Thông tư 01/2024/TT-UBDT quy định chi tiết Luật Thi đua, khen thưởng lĩnh vực công tác dân tộc
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 01/2024/TT-UBDT
Cơ quan ban hành: | Ủy ban Dân tộc | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2024/TT-UBDT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hầu A Lềnh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/03/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật |
TÓM TẮT VĂN BẢN
3 trường hợp không được bình xét danh hiệu “Lao động tiên tiến”
Ngày 15/3/2024, Ủy ban Dân tộc ban hành Thông tư 01/2024/TT-UBDT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với lĩnh vực công tác dân tộc.
1. Không bình xét danh hiệu “Lao động tiên tiến” đối với một trong các trường hợp sau đây:
- Có thời gian mới tuyển dụng dưới 06 tháng.
- Nghỉ không tham gia công tác theo quy định của pháp luật trong năm từ 03 tháng đến dưới 06 tháng (trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này).
- Cá nhân đang trong thời gian xem xét thi hành kỷ luật hoặc điều tra, thanh tra, kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm hoặc có đơn thư khiếu nại, tố cáo đang được xác minh làm rõ.
2. Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm tặng hoặc truy tặng cho cá nhân gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
- Có thành tích xuất sắc được bình xét trong các phong trào thi đua do Uỷ ban Dân tộc phát động;
- Lập được nhiều thành tích hoặc thành tích đột xuất có phạm vi ảnh hưởng ở một trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban Dân tộc;
- Có 02 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở” hoặc có liên tục 02 năm trở lên được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 02 sáng kiến được công nhận và áp dụng có hiệu quả trong phạm vi cơ sở hoặc có 02 đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ đã được nghiệm thu và áp dụng hiệu quả trong phạm vi cơ sở;
- Cá nhân có thành tích xuất sắc góp phần xây dựng và phát triển đơn vị nhân dịp kỷ niệm (năm tròn và năm lẻ 5) ngày thành lập đơn vị thuộc hệ thống cơ quan công tác dân tộc;
- Cá nhân trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc có nhiều cống hiến trước khi nghỉ hưu luôn hoàn thành nhiệm vụ được giao, chưa được tặng Bằng khen của Bộ trưởng, Chủ nhiệm thì đơn vị có cá nhân nghỉ hưu xem xét, đề nghị Bộ trưởng, Chủ nhiệm khen thưởng.
- Cá nhân có nhiều đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công tác xã hội, từ thiện nhân đạo ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Công nhân, nông dân, người lao động lập được nhiều thành tích trong lao động, sản xuất, có phạm vi ảnh hưởng trong địa bàn cấp xã, cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp có liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 29/04/2024.
Xem chi tiết Thông tư 01/2024/TT-UBDT tại đây
tải Thông tư 01/2024/TT-UBDT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN DÂN TỘC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng đối với lĩnh vực công tác dân tộc
______________________
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 66/2022/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Thông tư quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với lĩnh vực công tác dân tộc.
QUY ĐỊNH CHUNG
TIÊU CHUẨN DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
Ủy ban Dân tộc xét tặng Kỷ niệm chương vào dịp kỷ niệm ngày truyền thống cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực công tác dân tộc (ngày 03 tháng 5 hàng năm) và xét tặng vào dịp khác theo quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm.
Kỷ niệm chương chỉ tặng một lần cho mỗi cá nhân, không truy tặng.
Bộ trưởng, Chủ nhiệm; các Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm.
Cán bộ công chức, viên chức, người lao động có thời gian công tác liên tục từ 15 năm trở lên đối với nam, 12 năm trở lên đối với nữ tính đến thời điểm xét tặng Kỷ niệm chương.
Là người dân tộc thiểu số được Nhà nước phong tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động trong thời kỳ đổi mới, Chiến sỹ thi đua toàn quốc, Nhà giáo nhân dân, Nghệ sỹ nhân dân, Nghệ nhân nhân dân, Thầy thuốc nhân dân.
Người có uy tín trong cộng đồng các dân tộc thiểu số do cơ quan có thẩm quyền công nhận; doanh nhân, nghệ sỹ, nghệ nhân có thành tích xuất sắc đóng góp vào sự phát triển kinh tế, giảm nghèo bền vững, bảo tồn, phát triển văn hóa dân tộc, đảm bảo an ninh quốc phòng, trật tự xã hội trong cộng đồng dân cư.
Cán bộ, công chức, viên chức thuộc các bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, các Sở, Ban ngành tỉnh đang làm nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến giảm nghèo bền vững, văn hóa, y tế, giáo dục, an ninh quốc phòng, xây dựng và giữ gìn khối đại đoàn kết các dân tộc, góp phần phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi: có thời gian công tác liên tục từ 10 năm trở lên tính đến thời điểm xét tặng Kỷ niệm chương và đã được tặng Bằng khen của cơ quan chủ quản.
Cán bộ, công chức, viên chức thuộc đơn vị hành chính, sự nghiệp cấp huyện, xã đang làm nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến giảm nghèo bền vững, văn hóa, y tế, giáo dục, an ninh quốc phòng, xây dựng và giữ gìn khối đại đoàn kết các dân tộc, góp phần phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi: có thời gian công tác liên tục từ 15 năm trở lên đối với nam, 12 năm trở lên đối với nữ tính đến thời điểm xét tặng Kỷ niệm chương, trong thời gian đó có 01 lần được tặng Giấy khen hoặc Bằng khen của cơ quan chủ quản.
Lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể Trung ương; Lãnh đạo các bộ, ban, ngành Trung ương; Lãnh đạo các tỉnh, thành phố có công lao trong việc lãnh đạo, chỉ đạo góp phần vào sự nghiệp phát triển các dân tộc thiểu số Việt Nam.
Cá nhân có thành tích xuất sắc nhân dịp Đại hội đại biểu toàn quốc các dân tộc thiểu số Việt Nam.
Cá nhân người nước ngoài và người Việt Nam có thành tích góp phần củng cố, tăng cường tình đoàn kết các dân tộc, có công lao giúp đỡ, ủng hộ xứng đáng về tài chính hoặc vật chất cho công cuộc giảm nghèo bền vững và sự nghiệp phát triển các dân tộc thiểu số Việt Nam.
THẨM QUYỀN ĐỀ NGHỊ XÉT DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC
KHEN THƯỞNG VÀ HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
Vụ trưởng Vụ công tác dân tộc địa phương đề xuất trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm xét tặng các hình thức khen thưởng đối với cá nhân, tập thể có nhiều thành tích xuất sắc đóng góp cho sự nghiệp phát triển các dân tộc thiểu số Việt Nam trên địa bàn vụ quản lý.
Hồ sơ đề nghị khen thưởng đột xuất: Ngay sau khi tập thể, cá nhân lập được thành tích, người đứng đầu đơn vị có trách nhiệm trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm xét, quyết định khen thưởng hoặc trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm xét, trình cấp có thẩm quyền xét, quyết định khen thưởng.
Hồ sơ đề nghị khen thưởng theo phong trào thi đua, chuyên đề, khen thành lập: Ngay sau khi kết thúc phong trào thi đua, chuyên đề và vào dịp thành lập năm tròn, thủ trưởng đơn vị xét chọn tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu xuất sắc trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm xét quyết định khen thưởng hoặc trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm xét, trình cấp có thẩm quyền xét, quyết định khen thưởng.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
Hầu A Lềnh
|
ỦY BAN DÂN TỘC _____________ |
|
Phụ lục
Mẫu đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển các dân tộc”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2024/TT-UBDT ngày 15 tháng 3 năm 2024
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
____________
Mẫu số 1: Tờ trình đề nghị tặng Kỷ niệm chương (Áp dụng cho các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống cơ quan công tác dân tộc)
Mẫu số 2: Văn bản đề nghị tặng Kỷ niệm chương (Áp dụng cho các bộ, ngành, cơ quan ngoài hệ thống cơ quan công tác dân tộc)
Mẫu số 3: Danh sách đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương
Mẫu số 4: Báo cáo tóm tắt thành tích cá nhân (Áp dụng cho cá nhân thuộc cơ quan đơn vị trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc)
Mẫu số 5: Báo cáo tóm tắt thành tích cá nhân (Áp dụng cho cá nhân thuộc các bộ, ngành, cơ quan ngoài hệ thống cơ quan công tác dân tộc)
Mẫu số 1
TỜ TRÌNH ĐỀ NGHỊ TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
TÊN ĐƠN VỊ …… ------------ Số: ……………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng … năm 20…. |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương
"Vì sự nghiệp phát triển các dân tộc"
Kính gửi: Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-UBDT ngày tháng năm 2024 của Ủy ban Dân tộc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với lĩnh vực công tác dân tộc; Văn bản số …../UBDT- ngày ….tháng ….năm của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Biên bản họp cuộc (ngày……tháng....năm……) của Hội đồng Thi đua Khen thưởng (hoặc Liên tịch) về việc xét đề nghị tặng Kỷ niệm chương………………………….
... (tên đơn vị)...kính đề nghị Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban xét, tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp phát triển các dân tộc" cho các cá nhân thuộc đơn vị như sau:
Tổng số: ………………………… cá nhân; trong đó:
1. Trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc:
a, Đang công tác (trong ngành): ………..cá nhân;
b, Đã nghỉ hưu (trong ngành):. ……………..cá nhân;
2. Ngoài hệ thống cơ quan công tác dân tộc: …………………cá nhân.
...(tên đơn vị)... trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban xem xét quyết định.
(Có danh sách trích ngang và báo cáo tóm tắt thành tích cá nhân kèm theo)
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu VT. |
Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 2
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
TÊN ĐƠN VỊ …… ------------ Số: ……………. V/v đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển các dân tộc” |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________ Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng … năm 20…. |
Kính gửi: Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-UBDT ngày tháng năm 2024 của Ủy ban Dân tộc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với lĩnh vực công tác dân tộc; Văn bản số……../UBDT- ….. ngày ……tháng …..năm…. của Ủy ban Dân tộc;
...(tên cơ quan, đơn vị)...kính đề nghị Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban xét, tặng Kỷ niệm chương cho các cá nhân thuộc ...(tên cơ quan, đơn vị)... như sau:
Tổng số: ……cá nhân; trong đó:
a, Đang công tác: ………..cá nhân;
b, Đã nghỉ hưu: …………cá nhân.
...(tên cơ quan, đơn vị)... trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban xem xét quyết định./.
(Có danh sách trích ngang và báo cáo tóm tắt thành tích cá nhân kèm theo)
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu VT. |
Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 3
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
TÊN ĐƠN VỊ …… ------------ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________ Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng … năm 20…. |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG
KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP PHÁT TRIỂN CÁC DÂN TỘC”
(Kèm theo Tờ trình/công văn số ……/…….ngày…….tháng…..năm…….)
TT |
Họ và tên |
Nam |
Nữ |
Chức vụ, đơn vị công tác (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu; hoặc địa chỉ đối với trường hợp ngoài ngành nhưng không rõ cơ quan quản lý) |
Tóm tắt thành tích |
Số năm công tác trong ngành DT (đã trừ thời gian kỷ luật nếu có) |
Số năm công tác ngoài ngành (đã trừ thời gian kỷ luật nếu có) |
Ghi chú |
A |
Trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
I |
Đang công tác |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đã nghỉ hưu |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Ngoài hệ thống cơ quan công tác dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: (số người)... |
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (ĐT liên hệ)
|
Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Đối với cá nhân trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc: Kê khai rõ các Quyết định số, ngày, tháng, năm... được khen thưởng
Đối với cá nhân ngoài hệ thống cơ quan công tác dân tộc kê khai rõ Quyết định số, ngày, tháng, năm được: Công nhận là người có uy tín, tặng Bằng khen, Giấy khen của cơ quan quản lý.
(2) Kê khai theo thứ tự: Cán bộ các Sở, Ban, ngành của tỉnh trước; sau đó đến các đối tượng còn lại quy định tại điểm b khoản 2 Điều 9 Thông tư này.
Mẫu số 4
BÁO CÁO TÓM TẮT THÀNH TÍCH CÁ NHÂN
TÊN ĐƠN VỊ …… ------------ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________ Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng … năm 201…. |
BÁO CÁO TÓM TẮT THÀNH TÍCH CÁ NHÂN
Đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển các dân tộc”
__________________
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Họ và tên:
2. Nam, Nữ
3. Ngày tháng năm sinh:
4. Chức vụ và nơi công tác hiện nay (hoặc trước khi nghỉ hưu)
5. Ngày vào ngành công tác dân tộc
6. Ngày nghỉ hưu:
7. Số năm công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (nếu có):
8. Mức kỷ luật (nếu có)…………..Ngày ký quyết định kỷ luật
9. Tổng số năm được tính để xét tặng Kỷ niệm chương:
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC TRONG NGÀNH CÔNG TÁC DÂN TỘC
Thời gian Từ tháng, năm đến tháng, năm |
Chức vụ, đơn vị công tác Ghi rõ địa chỉ |
Số tháng, năm công tác |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN ĐỀ NGHỊ (Ký, đóng dấu) |
NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH (Ký và ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 5
BÁO CÁO TÓM TẮT THÀNH TÍCH CÁ NHÂN
TÊN ĐƠN VỊ …… ------------ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________ Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng … năm 201…. |
BÁO CÁO TÓM TẮT THÀNH TÍCH CÁ NHÂN
Đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển các dân tộc”
___________________
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Họ và tên:
2. Nam, Nữ
3. Ngày tháng năm sinh:
4. Quốc tịch (đối với người nước ngoài):
5. Chức vụ và nơi công tác hiện nay (hoặc trước khi nghỉ hưu):
6. Tóm tắt quá trình công tác:
II. THÀNH TÍCH, CÔNG LAO ĐÓNG GÓP CHO NGÀNH CÔNG TÁC DÂN TỘC
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN ĐỀ NGHỊ (Ký, đóng dấu) |
NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH (Ký và ghi rõ họ tên) |