Thông tư 07/2010/TT-BGTVT về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 07/2010/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 07/2010/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hồ Nghĩa Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/02/2010 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác, Chính sách, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 07/2010/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ TẢI TRỌNG, KHỔ GIỚI HẠN CỦA ĐƯỜNG BỘ; LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN, XE BÁNH XÍCH TRÊN ĐƯỜNG BỘ; VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG; GIỚI HẠN XẾP HÀNG HÓA TRÊN PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ KHI THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; công bố tải trọng, khổ giới hạn của quốc lộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; công bố tải trọng, khổ giới hạn của quốc lộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến công bố tải trọng, khổ giới hạn của quốc lộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ.
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
QUY ĐỊNH VỀ TẢI TRỌNG, KHỔ GIỚI HẠN CỦA ĐƯỜNG BỘ; CÔNG BỐ TẢI TRỌNG,
KHỔ GIỚI HẠN CỦA QUỐC LỘ
Hàng năm, Tổng cục Đường bộ Việt Nam chịu trách nhiệm cập nhật các tuyến, đoạn tuyến quốc lộ được xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo hoặc tuyến, đoạn tuyến quốc lộ bị xuống cấp do mặt đường hư hỏng hoặc tình trạng kỹ thuật của công trình trên quốc lộ không đảm bảo để công bố bổ sung hoặc điều chỉnh tải trọng, khổ giới hạn của quốc lộ đã công bố tại khoản 1 và khoản 2 Điều 6 của Thông tư này.
Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ khi lưu hành qua cầu có biển báo hiệu “hạn chế trọng lượng xe”, khổ giới hạn thực tế của cầu theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư này phải tuân thủ biển báo hiệu “hạn chế trọng lượng xe”, khổ giới hạn của cầu, tốc độ và khoảng cách an toàn giữa các phương tiện khi qua cầu.
QUY ĐỊNH VỀ XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN,
XE BÁNH XÍCH LƯU HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Xe bánh xích tham gia giao thông trên đường bộ phải thực hiện các biện pháp bắt buộc như lắp guốc xích, rải tấm đan, ghi thép, hoặc biện pháp khác để bảo vệ mặt đường bộ. Trường hợp không thực hiện các biện pháp bắt buộc nêu trên, xe bánh xích phải được chở trên các phương tiện vận tải khác.
VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Phương tiện vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng là loại xe chuyên dùng được thiết kế, chế tạo để vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng có kích thước, tải trọng phù hợp với loại hàng hóa vận chuyển và phải tuân thủ theo các điều kiện quy định ghi trong giấy phép lưu hành xe.
Trong trường hợp cần thiết, phương tiện vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng có thể cải tạo theo hồ sơ thiết kế đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Phương tiện vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng lưu hành trên đường bộ phải thực hiện theo các quy định về lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn xe bánh xích trên đường bộ trong Chương III của Thông tư này. Giấy phép lưu hành cấp cho phương tiện vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này.
GIỚI HẠN XẾP HÀNG HÓA TRÊN PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ KHI
THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Việc xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ phải tuân theo các quy định về tổng trọng lượng của xe, tải trọng trục xe, chiều cao, chiều rộng, chiều dài xếp hàng hóa được phép của xe tại Điều 16, Điều 17 và Điều 18 của Thông tư này và không vượt quá tải trọng thiết kế của xe được ghi trong giấy đăng ký xe;
Hàng hóa xếp trên xe phải gọn gàng, chằng buộc chắc chắn, không để rơi vãi dọc đường, không kéo lê hàng trên mặt đường và không gây cản trở cho việc điều khiển xe.
- Trường hợp d
- Trường hợp 1,0 mét ≤ d
- Trường hợp d ≥ 1,3 mét, tải trọng cụm trục xe ≤ 18 tấn.
- Trường hợp d ≤ 1,3 mét, tải trọng cụm trục xe ≤ 21 tấn;
- Trường hợp d > 1,3 mét, tải trọng cụm trục xe ≤ 24 tấn.
- Có tổng số trục bằng hai, tổng trọng lượng của xe ≤ 16 tấn;
- Có tổng số trục bằng ba, tổng trọng lượng của xe ≤ 24 tấn;
- Có tổng số trục bằng bốn, tổng trọng lượng của xe ≤ 30 tấn;
- Có tổng số trục bằng năm hoặc lớn hơn, tổng trọng lượng của xe ≤ 34 tấn;
- Có tổng số trục bằng ba, tổng trọng lượng của xe ≤ 26 tấn;
- Có tổng số trục bằng bốn, tổng trọng lượng của xe ≤ 34 tấn;
- Có tổng số trục bằng năm hoặc lớn hơn, tổng trọng lượng của xe ≤ 40 tấn;
CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN,
XE BÁNH XÍCH, XE VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG,
SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
- Trường hợp lưu hành trên các đoạn, tuyến đường bộ mới cải tạo, nâng cấp đồng bộ: Thời hạn của giấy phép lưu hành xe là thời gian cho từng chuyến vận chuyển hoặc từng đợt vận chuyển nhưng không quá 60 ngày;
- Trường hợp lưu hành trên các đoạn, tuyến đường bộ chưa cải tạo, nâng cấp hoặc cải tạo, nâng cấp chưa đồng bộ: Thời hạn của giấy phép lưu hành xe là thời gian của từng chuyến vận chuyển hoặc từng đợt vận chuyển nhưng không quá 30 ngày.
Trong trường hợp thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ngắn hơn thời hạn quy định tại các điểm a, b, c khoản này, thời hạn hiệu lực của giấy phép lưu hành xe bằng thời hạn còn hiệu lực của giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
Giấy đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe là bản chính, rõ ràng, đầy đủ, không được tẩy xóa; tổ chức, cá nhân đề nghị phải là chủ phương tiện, người vận tải hoặc người thuê vận tải. Tổ chức, cá nhân đề nghị phải ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu là tổ chức). Trường hợp giấy đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe không có dấu, người đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe phải trực tiếp đến làm thủ tục và phải xuất trình chứng minh thư nhân dân của người đề nghị.
Tổ chức, cá nhân đến làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe phải mang theo bản gốc hoặc bản sao có công chứng hoặc chứng thực của các bản sao nêu trên để đối chiếu.
Trường hợp phải kiểm định đường bộ nhằm xác định khả năng để quy định điều kiện tham gia giao thông hoặc gia cường đường bộ, trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lưu hành xe phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân có nhu cầu lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ tiến hành kiểm định hoặc gia cường đường bộ;
Thời hạn xem xét cấp giấy phép lưu hành xe không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo kết quả kiểm định hoặc báo cáo kết quả hoàn thành công tác gia cường đường bộ của tổ chức tư vấn đủ điều kiện hành nghề bảo đảm cho xe lưu hành an toàn.
- Chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp giấy lưu hành xe theo các quy định tại khoản 1 Điều này;
- Nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy lưu hành xe và nộp phí và lệ phí liên quan theo quy định của Bộ Tài chính cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy lưu hành xe;
- Tiến hành và lập báo cáo kiểm định hoặc thực hiện công tác gia cường đường bộ (nếu cần) khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lưu hành xe. Nộp 01 bản báo cáo kết quả kiểm định hoặc báo cáo kết quả công tác gia cường đường bộ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy lưu hành xe.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1a
CÁC TUYẾN, ĐOẠN TUYẾN ĐƯỜNG BỘ ĐÃ ĐƯỢC CẢI TẠO NÂNG CẤP ĐỒNG BỘ
TT |
Tên quốc lộ |
Đoạn tuyến |
Chiều dài (km) |
Cấp đường |
1 |
Quốc lộ 1 |
Hữu Nghị Quan đến ngã ba Pháp Vân |
180 |
I, III |
Ngã ba Pháp Vân đến cầu Giẽ (đường tốc độ cao) |
32 |
I |
||
Cầu Giẽ (Hà Nội) đến Năm Căn (Cà Mau) |
2.088,7 |
III |
||
2 |
Quốc lộ 1B |
Lạng Sơn đến thị trấn Bắc Sơn (Km0+000÷Km68+000) |
68 |
IV |
3 |
Quốc lộ 1D |
Phú Tài đến Phú Yên (Km0+000÷Km35+000) |
35 |
III |
4 |
Quốc lộ 2 |
Ngã ba Phủ Lỗ đến Hà Giang (Km0+000÷Km313+000) |
313 |
III |
5 |
Quốc lộ 3 |
Ngã ba cầu Đuống đến Bắc Kạn (Km0+000÷Km165+000) |
165 |
III |
6 |
Quốc lộ 5 |
Ngã ba cầu Chui (Gia Lâm) đến cảng Chùa Vẽ (Km0+000÷Km106+000) |
106 |
II |
7 |
Quốc lộ 6 |
Hà Nội đến Sơn La (Km9+200÷Km321+000) |
311,8 |
III |
8 |
Quốc lộ 8 |
Bãi Vọt đến cửa khẩu Cầu Treo (Km0+000÷Km85+000) |
85 |
III |
9 |
Quốc lộ 9 |
Cảng Cửa Việt đến cửa khẩu Lao Bảo (Km0+000÷Km99+000) |
99 |
III |
10 |
Quốc lộ 10 |
Ngã ba Bí Chợ đến thành phố Ninh Bình (Km0+000÷Km141+760) |
141,76 |
III |
11 |
Quốc lộ 14 |
Đoạn Ngọc Hồi (Buôn Ma Thuột) đến Chơn Thành (Km718+000÷Km988+000) |
270 |
IV |
12 |
Quốc lộ 14D |
Cầu Giành đến cửa khẩu Nam Giang (Km0+000÷Km74+307) |
74,307 |
III |
13 |
Quốc lộ 18 |
TP. Bắc Ninh đến cửa khẩu Móng Cái (Km0+000÷Km365+000) |
365 |
III |
Đoạn Nội Bài đến Bắc Ninh |
Giao Quốc lộ 2 đến thành phố Bắc Ninh |
41,5 |
II |
|
14 |
Quốc lộ 19 |
Ngã ba cầu Giành đến ngã ba Phù Đổng (Km15+000÷Km152+000) |
137 |
III |
15 |
Quốc lộ 20 |
Dầu Dây (Đồng Nai) đến thành phố Đà Lạt (Km0+000÷Km268+000) |
268 |
IV |
16 |
Quốc lộ 21 |
Thị xã Sơn Tây (Hà Nội) đến Km17+300 (giao đường Láng – Hòa Lạc) |
17,3 |
III |
Dốc Bòng Bong (Hà Nam) đến Nam Trực (Nam Định) (Km98+000÷Km155+600) |
57,6 |
III, IV |
||
17 |
Quốc lộ 22 |
Ngã tư An Sương đến cửa khẩu Mộc Bài (Km0+000÷Km58+600) |
58,6 |
III |
18 |
Quốc lộ 25 |
Xã Chi Ngọc đến thị trấn Chư Sê (Km69+000÷Km180+810) |
111,81 |
III |
19 |
Quốc lộ 27 |
Cầu KrôngNơ đến ngã ba Liên Khương (Lâm Đồng) (Km83+000÷Km174+000) |
91 |
III, IV |
20 |
Quốc lộ 32 |
Thị xã Sơn Tây đến đèo Khế (Km41+000÷Km146+000) |
105 |
III |
21 |
Quốc lộ 37 |
Đèo Lũng Lô đến ngã ba Cò Nòi (Km365+000÷Km464+000) |
99 |
IV |
Ngã ba Tiền Trung đến ngã ba Sao Đỏ (Km0÷Km22+300) (QL183 cũ) |
22,3 |
III |
||
22 |
Quốc lộ 38 |
Thành phố Bắc Ninh đến ngã ba Đồng Văn giao QL1 (Km0+000÷Km84+500) |
84,5 |
III |
23 |
Quốc lộ 39 |
Km8+350 đường tỉnh 196 đến Triều Dương (Km0+000÷Km44+000) |
44 |
III |
24 |
Quốc lộ 43 |
Ngã ba Gia Phù đến cửa khẩu Lóng Sập (Sơn La) (Km0+000÷Km105+000) |
105 |
IV |
25 |
Quốc lộ 46 |
Cửa Lò đến Đô Lương (Km0+000÷Km73+000) |
73 |
III |
26 |
Quốc lộ 51 |
Ngã ba Vũng Tàu đến Km73+600 (Km0+000÷Km73+600) |
73,6 |
III |
27 |
Quốc lộ 279 |
Huyện Bảo Yên đến Lai Châu (Km36+000÷Km201+000) |
165 |
IV |
28 |
Đường Láng - Hòa Lạc |
Ngã tư Láng đến Ngã ba Hòa Lạc (Km0+000÷Km30+160) |
30,16 |
III |
29 |
Đường Dịch Vọng – Nội Bài |
Ngã ba Dịch Vọng đến sân bay Nội Bài |
23 |
I |
30 |
Đường ra cảng Dung Quất |
Km1028/QL1 đến cảng Dung Quất (Km0+000÷Km8+800) |
8,8 |
III |
31 |
Đường Hồ Chí Minh |
Nhánh Đông: Ngã ba Hòa Lạc đến Cam Lộ Quảng Trị (Km409 ÷ Km1068) |
673 |
IV |
Nhánh Tây: Khe Gát (Quảng Bình) đến Thạch Mỹ (Km0+000 ÷ Km495+000) |
495 |
IV |
||
Thạch Mỹ đến Cảnh Tân (Km495+000 Nhánh Tây/Km1271+000 Nhánh Đông ÷ KM1512+000) |
241 |
IV |
PHỤ LỤC 1b
KHỔ GIỚI HẠN CỦA ĐƯỜNG BỘ
TT |
Cấp đường |
Đường cao tốc |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
|
1 |
Chiều rộng làn xe (m) |
Miền núi |
- |
- |
- |
3,0 |
2,75 |
3,5 |
3,5 |
2 |
Đồng bằng |
3,75 |
3,75 |
3,75 |
3,5 |
3,5 |
2,75 |
3,5 |
|
3 |
Chiều cao (m) |
4,75 |
4,5 |
PHỤ LỤC 2
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH -------------------- Số: …/CĐBVN (SGTVT hoặc KQLĐB …)-GLHX |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày … tháng … năm … |
GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN,
XE VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Có giá trị đến hết ngày … tháng … năm ………………
- Căn cứ Khoản 2 Điều 28 Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
- Căn cứ Thông tư số /2010/TT-BGTVT ngày ……….. quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ;
- Xét hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn của … (tên tổ chức, cá nhân đứng đơn) … ngày … tháng …. năm …………….,
Cho phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn trên đường bộ cụ thể như sau:
Xe (mác): ………………………………………………… Biển số đăng ký: ........................
kéo sơ mi rơ moóc/rơ moóc (mác): …………………… Biển số đăng ký: ......................
Của ………………… (tên tổ chức, cá nhân chủ xe) ......................................................
Với các thông số như sau:
+ Loại hàng hóa: ………………………… Sau khi đã tháo bớt phụ kiện (nếu có): ...........
+ Kích thước toàn bộ xe sau khi xếp hàng lên xe:
- Chiều dài: …… m; Hàng vượt phía sau thùng xe: … m;
Hàng vượt phía trước thùng xe: …m;
- Chiều rộng: ………m; Hàng vượt ra hai bên thùng xe: ……………… m;
- Chiều cao (tính từ mặt đường trở lên): ……….m.
+ Tổng trọng lượng của xe và hàng hóa xếp trên xe: … tấn (trong đó trọng lượng bản thân của xe đầu kéo là … tấn, sơ mi rơ moóc hoặc rơ moóc là … tấn và hàng hóa là … tấn).
+ Nơi đi ….. (ghi cụ thể Km ……/QL (ĐT) ………, địa danh) ........................................
+ Nơi đến ….. (ghi cụ thể Km …./QL (ĐT)………, địa danh) ........................................
+ Các tuyến được đi: ………. (ghi đầy đủ, cụ thể tên đoạn tuyến đường bộ được đi, các vị trí chuyển hướng, các điểm khống chế từ nơi đi đến nơi đến)..................................................................................
Các điều kiện quy định khi lưu hành xe trên đường bộ
- Chủ phương tiện, người lái xe phải tuân thủ các quy định của Luật Giao thông đường bộ.
- Xe phải có hệ thống hãm đủ hiệu lực (kể cả sơ mi rơ moóc hoặc rơ moóc kéo theo). Hệ thống liên kết nối xe đầu kéo với sơ mi rơ moóc hoặc rơ moóc phải chắc chắn, bảo đảm an toàn và đúng quy định của nhà sản xuất.
- Khi qua cầu, xe chạy đúng làn ……….. với tốc độ ………….. để tránh gây xung kích và tránh gây ra sự lệch tâm làm tăng sự ảnh hưởng của tải trọng lên hệ thống dầm mặt cầu. Nghiêm cấm dừng , đỗ phanh, hãm xe trên cầu.
- …………. (các điều kiện quy định cần thiết bảo đảm an toàn khác) ...........................
- Phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của các lực lượng kiểm soát giao thông trên đường.
- Khi có nhu cầu đổi lại giấy phép lưu hành mới phải nộp lại giấy này.
|
Lãnh đạo cơ quan cấp giấy phép lưu hành xe |
PHỤ LỤC 3
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH ------------------ Số: …/CĐBVN (SGTVT hoặc KQLĐB …)-GLHX |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày … tháng … năm … |
GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE BÁNH XÍCH TỰ HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Có giá trị đến hết ngày … tháng … năm ………………
- Căn cứ Khoản 2 Điều 28 Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
- Căn cứ Thông tư số …./2010/TT-BGTVT về quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ;
- Xét hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên đường bộ của … (tên tổ chức, cá nhân đứng đơn) … ngày … tháng …. năm …………….,
Cho phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên đường bộ cụ thể như sau:
Xe bánh xích (mác): …………………………………… Biển số đăng ký: .........................
Của ………………… (tên tổ chức, cá nhân chủ xe) ......................................................
Với các thông số như sau:
- Chiều dài: ………….. m;
- Chiều rộng: …………….m;
- Chiều cao (tính từ mặt đường trở lên): …………….. m;
- Trọng lượng toàn bộ của xe: ……………. tấn;
- Loại bánh xích (bằng hay nhọn): ...............................................................................
+ Nơi đi ….. (ghi cụ thể Km ……/QL (ĐT) ………, địa danh) ..........................................
+ Nơi đến ….. (ghi cụ thể Km …./QL (ĐT)………, địa danh) ..........................................
+ Các tuyến được đi: ………. (ghi đầy đủ, cụ thể tên đoạn tuyến đường bộ được đi, các vị trí chuyển hướng, các điểm khống chế từ nơi đi đến nơi đến) ...................................................................................
Các điều kiện quy định khi lưu hành xe trên đường bộ
- Chủ phương tiện, người lái xe phải tuân thủ các quy định của Luật Giao thông đường bộ.
- Phải bảo đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật của xe và phải lắp guốc cho bánh xích.
- Chạy phía bên phải của chiều đi, đúng tốc độ thiết kế của xe và không quá tốc độ quy định trên đường; nhường đường cho các phương tiện khác.
- Khi qua cầu phải đi đúng tim cầu, đi với tốc độ chậm, không dừng, đỗ trên cầu.
- …………. (các điều kiện quy định cần thiết bảo đảm an toàn khác) ............................
- Phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của các lực lượng kiểm soát giao thông trên đường.
- Khi có nhu cầu đổi lại giấy phép lưu hành mới phải nộp lại giấy này.
|
Lãnh đạo cơ quan cấp giấy phép lưu hành xe |
PHỤ LỤC 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN, XE VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: …………….. (tên Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lưu hành xe) ……….
