Quyết định 173/QĐ-UBDT của Ủy ban Dân tộc về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ủy ban Dân tộc đến hết ngày 31/12/2013

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 173/QĐ-UBDT

Quyết định 173/QĐ-UBDT của Ủy ban Dân tộc về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ủy ban Dân tộc đến hết ngày 31/12/2013
Cơ quan ban hành: Ủy ban Dân tộcSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:173/QĐ-UBDTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Giàng Seo Phử
Ngày ban hành:12/06/2014Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN DÂN TỘC
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Hà Nội, ngày 12 tháng 06 năm 2014

 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ KẾT QUẢ HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
 THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN DÂN TỘC ĐẾN HẾT NGÀY 31/12/2013
---------------------------------------
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
 
 
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc đến hết ngày 31/12/2013, bao gồm:
1. Tập hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc đến hết ngày 31/12/2013;
2. Danh mục tổng hợp các văn bản quy phạm pháp luật thuộc đối tượng hệ thống hóa thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc đến hết ngày 31/12/2013 (Đồng thời là Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc đến hết ngày 31/12/2013);
3. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc đến hết ngày 31/12/2013;
4. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật cần thay thế hoặc ban hành mới thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc đến hết ngày 31/12/2013.
Điều 2. Căn cứ kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật được công bố tại Điều 1:
1. Vụ Pháp chế phối hợp với Trung tâm thông tin, Văn phòng Ủy ban và các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc có liên quan thực hiện việc đăng tải kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban Dân tộc; gửi đăng Công báo Danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc đến hết ngày 31/12/2013 theo quy định pháp luật;
2. Căn cứ Danh mục văn bản tại Khoản 4 Điều 1 Quyết định này, các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc có liên quan khẩn trương soạn thảo, trình cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật mới hoặc thay thế theo quy định.
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật chưa được đưa vào kế hoạch, chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban Dân tộc hoặc cơ quan cấp trên thì khẩn trương đề xuất đưa vào kế hoạch, chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

 Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm và các Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc;
- VP Quốc hội;
- VP Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Ủy ban Dân tộc;
- Lưu: VT, Vụ Pháp chế (3 bản).
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM




Giàng Seo Phử

 
 
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CẦN THAY THẾ HOẶC BAN HÀNH MỚI
 THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN DÂN TỘC ĐẾN HẾT NGÀY 31/12/2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số 173/QĐ-UBDT ngày 12 tháng 6 năm 2014
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
 

STT
Tên loại văn bản
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản1
Tên gọi của văn bản/ Trích yếu nội dung của văn bản
Kiến nghị (sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới)
Nội dung kiến nghị/ Lý do kiến nghị
Cơ quan/ đơn vị chủ trì soạn thảo
Thời hạn xử lý/ kiến nghị xử lý; tình hình xây dựng
I. VĂN BẢN CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
1
Quyết định
30/2007/QĐ-TTg; 05/3/2007
Quyết định ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn
Thay thế
Đã có sự thay đổi các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn
Vụ Chính sách dân tộc
 
II. VĂN BẢN CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
2
Thông tư
02/2010/TT-UBDT; 13/01/2010
Hướng dẫn chế độ thông tin, báo cáo về công tác dân tộc
Thay thế
 
Vụ Tổng hợp
Trong năm 2014
3
Thông tư
03/2010/TT-UBDT; 15/01/2010
Thông tư quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực công tác dân tộc
Thay thế
Thực hiện Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
Vụ Pháp chế
Trong năm 2014
4
Thông tư
03/2011/TT-UBDT; 26/10/2011
Thông tư sửa đổi Thông tư số 03/2010/TT-UBDT quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực công tác dân tộc
Thay thế
Thực hiện Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
Vụ Pháp chế
Trong năm 2014
5
Thông tư
 
Thông tư rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực công tác dân tộc
Ban hành mới
Thực hiện Nghị định 16/2013/NĐ-CP
Vụ Pháp chế
Trong năm 2014
6
Thông tư
 
Ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành công tác dân tộc
Ban hành mới
Làm cơ sở để những năm tiếp theo đề xuất Thủ tướng Chính phủ bổ sung chỉ tiêu thống kê quốc gia ngành công tác dân tộc
Vụ Kế hoạch - Tài chính
Trong năm 2014
7
Thông tư
 
Ban hành tiêu chuẩn công chức lãnh đạo
Ban hành mới
 
Vụ Tổ chức cán bộ
Trong năm 2014

 
 
DANH MỤC
TỔNG HỢP CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THUỘC ĐỐI TƯỢNG HỆ THỐNG HÓA
THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN DÂN TỘC ĐẾN HẾT NGÀY 31/12/2013 (ĐỒNG THỜI LÀ DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CÒN HIỆU LỰC)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 173/QĐ-UBDT ngày 12 tháng 6 năm 2014
 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
 

STT
Tên loại văn bản
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản
Tên gọi của văn bản/ Trích yếu nội dung của văn bản
Thời điểm có hiệu lực
Ghi chú1
I. VĂN BẢN CỦA CHÍNH PHỦ
1
Nghị định
32/2002/NĐ-CP; 27/3/2002
Nghị định quy định việc áp dụng Luật hôn nhân và gia đình đối với các dân tộc thiểu số
11/4/2002
 
2
Nghị định
53/2004/NĐ-CP; 18/02/2004
Nghị định về kiện toàn tổ chức bộ máy làm công tác dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân các cấp
12/3/2004
 
3
Nghị định
10/2006/NĐ-CP; 17/01/2006
Nghị định về tổ chức và hoạt động của Thanh tra công tác dân tộc
13/02/2006
 
4
Nghị định
05/2011/NĐ-CP; 14/01/2011
Nghị định về công tác dân tộc
04/3/2011
 
5
Nghị định
84/2012/NĐ-CP; 12/10/2012
Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
01/12/2012
 
II. VĂN BẢN CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
6
Quyết định
30/2007/QĐ-TTg; 05/3/2007
Quyết định ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn
30/5/2007
 
7
Quyết định
102/2009/QĐ-TTg; 07/8/2009
Quyết định về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn
20/9/2009
 
8
Quyết định
18/2011/QĐ-TTg; 18/3/2011
Quyết định về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
16/5/2011
Hết hiệu lực một phần
9
Quyết định
2472/QĐ-TTg; 28/12/2011
Quyết định về việc cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012 - 2015
01/01/2012
Hết hiệu lực một phần
10
Quyết định
30/2012/QĐ-TTg; 18/7/2012
Quyết định về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015
06/9/2012
 
11
Quyết định
54/2012/QĐ-TTg; 04/12/2012
Quyết định ban hành chính sách cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012 - 2015
01/02/2013
 
12
Quyết định
56/2013/QĐ-TTg; 07/10/2013
Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg về chính sách đối với người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số
22/11/2013
 
13
Quyết định
1977/QĐ-TTg; 30/10/2013
Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 2 Quyết định số 2472/QĐ-TTg về cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012 - 2015
01/01/2014
 
III. VĂN BẢN CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
14
Quyết định
172/2006/QĐ-UBDT; 07/7/2006
Quyết định công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao
22/8/2006
 
15
Quyết định
01/2007/QĐ-UBDT; 31/5/2007
Quyết định về việc công nhận các xã, huyện là miền núi, vùng cao do điều chỉnh địa giới hành chính
14/7/2007
 
16
Thông tư
04/2007/TT-UBDT; 26/6/2007
Thông tư hướng dẫn một số nội dung về thanh tra công tác dân tộc
01/8/2007
 
17
Quyết định
05/2008/QĐ-UBDT; 24/11/2008
Quyết định ban hành quy chế làm việc của Ủy ban Dân tộc
23/12/2008
 
18
Thông tư liên tịch
01/2010/TTLT-UBDT-BTC; 08/01/2010
Thông tư liên tịch hướng dẫn Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn
22/02/2010
 
19
Thông tư
02/2010/TT-UBDT; 13/01/2010
Thông tư quy định và hướng dẫn chế độ thông tin, báo cáo về công tác dân tộc
16/3/2010
 
20
Thông tư
03/2010/TT-UBDT; 15/01/2010
Thông tư quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực công tác dân tộc
01/3/2010
Hết hiệu lực một phần
21
Thông tư liên tịch
04/2010/TTLT-UBDT-BNV; 17/9/2010
Thông tư liên tịch hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công tác dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện
01/11/2010
 
22
Thông tư
01/2011/TT-UBDT; 15/7/2011
Thông tư hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc
29/8/2011
 
23
Thông tư
02/2011/TT-UBDT; 15/7/2011
Thông tư quy định về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo của Ủy ban Dân tộc
01/9/2011
 
24
Thông tư
03/2011/TT-UBDT; 26/10/2011
Thông tư sửa đổi Thông tư số 03/2010/TT-UBDT quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực công tác dân tộc
10/12/2011
 
25
Thông tư
04/2011/TT-UBDT; 26/10/2011
Thông tư hướng dẫn trình tự, thủ tục kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực công tác dân tộc
10/12/2011
 
26
Thông tư liên tịch
01/2012/TTLT-BTP-UBDT; 17/01/2012
Thông tư liên tịch hướng dẫn trợ giúp pháp lý đối với người dân tộc thiểu số
10/3/2012
 
27
Thông tư
01/2012/TT-UBDT; 24/10/2012
Thông tư hướng dẫn Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015
08/12/2012
 
28
Thông tư liên tịch
02/2012/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL; 13/12/2012
Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện Quyết định số 2472/QĐ-TTg về cấp ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012 - 2015
01/2/2013
 
29
Thông tư
01/2013/TT-UBDT; 01/3/2013
Thông tư quy định quản lý, thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Ủy ban Dân tộc
15/4/2013
 
30
Thông tư
02/2013/TT-UBDT; 24/6/2013
Thông tư hướng dẫn Quyết định 54/2012/QĐ-TTg về chính sách cho vay vốn phát triển đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012 - 2015
08/8/2013
 
31
Thông tư
03/2013/TT-UBDT; 28/10/2013
Thông tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số 29/2013/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở và việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2012 - 2015
12/12/2013
 
32
Thông tư liên tịch
05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD; 18/11/2013
Thông tư liên tịch hướng dẫn Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển sản xuất cho xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, thôn, bản đặc biệt khó khăn
03/01/2014
 
33
Thông tư liên tịch
04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT; 18/11/2013
Thông tư liên tịch hướng dẫn Quyết định số 755/QĐ-TTg phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn
02/01/2014
 
34
Thông tư liên tịch
06/2013/TTLT-UBDT-BTC; 27/12/2013
Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện Quyết định số 33/2013/QĐ-TTg tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số đến năm 2015
10/02/2014
 
Tổng số2: 34 văn bản

 
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN
THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN DÂN TỘC ĐẾN HẾT NGÀY 31/12/2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số 173/QĐ-UBDT ngày 12 tháng 6 năm 2014
 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
 
A. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ

STT
Tên loại văn bản
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản
Tên gọi của văn bản/ Trích yếu nội dung của văn bản
Lý do hết hiệu lực
Ngày hết hiệu lực
I. VĂN BẢN CỦA CHÍNH PHỦ
1
Nghị định
11/CP; 20/02/1993
Nghị định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ủy ban Dân tộc và Miền núi
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 59/1998/NĐ-CP ngày 13/8/1998 của Chính phủ
28/8/1998
2
Nghị định
59/1998/NĐ-CP; 13/8/1998
Nghị định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ủy ban Dân tộc và Miền núi
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 51/2003/NĐ-CP ngày 16/5/2003 của Chính phủ
21/6/2003
3
Nghị định
51/2003/NĐ-CP; 16/5/2003
Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
Bị thay thế bởi Nghị định số 60/2008/NĐ-CP ngày 09/5/2008 của Chính phủ
02/6/2008
4
Nghị định
60/2008/NĐ-CP; 09/5/2008
Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
Bị thay thế bởi Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ
01/12/2012
II. VĂN BẢN CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
5
Quyết định
1232/1999/QĐ-TTg; 24/12/1999
Quyết định phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn và xã biên giới thuộc phạm vi Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa
Bị thay thế bởi Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ
13/8/2006
6
Quyết định
647/QĐ-TTg; 12/7/2000
Quyết định bổ sung danh sách các xã đặc biệt khó khăn và xã biên giới thuộc phạm vi Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa
Bị thay thế bởi Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ
13/8/2006
7
Quyết định
42/2001/QĐ-TTg; 26/3/2001
Quyết định bổ sung các xã đặc biệt khó khăn của Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa
Bị thay thế bởi Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ
13/8/2006
8
Quyết định
1637/QĐ-TTg; 31/12/2001
Quyết định về việc cấp một số loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi
Bị thay thế bởi Quyết định số 975/QĐ-TTg ngày 20/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ
01/10/2006
9
Quyết định
120/2002/QĐ-TTg; 18/9/2002
Quyết định bổ sung và thay tên xã thuộc phạm vi Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa
Bị thay thế bởi Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ
13/8/2006
10
Quyết định
231/2003/QĐ-TTg; 12/11/2003
Quyết định bổ sung và thay tên xã thuộc phạm vi Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa
Bị thay thế bởi Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ
13/8/2006
11
Quyết định
15/2005/QĐ-TTg; 19/01/2005
Quyết định bổ sung các xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa
Bị thay thế bởi Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ
13/8/2006
12
Quyết định
975/QĐ-TTg; 20/7/2006
Quyết định về việc cấp một số loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn
Bị thay thế bởi Quyết định số 2472/QĐ-TTg ngày 28/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ
01/01/2012
13
Quyết định
32/2007/QĐ-TTg; 05/3/2007
Quyết định về việc cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn
Bị thay thế bởi Quyết định số 54/2012/QĐ-TTg ngày 04/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ
01/02/2013
14
Quyết định
126/2008/QĐ-TTg; 15/9/2008
Quyết định về việc sửa đổi một số điều của Quyết định số 32/2007/QĐ-TTg về việc cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn
Bị thay thế bởi Quyết định số 54/2012/QĐ-TTg ngày 04/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ
01/02/2013
15
Quyết định
1592/QĐ-TTg; 12/10/2009
Quyết định về tiếp tục thực hiện một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt đến năm 2010 cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn
Bị thay thế bởi Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ
20/5/2013
III. VĂN BẢN CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
16
Thông tư
41/UB-TT; 08/01/1996
Thông tư quy định và hướng dẫn thực hiện tiêu chí từng khu vực ở vùng dân tộc miền núi
Bị thay thế bởi Quyết định số 393/2005/QĐ-UBDT ngày 29/8/2005 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
25/9/2005
17
Thông tư
173/1997/UB-TH; 28/03/1997
Thông tư thực hiện Quyết định số 35/TTg về việc phê duyệt chương trình xây dựng trung tâm cụm xã miền núi
Bị thay thế bởi Thông tư số 867/2001/TT-UBDTMN ngày 05/11/2001 Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi
05/11/2001
18
Thông tư liên tịch
771/1998/TTLT-UBDTMN-TCCP; 20/10/1998
Thông tư liên tịch hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của cơ quan công tác dân tộc miền núi ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Bị thay thế bởi Thông tư liên tịch số 264/2004/TTLT-UBDT-BNV ngày 06/5/2004 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Bộ trưởng Bộ Nội vụ
04/6/2004
19
Quyết định
166/2001/QĐ- UBDTMN; 05/9/2001
Quyết định về việc ban hành quy định tiêu chí hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn
Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 32/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ
02/4/2007
20
Thông tư liên tịch
912/2001/TTLT/U BDTMN-BTC-BKHĐT; 16/11/2001
Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn
Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 32/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ
02/4/2007
21
Quyết định
42/2002/QĐ-UBDTMN; 03/4/2002
Quyết định ban hành quy định đặt hàng về nội dung, phương thức và biện pháp tổ chức thực hiện cấp một số các loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi
Bị thay thế bởi Quyết định số 275/2005/QĐ-UBDT ngày 15/6/2005 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
14/7/2005
22
Thông tư liên tịch
246/2004/TTLT-UBDT-BNV; 06/5/2004
Thông tư liên tịch của Ủy ban Dân tộc và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân quản lý nhà nước về công tác dân tộc ở địa phương
Bị thay thế bởi Thông tư liên tịch số 04/2010/TTLT-UBDT-BNV ngày 17/9/2010 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Bộ trưởng Bộ Nội vụ
01/11/2010
23
Quyết định
212/2005/QĐ-UBDT; 04/5/2005
Quyết định về việc ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Ủy ban Dân tộc
Bị thay thế bởi Thông tư số 01/2013/TT-UBDT ngày 01/3/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
15/4/2013
24
Quyết định
218/2005/QĐ-UBDT; 10/5/2005
Quyết định ban hành quy chế xét tặng kỷ niệm chương vì sự nghiệp phát triển các dân tộc
Bị thay thế bởi Quyết định số 03/2008/QĐ-UBDT ngày 08/5/2008 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
06/6/2008
25
Quyết định
393/2005/QĐ-UBDT; 29/8/2005
Quyết định về việc ban hành quy định tiêu chí phân định vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển
Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg ngày 18/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ
06/9/2012
26
Thông tư liên tịch
676/2006/TTLT/UBDT-BKHĐT-BTC-BXD-BNNPTNT; 08/8/2006
Thông tư liên tịch về việc hướng dẫn thực hiện chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã ĐBKK vùng đồng bào dân tộc và miền núi
Bị thay thế bởi Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT ngày 15/9/2008 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
04/12/2008
27
Quyết định
224/2006/QĐ-UBDT; 17/8/2006
Quyết định về việc ban hành quy chế thi đua - khen thưởng
Bị thay thế bởi Quyết định số 02/2008/QĐ-UBDT ngày 08/5/2008 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
06/6/2008
28
Quyết định
264/2006/QĐ-UBDT; 13/10/2006
Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Quy chế Quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Ủy ban Dân tộc
Bị thay thế bởi Thông tư số 01/2013/TT-UBDT ngày 01/3/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
15/4/2013
29
Quyết định
291/QĐ-UBDT; 08/11/2006
Quyết định về việc ban hành các quy định chế độ báo cáo của Ủy ban Dân tộc
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 02/2010/TT-UBDT ngày 13/01/2010 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
16/3/2010
30
Quyết định
02/2007/QĐ-UBDT; 04/6/2007
Quyết định về việc ban hành Quy chế soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban Dân tộc
Bị thay thế bởi Thông tư số 03/2010/TT-UBDT ngày 15/01/2010 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
01/3/2010
31
Quyết định
03/2007/QĐ-UBDT; 04/6/2007
Quyết định về quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban Dân tộc
Bị thay thế bởi Thông tư số 04/2011/TT-UBDT ngày 26/10/2011 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
10/12/2011
32
Quyết định
172/QĐ-UBDT; 05/6/2007
Quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo và tiếp công dân của cơ quan Ủy ban Dân tộc
Bị thay thế bởi Thông tư số 02/2011/TT-UBDT ngày 15/7/2011 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
01/9/2011
33
Thông tư
02/2007/TT-UBDT; 07/6/2007
Thông tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số 32/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn
Bị thay thế bởi Thông tư số 02/2013/TT-UBDT ngày 24/6/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
08/8/2013
34
Thông tư
03/2007/TT-UBDT; 08/6/2007
Thông tư hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2007-2010.
Bị thay thế bởi Thông tư liên tịch số 06/2013/TTLT-UBDT-BTC của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Bộ trưởng Bộ Tài chính
10/02/2014
35
Quyết định
02/2008/QĐ-UBDT; 08/5/2008
Quyết định ban hành quy chế thi đua - khen thưởng của Ủy ban Dân tộc
Bị thay thế bởi Thông tư số 01/2011/TT-UBDT ngày 15/7/2011 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
29/8/2011
36
Quyết định
03/2008/QĐ-UBDT, 08/5/2008
Quyết định ban hành quy chế xét tặng kỷ niệm chương “vì sự nghiệp phát triển các dân tộc”
Được thay thế bởi Thông tư số 01/2011/TT-UBDT ngày 15/7/2011 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
29/8/2011
37
Quyết định
06/2008/QĐ-UBDT; 24/11/2008
Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế thi đua, khen thưởng ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-UBDT ngày 08/5/2008 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
Được thay thế bởi Thông tư số 01/2011/TT-UBDT ngày 15/7/2011 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
29/8/2011
38
Quyết định
07/2008/QĐ-UBDT; 24/11/2008
Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xét tặng kỷ niệm chương “vì sự nghiệp phát triển các dân tộc” ban hành kèm theo Quyết định số 03/2008/QĐ-UBDT ngày 08/5/2008 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
Bị thay thế bởi Thông tư số 01/2011/TT-UBDT ngày 15/7/2011 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
29/8/2011
39
Thông tư liên tịch
05/2011/TTLT-UBDT-BTC; 16/12/2011
Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Bị thay thế bởi Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Bộ trưởng Bộ Tài chính
25/02/2014
Tổng số1: 39 văn bản

B. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN

STT
Tên loại văn bản
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên gọi của văn bản/ trích yếu nội dung của văn bản
Nội dung, quy định hết hiệu lực
Lý do hết hiệu lực
Ngày hết hiệu lực
I. VĂN BẢN CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
1
Quyết định
Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
- Điều 2
"Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng được hưởng chính sách quy định tại Quyết định này là người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (sau đây gọi tắt là người có uy tín), bao gồm các điều kiện sau:
a) Là công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú ở vùng dân tộc thiểu số;
b) Được nhân dân nơi cư trú bầu chọn là người gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương nơi cư trú;
c) Được chính quyền xã xác nhận là người có nhiều công lao, đóng góp xây dựng và bảo vệ thôn (thôn, làng, bản, buôn, phum, sóc), xã, địa phương nơi cư trú;
d) Được Hội nghị dân cư và liên ngành thôn (Chi ủy, Trưởng thôn, Trưởng ban công tác Mặt trận và các đoàn thể thôn) bầu chọn; Ủy ban nhân dân xã duyệt công nhận.
2. Người có uy tín được xét công nhận một năm một lần; mỗi thôn được bầu chọn 01 (một) người có uy tín.".
- Điểm c, d khoản 2 Điều 4
"c) Hộ gia đình người có uy tín gặp khó khăn, bố, mẹ, vợ, chồng, con chết do hậu quả thiên tai được cấp ủy, chính quyền các cấp đến thăm hỏi, động viên, hỗ trợ vật chất. Mức chi không quá 2.000.000 đồng/gia đình/năm đối với cơ quan Trung ương; không quá 1.000.0000 đồng/gia đình/năm đối với cơ quan cấp tỉnh; không quá 500.000 đồng/gia đình/năm đối với cơ quan cấp huyện;
d) Người có uy tín tham gia đấu tranh chống tội phạm, giữ gìn an ninh, trật tự xã hội tại địa phương mà bị thương hoặc hy sinh, được cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định công nhận là thương binh hoặc liệt sỹ và được hưởng các chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật hiện hành."
- Khoản 1, 3 Điều 6
"1. Ủy ban Dân tộc: Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này; định kỳ hàng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện chính sách và những vấn đề vướng mắc, phát sinh, đề xuất biện pháp giải quyết; phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng kế hoạch kinh phí hàng năm để thực hiện chính sách quy định tại Quyết định này.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm trực tiếp, toàn diện trong việc tổ chức thực hiện chính sách đối với người có uy tín tại địa phương quy định tại Quyết định này."
Bị sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ
22/11/2013
2
Quyết định
Quyết định số 2472/QĐ-TTg ngày 28/12/2011 về cấp một số ấn
- Khoản 7, 14, 18, 19 Điều 2
"7. Chuyên đề Dân tộc miền núi - Báo Công Thương (Bộ Công Thương) phát hành 52 kỳ/năm (01 kỳ/tuần), cấp cho:
Bị sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 1977/QĐ-TTg ngày 30/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ
01/01/2014

 
 

1 Trường hợp kiến nghị ban hành mới thì không cần ghi nội dung này.
1 Trường hợp tính đến thời điểm hệ thống hóa (31/12) mà văn bản chưa có hiệu lực thì ghi rõ “Chưa có hiệu lực” hoặc văn bản đã hết hiệu lực một phần thì ghi rõ “Hết hiệu lực một phần”.
2 Tổng số văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa hoặc tổng rà soát hệ thống văn bản hoặc rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn.
1 Tổng số văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa hoặc tổng rà soát hệ thống văn bản hoặc rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn.
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 1805/QĐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc đính chính Thông tư 03/2014/TT-BVHTTDL ngày 26/05/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật, theo dõi tình hình thi hành pháp luật, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch

Quyết định 1805/QĐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc đính chính Thông tư 03/2014/TT-BVHTTDL ngày 26/05/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật, theo dõi tình hình thi hành pháp luật, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch

Hành chính, Văn hóa-Thể thao-Du lịch

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi