Quyết định 63/2007/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Quy định về vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và lưu hành xe bánh xích gây hư hại mặt đường, xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của đường bộ trên đường bộ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 63/2007/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 63/2007/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hồ Nghĩa Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/12/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 63/2007/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 63/2007/QĐ-BGTVT
NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 2007
BAN HÀNH
QUY ĐỊNH VỀ VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG
VÀ LƯU
HÀNH XE BÁNH XÍCH GÂY HƯ HẠI MẶT ĐƯỜNG, XE QUÁ TẢI TRỌNG, QUÁ KHỔ GIỚI HẠN CỦA
ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐƯỜNG BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm
2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục
Đường bộ Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về
vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và lưu hành xe bánh xích gây hư hại mặt
đường, xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của đường bộ trên đường bộ”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15
ngày kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ:
1. Quyết
định số 824/2002/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 3 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải ban hành Quy định vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng đường
bộ;
2. Quyết
định số 2112/2003/QĐ-BGTVT ngày 21 tháng 7 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải về việc bổ sung, sửa đổi một số điều của Quy định vận chuyển hàng siêu
trường, siêu trọng bằng đường bộ (ban hành kèm theo Quyết định số
824/2002/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 3 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải);
3. Thông
tư số 21/2001/TT-BGTVT ngày 10 tháng 12 năm 2001 của Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn việc lưu hành xe quá tải, quá khổ và xe bánh xích trên đường bộ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ
trưởng các Vụ, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải
(Giao thông công chính) các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
BỘ TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
QUY ĐỊNH
VỀ VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG VÀ LƯU HÀNH XE
BÁNH XÍCH GÂY HƯ HẠI MẶT ĐƯỜNG, XE QUÁ TẢI TRỌNG,
QUÁ KHỔ GIỚI HẠN CỦA ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
63/2007/QĐ-BGTVT ngày 28
tháng 12 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy
định này quy định về vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng phương tiện
cơ giới đường bộ và việc lưu hành xe bánh xích gây hư hại mặt đường, xe quá tải
trọng, quá khổ giới hạn an toàn của đường bộ trên đường bộ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1.
Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc vận
chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng phương tiện cơ giới trên đường bộ, lưu
hành xe bánh xích gây hư hại mặt đường, xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn an
toàn của đường bộ trên đường bộ.
2.
Trong trường hợp Điều ước quốc tế liên quan đến việc vận chuyển hàng siêu
trường, siêu trọng bằng phương tiện cơ giới trên đường bộ, lưu hành xe bánh
xích gây hư hại mặt đường, xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn an toàn của đường
bộ trên đường bộ mà Việt Nam là thành viên có quy định khác với Quy định này
thì áp dụng quy định của Điều ước quốc tế đó.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong
Quy định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.
Hàng không thể tháo rời (chia nhỏ) là hàng dạng kiện còn nguyên kẹp chì, niêm
phong của cơ quan Hải quan, cơ quan An ninh hoặc đối với thiết bị, máy móc nếu
tháo rời, chia nhỏ sẽ bị hư hỏng hoặc thay đổi công năng.
2.
Khổ giới hạn an toàn của đường bộ là khoảng trống có kích thước giới hạn về
chiều cao, chiều rộng của đường bộ để các xe kể cả hàng hóa xếp trên xe đi qua
được an toàn.
3.
Tải trọng của đường bộ là năng lực chịu tải của cầu và đường.
4.
Năng lực chịu tải của cầu được xác định theo tiêu chuẩn thiết kế và tình trạng
kỹ thuật thực tế của cầu, được thể hiện qua việc công bố của cơ quan có thẩm
quyền hoặc biển báo về tải trọng của cầu.
5.
Năng lực chịu tải của đường được xác định theo tải trọng trục xe tính toán để
thiết kế mặt đường và tình trạng kỹ thuật thực tế của đường, được thể hiện qua
việc công bố của cơ quan có thẩm quyền hoặc các biển báo hạn chế về tải trọng
trên đường bộ.
6.
Chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân đứng tên sở hữu hoặc sử dụng phương tiện.
7.
Bên vận tải là bên nhận vận chuyển hàng hóa.
8.
Bên chủ hàng là bên thuê vận chuyển hàng hóa.
CHƯƠNG II
VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Điều 4. Hàng siêu trường, siêu trọng
1.
Hàng siêu trường: Là hàng không thể tháo rời (chia nhỏ), khi xếp lên phương
tiện vận chuyển có một trong các kích thước bao ngoài (của tổ hợp phương tiện
và hàng xếp trên phương tiện) đo được như sau:
a)
Chiều dài lớn hơn 20 mét;
b)
Chiều rộng lớn hơn 2,5 mét;
c)
Chiều cao tính từ mặt đường bộ trở lên lớn hơn 4,2 mét (trừ container).
2.
Hàng siêu trọng: Là hàng không thể tháo rời (chia nhỏ), có trọng lượng trên 32
tấn.
Điều 5.
Phương tiện vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng.
1.
Phương tiện vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng phải có trọng tải, kích
thước phù hợp với kiện hàng vận chuyển.
Trong
trường hợp cần thiết có thể gia cố tăng cường khả năng chịu tải của phương tiện
nhưng phải theo thiết kế đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2.
Phương tiện vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng phải có Giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực.
Điều 6. Trách nhiệm của bên chủ hàng.
1.
Thông báo cho bên vận tải về trọng lượng, kích thước hàng và địa điểm xếp dỡ
hàng.
2.
Chịu trách nhiệm về nhãn hiệu gửi hàng (tên, địa chỉ nơi gửi, nơi nhận trọng
lượng, kích thước, phương pháp xếp dỡ, yêu cầu bảo quản...).
Ký
hiệu dùng cho bảo quản, xếp dỡ áp dụng theo thông lệ quốc tế và quy định hiện
hành của Nhà nước.
3.
Phối hợp đầy đủ với bên vận tải giải quyết các vướng mắc phát sinh trong khi
thực hiện vận chuyển.
Điều 7. Trách nhiệm của bên vận tải.
1.
Có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật và đủ điều kiện kinh doanh
theo Nghị định số 110/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về điều
kiện kinh doanh vận tải bằng ôtô.
2.
Có đủ đội ngũ lái xe, cán bộ kỹ thuật, công nhân lành nghề để sử dụng phương
tiện và các thiết bị chuyên dùng.
3.
Chủ trì và phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng phương án vận chuyển
hàng siêu trường, siêu trọng bảo đảm an toàn cho người, hàng hóa và công trình
giao thông.
Nội
dung chủ yếu của phương án gồm: Khảo sát hành trình chạy xe (tuyến đường, đoạn
đường, cầu, phà được đi); vi trí địa hình nơi xếp dỡ; yêu cầu hỗ trợ hướng dẫn
đảm bảo an toàn giao thông trên đường khi phương tiện vận chuyển đi qua; tốc độ
xe đi, giờ đi, điểm đỗ...
Việc
khảo sát, thiết kế nhằm gia cố tăng cường năng lực chịu tải và khả năng thông
qua của đường bộ phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (quy định tại
Điều 14 của Quy định này) chấp thuận.
4.
Thực hiện việc vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng theo hợp đồng đã ký kết
với bên chủ hàng.
Điều
8. Lưu hành trên đường bộ của phương tiện vận chuyển hàng siêu trường, siêu
trọng
Việc
lưu hành trên đường bộ của phương tiện vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng
thực hiện theo các quy định về lưu hành xe bánh xích gây hư hại mặt đường, xe
quá tải trọng, quá khổ giới hạn của đường bộ trên đường bộ (được quy định tại
Chương III Quy định này).
LƯU HÀNH XE BÁNH XÍCH GÂY HƯ HẠI MẶT ĐƯỜNG, XE QUÁ TẢI
TRỌNG, QUÁ KHỔ GIỚI HẠN CỦA ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Điều 9. Xe bánh xích gây hư hại mặt đường
Xe
bánh xích gây hư hại mặt đường (sau đây gọi tắt là xe bánh xích) là loại xe di
chuyển bằng bánh xích mà khi chạy trên đường, răng của bánh xích cắm xuống
đường gây hư hỏng mặt đường, nền đường.
Điều 10. Xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn
của đường bộ
1.
Xe quá tải trọng của đường bộ (sau đây gọi tắt là xe quá tải): Là xe có tổng
trọng lượng (bao gồm trọng lượng của xe và trọng lượng của hàng hóa xếp trên
xe) vượt quá năng lực chịu tải của cầu hoặc xe có tải trọng trục xe vượt quá
năng lực chịu tải của đường.
2.
Xe quá khổ giới hạn của đường bộ (sau đây gọi tắt là xe quá khổ): Là xe theo
thiết kế của nhà sản xuất (hoặc xe sau khi xếp hàng) có một trong các kích
thước bao ngoài vượt quá khổ giới hạn an toàn của đường bộ hoặc có một trong
các kích thước bao ngoài như sau:
a)
Chiều dài lớn hơn 20 mét hoặc lớn hơn 1,1 lần chiều dài của xe trước khi xếp
hàng;
b)
Chiều rộng lớn hơn 2,5 mét;
c)
Chiều cao tính từ mặt đường bộ trở lên lớn hơn 4,2 mét (trừ xe chuyên dùng khi
chở container).
3.
Xe máy chuyên dùng và xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng có tổng trọng
lượng, tải trọng trục xe hoặc kích thước vượt quá tải trọng, quá khổ giới hạn
an toàn của đường bộ khi tham gia giao thông cũng được coi là xe quá tải trọng,
quá khổ giới hạn của đường bộ.
Điều 11. Lưu hành xe bánh xích, xe quá tải,
quá khổ trên đường bộ
1.
Việc lưu hành của xe bánh xích, xe quá tải, quá khổ trên đường bộ phải bảo đảm
an toàn giao thông và an toàn của đường bộ.
2.
Tổ chức, cá nhân khi lưu hành xe bánh xích, xe quá tải, quá khổ trên đường bộ
phải thực hiện các quy định sau:
a)
Có Giấy phép lưu hành xe bánh xích, xe quá tải, quá khổ trên đường bộ do cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền
(quy định tại Điều 14 của Quy định này) cấp cho từng loại xe theo mẫu quy định
tại Phụ lục 3 và Phụ lục 4 kèm theo Quy định này (sau đây gọi tắt là Giấy phép
lưu hành);
b)
Tuân thủ các quy định được ghi trong Giấy phép lưu hành.
Điều 12. Cấp Giấy phép lưu hành xe bánh xích,
xe quá tải, quá khổ
1.
Chỉ cấp Giấy phép lưu hành xe bánh xích, xe quá tải, quá khổ trên từng đoạn,
tuyến đường bộ cụ thể và trong những trường hợp đặc biệt, khi không còn phương
án vận chuyển nào khác phù hợp hơn hoặc không thể sử dụng chủng loại phương
tiện vận tải đường bộ khác phù hợp hơn để vận chuyển trên đoạn, tuyến đường bộ
đó.
2.
Không cấp Giấy phép lưu hành cho xe chở hàng có thể tháo rời (chia nhỏ) hoặc xe
bánh xích không lắp guốc xích khi tham gia giao thông.
3.
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép lưu hành phải lựa chọn tuyến đường hợp lý
nhất, trên cơ sở bảo đảm an toàn vận hành cho phương tiện và an toàn cho công
trình giao thông đường bộ để cho phép lưu hành phương tiện. Nghiêm cấm cấp Giấy
phép lưu hành khi xe chở hàng vượt quá tải trọng cho phép theo thiết kế của nhà
sản xuất.
4.
Trường hợp xe bánh xích, xe quá tải, quá khổ vượt quá năng lực chịu tải của
cầu, đường mà phải gia cố thì cá nhân, tổ chức có nhu cầu lưu hành xe bánh
xích, xe quá tải, quá khổ trên đường bộ phải chịu trách nhiệm chi phí thiết kế
gia cố và gia cố. Cơ quan có thẩm quyền chỉ được cấp Giấy phép lưu hành sau khi
đã hoàn thành việc gia cố cầu, đường đáp ứng khả năng chịu tải do xe quá tải,
quá khổ gây ra.
5.
Thời hạn có hiệu lực của Giấy phép lưu hành:
a)
Các xe quá tải, quá khổ không thuộc loại xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu
trọng và khi lưu hành không kèm điều kiện bắt buộc như đi theo làn quy định, có
xe dẫn đường, hộ tống hoặc các điều kiện tương tự khác:
-
Trường hợp lưu hành trên tuyến, đoạn tuyến đường bộ mới cải tạo nâng cấp đồng
bộ: Thời hạn là thời gian cho từng chuyến vận chuyển hoặc từng đợt vận chuyển
nhưng không quá 60 ngày;
-
Trường hợp lưu hành trên tuyến, đoạn tuyến đường bộ chưa cải tạo nâng cấp hoặc
cải tạo nâng cấp chưa đồng bộ: Thời hạn là thời gian cho từng chuyến vận chuyển
hoặc từng đợt vận chuyển nhưng không quá 30 ngày.
b)
Các xe quá tải, quá khổ khi lưu hành phải có các điều kiện bắt buộc như đi theo
làn quy định, có xe dẫn đường, hộ tống hoặc điều kiện tương tự khác hoặc các xe
thuộc loại xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng: Thời hạn là thời gian
cho từng chuyến vận chuyển hoặc từng đợt vận chuyển nhưng không quá 30 ngày.
c)
Các xe bánh xích tự di chuyển trên đường bộ, thời hạn là thời gian từng lượt đi
từ nơi đi đến nơi đến.
d)
Thời hạn có hiệu lực của Giấy phép lưu hành xe bánh xích, xe quá tải, quá khổ
quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản này không được vượt quá thời hạn có
hiệu lực quy định trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường của phương tiện.
Điều 13. Hồ sơ và thời gian xét cấp Giấy phép
lưu hành
1.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép lưu hành.
a)
Đơn đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe bánh xích, xe quá tải, quá khổ theo mẫu
tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 kèm theo Quy định này. Kèm theo đơn có vẽ sơ đồ xe ghi
đầy đủ, chính xác các kích thước bao ngoài (nếu xe chở hàng phải ghi đầy đủ,
chính xác các kích thước bao ngoài khi đã xếp hàng hóa lên xe hoặc lên rơ moóc,
sơ mi rơ moóc: chiều cao, chiều rộng, chiều dài), khoảng cách các trục xe,
chiều dài đuôi xe. Đơn đề nghị cấp Giấy phép lưu hành là bản chính, rõ ràng,
đầy đủ, không được tẩy xóa; tổ chức, cá nhân đứng đơn đề nghị phải là chủ
phương tiện hoặc chủ hàng hoặc người điều khiển phương tiện. Tổ chức, cá nhân
đứng đơn đề nghị phải ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu cơ quan, tổ chức; trường
hợp đơn đề nghị cấp Giấy phép lưu hành không có dấu thì người đứng đơn (chủ
phương tiện hoặc chủ hàng hoặc người điều khiển phương tiện) phải trực tiếp đến
làm thủ tục và phải xuất trình thêm giấy phép lái xe hoặc chứng minh thư nhân
dân của người đứng đơn.
b)
Bản chụp giấy đăng ký hoặc giấy đăng ký tạm thời (đối với phương tiện mới nhận)
xe, đầu kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc.
c)
Bản chụp các trang ghi về đặc điểm phương tiện và kết quả kiểm định lần gần
nhất của Sổ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ. Trường hợp phương tiện mới nhận chỉ cần bản chụp tính
năng kỹ thuật của xe (do nhà sản xuất gửi kèm theo xe).
Người
đến làm thủ tục xin cấp Giấy phép lưu hành phải mang theo các bản chính của các
bản chụp nêu trên để đối chiếu.
2.
Thời gian xem xét cấp Giấy phép lưu hành không quá 02 ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phải kiểm định cầu, đường nhằm xác định khả
năng để quy định điều kiện đi hoặc gia cố cầu, đường thì thời gian xem xét cấp
không quá 02 ngày làm việc kể từ khi có kết quả kiểm định của tổ chức tư vấn đủ
tư cách hành nghề hoặc sau khi đã hoàn thành việc gia cố cầu, đường bảo đảm cho
xe đi an toàn.
Điều 14. Thẩm quyền cấp Giấy phép lưu hành
1.
Tổng Giám đốc các Khu Quản lý đường bộ cấp Giấy phép lưu hành cho xe bánh xích,
xe quá tải, quá khổ kể cả xe thuộc loại xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu
trọng hoạt động trên mạng lưới đường bộ trong phạm vi cả nước (trừ các xe quy
định tại khoản 3 Điều này).
2.
Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính cấp Giấy phép lưu hành
cho xe bánh xích, xe quá tải, quá khổ kể cả xe thuộc loại xe vận chuyển hàng
siêu trường, siêu trọng hoạt động trên mạng lưới đường bộ trong phạm vi địa
phương quản lý (trừ các xe quy định tại khoản 3 Điều này).
3.
Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam cấp Giấy phép lưu hành cho các trường hợp xe
quá tải, quá khổ đặc biệt mà khi lưu hành phải thực hiện các điều kiện bắt buộc
như đi theo làn quy định, có xe dẫn đường, hộ tống hoặc phải gia cố cầu, đường
hoặc thực hiện các quy định bắt buộc về an toàn giao thông khác.
4.
Cơ quan cấp giấy phép lưu hành phải chịu trách nhiệm về việc cấp Giấy phép lưu
hành, bảo đảm đúng đối tượng, giải pháp cho lưu hành phù hợp với tình trạng của
phương tiện, cầu đường và bảo đảm an toàn giao thông.
CHƯƠNG IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm
Việc
thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm Quy định này được thực hiện theo quy
định của pháp luật về thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm.
Điều 16. Tổ chức thực hiện
1.
Cục Đường bộ Việt Nam thống nhất quản lý, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện việc
cấp Giấy phép lưu hành và hoạt động của xe bánh xích, xe quá tải, quá khổ trên
đường bộ.
2.
Các Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính và các Khu Quản lý đường bộ
có trách nhiệm:
a)
Thường xuyên kiểm tra và thông báo tình hình cầu, đường trong phạm vi quản lý,
đồng thời báo cáo Cục Đường bộ Việt Nam để Cục thông báo và chỉ đạo kịp thời
các cơ quan cấp giấy phép lưu hành thực hiện việc cấp phép phù hợp với khả năng
của cầu, đường;
b) Định kỳ hàng Quý báo cáo tình hình cấp Giấy
phép lưu hành xe bánh xích, xe quá tải, quá khổ về Cục Đường bộ Việt Nam theo
mẫu tại Phụ lục 5a, Phụ lục 5b, Phụ lục 5c và Phụ lục 6 kèm theo Quy định này
để Cục Đường bộ Việt Nam tổng hợp báo cáo Bộ Giao thông vận tải.
3.
Cơ quan cấp giấy phép lưu hành xe bánh xích, xe quá tải, quá khổ được thu và sử
dụng các khoản phí, lệ phí liên quan đến việc cấp Giấy phép lưu hành theo quy
định của Bộ Tài chính./.
BỘ TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
Phụ lục 1
(Kèm theo Quy
định về vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và lưu hành xe bánh xích gây hư
hại mặt đường, xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của đường bộ trên đường bộ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
_______________________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI,
QUÁ KHỔ TRÊN
ĐƯỜNG GIAO THÔNG CÔNG CỘNG
Kính gửi: ………… (tên Cơ quan có
thẩm quyền cấp Giấy phép lưu hành) …………
- Cá nhân, tổ chức đề nghị: ……………………………………………………………..………
- Địa chỉ: ………………………………………………………. Điện thoại: …………..……...
Đề nghị cấp giấy phép lưu hành cho xe quá tải, quá khổ với các
thông số sau:
PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN
- Loại xe: ……………………………………………………………………………..………....
- Nhãn hiệu xe: ……………………………
Biển số đăng ký: …………...……………..……
- Nhãn hiệu sơ mi rơ moóc (hoặc rơ moóc): ………………………………………..……….....
- Biển số đăng ký của sơ mi rơ moóc (hoặc rơ moóc):
………………………………...…..…..
- Kích thước bao của xe kể cả sơ mi rơ moóc: Dài x rộng x cao: ………….....….…..………
(m)
- Kích thước bao của rơ moóc: Dài x rộng x cao: ……………………………..………………
(m)
- Trọng tải thiết kế của xe (hoặc xe kéo sơ mi rơ moóc): …………………...……………(tấn)
- Trọng tải thiết kế của rơ moóc: ..………………………………………..……………… (tấn)
- Trọng lượng bản thân xe: .… (tấn) Trọng lượng bản thân sơmirơmoóc
(rơmoóc): …. (tấn)
- Số trục của xe: ……… Số trục sau của xe: …….… Số trục của sơ mi rơ
moóc: ……………
- Số trục của rơ moóc: ……………………… Số trục sau của rơ moóc: ……………..………
HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN
- Loại hàng: ……………………………………………………….....……………..…………
- Trọng lượng hàng xin chở: ………………………………………………………..…………
- Chiều rộng toàn bộ xe khi xếp hàng: ……… (m) Hàng vượt hai bên
thùng xe: …............ (m)
- Chiều dài toàn bộ xe khi xếp hàng: ….… (m) Chiều cao toàn bộ xe
khi xếp hàng: …..… (m)
- Hàng vượt phía trước thùng xe: …..…… (m) Hàng vượt phía sau thùng
xe: …...….....… (m)
TUYẾN ĐƯỜNG VÀ THỜI GIAN VẬN
CHUYỂN
- Tuyến đường vận chuyển (ghi
đầy đủ, cụ thể tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng, các điểm
khống chế từ nơi đi đến nơi đến): …………………………..……..…
- Thời gian lưu hành: Từ ………….………… đến
…………………………..………………
(Đơn đề nghị cấp giấy phép lưu hành phải kèm theo sơ đồ xe thể
hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của xe đã xếp hàng
và khoảng cách giữa các trục xe, chiều dài đuôi xe) |
|
……….… , ngày …… tháng …… năm
…...… Đại diện cá nhân, tổ chức đề
nghị ký tên, đóng dấu (Nếu người đề nghị cấp giấy phép lưu hành là lái xe hoặc chủ xe
tư nhân thì xuất trình giấy phép lái xe hoặc chứng minh thư nhân dân) |
Phụ lục 2
(Kèm theo Quy
định về vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và
lưu hành xe bánh
xích gây hư hại mặt đường, xe quá tải trọng,
quá khổ giới hạn
của đường bộ trên đường bộ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc
_________________________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP LƯU HÀNH
XE BÁNH XÍCH TỰ
HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: ………… (tên Cơ quan có
thẩm quyền cấp Giấy phép lưu hành) …………
- Cá nhân, tổ chức đề nghị: ……………………………………………………………..………
- Địa chỉ: ………………………………………………………
Điện thoại: ……………..…....
- Đề nghị cấp giấy phép lưu
hành cho xe bánh xích: ……………………...……………..……
- Biển số đăng ký (nếu có): ………………………………….………………...…..……………
- Trọng lượng bản thân xe:
…………………………….…… (tấn)
- Kích thước của xe:
+ Chiều dài: ……………….…...…… (m)
+ Ciều rộng: ………………..…..…… (m)
+ Chiều cao: …………………...….… (m)
- Loại xích (nhọn hoặc bằng):
………..…………………………………………………...……
- Chiều rộng bánh xích mỗi
bên: …………………………… (m)
- Khoảng cách giữa hai mép
ngoài của bánh: …………… (m)
- Tuyến đường vận chuyển (ghi
đầy đủ, cụ thể tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng, các điểm
khống chế từ nơi đi đến nơi đến): ………………………...……..…
- Thời gian lưu hành: Từ ………………….………… đến …………………………………
(Đơn đề nghị cấp giấy phép lưu hành phải kèm theo sơ đồ xe thể
hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của xe) |
|
……….… , ngày …… tháng …… năm
…...… Đại diện cá nhân, tổ chức đề
nghị ký tên, đóng dấu (Nếu người đề nghị cấp giấy phép lưu hành là lái xe hoặc chủ xe
tư nhân thì xuất trình giấy phép lái xe hoặc chứng minh thư nhân dân) |
Phụ lục 3
(Kèm theo Quy
định về vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và lưu hành xe bánh xích gây hư
hại mặt đường, xe quá tải trọng,quá khổ giới hạn của đường bộ trên đường bộ)
Cơ quan cấp giấy phép lưu
hành _________________________________ |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________________________ |
||
Số: …./CĐBVN (SGTVT hoặc
KQLĐB…) -GPLH |
|
……….., ngày ….. tháng …… năm
…. |
||
GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI, QUÁ KHỔ TRÊN ĐƯỜNG BỘ
_______________________________________________________________
Có giá trị đến hết ngày ……. tháng …… năm …………
- Căn cứ khoản 2 Điều 26 Luật
Giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số … /200.. /QĐ-BGTVT ngày … tháng … năm .… của
Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Quy định về vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng
và lưu hành xe bánh xích gây hư hại mặt đường, xe quá tải trọng, quá khổ giới
hạn của đường bộ trên đường bộ;
- Căn cứ ……… (các văn bản, giấy tờ liên quan kèm trong hồ sơ) ………;
- Xét đơn đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe quá tải, quá khổ của …….…
(tên tổ chức, cá nhân đứng đơn) …… ngày …… tháng …… năm ……….…,
Cho phép lưu hành xe quá tải, quá khổ trên đường bộ cụ thể như sau:
Xe (mác): ………………………………… Biển số đăng ký: …………………………………
kéo sơ mi rơ moóc /rơ moóc (mác): …………………... Biển số đăng ký: ……….……..…..…
Của ……….. (tên tổ chức, cá nhân chủ xe) …………………………………………….………
Với các thông số như sau:
+ Tên hàng hóa: ……….……..… Sau khi đã tháo bớt phụ kiện (nếu có):
……………………
+ Kích thước toàn bộ xe sau khi xếp hàng lên xe:
- Chiều dài: … m; Hàng vượt phía sau thùng xe: … m; Hàng vượt phía
trước thùng xe: .… m;
- Chiều rộng: ….…… m; Hàng
vượt ra hai bên thùng xe: ….…… m;
- Chiều cao (tính từ mặt đường trở lên): ….…… m.
+ Tổng trọng lượng của xe và hàng hóa xếp trên xe: ..… tấn (trong
đó trọng lượng bản thân của: xe đầu kéo là ..… tấn, sơ mi rơ moóc hoặc rơ moóc
là ...… tấn và hàng hóa là …… tấn).
+ Nơi đi …… (ghi cụ thể Km ……/QL (TL) ….., địa danh) ………………………………..…
+ Nơi đến …… (ghi cụ thể Km ……/QL (TL) ….., địa danh) ………………………………..
+ Các tuyến được đi: ……… (ghi đầy đủ, cụ thể tên đoạn tuyến đường
bộ được đi, các vị trí chuyển hướng, các điểm khống chế từ nơi đi đến nơi đến) …………………………………….
Các điều kiện
quy định khi lưu hành xe trên đường bộ
- Chủ xe, người điều khiển xe phải tuân thủ các quy định của Luật
Giao thông đường bộ.
- Xe phải có hệ thống hãm đủ hiệu lực (kể cả sơ mi rơ moóc hoặc rơ
moóc kéo theo). Hệ thống liên kết nối xe đầu kéo với sơ mi rơ moóc hoặc rơ moóc
phải chắc chắn, bảo đảm an toàn và đúng quy định của nhà sản xuất.
- Khi qua cầu, xe chạy đúng làn ……… với tốc độ ……… để tránh gây
xung kích và tránh gây ra sự lệch tâm làm tăng sự ảnh hưởng của tải trọng lên
hệ thống dầm mặt cầu. Nghiêm cấm dừng, đỗ, phanh, hãm xe trên cầu.
- ………… (các điều kiện quy định cần thiết bảo đảm an toàn khác) ……………………...…
- Phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của các lực lượng kiểm soát giao
thông trên đường.
- Khi có nhu cầu xin cấp giấy phép lưu hành mới phải nộp lại giấy
này./.
Lãnh đạo cơ quan
cấp giấy phép lưu hành
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Phụ lục 4
(Kèm theo Quy
định về vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và
lưu hành xe bánh
xích gây hư hại mặt đường, xe quá tải trọng,
quá khổ giới hạn
của đường bộ trên đường bộ)
Cơ quan cấp giấy phép lưu
hành _________________________________ |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________________________ |
||
Số: …./CĐBVN (SGTVT hoặc
KQLĐB…) -GPLH |
|
…………….., ngày ….. tháng ……
năm ………. |
||
GIẤY PHÉP LƯU
HÀNH XE BÁNH XÍCH TỰ HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
_______________________________________________________________
Có giá trị đến hết ngày ……. tháng …… năm …………
- Căn cứ khoản 2 Điều 26 Luật
Giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số ……/200.. /QĐ-BGTVT ngày .… tháng .… năm .…
của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Quy định về vận chuyển hàng siêu trường, siêu
trọng và lưu hành xe bánh xích gây hư hại mặt đường, xe quá tải trọng, quá khổ giới
hạn của đường bộ trên đường bộ;
- Căn cứ ……… (các văn bản, giấy tờ liên quan kèm trong hồ sơ) ………;
- Xét đơn đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên
đường bộ của …….… (tên tổ chức, cá nhân đứng đơn) …… ngày …… tháng …… năm
……….…,
Cho phép lưu hành xe bánh xích
tự hành trên đường bộ cụ thể như sau:
Xe bánh xích (mác): …………………………..……… Biển số đăng ký: ……………………
Của ………….. (tên tổ chức, cá nhân chủ xe) ………………………………………….………
Với các thông số như sau:
- Chiều dài:
……..… m;
- Chiều rộng: ….….…
m;
- Chiều cao (tính từ mặt đường
trở lên): ……..… m;
- Trọng lượng toàn bộ của
xe: ....…… tấn;
- Loại bánh xích (bằng hay
nhọn): ....……....……....…......……....……...……
+ Nơi đi …… (ghi cụ thể Km ……/QL (TL) ….., địa danh) ………………………..……..…
+ Nơi đến …… (ghi cụ thể Km ……/QL (TL) ….., địa danh) ………………………………..
+ Các tuyến được đi: ……… (ghi đầy đủ, cụ thể tên đoạn tuyến đường
bộ được đi, các vị trí chuyển hướng, các điểm khống chế từ nơi đi đến nơi đến) …………………………………….
Các điều kiện quy định khi lưu hành xe trên đường bộ
- Chủ xe, người điều khiển xe phải tuân thủ các quy định của Luật
Giao thông đường bộ.
- Phải bảo đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật của xe và phải lắp
guốc cho bánh xích.
- Chạy phía bên phải của chiều đi, đúng tốc độ thiết kế của xe và
không quá tốc độ quy định trên đường; nhường đường cho các phương tiện khác.
- Khi qua cầu phải đi đúng tim cầu, đi một mình trên cầu, trên
nhịp, tốc độ chậm, không dừng, đỗ trên cầu.
- ………… (các điều kiện quy định cần thiết bảo đảm an toàn khác) …………………………
- Phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của các lực lượng kiểm soát giao
thông trên đường.
- Khi có nhu cầu xin cấp Giấy phép lưu hành mới phải nộp lại giấy
này./.
Lãnh đạo cơ quan cấp Giấy phép lưu hành
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Phụ lục 5a
(Kèm theo Quy
định về vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và lưu hành xe bánh xích gây hư
hại mặt đường,
xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của đường
bộ trên đường bộ)
Cơ quan cấp giấy phép lưu
hành _________________________________ |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________________________ |
Số: …./SGTVT (KQLĐB…)-GPLH |
|
…………….., ngày ….. tháng ……
năm ………. |
BÁO CÁO CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH CHO XE QUÁ TẢI (KỂ CẢ XE BÁNH XÍCH)
(Tháng ………… năm ………..……)
Kính gửi:
…………………………………………………………
phương tiện Tuyến đường |
Xe 02 trục đơn |
Xe 03 trục |
Xe 04 trục |
Xe bánh xích |
Tổ hợp ôtô -
sơ mi rơ moóc (03 trục) |
Tổ hợp ôtô -
sơ mi rơ moóc (04 trục) |
Tổ hợp ôtô -
sơ mi rơ moóc (05 trục) |
Tổ hợp ôtô -
sơ mi rơ moóc (06 trục) |
Tổng cộng |
Trong đó vận
chuyển hàng siêu trường, siêu trọng |
Ghi chú |
Quốc lộ … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh lộ … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú: - Cột ghi chú ghi cụ thể xe ứng với dạng phương tiện đã cấp Thủ
trưởng cơ quan cấp giấy phép lưu hành
có tổng trọng lượng của xe
và hàng lớn nhất; (ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
- Số lượng Giấy phép cấp cho các xe có tổng trọng lượng lớn nhất.
Phụ lục 5b
(Kèm theo Quy
định về vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và lưu hành xe bánh xích gây hư
hại mặt đường,
xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của đường
bộ trên đường bộ)
Cơ quan cấp giấy phép lưu
hành _________________________________ |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________________________ |
Số: …./SGTVT (KQLĐB…)-GPLH |
|
…………….., ngày ….. tháng ……
năm ………. |
BÁO CÁO CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH CHO XE QUÁ KHỔ (KỂ CẢ XE BÁNH XÍCH)
(Tháng ………… năm ………..……)
Kính gửi:
…………………………………………………………
phương tiện Tuyến đường |
Xe 02 trục đơn |
Xe 03 trục |
Xe 04 trục |
Xe bánh xích |
Tổ hợp ôtô -
sơ mi rơ moóc (03 trục) |
Tổ hợp ôtô -
sơ mi rơ moóc (04 trục) |
Tổ hợp ôtô -
sơ mi rơ moóc (05 trục) |
Tổ hợp ôtô -
sơ mi rơ moóc (06 trục) |
Tổng cộng |
Trong đó vận
chuyển hàng siêu trường, siêu trọng |
Ghi chú |
Quốc lộ … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh lộ … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú: - Cột ghi chú ghi cụ thể xe ứng với dạng phương tiện đã cấp Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép lưu hành
có kích thước xe + hàng (dài, rộng, cao) lớn nhất; (ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
- Số lượng Giấy phép cấp cho các xe có kích thước lớn nhất.
Phụ lục 5c
(Kèm theo Quy
định về vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và lưu hành xe bánh xích gây hư
hại mặt đường,
xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của đường
bộ trên đường bộ)
Cơ quan cấp giấy phép lưu
hành _________________________________ |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________________________ |
Số: …./SGTVT (KQLĐB…)-GPLH |
|
…………….., ngày ….. tháng ……
năm ………. |
BÁO CÁO CẤP GIẤY
PHÉP LƯU HÀNH CHO XE QUẢ TẢI VÀ QUÁ KHỔ (KỂ CẢ XE BÁNH XÍCH)
(Tháng ………… năm ………..……)
Kính gửi:
…………………………………………………………
phương tiện Tuyến đường |
Xe 02 trục đơn |
Xe 03 trục |
Xe 04 trục |
Xe bánh xích |
Tổ hợp ôtô -
sơ mi rơ moóc (03 trục) |
Tổ hợp ôtô -
sơ mi rơ moóc (04 trục) |
Tổ hợp ôtô -
sơ mi rơ moóc (05 trục) |
Tổ hợp ôtô -
sơ mi rơ moóc (06 trục) |
Tổng cộng |
Trong đó vận
chuyển hàng siêu trường, siêu trọng |
Ghi chú |
Quốc lộ … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh lộ … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú: - Cột ghi chú ghi cụ thể xe ứng với dạng phương tiện đã cấp có: Thủ
trưởng cơ quan cấp giấy phép lưu hành
+ Kích thước xe + hàng
(dài, rộng cao) lớn nhất; (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
+ Tổng trọng lượng của xe và
hàng lớn nhất;
- Số lượng Giấy phép cấp cho các xe có kích thước và tổng trọng
lượng lớn nhất.
Phụ lục 6
(Kèm theo Quy
định về vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và lưu hành xe bánh xích gây hư
hại mặt đường,
xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của đường
bộ trên đường bộ)
Cơ quan cấp giấy phép lưu
hành _________________________________ |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________________________ |
Số: …./SGTVT (KQLĐB…)-GPLH |
|
…………….., ngày ….. tháng ……
năm ………. |
BÁO CÁO TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE BÁNH XÍCH,
XE QUÁ TẢI, QUÁ
KHỔ TRÊN ĐƯỜNG BỘ
(Tháng ………… năm ………..……)
Kính gửi:
…………………………………………………………
TT |
Dạng phương
tiện |
Quá khổ |
Quá tải |
Quá tải và quá
khổ |
Tổng cộng |
Trong đó V.C
hàng siêu trường, siêu trọng |
Ghi chú |
|
Ủy quyền
thường xuyên |
Ủy quyền theo
chuyến |
|||||||
1 |
Xe 02 trục đơn |
|
|
|
|
|
|
|
… |
Xe … trục |
|
|
|
|
|
|
|
… |
Xe bánh xích |
|
|
|
|
|
|
|
… |
Tổ hợp xe 03 trục |
|
|
|
|
|
|
|
… |
Tổ hợp xe …. trục |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Cột ghi chú ghi cụ thể xe ứng với dạng phương tiện đã
cấp có: Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép lưu hành
+ Kích thước xe + hàng
(dài, rộng, cao) lớn nhất; (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
+ Tổng trọng lượng của xe và
hàng lớn nhất;
- Số lượng giấy phép cấp cho các xe có kích thước và tổng trọng
lượng lớn nhất.