Thông tư 17/2024/TT-BCA 2024 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 17/2024/TT-BCA

Thông tư 17/2024/TT-BCA của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
Cơ quan ban hành: Bộ Công anSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:17/2024/TT-BCANgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Tô Lâm
Ngày ban hành:15/05/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Quy định về thông tin nơi cư trú trên thẻ căn cước từ 01/7/2024

Ngày 15/5/2024, Bộ Công an đã ban hành Thông tư 17/2024/TT-BCA quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước. Sau đây là một số nội dung đáng chú ý của Thông tư này.

1. Hình thức thể hiện căn cước điện tử

- Căn cước điện tử được thể hiện dưới dạng hình ảnh thẻ căn cước hoặc thẻ căn cước công dân còn hiệu lực và thông tin khác được lưu trữ, tích hợp vào căn cước điện tử được thể hiện dưới dạng ký tự. Căn cước điện tử được cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an tạo lập ký hiệu riêng để xác thực bảo đảm tính chính xác, toàn vẹn theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

- Căn cước điện tử được truy cập, sử dụng thông qua tài khoản định danh điện tử trên ứng dụng định danh quốc gia; được cập nhật đầy đủ, kịp thời thông tin có liên quan đến việc cấp, quản lý, tích hợp thông tin trên thẻ căn cước.

2. Nội dung thể hiện trên thẻ căn cước đối với thông tin về nơi cư trú

- Thông tin nơi cư trú thể hiện trên thẻ căn cước là thông tin nơi thường trú của người được cấp thẻ căn cước.

- Trường hợp người đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước không có nơi thường trú nhưng có nơi tạm trú thì thông tin nơi cư trú thể hiện trên thẻ căn cước là thông tin nơi tạm trú của người được cấp thẻ.

- Trường hợp người đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước không có nơi thường trú, nơi tạm trú do không đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú thì thông tin nơi cư trú thể hiện trên thẻ căn cước là thông tin nơi ở hiện tại của người được cấp thẻ.

- Trường hợp người đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước không có thông tin về nơi cư trú trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì cơ quan quản lý căn cước có trách nhiệm hướng dẫn công dân thực hiện thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc khai báo thông tin về cư trú. Đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, không có nơi cư trú tại Việt Nam thì thông tin về nơi cư trú trên thẻ căn cước thể hiện là địa chỉ cư trú ở nước ngoài (ghi rõ phiên âm bằng tiếng Việt).

3. 05 biểu mẫu sử dụng trong cấp, quản lý căn cước gồm:

- Phiếu thu nhận thông tin căn cước (ký hiệu là CC01);

- Giấy hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục về căn cước (ký hiệu là CC02);

- Thông báo về việc từ chối giải quyết thủ tục về căn cước (ký hiệu là CC03);

- Giấy xác nhận số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân (ký hiệu là CC04)

- Biên bản về việc thu hồi thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước (ký hiệu là CC05)

Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2024.

Xem chi tiết Thông tư 17/2024/TT-BCA tại đây

tải Thông tư 17/2024/TT-BCA

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 17/2024/TT-BCA DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 17/2024/TT-BCA PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG AN
_____________

Số: 17/2024/TT-BCA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________

Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2024

THÔNG TƯ

Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật căn cước

Căn cứ Luật Căn cước ngày 27 tháng 11 năm 2023;

Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội;

Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước.

Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết và biện pháp thi hành về hình thức thể hiện căn cước điện tử; nội dung thể hiện trên thẻ căn cước đối với thông tin về nơi cư trú; nội dung thể hiện trên thẻ căn cước đối với trường hợp không có hoặc không thu nhận được đầy đủ thông tin về nơi sinh, nơi đăng ký khai sinh, quê quán, dân tộc, tôn giáo; tổ chức thu nhận hồ sơ cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước lưu động trong trường hợp cần thiết; thỏa thuận sử dụng ứng dụng định danh quốc gia; biểu mẫu sử dụng trong cấp, quản lý căn cước; biểu mẫu sử dụng trong thu thập, cập nhật, điều chỉnh, tích hợp, xác nhận, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước; trách nhiệm của Công an các đơn vị, địa phương trong công tác cấp, quản lý căn cước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Công an các đơn vị, địa phương.
2. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân.
3. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến công tác cấp, quản lý căn cước.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Hình thức thể hiện căn cước điện tử
1. Căn cước điện tử được thể hiện dưới dạng hình ảnh thẻ căn cước hoặc thẻ căn cước công dân còn hiệu lực và thông tin khác được lưu trữ, tích hợp vào căn cước điện tử được thể hiện dưới dạng ký tự. Căn cước điện tử được cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an tạo lập ký hiệu riêng để xác thực bảo đảm tính chính xác, toàn vẹn theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
2. Căn cước điện tử được truy cập, sử dụng thông qua tài khoản định danh điện tử trên ứng dụng định danh quốc gia; được cập nhật đầy đủ, kịp thời thông tin có liên quan đến việc cấp, quản lý, tích hợp thông tin trên thẻ căn cước.
Điều 4. Nội dung thể hiện trên thẻ căn cước đối với thông tin về nơi cư trú
1. Thông tin nơi cư trú thể hiện trên thẻ căn cước là thông tin nơi thường trú của người được cấp thẻ căn cước.
2. Trường hợp người đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước không có nơi thường trú nhưng có nơi tạm trú thì thông tin nơi cư trú thể hiện trên thẻ căn cước là thông tin nơi tạm trú của người được cấp thẻ.
3. Trường hợp người đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước không có nơi thường trú, nơi tạm trú do không đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú thì thông tin nơi cư trú thể hiện trên thẻ căn cước là thông tin nơi ở hiện tại của người được cấp thẻ.
4. Trường hợp người đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước không có thông tin về nơi cư trú trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì cơ quan quản lý căn cước có trách nhiệm hướng dẫn công dân thực hiện thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc khai báo thông tin về cư trú. Đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, không có nơi cư trú tại Việt Nam thì thông tin về nơi cư trú trên thẻ căn cước thể hiện là địa chỉ cư trú ở nước ngoài (ghi rõ phiên âm bằng tiếng Việt).
Điều 5. Nội dung thể hiện trên thẻ căn cước đối với trường hợp không có hoặc không thu nhận được đầy đủ thông tin về nơi sinh, nơi đăng ký khai sinh, quê quán, dân tộc, tôn giáo
1. Trường hợp thông tin về nơi sinh, nơi đăng ký khai sinh, quê quán trên thẻ căn cước chưa có hoặc chưa đầy đủ địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh thì cơ quan quản lý căn cước yêu cầu công dân cung cấp giấy tờ, tài liệu do cơ quan có thẩm quyền cấp thể hiện đầy đủ các thông tin đó để thực hiện thu thập, cập nhật, điều chỉnh vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước.
Trường hợp giấy tờ, tài liệu do người dân cung cấp thể hiện không đầy đủ địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh thì cơ quan quản lý căn cước đề nghị công dân cung cấp thông tin và có văn bản cam kết, chịu trách nhiệm đối với các thông tin về nơi sinh, nơi đăng ký khai sinh, quê quán đã cung cấp. Cơ quan quản lý căn cước có trách nhiệm phối hợp với cơ quan quản lý hộ tịch, cơ quan khác có liên quan kiểm tra, xác minh bảo đảm tính chính xác, thống nhất trước khi thu thập, cập nhật, điều chỉnh vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước.
2. Trường hợp thông tin về dân tộc, tôn giáo trên thẻ căn cước chưa có hoặc đã được thu thập nhưng công dân đề nghị cập nhật, điều chỉnh thì cơ quan quản lý căn cước có trách nhiệm cập nhật, điều chỉnh theo quy định tại Điều 10 Luật Căn cước.
Thông tin dân tộc, tôn giáo được cập nhật, điều chỉnh vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước phải thuộc danh mục dân tộc, tôn giáo được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc công nhận.
Điều 6. Tổ chức thu nhận hồ sơ cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước lưu động trong trường hợp cần thiết
1. Cơ quan quản lý căn cước tổ chức làm thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước tại địa chỉ của cơ quan, tổ chức khác khi có văn bản đề nghị và cơ quan quản lý căn cước có đủ điều kiện về phương tiện, trang thiết bị kỹ thuật, nhân lực thực hiện.
2. Cơ quan quản lý căn cước tổ chức làm thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước tại Công an cấp xã hoặc chỗ ở của người dân đối với trường hợp người già yếu, bệnh tật, tai nạn, khuyết tật và trường hợp đặc biệt khác khi cơ quan quản lý căn cước có đủ điều kiện về phương tiện, trang thiết bị kỹ thuật, nhân lực thực hiện.
Điều 7. Thỏa thuận sử dụng ứng dụng định danh quốc gia
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng ứng dụng định danh quốc gia có trách nhiệm:
a) Cung cấp đầy đủ, chính xác dữ liệu về cơ quan, tổ chức, cá nhân khi đồng ý sử dụng ứng dụng định danh quốc gia;
b) Không sử dụng tài khoản định danh điện tử, căn cước điện tử vào hoạt động, giao dịch trái quy định của pháp luật, xâm phạm đến an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác;
c) Không được can thiệp trái phép vào hoạt động của ứng dụng định danh quốc gia;
d) Tuân thủ hướng dẫn sử dụng ứng dụng định danh quốc gia do cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an ban hành.
2. Cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an có trách nhiệm:
a) Áp dụng các biện pháp bảo mật, bảo đảm an ninh, an toàn thông tin, bảo vệ dữ liệu do cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp trong quá trình phát triển, quản lý ứng dụng định danh quốc gia theo quy định của pháp luật;
b) Chỉ sử dụng dữ liệu do cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp khi sử dụng ứng dụng định danh quốc gia đúng với phạm vi, mục đích, chức năng, nhiệm vụ được giao;
c) Thông báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng ứng dụng định danh quốc gia biết về hoạt động liên quan tới xử lý dữ liệu của mình, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Điều 8. Biểu mẫu sử dụng trong cấp, quản lý căn cước
1. Phiếu thu nhận thông tin căn cước (ký hiệu là CC01)
Phiếu thu nhận thông tin căn cước được cơ quan quản lý căn cước nơi tiếp nhận hồ sơ cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước hoặc giấy chứng nhận căn cước tạo lập trên cơ sở trích xuất thông tin của công dân, người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đang sinh sống tại Việt Nam (sau đây gọi là người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch) trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước khi thực hiện thủ tục.
2. Giấy hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục về căn cước (ký hiệu là CC02)
Giấy hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục về căn cước do cơ quan quản lý căn cước nơi tiếp nhận hồ sơ tạo lập cấp cho công dân, người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch để hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục về căn cước.
3. Thông báo về việc từ chối giải quyết thủ tục về căn cước (ký hiệu là CC03)
Thông báo về việc từ chối giải quyết thủ tục về căn cước do cơ quan quản lý căn cước nơi tiếp nhận hồ sơ lập để thông báo cho công dân, người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch về việc từ chối giải quyết thủ tục về căn cước.
4. Giấy xác nhận số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân (ký hiệu là CC04)
Giấy xác nhận số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân được cơ quan quản lý căn cước hoặc Công an cấp xã cấp cho công dân để xác nhận thông tin số chứng minh nhân dân 09 số với số định danh cá nhân; số định danh cá nhân đã hủy với số định danh cá nhân đã xác lập lại.
5. Biên bản về việc thu hồi thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước (ký hiệu là CC05)
Biên bản về việc thu hồi thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước do cơ quan có thẩm quyền thu hồi lập đối với các trường hợp thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước bị thu hồi theo quy định.
Điều 9. Biểu mẫu sử dụng trong thu thập, cập nhật, điều chỉnh, tích hợp, xác nhận, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước
1. Phiếu thu thập thông tin dân cư (ký hiệu là DC01)
Phiếu thu thập thông tin dân cư được dùng cho công dân, người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch kê khai thông tin để thu thập, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
2. Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước (ký hiệu là DC02)
Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước được sử dụng khi công dân, người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch thực hiện thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước; xác nhận thông tin số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân; hủy, xác lập lại số định danh cá nhân; khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước; điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; tích hợp thông tin vào thẻ căn cước; thu thập, cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu căn cước.
3. Phiếu cung cấp thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước (ký hiệu là DC03)
Phiếu cung cấp thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước do cơ quan quản lý căn cước hoặc Công an cấp xã cấp cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước.
Điều 10. Quản lý, sử dụng biểu mẫu
1. Các biểu mẫu CC01, CC02, CC03, CC04, CC05, DC01, DC02, DC03 in trên khổ giấy 210 mm x 297 mm (A4), in bằng mực đen trên nền giấy trắng.
2. Các biểu mẫu CC01, CC02, CC03, CC04, DC03 được tích hợp trong phần mềm hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước và in trực tiếp từ máy tính để sử dụng. Mẫu được in, sử dụng đã bao gồm các thông tin được trích xuất từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước. Đối với biểu mẫu có số thì số của biểu mẫu đó được cơ quan quản lý căn cước ghi theo thứ tự tăng dần, bắt đầu từ số 01 vào ngày đầu tiên của năm và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
3. Theo nhu cầu, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thể yêu cầu cơ quan quản lý căn cước cấp bản điện tử, bản sao điện tử kết quả giải quyết thủ tục về căn cước (bao gồm biểu mẫu CC04, DC03) theo quy định của pháp luật về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
Điều 11. Trách nhiệm của Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
1. Tham mưu xây dựng và trình Bộ trưởng Bộ Công an ban hành văn bản quy phạm pháp luật về căn cước, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước theo thẩm quyền.
2. Giúp Bộ trưởng Bộ Công an chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra Công an các đơn vị, địa phương thực hiện các quy định về cấp, quản lý thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước; thu thập, cập nhật, điều chỉnh, quản lý, kết nối, chia sẻ, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước, Hệ thống định danh và xác thực điện tử.
3. Tổ chức sản xuất, quản lý thống nhất thẻ căn cước; phối hợp với Cục Kế hoạch và tài chính, Cục Trang bị và kho vận, Viện Khoa học và công nghệ và các đơn vị liên quan để bảo đảm kinh phí sản xuất, quản lý thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước, vật tư, trang thiết bị, biểu mẫu phục vụ công tác cấp thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước.
4. Kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm liên quan đến công tác cấp, quản lý thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện hợp tác quốc tế trong công tác liên quan đến Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước; cấp, quản lý thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước.
6. Sơ kết, tổng kết, thống kê về Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước; cấp, quản lý thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước.
Điều 12. Trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc Bộ Công an
1. Cục Kế hoạch và tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội bố trí kinh phí thường xuyên, đột xuất phục vụ duy trì hoạt động của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước; cấp, quản lý thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước.
2. Cục Công nghệ thông tin, Viện Khoa học và công nghệ, Cục Viễn thông và cơ yếu có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội hướng dẫn, bảo đảm cho Công an các đơn vị, địa phương về kỹ thuật, công nghệ, bảo mật thông tin trong xây dựng, quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước; cấp, quản lý thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước.
3. Cục Hậu cần, Cục Trang bị và kho vận có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội hướng dẫn, bảo đảm cho Công an các đơn vị, địa phương về vật tư, trang thiết bị trong quản lý, vận hành Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước, cấp, quản lý thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước.
4. Các đơn vị khác thuộc Bộ Công an căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội trong công tác liên quan đến Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước; cấp, quản lý thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước.
Điều 13. Trách nhiệm của Công an cấp tỉnh
1. Trực tiếp thực hiện và tham mưu với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước, cấp, quản lý căn cước.
2. Tổ chức thu thập, cập nhật, chuẩn hóa, số hóa, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước. Tổ chức thực hiện công tác thu nhận, quản lý hồ sơ đề nghị cấp thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước.
3. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm liên quan công tác thu thập, cập nhật, điều chỉnh, khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước và công tác cấp, quản lý căn cước trong phạm vi quản lý.
4. Báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác cấp, quản lý căn cước tại địa bàn quản lý về Bộ Công an.
Điều 14. Trách nhiệm của Công an cấp huyện
1. Triển khai các văn bản quy phạm pháp luật về Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước, cấp, quản lý căn cước đến Công an cấp xã; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra Công an cấp xã thu thập thông tin về công dân vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; thực hiện thu thập, cập nhật thông tin người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
2. Tổ chức thu thập, cập nhật, chuẩn hóa, số hóa, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước; cấp, quản lý căn cước.
3. Tổ chức thực hiện công tác thu nhận hồ sơ đề nghị cấp thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước; kiểm tra việc sử dụng thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước của công dân, người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong địa bàn quản lý theo quy định của pháp luật.
4. Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến công tác thu thập, cập nhật, điều chỉnh, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước và công tác cấp, quản lý căn cước trong phạm vi quản lý.
5. Báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác cấp, quản lý căn cước tại địa bàn quản lý về Công an cấp tỉnh.
Điều 15. Trách nhiệm của Công an cấp xã
1. Thu thập, cập nhật, điều chỉnh thông tin về công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
2. Nắm tình hình, thống kê, rà soát công dân, người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch chưa được cấp thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước; phối hợp với Công an cấp trên trong tổ chức thu nhận hồ sơ cấp thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước tại địa bàn quản lý.
3. Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến công tác thu thập, cập nhật, điều chỉnh, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong phạm vi quản lý.
4. Tổ chức kiểm tra việc sử dụng thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước trong phạm vi địa bàn quản lý theo quy định của pháp luật.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
2. Các thông tư sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành:
a) Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15 tháng 05 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021;
b) Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
c) Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
d) Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an.
Điều 17. Trách nhiệm thi hành
1. Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội chịu trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.
2. Thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội) để kịp thời hướng dẫn./.

 

BỘ TRƯỞNG




Đại tướng Tô Lâm

 

                                                                Mẫu CC01 ban hành kèm theo

Thông tư số 17/2024/TT-BCA

                                                                                                                                                                        ngày 15/5/2024

                                                          

 

                                                                                                                                              

(Mã số, mã vạch)

PHIẾU THU NHẬN

THÔNG TIN CĂN CƯỚC

 

1. Họ, chữ đệm và tên khai sinh:……….……….…………………….....

2. Tên gọi khác (nếu có):………………………..………….........................


3. Ngày, tháng, năm sinh:......./......../........

4. Giới tính:.....................

5. Số định danh cá nhân: 

6. Số chứng minh nhân dân 09 số: 

7. Dân tộc:………….……. 8. Tôn giáo:………………… 9. Quốc tịch:…............    

10. Nơi sinh:……………………………................................….………………...

11. Nơi đăng ký khai sinh:………….....................…….………………………….

 12. Quê quán:……………………………………………………………………..

 13. Nơi thường trú:………………………….................…………………..............

14. Nơi tạm trú:……………………………...........................................................

15. Nơi ở hiện tại:…………………………………………....................................

16. Nghề nghiệp:……………………… ………17. Nhóm máu…….….………..

18. Số thuê bao di động:……………………… 19. Địa chỉ thư điện tử:…..……...

 20. Họ, chữ đệm và tên, số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng, con, người đại diện hợp pháp, người được đại diện.

TT

Họ, chữ đệm và tên

Mối quan hệ với chủ thể thông tin

Quốc tịch

Số CMND 9 số

Số Định danh cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21. Đặc điểm nhân dạng:………………………………….....................................

22. Loại cấp:………………………… 23. Đơn vị lập:…………….......................



24. Đề nghị cấp căn cước điện tử, tài khoản định danh điện tử:      

25. Đề nghị tích hợp thông tin trên thẻ căn cước:          

Thông tin tích hợp:………………………….......................……..........................

…………………………………………………………………………………...................................……………...…………………………………………………


26. Đề nghị tích hợp thông tin trên căn cước điện tử: 

Thông tin tích hợp:……………….....…………………………….........................

……………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………..


27. Đề nghị xác nhận số định danh cá nhân với số chứng minh nhân dân 09 số 

28. Đề nghị xác nhận số định danh cá nhân với số định danh cá nhân đã hủy    

29. Đề nghị thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học ADN    

30. Đề nghị thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học giọng nói(1)  

31. Thông tin sinh trắc học về vân tay, mống mắt:                        

Ngón cái phải

Ngón trỏ phải

Ngón giữa phải

Ngón áp út phải

Ngón út phải

Ngón cái trái

 

Ngón trỏ trái

Ngón giữa trái

Ngón áp út trái

Ngón út trái

04 ngón chụm bàn tay trái

4 ngón chụm bàn tay phải

Mống mắt trái

 

Mống mắt phải

             

 

 

Cán bộ kiểm tra

(Ký, ghi rõ họ tên)

……,  ngày………. tháng…… năm……

Người khai/người đại diện hợp pháp

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

* Công dân đề nghị thực hiện thủ tục tại mục 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30 cùng thời điểm với cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước.

(1) Đối với trường hợp công dân đề nghị thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học giọng nói vào Cơ sở dữ liệu căn cước, khi ký xác nhận tại Phiếu này đồng nghĩa với việc công dân cam kết tình trạng giọng nói bình thường, không bị ảnh hưởng.

 

 

Mẫu CC02 ban hành kèm theo

Thông tư số 17/2024/TT-BCA

                                                                                                                                                                         ngày 15/5/2024

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________________
 

GIẤY HẸN

Trả kết quả giải quyết thủ tục về căn cước

 

Công an......................................................................................... đã tiếp nhận hồ sơ và thực hiện thủ tục......................................................................................................... (1) đối với Ông/bà:....................................................................................................................

Số định danh cá nhân:                

Ngày, tháng, năm sinh............/............/..........; Giới tính:.............

Nơi cư trú: ....................................................................................................................

       ........................................................................................................................................

Thời gian hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục nêu tại mục (1) vào...... giờ...... phút, thứ.......... ngày:.........../........../..........

Tại địa chỉ:.....................................................................................................................

               ........................................................................................................................................

 

 

........., ngày........ tháng.......... năm..........

NGƯỜI LẬP GIẤY HẸN

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

(1) Ghi các thủ tục giải quyết về căn cước: Cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước; xác nhận thông tin số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân; hủy, xác lập lại số định danh cá nhân; khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước; điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; tích hợp thông tin vào thẻ căn cước, căn cước điện tử; thu thập, cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu căn cước.

Mẫu CC03 ban hành kèm theo

Thông tư số 17/2024/TT-BCA 

                                                                                                                                                                              ngày 15/5/2024

 

................................

..........................................(1)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:……../TB-CC

.…………………., ngày……………… tháng……………… năm……………….       

 

THÔNG BÁO

Về việc từ chối giải quyết thủ tục về căn cước

Kính gửi ông/bà:...........................................................................................................

Công an........................................ (1), thông báo đến ông/bà:....................................

Ngày, tháng, năm sinh:..….... …/…......…./….………….....…; Giới tính:…....................……


        Số định danh cá nhân:               

Nơi cư trú:.....................................................................................................................

Về việc từ chối giải quyết thủ tục(2) ...........................................................................

........................................................................................................................................

Lý do:.............................................................................................................................

........................................................................................................................................

Hồ sơ đề nghị bổ sung (nếu có) gồm:........................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Công an................................................................ (1), thông báo để ông/bà biết.

 

 

THỦ TRƯỞNG

CƠ QUAN QUẢN LÝ CĂN CƯỚC

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

(1) Ghi tên đơn vị lập giấy thông báo.

(2) Ghi các thủ tục giải quyết về căn cước: Cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước; xác nhận thông tin số chứng minh nhân dân 9 số, số định danh cá nhân; hủy, xác lập lại số định danh cá nhân; khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước; điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; tích hợp thông tin vào thẻ căn cước, căn cước điện tử; thu thập, cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu căn cước.

Mẫu CC04 ban hành kèm theo

                                                                                                                                                             Thông tư số 17/2024/TT-BCA

                                                                                                                                                              ngày 15/5/2024

 

................................

..........................................(1)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:……../GXN

     

 

 

GIẤY XÁC NHẬN

Số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân

 

…………………………........….......................................................... (1) XÁC NHẬN:

Ông/bà:……………………………………………........…............................................................................................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:..……....…../…..…..…...…/.…....………; Giới tính:………...............................................................................................

Nơi đăng ký khai sinh: ………………………………………………………………………………………………………......…………………………………..

Nơi cư trú:…..………………………………...…………………………………………………………………………………………………………………………………….

Ông/bà có tên nêu trên đã được cấp:

1. Thẻ căn cước/CCCD đang sử dụng có thông tin như sau:

Họ và tên:…………………………………………………………………; Ngày, tháng, năm sinh:…….……….…/……....……..…/.…….…...………;


Giới tính:………......................; Số định danh cá nhân:            

Nơi cấp:……………………..…………................................……..………............................................; Ngày cấp.……...................…….…/…....................…….…..…/.…..…................……;

2. Thẻ căn cước/CCCD (có số định danh cá nhân đã hủy) có thông tin như sau:


Họ và tên:…………......….............................................….............................................; Ngày, tháng, năm sinh:…………………/…..……..…..…/.……......………

Giới tính:……....................... ; Số định danh cá nhân:           

Nơi cấp:................................................................................................................................................ Ngày cấp.…..……..…/….........……/.……...………;

3. Chứng minh nhân dân 09 số đã cấp có thông tin như sau:

Họ và tên:……….………….……….............................…...............................................; Ngày, tháng, năm sinh:..……...…..……/…..……..…..…/.…….....………;


Giới tính:………………............................Số chứng minh nhân dân 09 số:    

Nơi cấp:…..........................…………………………………………….…………..…………..........................................; Ngày cấp.………………/…..………..…..…/.…………....………;

4. (3) ………………………………………………………………………………………………………......……………………………………………………………………………..

 

…….…………………., ngày………………  tháng………………  năm……………….

………………………………............................................................................……………(2)

(Ký tên, đóng dấu hoặc ký số)

 

Ghi chú:

(1) Ghi tên đơn vị cấp giấy xác nhận.

(2) Ghi chức danh của người có thẩm quyền cấp giấy xác nhận

(3) Thông tin về chứng minh nhân dân 09 số ngoài thông tin đã nêu tại mục 3 (nếu có).

Mẫu CC05 ban hành kèm theo

Thông tư số 17/2024/TT-BCA

                                                                                                                                                                ngày 15/5/2024

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

 

BIÊN BẢN

Về việc thu hồi thẻ căn cước/giấy chứng nhận căn cước

 

Hôm nay, hồi….... giờ…... phút, ngày…... tháng…... năm…..., tại.............................................. ...

............................................................................................................................................... ....

Chúng tôi gồm:

1. Họ và tên............................................................... Chức vụ:.............................................

Đơn vị:.................................................................................................................................... ....

2. Họ và tên............................................................... Chức vụ:.............................................

Đơn vị:............................................................................................................................

3......................................................................................................................................

Tiến hành lập biên bản(1)................................................................................... đối với ông/bà:....................................................................; Ngày, tháng, năm sinh:…../……/……




Số định danh cá nhân:    

Nơi cư trú:.......................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lý do thu hồi:..................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Biên bản lập xong hồi….... giờ…..... phút, ngày……...../……../........ gồm….... tờ, được lập thành……... bản có nội dung và giá trị như nhau./.

NGƯỜI BỊ THU HỒI THẺ CĂN CƯỚC/

GIẤY CHỨNG NHẬN CĂN CƯỚC

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

 

 

NGƯỜI THỰC HIỆN THU HỒI

........,ngày........ tháng........ năm........

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

 

 

Ghi chú:   

(1): Ghi một trong các trường hợp: Thu hồi thẻ căn cước hoặc thu hồi giấy chứng nhận căn cước;

Mẫu DC01 ban hành kèm theo

Thông tư số 17/2024/TT-BCA

                                                                                                                                                                         ngày 15/5/2024

 

Tỉnh/thành phố:…......................................

Quận/huyện/thị xã/thành phố……….....

Xã/phường /thị trấn:……………..............

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________

 

 

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN DÂN CƯ

1. Họ, chữ đệm và tên khai sinh(1): .....................................................................................


        2. Tên gọi khác:……………. 3. Số ĐDCN:    

4. Ngày, tháng, năm sinh:....../......../...........

5. Giới tính:     ¨ Nam     ¨ Nữ

6. Nơi sinh:...........................................................................................................................................

7. Nơi đăng ký khai sinh(2):.....................................................................................................   8. Quê quán(2):............................................................................................................................

9. Dân tộc:…… 10. Tôn giáo:…... 11. Quốc tịch(3)¨ Việt Nam; Quốc tịch khác:…........(4)

12. Nhóm máu:......................13. Số CMND 09 số: 

14. Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng, con, người đại diện hợp pháp, người được đại diện.

TT

Họ, chữ đệm và tên

Mối quan hệ với chủ thể thông tin

Quốc tịch

Số CMND 09 số

Số định danh

cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15. Nơi thường trú(5):...............................................................................................................

....................................................................................................................................................

16. Nơi tạm trú(5):.....................................................................................................................

....................................................................................................................................................

17. Nơi ở hiện tại (chỉ kê khai nếu khác nơi thường trú hoặc không có nơi thường trú, nơi tạm trú(5):..................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

18. Tình trạng hôn nhân:   ¨Chưa kết hôn   ¨Đang có vợ/chồng   ¨ Đã ly hôn hoặc có vợ/chồng nhưng đã chết.                                  19. Mối quan hệ với chủ hộ.....................

20. Số thuê bao di động:……………………………………… 21. Địa chỉ thư điện tử:…………...……………………

22. Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số của chủ hộ và các thành viên hộ gia đình.

 

TT

Họ, chữ đệm

và tên

Mối

quan hệ với chủ hộ

Số CMND 09 số

Số định danh

cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23. Số hồ sơ cư trú(6):..............................................................................................................

 

PHÊ DUYỆT CỦA

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

CÁN BỘ THU THẬP

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI KÊ KHAI/

NGƯỜI KÊ KHAI HỘ

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

Ghi chú(1) Viết in hoa đủ dấu. (2) Ghi đầy đủ địa danh hành chính cấp: xã, huyện, tỉnh (trừ trường hợp đăng ký khai sinh, quê quán ở nước ngoài)  (3) Ghi quốc tịch khác và ghi rõ tên quốc tịch nếu công dân có 02 quốc tịch trở lên. (4) Đối với người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch khi kê khai thì để trống mục này  (5) Ghi rõ theo thứ tự số nhà, đường phố, xóm, làng; thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. (6) Cán bộ Công an ghi mục này.

* Khi thu thập thông tin dân cư đối với người gốc Việt Nam chưa xác định quốc tịch thì kê khai các thông tin cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 30 Luật Căn cước tương ứng với các thông tin cá nhân quy định tại biểu mẫu này; Đối với các thông tin không có hoặc không thu thập được thì để trống.

Mẫu DC02 ban hành kèm theo

Thông tư số 17/2024/TT-BCA

                                                                                                                                                              ngày 15/5/2024

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________

 

PHIẾU ĐỀ NGHỊ

Giải quyết thủ tục về căn cước

 

Kính gửi(1) :
 ………………………..……………………………………………………………………..………………………………………………..

 

I. THÔNG TIN NGƯỜI ĐỀ NGHỊ

1. Họ và tên người đề nghị: ……………………..……………………………………………………..………………..…………………......................

2. Ngày, tháng, năm sinh:……..………./…….…………./………………….; 3. Giới tính:……………………...........……………....

4. Số định danh cá nhân:    

5.Nơi cư trú(2) :…………………………………………………………………………………………………………………………

II. THÔNG TIN NGƯỜI ĐẠI DIỆN THỰC HIỆN THỦ TỤC (nếu có)

1. Họ, chữ đệm và tên:……………………..……………...........……………………………………………………………..………...

2. Ngày, tháng, năm sinh:……..………./…….…………./………………….; 3. Giới tính:……………………....……….......……....

4. Số định danh cá nhân: 

III. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ(3):

1. Cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước(4)                                 

2. Xác nhận số định danh cá nhân với số chứng minh nhân dân 09 số    

3. Xác nhận số định danh cá nhân với số định danh cá nhân đã hủy       

4. Hủy, xác lập lại số định danh cá nhân            

5. Khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư     
        6. Khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước      

7. Điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư      

8. Tích hợp tin vào thẻ căn cước(5)                        
        9. Thu thập, cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu căn cước(6)     

10. Nội dung cụ thể(7): .................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

11. Địa chỉ nhận kết quả:.............................................................................................

........................................................................................................................................

 

 

Ý KIẾN CỦA CHỦ THỂ THÔNG TIN(8)

 

 

 

 

 

........., ngày........  tháng........  năm.........

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ(9)

 

 

Ghi chú:

(1) Ghi tên cơ quan quản lý căn cước nơi tiếp nhận đề nghị.    

(2) Trường hợp người đề nghị là người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch thì ghi thông tin nơi cư trú là thông tin nơi ở hiện tại được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Đối với công dân thì ghi nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì ghi nơi tạm trú; trường hợp không có nơi thường trú, nơi tạm trú thì ghi nơi ở hiện tại.

(3) Lựa chọn một hoặc nhiều nội dung đề nghị.

(4) Áp dụng đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 24 Luật Căn cước hoặc cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước đối với người dưới 06 tuổi.

(5) Áp dụng đối với trường hợp công dân đề nghị thực hiện thủ tục tích hợp, cập nhật, điều chỉnh thông tin trên thẻ căn cước đã cấp;

(6) Đối với trường hợp công dân đề nghị thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học giọng nói vào Cơ sở dữ liệu căn cước, khi ký xác nhận tại Phiếu này đồng nghĩa với việc công dân cam kết tình trạng giọng nói bình thường, không bị ảnh hưởng.

(7) Ghi rõ nội dung yêu cầu cần giải quyết;

(8) Việc lấy ý kiến của chủ thể thông tin được thực hiện theo các phương thức sau:

a) Chủ thể thông tin ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước;

b) Chủ thể thông tin xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng định danh quốc gia hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác;

c) Chủ thể thông tin có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực);

d) Đối với trường hợp chủ thể thông tin là người bị mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người dưới 14 tuổi, người bị tuyên bố mất tích, người đã chết thì một trong những người đại diện hợp pháp, người thừa kế theo quy định tại Điều 10 Luật Căn cước ký vào mục này;

đ) Trường hợp người đề nghị là chủ thể của thông tin thì để trống mục này.

(9) Đối với trường hợp phiếu được sử dụng trên môi trường điện tử thì người kê khai không phải ký vào mục này.

Mẫu DC03 ban hành kèm theo

Thông tư số 17/2024/TT-BCA

                                                                                                                                                                  ngày 15/5/2024

................................

............................................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

PHIẾU CUNG CẤP THÔNG TIN TRONG

CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DÂN CƯ, CƠ SỞ DỮ LIỆU CĂN CƯỚC

 

I. Thông tin cá nhân, cơ quan, tổ chức đề nghị cung cấp thông tin:

1. Họ và tên của cá nhân hoặc người đại diện cơ quan, tổ chức:………………………….….


2. Số định danh cá nhân: 

II. Thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư:

1. Họ, chữ đệm và tên:…..........................................................................................................................……..


2. Tên gọi khác:…………….. 3. Số ĐDCN:  

4. Ngày, tháng, năm sinh:............./.............../.................

5. Giới tính:     ¨ Nam     ¨ Nữ

6. Nơi sinh:.....................................................................................................................................

7. Nơi đăng ký khai sinh:............................................................................................................

8. Quê quán:...................................................................................................................................

9. Dân tộc:…… 10. Tôn giáo:..........….. 11. Quốc tịch:¨ Việt Nam; Quốc tịch khác:.……...



12. Nhóm máu:………………….. 13. Số CMND 09 số: 

14. Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng, con, người đại diện hợp pháp, người được đại diện.

TT

Họ, chữ đệm

và tên

Mối quan hệ với chủ thể thông tin

Quốc tịch

Số CMND

09 số

Số định danh

cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15. Nơi thường trú:................................................................................................................

16. Nơi tạm trú:......................................................................................................................

17. Nơi ở hiện tại:..................................................................................................................

18. Tình trạng khai báo tạm vắng:.....................................................................................

19. Tình trạng hôn nhân:...................... 20. Số hồ sơ cư trú:..........................................

21. Số thuê bao di động:............................ .. 22. Địa chỉ thư điện tử:.....................................

23. Mối quan hệ với chủ hộ:….......... 24. Ngày, tháng, năm chết, mất tích:...........

25. Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số của chủ hộ và các thành viên hộ gia đình.

TT

Họ, chữ đệm

và tên

Mối quan hệ với chủ hộ

Số CMND 09 số

Số định danh

 cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26. Thông tin khác:......................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................

III. Thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước

1. Nghề nghiệp:.................................................................;

  2. Đặc điểm nhn dạng:...............................................................................................................................

     3. Lịch sử cấp thẻ căn cước, căn cước công dân, chứng minh nhân dân 12 số:

   - Thẻ căn cước: Ngày, tháng, năm cấp………………………/……..…………….…./…………………………;

Ngày, tháng, năm hết hạn……..…….…/……….……..../….…….…….;

   - Thẻ căn cước công dân: Ngày, tháng, năm cấp..................../................./.................; Ngày, tháng, năm hết hạn …………..……/……….….…...../………...……...;

   - Chứng minh nhân dân 12 số: Ngày, tháng, năm cấp ………………/………………../……………; Ngày, tháng, năm hết hạn …………….…/………….../……………;

 4. Thông tin về sinh trắc học: Vân tay, ảnh khuôn mặt, mống mắt

Ngón cái phải

Ngón trỏ phải

Ngón giữa phải

Ngón áp út phải

Ngón út phải

Ngón cái trái

Ngón trỏ trái

Ngón giữa trái

Ngón áp út trái

Ngón út trái

04 ngón chụm bàn tay trái

 

 

 

 

04 ngón chụm bàn tay phải

 

 

 

 

 

Ảnh khuôn mặt

 

 

 

 

 

Mống mắt trái

Mống mắt phải

           

 

........, ngày........ tháng........ năm..........

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

(Ký tên, đóng dấu hoặc ký số)

 

 

 

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 55/2024/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 141/2020/TT-BCA ngày 23/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của lực lượng Công an nhân dân; Thông tư 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; Thông tư 82/2021/TT-BCA ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tập huấn, kiểm tra nghiệp vụ thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Thông tư 06/2022/TT-BCA ngày 17/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong Công an nhân dân

Thông tư 55/2024/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 141/2020/TT-BCA ngày 23/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của lực lượng Công an nhân dân; Thông tư 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; Thông tư 82/2021/TT-BCA ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tập huấn, kiểm tra nghiệp vụ thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Thông tư 06/2022/TT-BCA ngày 17/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong Công an nhân dân

An ninh trật tự, Hành chính

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi