Quyết định 696/QÐ-BVHTTDL 2025 công bố TTHC thay thế lĩnh vực Văn hóa
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 696/QÐ-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 696/QÐ-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Tạ Quang Đông |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/03/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 696/QÐ-BVHTTDL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH Số: 696/QĐ-BVHTTDL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 18 tháng 3 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Văn hóa
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
_____________
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 43/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 08 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/4/2025.
Thủ tục hành chính cấp tỉnh trong lĩnh vực Văn hóa có số thứ tự 43 và 44 điểm A6 mục A phần II ban hành kèm theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng, quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC
VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 696/QĐ-BVHTTDL ngày 18 tháng 3 năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
______________
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính được thay thế |
Tên thủ tục hành chính thay thế |
Tên VBQPPL quy định sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH |
|||||
1 |
1.003784 |
Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Thủ tục thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm (trừ di vật, cổ vật) không nhằm mục đích kinh doanh cấp tỉnh |
Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ |
Văn hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa và Thể thao |
2 |
1.003743 |
Thủ tục giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức cấp tỉnh |
Thủ tục kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh trước khi xuất khẩu cấp tỉnh |
Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ |
Văn hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa và Thể thao |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm (trừ di vật, cổ vật) không nhằm mục đích kinh doanh cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao (Sở VHTTDL/Sở VHTT) thực hiện tiếp nhận Thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm (trừ di vật, cổ vật) của cá nhân, tổ chức trong các trường hợp sau đây:
+ Văn hóa phẩm để phục vụ công việc của cá nhân, tổ chức và không có mục đích trao đổi hợp tác, viện trợ; tham gia trưng bày, triển lãm, dự thi, liên hoan ở cấp quốc gia, cấp khu vực.
+ Văn hóa phẩm là quà biếu, tặng có giá trị vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp luật;
+ Văn hóa phẩm để tham gia trưng bày, triển lãm, dự thi, liên hoan; lưu hành, phổ biến tại địa phương.
- Cá nhân, tổ chức có văn hóa phẩm (trừ di vật, cổ vật) nhập khẩu trong các trường hợp trên nộp 01 bộ hồ sơ thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh đến Sở VHTTDL/Sở VHTT.
- Sở VHTTDL/Sở VHTT khi tiếp nhận Thông báo có trách nhiệm kiểm tra nội dung văn hóa phẩm theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP và cấp ngay Giấy biên nhận thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm cho người nộp hồ sơ theo Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 31/2025/NĐ-CP.
- Trường hợp phát hiện văn hóa phẩm cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 32/2012/NĐ-CP, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đúng theo quy định, Sở VHTTDL/Sở VHTT gửi cho cơ quan Hải quan và cá nhân, tổ chức Thông báo dừng nhập khẩu văn hóa phẩm theo Phụ lục V kèm theo Nghị định 31/2025/NĐ-CP.
- Giấy biên nhận thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm mà không có Thông báo dừng nhập khẩu văn hóa phẩm của Sở VHTTDL/Sở VHTT là căn cứ để cơ quan Hải quan làm thủ tục nhập khẩu văn hóa phẩm.
b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp, trực tuyến hoặc qua bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm theo Phụ lục III kèm theo Nghị định 31/2025/NĐ-CP.
(2) 01 ảnh chụp mặt trước, chính giữa văn hóa phẩm; đối với tác phẩm điêu khắc bổ sung 01 ảnh chụp từng mặt: bên trái, bên phải và phía sau tác phẩm, có chú thích, kích thước ảnh nhỏ nhất 13 x 18 cm, được in trên giấy hoặc ghi vào thiết bị lưu trữ di động (đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc nộp qua bưu chính) hoặc ảnh định dạng số (đối với trường hợp nộp qua môi trường điện tử, nộp qua Cổng thông tin một cửa quốc gia). Bản dịch công chứng chi tiết nội dung đối với bản ghi âm, ghi hình có sử dụng tiếng nước ngoài;
(3) Bản sao vận đơn hoặc giấy báo nhận hàng (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời hạn giải quyết:
- Cấp ngay Giấy biên nhận thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp phát hiện văn hóa phẩm cấm nhập khẩu, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy biên nhận, Sở VHTTDL/Sở VHTT gửi cho cơ quan Hải quan và cá nhân, tổ chức Thông báo dừng nhập khẩu văn hóa phẩm.
d) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức, cơ quan Hải quan.
e) Cơ quan thực hiện TTHC: Sở VHTTDL/Sở VHTT.
g) Mẫu đơn, tờ khai: Thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm theo Phụ lục III kèm theo Nghị định 31/2025/NĐ-CP.
h) Kết quả thực hiện TTHC: Thông báo dừng nhập khẩu văn hóa phẩm theo phụ lục V kèm theo Nghị định 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ trong trường hợp phát hiện văn hóa phẩm cấm nhập khẩu.
i) Phí, lệ phí: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện: Nghiêm cấm nhập khẩu văn hóa phẩm quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 32/2012/NĐ-CP.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
- Nghị định 31/2025/NĐ-CP ngày ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
PHỤ LỤC III
(Kèm theo Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …(2)…, ngày … tháng …. năm ….. |
THÔNG BÁO NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH
KINH DOANH
(trừ di vật, cổ vật)
Kính gửi: …………..(3)…………………
........(1)... hoặc Tôi tên là:………………………………….(4)……………………………………
1. Đối với tổ chức:
Tên giao dịch: (nếu có)……………………………………………………………….
Tên viết tắt: (nếu có)………………………………………………………………..
Tên bằng tiếng nước ngoài: (nếu có)………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở:……………………………………………………………………………….
Số điện thoại: ……………………Fax:………………………Email……………………..
Website:………………………………………………………………………….
Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên:……………………………………………………………………………….
Giới tính: (6)…………… Ngày, tháng, năm sinh:………./………/……….
Số thẻ căn cước công dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:………………….
Ngày, tháng, năm cấp:………..(7)…../……/…… Nơi cấp:(8)………….
(đối với thẻ căn cước công dân/ thẻ căn cước)
Nơi thường trú: …..(9)………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại: (10)………………………………………………………………….
2. Đối với cá nhân:
Quốc tịch:..(5)……….; Giới tính:…. (6)…..; Ngày, tháng, năm sinh:……………..
Số thẻ căn cước công dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:………………….
Ngày, tháng, năm cấp:..(7)……./……../…… Nơi cấp:...(8)……………
(đối với thẻ căn cước công dân/ thẻ căn cước)
Nơi thường trú: ..(9)…………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: (10)…………………………………………………………………..
Điện thoại:……………………………………Email:……………………..
Thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm dưới đây:
Loại văn hóa phẩm:………………………………………………………………………
Số lượng:…………………………………………………………………………………
Chất liệu:………………………………………………………………………………..
Kích thước:……………………………………………………………………………….
Nội dung văn hóa phẩm:..................................................................................
Gửi từ:………………………………………………………………………………………
Đến:……………………………………………………………………………………….
Mục đích, phạm vi sử dụng:……………………………………………………………….
Chúng tôi/Tôi xin cam kết nội dung Thông báo nhập khẩu là đúng sự thật; chịu trách nhiệm bảo đảm nội dung văn hóa phẩm không vi phạm pháp luật; quản lý, sử dụng văn hóa phẩm nhập khẩu theo đúng quy định của pháp luật.
|
HỌ TÊN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ phải có chữ ký/chữ ký số, dấu) |
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm (ghi bằng chữ in hoa).
(2) Địa danh.
(3) Tên cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận Thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm.
(4) Tên cá nhân thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm (ghi bằng chữ in hoa).
- Các thông tin số (5), (6), (7), (8), (9), (10):
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
+ Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
+ Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
PHỤ LỤC IV
(Kèm theo Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …(2)…, ngày … tháng …. năm ….. |
GIẤY BIÊN NHẬN
THÔNG BÁO NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
(trừ di vật, cổ vật)
………………………………(1)……………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở……………………………………………………………………………….
Điện thoại:…………………………………………………..Fax:…………………………
Ngày/tháng/năm đã nhận của………….(3)……………………………………………
1. Đối với tổ chức:
Tên giao dịch: (nếu có)…………………………………………………………………
Tên viết tắt: (nếu có)………………………………………………………………………
Tên bằng tiếng nước ngoài: (nếu có)……………………………………………………
Địa chỉ trụ sở:……………………………………………………………………………….
Số điện thoại: ……………………Fax:…………………Email……………………..
Website:………………………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên:………………………………………………………………………………..
Giới tính: (5)…………… Ngày, tháng, năm sinh:…………./………./………….
Số thẻ căn cước công dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:……………………….
Ngày, tháng, năm cấp: ...(6)/……/………..Nơi cấp: (7)………………..
(đối với thẻ căn cước công dân/ thẻ căn cước)
Nơi thường trú: ...(8)………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ...(9)………………………………………………………………..
2. Đối với cá nhân:
Quốc tịch: (4)…………....; Giới tính: (5)…………; Ngày, tháng, năm sinh:…………………
Số thẻ căn cước công dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:………………………..
Ngày, tháng, năm cấp: ...(6)……./……../…….. Nơi cấp: ...(7)…………………………….
(đối với thẻ căn cước công dân/ thẻ căn cước)
Nơi thường trú: ..(8)……………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:... (9)………………………………………………………………….
Điện thoại:……………………………………..Email:……………………
01 bộ hồ sơ về việc Thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm, bao gồm:
1. …………………………………………………………………………………………..
2………………………………………………………………………………………..
3………………………………………………………………………………………..
4………………………………………………………………………………………..
|
HỌ TÊN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI TIẾP NHẬN THÔNG BÁO |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận Thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm.
(2) Địa danh.
(3) Tên cá nhân, tổ chức có văn hóa phẩm nhập khẩu.
- Các thông tin số (4), (5), (6), (7), (8), (9):
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
+ Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
+ Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
PHỤ LỤC V
(Kèm theo Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …(2)…, ngày …. tháng …. năm …… |
THÔNG BÁO DỪNG NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
(trừ di vật, cổ vật)
Kính gửi:……………………(3)………………………..
Căn cứ……………………………(4)………………………….
……………………………………(1)………………..thông báo dừng nhập khẩu văn hóa phẩm của cá nhân, tổ chức với thông tin sau:
1. Đối với tổ chức:
Tên giao dịch: (nếu có)……………………………………………………………….
Tên viết tắt: (nếu có)…………………………………………………………………….
Tên bằng tiếng nước ngoài: (nếu có)………………………………………………
Địa chỉ trụ sở:……………………………………………………………………………
Số điện thoại:……………………………Fax:…………………Email………………
Website:……………………………………………………………………………..
Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên:……………………………………………………………………………..
Giới tính: (6)………………..Ngày, tháng, năm sinh:…………/………./………
Số thẻ căn cước công dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:……………………….
Ngày, tháng, năm cấp:…(7).../………./…….Nơi cấp:.. (8)………………….
(đối với thẻ căn cước công dân/ thẻ căn cước)
Nơi thường trú: ...(9)……………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ...(10)…………………………………………………………………
2. Đối với cá nhân:
Quốc tịch:.. (5)…………; Giới tính... (6)……; Ngày, tháng, năm sinh: ……….
Số thẻ căn cước công dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:……………………..
Ngày, tháng, năm cấp: ...(7)………./………/…… Nơi cấp:.. (8)………………………..
(đối với thẻ căn cước công dân/ thẻ căn cước)
Nơi thường trú: ..(9)………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ...(10)……………………………………………………………..
Điện thoại:……………………………………..Email:……………………..
Loại văn hóa phẩm:……………………………………………………………….
Số lượng:…………………………………………………………………………….
Chất liệu:…………………………………………………………………………………
Kích thước:……………………………………………………………………………….
Nội dung văn hóa phẩm:………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Gửi từ:……………………………………………………………………………………
Đến:………………………………………………………………………………………….
Lý do dừng thông báo nhập khẩu:……………………………………………………….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (1) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền thông báo dừng nhập khẩu văn hóa phẩm.
(2) Địa danh.
(3) Tên cá nhân, tổ chức có Thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm.
(4) Nêu rõ căn cứ pháp lý dừng nhập khẩu văn hóa phẩm.
Các thông tin số (5), (6), (7), (8), (9), (10):
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
+ Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
+ Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
2. Thủ tục kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh trước khi xuất khẩu cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Cá nhân, tổ chức được đề nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm trước khi xuất khẩu, gồm: các bản ghi âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn; các bản ghi âm, ghi hình trong quá trình sản xuất phim tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài; tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh; di vật, cổ vật thuộc các trường hợp sau:
+ Văn hóa phẩm để phục vụ công việc của cá nhân, tổ chức và không có mục đích trao đổi hợp tác, viện trợ; tham gia trưng bày, triển lãm, dự thi, liên hoan ở cấp quốc gia, cấp khu vực.
+ Văn hóa phẩm là quà biếu, tặng có giá trị vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp luật.
+ Văn hóa phẩm để tham gia trưng bày, triển lãm, dự thi, liên hoan; lưu hành, phổ biến tại địa phương.
- Cá nhân, tổ chức gửi trực tiếp 01 bộ hồ sơ đề nghị kiểm tra chuyên ngành trước khi xuất khẩu tại trụ sở Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao (Sở VHTTDL/Sở VHTT).
- Sở VHTTDL/Sở VHTT có thẩm quyền kiểm tra chuyên ngành và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu đối với văn hóa phẩm thuộc thẩm quyền theo đề nghị của cơ quan Hải quan hoặc cá nhân, tổ chức trong thời gian tối đa không quá 12 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở VHTTDL/Sở VHTT đề nghị cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ.
- Cá nhân, tổ chức nhận Biên bản kiểm tra chuyên ngành và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu kèm văn hóa phẩm đã được kiểm tra chuyên ngành và dán niêm phong tại trụ sở Sở VHTTDL/Sở VHTT.
- Biên bản kiểm tra chuyên ngành và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu là cơ sở để cơ quan Hải quan giải quyết thủ tục xuất khẩu văn hóa phẩm.
b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp đến trụ sở Sở VHTTDL/Sở VHTT.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu theo Phụ lục I Nghị định 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ;
(2) Văn hóa phẩm đề nghị kiểm tra chuyên ngành;
(3) Trường hợp văn hóa phẩm là di vật, cổ vật phải có thêm: Bản sao quyết định cho phép xuất khẩu di vật, cổ vật của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bản sao tài liệu kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực tài liệu có liên quan chứng minh nguồn gốc, xuất xứ hợp pháp của di vật, cổ vật.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời hạn giải quyết: 12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức, cơ quan Hải quan.
e) Cơ quan thực hiện TTHC: Sở VHTTDL/Sở VHTT
g) Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu theo Phụ lục I Nghị định 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ;
h) Kết quả thực hiện TTHC: Biên bản kiểm tra chuyên ngành và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu theo các mẫu tại Phụ lục II kèm theo Nghị định 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ.
i) Phí, lệ phí: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện:
- Văn hóa phẩm xuất khẩu đã được sản xuất, công bố, phổ biến và lưu hành hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam.
- Cá nhân, tổ chức xuất khẩu văn hóa phẩm là di vật, cổ vật thực hiện theo quy định tại Nghị định này và pháp luật về di sản văn hóa.
- Nghiêm cấm xuất khẩu văn hóa phẩm quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 32/2012/NĐ-CP.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
- Nghị định 31/2025/NĐ-CP ngày ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
TÊN TỔ CHỨC (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...(2)..., ngày.... tháng....năm…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: ……..(3)…………………..
………………….. (1) ………..hoặc Tôi tên là……………(4) ………………
1. Đối với tổ chức:
Tên giao dịch: (nếu có) …………………..…………………..……………………
Tên viết tắt: (nếu có) …………………..…………………..………………………
Tên bằng tiếng nước ngoài: (nếu có) …………………..………………………….
Địa chỉ trụ sở: …………………..…………………..……………………………..
Số điện thoại: …………………..Fax: …………………..Email: ………………..
Website: …………………..…………………..…………………..………………
Người đại diện theo pháp luật: …………………..…………………..…………….
Họ và tên: …………………..…………………..…………………..……………..
Giới tính: …………………..Ngày, tháng, năm sinh: ……/………/………………
Số thẻ căn cước công dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân: ……………….
Ngày, tháng, năm cấp: ……/……/………..Nơi cấp: ……………………………...
(đối với thẻ căn cước công dân/ thẻ căn cước)
Nơi thường trú: …………………..…………………..……………………………
Nơi ở hiện tại: …………………..…………………..……………………………..
2. Đối với cá nhân:
Quốc tịch: …………..; Giới tính: …………..Ngày, tháng, năm sinh: ……………
Số thẻ căn cước công dân/Số thẻ căn cước/ Số định danh cá nhân: ……………….
Ngày, tháng, năm cấp: ……/………/……..Nơi cấp: ……………………………..
(đối với thẻ căn cước công dân/ thẻ căn cước)
Nơi thường trú: …………………..…………………..……………………………
Nơi ở hiện tại: …………………..…………………..……………………………..
Điện thoại: ………………………….…..Email: ………………………………....
Đề nghị ....(3)…………kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu dưới đây:
Loại văn hóa phẩm: …………………..…………………..……………………….
Số lượng: …………………..…………………..………………………………….
Nội dung văn hóa phẩm: …………………..…………………..………………….
…………………..…………………..…………………..………………………...
Gửi từ: …………………..…………………..…………………..………………...
Đến: …………………..…………………..…………………..…………………..
Mục đích, phạm vi sử dụng: …………………..…………………..………………
Chúng tôi/Tôi xin cam kết thực hiện đúng theo quy định của pháp luật về xuất khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
|
HỌ TÊN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức đề nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu (ghi bằng chữ in hoa).
(2) Địa danh.
(3) Tên cơ quan có thẩm quyền kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu.
(4) Tên cá nhân đề nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu (ghi bằng chữ in hoa).
Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
TÊN CƠ QUAN (1) Số: /BBKTCNNPXK |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (2)…, ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH VÀ NIÊM PHONG VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Theo đề nghị của …………………………….(3)………………………… tại Đơn đề nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh ngày... tháng... năm.......................................................................
Căn cứ các quy định tại Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ, …..(1)…..đã kiểm tra chuyên ngành số văn hóa phẩm dưới đây:
Số lượng: …………………………………………………………………
Loại văn hóa phẩm:…………………………………………………………
Nội dung:………………………………. (đối với di vật, cổ vật phải mô tả).
Toàn bộ số văn hóa phẩm trên đã được niêm phong để xuất khẩu. Trường hợp không được phép xuất khẩu, nêu rõ lý do.
Đề nghị ……….(3)………………………………………………….. làm các thủ tục để xuất khẩu số văn hóa phẩm trên tại cơ quan Hải quan có thẩm quyền theo quy định.
|
HỌ TÊN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (1) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu.
(2) Địa danh.
(3) Tên cá nhân, tổ chức đề nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
MẪU NIÊM PHONG VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
- Niêm phong văn hóa có 3 lớp, mặt trước là lớp giấy niêm phong chính được làm bằng vật liệu giấy đặc biệt tự vỡ khi bóc, ở giữa là lớp keo đính sẵn, mặt sau cùng là lớp giấy lót.
- Kích thước: 70 x 70 mm.
- Mặt trước: In trang trí nền hoa văn biểu tượng trống đồng màu vàng mờ. Các dòng chữ in màu xanh đậm gồm: trên cùng “BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH hoặc CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ VĂN HÓA THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH”, font chữ: Times New Roman, size: 9 pt; dòng thứ hai “NIÊM PHONG VĂN HÓA” font chữ: Haettenschweiler (Bold), size: 21 pt; dòng thứ ba “Người niêm phong ký” và “Số” của tờ niêm phong, font chữ: Times New Roman, size: 9 pt; dòng thứ tư là để ký và “Ngày:”, font chữ: Times New Roman, size: 9 pt.
- Số sê-ri của tờ niêm phong gồm 12 ký tự. Ý nghĩa của các ký tự: 2 chữ cái đầu là ký tự của lô sản phẩm, 2 chữ số tiếp theo là năm sản xuất, 6 chữ số cuối cùng là số thứ tự của tờ niêm phong.
- Niêm phong văn hóa được dùng một lần, sau khi gỡ niêm phong không thể tái sử dụng được.
- Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây