Thông tư 27/2016/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 27/2016/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 27/2016/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Minh Huân |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/09/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tiền ăn giữa ca của quản lý công ty 100% vốn Nhà nước tối đa 730.000 đồng/tháng
Theo Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01/09/2016 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, mức tiền chi bữa ăn giữa ca cho người quản lý công ty không được vượt quá 730.000 đồng/người/tháng.
Một nội dung đáng chú ý khác là quy định về trả tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ. Theo đó, thù lao đối với người quản lý không chuyên trách tại công ty được tính theo công việc và thời gian làm việc nhưng không được vượt quá 20% tiền lương của người quản lý công ty chuyên trách tương ứng. Đối với người quản lý công ty được cử đại diện vốn góp ở nhiều công ty, doanh nghiệp khác có vốn của công ty thì khoản thù lao do công ty, doanh nghiệp khác có vốn góp của công ty trả, người quản lý công ty nộp về công ty để chi trả theo mức hoàn thành nhiệm vụ, tối đa bằng 50% mức tiền lương thực tế được hưởng tại công ty; phần còn lại (nếu có) được hạch toán vào thu nhập khác của công ty.
Cũng theo Thông tư này, Quý II hàng năm, Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty phải tổng hợp tiền lương, thù lao, tiền thưởng và thu nhập bình quân hàng tháng năm trước liền kề của từng người quản lý công ty để báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu; đồng thời, công khai trên trang thông tin điện tử của công ty theo quy định.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/10/2016; các chế độ nêu trên được áp dụng từ ngày 01/01/2016.
Xem chi tiết Thông tư 27/2016/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 27/2016/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI ------- Số: 27/2016/TT-BLĐTBXH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 01 tháng 09 năm 2016
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI NGƯỜI QUẢN LÝ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN DO NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Lao động - Tiền lương;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
Đối tượng áp dụng Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 52/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
Công ty căn cứ vào tiêu chuẩn xếp hạng tương ứng với ngành nghề, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh để định hạng công ty. Công ty đủ điều kiện theo tiêu chuẩn tương ứng với hạng nào thì báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định xếp theo hạng đó. Đối với công ty xếp hạng I thì sau khi quyết định xếp hạng, cơ quan đại diện chủ sở hữu gửi hồ sơ xếp hạng về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi, kiểm tra.
Hồ sơ xếp hạng, xếp lại hạng công ty theo Điều 6 và Điều 7 Thông tư này tạm thời thực hiện theo quy định và hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 23/2005/TTLT- BLĐTBXH-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính cho đến khi có văn bản mới.
Quỹ tiền lương kế hoạch được xác định trên cơ sở số người quản lý công ty chuyên trách và mức tiền lương bình quân kế hoạch của người quản lý công ty chuyên trách theo Điều 10 và Điều 11 Thông tư này.
Mức tiền lương bình quân kế hoạch (tính theo tháng) của người quản lý chuyên trách được xác định gắn với năng suất lao động và hiệu quả sản xuất, kinh doanh của công ty như sau:
Đối với công ty thực hiện sản phẩm, dịch vụ công ích đặc thù do nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch thì tiền lương của người quản lý công ty được xác định theo mức tiền lương bình quân của người quản lý công ty trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đặt hàng, giao kế hoạch.
Quỹ thù lao kế hoạch được xác định trên cơ sở số người quản lý công ty không chuyên trách, thời gian làm việc, mức tiền lương kế hoạch của người quản lý công ty chuyên trách và tỷ lệ thù lao do công ty xác định theo Điều 3 Thông tư này.
Đối với công ty quy định tại điểm b nêu trên có lợi nhuận thực hiện bằng hoặc cao hơn so với thực hiện của năm trước liền kề, nhưng mức tiền lương bình quân thực hiện thấp hơn so với thực hiện của năm trước liền kề thì mức tiền lương bình quân thực hiện được tính bằng mức tiền lương bình quân thực hiện của năm trước liền kề.
Nhiệm kỳ để xác định quỹ tiền thưởng nhiệm kỳ của người quản lý công ty được tính theo nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng thành viên (hoặc Chủ tịch công ty). Trường hợp thời điểm bắt đầu nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng thành viên (hoặc Chủ tịch công ty) trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 thì nhiệm kỳ được tính cho thời gian còn lại của nhiệm kỳ.
Đối với công ty mẹ - Tập đoàn kinh tế nhà nước, công ty mẹ của Tổng công ty hạng đặc biệt, Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thì đồng thời gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi, giám sát.
Đối với quỹ tiền lương, thù lao của người quản lý công ty mẹ - Tập đoàn kinh tế thì cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt sau khi có ý kiến thỏa thuận của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Biểu mẫu số 1
Tên cơ quan đại diện chủ sở hữu……………………..
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên………
BÁO CÁO XÁC ĐỊNH QUỸ TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG THỰC HIỆN NĂM TRƯỚC VÀ KẾ HOẠCH NĂM … CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Số báo cáo năm ... |
Kế hoạch năm ... |
|
Kế hoạch |
Thực hiện |
||||
I |
Chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh: |
|
|
|
|
1 |
Tổng số vốn chủ sở hữu |
Tr.đồng |
|
|
|
2 |
Tổng sản phẩm (kể cả quy đổi) |
- |
|
|
|
3 |
Tổng doanh thu |
Tr.đồng |
|
|
|
4 |
Tổng chi phí (chưa có lương) |
Tr.đồng |
|
|
|
5 |
Tổng các khoản nộp ngân sách Nhà nước |
Tr.đồng |
|
|
|
6 |
Lợi nhuận |
Tr.đồng |
|
|
|
7 |
Năng suất lao động bình quân (1) kế hoạch |
Trđ/năm |
|
|
|
8 |
Năng suất lao động bình quân thực hiện |
Trđ/năm |
|
|
|
II |
Tiền lương của người quản lý chuyên trách |
|
|
|
|
1 |
Số người quản lý chuyên trách (tính bình quân) |
Người |
|
|
|
2 |
Hạng công ty được xếp |
- |
|
|
|
3 |
Hệ số mức lương bình quân |
- |
|
|
|
4 |
Mức lương cơ bản bình quân |
Tr.đồng/th |
|
|
|
5 |
Hệ số tăng thêm so mức lương cơ bản (nếu có) |
- |
|
|
|
6 |
Quỹ tiền lương |
Tr.đồng |
|
|
|
7 |
Mức tiền lương bình quân |
Tr.đồng/th |
|
|
|
III |
Thù lao của người quản lý không chuyên trách |
|
|
|
|
1 |
Số người quản lý không chuyên trách (tính bình quân) |
Người |
|
|
|
2 |
Tỷ lệ thù lao bình quân so với tiền lương |
% |
|
|
|
3 |
Quỹ thù lao |
Tr.đồng |
|
|
|
4 |
Mức thù lao bình quân |
Tr.đồng/th |
|
|
|
IV |
Tiền thưởng, thu nhập |
|
|
|
|
1 |
Quỹ tiền thưởng |
Tr.đồng |
|
|
|
2 |
Mức thu nhập bình quân của người quản lý chuyên trách (2) |
Tr.đồng/th |
|
|
|
3 |
Mức thu nhập bình quân của người quản lý không chuyên trách (3) |
Tr.đồng/th |
|
|
|
Ghi chú: (1) ghi rõ năng suất lao động tính theo chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí (chưa có lương) hoặc tính theo tổng sản phẩm tiêu thụ.
(2) Mức thu nhập bình quân của người quản lý chuyên trách, gồm tiền lương, tiền thưởng.
(3) Mức thu nhập bình quân của người quản lý không chuyên trách, gồm thù lao, tiền thưởng.
|
….., ngày ….. tháng ….. năm…… |
Tên cơ quan đại diện chủ sở hữu ………………………….. |
Biểu mẫu số 2 |
BÁO CÁO
TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG BÌNH QUÂN (1) NĂM TRƯỚC VÀ KẾ HOẠCH NĂM ….. CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2016/TT-LĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TT |
Họ tên |
Chức danh |
Chuyên trách/ không chuyên trách (2) |
Tiền lương, tiền thưởng, thù lao, thu nhập (tr đồng/tháng) |
|||||||||||
Tiền lương |
Tiền thưởng (3) |
Thù lao (4) |
Thu nhập (5) |
||||||||||||
Kế hoạch năm trước |
Thực hiện năm trước |
Kế hoạch năm ... |
Kế hoạch năm trước |
Thực hiện năm trước |
Kế hoạch năm ... |
Kế hoạch năm trước |
Thực hiện năm trước |
Kế hoạch năm ... |
Kế hoạch năm trước |
Thực hiện năm trước |
Kế hoạch năm ... |
||||
1 |
Nguyễn Văn A |
Chủ tịch Hội đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trần Thị B |
Tổng giám đốc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Vũ Văn C |
Phó tổng giám đốc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) tiền lương, thù lao, tiền thưởng được tính bình quân theo tháng và được lấy theo số báo cáo quyết toán tài chính và báo cáo quyết toán thuế hàng năm.
(2) Chuyên trách/không chuyên trách tại Tập đoàn, Tổng công ty, công ty
(3) Tiền thưởng từ nguồn của Tập đoàn, Tổng công ty, công ty và từ khoản tiền thưởng do được cử đại diện vốn ở doanh nghiệp khác nộp về.
(4) Thù lao từ Tập đoàn, Tổng công ty, công ty và từ khoản thù lao do được cử đại diện vốn ở doanh nghiệp khác nộp về.
(5) Gồm tiền lương, tiền thưởng, thù lao
|
….., ngày…... tháng….. năm …… |
Biểu mẫu số 3
Tên cơ quan đại diện chủ sở hữu ………………………..
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG THỰC HIỆN CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ NĂM ……….
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2016/TT-LĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Số TT |
Tên công ty |
Người quản lý chuyên trách |
Người quản lý không chuyên trách |
||||||||||||||||||
Số lượng (người) (1) |
Quỹ tiền lương (tr.đồng) |
Quỹ tiền thưởng (tr.đồng) |
Quỹ thù lao đại diện vốn (tr.đồng) |
Số lượng (người) (2) |
Quỹ thù lao (tr.đồng) |
Quỹ tiền thưởng (tr.đồng) |
|||||||||||||||
Kế hoạch năm trước |
Thực hiện năm trước |
Kế hoạch năm... |
Kế hoạch năm trước |
Thực hiện năm trước |
Kế hoạch năm... |
Kế hoạch năm trước |
Thực hiện năm trước |
Kế hoạch năm... |
Thực hiện năm trước |
Kế hoạch năm... |
Kế hoạch năm trước |
Thực hiện năm trước |
Kế hoạch năm... |
Kế hoạch năm trước |
Thực hiện năm trước |
Kế hoạch năm... |
Kế hoạch năm trước |
Thực hiện năm trước |
Kế hoạch năm... |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
1 |
Công ty A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Công ty B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Tính bình quân theo số lượng người quản lý chuyên trách (bao gồm cả Trưởng ban kiểm soát, Kiểm soát viên chuyên trách) trong năm.
(2) Tính bình quân theo số lượng người quản lý không chuyên trách (bao gồm cả Kiểm soát viên không chuyên trách) trong năm.
|
….., ngày…... tháng….. năm …… |
Biểu mẫu số 4
Tên cơ quan đại diện chủ sở hữu ……………..(1)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG CỦA TRƯỞNG BAN KIỂM SOÁT, KIỂM SOÁT VIÊN NĂM ………..
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2016/TT-LĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Số TT |
Tên công ty |
Trưởng ban kiểm soát, Kiểm soát viên chuyên trách |
Kiểm soát viên không chuyên trách |
||||||||||||||||
Số lượng (người) (2) |
Quỹ tiền lương (tr.đồng) |
Quỹ tiền thưởng (tr.đồng) |
Số lượng (người) (3) |
Quỹ thù lao (tr.đồng) |
Quỹ tiền thưởng (tr.đồng) |
||||||||||||||
Thực hiện năm trước (4) |
Năm .... |
Đã trả cho Trưởng ban kiểm soát, KSV năm trước |
Năm .... |
Đã trả cho Trưởng ban kiểm soát, KSV năm trước |
Năm .... |
Thực hiện năm trước |
Năm .... |
Đã trả cho KSV năm trước |
Năm .... |
Đã trả cho KSV năm trước |
Năm .... |
||||||||
Kế hoạch |
Thực hiện |
Thu từ công ty |
Đã chi trả cho Trưởng ban kiểm soát, KSV |
Thu từ công ty |
Đã chi trả cho Trưởng ban kiểm soát, KSV |
Kế hoạch |
Thực hiện |
Thu từ công ty |
Đã chi trả cho KSV |
Thu từ công ty |
Đã chi trả cho KSV |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
1 |
Công ty A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Công ty B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Chủ sở hữu là Bộ Tài chính đối với trường hợp báo cáo tiền lương, thù lao, tiền thưởng của Kiểm soát viên tài chính tại Tập đoàn kinh tế.
(2) Tính bình quân theo số lượng Trưởng ban kiểm soát, Kiểm soát viên chuyên trách trong năm.
(3) Tính bình quân theo số lượng Kiểm soát viên không chuyên trách trong năm.
(4) Năm trước liền kề năm báo cáo tại cột số 4 và số 5.
|
….., ngày…... tháng….. năm …… |