Nghị định 248/2025/NĐ-CP quy định chế độ lương, thù lao, thưởng cho đại diện Nhà nước
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 248/2025/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 248/2025/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Hồ Đức Phớc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/09/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Nghị định 248/2025/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng
của người đại diện chủ sở hữu trực tiếp, người đại diện phần
vốn nhà nước và Kiểm soát viên trong doanh nghiệp nhà nước
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ số 63/2025/QH15;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Doanh nghiệp số 76/2025/QH15;
Căn cứ Luật Quản lý và đầu tư vốn nhà nước tại doanh nghiệp số 68/2025/QH15;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng của người đại diện chủ sở hữu trực tiếp, người đại diện phần vốn nhà nước và Kiểm soát viên trong doanh nghiệp nhà nước.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng của người đại diện chủ sở hữu trực tiếp, Kiểm soát viên và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp nhà nước theo quy định của Luật Doanh nghiệp; tổ chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng, trừ ngân hàng chính sách.
MỨC TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG TỐI ĐA CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG, KIỂM SOÁT VIÊN
Mức lương cơ bản Chức danh |
Nhóm I |
Nhóm II |
|||||
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
|
1. Chủ tịch Hội đồng thành viên (hoặc Chủ tịch công ty), Chủ tịch Hội đồng quản trị |
80 |
70 |
62 |
53 |
48 |
42 |
37 |
2. Trưởng Ban kiểm soát |
66 |
58 |
51 |
44 |
41 |
36 |
31 |
3. Thành viên Hội đồng thành viên, Thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên |
65 |
57 |
50 |
43 |
40 |
35 |
30 |
Mức tiền lương tối đa của Thành viên hội đồng, Kiểm soát viên chuyên trách được xác định trên cơ sở mức lương cơ bản quy định tại Điều 4 Nghị định này và lợi nhuận thực hiện của doanh nghiệp như sau:
Mức thù lao tối đa của Thành viên hội đồng, Kiểm soát viên không chuyên trách được xác định theo thời gian thực tế làm việc nhưng không được vượt quá 20% mức tiền lương tương ứng của Thành viên hội đồng, Kiểm soát viên chuyên trách.
Thành viên hội đồng, Kiểm soát viên được doanh nghiệp tạm ứng, chi trả tiền lương, thù lao theo quy chế hoặc chính sách tiền lương của doanh nghiệp. Trường hợp đã được tạm ứng, chi trả vượt quá mức tiền lương, thù lao theo quy định tại Điều 5 và Điều 6 Nghị định này thì Thành viên hội đồng, Kiểm soát viên phải hoàn trả phần đã tạm ứng, chi trả vượt trước ngày 30 tháng 6 năm sau liền kề.
TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
Phụ lục I
YẾU TỐ KHÁCH QUAN
(Kèm theo Nghị định số 248/2025/NĐ-CP
ngày 15 tháng 9 năm 2025 của Chính phủ)
1. Nhà nước điều chỉnh cơ chế, chính sách; điều chỉnh giá sản phẩm, dịch vụ do Nhà nước định giá; điều chỉnh giảm hạn mức sản xuất, kinh doanh (đối với sản phẩm, dịch vụ Nhà nước có quy định hạn mức sản xuất, kinh doanh) hoặc giảm khối lượng sản phẩm, dịch vụ do Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ sản xuất; ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp; tăng hoặc giảm vốn nhà nước; yêu cầu doanh nghiệp di dời, thu hẹp địa điểm sản xuất, kinh doanh.
2. Doanh nghiệp tham gia thực hiện nhiệm vụ chính trị, đảm bảo an sinh xã hội, cân đối cung cầu cho nền kinh tế theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; triển khai các biện pháp hỗ trợ nền kinh tế theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; thực hiện các nhiệm vụ an ninh, quốc phòng do Nhà nước, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an giao; doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh và doanh nghiệp kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh được cơ quan nhà nước giao tăng khối lượng sản phẩm, dịch vụ an ninh quốc phòng hoặc tự thực hiện nghiên cứu, sản xuất các sản phẩm dịch vụ an ninh, quốc phòng mà các sản phẩm, dịch vụ đó không có doanh thu hoặc chưa có doanh thu; doanh nghiệp thực hiện việc đầu tư, tiếp nhận hoặc chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước theo chỉ đạo của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ; tiếp nhận, mua, bán, khoanh, giãn và xử lý nợ, tài sản, mua, bán sản phẩm, dịch vụ theo quy định của pháp luật hoặc yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; thực hiện điều khoản về hồi tố theo quy định của Chính phủ; tăng khấu hao để thu hồi vốn nhanh theo quy định của pháp luật về thuế; điều chỉnh vốn chủ sở hữu hoặc vốn góp của chủ sở hữu; điều chỉnh chính sách hoạt động theo các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc quy định của tổ chức quốc tế mà Việt Nam là thành viên; thực hiện đề án cơ cấu lại doanh nghiệp; bổ sung hoặc thoái vốn đầu tư tại các doanh nghiệp khác; đầu tư mới, mở rộng sản xuất, kinh doanh; điều chỉnh hoặc phát sinh mới trích dự phòng rủi ro tài chính, tín dụng theo quy định của pháp luật; cung cấp sản phẩm, dịch vụ do Nhà nước định giá và cơ chế điều chỉnh giá nhưng giá chưa được điều chỉnh kịp thời đủ bù đắp chi phí sản xuất, kinh doanh thực tế hợp lý khi yếu tố hình thành giá thay đổi theo quy định của Luật Giá hoặc Nhà nước điều chỉnh giá thấp hơn so với mức giá đã ký trong hợp đồng, đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ; thực hiện phân bổ chi phí các dự án tìm kiếm, thăm dò khai thác dầu khí không thành công theo quy định của Chính phủ, xác định thuế thu nhập doanh nghiệp theo hợp đồng dầu khí đối với doanh nghiệp tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí theo quy định của pháp luật về thuế; có doanh số mua nợ, xử lý nợ chưa được ghi nhận vào doanh thu, lợi nhuận đối với doanh nghiệp mua bán nợ theo quy định của pháp luật; có biến động doanh thu từ hoạt động tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán, các hoạt động nghiệp vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán; có chênh lệch trả thưởng so với thực hiện năm trước liền kề đối với doanh nghiệp kinh doanh xổ số; có thay đổi môi trường, điều kiện khai thác khoáng sản đối với doanh nghiệp khai thác khoáng sản; doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài mà nước sở tại có sự thay đổi chính sách ảnh hưởng trực tiếp tới các dự án của doanh nghiệp đầu tư tại nước đó hoặc do điều kiện khách quan tại nước sở tại, doanh nghiệp phải điều chỉnh hoặc phát sinh mới các khoản dự phòng theo quy định.
3. Thị trường ảnh hưởng trực tiếp đến các yếu tố đầu vào cơ bản đối với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục hàng hóa do Nhà nước định giá theo quy định của Luật Giá; thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, chiến tranh và các sự kiện bất khả kháng khác theo quy định của pháp luật.
Phụ lục II
ÁP DỤNG MỨC LƯƠNG CƠ BẢN
(Kèm theo Nghị định số 248/2025/NĐ-CP
ngày 15 tháng 9 năm 2025 của Chính phủ)
I. ÁP DỤNG NHÓM I
1. Đối tượng áp dụng
a) Doanh nghiệp là công ty mẹ của tập đoàn kinh tế; ngân hàng; Tổng công ty nhà nước; công ty mẹ được chuyển đổi từ Tổng công ty nhà nước.
b) Doanh nghiệp độc lập được xếp hạng, xếp lương, vận dụng xếp lương theo hạng Tổng công ty đặc biệt, Tổng công ty theo quy định của Chính phủ về tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2024; doanh nghiệp độc lập giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong lĩnh vực then chốt, thiết yếu của nền kinh tế quốc dân.
c) Doanh nghiệp thuộc đối tượng áp dụng nhóm II tại Mục II Phụ lục II này mà đạt đủ điều kiện quy định đối với mức 3 nhóm I trở lên thì được áp dụng mức lương nhóm I tương ứng với kết quả đạt được.
2. Điều kiện áp dụng
a) Quy định bảng chỉ tiêu vốn (vốn chủ sở hữu hoặc vốn góp của chủ sở hữu xác định theo quy định của pháp luật về kế toán, tài chính và được tính theo chỉ tiêu vốn cuối kỳ), doanh thu, lợi nhuận (trước thuế) tối thiểu tương ứng với mức lương cơ bản của mức 1, mức 2, mức 3 nhóm I theo ngành, lĩnh vực như sau:
Nhóm ngành, lĩnh vực hoạt động |
Mức lương cơ bản |
Chỉ tiêu |
||
Vốn tối thiểu (tỷ đồng) |
Doanh thu tối thiểu |
Lợi nhuận tối thiểu (tỷ đồng) |
||
1. Ngân hàng thương mại; viễn thông; khai thác và chế biến dầu khí. |
Mức 1 |
15.000 |
30.000 |
5.500 |
Mức 2 |
10.000 |
15.000 |
3.000 |
|
Mức 3 |
5.000 |
10.000 |
1.000 |
|
2. Công nghiệp; khoáng sản; sản xuất, kinh doanh điện; kinh doanh thương mại; tài chính (không bao gồm tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán, lưu ký chứng khoán). |
Mức 1 |
10.000 |
* Công nghiệp; khoáng sản; sản xuất, kinh doanh điện; kinh doanh thương mại: 12.000 |
3.500 |
|
|
* Tài chính: 10.000 |
|
|
Mức 2 |
5.000 |
* Công nghiệp; khoáng sản, sản xuất, kinh doanh điện; kinh doanh thương mại: 7.000 * Tài chính: 5.000 |
2.000 |
|
Mức 3 |
3.000 |
* Công nghiệp; khoáng sản; sản xuất, kinh doanh điện; kinh doanh thương mại: 5.000 * Tài chính: 3.000 |
700 |
|
3. Các ngành, lĩnh vực còn lại. |
Mức 1 |
7.000 |
10.000 |
2.700 |
Mức 2 |
3.000 |
5.000 |
1.500 |
|
Mức 3 |
2.000 |
3.000 |
500 |
b) Hằng năm, Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty và người đại diện vốn căn cứ ngành, lĩnh vực hoạt động sản xuất, kinh doanh và chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh thực hiện để xác định mức lương cơ bản như sau:
- Doanh nghiệp thuộc ngành, lĩnh vực nào thì áp dụng theo nhóm ngành, lĩnh vực đó. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động thuộc nhiều lĩnh vực thì được lựa chọn căn cứ vào lĩnh vực hoạt động sản xuất, kinh doanh chính hoặc lĩnh vực có doanh thu lớn nhất để chọn ngành, lĩnh vực áp dụng mức lương cơ bản.
- Doanh nghiệp đạt đủ 03 chỉ tiêu vốn, doanh thu, lợi nhuận (sau khi loại trừ tác động của yếu tố khách quan theo quy định) của mức 1, mức 2, mức 3 thì áp dụng mức lương cơ bản tương ứng của mức đó. Đối với doanh nghiệp không đạt đủ 03 chỉ tiêu vốn, doanh thu, lợi nhuận của mức 1, mức 2, mức 3 thì áp dụng mức lương cơ bản theo mức 4.
- Doanh nghiệp mới thành lập hoặc mới đi vào hoạt động thì trong năm đầu mới thành lập hoặc mới đi vào hoạt động, được sử dụng chỉ tiêu vốn để xác định mức lương cơ bản như sau: nếu đạt chỉ tiêu vốn của mức 1, mức 2, mức 3 thì áp dụng mức lương cơ bản tương ứng của mức đó; nếu có chỉ tiêu vốn thấp hơn chỉ tiêu vốn quy định đối với mức 3 thì áp dụng mức lương cơ bản theo mức 4.
II. ÁP DỤNG NHÓM II
1. Đối tượng áp dụng
Doanh nghiệp áp dụng mức lương cơ bản theo mức 1, mức 2 và mức 3 của nhóm II là các doanh nghiệp còn lại (ngoài đối tượng quy định tại điểm 1 Mục I Phụ lục II này).
2. Điều kiện áp dụng
a) Quy định bảng chỉ tiêu vốn (vốn chủ sở hữu hoặc vốn góp của chủ sở hữu xác định theo quy định của pháp luật về kế toán, tài chính và được tính theo chỉ tiêu vốn cuối kỳ), doanh thu, lợi nhuận (trước thuế) tối thiểu tương ứng với mức lương cơ bản: mức 1, mức 2 của nhóm II theo ngành, lĩnh vực như sau:
Nhóm ngành, lĩnh vực hoạt động |
Mức lương cơ bản |
Chỉ tiêu |
||
Vốn tối thiểu (tỷ đồng) |
Doanh thu tối thiểu (tỷ đồng) |
Lợi nhuận tối thiểu (tỷ đồng) |
||
1. Viễn thông; khai thác và chế biến dầu khí |
Mức 1 |
1.800 |
3.000 |
700 |
Mức 2 |
1.500 |
2.000 |
500 |
|
2. Sản xuất, kinh doanh điện; khoáng sản |
Mức 1 |
1.000 |
1.500 |
300 |
Mức 2 |
700 |
1.000 |
200 |
|
3. Kinh doanh xổ số theo phạm vi địa bàn hoạt động: |
|
|
|
|
3.1. Doanh nghiệp hoạt động ở phạm vi khu vực miền Bắc hoặc miền Trung |
Mức 1 |
100 |
600 |
70 |
Mức 2 |
70 |
400 |
50 |
|
3.2. Doanh nghiệp hoạt động ở phạm vi khu vực miền Nam và doanh nghiệp hoạt động trên phạm vi cả nước (trong đó Công ty Xổ số điện toán Việt Nam được tính khoản phí phải trả hằng năm cho đối tác nước ngoài theo hợp đồng hợp tác kinh doanh khi so sánh với lợi nhuận với chỉ tiêu lợi nhuận tối thiểu) |
Mức 1 |
400 |
5.000 |
800 |
Mức 2 |
300 |
4.000 |
700 |
|
Địa bàn hoạt động của kinh doanh xổ số ở phạm vi khu vực miền Bắc, miền Trung và miền Nam được thực hiện theo quy định và hướng dẫn của Bộ Tài chính |
||||
4. Cảng hàng không; cảng biển; cảng sông; bến xe; sản xuất thuốc lá; chế biến lương thực, thực phẩm; bia, rượu |
Mức 1 |
700 |
1.200 |
250 |
Mức 2 |
500 |
700 |
150 |
|
|
Mức 1 |
400 |
1.000 |
150 |
5. Xây dựng; cơ khí; xây lắp; đóng tàu; sản xuất vật liệu xây dựng; chế biến nhựa; sành sứ, thủy tinh; xi măng; hóa chất |
Mức 2 |
300 |
600 |
70 |
6. Cao su; cà phê; chế biến gỗ; giấy; dệt, may, da giày |
Mức 1 |
500 |
900 |
130 |
Mức 2 |
400 |
600 |
80 |
|
7. Thương mại; tài chính; kinh doanh xăng dầu; dược phẩm; du lịch, lữ hành, khách sạn; vận tải biển, sông, ô tô, đường sắt, hàng không |
Mức 1 |
400 |
700 |
150 |
Mức 2 |
300 |
400 |
100 |
|
8. Đô thị, cấp, thoát nước |
Mức 1 |
500 |
600 |
100 |
Mức 2 |
300 |
400 |
70 |
|
9. Quản lý, khai thác công trình thủy lợi; sản xuất nông, lâm nghiệp; nuôi trồng thủy hải sản. Trong đó, doanh nghiệp quản lý, khai thác công trình thủy lợi được sử dụng chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí để thay cho chỉ tiêu lợi nhuận |
Mức 1 |
70 |
80 |
15 |
Mức 2 |
50 |
50 |
10 |
|
10. Các ngành, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh khác |
Mức 1 |
150 |
300 |
70 |
Mức 2 |
100 |
200 |
30 |
b) Hằng năm, Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty và người đại diện vốn căn cứ ngành, lĩnh vực hoạt động sản xuất, kinh doanh và chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh thực hiện để xác định mức lương cơ bản như sau:
- Doanh nghiệp thuộc ngành, lĩnh vực nào thì áp dụng theo nhóm ngành, lĩnh vực đó. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động thuộc nhiều lĩnh vực thì được lựa chọn căn cứ vào lĩnh vực hoạt động sản xuất, kinh doanh chính hoặc lĩnh vực có doanh thu lớn nhất để chọn ngành, lĩnh vực áp dụng mức lương cơ bản.
- Doanh nghiệp đạt đủ 03 chỉ tiêu vốn, doanh thu, lợi nhuận (sau khi loại trừ tác động của yếu tố khách quan theo quy định) của mức 1, mức 2 thì áp dụng mức lương cơ bản tương ứng của mức đó. Đối với doanh nghiệp không đạt đủ 03 chỉ tiêu vốn, doanh thu, lợi nhuận của mức 1, mức 2 thì áp dụng mức lương cơ bản theo mức 3.
- Doanh nghiệp mới thành lập hoặc mới đi vào hoạt động thì trong năm đầu mới thành lập hoặc mới đi vào hoạt động, được sử dụng chỉ tiêu vốn để xác định mức lương cơ bản như sau: nếu đạt chỉ tiêu vốn của mức 1, mức 2 thì áp dụng mức lương cơ bản tương ứng của mức đó; nếu có chỉ tiêu vốn thấp hơn chỉ tiêu vốn quy định đối với mức 2 thì áp dụng mức lương cơ bản theo mức 3.
Phụ lục III
YẾU TỐ ĐẶC THÙ
(Kèm theo Nghị định số 248/2025/NĐ-CP
ngày 15 tháng 9 năm 2025 của Chính phủ)
1. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam loại trừ các yếu tố đặc thù tác động trực tiếp làm tăng hoặc giảm tổng doanh thu, tổng chi phí, gồm: Nhà nước điều chỉnh khung phí bảo hiểm tiền gửi điều chỉnh hạn mức trả tiền bảo hiểm; cấp vốn điều lệ; điều chỉnh lãi suất tiền gửi của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; điều chỉnh mức phí bảo hiểm tiền gửi đối với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi; điều chỉnh lãi suất trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và không phát hành trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phải thực hiện chi trả tiền bảo hiểm cho người gửi tiền tại tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt theo phương án phá sản của tổ chức tín dụng đã được phê duyệt; cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng (trừ tổ chức tín dụng phi ngân hàng) bị rút tiền hàng loạt theo quy định pháp luật; phải sử dụng vốn hoạt động để mua trái phiếu dài hạn của bên nhận chuyển giao bắt buộc theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; bán trái phiếu Chính phủ, bán trái phiếu dài hạn của tổ chức tín dụng hỗ trợ, bán tín phiếu Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để chi trả bảo hiểm cho người gửi tiền trong trường hợp quỹ dự phòng nghiệp vụ không đủ để chi trả bảo hiểm tiền gửi; tham gia tái cơ cấu và tham gia xử lý tổ chức tín dụng yếu kém theo quy định pháp luật; miễn nộp phí bảo hiểm tiền gửi đối với các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bị kiểm soát đặc biệt hoặc không thu được phí của kỳ thu phí ngay trước thời điểm kiểm soát đặc biệt. Chỉ tiêu tổng doanh thu làm cơ sở để xác định tiền lương bao gồm tổng nguồn thu từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi hằng năm trước khi trích để hạch toán vào thu nhập; thu hoạt động nghiệp vụ bảo hiểm tiền gửi và thu hoạt động khác được xác định theo quy định về quản lý tài chính đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
2. Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam loại trừ các yếu tố đặc thù tác động trực tiếp làm tăng hoặc giảm tổng doanh thu, tổng chi phí, gồm: Nhà nước thay đổi mức phí quản lý; thay đổi lãi suất cho vay và lãi suất huy động các nguồn vốn trái phiếu Chính phủ bảo lãnh, các khoản vay Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phải trả lãi, tiền gửi 2% của các tổ chức tín dụng Nhà nước bằng đồng Việt Nam; điều chỉnh hoặc phát sinh mới chênh lệch tỷ giá và dự phòng rủi ro tín dụng.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây