Thông tư 104/2020/TT-BCA sửa đổi Thông tư 66/2015/TT-BCA quản lý thẻ CCCD

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 104/2020/TT-BCA

Thông tư 104/2020/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an
Cơ quan ban hành: Bộ Công anSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:104/2020/TT-BCANgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Tô Lâm
Ngày ban hành:30/09/2020Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Bổ sung cách ghi thông tin Phiếu thu thập thông tin dân cư

Ngày 30/9/2020, Bộ Công an ban hành Thông tư 104/2020/TT-BCA sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an. Cụ thể như sau:

1. Thay thế 02 biểu mẫu sử dụng trong thu thập, cập nhật thông tin Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bao gồm:

- Phiếu thu thập thông tin dân cư (mẫu số DC01);

- Phiếu cập nhật thông tin dân cư (mẫu số DC02).

2. Bổ sung cách ghi thông tin Phiếu thu thập thông tin dân cư như sau:

- Mục “Phê duyệt của Thủ trưởng cơ quan”: Trưởng Công an cấp xã, Trưởng Công an cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã có trách nhiệm xác nhận Phiếu thu thập thông tin dân cư của công dân đang cư trú trên địa bàn mình quản lý;

- Mục “Cán bộ đề xuất”: Cán bộ Công an làm công tác thu thập thông tin dân cư đề xuất Trưởng Công an cấp xã, Trưởng Công an cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã xác nhận Phiếu thu thập thông tin dân cư của công dân trên địa bàn mình quản lý”.

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 14/11/2020.

Xem chi tiết Thông tư 104/2020/TT-BCA tại đây

tải Thông tư 104/2020/TT-BCA

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG AN
________

Số: 104/2020/TT-BCA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________
Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2020

Căn cứ Luật Căn cước công dân ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an.

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội;

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an (sau đây viết gọn là Thông tư số 66/2015/TT-BCA)
1. Bổ sung điểm g, điểm h khoản 2 Điều 18 Thông tư số 66/2015/TT-BCA như sau:
“g) Mục “Phê duyệt của Thủ trưởng cơ quan”: Trưởng Công an cấp xã, Trưởng Công an cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã có trách nhiệm xác nhận Phiếu thu thập thông tin dân cư của công dân đang cư trú trên địa bàn mình quản lý;
h) Mục “Cán bộ đề xuất”: Cán bộ Công an làm công tác thu thập thông tin dân cư đề xuất Trưởng Công an cấp xã, Trưởng Công an cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã xác nhận Phiếu thu thập thông tin dân cư của công dân trên địa bàn mình quản lý”.
2. Bãi bỏ khoản 3, khoản 4 Điều 18 Thông tư số 66/2015/TT-BCA.
3. Sửa đổi điểm e, điểm g khoản 2 Điều 19 Thông tư số 66/2015/TT-BCA như sau:
“e) Mục “Cán bộ đề xuất”: Cán bộ Công an làm công tác thu thập thông tin dân cư đề xuất Trưởng Công an cấp xã, Trưởng Công an cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã xác nhận Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư của công dân trên địa bàn mình quản lý;
g) Mục “Phê duyệt của Thủ trưởng cơ quan”: Trưởng Công an cấp xã, Trưởng Công an cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã có trách nhiệm xác nhận Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư của công dân đang cư trú trên địa bàn mình quản lý”.
4. Mẫu Phiếu DC01 và mẫu Phiếu DC02 ban hành kèm theo Thông tư này thay thế cho mẫu Phiếu DC01, DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 11 năm 2020.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.
2. Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội) để có hướng dẫn kịp thời./.

Nơi nhận:
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Công an;
- Công an các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Cổng TTĐT Bộ Công an;
- Lưu: VT, C06 (TTDLDC).

BỘ TRƯỞNG




Đại tướng Tô Lâm

 

Mẫu DC01 ban hành kèm theo
Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020

Tỉnh/thành phố:…........................

Quận/huyện/thị xã/thành phố……

Xã/phường /thị trấn:………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN DÂN CƯ

1. Họ, chữ đệm và tên khai sinh(1): ……………………………………………………………....

2. Ngày, tháng, năm sinh:

3. Nhóm máu: □ O □ A □ B □ AB

4. Giới tính: □ Nam   □ Nữ      5. Tình trạng hôn nhân: □ Chưa kết hôn   □ Đã kết hôn   □ Ly hôn

6. Nơi đăng ký khai sinh(2): ………………………………………………………………………..

7. Quê quán(2): ……………………………………………………………………………………...

8. Dân tộc:………………………...9. Quốc tịch(3):□ Việt Nam; Quốc tịch khác:……………….

10. Tôn giáo:…………… 11. Số ĐDCN/Số CMND(5):

12. Nơi thường trú(4): ……………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………

13. Nơi ở hiện tại(Chỉ kê khai nếu khác nơi thường trú)(4): ……………………………………..

………………………………………………………………………………………………………….

14. Họ, chữ đệm và tên cha(1): ……………………………………………………………………..

Quốc tịch: ……………………………..

 Số CMND
Số ĐDCN(5)

Họ, chữ đệm và tên mẹ(1): ………………………………………………………………………….

Quốc tịch: ……………………………..

 Số CMND
Số ĐDCN(5)

Họ, chữ đệm và tên vợ/chồng(1): …………………………………………………………………

Quốc tịch: ……………………………..

 Số CMND
Số ĐDCN(5)

Họ, chữ đệm và tên người đại diện hợp pháp (nếu có)(1): …………………………………….

Quốc tịch: ……………………………..

 Số CMND
Số ĐDCN(5)

15. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ(1): ………………………………………………………………..

 

 Số CMND
Số ĐDCN(5)

16. Quan hệ với chủ hộ:....................17. Số hồ sơ hộ khẩu(6): ………………………………..

 

Ngày khai:

Phê duyệt của Thủ trưởng cơ quan
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Cán bộ đề xuất
(Ký, ghi rõ họ tên)

Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú: (1) Viết IN HOA đủ dấu. (2) Ghi đầy đủ địa danh hành chính cấp: xã, huyện, tỉnh. (3)Ghi Quốc tịch khác và ghi rõ tên quốc tịch nếu công dân có 02 Quốc tịch. (4)Ghi rõ theo thứ tự số nhà, đường phố, xóm, làng; thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. (5)Ghi số định danh cá nhân (ĐDCN),số Căn cước công dân (CCCD), trường hợp chưa có số ĐDCN thì ghi số CMND.(6)Cán bộ Công an ghi mục này.

 

Mẫu DC02 ban hành kèm theo
Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020

Tỉnh/thành phố:….........................

Quận/huyện/thị xã/thành phố…….

Xã/phường /thị trấn:……………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

PHIẾU CẬP NHẬT, CHỈNH SỬA THÔNG TIN DÂN CƯ

I. Thông tin về người khai(1)

1. Họ, chữ đệm và tên(2):...........................................................................................

2. Số ĐDCN(3)
Số CMND

3. Quan hệ với người được cập nhật, chỉnh sửa thông tin:.......................................

II. Thông tin về người được cập nhật, chỉnh sửa thông tin(4)

1. Họ, chữ đệm và tên khai sinh(2):.....................................................................

2. Ngày, tháng, năm sinh:

3. Giới tính: □ Nam □ Nữ

4. Số ĐDCN(3) Số CMND

5. Nơi thường trú(5):...............................................................................................................

..............................................................................................................................................

6. Nơi ở hiện tại (Chỉ kê khai nếu khác nơi thường trú)(5):....................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

7. Số hồ sơ hộ khẩu(6):..........................................................................................................

III. Nội dung thông tin cập nhật, chỉnh sửa

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

IV. Hồ sơ, tài liệu kèm theo

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................


Phê duyệt của Thủ trưởng cơ quan
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 


Cán bộ đề xuất
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

........, ngày…tháng…năm…
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú(1)Chỉ phải ghi thông tin về người khai trong trường hợp người khai không phải là người được cập nhật, chỉnh sửa thông tin. (2)Viết IN HOA đủ dấu.(3)Ghi số định danh cá nhân, số căn cước công dân (CCCD), trường hợp chưa có số ĐDCN thì ghi số CMND.(4)Ghi thông tin của công dân trước khi được cập nhật, chỉnh sửa. (5)Ghi đầy đủ địa danh hành chính 03 cấp: xã, huyện, tỉnh.(6 )Cán bộ Công an ghi mục này.

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ CÔNG AN
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Số: 104/2020/TT-BCA

Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2020

 

 

THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an

 

Căn cứ Luật Căn cước công dân ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội;

Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an (sau đây viết gọn là Thông tư số 66/2015/TT-BCA)

1. Bổ sung điểm g, điểm h khoản 2 Điều 18 Thông tư số 66/2015/TT-BCA như sau:

“g) Mục “Phê duyệt của Thủ trưởng cơ quan”: Trưởng Công an cấp xã, Trưởng Công an cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã có trách nhiệm xác nhận Phiếu thu thập thông tin dân cư của công dân đang cư trú trên địa bàn mình quản lý;

h) Mục “Cán bộ đề xuất”: Cán bộ Công an làm công tác thu thập thông tin dân cư đề xuất Trưởng Công an cấp xã, Trưởng Công an cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã xác nhận Phiếu thu thập thông tin dân cư của công dân trên địa bàn mình quản lý”.

2. Bãi bỏ khoản 3, khoản 4 Điều 18 Thông tư số 66/2015/TT-BCA.

3. Sửa đổi điểm e, điểm g khoản 2 Điều 19 Thông tư số 66/2015/TT-BCA như sau:

“e) Mục “Cán bộ đề xuất”: Cán bộ Công an làm công tác thu thập thông tin dân cư đề xuất Trưởng Công an cấp xã, Trưởng Công an cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã xác nhận Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư của công dân trên địa bàn mình quản lý;

g) Mục “Phê duyệt của Thủ trưởng cơ quan”: Trưởng Công an cấp xã, Trưởng Công an cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã có trách nhiệm xác nhận Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư của công dân đang cư trú trên địa bàn mình quản lý”.

4. Mẫu Phiếu DC01 và mẫu Phiếu DC02 ban hành kèm theo Thông tư này thay thế cho mẫu Phiếu DC01, DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 11 năm 2020.

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

1. Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.

2. Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội) để có hướng dẫn kịp thời./.

 

Nơi nhận:
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Công an;

- Công an các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Cổng TTĐT Bộ Công an;
- Lưu: VT, C06 (TTDLDC).

BỘ TRƯỞNG




Đại tướng Tô Lâm

 

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi