Thông tư liên tịch 02/2014/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP-BTC của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Điều 92 Bộ luật Tố tụng Dân sự đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng Dân sự về định giá tài sản, thẩm định giá tài sản
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 02/2014/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp; Bộ Tài chính; Tòa án nhân dân tối cao; Viện kiểm sát nhân dân tối cao | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2014/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Đinh Trung Tụng; Nguyễn Hữu Chí; Tống Anh Hào; Nguyễn Thị Thủy Khiêm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/03/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Dân sự |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn định giá tài sản trong tố tụng dân sự
Theo Thông tư số 02/2014/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP-BTC của Tòa án nhân dân Tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân Tối cao, Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính ngày 28/03/2014 hướng dẫn thi hành Điều 92 Bộ luật Tố tụng dân sự đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố dụng dân sự về định giá tài sản, thẩm định giá tài sản, các bên đương sự được phép tự thỏa thuận về việc xác định giá tài sản, lựa chọn tổ chức thẩm định giá tài sản để xác định giá trị tài sản và được Nhà nước tôn trọng đối với thỏa thuận đó (trừ trường hợp thoả thuận theo mức giá thấp nhằm trốn tránh nghĩa vụ với Nhà nước).
Trường hợp các bên đương sự không tự thỏa thuận được về việc xác định giá tài sản, nhưng không yêu cầu Tòa án tổ chức thẩm định giá tiến hành định giá tài sản hoặc không yêu cầu Toà án thành lập Hội đồng định giá tiến hành định giá tài sản thì Tòa án có thể yêu cầu các bên đương sự đưa ra giá của tài sản. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày đương sự nhận được yêu cầu của Toà án, nếu các bên đương sự đưa ra được một mức giá thống nhất, thì Tòa án lấy mức giá này làm giá tài sản. Trường hợp các đương sự đưa ra các mức giá khác nhau, thì Tòa án lấy mức giá trung bình cộng của các mức giá do các đương sự đã đưa ra.
Trong đó, việc định giá tài sản phải được thực hiện dựa trên các tiêu chuẩn kỹ thuật, thực trạng của tài sản; phù hợp với giá thị trường nơi có tài sản tại thời điểm định giá; bảo đảm trung thực, khách quan, công khai, đúng quy định của pháp luật; đặc biệt, giá tài sản phải được tính bằng đồng Việt Nam...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/06/2014.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 02/2014/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP-BTC tại đây
tải Thông tư liên tịch 02/2014/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO - VIỆN KIẾM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO - Số: 02/2014/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THI HÀNH ĐIỀU 92 BỘ LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THEO LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BỘ LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
VỀ ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN, THẨM ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
Căn cứ Bộ luật tố tụng dân sự đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật tố tụng dân sự được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29 tháng 3 năm 2011;
Căn cứ Luật Giá năm 2012;
Căn cứ Luật tổ chức Tòa án nhân dân;
Căn cứ Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh chi phí giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu, tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu, tổ chức của Bộ Tài chính;
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tài chính thống nhất ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn thi hành Điều 92 Bộ luật tố tụng dân sự đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật tố tụng dân sự về định giá tài sản, thẩm định giá tài sản.
Thông tư liên tịch này hướng dẫn thi hành quy định tại Điều 92 Bộ luật tố tụng dân sự đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật tố tụng dân sự được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29 tháng 3 năm 2011 (sau đây viết tắt là BLTTDS) về định giá tài sản, thẩm định giá tài sản.
Thỏa thuận về việc xác định giá tài sản đang tranh chấp phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Thỏa thuận của các bên đương sự về việc lựa chọn tổ chức thẩm định giá tài sản phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Đơn yêu cầu Tòa án ra Quyết định định giá tài sản đang tranh chấp thực hiện theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này.
Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày ra Quyết định định giá tài sản, Tòa án gửi Quyết định định giá tài sản và các tài liệu về tài sản cần định giá cho các thành viên Hội đồng định giá, các đương sự tham gia định giá và Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có tài sản cần định giá (trong trường hợp mời đại diện Ủy ban nhân dân tham gia chứng kiến việc định giá).
Trường hợp đương sự, cá nhân, cơ quan, tổ chức trực tiếp đến Tòa án yêu cầu thay đổi thành viên Hội đồng định giá, thì yêu cầu đó phải được ghi đầy đủ vào biên bản và được lưu trong hồ sơ vụ việc dân sự.
