Quyết định 211/QĐ-BDTTG 2025 về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực công tác dân tộc thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Dân tộc và Tôn giáo
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 211/QĐ-BDTTG
Cơ quan ban hành: | Bộ Dân tộc và Tôn giáo | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 211/QĐ-BDTTG | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Y Vinh Tơr |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 21/04/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 211/QĐ-BDTTG
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO Số: 211/QĐ-BDTTG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 21 tháng 4 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực công tác dân tộc thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Dân tộc và Tôn giáo
__________________
BỘ TRƯỞNG BỘ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 41/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Dân tộc và Tôn giáo;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Thông tư số 01/2024/TT-UBDT ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về quy định chi tiết một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với lĩnh vực công tác dân tộc;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Dân tộc và Tôn giáo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính trong lĩnh vực công tác dân tộc thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Dân tộc và Tôn giáo.
Điều 2. Các thủ tục hành chính trong lĩnh vực công tác dân tộc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Quyết định số 988/QĐ-UBDT ngày 21/12/2023 và Quyết định số 267/QĐ-UBDT ngày 26/4/2024 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 988/QĐ-UBDT ngày 21/12/2023 và Quyết định số 267/QĐ-UBDT ngày 26/4/2024 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc.
Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Bộ trưởng (để b/c): - Các Thứ trưởng; - UBND các tỉnh/tp trực thuộc TW; - Sở Dân tộc và Tôn giáo, cơ quan làm công tác dân tộc, tôn giáo các tỉnh/tp trực thuộc TW; - Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ; - Cổng Thông tin điện tử Bộ; - Lưu: VT, VP. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Y Vinh Tơr |
BỘ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC CÔNG TÁC DÂN TỘC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 211/QĐ-BDTTG ngày 21 tháng 4 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo)
______________________
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan có thẩm quyền giải quyết |
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG | |||
1. | Thi đua khen thưởng | Công tác dân tộc | Bộ Dân tộc và Tôn giáo |
2. | Xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển các dân tộc” | Công tác dân tộc | Bộ Dân tộc và Tôn giáo |
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN | |||
1. | Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số | Công tác dân tộc | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
2. | Đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số | Công tác dân tộc | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Thi đua khen thưởng
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của Thông tư số 01/2024/TT-UBDT ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về quy định chi tiết một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với lĩnh vực công tác dân tộc (Thông tư 01/2024/TT-UBDT).
Bước 2: Căn cứ hồ sơ đề nghị của tổ chức, cá nhân Thường trực Hội đồng Thi đua, khen thưởng của Bộ Dân tộc và Tôn giáo tổng hợp, thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tại cuộc họp xét, trình Lãnh đạo Bộ.
Bước 3: Căn cứ báo cáo kết quả của Hội đồng Thi đua, khen thưởng, tập thể Lãnh đạo Bộ xem xét, thông qua trước khi Bộ trưởng quyết định.
Bước 4: Khi có Quyết định và Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo thì tổ chức trao theo quy định.
b) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Đề nghị xét tặng hình thức khen thưởng:
- Tờ trình đề nghị hình thức khen thưởng.
- Báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể đề nghị khen thưởng.
- Chứng nhận hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với thành tích đặc biệt đột xuất trong lao động, công tác, sản xuất, kinh doanh, học tập và nghiên cứu khoa học hoặc lĩnh vực khác; đóng góp lớn vào sự phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an sinh xã hội, từ thiện nhân đạo; phát minh, sáng chế, sáng kiến, ứng dụng khoa học, công nghệ hoặc tác phẩm, công trình khoa học công nghệ.
- Biên bản họp bình xét hình thức khen thưởng của HĐTĐKT (hoặc hội nghị liên tịch).
- Danh sách trích ngang tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng.
- Đối với thi đua theo đợt, theo chuyên đề sẽ có văn bản hướng dẫn riêng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính) khoản 2 Điều 11 của Thông tư số 01/2024/TT-UBDT.
* Đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua.
- Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua.
- Báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể.
- Chứng nhận hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học trong trường hợp đề nghị danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ”, “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”.
- Biên bản họp bình xét thi đua của HĐTĐKT (hoặc hội nghị liên tịch).
- Danh sách trích ngang tập thể, cá nhân được đề nghị danh hiệu thi đua.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính) theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của Thông tư số 01/2024/TT-UBDT.
c) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp: Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa Bộ Dân tộc và Tôn giáo.
- Trực tuyến: Nộp hồ sơ tại cổng Dịch vụ công.
- Qua dịch vụ bưu chính.
d) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn giải quyết thủ tục khen thưởng định kỳ của mỗi đợt xét khen thưởng là 25 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại tiết 1 Khoản 3 Điều 32 Nghị định 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng (Nghị định số 98/2023/NĐ-CP).
- Thời hạn giải quyết thủ tục khen thưởng đột xuất là 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính (TTHC): Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Dân tộc và Tôn giáo.
- Người có thẩm quyền quyết định: Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng Bộ Dân tộc và Tôn giáo.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định hành chính; Văn bản hiệp y.
h) Lệ phí (nếu có): Không.
i) Biểu mẫu, hồ sơ:
Đối với danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng, thực hiện theo mẫu quy định tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP.
k)Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Là những cá nhân, tập thể: Trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc; trong các cơ quan Nhà nước có liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc; người Việt Nam ở trong và ngoài nước, cá nhân tập thể người nước ngoài có thành tích, công lao xuất sắc đóng góp cho sự nghiệp công tác dân tộc, phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng ở vùng dân tộc và miền núi.
- Tại thời điểm xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng và xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển các dân tộc”: thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2024/TT-UBDT.
- Các trường hợp đột xuất đề nghị hình thức khen thưởng và xét tặng Kỷ niệm chương do Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo quyết định.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022.
- Nghị định số 41/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Dân tộc và Tôn giáo.
- Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Quy định biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP.
- Thông tư số 01/2024/TT-UBDT ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về quy định chi tiết một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với lĩnh vực công tác dân tộc.
2. Xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển các dân tộc”
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 11 của Thông tư số 01/2024/TT-UBDT.
Bước 2: Căn cứ hồ sơ đề nghị của tổ chức đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương đối với cá nhân, Thường trực Hội đồng Thi đua, khen thưởng của Bộ Dân tộc và Tôn giáo tổng hợp, thẩm định hồ sơ, trình Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo quyết định.
Bước 3: Khi có Quyết định của Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo thì Thường trực Hội đồng thực hiện theo quy định.
b) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Tờ trình đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển các dân tộc”.
- Biên bản họp bình xét của HĐTĐKT (hoặc hội nghị liên tịch);
- Danh sách trích ngang, tóm tắt thành tích của cá nhân được đề nghị (kèm theo các tài liệu minh chứng thành tích);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính) và theo khoản 2, 3 Điều 11 của Thông tư số 01/2024/TT-UBDT.
c) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp: Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa Bộ Dân tộc và Tôn giáo.
- Trực tuyến: Nộp hồ sơ tại cổng Dịch vụ công.
- Qua dịch vụ bưu chính.
d) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn giải quyết thủ tục xét tặng Kỷ niệm chương mỗi đợt là 25 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2, 3 Điều 11 Thông tư số 01/2024/TT-UBDT.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính (TTHC): Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Dân tộc và Tôn giáo.
- Người có thẩm quyền quyết định: Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng Bộ Dân tộc và Tôn giáo.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định hành chính; Văn bản hiệp y.
h) Lệ phí (nếu có): Không.
i) Biểu mẫu, hồ sơ (tại Phụ lục 1):
Mẫu số 1: Tờ trình đề nghị tặng Kỷ niệm chương (Áp dụng cho các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống cơ quan công tác dân tộc).
Mẫu số 2: Văn bản đề nghị tặng Kỷ niệm chương (Áp dụng cho các bộ, ngành, cơ quan ngoài hệ thống cơ quan công tác dân tộc).
Mẫu số 3: Danh sách đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương.
Mẫu số 4: Báo cáo tóm tắt thành tích cá nhân (Áp dụng cho cá nhân thuộc cơ quan đơn vị trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc).
Mẫu số 5: Báo cáo tóm tắt thành tích cá nhân (Áp dụng cho cá nhân thuộc các bộ, ngành, cơ quan ngoài hệ thống cơ quan công tác dân tộc).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Là những cá nhân: Trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc; trong các cơ quan Nhà nước có liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc; người Việt Nam ở trong và ngoài nước, cá nhân người nước ngoài có thành tích, công lao xuất sắc đóng góp cho sự nghiệp công tác dân tộc, phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng, chính sách dân tộc ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Các trường hợp đột xuất đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương do Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo quyết định.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022.
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022.
- Nghị định số 41/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Dân tộc và Tôn giáo.
- Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Quy định biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
- Thông tư số 01/2024/TT-UBDT ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về quy định chi tiết một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với lĩnh vực công tác dân tộc.
Phụ lục 1
CÁC BIỂU MẪU XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
“VÌ SỰ NGHIỆP PHÁT TRIỂN CÁC DÂN TỘC”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-BDTTG ngày tháng năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo)
Mẫu số 1
TÊN ĐƠN VỊ ……. Số: …. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm 20…… |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp phát triển các dân tộc”
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo
Căn cứ Thông tư số 01/2024/TT-UBDT ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với lĩnh vực công tác dân tộc; Văn bản số ………/UBDT-……. ngày ……….. tháng …………. năm …… của Bộ Dân tộc và Tôn giáo;
Căn cứ Biên bản họp cuộc (ngày …. tháng....năm …..) của Hội đồng Thi đua Khen thưởng (hoặc Liên tịch) về việc xét đề nghị tặng Kỷ niệm chương ……..
... (tên đơn vị)...kính đề nghị Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo xét, tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển các dân tộc” cho các cá nhân thuộc đơn vị như sau:
Tổng số: ………….cá nhân; trong đó:
1. Trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc:
a) Đang công tác (trong ngành): ……….cá nhân;
b) Đã nghỉ hưu (trong ngành): ………….cá nhân;
2. Ngoài hệ thống cơ quan công tác dân tộc: ………….cá nhân.
...(tên đơn vị)... trình Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo xem xét quyết định. (Có danh sách trích ngang và báo cáo tóm tắt thành tích cá nhân kèm theo)
Nơi nhận: - Lưu VT. | Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 2
TÊN ĐƠN VỊ ……. Số: …. V/v đề nghị xét tặng Kỷ niệm | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm 20…… |
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo
Căn cứ Thông tư số 01/2024/TT-UBDT ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng đối với lĩnh vực công tác dân tộc; Văn bản số ……/BDTTG-…… ngày …… tháng …… năm ……. của Bộ Dân tộc và Tôn giáo;
...(tên cơ quan, đơn vị)...kính đề nghị Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo xét, tặng Kỷ niệm chương cho các cá nhân thuộc ...(tên cơ quan, đơn vị)... như sau:
Tổng số: ……………. cá nhân; trong đó:
a) Đang công tác: ………………… cá nhân;
b) Đã nghỉ hưu: …………………… cá nhân.
...(tên cơ quan, đơn vị)... trình Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo xem xét quyết định./.
(Có danh sách trích ngang và báo cáo tóm tắt thành tích cá nhân kèm theo)
Nơi nhận: - Lưu VT. | Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 3
Tên đơn vị ……. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm 20…… |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG
KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP PHÁT TRIỂN CÁC DÂN TỘC”
(Kèm theo Tờ trình/công văn số ……../……. ngày …….. tháng ……. năm .....)
TT | Họ và tên | Nam | Nữ | Chức vụ, đơn vị công tác (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu; hoặc địa chỉ đối với trường hợp ngoài ngành nhưng không rõ cơ quan quản lý) | Tóm tắt thành tích | Số năm công tác trong ngành DT (đã trừ thời gian kỷ luật nếu có) | Số năm công tác ngoài ngành (đã trừ thời gian kỷ luật nếu có) | Ghi chú |
A | Trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
I | Đang công tác |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Đã nghỉ hưu |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
B | Ngoài hệ thống cơ quan công tác dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số: (số người) |
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (ĐT liên hệ) | Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1) Đối với cá nhân trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc: Kê khai rõ các Quyết định số, ngày, tháng, năm... được khen thưởng
Đối với cá nhân ngoài hệ thống cơ quan công tác dân tộc kê khai rõ Quyết định số, ngày, tháng, năm được: Công nhận là người có uy tín, tặng Bằng khen, Giấy khen của cơ quan quản lý.
(2) Kê khai theo thứ tự: Cán bộ các Sở, Ban, ngành của tỉnh trước; sau đó đến các đối tượng còn lại quy định tại điểm b khoản 2 Điều 9 Thông tư này.
Mẫu số 4
Tên đơn vị ……. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm 20…… |
BÁO CÁO TÓM TẮT THÀNH TÍCH CÁ NHÂN
Đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển các dân tộc”
_____________________
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Họ và tên:
2. Nam, Nữ
3. Ngày tháng năm sinh:
4. Chức vụ và nơi công tác hiện nay (hoặc trước khi nghỉ hưu)
5. Ngày vào ngành công tác dân tộc
6. Ngày nghỉ hưu:
7. Số năm công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (nếu có):
8. Mức kỷ luật (nếu có) Ngày ký quyết định kỷ luật
9. Tổng số năm được tính để xét tặng Kỷ niệm chương:
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC TRONG NGÀNH CÔNG TÁC DÂN TỘC
Thời gian Từ tháng, năm đến tháng, năm | Chức vụ, đơn vị công tác Ghi rõ địa chỉ | Số tháng, năm công tác | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN ĐỀ NGHỊ (Ký, đóng dấu) | NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH (Ký và ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 5
Tên đơn vị ……. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm 20…… |
BÁO CÁO TÓM TẮT THÀNH TÍCH CÁ NHÂN
Đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển các dân tộc”
__________________
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Họ và tên:
2. Nam, Nữ
3. Ngày tháng năm sinh:
4. Quốc tịch (đối với người nước ngoài):
5. Chức vụ và nơi công tác hiện nay (hoặc trước khi nghỉ hưu):
6. Tóm tắt quá trình công tác:
II. THÀNH TÍCH, CÔNG LAO ĐÓNG GÓP CHO NGÀNH CÔNG TÁC DÂN TỘC
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC (Ký, đóng dấu) | NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH (Ký và ghi rõ họ tên) |
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
a) Trình tự thực hiện
Theo quy định tại Khoản 1 và 3, Điều 6, Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 8, Điều 1, Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi chung là Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg và Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg), việc lựa chọn, công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín được thực hiện theo trình tự sau:
Bước 1: Lập danh sách đề nghị công nhận người có uy tín
Căn cứ hướng dẫn của Sở Dân tộc và Tôn giáo hoặc Sở Nội vụ và chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Trưởng thôn chủ trì tổ chức họp thôn (có sự tham gia của ít nhất 2/3 số hộ gia đình trong thôn) để phổ biến về nội dung chính sách, tiêu chí, điều kiện, số lượng và đề cử danh sách lựa chọn người có uy tín (theo Mẫu số 01 của Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này) gửi Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn.
Khi nhận được danh sách đề cử bình chọn người có uy tín của Trưởng thôn, Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn tổ chức họp liên tịch (có sự tham gia của đại diện Chi ủy, chính quyền, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn), lập văn bản đề nghị kèm theo biên bản họp liên tịch thôn (theo Mẫu số 02 của Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Kiểm tra và lập hồ sơ đề nghị công nhận người có uy tín
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của thôn, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, kiểm tra, lập văn bản đề nghị kèm theo biên bản kiểm tra (theo Mẫu số 03 của Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này) gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ văn bản đề nghị kèm theo biên bản kiểm tra của các xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, kiểm tra và lập hồ sơ (01 bộ gồm: Văn bản đề nghị kèm theo bản tổng hợp danh sách đề nghị công nhận người có uy tín theo Mẫu số 04 của Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này) gửi xin ý kiến của Sở Dân tộc và Tôn giáo hoặc Sở Nội vụ.
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của các huyện, Sở Dân tộc và Tôn giáo hoặc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, rà soát và có văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 3: Hoàn thiện hồ sơ, phê duyệt danh sách người có uy tín
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày có văn bản thống nhất của Sở Dân tộc và Tôn giáo hoặc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trên địa bàn huyện (danh sách theo Mẫu số 08 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg), báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (qua Sở Dân tộc và Tôn giáo hoặc Sở Nội vụ) và Bộ Dân tộc và Tôn giáo (file mềm gửi qua email: [email protected]) kết quả thực hiện để theo dõi, chỉ đạo.
b) Cách thức thực hiện
- Qua bưu điện.
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
- Trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
+ Dự thảo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách người có uy tín (theo Biểu mẫu số 08 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg).
+ Biểu tổng hợp danh sách đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, công nhận người có uy tín của các xã (theo Mẫu 04 ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg).
+ Văn bản thống nhất của Sở Dân tộc và Tôn giáo hoặc Sở Nội vụ gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết
25 (hai mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ và hoàn thành trước ngày 15 tháng 12 của năm bình chọn, công nhận người có uy tín theo quy định tại Khoản 1 và 2, Điều 6, Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 8, Điều 1, Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: theo quy định tại Khoản 1, Điều 6, Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 8, Điều 1, Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện.
g) Lệ phí: Không.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có (gồm các biểu mẫu kèm theo tại Phụ lục I của Quyết định này).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Yêu cầu:
+ Là công dân Việt Nam, không phân biệt thành phần dân tộc, cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
+ Bản thân và gia đình gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương.
+ Là người tiêu biểu, có nhiều công lao, đóng góp trong các phong trào thi đua yêu nước, xóa đói giảm nghèo, bảo vệ an ninh trật tự, giữ gìn bản sắc văn hóa và đoàn kết các dân tộc.
4- Hiểu biết về văn hóa truyền thống, phong tục, tập quán dân tộc; có mối liên hệ chặt chẽ và có ảnh hưởng trong dòng họ, dân tộc và cộng đồng dân cư.
4- Có khả năng tuyên truyền, vận động, nắm bắt, xử lý thông tin và quy tụ, tập hợp đồng bào dân tộc thiểu số trong phạm vi nhất định bằng lời nói, qua việc làm, cách ứng xử; được người dân trong cộng đồng tín nhiệm, tin tưởng, nghe và làm theo.
- Điều kiện:
+ Mỗi thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi hoặc thôn của xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được lựa chọn, công nhận 01 (một) người có uy tín.
+ Trường hợp thôn thành lập mới do sáp nhập các thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi hoặc thôn của xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi kể từ ngày 15/01/2024 trở đi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định số lượng và công nhận người có uy tín trong số người có uy tín được công nhận từ các thôn sáp nhập nhưng không quá tổng số lượng thôn được sáp nhập.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
- Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23/11/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
2. Đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Đề nghị đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín
Khi có các trường hợp cần đưa ra khỏi danh sách người có uy tín theo quy định tại điểm a, Khoản 3, Điều 6, của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 8, Điều 1, Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg, Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn cần triển khai thực hiện ngay theo quy định và thống nhất với Chi ủy chi bộ; tổ chức họp liên tịch (có sự tham gia của đại diện Chi ủy, chính quyền, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn), lập văn bản đề nghị đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín (kèm theo biên bản họp liên tịch thôn theo Mẫu số 06 và Mẫu số 02 của Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Kiểm tra, lập hồ sơ đề nghị đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của thôn, Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra, lập văn bản đề nghị kèm theo biên bản kiểm tra (theo Mẫu số 07 và Mẫu số 03 của Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này) gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ văn bản đề nghị kèm theo biên bản kiểm tra của xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra, tổng hợp và lập hồ sơ (01 bộ gồm: Văn bản đề nghị kèm theo bản tổng hợp danh sách đề nghị đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Quyết định này), gửi Sở Dân tộc và Tôn giáo hoặc Sở Nội vụ.
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của huyện, Sở Dân tộc và Tôn giáo hoặc Sở Nội vụ kiểm tra, rà soát và có văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 3: Hoàn thiện hồ sơ, quyết định đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thống nhất của Sở Dân tộc và Tôn giáo hoặc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín (danh sách theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg), báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (qua Sở Dân tộc và Tôn giáo hoặc Sở Nội vụ) và Bộ Dân tộc và Tôn giáo (file mềm gửi qua email: [email protected]) kết quả thực hiện để theo dõi, chỉ đạo.
b) Cách thức thực hiện
- Qua bưu điện.
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
- Trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện kèm theo danh sách đề nghị đưa ra khỏi danh sách và bổ sung, thay thế người có uy tín.
+ Dự thảo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín (theo Biểu mẫu số 10 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg).
+ Biểu tổng hợp danh sách đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín của các xã (theo Biểu mẫu 09 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg).
+ Văn bản thống nhất của Sở Dân tộc và Tôn giáo hoặc Sở Nội vụ gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết
25 (hai mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, được thực hiện và hoàn thành ngay khi xảy ra trường hợp cần đưa ra khỏi danh sách người có uy tín theo quy định tại Khoản 8, Điều 1, Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: theo quy định tại Khoản 2 và 3, Điều 6, Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 8, Điều 1, Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
g) Lệ phí: Không.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có (gồm các biểu mẫu kèm theo tại Phụ lục II của Quyết định này).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Đối với đưa ra khỏi danh sách người có uy tín:
+ Người có uy tín chết.
+ Người có uy tín vi phạm pháp luật.
+ Người có uy tín mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật hiện hành.
+ Người có uy tín không đảm bảo tiêu chí theo quy định tại Khoản 1, Điều 4, Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1, Điều 1, của Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg.
+ Người có uy tín đã chuyển nơi khác sinh sống hoặc do sức khỏe yếu, tự nguyện xin rút khỏi danh sách người có uy tín (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg).
- Đối với thay thế, bổ sung người có uy tín: Đáp ứng tiêu chí, điều kiện quy định tại Điều 4, Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1 và 2, Điều 1, Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
- Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23/11/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
Phụ lục II
CÁC BIỂU MẪU CỦA TTHC CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG
ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BDTTG ngày tháng năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo)
______________________
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
BIÊN BẢN HỘI NGHỊ DÂN CƯ THÔN
Đề cử người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Hôm nay, ngày.. ..tháng.. .năm ...., tại thôn (ghi rõ địa điểm tổ chức)
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ, tên, chức danh)……………………………………….
- Đại diện chính quyền (ghi rõ họ, tên, chức danh)………………………………………
- Đại diện Mặt trận (ghi rõ họ, tên, chức danh). ...........................................................
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (ghi rõ họ, tên, chức danh).
- Số hộ gia đình dự họp/tổng số hộ trong thôn: ………………………………………….
- Chủ trì: Ông (bà): ………………….. Chức danh: Trưởng thôn.
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh)……………………………………………………….
Sau khi nghe Trưởng thôn phổ biến về tiêu chí, điều kiện bình chọn người có uy tín và nội dung chính sách quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ, hội nghị đã thống nhất đề cử danh sách đề nghị công nhận người có uy tín của thôn năm....như sau:
Số TT | Họ và tên | Giới tính/Năm sinh | Dân tộc | Nơi cư trú | Trình độ văn hóa/Chuyên môn | Kết quả * | |||||
Đồng ý | Không đồng ý | Lý do * | |||||||||
Nam | Nữ | Số người | Tỉ lệ % | Số người | Tỉ lệ % | ||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Đại diện hộ dân (ký, ghi rõ họ tên của đại diện 03 hộ dân dự họp) | Thư ký (ký, ghi rõ họ tên) | Trưởng thôn (ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
BIÊN BẢN HỌP LIÊN TỊCH THÔN
Bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Hôm nay, ngày... .tháng.. .năm ...., tại thôn (ghi rõ địa điểm tổ chức) …………………..
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ, tên, chức danh)…………………………………………
- Đại diện chính quyền (ghi rõ họ, tên Trưởng thôn hoặc Phó trưởng thôn)
- Đại diện Mặt trận (ghi rõ họ, tên, chức danh): ……………………………………………
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (Mỗi đoàn thể cử 01 người đại diện tham dự; ghi rõ họ, tên, chức danh).
- Đại diện hộ gia đình DTTS trong thôn (ghi rõ họ, tên): tối thiểu 03 hộ gia đình.
- Chủ trì: Ông (bà): Chức danh: Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn.
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh): ………………………………………………………..
Sau khi xem xét danh sách đề cử của thôn; căn cứ tiêu chí, điều kiện bình chọn người có uy tín quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp, cuộc họp thống nhất đề nghị công nhận người có uy tín của thôn năm như sau:
Số TT | Họ và tên | Giới tính/Năm sinh | Dân tộc | Nơi cư trú | Trình độ văn hóa/Chuyên môn | Kết quả * | |||||
Đồng ý | Không đồng ý | Lý do * | |||||||||
Nam | Nữ | Số người (số phiếu) | Tỉ lệ % | Số người (số phiếu) | Tỉ lệ % | ||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Thư ký
| Chủ trì (ký, ghi rõ họ tên) | |
Đại diện chính quyền
| Đại diện Mặt trận (ký, ghi rõ họ tên) | Đại diện Chi ủy (ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các Đoàn thể |
| Đại diện hộ dân (ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: | - Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết giơ tay do Hội nghị quyết định. Người được bình chọn, đề nghị là người có uy tín phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp đồng ý và có tỷ lệ bình chọn cao nhất. - Đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn tham dự với vai trò giám sát, không tham gia bỏ phiếu hoặc biểu quyết bình chọn người có uy tín; trường hợp bình chọn bằng bỏ phiếu kín, tổ kiểm phiếu phải có sự tham gia của đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn. - Trường hợp có nhiều hơn số lượng người được bình chọn/thôn mà có kết quả bình chọn bằng nhau thì đưa cả vào danh sách bình chọn gửi UBND xã/phường/thị trấn xem xét, quyết định. |
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Kết quả bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín năm …..
_________________
Hôm nay, ngày....tháng...năm ....,tại UBND xã (ghi rõ địa điểm tổ chức) ……………..
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Đảng ủy xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh)……………………..
- Đại diện UBND xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh)……………………….
- Đại diện Công an xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh)…………………….
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh)……………..
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của xã/phường/thị trấn (Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia; ghi rõ họ, tên, chức danh).
- Chủ trì: Ông (bà) ………….. Chủ tịch (hoặc Phó CT) UBND xã/phường/thị trấn.
- Thư ký: Ông (bà) (ghi rõ họ, tên, chức danh) ………………………………………….
Căn cứ đề nghị của các thôn và kết quả kiểm tra; căn cứ tiêu chí, điều kiện bình chọn người có uy tín quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23/11/2023, của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp, cuộc họp thống nhất:
Số TT | Họ và tên | Giới tính/Năm sinh | Dân tộc | Nơi cư trú | Trình độ văn hóa/Chuyên môn | Kết quả | |||||
Đủ điều kiện | Không đủ điều kiện | Lý do * | |||||||||
Nam | Nữ | Số phiếu | Tỉ lệ % | Số phiếu | Tỉ lệ % | ||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Thư ký
| Chủ trì (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) | |
Đại diện chính quyền
| Đại diện UBMTTQ xã (ký, ghi rõ họ tên) | Đại diện Đảng ủy xã (ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Công an xã |
| Đại diện các Đoàn thể (ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: | - Nêu rõ lý do các trường hợp đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện trong danh sách bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín của các thôn gửi UBND xã/phường/thị trấn. - Trường hợp thôn gửi danh sách đề nghị công nhận người có uy tín vượt quá số lượng được bình chọn (do có kết quả bình chọn ở cuộc họp liên tịch thôn cao bằng nhau) thì các thành viên tham gia dự họp của UBND xem xét, quyết định chọn đủ số lượng người có uy tín được bình chọn của thôn đó. |
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
TỔNG HỢP DANH SÁCH
Bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm
__________________
Số TT | Họ, tên NCUT | Năm sinh | Dân tộc | Nơi cư trú | Trình độ văn hóa Chuyên môn | Thành phần người có uy tín | Ghi chú | ||||||||||
Nam | Nữ | Già làng | Trưởng dòng họ/ Tộc trưởng | Trưởng thôn và tương đương | CB hưu | Chức sắc tôn giáo | Thầy mo, thầy cúng | Nhân sĩ, trí thức | Doanh nhân, người sản xuất giỏi | Thành phần khác | Đảng viên |
| |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU (ký, ghi rõ họ tên) | TM.UBND (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
- Cột (2): Ghi NCUT (người có uy tín) theo từng xã ương huyện.
- Cột (6): Ghi cụ thể thôn bản, buôn làng, tổ dân phố và tương đương.
- Các cột từ cột (8) đến cột (16): Ghi cụ thể, đúng thành phần của NCUT.
- Cột (17): Nếu NCUT là đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam thì đánh dấu (x) vào cột này. Nếu không phải thì ghi số 0 vào cột này.
Mẫu số 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - hạnh phúc
________________________
DANH SÁCH
Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm của Chủ tịch UBND huyện…… )
__________________________
Ghi chú: | - Cột (6): Ghi cụ thể dân tộc của người có uy tín (NCUT), ví dụ; dân tộc Thái, Tày, Ê đê, Khmer,... - Cột (7): Ghi cụ thể thôn, bản, tổ dân phố.... nơi NCUT đang sinh sống, cư trú. - Cột (8): Ghi cụ thể trình độ học vấn (Tiểu học, THCS, THPT)/trình độ chuyên môn (Trung cấp, Cao đẳng, đại học...). - Từ Cột (9) đến (21): Ghi cụ thể thành phần của NCUT, ví dụ: Già làng, Trưởng thôn, Trưởng ban công tác mặt trận thôn, Bí thư Chi bộ... |
Các Biểu mẫu của TTH Đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung
người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
BIÊN BẢN HỌP LIÊN TỊCH THÔN
Bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Hôm nay, ngày....tháng...năm ...., tại thôn (ghi rõ địa điểm tổ chức) ……………….…
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ, tên, chức danh)……………………………………….
- Đại diện chính quyền (ghi rõ họ, tên Trưởng thôn hoặc Phó trưởng thôn)……….….
- Đại diện Mặt trận (ghi rõ họ, tên, chức danh)…………………………………………..
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (Mỗi đoàn thể cử 01 người đại diện tham dự, ghi rõ họ, tên, chức danh).
- Đại diện hộ gia đình DTTS trong thôn (ghi rõ họ, tên): tối thiểu 03 hộ gia đình.
- Chủ trì: Ông (bà):………………. Chức danh: Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn.
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh)……………………………………………………..
Sau khi xem xét danh sách đề cử của thôn; căn cứ tiêu chí, điều kiện bình chọn người có uy tín quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp, cuộc họp thống nhất đề nghị công nhận thay thế, bổ sung người có uy tín của thôn năm …. như sau:
Số TT | Họ và tên | Giới tính/Năm sinh | Dân tộc | Nơi cư trú | Trình độ văn hóa/Chuyên môn | Kết quả * | |||||
Đồng ý | Không đồng ý | Lý do * | |||||||||
Nam | Nữ | Số người (số phiếu) | Tỉ lệ % | Số người (số phiếu) | Tỉ lệ % | ||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Thư ký
| Chủ trì (ký, ghi rõ họ tên) | |
Đại diện chính quyền
| Đại diện Mặt trận (ký, ghi rõ họ tên) | Đại diện Chi ủy (ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các Đoàn thể |
| Đại diện hộ dân (ký, ghi rõ họ tên)
|
* Ghi chú: | - Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết giơ tay do Hội nghị quyết định. Người được bình chọn, đề nghị là người có uy tín phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp đồng ý và có tỷ lệ bình chọn cao nhất. - Đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn tham dự với vai trò giám sát, không tham gia bỏ phiếu hoặc biểu quyết bình chọn người có uy tín; trường hợp bình chọn bằng bỏ phiếu kín, tổ kiểm phiếu phải có sự tham gia của đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn. - Trường hợp có nhiều hơn số lượng người được bình chọn/thôn mà có kết quả bình chọn bằng nhau thì đưa cả vào danh sách bình chọn gửi UBND xã/phường/thị trấn xem xét, quyết định. |
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Kết quả bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín năm
________________
Hôm nay, ngày....tháng...năm ...., tại UBND xã (ghi rõ địa điểm tổ chức) …………….
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Đảng ủy xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh)……………….……
- Đại diện UBND xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh)……………………….
- Đại diện Công an xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh)…………………….
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh)……………...
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của xã/phường/thị trấn (Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia; ghi rõ họ, tên, chức danh).
- Chủ trì: Ông (bà) ………………. Chủ tịch (hoặc Phó CT) UBND xã/phường/thị trấn.
- Thư ký: Ông (bà) (ghi rõ họ, tên, chức danh) …………………………………………..
Căn cứ đề nghị của các thôn và kết quả kiểm tra; căn cứ tiêu chí, điều kiện bình chọn người có uy tín quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp, cuộc họp thống nhất đề nghị thay thế, bổ sung người có uy tín như sau:
Số TT | Họ và tên | Giới tính/Năm sinh | Dân tộc | Nơi cư trú | Trình độ văn hóa/Chuyên môn | Kết quả * | |||||
Đủ điều kiện | Không đủ điều kiện | Lý do * | |||||||||
Nam | Nữ | Số phiếu | Tỉ lệ % | Số phiếu | Tỉ lệ % | ||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Thư ký
| Chủ trì (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) | |
Đại diện chính quyền
| Đại diện UBMTTQ xã (ký, ghi rõ họ tên) | Đại diện Đảng ủy xã (ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Công an xã |
| Đại diện các Đoàn thể (ký, ghi rõ họ tên)
|
* Ghi chú: | - Nêu rõ lý do các trường hợp đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện trong danh sách bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín của các thôn gửi UBND xã/phường/thị trấn. - Trường hợp thôn gửi danh sách đề nghị công nhận người có uy tín vượt quá số lượng được bình chọn (do có kết quả bình chọn ở cuộc họp liên tịch thôn cao bằng nhau) thì các thành viên tham gia dự họp của UBND xem xét, quyết định chọn đủ số lượng người có uy tín được bình chọn của thôn đó. |
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Rút khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Kính gửi: |
- Ban công tác Mặt trận thôn ……………………………….. - UBND xã/phường/thị trấn …………………………………. |
Họ và tên người có uy tín: ………………………………………………………………….
Ngày tháng năm sinh: ………………………………………………………………………
Dân tộc: ………………………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………….
Hiện đang là người có uy tín của thôn ……………………………………………………
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp quản lý xem xét, cho phép tôi được rút khỏi danh sách người có uy tín của thôn …………………………………………………………………………………….
Lý do*: ………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
…., ngày …. tháng ..... năm .... Người làm đơn (ký, ghi rõ họ tên) |
* Ghi cụ thể lý do tự xin rút khỏi danh sách người có uy tín (ví dụ: do sức khỏe yếu: gia đình chuyển đi nơi khác sinh sống…)
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
BIÊN BẢN HỌP LIÊN TỊCH THÔN
Đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Năm …….
___________________
Hôm nay, ngày....tháng....năm ...., tại thôn (ghi rõ địa điểm tổ chức)
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ, tên, chức danh)………………………………………….
- Đại diện chính quyền (ghi rõ họ, tên Trưởng thôn hoặc Phó trưởng thôn)
- Đại diện Mặt trận (ghi rõ họ, tên, chức danh)……………………………………………..
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (Mỗi đoàn thể cử 01 người đại diện tham dự; ghi rõ họ, tên, chức danh).
- Đại diện hộ gia đình DTTS trong thôn (ghi rõ họ, tên) tối thiểu 03 hộ gia đình.
- Chủ trì: Ông (bà): …………………Chức danh: Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn.
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh)………………………………………………………….
Căn cứ Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ, sau khi xem xét, đánh giá các mặt và ý kiến tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp đối với:
1. Ông/Bà: ……….năm sinh ………… dân tộc …………cư trú tại ……, các thành viên tham dự họp thống nhất (với số phiếu/tổng số phiếu=....%).
2…..
Các thành viên dự họp thống nhất đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, đưa ra khỏi danh sách người có uy tín đối với:
1. Ông/Bà: …………………………………………………………………………………………
- Lý do (nêu cụ thể lý do đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín):
2….
- Lý do: …………………………………………………………………………..…………………
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Thư ký
| Chủ trì (ký, ghi rõ họ tên) | |
Đại diện chính quyền
| Đại diện Mặt trận (ký, ghi rõ họ tên) | Đại diện Chi ủy (ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các Đoàn thể |
| Đại diện hộ dân (ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: | - Trường hợp người có uy tín chết: Không tổ chức họp liên tịch. Trưởng thôn làm văn bản đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín gửi UBND cấp xã. - Trường hợp tự nguyện xin rút khỏi danh sách người có uy tín cần có đơn theo Mẫu số 05 kèm theo Quyết định này. - Đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn không tham gia bỏ phiếu, nhưng tham gia vào tổ kiểm phiếu để giám sát kết quả bỏ phiếu đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín của thôn. |
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Năm …..
Hôm nay, ngày....tháng...năm ...., tại UBND xã (ghi rõ địa điểm tổ chức) ……………
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Đảng ủy xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh)…………………….
- Đại diện UBND xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh): ……………………..
- Đại diện Công an xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh)……………………
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh): ……………
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của xã/phường/thị trấn (Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia; ghi rõ họ, tên, chức danh).
- Chủ trì: Ông (bà) ………… Chủ tịch (hoặc Phó CT) UBND xã/phường/thị trấn.
- Thư ký: Ông (bà) (ghi rõ họ, tên, chức danh) ………………………………………….
Căn cứ đề nghị của các thôn và kết quả kiểm tra; căn cứ các quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp, cuộc họp thống nhất đề nghị UBND huyện/quận/thị xã xem xét đưa ra khỏi danh sách người có uy tín năm đối với các trường hợp sau:
Số TT | Họ và tên | Giới tính/Năm sinh | Dân tộc | Nơi cư trú | Trình độ văn hóa/Chuyên môn | Kết quả * | |||||
Đồng ý | Không đồng ý | Lý do * | |||||||||
Nam | Nữ | Số phiếu | Tỉ lệ % | Số phiếu | Tỉ lệ % | ||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Thư ký (ký, ghi rõ họ tên) | Chủ trì (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
| ||
Đại diện Công an xã (ký, ghi rõ họ tên)
| Đại diện UBMTTQ xã
| Đại diện Đảng ủy xã (ký, ghi rõ họ tên) | |
* Ghi chú: |
- Thực hiện bỏ phiếu kín, người được đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín phải có trên 50% tổng số đại biểu dự họp bỏ phiếu tán thành - Nêu rõ lý do các trường hợp đề nghị đưa ra hoặc không đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín. |
Mẫu số 09
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH … | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỔNG HỢP DANH SÁCH
Đề nghị đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
________________
Ghi chú: | - Cột (6), (15): Ghi cụ thể dân tộc của người có uy tín (NCUT). - Cột (7), (16): Ghi cụ thể thôn, bản, tổ dân phố.... Nơi NCUT đang sinh sống, cư trú. - Cột (8), (17): Ghi cụ thể thành phần của NCUT, ví dụ: Già làng, Trưởng thôn, Trưởng ban công tác mặt trận thôn, Bí thư Chi bộ.... - Cột (9), ((18): Ghi cụ thể trình độ học vấn (Tiểu học, THCS, THPT)/trình độ chuyên môn (Trung cấp, Cao đẳng, đại học...). - Cột (10), (19): Ghi cụ thể lý do đưa NCUT ra khỏi danh sách/ lý do NCUT được thay thế, bổ sung. |
Mẫu số 10
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH … | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH
Đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm của Chủ tịch UBND huyện……)
_________________
I. ĐƯA RA KHỎI DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN
Ghi chú: | - Cột (6): Ghi cụ thể dân tộc của người có uy tín (NCUT). - Cột (7): Ghi cụ thể thôn, bản, tổ dân phố.... Nơi NCUT đang sinh sống, cư trú, - Cột (8): Ghi cụ thể trình độ học vấn (Tiểu học, THCS, THPT)/trình độ chuyên môn (Trung cấp, Cao đẳng, đại học...). - Từ Cột (9) đến (21): Ghi cụ thể thành phần của NCUT, ví dụ: Già làng, Trưởng thôn, Trưởng ban công tác mặt trận thôn, Bí thư Chi bộ... - Cột (9), (17): Ghi cụ thể lý do đưa NCUT ra khỏi danh sách/ lý do NCUT được thay thế, bổ sung. |
II. DANH SÁCH THAY THẾ, BỔ SUNG NGƯỜI CÓ UY TÍN
Ghi chú: | - Cột (6): Ghi cụ thể dân tộc của người có uy tín (NCUT). - Cột (7): Ghi cụ thể thôn, bản, tổ dân phố.... Nơi NCUT đang sinh sống, cư trú. - Cột (8): Ghi cụ thể trình độ học vấn (Tiểu học, THCS, THPT)/trình độ chuyên môn (Trung cấp, Cao đẳng, đại học...). - Từ Cột (9) đến (21): Ghi cụ thể thành phần của NCUT, ví dụ: Già làng, Trưởng thôn, Trưởng ban công tác mặt trận thôn, Bí thư Chi bộ... - Cột (22); Ghi cụ thể lý do NCUT được thay thế, bổ sung. |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây