Thông tư 06/2025/TT-BNV quy định chi tiết Luật Lưu trữ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 06/2025/TT-BNV
Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 06/2025/TT-BNV | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Cao Huy |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/05/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tài liệu lưu trữ vĩnh viễn phải được nộp vào lưu trữ lịch sử khi cơ quan, tổ chức giải thể
Ngày 21/02/2025, Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư 06/2025/TT-BNV quy định chi tiết một số điều của Luật Lưu trữ, có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.
Thông tư áp dụng cho các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý và sử dụng tài liệu lưu trữ.
- Quản lý tài liệu khi cơ quan, tổ chức giải thể hoặc tổ chức lại
Thông tư quy định việc quản lý tài liệu lưu trữ trong trường hợp cơ quan, tổ chức giải thể, phá sản hoặc tổ chức lại. Tài liệu lưu trữ vĩnh viễn phải được nộp vào lưu trữ lịch sử, trong khi các tài liệu khác được bàn giao cho cơ quan cấp trên hoặc chủ sở hữu quản lý.
- Trình tự, thủ tục hủy tài liệu lưu trữ
Thông tư hướng dẫn chi tiết về trình tự và thủ tục hủy tài liệu lưu trữ hết thời hạn hoặc trùng lặp. Cơ quan, tổ chức phải lập danh mục tài liệu cần hủy, thành lập hội đồng xét hủy và thực hiện các bước hủy tài liệu theo quy định.
- Sử dụng tài liệu lưu trữ và cấp bản sao
Thông tư quy định các hình thức sử dụng tài liệu lưu trữ, bao gồm:
- Phục vụ độc giả tại phòng đọc
- Phục vụ độc giả trực tuyến
- Cấp bản sao tài liệu.
Độc giả có thể đăng ký sử dụng tài liệu và phải tuân thủ các quy định về bảo quản và sử dụng tài liệu.
Xem chi tiết Thông tư 06/2025/TT-BNV tại đây
tải Thông tư 06/2025/TT-BNV
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NỘI VỤ
___________
Số: 06/2025/TT-BNV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2025
|
THÔNG TƯ
Quy định chi tiết một số điều của Luật Lưu trữ
___________
Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 25/2025/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều của Luật Lưu trữ.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định chi tiết một số điều của Luật Lưu trữ gồm:
Cơ quan nhà nước, doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức) và tổ chức, cá nhân có liên quan.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THU NỘP HỒ SƠ, TÀI LIỆU VÀ SƯU TẦM TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THU NỘP HỒ SƠ, TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ
Hộp bảo quản hồ sơ, tài liệu nộp vào lưu trữ lịch sử theo tiêu chuẩn quốc gia.
Nội dung Biên bản thu nộp hồ sơ, tài liệu gồm các thông tin: tên phông lưu trữ hoặc công trình; thời gian của tài liệu; số lượng hồ sơ, tài liệu hoặc đơn vị bảo quản; số lượng Mục lục hồ sơ, tài liệu và công cụ tra cứu khác kèm theo (nếu có); thời gian thu nộp; người thu; người nộp. Biên bản có đầy đủ họ tên, chữ ký của người thu, người nộp; họ tên, chữ ký của người có thẩm quyền, dấu của lưu trữ lịch sử và cơ quan nộp hồ sơ, tài liệu.
SƯU TẦM TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ
Lưu trữ lịch sử thực hiện sưu tầm tài liệu của các phông lưu trữ bị khuyết, thiếu theo thẩm quyền quản lý và các tài liệu có ý nghĩa quốc gia, ý nghĩa địa phương phục vụ hoạt động thực tiễn, nghiên cứu khoa học, lịch sử, xã hội quy định tại Điều 8 Thông tư này, bảo đảm nguyên tắc sau:
Lưu trữ lịch sử thực hiện sưu tầm tài liệu bằng các phương thức: mua tài liệu của các tổ chức và cá nhân; tiếp nhận tài liệu từ tổ chức, cá nhân tặng, cho hoặc chuyển giao cho lưu trữ lịch sử; lập bản sao tài liệu.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC HỦY TÀI LIỆU LƯU TRỮ
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm ban hành quy chế sử dụng tài liệu lưu trữ và trình tự phục vụ độc giả sử dụng tài liệu lưu trữ của cơ quan, tổ chức mình, bảo đảm phù hợp với quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Việc cấp bản sao tài liệu lưu trữ tại lưu trữ hiện hành được thực hiện theo quy định của pháp luật về sao văn bản trong công tác văn thư.
Phiếu yêu cầu đọc tài liệu lưu trữ, Phiếu yêu cầu sao và xác thực tài liệu lưu trữ được quản lý trên hệ thống hoặc sổ đăng ký theo mẫu tại Phụ lục VIII.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CÔNG NHẬN, HỦY BỎ KẾT QUẢ CÔNG NHẬN TÀI LIỆU LƯU TRỮ CÓ GIÁ TRỊ ĐẶC BIỆT
Văn bản đề nghị của cá nhân theo mẫu tại Phụ lục XI. Bản thuyết minh tài liệu lưu trữ theo mẫu tại Phụ lục XII.
Hội đồng Xác định tài liệu lưu trữ có giá trị đặc biệt theo quy định tại Điều 29 Thông tư này xem xét hồ sơ, đánh giá giá trị của tài liệu và kiểm tra trực tiếp tài liệu trong trường hợp cần thiết.
Kết quả xét công nhận tài liệu lưu trữ có giá trị đặc biệt được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và gửi cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
Hồ sơ trình gồm: Tờ trình, Biên bản họp của Hội đồng Xác định tài liệu lưu trữ có giá trị đặc biệt; văn bản ý kiến của các thành viên Hội đồng Xác định tài liệu lưu trữ có giá trị đặc biệt (nếu có); các tài liệu chứng minh.
KIỂM TRA NGHIỆP VỤ LƯU TRỮ; CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LƯU TRỮ
Cục trưởng Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước cấp, cấp lại, thu hồi Chứng chỉ hành nghề lưu trữ.
Mẫu Chứng chỉ hành nghề lưu trữ quy định tại Phụ lục XIII.
Cá nhân có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ngành lưu trữ làm Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ theo mẫu tại Phụ lục XIV.
Cá nhân có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành lưu trữ hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc nhóm ngành khác làm Đơn đăng ký kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ và đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ theo mẫu tại Phụ lục XV.
Trường hợp nộp trực tuyến, cá nhân nộp bản điện tử; trường hợp nộp trực tiếp, cá nhân nộp bản sao bằng cấp và xuất trình bản chính để đối chiếu; trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính, cá nhân nộp bản sao bằng cấp có chứng thực.
Cá nhân có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành lưu trữ hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc nhóm ngành khác nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ khi có thông báo của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước về việc tổ chức kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ.
QUẢN LÝ TÀI LIỆU TRONG TRƯỜNG HỢP CƠ QUAN, TỔ CHỨC GIẢI THỂ, PHÁ SẢN, KẾT THÚC HOẠT ĐỘNG HOẶC TỔ CHỨC LẠI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Tổng bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội; - Các Tổng công ty, Tập đoàn kinh tế nhà nước; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm HC; - Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ - Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật; Cổng TTĐT Bộ Nội vụ; - Bộ Nội vụ: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ; - Lưu: VT, CVT<NN. |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Huy
|
Phụ lục I
MẪU MỤC LỤC HỒ SƠ, TÀI LIỆU
(Kèm theo Thông tư số 06/2025/TT-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
___________
1. Bìa Mục lục hồ sơ, tài liệu
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC ___________
MỤC LỤC HỒ SƠ, TÀI LIỆU PHÔNG…………………(tên phông lưu trữ/công trình) Từ năm ……….đến năm……
……….., năm |
2. Tờ nhan đề Mục lục hồ sơ, tài liệu
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC ___________
MỤC LỤC HỒ SƠ, TÀI LIỆU PHÔNG…………………(tên phông lưu trữ hoặc công trình) Từ hồ sơ số…….đến hồ sơ số…………
|
3. Lời nói đầu Mục lục hồ sơ, tài liệu
Nội dung Lời nói đầu gồm có các thông tin như sau:
- Lịch sử đơn vị hình thành phông: bối cảnh lịch sử; thời gian thành lập; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức - đơn vị hình thành phông (cần nêu rõ số, ký hiệu; ngày, tháng, năm và tác giả của văn bản thành lập cơ quan, tổ chức); những thay đổi, bổ sung (nếu có) về: chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị hình thành phông; ngày, tháng, năm ngừng hoạt động (đối với đơn vị hình thành phông đã ngừng hoạt động).
