Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND Trà Vinh quy định chức danh, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 21/2023/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Dương Thị Ngọc Thơ |
Ngày ban hành: | 31/07/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Chính sách |
tải Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2023/NQ-HĐND | Trà Vinh, ngày 31 tháng 7 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
Quy định chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khóm, người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khóm và mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh
______________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 3170/TTr-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc ban hành Nghị quyết quy định chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khóm, người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khóm và mức khoản kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
- Văn phòng Đảng ủy.
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
- Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam.
- Thủ quỹ, văn thư lưu trữ.
- Trưởng ban Ban Thanh tra nhân dân.
- Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ.
- Chủ tịch Hội Khuyến học.
Một người kiêm nhiệm không quá 02 chức danh người hoạt động không chuyên trách khác ở cấp xã. Trường hợp không thể bố trí, phân công người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã nêu tại điểm a khoản 2 Điều này, Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Mỗi chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo quy định tại khoản 1 Điều này được hưởng phụ cấp hàng tháng là 1,24 lần mức lương cơ sở/tháng.
Mỗi chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo quy định tại khoản 1 Điều này được hưởng phụ cấp hàng tháng là 1,06 lần mức lương cơ sở/tháng.
Mỗi chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo quy định tại khoản 1 Điều này được hưởng phụ cấp hàng tháng là 0,88 lần mức lương cơ sở/tháng.
Mức phụ cấp của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 3 Điều này bao gồm cả hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế.
- Bí thư Chi bộ hưởng phụ cấp hàng tháng bằng 2,20 lần mức lương cơ sở/tháng.
- Trưởng ban nhân dân hưởng phụ cấp hàng tháng bằng 2,0 lần mức lương cơ sở/tháng.
- Trưởng Ban công tác Mặt trận hưởng phụ cấp hàng tháng bằng 1,80 lần mức lương cơ sở/tháng.
- Bí thư Chi bộ hưởng phụ cấp hàng tháng bằng 1,60 lần mức lương cơ sở/tháng.
- Trưởng ban nhân dân hưởng phụ cấp hàng tháng bằng 1,50 lần mức lương cơ sở/tháng.
- Trưởng Ban công tác Mặt trận hưởng phụ cấp hàng tháng bằng 1,40 lần mức lương cơ sở/tháng.
Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khóm được hưởng mức phụ cấp hàng tháng nêu tại khoản 3, khoản 4 Điều này có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên môn trở lên được hỗ trợ hàng tháng như sau:
- Làm việc tại đơn vị hành chính cấp xã loại I: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên được hỗ trợ thêm 1,10 lần mức lương cơ sở/người/tháng; có bằng tốt nghiệp cao đẳng được hỗ trợ thêm 0,86 lần mức lương cơ sở/người/tháng; có bằng tốt nghiệp trung cấp được hỗ trợ thêm 0,62 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
- Làm việc tại đơn vị hành chính cấp xã loại II: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên được hỗ trợ thêm 1,28 lần mức lương cơ sở/người/tháng; có bằng tốt nghiệp cao đẳng được hỗ trợ thêm 1,04 lần mức lương cơ sở/người/tháng; có bằng tốt nghiệp trung cấp được hỗ trợ thêm 0,80 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
- Làm việc tại đơn vị hành chính cấp xã loại III: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên được hỗ trợ thêm 1,46 lần mức lương cơ sở/người/tháng; có bằng tốt nghiệp cao đẳng được hỗ trợ thêm 1,22 lần mức lương cơ sở/người/tháng; có bằng tốt nghiệp trung cấp được hỗ trợ thêm 0,98 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
Chế độ, chính sách khác được quy định tại điểm a khoản 5 Điều này không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
- Bí thư Chi bộ: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên được hỗ trợ thêm 0,14 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
- Trưởng ban nhân dân: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên được hỗ trợ thêm 0,34 lần mức lương cơ sở/người/tháng; có bằng tốt nghiệp cao đẳng được hỗ trợ thêm 0,10 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
- Trưởng Ban công tác Mặt trận: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên được hỗ trợ thêm 0,54 lần mức lương cơ sở/người/tháng; có bằng tốt nghiệp cao đẳng được hỗ trợ thêm 0,30 lần mức lương cơ sở/người/tháng; có bằng tốt nghiệp trung cấp được hỗ trợ thêm 0,06 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
- Bí thư Chi bộ: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên được hỗ trợ thêm 0,74 lần mức lương cơ sở/người/tháng; có bằng tốt nghiệp cao đẳng được hỗ trợ thêm 0,50 lần mức lương cơ sở/người/tháng; có bằng tốt nghiệp trung cấp được hỗ trợ thêm 0,26 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
- Trưởng ban nhân dân: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên được hỗ trợ thêm 0,84 lần mức lương cơ sở/người/tháng; có bằng tốt nghiệp cao đẳng được hỗ trợ thêm 0,60 lần mức lương cơ sở/người/tháng; có bằng tốt nghiệp trung cấp được hỗ trợ thêm 0,36 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
- Trưởng Ban công tác Mặt trận: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên được hỗ trợ thêm 0,94 lần mức lương cơ sở/người/tháng; có bằng tốt nghiệp cao đẳng được hỗ trợ thêm 0,70 lần mức lương cơ sở/người/tháng; có bằng tốt nghiệp trung cấp được hỗ trợ thêm 0,46 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
Thực hiện khoán theo quy định tại Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh.
Kinh phí thực hiện chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khóm; kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và kinh phí hỗ trợ hàng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khóm; phục vụ hoạt động ấp, khóm và hỗ trợ bảo hiểm y tế do ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương bảo đảm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa X, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 31 tháng 7 năm 2023./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
CHỨC DANH NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ THUỘC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ LOẠI I, LOẠI II VÀ LOẠI III
(Kèm theo Nghị quyết số 21/2023/NQ-HĐND ngày 31 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Số TT | Chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã |
1 | Văn phòng Đảng ủy |
2 | Tổ chức Đảng và Chính quyền |
3 | Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy |
4 | Tuyên giáo và Dân vận Đảng ủy |
5 | Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
6 | Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam) |
7 | Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
8 | Phó Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh Việt Nam |
9 | Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
10 | Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân |
11 | Thủ quỹ và văn thư lưu trữ |
12 | Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự |
13 | Trưởng ban Ban Thanh tra nhân dân |
14 | Văn hóa, thể dục, thể thao và truyền thanh |
15 | Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ |
16 | Chủ tịch Hội Khuyến học |
17 | Chủ tịch Hội Người cao tuổi |