Quyết định 60/2007/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Quy định về giới hạn xếp hàng của xe ôtô tải tham gia giao thông trên đường bộ và công bố tải trọng của đường bộ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 60/2007/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 60/2007/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/12/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 60/2007/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI SỐ 60/2007/QĐ-BGTVT
NGÀY 07 THÁNG
12 NĂM 2007
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIỚI HẠN XẾP HÀNG
CỦA XE ÔTÔ TẢI THAM GIA
GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ VÀ CÔNG BỐ TẢI
TRỌNG CỦA ĐƯỜNG BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận
tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về giới hạn xếp hàng của xe ôtô
tải tham gia giao thông trên đường bộ và công bố tải trọng của đường bộ".
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ: Quyết
định số 2074/2003/QĐ-BGTVT ngày 16 tháng 7 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải về tải trọng và khổ giới hạn đường bộ các quốc lộ; Quyết định số
09/2004/QĐ-BGTVT ngày 23 tháng 6 năm
2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc quy định tạm thời tốc độ và
chiều cao xe vận chuyển container.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ, Giám đốc Sở Giao
thông vận tải (Sở Giao thông công chính) các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Mạnh Hùng
QUY ĐỊNH
VỀ GIỚI HẠN XẾP HÀNG CỦA XE ÔTÔ TẢI THAM GIA GIAO THÔNG
TRÊN ĐƯỜNG BỘ VÀ CÔNG BỐ TẢI TRỌNG CỦA ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 60 /2007/QĐ-BGTVT ngày 07
tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về giới
hạn xếp hàng (chiều cao, chiều rộng, chiều dài, tổng trọng lượng của xe, tải
trọng trục xe) đối với xe ôtô tải (ôtô chở hàng) khi tham gia giao thông trên đường
bộ và công bố tải trọng của một số tuyến, đoạn tuyến đường bộ đã được cải tạo nâng
cấp, xây dựng mới.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ
quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc tham gia giao thông trên đường bộ của
xe ôtô. Trường hợp Điều ước quốc tế liên quan đến việc tham gia giao thông trên
đường bộ của xe ôtô mà Việt Nam là thành viên có quy định khác với Quy định này
thì áp dụng quy định của Điều ước quốc tế đó.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Xe ôtô tải (ôtô chở hàng): Là
các loại ôtô có kết cấu và trang bị chủ yếu dùng để chở hàng (được quy định tại
TCVN 7271: 2003 Phương tiện giao thông đường bộ - Ôtô - Phân loại theo mục đích
sử dụng); tổ hợp ôtô với rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc, máy kéo và các loại xe
tương tự ôtô vận chuyển hàng.
2. Tổ hợp ôtô với rơ moóc hoặc sơ
mi rơ moóc: Là một ôtô kéo một rơ moóc hoặc là sự kết hợp của một ôtô đầu kéo
với một sơ mi rơ moóc.
3. Tổng trọng lượng của xe (trọng
lượng toàn bộ của xe): Gồm trọng lượng bản thân xe ôtô và trọng lượng của hàng
hóa xếp trên xe ôtô (nếu có).
4. Tải trọng trục xe (trọng
lượng trên trục xe): Là trọng lượng toàn bộ của xe phân bố trên mỗi trục xe
(gồm trục đơn, trục kép, trục ba).
Điều 4. Tuân thủ các quy định về giới hạn xếp hàng, tải trọng và khổ giới
hạn của đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ
Người điều khiển xe ôtô tham
gia giao thông trên đường bộ phải nghiêm chỉnh chấp hành các quy định về tải
trọng, khổ giới hạn của đường bộ được ghi trên báo hiệu đường bộ và tuân thủ
Quy định này.
CHƯƠNG II
GIỚI HẠN XẾP HÀNG
CỦA XE ÔTÔ TẢI KHI
THAM GIA GIAO
THÔNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Điều 5. Giới hạn xếp hàng của xe ôtô tải khi tham
gia giao thông trên đường bộ
Việc xếp hàng trên xe ôtô tải (kể
cả sơ mi rơ moóc và rơ moóc) khi tham gia giao thông trên đường bộ phải bảo đảm
tuân thủ các quy định về tải trọng trục xe, tổng trọng lượng của xe, chiều cao,
chiều rộng, chiều dài xếp hàng cho phép của xe (được quy định tại Điều 6, Điều
7 và Điều 8 Quy định này) và không vượt quá trọng tải thiết kế được ghi trong Giấy
đăng ký xe.
Điều 6. Tải trọng trục xe và tổng trọng lượng của xe
1. Tải trọng trục xe:
a) Trục đơn: Tải trọng trục xe ≤
10 tấn/trục.
b) Trục kép, phụ thuộc vào
khoảng cách (d) của hai tâm trục:
- Trường hợp d < 1,0 mét,
tải trọng trục xe ≤ 11 tấn;
- Trường hợp 1,0 mét ≤ d <
1,3 mét, tải trọng trục xe ≤ 16 tấn;
- Trường hợp d ≥ 1,3 mét, tải
trọng trục xe ≤ 18 tấn.
c) Trục ba, phụ thuộc vào
khoảng cách (d) của hai tâm trục liền kề:
- Trường hợp d ≤ 1,3 mét, tải
trọng trục xe ≤ 21 tấn;
- Trường hợp d > 1,3 mét,
tải trọng trục xe ≤ 24 tấn.
2. Tổng trọng lượng của xe:
a) Xe 02 trục, tổng trọng lượng
của xe ≤ 16 tấn.
b) Xe 03 trục, tổng trọng lượng
của xe ≤ 24 tấn.
c) Xe 04 trục, tổng trọng lượng
của xe ≤ 30 tấn.
d) Tổ hợp ôtô với rơ moóc hoặc
sơ mi rơ moóc: Tổng trọng lượng của xe (tổ hợp) gồm tổng trọng lượng của ôtô
kéo hoặc ôtô đầu kéo (tương ứng với tổng trọng lượng của các xe được quy định tại
các điểm a, b và điểm c khoản này) và tổng các tải trọng trục xe của rơ moóc
hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo (tương ứng với các tải trọng trục xe được quy
định tại khoản 1 Điều này).
Điều 7. Chiều cao xếp hàng cho phép của xe ôtô tải
1. Xe ôtô tải thùng kín (có mui): Chiều
cao xếp hàng cho phép là trong phạm vi thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất
hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Xe ôtô tải thùng hở (không mui): Khi
xếp hàng vượt quá chiều cao của thùng xe (theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc
theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) phải được chằng
buộc chắc chắn, bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông và không vượt quá chiều
cao (tính từ mặt đường bộ trở lên) như sau:
a) Xe có trọng tải thiết kế (được ghi trong
Giấy đăng ký xe) từ 5 tấn trở lên: Chiều cao xếp hàng cho phép nhỏ hơn hoặc
bằng 4,2 mét;
b) Xe có trọng tải thiết kế (được ghi
trong Giấy đăng ký xe) từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn: Chiều cao xếp hàng cho phép
nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 mét;
c) Xe có trọng tải thiết kế (được ghi
trong Giấy đăng ký xe) dưới 2,5 tấn: Chiều cao xếp hàng cho phép nhỏ hơn 1,75WT
nhưng không quá 2,8 mét.
Trong đó: WT là khoảng cách giữa tâm vết tiếp xúc của
hai bánh xe sau với mặt đường trường hợp trục sau lắp bánh đơn và là khoảng
cách giữa tâm vết tiếp xúc của hai bánh xe sau phía ngoài với mặt đường, trường
hợp trục sau lắp bánh kép.
3. Xe ôtô chuyên dùng chở container:
Chiều cao xếp hàng cho phép (tính từ mặt đường bộ trở lên) thực hiện theo lộ
trình sau:
a) Chiều cao xếp hàng cho phép nhỏ hơn
hoặc bằng 4,35 mét: Áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2010, khi qua khu vực
cầu chui, cầu vượt xe chỉ được phép chạy với tốc độ nhỏ hơn hoặc bằng 30 km/giờ;
b) Chiều cao xếp hàng cho phép nhỏ hơn
hoặc bằng 4,2 mét: Áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.
4. Trường hợp xe chở hàng rời, vật liệu
xây dựng mà không chằng buộc chắc chắn được (như: đất, đá, cát, sỏi, than,
quặng hoặc các loại hàng có tính chất tương tự): Chiều cao xếp hàng không quá
chiều cao của thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải
tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 8. Chiều rộng và chiều dài xếp hàng cho phép của xe ôtô tải
1. Chiều rộng xếp hàng cho phép của xe ôtô
tải: Là chiều rộng của thùng xe ôtô theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo
thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Chiều dài xếp hàng cho phép của xe
ôtô tải: Xe ôtô chở hàng được xếp hàng vượt phía trước và phía sau thùng xe 10%
chiều dài toàn bộ xe khi chở loại hàng có chiều dài lớn hơn chiều dài của thùng
xe nhưng phải có báo hiệu theo quy định và phải được chằng buộc chắc chắn, bảo
đảm an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ.
CHƯƠNG III
CÔNG BỐ TẢI TRỌNG
CỦA MỘT SỐ TUYẾN, ĐOẠN TUYẾN ĐƯỜNG BỘ
Điều 9. Công bố tải trọng của một số tuyến, đoạn
tuyến đường bộ
Công bố một số tuyến, đoạn tuyến đường
bộ đã được cải tạo nâng cấp, xây dựng mới đồng bộ với tải trọng thiết kế mặt
đường đối với xe trục đơn là 10 tấn/trục và tải trọng thiết kế cầu là H30-XB80 hoặc
HL93 (Phụ lục kèm theo Quy định này).
Điều 10. Lưu hành của xe ôtô trên đường bộ
1. Xe ôtô tải thỏa mãn các quy định về giới
hạn xếp hàng tại Chương II của Quy định này và các xe ôtô có thông số kỹ thuật
cơ bản theo Quy định kiểu loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được
phép tham gia giao thông (ban hành kèm theo Quyết định số 4597/2001/QĐ-BGTVT
ngày 28 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải), được lưu hành bình
thường trên các tuyến, đoạn tuyến đường bộ quy định tại Điều 9 Quy định này. Trừ
một số cầu trên Quốc lộ 1 từ Cầu Giẽ (Hà Tây) đến Cà Mau, Quốc lộ 1B, Quốc lộ 3,
Quốc lộ 18, Quốc lộ 21, Quốc lộ 43, khi lưu hành phương tiện qua các cầu đó
phải căn cứ vào biển báo về tải trọng, khổ giới hạn cho phép của cầu, tốc độ và
khoảng cách của các phương tiện khi qua cầu.
2. Xe ôtô tải chở hàng vượt quá giới
hạn xếp hàng quy định tại Chương II của Quy định này, khi lưu hành trên các
tuyến, đoạn tuyến đường bộ quy định tại Điều 9 Quy định này phải được cơ quan
quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp giấy phép lưu hành, phải tuân thủ các quy
định được ghi trong giấy phép lưu hành và các hướng dẫn của cơ quan quản lý
đường bộ.
3. Trên các tuyến, đoạn tuyến đường bộ
khác ngoài danh mục được công bố tại Điều 9 Quy định này, chủ xe, chủ hàng,
người điều khiển xe ôtô phải căn cứ vào biển báo về tải trọng, khổ giới hạn cho
phép của đường bộ và các quy định về giới hạn xếp hàng (tại Chương II của Quy
định này) để xếp hàng lên xe ôtô và lưu hành phương tiện. Trường hợp bất khả
kháng bắt buộc phải vận chuyển hàng hoặc lưu hành phương tiện có trọng lượng,
kích thước vượt quá tải trọng hoặc khổ giới hạn của đường bộ thì chủ xe, chủ
hàng hoặc người điều khiển xe ôtô phải đến cơ quan quản lý đường bộ có thẩm
quyền để được hướng dẫn biện pháp vận chuyển và xem xét cấp giấy phép lưu hành
trước khi đưa phương tiện ra tham gia giao thông, nhằm bảo đảm an toàn giao
thông và an toàn đường bộ.
4. Việc cấp giấy phép lưu hành cho các
xe ôtô quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này được thực hiện theo quy định
của pháp luật.
CHƯƠNG IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm
Việc thanh tra, kiểm tra và xử lý các
vi phạm Quy định này được thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra,
kiểm tra và xử lý vi phạm.
Điều 12. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý đường
bộ
Cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông
vận tải, Sở Giao thông công chính có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra tình
trạng kỹ thuật thực tế của đường bộ, lắp đặt đầy đủ các báo hiệu về tải trọng
và khổ giới hạn của đường bộ theo quy định của Điều lệ Báo hiệu đường bộ; trong
quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, báo cáo kịp thời Bộ Giao thông
vận tải để xem xét, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Mạnh Hùng
Phụ lục
CÁC TUYẾN, ĐOẠN TUYẾN ĐƯỜNG BỘ
ĐÃ ĐƯỢC CẢI TẠO
NÂNG CẤP ĐỒNG BỘ
(Kèm theo Quy định về giới hạn
xếp hàng của xe ôtô tải tham gia
giao thông trên đường bộ và công bố tải trọng của đường
bộ ban hành
kèm theo Quyết
định số 60 /2007/QĐ-BGTVT ngày 07 tháng
12
năm
2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Tên đường bộ |
Đoạn tuyến |
Chiều dài (km) |
1 |
Quốc lộ 1 |
Hữu Nghị Quan đến ngã ba Km5+400 Quốc lộ 5 |
160 |
Quốc lộ 1 |
Ngã ba Pháp Vân đến cầu Giẽ (đường tốc độ cao) |
32 |
|
Quốc lộ 1 |
Cầu Giẽ (Hà Tây) đến Năm Căn (Cà Mau) |
2.088,7 |
|
2 |
Quốc lộ 1B |
Lạng Sơn đến thị trấn Bắc Sơn (Km0 ÷ Km68) |
68 |
3 |
Quốc lộ 1D |
Phú Tài đến Phú Yên (Km0 ÷ Km35) |
35 |
4 |
Quốc lộ 2 |
Ngã ba Phủ Lỗ đến Hà Giang (Km0 ÷ Km313) |
313 |
5 |
Quốc lộ 3 |
Ngã ba cầu Đuống đến Bắc Kạn (Km0 ÷ Km165) |
165 |
6 |
Quốc lộ 5 |
Ngã ba cầu Chui (Gia Lâm) đến cảng Chùa Vẽ (Km0 ÷
Km106) |
106 |
7 |
Quốc lộ 6 |
Hà Tây đến Sơn La (Km9+200 ÷ Km321) |
311,8 |
8 |
Quốc lộ 8 |
Bãi Vọt đến cửa khẩu Cầu Treo (Km0 ÷ Km85) |
85 |
9 |
Quốc lộ 9 |
Cảng Cửa Việt đến cửa khẩu Lao Bảo (Km0 ÷ Km99) |
99 |
Quốc lộ 9 |
Quốc lộ 1 - Cảng Cửa Việt (Km0 ÷ Km13+800) |
13,8 |
|
10 |
Quốc lộ 10 |
Ngã ba Bí Chợ đến thành phố Ninh Bình (Km0 ÷ Km141+760) |
141,76 |
11 |
Quốc lộ 14 |
Đoạn Ngọc Hồi (Buôn Ma Thuột) đến Chơn Thành (Km718 ÷
Km988) |
270 |
12 |
Quốc lộ 14D |
Cầu Giành đến cửa khẩu Nam Giang (Km0 ÷ Km74+307) |
74,307 |
13 |
Quốc lộ 18 |
TP. Bắc Ninh đến cửa khẩu Móng Cái (Km0 ÷ Km365) |
365 |
Đoạn Nội Bài đến Bắc Ninh |
Giao Quốc lộ 2 đến thành phố Bắc Ninh |
41,5 |
|
14 |
Quốc lộ 19 |
Ngã ba cầu Giành đến ngã ba Phù Đổng (Km15 ÷ Km152) |
137 |
15 |
Quốc lộ 20 |
Dầu Dây (Đồng Nai) đến thành phố Đà Lạt (Km0 ÷ Km268) |
268 |
16 |
Quốc lộ 21 |
Thị xã Sơn Tây (Hà Tây) đến cầu Sỏi (Hòa Bình) (Km0 ÷
Km74+300) |
74,3 |
Quốc lộ 21 |
Dốc Bòng Bong (Hà Nam) đến Nam Trực (Nam Định) (Km98 ÷
Km155+600) |
57,6 |
|
17 |
Quốc lộ 21B |
Ngã ba Ba La (TP. Hà Đông) đến thị trấn Vân Đình (Km0 ÷
Km26) |
26 |
18 |
Quốc lộ 22 |
Ngã tư An Sương đến cửa khẩu Mộc Bài (Km0 ÷ Km58+600) |
58,6 |
19 |
Quốc lộ 25 |
Xã Chi Ngọc đến thị trấn Chư Sê (Km69 ÷ Km180+810) |
111,81 |
20 |
Quốc lộ 27 |
Cầu KrôngNơ đến ngã ba Liên Khương (Lâm Đồng) (Km83 ÷
Km174) |
91 |
21 |
Quốc lộ 32 |
Thị xã Sơn Tây đến đèo Khế (Km41 ÷ Km146) |
105 |
22 |
Quốc lộ 37 |
Đèo Lũng Lô đến ngã ba Cò Nòi (Km365 ÷ Km464) |
99 |
Quốc lộ 37 (Quốc lộ 183 cũ) |
Ngã ba Tiền Trung đến ngã ba Sao Đỏ (Km0 ÷ Km22+300) |
22,3 |
|
23 |
Quốc lộ 38 |
Thành phố Bắc Ninh đền ngã ba Đồng Văn giao QL1 (Km0 ÷
Km84+500) |
84,5 |
24 |
Quốc lộ 39 |
Km8+350 đường tỉnh 196 đến Triều Dương (Km0 ÷ Km44) |
44 |
25 |
Quốc lộ 43 |
Ngã ba Gia Phù đến cửa khẩu Lóng Sập (Sơn La) (Km0 ÷
Km105) |
105 |
26 |
Quốc lộ 46 |
Cửa Lò đến Đô Lương (Km0 ÷ Km73) |
73 |
27 |
Quốc lộ 51 |
Ngã ba Vũng Tàu đến Km73+600 (Km0 ÷ Km73+600) |
73,6 |
28 |
Quốc lộ 279 |
Huyện Bảo Yên đến Lai Châu (Km36 ÷ Km201) |
165 |
29 |
Đường Láng - Hòa Lạc |
Ngã tư Láng đến ngã ba Hòa Lạc (Km0 ÷ Km30+160) |
30,16 |
30 |
Đường Dịch Vọng - Nội Bài |
Ngã ba Dịch Vọng đến sân bay Nội Bài |
23 |
31 |
Đường ra cảng Dung Quất |
Km1028/QL1 đến cảng Dung Quất (Km0 ÷ Km8+800) |
8,8 |
32 |
Đường Hồ Chí Minh |
Nhánh Đông: Hòa Bình đến Cam Lộ Quảng Trị (Km106 ÷
Km680) |
574 |
Đường Hồ Chí Minh |
Nhánh Tây: Khe Gát (Quảng Bình) đến Thạch Mỹ (Km0 ÷
Km510) |
510 |
|
Đường Hồ Chí Minh |
Thạch Mỹ đến Ngọc Hồi (Km510 Nhánh Tây/Km243 Nhánh Đông
÷ Km420) |
177 |