- Lịch sử phông: nêu tóm tắt về tình hình phông tài liệu; quá trình giao nộp tài liệu vào lưu trữ lịch sử; phương án phân loại tài liệu; mức độ thiếu đủ của phông lưu trữ/công trình; mức độ xử lý về nghiệp vụ; tình trạng vật lý của phông lưu trữ/công trình.
4. Mục lục hồ sơ, tài liệu
MỤC LỤC HỒ SƠ, TÀI LIỆU
Hộp số |
Số, ký hiệu hồ sơ |
Tiêu đề hồ sơ |
Thời gian tài liệu |
Số tờ |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Ghi số thứ tự của hộp.
(2) Ghi số và ký hiệu của hồ sơ.
(3) Ghi tiêu đề hồ sơ.
(4) Ghi thời gian sớm nhất và muộn nhất của tài liệu trong hồ sơ.
(5) Ghi tổng số tờ tài liệu có trong hồ sơ.
(6) Ghi tài liệu tiếp cận có điều kiện (nếu có).
5. Tờ kết thúc
Mục lục hồ sơ, tài liệu gồm:……….trang (viết bằng chữ……………………..)
Trong đó thống kê gồm:………….. hồ sơ/đơn vị bảo quản (viết bằng chữ ……………………..)
Từ số: ………..….đến số……………., trong đó có ………….số trùng, ……………số khuyết.
|
………., ngày tháng năm 20... Người lập (Chữ ký, họ tên, chức vụ/chức danh) |
Phụ lục II
MÃ DANH MỤC TÀI LIỆU HẾT THỜI HẠN LƯU TRỮ, TRÙNG LẶP
(Kèm theo Thông tư số 06/2025/TT-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
__________
DANH MỤC TÀI LIỆU HẾT THỜI HẠN LƯU TRỮ, TRÙNG LẶP
Phông (khối)…………….
__________
Bó số |
Tập số |
Tiêu đề hồ sơ hoặc tập tài liệu; |
Lý do hủy |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
Hướng dẫn cách ghi:
Phông (khối): Ghi tên phông hoặc khối tài liệu.
(1) Ghi số thứ tự các bó tài liệu. Số thứ tự được ghi liên tục cho một phông hoặc khối tài liệu.
(2) Ghi số thứ tự hồ sơ hoặc tập tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp tương ứng bó.
(3) Ghi tiêu đề hồ sơ hoặc tập tài liệu; số hồ sơ hoặc số đơn vị bảo quản
- Đối với tài liệu hết thời hạn lưu trữ: ghi tiêu đề hồ sơ hoặc tóm tắt nội dung của tập tài liệu;
- Đối với tài liệu lưu trữ trùng lặp: ghi số hồ sơ hoặc số đơn vị bảo quản (trong Mục lục hồ sơ, tài liệu có tài liệu trùng lặp).
(4) Ghi lý do hủy tài liệu
- Hết thời hạn lưu trữ;
- Trùng lặp.
(5) Ghi ý kiến của Hội đồng xét hủy tài liệu lưu trữ hoặc các ghi chú khácPhụ lục III
MẪU BẢN THUYẾT MINH TÀI LIỆU
HẾT THỜI HẠN LƯU TRỮ, TRÙNG LẶP
(Kèm theo Thông tư 06/2025/TT-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
__________
BẢN THUYẾT MINH TÀI LIỆU
HẾT THỜI HẠN LƯU TRỮ, TRÙNG LẶP
Phông (khối) ………………..
_____________
I. Tóm tắt tình hình khối tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp
1. Sự hình thành khối tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp
2. Số lượng tài liệu:
- Tổng số tài liệu đưa ra xác định lại giá trị
- Tổng số tài liệu giấy đưa ra chỉnh lý
- Tài liệu giữ lại bảo quản
- Tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp
3. Thời gian: Thời gian bắt đầu và kết thúc của khối tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp
II. Tóm tắt thành phần và nội dung chủ yếu của tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp
1. Nhóm tài liệu hết thời hạn lưu trữ: Gồm những tài liệu gì? Nội dung về vấn đề gì? Tác giả? Thời gian?
2. Nhóm tài liệu trùng lặp
Gồm những tài liệu gì?
3. Các nhóm tài liệu khác (nếu có): tài liệu có tình trạng vật lý kém không thể phục hồi...Phụ lục IV
MẪU THẺ ĐỘC GIẢ
(Kèm theo Thông tư 06/2025/TT-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
____________
1. Hình dạng: Hình chữ nhật.
2. Kích thước:
- Dài: 90mm.
- Rộng: 60mm.
3. Chất liệu: Nhựa nền trắng.
4. Các thông tin trên thẻ và kỹ thuật trình bày (theo mẫu)
Họ và tên:………………..……….
|
Phụ lục V
MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG TÀI LIỆU LƯU TRỮ
(Kèm theo Thông tư số 06/2025/TT-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
____________
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN LƯU TRỮ LỊCH SỬ
________
PHIẾU ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG TÀI LIỆU LƯU TRỮ
Họ và tên độc giả:……………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………..
Quốc tịch:………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu:………………….
Cơ quan công tác:…………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ:…………………………………………………………………….
Số điện thoại:………………………………………………………………………
Mục đích sử dụng tài liệu:………………………………………………………….
Đối tượng ưu tiên:…………………………………………………………………
Chủ đề nghiên cứu:………………………………………………………………..
Văn bản liên quan kèm theo: đề cương nghiên cứu...
Tôi cam đoan thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế của lưu trữ lịch sử và quy định của pháp luật lưu trữ hiện hành có liên quan./.
|
……, ngày ……. tháng ……năm …… |
Phụ lục VI
MẪU SỔ ĐĂNG KÝ ĐỘC GIẢ
(Kèm theo Thông tư số 06/2025/TT-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
__________
1. Quy cách Sổ
a) Khổ giấy A4 (210cm x 290cm).
b) Kiểu trình bày ngang.
2. Cấu tạo Sổ
a) Tờ bìa, gồm các thông tin:
- Tên cơ quan:
Dòng trên: TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Dòng dưới: TÊN LƯU TRỮ LỊCH SỬ.
- Tên sổ: SỔ ĐĂNG KÝ ĐỘC GIẢ Địa danh và thời gian sử dụng sổ.
b) Phần đăng ký, gồm 08 cột:
STT |
Ngày/ tháng/ năm |
Họ và tên độc giả |
Quốc tịch |
Số định danh cá nhân/số thẻ CCCD hoặc số hộ chiếu |
Cơ quan công tác |
Chủ đề nghiên cứu |
Địa chỉ, điện thoại |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục VII
MẪU PHIẾU YÊU CẦU ĐỌC TÀI LIỆU LƯU TRỮ,
PHIẾU YÊU CẦU SAO VÀ XÁC THỰC TÀI LIỆU LƯU TRỮ
(Kèm theo Thông tư số 06/2025/TT-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
__________
1. Mẫu Phiếu yêu cầu đọc tài liệu lưu trữ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN PHIẾU YÊU CẦU ĐỌC TÀI LIỆU LƯU TRỮ
Họ và tên độc giả:…………………………………………………………………
……….., ngày …… tháng……năm……
|
2. Mẫu Phiếu yêu cầu sao và xác thực tài liệu lưu trữ
CƠ QUAN CHỦ QUẢN PHIẾU YÊU CẦU SAO VÀ XÁC THỰC TÀI LIỆU LƯU TRỮ
Họ và tên độc giả:…………………………………………………………………
……….., ngày …… tháng……năm……
|
Phụ lục VIII
MẪU SỔ ĐĂNG KÝ PHIẾU YÊU CẦU ĐỌC TÀI LIỆU LƯU TRỮ,
PHIẾU YÊU CẦU SAO VÀ XÁC THỰC TÀI LIỆU LƯU TRỮ,
SỔ XÁC THỰC TÀI LIỆU LƯU TRỮ
(Kèm theo Thông tư số 06/2025/TT-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
____________
1. Mẫu Sổ đăng ký phiếu yêu cầu đọc tài liệu lưu trữ
1. Quy cách Sổ
a) Khổ giấy A4 (210cm x 290cm).
b) Kiểu trình bày ngang.
2. Cấu tạo Sổ
a) Tờ bìa, gồm:
- Tên cơ quan:
Dòng trên: CƠ QUAN CHỦ QUẢN.
Dòng dưới: TÊN LƯU TRỮ LỊCH SỬ.
- Tên sổ: SỔ ĐĂNG KÝ PHIẾU YÊU CẦU ĐỌC TÀI LIỆU LƯU TRỮ.
- Địa danh và thời gian sử dụng sổ.
b) Phần đăng ký, gồm 06 cột:
Số Phiếu yêu cầu |
Ngày/ tháng/năm |
Họ tên độc giả |
Tên phông hoặc khối tài liệu, mục lục số |
Ký hiệu hồ sơ, tài liệu |
Tổng số hồ sơ |
|
|
|
|
|
|
2. Mẫu Sổ đăng ký Phiếu yêu cầu sao và xác thực tài liệu lưu trữ
1. Quy cách Sổ
a) Khổ giấy A4 (210cm x 290cm).
b) Kiểu trình bày ngang.
2. Cấu tạo Sổ
a) Tờ bìa, gồm:
- Tên cơ quan:
Dòng trên: CƠ QUAN CHỦ QUẢN.
Dòng dưới: TÊN LƯU TRỮ LỊCH SỬ.
- Tên sổ: SỔ ĐĂNG KÝ PHIẾU YÊU CẦU SAO VÀ XÁC THỰC TÀI LIỆU LƯU TRỮ.
- Địa danh và thời gian sử dụng sổ.
b) Phần đăng ký, gồm 08 cột:
Số Phiếu yêu cầu |
Ngày/ tháng/ năm |
Họ và tên độc giả |
Tên phông hoặc khối tài liệu, mục lục số |
Tổng số trang |
Hình thức xác thực |
Định dạng bản sao |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Mẫu Sổ xác thực tài liệu lưu trữ
1. Quy cách Sổ
a) Khổ giấy A4 (210cm x 290cm).
b) Kiểu trình bày ngang.
2. Cấu tạo Sổ
a) Tờ bìa, gồm:
- Tên cơ quan:
Dòng trên: CƠ QUAN CHỦ QUẢN.
Dòng dưới: TÊN LƯU TRỮ LỊCH SỬ.
- Tên sổ: SỔ XÁC THỰC TÀI LIỆU LƯU TRỮ.
- Địa danh và thời gian sử dụng sổ.
b) Phần đăng ký, gồm 06 cột:
Số xác thực |
Ngày/tháng/ năm xác thực |
Tên văn bản/tài liệu |
Số Phiếu yêu cầu |
Người ký xác thực |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
Phụ lục IX
MẪU SỔ GIAO NHẬN TÀI LIỆU GIỮA PHÒNG ĐỌC VÀ ĐỘC GIẢ
(Kèm theo Thông tư số 06/2025/TT-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
__________
1. Quy cách Sổ
a) Khổ giấy A4 (210cm x 290cm).
b) Kiểu trình bày ngang.
2. Cấu tạo Sổ
a) Tờ bìa, gồm các thông tin:
- Tên cơ quan:
Dòng trên: CƠ QUAN CHỦ QUẢN.
Dòng dưới: TÊN LƯU TRỮ LỊCH SỬ.
- Tên sổ: Dòng trên: SỔ GIAO NHẬN TÀI LIỆU. Dòng dưới: Giữa Phòng đọc và độc giả.
- Địa danh và thời gian sử dụng sổ.
b) Phần đăng ký, gồm 10 cột:
STT |
Ngày/ tháng/ năm |
Họ và tên độc giả |
Tên phông hoặc khối tài liệu, mục lục số |
Ký hiệu hồ sơ/ tài liệu |
Tổng số hồ sơ/tài liệu |
Chữ ký của độc giả |
Chữ ký của viên chức phục vụ độc giả |
Ghi chú |
|
Ký nhận tài liệu |
Ký trả tài liệu |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục X
MẪU DẤU XÁC THỰC TÀI LIỆU LƯU TRỮ VÀ DẤU BẢN SAO
(Kèm theo Thông tư số 06/2025/TT-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
__________
1. Dấu xác thực tài liệu lưu trữ
a) Hình dạng: Hình chữ nhật.
b) Kích thước: Dài: 80mm; rộng: 40mm.
c) Các thông tin trên Dấu xác thực bản sao từ nguyên bản tài liệu lưu trữ
Xác thực bản sao đúng với nguyên bản Tài liệu được sao từ |
……….., ngày … tháng … năm ….
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
LƯU TRỮ LỊCH SỬ
(ký, đóng dấu)
d) Các thông tin trên Dấu xác thực bản sao một phần của tài liệu lưu trữ
Xác thực bản sao một phần của Nội dung tài liệu được sao từ |
……….., ngày … tháng … năm ….
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
LƯU TRỮ LỊCH SỬ
(ký, đóng dấu)
2. Dấu bản sao
BẢN SAO |
a) Hình dạng: Hình chữ nhật.
b) Kích thước: Dài: 25mm; rộng: 10mm.
Phụ lục XI
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN TÀI LIỆU LƯU TRỮ
CÓ GIÁ TRỊ ĐẶC BIỆT
(Kèm theo Thông tư số 06/2025/TT-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
__________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN TÀI LIỆU LƯU TRỮ CÓ GIÁ TRỊ ĐẶC BIỆT
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố………
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa):…………………………………………..……………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………….……………
- Điện thoại: …………………………………………………………………..…………….
- Số định danh cá nhân: ……………………………………………….…………………...
- Nơi ở hiện nay:……………………………………………………………………………..
Sau khi nghiên cứu các tiêu chí của tài liệu lưu trữ có giá trị đặc biệt quy định tại Luật Lưu trữ năm 2024, căn cứ trình tự, thủ tục công nhận tài liệu lưu trữ có giá trị đặc biệt quy định tại Thông tư số .../2025/TT-BNV ngày ... tháng ... năm 2025 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều của Luật Lưu trữ,
Tôi đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố…………… xem xét, công nhận tài liệu lưu trữ có giá trị đặc biệt cho ... (số lượng) tài liệu thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tôi. Danh sách tài liệu cụ thể như sau:
STT |
Thông tin cơ bản về tài liệu |
Ghi chú |
1 |
|
|
2 |
|
|
… |
|
|
Hồ sơ gửi kèm theo gồm có:
- Bản thuyết minh tài liệu lưu trữ;
- Bản sao hoặc ảnh chụp tài liệu lưu trữ thể hiện được các thông tin cơ bản của tài liệu (nêu cụ thể);
- Các tư liệu, tài liệu khác chứng minh giá trị đặc biệt của tài liệu (nêu cụ thể).
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của tài liệu và tính chính xác, trung thực của nội dung của các tài liệu trong hồ sơ đề nghị công nhận tài liệu lưu trữ có giá trị đặc biệt. Tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan trong quá trình làm thủ tục đề nghị công nhận tài liệu lưu trữ có giá trị đặc biệt./.
|
………, ngày … tháng … năm … |
Phụ lục XII
MẪU BẢN THUYẾT MINH TÀI LIỆU LƯU TRỮ
(Kèm theo Thông tư số 06/2025/TT-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
__________
BẢN THUYẾT MINH TÀI LIỆU LƯU TRỮ
1. Thông tin cơ bản về tài liệu (tên loại, tóm tắt nội dung, tác giả, thời gian tài liệu):……………
…………………………………………………………………………………………………………….
2. Thông tin về cơ quan, tổ chức quản lý tài liệu (tên cơ quan, tổ chức/họ và tên cá nhân; địa chỉ; điện thoại) hoặc chủ sở hữu tài liệu (họ và tên; địa chỉ; điện thoại; số định danh cá nhân/số thẻ Căn cước công dân): …………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
3. Chất liệu/Vật mang tin: ……………………………………………………………………………..
4. Kích thước/trọng lượng tài liệu: …………………………………………………………………….
5. Số lượng (Nếu là một tài liệu đơn lẻ thì ghi một, nếu là nhiều tài liệu thì ghi là phông/khối/sưu tập tài liệu): ……………………………………………………………………………………………………..
6. Mô tả chi tiết nội dung tài liệu:………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
7. Ngôn ngữ trong tài liệu: …………………………………………………………………………….
Kèm theo bản dịch nội dung tài liệu ra tiếng Việt đối với tài liệu có ngôn ngữ khác (nếu có).
8. Độ gốc của tài liệu (Bản gốc/bản chính/bản sao): ……………………………………………
9. Mô tả chi tiết về hình thức tài liệu (phương pháp, kỹ thuật trình bày tài liệu...):…………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
10. Mô tả chi tiết về xuất xứ tài liệu (thời gian, địa điểm, tác giả...):………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
11. Tình trạng vật lý của tài liệu:………………………………………………………………………
12. Nguồn gốc tài liệu (do sưu tầm, được hiến tặng, cho, trao đổi, nhượng quyền, mua, thừa kế...): …………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
13. Ghi chú: Gửi kèm theo video thể hiện được các thông tin về nội dung, hình dáng, kích thước, phương pháp, kỹ thuật trình bày của tài liệu (nếu có) hoặc ghi chú khác (nếu có).
|
…………., ngày tháng năm 20... |
Phụ lục XIII
MẪU CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LƯU TRỮ
(Kèm theo Thông tư số 06/2025/TT-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
_________________________________
1. Kích thước chứng chỉ: khổ A4 (210mm x 297mm).
2. Màu chứng chỉ: Mặt ngoài Chứng chỉ hành nghề lưu trữ là màu đỏ huyết dụ, mặt trong màu trắng.
3. Kỹ thuật trình bày:
Chứng chỉ khi gập lại theo chiều dọc có 04 trang:
a) Trang 1: Trên cùng có Quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ in hoa, đứng, đậm, màu nhũ vàng.
Tiếp đến là hình Quốc huy, màu nhũ vàng, kích thước 5x5 cm.
Sau đó là dòng chữ “ CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LƯU TRỮ” ở giữa trang, được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 20, kiểu chữ in hoa, đứng, đậm, màu nhũ vàng.
b) Trang 2: Trên cùng là dòng chữ “BỘ NỘI VỤ”, được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ in hoa, đứng.
Dòng tiếp theo là “CỤC VĂN THƯ VÀ LƯU TRỮ NHÀ NƯỚC ”, được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ in hoa, đứng, đậm; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng 1/3 độ dài của dòng chữ.
Tiếp theo là ảnh của cá nhân được cấp chứng chỉ, cỡ ảnh 4x6 cm, nền trắng và được đóng giáp lai.
Tiếp theo là dòng chữ “Số CCHN:”, được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ đứng, đậm.
Chứng chỉ hành nghề lưu trữ được quản lý thông qua số chứng chỉ hành nghề, bao gồm 02 nhóm thông tin, được nối với nhau bằng dấu gạch ngang (-), quy định như sau:
- Nhóm thứ nhất: Có 04 chữ số thể hiện năm cấp chứng chỉ;
- Nhóm thứ hai: Mã số chứng chỉ hành nghề. Mã số chứng chỉ hành nghề là dãy số có 04 chữ số dùng để quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ của cá nhân. Mỗi cá nhân khi đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ lần đầu theo quy định của Thông tư này được cấp một mã số chứng chỉ hành nghề. Mã số chứng chỉ hành nghề không thay đổi khi cá nhân đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề.
Cuối cùng là mã QR, màu đen trắng, kích thước 2x2 cm. Mã QR của Chứng chỉ hành nghề lưu trữ phải bảo đảm theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7322:2009 (ISO/IEC 18004:2006) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Yêu cầu kỹ thuật đối với mã hình QR code 2005. Mã QR được in trên Chứng chỉ hành nghề lưu trữ dùng để lưu trữ, hiển thị các thông tin chi tiết của Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và các thông tin để quản lý mã QR. Thông tin phản hồi từ mã QR có giá trị như thông tin trên Chứng chỉ hành nghề lưu trữ.
c) Trang 3: Dòng chữ trên cùng là Quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 13, kiểu chữ in hoa, đứng, đậm.
Dòng chữ dưới “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” được trình bày bằng chữ Times New Roman, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, được đặt canh giữa dưới dòng chữ trên; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối, có cách chữ; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.
Tiếp theo là dòng chữ “CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LƯU TRỮ”, được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 14, kiểu chữ in hoa, đứng, đậm.
Sau đó là các dòng “Cấp cho Ông (Bà); Ngày, tháng, năm sinh; Số định danh cá nhân; Để thực hiện kinh doanh dịch vụ lưu trữ theo quy định tại điểm .... khoản 1 Điều 53 Luật Lưu trữ năm 2024; Chứng chỉ này có giá trị kể từ ngày... tháng... năm…..” được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa.
Các dòng chữ ghi địa danh “Hà Nội” và ngày, tháng, năm cấp chứng chỉ được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 13, kiểu chữ nghiêng; đối với những số chỉ ngày nhỏ hơn 10 và tháng 1, 2 phải ghi thêm số 0 ở trước; sau địa danh có dấu phẩy.
Dòng tiếp theo ghi chức vụ, chữ ký, họ tên của người ký và dấu của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước. Chức vụ của người ký được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 13, kiểu chữ in hoa, đứng, đậm. Họ tên của người ký được trình bày bằng chữ Times New Roman, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng, đậm.
4. Mẫu mặt ngoài của chứng chỉ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LƯU TRỮ
|
5. Mẫu mặt trong của Chứng chỉ
BỘ NỘI VỤ
Số: CCHN:………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LƯU TRỮ
Cấp cho Ông (Bà):……………………………………………………………. Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………. Số định danh cá nhân:……………………………………………………….. Để thực hiện kinh doanh dịch vụ lưu trữ theo quy định tại điểm ... khoản 1 Điều 53 Luật Lưu trữ năm 2024: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Chứng chỉ này có giá trị kể từ ngày… tháng… năm….. ./.
|
Phụ lục XIV
ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LƯU TRỮ
(Kèm theo Thông tư số 06/2025/TT-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
__________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
……..…, ngày……tháng …. năm 20……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LƯU TRỮ
____________________
Kính gửi: Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
Họ và tên:………………………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/số thẻ Căn cước công dân:………………………………………………….
Điện thoại:………………………………. Email (nếu có):……………………………………………
Bằng cấp chuyên môn:………………………………………………………………………………..
Đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ để thực hiện kinh doanh dịch vụ lưu trữ theo quy định tại các điểm c, d, đ khoản 1 Điều 53 Luật Lưu trữ năm 2024. Tôi xin gửi kèm theo Đơn này:
1. Thẻ căn cước hoặc giấy tờ tùy thân hợp pháp khác:………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
2. Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ngành lưu trữ:……………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
3. Ảnh 4x6 cm: 01 ảnh.
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ, nội dung kê khai trong Đơn. Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Phụ lục XV
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA NGHIỆP VỤ LƯU TRỮ
VÀ ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LƯU TRỮ
(Kèm theo Thông tư số 06/2025/TT-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
__________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
…………….., ngày……tháng ..... năm 20……
ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA NGHIỆP VỤ LƯU TRỮ
VÀ ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LƯU TRỮ
Kính gửi: Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
Họ và tên:………………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân:……………………………………………………………………………….
Điện thoại:……………………………. Email (nếu có):…………………………………………….
Bằng cấp chuyên môn:…………………………………………………………………………………
Đăng ký kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ và đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ để thực hiện kinh doanh dịch vụ lưu trữ sau:
1. Số hóa, tạo lập, chuẩn hóa cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ □
2. Tu bổ, khử trùng, khử axit, vệ sinh tài liệu, kho lưu trữ tài liệu □
3. Tư vấn nghiệp vụ lưu trữ □
Tôi xin gửi kèm theo Đơn này:
1. Thẻ căn cước hoặc giấy tờ tùy thân hợp pháp khác:………………………………………….
2. Bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên:……………………………………………………………….
3. Ảnh 4x6 cm (ghi rõ số lượng ảnh tương ứng với số lượng Chứng chỉ hành nghề lưu trữ đề nghị cấp):……………………………………………………………………….
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ, nội dung kê khai trong Đơn. Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, tổ chức kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ cho tôi và cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ cho tôi trong trường hợp tôi đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Phụ lục XVI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LƯU TRỮ
(Kèm theo Thông tư số 06/2025/TT-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
____________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
………., ngày …… tháng …… năm 20...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LƯU TRỮ
___________________
Kính gửi: Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
Họ và tên:………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………….
Số định danh cá nhân:……………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………… Email (nếu có): ……………………………
Bằng cấp chuyên môn:……………………………………………………………..
Đã được cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ để thực hiện kinh doanh dịch vụ lưu trữ sau:………………………….. Số CCHN:…………………….
Lý do xin cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ:
1. Bị hỏng □
2. Bị mất □
3. Thay đổi thông tin cá nhân □
Tôi xin gửi kèm theo Đơn này:
1. Chứng chỉ bị hỏng hoặc Chứng chỉ cần thay đổi thông tin
2. Cam kết về việc mất Chứng chỉ hành nghề lưu trữ hoặc giấy tờ cá nhân có liên quan đến việc thay đổi thông tin cá nhân:……………………………………………..
…………………………………………………………………………………….
3. Ảnh 4x6 cm (ghi rõ số lượng ảnh tương ứng với số lượng Chứng chỉ hành nghề lưu trữ đề nghị cấp lại):………………………………………………………………………
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ, nội dung kê khai trong Đơn. Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây