Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8685-44:2024 Quy trình kiểm nghiệm vắc xin - Phần 44: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh phù ở lợn do E.coli
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8685-44:2024
Số hiệu: | TCVN 8685-44:2024 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Ngày ban hành: | 31/05/2024 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8685-44:2024
QUY TRÌNH KIỂM NGHIỆM VẮC XIN - PHẦN 44: VẮC XIN VÔ HOẠT PHÒNG BỆNH PHÙ Ở LỢN DO E.COLI
Vaccine testing procedure - Part 44: Edema Escherichia coli Vaccine
Lời nói đầu
TCVN 8685-44:2024 do Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc Thú y Trung Ương 1 - Cục Thú y biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 8685 Quy trình kiểm nghiệm vắc xin gồm các phần:
- TCVN 8685-1:2011, Phần 1: Vắc xin phó thương hàn lợn nhược độc;
- TCVN 8685-2:2011, Phần 2: Vắc xin viêm gan siêu vi trùng vịt;
- TCVN 8685-3:2011, Phần 3: Vắc xin E.coli của lợn;
- TCVN 8685-4:2011, Phần 4: Vắc xin vô hoạt phòng hội chứng giảm đẻ ở gà;
- TCVN 8685-5:2011, Phần 5: Vắc xin ung khí thán;
- TCVN 8685-6:2011, Phần 6: Vắc xin Gumboro nhược độc;
- TCVN 8685-7:2011, Phần 7: Vắc xin nhiệt thán nha bào vô độc chủng 34 F2;
- TCVN 8685-8:2011, Phần 8: Vắc xin dịch tả lợn nhược độc;
- TCVN 8685-9:2022, Phần 9: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Cúm gia cầm;
- TCVN 8685-10:2022, Phần 10: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Lở mồm long móng (FMD);
- TCVN 8685-11:2014, Phần 11: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Phù đầu gà (coryza);
- TCVN 8685-12:2014, Phần 12: Vắc xin nhược độc, đông khô phòng hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn (PRRS);
- TCVN 8685-13:2014, Phần 13: Vắc xin vô hoạt phòng hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn (PRRS);
- TCVN 8685-14:2017, Phần 14: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh viêm phổi thể kính ở lợn;
- TCVN 8685-15:2017, Phần 15: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh viêm phổi do pasteurella multocida type D gây ra ở lợn;
- TCVN 8685-16:2017, Phần 16: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh viêm teo mũi truyền nhiễm ở lợn;
- TCVN 8685-17:2017, Phần 17: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh viêm màng phổi ở lợn;
- TCVN 8685-18:2017, Phần 18: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh newcastle;
- TCVN 8685-19:2017, Phần 19: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh gumboro;
- TCVN 8685-20:2018, Phần 20: Vắc xin nhược độc phòng bệnh Newcastle;
- TCVN 8685-21:2018, Phần 21: Vắc xin phòng bệnh đậu gà;
- TCVN 8685-22:2018, Phần 22: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh tụ huyết trùng ở gia cầm;
- TCVN 8685-23:2018, Phần 23: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Salmonella enteritidis ở gà;
- TCVN 8685-24:2018, Phần 24: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Salmonella typhimurium ở gà;
- TCVN 8685-25:2018, Phần 25: Vắc xin phòng bệnh giả dại ở lợn;
- TCVN 8685-26:2018, Phần 26: Vắc xin nhược độc phòng bệnh viêm thanh khí quản truyền nhiễm ở gà;
- TCVN 8685-27:2018, Phần 27: Vắc xin nhược độc phòng bệnh viêm phế quản truyền nhiễm ở gà;
- TCVN 8685-28:2019, Phần 28: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Tụ huyết trùng ở lợn;
- TCVN 8685-29:2019, Phần 29: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Viêm phế quản truyền nhiễm (IB) ở gà;
- TCVN 8685-30:2019, Phần 30: Vắc xin nhược độc phòng bệnh Viêm não tủy truyền nhiễm ở gà;
- TCVN 8685-31:2019, Phần 31 vắc xin phòng bệnh Dại ở chó;
- TCVN 8685-32:2019, Phần 32: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Mycoμlasma gallisepticum ở gia cầm;
- TCVN 8685-33:2019, Phần 33: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Riermerella anatipestifer;
- TCVN 8685-34:2020, Phần 34: Vắc xin phòng bệnh tiêu chảy thành dịch do Porcine epidemic diarrhea virus (PEDV) gây ra ở lợn;
- TCVN 8685-35:2020, Phần 35: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh tụ huyết trùng ở trâu bò;
- TCVN 8685-36:2020, Phần 36: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh tụ huyết trùng và bệnh đóng dấu ở lợn:
- TCVN 8685 37:2020, Phần 37: Vắc xin nhược độc phòng bệnh Marek ở gà;
- TCVN 8685-38:2020, Phần 38: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh do Leptospira gây ra;
- TCVN 8685-39:2020, Phần 39: Vắc xin vô hoạt phòng hội chứng còi cọc do Circovirus gây ra ở lợn;
- TCVN 8685-40:2023, Phần 40: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh viêm màng não tủy truyền nhiễm do Avian Encephalomyelitis ở gà;
- TCVN 8685-41:2023, Phần 41: Vắc xin phòng bệnh viêm khớp do Avian reovirus ở gà;
- TCVN 8685-42:2023, Phần 42: Vắc xin phòng bệnh E.coli ở gia cầm;
TCVN 8685-43:2023, Phần 43: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh viêm phổi do Pasteurella multocida type A ở lợn;
- TCVN 8685-44:2024, Phần 44: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh phù ở lợn do E.coli;
- TCVN 8685-45:2024, Phần 45: Vắc xin vô hoạt phòng bệnh Parvo ở lợn nái;
- TCVN 8685-46:2024, Phần 46: Vắc xin nhược độc phòng bệnh thiếu máu truyền nhiễm ở gà.
QUY TRÌNH KIỂM NGHIỆM VẮC XIN - PHẦN 44: VẮC XIN VÔ HOẠT PHÒNG BỆNH PHÙ Ở LỢN DO E.COLI
Vaccine testing procedure - Part 44: Edema Escherichia coli Vaccine
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định quy trình kiểm nghiệm vắc xin vô hoạt phòng bệnh phù ở lợn do E.coli.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8684:2022 Vắc xin và chế phẩm sinh học dùng trong thú y - Phép thử độ thuần khiết
3 Chữ viết tắt
- BAB (Blood Agar Base): Môi trường thạch máu cơ bản.
- BHI (Brain Heart Infusion): Môi trường canh thang não tim.
- PBS (Phosphate Buffered Saline): Dung dịch muối đệm photphat.
4 Nguyên tắc
Vắc xin được kiểm tra các chỉ tiêu cảm quan, vô trùng, độ thuần khiết, vô hoạt bằng các phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm, các chỉ tiêu an toàn và hiệu lực được đánh giá trên động vật thí nghiệm.
5 Vật liệu thử và thuốc thử
5.1 Lợn, khối lượng từ 8 kg đến 10 kg (tương đương 3 tuần tuổi đến 4 tuần tuổi), khỏe mạnh không có kháng thể E.coli gây bệnh phù.
5.2 Chuột lang, khối lượng từ 350 g đến 400 g (tương đương đến 7 tuần tuổi), khỏe mạnh.
5.3 Chuột nhắt trắng, khối lượng từ 18 g đến 20 g (tương đương 6 đến 7 tuần tuổi), khỏe mạnh.
5.4 Vi khuẩn E.coli F18 cường độc hoặc tương ứng với chủng có trong vắc xin.
5.5 Môi trường BHI, pha theo hướng dẫn của nhà sản xuất, được hấp tiệt trùng.
6 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thí nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
6.1 Tủ ấm, có thể duy trì nhiệt độ 37 °C ± 0,5 °C.
6.2 Kính hiển vi, có độ phóng đại 100 X.
6.3 Pipet đơn kênh, dung tích từ 50 μl đến 200 μl, từ 100 μl đến 1 000 μl.
6.4 Máy trộn vortex mix (máy lắc) có tốc độ lắc từ 50 vòng/phút đến 2400 vòng/phút.
6.5 Xi-ranh một lần dung tích 1 ml, 5 ml,10 ml.
6.6 Đầu tip phù hợp với pipet.
7 Cách tiến hành
7.1 Kiểm tra cảm quan
- Lắc nhẹ lọ vắc xin và quan sát độ đồng đều của hỗn dịch bằng mắt thường.
- Đánh giá kết quả: Vắc xin có kết quả kiểm tra cảm quan đạt yêu cầu khi có hỗn dịch đồng đều, không đông vón, không lắng cặn.
7.2 Kiểm tra vô trùng
- Kiểm tra tạp nhiễm vi khuẩn, tạp nhiễm nấm mốc, tạp nhiễm Mycoμlasma sp và tạp nhiễm Salmonella theo quy định tại mục 6.2.1, 6.2.2, 6.2.3 và 6.2.4 của TCVN 8684:2022.
- Đánh giá kết quả: Vắc xin có kết quả kiểm tra vô trùng đạt yêu cầu khi không có bất cứ tạp khuẩn, nấm mốc, Mycoμlasma và Salmonella nào mọc trên môi trường kiểm tra trong thời gian theo dõi.
7.3 Kiểm tra vô hoạt
- Dùng pipet đơn kênh (6.3) nhỏ 100 μl vắc xin vào môi trường BHI (5.5) rồi ủ ở tủ ẩm (6.1) trong 24 h đến 48 h.
- Đánh giá kết quả: Vắc xin có kết quả Kiểm tra vô hoạt đạt yêu cầu khi không phát hiện vi khuẩn E.coli phát triển trên môi trường nuôi cấy.
7.4 Kiểm tra độ thuần khiết
- Kiểm tra hình thái vi khuẩn bằng phương pháp nhuộm Gram. Phương pháp nhuộm Gram được nêu tại phụ lục A.
- Quan sát hình thái vi khuẩn dưới kính hiển vi (6.2).
- Đánh giá kết quả: Vắc xin có kết quả Kiểm tra độ thuần khiết đạt yêu cầu khi trên tiêu bản nhuộm Gram chỉ quan sát thấy hình thái vi khuẩn E.coli.
7.5 Kiểm tra an toàn
Sử dụng 1 trong 2 phương pháp sau:
7.5.1 Kiểm tra trên lợn
- Tiêm cho 03 lợn (5.1), mỗi con 02 liều vắc xin ghi trên nhãn, đường tiêm theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
- Theo dõi lợn trong 21 ngày.
- Đánh giá kết quả: Vắc xin có kết quả kiểm tra an toàn đạt yêu cầu khi tất cả lợn sống khỏe và không có bất kỳ dấu hiệu phản ứng bất lợi nào.
7.5.2 Phương pháp thay thế
- Tiêm dưới da cho ít nhất 05 chuột lang (5.2), mỗi con 2 ml vắc xin.
- Hoặc tiêm dưới da cho ít nhất 10 chuột nhắt trắng (5.3), mỗi con 0,5 ml;
- Theo dõi chuột lang hoặc chuột nhắt trắng ít nhất trong 7 ngày.
- Đánh giá kết quả: Vắc xin có kết quả Kiểm tra an toàn đạt yêu cầu khi tất cả chuột lang hoặc chuột nhắt trắng sống khỏe và không có bất kỳ dấu hiệu phản ứng bất lợi nào.
7.6 Kiểm tra hiệu lực
Sử dụng 1 trong 3 phương pháp sau:
7.6.1 Phương pháp công cường độc trên lợn
7.6.1.1 Cách tiến hành
- Sử dụng ít nhất 08 lợn (5.1), chia làm 02 nhóm:
+ Nhóm 1: Gồm ít nhất 05 lợn (5.1), mỗi con được tiêm 1 liều vắc xin ghi trên nhãn, đường tiêm theo hướng dẫn của nhà sản xuất;
+ Nhóm 2: Gồm ít nhất 03 lợn (5.1) dùng làm đối chứng, không sử dụng vắc xin.
- 21 ngày sau mũi tiêm cuối cùng, tất cả lợn nhóm 1 và nhóm 2 được công cường độc với chủng E.coli cường độc tương ứng.
CHÚ THÍCH: Số lần miễn dịch trên lợn có thể theo khuyến cáo của nhà sản xuất.
7.6.1.2 Đánh giá kết quả
Vắc xin có kết quả kiểm tra hiệu lực đạt yêu cầu khi:
+ Nhóm 1: Ít nhất 4/5 (80 %) lợn sống khoẻ mạnh, không có triệu chứng của bệnh phù ở lợn;
+ Nhóm 2: Ít nhất 2/3 lợn chết hoặc có triệu chứng của bệnh phù ở lợn.
7.6.2 Phương pháp công cường độc trên chuột nhắt trắng
7.6.2.1 Cách tiến hành
- Sử dụng ít nhất 30 chuột nhắt trắng (5.3), chia làm 02 nhóm:
+ Nhóm 1: Gồm ít nhất 20 chuột nhắt trắng (5.3), mỗi con được tiêm dưới da 1/10 liều vắc xin ghi trên nhãn;
+ Nhóm 2: Gồm ít nhất 10 chuột nhắt trắng (5.3), dùng làm đối chứng, không sử dụng vắc xin.
- 14 ngày sau, chuột nhắt trắng ở nhóm 1 được miễn dịch lần hai với liều tương tự như liều lần 1.
- 21 ngày sau miễn dịch lần 2, tất cả chuột nhóm 1 và nhóm 2 được công cường độc với chủng E.coli cường độc tương ứng (5.4).
7.6.2.2 Đánh giá kết quả:
Vắc xin có kết quả kiểm tra hiệu lực đạt yêu cầu khi:
+ Nhóm 1: Ít nhất 16/20 (80 %) chuột nhắt trắng sống khoẻ mạnh;
+ Nhóm 2: Ít nhất 8/10 (80 %) chuột nhắt trắng chết.
7.6.3 Phương pháp huyết thanh học
7.6.3.1 Cách tiến hành
- Sử dụng ít nhất 08 lợn (5.1) hoặc 10 chuột lang (5.2), chia làm 02 nhóm:
+ Nhóm 1: Gồm ít nhất 05 lợn (5.1) hoặc 05 chuột lang (5.2), mỗi con 1 liều vắc xin ghi trên nhãn (đối với lợn) hoặc 1/5 liều vắc xin ghi trên nhãn (đối với chuột lang), đường tiêm theo hướng dẫn của nhà sản xuất;
+ Nhóm 2: Gồm ít nhất 03 lợn (5.1) hoặc ít nhất 05 chuột lang (5.2), dùng làm đối chứng, không sử dụng vắc xin.
- Sau khi tiêm vắc xin 14 hoặc 21 ngày, tất cả lợn hoặc chuột lang của nhóm 1 được miễn dịch lần 2 với liều lượng và đường tiêm tương tự như liều lần 1;
-14 ngày sau miễn dịch lần 2, tất cả lợn hoặc chuột lang của nhóm 1 và nhóm 2 được lấy máu, chắt huyết thanh để kiểm tra kháng thể E.coli bằng phản ứng ngưng kết chậm. Các bước kiểm tra hiệu giá kháng thể kháng E.coli bằng phản ứng ngưng kết chậm được nêu tại Phụ lục B.
CHÚ THÍCH: Số lần miễn dịch trên lợn có thể theo khuyến cáo của nhà sản xuất.
7.6.3.2 Đánh giá kết quả
Vắc xin có kết quả kiểm tra hiệu lực đạt yêu cầu khi;
+ Nhóm 1: Ít nhất 80 % mẫu đạt hiệu giá kháng thể ≥ 1/16;
+ Nhóm 2: 100 % mẫu âm tính.
8 Đánh giá kết quả kiểm nghiệm
Vắc xin đạt yêu cầu kiểm nghiệm khi đáp ứng được tất cả các yêu cầu về cảm quan, vô trùng, độ thuần khiết, vô hoạt, an toàn và hiệu lực như đã nêu lần lượt ở 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, 7.5 và 7.6.
9 Báo cáo kết quả kiểm nghiệm
Báo cáo kiểm nghiệm phải nêu rõ:
- Mọi thông tin cần thiết về nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
- Phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
- Phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;
- Tất cả các điều kiện thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc được xem là tùy ý, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả;
- Kết quả kiểm nghiệm thu được.
Phụ lục A
(Quy định)
Phương pháp nhuộm Gram
A.1 Hóa chất
A.1.1 Dung dịch tím gentians, sản phẩm thương mại.
A.1.2 Dung dịch lugol, sản phẩm thương mại.
A.1.3 Dung dịch cồn, 90 %.
A.1.4 Dung dịch fuchsin kiềm, sản phẩm thương mại.
A.2 Thiết bị và dụng cụ
A.2.1 Phiến kính, sạch.
A.2.2 Que cấy, vô trùng.
A.2.3 Đèn cồn.
A.2.4 Pipet đơn kênh dung tích từ 50 μl đến 200 μl, từ 100 μl đến 1 000 μl.
A.3 Chuẩn bị tiêu bản
Bước 1: Dùng pipet đơn kênh (A.2.4) nhỏ một giọt vắc xin lên phiến kính (A.2.1) rồi dùng que cấy (A.2.2) dàn đều, để khô trong phòng thí nghiệm.
Bước 2: cố định tiêu bản bằng cách hơ nhanh trên ngọn lửa đèn cồn (A.2.3) từ 2 lần đến 3 lần.
A.4 Cách tiến hành
Bước 1: Dùng pipet đơn kênh (A.2.4) nhỏ một lượng dung dịch tím gentians (A. 1.1) lên tiêu bản sao cho dung dịch phủ đều chỗ phết vi khuẩn, để từ 1 phút đến 2 phút sau đó rửa nhanh bằng nước cất và làm khô tiêu bản.
Bước 2: Dùng pipet đơn kênh (A.2.4) nhỏ một lượng dung dịch lugol (A.1.2) lên tiêu bản sao cho dung dịch phù đều chỗ phết vi khuẩn, để 1 min, sau đó rửa nhanh bằng nước cất và làm khô tiêu bản.
Bước 3: Dùng pipet đơn kênh (A.2.4) nhỏ một lượng dung dịch cồn (A.1.3) lên tiêu bản sao cho dung dịch phủ đều chỗ phết vi khuẩn, rửa nhanh bằng nước cất và làm khô tiêu bản.
Bước 4: Dùng pipet đơn kênh (A.2.4) nhỏ một lượng dung dịch fuchsin (A.1,4) sao cho dung dịch phủ đều chỗ phết vi khuẩn, để 1 min, sau đỏ rửa nhanh bằng nước cất và làm khô tiêu bản.
Bước 5: Xem tiêu bản dưới kính hiển vi (6.2) ở vật kính dầu 100 X.
A.5 Đọc kết quả
Vi khuẩn E.coli là một trực khuẩn hình que ngắn có kích thước từ (1,1÷1,5 × 2÷6) μm, bắt màu hồng (Gram âm).
Phụ lục B
(Quy định)
Kiểm tra hiệu giá kháng thể kháng E.coli gây bệnh phù ở lợn bằng phản ứng ngưng kết chậm
B.1 Vật liệu và thuốc thử
B.1.1 Dung dịch Phosphate Buffered Saline, pH = 7,2 ± 0,2.
B.1.2 Huyết thanh đối chứng dương.
B.1.3 Kháng nguyên chuẩn tương ứng với chủng có trong vắc xin.
B.2 Thiết bị, dụng cụ
B.2.1 Máy ly tâm có thể quay với tốc độ 12 000 vòng/min.
B.2.2 Ống nghiệm thủy tinh 12 mm x 120 mm vô trùng.
B.2.3 Pipet đơn kênh, dung tích từ 50 μl đến 200 μl, từ 100 μl đến 1000 μl.
B.2.4 Pipet đa kênh, dung tích từ 5 μl đến 50 μl, từ 50 μl đến 200 μl.
B.2.5 Tủ ấm, có thể duy trì nhiệt độ 37 °C ± 0,5 °C.
B.2.6 Đĩa nhựa 96 giếng đáy chữ U.
B.2.7 Bể ủ nhiệt, có thể duy trì ở các nhiệt độ 100 °C, 110 °C, 121 °C trong thời gian 10 min, 15 min, 20 min.
B.3 Chuẩn bị huyết thanh cần kiểm tra
Lấy máu động vật (7.6.3.1), chắt lấy huyết thanh, sau đó khử bổ thể bằng cách ủ ở bể ủ nhiệt (B.2.7) trong 30 min ở nhiệt độ 56 °C.
B.4 Cách tiến hành
Quy trình cho phản ứng ngưng kết chậm với kháng nguyên (B.1.3) thực hiện trên đĩa nhựa 96 giếng đáy chữ U (B.2.6).
- Bố trí thí nghiệm.
+ Giếng thí nghiệm: A1 đến H8;
+ Giếng đối chứng âm: A9 đến H10;
+ Giếng đối chứng dương: A11 đến H12.
Bảng B.1 - Sơ đồ bố trí mẫu cho phản ứng ngưng kết chậm
- Thực hiện thí nghiệm theo sơ đồ phản ứng ngưng kết chậm như trên.
- Đối với các giếng thí nghiệm:
+ Dùng pipet đa kênh (B.2.4) hút 50 μl dung dịch PBS (B. 1.1) vào mỗi giếng thí nghiệm (A1 đến H8);
+ Dùng pipet đơn kênh (B.2.3) hút 50 μl huyết thanh (B.3) cho vào giếng đầu tiên và pha loãng theo cơ số 2 bằng cách trộn đều rồi chuyển 50 μl sang giếng thứ 2, tiến hành theo cách tương tự đến giếng số 8 trộn đều rồi hút bỏ đi 50 μl;
+ Dùng pipet đa kênh (B.2.4) hút 50 μl kháng nguyên (B.1.3) cho vào các giếng (A1 đến H8);
- Đối với các giếng đối chứng:
+ Đối chứng âm (A9 đến H10): dùng pipet đơn kênh (B.2.3) hút 50 μl dung dịch PBS và 50 μl kháng nguyên (B.1.3) vào các giếng từ A9 đến H10;
+ Đối chứng dương (A11 đến H12): dùng pipet đơn kênh (B.2.3) hút 50 μl huyết thanh (B.1.2) và 50 μl kháng nguyên (B.1.3) vào các giếng từ A11 đến H12.
- Lắc nhẹ đĩa rồi đậy nắp, để ở tủ ấm (B.2.5) qua đêm.
- Đọc kết quả:
+ Phản ứng âm tính: Kháng nguyên lắng tròn đáy giếng;
+ Phản ứng dương tính: Xảy ra phản ứng ngưng kết, kháng nguyên ngưng kết thành cụm lấm tấm đều ở đáy giếng;
+ Đọc hiệu giá ngưng kết: Hiệu giá ngưng kết được đánh giá ở độ pha loãng cao nhất còn có phản ứng ngưng kết xảy ra.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ASEAN, (2018). Asean Standard for Animal Vaccines- Asean Standard Requirements for Swine E.coli Bacterin, p64-65.
[2] Tiêu chuẩn cơ sở “TCCS 14 VT - 10/KN1 - Quy trình kiểm nghiệm vắc xin phòng bệnh E.coli phù đầu lợn”.
[3] TCVN 8684-2022 “Vắc xin và chế phẩm sinh học dùng trong thú y - Phép thử độ thuần khiết”