- Cá nhân, tổ chức đề nghị: ........................................................................................
- Địa chỉ: .............................................................................................. Điện thoại: ....
Đề nghị cấp giấy phép lưu hành cho xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn với các thông số sau:
PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN
- Loại xe: ...................................................................................................................
- Nhãn hiệu xe: ………………………………………… Biển số đăng ký: ...........................
- Nhãn hiệu sơ mi rơ moóc (hoặc rơ moóc): ................................................................
- Biển số đăng ký của sơ mi rơ moóc (hoặc rơ moóc): ................................................
- Kích thước bao của xe kể cả sơ mi rơ moóc: Dài x Rộng x Cao: .......................... (m)
- Kích thước bao của rơ moóc: Dài x Rộng x Cao: ................................................. (m)
- Tải trọng thiết kế của xe (hoặc xe kéo sơ mi rơ moóc): ....................................... (tấn)
- Tải trọng thiết kế của rơ moóc: ......................................................................... (tấn)
- Trọng lượng bản thân xe: …… (tấn)
Trọng lượng bản thân sơmirơmoóc (rơmoóc): ..................................................... (tấn)
- Số trục của xe: …………… Số trục sau của xe: ………….. Số trục của sơ mi rơ moóc:
- Số trục của rơ moóc: …………………….. Số trục sau của rơ moóc: ...........................
HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN
- Loại hàng: ...............................................................................................................
- Trọng lượng hàng xin chở: .......................................................................................
- Chiều rộng toàn bộ xe khi xếp hàng: ……….. (m)
Hàng vượt hai bên thùng xe: ................................................................................ (m)
- Chiều dài toàn bộ xe khi xếp hàng: ……….. (m)
Chiều cao toàn bộ xe khi xếp hàng: ...................................................................... (m)
- Hàng vượt phía trước thùng xe: …………….(m)
Hàng vượt phía sau thùng xe: ............................................................................... (m)
TUYẾN ĐƯỜNG VÀ THỜI GIAN VẬN CHUYỂN
- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng): ………………………………………..
- Thời gian đề nghị lưu hành: Từ …………………….. đến ..............................................
(Giấy đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe phải kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của xe đã xếp hàng và khoảng cách giữa các trục xe, chiều dài đuôi xe) |
………, ngày … tháng … năm …… |
PHỤ LỤC 5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH
XE BÁNH XÍCH TỰ HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: …………….. (tên Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy lưu hành) ……….
- Cá nhân, tổ chức đề nghị: .......................................................................................
- Địa chỉ: …………………………………………………………... Điện thoại: ......................
- Đề nghị cấp giấy phép lưu hành cho xe bánh xích: ...................................................
- Biển số đăng ký (nếu có): .......................................................................................
- Trọng lượng bản thân xe: ……………………………… (tấn).
- Kích thước của xe:
+ Chiều dài: ………………… (m)
+ Chiều rộng: ……………….. (m)
+ Chiều cao: …………………. (m)
- Loại xích (nhọn hoặc bằng): ....................................................................................
- Chiều rộng bánh xích mỗi bên: ……………… (m)
- Khoảng cách giữa hai mép ngoài của bánh: ………… (m)
- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng): ………………………………………….
- Thời gian đề nghị lưu hành: Từ .................………………… đến .................................
(Giấy đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe phải kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của xe) |
………, ngày … tháng … năm …… |
PHỤ LỤC 6a
Cơ quan cấp giấy phép lưu hành xe Số: …/SGTVT (KQLĐB …)-GLHX |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH CHO XE QUÁ TẢI TRỌNG (KỂ CẢ XE BÁNH XÍCH)
(Tháng ………… năm ……………)
Kính gửi: …………………………….........................
Dạng Tuyến |
Xe 02 trục đơn |
Xe 03 trục |
Xe 04 trục |
Xe bánh xích |
Tổ hợp xe – sơ mi rơ moóc |
Tổ hợp xe – sơ mi rơ moóc |
Tổ hợp xe – sơ mi rơ moóc |
Tổ hợp xe – sơ mi rơ moóc |
Tổng cộng |
Vận chuyển hàng quá tải |
Ghi chú |
Quốc lộ … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Cột ghi chú ghi cụ thể xe ứng với dạng phương tiện đã cấp có tổng trọng lượng của xe và hàng lớn nhất; - Số lượng giấy phép lưu hành cấp cho các xe có tổng trọng lượng lớn nhất. |
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép lưu hành xe |
PHỤ LỤC 6b
Cơ quan cấp giấy phép lưu hành xe Số: …/SGTVT (KQLĐB …)-GLHX |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH CHO XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN (KỂ CẢ XE BÁNH XÍCH)
(Tháng ………… năm ……………)
Kính gửi: ……………………………...................
Dạng Tuyến |
Xe 02 trục đơn |
Xe 03 trục |
Xe 04 trục |
Xe bánh xích |
Tổ hợp xe – sơ mi rơ moóc |
Tổ hợp xe – sơ mi rơ moóc |
Tổ hợp xe – sơ mi rơ moóc |
Tổ hợp xe – sơ mi rơ moóc |
Tổng cộng |
Vận chuyển hàng quá khổ giới hạn |
Ghi chú |
Quốc lộ … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Cột ghi chú ghi cụ thể xe ứng với dạng phương tiện đã cấp có kích thước xe + hàng (dài, rộng, cao) lớn nhất; - Số lượng giấy phép lưu hành cấp cho các xe có kích thước lớn nhất. |
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép lưu hành xe |
PHỤ LỤC 6c
Cơ quan cấp giấy phép lưu hành xe Số: …/SGTVT (KQLĐB …)-GLHX |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH CHO XE QUÁ TẢI TRỌNG VÀ XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN
(KỂ CẢ XE BÁNH XÍCH)
(Tháng ………… năm ……………)
Kính gửi: …………………………….....................................
Dạng Tuyến |
Xe 02 trục đơn |
Xe 03 trục |
Xe 04 trục |
Xe bánh xích |
Tổ hợp xe – sơ mi rơ moóc |
Tổ hợp xe – sơ mi rơ moóc |
Tổ hợp xe – sơ mi rơ moóc |
Tổ hợp xe – sơ mi rơ moóc |
Tổng cộng |
Vận chuyển hàng quá tải trọng, quá khổ giới hạn |
Ghi chú |
Quốc lộ … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Cột ghi chú ghi cụ thể xe ứng với dạng phương tiện đã cấp có: + Kích thước xe + hàng (dài, rộng, cao) lớn nhất; + Tổng trọng lượng của xe và hàng lớn nhất; - Số lượng giấy phép lưu hành cấp cho các xe có kích thước và tổng trọng lượng lớn nhất. |
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép lưu hành xe |
PHỤ LỤC 7
Cơ quan cấp giấy phép lưu hành xe Số: …/SGTVT (KQLĐB …)-GLHX |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN,
XE BÁNH XÍCH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
(Tháng ………… năm ……………)
Kính gửi: …………………………….....................
TT |
Dạng phương tiện |
Quá khổ |
Quá tải |
Quá tải và quá khổ giới hạn |
Tổng cộng |
Vận chuyển hàng quá tải trọng, quá khổ giới hạn |
Ghi chú |
|
Ủy quyền thường xuyên |
Ủy quyền theo chuyến |
|||||||
1 |
Xe 02 trục đơn |
|
|
|
|
|
|
|
… |
Xe … trục |
|
|
|
|
|
|
|
… |
Xe bánh xích |
|
|
|
|
|
|
|
… |
Tổ hợp xe 03 trục |
|
|
|
|
|
|
|
… |
Tổ hợp xe … trục |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Cột ghi chú ghi cụ thể xe ứng với dạng phương tiện đã cấp có: + Kích thước xe + hàng (dài, rộng, cao) lớn nhất; + Tổng trọng lượng của xe và hàng lớn nhất; - Số lượng giấy phép lưu hành cấp cho các xe có kích thước và tổng trọng lượng lớn nhất. |
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép lưu hành xe |