Quyết định 266a/QĐ-TANDTC 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản thuộc lĩnh vực của TAND tối cao kỳ 2019-2023
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 266a/QĐ-TANDTC
Cơ quan ban hành: | Tòa án nhân dân tối cao | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 266a/QĐ-TANDTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Tiến |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/07/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
29 văn bản quy phạm hết hiệu lực lĩnh vực Tòa án nhân dân tối cao
Ngày 30/7/2024, Tòa án nhân dân tối cao ban hành Quyết định 266a/QĐ-TANDTC công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực của Tòa án nhân dân tối cao kỳ 2019 – 2023. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:
1. Công bố 29 văn bản quy phạm hết hiệu lực lĩnh vực Tòa án nhân dân tối cao
- 18 Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao: 01/2000/NQ-HĐTP, 01/2001/NQ-HĐTP, 01/2003/NQ-HĐTP, 04/2003/NQ-HĐTP,…
- 11 Thông tư do Tòa án nhân dân chủ trì soạn thảo: 01/2000/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP-BCA; 02/2000/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP-BCA, 02/2001/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BTP,….
2. 56 văn bản quy phạm còn hiệu lực thuộc lĩnh vực Tòa án nhân dân tối cao:
- Luật Tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014;
- Luật Phá sản năm 2014;
- Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
- Luật hòa giải, đối thoại tại Tòa án năm 2020;
- Pháp lệnh về trình tự, thủ tục Tòa án nhân dân xem xét quyết định việc đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt buộc năm 2022;
- Pháp lệnh về trình tự, thủ tục xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân năm 2022;….
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 266a/QĐ-TANDTC tại đây
tải Quyết định 266a/QĐ-TANDTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO _______ Số: 266a/QĐ-TANDTC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Hà Nội, ngày 30 tháng 7 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
thuộc lĩnh vực của Tòa án nhân dân tối cao kỳ 2019 – 2023
CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Quản lý khoa học.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực của Tòa án nhân dân tối cao kỳ 2019 - 2023, gồm:
- Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực của Tòa án nhân dân tối cao được rà soát kỳ 2019 - 2023 ( Phụ lục 1)
- Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực tòan bộ thuộc lĩnh vực của Tòa án nhân dân tối cao kỳ 2019 - 2023 (Phụ lục 2)
- Danh mục Văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thuộc lĩnh vực của Tòa án nhân dân tối cao kỳ 2019 - 2023 (Phụ lục 3)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao, các Tòa án nhân dân, Tòa án quân sự và cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3 (để thực hiện); - Chánh án TANDTC (để b/c); - Các Phó Chánh án TANDTC; - Các thành viên Hội đồng Thẩm phán TANDTC; - Cục kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp; - Cổng thông tin điện tử TANDTC (để đăng tải); - Lưu: VP, Vụ PC&QLKH-P4. | KT. CHÁNH ÁN PHÓ CHÁNH ÁN
Nguyễn Văn Tiến |
TẬP HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
THUỘC LĨNH VỰC CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO KỲ 2019 - 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 266a/QĐ-TANDTC ngày 30/7/2024
của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
PHỤ LỤC 1
Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực
của Tòa án nhân dân tối cao được rà soát kỳ 2019 - 2023
I. Các Bộ luật, Luật, Pháp lệnh, Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội
STT | Số, ký hiệu, ngày tháng văn bản pháp luật | Năm ban hành |
1. | Luật Xử lý vi phạm hành chính của Quốc hội, số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012 | 2012 |
2. | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính của Quốc hội, số 67/2020/QH14 ngày 13/11/2020 | 2020 |
3. | Luật Tổ chức Tòa án nhân dân của Quốc hội, số 62/2014/QH13 ngày 24/11/2014 | 2014 |
4. | Luật Phá sản của Quốc hội, số 51/2014/QH13 ngày 19/6/2014 | 2014 |
5. | Bộ luật Tố tụng dân sự của Quốc hội, số 92/2015/QH13 ngày 25/11/2015 | 2015 |
6. | Bộ luật Dân sự của Quốc hội, số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 | 2015 |
7. | Luật Tố tụng hành chính của Quốc hội, số 93/2015/QH13 ngày 25/11/2015 | 2015 |
8. | Nghị quyết 326/2016/NQ/UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án ngày 30/12/2016 | 2016 |
9. | Luật hòa giải, đối thoại tại Tòa án của Quốc hội, số 58/2020/QH14 ngày 16/6/2020 | 2020 |
10. | Nghị quyết số 33/2021/QH15 ngày 12 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội về tổ chức phiên tòa trực tuyến | 2021 |
11. | Pháp lệnh số 01/2022/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ngày 24/3/2022 về trình tự, thủ tục Tòa án nhân dân xem xét, quyết định việc đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt buộc. | 2022 |
12. | Pháp lệnh số 02/2022/UBTVQH15 ngày 18/8/2022 xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi cản trở hoạt động tố tụng | 2022 |
13. | Pháp lệnh số 03/2022/UBTVQH15 ngày 13/12/2022 về trình tự, thủ tục xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân. | 2022 |
II. Các Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
STT | Số, ký hiệu, ngày tháng của Nghị quyết | Năm ban hành |
1. | Nghị quyết số 01/2012/NQ-HĐTP ngày 13/6/2012 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp luật về án phí, lệ phí Tòa án | 2012 |
2. | Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐTP ngày 15/01/2015 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐTP ngày 29/7/2011 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật Tố tụng hành chính | 2015 |
3. | Nghị quyết số 02/2015/NQ-HĐTP ngày 15/01/2015 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 01/2012/NQ-HĐTP của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp luật về án phí, lệ phí Tòa án | 2015 |
4. | Nghị quyết số 03/2015/NQ-HĐTP ngày 24/12/2015 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao về quy trình lựa chọn, công bố và áp dụng án lệ. | 2015 |
5. | Nghị quyết số 04/2015/NQ-HĐTP ngày 24/12/2015 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định của pháp luật về xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân | 2015 |
6. | Nghị quyết số 01/2016/NQ-HĐTP ngày 30/6/2016 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định của khoản 3 Điều 7 Bộ luật hình sự | 2016 |
7. | Nghị quyết số 02/2016/NQ-HĐTP ngày 30/6/2016 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị quyết số 103/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật tố tụng dân sự và Nghị quyết số 104/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội về việc thi hành Luật tố tụng hành chính | 2016 |
8. | Nghị quyết số 03/2016/NQ-HĐTP ngày 26/8/2016 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật Phá sản | 2016 |
9. | Nghị quyết số 04/2016/NQ-HĐTP ngày 30/12/2016 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự số 92/2015/QH13, Luật Tố tụng hành chính số 93/2015/QH13 về gửi, nhận đơn khởi kiện, tài liệu, chứng cứ và cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng bằng phương tiện điện tử | 2016 |
10. | Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13/01/2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành một số biểu mẫu trong tố tụng dân sự | 2017 |
11. | Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP ngày 13/01/2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành một số biểu mẫu trong tố tụng hành chính | 2017 |
12. | Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐTP ngày 16/3/2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao về việc công bố bản án, quyết định trên Cổng thông tin điện tử của Tòa án | 2017 |
13. | Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐTP ngày 05/5/2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn một số quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 192 Bộ luật Tố tụng dân sự số 92/2015/QH13 về trả lại đơn khởi kiện, quyền nộp đơn khởi kiện lại vụ án | 2017 |
14. | Nghị quyết số 05/2017/NQ-HĐTP ngày 19/9/2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành một số biểu mẫu trong giai đoạn xét xử vụ án hình sự, xét lại bản án và quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Bộ luật Tố tụng hình sự | 2017 |
15. | Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐTP ngày 24/4/2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng Điều 66 và Điều 106 của Bộ luật Hình sự về tha tù trước thời hạn có điều kiện | 2018 |
16. | Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐTP ngày 15/5/2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng Điều 65 của Bộ luật Hình sự về án treo | 2018 |
17. | Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐTP ngày 15/5/2018 của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao về việc hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp luật trong giải quyết tranh chấp về xử lý nợ xấu, tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu tại Tòa án nhân dân | 2018 |
18. | Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09/8/2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành một số biểu mẫu trong giải quyết việc dân sự | 2018 |
19. | Nghị quyết số 05/2018/NQ-HĐTP ngày 05/11/2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng Điều 234 về tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã và Điều 244 về tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm của Bộ luật Hình sự | 2018 |
20. | Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp luật về lãi, lãi suất, phạt vi phạm | 2019 |
21. | Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng Điều 150 về tội mua bán người và Điều 151 về tội mua bán người dưới 16 tuổi của Bộ luật Hình sự | 2019 |
22. | Nghị quyết số 03/2019/NQ-HĐTP ngày 24/5/2019 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng Điều 324 của Bộ luật Hình sự về tội rửa tiền | 2019 |
23. | Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐTP ngày 15/8/2019 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao về quy trình lựa chọn, công bố và áp dụng án lệ. | 2019 |
24. | Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐTP ngày 15/8/2019 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng Điều 214 về tội gian lận bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, Điều 215 về tội gian lận bảo hiểm y tế và Điều 216 về tội trốn đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động của Bộ luật Hình sự | 2019 |
25. | Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐTP ngày 01/10/2019 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định tại các điều 141, 142, 143, 144, 145, 146, 147 của Bộ luật Hình sự và việc xét xử vụ án xâm hại tình dục người dưới 18 tuổi | 2019 |
26. | Nghị quyết số 07/2019/NQ-HĐTP ngày 25/10/2019 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định tại Điều 299 và Điều 300 của Bộ luật Hình sự | 2019 |
27. | Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐTP ngày 05/3/2020 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp luật trong giải quyết tranh chấp về tài sản chung của dòng họ | 2020 |
28. | Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐTP ngày 24/9/2020 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định về các biện pháp khẩn cấp tạm thời của Bộ luật Tố tụng dân sự | 2020 |
29. | Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐTP ngày 30/12/2020 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của Bộ luật Hình sự trong xét xử tội phạm tham nhũng và tội phạm khác về chức vụ | 2020 |
30. | Nghị quyết số 01/2021/NQ-HĐTP ngày 30/9/2021 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của Bộ luật Hình sự về tội cho vay lãi nặng | 2021 |
31. | Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐTP ngày 23/3/2022 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐTP ngày 15/5/2018 hướng dẫn áp dụng Điều 65 của Bộ luật Hình sự về án treo | 2022 |
32. | Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐTP ngày 09/9/2022 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao về việc hướng dẫn áp dụng một số quy định tại Điều 304, Điều 305, Điều 306, Điều 307 và Điều 308 của Bộ luật Hình sự | 2022 |
33. | Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐTP ngày 06/9/2022 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của Bộ luật Dân sự về trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng | 2022 |
III. Các Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Thông tư liên tịch do Tòa án nhân tối cao chủ trì hoặc phối hợp
STT | Số, ký hiệu, ngày tháng của Thông tư | Năm ban hành |
1. | Thông tư số 01/2015/TT-CA ngày 08/10/2015 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định về quy chế làm việc của các Tổ Thẩm phán trong quá trình giải quyết vụ việc phá sản | 2015 |
2. | Thông tư số 01/2016/TT-TANDTC ngày 21/01/2016 của Tòa án nhân dân tối cao quy định việc tổ chức các Tòa chuyên trách tại Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương | 2016 |
3. | Thông tư số 02/2016/TT-TANDTC ngày 03/02/2016 của Tòa án nhân dân tối cao ban hành Quy chế thi tuyển chọn Thẩm phán sơ cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán cao cấp. | 2016 |
4. | Thông tư số 03/2016/TT-TANDTC ngày 03/02/2016 của Tòa án nhân dân tối cao ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán sơ cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán cao cấp. | 2016 |
5. | Thông tư số 04/2016/TT-TANDTC ngày 16/09/2016 của Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng của Tòa án nhân dân. | 2016 |
6. | Thông tư số 01/2017/TT-TANDTC ngày 28/7/2017 của Tòa án nhân dân tối cao quy định về phòng xử án | 2017 |
7. | Thông tư số 02/2017/TT-TANDTC ngày 28/7/2017 của Tòa án nhân dân tối cao ban hành Quy chế tổ chức phiên tòa | 2017 |
8. | Thông tư số 02/2018/TT-TANDTC ngày 21/9/2018 của Tòa án nhân dân tối cao quy định chi tiết việc xét xử vụ án hình sự có người tham gia tố tụng là người dưới 18 tuổi thuộc thẩm quyền của Tòa gia đình và người chưa thành niên | 2018 |
9. | Thông tư số 01/2020/TT-TANDTC ngày 18/6/2020 của Tòa án nhân dân tối cao quy định về giải quyết khiếu nại, tố cáo trong Tòa án nhân dân. | 2020 |
10. | Thông tư số 02/2020/TT-TANDTC ngày 16/11/2020 của Tòa án nhân dân tối cao quy định chi tiết trách nhiệm của Tòa án nhân dân trong hoạt động hòa giải, đối thoại tại Tòa án. | 2020 |
11. | Thông tư số 03/2020/TT-TANDTC ngày 16/11/2020 của Tòa án nhân dân tối cao quy định chi tiết về trình tự nhận, xử lý đơn khởi kiện, đơn yêu cầu tại Tòa án và chỉ định Hòa giải viên. | 2020 |
12. | Thông tư số 04/2020/TT-TANDTC ngày 16/11/2020 của Tòa án nhân dân tối cao quy định chi tiết quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm; khen thưởng, xử lý vi phạm; cấp và thu hồi thẻ Hòa giải viên. | 2020 |
13. | Thông tư số 01/2022/TT-TANDTC ngày 15/12/2022 của Tòa án nhân dân tối cao quy định việc phân công Thẩm phán giải quyết, xét xử vụ án, vụ việc thuộc thẩm quyền của Tòa án. | 2022 |
14. | Thông tư số 01/2023/TT-TANDTC ngày 9/03/2023 của Tòa án nhân dân tối cao quy định chi tiết về điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án. | 2023 |
15 | Thông tư số 02/2023/TT-TANDTC ngày 24/8/2023 của Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành Điều 55 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước. | 2023 |
16 | Thông tư số 03/2023/TT-TANDTC ngày 28/12/2023 của Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thẩm quyền xét xử của Tòa án quân sự. | 2023 |
17. | Thông tư liên tịch số 22/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT ngày 21/11/2014 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động tố tụng | 2015 |
18. | Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BCT-BCA-VKSNDTC-TANDTC ngày 17/8/2015 của Bộ Công Thương, Bộ Công an, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao về việc hướng dẫn chuyển hồ sơ vụ trộm cắp điện để truy cứu trách nhiệm hình sự | 2015 |
19. | Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP ngày 06/01/2016 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật Hôn nhân và gia đình | 2016 |
20. | Thông tư liên tịch số 11/2016/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 01/08/2016 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao quy định một số vấn đề về thủ tục thi hành án dân sự và phối hợp liên ngành trong thi hành án dân sự. | 2016 |
21. | Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-VKSNDTC-TANDTC ngày 31/8/2016 của Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao quy định việc phối hợp giữa Viện kiểm sát nhân dân và Tòa án nhân dân trong việc thi hành một số quy định của Bộ luật tố tụng dân sự | 2016 |
22. | Thông tư liên tịch số 03/2016/TTLT-VKSNDTC-TANDTC ngày 31/8/2016 của Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao quy định việc phối hợp giữa Viện kiểm sát nhân dân và Tòa án nhân dân trong việc thi hành một số quy định của Luật tố tụng hành chính | 2016 |
23 | Thông tư liên tịch số 01/2017/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP ngày 13/12/2017 của Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Tư pháp quy định những trường hợp cần thiết phải trưng cầu giám định tư pháp trong giải quyết các vụ án, vụ việc về tham nhũng, kinh tế | 2017 |
24 | Thông tư liên tịch số 02/2017/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BQP ngày 22/12/2017 của Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng quy định việc phối hợp giữa các cơ quan tiến hành tố tụng trong thực hiện một số quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự về trả hồ sơ để điều tra bổ sung | 2017 |
25. | Thông tư liên tịch số 01/2018/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC ngày 23/01/2018 của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao quy định về mối quan hệ phối hợp giữa cơ sở giam giữ với cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng và Viện kiểm sát có thẩm quyền quản lý thi hành tạm giữ, tạm giam | 2018 |
26. | Thông tư liên tịch số 02/2018/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BQP ngày 01/02/2018 của Bộ Công an, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Quốc phòng quy định về trình tự, thủ tục, thời hạn, địa điểm bị can hoặc người đại diện theo pháp luật của pháp nhân thương mại phạm tội đọc, ghi chép bản sao tài liệu hoặc tài liệu được số hóa liên quan đến việc buộc tội, gỡ tội hoặc bản sao tài liệu khác liên quan đến việc bào chữa | 2018 |
27. | Thông tư liên tịch số 03/2018/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BQP ngày 01/02/2018 của Bộ Công an, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Quốc phòng hướng dẫn về trình tự, thủ tục thực hiện ghi âm hoặc ghi hình có âm thanh; sử dụng, bảo quản, lưu trữ kết quả ghi âm hoặc ghi hình có âm thanh trong quá trình điều tra, truy tố, xét xử | 2018 |
28. | Thông tư liên tịch số 04/2018/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC ngày 09/2/2018 của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao quy định phối hợp thực hiện quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015 về tha tù trước hạn có điều kiện | 2018 |
29. | Thông tư liên tịch số 01/2018/TTLT-VKSTC-TATC-BCA-BQP-BTP-BTC-BNN&PTNT ngày 05/4/2018 của Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phối hợp trong việc báo cáo, thông báo về công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tư pháp | 2018 |
30. | Thông tư liên tịch số 05/2018/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC ngày 25/6/2018 của Bộ Công an, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao quy định về việc phối hợp thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến người phạm tội | 2018 |
31. | Thông tư liên tịch số 05/2018/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BQP ngày 12/11/2018 của Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng quy định phối hợp giữa các cơ quan trong thực hiện thống kê hình sự | 2018 |
32. | Thông tư liên tịch số 06/2018/TTLT-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 07/8/2018 của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao quy định chi tiết trình tự, thủ tục mức tiền đặt việc tạm giữ, hoàn trả, tịch thu, nộp ngân sách nhà nước số tiền đã đặt để bảo đảm | 2018 |
33 | Thông tư liên tịch 07/2018/TTLT-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 12/6/2018 của Bộ Tư pháp, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao quy định việc phối hợp trong thi hành quyết định của Tòa án giải quyết phá sản ngày 12/6/2018 | 2018 |
34 | Thông tư liên tịch số 02/2018/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BTP-BCA- BQP-BTC-BNN&PTNN ngày 05/9/2018 của Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp thi hành quy định của Bộ luật tố tụng hình sự về khiếu nại, tố cáo | 2018 |
35. | Thông tư liên tịch số 06/2018/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BLĐTBXH ngày 21/12/2018 của Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Tư pháp, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về phối hợp thực hiện một số quy định của Bộ luật tố tụng hình sự về thủ tục tố tụng đối với người dưới 18 tuổi | 2018 |
36. | Thông tư liên tịch số 15/2018/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 27/11/2018 của Bộ Tư pháp, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao về việc bãi bỏ Thông tư liên tịch số 04/2014/TTLT-BTP-TANDTC ngày 23/11/2014 về hướng dẫn thực hiện trách nhiệm hoàn trả của người thi hành công vụ | 2018 |
37. | Thông tư liên tịch số 17/2018/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư liên tịch bãi bỏ Thông tư liên tịch số 22/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT ngày 21 tháng 11 năm 2014 giữa Bộ trưởng Bộ Tư pháp với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động tố tụng. | 2018 |
38. | Thông tư liên tịch số 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG ngày 05/12/2019 của Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Ngoại giao quy định về trình tự, thủ tục phối hợp giữa Tòa án nhân dân và cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài để thực hiện một số hoạt động tố tụng dân sự và tố tụng hành chính ở nước ngoài | 2019 |
39. | Thông tư liên tịch số 01/2020/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC ngày 17/6/2020 của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao quy định về phối hợp thực hiện trích xuất phạm nhân, học sinh đang chấp hành biện pháp tư pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng để phục vụ điều tra, truy tố, xét xử. | 2020 |
40 | Thông tư liên tịch số 12/2021/TTLT-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 29/12/2021 của Bộ Tư pháp, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao quy định về phối hợp trong thống kê thi hành án dân sự, theo dõi thi hành án hành chính liên ngành. | 2021 |
41 | Thông tư liên tịch số 01/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 12/8/2021 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng quy định quan hệ phối hợp trong việc thực hiện trình tự, thủ tục hoãn, miễn chấp hành án phạt tù. | 2021 |
42. | Thông tư liên tịch số 02/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 11/10/2021 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng quy định quan hệ phối hợp trong việc thực hiện trình tự, thủ tục tạm đình chỉ và giảm thời hạn chấp hành án phạt tù | 2021 |
43. | Thông tư liên tịch số 03/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 12/8/2021 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng liên tịch quy định phối hợp trong việc thực hiện trình tự, thủ tục rút ngắn thời gian thử thách đối với người được tha tù trước thời hạn có điều kiện, người được hưởng án treo | 2021 |
44. | Thông tư liên tịch số 04/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 11/10/2021 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng quy định phối hợp trong việc thực hiện trình tự, thủ tục giảm thời hạn, miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ và miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú, quản chế còn lại | 2021 |
45. | Thông tư liên tịch số 05/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP-BTP ngày 15/12/2021 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tư pháp quy định phối hợp trong thực hiện tổ chức phiên tòa trực tuyến | 2021 |
46. | Thông tư liên tịch số 01/2022/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BQP-BLĐTBXH ngày 18/02/2022 của Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền trong tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử sơ thẩm các vụ án xâm hại tình dục người dưới 18 tuổi | 2022 |
47. | Thông tư liên tịch số 01/2023/BCA-VKSNDTC-TANDTC ngày 18/01/2023 của Bộ Công an, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao quy định việc phối hợp trong thực hiện một số quy định của Luật Thi hành án hình sự về thi hành án hình sự tại cộng đồng | 2023 |
48. | Thông tư liên tịch số 02/2023/BCA-VKSNDTC-TANDTC ngày 31/3/2023 của Bộ Công an, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao quy định về phối hợp trao đổi thông tin trong điều tra, truy tố, xét xử tội rửa tiền và tội tài trợ khủng bố | 2023 |
49 | Thông tư liên tịch số 03/2023-BCA-VKSNDTC-TANDTC ngày 12/5/2023 của Bộ Công an, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao quy định về phối hợp thông báo hoặc gửi, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến người phạm tội | 2023 |
Tổng số văn bản: 95 văn bản
PHỤ LỤC 2
Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực tòan bộ
thuộc lĩnh vực của Tòa án nhân dân tối cao kỳ 2019 - 2023
STT | Tên văn bản | Lý do hết hiệu lực |
I | Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao | |
1 | Nghị quyết số 01/2000/NQ-HĐTP ngày 04/8/2000 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định trong Phần chung của Bộ luật Hình sự năm 1999. | Nghị quyết này hướng dẫn quy định của Bộ luật Hình sự năm 1999. Đến nay, Bộ luật Hình sự năm 1999 đã hết hiệu lực. |
2 | Nghị quyết số 01/2001/NQ-HĐTP ngày 15/3/2001 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của các điều 139, 193, 194, 278, 279 và 289 của Bộ luật Hình sự năm 1999. | Nghị quyết này hướng dẫn; quy định của Bộ luật Hình sự năm 1999. Đến nay, Bộ luật Hình sự năm 1999 đã hết hiệu lực. Các điều 278, 279 và 289 BLHS năm 1999 (các điều 353, 364 và 365 của BLHS năm 2015) đã được hướng dẫn thay thế bởi Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐTP ngày 30/12/2020 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của Bộ luật Hình sự trong xét xử tội phạm tham nhũng và tội phạm khác về chức vụ. |
3 | Nghị quyết số 02/2003/NQ-HĐTP ngày 27/5/2003 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của Bộ luật Hình sự. | Nghị quyết này hướng dẫn quy định của Bộ luật Hình sự năm 1999. Đến nay, Bộ luật Hình sự năm 1999 đã hết hiệu lực. |
4 Ị | Nghị quyết số 04/2003/NQ-HĐTP ngày 17/4/2003 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp luật trong việc giải quyết các vụ án kinh tế. | Nghị quyết này hướng dẫn quy định của Bộ luật Hình sự năm 1999. Đến nay, Bộ luật Hình sự năm 1999 đã hết hiệu lực. |
5 | Nghị quyết số 01/2006/NQ-HĐTP ngày 12/5/2006 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của Bộ luật Hình sự. | Nghị quyết này hướng dẫn quy định của Bộ luật Hình sự năm 1999. Đến nay, Bộ luật Hình sự năm 1999 đã hết hiệu lực. |
6 | Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐTP ngày 02/10/2007 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của Bộ luật Hình sự về thời hiệu thi hành bản án, miễn chấp hành hình phạt, giảm thời hạn chấp hành hình phạt. | Nghị quyết này hướng dẫn quy định của Bộ luật Hình sự năm 1999. Đến nay, Bộ luật Hình sự năm 1999 đã hết hiệu lực. |
7 | Nghị quyết số 01/2010/NQ-HĐTP ngày 22/10/2010 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định tại Điều 248 và Điều 249 của Bộ luật Hình sự. | Nghị quyết này hướng dẫn quy định của Bộ luật Hình sự năm 1999. Đến nay, Bộ luật Hình sự năm 1999 đã hết hiệu lực. |
8 | Nghị quyết số 02/2010/NQ-HĐTP ngày 22/10/2010 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao bổ sung một số hướng dẫn của Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐTP ngày 32/10/2007 và Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐTP ngày 02/10/2007 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. | Nghị quyết này hướng dẫn quy định của Bộ luật Hình sự năm 1999. Đến nay, Bộ luật Hình sự năm 1999 đã hết hiệu lực. |
9 | Nghị quyết số 02/2005/NQ-HĐTP ngày 27/4/2005 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định tại chương VIII “Các biện pháp khẩn cấp tạm thời” của Bộ luật Tố tụng dân sự | Được thay thế bởi Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐTP ngày 24/9/2020 hướng dẫn áp dụng một số quy định về các biện pháp khẩn cấp tạm thời của Bộ luật Tố tụng dân sự số 92/2015/QH13 |
10 | Nghị quyết số 02/2012/NQ-HĐTP ngày 33/12/2012 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị quyết số 60/2011/QH12 ngày 29/3/2011 của Quốc hội về việc thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật tố tụng dân sự | Nghị quyết này hướng dẫn áp dụng một số quy định hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị quyết số 60/2011/QH12 ngày 29/3/2011 của Quốc hội về việc thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng dân sự số 65/2011/QH12 Đến nay, Nghị quyết này và Bộ luật Tố tụng dân sự số 24/2004/QH11 đã hết hiệu lực |
11 | Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐTP ngày 33/12/2012 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định trong phần thứ nhất “Những quy định chung” của Bộ luật Tố tụng dân sự đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng dân sự | Nghị quyết này hướng dẫn áp dụng một số quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự số 24/2004/QH11, đến nay bộ luật này đã hết liệu lực |
12 | Nghị quyết số 04/2012/NQ-HĐTP ngày 03/12/2012 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định về “chứng minh và chứng cứ” của Bộ luật Tố tụng dân sự đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng dân sự | Nghị quyết này hướng dẫn áp dụng một số quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự số 24/2004/QH11, đến nay bộ luật này đã hết hiệu lực |
13 | Nghị quyết số 05/2012/NQ-HĐTP ngày 03/12/2012 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định trong phần thứ hai “Thủ tục giải quyết vụ án tại Tòa án cấp sơ thẩm” của Bộ luật Tố tụng dân sự đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng dân sự | Nghị quyết này hướng dẫn áp dụng một số quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự số 24/2004/QH11, đến nay bộ luật này đã hết hiệu lực |
14 | Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐTP ngày 03/12/2012 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định trong phần thứ ba “Thủ tục giải quyết vụ án tại Tòa án cấp phúc thẩm” của Bộ luật Tố tụng dân sự đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng dân sự | Nghị quyết này hướng dẫn áp dụng một số quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự số 24/2004/QH11, đến nay bộ luật này đã hết hiệu lực |
15 | Nghị quyết số 01/2011/NQ-HĐTP ngày 29/7/2011 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị quyết số 56/2010/QH12 ngày 24/11/2010 của Quốc hội về việc thi hành Luật Tố tụng hành chính | Nghị quyết này hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị quyết số 56/2010/QH12 về việc thi hành Luật Tố tụng hành chính số 54/2010/QH12. Đến nay, Nghị quyết số 56/2010/QH12 và Luật tố tụng hành chính số 54/2010/QH12 đã hết hiệu lực. |
16 | Nghị quyết số 02/2011/NQ-HĐTP ngày 29/7/2011 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật Tố tụng hành chính | Nghị quyết này hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật Tố tụng hành chính số 54/2010/QH12. Đến nay, Luật Tố tụng hành chính số 64/2010/QH12 đã hết hiệu lực. Nhiều nội dung của Nghị quyết đã được pháp điển hóa vào Luật Tố tụng hành chính số 93/2015/QH13. |
17 | Nghị quyết số 01/2015/NQ-HĐTP ngày 15/01/2015 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 02/2011/NQ-HĐTP ngày 29/07/2011 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật Tố tụng hành chính | Nghị quyết này hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật Tố tụng hành chính số 64/2010/QH12. Đến nay, Luật Tố tụng hành chính số 64/2010/QH12 đã hết hiệu lực. |
18 | Nghị quyết số 03/2015/NQ-HĐTP ngày 24/12/2015 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao về quy trình lựa chọn, công bố và áp dụng án lệ. | Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐTP ngày 18/6/2019 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao về quy trình lựa chọn, công bố và áp dụng án lệ thay thế thay thế Nghị quyết số 03/2015/NQ-HĐTP ngày 28 tháng 10 năm 2015 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao về quy trình lựa chọn, công bố và áp dụng án lệ. |
II | Thông tư liên tịch, Thông tư do Tòa án nhân dân tối cao chủ trì soạn thảo | |
1 | Thông tư liên tịch số 01/2000/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP-BCA ngày 12/6/2000 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp, Bộ Công an hướng dẫn thi hành Mục 3 Nghị quyết số 32/1999/QH10 ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Quốc hội và Nghị quyết số 229/2000/NQ-UBTVQH10 ngày 28 tháng 1 năm 2000 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. | Thông tư liên tịch này hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 32/1999/QH10, Nghị quyết số 229/2000/NQ-UBTVQH10 về việc thi hành của Bộ luật Hình sự năm 1999. Đến nay, các Nghị quyết này và Bộ luật Hình sự năm 1999 đã hết hiệu lực. |
2 | Thông tư liên tịch số 02/2000/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP-BCA ngày 05/7/2000 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp, Bộ Công an hướng dẫn thi hành Điều 7 Bộ luật Hình sự năm 1999 và mục 2 Nghị quyết số 32/1999/QH10 ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Quốc hội | Thông tư liên tịch này hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 32/1999/QH10 và Bộ luật Hình sự năm 1999. Đến nay, Nghị quyết này và Bộ luật Hình sự năm 1999 đã hết hiệu lực. |
3
| Thông tư liên tịch số 02/2001/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BTP ngày 25/12/2001 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Tư pháp hướng dẫn áp dụng một số quy định tại Chương XIV “Các tội xâm phạm sở hữu” của Bộ luật Hình sự năm 1999. | Thông tư liên tịch này hướng dẫn thi hành Bộ luật Hình sự năm 1999. Đến nay, Bộ luật Hình sự năm 1999 đã hết hiệu lực. |
4 | Thông tư liên tịch số 01/2003/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BTP-BQP ngày 11/8/2003 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng hướng dẫn áp dụng một số quy định tại Chương XXIII “Các tội xâm phạm nghĩa vụ, trách nhiệm của quân nhân” của Bộ luật Hình sự năm 1999. | Thông tư liên tịch này hướng dẫn thi hành Bộ luật Hình sự năm 1999. Đến nay, Bộ luật Hình sự năm 1999 đã hết hiệu lực. |
5 | Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BTP ngày 29/02/2008 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc truy cứu trách nhiệm hình sự đối với các hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ. | Thông tư liên tịch này hướng dẫn thi hành Bộ luật Hình sự năm 1999. Đến nay, Bộ luật Hình sự năm 1999 đã hết hiệu lực. |
6 | Thông tư liên tịch số 01/2013/TTLT- TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP-BTP ngày 23/7/2013 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc truy cứu trách nhiệm hình sự đối với người có hành vi mua bán người; mua bán, đánh tráo hoặc chiếm đoạt trẻ em. | - Thông tư liên tịch này hướng dẫn thi hành Bộ luật Hình sự năm 1999. Đến nay, Bộ luật Hình sự năm 1999 đã hết hiệu lực. - Nội dung Thông tư liên tịch này đã được hướng dẫn thay thế bởi Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng Điều 150 về tội mua bán người và Điều 151 về tội mua bán người dưới 16 tuổi của Bộ luật Hình sự |
7 | Thông tư liên tịch số 03/2013/TTLT-TANDTC-VKSNDTC ngày 15/10/2013 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định về thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm và thủ tục đặc biệt xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao của Bộ luật Tố tụng dân sự đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng dân sự | Thông tư liên tịch này hướng dẫn áp dụng một số quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự số 24/2004/QH11, đến nay bộ luật này đã hết hiệu lực |
8 | Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP ngày 06/01/2014 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Điều 32a của Bộ luật Tố tụng dân sự đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng dân sự | Thông tư liên tịch này hướng dẫn áp dụng một số quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự số 24/2004/QH11, đến nay bộ luật này đã hết hiệu lực |
9 | Thông tư liên tịch số 02/2014/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP-BTC ngày 28/3/2014 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Điều 92 Bộ luật Tố tụng dân sự đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng dân sự về định giá tài sản, thẩm định giá tài sản | Thông tư liên tịch này hướng dẫn áp dụng một số quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự số 24/2004/QH11, đến nay bộ luật này đã hết hiệu lực |
10 | Thông tư liên tịch số 02/2013/TTLT-TANDTC- VKSNDTC ngày 15/10/2013 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định về thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm và thủ tục đặc biệt xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao của Luật Tố tụng hành chính | Thông tư liên tịch này hướng dẫn thi hành Luật Tố tụng hành chính số 64/2010/QH12. Đến nay, Luật Tố tụng hành chính số 64/2010/QH12 đã hết hiệu lực. |
11 | Thông tư số 01/2018/TT-TANDTC ngày 24/4/2018 quy định công tác thi đua, khen thưởng của Tòa án nhân dân. | Thông tư số 01/2024/TT-TANDTC ngày 11/4/2024 quy định công tác thi đua, khen thưởng của Tòa án nhân dân thay thế Thông tư số 01/2018/TT-TANDTC ngày 24/4/2018 quy định công tác thi đua, khen thưởng của Tòa án nhân dân. |
Tổng số văn bản: 29 văn bản
PHỤ LỤC 3
Danh mục Văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực
thuộc lĩnh vực của Tòa án nhân dân tối cao kỳ 2019 - 2023
STT | Tên loại văn bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản | Tên gọi của văn bản | Thời điểm có hiệu lực |
1. | Luật | số 62/2014/QH13 ngày 24/11/2014 | Luật Tổ chức Tòa án nhân dân của Quốc hội số 62/2014/QH13 ngày 24/11/2014 | 01/6/2015 |
2. | Luật | số 51/2014/QH13 ngày 19/6/2014 | Luật Phá sản của Quốc hội, số 51/2014/QH13 ngày 19/6/2014 | 01/01/2015 |
3. | Bộ luật | số 92/2015/QH13 ngày 25/11/2015 | Bộ luật Tố tụng dân sự của Quốc hội, số 92/2015/QH13 ngày 25/11/2015 | 01/7/2017 |
4. | Luật | số 93/2015/QH13 ngày 25/11/2015 | Luật Tố tụng hành chính của Quốc hội, số 93/2015/QH13 ngày 25/11/2015 | 01/7/2016 |
5. | Luật | số 58/2020/QH14 ngày 16/6/2020 | Luật hòa giải, đối thoại tại Tòa án của Quốc hội, số 58/2020/QH14 ngày 16/6/2020 | 01/01/2021 |
6. | Pháp lệnh | 01/2022/UBTVQH15 ngày 24/3/2022 | Pháp lệnh về trình tự, thủ tục Tòa án nhân dân xem xét, quyết định việc đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt buộc | 24/3/2022 |
7. | Pháp lệnh | 02/2022/UBTVQH15 ngày 18/8/2022 | Pháp lệnh về xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi cản trở hoạt động tố tụng | 01/9/2022 |
8. | Pháp lệnh | 03/2022/UBTVQH15 ngày 13/12/2022 | Pháp lệnh về trình tự, thủ tục xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân | 01/02/2023 |
9. | Nghị quyết | 326/2016/NQ/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 | Nghị quyết số 326/2016/NQ/UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án ngày 30/12/2016 | 01/01/2017 |
10 | Nghị quyết | 33/2021/QH15 ngày 12 tháng 11 năm 2021 | Nghị quyết số 33/2021/QH15 ngày 12 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội về tổ chức phiên tòa trực tuyến | 01/01/2022 |
11 | Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao | số 01/2015/NQ-HĐTP ngày 15/01/2015 | Nghị quyết số 01/2015/NQ-HĐTP ngày 15/01/2015 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐTP ngày 29/7/2011 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật Tố tụng hành chính | 01/03/2015 |
12 | Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao | số 04/2015/NQ-HĐTP ngày 24/12/2015 | Nghị quyết số 04/2015/NQ-HĐTP ngày 24/12/2015 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định của pháp luật về xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân | 10/02/2015 |
13 | Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao | số 02/2016/NQ-HĐTP ngày 30/6/2016 | Nghị quyết số 02/2016/NQ-HĐTP ngày 30/6/2016 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị quyết số 103/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật tố tụng dân sự và Nghị quyết số 104/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội về việc thi hành Luật tố tụng hành chính | 01/08/2016 |
14 | Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao | số 04/2016/NQ-HĐTP ngày 30/12/2016 | Nghị quyết số 04/2016/NQ-HĐTP ngày 30/12/2016 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự số 92/2015/QH13, Luật tố tụng hành chính số 93/2015/QH13 về gửi, nhận đơn khởi kiện, tài liệu, chứng cứ và cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng bằng phương tiện điện tử | 15/02/2017 |
15 | Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao | số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13/01/2017 | Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao về việc ban hành một số biểu mẫu trong tố tụng dân sự | 24/02/2017 |
16 | Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao | số 02/2017/NQ-HĐTP ngày 13/01/2017 | Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐTP của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao về việc ban hành một số biểu mẫu trong tố tụng hành chính | 24/02/2017 |
17 | Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao | số 03/2017/NQ-HĐTP ngày 16/3/2017 | Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐTP ngày 16/3/2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao về việc công bố bản án, quyết định trên Cổng thông tin điện tử của Tòa án | 16/3/2017 |
18 | Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao | số 04/2017/NQ-HĐTP ngày 05/05/2017 | Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐTP của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao về việc hướng dẫn một số quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 192 Bộ luật Tố tụng dân sự số 92/2015/QH13 về trả lại đơn khởi kiện, quyền nộp đơn khởi kiện lại vụ án | 01/07/2017 |
19 | Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao | số 01/2018/NQ-HĐTP ngày 24/4/2018 | Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐTP ngày 24/4/2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng Điều 66 và Điều 106 của Bộ luật Hình sự về tha tù trước thời hạn có điều kiện |
|
20 | Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao | số 02/2018/NQ-HĐTP ngày 15/5/2018 | Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐTP ngày 15/5/2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng Điều 65 của Bộ luật Hình sự về án treo | 01/07/2018 |
21 | Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao | số 03/2018/NQ-HĐTP ngày 15/5/2018 | Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp luật trong giải quyết tranh chấp về xử lý nợ xấu, tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu tại Tòa án nhân dân | 01/07/2018 |
22 | Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao | số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09/08/2018 | Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao về việc ban hành một số biểu mẫu trong giải quyết việc dân sự | 01/10/2018 |
22 | Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao | số 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 | Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐTP của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao về việc hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp luật về lãi, lãi suất, phạt vi phạm | 15/03/2019 |
24 | Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao | số 02/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 | Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng Điều 150 về tội mua bán người và Điều 151 về tội mua bán người dưới 16 tuổi của Bộ luật Hình sự | 15/3/2019 |
25 | Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao | số 03/2019/NQ-HĐTP ngày 24/5/2019 | Nghị quyết số 03/2019/NQ-HĐTP ngày 24/5/2019 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng Điều 324 của Bộ luật Hình sự về tội rửa tiền | 07/7/2019 |
26 | Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao | số 04/2019/NQ-HĐTP ngày 18/6/2019 | Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐTP ngày 18/6/2019 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao về quy trình lựa chọn, công bố và áp dụng án lệ | 15/7/2019 |
27 | Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao | số 05/2019/NQ-HĐTP ngày 15/8/2019 | Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐTP ngày 15/8/2019 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng Điều 214 về tội gian lận bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, Điều 215 về tội gian lận bảo hiểm y tế và Điều 216 về tội trốn đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động của Bộ luật Hình sự | 01/09/2019 |
28 | Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao | số 06/2019/NQ-HĐTP ngày 01/10/2019 | Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐTP ngày 01/10/2019 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định tại các điều 141, 142, 143, 144, 145, 146, 147 của Bộ luật Hình sự và việc xét xử vụ án xâm hại tình dục người dưới 18 tuổi | 05/11/2019 |
2S | Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao | số 07/2019/NQ-HĐTP ngày 25/10/2019 | Nghị quyết số 07/2019/NQ-HĐTP ngày 25/10/2019 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định tại Điều 299 và Điều 300 của Bộ luật Hình sự | 01/12/2019 |
30 | Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao | số 01/2020/NQ-HĐTP ngày 05/03/2020 | Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐTP của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân về việc hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp luật trong giải quyết tranh chấp về tài sản chung của dòng họ | 10/04/2020 |
31 | Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao | số 02/2020/NQ-HĐTP ngày 24/09/2020 | Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐTP của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao về việc hướng dẫn áp dụng một số quy định về các biện pháp khẩn cấp tạm thời của Bộ luật Tố tụng dân sự | 01/12/2020 |
32 | Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao | số 03/2020/NQ-HĐTP ngày 30/12/2020 | Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐTP ngày 30/12/ 2020 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của Bộ luật Hình sự trong xét xử tội phạm tham nhũng và tội phạm khác về chức vụ | 15/02/2021 |
33 | Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao | số 01/2021/NQ-HĐTP ngày 20/12/2021 | Nghị quyết số 01/2021/NQ-HĐTP ngày 20/12/2021 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng Điều 201 của Bộ luật Hình sự và việc xét xử vụ án hình sự về tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự | 24/12/2021 |
34 | Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao | số 01/2022/NQ-HĐTP ngày 15/4/2022 | Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐTP ngày 15/4/2022 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐTP ngày 15/5/2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao cao hướng dẫn áp dụng Điều 65 của Bộ luật Hình sự về án treo | 10/05/2022 |
35 | Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao | số 02/2022/NQ-HĐTP ngày 06/09/2022 | Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐTP của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao về việc hướng dẫn áp dụng một số quy định của Bộ luật Dân sự về trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng | 01/01/2023 |
36 | Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao | số 03/2022/NQ-HĐTP ngày 09/9/2022 | Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐTP ngày 09/9/2022 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn một số quy định tại Điều 304, Điều 305, Điều 306, Điều 307 và Điều 308 của bộ luật hình sự | 01/11/2022 |
37 | Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao | số 01/2015/TT-CA ngày 08/10/2015 | Thông tư số 01/2015/TT-CA ngày 08/10/2015 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định về quy chế làm việc của các Tổ Thẩm phán trong quá trình giải quyết vụ việc phá sản | 26/11/2015 |
38 | Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao | số 01/2016/TT-CA ngày 21/01/2016 | Thông tư số 01/2016/TT-CA ngày 21/01/2016 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định việc tổ chức các Tòa chuyên trách tại Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương | 11/03/2016 |
39 | Thông tư của Tòa án nhân dân tối cao | số 01/2017/TT-TANDTC ngày 28/7/2017 | Thông tư số 01/2017/TT-TANDTC ngày 28/7/2017 của Tòa án nhân dân tối cao quy định về phòng xử án | 01/01/2018 |
40 | Thông tư của Tòa án nhân dân tối cao | số 02/2017/TT-TANDTC ngày 28/7/2017 | Thông tư số 02/2017/TT-TANDTC ngày 28/7/2017 của Tòa án nhân dân tối cao ban hành Quy chế tổ chức phiên tòa | 01/01/2018 |
41 | Thông tư của Tòa án nhân dân tối cao | số 02/2018/TT-TANDTC ngày 21/9/2018 | Thông tư số 02/2018/TT-TANDTC ngày 21/9/2018 của Tòa án nhân dân tối cao quy định chi tiết việc xét xử vụ án hình sự có người tham gia tố tụng là người dưới 18 tuổi thuộc thẩm quyền của Tòa gia đình và người chưa thành niên | 01/12/2018 |
42 | Thông tư của Tòa án nhân dân tối cao | số 01/2020/TT-TANDTC | Thông tư số 01/2020/TT-TANDTC ngày 18/6/2020 quy định về giải quyết khiếu nại, tố cáo trong Tòa án nhân dân. | 10/8/2020 |
43 | Thông tư của Tòa án nhân dân tối cao | số 02/2020/TT-TANDTC ngày 16/11/2020 | Thông tư 02/2020/TT-TANDTC của Tòa án nhân dân tối cao về việc quy định chi tiết về trách nhiệm của Tòa án nhân dân trong hoạt động hòa giải, đối thoại tại Tòa án | 01/01/2021 |
44 | Thông tư của Tòa án nhân dân tối cao | số 03/2020/TT-TANDTC ngày 16/11/2020 | Thông tư 03/2020/TT-TANDTC của Tòa án nhân dân tối cao quy định chi tiết về trình tự nhận, xử lý đơn khởi kiện, đơn yêu cầu tại Tòa án và chỉ định hòa giải viên | 01/01/2021 |
45 | Thông tư của Tòa án nhân dân tối cao | số 04/2020/TT-TANDTC ngày 16/11/2020 | Thông tư 04/2020/TT-TANDTC của Tòa án nhân dân tối cao về việc quy định chi tiết quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, xử lý vi phạm; cấp và thu hồi thẻ hòa giải viên | 01/01/2021 |
46 | Thông tư của Tòa án nhân dân tối cao | số 01/2022/TT-TANDTC ngày 15/12/2022 | Thông tư 01/2022/TT-TANDTC của Tòa án nhân dân tối cao quy định việc phân công Thẩm phán giải quyết, xét xử vụ án, vụ việc thuộc thẩm quyền của Tòa án | 01/02/2023 |
47 | Thông tư của Tòa án nhân dân tối cao | số 01/2023/TT-TANDTC ngày 09/03/2023 | Thông tư 01/2023/TT-TANDTC của Tòa án nhân dân tối cao về việc quy định chi tiết về điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án | 25/04/2023 |
48 | Thông tư của Tòa án nhân dân tối cao | số 02/2023/TT-TANDTC ngày 24/08/2023 | Thông tư 02/2023/TT-TANDTC của Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành Điều 55 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước về giải quyết yêu cầu bồi thường trong quá trình tố tụng hình sự, tố tụng hành chính tại Tòa án | 20/10/2023 |
49 | Thông tư của Tòa án nhân dân tối cao | số 01/2024/TT-TANDTC | Thông tư số 01/2024/TT-TANDTC ngày 11/4/2024 quy định công tác thi đua, khen thưởng của Tòa án nhân dân. | 11/6/2024 |
50 | Thông tư liên tịch | số 03/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC ngày 31/8/2016 | Thông tư liên tịch số 03/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC ngày 31/8/2016 quy định việc phối hợp giữa Viện kiểm sát nhân dân và Tòa án nhân dân trong việc thi hành quy định của Luật tố tụng hành chính | 18/10/2016 |
51 | Thông tư liên tịch | số 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG ngày 05/12/2019 | Thông tư liên tịch 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG của Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Ngoại giao quy định và miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú, quản chế còn lại | 03/02/2020 |
56 | Thông tư liên tịch | số 05/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 15/12/2021 | Thông tư liên tịch số 05/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 15/12/2021 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc Phòng, Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành tổ chức phiên tòa trực tuyến | 01/02/2022 |
Tổng số: 56 văn bản