Quyết định 3684/QĐ-BVHTTDL 2022 công bố TTHC chuẩn hóa thuộc quản lý Sở VHTTDL
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3684/QĐ-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
______________
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 08 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Các Quyết định sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN. HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
I. |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG |
A. |
VĂN HÓA |
|
|
A1. |
Bản quyền tác giả |
|
|
1. |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả |
Bản quyền tác giả |
Cục Bản quyền tác giả |
2. |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan |
Bản quyền tác giả |
Cục Bản quyền tác giả |
3. |
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả |
Bản quyền tác giả |
Cục Bản quyền tác giả |
4. |
Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả |
Bản quyền tác giả |
Cục Bản quyền tác giả |
5. |
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan |
Bản quyền tác giả |
Cục Bản quyền tác giả |
6. |
Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan |
Bản quyền tác giả |
Cục Bản quyền tác giả |
7. |
Thủ tục hủy bỏ hiệu lực Giấy Chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan |
Bản quyền tác giả |
Cục Bản quyền tác giả |
8. |
Thủ tục cấp Thẻ giám định viên quyền tác giả, quyền liên quan |
Bản quyền tác giả |
Cục Bản quyền tác giả |
9. |
Thủ tục cấp lại Thẻ giám định viên quyền tác giả, quyền liên quan |
Bản quyền tác giả |
Cục Bản quyền tác giả |
10. |
Thủ tục cấp bản kết quả đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ giám định |
Bản quyền tác giả |
Cục Bản quyền tác giả |
11. |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền tác giả, quyền liên quan |
Bản quyền tác giả |
Cục Bản quyền tác giả |
12. |
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền tác giả, quyền liên quan |
Bản quyền tác giả |
Cục Bản quyền tác giả |
A2. |
Di sản văn hóa |
|
|
13. |
Thủ tục cấp giấy phép thăm dò, khai quật khảo cổ |
Di sản văn hóa |
Bộ Văn hóa, Thể thao Du lịch |
14. |
Thủ tục cấp phép cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên |
Di sản văn hóa |
Bộ Văn hóa, Thể thao Du lịch |
15. |
Thủ tục cấp giấy phép mang di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ra nước ngoài |
Di sản văn hóa |
Bộ Văn hóa, Thể thao Du lịch |
16. |
Thủ tục công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng chuyên ngành thuộc Bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội ở Trung ương |
Di sản văn hóa |
Bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội ở trung ương |
17. |
Thủ tục công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng chuyên ngành thuộc các đơn vị trực thuộc Bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội ở Trung ương |
Di sản văn hóa |
Cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp của bảo tàng |
18. |
Thủ tục đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài phục vụ hoạt động đối ngoại cấp nhà nước |
Di sản văn hóa |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
19. |
Thủ tục đưa bảo vật quốc gia thuộc bảo tàng chuyên ngành ra nước ngoài theo chương trình hợp tác quốc tế để giới thiệu, quảng bá lịch sử, văn hóa, đất nước và con người Việt Nam |
Di sản văn hóa |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
20. |
Thủ tục đưa bảo vật quốc gia thuộc bảo tàng cấp tỉnh, bảo tàng ngoài công lập và tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu bảo vật quốc gia ra nước ngoài theo chương trình hợp tác quốc tế để giới thiệu, quảng bá lịch sử, văn hóa, đất nước và con người Việt Nam |
Di sản văn hóa |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
21. |
Thủ tục đưa bảo vật quốc gia đang được bảo vệ và phát huy giá trị tại di tích do Bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội ở Trung ương quản lý ra nước ngoài theo kế hoạch hợp tác quốc tế về nghiên cứu hoặc bảo quản |
Di sản văn hóa |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
22. |
Thủ tục đưa bảo vật quốc gia đang được bảo vệ và phát huy giá trị tại di tích do tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc được giao quản lý ra nước ngoài theo kế hoạch hợp tác quốc tế về nghiên cứu hoặc bảo quản |
Di sản văn hóa |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
23. |
Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm là di vật, cổ vật không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Di sản văn hóa |
Cục Di sản văn hóa |
A3. |
Điện ảnh |
|
|
24. |
Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm có nội dung là phim không nhằm mục đích kinh doanh |
Điện ảnh |
Cục Điện ảnh |
25. |
Thủ tục giám định văn hóa phẩm xuất khẩu là các loại phim của các cơ quan, tổ chức hoặc phim hợp tác cung cấp dịch vụ làm phim cho nước ngoài chưa được công bố, phổ biến không nhằm mục đích kinh doanh |
Điện ảnh |
Cục Điện ảnh |
26. |
Thủ tục cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ quay phim sử dụng bối cảnh tại Việt Nam |
Điện ảnh |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
27. |
Thủ tục cấp Giấy phép phân loại phim |
Điện ảnh |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
28. |
Thủ tục cấp Giấy phép tổ chức liên hoan phim, liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề, giải thưởng phim, cuộc thi phim tại Việt Nam |
Điện ảnh |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
29. |
Thủ tục cấp Giấy phép tổ chức chương trình phim và tuần phim tại Việt Nam |
Điện ảnh |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
A4. |
Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm |
|
|
30. |
Thủ tục tiếp nhận thông báo tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật (thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) |
Mỹ thuật |
Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm |
31. |
Thủ tục cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật (thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) |
Mỹ thuật |
Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm |
32. |
Thủ tục thỏa thuận cấp phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng |
Mỹ thuật |
Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm |
33. |
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức trại Sáng tác điêu khắc (thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) |
Mỹ thuật |
Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm |
34. |
Thủ tục cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) |
Nhiếp ảnh |
Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm |
35. |
Thủ tục cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) |
Nhiếp ảnh |
Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm |
36. |
Thủ tục thông báo đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài dự thi, liên hoan với danh nghĩa đại diện cho quốc gia Việt Nam |
Nhiếp ảnh |
Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm |
37. |
Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm là tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Mỹ thuật, Nhiếp ảnh |
Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm |
38. |
Thủ tục cấp Giấy phép tổ chức triển lãm do các tổ chức tại Việt Nam đưa ra nước ngoài đối với: - Triển lãm do các tổ chức ở Trung ương đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại; - Triển lãm do tổ chức thuộc 02 tỉnh, thành phố trở lên liên kết đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại |
Triển lãm |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) |
39. |
Thủ tục cấp Giấy phép tổ chức triển lãm do tổ chức quốc tế, tổ chức nước ngoài tổ chức tại Việt Nam không vì mục đích thương mại |
Triển lãm |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) |
40. |
Thủ tục cấp lại Giấy phép tổ chức triển lãm do các tổ chức tại Việt Nam đưa ra nước ngoài đối với: - Triển lãm do các tổ chức ở Trung ương đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại; - Triển lãm do tổ chức thuộc 02 tỉnh, thành phố trở lên liên kết đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại |
Triển lãm |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) |
41. |
Thủ tục cấp lại Giấy phép tổ chức triển lãm do tổ chức quốc tế, tổ chức nước ngoài tổ chức tại Việt Nam không vì mục đích thương mại |
Triển lãm |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) |
42. |
Thủ tục thông báo tổ chức triển lãm do tổ chức ở trung ương, tổ chức thuộc 02 tỉnh, thành phố trở lên liên kết tổ chức tại Việt Nam không vì mục đích thương mại |
Triển lãm |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) |
A5. |
Nghệ thuật biểu diễn |
|
|
43. |
Thủ tục tổ chức biểu diễn nghệ thuật trong khuôn khổ hợp tác quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương |
Nghệ thuật biểu diễn |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
44. |
Thủ tục tổ chức cuộc thi, liên hoan toàn quốc và quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương |
Nghệ thuật biểu diễn |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
45. |
Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm là các bản ghi âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Nghệ thuật biểu diễn |
Cục Nghệ thuật biểu diễn |
A6. |
Văn hóa cơ sở |
|
|
46. |
Thủ tục đăng ký tổ chức lễ hội cấp trung ương |
Lễ hội |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
47. |
Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội cấp trung ương |
Lễ hội |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
48. |
Thủ tục thẩm định sản phẩm quảng cáo theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân |
Quảng cáo |
Cục Văn hóa cơ sở |
A7. |
Hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế chuyên ngành văn hóa |
|
|
49. |
Thủ tục phê duyệt nội dung tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu nhằm mục đích kinh doanh |
Mỹ thuật, Nhiếp ảnh |
Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm |
50. |
Thủ tục xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu |
Mua bán hàng hóa quốc tế |
Vụ Kế hoạch, Tài chính |
51. |
Thủ tục xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu máy trò chơi điện tử có cài đặt chương trình trả thưởng dành cho người nước ngoài và thiết bị chuyên dùng cho trò chơi ở sòng bạc |
Mua bán hàng hóa quốc tế |
Vụ Kế hoạch, Tài chính |
A8. |
Quản lý sử dụng vũ khí, súng săn, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ |
|
|
52. |
Thủ tục tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để trưng bày, triển lãm văn hóa, nghệ thuật |
Văn hóa |
Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm/Cục Di sản văn hóa |
A9. |
Hợp tác quốc tế |
|
|
53. |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam |
Hợp tác quốc tế |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
54. |
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam |
Hợp tác quốc tế |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
55. |
Thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam |
Hợp tác quốc tế |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
56. |
Thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam |
Hợp tác quốc tế |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
57. |
Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam |
Hợp tác quốc tế |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
58. |
Thủ tục gia hạn Giấy phép thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam |
Hợp tác quốc tế |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
59. |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của chi nhánh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam |
Hợp tác quốc tế |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
60. |
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của chi nhánh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam |
Hợp tác quốc tế |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
61. |
Thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của chi nhánh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam |
Hợp tác quốc tế |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
A10. |
Thư viện |
||
62. |
Thủ tục thông báo thành lập thư viện chuyên ngành ở trung ương là thư viện ngoài công lập |
Thư viện |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
63. |
Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện chuyên ngành ở trung ương là thư viện ngoài công lập |
Thư viện |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
64. |
Thủ tục thông báo chấm dứt hoạt động thư viện chuyên ngành ở trung ương là thư viện ngoài công lập |
Thư viện |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
B. |
THỂ DỤC THỂ THAO |
|
|
65. |
Thủ tục đăng cai tổ chức Đại hội thể thao khu vực, châu lục và thế giới tổ chức tại Việt Nam; Đại hội Thể thao toàn quốc |
Thể dục, thể thao |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
66. |
Thủ tục đăng cai giải thi đấu vô địch, giải thi đấu vô địch trẻ từng môn thể thao cấp khu vực, châu lục và thế giới tổ chức tại Việt Nam; giải thi đấu vô địch quốc gia, giải thi đấu vô địch trẻ quốc gia hàng năm từng môn thể thao |
Thể dục, thể thao |
Liên đoàn thể thao quốc gia |
67. |
Thủ tục công nhận Ban vận động thành lập hội thể thao quốc gia |
Thể dục, thể thao |
Tổng cục Thể dục thể thao |
C. |
DU LỊCH |
|
|
C1. |
Hợp tác quốc tế |
|
|
68. |
Thủ tục thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của cơ quan du lịch nước ngoài, tổ chức du lịch quốc tế và khu vực |
Du lịch |
Tổng cục Du lịch |
C2. |
Lữ hành |
|
|
69. |
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế |
Du lịch |
Tổng cục Du lịch |
70. |
Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế |
Du lịch |
Tổng cục Du lịch |
71. |
Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế |
Du lịch |
Tổng cục Du lịch |
72. |
Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế trong trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành |
Du lịch |
Tổng cục Du lịch |
73. |
Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế trong trường hợp doanh nghiệp giải thể |
Du lịch |
Tổng cục Du lịch |
74. |
Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế trong trường hợp doanh nghiệp phá sản |
Du lịch |
Tổng cục Du lịch |
C3. |
Cơ sở lưu trú du lịch |
|
|
75. |
Thủ tục công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 4 sao, 5 sao đối với khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch |
Du lịch |
Tổng cục Du lịch |
II. |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH |
|
|
A. |
VĂN HÓA |
|
|
A1. |
Di sản văn hóa |
|
|
1. |
Thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia |
Di sản văn hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
2. |
Thủ tục cấp phép cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể tại địa phương |
Di sản văn hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
3. |
Thủ tục xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động đối với bảo tàng ngoài công lập |
Di sản văn hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
4. |
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập |
Di sản văn hóa |
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh |
5. |
Thủ tục cấp giấy phép khai quật khẩn cấp |
Di sản văn hóa |
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh |
6. |
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia |
Di sản văn hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
7. |
Thủ tục công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng cấp tỉnh, ban hoặc trung tâm quản lý di tích |
Di sản văn hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
8. |
Thủ tục công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang quản lý hợp pháp hiện vật |
Di sản văn hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
9. |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật |
Di sản văn hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
10. |
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật |
Di sản văn hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
11. |
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích |
Di sản văn hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
12. |
Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích |
Di sản văn hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
13. |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích |
Di sản văn hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
14. |
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích |
Di sản văn hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
A2. |
Điện ảnh |
|
|
15. |
Thủ tục cấp Giấy phép phân loại phim |
Điện ảnh |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
A3. |
Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm |
|
|
16. |
Thủ tục tiếp nhận thông báo tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật (thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) |
Mỹ thuật |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
17. |
Thủ tục cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) |
Mỹ thuật |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
18. |
Thủ tục cấp giấy phép sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ |
Mỹ thuật |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
19. |
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng |
Mỹ thuật |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
20. |
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) |
Mỹ thuật |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
21. |
Thủ tục cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) |
Nhiếp ảnh |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
22. |
Thủ tục cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) |
Nhiếp ảnh |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
23. |
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức triển lãm do các tổ chức, cá nhân tại địa phương đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại |
Triển lãm |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
24. |
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức triển lãm do cá nhân nước ngoài tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại |
Triển lãm |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
25. |
Thủ tục cấp lại giấy phép tổ chức triển lãm do các tổ chức, cá nhân tại địa phương đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại |
Triển lãm |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
26. |
Thủ tục cấp lại giấy phép tổ chức triển lãm do cá nhân nước ngoài tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại |
Triển lãm |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
27. |
Thủ tục thông báo tổ chức triển lãm do tổ chức ở địa phương hoặc cá nhân tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại |
Triển lãm |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
A4. |
Nghệ thuật biểu diễn |
|
|
28. |
Thủ tục tổ chức biểu diễn nghệ thuật trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp trong khuôn khổ hợp tác quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương) |
Nghệ thuật biểu diễn |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
29. |
Thủ tục tổ chức cuộc thi, liên hoan trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp toàn quốc và quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương) |
Nghệ thuật biểu diễn |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
30. |
Thủ tục tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu |
Nghệ thuật biểu diễn |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
31. |
Thủ tục ra nước ngoài dự thi người đẹp, người mẫu |
Nghệ thuật biểu diễn |
Cơ quan chuyên môn quản lý nhà nước về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
A5. |
Văn hóa cơ sở |
|
|
32. |
Thủ tục đăng ký tổ chức lễ hội cấp tỉnh |
Văn hóa |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
33. |
Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội cấp tỉnh |
Văn hóa |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
34. |
Thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cấp tỉnh |
Văn hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
35. |
Thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường |
Văn hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
36. |
Thủ tục cấp giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cấp tỉnh |
Văn hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
37. |
Thủ tục cấp giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường |
Văn hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
38. |
Thủ tục tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn |
Quảng cáo |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
39. |
Thủ tục tiếp nhận thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo |
Quảng cáo |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
40. |
Thủ tục cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam |
Quảng cáo |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
41. |
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam |
Quảng cáo |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
42. |
Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam |
Quảng cáo |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
A6. |
Hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế chuyên ngành văn hóa |
|
|
43. |
Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Văn hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
44. |
Thủ tục giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức cấp tỉnh |
Văn hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
45. |
Thủ tục phê duyệt nội dung tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu cấp tỉnh |
Mua bán hàng hóa quốc tế |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
46. |
Thủ tục xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu cấp tỉnh |
Mua bán hàng hóa quốc tế |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
A7. |
Thi đua, khen thưởng |
|
|
47. |
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” |
Thi đua, Khen thưởng |
Cơ quan chuyên môn quản lý nhà nước về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
48. |
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” |
Thi đua, Khen thưởng |
Cơ quan chuyên môn quản lý nhà nước về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
49. |
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể |
Thi đua, Khen Thưởng |
Cơ quan chuyên môn quản lý nhà nước về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
50. |
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể |
Thi đua, Khen thưởng |
Cơ quan chuyên môn quản lý nhà nước về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
51. |
Thủ tục xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật |
Thi đua, Khen thưởng |
Cơ quan chuyên môn quản lý nhà nước về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
52. |
Thủ tục xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật |
Thi đua, Khen thưởng |
Cơ quan chuyên môn quản lý nhà nước về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
A8. |
Thư viện |
|
|
53. |
Thủ tục thông báo thành lập đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập và thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam |
Thư viện |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
54. |
Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam |
Thư viện |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
55. |
Thủ tục thông báo chấm dứt hoạt động đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập, thư viện của tổ chức cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam |
Thư viện |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
A9. |
Gia đình |
|
|
56. |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh) |
Gia đình |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
57. |
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh) |
Gia đình |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
58. |
Thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh) |
Gia đình |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
59. |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh) |
Gia đình |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
60. |
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh) |
Gia đình |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
61. |
Thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh) |
Gia đình |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
62. |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận nghiệp vụ về chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình |
Gia đình |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
63. |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình |
Gia đình |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
64. |
Thủ tục cấp thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình |
Gia đình |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
65. |
Thủ tục cấp lại thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình |
Gia đình |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
66. |
Thủ tục cấp thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình |
Gia đình |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
67. |
Thủ tục cấp lại thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình |
Gia đình |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
A10. |
Quản lý sử dụng vũ khí, súng săn, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ |
|
|
68. |
Thủ tục cho phép tổ chức triển khai sử dụng vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ còn tính năng, tác dụng được sử dụng làm đạo cụ |
Văn hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Cơ quan chủ quản trực tiếp |
B. |
THỂ DỤC THỂ THAO |
|
|
69. |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp |
Thể dục, thể thao |
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
70. |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao |
Thể dục, thể thao |
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
71. |
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp thay đổi nội dung ghi trong giấy chứng nhận |
Thể dục, thể thao |
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
72. |
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng |
Thể dục, thể thao |
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
73. |
Thủ tục đăng cai giải thi đấu, trận thi đấu do liên đoàn thể thao quốc gia hoặc liên đoàn thể thao quốc tế tổ chức hoặc đăng cai tổ chức |
Thể dục, thể thao |
Chủ tịch liên đoàn thể thao quốc gia/người đại diện theo pháp luật trong trường hợp chưa có liên đoàn |
74. |
Thủ tục đăng cai giải thi đấu, trận thi đấu thể thao thành tích cao khác do liên đoàn thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức |
Thể dục, thể thao |
Chủ tịch liên đoàn thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
75. |
Thủ tục đăng cai tổ chức giải thi đấu vô địch từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Thể dục, thể thao |
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
76. |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Yoga |
Thể dục, thể thao |
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
77. |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Golf |
Thể dục, thể thao |
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
78. |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Cầu lông |
Thể dục, thể thao |
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
79. |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Taekwondo |
Thể dục, thể thao |
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
80. |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Karate |
Thể dục, thể thao |
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
81. |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bơi, Lặn |
Thể dục, thể thao |
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
82. |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Billards & Snooker |
Thể dục, thể thao |
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
83. |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng bàn |
Thể dục, thể thao |
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
84. |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Dù lượn và Diều bay |
Thể dục, thể thao |
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
85. |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Khiêu vũ thể thao |
Thể dục, thể thao |
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
86. |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thẩm mỹ |
Thể dục, thể thao |
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
87. |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Judo |
Thể dục, thể thao |
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
88. |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thể hình và Fitness |
Thể dục, thể thao |
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
89. |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Lân Sư Rồng |
Thể dục, thể thao |
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
90. |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Vũ đạo thể thao giải trí |
Thể dục, thể thao |
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
91. |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quyền anh |
Thể dục, thể thao |
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
92. |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Võ cổ truyền, Vovinan |
Thể dục, thể thao |
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
93. |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Mô tô nước trên biển |
Thể dục, thể thao |
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
94. |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng đá |
Thể dục, thể thao |
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
95. |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quần vợt |
Thể dục, thể thao |
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
96. |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Patin |
Thể dục, thể thao |
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
97. |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Lặn biển thể thao giải trí |
Thể dục, thể thao |
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
98. |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bắn súng thể thao |
Thể dục, thể thao |
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
99. |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng ném |
Thể dục, thể thao |
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
100. |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Wushu |
Thể dục, thể thao |
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
101. |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Leo núi thể thao |
Thể dục, thể thao |
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
102. |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng rổ |
Thể dục, thể thao |
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
103. |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Đấu kiếm thể thao |
Thể dục, thể thao |
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
C. |
DU LỊCH |
|
|
C1. |
Lữ hành |
|
|
104. |
Thủ tục công nhận điểm du lịch |
Du lịch |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
105. |
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa |
Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
106. |
Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa |
Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
107. |
Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa |
Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
108. |
Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành |
Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
109. |
Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp giải thể |
Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch
|
110. |
Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp phá sản |
Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
111. |
Thủ tục chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài |
Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
112. |
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm |
Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
113. |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế |
Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
114. |
Thủ tục cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài |
Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
115. |
Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài trong trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện |
Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
116. |
Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài trong trường hợp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy |
Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
117. |
Thủ tục điều chỉnh giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài |
Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
118. |
Thủ tục gia hạn giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài |
Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
119. |
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế |
Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
120. |
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa |
Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
121. |
Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa |
Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
122. |
Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch |
Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
123. |
Thủ tục công nhận khu du lịch cấp tỉnh |
Du lịch |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
C2. |
Dịch vụ du lịch khác |
|
|
124. |
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ thể thao đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch |
Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
125. |
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch |
Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
126. |
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ chăm sóc sức khỏe đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch |
Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
127. |
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch |
Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
128. |
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch |
Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
129. |
Thủ tục cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch |
Du lịch |
Sở Giao thông vận tải |
130. |
Thủ tục cấp đổi biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch |
Du lịch |
Sở Giao thông vận tải |
131. |
Thủ tục cấp lại biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch |
Du lịch |
Sở Giao thông vận tải |
C3. |
Dịch vụ du lịch khác |
|
|
132. |
Thủ tục công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1-3 sao đối với cơ sở lưu trú du lịch (khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch) |
Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch |
III. |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN |
|
|
A1. |
Văn hóa cơ sở |
|
|
1. |
Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp) |
Văn hóa |
Cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện được phân cấp |
2. |
Thủ tục cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp) |
Văn hóa |
Cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện được phân cấp |
3. |
Thủ tục xét tặng danh hiệu Khu dân cư văn hóa hàng năm |
Văn hóa |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
4. |
Thủ tục xét tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa |
Văn hóa |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
5. |
Thủ tục đăng ký tổ chức lễ hội cấp huyện |
Văn hóa |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
6. |
Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội cấp huyện |
Văn hóa |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
A2. |
Thư viện |
|
|
7. |
Thủ tục thông báo thành lập đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập và thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng |
Thư viện |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
8. |
Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng |
Thư viện |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
9. |
Thủ tục thông báo chấm dứt hoạt động thư viện đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng |
Thư viện |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
A3. |
Gia đình |
|
|
10. |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện) |
Gia đình |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
11. |
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện) |
Gia đình |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
12. |
Thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện) |
Gia đình |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
13. |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện) |
Gia đình |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
14. |
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện) |
Gia đình |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
15. |
Thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện) |
Gia đình |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
IV. |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ |
|
|
A. |
VĂN HÓA |
|
|
A1. |
Văn hóa cơ sở |
|
|
1. |
Thủ tục xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm |
Văn hóa |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
2. |
Thủ tục xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa |
Văn hóa |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
3. |
Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội cấp xã |
Văn hóa |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
A2. |
Thư viện |
|
|
4. |
Thủ tục thông báo thành lập thư viện đối với thư viện cộng đồng |
Thư viện |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
5. |
Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện đối với thư viện cộng đồng |
Thư viện |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
6. |
Thủ tục thông báo chấm dứt hoạt động thư viện cộng đồng |
Thư viện |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
B. |
THỂ DỤC THỂ THAO |
|
|
7. |
Thủ tục công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở |
Thể dục, thể thao |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) CẤP TRUNG ƯƠNG
A1. Bản quyền tác giả
1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả
* Trình tự thực hiện:
- Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả có thể trực tiếp hoặc uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp 01 hồ sơ đăng ký quyền tác giả tại trụ sở Cục Bản quyền tác giả hoặc Đại diện Phòng đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Hồ Chí Minh, Đại diện Phòng đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Đà Nẵng.
- Trong thời hạn mười lăm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn hợp lệ, Cục Bản quyền tác giả cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả. Trong trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả thì phải thông báo bằng văn bản cho người nộp đơn.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Bản quyền tác giả, Đại diện Phòng đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Hồ Chí Minh, Đại diện Phòng đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Đà Nẵng. Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng dịch vụ công Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
(1) Tờ khai đăng ký quyền tác giả (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 7 năm 2016 quy định các biểu mẫu trong hoạt động đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan).
Tờ khai phải được làm bằng tiếng Việt và do chính tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả hoặc người được ủy quyền nộp đơn ký tên và ghi đầy đủ thông tin về người nộp đơn, tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả; tóm tắt nội dung tác phẩm; tên tác giả, tác phẩm được sử dụng làm tác phẩm phái sinh nếu tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh; thời gian, địa điểm, hình thức công bố; cam đoan về trách nhiệm đối với các thông tin ghi trong đơn;
(2) Hai bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả;
(3) Giấy uỷ quyền, nếu người nộp đơn là người được uỷ quyền;
(4) Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác do được thừa kế, chuyển giao, kế thừa;
(5) Văn bản đồng ý của các đồng tác giả, nếu tác phẩm có đồng tác giả;
(6) Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, nếu quyền tác giả thuộc sở hữu chung.
Các tài liệu quy định tại các điểm 3, 4, 5 và 6 trên đây phải được làm bằng tiếng Việt; trường hợp làm bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC, gồm: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Bản quyền tác giả.
* Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
* Phí:
- Phí cấp Giấy chứng nhận quyền tác giả: 100.000 đồng/Giấy chứng nhận.
Mức thu trên áp dụng đối với các loại hình tác phẩm:
a) Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác (gọi chung là loại hình tác phẩm viết);
b) Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác;
c) Tác phẩm báo chí;
d) Tác phẩm âm nhạc;
đ) Tác phẩm nhiếp ảnh.
- Phí cấp Giấy chứng nhận quyền tác giả: 300.000 đồng/Giấy chứng nhận.
Mức thu trên áp dụng đối với các loại hình tác phẩm:
a) Tác phẩm kiến trúc;
b) Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, công trình khoa học.
- Phí cấp Giấy chứng nhận quyền tác giả: 400.000 đồng/Giấy chứng nhận.
Mức thu trên áp dụng đối với các loại hình tác phẩm:
a) Tác phẩm tạo hình;
b) Tác phẩm mỹ thuật ứng dụng.
- Phí cấp Giấy chứng nhận quyền tác giả: 500.000 đồng/Giấy chứng nhận.
Mức thu trên áp dụng đối với các loại hình tác phẩm:
a) Tác phẩm điện ảnh;
b) Tác phẩm sân khấu được định hình trên băng, đĩa.
- Phí cấp Giấy chứng nhận quyền tác giả đối với chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu hoặc các chương trình chạy trên máy tính: 600.000 đồng/Giấy chứng nhận.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký quyền tác giả (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BVHTTDL ngày 02/7/2016 quy định các biểu mẫu trong hoạt động đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan).
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2006.
- Luật số 36/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định số 22/2018/NĐ-CP ngày ngày 23 tháng 02 năm 2018 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ năm 2009 về quyền tác giả, quyền liên quan. Có hiệu lực từ ngày 10 tháng 4 năm 2018.
- Thông tư số 08/2016/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 7 năm 2016 quy định các biểu mẫu trong hoạt động đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
- Thông tư số 211/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan đến tác giả. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ
Kính gửi: Cục Bản quyền tác giả
1. Người nộp tờ khai:
Họ và tên/Tên tổ chức:
Là (tác giả/tác giả đồng thời là chủ sở hữu/chủ sở hữu quyền tác giả/người được ủy quyền):……………………………………………………………………………
Sinh ngày:…….tháng…….năm…………………………………………………
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc số đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập nếu là tổ chức): …………………………………
Ngày cấp: ……………………………tại: ………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………...
Số điện thoại: …………………………Email…..………………………………..
Nộp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho (tác giả/ tác giả đồng thời là chủ sở hữu/chủ sở hữu quyền tác giả): ………………………………………………………………
2. Tác phẩm đăng ký:
Tên tác phẩm: ……………………………………………………………………
Loại hình (theo Điều 14 Luật Sở hữu trí tuệ): ………………………………………...
Ngày hoàn thành tác phẩm: ………………………………………………………
Công bố/chưa công bố: …………………………………………………………...
Ngày công bố: ……………………………………………………………………
Hình thức công bố (hình thức phát hành bản sao như xuất bản, ghi âm, ghi hình): ………………………………………………………………………………………………
Nơi công bố: Tỉnh/Thành phố………………………Nước………………………
Nội dung chính của tác phẩm (nêu tóm tắt nội dung tác phẩm - nội dung tác phẩm do tác giả/đồng tác giả sáng tạo, không sao chép từ tác phẩm của người khác, không vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam):….............................................................................
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
3. Trường hợp tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh:
Tên tác phẩm gốc:………………………………………………………………...
Ngôn ngữ gốc (đối với tác phẩm dịch):………………………………………………
Tác giả của tác phẩm gốc:………………………………Quốc tịch:……………..
Chủ sở hữu tác phẩm gốc:………………………………………………………...
(Nếu tác phẩm gốc hết thời hạn bảo hộ, ghi “tác phẩm hết thời hạn bảo hộ” và nguồn thông tin:………………………………………………………………….......................)
4. Tác giả (khai đầy đủ các đồng tác giả, nếu có):
Họ và tên:…………………………Quốc tịch……………………………………
Bút danh: …… Sinh ngày: …….tháng…….năm…………………………
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước của công dân/Hộ chiếu: ………
Ngày cấp: ………………………….tại: ………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………...
Số điện thoại………………………Email………………………………………
5. Chủ sở hữu quyền tác giả (khai đầy đủ các đồng chủ sở hữu, nếu có):
Họ và tên/Tên tổ chức:…………………Quốc tịch………………………………
Sinh ngày:…….tháng…….năm…………………………………………………
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc số đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập nếu là tổ chức): ……………………………………………
Ngày cấp: ……………………… tại: ………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………
Số điện thoại: ………………………Email………………………………………
Cơ sở phát sinh sở hữu quyền (tác giả tự sáng tạo/theo hợp đồng/theo quyết định giao việc, thừa kế…):....................................................................................................
6. Trường hợp cấp lại, đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:
Số Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả đã cấp:………………………………
Cấp ngày……...tháng..……năm………………………………………………….
Tên tác phẩm:……………………………………………………………………
Loại hình:…………………………………………………………………………
Tác giả:………………………………Quốc tịch…………………………………
Chủ sở hữu:………………………….Quốc tịch………………………………….
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc số đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập nếu là tổ chức): ……………………………………
Lý do cấp lại, đổi Giấy chứng nhận:……………………………………………
Tôi cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
………………, ngày…….tháng……..năm……..
Người nộp đơn
(họ và tên, ký, chức danh, đóng dấu nếu là tổ chức)
2. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan
* Trình tự thực hiện:
- Chủ sở hữu quyền liên quan có thể trực tiếp hoặc uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp 01 hồ sơ đăng ký quyền liên quan tại trụ sở Cục Bản quyền tác giả hoặc Đại diện Phòng đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Hồ Chí Minh, Đại diện Phòng đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Đà Nẵng.
- Trong thời hạn mười lăm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn hợp lệ, Cục Bản quyền tác giả cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan. Trong trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan thì phải thông báo bằng văn bản cho người nộp đơn.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Bản quyền tác giả, Đại diện Phòng đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Hồ Chí Minh, Đại diện Phòng đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Đà Nẵng. Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng dịch vụ công Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
(1) Tờ khai đăng ký quyền liên quan (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 7 năm 2016 quy định các biểu mẫu trong hoạt động đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan).
Tờ khai phải được làm bằng tiếng Việt và do chính chủ sở hữu quyền liên quan hoặc người được ủy quyền nộp đơn ký tên và ghi đầy đủ thông tin về người nộp đơn, chủ sở hữu quyền liên quan; tóm tắt nội dung cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình hoặc chương trình phát sóng; thời gian, địa điểm, hình thức công bố; cam đoan về trách nhiệm đối với các thông tin ghi trong đơn;
(2) Hai bản sao bản định hình đối tượng đăng ký quyền liên quan;
(3) Giấy uỷ quyền, nếu người nộp đơn là người được uỷ quyền;
(4) Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác do được thừa kế, chuyển giao, kế thừa;
(5) Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, nếu quyền liên quan thuộc sở hữu chung.
Các tài liệu quy định tại các điểm 3, 4, 5 trên đây phải được làm bằng tiếng Việt; trường hợp làm bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Bản quyền tác giả.
* Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
* Phí:
- Phí cấp Giấy chứng nhận quyền liên quan đối với cuộc biểu diễn được định hình trên Bản ghi âm: 200.000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Phí cấp Giấy chứng nhận quyền liên quan đối với cuộc biểu diễn được định hình trên Bản ghi hình: 300.000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Phí cấp Giấy chứng nhận quyền liên quan đối với cuộc biểu diễn được định hình trên Chương trình phát sóng: 500.000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Phí cấp Giấy chứng nhận quyền liên quan đối với Bản ghi âm: 200.000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Phí cấp giấy chứng nhận quyền liên quan đối với Bản ghi hình: 300.000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Phí cấp Giấy chứng nhận quyền liên quan đối với Chương trình phát sóng: 500.000 đồng/Giấy chứng nhận.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký quyền liên quan (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 7 năm 2016 quy định các biểu mẫu trong hoạt động ký quyền tác giả, quyền liên quan).
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2006.
- Luật số 36/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định số 22/2018/NĐ-CP ngày ngày 23 tháng 02 năm 2018 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ năm 2009 về quyền tác giả, quyền liên quan. Có hiệu lực từ ngày 10 tháng 4 năm 2018.
- Thông tư số 08/2016/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 7 năm 2016 quy định các biểu mẫu trong hoạt động đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
- Thông tư số 211/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan đến tác giả. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN LIÊN QUAN
Kính gửi: Cục Bản quyền tác giả
1. Người nộp tờ khai:
Họ và tên/Tên tổ chức:……………………………………………………………
Là (chủ sở hữu quyền liên quan, người được ủy quyền):……………………………
Sinh ngày:…….tháng…….năm…………………………………………………..
Số Chứng minh nhân dân/số Thẻ căn cước công dân (hoặc số đăng ký, quyết định thành lập nếu là tổ chức): ……………………………………………………………
Ngày cấp: ……………………………tại: ………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………...
Số điện thoại: ……………………………………………………………………
Nộp đơn đăng ký quyền liên quan cho: …………..………………………………
2. Đối tượng đăng ký quyền liên quan:
Tên cuộc biểu diễn/bản ghi âm, ghi hình/chương trình phát sóng: ……………………………………………………………………………………
Đăng ký quyền liên quan đối với (quyền của người biểu diễn, quyền của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình; tổ chức phát sóng): ……………………………………………..
Ngày hoàn thành: ………………………………………………………………..
Công bố/chưa công bố: …………………………………………………………..
Hình thức công bố (hình thức phát hành bản sao):…………………………………...
Ngày công bố: …………………………………………………………………….
Nơi công bố: Tỉnh/Thành phố………………………..……Nước………………..
Nội dung Cuộc biểu diễn/Bản ghi âm, ghi hình/Chương trình phát sóng (nội dung do cá nhân/tổ chức tự thực hiện, không sao chép, không vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam): ………………….....................................................................................
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
3. Tác phẩm được sử dụng trong cuộc biểu diễn/bản ghi âm, ghi hình/chương trình phát sóng (nếu có):
Tên tác phẩm:……………………………………………………………………
Loại hình:…………………………………………………………………………
Tác giả:……………………………………………………………………………
Chủ sở hữu quyền tác giả:………………………………………………………..
4. Những người biểu diễn/sản xuất bản ghi âm, ghi hình/thực hiện chương trình phát sóng (khai đầy đủ những người thực hiện):
Họ và tên:……………..…………………………………………………………..
Số Chứng minh nhân dân/ số Thẻ căn cước công dân: …………………….........
Sinh ngày:……..tháng……..năm…………………………………………………
Ngày cấp: ………………………tại: ……………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………
Số điện thoại………………………………………………………………………
5. Chủ sở hữu quyền liên quan (khai đầy đủ các đồng chủ sở hữu, nếu có):
Họ và tên:…………………………………………………………………………
Sinh ngày:…….tháng…….năm…………………………………………………
Số Chứng minh nhân dân/ số Thẻ căn cước công dân (hoặc số đăng ký, quyết định thành lập nếu là tổ chức): ……………………………………………………………
Ngày cấp: ……………………………tại: ………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………
Số điện thoại: ……………………………………………………………………..
Cơ cở phát sinh sở hữu quyền: (tự đầu tư thực hiện, theo hợp đồng, theo quyết định giao việc, thừa kế…)...........................................................................................................
6. Trường hợp cấp lại, đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan:
Số Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan đã cấp:……………………………
Cấp ngày……...tháng..……năm………………………………………………….
Tên cuộc biểu diễn/Bản ghi âm, ghi hình/Chương trình phát sóng:………………
…………..………………………………………………………………………
Chủ sở hữu:………………………………………………………………………
Số Chứng minh nhân dân/số Thẻ căn cước công dân (hoặc số đăng ký, quyết định thành lập nếu là tổ chức): ……………………………………………………………
Lý do cấp lại, đổi Giấy chứng nhận:……………………………………………
Tôi cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
………………, ngày…….tháng……..năm……..
Người nộp đơn
(họ và tên, ký, chức danh, đóng dấu nếu là tổ chức)
3. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả
* Trình tự thực hiện:
- Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả có nhu cầu cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả nộp hồ sơ cấp lại tại trụ sở Cục Bản quyền tác giả hoặc Đại diện Phòng đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Hồ Chí Minh, Đại diện Phòng đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Đà Nẵng.
- Cục Bản quyền tác giả cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả bị mất hoặc rách nát.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Bản quyền tác giả, Đại diện Phòng đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Hồ Chí Minh, Đại diện Phòng đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Đà Nẵng. Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng dịch vụ công Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
(1) Tờ khai đăng ký quyền tác giả (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 7 năm 2016 quy định các biểu mẫu trong hoạt động ký quyền tác giả, quyền liên quan).
Tờ khai phải được làm bằng tiếng Việt và do chính tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả ký tên và ghi đầy đủ thông tin về người nộp đơn, tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả; tóm tắt nội dung tác phẩm; tên tác giả, tác phẩm được sử dụng làm tác phẩm phái sinh nếu tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh; thời gian, địa điểm, hình thức công bố; cam đoan về trách nhiệm đối với các thông tin ghi trong đơn;
(2) Hai bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC, gồm: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Bản quyền tác giả.
* Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
* Phí:
- Phí cấp lại Giấy chứng nhận quyền tác giả, áp dụng đối với các loại hình tác phẩm dưới đây: Mức thu: 50.000 đồng/Giấy chứng nhận.
a) Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác (gọi chung là loại hình tác phẩm viết);
b) Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác;
c) Tác phẩm báo chí;
d) Tác phẩm âm nhạc;
đ) Tác phẩm nhiếp ảnh.
- Phí cấp lại Giấy chứng nhận quyền tác giả, áp dụng đối với các loại hình tác phẩm dưới đây: Mức thu: 150.000 đồng/Giấy chứng nhận.
a) Tác phẩm kiến trúc;
b) Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, công trình khoa học.
- Phí cấp lại Giấy chứng nhận quyền tác giả, áp dụng đối với các loại hình tác phẩm dưới đây: Mức thu: 200.000 đồng/Giấy chứng nhận.
a) Tác phẩm tạo hình;
b) Tác phẩm mỹ thuật ứng dụng.
- Phí cấp lại Giấy chứng nhận quyền tác giả, áp dụng đối với các loại hình tác phẩm dưới đây: Mức thu: 250.000 đồng/Giấy chứng nhận.
a) Tác phẩm điện ảnh;
b) Tác phẩm sân khấu được định hình trên băng, đĩa.
- Phí cấp lại Giấy chứng nhận quyền tác giả đối với chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu hoặc các chương trình chạy trên máy tính: 300.000 đồng/Giấy chứng nhận.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký quyền tác giả (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 7 năm 2016 quy định các biểu mẫu trong hoạt động đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan).
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2006.
- Luật số 36/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định số 22/2018/NĐ-CP ngày ngày 23 tháng 02 năm 2018 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ năm 2009 về quyền tác giả, quyền liên quan. Có hiệu lực từ ngày 10 tháng 4 năm 2018.
- Thông tư số 08/2016/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 7 năm 2016 quy định các biểu mẫu trong hoạt động đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
- Thông tư số 211/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan đến tác giả. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ
Kính gửi: Cục Bản quyền tác giả
1. Người nộp tờ khai:
Họ và tên/Tên tổ chức:……………………………………………………………
Là (tác giả/tác giả đồng thời là chủ sở hữu/chủ sở hữu quyền tác giả/người được ủy quyền):……………………………………………………………………………
Sinh ngày:…….tháng…….năm…………………………………………………
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc số đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập nếu là tổ chức): …………………………………
Ngày cấp: ……………………………tại: ………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………...
Số điện thoại: …………………………Email…..………………………………..
Nộp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho (tác giả/ tác giả đồng thời là chủ sở hữu/chủ sở hữu quyền tác giả): ………………………………………………………………
2. Tác phẩm đăng ký:
Tên tác phẩm: ……………………………………………………………………
Loại hình (theo Điều 14 Luật Sở hữu trí tuệ): ………………………………………...
Ngày hoàn thành tác phẩm: ………………………………………………………
Công bố/chưa công bố: …………………………………………………………...
Ngày công bố: ……………………………………………………………………
Hình thức công bố (hình thức phát hành bản sao như xuất bản, ghi âm, ghi hình): ………………………………………………………………………………………………
Nơi công bố: Tỉnh/Thành phố………………………Nước………………………
Nội dung chính của tác phẩm (nêu tóm tắt nội dung tác phẩm - nội dung tác phẩm do tác giả/đồng tác giả sáng tạo, không sao chép từ tác phẩm của người khác, không vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam):….............................................................................
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
3. Trường hợp tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh:
Tên tác phẩm gốc:………………………………………………………………...
Ngôn ngữ gốc (đối với tác phẩm dịch):………………………………………………
Tác giả của tác phẩm gốc:………………………………Quốc tịch:……………..
Chủ sở hữu tác phẩm gốc:………………………………………………………...
(Nếu tác phẩm gốc hết thời hạn bảo hộ, ghi “tác phẩm hết thời hạn bảo hộ” và nguồn thông tin:………………………………………………………………….......................)
4. Tác giả (khai đầy đủ các đồng tác giả, nếu có):
Họ và tên:…………………………Quốc tịch……………………………………
Bút danh:………………………… Sinh ngày:…….tháng…….năm…………………
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước của công dân/Hộ chiếu: ………
Ngày cấp: ………………………….tại: ………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………...
Số điện thoại………………………Email………………………………………
5. Chủ sở hữu quyền tác giả (khai đầy đủ các đồng chủ sở hữu, nếu có):
Họ và tên/Tên tổ chức:…………………Quốc tịch………………………………
Sinh ngày:…….tháng…….năm…………………………………………………
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc số đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập nếu là tổ chức): ……………………………………
Ngày cấp: ……………………………tại: ………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………
Số điện thoại: ………………………Email………………………………………
Cơ sở phát sinh sở hữu quyền (tác giả tự sáng tạo/theo hợp đồng/theo quyết định giao việc, thừa kế…):....................................................................................................
6. Trường hợp cấp lại, đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:
Số Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả đã cấp:………………………………
Cấp ngày……...tháng..……năm………………………………………………….
Tên tác phẩm:……………………………………………………………………
Loại hình:…………………………………………………………………………
Tác giả:………………………………Quốc tịch…………………………………
Chủ sở hữu:………………………….Quốc tịch………………………………….
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc số đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập nếu là tổ chức): ……………………………………
Lý do cấp lại, đổi Giấy chứng nhận:……………………………………………
Tôi cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
………………, ngày…….tháng……..năm……..
Người nộp đơn
(họ và tên, ký, chức danh, đóng dấu nếu là tổ chức)
4. Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả
* Trình tự thực hiện:
- Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả nộp hồ sơ cấp đổi tại trụ sở Cục Bản quyền tác giả hoặc Đại diện Phòng đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Hồ Chí Minh, Đại diện Phòng đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Đà Nẵng.
- Cục Bản quyền tác giả cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu quyền tác giả hoặc thay đổi thông tin về tác phẩm, tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Bản quyền tác giả, Đại diện Phòng đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Hồ Chí Minh, Đại diện Phòng đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Đà Nẵng. Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng dịch vụ công Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
(1) Tờ khai đăng ký quyền tác giả (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 7 năm 2016 quy định các biểu mẫu trong hoạt động đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan).
Tờ khai phải được làm bằng tiếng Việt và do chính tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả hoặc người được ủy quyền nộp đơn ký tên và ghi đầy đủ thông tin về người nộp đơn, tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả; tóm tắt nội dung tác phẩm; tên tác giả, tác phẩm được sử dụng làm tác phẩm phái sinh nếu tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh; thời gian, địa điểm, hình thức công bố; cam đoan về trách nhiệm đối với các thông tin ghi trong đơn;
(2) Hai bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả;
(3) Tài liệu chứng minh sự thay đổi chủ sở hữu quyền tác giả hoặc thay đổi thông tin về tác phẩm, tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả;
(4) Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả đã cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Bản quyền tác giả.
* Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
* Phí:
- Phí cấp đổi Giấy chứng nhận quyền tác giả, áp dụng đối với các loại hình tác phẩm dưới đây: Mức thu: 50.000 đồng/Giấy chứng nhận.
a) Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác (gọi chung là loại hình tác phẩm viết);
b) Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác;
c) Tác phẩm báo chí;
d) Tác phẩm âm nhạc;
đ) Tác phẩm nhiếp ảnh.
- Phí cấp đổi Giấy chứng nhận quyền tác giả, áp dụng đối với các loại hình tác phẩm dưới đây: Mức thu: 150.000 đồng/Giấy chứng nhận.
a) Tác phẩm kiến trúc;
b) Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, công trình khoa học.
- Phí cấp đổi Giấy chứng nhận quyền tác giả, áp dụng đối với các loại hình tác phẩm dưới đây: Mức thu: 200.000 đồng/Giấy chứng nhận.
a) Tác phẩm tạo hình;
b) Tác phẩm mỹ thuật ứng dụng.
- Phí cấp đổi Giấy chứng nhận quyền tác giả, áp dụng đối với các loại hình tác phẩm dưới đây: Mức thu: 250.000 đồng/Giấy chứng nhận.
a) Tác phẩm điện ảnh;
b) Tác phẩm sân khấu được định hình trên băng, đĩa.
- Phí cấp đổi Giấy chứng nhận quyền tác giả đối với chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu hoặc các chương trình chạy trên máy tính: 300.000 đồng/Giấy chứng nhận.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký quyền tác giả (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 7 năm 2016 quy định các biểu mẫu trong hoạt động đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan).
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2006.
- Luật số 36/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định số 22/2018/NĐ-CP ngày ngày 23 tháng 02 năm 2018 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ năm 2009 về quyền tác giả, quyền liên quan. Có hiệu lực từ ngày 10 tháng 4 năm 2018.
- Thông tư số 08/2016/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 7 năm 2016 quy định các biểu mẫu trong hoạt động đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
- Thông tư số 211/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan đến tác giả. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ
Kính gửi: Cục Bản quyền tác giả
1. Người nộp tờ khai:
Họ và tên/Tên tổ chức:……………………………………………………………
Là (tác giả/tác giả đồng thời là chủ sở hữu/chủ sở hữu quyền tác giả/người được ủy quyền):……………………………………………………………………………
Sinh ngày:…….tháng…….năm…………………………………………………
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc số đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập nếu là tổ chức): …………………………………
Ngày cấp: ……………………………tại: ………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………...
Số điện thoại: …………………………Email…..………………………………..
Nộp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho (tác giả/ tác giả đồng thời là chủ sở hữu/chủ sở hữu quyền tác giả): ………………………………………………………………
2. Tác phẩm đăng ký:
Tên tác phẩm: ……………………………………………………………………
Loại hình (theo Điều 14 Luật Sở hữu trí tuệ): ………………………………………...
Ngày hoàn thành tác phẩm: ………………………………………………………
Công bố/chưa công bố: …………………………………………………………...
Ngày công bố: ……………………………………………………………………
Hình thức công bố (hình thức phát hành bản sao như xuất bản, ghi âm, ghi hình): ………………………………………………………………………………………………Nơi công bố: Tỉnh/Thành phố………………………Nước………………………
Nội dung chính của tác phẩm (nêu tóm tắt nội dung tác phẩm - nội dung tác phẩm do tác giả/đồng tác giả sáng tạo, không sao chép từ tác phẩm của người khác, không vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam):….............................................................................
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
3. Trường hợp tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh:
Tên tác phẩm gốc:………………………………………………………………...
Ngôn ngữ gốc (đối với tác phẩm dịch):………………………………………………
Tác giả của tác phẩm gốc:………………………………Quốc tịch:……………..
Chủ sở hữu tác phẩm gốc:………………………………………………………...
(Nếu tác phẩm gốc hết thời hạn bảo hộ, ghi “tác phẩm hết thời hạn bảo hộ” và nguồn thông tin:………………………………………………………………….......................)
4. Tác giả (khai đầy đủ các đồng tác giả, nếu có):
Họ và tên:…………………………Quốc tịch……………………………………
Bút danh:…………………………………………………………………………
Sinh ngày:…….tháng…….năm…………………………………………………
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước của công dân/Hộ chiếu: ………
Ngày cấp: ………………………….tại: ………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………...
Số điện thoại………………………Email………………………………………
5. Chủ sở hữu quyền tác giả (khai đầy đủ các đồng chủ sở hữu, nếu có):
Họ và tên/Tên tổ chức:…………………Quốc tịch………………………………
Sinh ngày:…….tháng…….năm…………………………………………………
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc số đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập nếu là tổ chức): ……………………………………
Ngày cấp: ……………………………tại: ………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………
Số điện thoại: ………………………Email………………………………………
Cơ sở phát sinh sở hữu quyền (tác giả tự sáng tạo/theo hợp đồng/theo quyết định giao việc, thừa kế…):....................................................................................................
6. Trường hợp cấp lại, đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:
Số Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả đã cấp:………………………………
Cấp ngày……...tháng..……năm………………………………………………….
Tên tác phẩm:……………………………………………………………………
Loại hình:…………………………………………………………………………
Tác giả:………………………………Quốc tịch…………………………………
Chủ sở hữu:………………………….Quốc tịch………………………………….
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc số đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập nếu là tổ chức): ……………………………………
Lý do cấp lại, đổi Giấy chứng nhận:……………………………………………
Tôi cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
………………, ngày…….tháng……..năm……..
Người nộp đơn
(họ và tên, ký, chức danh, đóng dấu nếu là tổ chức)
5. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan
* Trình tự thực hiện:
- Chủ sở hữu quyền liên quan có nhu cầu cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan nộp hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan tại trụ sở Cục Bản quyền tác giả hoặc Đại diện Phòng đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Hồ Chí Minh, Đại diện Phòng đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Đà Nẵng. Hồ sơ có thể gửi qua đường bưu điện.
- Cục Bản quyền tác giả cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan bị mất hoặc rách nát.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Bản quyền tác giả, Đại diện Phòng đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Hồ Chí Minh, Đại diện Phòng đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Đà Nẵng. Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng dịch vụ công Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
(1) Tờ khai đăng ký quyền liên quan (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BVHTTDLngày 02 tháng 7 năm 2016 quy định các biểu mẫu trong hoạt động đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan).
Tờ khai phải được làm bằng tiếng Việt và do chính chủ sở hữu quyền liên quan hoặc người được ủy quyền nộp đơn ký tên và ghi đầy đủ thông tin về người nộp đơn, chủ sở hữu quyền liên quan; tóm tắt nội dung cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình hoặc chương trình phát sóng; thời gian, địa điểm, hình thức công bố; cam đoan về trách nhiệm đối với các thông tin ghi trong đơn;
(2) Hai bản sao bản định hình đối tượng đăng ký quyền liên quan;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Bản quyền tác giả.
* Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
* Phí:
- Phí cấp lại Giấy chứng nhận quyền liên quan đối với cuộc biểu diễn được định hình trên Bản ghi âm: 100.000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Phí cấp lại Giấy chứng nhận quyền liên quan đối với cuộc biểu diễn được định hình trên Bản ghi hình: 150.000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Phí cấp lại Giấy chứng nhận quyền liên quan đối với cuộc biểu diễn được định hình trên Chương trình phát sóng: 250.000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Phí cấp lại Giấy chứng nhận quyền liên quan đối với Bản ghi âm: 100.000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Phí cấp lại giấy chứng nhận quyền liên quan đối với Bản ghi hình: 150.000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Phí cấp lại Giấy chứng nhận quyền liên quan đối với Chương trình phát sóng: 250.000 đồng/Giấy chứng nhận.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký quyền liên quan (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 7 năm 2016 quy định các biểu mẫu trong hoạt động ký quyền tác giả, quyền liên quan).
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2006.
- Luật số 36/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định số 22/2018/NĐ-CP ngày ngày 23 tháng 02 năm 2018 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ năm 2009 về quyền tác giả, quyền liên quan. Có hiệu lực từ ngày 10 tháng 4 năm 2018.
- Thông tư số 08/2016/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 7 năm 2016 quy định các biểu mẫu trong hoạt động đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
- Thông tư số 211/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan đến tác giả. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN LIÊN QUAN
Kính gửi: Cục Bản quyền tác giả
1. Người nộp tờ khai:
Họ và tên/Tên tổ chức:……………………………………………………………
Là (chủ sở hữu quyền liên quan, người được ủy quyền):……………………………
Sinh ngày:…….tháng…….năm…………………………………………………..
Số Chứng minh nhân dân/số Thẻ căn cước công dân (hoặc số đăng ký, quyết định thành lập nếu là tổ chức): ……………………………………………………………
Ngày cấp: ……………………………tại: ………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………...
Số điện thoại: ……………………………………………………………………
Nộp đơn đăng ký quyền liên quan cho: …………..………………………………
2. Đối tượng đăng ký quyền liên quan:
Tên cuộc biểu diễn/bản ghi âm, ghi hình/chương trình phát sóng: ……………………………………………………………………………………
Đăng ký quyền liên quan đối với (quyền của người biểu diễn, quyền của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình; tổ chức phát sóng): ……………………………………………..
Ngày hoàn thành: ………………………………………………………………..
Công bố/chưa công bố: …………………………………………………………..
Hình thức công bố (hình thức phát hành bản sao):…………………………………...
Ngày công bố: …………………………………………………………………….
Nơi công bố: Tỉnh/Thành phố………………………..……Nước………………..
Nội dung Cuộc biểu diễn/Bản ghi âm, ghi hình/Chương trình phát sóng (nội dung do cá nhân/tổ chức tự thực hiện, không sao chép, không vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam): ………………….....................................................................................
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
3. Tác phẩm được sử dụng trong cuộc biểu diễn/bản ghi âm, ghi hình/chương trình phát sóng (nếu có):
Tên tác phẩm:……………………………………………………………………
Loại hình:…………………………………………………………………………
Tác giả:……………………………………………………………………………
Chủ sở hữu quyền tác giả:………………………………………………………..
4. Những người biểu diễn/sản xuất bản ghi âm, ghi hình/thực hiện chương trình phát sóng (khai đầy đủ những người thực hiện):
Họ và tên:……………..…………………………………………………………..
Số Chứng minh nhân dân/ số Thẻ căn cước công dân: …………………….........
Sinh ngày:……..tháng……..năm…………………………………………………
Ngày cấp: ………………………tại: ……………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………
Số điện thoại………………………………………………………………………
5. Chủ sở hữu quyền liên quan (khai đầy đủ các đồng chủ sở hữu, nếu có):
Họ và tên:…………………………………………………………………………
Sinh ngày:…….tháng…….năm…………………………………………………
Số Chứng minh nhân dân/ số Thẻ căn cước công dân (hoặc số đăng ký, quyết định thành lập nếu là tổ chức): ……………………………………………………………
Ngày cấp: ……………………………tại: ………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………
Số điện thoại: ……………………………………………………………………..
Cơ cở phát sinh sở hữu quyền: (tự đầu tư thực hiện, theo hợp đồng, theo quyết định giao việc, thừa kế…)...........................................................................................................
6. Trường hợp cấp lại, đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan:
Số Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan đã cấp:……………………………
Cấp ngày……...tháng..……năm………………………………………………….
Tên cuộc biểu diễn/Bản ghi âm, ghi hình/Chương trình phát sóng:………………
…………..………………………………………………………………………
Chủ sở hữu:………………………………………………………………………
Số Chứng minh nhân dân/số Thẻ căn cước công dân (hoặc số đăng ký, quyết định thành lập nếu là tổ chức): ……………………………………………………………
Lý do cấp lại, đổi Giấy chứng nhận:……………………………………………
Tôi cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
………………, ngày…….tháng……..năm……..
Người nộp đơn
(họ và tên, ký, chức danh, đóng dấu nếu là tổ chức)
6. Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan
* Trình tự thực hiện:
- Chủ sở hữu quyền liên quan có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan nộp 01 bộ hồ sơ cấp đổi Giấy chứng đăng ký quyền liên quan tại trụ sở Cục Bản quyền tác giả hoặc Đại diện Phòng đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Hồ Chí Minh, Đại diện Phòng đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Đà Nẵng.
- Cục Bản quyền tác giả cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu quyền liên quan hoặc thay đổi thông tin về chủ sở hữu quyền liên quan, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Bản quyền tác giả, Đại diện Phòng đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Hồ Chí Minh, Đại diện Phòng đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Đà Nẵng. Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng dịch vụ công Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
(1) Tờ khai đăng ký quyền liên quan (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 7 năm 2016 quy định các biểu mẫu trong hoạt động ký quyền tác giả, quyền liên quan).
Tờ khai phải được làm bằng tiếng Việt và do chính chủ sở hữu quyền liên quan hoặc người được ủy quyền nộp đơn ký tên và ghi đầy đủ thông tin về người nộp đơn, chủ sở hữu quyền liên quan; tóm tắt nội dung cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình hoặc chương trình phát sóng; thời gian, địa điểm, hình thức công bố; cam đoan về trách nhiệm đối với các thông tin ghi trong đơn;
(2) Hai bản sao bản định hình đối tượng đăng ký quyền liên quan;
(3) Tài liệu chứng minh sự thay đổi chủ sở hữu quyền liên quan hoặc thay đổi thông tin về bản định hình đối tượng đăng ký quyền liên quan, chủ sở hữu quyền liên quan;
(4) Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan đã cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Bản quyền tác giả.
* Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
* Phí:
- Phí cấp đổi Giấy chứng nhận quyền liên quan đối với cuộc biểu diễn được định hình trên Bản ghi âm: 100.000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Phí cấp đổi Giấy chứng nhận quyền liên quan đối với cuộc biểu diễn được định hình trên Bản ghi hình: 150.000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Phí cấp đổi Giấy chứng nhận quyền liên quan đối với cuộc biểu diễn được định hình trên Chương trình phát sóng: 250.000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Phí cấp đổi Giấy chứng nhận quyền liên quan đối với Bản ghi âm: 100.000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Phí cấp đổi giấy chứng nhận quyền liên quan đối với Bản ghi hình: 150.000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Phí cấp đổi Giấy chứng nhận quyền liên quan đối với Chương trình phát sóng: 250.000 đồng/Giấy chứng nhận.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký quyền liên quan (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 7 năm 2016 quy định các biểu mẫu trong hoạt động ký quyền tác giả, quyền liên quan).
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2006.
- Luật số 36/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định số 22/2018/NĐ-CP ngày ngày 23 tháng 02 năm 2018 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ năm 2009 về quyền tác giả, quyền liên quan. Có hiệu lực từ ngày 10 tháng 4 năm 2018.
- Thông tư số 08/2016/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 7 năm 2016 quy định các biểu mẫu trong hoạt động đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
- Thông tư số 211/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan đến tác giả. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN LIÊN QUAN
Kính gửi: Cục Bản quyền tác giả
1. Người nộp tờ khai:
Họ và tên/Tên tổ chức:……………………………………………………………
Là (chủ sở hữu quyền liên quan, người được ủy quyền):……………………………
Sinh ngày:…….tháng…….năm…………………………………………………..
Số Chứng minh nhân dân/số Thẻ căn cước công dân (hoặc số đăng ký, quyết định thành lập nếu là tổ chức): ……………………………………………………………
Ngày cấp: ……………………………tại: ………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………...
Số điện thoại: ……………………………………………………………………
Nộp đơn đăng ký quyền liên quan cho: …………..………………………………
2. Đối tượng đăng ký quyền liên quan:
Tên cuộc biểu diễn/bản ghi âm, ghi hình/chương trình phát sóng: ……………………………………………………………………………………
Đăng ký quyền liên quan đối với (quyền của người biểu diễn, quyền của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình; tổ chức phát sóng): ……………………………………………..
Ngày hoàn thành: ………………………………………………………………..
Công bố/chưa công bố: …………………………………………………………..
Hình thức công bố (hình thức phát hành bản sao):…………………………………...
Ngày công bố: …………………………………………………………………….
Nơi công bố: Tỉnh/Thành phố………………………..……Nước………………..
Nội dung Cuộc biểu diễn/Bản ghi âm, ghi hình/Chương trình phát sóng (nội dung do cá nhân/tổ chức tự thực hiện, không sao chép, không vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam): ………………….....................................................................................
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
3. Tác phẩm được sử dụng trong cuộc biểu diễn/bản ghi âm, ghi hình/chương trình phát sóng (nếu có):
Tên tác phẩm:……………………………………………………………………
Loại hình:…………………………………………………………………………
Tác giả:……………………………………………………………………………
Chủ sở hữu quyền tác giả:………………………………………………………..
4. Những người biểu diễn/sản xuất bản ghi âm, ghi hình/thực hiện chương trình phát sóng (khai đầy đủ những người thực hiện):
Họ và tên:……………..…………………………………………………………..
Số Chứng minh nhân dân/ số Thẻ căn cước công dân: …………………….........
Sinh ngày:……..tháng……..năm…………………………………………………
Ngày cấp: ………………………tại: ……………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………
Số điện thoại………………………………………………………………………
5. Chủ sở hữu quyền liên quan (khai đầy đủ các đồng chủ sở hữu, nếu có):
Họ và tên:…………………………………………………………………………
Sinh ngày:…….tháng…….năm…………………………………………………
Số Chứng minh nhân dân/ số Thẻ căn cước công dân (hoặc số đăng ký, quyết định thành lập nếu là tổ chức): ……………………………………………………………
Ngày cấp: ……………………………tại: ………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………
Số điện thoại: ……………………………………………………………………..
Cơ cở phát sinh sở hữu quyền: (tự đầu tư thực hiện, theo hợp đồng, theo quyết định giao việc, thừa kế…)...........................................................................................................
6. Trường hợp cấp lại, đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan:
Số Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan đã cấp:……………………………
Cấp ngày……...tháng..……năm………………………………………………….
Tên cuộc biểu diễn/Bản ghi âm, ghi hình/Chương trình phát sóng:………………
…………..………………………………………………………………………
Chủ sở hữu:………………………………………………………………………
Số Chứng minh nhân dân/số Thẻ căn cước công dân (hoặc số đăng ký, quyết định thành lập nếu là tổ chức): ……………………………………………………………
Lý do cấp lại, đổi Giấy chứng nhận:……………………………………………
Tôi cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
………………, ngày…….tháng……..năm……..
Người nộp đơn
(họ và tên, ký, chức danh, đóng dấu nếu là tổ chức)
7. Thủ tục hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan
* Trình tự thực hiện:
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Bản quyền tác giả) có thẩm quyền hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan trong trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan không phải là tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan hoặc tác phẩm, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng đã đăng ký không thuộc đối tượng bảo hộ; hoặc việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan trái với quy định của Luật sở hữu trí tuệ.
- Trong thời hạn mười lăm ngày làm việc, kể từ khi nhận được một trong các giấy tờ dưới đây, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Bản quyền tác giả) ra quyết định hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan:
+ Bản án, Quyết định có hiệu lực của Tòa án hoặc Quyết định của cơ quan có thẩm quyền xử lý hành vi xâm phạm quy định tại Điều 200 của Luật Sở hữu trí tuệ về việc hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăngký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan;
+ Văn bản của tổ chức, cá nhân, tổ chức đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan gửi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Bản quyền tác giả) đề nghị hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan đã được cấp.
* Cách thức thực hiện:
- Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền xử lý hành vi xâm phạm quy định tại Điều 200 của Luật sở hữu trí tuệ gửi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Bản quyền tác giả) Bản án hoặc Quyết định có hiệu lực về việc hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăngký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan.
- Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan gửi văn bản tới Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Bản quyền tác giả) đề nghị hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan đã cấp cho họ.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
(1) Bản án, Quyết định có hiệu lực của Tòa án hay Quyết định của cơ quan có thẩm quyền xử lý hành vi xâm phạm quy định tại Điều 200 của Luật sở hữu trí tuệ về việc hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan.
Hoặc văn bản của cá nhân, tổ chức đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan đề nghị hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan đã cấp cho họ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Bản quyền tác giả.
* Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định.
* Phí, lệ phí: không quy định
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2006.
- Luật số 36/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định số 22/2018/NĐ-CP ngày ngày 23 tháng 02 năm 2018 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ năm 2009 về quyền tác giả, quyền liên quan. Có hiệu lực từ ngày 10 tháng 4 năm 2018.
8. Thủ tục cấp Thẻ giám định viên quyền tác giả, quyền liên quan
* Trình tự thực hiện:
- Cá nhân yêu cầu cấp Thẻ giám định viên quyền tác giả, quyền liên quan (sau đây gọi là Thẻ giám định viên) nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu cấp Thẻ giám định viên tới Cục Bản quyền tác giả - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn mười lăm ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục trưởng Cục Bản quyền tác giả ra quyết định cấp Thẻ giám định viên. Trường hợp từ chối cấp Thẻ giám định viên, Cục Bản quyền tác giả thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối.
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc tại trụ sở Cục Bản quyền tác giả Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1. Tờ khai yêu cầu cấp Thẻ giám định viên (mẫu Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL);
2. Bản sao kết quả đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ giám định hoặc văn bản của Hội đồng kiểm tra chấp nhận được miễn kiểm tra nghiệp vụ giám định;
3. Bản sao giấy chứng minh nhân dân;
4. 02 ảnh màu cỡ 3x4 cm.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cục Bản quyền tác giả.
* Kết quả thực hiện TTHC: Thẻ giám định viên.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai yêu cầu cấp Thẻ giám định viên (mẫu Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL).
* Yêu cầu, điều kiện của TTHC:
1. Là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
2. Thường trú tại Việt Nam;
3. Có phẩm chất đạo đức tốt;
4. Có trình độ đại học trở lên về chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp Thẻ giám định viên, đã qua thực tế hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực đó từ 5 năm trở lên và đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ về giám định.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005. Có hiệu lực thi hành ngày 01 tháng 01 năm 2006;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2009. Có hiệu lực thi hành ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị định số 22/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ năm 2009 về quyền tác giả và quyền liên quan. Có hiệu lực thi hành ngày 10 tháng 4 năm 2008;
- Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ. Có hiệu lực thi hành ngày 21 tháng 02 năm 2006;
- Nghị định số 119/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2006/NĐ-CP. Có hiệu lực thi hành ngày 20 tháng 02 năm 2011;
- Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL ngày 13/12/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn hoạt động giám định quyền tác giả, quyền liên quan. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2013;
- Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2016 Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL, Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL, Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL;
- Thông tư số 35/2018/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL, Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL, Thông tư số 11/2014/TT-BVHTTDL và Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL.
MẪU TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP/CẤP LẠI
THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN QUYỀN TÁC GIẢ, QUYỀN LIÊN QUAN
Kính gửi: Cục Bản quyền tác giả |
Ảnh(3x4cm) |
|
j THÔNG TIN NGƯỜI YÊU CẦU CẤP/ CẤP LẠI THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN QUYỀN TÁC GIẢ, QUYỀN LIÊN QUAN Họ và Tên: Năm sinh: Nơi sinh: Số CMND: Cấp ngày: Địa chỉ: Điện thoại: Email: |
||
k NỘI DUNG YÊU CẦU Yêu cầu cấp Thẻ lần đầu Yêu cầu cấp lại Thẻ Số Thẻ đã cấp: Lý do cấp lại: Thẻ bị mất Thẻ bị hư hỏng |
||
l CHUYÊN NGÀNH GIÁM ĐỊNH Quyền tác giả Quyền liên quan |
||
m CÁC TÀI LIỆU CÓ TRONG HỒ SƠ Tờ khai theo mẫu Bản sao kết quả đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ giám định quyền tác giả, quyền liên quan Bản sao Giấy chứng minh thư nhân dân 02 ảnh màu cỡ 3x4 cm Thẻ đã cấp (nếu yêu cầu cấp lại, trừ trường hợp bị mất) Văn bản chấp nhận được miễn kiểm tra nghiệp vụ giám định Văn bản yêu cầu cấp lại |
HỒ SƠ GỒM CÁC TÀI LIỆU (Dành cho cán bộ nhận hồ sơ)
|
|
CAM KẾT CỦA NGƯỜI YÊU CẦU Tôi xin cam đoan các thông tin, tài liệu trong hồ sơ là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Làm tại: ….. ngày … tháng … năm… Người yêu cầu (Ký, ghi rõ họ tên)
|
||
9. Thủ tục cấp lại Thẻ giám định viên quyền tác giả, quyền liên quan
* Trình tự thực hiện:
- Khi Thẻ giám định viên bị mất hoặc hư hỏng, giám định viên yêu cầu cấp lại Thẻ giám định viên nộp hồ sơ yêu cầu cấp lại Thẻ giám định viên tới Cục Bản quyền tác giả Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp bị mất phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc bị mất. Trường hợp bị hư hỏng phải nộp lại Thẻ giám định viên bị hư hỏng.
- Trong thời hạn mười ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu cấp lại Thẻ giám định viên, Cục trưởng Cục Bản quyền tác giả ra quyết định cấp lại Thẻ giám định viên.
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ yêu cầu cấp lại Thẻ giám định viên gửi qua đường bưu điện hoặc nộp tại trụ sở Cục Bản quyền tác giả.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản nêu rõ lý do yêu cầu cấp lại Thẻ giám định viên;
2. Tờ khai yêu cầu cấp lại Thẻ giám định viên (mẫu Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL);
3. Bản sao giấy chứng minh nhân dân;
4. 02 ảnh màu cỡ 3x4 cm.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu cấp lại Thẻ giám định viên.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cục Bản quyền tác giả.
* Kết quả thực hiện TTHC: Thẻ giám định viên.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai yêu cầu cấp lại Thẻ giám định viên (mẫu Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL).
* Yêu cầu, điều kiện của TTHC: Không.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005. Có hiệu lực thi hành ngày 01 tháng 01 năm 2006;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2009. Có hiệu lực thi hành ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị định số 22/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ năm 2009 về quyền tác giả và quyền liên quan. Có hiệu lực thi hành ngày 10 tháng 4 năm 2008;
- Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ. Có hiệu lực thi hành ngày 21 tháng 02 năm 2006;
- Nghị định số 119/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2006/NĐ-CP. Có hiệu lực thi hành ngày 20 tháng 02 năm 2011;
- Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL ngày 13/12/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn hoạt động giám định quyền tác giả, quyền liên quan. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2013;
- Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2016 Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL, Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL, Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL;
- Thông tư số 35/2018/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL, Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL, Thông tư số 11/2014/TT-BVHTTDL và Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL.
MẪU TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP/CẤP LẠI
THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN QUYỀN TÁC GIẢ, QUYỀN LIÊN QUAN
Kính gửi: Cục Bản quyền tác giả |
Ảnh(3x4cm) |
|
j THÔNG TIN NGƯỜI YÊU CẦU CẤP/ CẤP LẠI THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN QUYỀN TÁC GIẢ, QUYỀN LIÊN QUAN Họ và Tên: Năm sinh: Nơi sinh: Số CMND: Cấp ngày: Địa chỉ: Điện thoại: Email: |
||
k NỘI DUNG YÊU CẦU Yêu cầu cấp Thẻ lần đầu Yêu cầu cấp lại Thẻ Số Thẻ đã cấp: Lý do cấp lại: Thẻ bị mất Thẻ bị hư hỏng |
||
l CHUYÊN NGÀNH GIÁM ĐỊNH Quyền tác giả Quyền liên quan |
||
m CÁC TÀI LIỆU CÓ TRONG HỒ SƠ Tờ khai theo mẫu Bản sao kết quả đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ giám định quyền tác giả, quyền liên quan Bản sao Giấy chứng minh thư nhân dân 02 ảnh màu cỡ 3x4 cm Thẻ đã cấp (nếu yêu cầu cấp lại, trừ trường hợp bị mất) Văn bản chấp nhận được miễn kiểm tra nghiệp vụ giám định Văn bản yêu cầu cấp lại |
HỒ SƠ GỒM CÁC TÀI LIỆU (Dành cho cán bộ nhận hồ sơ)
|
|
CAM KẾT CỦA NGƯỜI YÊU CẦU
Tôi xin cam đoan các thông tin, tài liệu trong hồ sơ là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Làm tại: ….. ngày … tháng … năm… Người yêu cầu (Ký, ghi rõ họ tên)
|
||
10. Thủ tục cấp bản kết quả đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ giám định
* Trình tự thực hiện:
- Cá nhân yêu cầu cấp Thẻ giám định viên mà chưa có bản kết quả đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ giám định nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra nghiệp vụ giám định tới trụ sở Cục Bản quyền tác giả - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả kiểm tra nghiệp vụ giám định được thông báo trên trang thông tin điện tử của Cục Bản quyền tác giả. Cục Bản quyền tác giả xác nhận kết quả cho người đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ giám định.
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Cục Bản quyền tác giả - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
(1) Tờ khai đăng ký kiểm tra nghiệp vụ giám định quyền tác giả, quyền liên quan (Mẫu phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL ngày 13 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn hoạt động giám định quyền tác giả, quyền liên quan);
(2) Sơ yếu lý lịch của người đăng ký kiểm tra có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi công tác hoặc xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú
(3) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học;
(4) Giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi công tác về quá trình thực tế hoạt động chuyên môn liên quan đến chuyên ngành giám định từ 05 (năm) năm liên tục trở lên;
(5) Giấy xác nhận tình trạng sức khỏe;
(6) 02 ảnh màu cỡ 3x4 cm.
* Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Bản quyền tác giả có trách nhiệm thông báo về việc chấp nhận hồ sơ. Trường hợp từ chối chấp nhận hồ sơ, Cục Bản quyền tác giả thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
* Cơ quan giải quyết TTHC: Cục Bản quyền tác giả.
* Kết quả thực hiện TTHC: Bản kết quả đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ giám định.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký kiểm tra nghiệp vụ giám định quyền tác giả, quyền liên quan (Mẫu phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư 15/2012/TT-BVHTTDL ngày 13 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn hoạt động giám định quyền tác giả, quyền liên quan).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học phù hợp với chuyên ngành đăng ký kiểm tra nghiệp vụ giám định quyền tác giả, quyền liên quan;
- Hoạt động chuyên môn liên quan đến chuyên ngành giám định quyền tác giả, quyền liên quan từ 05 (năm) năm liên tục trở lên;
- Đã qua kiểm tra nghiệp vụ giám định quyền tác giả, quyền liên quan.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005. Có hiệu lực thi hành ngày 01 tháng 01 năm 2006;
- Luật số 36/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2009. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị định số 22/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ năm 2009 về quyền tác giả và quyền liên quan. Có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 4 năm 2018;
- Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ. Có hiệu lực thi hành từ ngày 21 tháng 02 năm 2006;
- Nghị định số 119/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2006/NĐ-CP. Có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 02 năm 2011;
- Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL ngày 13 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn hoạt động giám định quyền tác giả, quyền liên quan. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2013;
- Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2016 Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL, Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL, Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2016;
- Thông tư số 35/2018/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL, Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL, Thông tư số 11/2014/TT-BVHTTDL và Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
MẪU TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA NGHIỆP VỤ
GIÁM ĐỊNH QUYỀN TÁC GIẢ, QUYỀN LIÊN QUAN
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kính gửi: Cục Bản quyền tác giả |
Ảnh (3x4cm)
|
||
j THÔNG TIN NGƯỜI ĐĂNG KÝ KIỂM TRA Họ và Tên: Năm sinh: Nơi sinh: Số CMND: Cấp ngày: Địa chỉ: Điện thoại: Email: |
|||
k NỘI DUNG ĐĂNG KÝ KIỂM TRA Kiến thức pháp luật, giám định quyền tác giả, quyền liên quan Kiến thức chuyên ngành quyền tác giả Kiến thức chuyên ngành quyền liên quan |
l NỘI DUNG ĐƯỢC MIỄN KIỂM TRA |
||
m CÁC TÀI LIỆU CÓ TRONG HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KIỂM TRA Tờ khai Bản sao (có chứng thực) bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học Giấy xác nhận quá trình công tác Giấy xác nhận tình trạng sức khỏe Sơ yếu lý lịch 02 ảnh màu cỡ 3x4 cm Văn bản yêu cầu được miễn kiểm tra nghiệp vụ giám định |
HỒ SƠ GỒM CÁC TÀI LIỆU (Dành cho cán bộ nhận hồ sơ)
|
||
CAM KẾT CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ Tôi xin cam đoan các thông tin, tài liệu trong hồ sơ là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Làm tại:………….. ngày … tháng ... năm … Người đăng ký (Ký và ghi rõ họ tên) |
|||
11. Thủ tục cấp giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền tác giả, quyền liên quan
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức yêu cầu cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền tác giả, quyền liên quan (sau đây gọi là Giấy chứng nhận tổ chức giám định) nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ yêu cầu cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định tới Cục Bản quyền tác giả - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới trụ sở Cục Bản quyền tác giả - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Tờ khai yêu cầu cấp/cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền tác giả, quyền liên quan (mẫu Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL, Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL, Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL);
(2) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc* giấy đăng ký hoạt động hoặc quyết định thành lập do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
(3) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc* quyết định tuyển dụng, hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm vệc giữa tổ chức và giám định viên làm việc cho tổ chức.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
* Cơ quan giải quyết TTHC: Cục Bản quyền tác giả.
* Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai yêu cầu cấp/cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền tác giả, quyền liên quan (mẫu Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2016 Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL, Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL, Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL).
* Yêu cầu, điều kiện của TTHC: Khoản 2 Điều 42 Nghị định số 105/2006/NĐ ngày 22/9/2006; sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 119/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 quy định Tổ chức giám định sở hữu trí tuệ phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có ít nhất một giám định viên quyền tác giả, quyền liên quan;
2. Có trụ sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc;
3. Có nguồn cơ sở dữ liệu thông tin cần thiết để thực hiện hoạt động giám định.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005. Có hiệu lực thi hành ngày 01 tháng 01 năm 2006;
- Luật số 36/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định số 22/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ năm 2009 về quyền tác giả và quyền liên quan. Có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 4 năm 2018;
- Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ. Có hiệu lực thi hành từ ngày 21 tháng 02 năm 2006;
- Nghị định số 119/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2006/NĐ-CP. Có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 02 năm 2011;
- Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL ngày 13 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn hoạt động giám định quyền tác giả, quyền liên quan. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2013;
- Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2016 Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL, Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL, Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2016;
- Thông tư số 35/2018/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL, Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL, Thông tư số 11/2014/TT-BVHTTDL và Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
MẪU TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
Kính gửi: Cục Bản quyền tác giả
|
|||||||||||||||
j THÔNG TIN TỔ CHỨC YÊU CẦU CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH Tên tổ chức: Quyết định thành lập/Giấy đăng ký hoạt động số: cấp ngày tại Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Email: |
|
||||||||||||||
k NỘI DUNG YÊU CẦU Cấp Giấy chứng nhận lần đầu Cấp lại Giấy chứng nhận Số Giấy chứng nhận đã cấp: Lý do cấp lại: Giấy chứng nhận bị mất Giấy chứng nhận bị hư hỏng Thay đổi thông tin trong Giấy chứng nhận |
|
||||||||||||||
l DANH SÁCH GIÁM ĐỊNH VIÊN THUỘC TỔ CHỨC
|
|
||||||||||||||
m TRƯỜNG HỢP CẤP LẠI VÌ THAY ĐỔI THÔNG TIN TRONG GIẤY CHỨNG NHẬN Số Giấy chứng nhận đã cấp: Tên tổ chức: Quyết định thành lập/Giấy đăng ký hoạt động số: cấp ngày tại: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Email: Danh sách giám định viên:
|
|
||||||||||||||
CÁC TÀI LIỆU CÓ TRONG HỒ SƠ Tờ khai theo mẫu Bản sao có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc Quyết định thành lập/Giấy đăng ký hoạt động Bản sao có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc quyết định tuyển dụng, hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc Giấy chứng nhận tổ chức giám định đã cấp (nếu yêu cầu cấp lại, trừ trường hợp bị mất) |
HỒ SƠ GỒM CÁC TÀI LIỆU
|
|
|||||||||||||
CAM KẾT CỦA NGƯỜI KHAI Tôi xin cam đoan các thông tin, tài liệu trong hồ sơ là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Làm tại: ………… ngày … tháng … năm … Người khai (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
|
||||||||||||||
12. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền tác giả, quyền liên quan.
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền tác giả, quyền liên quan (sau đây gọi là Giấy chứng nhận tổ chức giám định) nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định tới Cục Bản quyền tác giả - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Cách thức thực hiện:
Tổ chức giám định có yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới trụ sở Cục Bản quyền tác giả - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Tờ khai yêu cầu cấp/cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định (theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo mẫu Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL, Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL, Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL;
(2) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc giữa tổ chức và giám định viên làm việc cho tổ chức (trong trường hợp có sự thay đổi so với nội dung ghi trong Giấy chứng nhận tổ chức giám định đã được cấp);
(3) Trường hợp bị hư hỏng phải nộp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định bị hư hỏng. Trường hợp có sự thay đổi về thông tin phải có giấy tờ hợp pháp chứng minh sự thay đổi đó và nộp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
* Cơ quan giải quyết TTHC: Cục Bản quyền tác giả.
* Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai yêu cầu cấp/cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền tác giả, quyền liên quan (mẫu Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL, Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL, Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL).
* Yêu cầu, điều kiện của TTHC: Khoản 2 Điều 42 Nghị định số 105/2006/NĐ ngày 22/9/2006; sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 119/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 quy định Tổ chức giám định sở hữu trí tuệ phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có ít nhất một giám định viên quyền tác giả, quyền liên quan;
2. Có trụ sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc;
3. Có nguồn cơ sở dữ liệu thông tin cần thiết để thực hiện hoạt động giám định.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2006.
- Luật số 36/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định số 22/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ năm 2009 về quyền tác giả và quyền liên quan. Có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 4 năm 2018;
- Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ. Có hiệu lực thi hành từ ngày 21 tháng 02 năm 2006;
- Nghị định số 119/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2006/NĐ-CP. Có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 02 năm 2011;
- Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL ngày 13 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn hoạt động giám định quyền tác giả, quyền liên quan. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2013;
- Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2016 Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL, Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL, Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2016;
- Thông tư số 35/2018/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL, Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL, Thông tư số 11/2014/TT-BVHTTDL và Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
MẪU TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN Kính gửi: Cục Bản quyền tác giả |
|||||||||||||||
j THÔNG TIN TỔ CHỨC YÊU CẦU CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH Tên tổ chức: Quyết định thành lập/Giấy đăng ký hoạt động số: cấp ngày tại Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Email: |
|
||||||||||||||
k NỘI DUNG YÊU CẦU Cấp Giấy chứng nhận lần đầu Cấp lại Giấy chứng nhận Số Giấy chứng nhận đã cấp: Lý do cấp lại: Giấy chứng nhận bị mất Giấy chứng nhận bị hư hỏng Thay đổi thông tin trong Giấy chứng nhận |
|
||||||||||||||
l DANH SÁCH GIÁM ĐỊNH VIÊN THUỘC TỔ CHỨC
|
|
||||||||||||||
m TRƯỜNG HỢP CẤP LẠI VÌ THAY ĐỔI THÔNG TIN TRONG GIẤY CHỨNG NHẬN Số Giấy chứng nhận đã cấp: Tên tổ chức: Quyết định thành lập/Giấy đăng ký hoạt động số: cấp ngày tại: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Email: Danh sách giám định viên:
|
|
||||||||||||||
CÁC TÀI LIỆU CÓ TRONG HỒ SƠ Tờ khai theo mẫu Bản sao có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc Quyết định thành lập/Giấy đăng ký hoạt động Bản sao có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc quyết định tuyển dụng, hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc Giấy chứng nhận tổ chức giám định đã cấp (nếu yêu cầu cấp lại, trừ trường hợp bị mất) |
HỒ SƠ GỒM CÁC TÀI LIỆU (Dành cho cán bộ nhận hồ sơ)
|
|
|||||||||||||
CAM KẾT CỦA NGƯỜI KHAI Tôi xin cam đoan các thông tin, tài liệu trong hồ sơ là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Làm tại: ………… ngày … tháng … năm … Người khai (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
|
||||||||||||||
A2. Di sản văn hóa
13. Thủ tục cấp giấy phép thăm dò, khai quật khảo cổ
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức có chức năng thăm dò, khai quật khảo cổ gửi hồ sơ đề nghị cấp phép thăm dò, khai quật khảo cổ tới Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép thăm dò, khai quật khảo cổ; trường hợp không cấp giấy phép sẽ nêu rõ lý do bằng văn bản.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp, gửi qua đường bưu điện đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng dịch vụ công Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị cấp phép thăm dò, khai quật khảo cổ (mẫu Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Quyết định số 86/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành Quy chế thăm dò khai quật khảo cổ) của tổ chức chủ trì thăm dò, khai quật khảo cổ.
Trường hợp tổ chức chủ trì thăm dò, khai quật khảo cổ mời tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia thăm dò, khai quật khảo cổ thì tổ chức chủ trì phải có văn bản báo cáo nêu rõ tên của tổ chức, cá nhân đó và những tài liệu giới thiệu về chương trình hợp tác của các bên tham gia thăm dò, khai quật khảo cổ;
(2) Văn bản thỏa thuận đề nghị cấp phép thăm dò, khai quật khảo cổ của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi có địa điểm thăm dò, khai quật khảo cổ đối với trường hợp tổ chức chủ trì thăm dò, khai quật khảo cổ không phải là Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, hoặc không phải là đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
(3) Sơ đồ vị trí địa điểm thăm dò, khai quật khảo cổ tỉ lệ 1:500, trong đó thể hiện rõ vị trí, diện tích các khu vực thăm dò, khai quật khảo cổ;
(4) Văn bản đề nghị cấp phép thăm dò, khai quật khảo cổ của tổ chức phối hợp thăm dò, khai quật khảo cổ (nếu có). Trường hợp tổ chức phối hợp thăm dò, khai quật khảo cổ mời tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia thăm dò, khai quật khảo cổ thì tổ chức phối hợp phải có văn bản báo cáo tổ chức chủ trì thăm dò, khai quật khảo cổ. Căn cứ ý kiến thỏa thuận của tổ chức chủ trì thăm dò, khai quật khảo cổ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép thăm dò, khai quật khảo cổ sẽ xem xét, quyết định;
(5) Trong trường hợp cần thiết, nếu việc thăm dò, khai quật tại các địa điểm có tầm quan trọng đặc biệt đối với việc nghiên cứu lịch sử của đất nước, Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch sẽ yêu cầu tổ chức xin cấp giấy phép thăm dò, khai quật khảo cổ đệ trình kế hoạch thăm dò, khai quật khảo cổ và các tài liệu liên quan để xem xét trước khi cấp giấy phép thăm dò, khai quật khảo cổ.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Di sản văn hóa.
* Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị cấp phép thăm dò, khai quật khảo cổ (mẫu Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Quyết định số 86/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
(1) Tổ chức có chức năng thăm dò, khai quật khảo cổ, gồm:
- Cơ quan nghiên cứu khảo cổ học của Nhà nước.
- Trường đại học có bộ môn khảo cổ học.
+ Bảo tàng và Ban Quản lý di tích của Nhà nước có chức năng nghiên cứu khảo cổ.
- Hội có chức năng nghiên cứu khảo cổ ở Trung ương.
(2) Người chủ trì cuộc thăm dò, khai quật khảo cổ phải có các điều kiện sau đây:
- Có bằng cử nhân chuyên ngành khảo cổ học hoặc bằng cử nhân chuyên ngành khác có liên quan đến khảo cổ học;
- Có ít nhất 05 năm trực tiếp làm công tác khảo cổ;
- Được tổ chức xin phép thăm dò, khai quật khảo cổ đề nghị bằng văn bản với Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Trong trường hợp cần thay đổi người chủ trì thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21 tháng 9 năm 2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2010.
- Quyết định số 86/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành Quy chế thăm dò khai quật khảo cổ. Có hiệu lực từ ngày 30 tháng 01 năm 2009.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 25 tháng 7 năm 2011.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN _____________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _______________________________________ |
Số ....................................... |
Tên tỉnh (thành phố), ngày ...... tháng ...... năm |
Kính gửi: ...................................................................................
1. Giới thiệu về vị trí địa lý, tọa độ, ý nghĩa, giá trị của địa điểm khảo cổ.
2. Ước đoán niên đại của di chỉ, di vật (kèm theo ảnh của di chỉ, di vật và các tài liệu có liên quan).
3. Mục đích thăm dò/khai quật.
4. Tổ chức chủ trì thăm dò/khai quật.
5. Người chủ trì thăm dò/khai quật.
6. Tổ chức phối hợp thăm dò/khai quật (nếu có).
7. Tổ chức/cá nhân nước ngoài phối hợp thăm dò/khai quật (nếu có).
8. Vị trí địa điểm dự kiến thăm dò/khai quật.
9. Diện tích thăm dò/khai quật.
10. Thời gian thăm dò/khai quật.
11. Đề xuất cơ quan, tổ chức được giao lưu giữ hiện vật thu thập được trong quá trình thăm dò/khai quật.
Nơi nhận: |
Thủ trưởng đơn vị |
14. Thủ tục cấp phép cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên
* Trình tự thực hiện:
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài xin nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể trong phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên phải gửi 01 bộ hồ sơ đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét cấp phép. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp, gửi qua đường bưu điện đ