Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1333/LĐTBXH-QHLĐTL 2019 về quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1333/LĐTBXH-QHLĐTL
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1333/LĐTBXH-QHLĐTL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Doãn Mậu Diệp |
Ngày ban hành: | 08/04/2019 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
tải Công văn 1333/LĐTBXH-QHLĐTL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 1333/LĐTBXH-QHLĐTL | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 08 tháng 4 năm 2019 |
Kính gửi: | - Các Bộ quản lý ngành; |
Theo quy định tại Nghị định số 51/2016/NĐ-CP, số 52/2016/NĐ-CP, số 53/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ, Thông tư hướng dẫn số 26/2016/TT-BLĐTBXH, số 27/2016/TT-BLĐTBXH, số 28/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01/9/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thì quý I hàng năm các công ty phải xác định quỹ tiền lương thực hiện năm trước, quỹ tiền lương kế hoạch của người lao động và người quản lý để báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu (đối với Tập đoàn kinh tế và Tổng công ty hạng đặc biệt thì đồng thời gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi, giám sát chung); cơ quan đại diện chủ sở hữu phải xem xét, giám sát việc xác định quỹ tiền lương của người lao động; phê duyệt quỹ tiền lương của người quản lý và chậm nhất vào tháng 5 hàng năm tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tình hình thực hiện lao động, tiền lương của các công ty thuộc quyền quản lý. Tuy nhiên, đến nay nhiều công ty chưa triển khai các công việc nêu trên, vì vậy, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị:
1. Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty hạng đặc biệt xác định quỹ tiền lương thực hiện năm 2018 và quỹ tiền lương kế hoạch năm 2019 của người lao động và người quản lý báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu, đồng thời báo cáo về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 51/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 9 Nghị định số 52/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Cơ quan đại diện chủ sở hữu (Bộ quản lý ngành, Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương):
a) Tiếp nhận, giám sát việc xác định quỹ tiền lương thực hiện năm 2018 và quỹ tiền lương kế hoạch năm 2019 đối với người lao động của các công ty thuộc quyền quản lý.
b) Phê duyệt quỹ tiền lương thực hiện năm 2018 và quỹ tiền lương kế hoạch năm 2019 đối với người quản lý công ty thuộc quyền quản lý theo quy định tại điểm a Khoản 3 Điều 9 Nghị định số 52/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
c) Chỉ đạo người đại diện phần vốn tại các công ty có cổ phần, vốn góp chi phối của nhà nước xác định quỹ tiền lương của người lao động và quỹ tiền lương, thù lao của người quản lý theo đúng quy định tại Điều 10 Nghị định số 53/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
d) Tổng hợp tình hình thực hiện lao động, tiền lương thực hiện năm 2018 và quỹ tiền lương kế hoạch năm 2019 của người lao động và người quản lý công ty thuộc quyền quản lý gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi, giám sát chung.
Đề nghị các cơ quan đại diện chủ sở hữu, Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty hạng đặc biệt khẩn trương chỉ đạo thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |