Quyết định 267/QĐ-UBDT 2024 TTHC được thay thế thuộc quản lý của Ủy ban Dân tộc
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 267/QĐ-UBDT
Cơ quan ban hành: | Ủy ban Dân tộc | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 267/QĐ-UBDT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hầu A Lềnh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/04/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 267/QĐ-UBDT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN DÂN TỘC
__________ Số: 267/QĐ-UBDT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc
______________
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 66/2022/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2024/TT-UBDT ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về quy định chi tiết một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với lĩnh vực công tác dân tộc;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Văn phòng Chính phủ (Cục KS TTHC); - Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT; - Các Thứ trưởng, PCN UBDT; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cơ quan CTDT cấp tỉnh, TP trực thuộc TW; - Các Vụ, đơn vị trực thuộc UBDT; - Cổng TTĐT Ủy ban Dân tộc; - Lưu: VT, Vụ TCCB (05b). |
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
Hầu A Lềnh |
Phụ lục 1
Thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Ủy ban Dân tộc
(Ban hành kèm theo Quyết định số 267/QĐ-UBDT
ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
I. Thủ tục hành chính cấp trung ương |
|
|
1 |
Thi đua khen thưởng |
Công tác Dân tộc |
Vụ Tổ chức cán bộ, Ủy ban Dân tộc |
2 |
Xét tặng Kỷ niệm chương |
Công tác Dân tộc |
Vụ Tổ chức cán bộ, Ủy ban Dân tộc |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
1. Thi đua khen thưởng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của Thông tư số 01/2024/TT-UBDT ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về quy định chi tiết một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với lĩnh vực công tác dân tộc.
- Bước 2: Căn cứ hồ sơ đề nghị của tổ chức, cá nhân Thường trực Hội đồng Thi đua, khen thưởng của Ủy ban Dân tộc tổng hợp, thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tại cuộc họp xét, trình Lãnh đạo Ủy ban.
- Bước 3: Căn cứ báo cáo kết quả của Hội đồng Thi đua, khen thưởng, tập thể Lãnh đạo Ủy ban xem xét, thông qua trước khi Bộ trưởng, Chủ nhiệm quyết định.
- Bước 4: Khi có Quyết định và Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc thì tổ chức trao theo quy định.
b) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Đề nghị xét tặng hình thức khen thưởng:
+ Tờ trình đề nghị hình thức khen thưởng.
+ Báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể đề nghị khen thưởng.
+ Chứng nhận hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với thành tích đặc biệt đột xuất trong lao động, công tác, sản xuất, kinh doanh, học tập và nghiên cứu khoa học hoặc lĩnh vực khác; đóng góp lớn vào sự phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an sinh xã hội, từ thiện nhân đạo; phát minh, sáng chế, sáng kiến, ứng dụng khoa học, công nghệ hoặc tác phẩm, công trình khoa học công nghệ.
+ Biên bản họp bình xét hình thức khen thưởng của HĐTĐKT (hoặc hội nghị liên tịch).
+ Danh sách trích ngang tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng.
+ Đối với thi đua theo đợt, theo chuyên đề sẽ có văn bản hướng dẫn riêng.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính) khoản 2 Điều 11 của Thông tư số 01/2024/TT-UBDT ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về quy định chi tiết một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với lĩnh vực công tác dân tộc.
- Đề nghị xét tặng danh hiệu thi dua:
+ Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua.
+ Báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể.
+ Chứng nhận hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học trong trường hợp đề nghị danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ”, “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”.
+ Biên bản họp bình xét thi đua của HĐTĐKT (hoặc hội nghị liên tịch).
+ Danh sách trích ngang tập thể, cá nhân được đề nghị danh hiệu thi đua.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính) theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của Thông tư số 01/2024/TT-UBDT ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về quy định chi tiết một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với lĩnh vực công tác dân tộc.
c) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp
- Trực tuyến
- Qua dịch vụ bưu chính
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn giải quyết thủ tục khen thưởng định kỳ của mỗi đợt xét khen thưởng là 25 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại tiết 1 Khoản 3 Điều 32 Nghị định 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
- Thời hạn giải quyết thủ tục khen thưởng đột xuất là 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính (TTHC): Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban Dân tộc.
- Người có thẩm quyền quyết định: Bộ trưởng, Chủ nhiệm.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Tổ chức cán bộ.
g) Ket quả thực hiện TTHC: Quyết định hành chính; Văn bản hiệp y.
h) Lệ phí (nếu có): Không.
i) Biểu mẫu, hồ sơ:
Đối với danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng, thực hiện theo mẫu quy định tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2022.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Là những cá nhân, tập thế: Trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc; trong các cơ quan Nhà nước có liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc; người Việt Nam ở trong và ngoài nước, cá nhân tập thể người nước ngoài có thành tích, công lao xuất sắc đóng góp cho sự nghiệp công tác dân tộc, phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng ở vùng dân tộc và miền núi.
- Tại thời điểm xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng và xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển các dân tộc”: thực hiện theo quy định tại V Thông tư số 01/2024/TT-UBDT ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về quy định chi tiết một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với lĩnh vực công tác dân tộc.
- Các trường hợp đột xuất đề nghị hình thức khen thưởng và xét tặng Kỷ niệm chương do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quyết định.
1) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022.
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022.
- Nghị định số 66/2022/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc.
- Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ Nội vụ Quy định biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
- Thông tư số 01/2024/TT-UBDT ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về quy định chi tiết một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với lĩnh vực công tác dân tộc.
2. Xét tặng Kỷ niệm chương
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 11 của Thông tư số 01/2024/TT-UBDT ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về quy định chi tiết một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với lĩnh vực công tác dân tộc.
Bước 2: Căn cứ hồ sơ đề nghị của tổ chức đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương đối với cá nhân, Thường trực Hội đồng Thi đua, khen thưởng của Ủy ban Dân tộc tổng hợp, thẩm định hồ sơ, trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quyết định.
Bước 3: Khi có Quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc thì Thường trực Hội đồng thực hiện theo quy định.
b) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Tờ trình đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển các dân tộc”.
- Biên bản họp bình xét của HĐTĐKT (hoặc hội nghị liên tịch).
- Danh sách trích ngang, tóm tắt thành tích của cá nhân được đề nghị (kèm theo các tài liệu minh chứng thành tích).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính) và theo khoản 2, 3 Điều 11 của Thông tư số 01/2024/TT-UBDT ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về quy định chi tiết một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với lĩnh vực công tác dân tộc.
c) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp.
- Trực tuyến.
- Qua dịch vụ bưu chính.
d) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn giải quyết thủ tục xét tặng Kỷ niệm chương mỗi đợt là 25 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2, 3 Điều 11 Thông tư số 01/2024/TT-UBDT ngày 15/3/2024 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với lĩnh vực công tác dân tộc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính (TTHC): Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban Dân tộc.
- Người có thẩm quyền quyết định: Bộ trưởng, Chủ nhiệm.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Tổ chức cán bộ.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định hành chính; Văn bản hiệp y.
h) Lệ phí (nếu có): Không.
i) Biểu mẫu, hồ sơ (tại Phụ lục 2):
Mẫu số 1: Tờ trình đề nghị tặng Kỷ niệm chương (Áp dụng cho các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống cơ quan công tác dân tộc).
Mẫu số 2: Văn bản đề nghị tặng Kỷ niệm chương (Áp dụng cho các bộ, ngành, cơ quan ngoài hệ thống cơ quan công tác dân tộc).
Mẫu số 3: Danh sách đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương.
Mẫu số 4: Báo cáo tóm tắt thành tích cá nhân (Áp dụng cho cá nhân thuộc cơ quan đơn vị trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc).
Mẫu số 5: Báo cáo tóm tắt thành tích cá nhân (Áp dụng cho cá nhân thuộc các bộ, ngành, cơ quan ngoài hệ thống cơ quan công tác dân tộc).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Là những cá nhân: Trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc; trong các cơ quan Nhà nước có liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc; người Việt nam ở trong và ngoài nước, cá nhân người nước ngoài có thành tích, công lao xuất sắc đóng góp cho sự nghiệp công tác dân tộc, phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng, chính sách dân tộc ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Các trường hợp đột xuất đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quyết định.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022.
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022.
- Nghị định số 66/2022/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc.
- Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ Nội vụ Quy định biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
- Thông tư số 01/2024/TT-UBDT ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về quy định chi tiết một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với lĩnh vực công tác dân tộc./
Phụ lục 2
Các biểu mẫu xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển các dân tộc”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 267/QĐ-UBDT ngày 26 tháng 04 năm 2024
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
Mẫu số 1
TÊN ĐƠN VỊ ………… Số: ……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm 20… |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp phát triển các dân tộc”
Kính gửi: Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
Căn cứ Thông tư số 01/2024/TT-UBDT ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban Dân tộc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với lĩnh vực công tác dân tộc; Văn bản số ...../UBDT- .....ngày ..... tháng ...... năm ......... của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Biên bản họp cuộc (ngày ..... tháng ...... năm .........) của Hội đồng Thi đua Khen thưởng (hoặc Liên tịch) về việc xét đề nghị tặng Kỷ niệm chương ………...
... (tên đơn vị)... kính đề nghị Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban xét, tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển các dân tộc” cho các cá nhân thuộc đơn vị như sau:
Tổng số: ................. cá nhân; trong đó:
1. Trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc:
a, Đang công tác (trong ngành): …………… cá nhân;
b, Đã nghỉ hưu (trong ngành): ...................... cá nhân.
2. Ngoài hệ thống cơ quan công tác dân tộc: ………………….. cá nhân.
...(tên đơn vị)... trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban xem xét quyết định.
(Có danh sách trích ngang và báo cáo tóm tắt thành tích cá nhân kèm theo)
Nơi nhận: - Lưu VT. |
Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 2
TÊN ĐƠN VỊ ………… Số: ……………. V/v đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển các dân tộc” |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi: Bộ trưởng, chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
Căn cứ Thông tư số 01/2024/TT-UBDT ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban Dân tộc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với lĩnh vực công tác dân tộc; Văn bản số ...../UBDT- .....ngày ..... tháng ...... năm ......... của Ủy ban Dân tộc;
...(tên cơ quan, đơn vị)...kính đề nghị Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban xét, tặng Kỷ niệm chương cho các cá nhân thuộc ...(tên cơ quan, đơn vị)... như sau:
Tổng số:................ cá nhân; trong đó:
a, Đang công tác: …………… cá nhân;
b, Đã nghỉ hưu: ...................... cá nhân.
...(tên cơ quan, đơn vị)... trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban xem xét quyết định./.
(Có danh sách trích ngang và báo cáo tóm tắt thành tích cá nhân kèm theo)
Nơi nhận: - Lưu VT. |
Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 3
Tên đơn vị ………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm 20… |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG
KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP PHÁT TRIỂN CÁC DÂN TỘC”
(Kèm theo Tờ trình/công văn số ....../.....ngày ...tháng ....năm .....)
TT |
Họ và tên |
Nam |
Nữ |
Chức vụ, đơn vị công tác (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu; hoặc địa chỉ đối với trường hợp ngoài ngành nhưng không rõ cơ quan quản lý) |
Tóm tắt thành tích |
Số năm công tác trong ngành DT (đã trừ thời gian kỷ luật nếu có) |
Số năm công tác ngoài ngành (đã trừ thời gian kỷ luật nếu có) |
Ghi chú |
A |
Trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
I |
Đang công tác |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đã nghỉ hưu |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Ngoài hệ thống cơ quan công tác dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: (số người) … |
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (ĐT liên hệ) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Đối với cá nhân trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc: Kê khai rô các Quyết định số, ngày, tháng, năm... được khen thưởng
Đối với cá nhân ngoài hệ thống cơ quan công tác dân tộc kê khai rõ Quyết định số ngày, tháng, năm được: Công nhận là người có uy tín tặng Bằng khen, Giấy khen của cơ quan quản lý.
(2) Kê khai theo thứ tự: Cán bộ các Sở, Ban ngành của tỉnh trước; sau đó đến các đối tượng còn lại quy định tại điểm b khoản 2 Điều 9 Thông tư số 01/TT-UBDT ngày 15/3/2024 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
Mẫu số 4
Tên đơn vị ………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm 201… |
BÁO CÁO TÓM TẮT THÀNH TÍCH CÁ NHÂN
Đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển các dân tộc”
__________________
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Họ và tên:
2. Nam, Nữ
3. Ngày tháng năm sinh:
4. Chức vụ và nơi công tác hiện nay (hoặc trước khi nghỉ hưu):
5. Ngày vào ngành công tác dân tộc
6. Ngày nghỉ hưu:
7. Số năm công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (nếu có):
8. Mức kỷ luật (nếu có) ............ Ngày ký quyết định kỷ luật
9. Tổng số năm được tính để xét tặng Kỷ niệm chương:
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC TRONG NGÀNH CÔNG TÁC DÂN TỘC
Thời gian Từ tháng, năm đến tháng, năm |
Chức vụ, đơn vị công tác Ghi rõ địa chỉ |
Số tháng, năm công tác |
Ghi chú |
---|---|---|---|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN ĐỀ NGHỊ (Ký, đóng dấu) |
NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH (Ký và ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 5
Tên đơn vị ………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm 201… |
BÁO CÁO TÓM TẮT THÀNH TÍCH CÁ NHÂN
Đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển các dân tộc”
__________________
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Họ và tên:
2. Nam, Nữ
3. Ngày tháng năm sinh:
4. Quốc tịch (đối với người nước ngoài):
5. Chức vụ và nơi công tác hiện nay (hoặc trước khi nghỉ hưu):
6. Tóm tắt quá trình công tác:
II. THÀNH TÍCH, CÔNG LAO ĐÓNG GÓP CHO NGÀNH CÔNG TÁC DÂN TỘC
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN ĐỀ NGHỊ (Ký, đóng dấu) |
NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH (Ký và ghi rõ họ tên) |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây