Quyết định 1709/QĐ-UBND 2017 danh mục thủ tục Bảo trợ xã hội của UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1709/QĐ-UBND

Quyết định 1709/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi quản lý của ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh HóaSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1709/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Thị Thìn
Ngày ban hành:25/05/2017Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Hành chính

tải Quyết định 1709/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1709/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 1709/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 25 tháng 05 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa

___________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 1938/QĐ-LĐTBXH ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1395/TTr-SLĐTBXH ngày 08/5/2017 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 1679/STP-KSTTHC ngày 15/12/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 10 thủ tục hành chính lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Cục Kiểm soát TTHC - VP Chính phủ (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC
.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thị Thìn

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH THANH HÓA

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1709/QĐ-UBND ngày 25/5/2017 của Chủ tịch UBND tnh Thanh Hóa)

PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.

 

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1

Trợ giúp xã hội đột xuất đối vi người bị thương nặng ngoài nơi cư trú mà không có người thân thích chăm sóc

nhayThủ tục Trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ chi phí điều trị người bị thương nặng ngoài nơi cư trú mà không có người thân thích chăm sóc ban hành kèm theo Quyết định 1709/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Mục A Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung ban hành kèm theo Quyết định 2253/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 1.nhay

2

Cấp giy phép hoạt động đối với cơ sở chăm sóc người khuyết tật; cơ sở chăm sóc người cao tuổi thuc trách nhiệm quản lý của cấp huyn

3

Cấp lại; điều chỉnh giấy phép hoạt động cơ sở chăm sóc người khuyết tật, cơ sở chăm sóc người cao tuổi thuộc trách nhiệm quản lý của cấp huyện

4

Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện

5

Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện

6

Giải thể cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Ủy ban nhân dân cấp huyện

7

Thay đổi tên, trụ sở, giám đốc, quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Ủy ban nhân dân cấp huyện

8

Thành lập Trung tâm công tác xã hội công lập

9

Giải th Trung tâm công tác xã hội công lập

10

Thay đi tên gọi, trụ sở làm việc của Trung tâm công tác xã hội

PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH THANH HÓA (Có nội dung cụ thể của 10 thủ tục hành chính đính kèm)

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1709/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá)

 

Tên thủ tục hành chính: Trợ giúp xã hội đột xuất đối với người bị thương nặng ngoài nơi cư trú mà không có người thân thích chăm sóc.

Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:

Lĩnh vực: Bảo trợ xã hội.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:

Cơ quan, tổ chức trực tiếp cấp cứu, chữa trị cho đối tượng có văn bản đề nghị
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cấp cứu, chữa trị cho đối tượng quyết
định hỗ trợ;

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức:

1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.

2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định).

3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:

a) Đối với tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:

- Hướng dẫn để tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;

- Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức.

Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:

- Bước 1: Trường hợp người bị thương nặng vì thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác ở ngoài nơi cư trú mà không có người thân thích chăm sóc thì cơ quan, tổ chức trực tiếp cấp cứu, chữa trị có văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cấp cứu, chữa trị cho đối tượng quyết định hỗ trợ.

- Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định hỗ trợ.

Bước 4. Trả kết quả:

1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và
UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.

2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định).

II. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.

III. Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ: Bao gồm:

Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức trực tiếp cấp cứu, chữa trị người bị
thương nặng.

2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

IV. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.

V. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức trực tiếp cấp
cứu, chữa trị người bị thương nặng.

VI. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;

b) Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng lao động - TBXH.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

VII. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ giúp của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện.

VIII. Lệ phí: Không.

IX. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

X. Yêu cầu, điều kiện: Không.

XI. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không

MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không

 

nhayThủ tục Trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ chi phí điều trị người bị thương nặng ngoài nơi cư trú mà không có người thân thích chăm sóc ban hành kèm theo Quyết định 1709/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Mục A Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung ban hành kèm theo Quyết định 2253/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 1.nhay

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1709/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá)

 

Tên thủ tục hành chính: cấp giấy phép hoạt động cơ sở chăm sóc người
khuyết tật, người cao tuổi thuộc trách nhiệm quản lý cấp huyện.

Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:

Lĩnh vực: Bảo trợ xã hội.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:

Cơ sở lập hồ sơ theo quy định, gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức:

1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.

2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định).

3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:

a) Đối với tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ Sơ theo quy định.

b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:

- Hướng dẫn để tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;

- Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức.

Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức.

+ Bước 1: Cơ sở lập hồ Sơ theo quy định, gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

+ Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm cấp giấy phép hoạt động.

Trong trường hợp hồ sơ của cơ sở xin cấp giấy phép hoạt động chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan cấp giấy phép phải thông báo cho cơ sở biết để hoàn thiện hồ sơ.

Trường hợp cơ sở xin cấp giấy phép hoạt động không đủ điều kiện để cấp giấy phép thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản cho cơ sở về lý do không đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật.

Bước 4. Trả kết quả:

1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.

2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định).

II. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.

III. Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép;

+ Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của
tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở;

+ Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện theo quy định (như nêu tại mục “Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính”.

2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

IV. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

V. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân trong nước.

VI. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;

b) Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng lao động - TBXH,

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không

VII. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động.

VIII. Lệ phí: Không.

IX. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

X. Yêu cầu, điều kiện:

+ Được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật.

+ Người đứng đầu cơ sở phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất
đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu
trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;

+ Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc người khuyết tật đáp ứng các yêu cầu sau: có sức khỏe để thực hiện chăm sóc người khuyết tật; có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích; có kỹ năng để chăm sóc người khuyết tật.

+ Trường hợp cơ sở chăm sóc người khuyết tật có nuôi dưỡng người khuyết tật thì ngoài các điều kiện nêu trên còn phải bảo đảm các điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng theo quy định của Chính phủ đối với cơ sở bảo trợ xã hội.

XI. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;

+ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.

+ Nghị định 06/2011/NĐ-CP hướng dẫn một số điều luật người cao tuổi.

CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không

MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không

 

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1709/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá)

 

Tên thủ tục hành chính: Cấp lại; điều chỉnh giấy phép chăm sóc người khuyết tật, người cao tuổi thuộc trách nhiệm quản lý của cấp huyện,

Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:

Lĩnh vực: Bảo trợ xã hội.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:

Cơ sở chăm sóc người khuyết tật, người cao tuổi lập hồ sơ theo quy định, gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức:

1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
HĐND và UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.

2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định).

3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:

a) Đối với tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:

- Hướng dẫn để tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;

- Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức.

Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức.

Cơ sở chăm sóc người khuyết tật, người cao tuổi lập hồ sơ theo quy định, gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép hoạt động.

Bước 4. Trả kết quả:

1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.

2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định).

II. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.

III. Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị điều chỉnh, cấp lại giấy phép;

+ Giấy tờ chứng minh, giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật bị mất, bị hư hỏng (đối với trường hợp cấp lại giấy phép);

+ Giấy tờ chứng minh thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch vụ (đối với trường hợp điều chỉnh giấy phép).

2. Số lượng hồ sơ: 01( một) bộ.

IV. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

V. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở chăm sóc người khuyết tật có trụ sở chính tại địa phương trừ các Cơ sở chăm sóc thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thành lập; Cơ sở do tổ chức, cá nhân nước ngoài thành lập; Cơ sở do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thành lập.

VI. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Lao động - TBXH.

b) Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng lao động - TBXH.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không

VII. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động được cấp
lại hoặc điều chỉnh về nội dung.

VIII. Lệ phí: Không.

IX. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

X. Yêu cầu, điều kiện: Không.

XI. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;

+ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.

+ Nghị định 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 hướng dẫn một số điều của Luật người cao tuổi.

CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không

MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1709/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá)

 

Tên thủ tục hành chính: Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:

Lĩnh vực: Bảo trợ xã hội.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:

Cơ quan, đơn vị đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội lập hồ sơ theo quy định, gửi đến Phòng Nội vụ và nhận giấy biên nhận.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức.

1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.

2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định).

3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:

a) Đối với tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:

- Hướng dẫn để tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;

- Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức.

Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nội vụ tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.

Trường hợp khi thẩm định xác định hồ sơ đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội không đủ điều kiện theo quy định thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không đủ điều kiện thành lập cơ sở bảo trợ xã hội trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Bước 4. Trả kết quả:

1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.

2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định).

II. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.

III. Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ:

+ Tờ trình thành lập (theo Mẫu số 1 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ);

+ Đề án thành lập (theo Mẫu số 2 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ);

+ Quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội (theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ).

2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

IV. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.

V. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, đơn vị thuộc UBND
cấp huyện.

VI. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;

b) Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

VII. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.

VIII. Lệ phí: Không.

IX. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Tờ trình thành lập (Mẫu số 1 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ);

+ Đề án thành lập (Mẫu số 2 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phu);

+ Quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội (Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ),

XI. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.

+ Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 08/10/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP.

+ Thông tư số 04/2011/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn chăm sóc tại các cơ sở bảo trợ xã hội.

CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có

MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không

 

 

Mẫu số 1

MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA TỜ TRÌNH THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI

Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)...
Tên đơn vị, tổ chức đề nghị thành lập cơ sở BTXH ...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:    /TTr-…

….., ngày ….. tháng ….. năm 20 …

 

TỜ TRÌNH

Về việc …………..

Kính gửi: ………………………………………

I. Sự cần thiết thành lập cơ sở bảo trợ xã hội

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

II. Quá trình xây dựng đề án

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

III. Nội dung cơ bản của đề án

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

IV. Những vấn đề còn có ý kiến khác nhau

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

 

 

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

Mẫu số 2

MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA ĐỀ ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI

Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)...
Tên đơn vị, tổ chức đề nghị thành lập cơ sở BTXH ...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

….., ngày ….. tháng ….. năm 20 …

 

ĐỀ ÁN THÀNH LẬP

(tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập)...........................

1. Tên cơ sở, địa chỉ, địa bàn hoạt động: …………………………………………………

2. Sự cần thiết thành lập: ……………………………………………………………………

3. Mục tiêu, nhiệm vụ của cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập: ……………………

4. Loại hình tổ chức cần thành lập: ………………………………………………………

5. Phương án thành lập và kế hoạch hoạt động của cơ sở đề nghị thành lập: ……..

6. Đối tượng tiếp nhận: …………………………………………………………………….

7. Tổ chức bộ máy, nhân sự; số lượng người làm việc theo vị trí việc làm: …………

8. Một số thông tin cơ bản về người dự kiến làm giám đốc: …………………………..

9. Trụ sở làm việc (địa điểm, thiết kế, diện tích nhà làm việc; diện tích nhà ở của đối tượng; diện tích nhà bếp, công trình vệ sinh, khu giải trí, vui chơi, lao động, trị liệu ...) và trang thiết bị, phương tiện phục vụ;

10. Kế hoạch kinh phí ………………………………………………………………………

11. Dự kiến hiệu quả ………………………………………………………………………

12. Kiến nghị của đơn vị, tổ chức/cá nhân xây dựng đề án thành lập (tên cơ sở bảo trợ xã hội) ………………………………………………………………..   

 

 

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1709/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá)

 

Tên thủ tục hành chính: Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập thuộc
thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:

Lĩnh vực: Bảo trợ xã hội.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:

Cơ quan, đơn vị đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội lập hồ sơ theo quy định, gửi đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện và nhận giấy biên nhận.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức:

1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.

2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định).

3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:

a) Đối với tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:

- Hướng dẫn để tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;

- Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức.

Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nội vụ tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.

Trường hợp khi thẩm định xác định hồ sơ đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội không đủ điều kiện theo quy định thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không đủ điều kiện thành lập cơ sở bảo trợ xã hội trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Bước 4. Trả kết quả:

1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và
UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.

2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định).

II. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.

III. Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội (theo Mẫu so 5 ban hành tại Phụ
lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ);

+ Đề án thành lập (theo Mẫu số 2 ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
81/2012/NĐ-CP của Chính phủ);

+ Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn
liền với đất phục vụ cho hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội;

+ Quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội (theo Mẫu số 3 ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ);

+ Lý lịch trích ngang của người dự kiến làm giám đốc cơ sở bảo trợ xã hội, có
xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc tổ chức thành lập cơ sở
bảo trợ xã hội;

+ Có ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã, trong đó nêu rõ đồng ý
hay không đồng ý nơi cơ sở bảo trợ xã hội đặt trụ sở hoạt động;

+ Văn bản thẩm định và đề nghị của tổ chức, đoàn thể, tôn giáo cấp tỉnh nếu là
cơ sở bảo trợ xã hội của tổ chức, đoàn thể, tôn giáo thuộc thẩm quyền quyết
định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

2. Số lượng hồ sơ: 01( một) bộ.

IV. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

V. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cá nhân thành lập
cơ sở bảo trợ xã hội.

VI. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;

b) Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

VII. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập cơ sở báo
trự xã hội.

VIII. Lệ phí: Không.

IX. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội (Mẫu số 5 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ);

+ Đề án thành lập cơ sở bảo trợ xã hội (Mẫu số 2 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ);

+ Quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội (Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ).

X. Yêu cầu, điều kiện: Cơ sở bảo trợ xã hội phải đáp ứng các điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, cán bộ nhân viên và tiêu chuẩn chăm sóc đối tượng theo quy định tại Chương II của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 04/2011/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

XI. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy
định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ
xã hội.

+ Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 08/10/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ
sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP.

+ Thông tư số 04/2011/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 02 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn chăm sóc tại
các cơ sở bảo trợ xã hội.

CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có

MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không

 

 

Mẫu số 5

ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI NGOÀI CÔNG LẬP

Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)...
Tên tổ chức (nếu có) đề nghị thành lập
cơ sở BTXH …
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

….., ngày ….. tháng ….. năm 20 …

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP

(tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập) ……………………….

Kính gửi: …………………………………………

Căn cứ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;

Căn cứ Nghị định số ... ngày ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 và Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ;

Sau khi xây dựng Đề án thành lập:

(Tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập) …………………………………………

Chúng tôi gồm:

1. ……………………………………………………………………………………………

2.  ……………………………………………………………………………………………

3.  ……………………………………………………………………………………………

4. ……………………………………………………………………………………………

Làm đơn này trình …………………………………………………………………………
kèm theo một bộ hồ sơ đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội hoạt động trên phạm vi …………………………………………………………………………………………………………..

Khi (tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập) ………………………………………………… được thành lập và đi vào hoạt động sẽ góp phần ổn định cuộc sống của các đối tượng bảo trợ xã hội và ổn định tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật.

 

 

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Mẫu số 2

MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA ĐỀ ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI

Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)...
Tên đơn vị, tổ chức đề nghị thành lập cơ sở BTXH ...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

….., ngày ….. tháng ….. năm 20 …

 

ĐỀ ÁN THÀNH LẬP

(tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập)...........................

1. Tên cơ sở, địa chỉ, địa bàn hoạt động: …………………………………………………

2. Sự cần thiết thành lập: ……………………………………………………………………

3. Mục tiêu, nhiệm vụ của cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập: ……………………

4. Loại hình tổ chức cần thành lập: ………………………………………………………

5. Phương án thành lập và kế hoạch hoạt động của cơ sở đề nghị thành lập: ……..

6. Đối tượng tiếp nhận: …………………………………………………………………….

7. Tổ chức bộ máy, nhân sự; số lượng người làm việc theo vị trí việc làm: …………

8. Một số thông tin cơ bản về người dự kiến làm giám đốc: …………………………..

9. Trụ sở làm việc (địa điểm, thiết kế, diện tích nhà làm việc; diện tích nhà ở của đối tượng; diện tích nhà bếp, công trình vệ sinh, khu giải trí, vui chơi, lao động, trị liệu ...) và trang thiết bị, phương tiện phục vụ;

10. Kế hoạch kinh phí ………………………………………………………………………

11. Dự kiến hiệu quả ………………………………………………………………………

12. Kiến nghị của đơn vị, tổ chức/cá nhân xây dựng đề án thành lập (tên cơ sở bảo trợ xã hội) ………………………………………………………………..   

 

 

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 3

MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI

Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)...
Tên đơn vị, tổ chức (nếu có) đề nghị thành lập cơ sở BTXH ...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

….., ngày ….. tháng ….. năm 20 …

 

QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI

(tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập)

……………………………………………………

I. Trách nhiệm của giám đốc và các phòng chuyên môn nghiệp vụ

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

II. Trách nhiệm của cán bộ, nhân viên

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

III. Trách nhiệm, quyền lợi của đối tượng nuôi dưỡng

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

IV. Cơ chế quản lý tài sản, tài chính

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

V. Những quy định có tính chất hành chính và những vấn đề liên quan khác, phù hợp với đặc điểm của loại hình cơ sở bảo trợ xã hội

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

 

 

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1709/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá)

 

Tên thủ tục hành chính: Giải thể cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:

Lĩnh vực: Bảo trợ xã hội.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: Cơ quan, đơn vị đề nghị giải thể cơ sở bảo trợ xã hội
lập hồ sơ theo quy định, gửi đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn
phòng HĐND và UBND cấp huyện.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức:

1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.

2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định).

3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:

a) Đối với tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:

- Hướng dẫn để tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;

- Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức.

Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức.

- Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, người có thẩm quyền phải ra quyết định giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.

- Cơ sở bảo trợ xã hội không được tự động giải thể khi chưa nhận được quyết định giải thể của người có thẩm quyền.

- Trường hợp người có thẩm quyền ra quyết định giải thể cơ sở bảo trợ xã hội
do cơ sở vi phạm pháp luật hoặc hoạt động kém hiệu quả thì cơ sở bảo trợ xã
hội phải thực hiện phương án giải thể trong thời hạn 90 ngày.

Bước 4. Trả kết quả:

1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và
UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.

2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).

II. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.

IIII. Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị giải thể cơ sở bảo trợ xã hội, trong đó nêu rõ lý do xin giải thể
(theo Mẫu số 4 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ);

+ Bản kê khai tài sản, tài chính và phương án xử lý;

+ Danh sách đối tượng và phương án giải quyết khi cơ sở giải thể.

             2. Số lượng hồ sơ: 01( một) bộ.

IV. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.

V. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở bảo trợ xã hội.

VI. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a)  Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;

b)  Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không

VII. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.

VIII. Lệ phí: Không.

IX. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị giải thể cơ sở bảo trợ xã hội (Mẫu số 4 ban hành tại Phụ lục kèm
theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ).

X. Yêu cầu, điều kiện: Cơ sở bảo trợ xã hội không đảm bảo các điều kiện qui
định tại các điều 10, 11, 12 và 13 Chương II Nghị định số 68/2008/NĐ-CP của
Chính phủ.

XI. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy
định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ
xã hội.

+ Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 08/10/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ
sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP,

CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có

MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không

 

 

Mẫu số 4

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢI THỂ CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI NGOÀI CÔNG LẬP

Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)...
Tên cơ sở BTXH đề nghị giải thể ...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

….., ngày ….. tháng ….. năm 20 …

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢI THỂ (tên cơ sở đề nghị giải thể)

………………………………….

Kính gửi: …………………………………………

Căn cứ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;

Căn cứ Nghị định số … ngày ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 và Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ,

(Tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập) ……………………………………………

Chúng tôi gồm:

1. ………………………………………………………………………………………………

2. ………………………………………………………………………………………………

3. ………………………………………………………………………………………………

4. ………………………………………………………………………………………………

Làm đơn này trình ……………………………………………………………………………………… kèm theo một bộ hồ sơ đề nghị giải thể cơ sở bảo trợ xã hội (tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị giải thể)     …………. hoạt động trên phạm vi .............. với một số lý do sau: …..………………….

……………………………………………………………………………………………………………..

Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật.

 

 

ĐẠI DIỆN CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
(Ký, ghi rõ họ tên)

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1709/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá)

 

Tên thủ tục hành chính: Thay đổi tên, trụ sở, giám đốc, quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:

Lĩnh vực: Bảo trợ xã hội.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: Cơ sở bảo trợ xã hội gửi văn bản đề nghị đến cơ
quan quản lý trực tiếp và người ra quyết định thành lập.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức:

1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.

2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định).

II. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.

III. Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị của cơ sở bảo trợ xã hội về việc thay đổi (tên gọi, trụ sở, giám đốc hoặc quy chế hoạt động).

2. Số lượng hồ sơ: 01( một) bộ.

IV. Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.

V. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở bảo trợ xã hội.

VI. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;

b) Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

VII. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời của người ra quyết định thành lập.

VIII. Lệ phí: Không.

IX. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

X. Yêu cầu, điều kiện: Không.

XI. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.

+ Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 08/10/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP.

CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không

MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1709/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá)

 

Tên thủ tục hành chính: Thành lập Trung tâm công tác xã hội công lập.

Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:

Lĩnh vực: Bảo trợ xã hội.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:

Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập Trung tâm công tác xã hội lập hồ sơ theo
quy định, gửi đến Phòng Nội vụ để thẩm định; đối với các cơ quan có liên quan
để phối hợp hoặc để biết thì chỉ ghi tên các cơ quan đó vào mục nơi nhận của
công văn hoặc tờ trình đề nghị thành lập.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức:

1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.

2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định).

3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:

a) Đối với tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:

- Hướng dẫn để tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;

- Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức.

Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:

- Phòng Nội vụ có trách nhiệm tiếp nhận, xử lý, thẩm định hồ sơ theo quy chế làm việc của cơ quan, theo quy định của pháp luật. Đối với những vấn đề chưa rõ hoặc còn có ý kiến khác nhau thì yêu cầu cơ quan đề nghị thành lập đơn vị sự nghiệp công lập phải có văn bản giải trình bổ sung hoặc theo ủy quyền của người có thẩm quyền quyết định thành lập Trung tâm công tác xã hội tổ chức hợp với cơ quan trình đề án và các cơ quan có liên quan để làm rõ và báo cáo cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đúng thủ tục), Phòng Nội vụ phải có văn bản thẩm định,

- Phòng Nội vụ chủ trì, phối hợp với cơ quan đề nghị thành lập Trung tâm công tác xã hội hoàn tất hồ sơ và các thủ tục theo quy định để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Trung tâm công tác xã hội. Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ và văn bản thẩm định của Phòng Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định thành lập. Trường hợp không đồng ý việc thành lập thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan trình đề nghị thành lập Trung tâm công tác xã hội biết rõ lý do.

Bước 4. Trả kết quả:

1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.

2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định).

II. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.

III. Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ:

- Đề án thành lập Trung tâm công tác xã hội. Đề án gồm những nội dung sau:

+ Sự cần thiết và cơ sở pháp lý;

+ Mục tiêu, phạm vi đối tượng hoạt động, tên gọi của tổ chức;

+ Loại hình đơn vị sự nghiệp công lập;

+ Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn;

+ Cơ cấu tổ chức (nếu có quy mô lớn);

+ Cơ chế tài chính, cơ chế hoạt động;

+ Dự kiến về nhân sự, số lượng người làm việc theo vị trí việc làm, kinh phí
hoạt động, trụ sở làm việc và trang thiết bị, phương tiện cần thiết để bảo đảm
cho đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động sau khi được thành lập;

+ Phương án tổ chức và lộ trình triển khai hoạt động của đơn vị sự nghiệp công
lập;

+ Kiến nghị của cơ quan xây dựng đề án thành lập đơn vị sự nghiệp công lập
(nếu có);

+ Các nội dung khác thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành và
hướng dẫn của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực.

- Văn bản đề nghị, tờ trình thành lập Trung tâm công tác xã hội, dự thảo quyết
định thành lập, dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động và các tài liệu khác có
liên quan (giấy tờ đất đai, kinh phí, nguồn nhân lực), trong đó Tờ trình thành
lập gồm những nội dung sau:

+ Quá trình xây dựng đề án;

+ Nội dung chính của đề án;

+ Những vấn đề còn có ý kiến khác nhau và những vấn đề có liên quan.

- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập Trung tâm công tác xã hội.

- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan.

2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

IV. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 35 (ba mươi lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

V. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức đề nghị thành
lập Trung tâm công tác xã hội công lập.

VI. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

b) Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

VII. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập Trung tâm
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

VIII. Lệ phí: Không.

IX. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

X. Yêu cầu, điều kiện:

- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức Trung tâm công tác xã hội đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);

- Có trụ sở làm việc hoặc đề án quy hoạch cấp đất xây dựng trụ sở đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp xây dựng trụ sở mới); trang thiết bị cần
thiết ban đầu; nguồn nhân sự và lãng phí hoạt động theo quy định của pháp luật.

XI. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.

- Thông tư Liên tịch 09/2013/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 10/6/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội công lập.

CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không

MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không

 

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1709/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá)

 

Tên thủ tục hành chính: Giải thể Trung tâm công tác xã hội công lập.

Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:

Lĩnh vực: Bảo trợ xã hội.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:

Cơ quan, tổ chức đề nghị giải thể Trung tâm công tác xã hội lập hồ sơ theo quy
định, gửi đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và
UBND cấp huyện.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức:

1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
HĐND và UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.

2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định).

3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:

a) Đối với tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:

- Hướng dẫn để tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;

- Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức.

Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:

- Phòng Nội vụ có trách nhiệm tiếp nhận, xử lý, thẩm định hồ sơ theo quy chế làm việc của cơ quan, theo quy định của pháp luật. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nội vụ phải có văn bản thẩm định.

- Trong thời hạn 25 (hai lăm) ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Nội vụ trình hồ sơ và văn bản thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định
giải thể. Trường hợp không đồng ý thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan đề
nghị việc giải thể biết rõ lý do.

Bước 4. Trả kết quả:

1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa

2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định).

II. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện

III. Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ:

- Đề án giải thể Trung tâm công tác xã hội;

- Tờ trình giải thể Trung tâm công tác xã hội và dự thảo quyết định giải thể; Đề án và tờ trình giải thể gồm những nội dung sau:

+ Sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc giải thể;

+ Phương án xử lý các vấn đề về nhân sự, tổ chức bộ máy, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan;

+ Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có).

+ Quy định trách nhiệm của người đứng đầu Trung tâm công tác xã hội và các cá nhân có liên quan đối với việc thực hiện phương án giải thể và thời hạn xử lý.

- Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có).

2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

IV. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 40 (Bốn mươi) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,

V. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền đề nghị giải thể Trung tâm công tác xã hội công lập.

VI. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

b) Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

VII. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải thể Trung tâm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

VIII. Lệ phí: Không.

IX. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Không còn chức năng, nhiệm vụ;

- Ba năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ hoặc hoạt động không có hiệu quả theo đánh giá của cơ quan có thẩm quyền thành lập;

- Theo yêu cầu sắp xếp về tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập để phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.

XI. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ Quy  định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.

- Thông tư Liên tịch 09/2013/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 10/6/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã
hội công lập.

CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không

MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không

 

 
 

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1709/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá)

 

Tên thủ tục hành chính: Thay đổi tên gọi trụ sở làm việc của Trung tâm công
tác xã hội công lập.

Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:

Lĩnh vực: Bảo trợ xã hội.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Khi thay đổi tên gọi, trụ sở làm việc, Trung tâm công tác xã hội có văn bản đề nghị, thông báo về việc thay đổi, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức:

1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.

2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định),

3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:

a) Đối với tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:

- Hướng dẫn để tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;

- Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức.

Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức.

- Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo, Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản trả lời về đề nghị của Trung tâm công tác xã hội.

- Nếu không nhận được văn bản trả lời thì Trung tâm công tác xã hội được thực hiện việc thay đổi.

Bước 4. Trả kết quả:

1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa,

2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định).

II. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện

III. Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ:

- Thông báo (bằng văn bản) của Trung tâm công tác xã hội về nội dung thay đổi.

2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

IV. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

V. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm công tác xã hội công lập.

VI. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;

b) Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

VII. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

VIII. Lệ phí: Không.

IX. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

X. Yêu cầu, điều kiện: Trung tâm công tác xã hội có thay đổi về tên gọi, trụ sở làm việc.

XI. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.

- Thông tư Liên tịch 09/2013/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 10/6/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội công lập.

CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không

MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 17/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 22/2016/QĐ-UBND ngày 03/08/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức đóng góp đối với người nghiện ma túy tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Kiên Giang (nay là Cơ sở Cai nghiện ma túy đa chức năng tỉnh Kiên Giang)

Quyết định 17/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 22/2016/QĐ-UBND ngày 03/08/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức đóng góp đối với người nghiện ma túy tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Kiên Giang (nay là Cơ sở Cai nghiện ma túy đa chức năng tỉnh Kiên Giang)

Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Lao động-Tiền lương

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi