Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 3234/LĐTBXH-TL của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc đơn giá tiền lương năm 2004 đối với Tổng Công ty Thép Việt Nam
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 3234/LĐTBXH-TL
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3234/LĐTBXH-TL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Lê Duy Đồng |
Ngày ban hành: | 21/09/2004 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
tải Công văn 3234/LĐTBXH-TL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3234/LĐTBXH-TL | Hà Nội, ngày 21 tháng 9 năm 2004 |
Kính gửi: Hội đồng quản trị Tổng công ty Thép Việt Nam
Trả lời công văn số 1243/T-TC ngày 08/6/2004 của Tổng công ty Thép Việt Nam về việc ghi tại trích yếu, sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính tại công văn số 370 TCDN/NV1 ngày 20/8/2004, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thoả thuận như sau:
1. Đơn giá tiền lương năm 2004 tính theo đơn vị sản phẩm đối với khối sản xuất thép của Tổng công ty Thép Việt Nam là 438.000 đồng/01 năm tấn sản phẩm thép quy đổi f 6-8, tương ứng với các chỉ tiêu kế hoạch như sau:
- Sản lượng thép quy đổi f 6-8: 1.055.148 tấn;
- Lợi nhuận: 102.000 triệu đồng;
- Nộp ngân sách nhà nước: theo quy định của pháp luật.
2. Thực hiện điều chỉnh đơn giá tiền lương khi sản lượng thép quy đổi f 6-8 thực hiện cao hơn kế hoạch như sau:
- Sản lượng thép quy đổi f 6-8 thực tế thực hiện đạt dưới 110% so với kế hoạch thì đơn giá tiền lương bằng 100% đơn giá gốc;
- Sản lượng thép quy đổi f 6-8 thực tế thực hiện đạt từ 110% đến dưới 120% so với kế hoạch thì phần vượt, đơn giá tiền lương tính bằng 30% đơn giá gốc;
- Sản lượng thép quy đổi f 6-8 thực tế thực hiện đạt từ 120% trở lên so với kế hoạch thì phần vượt, đơn giá tiền lương tính bằng 20% đơn giá gốc;
3. Đơn giá tiền lương của các sản phẩm, dịch vụ khác còn lại của Tổng công ty, Hội đồng quản trị có trách nhiệm chỉ đạo Tổng công ty xây dựng đơn giá tiền lương và quyết định đơn giá tiền lương cho các sản phẩm, dịch vụ trên cơ sở định mức lao động, năng suất lao động, hiệu quả và mức tiền lương bình quân theo đơn giá của sản phẩm, dịch vụ đó không được cao hơn tiền lương bình quân theo đơn giá do nhà nước giao và báo cáo về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi.
4. Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty Thép Việt Nam ra quyết định giao đơn giá tiền lương năm 2004 đối với các đơn vị thành viên bảo đảm tiền lương, thu nhập hợp lý gắn tiền lương với năng suất, chất lượng, hiệu quả thực sự của các đơn vị thành viên và báo cáo về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi, kiểm tra.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |