Quyết định 158/QĐ-BHXH 2022 Quy trình kiểm toán nội bộ của BHXHVN

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 158/QĐ-BHXH

Quyết định 158/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy trình kiểm toán nội bộ của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:158/QĐ-BHXHNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Thế Mạnh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
22/02/2022
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Kế toán-Kiểm toán, Bảo hiểm

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 158/QĐ-BHXH

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 158/QĐ-BHXH PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 158_QD-BHXH DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
___________

Số: 158/QĐ-BHXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Hà Nội, ngày 22 tháng 02 năm 2022

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy trình kiểm toán nội bộ của Bảo hiểm xã hội Việt Nam

________________

TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

 

Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 08 năm 2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 05/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về kiểm toán nội bộ;

Căn cứ Quyết định số 2299/QĐ-BHXH ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kiểm toán nội bộ;

Căn cứ Quyết định số 157/QĐ-BHXH ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy chế kiểm toán nội bộ của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình kiểm toán nội bộ của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 716/QĐ-BHXH ngày 11 tháng 5 năm 2017 của Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy trình kiểm toán nội bộ của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

Điều 3. Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ, Chánh Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Tổng Giám đốc;
- Các Phó TGĐ;
- Lưu: VT, KTNB (1b).

TỔNG GIÁM ĐỐC




Nguyễn Thế Mạnh

 

 

QUY TRÌNH

Kiểm toán nội bộ của Bảo hiểm xã hội Việt Nam

(Ban hành kèm theo Quyết định số 158/QĐ-BHXH ngày 22/02/2022

của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)

 

Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy trình kiểm toán nội bộ của Bảo hiểm xã hội Việt Nam (sau đây gọi là Quy trình kiểm toán) quy định về trình tự, thủ tục tiến hành công việc của một cuộc kiểm toán nội bộ do Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam thực hiện. Quy trình kiểm toán nội bộ bao gồm:

- Chuẩn bị kiểm toán;

- Thực hiện kiểm toán;

- Lập và gửi Thông báo kết quả kiểm toán;

- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy trình kiểm toán nội bộ này áp dụng đối với Vụ Kiểm toán nội bộ, các Đoàn kiểm toán nội bộ của BHXH Việt Nam (sau đây gọi là Đoàn kiểm toán); thành viên Đoàn kiểm toán; đơn vị được kiểm toán và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 3. Mục đích ban hành Quy trình kiểm toán

1. Bảo đảm tính thống nhất trong việc tổ chức, thực hiện, quản lý hoạt động kiểm toán nội bộ và kiểm soát chất lượng kiểm toán nội bộ của Vụ Kiểm toán nội bộ, Đoàn kiểm toán và Thành viên Đoàn kiểm toán.

2. Là cơ sở, căn cứ để tổ chức các công việc trong một cuộc kiểm toán; các hoạt động của Đoàn kiểm toán và Thành viên Đoàn kiểm toán; đồng thời là cơ sở để thực hiện việc kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng các cuộc kiểm toán và đạo đức nghề nghiệp của người làm công tác kiểm toán nội bộ.

3. Làm căn cứ để xây dựng văn bản, tài liệu hướng dẫn kiểm toán đối với từng lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ của BHXH Việt Nam.

Điều 4. Yêu cầu đối với Đoàn kiểm toán và thành viên Đoàn kiểm toán

1. Tuân thủ Quy chế kiểm toán nội bộ; Quy trình kiểm toán, Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn kiểm toán của BHXH Việt Nam và các văn bản pháp luật có liên quan.

2. Tuân thủ Kế hoạch kiểm toán nội bộ hàng năm (hoặc đột xuất) được Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam phê duyệt.

3. Tổ chức tiến hành các công việc kiểm toán theo đúng trình tự, thủ tục đã quy định trong Quy trình kiểm toán nội bộ. Trưởng Đoàn kiểm toán có trách nhiệm hướng dẫn các Thành viên Đoàn kiểm toán thực hiện kiểm toán theo Quy trình kiểm toán nội bộ, thường xuyên giám sát, kiểm tra công việc của các Thành viên Đoàn kiểm toán để đánh giá kết quả, rút kinh nghiệm và quyết định công việc cho bước tiếp theo, nhằm hoàn thành kế hoạch kiểm toán theo đúng yêu cầu về tiến độ và chất lượng.

Điều 5. Tài liệu, hồ sơ kiểm toán

Việc lập và lưu trữ tài liệu, hồ sơ kiểm toán của các cuộc kiểm toán được thực hiện theo các quy định lưu trữ của BHXH Việt Nam và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

 

Chương II. CHUẨN BỊ KIỂM TOÁN

 

Điều 6. Khảo sát, thu thập thông tin

Căn cứ Quyết định phê duyệt kế hoạch kiểm toán nội bộ hằng năm do Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ban hành (Mẫu số 01/KTNB-HSKT), Vụ Kiểm toán nội bộ tiến hành thu thập thông tin về tình hình tài chính và các thông tin liên quan khác đối với đơn vị được kiểm toán, bao gồm:

1. Thông tin về cơ chế quản lý, chế độ chính sách và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của Nhà nước.

2. Các quy định về lập và trình bày báo cáo tài chính, thông tin tài chính của đơn vị được kiểm toán.

3. Tình hình tài chính của đơn vị: Tình hình thực hiện thu, chi; Tình hình quản lý, sử dụng và quyết toán các nguồn kinh phí; Tình hình quản lý, sử dụng tài sản công; các thông tin tài chính khác có liên quan đến cuộc kiểm toán.

4. Tình hình quản lý, sử dụng và hiệu quả sử dụng các nguồn lực tài chính; Công tác quản lý tài chính tại đơn vị (Lập báo cáo tài chính, chấp hành, quyết toán tài chính...); các hoạt động, các giao dịch; các thông tin liên quan đến quản lý tài chính, tài sản công khác có ảnh hưởng quan trọng.

5. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của đơn vị được kiểm toán, hoạt động của đơn vị...

6. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được cấp trên giao.

7. Những sai sót và gian lận được phát hiện, các ghi nhớ từ những cuộc kiểm toán trước.

8. Những vấn đề, sự vụ thanh tra, kiểm tra đã có kết luận liên quan đến hoạt động thời kỳ kiểm toán; những khiếu kiện của công chức, viên chức và các đối tượng khác có liên quan đến đơn vị được kiểm toán...

9. Các tranh chấp về hợp đồng kinh tế, tài chính, các vụ kiện đang chờ xét xử liên quan đến đơn vị được kiểm toán.

Điều 7. Đánh giá hệ thống thông tin đã thu thập

1. Nội dung đánh giá: Tính đầy đủ, hiệu lực, hiệu quả, độ tin cậy, những hạn chế của hệ thống thông tin đã thu thập làm cơ sở đánh giá rủi ro và xác định trọng yếu kiểm toán.

2. Phương pháp và cách thức tiến hành

a) Xem xét, đánh giá các thông tin đã thu thập được và kết quả cập nhật đánh giá của các lần kiểm toán trước; Kết quả kiểm tra, phân tích báo cáo và các tài liệu có liên quan.

b) Đánh giá tính đầy đủ, hiệu lực, hiệu quả của hệ thống thông tin thu thập được thông qua các phương pháp: Phân tích, so sánh, cân đối, thống kê, chọn mẫu...

Điều 8. Xác định, đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu và xác định trọng yếu kiểm toán

1. Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu

Trên cơ sở thông tin thu thập được và kết quả phân tích, đánh giá thông tin, Vụ kiểm toán nội bộ thực hiện đánh giá rủi ro tiềm tàng để thực hiện xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu.

a) Đối với kiểm toán hoạt động: Đánh giá rủi ro của các sự kiện có khả năng ảnh hưởng tiêu cực không mong muốn có thể dẫn đến không đạt được tính kinh tế, hiệu lực, hiệu quả.

b) Đối với kiểm toán tuân thủ: Đánh giá rủi ro về khả năng phát sinh của việc không tuân thủ và các hậu quả có thể xảy ra nếu việc không tuân thủ phát sinh liên quan đến nội dung kiểm toán.

c) Đối với kiểm toán tài chính: Xác định và đánh giá rủi ro ở cấp độ báo cáo tài chính và cấp độ cơ sở dẫn liệu của khoản mục, nhóm giao dịch, số dư tài khoản, thông tin thuyết minh.

2. Xác định trọng yếu kiểm toán

Dựa trên kết quả phân tích, đánh giá thông tin về đơn vị được kiểm toán, kết quả đánh giá rủi ro để xác định trọng yếu kiểm toán.

a) Đối với kiểm toán tuân thủ và kiểm toán hoạt động: Xác định các nội dung, vấn đề trọng yếu trong từng lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ của đơn vị.

b) Đối với kiểm toán tài chính: Xác định mức trọng yếu đối với tổng thể báo cáo tài chính; mức trọng yếu đối với khoản mục, nhóm giao dịch, số dư tài khoản và thông tin thuyết minh cần lưu ý; mức trọng yếu thực hiện; ngưỡng sai sót không đáng kể; các khoản mục, nhóm giao dịch, số dư tài khoản và thông tin thuyết minh trọng yếu.

Điều 9. Lập kế hoạch kiểm toán

Trên cơ sở khảo sát, thu thập và đánh giá thông tin về tình hình tài chính và các thông tin khác về đơn vị được kiểm toán. Vụ Kiểm toán nội bộ lập kế hoạch kiểm toán chi tiết đối với các cuộc kiểm toán nội bộ gồm các nội dung sau:

1. Mục tiêu kiểm toán

Mục tiêu của cuộc kiểm toán được xác định căn cứ vào định hướng kiểm toán hằng năm của BHXH Việt Nam; yêu cầu và tính chất của cuộc kiểm toán nội bộ; đặc điểm và tình hình thực tế của đơn vị được kiểm toán. Mục tiêu của cuộc kiểm toán là:

a) Xác nhận tính đúng đắn, trung thực của báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán, thông tin tài chính.

b) Kiểm tra, đánh giá và xác nhận việc tuân thủ pháp luật, chính sách và các quy định nội bộ của đơn vị được kiểm toán.

c) Đánh giá tính kinh tế, hiệu lực và hiệu quả trong quản lý và sử dụng tài chính, tài sản công.

d) Thông qua hoạt động kiểm toán phát hiện những tồn tại, hạn chế và những sai phạm trong công tác quản lý và sử dụng tài chính, tài sản công góp phần đấu tranh, phòng chống tham nhũng, lãng phí; kiến nghị với Tổng giám đốc BHXH Việt Nam và đơn vị được kiểm toán có biện pháp khắc phục, chấn chỉnh công tác quản lý sử dụng tài chính, tài sản công.

2. Nội dung kiểm toán:

Nội dung kiểm toán được xác định căn cứ vào mục tiêu của cuộc kiểm toán, rủi ro kiểm toán và trọng yếu kiểm toán, bao gồm:

a) Kiểm toán tài chính: Đánh giá, xác nhận tính đúng đắn, trung thực của các thông tin tài chính, báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán của đơn vị được kiểm toán (cụ thể: Kiểm toán quyết toán thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí chi quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; chi đầu tư phát triển; chi ứng dụng công nghệ thông tin, đầu tư tài chính và các nguồn kinh phí khác).

b) Kiểm toán tuân thủ: Đánh giá, xác nhận việc tuân thủ quy định của pháp luật, chính sách, chế độ tài chính, kế toán và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan; việc chấp hành quy định, quy chế của ngành BHXH đối với đơn vị được kiểm toán.

c) Kiểm toán hoạt động: Đánh giá tính kinh tế, hiệu lực và hiệu quả trong quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí và tài sản của đơn vị được kiểm toán; Đánh giá hiệu quả tình hình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng công trình và các dự án khác; Đánh giá tình hình thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được ngành BHXH giao.

3. Phạm vi, giới hạn kiểm toán

a) Thời kỳ kiểm toán: Xác định rõ niên độ kế toán (năm tài chính) hoặc khoảng thời gian từ khi bắt đầu cho tới khi kết thúc của chương trình, dự án hay công trình xây dựng cơ bản hoặc khoảng thời gian dự kiến kiểm toán...

b) Xác định các đơn vị được kiểm toán; các dự án được kiểm toán chi tiết; tiêu chí lựa chọn đơn vị, dự án được kiểm toán chi tiết.

c) Xác định giới hạn kiểm toán và nguyên nhân không kiểm toán.

4. Phương pháp và thủ tục kiểm toán:

Căn cứ vào nội dung kiểm toán để xác định các phương pháp, thủ tục kiểm toán cần thiết, phù hợp với tính chất, mục tiêu và yêu cầu của cuộc kiểm toán.

5. Thời hạn kiểm toán:

Thời hạn của một cuộc kiểm toán không quá 30 ngày làm việc, tính từ ngày công bố quyết định kiểm toán tại đơn vị. Trường hợp phức tạp, cần thiết phải kéo dài thời hạn kiểm toán thì Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ trình Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam gia hạn một lần và thời gian gia hạn không quá 15 ngày làm việc.

6. Bố trí nhân sự kiểm toán:

a) Xác định nhân sự của Đoàn kiểm toán: Trưởng đoàn, Phó trưởng Đoàn kiểm toán (nếu có) và Thành viên Đoàn kiểm toán.

b) Bố trí và phân công Thành viên Đoàn kiểm toán nội bộ đảm bảo nguyên tắc độc lập, khách quan và phù hợp trình độ, năng lực chuyên môn.

7. Kinh phí và các điều kiện vật chất cần thiết cho cuộc kiểm toán

Kế hoạch kiểm toán phải xác định các điều kiện cần thiết cho cuộc kiểm toán như: Chi phí công tác và các phương tiện làm việc phục vụ cho hoạt động của Đoàn kiểm toán.

8. Kế hoạch kiểm toán đảm bảo các yêu cầu sau:

a) Về bố cục, nội dung theo mẫu số 02/KTNB-HSKT.

b) Tính đầy đủ, hợp lý của các thông tin về tình hình tài chính và các thông tin khác; tính hợp lý trong việc đánh giá các thông tin thu thập được.

c) Tính phù hợp của việc đánh giá rủi ro và xác định trọng yếu kiểm toán.

d) Tính hợp lý trong việc bố trí thời gian, lịch kiểm toán; bố trí nhân sự thực hiện kiểm toán.

Điều 10. Quyết định kiểm toán

1. Căn cứ kế hoạch kiểm toán hằng năm, Vụ Kiểm toán nội bộ trình Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ký quyết định kiểm toán. Nội dung Quyết định kiểm toán (Mẫu số 03/KTNB-HSKT) bao gồm các nội dung sau:

a) Căn cứ pháp lý.

b) Đơn vị được kiểm toán.

c) Mục tiêu, nội dung, phạm vi kiểm toán.

d) Địa điểm và thời gian kiểm toán.

đ) Thành phần Đoàn kiểm toán.

2. Quyết định kiểm toán phải được gửi cho đơn vị kiểm toán và các thành viên Đoàn kiểm toán chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày ký.

3. Trong quá trình thực hiện kiểm toán, nếu cần phải thay đổi nội dung, phạm vi, địa điểm, thời hạn và Thành viên Đoàn kiểm toán tại quyết định kiểm toán, Trưởng Đoàn kiểm toán báo cáo Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ để trình Tổng Giám đốc xem xét phê duyệt.

Điều 11. Phổ biến Quyết định kiểm toán, Kế hoạch kiểm toán

1. Trưởng đoàn kiểm toán phổ biến Quyết định kiểm toán, Kế hoạch kiểm toán, Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn kiểm toán và các quy định khác có liên quan để Thành viên Đoàn kiểm toán nắm vững và hiểu thống nhất về mục tiêu, yêu cầu, nội dung, phạm vi, giới hạn kiểm toán và thời gian tiến hành cuộc kiểm toán.

2. Cập nhật kiến thức, trao đổi kinh nghiệm cần thiết cho Thành viên Đoàn kiểm toán với những nội dung chủ yếu: Phổ biến cơ chế, chính sách, chế độ quản lý kinh tế, tài chính, kế toán... của Nhà nước và của BHXH Việt Nam mà đơn vị được kiểm toán phải tuân thủ; nhất là các quy định mới về quản lý tài chính, kế toán có liên quan đến hoạt động của đơn vị được kiểm toán.

Điều 12. Chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho Đoàn kiểm toán

1. Tài liệu làm căn cứ pháp lý cho cuộc kiểm toán và các văn bản về chính sách, chế độ tài chính, kế toán cần thiết...

2. Tài liệu về quá trình hoạt động của đơn vị được kiểm toán trong các năm tài chính trước, sau có liên quan đến nội dung kiểm toán.

3. Giấy tờ khác phục vụ cho liên hệ công tác trong quá trình kiểm toán.

4. Các phương tiện, thiết bị hỗ trợ quá trình kiểm toán...

 

Chương III. THỰC HIỆN KIỂM TOÁN

 

Điều 13. Công bố Quyết định kiểm toán

Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ hoặc người được ủy quyền tổ chức công bố quyết định kiểm toán tại đơn vị được kiểm toán; thông báo Kế hoạch kiểm toán; nêu rõ trách nhiệm, quyền hạn của Trưởng đoàn kiểm toán, Phó trưởng đoàn kiểm toán (nếu có) và các Thành viên Đoàn kiểm toán, quyền và nghĩa vụ của đơn vị được kiểm toán theo quy định của BHXH Việt Nam; thống nhất sự phối hợp hoạt động giữa Đoàn kiểm toán và đơn vị được kiểm toán.

Điều 14. Tiến hành kiểm toán

1. Thu thập và đánh giá bằng chứng kiểm toán

a) Căn cứ Kế hoạch kiểm toán đã được duyệt và nhiệm vụ được giao, Thành viên Đoàn kiểm toán thực hiện thu thập các bằng chứng kiểm toán thông qua các phương pháp, thủ tục kiểm toán sau: Quan sát; kiểm tra, đối chiếu; xác minh, xác nhận từ bên ngoài; tính toán lại; điều tra; phỏng vấn; thủ tục phân tích; kiểm tra hiện trường, kiểm tra thực tế; thực hiện lại.

b) Trong quá trình thực hiện đánh giá các bằng chứng kiểm toán, Thành viên Đoàn kiểm toán phải vận dụng hợp lý các phương pháp, thủ tục kiểm toán, kiến thức và xét đoán chuyên môn; các văn bản theo quy định của pháp luật để tiến hành kiểm toán các phần việc được phân công hiệu quả và tiết kiệm thời gian.

2. Kiểm tra, soát xét lại kết quả kiểm toán:

a) Trước khi tổng hợp các kết quả kiểm toán, Thành viên Đoàn kiểm toán cần kiểm tra tổng thể các kết quả kiểm toán đã thực hiện, tính xác thực, hợp lý, hợp pháp, thích hợp, đầy đủ của các bằng chứng kiểm toán; đánh giá mức độ thực hiện công việc so với kế hoạch và khối lượng công việc phải kiểm toán; hệ thống hóa và lưu các bằng chứng kiểm toán đã thu thập được.

b) Trưởng Đoàn kiểm toán kiểm tra, soát xét và trao đổi hằng ngày về kết quả kiểm toán với Thành viên Đoàn kiểm toán; Kiểm tra các bằng chứng kiểm toán đã thu thập được, kết quả kiểm toán và các ý kiến đánh giá, nhận xét; đánh giá mức độ công việc Thành viên Đoàn kiểm toán đã thực hiện. Chỉ đạo Thành viên Đoàn kiểm toán thực hiện các thủ tục, nội dung kiểm toán bổ sung, thu thập thêm các bằng chứng kiểm toán nếu cần thiết.

c) Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Trưởng Đoàn kiểm toán, Thành viên Đoàn kiểm toán tiếp tục thực hiện các thủ tục, nội dung kiểm toán bổ sung, thu thập bằng chứng kiểm toán nhằm đảm bảo tính thích hợp, đầy đủ, logic của các bằng chứng kiểm toán, kết quả kiểm toán.

d) Trường hợp có ý kiến khác với kết luận của Trưởng Đoàn kiểm toán thì Thành viên Đoàn kiểm toán có quyền bảo lưu ý kiến theo quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn kiểm toán nội bộ.

3. Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện kiểm toán.

Thành viên Đoàn kiểm toán tập hợp các bằng chứng kiểm toán, các phát hiện kiểm toán, tổng hợp kết quả kiểm toán, đưa ra các nhận xét, đánh giá, xác nhận, đề xuất kiến nghị về những nội dung đã kiểm toán; Dự thảo Biên bản làm việc (Mẫu số 04/KTNB-HSKT), Biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán (Mẫu số 05/KTNB-HSKT), báo cáo Trưởng Đoàn kiểm toán trước khi gửi đơn vị để giải trình làm rõ.

4. Ký biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán

a) Thành viên Đoàn kiểm toán tổng hợp kết quả kiểm toán, trao đổi và tiếp thu ý kiến giải trình của đơn vị được kiểm toán; củng cố các bằng chứng, đưa ra nhận xét, đánh giá và xác nhận kiểm toán; Lập dự thảo biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán trình Trưởng Đoàn kiểm toán xem xét trước khi thống nhất, ký Biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán với đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan đến phần việc kiểm toán của đơn vị được kiểm toán.

b) Trường hợp người có trách nhiệm liên quan đến phần việc kiểm toán của đơn vị được kiểm toán còn có ý kiến chưa thống nhất thì Thành viên Đoàn kiểm toán đề nghị người có trách nhiệm liên quan ghi rõ ý kiến vào Biên bản xác nhận và tình hình kiểm toán, ký xác nhận và giải trình chính thức bằng văn bản để báo cáo Trưởng Đoàn kiểm toán xem xét.

Điều 15. Lập và thông qua Biên bản kiểm toán

1. Lập dự thảo Biên bản kiểm toán

a) Trên cơ sở các Biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán, Trưởng Đoàn kiểm toán có trách nhiệm chỉ đạo và giao cho một Thành viên Đoàn kiểm toán tổng hợp các kết quả kiểm toán, các bằng chứng kiểm toán có liên quan để lập dự thảo Biên bản kiểm toán (Mẫu số 06/KTNB-HSKT) của Đoàn kiểm toán.

b) Tổ chức thảo luận trong Đoàn kiểm toán về dự thảo biên bản kiểm toán; Trường hợp còn có ý kiến khác với kết luận của Trưởng đoàn kiểm toán thì Thành viên Đoàn kiểm toán có quyền bảo lưu ý kiến theo quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn kiểm toán. Trưởng Đoàn kiểm toán có trách nhiệm hoàn thiện dự thảo Biên bản kiểm toán; Trường hợp cần thiết, Trưởng đoàn kiểm toán báo cáo Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ xem xét có ý kiến hoặc để xin ý kiến chỉ đạo của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam trước khi tổ chức họp thông qua biên bản với đơn vị được kiểm toán.

2. Họp thông qua dự thảo Biên bản kiểm toán

a) Thành phần dự họp: Đoàn kiểm toán, Thủ trưởng đơn vị được kiểm toán và người có trách nhiệm liên quan.

b) Nội dung họp: Thông qua dự thảo Biên bản kiểm toán; xem xét các ý kiến giải trình, đề nghị của đơn vị được kiểm toán.

c) Trưởng đoàn kiểm toán hoàn thiện Biên bản kiểm toán và ký Biên bản kiểm toán với đơn vị được kiểm toán.

d) Trường hợp có ý kiến chưa thống nhất về kết quả kiểm toán giữa Đoàn kiểm toán và đơn vị được kiểm toán, Trưởng Đoàn kiểm toán yêu cầu Thủ trưởng đơn vị được kiểm toán có ý kiến giải trình bằng văn bản gửi Trưởng đoàn kiểm toán để báo cáo Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ trình Tổng giám đốc xem xét, kết luận.

 

Chương IV. BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM TOÁN VÀ THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TOÁN

 

Điều 16. Báo cáo kết quả kiểm toán

1. Trên cơ sở biên bản kiểm toán và các bằng chứng, tài liệu kiểm toán có liên quan, Trưởng đoàn kiểm toán có trách nhiệm chủ trì lập dự thảo Báo cáo kết quả kiểm toán (Mẫu số 07/KTNB-HSKT).

2. Tổ chức thảo luận trong Đoàn kiểm toán về dự thảo báo cáo kết quả kiểm toán; Trường hợp còn có ý kiến khác với kết luận của Trưởng đoàn kiểm toán thì Thành viên Đoàn kiểm toán có quyền bảo lưu ý kiến theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn kiểm toán. Trưởng Đoàn kiểm toán có trách nhiệm hoàn thiện dự thảo báo cáo kết quả kiểm toán trình Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ xem xét có ý kiến trước khi báo cáo Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam.

3. Vụ trưởng Vụ kiểm toán nội bộ có trách nhiệm trình Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam xem xét, phê duyệt báo cáo kết quả kiểm toán. Trường hợp cần thiết, Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam yêu cầu các đơn vị liên quan có ý kiến về các nội dung, kiến nghị kiểm toán trước khi phê duyệt.

4. Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam, Vụ trưởng Vụ kiểm toán nội bộ chỉ đạo Trưởng Đoàn kiểm toán tiếp thu, hoàn thiện báo cáo kết quả kiểm toán để trình Tổng Giám đốc phê duyệt.

5. Báo cáo kết quả kiểm toán liên quan đến bí mật nhà nước thực hiện theo quy định về bảo vệ bí mật nhà nước của ngành BHXH Việt Nam.

Điều 17. Thông báo kết quả kiểm toán

1. Trên cơ sở báo cáo kết quả kiểm toán đã được Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam phê duyệt, Trưởng Đoàn kiểm toán có trách nhiệm chủ trì lập dự thảo Thông báo kết quả kiểm toán (Mẫu số 08/KTNB-HSKT).

2. Nội dung dự thảo Thông báo kết luận kiểm toán phải đảm bảo phù hợp với nội dung của Báo cáo kết quả kiểm toán đã được Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam phê duyệt.

3. Vụ trưởng Vụ kiểm toán nội bộ có trách nhiệm trình Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam xem xét, phê duyệt thông báo kết quả kiểm toán.

Điều 18. Phát hành Thông báo kết quả kiểm toán

1. Sau khi Tổng Giám đốc phê duyệt nội dung thông báo kết quả kiểm toán; Việc phát hành và gửi Thông báo kết quả kiểm toán cho các đơn vị liên quan đảm bảo theo quy định.

2. Thông báo kết quả kiểm toán liên quan đến bí mật nhà nước thực hiện theo quy định về bảo vệ bí mật nhà nước của ngành BHXH Việt Nam.

 

Chương V. THEO DÕI, ĐÔN ĐỐC VIỆC THỰC HIỆN KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ KIỂM TOÁN NỘI BỘ

 

Điều 19. Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán

Vụ Kiểm toán nội bộ có trách nhiệm:

1. Theo dõi, thu thập, tổng hợp thông tin về kết luận, kiến nghị kiểm toán của đơn vị được kiểm toán (gồm cả các kiến nghị chưa thực hiện của các năm trước). Ngoài việc đôn đốc đơn vị được kiểm toán báo cáo kết quả thực hiện kiến nghị kiểm toán và báo cáo kiểm tra thực hiện kiến nghị kiểm toán các năm trước; có trách nhiệm thu thập thông tin, đánh giá về thực hiện các kết luận, kiến nghị kiểm toán của đơn vị kèm theo các bằng chứng.

2. Đánh giá tình hình thực hiện các kết luận, kiến nghị kiểm toán.

3. Tổ chức các hoạt động nhằm đảm bảo hiệu quả, hiệu lực việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán: Đôn đốc hoặc kiểm tra việc thực hiện; xử lý khiếu nại, kiến nghị của đơn vị về kết luận, kiến nghị kiểm toán nội bộ.

4. Báo cáo kết quả việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán; Tiếp tục theo dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán nếu vẫn còn nội dung đơn vị chưa thực hiện dứt điểm.

Điều 20. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán

1. Căn cứ kết quả theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của các đơn vị; Trường hợp cần thiết, Vụ Kiểm toán nội bộ trình Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam tổ chức kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị của kiểm toán. Nội dung kiểm tra chủ yếu:

a) Việc lãnh đạo, chỉ đạo của Thủ trưởng đơn vị trong thực hiện kết luận, kiến nghị của kiểm toán.

b) Thời hạn nộp báo cáo kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị của kiểm toán so với quy định tại Thông báo kết quả kiểm toán.

c) Tình hình thực hiện các kết luận, kiến nghị của kiểm toán (Bao gồm cả những kết luận, kiến nghị chưa thực hiện những năm trước).

d) Xác nhận những kết luận, kiến nghị kiểm toán đơn vị đã thực hiện, đang thực hiện kèm theo các bằng chứng cụ thể; những kết luận, kiến nghị chưa thực hiện, xác định rõ nguyên nhân (chủ quan, khách quan) và đưa ra hướng khắc phục.

2. Kết thúc mỗi đơn vị được kiểm tra, Trưởng Đoàn kiểm tra lập biên bản kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán.

3. Căn cứ biên bản kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán và các tài liệu có liên quan, Trưởng Đoàn kiểm tra lập báo cáo kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của đơn vị được kiểm toán gửi Vụ trưởng Vụ kiểm toán nội bộ để xem xét trước khi trình Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam.

4. Vụ trưởng Vụ kiểm toán nội bộ trình Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam xem xét phê duyệt báo cáo kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán.

5. Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm lập và nộp hồ sơ kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán để lưu trữ theo quy định của Luật Lưu trữ và quy định về công tác lưu trữ của BHXH Việt Nam./.

 

 

 

Mẫu số 01/KTNB-HSKT

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/QĐ-BHXH

….., ngày ... tháng ... năm...

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt Kế hoạch kiểm toán nội bộ năm...

_____________________

TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

 

Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 08 năm 2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 2299/QĐ-BHXH ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kiểm toán nội bộ;

Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-BHXH ngày ... tháng... năm... của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy trình kiểm toán nội bộ của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch kiểm toán nội bộ năm...

(Có danh sách chi tiết kèm theo)

Điều 2. Giao Vụ Kiểm toán nội bộ tổ chức triển khai thực hiện các cuộc kiểm toán nội bộ theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ, Thủ trưởng ……….1 và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- ………………..1;
- Lưu: VT, KTNB (...).

TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu)

____________________

1 Thủ trưởng các đơn vị liên quan.

 

 

 

Mẫu số 02/KTNB-HSKT

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
VỤ KIỂM TOÁN NỘI BỘ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …./KH-KTNB

……, ngày …. tháng….. năm …..

 

 

KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN

…………………..1

 

Thực hiện Quyết định số … ngày …/…/….. của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về…………. 1, Vụ Kiểm toán nội bộ xây dựng kế hoạch kiểm toán chi tiết tại ………. 2 như sau:

I. Tình hình thực hiện:………. 3

II. Kế hoạch kiểm toán:

1. Mục tiêu kiểm toán:………. 4

2. Nội dung kiểm toán:………. 5

3. Phạm vi, giới hạn kiểm toán:………. 6

4. Phương pháp và thủ tục kiểm toán:………. 7

5. Thời hạn kiểm toán:………. 8

6. Phân công nhiệm vụ trong Đoàn kiểm toán

6.1. Trưởng Đoàn kiểm toán:………. 9

6.2. Phó trưởng Đoàn kiểm toán (nếu có):………. 10

6.3. Thành viên Đoàn kiểm toán:………. 11

 

Nơi nhận:
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- PTGĐ phụ trách (để b/c);
- Đoàn kiểm toán (để t/h);
- Các thành viên Đoàn kiểm toán (để t/h);
- Lưu: HSKT.

VỤ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)

_________________________

1 Ghi tên nội dung cuộc kiểm toán theo quyết định kiểm toán.

2 Tên đơn vị được kiểm toán.

3 Đánh giá khái quát tình hình thực hiện một số nội dung chủ yếu liên quan đến kế hoạch kiểm toán đối với đơn vị kiểm toán.

4 Nêu mục tiêu cụ thể của cuộc kiểm toán.

5 Nội dung kiểm toán: Xác định nội dung cụ thể của cuộc kiểm toán, trong đó xác định rõ trọng tâm, trọng yếu kiểm toán.

6 Phạm vi, giới hạn kiểm toán:

- Cơ sở số liệu để kiểm toán (báo cáo tài chính; sổ sách kế toán, chứng từ... của đơn vị được kiểm toán),

- Các đơn vị trong và ngoài Ngành để đối chiếu, xác minh số liệu.

- Những lĩnh vực, nội dung, chỉ tiêu không tiến hành kiểm toán bởi những lý do khách quan.

7 Xác định các phương pháp, thủ tục kiểm toán cần thiết phù hợp với nội dung, tính chất, mục tiêu và yêu cầu của cuộc kiểm toán.

8 Thời hạn của cuộc kiểm toán tính theo ngày làm việc, bắt đầu từ ngày công bố quyết định kiểm toán.

9 Nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể của Trưởng Đoàn kiểm toán.

10 Nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể của Phó trưởng Đoàn kiểm toán.

11 Nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể của các thành viên Đoàn kiểm toán.

 

 

 

Mẫu số 03/KTNB-HSKT

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …………/QĐ-BHXH

......., ngày ... tháng ... năm...

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Kiểm toán…………………13

______________

TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

 

Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 08 năm 2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số    /QĐ-BHXH ngày ... tháng ... năm ... của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy trình kiểm toán nội bộ của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số    /QĐ-BHXH ngày ... tháng ... năm ... của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn kiểm toán nội bộ Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số    /QĐ-BHXH ngày... tháng... năm... của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành kế hoạch kiểm toán nội bộ năm...;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Kiểm toán …………1 của/tại …………14 với mục tiêu, nội dung, phạm vi, địa điểm và thời gian kiểm toán như sau:

1. Mục tiêu:………… 15

2. Nội dung:………… 16

3. Phạm vi kiểm toán:………… 17

4. Địa điểm và thời gian kiểm toán:………… 18

Điều 2. Thành lập Đoàn kiểm toán nội bộ để thực hiện nhiệm vụ trên gồm các ông (bà) có tên dưới đây:

1. Ông (Bà) ………… - chức vụ …………, Trưởng đoàn;

2. Ông (Bà) ………… - chức vụ …………, Phó Trưởng đoàn (nếu có);

3. Ông (Bà) ………… - chức vụ …………, thành viên.

……….

Điều 3. Trưởng đoàn, Phó trưởng đoàn và các thành viên của Đoàn Kiểm toán nội bộ có nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn kiểm toán nội bộ Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ, Chánh Văn phòng BHXH Việt Nam, Thủ trưởng……..2 và các ông (bà) có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- …………….;
- Lưu: VT, KTNB (...).

TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu)

__________________

13 Nội dung cuộc kiểm toán theo Quyết định kiểm toán.

14 Tên đơn vị được kiểm toán.

15, 4, 5 Ghi tóm tắt mục tiêu, nội dung, phạm vi của cuộc kiểm toán.

6 Ghi địa điểm và thời gian thực hiện kiểm toán.

 

 

 

Mẫu số 04/KTNB-HSKT

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
ĐOÀN KIỂM TOÁN NỘI BỘ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

 

BIÊN BẢN LÀM VIỆC

 

Hôm nay, ngày... tháng... năm...., tại…………..1, chúng tôi gồm:

A. Thành viên Đoàn kiểm toán nội bộ BHXH Việt Nam

1. Họ và tên:……………. - Chức vụ: Trưởng đoàn

2. Họ và tên:……………. - Chức vụ: Phó trưởng đoàn (nếu có)

3. Họ và tên:……………. - Chức vụ: Thành viên

(Thành lập theo Quyết định số…… ngày..../.../... của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về………..2)

B. Đại diện……….3

1. Họ và tên:……………. - Chức vụ:………….

2. Họ và tên:……………. - Chức vụ:………….

C. Đại diện…….1 Bên xác nhận

1. Họ và tên:……………. - Chức vụ:………….

2. Họ và tên:……………. - Chức vụ:………….

Cùng xác nhận số liệu và các nội dung làm việc liên quan tại………. 1, làm căn cứ cho việc lập Biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán giữa Đoàn kiểm toán và……….3

I. NỘI DUNG, PHẠM VI VÀ GIỚI HẠN LÀM VIỆC

Căn cứ Quyết định kiểm toán, Kế hoạch kiểm toán, Công văn thông báo kế hoạch làm việc (nếu có), ghi chi tiết nội dung, phạm vi, giới hạn làm việc. Nêu rõ cơ sở số liệu làm căn cứ xây dựng biên bản; những lĩnh vực, nội dung, chỉ tiêu không thực hiện kiểm tra bởi những lý do khách quan.

1. Nội dung làm việc

2. Phạm vi, giới hạn làm việc

II. KẾT QUẢ LÀM VIỆC

Phân tích, nhận xét, đánh giá tình hình làm việc tại đơn vị về những vấn đề nổi bật (ưu điểm, những mặt làm được; khuyết điểm, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân) theo các nội dung, phạm vi làm việc mà thành viên Đoàn kiểm toán được phân công; ghi ý kiến kiến nghị của thành viên Đoàn kiểm toán về các nội dung làm việc.

1. Nội dung 1

2. Nội dung 2

…….

Tùy theo đối tượng làm việc để lập một hay nhiều bảng số liệu, các phụ lục, thuyết minh số liệu (kèm theo Biên bản làm việc) theo yêu cầu, nội dung làm việc. Tên các mục và chỉ tiêu trong các bảng, biểu có thể thay đổi phù hợp với các chỉ tiêu báo cáo của đơn vị và chế độ tài chính, kế toán hiện hành.

III. Ý KIẾN CỦA BÊN XÁC NHẬN

1. Nội dung 1

2. Nội dung 2

Nếu đơn vị có ý kiến khác với ý kiến của thành viên Đoàn kiểm toán thì ghi trực tiếp vào Biên bản, hoặc có văn bản riêng đính kèm Biên bản này.

Biên bản này gồm ... trang, từ trang... đến trang... .

Các Phụ lục từ số... đến số... và các hồ sơ tài liệu có liên quan làm bằng chứng kiểm toán là bộ phận không tách rời của Biên bản.

Biên bản này được lập thành ... bản có giá trị như nhau (Đoàn kiểm toán giữ ... bản, đơn vị được kiểm toán giữ ... bản, Bên xác nhận số liệu giữ ... bản)./.

 

BÊN XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)

 

THÀNH VIÊN ĐOÀN KIỂM TOÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

* Lưu ý: Biên bản làm việc này chỉ sử dụng khi xác nhận số liệu và nội dung làm việc với các đơn vị ngoài ngành BHXH Việt Nam.

_________________

1 Đơn vị xác nhận số liệu và nội dung làm việc

2 Nội dung cuộc kiểm toán.

3 Đơn vị được kiểm toán.

 

 

 

Mẫu số 05/KTNB-HSKT

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
ĐOÀN KIỂM TOÁN NỘI BỘ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

 

BIÊN BẢN

XÁC NHẬN SỐ LIỆU VÀ TÌNH HÌNH KIỂM TOÁN

 

Hôm nay, ngày... tháng... năm...., tại……….1, chúng tôi gồm:

A. Thành viên Đoàn kiểm toán nội bộ BHXH Việt Nam

1. Họ và tên:……………. - Chức vụ: Trưởng đoàn

2. Họ và tên:……………. - Chức vụ: Phó trưởng đoàn (nếu có)

3. Họ và tên:……………. - Chức vụ: Thành viên

………..

(Thành lập theo Quyết định số….. ngày..../.../... của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về ……….2)

B. Đại diện…………. (ghi tên đơn vị được kiểm toán)

1. Họ và tên:……………. - Chức vụ...

2. Họ và tên:……………. - Chức vụ...

……………

Cùng xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán tại đơn vị, làm căn cứ pháp lý cho việc lập Biên bản kiểm toán.

I. NỘI DUNG, PHẠM VI VÀ GIỚI HẠN KIỂM TOÁN

Căn cứ Quyết định kiểm toán, Kế hoạch kiểm toán, ghi chi tiết nội dung, phạm vi, giới hạn kiểm toán. Nêu rõ cơ sở số liệu để kiểm toán; những lĩnh vực, nội dung, chỉ tiêu không tiến hành kiểm toán bởi những lý do khách quan.

1. Nội dung kiểm toán

2. Phạm vi, giới hạn kiểm toán

II. KẾT QUẢ KIỂM TOÁN

Phân tích, đánh giá, nhận xét tình hình kiểm toán những vấn đề nổi bật (ưu điểm, những mặt làm được; khuyết điểm, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân) theo các nội dung, phạm vi kiểm toán mà thành viên Đoàn kiểm toán được phân công tại Kế hoạch kiểm toán; ghi ý kiến kiến nghị của thành viên Đoàn kiểm toán về các nội dung kiểm toán.

1. Nội dung 1

2. Nội dung 2

Tùy theo đối tượng, yêu cầu, nội dung kiểm toán để lập một hay nhiều bảng số liệu, các phụ lục, thuyết minh và giải thích nguyên nhân chênh lệch (kèm theo Biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán). Tên các mục và chỉ tiêu trong các bảng, biểu, phụ lục có thể thay đổi phù hợp với các chỉ tiêu báo cáo của đơn vị và chế độ tài chính, kế toán hiện hành.

III. Ý KIẾN CỦA ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN

1. Nội dung 1

2. Nội dung 2

…………..

Nếu đơn vị có ý kiến khác với ý kiến của thành viên Đoàn kiểm toán viên thì ghì trực tiếp vào Biên bản, hoặc có văn bản riêng đính kèm Biên bản này.

Biên bản này làm cơ sở lập Biên bản kiểm toán của Đoàn kiểm toán, gồm ... trang, từ trang... đến trang..., các phụ lục từ số... đến số... và các phụ biểu, hồ sơ tài liệu có liên quan là bộ phận không tách rời của Biên bản.

Biên bản được lập thành ... bản có giá trị như nhau (Đoàn kiểm toán giữ ... bản, Đơn vị được kiểm toán giữ ... bản)./.

 

ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)

THÀNH VIÊN ĐOÀN KIỂM TOÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

* Lưu ý: Biên bản này được sử dụng khi xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán đối với các Bộ phận thuộc Đơn vị được kiểm toán.

________________

1 Tên đơn vị được kiểm toán

2 Nội dung cuộc kiểm toán.

 

 

 

Mẫu số 06/KTNB-HSKT

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
ĐOÀN KIỂM TOÁN NỘI BỘ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

...., ngày….tháng.... năm …..

 

 

BIÊN BẢN KIỂM TOÁN

…….. (ghi tên cuộc kiểm toán theo quyết định kiểm toán)

__________________

 

Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ...., tại…………………, chúng tôi gồm:

A. Đoàn kiểm toán nội bộ BHXH Việt Nam

1. Họ và tên:……………... - Chức vụ: Trưởng đoàn

2. Họ và tên:……………... - Chức vụ: Phó trưởng đoàn (nếu có)

3. Họ và tên:……………... - Chức vụ: Thành viên

…………………

B. Đại diện………….. (Ghi tên đơn vị được kiểm toán)

1. Họ và tên:……………... - Chức vụ: ...

2. Họ và tên:……………... - Chức vụ: ...

……………………

1. Nội dung kiểm toán

Ghi theo nội dung kiểm toán mà Đoàn kiểm toán thực hiện tại đơn vị

2. Phạm vi và giới hạn kiểm toán

Căn cứ vào Quyết định kiểm toán, Kế hoạch kiểm toán, ghi chi tiết nội dung, phạm vi, giới hạn kiểm toán. Nêu rõ cơ sở số liệu để kiểm toán; những lĩnh vực, nội dung, chỉ tiêu không tiến hành kiểm toán bởi những lý do khách quan.

3. Căn cứ kiểm toán

Căn cứ các văn bản pháp lý, văn bản chỉ đạo của BHXH Việt Nam về việc quản lý và sử dụng các quỹ bảo hiểm, tiền, tài sản nhà nước; Quy định của BHXH Việt Nam về kiểm toán nội bộ (Quy chế, quy trình kiểm toán, Quy chế Tổ chức và hoạt động Đoàn kiểm toán)

Biên bản kiểm toán được lập trên cơ sở Biên bản xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán của thành viên Đoàn kiểm toán, các bằng chứng kiểm toán và hồ sơ, tài liệu có liên quan.

 

PHẦN THỨ NHẤT

KẾT QUẢ KIỂM TOÁN

 

Căn cứ vào các văn bản pháp luật và văn bản hướng dẫn có liên quan để lập. Định hướng chung: kết quả kiểm toán cần được trình bày rõ ràng, ngắn gọn; tập trung vào những kết quả kiểm toán nổi bật theo các mục tiêu, nội dung kiểm toán (tình hình thực hiện và các tồn tại), số liệu tài chính thể hiện chủ yếu ở các phụ lục. Tên các mục và chỉ tiêu trong các phụ lục có thể thay đổi phù hợp với đối tượng kiểm toán và chế độ tài chính, kế toán hiện hành. Ngoài các phụ lục quy định tại mẫu biểu, Đoàn kiểm toán có thể bổ sung một số phụ lục khác phù hợp với tình hình quản lý và sử dụng kinh phí của đơn vị được kiểm toán.

A. CÔNG TÁC LẬP, PHÂN BỔ VÀ THỰC HIỆN DỰ TOÁN

I. Công tác lập, phân bổ và giao dự toán

1. Công tác lập dự toán

2. Công tác phân bổ và giao dự toán

3. Nội dung khác

II. Tình hình thực hiện dự toán thu, chi

1. Tình hình thực hiện dự toán thu

2. Tình hình thực hiện dự toán chi

2.1 Chi BHXH

2.2 Chi BHTN

2.3. Chi BHYT

2.4. Chi quản lý BHXH, BHTN, BHYT

2.5. Nội dung khác

B. CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT, CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ TRONG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC QUỸ BẢO HIỂM, TIỀN, TÀI SẢN NHÀ NƯỚC

Phân tích, đánh giá những vấn đề nổi bật (ưu điểm, những mặt làm được; khuyết điểm, tồn tại, hạn chế; trách nhiệm của tập thể, cá nhân có liên quan....), qua kiểm toán tổng hợp và chi tiết trong việc chấp hành pháp luật, chính sách, chế độ trong quản lý và sử dụng các quỹ bảo hiểm, tiền, tài sản nhà nước.

I. Quản lý các quỹ bảo hiểm

1. Quản lý thu các Quỹ bảo hiểm

1.1. Công tác thu BHXH, BHTN, BHYT

1.2. Công tác quản lý, thu hồi nợ đọng và khởi kiện

1.3. Hệ thống đại lý thu

1.4. Công tác quản lý và sử dụng phôi sổ BHXH, thẻ BHYT

1.5. Các nội dung khác

2. Quản lý chi các quỹ bảo hiểm

2.1. Chi quỹ BHXH

2.2. Chi quỹ BHTN

2.3. Chi quỹ BHYT

II. Quản lý kinh phí chi quản lý BHXH, BHTN, BHYT

III. Quản lý và sử dụng tài sản

IV. Quản lý công nợ

V. Quản lý và sử dụng tiền mặt, tiền gửi

VI. Công tác hạch toán kế toán và lập báo cáo quyết toán

VII. Tình hình thực hiện kết luận, kiến nghị thanh tra, kiểm tra

IIX. Nội dung khác (nếu có)

 

PHẦN THỨ HAI

ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

 

I. Đề xuất, kiến nghị của Đoàn kiểm toán nội bộ

Căn cứ kết quả kiểm toán, các kiến nghị cần được trình bày ngắn gọn, rõ ràng; tập trung vào những vấn đề chính theo các mục tiêu, nội dung kiểm toán.

1. Số liệu điều chỉnh

2. Kiến nghị xử lý tài chính

3. Kiến nghị chấn chỉnh công tác quản lý và sử dụng các quỹ bảo hiểm, tiền và tài sản nhà nước

4. Kiến nghị xem xét xử lý trách nhiệm tập thể, cá nhân liên quan

II. Đề xuất, kiến nghị của ……… (ghi tên đơn vị được kiểm toán)

Nếu đơn vị có ý kiến khác với ý kiến của Đoàn kiểm toán thì ghi trực tiếp vào Biên bản, hoặc có văn bản riêng đính kèm Biên bản này.

Biên bản kiểm toán này là căn cứ để lập Báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán và Thông báo kết quả kiểm toán tại đơn vị, gồm ... trang, từ trang ... đến trang ..., các phụ lục ....(ghi cụ thể số các phụ lục) là bộ phận không tách rời của Biên bản kiểm toán.

Biên bản được lập thành ... bản có giá trị như nhau (Đơn vị được kiểm toán giữ ... bản, Đoàn kiểm toán giữ ... bản)./.

 

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN
(Ký, đóng dấu)

 

 

TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TOÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

Mẫu số 07/KTNB-HSKT

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
VỤ KIỂM TOÁN NỘI BỘ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:     /BC-KTNB

…., ngày…..tháng.... năm ……

 

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM TOÁN

…………….. (ghi tên cuộc kiểm toán theo quyết định kiểm toán)

________________

 

Kính gửi: Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam.

Thực hiện Quyết định số…. ngày …/…/….. của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về ……….. (ghi tên cuộc kiểm toán theo quyết định kiểm toán), Đoàn Kiểm toán nội bộ (KTNB) Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã tiến hành kiểm toán từ ngày …/…/… đến ngày …/…/… Nay, Vụ KTNB báo cáo Tổng Giám đốc kết quả kiểm toán, cụ thể như sau:

1. Nội dung kiểm toán

2. Phạm vi và giới hạn kiểm toán

Căn cứ vào Quyết định kiểm toán, Kế hoạch kiểm toán, ghi chi tiết nội dung, phạm vi, giới hạn kiểm toán. Nêu rõ cơ sở số liệu để kiểm toán; những lĩnh vực, nội dung, chỉ tiêu không tiến hành kiểm toán bởi những lý do khách quan.

3. Căn cứ kiểm toán

Căn cứ các văn bản pháp lý, văn bản chỉ đạo của BHXH Việt Nam về việc quản lý và sử dụng các quỹ BHXH, BHYT, BHTN; tiền, tài sản nhà nước; Quy định của BHXH Việt Nam về kiểm toán nội bộ (Quy chế, quy trình kiểm toán, Quy chế Tổ chức và hoạt động Đoàn kiểm toán).

Báo cáo kiểm toán được lập trên cơ sở Biên bản kiểm toán và các bằng chứng kiểm toán và hồ sơ, tài liệu có liên quan.

 

PHẦN THỨ NHẤT

KẾT QUẢ KIỂM TOÁN

 

Báo cáo ngắn gọn kết quả kiểm toán, đánh giá những vấn đề nổi bật (ưu điểm, những mặt làm được; khuyết điểm, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân) trên cơ sở Biên bản kiểm toán, qua kiểm toán tổng hợp và chi tiết trong việc chấp hành pháp luật, chế độ trong quản lý, sử dụng các quỹ BHXH, BHYT, BHTN; tiền và tài sản nhà nước.

1. Công tác lập, phân bổ và thực hiện dự toán

2. Tình hình chấp hành các chế độ, chính sách và quản lý, sử dụng các quỹ bảo hiểm, tiền và tài sản nhà nước

2.1. Quản lý các quỹ bảo hiểm

2.1.1. Quản lý thu các Quỹ bảo hiểm

a) Công tác thu BHXH, BHTN, BHYT

b) Công tác quản lý, thu hồi nợ đọng và khởi kiện

c) Hệ thống đại lý thu

d) Các nội dung khác

2.1.2. Quản lý chi các quỹ bảo hiểm

a) Chi quỹ BHXH

b) Chi quỹ BHTN

c) Chi quỹ BHYT

2.2. Quản lý kinh phí chi quản lý BHXH, BHTN, BHYT

2.3. Quản lý và sử dụng tài sản

2.4. Quản lý công nợ

2.5. Quản lý và sử dụng tiền mặt, tiền gửi

2.6. Công tác hạch toán kế toán và lập báo cáo quyết toán

3. Tình hình thực hiện kết luận, kiến nghị thanh tra, kiểm tra

4. Nội dung khác (nếu có)

 

PHẦN THỨ HAI

ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ

 

Căn cứ vào kết quả kiểm toán, các kiến nghị, đề xuất cần được trình bày ngắn gọn, rõ ràng; tập trung những vấn đề chủ yếu theo các nội dung kiểm toán và mục tiêu kiểm toán.

I. Đối với.... (ghi tên đơn vị được kiểm toán)

1. Số liệu điều chỉnh

2. Kiến nghị xử lý tài chính

3. Kiến nghị chấn chỉnh công tác quản lý và sử dụng các quỹ BHXH, BHYT, BHTN; tiền và tài sản nhà nước.

4. Kiến nghị xem xét xử lý trách nhiệm tập thể, cá nhân liên quan (nếu có)

II. Đối với các đơn vị có liên quan...

Trên đây là báo cáo kết quả kiểm toán .... (ghi tên cuộc kiểm toán theo quyết định kiểm toán). Vụ Kiểm toán nội bộ báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam./.

 

TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TOÁN
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

VỤ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- PTGĐ phụ trách (để b/c);
- Lưu: VT, HSKT.

 

 

 

 

Mẫu số 08/KTNB-HSKT

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:     /TB-BHXH

…., ngày…..tháng.... năm …..

 

 

THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TOÁN

…………..1

__________________

Kính gửi:………………………..2

 

Căn cứ Báo cáo kiểm toán của Vụ Kiểm toán nội bộ và kết quả kiểm toán tại Biên bản kiểm toán của Đoàn kiểm toán tại ………2. Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam có ý kiến như sau:

1. Các nội dung kết luận, đánh giá của Đoàn kiểm toán tại Biên bản kiểm toán và Báo cáo kết quả kiểm toán của Vụ Kiểm toán nội bộ.

2. Yêu cầu đối với đơn vị được kiểm toán:

Căn cứ các kiến nghị của Đoàn kiểm toán để yêu cầu Đơn vị được kiểm toán: Điều chỉnh số liệu báo cáo tài chính; Xử lý tài chính; Chấn chỉnh công tác quản lý và sử dụng các quỹ BHXH, BHYT, BHTN; tiền và tài sản nhà nước; Kiến nghị xem xét xử lý trách nhiệm tập thể, cá nhân liên quan (nếu có)

Yêu cầu …………… 2 nghiêm túc thực hiện các nội dung Thông báo kết quả kiểm toán của Tổng Giám đốc và báo cáo kết quả về BHXH Việt Nam (Vụ Kiểm toán nội bộ) trước ngày …/…/….

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- ………..;
- Các đơn vị liên quan...;
- Lưu: VT, KTNB.

TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu)

_______________

1 Tên cuộc kiểm toán.

2 Tên đơn vị được kiểm toán.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 27/2021/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Thông tư 27/2021/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Tài chính-Ngân hàng, Kế toán-Kiểm toán

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi