Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 93/2019/NQ-HĐND chính sách với người hoạt động không chuyên trách tỉnh Trà Vinh
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 93/2019/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 93/2019/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Trần Trí Dũng |
Ngày ban hành: | 12/07/2019 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
tải Nghị quyết 93/2019/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 93/2019/NQ-HĐND | Trà Vinh, ngày 12 tháng 07 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở ẤP, KHÓM; KHOÁN KINH PHÍ BỒI DƯỠNG NHỮNG NGƯỜI THAM GIA CÔNG TÁC Ở ẤP, KHÓM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
___________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 2254/TTr-UBND ngày 19/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc ban hành Nghị quyết quy định chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với nhũng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khóm; mức khoán kinh phí bồi dưỡng những người trực tiếp tham gia công tác ở ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
(Đính kèm phụ lục)
Trường hợp đặc biệt có sự thay đổi một số chức danh cho phù hợp với thực tế từng xã, phường, thị trấn không thể bố trí đúng như quy định tại Khoản này, Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được hưởng phụ cấp hàng tháng là 1,45 mức lương cơ sở/người/tháng.
Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được hưởng phụ cấp hàng tháng là 1,24 mức lương cơ sở/người/tháng.
Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được hưởng phụ cấp hàng tháng là 1,14 mức lương cơ sở/người/tháng.
Bí thư Chi bộ hưởng phụ cấp hàng tháng bằng 1,8 mức lương cơ sở;
Trưởng ban nhân dân hưởng phụ cấp hàng tháng bằng 1,7 mức lương cơ sở;
Trưởng Ban công tác Mặt trận hưởng phụ cấp hàng tháng bằng 1,5 mức lương cơ sở.
Bí thư Chi bộ hưởng phụ cấp hàng tháng bằng 1,1 mức lương cơ sở;
Trưởng ban nhân dân hưởng phụ cấp hàng tháng bằng 1,0 mức lương cơ sở;
Trưởng Ban công tác Mặt trận hưởng phụ cấp hàng tháng bằng 0,9 mức lương cơ sở.
Ngân sách nhà nước khoán hệ số 3,0 mức lương cơ sở/tháng/ấp, khóm, bao gồm: Chi bồi dưỡng cho người tham gia công việc ở ấp, khóm (tối đa không quá 04 người/ ấp, khóm), chi cho hoạt động ở ấp, khóm và chi hỗ trợ 3% bảo hiểm y tế cho những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm gồm: Bí thư chi bộ, Trưởng ban nhân dân, Trưởng ban Công tác Mặt trận, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo hướng dẫn thực hiện.
Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được hưởng mức phụ cấp hàng tháng nêu tại Khoản 3 Điều này có bằng tốt nghiệp chuyên môn (đối với những người giữ các chức danh Đảng, Đoàn thể có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị được xem như bằng trung cấp chuyên môn) được hỗ trợ hàng tháng như sau:
Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật.
Kinh phí thực hiện chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khóm; kinh phí bồi dưỡng cho người trực tiếp tham gia công tác ở ấp, khóm do ngân sách địa phương bảo đảm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX - kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 12/7/2019.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
CHỨC DANH NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ
(Kèm theo Nghị quyết số 93/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)
I. Đối với đơn vị hành chính cấp xã loại I, loại II
1. Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam - Dân vận Đảng ủy.
2. Tuyên giáo Đảng ủy - Quản lý Trạm truyền thanh.
3. Tổ chức Đảng - Chính quyền.
4. Ủy ban kiểm tra Đảng ủy - Thanh tra nhân dân.
5. Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam - Hội Chữ thập đỏ.
6. Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh - Quản lý nhà Văn hóa và Thể dục thể thao.
7. Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam - Hội Khuyến học.
8. Phó Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh Việt Nam - Hội người cao tuổi.
9. Văn phòng Ủy ban nhân dân.
10. Thủ quỹ - Văn thư lưu trữ.
11. Văn phòng Đảng ủy.
II. Đối với đơn vị hành chính cấp xã loại III.
1. Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam - Dân vận Đảng ủy.
2. Tuyên giáo Đảng ủy - Quản lý Trạm truyền thanh.
3. Tổ chức Đảng - Chính quyền - Văn phòng Đảng ủy.
4. Ủy ban kiểm tra Đảng ủy - Thanh tra nhân dân.
5. Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam - Hội Chữ thập đỏ.
6. Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh - Quản lý nhà Văn hóa và Thể dục thể thao.
7. Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam - Hội Khuyến học.
8. Phó Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh Việt Nam - Hội người cao tuổi.
9. Văn phòng Ủy ban nhân dân.
10. Thủ quỹ - Văn thư lưu trữ.