Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị quyết 93/2019/NQ-HĐND chính sách với người hoạt động không chuyên trách tỉnh Trà Vinh

Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 93/2019/NQ-HĐND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Trần Trí Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
12/07/2019
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 93/2019/NQ-HĐND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Nghị quyết 93/2019/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 93/2019/NQ-HĐND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 93/2019/NQ-HĐND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 93/2019/NQ-HĐND

Trà Vinh, ngày 12 tháng 07 năm 2019

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở ẤP, KHÓM; KHOÁN KINH PHÍ BỒI DƯỠNG NHỮNG NGƯỜI THAM GIA CÔNG TÁC Ở ẤP, KHÓM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

___________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Nghị định s92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, slượng, một schế độ, chính sách đi với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trn và những người hoạt động không chuyên trách ở cp xã;

Căn cứ Nghị định s34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bsung một squy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cp xã, ở thôn, tổ dân ph;

Xét Tờ trình số 2254/TTr-UBND ngày 19/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc ban hành Nghị quyết quy định chức danh, slượng, một số chế độ chính sách đối với nhũng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khóm; mức khoán kinh phí bồi dưỡng những người trực tiếp tham gia công tác ở p, khóm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; Báo cáo thm tra của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm; khoán kinh phí bồi dưỡng cho người trực tiếp tham gia công tác ở ấp, khóm

Đang theo dõi

1. Số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã

Đang theo dõi

a) Mỗi đơn vị hành chính cấp xã loại I, loại II bố trí tối đa 11 người.

Đang theo dõi

b) Mỗi đơn vị hành chính cấp xã loại III bố trí tối đa 10 người.

Đang theo dõi

2. Chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.

(Đính kèm phụ lục)

Trường hợp đặc biệt có sự thay đổi một số chức danh cho phù hợp với thực tế từng xã, phường, thị trấn không thể bố trí đúng như quy định tại Khoản này, Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Đang theo dõi

3. Mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã

Đang theo dõi

a) Đối với đơn vị hành chính cấp xã loại I

Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được hưởng phụ cấp hàng tháng là 1,45 mức lương cơ sở/người/tháng.

Đang theo dõi

b) Đối với đơn vị hành chính cấp xã loại II

Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được hưởng phụ cấp hàng tháng là 1,24 mức lương cơ sở/người/tháng.

Đang theo dõi

c) Đối với đơn vị hành chính cấp xã loại III

Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được hưởng phụ cấp hàng tháng là 1,14 mức lương cơ sở/người/tháng.

Đang theo dõi

4. Mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm

Đang theo dõi

a) Đối với những người hoạt động không chuyên trách công tác ở ấp có quy mô hộ gia đình từ 350 hộ trở lên, ấp thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự; ấp thuộc xã đảo:

Bí thư Chi bộ hưởng phụ cấp hàng tháng bằng 1,8 mức lương cơ sở;

Trưởng ban nhân dân hưởng phụ cấp hàng tháng bằng 1,7 mức lương cơ sở;

Trưởng Ban công tác Mặt trận hưởng phụ cấp hàng tháng bằng 1,5 mức lương cơ sở.

Đang theo dõi

b) Đối với những người hoạt động không chuyên trách công tác ở ấp không thuộc Điểm a Khoản này và khóm thuộc phường, thị trấn:

Bí thư Chi bộ hưởng phụ cấp hàng tháng bằng 1,1 mức lương cơ sở;

Trưởng ban nhân dân hưởng phụ cấp hàng tháng bằng 1,0 mức lương cơ sở;

Trưởng Ban công tác Mặt trận hưởng phụ cấp hàng tháng bằng 0,9 mức lương cơ sở.

Đang theo dõi

5. Khoán kinh phí bồi dưỡng đối với những người tham gia công việc ở ấp, khóm; hoạt động ở ấp, khóm và hỗ trợ bảo hiểm y tế đối với những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm

Ngân sách nhà nước khoán hệ số 3,0 mức lương cơ sở/tháng/ấp, khóm, bao gồm: Chi bồi dưỡng cho người tham gia công việc ở ấp, khóm (tối đa không quá 04 người/ ấp, khóm), chi cho hoạt động ở ấp, khóm và chi hỗ trợ 3% bảo hiểm y tế cho những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm gồm: Bí thư chi bộ, Trưởng ban nhân dân, Trưởng ban Công tác Mặt trận, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo hướng dẫn thực hiện.

Đang theo dõi

6. Chế độ, chính sách khác

Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được hưởng mức phụ cấp hàng tháng nêu tại Khoản 3 Điều này có bằng tốt nghiệp chuyên môn (đối với những người giữ các chức danh Đảng, Đoàn thể có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị được xem như bằng trung cấp chuyên môn) được hỗ trợ hàng tháng như sau:

Đang theo dõi

a) Đối với đơn vị hành chính cấp xã loại I: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên được hỗ trợ thêm 0,89 mức lương cơ sở/người/tháng; có bằng tốt nghiệp cao đẳng được hỗ trợ thêm 0,65 mức lương cơ sở/người/tháng; có bằng tốt nghiệp trung cấp được hỗ trợ thêm 0,41 mức lương cơ sở/người/tháng.

Đang theo dõi

b) Đối với đơn vị hành chính cấp xã loại II: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên được hỗ trợ thêm 1,10 mức lương cơ sở/người/tháng; có bằng tốt nghiệp cao đẳng được hỗ trợ thêm 0,86 mức lương cơ sở/người/tháng; có bằng tốt nghiệp trung cấp được hỗ trợ thêm 0,62 mức lương cơ sở/người/tháng.

Đang theo dõi

c) Đối với đơn vị hành chính cấp xã loại III: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên được hỗ trợ thêm 1,20 mức lương cơ sở/người/tháng; có bằng tốt nghiệp cao đẳng được hỗ trợ thêm 0,96 mức lương cơ sở/người/tháng; có bằng tốt nghiệp trung cấp được hỗ trợ thêm 0,72 mức lương cơ sở/người/tháng.

Đang theo dõi

Điều 2. Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, phụ cấp kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở ấp, khóm

Đang theo dõi

1. Chế độ bảo xã hội, bảo hiểm y tế

Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Chế độ phụ cấp kiêm nhiệm chức danh

Đang theo dõi

a) Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã khi kiêm nhiệm chức danh mà làm giảm được 01 người so với số lượng quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm.

Đang theo dõi

b) Những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm trong trường hợp chưa sắp xếp được chức danh theo quy định, khi kiêm chức danh mà làm giảm được 01 người so với số lượng quy định thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm.

Đang theo dõi

Điều 3. Kinh phí thực hiện

Kinh phí thực hiện chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khóm; kinh phí bồi dưỡng cho người trực tiếp tham gia công tác ở ấp, khóm do ngân sách địa phương bảo đảm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2019.

Đang theo dõi
2. Nghị quyết số 07/2013/NQ-HĐND tỉnh ngày 11/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh về quy định chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm; Nghị quyết số 04/2016/NQ-HĐND ngày 23/6/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc sửa đổi Điểm b Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 07/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh về quy định chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực. Bãi bỏ Nghị quyết số 43/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh hỗ trợ kinh phí hoạt động cho ấp, khóm.
Đang theo dõi

Điều 5. Trách nhiệm thực hiện

Đang theo dõi

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định.

Đang theo dõi

2. Thường trực, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX - kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 12/7/2019.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Các Bộ: Tư pháp, Nội vụ, Tài chính;
- TT.TU, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở: Tư pháp, Nội vụ, Tài chính; Cục Thống kê, BHXH tỉnh;
- TT.HĐND, UBND cấp huyện;
- Văn phòng: HĐND, UBND tỉnh;
- Đài PT-TH, Báo Trà Vinh;
- Trung tâm TH - Công báo tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Lưu: VT, TH.

CHỦ TỊCH




Trần Trí Dũng

PHỤ LỤC

CHỨC DANH NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ

(Kèm theo Nghị quyết số 93/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)

I. Đối với đơn vị hành chính cấp xã loại I, loại II

1. Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam - Dân vận Đảng ủy.

2. Tuyên giáo Đảng ủy - Quản lý Trạm truyền thanh.

3. Tổ chức Đảng - Chính quyền.

4. Ủy ban kiểm tra Đảng ủy - Thanh tra nhân dân.

5. Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam - Hội Chữ thập đỏ.

6. Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh - Quản lý nhà Văn hóa và Thể dục thể thao.

7. Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam - Hội Khuyến học.

8. Phó Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh Việt Nam - Hội người cao tuổi.

9. Văn phòng Ủy ban nhân dân.

10. Thủ quỹ - Văn thư lưu trữ.

11. Văn phòng Đảng ủy.

II. Đi với đơn vị hành chính cấp xã loại III.

1. Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam - Dân vận Đảng ủy.

2. Tuyên giáo Đảng ủy - Quản lý Trạm truyền thanh.

3. Tổ chức Đảng - Chính quyền - Văn phòng Đảng ủy.

4. Ủy ban kiểm tra Đảng ủy - Thanh tra nhân dân.

5. Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam - Hội Chữ thập đỏ.

6. Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh - Quản lý nhà Văn hóa và Thể dục thể thao.

7. Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam - Hội Khuyến học.

8. Phó Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh Việt Nam - Hội người cao tuổi.

9. Văn phòng Ủy ban nhân dân.

10. Thủ quỹ - Văn thư lưu trữ.

Đang theo dõi

Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 93/2019/NQ-HĐND được sửa đổi, bổ sung bởi Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 19/2020/NQ-HĐND theo quy định tại Điều 1.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị quyết 93/2019/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khóm; khoán kinh phí bồi dưỡng những người tham gia công tác ở ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị quyết 93/2019/NQ-HĐND

01

Nghị định 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã

02

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13

03

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13

04

Nghị định 34/2019/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố

05

Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh quy định chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khóm, người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khóm và mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×