Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị quyết 02/2005/NQ-HĐTP của Hội đồng thẩm phán Toà án nhân dân tối cao về việc hướng dẫn thi hành một số quy định tại Chương VIII "Các biện pháp khẩn cấp tạm thời" của Bộ luật tố tụng dân sự

Cơ quan ban hành: Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 02/2005/NQ-HĐTP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Nguyễn Văn Hiện
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
27/04/2005
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 02/2005/NQ-HĐTP

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Nghị quyết 02/2005/NQ-HĐTP

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 02/2005/NQ-HĐTP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
__________

Số: 02/2005/NQ-HĐTP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

Hà Nội, ngày 27 tháng 04 năm 2005

NGHỊ QUYẾT

HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ QUY ĐỊNH TẠI CHƯƠNG VIII "CÁC BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI" CỦA BỘ LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ

__________________________

HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO

Căn cứ vào Luật Tổ chức Tòa án nhân dân;

Để thi hành đúng và thống nhất các quy định tại Chương VIII "Các biện pháp khẩn cấp tạm thời" (sau đây viết tắt là BPKCTT) của Bộ luật Tố tụng dân sự (sau đây viết tắt là BLTTDS);

Sau khi có ý kiến thống nhất của Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao và Bộ trưởng Bộ Tư pháp,

QUYẾT NGHỊ

1. Về quy định tại khoản 1 Điều 99 của BLTTDS

Đang theo dõi

1.1. Trong quá trình giải quyết vụ án (kể từ thời điểm Toà án thụ lý vụ án) chỉ có những cá nhân, cơ quan, tổ chức sau đây mới có quyền yêu cầu Toà án áp dụng một hoặc nhiều BPKCTT quy định tại Điều 102 của BLTTDS:

Đang theo dõi

a. Đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự;

Đang theo dõi

b. Cơ quan về dân số, gia đình và trẻ em; Hội liên hiệp phụ nữ khởi kiện vụ án về hôn nhân và gia đình trong trường hợp do Luật hôn nhân và gia đình quy định;

Đang theo dõi

c. Công đoàn cấp trên của công đoàn cơ sở khởi kiện vụ án lao động trong trường hợp bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tập thể người lao động do Bộ luật lao động và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan quy định.

Đang theo dõi

1.2. Chỉ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây, cá nhân, cơ quan, tổ chức được hướng dẫn tại tiểu mục 1.1 mục 1 này mới có quyền yêu cầu Toà án áp dụng một hoặc nhiều BPKCTT quy định tại Điều 102 của BLTTDS:

Đang theo dõi

a. Để tạm thời giải quyết yêu cầu cấp bách của đương sự có liên quan trực tiếp đến vụ án đang được Toà án giải quyết và cần phải được giải quyết ngay, nếu không được giải quyết sẽ ảnh hưởng xấu đến đời sống, sức khoẻ, tính mạng, danh dự, nhân phẩm... của đương sự;

Đang theo dõi

b. Để bảo vệ chứng cứ trong trường hợp chứng cứ đang bị tiêu huỷ, có nguy cơ bị tiêu huỷ hoặc sau này khó có thể thu thập được;

Đang theo dõi

c. Để bảo toàn tình trạng hiện có tránh gây thiệt hại không thể khắc phục được, tức là bảo toàn mối quan hệ, đối tượng hiện có liên quan đến vụ án đang được Toà án giải quyết;

Đang theo dõi

d. Để bảo đảm việc thi hành án tức là làm cho chắc chắn các điều kiện để khi bản án, quyết định của Toà án được thi hành thì có đầy đủ điều kiện để thi hành án.

Đang theo dõi

2. Về quy định tại khoản 2 Điều 99 của BLTTDS

Đang theo dõi

2.1. Chỉ khi có đầy đủ các điều kiện sau đây, đồng thời với việc nộp đơn khởi kiện (đơn khởi kiện phải được làm theo đúng quy định tại Điều 164 của BLTTDS), thì cá nhân, cơ quan, tổ chức mới có quyền yêu cầu Toà án có thẩm quyền ra quyết định áp dụng BPKCTT quy định tại Điều 102 của BLTTDS:

Đang theo dõi

a. Do tình thế khẩn cấp, tức là cần phải được giải quyết ngay, không chậm trễ;

Đang theo dõi

b. Cần phải bảo vệ ngay bằng chứng trong trường hợp nguồn chứng cứ đang bị tiêu huỷ, có nguy cơ bị tiêu huỷ hoặc sau này khó có thể thu thập được;

Đang theo dõi

c. Ngăn chặn hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra (có thể là hậu quả về vật chất hoặc phi vật chất).

Đang theo dõi

2.2. Trong trường hợp đơn khởi kiện đã có các nội dung để xác định việc thụ lý đơn khởi kiện và giải quyết vụ án là thuộc thẩm quyền của mình, nhưng cần phải sửa đổi, bổ sung một số nội dung khác, thì Toà án thụ lý giải quyết đơn yêu cầu áp dụng BPKCTT ngay theo quy định tại khoản 3 Điều 117 của BLTTDS và hướng dẫn tại mục 6 Nghị quyết này. Việc yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện và thụ lý vụ án được thực hiện theo quy định tại Điều 169 và Điều 171 của BLTTDS.

Đang theo dõi

2.3. Toà án có thẩm quyền ra quyết định áp dụng BPKCTT là Toà án có thẩm quyền thụ lý đơn khởi kiện và giải quyết vụ án theo quy định tại các điều 33, 34, 35 và 36 của BLTTDS và hướng dẫn tại mục 1 Phần I Nghị quyết số 01/2005/NQ-HĐTP ngày 31-3-2005 của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định trong Phần thứ nhất “Những quy định chung” của BLTTDS.

Đang theo dõi

3. Về quy định tại khoản 3 Điều 99 của BLTTDS

Đang theo dõi

3.1. Toà án chỉ tự mình ra quyết định áp dụng một hoặc nhiều BPKCTT quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 102 của BLTTDS trong trường hợp đương sự không có yêu cầu áp dụng BPKCTT.

Đang theo dõi

3.2. Toà án chỉ tự mình ra quyết định áp dụng một BPKCTT cụ thể khi có đầy đủ các điều kiện do BLTTDS quy định đối với BPKCTT đó.

Ví dụ: Toà án chỉ tự mình ra quyết định áp dụng BPKCTT “Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ cấp dưỡng” quy định tại Điều 104 của BLTTDS khi có đầy đủ các điều kiện sau đây:

- Việc giải quyết vụ án có liên quan đến yêu cầu cấp dưỡng;

- Xét thấy yêu cầu cấp dưỡng đó là có căn cứ;

- Nếu không buộc thực hiện trước ngay một phần nghĩa vụ cấp dưỡng sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ, đời sống của người được cấp dưỡng;

- Đương sự, người thực hiện các quyền, nghĩa vụ tố tụng dân sự của đương sự chưa có điều kiện thực hiện được quyền yêu cầu Toà án áp dụng BPKCTT.

Đang theo dõi

3.3. Khi tự mình ra quyết định áp dụng một BPKCTT cụ thể, ngoài việc phải thực hiện đúng quy định tại điều luật tương ứng của BLTTDS, Toà án cần phải căn cứ vào các quy định của pháp luật liên quan để có quyết định đúng.

Ví dụ: Khi tự mình ra quyết định áp dụng BPKCTT “Giao người chưa thành niên cho cá nhân hoặc tổ chức trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục”, ngoài việc phải thực hiện đúng quy định tại Điều 103 của BLTTDS, Toà án phải căn cứ vào quy định liên quan của Bộ luật dân sự về giám hộ để có quyết định đúng; cụ thể thực hiện như sau:

- Toà án chỉ tự mình ra quyết định áp dụng BPKCTT này, nếu việc giải quyết vụ án có liên quan đến người chưa thành niên chưa có người giám hộ. “Chưa có người giám hộ” là trường hợp không có người giám hộ đương nhiên, nhưng những người thân thích của người chưa thành niên chưa cử được ai trong số họ hoặc một người khác làm người giám hộ và Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn cùng các tổ chức xã hội tại cơ sở cũng chưa cử được người hoặc tổ chức từ thiện đảm nhận việc giám hộ;

- Trong trường hợp có cá nhân, tổ chức có đủ điều kiện giám hộ do pháp luật quy định tự nguyện đảm nhận việc giám hộ, thì Toà án ra quyết định áp dụng BPKCTT giao người chưa thành niên cho cá nhân, tổ chức đó trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục;

- Trong trường hợp không có cá nhân, tổ chức nào tự nguyện đảm nhận việc giám hộ, thì Toà án ra quyết định áp dụng BPKCTT giao người chưa thành niên cho một người trong số những người thân thích của người chưa thành niên có đủ điều kiện giám hộ do pháp luật quy định trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục. Nếu không có người thân thích hoặc không có ai trong số người thân thích có đủ điều kiện giám hộ, thì Toà án ra quyết định áp dụng BPKCTT giao người chưa thành niên cho một người khác có đủ điều kiện giám hộ do pháp luật quy định hoặc một tổ chức từ thiện trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục.

Đang theo dõi

4. Về quy định tại khoản 2 Điều 101 của BLTTDS

Để bảo đảm việc áp dụng BPKCTT đúng pháp luật, tránh việc gây thiệt hại cho người bị áp dụng BPKCTT hoặc người thứ ba do Toà án áp dụng BPKCTT không đúng, cần phải thực hiện như sau:

Đang theo dõi

4.1. Khi tự mình áp dụng BPKCTT phải thực hiện đúng hướng dẫn tại mục 3 của Nghị quyết này.

Đang theo dõi

4.2. Khi có cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu Toà án áp dụng BPKCTT, thì Toà án yêu cầu họ phải làm đơn yêu cầu theo đúng quy định tại Điều 117 của BLTTDS. Toà án chỉ xem xét để quyết định áp dụng hay không áp dụng BPKCTT cụ thể được ghi trong đơn. Nếu xét thấy yêu cầu áp dụng BPKCTT đó là có căn cứ thì ra quyết định áp dụng BPKCTT đó; nếu không chấp nhận thì thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người yêu cầu biết. Trong trường hợp họ có thay đổi yêu cầu áp dụng BPKCTT khác, thì Toà án yêu cầu họ phải làm đơn yêu cầu mới theo đúng quy định tại Điều 117 của BLTTDS.

Ví dụ: Anh A có đơn yêu cầu Toà án áp dụng BPKCTT kê biên tài sản đang tranh chấp, thì Toà án chỉ có quyền xem xét để chấp nhận hoặc không chấp nhận mà không được áp dụng BPKCTT phong toả tài sản ở nơi giữ.

Đang theo dõi

4.3. Khi xem xét để quyết định áp dụng một BPKCTT cụ thể, Toà án chỉ có quyền chấp nhận toàn bộ, một phần hoặc không chấp nhận yêu cầu áp dụng BPKCTT cụ thể đó của cá nhân, cơ quan, tổ chức. Tuyệt đối không được áp dụng BPKCTT vượt quá yêu cầu áp dụng BPKCTT của cá nhân, cơ quan, tổ chức. Trong trường hợp họ có thay đổi yêu cầu vượt quá yêu cầu ban đầu, thì Toà án yêu cầu họ phải làm đơn yêu cầu bổ sung theo đúng quy định tại Điều 117 của BLTTDS.

Ví dụ: Công ty A có đơn yêu cầu Toà án áp dụng BPKCTT phong toả tài khoản năm trăm triệu đồng tại ngân hàng Z của Công ty B, thì Toà án chỉ có quyền chấp nhận phong toả tài khoản của Công ty B tại ngân hàng Z từ năm trăm triệu đồng trở xuống hoặc không chấp nhận yêu cầu phong toả tài khoản.

Đang theo dõi

5. Về quy định tại khoản 2 Điều 117 của BLTTDS

Đang theo dõi

5.1. Trong quá trình giải quyết vụ án (kể từ thời điểm Toà án thụ lý vụ án) mà nhận được đơn yêu cầu Toà án áp dụng BPKCTT, thì Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án (sau đây gọi tắt là Thẩm phán) phải xem xét người yêu cầu có thuộc một trong các đối tượng được hướng dẫn tại tiểu mục 1.1 và lý do yêu cầu có thuộc một trong các trường hợp được hướng dẫn tại tiểu mục 1.2 mục 1 Nghị quyết này hay không. Nếu không đúng đối tượng hoặc không đúng lý do yêu cầu, thì Thẩm phán trả lại đơn yêu cầu cho họ. Nếu đúng đối tượng, đúng lý do yêu cầu, thì Thẩm phán tiếp tục xem xét, giải quyết.

Đang theo dõi

5.2. Trong thời hạn ba ngày, kể từ ngày nhận đơn yêu cầu áp dụng BPKCTT, Thẩm phán phải xem xét đơn và các chứng cứ kèm theo chứng minh cho sự cần thiết phải áp dụng BPKCTT đó. Nếu đơn yêu cầu áp dụng BPKCTT chưa làm đúng quy định tại khoản 1 Điều 117 của BLTTDS, thì Thẩm phán yêu cầu họ phải sửa đổi, bổ sung đơn yêu cầu. Nếu chứng cứ chưa đủ thì đề nghị người yêu cầu cung cấp bổ sung chứng cứ. Thẩm phán cũng có thể hỏi thêm ý kiến của họ. Trong trường hợp có thể hỏi được ý kiến của người bị áp dụng BPKCTT và việc hỏi ý kiến đó không làm ảnh hưởng đến việc thi hành quyết định áp dụng BPKCTT, nhưng lại bảo đảm cho việc ra quyết định áp dụng BPKCTT đúng đắn, thì Thẩm phán hỏi ý kiến của người bị áp dụng BPKCTT trước khi ra quyết định áp dụng BPKCTT.

Đang theo dõi

5.3. Sau khi xem xét và nghe ý kiến, nếu chấp nhận yêu cầu áp dụng BPKCTT quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 9, 12 và 13 Điều 102 của BLTTDS, thì Thẩm phán ra ngay quyết định áp dụng BPKCTT. Nếu chấp nhận yêu cầu áp dụng BPKCTT quy định tại các khoản 6, 7, 8, 10 và 11 Điều 102 của BLTTDS, thì Thẩm phán buộc người yêu cầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm. Ngay sau khi người đó xuất trình chứng cứ đã thực hiện biện pháp bảo đảm, thì Thẩm phán ra ngay quyết định áp dụng BPKCTT.

Đang theo dõi

5.4. Trong trường hợp không chấp nhận yêu cầu áp dụng BPKCTT, thì Thẩm phán phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người yêu cầu biết.

Đang theo dõi

5.5. Tại phiên toà, Hội đồng xét xử nhận được đơn yêu cầu áp dụng BPKCTT, thì Hội đồng xét xử phải xem xét đơn và các chứng cứ kèm theo, hỏi ý kiến của người yêu cầu và người bị yêu cầu áp dụng BPKCTT, thảo luận và thông qua tại phòng xử án như sau:

Đang theo dõi

a. Trong trường hợp chấp nhận mà người yêu cầu không phải thực hiện biện pháp bảo đảm, thì Hội đồng xét xử ra ngay quyết định áp dụng BPKCTT;

Đang theo dõi

b. Trong trường hợp chấp nhận mà người yêu cầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm, thì Hội đồng xét xử ra ngay quyết định áp dụng BPKCTT khi họ xuất trình chứng cứ đã thực hiện xong biện pháp bảo đảm;

Đang theo dõi

c. Trong trường hợp không chấp nhận, thì Hội đồng xét xử không phải ra quyết định, nhưng phải thông báo công khai tại phiên toà việc không chấp nhận, nêu rõ lý do và phải ghi vào biên bản phiên toà.

Đang theo dõi

6. Về quy định tại khoản 3 Điều 117 của BLTTDS

Đang theo dõi

6.1. Trong trường hợp do tình thế khẩn cấp, cần phải bảo vệ ngay bằng chứng, ngăn chặn hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra mà cá nhân, cơ quan, tổ chức cùng với việc nộp đơn khởi kiện cho Toà án, nộp đơn yêu cầu Toà án áp dụng BPKCTT, thì Chánh án Toà án đó chỉ định ngay một Thẩm phán thụ lý giải quyết đơn yêu cầu. Nếu nhận được đơn ngoài giờ làm việc (kể cả trong ngày nghỉ), thì người tiếp nhận đơn phải báo cáo ngay với Chánh án Toà án. Chánh án Toà án chỉ định ngay một Thẩm phán thụ lý giải quyết đơn.

Đang theo dõi

6.2. Trong thời hạn 48 giờ, kể từ thời điểm nhận được đơn yêu cầu áp dụng BPKCTT, Thẩm phán phải xem xét đơn khởi kiện và chứng cứ kèm theo để xác định đơn khởi kiện có thuộc thẩm quyền thụ lý giải quyết của Toà án mà họ yêu cầu áp dụng BPKCTT hay không. Nếu không thuộc thẩm quyền thì trả lại đơn khởi kiện, đơn yêu cầu áp dụng BPKCTT và các chứng cứ kèm theo cho họ. Nếu thuộc thẩm quyền thì tiếp tục xem xét giải quyết đơn yêu cầu áp dụng BPKCTT theo hướng dẫn tại các tiểu mục 5.2, 5.3 và 5.4 mục 5 Nghị quyết này.

Đang theo dõi

7. Về quy định tại khoản 4 Điều 117 của BLTTDS

Khi áp dụng BPKCTT quy định tại Điều 112 và Điều 113 của BLTTDS cần phân biệt như sau:

Đang theo dõi

7.1. Trong trường hợp người yêu cầu Toà án áp dụng BPKCTT yêu cầu phong toả tài khoản, tài sản có giá trị thấp hơn nghĩa vụ tài sản mà người bị áp dụng BPKCTT có nghĩa vụ thực hiện, thì Toà án chỉ được phong toả tài khoản, tài sản có giá trị từ mức yêu cầu trở xuống.

Đang theo dõi

7.2. Trong trường hợp người yêu cầu Toà án áp dụng BPKCTT yêu cầu phong toả tài khoản, tài sản để bảo đảm nghĩa vụ tài sản mà người bị áp dụng BPKCTT có nghĩa vụ phải thực hiện theo đơn khởi kiện, thì Toà án chỉ được phong toả tài khoản, tài sản có giá trị tương đương với nghĩa vụ tài sản đó trở xuống.

Đang theo dõi

7.3. Trong trường hợp tài sản bị yêu cầu phong toả là tài sản không thể phân chia được (không thể phong toả một phần tài sản đó) có giá trị cao hơn nghĩa vụ tài sản mà người bị áp dụng BPKCTT có nghĩa vụ phải thực hiện theo đơn khởi kiện, thì Toà án giải thích cho người yêu cầu biết để họ làm đơn yêu cầu áp dụng phong toả tài sản khác hoặc áp dụng BPKCTT khác. Nếu họ vẫn giữ nguyên đơn yêu cầu, thì Toà án căn cứ vào khoản 4 Điều 117 của BLTTDS không chấp nhận đơn yêu cầu áp dụng BPKCTT của họ.

Đang theo dõi

8. Về quy định tại khoản 1 Điều 120 của BLTTDS

Đang theo dõi

8.1. Trong trường hợp chấp nhận đơn yêu cầu áp dụng một trong các BPKCTT quy định tại các khoản 6, 7, 8, 10 và 11 Điều 102 của BLTTDS, thì Thẩm phán hoặc Hội đồng xét xử (nếu tại phiên toà) buộc người yêu cầu phải gửi một khoản tiền, kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá do Thẩm phán hoặc Hội đồng xét xử ấn định, nhưng phải tương đương với nghĩa vụ tài sản mà người có nghĩa vụ phải thực hiện.

Đang theo dõi

a. “Nghĩa vụ tài sản” là nghĩa vụ phải bồi thường thiệt hại thực tế có thể xảy ra cho người bị áp dụng BPKCTT hoặc cho người thứ ba do việc yêu cầu áp dụng BPKCTT không đúng gây ra.

Đang theo dõi

b. “Người có nghĩa vụ phải thực hiện” là người có yêu cầu áp dụng BPKCTT không đúng. Trong trường hợp người yêu cầu áp dụng BPKCTT là người đại diện theo uỷ quyền của đương sự thì người có nghĩa vụ phải thực hiện là đương sự. Trong trường hợp người yêu cầu áp dụng BPKCTT là người đại diện theo pháp luật của đương sự là cơ quan, tổ chức, thì người có nghĩa vụ phải thực hiện là cơ quan, tổ chức.

Đang theo dõi

8.2. Vì thiệt hại thực tế do việc áp dụng BPKCTT không đúng gây ra chưa xảy ra, cho nên để ấn định một khoản tiền, kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá tương đương với nghĩa vụ tài sản, thì Thẩm phán hoặc Hội đồng xét xử phải dự kiến và tạm tính có tính chất tương đối thiệt hại thực tế có thể xảy ra.

Đang theo dõi

8.3. Việc dự kiến và tạm tính thiệt hại thực tế có thể xảy ra tuỳ thuộc vào từng BPKCTT cụ thể, từng trường hợp cụ thể và được thực hiện như sau:

Đang theo dõi

a. Thẩm phán hoặc Hội đồng xét xử đề nghị người yêu cầu áp dụng BPKCTT dự kiến và tạm tính thiệt hại thực tế có thể xảy ra. Trong trường hợp có hỏi ý kiến của người bị áp dụng BPKCTT được hướng dẫn tại tiểu mục 5.2 và tiểu mục 5.5 mục 5 Nghị quyết này, thì đề nghị họ dự kiến và tạm tính thiệt hại thực tế có thể xảy ra.

Đang theo dõi

b. Dự kiến và tạm tính thiệt hại thực tế có thể xảy ra phải được làm thành văn bản, trong đó cần nêu rõ các khoản thiệt hại và mức thiệt hại có thể xảy ra, các căn cứ, cơ sở của việc dự kiến và tạm tính đó; nếu tại phiên toà thì không phải làm thành văn bản, nhưng phải ghi vào biên bản phiên toà.

Đang theo dõi

c. Thẩm phán hoặc Hội đồng xét xử xem xét các dự kiến và tạm tính thiệt hại thực tế có thể xảy ra, căn cứ vào các quy định của các văn bản quy phạm pháp luật liên quan để ấn định một khoản tiền, kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá và buộc người yêu cầu áp dụng BPKCTT thực hiện biện pháp bảo đảm.

Ví dụ: Anh A đang chiếm giữ một chiếc xe ô tô tải. Anh B cho rằng chiếc xe đó thuộc sở hữu của anh hoặc sở hữu chung của hai người và có tranh chấp. Anh B cho rằng anh A có ý định bán chiếc xe ô tô đó, nên đề nghị Toà án áp dụng BPKCTT kê biên tài sản đang tranh chấp là chiếc xe ô tô tải. Sau khi anh A dự kiến, tạm tính thiệt hại thực tế có thể xảy ra do áp dụng BPKCTT không đúng (nếu sau này Toà án quyết định chiếc xe ô tô đó thuộc quyền sở hữu của anh A) việc ấn định một khoản tiền, kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá phải tuỳ từng trường hợp cụ thể như sau:

- Trong trường hợp anh B có căn cứ cho rằng anh A bán chiếc xe ô tô đó (có bản sao hợp đồng mua bán) thì căn cứ vào hợp đồng mua bán, các quy định của pháp luật về hợp đồng mua bán để ấn định. Giả sử trong hợp đồng có tiền đặt cọc mà quá hạn không giao ô tô thì bên mua không mua, bên bán phải trả cho bên mua tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng tiền đặt cọc; nếu ô tô bị kê biên vẫn giao cho anh A quản lý, sử dụng, thì thiệt hại thực tế có thể xảy ra chỉ là khoản tiền bằng tiền đặt cọc; nếu ô tô bị kê biên được giao cho người thứ ba bảo quản, thì thiệt hại thực tế có thể xảy ra còn bao gồm tiền trả thù lao, thanh toán chi phí bảo quản cho người bảo quản và thiệt hại do không khai thác công dụng ô tô.

- Trong trường hợp anh B chỉ có các thông tin là anh A đang muốn bán ô tô và ô tô bị kê biên được giao cho người thứ ba quản lý, thì thiệt hại thực tế có thể xảy ra bảo gồm tiền trả thù lao, thanh toán chi phí bảo quản cho người bảo quản và thiệt hại do không khai thác công dụng ô tô; nếu ô tô bị kê biên vẫn giao cho anh A quản lý, sử dụng thì có thể không có thiệt hại thực tế xảy ra.

Đang theo dõi

9. Về khoản 2 Điều 120 của BLTTDS

Đang theo dõi

9.1. Về nguyên tắc chung khoản tiền, kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá phải được gửi vào tài khoản phong toả tại ngân hàng nơi có trụ sở của Toà án quyết định áp dụng BPKCTT. Trong trường hợp nơi có trụ sở của Toà án quyết định áp dụng BPKCTT có nhiều ngân hàng, thì người phải thực hiện biện pháp bảo đảm được lựa chọn một ngân hàng trong số các ngân hàng đó và thông báo tên, địa chỉ của ngân hàng mà mình lựa chọn cho Toà án biết để ra quyết định thực hiện biện pháp bảo đảm.

Trong trường hợp người phải thực hiện biện pháp bảo đảm có tài khoản hoặc có tiền, kim khí quý, đá quý, giấy tờ có giá gửi tại ngân hàng nơi có trụ sở của Toà án quyết định áp dụng BPKCTT mà họ đề nghị Toà án phong toả một phần tài khoản hoặc một phần tiền, kim khí quý, đá quý, giấy tờ có giá gửi tại ngân hàng đó tương đương với nghĩa vụ tài sản của họ, thì Toà án chấp nhận.

Đang theo dõi

9.2. Thời hạn thực hiện biện pháp bảo đảm được phân biệt như sau:

Đang theo dõi

a. Đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 99 của BLTTDS, nếu trong giai đoạn từ khi thụ lý vụ án cho đến trước khi mở phiên toà, thì thời hạn thực hiện biện pháp bảo đảm là hai ngày làm việc, kể từ thời điểm Toà án ra quyết định buộc thực hiện biện pháp bảo đảm. Trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn đó có thể dài hơn, nhưng trong mọi trường hợp phải được thực hiện trước ngày Toà án mở phiên toà.

Nếu tại phiên toà thì việc thực hiện biện pháp bảo đảm được bắt đầu từ thời điểm Hội đồng xét xử ra quyết định buộc thực hiện biện pháp bảo đảm, nhưng phải xuất trình chứng cứ đã thực hiện xong biện pháp bảo đảm trước khi Hội đồng xét xử vào Phòng nghị án để nghị án.

Đang theo dõi

b. Đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 99 của BLTTDS, thì thời hạn thực hiện biện pháp bảo đảm không được quá 48 giờ, kể từ thời điểm nộp đơn yêu cầu và được Toà án chấp nhận.

Đang theo dõi

9.3. Trong trường hợp thực hiện biện pháp bảo đảm vào ngày lễ hoặc ngày nghỉ, thì Toà án chỉ nhận tiền đồng Việt Nam (VNĐ) và tiến hành như sau:

Đang theo dõi

a. Thẩm phán yêu cầu thủ quỹ Toà án đến trụ sở Toà án và mời thêm người làm chứng.

Đang theo dõi

b. Người gửi tiền cùng thủ quỹ Toà án giao nhận từng loại tiền. Thẩm phán lập biên bản giao nhận và niêm phong, trong đó cần ghi đầy đủ cụ thể và mô tả đúng thực trạng vào biên bản.

Đang theo dõi

c. Gói, niêm phong tiền và phải áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo quản trong thời gian gửi giữ tại Toà án.

Thẩm phán yêu cầu người gửi, thủ quỹ Toà án, người làm chứng phải có mặt vào ngày làm việc tiếp theo sau khi kết thúc ngày lễ hoặc ngày nghỉ để mở niêm phong và giao nhận lại tiền.

Đang theo dõi

d. Ngày làm việc tiếp theo sau khi kết thúc ngày lễ hoặc ngày nghỉ, những người có mặt khi niêm phong cùng chứng kiến mở niêm phong. Thủ quỹ cùng người gửi giao nhận lại từng loại tiền theo biên bản giao nhận và niêm phong. Thẩm phán phải lập biên bản mở niêm phong và giao nhận lại.

Đang theo dõi

đ. Người phải thực hiện biện pháp bảo đảm mang khoản tiền đó đến gửi vào tài khoản phong toả tại ngân hàng dưới sự giám sát của thủ quỹ Toà án. Thủ quỹ Toà án yêu cầu ngân hàng giao cho mình chứng từ về việc nhận khoản tiền vào tài khoản phong toả tại ngân hàng và nộp cho Thẩm phán lưu vào hồ sơ vụ án.

Trong trường hợp người phải thực hiện biện pháp bảo đảm không đến Toà án, thì Thẩm phán mời thêm người làm chứng (có thể là Hội thẩm nhân dân) đến Toà án chứng kiến việc mở niêm phong và giao trách nhiệm cho thủ quỹ Toà án thực hiện việc gửi tiền vào tài khoản phong toả tại ngân hàng. Thẩm phán phải lập biên bản mở niêm phong vắng mặt người phải thực hiện biện pháp bảo đảm và giao trách nhiệm cho thủ quỹ Toà án thực hiện việc gửi tiền. Người phải thực hiện biện pháp bảo đảm phải chịu trách nhiệm do hành vi không thực hiện yêu cầu của Toà án.

Đang theo dõi

e. Việc niêm phong, mở niêm phong phải được tiến hành theo quy định của pháp luật. Biên bản giao nhận và niêm phong, biên bản mở niêm phong và giao nhận lại phải được lập thành hai bản có chữ ký của Thẩm phán, người gửi, thủ quỹ Toà án và người làm chứng. Một bản được giao cho người gửi và một bản lưu vào hồ sơ vụ án.

Đang theo dõi

10. Về quy định tại Điều 121 của BLTTDS

Đang theo dõi

10.1. Trong trường hợp người yêu cầu áp dụng BPKCTT có đơn yêu cầu Toà án thay đổi hoặc áp dụng bổ sung BPKCTT khác, thì thủ tục thay đổi, áp dụng BPKCTT khác được thực hiện theo quy định tại Điều 117 của BLTTDS và hướng dẫn tại các mục 5, 6 và 7 Nghị quyết này.

Đang theo dõi

10.2. Trong trường hợp thay đổi BPKCTT mà người yêu cầu không phải thực hiện biện pháp bảo đảm hoặc phải thực hiện biện pháp bảo đảm ít hơn biện pháp bảo đảm mà họ đã thực hiện, thì Toà án xem xét quyết định cho họ được nhận lại toàn bộ hoặc một phần khoản tiền, kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá mà họ đã gửi trong tài khoản phong toả tại ngân hàng theo quyết định của Toà án, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 101 của BLTTDS.

Đang theo dõi

11. Về quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 125 của BLTTDS

Đang theo dõi

11.1. Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại của đương sự, kiến nghị của Viện kiểm sát về quyết định áp dụng, thay đổi, huỷ bỏ BPKCTT hoặc về việc Thẩm phán không ra quyết định áp dụng, thay đổi, huỷ bỏ BPKCTT, Chánh án Toà án phải xem xét, giải quyết khiếu nại, kiến nghị và ra một trong các quyết định sau đây:

Đang theo dõi

a. Không chấp nhận đơn khiếu nại của đương sự, kiến nghị của Viện kiểm sát, nếu khiếu nại, kiến nghị không có căn cứ;

Đang theo dõi

b. Chấp nhận đơn khiếu nại của đương sự, kiến nghị của Viện kiểm sát, nếu khiếu nại, kiến nghị có căn cứ. Tuỳ vào từng trường hợp cụ thể mà Chánh án Toà án giao cho Thẩm phán đã ra quyết định bị khiếu nại, kiến nghị ra quyết định thay đổi, áp dụng bổ sung BPKCTT; huỷ bỏ BPKCTT đã được áp dụng hoặc ra quyết định áp dụng BPKCTT.

Đang theo dõi

11.2. Quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị của Chánh án là quyết định cuối cùng và phải được cấp hoặc gửi ngay theo quy định tại khoản 2 Điều 123 của BLTTDS.

Đang theo dõi

12. Về quy định tại khoản 3 Điều 125 của BLTTDS

Đang theo dõi

12.1. Trong trường hợp trước khi mở phiên toà Thẩm phán ra quyết định áp dụng, thay đổi, huỷ bỏ BPKCTT hoặc không áp dụng, thay đổi, huỷ bỏ BPKCTT mà đương sự có khiếu nại, Viện kiểm sát có kiến nghị, thì theo quy định tại Điều 124 của BLTTDS, chỉ có Chánh án Toà án đang giải quyết vụ án mới có thẩm quyền xem xét, giải quyết khiếu nại, kiến nghị đó. Nếu tại phiên toà đương sự, Viện kiểm sát có yêu cầu giải quyết khiếu nại, kiến nghị đó, thì Hội đồng xét xử không chấp nhận và giải thích cho đương sự biết là họ có quyền yêu cầu Hội đồng xét xử thay đổi, áp dụng bổ sung BPKCTT; huỷ bỏ BPKCTT đã được áp dụng hoặc ra quyết định áp dụng BPKCTT theo quy định chung của BLTTDS và hướng dẫn tại Nghị quyết này.

Đang theo dõi

12.2. Nếu đương sự có khiếu nại, Viện kiểm sát có kiến nghị về quyết định áp dụng, thay đổi, huỷ bỏ BPKCTT của Hội đồng xét xử hoặc việc Hội đồng xét xử không ra quyết định áp dụng, thay đổi, huỷ bỏ BPKCTT tại phiên toà, thì Hội đồng xét xử xem xét, thảo luận và thông qua tại phòng xử án.

Đang theo dõi

12.3. Trong trường hợp Hội đồng xét xử không chấp nhận khiếu nại, kiến nghị, thì không phải ra quyết định bằng văn bản, nhưng phải thông báo công khai tại phiên toà việc không chấp nhận, nêu rõ lý do và phải ghi vào biên bản phiên toà. Trong trường hợp Hội đồng xét xử chấp nhận khiếu nại, kiến nghị, thì phải ra quyết định bằng văn bản. Toà án phải cấp hoặc gửi quyết định này theo quy định tại khoản 2 Điều 123 của BLTTDS. Quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị của Hội đồng xét xử là quyết định cuối cùng.

Đang theo dõi

13. Về quy định tại Điều 261 của BLTTDS

Đang theo dõi

13.1. Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm hoặc tại phiên toà phúc thẩm nếu có yêu cầu Toà án cấp phúc thẩm áp dụng, thay đổi, huỷ bỏ BPKCTT, thì việc xem xét, giải quyết được thực hiện theo quy định tại các điều tương ứng của Chương VIII “Các biện pháp khẩn cấp tạm thời” của BLTTDS và hướng dẫn tại Nghị quyết này.

Đang theo dõi

13.2. Trong trường hợp đương sự kháng cáo bản án, quyết định sơ thẩm mà trong đơn kháng cáo hoặc kèm theo đơn kháng cáo, đương sự khiếu nại quyết định áp dụng, thay đổi hoặc huỷ bỏ BPKCTT của Toà án cấp sơ thẩm, thì Toà án cấp phúc thẩm thông báo ngay cho họ biết là Toà án cấp phúc thẩm không có thẩm quyền giải quyết khiếu nại và giải thích cho họ biết họ có quyền yêu cầu Toà án cấp phúc thẩm thay đổi, áp dụng bổ sung BPKCTT; huỷ bỏ BPKCTT đã được áp dụng hoặc ra quyết định áp dụng BPKCTT theo quy định chung của BLTTDS và hướng dẫn tại Nghị quyết này.

Đang theo dõi

14. Về một số mẫu văn bản tố tụng liên quan đến việc áp dụng BPKCTT

Ban hành kèm theo Nghị quyết này các mẫu văn bản tố tụng sau đây:

Đang theo dõi

14.1. Các mẫu văn bản tố tụng dùng cho Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, chuẩn bị xét xử phúc thẩm hoặc được phân công thụ lý giải quyết đơn yêu cầu áp dụng BPKCTT:

Đang theo dõi

a. Quyết định buộc thực hiện biện pháp bảo đảm (mẫu số 01a);

Đang theo dõi

b. Quyết định áp dụng BPKCTT (mẫu số 01b);

Đang theo dõi

c. Quyết định thay đổi BPKCTT (mẫu số 01c);

Đang theo dõi

d. Quyết định huỷ bỏ BPKCTT (mẫu số 01d).

Đang theo dõi

14.2. Các mẫu văn bản tố tụng dùng cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và Hội đồng xét xử phúc thẩm:

Đang theo dõi

a. Quyết định buộc thực hiện biện pháp bảo đảm (mẫu số 02a);

Đang theo dõi

b. Quyết định áp dụng BPKCTT (mẫu số 02b);

Đang theo dõi

c. Quyết định thay đổi BPKCTT (mẫu số 02c);

Đang theo dõi

d. Quyết định huỷ bỏ BPKCTT (mẫu số 02d).

Đang theo dõi

15. Hiệu lực thi hành của Nghị quyết Nghị quyết này đã được Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thông qua ngày 27 tháng 4 năm 2005 và có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Những hướng dẫn của Tòa án nhân dân tối cao được ban hành trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực về các vấn đề được hướng dẫn trong Nghị quyết này đều bãi bỏ./.

Đang theo dõi

 

TM. HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
CHÁNH ÁN




Nguyễn Văn Hiện

MẪU SỐ 01A

DÙNG CHO THẨM PHÁN ĐƯỢC PHÂN CÔNG GIẢI QUYẾT VỤ ÁN TRONG GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ XÉT XỬ SƠ THẨM, CHUẨN BỊ XÉT XỬ PHÚC THẨM HOẶC Đ­ƯỢC PHÂN CÔNG PHỤ LÝ GIẢI QUYẾT QUYÊN ĐƠN YÊU CẦU ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số L02/2005/NQ-HĐTP ngày 27 tháng 4 năm 2005 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

____________________________________

 

TÒA ÁN NHÂN DÂN.........(1)
____________

Số: ......./LQĐ-BPBĐ(2)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

..........., ngày...... tháng....... năm.......

 

QUYẾT ĐỊNH

BUỘC THỰC HIỆN BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM

___________________

TÒA.. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. . .

 

Căn cứ vào Điều 120 của Bộ luật Tố tụng dân sự;

Sau khi xem xét đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời

....................................................................................................................... (3)

của......................................... (4);địa chỉ:........................................................ (5)

Là ..................................... (6) trong vụ án ....................................................... (7)

Đối với ................................... (8); địa chỉ ..................................................... : (9)

 Là .................................................................................  (l0) trong vụ án nói trên;

Sau khi xem xét các chứng cứ liên quan đến việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;

Xét thấy để bảo vệ lợi ích của ng­ười bị áp dụng biện pháp khấn cấp tạm thời hoặc cho ng­ười thứ ba trong tr­ường hợp yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

1. Buộc ........................................................................................................  (11)

phải gửi tài sản bảo đảm (tiền, kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá) có giá trị là        ..          (12), vào tài khoản phong tỏa tại Ngân hàng................................................................................... (13)

địa chỉ:........................................................................................................... (14)

2. Thời hạn thực hiện việc gửi tài sản bảo đảm là (15) ngày, kể từ ngày........ tháng........ năm........

3. Ngân hàng .......................................... (16) có trách nhiệm nhận vào tài khoản phong tỏa của mình và quản lý theo quy định của ' pháp luật cho đến khi có quyết định khác của Tòa án xử lý tài sản bảo đảm này.

 

Nơi nhận:
- Người yêu cầu áp dụng biện pháp áp dụng khẩn cấp tạm thời; để thi hành
- Ngân hàng...............................; để thi hành
- Lư­u hồ sơ vụ án.
để thi hành

TÒA……………..

Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 01a

(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ­ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ­ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao thì ghi: Tòa án nhân dân tối cao Tòa phúc thẩm tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh).

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết đinh (ví dụ: Số. 02/2005/QĐ-PBĐ).

(3) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể đã đ­ược ghi.trong đơn yêu cầu ví dụ: "kê biên tài sản đang tranh chấp" hoặc "phong tỏa tài khoản tại ngân hàng).

(4) và (5) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của ng­ười làm đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

(6) và (7) Ghi địa vị pháp lý của ng­ười làm đơn trong vụ án cụ thể mà Toà án đang giải quyết.

(8) và (9) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của ng­ười bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

(10) Ghi địa vị pháp lý của ng­ười bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

Chú ý: Nếu thuộc tr­ường hợp quy định tại khoản 2 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự thì không ghi các Mục (6), (7) và (10).

(11) Ghi đầy đủ tên của ng­ười yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

(12) Ghi giá trị đ­ược tạm tính theo h­ướng dẫn tại Mục 8 Nghị quyết số 02/2005/NQ - HĐTP ngày 27-4'2005 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

(13) và (14) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của Ngân hàng, nơi ng­ười phải thực hiện biện pháp bảo đảm gửi tài sản bảo đảm.

(15) Căn cứ vào h­ướng dẫn tại Mục 9 Nghị quyết số 02/2005/NQ-RĐTP ngày 27-4-2005 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao để ấn định số ngày.

(16) Ghi đầy đủ tên của Ngân hàng.

Đang theo dõi

MẪU SỐ 01B

DÙNG CHO THẨM PHÁN Đ­ƯỢC PHÂN CÔNG GIẢI QUYẾT VỤ ÁN TRONG GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ XÉT XỬ SƠ THẨM, CHUẨN BỊ XÉT XỬ PHÚC THẨM HOẶC Đ­ƯỢC PHÂN CÔNG THỤ LÝ GIẢI QUYẾT ĐƠN YÊU CẦU ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết Số 02/2005/NQ-HĐTP ngày 27 tháng 4 năm 2005 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

______________________

 

TÒA ÁN NHÂN DÂN........(1)
____________

Số: ......./…. LQĐ-BPKCTT(2)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________

..........., ngày...... tháng....... năm.......

QUYẾT ĐỊNH

ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI

______________________

TÒA.. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. . .

 

Căn cứ vào khoản 1 Điều 100 và khoản.. .. .. .. .. .. .. (3) Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự;

Sau khi xem xét đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của..................................................(5); địa chỉ: ....................................……… (6)

Là...........................................(7) trong vụ án .................................. ………..(8)

Đối với........................................(9); địa chỉ: ...................................……….(l0)

Là..............................................(11) trong vụ án nói trên;

Sau khi xem xét các chứng cứ liên quan đến việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;

Xét thấy việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời ................................... (12) là cần thiết……………………………………………………………………….(13)

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

1. Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều .........................(14) của Bộ luật Tố tụng dân sự đã được toà án.

2. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay và được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.

 

Nơi nhận:
(Ghi những nơi mà Tòa án phải cấp hoặc gửi theo quy định tại khoản 2 Điều 123 của Bộ luật Tố tụng dân sự và l­ưu hồ sơ vụ án).

TÒA...........................
THẨM PHÁN

Ghi chú:

- Nếu áp dụng bổ sung thì sau hai chữ "áp dụng' ghi thêm hai chữ "bổ sung”.

- Nếu thuộc tr­ường hợp Tòa án tự mình ra quyết định áp dụng (áp dụng bổ sung) biện pháp khẩn cấp tạm thời, thì bỏ từ "sau khi xem xét đơn yêu cầu' cho đến "trong vụ án nói trên".

Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 01b

(l) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ­ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ­ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao thì ghi: Tòa án nhân dân tối cao Tòa phúc thẩm tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh).

(2) Ô thứ nhất ghi số, Ô thứ hai ghi năm ra quyết đinh (ví dụ: Số 02/2005/QĐ-BPKCTT.

(3) Nếu trong quá trình giải quyết vụ án (thuộc tr­ường hợp quy định tại khoản 1 Điều 99 của Bộ luật Tốtụng dân sự) thì ghi khoản l; nếu cùng với việc nộp đơn khởi kiện (thuộc tr­ường hợp quy định tại khoản 2 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự) thì ghi khoản 2; nếu Tòa án tự mình ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời (thuộc tr­ường hợp quy định tại khoản 3 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự) thì ghi khoản 3.

(4) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể đã đ­ược ghi trong đơn yêu cầu (ví dụ: "buộc thực hiện tr­ước một phần nghĩa vụ bồi th­ường thiệt hại do tính mạng bị xâm phạm" hoặc "kê biên tài sản đang tranh chấp").

(5) và (6) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của ng­ười làm đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời. (7) và (8) Ghi địa vị pháp lý của ng­ười làm đơn trong vụ án cụ thể mà Tòa án đang giải quyết.

(9) và (10) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của ng­ười bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

(11) Ghi địa vị pháp lý của ng­ười bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

Chú ý: Nếu thuộc tr­ường hợp quy định tại khoản 2 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự thì không ghi các Mục (7), (8) và (11).

(12) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể đã đ­ược ghi trong đơn yêu cầu.

(13) Ghi lý do t­ương ứng quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự [ví dụ: "để tạm thời giải quyết yêu cầu cấp bách của đ­ương sự" hoặc "để bảo vệ chứng cứ ' hoặc "để bảo đảm việc thi hành án" (khoản 1 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự); "do tình thế cấp thiết, cần phải bảo vệ ngay bằng chứng, ngăn chặn hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra" (khoản 2 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự] .

(14) áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể quy định tại Điều nào của Bộ luật Tố tụng dân sự thì ghi Điều đó (ví dụ: áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời buộc thực hiện tr­ước một phần nghĩa vụ cấp d­ưỡng thì ghi Điều l04).

(15) Ghi quyết định cụ thể của Tòa án (ví dụ I: nếu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 104 của Bộ luật Tố tụng dân sự thì ghi: "Buộc ông Nguyễn Văn A phải thực hiện tr­ước một phần nghĩa vụ cấp d­ưỡng số tiền là. .. đồng (hoặc đồng/tháng) cho bà Lê Thị B”; ví dụ 2: nếu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 112 của Bộ luật Tố tụng dân sự thì ghi: "Phong tỏa tài khoản của Công ty TNHH Đại D­ ương tại Ngân Đang theo dõi

MẪU SỐ 01C

DÙNG CHO THẨM PHÁN Đ­ƯỢC PHÂN CÔNG GIẢI QUYẾT VỤ ÁN TRONG GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ XÉT XỬ SƠ THẨM, CHUẨN BỊ XÉT XỬ PHÚC THẨM HOẶC Đ­ƯỢC PHÂN CÔNG THỤ LÝ GIẢI QUYẾT ĐƠN YÊU CẦU ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI
(ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2005/NQ-HĐTP ngày 27 tháng 4 năm 2005 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tô cao)

_______________________

 

TÒA ÁN NHÂN DÂN.. .. .. .. .(1)
___________

Số: ......./…. LQĐ-BPKCTT(2)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________

..........., ngày...... tháng....... năm.......

 

 

QUYẾT ĐỊNH

THAY ĐỔI BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI

____________________

TÒA.. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. . .

 

Căn cứ vào khoản 1 Điều 100 và Điều 121 của Bộ luật Tố tụng dân sự;

Sau khi xem xét đơn yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời ……………(3) bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời.......……………………………………………. (4) của.........………………………….(5); đia chỉ: ……………………………(6)

Là…………………………………..7) trong vụ án…………………………..(8)

Đối với……………………………..(9); đia chỉ:………………………… ….(l0)

Là.. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .(11) trong vụ án nói trên,

Sau khi xem xét các chứng cứ liên quan đến việc thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời;

Xét thấy việc thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời ………………………..(12) đã đ­ược áp dụng bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời ………………………..(14)

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

1. Thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều ………………...(15) của Bộ luật Tố tụng dân sự đã đ­ược Tòa……………………………….. áp dụng tại Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số.. .. .. . ./.. .. .. . .LQĐ -BPKCTT. ngày........ tháng........ năm........

Bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều.. .. .. (16) của Bộ luật Tố tụng dân sự; ...............................................................................…….(17)

2. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay và thay thế Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số.. .. .. . ./.. .. .. .. /QĐ-BPKCTT ngày.. .. .. .. tháng.. .. . năm......….. của Tòa án nhân dân.................................................

3. Quyết định này đ­ược thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.

 

Nơi nhận:
(Ghi những nơi nhận Tòa án phải cấp hoặc gửi theo quy định tại khoản 2 Điều 123 của Bộ luật Tố tụng dân sự và l­ưu hồ sơ vụ án).

TÒA...........................
THẨM PHÁN

Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 01c

(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ­ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ­ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao thì ghi: Tòa án nhân dân tối cao Tòa phúc thẩm tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh).

(2) Ô thứ nhất ghi số, Ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số 02/2005/QĐ - BPKCTT).

(3) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể đã đ­ược áp dụng (ví dụ: kê biên tài sản đang tranh chấp).

(4) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể đ­ược đề nghị thay đổi (ví dụ: cấm thay đổi hiện trạng tài sản đang tranh chấp).

(5) và (6) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của ng­ười làm đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

(7) và (8) Ghi địa vị pháp lý của ng­ười làm đơn trong vụ án cụ thể mà Tòa án đang giải quyết.

(9) và (10) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của ng­ười bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

(11) Ghi địa vị pháp lý của ng­ười bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

Chú ý: Nếu thuộc tr­ường hợp quy định tại khoản 2 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự thì không ghi các mục (7), (8) và (11).

(12) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể đ­ược áp dụng.

(13) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời đ­ược đề nghị thay đổi.

(14) Ghi lý do t­ương ứng quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự [ví dụ: "để tạm thời giải quyết yêu cầu cấp bách của đ­ương sự" hoặc "để bảo vệ chứng cứ” hoặc "để bảo đảm việc thi hành án” (khoản 1 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự); "do tình thế cấp thiết, cần phải bảo vệ ngay bằng chứng, ngăn chặn hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra" (khoản 2 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự].

(15) Biện pháp khẩn cấp tạm thời đã đ­ược áp dụng quy định tại điều luật nào thì ghi điều luật đó.

(16) Biện pháp khẩn cấp tạm thời đ­ược đề nghị thay đổi quy định tại điều luật nào thì ghi điều luật đó.

(17) Ghi quyết định cụ thể của Tòa án (ví dụ I: nếu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 110 của Bộ luật Tố tụng dân sự bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 108 của Bộ luật Tố tụng dân sự thì ghi: "kê biên tài sản đang tranh chấp là...; giao tài sản này cho... quản lý cho đến khi có quyết định của Tòa án).

Đang theo dõi

MẪU SỐ 01D

DÙNG CHO THẨM PHÁN ĐƯỢC PHÂN CÔNG GIẢI QUYẾT VỤ ÁN TRONG GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ XÉT XỬ SƠ THẨM, CHUẨN BỊ XÉT XỬ PHÚC THẨM HOẶC Đ­ƯỢC PHÂN CÔNG THỤ LÝ GIẢI QUYẾT ĐƠN YÊU CẦU ẬP DỤNG BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI
(ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2005/NQ-HĐTP ngày 27 tháng 4 năm 2005 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

__________________________

 

TÒA ÁN NHÂN DÂN ... (1)
__________

Số: … /...LQĐ-BPKCTT(2)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________

..........., ngày .. tháng....... năm.......

 

 

QUYẾT ĐỊNH

HỦY BỎ BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI

_______________________

TÒA.. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. . .

 

Căn cứ vào khoản 1 Điều 100 và Điều 122 của BỘ luật Tốtụng dân sự;

Xét thấy………………………………………………………………………..(3)

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

1. Hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều .....................……..(4) của BỘ luật TỐ tụng dân sự đã đ­ược Tòa................................…………. áp dụng tại Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số.. .. .. . ./.. .. .. .. /QĐ-BPKCTT ngày........ tháng........ năm........

2. ............................................................................................………………....(5)

3. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay.

 

Nơi nhận:
Ghi những nơi mà Tòa án phải cấp hoặc gửi theo quy định tại khoản 2 Điều 123 của Bộ luật Tố tụng dân sự, Ngân hàng nhớn tài sản bảo đảm (nếu có) và lư­u hồ sơ vụ án).

TOÀ ...........................
THẨM PHÁN

Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 01d

(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ­ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ­ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao thì ghi: Tòa án nhân dân tối cao Tòa phúc thẩm tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố HỒ Chí Minh).

(2) Ô thứ nhất ghi số, Ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số 2/2005/QĐ' BPKCTT).

(3) Tòa án ra quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời thuộc tr­ường hợp nào quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 122 của Bộ luật Tố tụng dân sự thì ghi theo quy định tại điểm đó (ví dụ: nếu thuộc tr­ường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 122 của Bộ luật Tố tụng dân sự thì ghi: "Xét thấy ng­ười yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đề nghị hủy bỏ").

(4) Biện pháp khẩn cấp tạm thời đ­ược áp dụng quy định tại điều luật nào của Bộ luật Tố tụng dân sự thì ghi điều luật đó.

(5) Ghi quyết định của Tòa án về việc xử lý tài sản bảo đảm đang đ­ược gửi tại ngân hàng theo quy định tại khoản 2 Điều 120 của Bộ luật Tố tụng dân sự; cụ thể theo một trong các phương án nh­ư sau:

a) Cho ng­ười đã thực hiện biện pháp bảo đảm đ­ược nhận lại toàn bộ hoặc một phần (cụ thể là bao nhiêu) tài sản bảo đảm.

b) Tiếp tục gửi giữ tại Ngân hàng.… số tài sản bảo đảm do (ghi đầy đủ tên của ng­ ười đã thực hiện biện pháp bảo đảm) đã gửi.

Đang theo dõi

MẪU SỐ 02A

DÙNG CHO HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM VÀ HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
(ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2005/NQ-HĐTP ngày 27 tháng 4 năm 2005 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

_______________________

 

TÒA ÁN NHÂN DÂN ... (1)
_________

Số: … /...LQĐ- BPBĐ (2)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________

..........., ngày .. tháng....... năm.......

 

 

QUYẾT ĐỊNH

BUỘC THỰC HIỆN BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM

_______________________

TOÀ.. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. . .

 

Với Hội đồng xét xử sơ (phúc) thẩm gồm có:(3)

Thẩm phán - Chủ tọa phiên Tòa: Ông (Bà)..............................................................

(Các) Thẩm phán: Ông (Bà)

Các Hội thẩm nhân dân:

1. Ông (Bà)..........................................................................................................

2. Ông (Bà) .........................................................................................................

3. Ông (Bà) .........................................................................................................

Căn cứ vào Điều 120 của Bộ luật Tố tụng dân sự;.................................................

Sau khi xem xét đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời…………(4)

Của ……………………………… (5); địa chỉ: ....................................................... (6)

Là…………………………………(7) trong vụ án .................................................... 8)

Đối với............................................(9); địa chỉ: .................................……….(10)

Là..............................................(II) trong vụ án nói trên;

Sau khi xem xét các chứng cứ liên quan đến việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;

Xét thấy để bảo vệ lợi ích của ng­ười bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời hoặc cho ng­ười thứ ba trong tr­ường hợp yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng,

 

QUYẾT ĐỊNH

 

1. Buộc .......................................................................................................................  (12) phải gửi tài sản bảo đảm (tiền, kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá) có giá trị là:…..(13)

Vào tài khoản phong tỏa tại Ngân hàng…………………………………….(14) địa chỉ ……………………………………………………………………… (15)

2. Thời hạn thực hiện việc gửi tài sản bảo đảm là.. .. .. .. .. .. .. .. .. . (16) ngày, kể từ ngày........ tháng........ năm........

3. Ngân hàng..………………(7) có trách nhiệm nhận vào tài khoản phong tỏa của mình và quản lý theo quy định của pháp luật cho đến khi có quyết định khác của Tòa án xử lý tài sản bảo đảm này.

 

Nơi nhận:
- Người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời:
- Ngân hàng…………………
- Lưu hồ sơ vụ án.

TM. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THẨM PHÁN – CHỦ TOẠ PHIÊN TÒA

Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 02a

(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phổ trực thuộc Trung ­ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ­ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao thì ghi: Tòa án nhân dân tối cao Tòa phúc thẩm tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh) .

(2) Ô thứ nhất ghi số, Ô thứ hai ghi năm ra quyết đinh (ví dụ: Số. 02/2005/QĐ-BPBĐ).

(3) Nếu Hội đồng xét xử giải quyết đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời là Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm ba ng­ười thì chỉ ghi họ và tên Thẩm phán – Chủ tọa phiên Tòa, bỏ dòng "Thẩm phán ; đối với Hội thẩm nhân dân chỉ ghi họ và tên hai Hội thẩm nhân dân, nếu Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có năm ng­ười, thì ghi họ và tên Thẩm phán ' Chủ tọa phiên Tòa, họ và tên Thẩm phán, họ và tên ba Hội thẩm nhân dân. Cần chú ý là không ghi chức vụ của Thẩm phán; chức vụ, nghề nghiệp của Hội thẩm nhân dân. Nếu Hội đồng xét xử giải quyết đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời là Hội đồng xét xử phúc thẩm thì ghi họ và tên thẩm phán - Chủ tọa phiên Tòa, họ và tên hai Thẩm phán, bỏ dòng "Các Hội thẩm nhân dân".

(4) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể đã đ­ược ghi trong đơn yêu cầu (ví dụ: "kê biên tài sản đang tranh chấp" hoặc "phong tỏa tài khoản tại ngân hàng”.

(5) và (6) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của ng­ười làm đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

(7) và (8) Ghi địa vị pháp lý của ng­ười làm đơn trong vụ án cụ thể mà Tòa án đang giải quyết.

(9) và (l0) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của ng­ười bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

(11) Ghi địa vị pháp lý của ng­ười bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

Chú ý: Nếu thuộc tr­ường hợp quy định tại khoản 2 Điều 99 của Bộ Bộ luật Tố tụng dân sự thì không ghi các Mục (7), (8) và (11).

(12) Ghi đầy đủ tên của ng­ười yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời. (13) Ghi giá trị đ­ược tạm tính theo hướng dẫn tại Mục 8 Nghị quyết số 02/2005/NQ- HĐTP ngày 27-4-2005 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

(14) và (15) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của Ngân hàng, nơi ng­ười phải thực hiện biện pháp bảo đảm gửi tài sản bảo đảm.

(16) Căn cứ vào h­ướng dẫn tại Mục 9 Nghị quyết số 02/2005/NQ-HĐTP ngày 27-4-2005 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao để ấn định số ngày.

(17) Ghi đầy đủ tên của Ngân hàng.

Đang theo dõi

MẪU SỐ 02B

DÙNG CHO HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THAM VÀ HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
(ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2005/NQ-HĐTP ngày 27 tháng 4 năm 2005 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

_______________________

 

TOÀ ÁN NHÂN DÂN …….. (1)
_________

Số: .../…. LQĐBPKCTT(2)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

.........., ngày...... tháng....... năm.......

 

QUYẾT ĐỊNH

ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI

________________________

TÒA.. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. . .

 

Với Hội đồng xét xử sơ (phúc) thẩm gồm có: .................................................... (3)

Thẩm phán - Chủ tọa phiên Tòa: Ông (Bà)…………………………………….

(Các) Thẩm phán: Ông (Bà)……………………………………………………

Các Hội thẩm nhân dân:

1. Ông (Bà) ……………………………………………………………………..

2. Ông (Bà) …………………………………………………………………….

8. Ông (Bà) …………………………………………………………………….

Căn cứ vâo khoản 2 Điều 100 và khoản(…………..(4) Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự;

Sau khi xem xét đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời ………………………………………………………..…………………….(5) của ………………………………(6) ; địa chỉ…………………………….. (7 )

Là………………………………....(8) trong vụ án………………………….(9)

Đối với……………………………(10); địa chỉ:…………………………(11)

Là……………………………………(12) trong vụ án nói trên.

Sau khi xem xét các chứng cứ liên quan đến việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;

Xét thấy việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời ................................... (1a) là cần thiết………………………………………………………………… (14)

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

1. Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều……...………..(15) của Bộ luật Tố tụng dân sự.…………………………………………………………(16)

2. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay và đ­ược thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.

 

Nơi nhận:
(Ghi những nơi mà Tòa án phải cấp hoặc gửi theo quy định tại khoản 2 Điều 123 của Bộ luật Tôtụng dân sự và l­ưu hồ sơ vụ án).

TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA

Ghi chú:

- Nếu áp dụng bổ sung thì sau hai chữ "áp dụng" ghi thêm hai chữ "bổ sung'.

- Nếu thuộc tr­ường hợp Tòa án tự mình ra quyết định áp dụng (áp dụng bổ sung) biện pháp khẩn cấp tạm thời, thì bỏ từ "sau khi xem xét đơn yêu cầu” cho đến trong vụ án nói trên".

Hướng dẫn sử dụng Mẫu sô 02b

(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết đinh áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ­ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ­ương thì ghi rõ Tòa ân nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tôa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao thì ghi: Tòa án nhân dân tối cao Tòa phúc thẩm tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh).

(2) Ô thứ nhất ghi số, Ô thứ hai ghi năm ra quyết đinh (ví dụ: Số. 02/2005/QĐ-BPKCTT)

(3) Nếu Hội đồng xét xử giải quyết đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời là Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm ba ng­ười thì chỉ ghi họ và tên Thẩm phán - Chủ tọa phiên Tòa, bỏ dòng "Thẩm phán; đối với Hội thẩm nhân dân chỉ ghi họ và tên hai Hội thẩm nhân dân; nếu Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có năm ng­ười, thì ghi họ và tên Thẩm phán Chủ tọa phiên Tòa, họ và tên Thẩm phán, họ và tên ba Hội thẩm nhân dân Cần chú ý là không ghi chức vụ của Thẩm phán; chức vụ, nghề nghiệp của Hội thẩm nhân dân. Nếu Hội đồng xét xử giải quyết đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời là Hội đông xét xử phúc thẩm thì ghi họ và tên Thẩm phán - Chủ tọa phiên Tòa, họ và tên hai Thẩm phán, bỏ dòng "Các Hội thẩm nhân dân".

(4) Nếu tại phiên Tòa (thuộc tr­ường hợp quy định tại khoản 1 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự thi ghi khoản 1; nếu Hội đồng xét xử tự mình ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời (thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự) thì ghi khoản 3.

(5) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể đã đ­ược ghi trong đơn yêu cầu (ví dụ: "buộc thực hiện tr­ước một phần nghĩa vụ bồi th­ường thiệt hại do tính mạng bị xâm phạm" hoặc "kê biên tài sản đang tranh chấp”).

(6) và (7) Ghi đẩy đủ tên và địa chỉ của ng­ười làm đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

(8) và 9) Ghi địa vị pháp lý của ng­ười làm đơn trong vụ án cụ thể mà Tòa án đang giải quyết.

(10) và (11) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của ng­ười bi yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

(12) Ghi địa vị pháp lý của ng­ười bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

Chú ý: Nếu thuộc tr­ường hợp quy định tại khoản 2 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự thì không ghi các Mục (8), (9) và (12).

(13) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể đã đ­ược ghi trong đơn yêu cầu.

(14) Ghi lý do t­ương ứng quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự [ví dụ: "để tạm thời giải quyết yêu cầu cấp bách của đ­ương sự, hoặc để bảo vệ chứng cứ” hoặc "để bảo đảm việc thi hành ấn” (khoản 1 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự); "do tình thế cấp thiết, cần phải bảo vệ ngay bằng chứng, ngăn chặn hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra"(khoản 2 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự] .

(15) Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể quy định tại Điều nào của Bộ luật Tố tụng dân sự thì ghi Điều đó (ví dụ: áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời buộc thực hiện tr­ước một phần nghĩa vụ cấp d­ưỡng thì ghi Điều 104).

(16) Ghi quyết định cụ thể của Tòa án (ví dụ 1: nếu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 104 của Bộ luật Tố tụng dân sự thì ghi: "Buộc ông Nguyễn Văn A phải thực hiện tr­ước một phần nghĩa vụ cấp d­ưỡng số tiền là... đồng (hoặc đồng/tháng) cho bà Lê Thị B"; Víí dụ 2: nếu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 112 của Bộ luật Tố Tụng dân sự thì ghi: "Phong tỏa tài khoản của Công ty TNHH Đại Dương tại Ngân hàng B, chi nhánh tại thành phố H. số tiền là…. đồng).

Đang theo dõi

MẪU SỐ 02C

DÙNG CHO HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM VÀ HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2005/NQ-HĐTP ngày 27 tháng 4 năm 2005 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dờn tối cao)

________________________

 

TÒA ÁN NHÂN DÂN .....(1)
_________

Số: …../….LQĐ-BPKCTT(2)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

........... , ngày...... tháng....... năm.......

 

 

QUYẾT ĐỊNH

THAY ĐỔI BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI

________________________

TÒA.. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. . .

 

Với Hội đồng xét xử sơ (phúc) thảm gồm có: (3)

Thẩm phán - Chủ tọa phiên Tòa: Ông (Bà)………………………………….

(Các) Thẩm phán. Ông (Bà)……………………………………………….…

Các Hội thẩm nhân dân:

1. Ông (Bà) ........................................................................................

2. Ông (Bà) ........................................................................................

3. Ông (Bà) ........................................................................................

Căn cứ vào khoản 2 Điều 100 và Điều 121 của Bộ luật Tố tụng dân sự;

Sau khi xem xét đơn yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời ……………………. (4) bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời ....................... (5) của……………………………….(6); địa chỉ:……………………………. (7)

Là………………………………...(8) trong vụ án………………………… (9)

Đối với…………………………..(10); địa chỉ: …………………………(11)

Là………………………………...(12) trong vụ án nói trên;

Sau khi xem xét các chứng cứ liên quan đến việc thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời;

Xét thấy việc thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời ............................…..(13) đã đ­ược áp dụng bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời...................................…….(14) là cần thiết………………………………………………………………………(15)

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

1. Thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều …………………(16) của Bộ luật Tố tụng dân sự đã đ­ược Tòa.................................... áp dụng tại Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số……………/………….LQĐ-BPKCTT ngày........ tháng........ năm........

Bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời 'quy định tại Điều……………(17) của Bộ luật Tố tụng dân sự…………………………………………………………………….(18)

2. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay và thay thế Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số…………./…………LQĐ-BPKCTT

Ngày……tháng…….năm......… của Tòa án nhân dân.

3. Quyết định này đ­ược thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.

 

Nơi nhận:
(Ghi những nơi mà Tòa án phải cấp hoặc gửi theo quy định tại khoản 2 Điều 123 của Bộ luật Tố tụng dân sự và lưu hồ sơ vụ án).

TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA

Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 02c

(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ­ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ­ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao thì ghi: Tòa án nhân dân tối cao Tòa phúc thẩm tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh).

(2) Ô thứ nhất ghi số, Ô thứ hai ghi năm ra quyết đinh (ví dụ: Số. 02/2005/QĐ-BPKCTT).

(3) Nếu Hội đồng xét xử giải quyết đơn yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời là Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm ba ng­ười thì chỉ ghi họ và tên Thẩm phán - Chủ tọa phiên Tòa, bỏ dòng "Thẩm phán"; đối với Hội thẩm nhân dân chỉ ghi họ và tên hai Hội thẩm nhân dân; nếu Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có năm ng­ười, thì ghi họ và tên Thẩm phán - Chủ tọa phiên Tòa, họ và tên Thẩm phán, họ và tên ba Hội thẩm nhân dân. Cần chú ý là không ghi chức vụ của Thẩm phán; chức vụ, nghề nghiệp của Hội thẩm nhân dân. Nếu Hội đồng xét xử giải quyết đơn yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời là Hội đồng xét xử phúc thẩm thì ghi họ và tên Thẩm phán - Chủ tọa phiên Tòa, họ và tên hai Thẩm phán, bỏ dòng "Các Hội thẩm nhân dân".

(4) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể đã đ­ược áp dụng (ví dụ: kê biên tài sản đang tranh chấp).

(5) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể đ­ược đề nghị thay đổi (ví dụ: cấm tha y đổi hiện trạng tài sản đang tranh chấp).

(6) và (7) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của ng­ười làm đơn yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời.

(8) và (9) Ghi địa vị pháp lý của ng­ười làm đơn trong vụ án cụ thể mà Tòa án đang giải quyết.

(10) và (11) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của ng­ười bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

(12) Ghi địa vị pháp lý của ng­ười bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

Chú ý: Nếu thuộc tr­ường hợp quy định tại khoản 2 Điều 99 của Bộ luậtTố tụng dân sự thì không ghi các Mục (8), (9) và (12).

(13) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể đ­ược áp dụng.

(14) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời đ­ược đề nghị thay đổi.

(15) Ghi lý do t­ương ứng quy định tại khoản 1 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự [ví dụ: "để tạm thời giải quyết yêu cầu cấp bách của đ­ương sự' hoặc "để bảo vệ chứng cứ hoặc "để bảo đảm việc thi hành án’ (khoản 1 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự] .

(16) Biện pháp khẩn cấp tạm thời đã đ­ược áp dụng quy định tại điều luật nào thìghi điều luật đó.

(17) Biện pháp khẩn cấp tạm thời đ­ược đề nghị thay đổi quy định tại điều luật nào thì ghi điều luật đó.

(18) Ghi quyết định cụ thể của Tòa án (ví dụ 1: nếu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 110 của Bộ luật Tố tụng dân sự bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 108 của Bộ luật Tố tụng dân sự thì ghi: "kê biên tài sản đang tranh chấp là...; giao tài sản này cho... quản lý cho đến khi có quyết định của Tòa án) .

Đang theo dõi

MẪU SỐ 02D

DÙNG CHO HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM VÀ HỘI ĐONG XÉT XỬ PHÚC THẨM
(ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2005/NQ-HĐTP ngày 27 tháng 4 năm 2005 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

________________________

TÒA ÁN NHÂN DÂN .....(1)
____________

Số: …../….LQĐ-BPKCTT(2)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________

........... , ngày...... tháng....... năm.......

 

 

QUYẾT ĐỊNH

HỦY BỎ BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI

______________________

TÒA.. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. . .

 

Với Hội đồng xét xử sơ (phúc) thẩm gồm có:(3)

Thẩm phán - Chủ tọa phiên Tòa: Ông (Bà)………………………………..

(Các) Thẩm phán: Ông (Bà)……………………………………………….

Các Hội thẩm nhân dân:

1 Ông (Bà) .........................................................................................

2. Ông (Bà) .........................................................................................

3. Ông (Bà) .........................................................................................

Căn cứ vào khoản 2 Điều 100 và Điều 122 của Bộ luật Tố tụng dân sự;

Xét thấy………………………………………………………………….(4)

 

QUYẾT ĐỊNH

 

1. Hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều………………. (5) của Bộ luật Tố tụng dân sự đã đ­ược Tòa..................................... áp dụng tại Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số………. /………..QĐ-BPKCTT ngày........ tháng........ năm........

2………………………………………………………………………………6)

3. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay.

 

Nơi nhận:
(Ghi những nơi mà Tòa án phải cấp hoặc gửi theo quy định tại khoản 2 Điều 123 của Bộ luật Tố tụng dân sự, Ngân hàng nhận tài sản bảo đảm (nếu có) và l­ưu hồ sơ vụ án).

TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA

Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 02d

(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ­ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ­ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao thì ghi: Tòa án nhân dân tối cao Tòa phúc thẩm tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh) .

(2) Ô thứ nhất ghi số, Ô thứ hai ghi năm ra quyết đinh (vỉ dụ: Số. 02/2005/QĐ-BPKCTT).

(3) Nếu Hội đồng xét xử giải quyết đơn yêu cầu hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời là Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm ba ng­ười thì chỉ ghi họ và tên Thẩm phán - Chủ tọa phiên Tòa, bỏ dòng "Thẩm phán; đối với Hội thẩm nhân dân chỉ ghi họ và tên hai Hội thẩm nhân dân; nếu Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có năm ng­ười, thì ghi họ và tên Thẩm phán Chủ tọa phiên Tòa, họ và tên Thẩm phán, họ và tên ba Hội thẩm nhân dân. Cần chú ý là không ghi chức vụ của Thẩm phán; chức vụ, nghề nghiệp của Hội thẩm nhân dân. Nếu Hội đồng xét xử giải quyết đơn yêu cầu hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời là Hội đồng xét xử phúc thẩm thì ghi họ và tên Thẩm phán - Chủ tọa phiên Tòa, họ và tên hai Thẩm phán, bỏ dòng "Các Hội thẩm nhân dân".

(4) Tòa án ra quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời thuộc tr­ường hợp nào quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 122 của Bộ luật Tố tụng dân sự thì ghi theo quy định tại điểm đó (ví dụ: nếu thuộc tr­ường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 122 của bộ luật Tố tụng dân sự thì ghi: "Xét thấy ng­ười yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đề nghị hủy bỏ").

(5) Biện pháp khẩn cấp tạm thời đ­ược áp dụng quy định tại điều luật nào của Bộ luật Tố tụng dân sự thì ghi điều luật đó.

(6) Ghi quyết định của Tòa án về việc xử lý tài sản bảo đảm đang đ­ược gửi tại ngân hàng theo quy định tại khoản 2 Điều 120 của Bộ luật Tố tụng dân sự; cụ thể theo một trong các ph­ương án nh­ư sau:

a) Cho ng­ười đã thực hiện biện pháp bảo đảm đ­ược nhận lại toàn bộ hoặc một phần (cụ thể là bao nhiêu) tài sản bảo đảm.

b) Tiếp tục gửi giữ tại Ngân hàng... số tài sản bảo đảm do (ghi đầy đủ tên của ng­ười đã thực hiện biện pháp bảo đảm) đã gửi.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị quyết 02/2005/NQ-HĐTP của Hội đồng thẩm phán Toà án nhân dân tối cao về việc hướng dẫn thi hành một số quy định tại Chương VIII "Các biện pháp khẩn cấp tạm thời" của Bộ luật tố tụng dân sự

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị quyết 02/2005/NQ-HĐTP

01

Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐTP của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao về việc hướng dẫn áp dụng một số quy định về các biện pháp khẩn cấp tạm thời của Bộ luật Tố tụng dân sự

02

Thông tư liên tịch 02/2008/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BVHTT&DL-BKH&CN-BTP của Toà án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp luật trong việc giải quyết các tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ tại Toà án nhân dân

03

Chỉ thị 03/2019/CT-CA của Tòa án nhân dân tối cao về việc nâng cao chất lượng áp dụng các quy định về biện pháp khẩn cấp tạm thời trong tố tụng dân sự

04

Quyết định 126/QĐ-TANDTC của Tòa án nhân dân tối cao về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ thuộc lĩnh vực của Tòa án nhân dân tối cao

05

Quyết định 266a/QĐ-TANDTC của Tòa án nhân dân tối cao công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực của Tòa án nhân dân tối cao kỳ 2019 - 2023

văn bản cùng lĩnh vực

image

Thông tư 25/2025/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định định mức khoán chi cho nhiệm vụ, hoạt động thẩm định, xây dựng chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, điều ước quốc tế thuộc thẩm quyền của Bộ Tư pháp và danh mục nhiệm vụ, hoạt động, định mức khoán chi cho từng nhiệm vụ, hoạt động đối với thông tư thuộc thẩm quyền xây dựng, ban hành của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, thông tư liên tịch do Bộ Tư pháp chủ trì xây dựng

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×