Thông tư 26/2016/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 26/2016/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 26/2016/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Minh Huân |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/09/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Công ty 100% vốn Nhà nước phải công khai lương của người lao động
Có hiệu lực từ ngày 15/10/2016, Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01/09/2016 hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, quy định tổng số lao động, quỹ tiền lương, tiền thưởng, mức tiền lương, thu nhập bình quân năm trước của người lao động phải được công khai trên trang thông tin điện tử của công ty.
Xem thêm: Luật Thuế thu nhập cá nhân: 8 nội dung cần biết trong năm 2018
Về kế hoạch lao động, Thông tư quy định trong điều kiện khối lượng, nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh kế hoạch không tăng hoặc đầu mối quản lý, cơ sở sản xuất, kinh doanh của công ty không tăng so với thực hiện của năm trước liền kề thì số lao động bình quân kế hoạch của công ty không được vượt quá 5% so với số lao động bình quân thực tế sử dụng của năm trước liền kề. Trường hợp tuyển dụng lao động vượt quá kế hoạch hoặc không đúng kế hoạch, dẫn đến người lao động không có việc làm, phải chấm dứt hợp đồng lao động, Tổng giám đốc (Giám đốc), thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty có thể không được hưởng tiền thưởng, không được tăng lương, kéo dài thời gian nâng lương hoặc giảm mức tiền lương.
Cũng theo Thông tư này, mức tiền chi bữa ăn giữa ca cho người lao động trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ tối đa là 730.000 đồng/người/tháng; việc thực hiện chế độ ăn giữa ca được thực hiện theo Thông tư số 22/2008/TT-BLĐTBXH.
Các chế độ nêu trên được áp dụng từ ngày 01/01/2016.
Xem chi tiết Thông tư 26/2016/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 26/2016/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI ------- Số: 26/2016/TT-BLĐTBXH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 01 tháng 9 năm 2016
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG VÀ TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TRONG CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN DO NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 51/2016/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Lao động - Tiền lương;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
Đối tượng áp dụng Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 51/2016/NĐ-CP.
Hàng năm, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức rà soát cơ cấu tổ chức, lao động để báo cáo Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty:
Căn cứ mức tiền lương bình quân thực hiện của năm trước liền kề và chỉ tiêu kế hoạch sản xuất, kinh doanh, công ty xác định mức tiền lương bình quân kế hoạch (tính theo tháng) để tính quỹ tiền lương kế hoạch gắn với năng suất lao động và lợi nhuận kế hoạch so với thực hiện của năm trước liền kề như sau:
- TLbqkh: Mức tiền lương bình quân kế hoạch.
- TLbqthnt : Mức tiền lương bình quân thực hiện của năm trước liền kề, xác định trên cơ sở quỹ tiền lương thực hiện chia cho số lao động bình quân thực tế sử dụng của năm trước liền kề tính theo hướng dẫn tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
- Wkh: Năng suất lao động bình quân kế hoạch; Wthnt: năng suất lao động bình quân thực hiện năm trước liền kề tính theo hướng dẫn tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
- Htlns: Hệ số tiền lương tăng theo mức tăng năng suất lao động bình quân kế hoạch so với thực hiện của năm trước liền kề do công ty quyết định gắn với lợi nhuận kế hoạch: Lợi nhuận kế hoạch cao hơn so với lợi nhuận thực hiện năm trước liền kề thì Htlns tối đa không được vượt quá 1,0; Lợi nhuận kế hoạch bằng lợi nhuận thực hiện năm trước liền kề thì Htlns tối đa không được vượt quá 0,8; Lợi nhuận kế hoạch thấp hơn so với lợi nhuận thực hiện năm trước liền kề thì Htlns tối đa không được vượt quá 0,5. Lợi nhuận kế hoạch và lợi nhuận thực hiện năm trước liền kề là lợi nhuận tương ứng sau khi đã xác định tiền lương của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Trưởng ban kiểm soát, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kế toán trưởng.
- TLbqkh: Mức tiền lương bình quân kế hoạch.
- TLbqthnt: Mức tiền lương bình quân thực hiện của năm trước liền kề.
- TLln: Khoản tiền lương tăng thêm theo lợi nhuận, được xác định theo công thức sau: Pkh: Lợi nhuận kế hoạch; Pthnt: lợi nhuận thực hiện năm trước liền kề.
- TLbqkh: Mức tiền lương bình quân kế hoạch.
-TLbqthnt: Mức tiền lương bình quân thực hiện của năm trước liền kề.
- TLln: Khoản tiền lương giảm theo lợi nhuận, được xác định theo công thức: Pkh: Lợi nhuận kế hoạch; Pthnt: lợi nhuận thực hiện năm trước liền kề.
- TLbqkh: Mức tiền lương bình quân kế hoạch.
- TLbqthnt: Mức tiền lương bình quân thực hiện của năm trước liền kề.
- TLns: Khoản tiền lương giảm theo năng suất lao động bình quân, được xác định theo công thức: Wkh: Năng suất lao động bình quân kế hoạch; Wthnt: năng suất lao động bình quân thực hiện năm trước liền kề.
- TLln: Khoản tiền lương tăng thêm theo lợi nhuận, được tính theo công thức (3):
TLbqkh = TLbqthnt - TLns - TLln (8)
Trong đó:
- TLbqkh: Mức tiền lương bình quân kế hoạch.
- TLbqthnt: Mức tiền lương bình quân thực hiện của năm trước liền kề.
- TLns: Khoản tiền lương giảm theo năng suất lao động bình quân, được tính theo công thức (7).
- TLln: Khoản tiền lương giảm theo lợi nhuận, được tính theo công thức (5).
Vkh = TLbqkh x Lkhbq x 12 + Vđt (9)
Trong đó:
- Vkh: Quỹ tiền lương kế hoạch.
- TLbqkh: Mức tiền lương bình quân kế hoạch được xác định theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
- Lkhbq: Số lao động bình quân kế hoạch, được xác định theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
- 12: Số tháng trong năm, đối với trường hợp công ty mới thành lập thì tính theo số tháng công ty hoạt động.
- Vđt: Khoản chênh lệch tiền lương của cán bộ chuyên trách đoàn thể do tổ chức đoàn thể trả lương, được tính trên cơ sở số cán bộ chuyên trách đoàn thể kế hoạch bình quân và khoản chênh lệch giữa mức tiền lương bình quân của cán bộ chuyên trách đoàn thể ở công ty cao hơn và mức tiền lương bình quân do tổ chức đoàn thể trả. Mức tiền lương bình quân của cán bộ chuyên trách đoàn thể ở công ty được xác định trên cơ sở mức tiền lương bình quân dùng làm căn cứ để xác định khoản chênh lệch tiền lương năm trước liền kề của cán bộ chuyên trách đoàn thể theo quy định của Nhà nước và điều chỉnh theo năng suất lao động bình quân, lợi nhuận kế hoạch so với thực hiện của năm trước liền kề quy định tại Điều 9 Thông tư này.
Vth = TLbqth x Lthbq x 12 + Vđt (10)
Trong đó:
- Vth: Quỹ tiền lương thực hiện.
- TLbqth: Mức tiền lương bình quân thực hiện, xác định trên cơ sở mức tiền lương bình quân kế hoạch gắn với mức tăng hoặc giảm năng suất lao động bình quân và lợi nhuận thực hiện so với kế hoạch theo nguyên tắc như xác định mức tiền lương bình quân kế hoạch trên cơ sở mức tiền lương bình quân thực hiện năm trước liền kề gắn với mức tăng hoặc giảm năng suất lao động bình quân và lợi nhuận kế hoạch so với thực hiện năm trước liền kề quy định tại Điều 9 Thông tư này.
- Lthbq: Số lao động bình quân thực tế sử dụng tính theo hướng dẫn tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, gắn với số lao động kế hoạch đã được Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty phê duyệt, bảo đảm trong điều kiện khối lượng, nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh thực hiện không tăng hoặc đầu mối quản lý, cơ sở sản xuất, kinh doanh của công ty không tăng so với kế hoạch thì số lao động bình quân thực tế sử dụng để tính quỹ tiền lương không được vượt quá số lao động bình quân kế hoạch.
- 12: Số tháng trong năm, đối với trường hợp công ty mới thành lập thì tính theo số tháng công ty hoạt động.
- Vđt: Khoản chênh lệch tiền lương của cán bộ chuyên trách đoàn thể do tổ chức đoàn thể trả lương, xác định theo Điều 10 Thông tư này.
Đối với công ty lỗ hoặc không có lợi nhuận (sau khi đã loại trừ yếu tố khách quan nếu có) thì quỹ tiền lương thực hiện được tính trên mức tiền lương bình quân trong hợp đồng lao động, cộng với tiền lương của ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương (nếu chưa tính đến) và tiền lương trả thêm khi làm việc vào ban đêm, khi làm thêm giờ theo quy định của Bộ luật lao động.
Đối với công ty sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực nuôi, trồng, khai thác các sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, cây công nghiệp, nuôi trồng và đánh bắt thủy, hải sản, diêm nghiệp thì quỹ dự phòng hàng năm không vượt quá 20% quỹ tiền lương thực hiện.
Đối với Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty quy định tại Khoản 2, Điều 5 Thông tư này, khi báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu thì đồng thời gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi, giám sát chung.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
XÁC ĐỊNH SỐ LAO ĐỘNG BÌNH QUÂN VÀ NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG BÌNH QUÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
1. Xác định số lao động bình quân
Số lao động bình quân thực tế sử dụng và số lao động bình quân kế hoạch được xác định như sau:
a) Số lao động bình quân, bao gồm tất cả số lao động làm việc theo hợp đồng lao động thuộc đối tượng hưởng lương từ quỹ tiền lương theo quy định tại Thông tư này. Không bao gồm người quản lý công ty và cán bộ chuyên trách đoàn thể do tổ chức đoàn thể trả lương.
b) Số lao động bình quân tháng được tính theo công thức sau:
(11)
Trong đó:
Li: Số lao động bình quân của tháng thứ i trong năm.
Xj: Số lao động của ngày thứ j trong tháng, được tính theo số lao động làm việc và số lao động nghỉ việc do: ốm, thai sản, con ốm mẹ nghỉ, tai nạn lao động, phép năm, đi học, nghỉ việc riêng có lương theo bảng chấm công của công ty. Đối với ngày nghỉ thì lấy số lao động thực tế làm việc theo bảng chấm công của công ty ở ngày trước liền đó, nếu ngày trước đó cũng là ngày nghỉ thì lấy ngày liền kề tiếp theo không phải là ngày nghỉ.
: Tổng của số lao động các ngày trong tháng.
n: Số ngày theo lịch của tháng (không kể công ty có làm đủ hay không đủ số ngày trong tháng);
c) Số lao động bình quân năm được tính theo công thức sau:
(12)
Trong đó:
Lbq: Số lao động bình quân năm.
li: Số lao động bình quân của tháng thứ i trong năm.
i: Số nguyên, dương dùng để chỉ tháng thứ i trong năm, từ 1 đến 12.
: Tổng của số lao động bình quân các tháng trong năm.
t: Số tháng trong năm. Riêng đối với các công ty mới bắt đầu hoạt động thì số tháng trong năm được tính theo số tháng thực tế hoạt động trong năm.
Đối với công ty có số lao động bình quân năm là số thập phân thì việc làm tròn số được áp dụng theo nguyên tắc số học, nếu phần thập phân trên 0,5 thì làm tròn thành 1; đối với số lao động bình quân tháng có số thập phân thì được giữ nguyên sau dấu phẩy hai số và không làm tròn số.
2. Xác định năng suất lao động bình quân
Năng suất lao động bình quân được tính theo năm và theo tổng doanh thu trừ tổng chi phí chưa có lương hoặc theo tổng sản phẩm (kể cả sản phẩm quy đổi) tiêu thụ, được tính theo công thức sau:
a) Năng suất lao động bình quân kế hoạch tính theo công thức sau:
Wkh |
= |
(STkh - SCkh) hoặc Tspkh |
(13) |
Lbqkh |
Trong đó:
Wkh: Năng suất lao động bình quân kế hoạch.
STkh: Tổng doanh thu kế hoạch.
SCkh: Tổng chi phí (chưa có tiền lương) kế hoạch.
Tspkh: Tổng sản phẩm (kể cả sản phẩm quy đổi) tiêu thụ kế hoạch.
Lbqkh: Số lao động bình quân kế hoạch, tính theo Khoản 1 Phụ lục này.
b) Năng suất lao động bình quân thực hiện trong năm (hoặc thực hiện của năm trước liền kề) tính theo công thức sau:
Wth |
= |
(STth - SCth) hoặc Tspth |
(14) |
Lbqth |
Trong đó:
Wth: Năng suất lao động bình quân thực hiện trong năm (hoặc thực hiện của năm trước liền kề).
STth: Tổng doanh thu thực hiện trong năm (hoặc thực hiện của năm trước liền kề).
SCth: Tổng chi phí chưa có tiền lương thực hiện trong năm (hoặc thực hiện của năm trước liền kề).
Tspth: Tổng sản phẩm (kể cả sản phẩm quy đổi) tiêu thụ thực hiện trong năm (hoặc thực hiện của năm trước liền kề).
Lbqth: Số lao động bình quân thực tế sử dụng trong năm (hoặc thực tế sử dụng của năm trước liền kề), tính theo Khoản 1 Phụ lục này.
Các chỉ tiêu tổng doanh thu, tổng chi phí được tính theo quy định của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và hướng dẫn của Bộ Tài chính. Riêng đối với Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước trong thời gian chỉ tiêu tổng chi phí vẫn xác định trên giá trị vốn gốc tiếp nhận tại các doanh nghiệp mà Tổng công ty thực hiện bán vốn theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 151/2013/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước thì chỉ tiêu tổng chi phí làm cơ sở xác định năng suất lao động để tính tiền lương theo quy định tại Thông tư này được xác định trên giá trị vốn tiếp nhận tại các doanh nghiệp mà Tổng công ty thực hiện bán vốn được xác định lại theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 151/2013/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.
Biểu mẫu số 1
Tên cơ quan đại diện chủ sở hữu …………………………
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên …….……..
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NĂM TRƯỚC VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NĂM ………….
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Đơn vị tính: Người
TT |
Tổng số lao động |
Tình hình sử dụng lao động năm trước |
Kế hoạch sử dụng lao động năm… |
|||||||||
Tổng số lao động kế hoạch |
Số lao động thực tế tại thời điểm 31/12 |
Trong đó |
Tổng số lao động sử dụng bình quân |
Số lao động thôi việc, mất việc, nghỉ hưu |
Số lao động kế hoạch |
Trong đó |
Số lao động thôi việc, mất việc, nghỉ hưu |
|||||
Số từ năm trước chuyển sang |
Số phải đào tạo lại trong năm |
Số tuyển mới trong năm |
Số lao động năm trước chuyển sang |
Số lao động tuyển dụng mới |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
1 |
Người quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Lao động chuyên môn, nghiệp vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Lao động trực tiếp SXKD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Lao động thừa hành, phục vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày…….tháng…….năm…..... |
|
Tên cơ quan đại diện chủ sở hữu …………… |
Biểu mẫu số 2 |
BÁO CÁO XÁC ĐỊNH QUỸ TIỀN LƯƠNG THỰC HIỆN NĂM TRƯỚC VÀ KẾ HOẠCH NĂM ……. CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
Số TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Số báo cáo năm ... |
Kế hoạch năm ... |
|
Kế hoạch |
Thực hiện |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
I |
CHỈ TIÊU SẢN XUẤT KINH DOANH |
|
|
|
|
1 |
Tổng sản phẩm (kể cả quy đổi) |
|
|
|
|
2 |
Tổng doanh thu |
Tr.đồng |
|
|
|
3 |
Tổng chi phí (chưa có lương) |
Tr.đồng |
|
|
|
4 |
Lợi nhuận |
Tr.đồng |
|
|
|
5 |
Tổng các khoản nộp ngân sách Nhà nước |
Tr.đồng |
|
|
|
II |
TIỀN LƯƠNG |
|
|
|
|
1 |
Lao động kế hoạch |
Người |
|
|
|
2 |
Lao động thực tế sử dụng bình quân |
Người |
|
|
|
3 |
Mức tiền lương bình quân theo hợp đồng lao động |
1.000đ/tháng |
|
|
|
4 |
Mức tiền lương bình quân kế hoạch |
1.000đ/tháng |
|
|
|
5 |
Mức tiền lương bình quân thực hiện |
1.000đ/tháng |
|
|
|
6 |
Năng suất lao động bình quân (1) kế hoạch |
Tr.đồng/năm |
|
|
|
7 |
Năng suất lao động bình quân thực hiện |
Tr.đồng/năm |
|
|
|
8 |
Phần chênh lệch tiền lương của cán bộ chuyên trách đoàn thể |
Tr.đồng |
|
|
|
9 |
Quỹ tiền lương kế hoạch |
Tr.đồng |
|
|
|
10 |
Quỹ tiền lương thực hiện |
Tr.đồng |
|
|
|
11 |
Quỹ tiền thưởng, phúc lợi phân phối trực tiếp cho người lao động |
Tr.đồng |
|
|
|
12 |
Thu nhập bình quân (theo lao động thực tế sử dụng bình quân) |
1.000đ/tháng |
|
|
|
Ghi chú: (1) ghi rõ năng suất lao động tính theo chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí (chưa có lương) hoặc tính theo tổng sản phẩm tiêu thụ.
|
……, ngày…….tháng…….năm…..... |
Biểu mẫu số 3
Tên cơ quan đại diện chủ sở hữu ………………………
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG, TIỀN THƯỞNG
CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG NĂM TRƯỚC VÀ KẾ HOẠCH NĂM ………
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Số TT |
Tên công ty |
Chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh |
Lao động (người) |
Mức tiền lương bình quân theo hợp đồng lao động (tr.đ/ tháng) |
Mức tiền lương bình quân (tr.đ/tháng) |
Quỹ tiền lương (tr.đ) |
Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tr.đ) |
||||||||||||||||||
Tổng doanh thu (tr.đ) |
Lợi nhuận (tr.đ) |
Tổng chi chưa có lương (tr.đ) |
|||||||||||||||||||||||
KH năm trước |
TH năm trước |
KH năm … |
KH năm trước |
TH năm trước |
KH năm … |
KH năm trước |
TH năm trước |
KH năm … |
KH năm trước |
TH năm trước |
KH năm … |
TH năm trước |
KH năm … |
TH Năm trước |
KH năm … |
KH năm trước |
TH năm trước |
KH năm … |
KH năm trước |
TH năm trước |
KH năm … |
||||
Theo KH |
Thực tế sử dụng BQ |
Theo lao động KH |
Theo LĐ thực tế sử dụng BQ |
||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
1 |
Công ty A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Công ty A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày…….tháng…….năm…..... |