Thông tư 104/2020/TT-BCA sửa đổi Thông tư 66/2015/TT-BCA quản lý thẻ CCCD
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 104/2020/TT-BCA
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 104/2020/TT-BCA | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Tô Lâm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/09/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bổ sung cách ghi thông tin Phiếu thu thập thông tin dân cư
Ngày 30/9/2020, Bộ Công an ban hành Thông tư 104/2020/TT-BCA sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an. Cụ thể như sau:
1. Thay thế 02 biểu mẫu sử dụng trong thu thập, cập nhật thông tin Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bao gồm:
- Phiếu thu thập thông tin dân cư (mẫu số DC01);
- Phiếu cập nhật thông tin dân cư (mẫu số DC02).
2. Bổ sung cách ghi thông tin Phiếu thu thập thông tin dân cư như sau:
- Mục “Phê duyệt của Thủ trưởng cơ quan”: Trưởng Công an cấp xã, Trưởng Công an cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã có trách nhiệm xác nhận Phiếu thu thập thông tin dân cư của công dân đang cư trú trên địa bàn mình quản lý;
- Mục “Cán bộ đề xuất”: Cán bộ Công an làm công tác thu thập thông tin dân cư đề xuất Trưởng Công an cấp xã, Trưởng Công an cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã xác nhận Phiếu thu thập thông tin dân cư của công dân trên địa bàn mình quản lý”.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 14/11/2020.
Xem chi tiết Thông tư 104/2020/TT-BCA tại đây
tải Thông tư 104/2020/TT-BCA
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG AN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01 tháng 10 năm 2019 của bộ trưởng Bộ Công an
Căn cứ Luật Căn cước công dân ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an.
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội;
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 11 năm 2020.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội) để có hướng dẫn kịp thời./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
|
Mẫu DC01 ban hành kèm theo |
Tỉnh/thành phố:…........................ Quận/huyện/thị xã/thành phố…… Xã/phường /thị trấn:……………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN DÂN CƯ
1. Họ, chữ đệm và tên khai sinh(1): ……………………………………………………………....
2. Ngày, tháng, năm sinh: |
|
3. Nhóm máu: □ O □ A □ B □ AB |
4. Giới tính: □ Nam □ Nữ 5. Tình trạng hôn nhân: □ Chưa kết hôn □ Đã kết hôn □ Ly hôn
6. Nơi đăng ký khai sinh(2): ………………………………………………………………………..
7. Quê quán(2): ……………………………………………………………………………………...
8. Dân tộc:………………………...9. Quốc tịch(3):□ Việt Nam; Quốc tịch khác:……………….
10. Tôn giáo:…………… 11. Số ĐDCN/Số CMND(5):
12. Nơi thường trú(4): ……………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
13. Nơi ở hiện tại(Chỉ kê khai nếu khác nơi thường trú)(4): ……………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
14. Họ, chữ đệm và tên cha(1): ……………………………………………………………………..
Quốc tịch: …………………………….. |
Số CMND |
|
Họ, chữ đệm và tên mẹ(1): ………………………………………………………………………….
Quốc tịch: …………………………….. |
Số CMND |
|
Họ, chữ đệm và tên vợ/chồng(1): …………………………………………………………………
Quốc tịch: …………………………….. |
Số CMND |
|
Họ, chữ đệm và tên người đại diện hợp pháp (nếu có)(1): …………………………………….
Quốc tịch: …………………………….. |
Số CMND |
|
15. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ(1): ………………………………………………………………..
|
Số CMND |
|
16. Quan hệ với chủ hộ:....................17. Số hồ sơ hộ khẩu(6): ………………………………..
|
Ngày khai: |
Phê duyệt của Thủ trưởng cơ quan |
Cán bộ đề xuất |
Người khai |
Ghi chú: (1) Viết IN HOA đủ dấu. (2) Ghi đầy đủ địa danh hành chính cấp: xã, huyện, tỉnh. (3)Ghi Quốc tịch khác và ghi rõ tên quốc tịch nếu công dân có 02 Quốc tịch. (4)Ghi rõ theo thứ tự số nhà, đường phố, xóm, làng; thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. (5)Ghi số định danh cá nhân (ĐDCN),số Căn cước công dân (CCCD), trường hợp chưa có số ĐDCN thì ghi số CMND.(6)Cán bộ Công an ghi mục này.
|
Mẫu DC02 ban hành kèm theo |
Tỉnh/thành phố:…......................... Quận/huyện/thị xã/thành phố……. Xã/phường /thị trấn:………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU CẬP NHẬT, CHỈNH SỬA THÔNG TIN DÂN CƯ
I. Thông tin về người khai(1)
1. Họ, chữ đệm và tên(2):...........................................................................................
2. Số ĐDCN(3) |
3. Quan hệ với người được cập nhật, chỉnh sửa thông tin:.......................................
II. Thông tin về người được cập nhật, chỉnh sửa thông tin(4)
1. Họ, chữ đệm và tên khai sinh(2):.....................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: |
3. Giới tính: □ Nam □ Nữ
4. Số ĐDCN(3) Số CMND |
5. Nơi thường trú(5):...............................................................................................................
..............................................................................................................................................
6. Nơi ở hiện tại (Chỉ kê khai nếu khác nơi thường trú)(5):....................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
7. Số hồ sơ hộ khẩu(6):..........................................................................................................
III. Nội dung thông tin cập nhật, chỉnh sửa
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
IV. Hồ sơ, tài liệu kèm theo
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
|
|
........, ngày…tháng…năm…
|
Ghi chú: (1)Chỉ phải ghi thông tin về người khai trong trường hợp người khai không phải là người được cập nhật, chỉnh sửa thông tin. (2)Viết IN HOA đủ dấu.(3)Ghi số định danh cá nhân, số căn cước công dân (CCCD), trường hợp chưa có số ĐDCN thì ghi số CMND.(4)Ghi thông tin của công dân trước khi được cập nhật, chỉnh sửa. (5)Ghi đầy đủ địa danh hành chính 03 cấp: xã, huyện, tỉnh.(6 )Cán bộ Công an ghi mục này.