Trường hợp Toà án xét thấy yêu cầu thay đổi thành viên Hội đồng định giá là không có căn cứ thì trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày Tòa án nhận được yêu cầu thay đổi thành viên Hội đồng định giá, Tòa án thông báo lại bằng văn bản cho đương sự, cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu thay đổi thành viên Hội đồng định giá biết.
Hội đồng định giá tài sản có các quyền sau đây:
a) Yêu cầu cá nhân, cơ quan, tổ chức cung cấp tài liệu, thông tin liên quan đến tài sản cần định giá; cung cấp văn bản liên quan đến tình trạng, tỷ lệ chất lượng còn lại của tài sản;
b) Đề nghị Tòa án thuê các dịch vụ cần thiết thực hiện việc định giá tài sản;
c) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Hội đồng định giá tài sản có các nghĩa vụ sau đây:
a) Tuân thủ nguyên tắc, phương pháp, trình tự, thủ tục, nội dung định giá tài sản theo quy định của pháp luật và hướng dẫn tại Thông tư liên tịch này;
b) Thực hiện việc định giá tài sản theo đúng thời gian ghi trong Quyết định định giá tài sản. Trường hợp việc định giá tài sản không thể tiến hành đúng thời gian ghi trong Quyết định định giá tài sản, thì chậm nhất là ba ngày làm việc, trước thời hạn định giá ghi trong Quyết định, Chủ tịch Hội đồng định giá phải thông báo cho Tòa án biết để Tòa án quyết định về việc thay đổi thời gian định giá;
c) Kết luận về giá trị của tài sản được yêu cầu định giá và chịu trách nhiệm về kết luận đó;
d) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Trường hợp tài sản cần định giá ở địa bàn không nằm cùng nơi có trụ sở của Tòa án đang giải quyết vụ việc dân sự, thì Tòa án ra Quyết định ủy thác định giá tài sản theo quy định tại Điều 93 BLTTDS và văn bản hướng dẫn thi hành để Tòa án khác hoặc cơ quan có thẩm quyền nơi có tài sản cần định giá tiến hành định giá tài sản.
Quyết định về giá của tài sản được thông qua khi được trên 50% tổng số thành viên Hội đồng định giá biểu quyết tán thành. Trong trường hợp có ý kiến ngang nhau thì bên có biểu quyết của Chủ tịch Hội đồng là ý kiến quyết định.
Trường hợp có hành vi cản trở Hội đồng định giá tiến hành định giá tài sản thì Chủ tịch Hội đồng định giá yêu cầu đại diện Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, cơ quan Công an và các cơ quan chức năng khác có biện pháp can thiệp, hỗ trợ kịp thời. Tùy theo tính chất và mức độ của hành vi cản trở mà người có hành vi cản trở Hội đồng định giá bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Trường hợp không thể tiến hành định giá tài sản, Hội đồng định giá lập biên bản về việc không thể tiến hành định giá tài sản do có hành vi cản trở và lưu vào hồ sơ vụ việc dân sự. Biên bản không thể tiến hành định giá tài sản được thực hiện theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này.
Việc xác định giá tài sản cần định giá trong trường hợp Hội đồng định giá không thể tiến hành định giá được do có hành vi cản trở sẽ được xác định theo hướng dẫn tại Điều 17 Thông tư liên tịch này.
Chi phí thẩm định giá, định giá tài sản được thực hiện theo Pháp lệnh số 02/2012/UBTVQH13 ngày 28/3/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về chi phí giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc cần được giải thích hoặc hướng dẫn bổ sung thì Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân các địa phương, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh với Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính để có giải thích, hướng dẫn bổ sung kịp thời./.
KT. VIỆN TRƯỞNG |
KT. CHÁNH ÁN |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
Nơi nhận: |
Mẫu số 01 (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2014/TTLT-TANDTC- VKSNDTC-BTP-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 hướng dẫn thi hành Điều 92 của Bộ luật tố tụng dân sự đã được sửa đổi, bổ sung).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
……….., ngày ….. tháng …… năm………..
ĐƠN YÊU CẦU TÒA ÁN YÊU CẦU TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH GIÁ
TIẾN HÀNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
Kính gửi: Tòa án nhân dân(1) …………………………………………
Họ và tên người yêu cầu:(2)………................................................................………
1)…………………………………………địa chỉ (3)……………………………..…
Là: (4)………………………………………trong vụ việc(5)…………………………
………………………………………………………………………….……………
2)…………………………………………địa chỉ…………………………………...
Là…………………………………………trong vụ việc.………………..…………
………………………………………………………………………………………
3)…………………………………………địa chỉ……………………………….….
Là…………………………………………trong vụ việc..…………………….……
………………………………………………………………………………………
4)…………………………………………địa chỉ…………………………….…….
Là…………………………………………trong vụ việc.…………………….…….
……………………………………………………………………………………….
Cùng thỏa thuận yêu cầu Tòa án yêu cầu tổ chức thẩm định giá (6)............................
………………………………………………………………………………………
tiến hành định giá tài sản đang tranh chấp, gồm: (7)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Người yêu cầu (8)
---------------------------------
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 01:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân đang thụ lý giải quyết vụ việc dân sự; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao thì ghi: Tòa án nhân dân tối cao Tòa phúc thẩm tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh).
(2) Nếu người yêu cầu là cá nhân, thì ghi họ và tên; nếu người yêu cầu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức yêu cầu đó.
(3) Nếu người yêu cầu là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú theo đúng như trong đơn khởi kiện. Nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó.
(4) Ghi tư cách tố tụng của người yêu cầu trong vụ việc cụ thể mà Tòa án đang giải quyết.
(5) Ghi rõ số ký hiệu và ngày, tháng, năm thụ lý vụ việc và tên loại việc cụ thể Tòa án đang giải quyết (ví dụ: số 50/2014/TLST-HNGĐ về Ly hôn, tranh chấp nuôi con, chia tài sản khi ly hôn) theo đúng như trong Thông báo về việc thụ lý vụ án của Tòa án đang giải quyết vụ việc.
(6) Ghi cụ thể tên của Tổ chức thẩm định giá tài sản (ví dụ: Công ty CP Đầu tư và Thẩm định giá Việt Nam (TDG Vietnam) được Bộ Tài chính cấp giấy phép cung cấp dịch vụ thẩm định giá theo Thông báo số 60/TB-BTC ngày 13/9/2010 do Cục trưởng Cục quản lý giá ký).
(7) Ghi rõ, cụ thể loại tài sản và số lượng tài sản cần định giá.
(8) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của từng người yêu cầu; nếu là cơ quan, tổ chức yêu cầu thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó.
Mẫu số 02 (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2014/TTLT-TANDTC- VKSNDTC-BTP-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 hướng dẫn thi hành Điều 92 của Bộ luật tố tụng dân sự đã được sửa đổi, bổ sung).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
……….., ngày ….. tháng …… năm………..
ĐƠN YÊU CẦU TÒA ÁN RA QUYẾT ĐỊNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
Kính gửi: Tòa án nhân dân(1) …………………………………………
Họ và tên người yêu cầu: (2)…………………………………………………………
1)…………………………………………địa chỉ (3)………………………………..
Là: (4)………………………………………trong vụ việc(5)…………………………
………………………………………………………………………………………
2)…………………………………………địa chỉ…………………………………..
Là…………………………………………trong vụ việc…………………………..
………………………………………………………………………………………
3)…………………………………………địa chỉ…………………………………..
Là…………………………………………trong vụ việc…………………………..
………………………………………………………………………………………
4)…………………………………………địa chỉ…………………………………..
Là…………………………………………trong vụ việc.…………………………..
………………………………………………………………………………………
Cùng thỏa thuận yêu cầu Tòa án ra quyết định định giá tài sản đang tranh chấp, gồm: (6)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Người yêu cầu (7)
----------------------------------
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 02:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân đang thụ lý giải quyết vụ việc dân sự; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao thì ghi: Tòa án nhân dân tối cao Tòa phúc thẩm tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh).
(2) Nếu người yêu cầu là cá nhân, thì ghi họ và tên; nếu người yêu cầu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức yêu cầu đó.
(3) Nếu người yêu cầu là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú theo đúng như trong đơn khởi kiện, đơn yêu cầu. Nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó.
(4) Ghi tư cách tố tụng của người yêu cầu trong vụ việc cụ thể mà Tòa án đang giải quyết.
(5) Ghi rõ số ký hiệu và ngày, tháng, năm thụ lý vụ việc và tên loại việc cụ thể Tòa án đang giải quyết (ví dụ: số 50/2014/TLST-HNGĐ về Ly hôn, tranh chấp nuôi con, chia tài sản khi ly hôn) theo đúng như trong Thông báo về việc thụ lý vụ án của Tòa án đang giải quyết vụ việc.
(6) Ghi rõ, cụ thể loại tài sản và số lượng tài sản cần định giá.
(7) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của từng người yêu cầu; nếu là cơ quan, tổ chức yêu cầu thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó.
Mẫu số 03 (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2014/TTLT-TANDTC- VKSNDTC-BTP-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 hướng dẫn thi hành Điều 92 của Bộ luật tố tụng dân sự đã được sửa đổi, bổ sung)
TÒA ÁN…………. (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
Tòa án....................................................................................................................
Căn cứ vào Điều 92 của Bộ luật tố tụng dân sự đã được sửa đổi, bổ sung;
Sau khi xem xét đơn yêu cầu định giá tài sản đang tranh chấp (hoặc sau khi xem xét về mức giá theo thoả thuận giữa các bên đương sự đối với tài sản đang tranh chấp)..............................................................................................................(3)
của...........................................................................................................................(4)
là.............................................................................................................................. và
.....................................................................................................................................
là ................................................................................................................................. trong vụ việc .........…………..................................................................................(5)
Căn cứ vào Công văn cử cán bộ tham gia Hội đồng định giá của .............................................………………….....................………………........………
.........…………….........................................................................................................
Xét thấy việc tiến hành định giá tài sản đang tranh chấp là cần thiết cho việc giải quyết vụ việc
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiến hành định giá tài sản đang tranh chấp, gồm:.........................................
....................................................................................................................................
................................................................................................................................(6)
Điều 2. Thành lập Hội đồng định giá tài sản đang tranh chấp gồm có các ông (bà) sau đây:
1) Ông (Bà) …......................................... chức vụ ….................................................
công tác tại (7)…..................................................................... là Chủ tịch Hội đồng
2) Ông (Bà) …....................................... chức vụ …........................................
công tác tại …..................................................................là thành viên Hội đồng
3) Ông (Bà) …....................................... chức vụ …........................................
công tác tại …...................................................................là thành viên Hội đồng
4) Ông (Bà) …....................................... chức vụ …...................................
công tác tại …...................................................................là thành viên Hội đồng
5) Ông (Bà) …....................................... chức vụ …...................................
công tác tại ….................................................................là thành viên Hội đồng.
Điều 3. Hội đồng định giá có nhiệm vụ xem xét quyết định về giá đối với tài sản đang tranh chấp theo đúng quy định của pháp luật và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ định giá và đưa ra kết quả định giá.
Điều 4. Việc định giá được bắt đầu tiến hành vào hồi........ giờ..... phút, ngày ..... tháng .... năm ............................................................................................................(8)
Nơi nhận: |
TÒA ÁN……………............................ Thẩm phán (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
----------------------------------
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 03:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định thành lập Hội đồng định giá tài sản; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao thì ghi: Tòa án nhân dân tối cao Tòa phúc thẩm tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số: 01/2014/QĐ-ĐG).
(3) Mức giá theo sự tự thoả thuận giữa các bên đương sự hoặc của tổ chức thẩm định giá theo sự lựa chọn của các bên đương sự.
(4) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của các bên yêu cầu định giá tài sản hoặc của các bên thỏa thuận về mức giá đối với tài sản hoặc của các bên lựa chọn tổ chức thẩm định giá tài sản và tư cách tố tụng của các bên.
(5) Ghi đúng như ghi trích yếu về vụ việc mà Tòa án đang giải quyết.
(6) Ghi cụ thể loại tài sản và số lượng tài sản cần định giá.
(7) Ghi rõ các cơ quan có công văn cử người tham gia Hội đồng định giá.
(8) Ghi cụ thể địa điểm tiến hành định giá tài sản.
Mẫu số 04 (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2014/TTLT-TANDTC- VKSNDTC-BTP-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 hướng dẫn thi hành Điều 92 của Bộ luật tố tụng dân sự đã được sửa đổi, bổ sung)
TÒA ÁN…………. (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
THAY ĐỔI THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG ĐỊNH GIÁ
Căn cứ vào Điều 92 của Bộ luật tố tụng dân sự đã được sửa đổi, bổ sung;
Sau khi xem xét yêu cầu về việc thay đổi thành viên Hội đồng định giá…..(3) được thành lập tại Quyết định định giá tài sản số…/…/QĐ-ĐG ngày ……tháng ..….năm …….của Toà án nhân dân…………………………………………….…...
của…………………………………………………………………………….......(4)
Địa chỉ: ………………………………………………………………………….…..
Là: ………………………………... trong vụ việc:………………………………….
Sau khi xem xét lý do của việc yêu cầu thay đổi thành viên Hội đồng định giá;
Xét thấy yêu cầu thay đổi thành viên Hội đồng định giá là có căn cứ, cần thiết để bảo đảm tính khách quan, vô tư trong việc giải quyết vụ việc.
QUYẾT ĐỊNH
1. Thay đổi thành viên Hội đồng định giá là Ông (bà)……………(5) thay thế Ông (bà)………………………quy định tại khoản …… Điều 2 Quyết định định giá tài sản số……../……../QĐ-ĐG ngày……….tháng……...năm………của TAND…………………………về việc thành lập Hội đồng định giá tài sản.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay và thay thế khoản…..Điều 2 Quyết định định giá tài sản số …./…./QĐ-ĐG ngày ……tháng …..năm ……của TAND …………………về việc thành lập Hội đồng định giá tài sản.
Nơi nhận: |
TÒA ÁN……………............................ Thẩm phán (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
---------------------------------
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 04:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định thay đổi thành viên Hội đồng định giá tài sản; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao thì ghi: Tòa án nhân dân tối cao Tòa phúc thẩm tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm quyết định (ví dụ: Số: 01/2014/QĐTT).
(3) Yêu cầu thay đổi thành viên Hội đồng định giá tài sản được thể hiện bằng đơn yêu cầu hoặc trực tiếp đến Toà án yêu cầu .
(4) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của các bên yêu cầu thay đổi thành viên Hội đồng định giá tài sản và tư cách tố tụng của các bên.
(5) Ghi đầy đủ tên và chức vụ, đơn vị công tác của người được thay thế theo Công văn cử người thay thế.
Mẫu số 05 (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2014/TTLT-TANDTC- VKSNDTC-BTP-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 hướng dẫn thi hành Điều 92 của Bộ luật tố tụng dân sự đã được sửa đổi, bổ sung)
TÒA ÁN…………. (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
Căn cứ vào Điều 92 của Bộ luật tố tụng dân sự đã được sửa đổi, bổ sung;
Căn cứ Quyết định số.…/…. /QĐ-ĐG ngày……tháng……năm……….của Tòa án nhân dân ……….. thành lập Hội đồng định giá trong vụ việc dân sự thụ lý sô…..ngày…..tháng…..năm……
Hôm nay, vào hồi……h……..phút, ngày………..tháng……...năm………..,
tại ……………………………………………………………………………….. (3)
Hội đồng định giá gồm những ông (bà) sau đây:
1) Ông (Bà) …........................................ chức vụ …........................................
công tác tại …...........................................................................là Chủ tịch Hội đồng
2) Ông (Bà) …...................................... chức vụ …..........................................
công tác tại ….........................................................................là thành viên Hội đồng
3) Ông (Bà) ….......................................chức vụ……………………………...
công tác tại ….........................................................................là thành viên Hội đồng
4) Ông (Bà) ….........................................chức vụ …........................................
công tác tại ….........................................................................là thành viên Hội đồng
5) Ông (Bà) ….........................................chức vụ …........................................
công tác tại ….........................................................................là thành viên Hội đồng
Tiến hành định giá tài sản đang tranh chấp trong vụ việc về ……………….(4) giữa:
Nguyên đơn:.............................................................................................. ……
Địa chỉ thường trú:...................................................................................... ……
Bị đơn:...................................................................................................... ……
Địa chỉ thường trú:...................................................................................... ……
Tài sản định giá:………………………………………………………..……...................
................................................................................................................. ……
……………………………………………………………………………………(5)
Ý kiến của các thành viên của Hội đồng định giá tài sản (6): ………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..……………………………………………………………………………………….
Ý kiến của các đương sự trong vụ việc dân sự (7): ………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..……………………………………………………………………………………….
Kết quả biểu quyết của Hội đồng định giá tài sản về giá trị của tài sản ………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..……………………………………………………………………………………….
Biên bản lập xong vào hồi …….. giờ……. phút cùng ngày và đã đọc lại cho tất cả những người có mặt cùng nghe.
THƯ KÝ GHI BIÊN BẢN (Ký và ghi rõ họ tên) |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG ĐỊNH GIÁ (Ký và ghi rõ họ tên) |
CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG ĐỊNH GIÁ
(Ký và ghi rõ họ tên)
ĐƯƠNG SỰ (Ký và ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký và ghi rõ họ tên) |
----------------------------------
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 05:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định thành lập Hội đồng định giá tài sản; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao thì ghi: Tòa án nhân dân tối cao Tòa phúc thẩm tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm thực hiện định giá (ví dụ: Số: 01/2014/BBĐG).
(3) Ghi địa chỉ nơi tiến hành định giá tài sản.
(4) Ghi loại tranh chấp của vụ việc có tài sản tiến hành định giá (ví dụ: tranh chấp quyền sử dụng đất).
(5) Ghi theo thứ tự từng loại, từng phần tài sản được định giá, giá trị của tài sản được định giá.
(6) Ghi rõ các ý kiến khác nhau về giá trị của từng loại, từng phần tài sản được định giá.
(7) Ghi rõ ý kiến của nguyên đơn và bị đơn.
Mẫu số 06 (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2014/TTLT-TANDTC- VKSNDTC-BTP-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 hướng dẫn thi hành Điều 92 của Bộ luật tố tụng dân sự đã được sửa đổi, bổ sung).
TÒA ÁN…………. (1)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM .........., ngày..........tháng........... năm....... |
BIÊN BẢN
KHÔNG THỂ TIẾN HÀNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
Căn cứ vào Điều 92 của Bộ luật tố tụng dân sự đã được sửa đổi, bổ sung;
Căn cứ Quyết định số……./…… /QĐ-ĐG ngày……tháng……năm……….củ
a Tòa án nhân dân ……….. thành lập Hội đồng định giá trong vụ việc dân sự thụ lý số….ngày….tháng… năm….
Hôm nay, vào hồi………h……….phút, ngày……..tháng…….. năm…………, tại ……………………………………………………………………………….. (3)
Hội đồng định giá gồm những ông (bà) sau đây:
1) Ông (Bà) …........................................ chức vụ …...........................................
công tác tại …...........................................................................là Chủ tịch Hội đồng
2) Ông (Bà) …...................................... chức vụ …..............................................
công tác tại ….........................................................................là thành viên Hội đồng
3) Ông (Bà) ….......................................chức vụ …..............................................
công tác tại ….........................................................................là thành viên Hội đồng
4) Ông (Bà) ….........................................chức vụ …............................................
công tác tại ….........................................................................là thành viên Hội đồng
5) Ông (Bà) ….........................................chức vụ ................................................
công tác tại ….........................................................................là thành viên Hội đồng
Tiến hành định giá tài sản đang tranh chấp trong vụ án về …………… ……(4) giữa:
Nguyên đơn:.............................................................................................. ……
Địa chỉ thường trú:...................................................................................... ……
Bị đơn:...................................................................................................... ……
Địa chỉ thường trú:...................................................................................... ……
Đã không thể thực hiện việc tiến hành định giá các tài sản sau đây: (5)
................................................................................................................. ……
………………………………………………………………………………………...... ……
Lý do việc không thể thực hiện việc tiến hành định giá tài sản: (6)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ý kiến của các thành viên của Hội đồng định giá tài sản: ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ý kiến của đại diện Uỷ ban nhân dân xã nơi có tài sản định giá: ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Biên bản lập xong vào hồi …….. giờ……. phút cùng ngày và đã đọc lại cho tất cả những người có mặt cùng nghe.
THƯ KÝ GHI BIÊN BẢN (Ký và ghi rõ họ tên) |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG ĐỊNH GIÁ (Ký và ghi rõ họ tên) |
CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG ĐỊNH GIÁ
(Ký và ghi rõ họ tên)
ĐƯƠNG SỰ (Ký và ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký và ghi rõ họ tên) |
---------------------------------
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 06:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân lập biên bản về việc không thể tiến hành định giá tài sản; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao thì ghi: Tòa án nhân dân tối cao Tòa phúc thẩm tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm thực hiện định giá (ví dụ: Số: 01/2014/BBĐG).
(3) Ghi địa chỉ nơi tiến hành định giá tài sản.
(4) Ghi loại tranh chấp của vụ việc có tài sản tiến hành định giá (ví dụ: tranh chấp quyền sử dụng đất).
(5) Ghi cụ thể từng loại tài sản cần được định giá.
(6) Ghi cụ thể về các hành vi cản trở việc tiến hành định giá tài sản.