Quyết định 15/2014/QĐ-TTg ban hành Chế độ Báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, ngành
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 15/2014/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 15/2014/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 17/02/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ban hành Chế độ báo cáo thống kê đối với Bộ, ngành
Ngày 17/02/2014, Thủ tướng Chính phủ đã ra Quyết định số 15/2014/QĐ-TTg về việc ban hành Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, cơ quan ngang Bộ, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Tòa án nhân dân tối cao và Văn phòng Quốc hội.
Số liệu báo cáo tổng hợp trong hệ thống biểu mẫu thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ, ngành về lĩnh vực chuyên môn được giao. Bộ, ngành được giao quản lý Nhà nước về ngành, lĩnh vực nào chịu trách nhiệm ban hành chế độ báo cáo thống kê tổng hợp, chế độ báo cáo thống kê cơ sở, tổ chức thu thập, tổng hợp thông tin thống kê về ngành, lĩnh vực đó, bao gồm thông tin thống kê của các đơn vị trực thuộc Bộ, ngành và thông tin thống kê của các đơn vị thuộc quyền quản lý của Bộ, ngành khác và địa phương.
Báo cáo thống kê được gửi dưới 02 hình thức: Bằng văn bản và bằng tệp dữ liệu báo cáo (gửi kèm thư điện tử); trong đó, báo cáo bằng văn bản phải có chữ ký, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị để thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số liệu.
Quyết định này thay thế Quyết định số 111/2008/QĐ-TTg ngày 15/08/2008 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/04/2014.
Xem chi tiết Quyết định 15/2014/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 15/2014/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 15/2014/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 17 tháng 02 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ, NGÀNH
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật thống kê ngày 26 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thống kê;
Căn cứ Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 56/2011/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ chỉ tiêu thống kê phát triển giới của quốc gia; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Thủ tướng Chính phủ Quyết định về việc ban hành Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, ngành.
QUYẾT ĐỊNH:
|
THỦ TƯỚNG |
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2014/QĐ-TTg ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Mục đích
Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, ngành nhằm đáp ứng yêu cầu biên soạn Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia (ban hành kèm theo Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ); biên soạn Bộ chỉ tiêu thống kê phát triển giới của quốc gia (ban hành kèm theo Quyết định số 56/2011/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ) và Niên giám Thống kê.
2. Phạm vi thống kê
Số liệu báo cáo tổng hợp trong hệ thống biểu mẫu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ, ngành về lĩnh vực chuyên môn được giao.
Bộ, ngành được giao quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực nào chịu trách nhiệm ban hành chế độ báo cáo thống kê tổng hợp, chế độ báo cáo thống kê cơ sở, tổ chức thu thập, tổng hợp thông tin thống kê về ngành, lĩnh vực đó, bao gồm thông tin thống kê của các đơn vị trực thuộc Bộ, ngành và thông tin thống kê của các đơn vị thuộc quyền quản lý của Bộ, ngành khác và địa phương.
3. Đơn vị báo cáo
Đơn vị báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê. Cơ quan thống kê trực thuộc Bộ, ngành tổng hợp số liệu thuộc lĩnh vực Bộ, ngành được giao quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực.
Cơ quan thống kê thuộc các đơn vị trực thuộc Bộ (Tổng cục, Cục...) tổng hợp số liệu phần đơn vị trực tiếp quản lý.
4. Đơn vị nhận báo cáo
Đơn vị nhận báo cáo là Tổng cục Thống kê được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu, dưới dòng Đơn vị báo cáo.
5. Ký hiệu biểu
Ký hiệu biểu gồm hai phần: phần số và phần chữ; phần số được đánh liên tục từ 001, 002, 003,...; phần chữ được ghi chữ in viết tắt sao cho phù hợp với từng ngành hoặc lĩnh vực và kỳ báo cáo (năm - N; Quý - Q; tháng - T; hỗn hợp - H); lấy chữ BCB (Báo cáo Bộ) thể hiện cho hệ biểu báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, ngành.
Ví dụ 1: Báo cáo thống kê tổng hợp năm của Bộ Y tế được ký hiệu như sau: Biểu 001.N/BCB-YT
Ví dụ 2: Báo cáo thống kê tổng hợp hỗn hợp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn được ký hiệu như sau: Biểu 001.H/BCB-NNPTNN.
6. Kỳ báo cáo
Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê. Kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:
a) Báo cáo thống kê tháng: Báo cáo thống kê tháng được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 cho đến ngày cuối cùng của tháng;
b) Báo cáo thống kê quý: Báo cáo thống kê quý được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ ba của kỳ báo cáo thống kê đó;
c) Báo cáo thống kê 6 tháng: Báo cáo thống kê 6 tháng được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ sáu của kỳ báo cáo thống kê đó;
d) Báo cáo thống kê năm: Báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ mười hai của kỳ báo cáo thống kê đó;
e) Báo cáo thống kê khác và báo cáo đột xuất: Trong trường hợp cần báo cáo thống kê khác và báo cáo đột xuất nhằm thực hiện các yêu cầu về quản lý nhà nước, cơ quan quản lý yêu cầu báo cáo phải bằng văn bản, nêu rõ thời gian, thời hạn, tiêu chí báo cáo thống kê cụ thể và các yêu cầu khác (nếu có).
7. Thời hạn nhận báo cáo
Thời hạn nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê.
a) Báo cáo tháng: ngày 17 tháng báo cáo. Số liệu báo cáo tháng ghi theo số liệu ước tính tháng báo cáo.
Ví dụ: Ngày 17 tháng 3 hằng năm, Bộ ngành gửi báo cáo về Tổng cục Thống kê thì số liệu báo cáo là số liệu ước tính của tháng 3 năm đó; cột “Thực hiện tháng trước tháng báo cáo”: ghi số liệu chính thức thực hiện của tháng 2 năm đó và cột
“Cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng báo cáo”: ghi số cộng dồn 3 tháng đầu năm của năm đó.
b) Báo cáo quý: ngày 22 tháng cuối quý báo cáo. Số liệu báo cáo quý ghi theo số liệu ước tính quý báo cáo.
Ví dụ: Ngày 22 tháng 6 hằng năm, Bộ ngành gửi báo cáo về Tổng cục Thống kê thì số liệu báo cáo là số liệu ước tính của quý 2 năm đó; cột “Thực hiện quý trước quý báo cáo”: ghi số liệu chính thức thực hiện của quý 1 năm đó và cột “Cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo”: ghi số cộng dồn 2 quý đầu năm của năm đó.
c) Báo cáo năm: Ghi cụ thể tại từng biểu mẫu báo cáo. Số liệu báo cáo năm ghi theo số liệu chính thức năm báo cáo.
Ví dụ: Ngày 31 tháng 3 hằng năm, Bộ ngành gửi báo cáo về Tổng cục Thống kê thì số liệu báo cáo là số liệu chính thức thực hiện của năm trước.
Báo cáo năm đối với hoạt động nông, lâm nghiệp và thủy sản: ước năm vào ngày 21 tháng 12 và chính thức năm vào ngày 31 tháng 01 năm sau.
8. Phân ngành kinh tế, loại hình kinh tế, danh mục đơn vị hành chính
Phân ngành kinh tế quốc dân sử dụng trong Chế độ báo cáo là Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam 2007 (VISIC 2007) ban hành theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 337/QĐ-BKH ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Loại hình kinh tế sử dụng trong Chế độ báo cáo thực hiện theo quy định hiện hành. Danh mục đơn vị hành chính Việt Nam ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ và được cập nhật hàng năm.
9. Phương thức gửi báo cáo
Các báo cáo thống kê được gửi dưới 2 hình thức: bằng văn bản và bằng tệp dữ liệu báo cáo (gửi kèm thư điện tử). Báo cáo bằng văn bản phải có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng đơn vị để thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số liệu.
II. DANH MỤC BIỂU CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ, NGÀNH
TT chung |
STT từng Bộ, ngành |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Kỳ báo cáo |
Ngày nhận báo cáo |
|
|
1. BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
|||
1 |
1 |
001.N/BCB-TNMT |
Hiện trạng sử dụng đất chia theo đối tượng sử dụng, quản lý |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
2 |
2 |
002.N/BCB-TNMT |
Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
3 |
3 |
003.N/BCB-TNMT |
Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
4 |
4 |
004.N/BCB-TNMT |
Hiện trạng sử dụng đất chia theo tỉnh/thành phố |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
5 |
5 |
005.N/BCB-TNMT |
Cơ cấu sử dụng đất chia theo tỉnh/thành phố |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
6 |
6 |
006.N/BCB-TNMT |
Biến động diện tích đất |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
7 |
7 |
007.N/BCB-TNMT |
Diện tích đất bị thoái hóa chia theo tỉnh/thành phố |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
8 |
8 |
008.N/BCB-TNMT |
Số giờ nắng, độ ẩm không khí, nhiệt độ không khí |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
9 |
9 |
009.N/BCB-TNMT |
Lượng mưa, mực nước và lưu lượng nước một số sông chính |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
10 |
10 |
010.N/BCB-TNMT |
Mức thay đổi nhiệt độ trung bình |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
11 |
11 |
011.N/BCB-TNMT |
Mức thay đổi lượng mưa |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
12 |
12 |
012.N/BCB-TNMT |
Mực nước biển trung bình |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
13 |
13 |
013.N/BCB-TNMT |
Mức thay đổi mực nước biển trung bình |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
14 |
14 |
014.N/BCB-TNMT |
Số cơn bão, áp thấp nhiệt đới ảnh hưởng trực tiếp tới Việt Nam |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
15 |
15 |
015.N/BCB-TNMT |
Nồng độ một số chất độc hại trong không khí (Tại các điểm quan trắc lấy mẫu phân tích) |
Năm |
Báo cáo sơ bộ: Ngày 20/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau |
16 |
16 |
016.N/BCB-TNMT |
Nồng độ một số chất độc hại trong không khí (Tại các điểm quan trắc tự động) |
Năm |
Báo cáo sơ bộ: Ngày 20/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau |
17 |
17 |
017a.N/BCB-TNMT |
Tỷ lệ ngày có nồng độ các chất độc hại trong không khí vượt quá quy chuẩn cho phép |
Năm |
Báo cáo sơ bộ: Ngày 20/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau |
18 |
18 |
017b.N/BCB-TNMT |
Tỷ lệ ngày có nồng độ các chất độc hại trong không khí vượt quá quy chuẩn cho phép (tiếp theo) |
Năm |
Báo cáo sơ bộ: Ngày 20/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau |
19 |
19 |
018.N/BCB-TNMT |
Hàm lượng một số chất độc hại trong nước mặt |
Năm |
Báo cáo sơ bộ: Ngày 20/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau |
20 |
20 |
019.N/BCB-TNMT |
Hàm lượng một số chất độc hại trong nước biển tại một số cửa sông, ven biển và biển khơi |
Năm |
Báo cáo sơ bộ: Ngày 20/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau |
21 |
21 |
020.N/BCB-TNMT |
Hàm lượng các chất độc trong trầm tích đáy tại khu vực cửa sông, ven biển |
Năm |
Báo cáo sơ bộ: Ngày 20/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau |
22 |
22 |
021 .N/BCB-TNMT |
Số vụ, số lượng dầu tràn và hóa chất rò rỉ trên biển, diện tích bị ảnh hưởng |
Năm |
Báo cáo sơ bộ: Ngày 20/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau |
23 |
23 |
022.N/BCB-TNMT |
Tỷ lệ diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên |
Năm |
Báo cáo sơ bộ: Ngày 20/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau |
24 |
24 |
023 .N/BCB-TNMT |
Mức thay đổi mực nước dưới đất |
Năm |
Báo cáo sơ bộ: Ngày 20/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau |
25 |
25 |
024.N/BCB-TNMT |
Mức thay đổi tổng lượng nước mặt một số lưu vực sông chính |
Năm |
Báo cáo sơ bộ: Ngày 20/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau |
26 |
26 |
025 .N/BCB-TNMT |
Tỷ lệ chất thải nguy hại đã được thu gom và xử lý |
Năm |
Báo cáo sơ bộ: Ngày 20/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau |
27 |
27 |
026.N/BCB-TNMT |
Chi cho hoạt động bảo vệ môi trường |
Năm |
Báo cáo sơ bộ: Ngày 20/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau |
28 |
28 |
027.N/BCB-TNMT |
Lượng phát thải khí nhà kính bình quân đầu người |
Năm |
Báo cáo ước: Ngày 20/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau |
29 |
29 |
028.N/BCB-TNMT |
Tỷ lệ các doanh nghiệp được cấp chứng chỉ quản lý môi trường |
Năm |
Báo cáo sơ bộ: Ngày 20/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau |
30 |
30 |
029.N/BCB-TNMT |
Tỷ lệ giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở có cả tên vợ và chồng |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
31 |
31 |
030.N/BCB-TNMT |
Số suối khô cạn theo mùa hoặc vĩnh viễn |
Năm |
Báo cáo sơ bộ: Ngày 20 tháng 12 hàng năm Báo cáo chính thức: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
|
|
2. BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
|||
32 |
1 |
001.N/BCB-LĐTBXH |
Cơ sở dạy nghề |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
33 |
2 |
002.N/BCB-LĐTBXH |
Giáo viên dạy nghề |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
34 |
3 |
003.N/BCB-LĐTBXH |
Học sinh học nghề |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
35 |
4 |
004.N/BCB-LĐTBXH |
Tuyển mới học nghề |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
36 |
5 |
005.N/BCB-LĐTBXH |
Học sinh học nghề tốt nghiệp |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
37 |
6 |
006.N/BCB-LĐTBXH |
Số người được hỗ trợ xã hội thường xuyên, đột xuất |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
38 |
7 |
007.N/BCB-LĐTBXH |
Số lao động được tạo việc làm |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
39 |
8 |
008.N/BCB-LĐTBXH |
Số lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
40 |
9 |
009.T/BCB-LĐTBXH |
Thiếu đói trong dân cư |
Tháng |
Ngày 20 tháng báo cáo |
41 |
10 |
010.N/BCB-LĐTBXH |
Số người khuyết tật được trợ cấp |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
42 |
11 |
011.N/BCB-LĐTBXH |
Số thành viên ban soạn thảo, tổ biên tập xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật được tập huấn kiến thức về giới |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
43 |
12 |
012.N/BCB-LĐTBXH |
Số lượng cán bộ, công chức, viên chức làm công tác bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ được tập huấn nghiệp vụ |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
44 |
13 |
013.N/BCB-LĐTBXH |
Lãnh đạo các Bộ, ngành, tổ chức chính trị - xã hội, chính quyền ở địa phương được tiếp cận với kiến thức/chương trình về bình đẳng giới |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
45 |
14 |
014.N/BCB-LĐTBXH |
Số phụ nữ làm mại dâm có hồ sơ quản lý |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
46 |
15 |
015.N/BCB-LĐTBXH |
Số trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
47 |
16 |
016.N/BCB-LĐTBXH |
Nạn nhân bị buôn bán trở về được hưởng các dịch vụ tái hòa nhập cộng đồng |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
48 |
17 |
017.N/BCB-LĐTBXH |
Vay vốn ưu đãi từ các chương trình việc làm, giảm nghèo, và các nguồn tín dụng chính thức của phụ nữ vùng nông thôn nghèo, vùng dân tộc thiểu số |
Năm |
Ngày 25 tháng 1 năm sau |
|
|
3. BỘ TÀI CHÍNH |
|||
49 |
1 |
001.H/BCB-TC |
Tình hình thực hiện thu ngân sách Nhà nước |
Tháng, quý năm |
Báo cáo tháng: Ngày 22 tháng báo cáo Báo cáo quý: Ngày 22 tháng cuối quý Báo cáo năm: Ngày 22 tháng 10 năm thực hiện |
50 |
2 |
002.H/BCB-TC |
Tình hình thực hiện chi ngân sách Nhà nước |
Tháng, quý năm |
Báo cáo tháng: Ngày 22 tháng báo cáo Báo cáo quý: Ngày 22 tháng cuối quý Báo cáo năm: Ngày 22 tháng 10 năm thực hiện |
51 |
3 |
003.N/BCB-TC |
Thu ngân sách nhà nước và cơ cấu thu |
Năm |
Ngày 30 tháng 6 năm sau |
52 |
4 |
004.N/BCB-TC |
Chi ngân sách nhà nước và cơ cấu chi |
Năm |
Ngày 30 tháng 6 năm sau |
53 |
5 |
005.N/BCB-TC |
Thu, chi ngân sách nhà nước của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Năm |
Ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm thực hiện |
54 |
6 |
006.H/BCB-TC |
Tình hình thực hiện cân đối ngân sách Nhà nước |
Tháng, quý năm |
Báo cáo tháng: Ngày 22 tháng báo cáo Báo cáo quý: Ngày 22 tháng cuối quý Báo cáo năm: Ngày 22 tháng 10 năm thực hiện |
55 |
7 |
007.N/BCB-TC |
Thu ngân sách Nhà nước theo ngành, loại hình kinh tế |
Năm |
Ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm thực hiện |
56 |
8 |
008.N/BCB-TC |
Chi ngân sách nhà nước theo ngành kinh te |
Năm |
Ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm thực hiện |
57 |
9 |
009.N/BCB-TC |
Vay và trả nợ của Chính phủ |
Năm |
Ngày 15 tháng thứ hai sau năm thực hiện |
58 |
10 |
010.N/BCB-TC |
Vay và trả nợ nước ngoài của Quốc gia |
Năm |
Ngày 15 tháng thứ hai sau năm thực hiện |
59 |
11 |
011.N/BCB-TC |
Giá trị tài sản cố định của cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp nhà nước |
Năm |
Ngày 28 tháng 02 năm sau |
60 |
12 |
012.N/BCB-TC |
Thị phân doanh thu phí bảo hiểm các doanh nghiệp bảo hiểm, môi giới bảo hiểm |
Năm |
Ngày 30 tháng 6 năm sau |
61 |
13 |
013.N/BCB-TC |
Kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp bảo hiểm, môi giới bảo hiểm |
Năm |
Ngày 30 tháng 6 năm sau |
62 |
14 |
014.H/BCB-TC |
Tình hình hoạt động Thị trường chứng khoán |
Tháng, quý năm |
Báo cáo tháng: Ngày 15 tháng sau tháng báo cáo Báo cáo quý: Ngày 15 tháng thứ 2 quý sau quý báo cáo Báo cáo năm: Ngày 15 tháng 2 năm sau |
63 |
15 |
015.K/BCB-TC |
Xuất khẩu hàng hóa |
Kỳ |
5 ngày sau kỳ báo cáo |
64 |
16 |
016.K/BCB-TC |
Nhập khẩu hàng hóa |
Kỳ |
5 ngày sau kỳ báo cáo |
65 |
17 |
017.K/BCB-TC |
Nhập khẩu hàng tiêu dùng |
Kỳ |
5 ngày sau kỳ báo cáo |
66 |
18 |
018.T/BCB-TC |
Xuất khẩu hàng hóa |
Tháng |
Ngày 15 sau tháng báo cáo |
67 |
19 |
019.T/BCB-TC |
Nhập khẩu hàng hóa |
Tháng |
Ngày 15 sau tháng báo cáo |
68 |
20 |
020.T/BCB-TC |
Xuất khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài |
Tháng |
Ngày 15 sau tháng báo cáo |
69 |
21 |
021.T/BCB-TC |
Nhập khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài |
Tháng |
Ngày 15 sau tháng báo cáo |
70 |
22 |
022.T/BCB-TC |
Trị giá xuất, nhập khẩu chia theo tỉnh, thành phố |
Tháng |
Ngày 15 sau tháng báo cáo |
71 |
23 |
023.T/BCB-TC |
Xuất khẩu cho một số nước, vùng lãnh thổ chia theo mặt hàng chủ yếu |
Tháng |
Ngày 15 sau tháng báo cáo |
72 |
24 |
024.T/BCB-TC |
Nhập khẩu từ một số nước, vùng lãnh thổ chia theo mặt hàng chủ yếu |
Tháng |
Ngày 15 sau tháng báo cáo |
73 |
25 |
025.H/BCB-TC |
Xuất khẩu hàng hóa |
Quý, năm |
Báo cáo quý: 45 ngày sau kỳ báo cáo quý Báo cáo năm: 90 ngày sau kỳ báo cáo năm |
74 |
26 |
026.H/BCB-TC |
Nhập khẩu hàng hóa |
Quý, năm |
Báo cáo quý: 45 ngày sau kỳ báo cáo quý Báo cáo năm: 90 ngày sau kỳ báo cáo năm |
75 |
27 |
027.H/BCB-TC |
Hàng tái xuất |
Quý, năm |
Báo cáo quý: 45 ngày sau kỳ báo cáo quý Báo cáo năm: 90 ngày sau kỳ báo cáo năm |
76 |
28 |
028.N/BCB-TC |
Thuế xuất, nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và bảo vệ môi trường hàng nhập khẩu của các cơ sở kinh tế theo địa bàn |
Năm |
Ngày 30 tháng 4 năm sau |
77 |
29 |
029.N/BCB-TC |
Chi ngân sách cho các chương trình về giới |
Năm |
Ước thực hiện: Tháng 5 năm sau năm báo cáo Chính thức: Tháng 7 năm thứ hai sau năm báo cáo |
|
|
4. NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM |
|||
78 |
1 |
001.H/BCB-NHNN |
Tổng phương tiện thanh toán; tiền gửi và tốc độ tăng (giảm) |
Quý, năm |
Sô chính thức quý: 45 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo Số chính thức năm: 90 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo |
79 |
2 |
002.H/BCB-NHNN |
Dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (chia theo loại hình kinh tế tổ chức, cá nhân) |
Quý, năm |
Số chính thức quý: 45 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo Số chính thức năm: 90 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo |
80 |
3 |
003 .N/BCB-NHNN |
Đầu tư gián tiếp nước ngoài vào Việt Nam và Việt Nam ra nước ngoài |
Năm |
90 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo |
81 |
4 |
004.H/BCB-NHNN |
Lãi suất |
Quý, năm |
Số chính thức quý: 45 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo Số chính thức năm: 90 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo |
82 |
5 |
005.H/BCB-NHNN |
Cán cân thanh toán quốc tế |
Quý, năm |
Số chính thức quý: 90 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo Số chính thức năm: 90 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo |
83 |
6 |
006.H/BCB-NHNN |
Tỷ giá hối đoái bình quân giữa VNĐ và USD |
Tháng, quý năm |
Số chính thức tháng: Ngày 22 của tháng tiếp theo sau tháng báo cáo Số chính thức quý: 45 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo Số chính thức năm: 90 ngày cuối cùng của kỳ báo cáo |
84 |
7 |
007.H/BCB-NHNN |
Dự trữ ngoại hối nhà nước |
Quý, năm |
Số chính thức quý: 45 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo Số chính thức năm: 90 ngày cuối cùng của kỳ báo cáo |
85 |
8 |
008.H/BCB-NHNN |
Bảng cân đối tiền tệ của các tổ chức tín dụng |
Quý, năm |
Số chính thức quý: 45 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo Số chính thức năm: 90 ngày cuối cùng của kỳ báo cáo |
86 |
9 |
009.H/BCB-NHNN |
Bảng cân đối tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Quý, năm |
Số chính thức quý: 45 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo Số chính thức năm: 90 ngày cuối cùng của kỳ báo cáo |
87 |
10 |
010.N/BCB-NHNN |
Thu nhập, chi phí, kết quả hoạt động của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Năm |
90 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo |
88 |
11 |
011.N/BCB-NHNN |
Vay vốn ưu đãi từ các chương trình việc làm, giảm nghèo và các nguồn tín dụng chính thức của phụ nữ vùng nông thôn nghèo, vùng dân tộc thiểu số |
Năm |
Ngày 25 tháng 01 năm sau |
|
|
5. BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
|||
89 |
1 |
001.H/BCB-BHXH |
Thu, chi quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế |
Quý, năm |
Báo cáo quý: Ngày 15 tháng thứ 2 quý sau quý báo cáo Báo cáo năm: Ngày 30 tháng 6 năm sau |
90 |
2 |
002.N/BCB-BHXH |
Số người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế chia theo khối, loại hình quản lý |
Năm |
Ngày 30 tháng 6 năm sau |
91 |
3 |
003.N/BCB-BHXH |
Số người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế chia theo tỉnh, thành phố |
Năm |
Ngày 30 tháng 6 năm sau |
92 |
4 |
004.N/BCB-BHXH |
Số người hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế |
Năm |
Ngày 30 tháng 6 năm sau |
93 |
5 |
005.N/BCB-BHXH |
Chi phí quản lý bộ máy và lao động của Bảo hiểm xã hội Việt Nam chia theo tỉnh, thành phố |
Năm |
Ngày 30 tháng 6 năm sau |
94 |
6 |
006.N/BCB-BHXH |
Đầu tư của Bảo hiểm xã hội Việt Nam chia theo danh mục đầu tư |
Năm |
Ngày 30 tháng 6 năm sau |
|
|
6. BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
|||
95 |
1 |
001.N/BCB-KHĐT |
Kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước và trái phiếu chính phủ của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Năm |
Ngày 31 tháng 12 năm trước năm kế hoạch |
96 |
2 |
002.N/BCB-KHĐT |
Kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước và trái phiếu chính phủ của các Bộ, ngành và cơ quan Trung ương |
Năm |
Ngày 31 tháng 12 năm trước năm kế hoạch |
97 |
3 |
003.N/BCB-KHĐT |
Kế hoạch vốn Chương trình mục tiêu quốc gia |
Năm |
Ngày 31 tháng 12 năm trước năm kế hoạch |
98 |
4 |
004.T/BCB-KHĐT |
Tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài trong tháng |
Tháng |
Ngày 21 tháng báo cáo |
99 |
5 |
005.N/BCB-KHĐT |
Đầu tư trực tiếp nước ngoài được cấp phép trong năm |
Năm |
Ngày 28 tháng 02 năm sau |
100 |
6 |
006.N/BCB-KHĐT |
Số dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài còn hiệu lực |
Năm |
Ngày 28 tháng 02 năm sau |
101 |
7 |
007.N/BCB-KHĐT |
Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài được cấp phép mới và điều chỉnh vốn |
Năm |
Ngày 28 tháng 02 năm sau |
102 |
8 |
008.N/BCB-KHĐT |
Số lượng dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài còn hiệu lực |
Năm |
Ngày 28 tháng 02 năm sau |
103 |
9 |
009.N/BCB-KHĐT |
Vốn đầu tư thực hiện của các dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài còn hiệu lực tính đến 31/12/... |
Năm |
Ngày 28 tháng 02 năm sau |
104 |
10 |
010.Q/BCB-KHĐT |
Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và các khoản vốn vay ưu đãi khác được ký kết |
Quý |
Ngày 17 tháng liền sau quý báo cáo |
105 |
11 |
011.N/BCB-KHĐT |
Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và các khoản vốn vay ưu đãi khác được ký kết |
Năm |
Ngày 28 tháng 02 năm sau |
106 |
12 |
012.Q/BCB-KHĐT |
Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và các khoản vốn vay ưu đãi khác đã thực hiện |
Quý |
Ngày 17 tháng liền sau quý báo cáo |
107 |
13 |
013.N/BCB-KHĐT |
Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và các khoản vốn vay ưu đãi khác đã thực hiện |
Năm |
Ngày 28 tháng 02 năm sau |
108 |
14 |
014.N/BCB-KHĐT |
Số doanh nghiệp thành lập mới, giải thể, phá sản, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
109 |
15 |
015.T/BCB-KHĐT |
Báo cáo tháng tổng hợp thực hiện kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước |
Tháng |
Ngày 17 tháng báo cáo |
110 |
16 |
016.Q/BCB-KHĐT |
Báo cáo quý tổng hợp thực hiện vốn đầu tư phát triển |
Quý |
Ngày 17 tháng cuối quý báo cáo |
111 |
17 |
017.N/BCB-KHĐT |
Báo cáo năm tổng hợp thực hiện vốn đầu tư phát triển |
Năm |
Ngày 28 tháng 02 năm sau |
112 |
18 |
018.N/BCB-KHĐT |
Báo cáo năm tổng hợp thực hiện vốn đầu tư phát triển chia theo mục đích đầu tư |
Năm |
Ngày 28 tháng 02 năm sau |
113 |
19 |
019.N/BCB-KHĐT |
Danh mục dự án/công trình thực hiện trong năm |
Năm |
Ngày 30 tháng 5 năm báo cáo |
|
|
7. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
|||
114 |
1 |
001.H/BCB-NNPTNTT |
Tỷ lệ diện tích gieo trồng cây nông nghiệp được cơ giới hóa chia theo tỉnh, thành phố |
Vụ, năm |
Vụ Đông Xuân: Ngày 20 tháng 7 Vụ Hè thu: Ngày 20 tháng 10 Vụ Mùa/thu đông: Ngày 31 tháng 01 năm sau Chính thức năm: Ngày 31 tháng 01 năm sau |
115 |
2 |
002.H/BCB-NNPTNTT |
Tỷ lệ diện tích gieo trồng cây nông nghiệp được tưới chia theo tỉnh, thành phố |
Vụ, năm |
Vụ Đông Xuân: Ngày 20 tháng 7 Vụ Hè thu: Ngày 20 tháng 10 Vụ Mùa/thu đông: Ngày 31 tháng 01 năm sau Chính thức năm: Ngày 31 tháng 01 năm sau |
116 |
3 |
003.H/BCB-NNPTNTT |
Tỷ lệ diện tích gieo trồng cây nông nghiệp được tiêu chia theo tỉnh, thành phố |
Vụ, năm |
Vụ Đông Xuân: Ngày 20 tháng 7 Vụ Hè thu: Ngày 20 tháng 10 Vụ Mùa/thu đông: Ngày 31 tháng 01 năm sau Chính thức năm: Ngày 31 tháng 01 năm sau |
117 |
4 |
004.N/BCB-NNPTNTT |
Diện tích rừng hiện có chia theo nguồn gốc, mục đích sử dụng; Tỷ lệ che phủ rừng chia theo tỉnh, thành phố |
Năm |
Ngày 20 tháng 4 năm sau |
118 |
5 |
005.H/BCB-NNPTNTT |
Diện tích rừng trồng mới tập trung chia theo mục đích sử dụng và tỉnh, thành phố |
6 tháng, Năm |
Ước 6 tháng: Ngày 22 tháng 6 Sơ bộ năm: Ngày 22 tháng 12 Chính thức năm: Ngày 20 tháng 4 năm sau |
119 |
6 |
006.N/BCB-NNPTNTt |
Diện tích rừng trồng mới tập trung chia theo loại hình kinh tế và tỉnh, thành phố |
Năm |
Ngày 20 tháng 4 năm sau |
120 |
7 |
007.H/BCB-NNPTNTT |
Diện tích rừng trồng được chăm sóc chia theo mục đích sử dụng và tỉnh, thành phố |
6 tháng, Năm |
Ước 6 tháng: Ngày 22 tháng 6 Sơ bộ năm: Ngày 22 tháng 12 Chính thức năm: Ngày 20 tháng 4 năm sau |
121 |
8 |
008.N/BCB-NNPTNTT |
Diện tích rừng trồng được chăm sóc chia theo loại hình kinh tế và tỉnh, thành phố |
Năm |
Ngày 20 tháng 4 năm |
122 |
9 |
009.H/BCB-NNPTNTT |
Diện tích rừng được khoanh nuôi tái sinh chia theo mục đích sử dụng và tỉnh, thành phố |
6 tháng, Năm |
Ước 6 tháng: Ngày 22 tháng 6 Sơ bộ năm: Ngày 22 tháng 12 Chính thức năm: Ngày 20 tháng 4 năm sau |
123 |
10 |
010.N/BCB-NNPTNTT |
Diện tích rừng được khoanh nuôi, tái sinh chia theo loại hình kinh tế và tỉnh, thành phố |
Năm |
Ngày 20 tháng 4 năm sau |
124 |
11 |
011.H/BCB-NNPTNTT |
Diện tích khoán, bảo vệ rừng chia theo mục đích sử dụng và tỉnh, thành phố |
6 tháng, Năm |
Ước 6 tháng: Ngày 22 tháng 6 Sơ bộ năm: Ngày 22 tháng 12 Chính thức năm: Ngày 20 tháng 4 năm sau |
125 |
12 |
012.N/BCB-NNPTNTT |
Diện tích khoán, bảo vệ rừng chia theo loại hình kinh tế và tỉnh, thành phố |
Năm |
Ngày 20 tháng 4 năm sau |
126 |
13 |
013 .H/BCB-NNPTNTT |
Sản lượng gỗ và lâm sản ngoài gỗ chia theo loại lâm sản |
Quý |
Ngày 22 tháng cuối quý |
127 |
14 |
014.N/BCB-NNPTNTT |
Sản lượng gỗ và lâm sản ngoài gỗ chia theo loại lâm sản và loại hình kinh tế |
Năm |
Ngày 20 tháng 4 năm sau |
128 |
15 |
015.N/BCB-NNPTNTT |
Sản lượng gỗ khai thác chia theo tỉnh, thành phố |
Năm |
Ngày 20 tháng 4 năm sau |
129 |
16 |
016.N/BCB-NNPTNTT |
Sản lượng lâm sản ngoài gỗ chia theo loại lâm sản và tỉnh, thành phố |
Năm |
Ngày 20 tháng 4 năm sau |
130 |
17 |
017.H/BCB-NNPTNTT |
Số vụ và diện tích rừng bị cháy chia theo mục đích sử dụng và chia theo tỉnh, thành phố |
Quý, năm |
Báo cáo quý: Ngày 22 tháng cuối quý Chính thức năm: Ngày 20 tháng 4 năm sau |
131 |
18 |
018.H/BCB-NNPTNTT |
Số vụ và diện tích rừng bị chặt phá chia theo mục đích sử dụng và chia theo tỉnh, thành phố |
Quý, năm |
Báo cáo quý: Ngày 22 tháng cuối quý Chính thức năm: Ngày 20 tháng 4 năm sau |
132 |
19 |
019.N/BCB-NNPTNTT |
Năng lực hiện có và năng lực mới tăng của các công trình thủy lợi chia theo tỉnh, thành phố |
Năm |
Ngày 15 tháng 4 năm sau |
133 |
20 |
020.N/BCB-NNPTNTT |
Chiều dài và tỷ lệ kênh mương được kiên cố chia theo tỉnh, thành phố |
Năm |
Ngày 15 tháng 4 năm sau |
134 |
21 |
021 .H/BCB-NNPTNTT |
Diện tích gieo trồng áp dụng quy trình thực hành nông nghiệp tốt (GAP) chia theo tỉnh, thành phố |
Vụ, năm |
Vụ Đông Xuân: Ngày 20 tháng 7 Vụ Hè thu: Ngày 20 tháng 10 |
|
|
|
|
|
Vụ Mùa/thu đông: Ngày 31 tháng 01 năm sau Chính thức năm: Ngày 31 tháng 01 năm sau |
135 |
22 |
022.N/BCB-NNPTNTT |
Số xã được công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới chia theo tỉnh, thành phố |
Năm |
Ngày 15 tháng 4 năm sau |
136 |
23 |
023.N/BCB-NNPTNTT |
Diện tích rừng tự nhiên bị suy thoái chia theo vùng |
2 năm |
Ngày 20 tháng 4 năm sau |
137 |
24 |
024.H/BCB-NNPTNTT |
Diện tích cây trồng bị hạn chia theo tỉnh, thành phố |
Vụ, năm |
Vụ Đông Xuân: Ngày 20 tháng 7 Vụ Hè thu: Ngày 20 tháng 10 Vụ Mùa/thu đông: Ngày 31 tháng 01 năm sau Chính thức năm: Ngày 31 tháng 01 năm sau |
138 |
25 |
025.H/BCB-NNPTNTT |
Diện tích cây trồng bị úng chia theo tỉnh, thành phố |
Vụ, năm |
Vụ Đông Xuân: Ngày 20 tháng 7 Vụ Hè thu: Ngày 20 tháng 10 Vụ Mùa/thu đông: Ngày 31 tháng 01 năm sau Chính thức năm: Ngày 31 tháng 01 năm sau |
139 |
26 |
026.N/BCB-NNPTNTT |
Dân số nông thôn được cung cấp nước sạch |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
140 |
27 |
027.H/BCB-NNPTNTT |
Thiên tai và mức độ thiệt hại theo tỉnh, thành phố |
Tháng, năm |
Báo cáo tháng: Ngày 22 hàng tháng Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
141 |
28 |
028.H/BCB-NNPTNTT |
Thiên tai và mức độ thiệt hại theo loại thiên tai |
Tháng, năm |
Báo cáo tháng: Ngày 22 hàng tháng Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
|
|
8. BỘ CÔNG THƯƠNG |
|||
142 |
1 |
001.N/BCB-CT |
Số lượng chợ |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
143 |
2 |
002.N/BCB-CT |
Số lượng siêu thị, trung tâm thương mại |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
144 |
3 |
003.N/BCB-CT |
Số đơn vị có giao dịch thương mại điện tử |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
145 |
4 |
004.N/BCB-CT |
Năng lực sản xuất và năng lực mới tăng của sản phẩm công nghiệp |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
|
|
9. BỘ XÂY DỰNG |
|||
146 |
1 |
001.N/BCB-XD |
Tổng số căn hộ/nhà ở xã hội hoàn thành |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
147 |
2 |
002.N/BCB-XD |
Tổng diện tích nhà ở xã hội hoàn thành |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
148 |
3 |
003.N/BCB-XD |
Tỷ lệ phủ kín quy hoạch chi tiết đô thị |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
149 |
4 |
004.N/BCB-XD |
Số lượng sàn giao dịch bất động sản có đến 31/12 năm... |
Năm |
Ngày 15 tháng 4 năm sau |
150 |
5 |
005a.N/BCB-XD |
Số lần giao dịch thành công về bất động sản qua sàn giao dịch |
Năm |
Ngày 15 tháng 4 năm sau |
151 |
6 |
005b.N/BCB-XD |
Giá trị giao dịch bất động sản qua sàn giao dịch |
Năm |
Ngày 15 tháng 4 năm sau |
152 |
7 |
006.H/BCB-XD |
Chỉ số giá bất động sản |
6 tháng, năm |
Báo cáo 6 tháng: Ngày 15 tháng 6 Báo cáo năm Ngày 15 tháng 12 |
153 |
8 |
007.H/BCB-XD |
Chỉ số giá xây dựng |
Quý, năm |
Báo cáo quý: Ngày 10/3; 10/6; 10/9; 10/12 Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 01 năm sau |
154 |
9 |
008.H/BCB-XD |
Chỉ số giá xây dựng theo loại hình công trình |
Quý, năm |
Báo cáo quý: Ngày 10/3; 10/6; 10/9; 10/12 Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 01 năm sau |
155 |
10 |
009.N/BCB-XD |
Dân số thành thị được cung cấp nước sạch |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
156 |
11 |
010a.N/BCB-XD |
Đô thị xử lý chất thải rắn, nước thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng |
Năm |
Báo cáo sơ bộ: Ngày 20 tháng 12 hàng năm Báo cáo chính thức: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
157 |
12 |
010b.N/BCB-XD |
Khu công nghiệp, khu chê xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao (KCN) xử lý chất thải rắn, nước thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng |
Năm |
Báo cáo sơ bộ: Ngày 20 tháng 12 hàng năm Báo cáo chính thức: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
158 |
13 |
011.N/BCB-XD |
Chất thải rắn thông thường thu gom được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng |
Năm |
Báo cáo sơ bộ: Ngày 20 tháng 12 hàng năm Báo cáo chính thức: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
|
|
10. BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
|||
159 |
1 |
001.N/BCB-GTVT |
Chiều dài đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
160 |
2 |
002.N/BCB-GTVT |
Chiều dài đường bộ, đường thủy nội địa chia theo tỉnh, thành phố |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
161 |
3 |
003 .N/BCB-GTVT |
Số lượng và năng lực bốc xếp của cảng biển và cảng đường thủy nội địa |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
162 |
4 |
004.H/BCB-GTVT |
Khối lượng hàng hóa thông qua cảng |
Quý, năm |
Báo cáo quý: Ngày 30 tháng sau quý báo cáo Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
163 |
5 |
005 .N/BCB-GTVT |
Số lượng phương tiện vận chuyển đường thủy đang lưu hành |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
164 |
6 |
006.N/BCB-GTVT |
Số tuyến bay và chiều dài đường bay |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
165 |
7 |
007.N/BCB-GTVT |
Số lượng, năng lực vận chuyển hiện có và mới tăng của cảng hàng không, sân bay |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
166 |
8 |
008.N/BCB-GTVT |
Số lượng tàu bay |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
167 |
9 |
009.Q/BCB-GTVT |
Doanh thu và sản lượng dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không |
Quý |
Ngày 20 tháng cuối quý báo cáo |
168 |
10 |
010.N/BCB-GTVT |
Doanh thu và sản lượng dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
169 |
11 |
011.Q/BCB-GTVT |
Trị giá và sản lượng xuất khẩu dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không |
Quý |
Ngày 20 tháng cuối quý báo cáo |
170 |
12 |
012.N/BCB-GTVT |
Trị giá và sản lượng xuất khẩu dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
171 |
13 |
013.T/BCB-GTVT |
Thu phí dịch vụ hàng hải |
Tháng |
Ngày 20 tháng báo cáo |
172 |
14 |
014.N/BCB-GTVT |
Thu phí dịch vụ hàng hải |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
173 |
15 |
015.Q/BCB-GTVT |
Trị giá xuất khẩu dịch vụ hàng hải |
Quý |
Ngày 20 tháng cuối quý báo cáo |
174 |
16 |
016.N/BCB-GTVT |
Trị giá xuất khẩu dịch vụ hàng hải |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
175 |
17 |
017.N/BCB-GTVT |
Số lượng đầu máy, toa xe lửa |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
176 |
18 |
018.N/BCB-GTVT |
Số lượng ô tô đang lưu hành |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
|
|
11. BỘ CÔNG AN |
|||
177 |
1 |
001.H/BCB-CA |
Xuất nhập cảnh Việt Nam |
Tháng, năm |
Báo cáo tháng: Ngày 20 tháng báo cáo Báo cáo năm: Ngày 22 tháng 12 năm báo cáo |
178 |
2 |
002.N/BCB-CA |
Số lượng ô tô, mô tô, xe máy đăng ký mới lần đầu trong năm |
Năm |
Ngày 22 tháng 12 năm báo cáo |
179 |
3 |
003.N/BCB-CA |
Số người nghiện ma túy có hồ sơ quản lý và số xã/phường/thị trấn không có người nghiện ma túy |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
180 |
4 |
004.H/BCB-CA |
Tai nạn giao thông |
Tháng, 6 tháng, năm |
Báo cáo tháng: Ngày 22 tháng báo cáo Báo cáo 6 tháng: Ngày 30/7 năm báo cáo Báo cáo năm: Ngày 31/3 năm sau |
181 |
5 |
005.H/BCB-CA |
Tình hình cháy nổ |
Tháng, 6 tháng, năm |
Báo cáo tháng: Ngày 22 tháng báo cáo Báo cáo 6 tháng: Ngày 30/7 năm báo cáo Báo cáo năm: Ngày 31/3 năm sau |
182 |
6 |
006.N/BCB-CA |
Nạn nhân bị buôn bán trở về được hưởng các dịch vụ tái hòa nhập cộng đồng |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
183 |
7 |
007.N/BCB-CA |
Số vụ buôn bán phụ nữ và trẻ em có hồ sơ quản lý |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
184 |
8 |
008.N/BCB-CA |
Số phụ nữ và trẻ em bị buôn bán được phát hiện |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
|
|
12. BỘ QUỐC PHÒNG |
|||
185 |
1 |
001.T/BCB-QP |
Xuất nhập cảnh tuyến đường bộ Việt Nam - Trung Quốc |
Tháng |
Ngày 20 tháng báo cáo |
186 |
2 |
002.T/BCB-QP |
Xuất nhập cảnh tuyến đường sắt Việt Nam - Trung Quốc |
Tháng |
Ngày 20 tháng báo cáo |
187 |
3 |
003.T/BCB-QP |
Xuất nhập cảnh tuyến Việt Nam - Lào |
Tháng |
Ngày 20 tháng báo cáo |
188 |
4 |
004.T/BCB-QP |
Xuất nhập cảnh tuyến Việt Nam - Campuchia |
Tháng |
Ngày 20 tháng báo cáo |
189 |
5 |
005.T/BCB-QP |
Xuất nhập cảnh tuyến cảng biển |
Tháng |
Ngày 20 tháng báo cáo |
|
|
13. BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
|||
190 |
1 |
001 .N/BCB-TTTT |
Xuất bản sách, báo chí và xuất bản phẩm khác |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
191 |
2 |
002.N/BCB-TTTT |
Số nhà xuất bản sách, báo, tạp chí do địa phương quản lý |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
192 |
3 |
003 .N/BCB-TTTT |
Số đài phát thanh, truyền hình |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
193 |
4 |
004.N/BCB-TTTT |
Số chương trình, số giờ chương trình, số giờ phát sóng |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
194 |
5 |
005.N/BCB-TTTT |
Đài phát thanh, truyền hình có chuyên mục, chuyên đề nâng cao nhận thức về bình đẳng giới |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
195 |
6 |
006.Q/BCB-TTTT |
Doanh thu bưu chính, chuyển phát |
Quý |
Ngày 20 tháng cuối quý báo cáo |
196 |
7 |
007.Q/BCB-TTTT |
Doanh thu viễn thông |
Quý |
Ngày 20 tháng cuối quý báo cáo |
197 |
8 |
008.S/BCB-TTTT |
Sản lượng bưu chính, chuyển phát |
6 tháng |
45 ngày sau kỳ 6 tháng |
198 |
9 |
009.S/BCB-TTTT |
Sản lượng viễn thông |
6 tháng |
45 ngày sau kỳ 6 tháng |
199 |
10 |
010.N/BCB-TTTT |
Doanh thu và sản lượng bưu chính, chuyển phát chia theo loại hình kinh tế |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
200 |
11 |
011.N/BCB-TTTT |
Doanh thu và sản lượng viễn thông chia theo loại hình kinh tế |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
201 |
12 |
012.N/BCB-TTTT |
Số thuê bao điện thoại, internet chia theo loại hình kinh tế của từng tỉnh, thành phố |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
202 |
13 |
013 .N/BCB-TTTT |
Số đơn vị có trang tin điện tử riêng chia theo tên miền, ngành kinh tế và tỉnh/thành phố |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
203 |
14 |
014.N/BCB-TTTT |
Chi cho hoạt động thông tin truyền thông |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
204 |
15 |
015.Q/BCB-TTTT |
Xuất, nhập khẩu dịch vụ bưu chính viễn thông (Quý) |
Quý |
Ngày 20 tháng cuối quý báo cáo |
205 |
16 |
016.N/BCB-TTTT |
Xuất, nhập khẩu dịch vụ bưu chính viễn thông (Năm) |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
|
|
14. BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
|||
206 |
1 |
001.N/BCB-KHCN |
Số tổ chức khoa học và công nghệ |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
207 |
2 |
002.N/BCB-KHCN |
Số người trong ngành/lĩnh vực khoa học và công nghệ |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
208 |
3 |
003 .N/BCB-KHCN |
Số đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
209 |
4 |
004.N/BCB-KHCN |
Số sáng chế được cấp bằng bảo hộ |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
210 |
5 |
005 .N/BCB-KHCN |
Số giải thưởng khoa học và công nghệ được trao tặng |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
211 |
6 |
006.N/BCB-KHCN |
Chi cho khoa học và công nghệ |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
212 |
7 |
007.N/BCB-KHCN |
Giá trị mua/bán công nghệ |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
213 |
8 |
008.N/BCB-KHCN |
Giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng sáng chế |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
214 |
9 |
009.N/BCB-KHCN |
Số tiêu chuẩn quốc gia được công bố (TCVN) |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
215 |
10 |
010.N/BCB-KHCN |
Số quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được ban hành (QCVN) |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
|
|
15. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
|||
216 |
1 |
001.H/BCB-GDĐT |
Giáo dục mầm non |
Năm |
Báo cáo khai giảng: ngày 30 tháng 11; Báo cáo cuối năm học: ngày 30 tháng 6 năm sau |
217 |
2 |
002.H/BCB-GDĐT |
Giáo dục mầm non chia theo tỉnh, thành phố |
Năm |
Báo cáo khai giảng: ngày 30 tháng 11; Báo cáo cuối năm học: ngày 30 tháng 6 năm sau |
218 |
3 |
003 .H/BCB-GDĐT |
Giáo dục phổ thông |
Năm |
Báo cáo khai giảng: ngày 30 tháng 11; Báo cáo cuối năm học: ngày 30 tháng 6 năm sau |
219 |
4 |
004.H/BCB-GDĐT |
Trường học, lớp học, phòng học giáo dục phổ thông chia theo tỉnh, thành phố |
Năm |
Báo cáo khai giảng: ngày 30 tháng 11; Báo cáo cuối năm học: ngày 30 tháng 6 năm sau |
220 |
5 |
005 .H/BCB-GDĐT |
Giáo viên, học sinh giáo dục phổ thông chia theo tỉnh, thành phố |
2 lần/ năm |
Báo cáo khai giảng: ngày 30 tháng 11; Báo cáo cuối năm học: ngày 30 tháng 6 năm sau |
221 |
6 |
006.N/BCB-GDĐT |
Học sinh phổ thông chia theo nhóm tuổi |
Năm |
Ngày 30 tháng 6 năm sau |
222 |
7 |
007.N/BCB-GDĐT |
Một số chỉ tiêu chất lượng trong giáo dục phổ thông |
Năm |
Ngày 30 tháng 6 năm sau |
223 |
8 |
008.N/BCB-GDĐT |
Học sinh tốt nghiệp chia theo tỉnh, thành phố |
Năm |
Báo cáo sơ bộ: ngày 20 tháng 6; Báo cáo chính thức: ngày 15 tháng 8 |
224 |
9 |
009.N/BCB-GDĐT |
Học viên giáo dục thường xuyên |
Năm |
Ngày 30 tháng 6 năm sau |
225 |
10 |
010.N/BCB-GDĐT |
Tỉnh, thành phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
226 |
11 |
011 .N/BCB-GDĐT |
Trung cấp chuyên nghiệp |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
227 |
12 |
012.N/BCB-GDĐT |
Trung cấp chuyên nghiệp theo tỉnh, thành phố |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
228 |
13 |
013 .N/BCB-GDĐT |
Đào tạo cao đẳng |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
229 |
14 |
014.N/BCB-GDĐT |
Đào tạo cao đẳng theo tỉnh, thành phố |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
230 |
15 |
015 .N/BCB-GDĐT |
Đào tạo đại học |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
231 |
16 |
016.N/BCB-GDĐT |
Đào tạo đại học theo tỉnh, thành phố |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
232 |
17 |
017.N/BCB-GDĐT |
Lĩnh vực đào tạo |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
233 |
18 |
018.N/BCB-GDĐT |
Số người đào tạo sau đại học |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
234 |
19 |
019.N/BCB-GDĐT |
Số người nước ngoài học tại Việt Nam |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
235 |
20 |
020.N/BCB-GDĐT |
Chi cho hoạt động giáo dục - đào tạo |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
|
|
16. BỘ Y TẾ |
|||
236 |
1 |
001a.N/BCB-YT |
Cơ sở y tế và giường bệnh |
Năm |
Ngày 20/4 năm sau |
237 |
2 |
001b.N/BCB-YT |
Cơ sở y tế và giường bệnh phân theo tỉnh |
Năm |
Ngày 20/4 năm sau |
238 |
3 |
002.N/BCB-YT |
Nhân lực y tế |
Năm |
Ngày 20/4 năm sau |
239 |
4 |
003.N/BCB-YT |
Trạm y tế xã/phường/thị trấn có bác sĩ, nhân viên hộ sinh hoặc y sĩ sản nhi, xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã |
Năm |
Ngày 20/4 năm sau |
240 |
5 |
004.N/BCB-YT |
Tỷ lệ mắc/chết mười bệnh cao nhất tại bệnh viện tính trên 100.000 người dân |
Năm |
Ngày 20/4 năm sau |
241 |
6 |
005.N/BCB-YT |
Tiêm chủng và mắc/chết các bệnh có vắc xin tiêm chủng |
Năm |
Ngày 20/4 năm sau |
242 |
7 |
006.N/BCB-YT |
Suy dinh dưỡng trẻ em |
Năm |
Ngày 20/4 năm sau |
243 |
8 |
007.H/BCB-YT |
Số ca mắc, chết do các bệnh truyền nhiễm gây dịch |
Tháng, năm |
Tháng: Ngày 20 tháng báo cáo Năm: Ngày 20 tháng 4 năm sau |
244 |
9 |
008.H/BCB-YT |
Ngộ độc thực phẩm |
Tháng, năm |
Tháng: Ngày 20 tháng báo cáo Năm: Ngày 20 tháng 4 năm sau |
245 |
10 |
009.H/BCB-YT |
HIV và AIDS |
Tháng, năm |
Tháng: Ngày 20 tháng báo cáo Năm: Ngày 20 tháng 4 năm sau |
246 |
11 |
010.N/BCB-YT |
Sô phụ nữ từ 15 - 24 tuổi nhiễm HIV |
Năm |
Ngày 20 tháng 4 năm sau |
247 |
12 |
011.N/BCB-YT |
Tỷ lệ dân số hút thuốc |
4 Năm |
Khi có điều tra |
248 |
13 |
012.N/BCB-YT |
Chi cho hoạt động y tế |
Năm |
Ngày 20/4 năm sau |
249 |
14 |
013.N/BCB-YT |
Tỷ lệ phụ nữ có chồng đang sử dụng biện pháp tránh thai |
Năm |
Ngày 31/3 năm sau |
250 |
15 |
014.N/BCB-YT |
Tỷ lệ phụ nữ mang thai được tiếp cận dịch vụ chăm sóc và dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con, phụ nữ đẻ/sơ sinh được khám sau sinh |
Năm |
Ngày 20 tháng 4 năm sau |
251 |
16 |
015.N/BCB-YT |
Tỷ lệ phá thai |
Năm |
Ngày 20 tháng 4 năm sau |
252 |
17 |
016.N/BCB-YT |
Tình trạng dinh dưỡng người trưởng thành theo chỉ số khối cơ thể (BMI) |
Năm |
Ngày 20 tháng 4 năm sau |
253 |
18 |
017.N/BCB-YT |
Tỷ lệ vị thành niên có thai, phụ nữ đẻ được tiêm phòng uốn ván từ 2 mũi trở lên, được khám thai 3 lần trong 3 thời kỳ |
Năm |
Ngày 20 tháng 4 năm sau |
254 |
19 |
018.N/BCB-YT |
Tỷ lệ phụ nữ từ 15 tuổi trở lên được khám phụ khoa |
Năm |
Ngày 20 tháng 4 năm sau |
|
|
17. BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
|||
255 |
1 |
001.N/BCB-VHTTDL |
Hãng phim |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
256 |
2 |
002.N/BCB-VHTTDL |
Nhà văn hóa, trung tâm văn hóa |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
257 |
3 |
003.N/BCB-VHTTDL |
Thư viện |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
258 |
4 |
004.N/BCB-VHTTDL |
Huy chương thi đấu thể thao quốc tế (Các môn thi đấu cá nhân) |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
259 |
5 |
005.N/BCB-VHTTDL |
Huy chương thi đấu thể thao quốc tế (Các môn thi đấu có nội dung tập thể) |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
260 |
6 |
006.N/BCB-VHTTDL |
Số vụ bạo lực gia đình người cao tuổi, phụ nữ và trẻ em |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
261 |
7 |
007.N/BCB-VHTTDL |
Chi cho hoạt động văn hóa, thể thao |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
262 |
8 |
008.N/BCB-VHTTDL |
Sô vận động viên đẳng cấp cao |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
263 |
9 |
009.N/BCB-VHTTDL |
Số cơ sở tư vấn, trợ giúp nạn nhân bạo lực gia đình |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
264 |
10 |
010.N/BCB-VHTTDL |
Nạn nhân bạo lực gia đình được phát hiện và được tư vấn/hỗ trợ |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
265 |
11 |
011.N/BCB-VHTTDL |
Người gây bạo lực gia đình được phát hiện và được tư vấn tại các cơ sở tư vấn về phòng chống bạo lực gia đình |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
|
|
18. BỘ TƯ PHÁP |
|||
266 |
1 |
001.N/BCB-TP |
Số cuộc kết hôn và tuổi kết hôn trung bình lần đầu |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
267 |
2 |
002.N/BCB-TP |
Số lượt người được trợ giúp pháp lý |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
268 |
3 |
003.N/BCB-TP |
Số luật sư và công chứng viên |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
269 |
4 |
004.N/BCB-TP |
Văn bản quy phạm pháp luật được lồng ghép vấn đề bình đẳng giới |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
|
|
19. BỘ NỘI VỤ |
|||
270 |
1 |
001.N/BCB-NV |
Số đơn vị hành chính |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
271 |
2 |
002.K/BCB-NV |
Đại biểu Hội đồng nhân dân |
Nhiệm kỳ |
Đầu mỗi nhiệm kỳ |
272 |
3 |
003.N/BCB-NV |
Lãnh đạo chính quyền |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
273 |
4 |
004.K/BCB-NV |
Số Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ có cán bộ chủ chốt là nữ |
Nhiệm kỳ |
Đầu mỗi nhiệm kỳ |
274 |
5 |
005.K/BCB-NV |
Ủy ban nhân dân các cấp có lãnh đạo chủ chốt là nữ |
Nhiệm kỳ |
Đầu mỗi nhiệm kỳ |
275 |
6 |
006.N/BCB-NV |
Các cơ quan Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội có từ 30% cán bộ nữ trở lên có cán bộ chủ chốt là nữ |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
|
|
20. VĂN PHÒNG QUỐC HỘI |
|||
276 |
1 |
001.K/BCB-VPQH |
Đại biểu Quốc hội |
Nhiệm kỳ |
Đầu mỗi nhiệm kỳ |
|
|
21. VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO |
|||
277 |
1 |
001.H/BCB-VKSNDTC |
Số vụ, số bị can đã khởi tố |
6 tháng, năm |
Báo cáo 6 tháng: Ngày 30/7 năm báo cáo Báo cáo năm: Ngày 31/3 năm sau |
278 |
2 |
002.H/BCB-VKSNDTC |
Số vụ, số bị can đã truy tố |
6 tháng, năm |
Báo cáo 6 tháng: Ngày 30/7 năm báo cáo Báo cáo năm: Ngày 31/3 năm sau |
|
|
22. TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO |
|||
279 |
1 |
001 .N/BCB-TANDTC |
Số vụ việc ly hôn |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
280 |
2 |
002.H/BCB-TANDTC |
Số vụ đã xét xử, số bị cáo (số người phạm tội) đã bị kết án |
6 tháng, năm |
Báo cáo 6 tháng: Ngày 30/7 năm báo cáo Báo cáo năm: Ngày 31/3 năm sau |
|
|
23. ỦY BAN DÂN TỘC |
|||
281 |
1 |
001 .N/BCB-UBDT |
Vay vốn ưu đãi từ các chương trình việc làm, giảm nghèo và các nguồn tín dụng chính thức của phụ nữ vùng nông thôn nghèo, vùng dân tộc thiểu số |
Năm |
Ngày 25 tháng 01 năm sau |
III. BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI TỪNG BỘ, NGÀNH
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
STT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Kỳ báo cáo |
Ngày nhận báo cáo |
1 |
001 .N/BCB-TNMT |
Hiện trạng sử dụng đất chia theo đối tượng sử dụng, quản lý |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
2 |
002.N/BCB-TNMT |
Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
3 |
003.N/BCB-TNMT |
Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
4 |
004.N/BCB-TNMT |
Hiện trạng sử dụng đất chia theo tỉnh/thành phố |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
5 |
005.N/BCB-TNMT |
Cơ cấu sử dụng đất chia theo tỉnh/thành phố |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
6 |
006.N/BCB-TNMT |
Biến động diện tích đất |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
7 |
007.N/BCB-TNMT |
Diện tích đất bị thoái hóa chia theo tỉnh/thành phố |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
8 |
008.N/BCB-TNMT |
Số giờ nắng, độ ẩm không khí, nhiệt độ không khí |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
9 |
009.N/BCB-TNMT |
Lượng mưa, mực nước và lưu lượng nước một số sông chính |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
10 |
010.N/BCB-TNMT |
Mức thay đổi nhiệt độ trung bình |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
11 |
Oil .N/BCB-TNMT |
Mức thay đổi lượng mưa |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
12 |
012.N/BCB-TNMT |
Mực nước biển trung bình |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
13 |
013 .N/BCB-TNMT |
Mức thay đổi mực nước biển trung bình |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
14 |
014.N/BCB-TNMT |
Số cơn bão, áp thấp nhiệt đới ảnh hưởng trực tiếp tới Việt Nam |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
15 |
015 .N/BCB-TNMT |
Nồng độ một số chất độc hại trong không khí (Tại các điểm quan trắc lấy mẫu phân tích) |
Năm |
Báo cáo sơ bộ: Ngày 20/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau |
16 |
016.N/BCB-TNMT |
Nồng độ một số chất độc hại trong không khí (Tại các điểm quan trắc tự động) |
Năm |
Báo cáo sơ bộ: Ngày 20/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau |
17 |
017a.N/BCB-TNMT |
Tỷ lệ ngày có nồng độ các chất độc hại trong không khí vượt quá quy chuẩn cho phép |
Năm |
Báo cáo sơ bộ: Ngày 20/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau |
18 |
017b.N/BCB-TNMT |
Tỷ lệ ngày có nồng độ các chất độc hại trong không khí vượt quá quy chuẩn cho phép (tiếp theo) |
Năm |
Báo cáo sơ bộ: Ngày 20/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau |
19 |
018.N/BCB-TNMT |
Hàm lượng một số chất độc hại trong nước mặt |
Năm |
Báo cáo sơ bộ: Ngày 20/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau |
20 |
019.N/BCB-TNMT |
Hàm lượng một số chất độc hại trong nước biển tại một số cửa sông, ven biển và biển khơi |
Năm |
Báo cáo sơ bộ: Ngày 20/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau |
21 |
020.N/BCB-TNMT |
Hàm lượng các chất độc trong trầm tích đáy tại khu vực cửa sông, ven biển |
Năm |
Báo cáo sơ bộ: Ngày 20/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau |
22 |
021 .N/BCB-TNMT |
Số vụ, số lượng dầu tràn và hóa chất rò rỉ trên biển, diện tích bị ảnh hưởng |
Năm |
Báo cáo sơ bộ: Ngày 20/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau |
23 |
022.N/BCB-TNMT |
Tỷ lệ diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên |
Năm |
Báo cáo sơ bộ: Ngày 20/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau |
24 |
023 .N/BCB-TNMT |
Mức thay đổi mực nước dưới đất |
Năm |
Báo cáo sơ bộ: Ngày 20/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau |
25 |
024.N/BCB-TNMT |
Mức thay đổi tổng lượng nước mặt một số lưu vực sông chính |
Năm |
Báo cáo sơ bộ: Ngày 20/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau |
26 |
025 .N/BCB-TNMT |
Tỷ lệ chất thải nguy hại đã được thu gom và xử lý |
Năm |
Báo cáo sơ bộ: Ngày 20/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau |
27 |
026.N/BCB-TNMT |
Chi cho hoạt động bảo vệ môi trường |
Năm |
Báo cáo sơ bộ: Ngày 20/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau |
28 |
027.N/BCB-TNMT |
Lượng phát thải khí nhà kính bình quân đầu người |
Năm |
Báo cáo ước: Ngày 20/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau |
29 |
028.N/BCB-TNMT |
Tỷ lệ các doanh nghiệp được cấp chứng chỉ quản lý môi trường |
Năm |
Báo cáo sơ bộ: Ngày 20/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau |
30 |
029.N/BCB-TNMT |
Tỷ lệ giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở có cả tên vợ và chồng |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
31 |
030.N/BCB-TNMT |
Số suối khô cạn theo mùa hoặc vĩnh viễn |
Năm |
Báo cáo sơ bộ: Ngày 20 tháng 12 hàng năm Báo cáo chính thức: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
Biểu số: 001.N/BCB-TNMT Ban hành theo Quyết định số .../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31/3 năm sau |
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CHIA THEO ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG, QUẢN LÝ Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Ha
|
Mã số |
Tổng diện tích tự nhiên |
Diện tích đất theo đối tượng sử dụng |
Diện tích đất theo đối tượng được giao để quản lý |
||||||||
Tổng số |
Hộ gia đình, cá nhân (GDC) |
Tổ chức trong nước (TCC) |
Tổ chức NN, cá nhân NN (NNG) |
Cộng đồng dân cư (CDS) |
Tổng số |
Cộng đồng dân cư (CDQ) |
UBND cấp xã (UBQ) |
Tổ chức phát triển quỹ đất (TPQ) |
Tổ chức khác (TKQ) |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
Tổng diện tích các loại đất (=02+16+30) |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A. Đất nông nghiệp |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Đất sản xuất nông nghiệp |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất trồng cây hàng năm |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất trồng lúa |
05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất cỏ dùng vào chăn nuôi |
06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất trồng cây hàng năm khác |
07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất trồng cây lâu năm |
08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đất lâm nghiệp |
09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất rừng sản xuất |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất rừng phòng hộ |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đắt rừng đặc dụng |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đất nuôi trồng thủy sản |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Đất làm muối |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Đất nông nghiệp khác |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Đất phi nông nghiệp |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Đất ở |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất ở tại nông thôn |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất ở tại đô thị |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đất chuyên dùng |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất quốc phòng |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất an ninh |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất có mục đích công cộng |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đất tôn giáo, tín ngưỡng |
26 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
27 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng |
28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Đất phi nông nghiệp khác |
29 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. Đất chưa sử dụng |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Đất bằng chưa sử dụng |
31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đất đồi núi chưa sử dụng |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Núi đá không có rừng cây |
33 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D. Đất có mặt nước ven biển |
34 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản |
35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn |
36 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đất mặt nước ven biển có mục đích khác |
37 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm….. |
Biểu số: 002.N/BCB-TNMT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31/3 năm sau |
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Ha
|
Mã số |
Tổng diện tích tự nhiên |
Diện tích đất theo đối tượng sử dụng |
Diện tích đất theo đối tượng được giao để quản lý |
||||||||
Tổng số |
Hộ gia đình, cá nhân (GDC) |
Tổ chức trong nước (TCC) |
Tổ chức NN, cá nhân NN (NNG) |
Cộng đồng dân cư (CDS) |
Tổng số |
Cộng đồng dân cư (CDQ) |
UBND cấp xã (UBQ) |
Tổ chức phát triển quỹ đất (TPQ) |
Tổ chức khác (TKQ) |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
Đất nông nghiệp |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Đất sản xuất nông nghiệp |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất trồng cây hàng năm |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất trồng lúa |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất chuyên trồng lúa nước |
05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất trồng lúa nước còn lại |
06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất trồng lúa nương |
07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất cỏ dùng vào chăn nuôi |
08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất trồng cây hàng năm khác |
09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất bằng trồng cây hàng năm khác |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất trồng cây lâu năm |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất trồng cây công nghiệp lâu năm |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất trồng cây ăn quả lâu năm |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất trồng cây lâu năm khác |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đất lâm nghiệp |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất rừng sản xuất |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất có rừng tự nhiên sản xuất |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất có rừng trồng sản xuất |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất trồng rừng sản xuất |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất rừng phòng hộ |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất có rừng tự nhiên phòng hộ |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất có rừng trồng phòng hộ |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất trồng rừng phòng hộ |
26 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất rừng đặc dụng |
27 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất có rừng tự nhiên đặc dụng |
28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất có rừng trồng đặc dụng |
29 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất trồng rừng đặc dụng |
31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đất nuôi trồng thủy sản |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nuôi trồng thủy sản nước lợ, mặn |
33 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nuôi trồng thủy sản nước ngọt |
34 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Đất làm muối |
35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Đất nông nghiệp khác |
36 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm….. |
Biểu số: 003.N/BCB-TNMT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31/3 năm sau |
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Ha
|
Mã số |
Tổng diện tích tự nhiên |
Diện tích đất theo đối tượng sử dụng |
Diện tích đất theo đối tượng được giao để quản lý |
|
||||||||
Tổng số |
Hộ gia đình, cá nhân (GDC) |
Tổ chức trong nước (TCC) |
Tổ chức NN, cá nhân NN (NNG) |
Cộng đồng dân cư (CDS) |
Tổng số |
Cộng đồng dân cư (CDQ) |
UBND cấp xã (UBQ) |
Tổ chức phát triển quỹ đất (TPQ) |
Tổ chức khác (TKQ) |
|
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
Tổng diện tích đất phi nông nghiệp |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Đất ở |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất ở tại nông thôn |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất ở tại đô thị |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đất chuyên dùng |
05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp |
06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp nhà nước |
07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất trụ sở khác |
08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất quốc phòng |
09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất an ninh |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất khu công nghiệp |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất cho hoạt động khoáng sản |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất có mục đích công cộng |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất giao thông |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất thủy lợi |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất công trình năng lượng |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất công trình bưu chính viễn thông |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất cơ sở văn hóa |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất cơ sở y tế |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất cơ sở giáo dục - đào tạo |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất cơ sở thể dục - thể thao |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất cơ sở nghiên cứu khoa học |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất cơ sở dịch vụ về xã hội |
26 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất chợ |
27 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất có di tích, danh thắng |
28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất bãi thải, xử lý chất thải |
29 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đất tôn giáo, tín ngưỡng |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất tôn giáo |
31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất tín ngưỡng |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
33 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng |
34 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất sông ngòi, kênh, rạch, suối |
35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất có mặt nước chuyên dùng |
36 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Đất phi nông nghiệp khác |
37 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm….. |
Biểu số: 004.N/BCB-TNMT Ban hành theo Quyết định số... /QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31/3 năm sau |
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CHIA THEO TỈNH/THÀNH PHỐ Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Ha
|
Tổng diện tích tự nhiên |
Phân theo mục đích sử dụng |
||||||||||||||||
Đất nông nghiệp |
Đất phi nông nghiệp |
Đất chưa sử dụng |
||||||||||||||||
Tổng số |
Đất sản xuất nông nghiệp |
Đất lâm nghiệp |
Đất nuôi trồng thủy sản |
Đất làm muối |
Đất nông nghiệp khác |
Tổng số |
Đất ở |
Đất chuyên dùng |
Đất tôn giáo, tín ngưỡng |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng |
Đất phi nông nghiệp khác |
Tổng số |
Đất bằng chưa sử dụng |
Đất đồi núi chưa sử dụng |
Núi đá không có rừng cây |
||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm….. |
Biểu số: 005.N/BCB-TNMT Ban hành theo Quyết định số... /QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31/3 năm sau |
CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT CHIA THEO TỈNH/THÀNH PHỐ Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: %
|
Tổng diện tích tự nhiên |
Phân theo mục đích sử dụng |
||||||||||||||||
Đất nông nghiệp |
Đất phi nông nghiệp |
Đất chưa sử dụng |
||||||||||||||||
Tổng số |
Đất sản xuất nông nghiệp |
Đất lâm nghiệp |
Đất nuôi trồng thủy sản |
Đất làm muối |
Đất nông nghiệp khác |
Tổng số |
Đất ở |
Đất chuyên dùng |
Đất tôn giáo, tín ngưỡng |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng |
Đất phi nông nghiệp khác |
Tổng số |
Đất bằng chưa sử dụng |
Đất đồi núi chưa sử dụng |
Núi đá không có rừng cây |
||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
Cả nước |
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm….. |
Biểu số: 006.N/BCB-TNMT Ban hành theo Quyết định số... /QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31/3 năm sau |
BIẾN ĐỘNG DIỆN TÍCH ĐẤT Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Năm trước |
Năm báo cáo |
Biến động diện tích đất |
|||
Diện tích (Ha) |
Cơ cấu (%) |
Diện tích (Ha) |
Cơ cấu (%) |
Mức tăng/giảm tuyệt đối (Ha) |
Tốc độ tăng/giảm diện tích (%) |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Tổng diện tích các loại đất (=02+16+30) |
01 |
|
|
|
|
|
|
A. Đất nông nghiệp |
02 |
|
|
|
|
|
|
1. Đất sản xuất nông nghiệp |
03 |
|
|
|
|
|
|
- Đất trồng cây hàng năm |
04 |
|
|
|
|
|
|
+ Đất trồng lúa |
05 |
|
|
|
|
|
|
+ Đất cỏ dùng vào chăn nuôi |
06 |
|
|
|
|
|
|
+ Đất trồng cây hàng năm khác |
07 |
|
|
|
|
|
|
- Đất trồng cây lâu năm |
08 |
|
|
|
|
|
|
2. Đất lâm nghiệp |
09 |
|
|
|
|
|
|
- Đất rừng sản xuất |
10 |
|
|
|
|
|
|
- Đất rừng phòng hộ |
11 |
|
|
|
|
|
|
- Đất rừng đặc dụng |
12 |
|
|
|
|
|
|
3. Đất nuôi trồng thủy sản |
13 |
|
|
|
|
|
|
4. Đất làm muối |
14 |
|
|
|
|
|
|
5. Đất nông nghiệp khác |
15 |
|
|
|
|
|
|
B. Đất phi nông nghiệp |
16 |
|
|
|
|
|
|
1. Đất ở |
17 |
|
|
|
|
|
|
- Đất ở tại nông thôn |
18 |
|
|
|
|
|
|
- Đất ở tại đô thị |
19 |
|
|
|
|
|
|
2. Đất chuyên dùng |
20 |
|
|
|
|
|
|
- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp |
21 |
|
|
|
|
|
|
- Đất quốc phòng |
22 |
|
|
|
|
|
|
- Đất an ninh |
23 |
|
|
|
|
|
|
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
24 |
|
|
|
|
|
|
- Đất dùng cho mục đích công cộng |
25 |
|
|
|
|
|
|
3. Đất tôn giáo, tín ngưỡng |
26 |
|
|
|
|
|
|
4. Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
27 |
|
|
|
|
|
|
5. Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng |
28 |
|
|
|
|
|
|
6. Đất phi nông nghiệp khác |
29 |
|
|
|
|
|
|
C. Đất chưa sử dụng |
30 |
|
|
|
|
|
|
1. Đất bằng chưa sử dụng |
31 |
|
|
|
|
|
|
2. Đất đồi núi chưa sử dụng |
32 |
|
|
|
|
|
|
3. Núi đá không có rừng cây |
33 |
|
|
|
|
|
|
D. Đất có mặt nước ven biển |
34 |
|
|
|
|
|
|
1. Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản |
35 |
|
|
|
|
|
|
2. Đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn |
36 |
|
|
|
|
|
|
3. Đất mặt nước ven biển có mục đích khác |
37 |
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm….. |
Biểu số: 007.N/BCB-TNMT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31/3 năm sau |
DIỆN TÍCH ĐẤT BỊ THOÁI HÓA CHIA THEO TỈNH/THÀNH PHỐ Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Ha
|
Tổng diện tích đất bị thoái hóa |
Trong đó |
|||||||
Đất sản xuất nông nghiệp |
Đất lâm nghiệp |
Diện tích nuôi thủy sản |
Đất khác |
||||||
Tổng số |
Trong đó thoái hóa nặng |
Tổng số |
Trong đó thoái hóa nặng |
Tổng số |
Trong đó thoái hóa nặng |
Tổng số |
Trong đó thoái hóa nặng |
||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm….. |
Biểu số: 008.N/BCB-TNMT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31/3 năm sau |
SỐ GIỜ NẮNG, ĐỘ ẨM KHÔNG KHÍ, NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Tọa độ quan trắc |
Đơn vị tính |
Chia theo các tháng trong năm tại các trạm quan trắc |
Cả năm |
||||||||||||
Kinh độ |
Vĩ độ |
Tháng 1 |
Tháng 2 |
Tháng 3 |
Tháng 4 |
Tháng 5 |
Tháng 6 |
Tháng 7 |
Tháng 8 |
Tháng 9 |
Tháng 10 |
Tháng 11 |
Tháng 12 |
||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
I. Số giờ nắng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trạm quan trắc... |
|
|
|
Giờ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
Giờ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Độ ẩm không khí trung bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trạm quan trắc... |
|
|
|
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Nhiệt độ không khí trung bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trạm quan trắc... |
|
|
|
0C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm….. |
Biểu số: 009.N/BCB-TNMT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31/3 năm sau |
LƯỢNG MƯA, MỰC NƯỚC VÀ LƯU LƯỢNG NƯỚC MỘT SỐ SÔNG CHÍNH Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Tọa độ quan trắc |
Tọa độ quan trắc |
Chia theo các tháng trong năm tại các trạm quan trắc |
Cả năm |
||||||||||||
Kinh độ |
Vĩ độ |
Tháng 1 |
Tháng 2 |
Tháng 3 |
Tháng 4 |
Tháng 5 |
Tháng 6 |
Tháng 7 |
Tháng 8 |
Tháng 9 |
Tháng 10 |
Tháng 11 |
Tháng 12 |
||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
I. Lượng mưa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Theo trạm quan trắc |
|
|
|
mm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Mực nước trung bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Theo sông/trạm quan trắc |
|
|
|
cm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Lưu lượng nước trung bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Theo sông/trạm quan trắc |
|
|
|
m3/s |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm….. |
Biểu số: 010.N/BCB-TNMT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31/3 năm sau |
MỨC THAY ĐỔI NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Nhiệt độ trung bình năm trước |
Nhiệt độ trung bình trong năm |
Mức thay đổi nhiệt độ trung bình năm |
|
Mức tăng/giảm tuyệt đối |
Tốc độ tăng/ giảm nhiệt độ trung bình năm |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 = 2 - 1 |
4 = (3 : 1) x 100 |
Trạm quan trắc... |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm….. |
Biểu số: 011.N/BCB-TNMT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31/3 năm sau |
MỨC THAY ĐỔI LƯỢNG MƯA Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Tổng lượng mưa năm trước |
Tổng lượng mưa trong năm |
Mức thay đổi lượng mưa năm |
|
Mức tăng/giảm tuyệt đối |
Tốc độ tăng/ giảm lượng mưa |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 = 2 - 1 |
4 = (3 : 1) x 100 |
Trạm quan trắc... |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm….. |
Biểu số: 012.N/BCB-TNMT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31/3 năm sau |
MỰC NƯỚC BIỂN TRUNG BÌNH Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Đơn vị tính |
Chia theo các tháng trong năm tại trạm quan trắc |
Trung bình năm |
|||||||||||
Tháng 1 |
Tháng 2 |
Tháng 3 |
Tháng 4 |
Tháng 5 |
Tháng 6 |
Tháng 7 |
Tháng 8 |
Tháng 9 |
Tháng 10 |
Tháng 11 |
Tháng 12 |
||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
Trạm quan trắc... |
|
cm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
cm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
cm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm….. |
Biểu số: 013.N/BCB-TNMT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31/3 năm sau |
MỨC THAY ĐỔI MỰC NƯỚC BIỂN TRUNG BÌNH Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Mực nước biển trung bình năm trước (cm) |
Mực nước biển trung bình trong năm (cm) |
Mức thay đổi mực nước biển trung bình năm |
|
Mức tăng/giảm tuyệt đối (cm) |
Tốc độ tăng/ giảm mực nước biển (%) |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 = 2 - 1 |
4 = (3 : 1) x 100 |
Trạm quan trắc... |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm….. |
Biểu số: 014.N/BCB-TNMT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31/3 năm sau |
SỐ CƠN BÃO, ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI ẢNH HƯỞNG TRỰC TIẾP TỚI VIỆT NAM Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Số hiệu |
Thời gian đổ bộ |
Cấp gió |
Khu vực đổ bộ |
|
Vị trí |
Tọa độ |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
Các cơn bão ảnh hưởng trực tiếp tới Việt Nam |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Các cơn áp thấp nhiệt đới ảnh hưởng trực tiếp tới Việt Nam |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm….. |
Biểu số: 015.N/BCB-TNMT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo sơ bộ: Ngày 20/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau |
NỒNG ĐỘ MỘT SỐ CHẤT ĐỘC HẠI TRONG KHÔNG KHÍ TẠI CÁC ĐIỂM QUAN TRẮC LẤY MẪU PHÂN TÍCH Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: mg/m3 không khí
|
Mã số |
NO2 |
SO2 |
CO |
PM10 |
TSP |
O3 |
Chì |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm/trạm quan trắc |
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm/trạm quan trắc |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm….. |
Biểu số: 016.N/BCB-TNMT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo sơ bộ: Ngày 20/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau |
NỒNG ĐỘ MỘT SỐ CHẤT ĐỘC HẠI TRONG KHÔNG KHÍ TẠI CÁC TRẠM QUAN TRẮC TỰ ĐỘNG Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: mg/m3 không khí
|
Mã số |
NO2 |
SO2 |
CO |
PM10 |
TSP |
O3 |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
Trạm quan trắc |
|
|
|
|
|
|
|
Trạm quan trắc |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm….. |
Biểu số: 017a.N/BCB-TNMT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo sơ bộ: Ngày 20/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau |
TỶ LỆ NGÀY CÓ NỒNG ĐỘ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI TRONG KHÔNG KHÍ VƯỢT QUÁ QUY CHUẨN CHO PHÉP Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
NO |
SO2 |
O3 |
||||||
Tổng số ngày đo |
Tổng số ngày đo có nồng độ NO vượt quá QCCP |
Tỷ lệ ngày đo có nồng độ NO vượt quá QCCP (%) |
Tổng số ngày đo |
Tổng số ngày đo có nồng độ SO2 vượt quá QCCP |
Tỷ lệ ngày đo có nồng độ SO2 vượt quá QCCP |
Tổng số ngày đo |
Tổng số ngày đo có nồng độ O3 vượt quá QCCP |
Tỷ lệ ngày đo có nồng độ O3 vượt quá QCCP |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Tỉnh/thành phố |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Trạm quan trắc... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm….. |
Biểu số: 017b.N/BCB-TNMT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo sơ bộ: Ngày 20/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau |
TỶ LỆ NGÀY CÓ NỒNG ĐỘ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI TRONG KHÔNG KHÍ VƯỢT QUÁ QUY CHUẨN CHO PHÉP (Tiếp theo) Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
PM10 |
CO |
TSP |
||||||
Tổng số ngày đo |
Tổng số ngày đo có nồng độ PM10 vượt quá QCCP |
Tỷ lệ ngày đo có nồng độ PM10 vượt quá QCCP |
Tổng số ngày đo |
Tổng số ngày đo có nồng độ CO vượt quá QCCP |
Tỷ lệ ngày đo có nồng độ CO vượt quá QCCP (%) |
Tổng số ngày đo |
Tổng số ngày đo có nồng độ TSP vượt quá QCCP |
Tỷ lệ ngày đo có nồng độ TSP vượt quá QCCP (%) |
||
A |
B |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
Tỉnh/thành phố |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Trạm quan trắc... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm….. |
Biểu: 018.N/BCB-TNMT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo sơ bộ: Ngày 20/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau |
HÀM LƯỢNG MỘT SỐ CHẤT ĐỘC HẠI TRONG NƯỚC MẶT Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
BOD5 (mg/lít) |
Chất rắn lơ lửng |
Thủy ngân |
Asen |
Chì |
Coliform |
N-NO3- |
N-NH4+ |
P-PO43- |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
I. Lưu vực sông... |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Trạm/điểm quan trắc... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm….. |
Biểu: 019.N/BCB-TNMT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo sơ bộ: Ngày 20/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau |
HÀM LƯỢNG MỘT SỐ CHẤT ĐỘC HẠI TRONG NƯỚC BIỂN TẠI MỘT SỐ CỬA SÔNG, VEN BIỂN VÀ BIỂN KHƠI Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
DO |
N-NH4+ |
P-PO4-3 |
N-NO3 |
Chì |
Thủy ngân |
Độ muối |
Dầu mỡ |
Cd |
Chlorophyll-a |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
I. Tỉnh/thành phố |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Trạm/điểm quan trắc... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm….. |
Biểu: 020.N/BCB-TNMT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo sơ bộ: Ngày 20/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau |
HÀM LƯỢNG CÁC CHẤT TRONG TRẦM TÍCH ĐÁY TẠI KHU VỰC CỬA SÔNG, VEN BIỂN Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: mg/kg trầm tích
|
Mã số |
Thủy ngân |
Asen |
Chì |
Kẽm |
Đồng |
Dầu, mỡ khoáng |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
I. Tỉnh/thành phố |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Trạm/điểm quan trắc... |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm….. |
Biểu: 021.N/BCB-TNMT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo sơ bộ: Ngày 20/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau |
SỐ VỤ, SỐ LƯỢNG DẦU TRÀN VÀ HÓA CHẤT RÒ RỈ TRÊN BIỂN, DIỆN TÍCH BỊ ẢNH HƯỞNG Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Thời gian xảy ra sự cố |
Dầu tràn |
Hóa chất rò rỉ trên biển |
||||
Loại dầu tràn |
Số lượng |
Diện tích bị ảnh hưởng |
Loại hóa chất rò rỉ |
Số lượng |
Diện tích bị ảnh hưởng |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
Vùng biển thuộc tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm….. |
Biểu: 022.N/BCB-TNMT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo sơ bộ: Ngày 20/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau |
TỶ LỆ DIỆN TÍCH CÁC KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Tổng diện tích đất tự nhiên |
Khu bảo tồn thiên nhiên trên cạn được thành lập đến năm báo cáo |
||||||||
Tổng số |
Vườn quốc gia |
Khu dự trữ thiên nhiên |
Khu bảo tồn loài, sinh cảnh |
Khu bảo vệ cảnh quan |
|||||||
Diện tích |
Tỷ lệ (%) |
Cấp quốc gia |
Cấp tỉnh |
Cấp quốc gia |
Cấp tỉnh |
Cấp quốc gia |
Cấp tỉnh |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3=2/1*100 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm….. |
Biểu: 023.N/BCB-TNMT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo sơ bộ: Ngày 20/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau |
MỨC THAY ĐỔI MỰC NƯỚC DƯỚI ĐẤT Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Tầng chứa nước |
Độ sâu mực nước trung bình năm trước (M) |
Độ sâu mực nước trung bình (M) |
Mức thay đổi lượng nước dưới đất (M) |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
Tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
Trạm/điểm quan trắc |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm….. |
Biểu: 024.N/BCB-TNMT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo sơ bộ: Ngày 20/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau |
MỨC THAY ĐỔI TỔNG LƯỢNG NƯỚC MẶT MỘT SỐ LƯU VỰC SÔNG CHÍNH Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Lưu lượng dòng chảy |
Tổng lượng nước mặt |
||||
Năm trước |
Năm báo cáo |
Mức chênh lệch |
Năm trước |
Năm báo cáo |
Mức chênh lệch |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 = 2 - 1 |
4 |
5 |
6 = 5 - 4 |
Theo lưu vực sông A |
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí quan trắc sông... |
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí quan trắc sông... |
|
|
|
|
|
|
|
Theo lưu vực sông B |
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí quan trắc sông... |
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí quan trắc sông... |
|
|
|
|
|
|
|
- ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm….. |
Biểu: 025.N/BCB-TNMT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo sơ bộ: Ngày 20/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau |
TỶ LỆ CHẤT THẢI NGUY HẠI ĐÃ ĐƯỢC THU GOM VÀ XỬ LÝ Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Tổng lượng chất thải nguy hại phát sinh |
Tổng lượng chất thải nguy hại được thu gom |
Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom |
Lượng chất thải nguy hại được xử lý |
Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý |
A |
B |
1 |
2 |
3 = (2 : 1) x 100 |
4 |
5 = (4 : 1) x 100 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
Phân theo loại chất thải: |
|
|
|
|
|
|
- Rắn |
|
|
|
|
|
|
-Lỏng |
|
|
|
|
|
|
Phân theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
- Rắn |
|
|
|
|
|
|
-Lỏng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm….. |
Biểu: 026.N/BCB-TNMT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo sơ bộ: Ngày 20/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau |
CHI CHO HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị: Tỷ đồng
|
Mã số |
Tổng số |
Theo nguồn chi |
||
Ngân sách trung ương |
Ngân sách địa phương |
Khác |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
Cả nước |
|
|
|
|
|
I. Các Bộ, ngành |
|
|
|
|
|
- Bộ... |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
II. Tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm….. |
Biểu: 027.N/BCB-TNMT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo ước: Ngày 20/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau |
LƯỢNG PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Tổng lượng khí thải nhà kính trong năm (1000 tấn/năm) |
Tổng lượng khí thải nhà kính quy đổi ra CO2 tương đương trong năm (1000 tấn/năm) |
Lượng khí thải nhà kính bình quân đầu người (tấn CO2 e/người) |
||||||
CO2 |
CH4 |
N2O |
HFCS |
PFCS |
SF6 |
NF3 |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Theo nguồn phát thải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năng lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các quá trình công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thay đổi sử dụng đất và lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chất thải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm….. |
Biểu số: 028.N/BCB-TNMT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo sơ bộ: Ngày 20/12 năm báo cáo Báo cáo chính thức: Ngày 31/3 năm sau |
TỶ LỆ CÁC DOANH NGHIỆP ĐƯỢC CẤP CHỨNG CHỈ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Số doanh nghiệp đang hoạt động được cấp chứng chỉ Quản lý môi trường còn hiệu lực |
A |
B |
1 |
Cả nước |
|
|
Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số 029.N/BCB-TNMT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
TỶ LỆ GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở, QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở CÓ CẢ TÊN VỢ VÀ CHỒNG Năm… |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Số giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở đứng tên cả vợ và chồng đã cấp |
Tổng số giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở đã cấp cho hộ gia đình |
Tỷ lệ giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở đứng tên cả vợ và chồng |
A |
(1) |
(2) |
(3) = (1):(2) x 100 |
CẢ NƯỚC |
|
|
|
Thành thị |
|
|
|
Nông thôn |
|
|
|
Tỉnh/thành phố |
|
|
|
- ... |
|
|
|
- ... |
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số 030.N/BCB-TNMT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo sơ bộ: Ngày 20 tháng 12 hàng năm Báo cáo chính thức: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
SỐ SUỐI KHÔ CẠN THEO MÙA HOẶC VĨNH VIỄN Năm… |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Tổng số các con suối |
Số lượng các con suối khô cạn theo mùa/vĩnh viễn |
Tỷ lệ các con suối khô cạn theo mùa/ vĩnh viễn (%) |
A |
B |
1 |
2 |
3=2/1*100 |
Tổng số |
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
Ghi theo danh mục đơn vị hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
HƯỚNG DẪN
CÁCH GHI BIỂU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
Biểu số 001.N/BCB-TNMT: Hiện trạng sử dụng đất chia theo đối tượng sử dụng, quản lý
Biểu này ghi số liệu tổng diện tích đất tự nhiên và diện tích các loại đất phạm vi cả nước theo mục đích sử dụng và theo đối tượng được giao để quản lý và sử dụng. Khái niệm, nội dung chỉ tiêu theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
(i) Diện tích đất theo mục đích sử dụng
A. Đất nông nghiệp: Là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng; bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
(A1). Đất sản xuất nông nghiệp: Là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp; bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm.
- Đất trồng cây hàng năm: Là đất chuyên trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch không quá một (01) năm, kể cả đất sử dụng theo chế độ canh tác không thường xuyên theo chu kỳ, đất cỏ tự nhiên có cải tạo sử dụng vào mục đích chăn nuôi; bao gồm đất trồng lúa, đất cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác.
- Đất trồng cây lâu năm: Là đất trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng trên một năm từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch, kể cả loại cây có thời gian sinh trưởng như cây hàng năm nhưng cho thu hoạch trong nhiều năm như thanh long, chuối, dứa, nho,... Trường hợp đất trồng cây lâu năm có kết hợp nuôi trồng thủy sản, kinh doanh dịch vụ thì ngoài việc thống kê theo mục đích trồng cây lâu năm còn phải thống kê theo các mục đích phụ là nuôi trồng thủy sản, sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (trường hợp sử dụng đồng thời vào cả hai mục đích phụ thì thống kê theo cả hai mục đích phụ đó).
Đất trồng cây lâu năm bao gồm đất trồng cây công nghiệp lâu năm (là đất trồng cây lâu năm có sản phẩm thu hoạch không phải là gỗ để làm nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp hoặc phải qua chế biến mới sử dụng được gồm chủ yếu là chè, cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, ca cao, dừa, v.v. ; đất trồng cây ăn quả lâu năm và đất trồng cây lâu năm khác.
(A2). Đất lâm nghiệp: Là đất đang có rừng tự nhiên hoặc đang có rừng trồng đạt tiêu chuẩn rừng theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, đất khoanh nuôi phục hồi rừng (đất đã giao, cho thuê để khoanh nuôi, bảo vệ nhằm phục hồi rừng bằng hình thức tự nhiên là chính), đất để trồng rừng mới (đất đã giao, cho thuê để trồng rừng và đất có cây rừng mới trồng chưa đạt tiêu chuẩn rừng).
Trường hợp đất lâm nghiệp được phép sử dụng kết hợp nuôi trồng thủy sản, kinh doanh dịch vụ dưới tán rừng thì ngoài việc thống kê theo mục đích lâm nghiệp còn phải thống kê theo các mục đích phụ là nuôi trồng thủy sản, sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (trường hợp sử dụng đồng thời vào cả hai mục đích phụ thì thống kê cả hai mục đích phụ đó).
Theo mục đích sử dụng, đất lâm nghiệp bao gồm đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
- Đất rừng sản xuất: Là đất sử dụng vào mục đích sản xuất lâm nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; bao gồm đất có rừng tự nhiên sản xuất, đất có rừng trồng sản xuất, đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất, đất trồng rừng sản xuất.
- Đất rừng phòng hộ: Là đất để sử dụng vào mục đích phòng hộ đầu nguồn, bảo vệ đất, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái, chắn gió, chắn cát, chắn sóng ven biển theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; bao gồm đất có rừng tự nhiên phòng hộ, đất có rừng trồng phòng hộ, đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ, đất trồng rừng phòng hộ.
- Đất rừng đặc dụng: Là đất để sử dụng vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm khoa học, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, vườn rừng quốc gia, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo vệ môi trường sinh thái theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; bao gồm đất có rừng tự nhiên đặc dụng, đất có rừng trồng đặc dụng, đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng, đất trồng rừng đặc dụng.
Theo trạng thái rừng, đất lâm nghiệp bao gồm đất có rừng tự nhiên, đất có rừng trồng, đất khoanh nuôi phục hồi rừng và đất trồng rừng sản xuất.
(A3). Đất nuôi trồng thủy sản: Là đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản; bao gồm đất nuôi trồng thủy sản nước lợ, mặn và đất chuyên nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
- Đất nuôi trồng thủy sản nước lợ, mặn: Là đất chuyên nuôi, trồng thủy sản sử dụng môi trường nước lợ hoặc nước mặn.
- Đất nuôi trồng thủy sản nước ngọt: Là đất có mặt nước chuyên nuôi, trồng thủy sản sử dụng môi trường nước ngọt.
(A4). Đất làm muối: Là ruộng muối để sử dụng vào mục đích sản xuất muối.
(A5). Đất nông nghiệp khác: Là đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp.
B. Đất phi nông nghiệp: Đất phi nông nghiệp là đất đang được sử dụng không thuộc nhóm đất nông nghiệp; bao gồm đất ở, đất chuyên dùng, đất tôn giáo, tín ngưỡng, đất nghĩa trang, nghĩa địa; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng, đất phi nông nghiệp khác.
(B1). Đất ở: Là đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ cho đời sống; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư (kể cả trường hợp vườn, ao gắn liền với nhà ở riêng lẻ) đã được công nhận là đất ở. Trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở đang sử dụng nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì tạm thời xác định diện tích đất ở bằng hạn mức giao đất ở mới do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
Trường hợp đất ở có kết hợp sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thì ngoài việc thống kê theo mục đích đất ở còn phải thống kê theo mục đích phụ là đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
- Đất ở tại nông thôn là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các xã.
- Đất ở tại đô thị là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn.
(B2). Đất chuyên dùng: Bao gồm đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất quốc phòng, an ninh; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất có mục đích công cộng.
- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp là đất xây dựng trụ sở của cơ quan, tổ chức không phải là tổ chức kinh tế và đất xây dựng các công trình sự nghiệp. Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp bao gồm đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp của Nhà nước và đất trụ sở khác.
- Đất quốc phòng là đất sử dụng vào mục đích quốc phòng bao gồm: Đất sử dụng làm nơi đóng quân của quân đội; đất sử dụng làm căn cứ quân sự; đất sử dụng làm công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và công trình đặc biệt về quốc phòng; đất sử dụng làm ga, cảng quân sự; đất xây dựng công trình công nghiệp, khoa học, kỹ thuật phục vụ quốc phòng; đất sử dụng làm kho tàng quân sự; đất làm trường bắn, thao trường, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí, nhà trường, bệnh viện, nhà an dưỡng, làm nhà công vụ của quân đội; đất làm trại giam giữ, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng do quân đội quản lý và đất sử dụng xây dựng các công trình quốc phòng khác do Chính phủ quy định.
Trường hợp đất quốc phòng được phép kết hợp sử dụng vào các mục đích phụ gồm sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thì ngoài việc thống kê vào mục đích quốc phòng còn phải thống kê theo mục đích phụ là đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
- Đất an ninh là đất sử dụng vào mục đích an ninh bao gồm: Đất sử dụng làm nơi đóng quân của công an; đất xây dựng công trình công nghiệp, khoa học, kỹ thuật, kho tàng, trường bắn, thao trường, nhà trường, bệnh viện, nhà an dưỡng, trại giam giữ, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng do công an quản lý và đất sử dụng vào việc xây dựng các công trình an ninh khác do Chính phủ quy định.
Trường hợp đất an ninh được phép kết hợp sử dụng vào các mục đích phụ gồm sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thì ngoài việc thống kê vào mục đích an ninh còn phải thống kê theo mục đích phụ là đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp và kinh doanh, dịch vụ; bao gồm đất khu công nghiệp; đất cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ.
- Đất có mục đích công cộng là đất sử dụng vào mục đích xây dựng công trình, hệ thống hạ tầng phục vụ nhu cầu hoạt động chung của cộng đồng; bao gồm đất giao thông, đất thủy lợi, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính viễn thông, đất cơ sở văn hóa, đất cơ sở y tế, đất cơ sở giáo dục - đào tạo, đất cơ sở thể dục - thể thao, đất cơ sở nghiên cứu khoa học, đất cơ sở dịch vụ xã hội, đất chợ, đất di tích lịch sử - văn hóa, đất danh lam thắng cảnh, đất bãi thải, xử lý chất thải.
(B3). Đất tôn giáo, tín ngưỡng: Là đất có các công trình sử dụng cho mục đích tôn giáo, tín ngưỡng dân gian; bao gồm đất tôn giáo và đất tín ngưỡng.
- Đất tôn giáo là đất có các công trình tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, thánh thất, thánh đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo; đất trụ sở của tổ chức tôn giáo và các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động.
- Đất tín ngưỡng là đất có các công trình tín ngưỡng dân gian gồm đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ.
(B4). Đất nghĩa trang, nghĩa địa: Là đất để làm nơi mai táng tập trung.
(B5). Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng: Là đất có mặt nước mà không sử dụng chuyên vào các mục đích nuôi trồng thủy sản, thủy điện, thủy lợi.
Trường hợp đất sông suối và mặt nước chuyên dùng có kết hợp sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản, kinh doanh - dịch vụ du lịch thì ngoài việc thống kê vào mục đích chuyên dùng còn phải thống kê theo mục đích phụ là đất nuôi trồng thủy sản và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng bao gồm: đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng.
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối là đất có mặt nước của các đối tượng thủy văn dạng sông không thể tạo ranh giới khép kín để hình thành thửa đất, không sử dụng chuyên cho mục đích nuôi trồng thủy sản, thủy điện, thủy lợi.
- Đất có mặt nước chuyên dùng là đất có mặt nước của các đối tượng thủy văn dạng ao, hồ, đầm có thể tạo ranh giới khép kín để hình thành thửa đất, không sử dụng chuyên vào mục đích chuyên nuôi trồng thủy sản, thủy điện, thủy lợi.
Trường hợp sông cắt ngang các hồ chứa nước thì cần xác định phần diện tích sông theo dòng chảy liên tục; diện tích hồ sẽ không gồm phần đã tính vào diện tích sông).
(B6). Đất phi nông nghiệp khác: Bao gồm đất làm nhà nghỉ, lán trại, nhà tạm (không phải là nhà ở) để người lao động sử dụng tại các trang trại ở nông thôn; đất để xây dựng cơ sở sản xuất dịch vụ nông, lâm, ngư nghiệp tại đô thị như xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt (kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất), xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống, xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp.
C. Đất chưa sử dụng: Là đất chưa xác định mục đích sử dụng; bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây:
(C1). Đất bằng chưa sử dụng: Là đất chưa sử dụng tại vùng bằng phẳng ở đồng bằng, thung lũng, cao nguyên.
(C2). Đất đồi núi chưa sử dụng: Là đất chưa sử dụng trên vùng đồi, núi.
(C3). Núi đá không có rừng cây: Là đất chưa sử dụng ở dạng núi đá mà trên đó không có rừng cây.
D. Đất có mặt nước ven biển: Là đất mặt biển ngoài đường mép nước, không thuộc địa giới hành chính của tỉnh, đang được sử dụng; bao gồm đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản, đất mặt nước ven biển có rừng, đất mặt nước ven biển có mục đích khác.
(D1). Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản: Là đất có mặt nước ven biển không thuộc địa giới hành chính của tỉnh, đang sử dụng để nuôi trồng thủy sản.
(D2). Đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn: Là đất có mặt nước ven biển không thuộc địa giới hành chính đang có rừng ngập mặn.
(D3). Đất mặt nước ven biển có mục đích khác: Là đất có mặt nước ven biển không thuộc địa giới hành chính đang sử dụng làm nơi tắm biển, du lịch biển, nơi neo đậu tàu thuyền, nơi thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản biển.
(ii) Diện tích đất theo đối tượng sử dụng, quản lý đất
Người sử dụng đất, người quản lý đất (còn gọi là đối tượng sử dụng, quản lý đất) là người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng hoặc được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất đối với đất đang sử dụng, được Nhà nước giao đất để quản lý.
A. Người sử dụng đất (NSD): Là người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; bao gồm hộ gia đình, cá nhân; tổ chức (trong nước), cơ sở tôn giáo; tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài; cộng đồng dân cư.
- Hộ gia đình, cá nhân (GDC): Là người sử dụng đất gồm hộ gia đình, cá nhân (trong nước), người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn với đất ở.
- Tổ chức trong nước (TCC): Bao gồm Ủy ban nhân dân cấp xã (UBS), tổ chức kinh tế (TKT), cơ quan, đơn vị của nhà nước (TCN), tổ chức khác (TKH).
+ Ủy ban nhân dân cấp xã (UBS): Là người sử dụng đất được Nhà nước giao đất sử dụng vào các mục đích: đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích công ích; đất làm trụ sở Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội của cấp xã; đất được Nhà nước giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng các công trình công cộng về văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục - thể thao, vui chơi giải trí, chợ, nghĩa trang, nghĩa địa và các công trình công cộng khác của địa phương.
Đối với các công trình công cộng do các tổ chức được công nhận là pháp nhân hoặc do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng thì không thống kê vào đối tượng Ủy ban nhân dân cấp xã sử dụng.
+ Tổ chức kinh tế (TKT): Là tổ chức trong nước (kể cả trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm) được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
+ Cơ quan, đơn vị của Nhà nước (TCN): Là các tổ chức trong nước sử dụng đất bao gồm: cơ quan của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (trừ các cơ quan cấp xã); tổ chức sự nghiệp công; đơn vị quốc phòng, an ninh.
+ Tổ chức khác (TKH): Là các tổ chức trong nước sử dụng đất bao gồm: Tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, cơ sở tôn giáo và các tổ chức khác không phải là cơ quan, đơn vị của Nhà nước, không phải là tổ chức kinh tế.
- Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài (NNG): Là nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được Nhà nước cho thuê đất; bao gồm doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
+ Doanh nghiệp liên doanh (TLD): Là tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư nước ngoài với tổ chức kinh tế Việt Nam thực hiện dự án đầu tư được Nhà nước cho thuê đất hoặc do phía Việt Nam góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
+ Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài (TVN): Là tổ chức kinh tế của nhà đầu tư nước ngoài (kể cả trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài lựa chọn hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê) thực hiện dự án đầu tư được Nhà nước cho thuê đất.
+ Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao (TNG): Là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận, cơ quan đại diện của tổ chức Liên Hợp Quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ được Nhà nước cho thuê đất.
- Cộng đồng dân cư (CDS): Là cộng đồng người thiểu số sinh sống trên cùng địa bàn điểm dân cư có cùng phong tục, tập quán được Nhà nước giao đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất để sử dụng nhằm bảo tồn bản sắc dân tộc; cộng đồng dân cư sinh sống trên cùng địa bàn điểm dân cư có cùng phong tục, tập quán, có chung dòng họ được nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất hoặc được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đối với đất đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ.
B. Người được giao quản lý đất (NQL): Là tổ chức trong nước, cộng đồng dân cư, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài được Nhà nước giao đất để quản lý; bao gồm tổ chức được giao quản lý đất, cộng đồng dân cư được giao quản lý đất.
- Tổ chức được giao quản lý đất (TCQ): Là tổ chức trong nước, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài được Nhà nước giao đất để quản lý; bao gồm Ủy ban nhân dân cấp xã, tổ chức phát triển quỹ đất, tổ chức khác.
+ Ủy ban nhân dân cấp xã (UBQ): Là người được Nhà nước giao quản lý đất chưa giao, chưa cho thuê; đất xây dựng các công trình công cộng do Ủy ban nhân dân cấp xã trực tiếp quản lý gồm (công trình giao thông, thủy lợi trong nội bộ xã; quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm); đất sông suối, đất có mặt nước chuyên dùng; đất do Nhà nước thu hồi tại khu vực nông thôn trong các trường hợp quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 Điều 38 của Luật Đất đai.
+ Tổ chức phát triển quỹ đất (TPQ): Là tổ chức được Nhà nước giao quản lý đất do Nhà nước thu hồi tại khu vực đô thị và khu vực nông thôn đã được quy hoạch phát triển đô thị.
+ Tổ chức khác (TKQ): Là tổ chức được Nhà nước giao trực tiếp quản lý đất có công trình công cộng gồm đường giao thông, cầu, cống, vỉa hè, bến phà, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước, hệ thống công trình thủy lợi, đê, đập, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, đất có mặt nước của các sông lớn và đất có mặt nước chuyên dùng; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được Nhà nước giao quản lý đất trên các đảo chưa có người ở; doanh nghiệp được Nhà nước giao quản lý đất để thực hiện dự án đầu tư dạng xây dựng - chuyển giao (BT).
- Cộng đồng dân cư (CDQ): Là cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn điểm dân cư được giao quản lý đất lâm nghiệp để bảo vệ, phát triển rừng theo quy định của Luật Bảo vệ và phát triển rừng.
b) Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số diện tích đất tự nhiên và chia theo từng loại đất tương ứng bên cột A có đến thời điểm 31/12 hàng năm.
- Cột 2, 3, 4,..., 11: Ghi diện tích đất mà nhà nước đã giao cho các cơ quan, tổ chức và cá nhân sử dụng, quản lý chia theo từng loại đất tương ứng bên cột A có đến thời điểm 31/12 hàng năm.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Biểu số 002.N/BCB-TNMT: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp
Biểu này ghi số liệu diện tích đất nông nghiệp phạm vi cả nước. Khái niệm, nội dung chỉ tiêu theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính: Xem giải thích biểu số 001.N/BCB-TNMT.
b) Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số diện tích đất nông nghiệp và chia theo từng loại đất tương ứng bên cột A có đến thời điểm 31/12 hàng năm.
- Cột 2, 3, 4,..., 11: Ghi diện tích đất mà nhà nước đã giao cho các cơ quan, tổ chức và cá nhân sử dụng, quản lý chia theo từng loại đất tương ứng bên cột A có đến thời điểm 31/12 hàng năm.
2. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Biểu số 003.N/BCB-TNMT: Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp
Biểu này ghi số liệu diện tích đất phi nông nghiệp phạm vi cả nước. Khái niệm, nội dung chỉ tiêu theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính: Xem giải thích biểu số 001.N/BCB-TNMT.
b) Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số diện tích đất phi nông nghiệp và chia theo từng loại đất tương ứng bên cột A có đến thời điểm 31/12 hàng năm.
- Cột 2, 3, 4,..., 11: Ghi diện tích đất mà nhà nước đã giao cho các cơ quan, tổ chức và cá nhân sử dụng, quản lý chia theo từng loại đất tương ứng bên cột A có đến thời điểm 31/12 hàng năm.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Biểu số 004.N/BCB-TNMT: Hiện trạng sử dụng đất chia theo tỉnh/thành phố
Biểu này ghi số liệu tổng diện tích đất tự nhiên và diện tích một số loại đất phạm vi cả nước và từng tỉnh/thành phố. Khái niệm, nội dung chỉ tiêu theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
- Tổng diện tích đất tự nhiên của đơn vị hành chính bao gồm toàn bộ diện tích các loại đất thuộc phạm vi quản lý hành chính của đơn vị hành chính đó đã được xác định theo Chỉ thị số 364/CT ngày 06 tháng 11 năm 1991 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) về giải quyết những tranh chấp đất đai liên quan đến địa giới hành chính tỉnh, huyện, xã (dưới đây gọi là Chỉ thị số 364/CT) và theo những Quyết định điều chỉnh địa giới hành chính của Nhà nước.
Diện tích đất tự nhiên được xác định theo mục đích sử dụng đất và theo đối tượng sử dụng, quản lý đất.
- Phần giải thích các chỉ tiêu: Xem giải thích biểu số 001.N/BCB-TNMT.
b) Cách ghi biểu
- Cột A: Ghi danh sách các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương theo danh mục đơn vị hành chính.
- Cột 1: Ghi tổng diện tích đất tự nhiên của cả nước và của từng tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cột 2, 3, 4, 5,...., 17, 18: Ghi diện tích đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng của cả nước và của các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Biểu số 005.N/BCB-TNMT: Cơ cấu sử dụng đất chia theo tỉnh/thành phố
Biểu này ghi số liệu cơ cấu diện tích một số loại đất phạm vi cả nước và từng tỉnh/thành phố. Khái niệm, nội dung chỉ tiêu theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
- Cột A: Ghi danh sách các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương theo danh mục đơn vị hành chính.
- Cột 2, 3, 4, 5, 6,..., 17, 18: Ghi cơ cấu diện tích đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng của cả nước và của các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Nguồn số liệu
Biểu số 006.N/BCB-TNMT: Biến động diện tích đất
Biểu này ghi số liệu diện tích các loại đất, chênh lệch tăng giảm của từng loại trên phạm vi cả nước, tại năm gốc nghiên cứu (năm liền kề trước hoặc 5 năm trước) và tại năm báo cáo. Khái niệm, nội dung chỉ tiêu theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Biến động diện tích đất là sự chênh lệch diện tích từng loại đất trên địa bàn do chuyển mục đích sử dụng đất giữa kỳ nghiên cứu và kỳ gốc với khoảng cách giữa hai kỳ thường là 1 năm, 5 năm hoặc 10 năm.
Công thức tính:
Diện tích đất tăng/giảm |
= |
Diện tích đất của năm nghiên cứu |
- |
Diện tích đất của năm chọn làm gốc so sánh |
b) Cách ghi biểu
- Cột 1, cột 3: Ghi tổng số diện tích đất tự nhiên và chia theo từng loại đất tương ứng bên cột A có đến thời điểm 31/12 hàng năm của năm gốc và năm báo cáo.
- Cột 2, 4: Ghi cơ cấu của từng loại đất tương ứng bên cột A so với tổng diện tích đất tự nhiên.
- Cột 5, 6: Ghi số liệu chênh lệch và tốc độ tăng giảm của từng loại đất giữa năm báo cáo và năm gốc.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Biểu số 007.N/BCB-TNMT: Diện tích đất bị thoái hóa chia theo tỉnh/thành phố
1. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Đất bị thoái hóa là đất bị thay đổi những đặc tính và tính chất vốn có ban đầu (theo chiều hướng xấu) do sự tác động của điều kiện tự nhiên và con người.
Thoái hóa đất có khả năng xảy ra trên tất cả các loại đất: đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng.
Đất bị thoái hóa bao gồm các loại hình sau: đất bị khô hạn, hoang mạc hóa; đất bị hoang hóa; sạt lở đất; kết von, đá ong hóa; đất bị chai cứng, chặt bí; ô nhiễm đất; xói mòn đất; đất bị ngập úng; đất bị mặn hóa; đất bị phèn hóa.
Công thức tính:
Tổng diện tích đất bị thoái hóa |
= |
Diện tích đất bị thoái hóa nhẹ |
+ |
Diện tích đất bị thoái hóa trung bình |
+ |
Diện tích đất bị thoái hóa nặng |
Tổng hợp phân hạng mức độ thoái hóa đất theo quy định kỹ thuật về điều tra thoái hóa đất của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Thông tư số 14/2012/TT-BTNMT ngày 26/11/2012 gồm các mức độ sau:
+ Thoái hóa nhẹ: Có một vài dấu hiệu của thoái hóa nhưng vẫn đang ở trong giai đoạn đầu, có thể dễ dàng ngừng quá trình này và sửa chữa thiệt hại mà không phải nỗ lực nhiều.
+ Thoái hóa trung bình: Nhìn thấy rõ thoái hóa nhưng vẫn có thể kiểm soát và phục hồi hoàn toàn vùng đất với nỗ lực vừa phải.
+ Thoái hóa nặng: Sự thoái hóa rõ ràng, thành phần đất bị thay đổi đáng kể và rất khó để hồi phục trong thời gian ngắn hoặc không thể hồi phục được.
b) Cách ghi biểu
- Cột A: Ghi danh sách các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương theo danh mục đơn vị hành chính.
- Cột 1: Ghi tổng diện tích các loại đất bị thoái hóa.
- Cột 2, 3,...., 8, 9: Ghi diện tích bị thoái hóa theo loại đất và mức độ thoái hóa của từng loại đất.
2. Nguồn số liệu
Sở Tài nguyên và Môi trường (Điều tra thoái hóa đất của Bộ TNMT).
Biểu số 008.N/BCB-TNMT: Số giờ nắng, độ ẩm không khí, nhiệt độ không khí
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ảnh diễn biến thời tiết các tháng trong năm nhằm xác định các quy luật thời tiết qua các năm để bố trí mùa vụ nông nghiệp, kế hoạch sản xuất kinh doanh; giám sát biến đổi khí hậu.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
- Số giờ nắng trong các tháng là tổng số giờ nắng các ngày trong tháng cộng lại. Số giờ nắng là số giờ có cường độ bức xạ mặt trời trực tiếp với giá trị bằng hay lớn hơn 0,1 kw/m2 (≥ 0,2 calo/cm2 phút). Thời gian nắng được đo bằng nhật quang ký. Nó được xác định bằng vết cháy trên giản đồ bằng giấy có khắc thời gian do các tia mặt trời chiếu xuyên qua quả cầu thủy tinh hội tụ lại tạo nên.
- Độ ẩm không khí trung bình các tháng trong năm là số bình quân của độ ẩm không khí tương đối trung bình của các ngày trong tháng.
+ Độ ẩm không khí tương đối là tỷ số giữa sức trương hơi nước có trong không khí và sức trương hơi nước bão hòa (tối đa) ở cùng một nhiệt độ. Nó được thể hiện bằng tỷ lệ phần trăm (%). Độ ẩm không khí được đo bằng ấm kế và ẩm ký.
+ Độ ẩm không khí tương đối trung bình ngày được tính theo phương pháp bình quân số học giản đơn từ kết quả của 4 lần quan trắc chính trong ngày tại thời điểm 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ và 19 giờ, hoặc được tính từ kết quả của 24 lần quan trắc tại các thời điểm 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ,... và 24 giờ của ẩm ký.
- Nhiệt độ không khí trung bình các tháng là số bình quân của nhiệt độ không khí trung bình của các ngày trong tháng.
+ Nhiệt độ không khí được đo bằng nhiệt kế thường, nhiệt kế tối cao (thủy ngân), nhiệt kế tối thấp (rượu) và nhiệt ký (bộ phận cảm ứng là một tấm lưỡng kim) đặt trong lều khí tượng ở độ cao 2m cách mặt đất nơi không có trực xạ của bức xạ mặt trời.
+ Nhiệt độ không khí trung bình ngày được tính theo phương pháp bình quân số học giản đơn từ kết quả của 4 lần quan trắc chính trong ngày tại thời điểm 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ và 19 giờ hoặc được tính từ kết quả của 24 lần quan trắc tại các thời điểm 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ,... và 24 giờ của nhiệt kế.
* Phạm vi thu thập số liệu: Số liệu được thu thập tại các trạm quan trắc đại diện của tỉnh/thành phố và thu thập theo tháng.
b) Cách ghi biểu
* Số giờ nắng
- Cột 1 đến cột 12: Ghi tổng số giờ nắng các ngày trong tháng cộng lại.
- Cột 13: Là tổng của các cột từ cột 1 đến cột 12.
* Độ ẩm không khí trung bình
- Cột 1 đến cột 12: Ghi trung bình cộng giản đơn của độ ẩm không khí tương đối trung bình các ngày trong tháng.
- Cột 13: Tính trung bình cộng giản đơn của các cột từ cột 1 đến cột 12.
* Nhiệt độ không khí trung bình
- Cột 1 - 12: Ghi trung bình cộng của nhiệt độ không khí các ngày trong tháng.
- Cột 13: Tính trung bình cộng giản đơn các cột từ cột 1 đến cột 12.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Biểu số 009.N/BCB-TNMT: Lượng mưa, mực nước và lưu lượng nước một số sông chính
1. Mục đích, ý nghĩa
Chỉ tiêu phục vụ xây dựng kế hoạch và quy hoạch sản xuất nông nghiệp, giao thông đường thủy phục vụ quy hoạch thiết kế, xây dựng các công trình thủy lợi, thủy điện, cầu cống và các công trình quan trọng khác; phục vụ công tác dự báo về nước và đánh giá biến đổi khí hậu.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
- Lượng mưa là độ dày tính bằng milimét của lớp nước nổi do mưa tạo nên trên một bề mặt phẳng tại một địa điểm được đo bằng vũ kế và vũ ký. Lượng mưa trong tháng là tổng lượng mưa của các ngày trong tháng tại một địa điểm.
- Mực nước là độ cao của mặt nước nơi quan sát so với mặt nước biển, được tính theo cen ti mét (cm). Để quan trắc mực nước người ta thường dùng hệ thống cọc, thước và máy tự ghi.
- Lưu lượng nước là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang sông trong một đơn vị thời gian, đơn vị tính lưu lượng nước thường là m3/s. Lưu lượng trung bình tháng là trị số bình quân của lưu lượng các ngày trong tháng. Dụng cụ đo lưu lượng nước là máy lưu tốc kế, phao trôi hoặc máy chuyên dụng ADCP.
- Phạm vi thu thập số liệu: Số liệu được thu thập theo các trạm quan trắc, các con sông. Số liệu có được là số liệu thực đo trong năm.
b) Cách ghi biểu
* Lượng mưa:
- Cột 1 - 12: Ghi tổng lượng mưa các ngày trong tháng.
- Cột 13: Ghi tổng giá trị các cột từ cột 1 đến cột 12.
* Mực nước và lưu lượng nước một số sông chính:
- Cột 1 - 12: Ghi trị số bình quân của các ngày trong tháng.
- Cột 13: Tính trung bình cộng giản đơn các cột từ cột 1 đến cột 12.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Biểu số 010.N/BCB-TNMT: Mức thay đổi nhiệt độ trung bình
1. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu
Số liệu được thu thập tại các trạm quan trắc đại diện và thu thập theo năm.
b) Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi nhiệt độ trung bình năm trước năm báo cáo (được tính bằng cách lấy trung bình cộng giản đơn nhiệt độ trung bình các tháng trong năm). Số liệu này được lấy từ Cột 13, Mục III (Nhiệt độ không khí trung bình), Biểu số 008.N/BCB-TNMT của năm trước năm báo cáo.
- Cột 2: Ghi nhiệt độ trung bình năm của năm báo cáo (được tính bằng cách lấy trung bình cộng giản đơn nhiệt độ trung bình các tháng trong năm). Số liệu này được lấy từ Cột 13, mục III (Nhiệt độ không khí trung bình) của biểu số 008.N/BCB-TNMT năm báo cáo.
- Cột 3: Bằng cột 2 trừ cột 1.
- Cột 4: Bằng thương giữa cột 3 và cột 1 nhân với 100.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Biểu số 011.N/BCB-TNMT: Mức thay đổi lượng mưa
1. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu
Số liệu được thu thập theo các trạm quan trắc. Số liệu có được là số liệu thực đo trong năm.
Biểu này phản ánh mức thay đổi lượng mưa tại các trạm quan trắc.
b) Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng lượng mưa các tháng trong năm trước năm báo cáo tại các trạm quan trắc. Số liệu này được lấy từ Cột 13, Biểu số 009.N/BCB-TNMT của năm trước năm báo cáo.
- Cột 2: Ghi tổng lượng mưa các tháng trong năm tại 1 địa điểm cố định (trạm quan trắc). Số liệu này được lấy từ Cột 13, Biểu số 009.N/BCB-TNMT của năm báo cáo.
- Cột 3: Được tính bằng cách lấy giá trị tại cột 2 trừ đi giá trị tại cột 1 theo các trạm quan trắc.
- Cột 4: Được tính bằng cách lấy giá trị tại cột 3 chia cho giá trị tại cột 1 sau đó nhân với 100 theo các trạm quan trắc.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Biểu số 012.N/BCB-TNMT: Mực nước biển trung bình
1. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu
Số liệu được thu thập theo các trạm quan trắc và thu thập theo tháng.
b) Cách ghi biểu
- Cột 1 - 12: Ghi trung bình cộng giản đơn của mực nước biển trung bình các ngày trong tháng tại trạm quan trắc.
- Cột 13: Ghi trung bình cộng giản đơn của mực nước biển trung bình các tháng trong năm tại trạm quan trắc.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Biểu số 013.N/BCB-TNMT: Mức thay đổi mực nước biển trung bình
1. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu
Số liệu được thu thập theo các trạm quan trắc. Số liệu có được là số liệu thực đo trong năm. Biểu này phản ánh mức thay đổi mực nước biển trung bình tại các trạm quan trắc.
b) Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi mực nước biển trung bình năm trước năm báo cáo, là giá trị trung bình cộng giản đơn của mực nước biển trung bình các tháng trong năm tại trạm quan trắc. Số liệu này được lấy từ Cột 13, Biểu số 012.N/BCB-TNMT của báo cáo năm trước.
- Cột 2: Ghi mực nước biển trung bình năm báo cáo, là giá trị trung bình cộng giản đơn của mực nước biển trung bình các tháng trong năm tại trạm quan trắc. Số liệu này được lấy từ Cột 13, Biểu số 012.N/BCB-TNMT của năm báo cáo.
- Cột 3: Được tính bằng cách lấy cột 2 trừ đi cột 1.
- Cột 4: Được tính bằng cách lấy thương của cột 3 với cột 1 nhân với 100.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Biểu số 014.N/BCB-TNMT: Số cơn bão, áp thấp nhiệt đới ảnh hưởng trực tiếp tới Việt Nam
1. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
- Bão là luồng gió xoáy thuận nhiệt đới được phát sinh trên biển có sức gió từ cấp 8 đến cấp 11 (tốc độ gió từ 62km đến 117km/giờ). Bão mạnh có sức gió từ cấp 12 trở lên (tốc độ gió từ 118km/giờ trở lên).
- Áp thấp nhiệt đới là vùng gió xoáy phát sinh trên biển có gió từ cấp 6, cấp 7 (tốc độ gió từ 39km đến 61km/giờ).
- Số cơn bão, áp thấp nhiệt đới ảnh hưởng trực tiếp tới Việt Nam là số lượng các cơn bão, áp thấp nhiệt đới đã xảy ra trên phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
- Phạm vi thu thập số liệu: Số liệu của cả nước trong một năm.
b) Cách ghi biểu
- Cột A, B: Liệt kê tên/số hiệu cơn bão hoặc áp thấp nhiệt đới xảy ra trên lãnh thổ Việt Nam.
- Cột 1: Liệt kê thời gian các cơn bão/áp thấp đổ bộ vào Việt Nam đối với từng cơn bão/áp thấp nhiệt đới đã liệt kê trong cột A.
- Cột 2: Liệt kê cấp gió đối với mỗi cơn bão/áp thấp đã liệt kê trong cột A.
- Cột 3: Liệt kê vị trí đổ bộ (theo tỉnh/thành phố) của mỗi cơn bão/áp thấp nhiệt đới đã liệt kê trong cột A.
- Cột 4: Liệt kê tọa độ đổ bộ của mỗi cơn bão/áp thấp nhiệt đới đã liệt kê trong cột A.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Biểu số 015.N/BCB-TNMT: Nồng độ một số chất độc hại trong không khí (Tại các điểm quan trắc lấy mẫu phân tích)
1. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
- Các chất độc hại trong không khí được thống kê gồm: TSP, PM10, SO2, NO2, CO, O3 và chì (Pb).
- Nồng độ một số chất độc hại trong không khí là các thông số kỹ thuật đo được của một số chất có hại tồn tại trong không khí (thống nhất sử dụng thuật ngữ “nồng độ” đối với các thông số đặc trưng cho ô nhiễm không khí).
+ TSP (bụi lơ lửng tổng số) là nồng độ bụi có kích thước lớn hơn 10 mm đơn vị thể tích (m3) không khí.
+ CO (carbon oxit) là loại khí không màu, không mùi, bắt cháy và có độc tính cao; nó là sản phẩm chính trong sự cháy không hoàn toàn của carbon và các hợp chất chứa carbon.
+ PM10 là loại bụi có kích thước nhỏ hơn 10 mm tồn tại trong môi trường không khí xung quanh.
+ SO2 (lưu huỳnh dioxit) là loại khí vô cơ, không màu, nặng hơn không khí; đây là một trong những chất có khả năng gây ô nhiễm môi trường cao, gây mưa axit, gây hoang mạc hóa.
+ O3 (ô zôn) là một dạng của oxy bao gồm 3 phân tử oxy liên kết.
+ Pb (chì) là hàm lượng chì tồn tại trong không khí dưới dạng bụi lơ lửng.
v Phương pháp phân tích xác định các thông số chất lượng không khí thực hiện theo hướng dẫn của các tiêu chuẩn quốc gia hoặc theo tiêu chuẩn phân tích tương ứng của các tổ chức quốc tế.
v Hiện nay, có 2 phương pháp được sử dụng để xác định hàm lượng chất độc hại trong không khí được sử dụng là:
· Phương pháp đo trực tiếp hàm lượng các chất độc hại bằng thiết bị quan trắc môi trường tự động (cố định/di động) và đưa ra kết quả trung bình theo tần suất thời gian được thiết lập trên thiết bị đo.
Phương pháp này thực hiện việc xác định giá trị của các thông số: TSP, PM10, SO2, NO2, CO, O3.
Số liệu được sử dụng để cập nhật cho chỉ tiêu “nồng độ các chất độc hại trong không khí” đối với phương pháp này được xác định là số liệu tính trung bình 24h (trung bình số học các giá trị đo được trong khoảng thời gian 24h liên tục) đối với thông số CO và O3 tại trạm quan trắc; số liệu tính trung bình năm đối với các thông số TSP, PM10, SO2, NO2 tại trạm quan trắc.
· Phương pháp lấy mẫu hiện trường và đưa về phòng thí nghiệm phân tích, đưa kết quả
Số liệu được sử dụng để cập nhật cho chỉ tiêu “nồng độ các chất độc hại trong không khí” đối với phương pháp này được xác định là số liệu thống kê theo điểm quan trắc, tính giá trị trung bình của các đợt quan trắc trong năm của các thông số tại trạm quan trắc; số liệu tính trung bình năm đối với các thông số TSP, PM10, SO2, NO2, CO, Pb và O3 tại trạm quan trắc.
* Phạm vi thu thập số liệu: Số liệu được thu thập theo các điểm quan trắc lấy mẫu phân tích. Số liệu có được là số liệu thực đo trong năm.
b) Cách ghi biểu
- Cột A: Ghi tên các tỉnh/thành phố có các điểm quan trắc đại diện (liệt kê các điểm quan trắc trong các dòng tiếp theo) để lấy mẫu phân tích hàm lượng chất độc hại có trong không khí.
- Cột 1 đến Cột 7: Ghi giá trị quan trắc trung bình của mỗi chất độc hại đã được lấy mẫu và phân tích tại mỗi điểm quan trắc.
Hàm lượng một chất độc hại trong không khí tính trung bình năm theo trung bình cộng giản đơn của tất cả các giá trị trung bình 24 tiếng đã được đo trong năm.
Giá trị trung bình 24 tiếng là trung bình cộng giản đơn hàm lượng một chất độc hại trong không khí đo được theo một số lần nhất định trong khoảng thời gian 24 tiếng.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Biểu số 016.N/BCB-TNMT: Nồng độ một số chất độc hại trong không khí (Tại các điểm quan trắc tự động)
1. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu
Số liệu được thu thập theo các trạm quan trắc tự động. Số liệu có được là số liệu thực đo trong năm.
Nồng độ một số chất độc hại trong không khí là các thông số kỹ thuật đo được của một số chất có hại tồn tại trong không khí (thống nhất sử dụng thuật ngữ nồng độ đối với các thông số đặc trưng cho ô nhiễm không khí). Các chất độc hại trong không khí được thống kê gồm SO2, NO2, CO, PM10 và chì (Pb).
b) Cách ghi biểu
- Cột A: Ghi tên các tỉnh/thành phố có các trạm quan trắc đại diện (liệt kê các trạm quan trắc trong các dòng tiếp theo) đo tự động hàm lượng chất độc hại có trong không khí.
- Cột 1 đến Cột 6: Ghi giá trị quan trắc trung bình của mỗi chất độc hại đã được đo tự động tại các trạm quan trắc.
Hàm lượng một chất độc hại trong không khí tính trung bình năm theo trung bình cộng giản đơn của tất cả các giá trị trung bình 24 tiếng đã được đo trong năm.
Giá trị trung bình 24 tiếng là trung bình cộng giản đơn hàm lượng một chất độc hại trong không khí đo được theo một số lần nhất định trong khoảng thời gian 24 tiếng.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Biểu số 017a.N/BCB-TNMT: Tỷ lệ ngày có nồng độ chất độc hại trong không khí vượt quá quy chuẩn cho phép & Biểu số 017b.N/BCB-TNMT: Tỷ lệ ngày có nồng độ chất độc hại trong không khí vượt quá quy chuẩn cho phép (Tiếp theo)
1. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Các chất độc hại trong không khí được thống kê gồm SO2, NO2, CO, PM10, TSP và chì (Pb). Ngày có nồng độ các chất SO2, NO2, CO, PM10, TSP, Pb vượt quá trị số cho phép là tổng số ngày đo được trong năm có trị số SO2, NO2, CO, PM10, TSP, Pb cao hơn quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh QCVN 05:2009/BTNMT.
Thống nhất sử dụng thuật ngữ “quy chuẩn cho phép” thay cho thuật ngữ “tiêu chuẩn cho phép” đối với 2 biểu này.
Tỷ lệ ngày có nồng độ các chất độc hại trong không khí vượt quá quy chuẩn cho phép được tính cho từng chất độc hại được tính bằng tỷ lệ phần trăm số ngày được quan trắc có nồng độ chất độc hại trong không khí vượt quá quy chuẩn cho phép trên tổng số ngày đo trong năm.
Tỷ lệ ngày có nồng độ chất X vượt quá QCVN (%) |
= |
Tổng số ngày được quan trắc trong năm có nồng độ chất X cao hơn QCVN |
x |
100 |
Tổng số ngày được quan trắc trong năm |
Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh
Đơn vị tính: Microgam trên mét khối
Thông số |
Trung bình 1 giờ |
Trung bình 8 giờ |
Trung bình 24 giờ |
Trung bình năm |
SO2 |
350 |
- |
125 |
50 |
CO |
30000 |
10000 |
5000* |
- |
NO2 |
200 |
- |
100* |
40 |
PM10 (Bụi ≤ 10mm) |
- |
- |
150 |
50 |
Chì Pb |
- |
- |
1.5 |
0.5 |
Chú thích |
PM10: bụi lơ lửng có kích thước khí động học nhỏ hơn hoặc bằng 10mm (-): Không quy định (*): Áp dụng theo TCVN 5937-1995 |
Nguồn: Hệ thống tiêu chuẩn về môi trường và các quy định mới nhất về bảo vệ môi trường, Nhà xuất bản Lao động - Xã hội
- Phạm vi thu thập số liệu: Số liệu được thu thập theo các trạm quan trắc. Số liệu có được là số liệu thực đo trong năm.
b) Cách ghi biểu
- Cột A: Ghi tên các tỉnh/thành phố có các trạm quan trắc đại diện (liệt kê tên các trạm quan trắc trong các dòng tiếp theo) về môi trường không khí.
- Các cột 1, 4, 7, 10, 13, 16: Ghi tổng số ngày đo/quan trắc các chất NO, SO2, O3, PM10, CO, TSP trong môi trường không khí theo các trạm đo.
- Các cột 2, 5, 8, 11, 14, 17: Ghi tổng số ngày đo/quan trắc các chất NO, SO2, O3, PM10, CO, TSP trong không khí có nồng độ vượt quá Tiêu chuẩn Việt Nam.
- Các cột 3, 6, 9, 12, 15, 18: Ghi tỷ lệ các ngày đo/quan trắc các chất NO, SO2, O3, PM10, CO, TSP trong không khí có nồng độ vượt quá Tiêu chuẩn Việt Nam, cụ thể như sau:
- Cột 3 = Cột 2/Cột 1 x 100
- Cột 6 = Cột 5/Cột 4 x 100
- Cột 9 = Cột 8/Cột 7 x 100
- Cột 12 = Cột 11/Cột 10 x 100
- Cột 15 = Cột 14/Cột 13 x 100
- Cột 18 = Cột 17/Cột 16 x 100
2. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Biểu số 018.N/BCB-TNMT: Hàm lượng một số chất độc hại trong nước mặt
1. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
- Môi trường nước trong chỉ tiêu này được hiểu bao gồm: nước mặt lục địa (gọi chung là nước mặt) và nước dưới đất.
- Nước mặt là nước tồn tại trên mặt đất liền hoặc hải đảo, gồm nước sông, ao hồ hoặc nước ngọt trong vùng đất ngập nước.
- Nước dưới mặt đất là nước nằm dưới bề mặt đất, tồn tại lưu trú và thông trong lỗ hổng của đất, đá và các đới nứt nẻ trong các thành tạo địa chất đá gốc.
- Hàm lượng chất độc hại trong nước là các thông số kỹ thuật đo được của một số chất có hại tồn tại trong môi trường nước, nếu vượt quá ngưỡng quy chuẩn cho phép, các chất độc hại này có khả năng gây độc tới môi trường sinh thái, các hệ sản xuất và ảnh hưởng tới sức khỏe con người.
Phương pháp xác định các thông số chất lượng nước mặt thực hiện theo hướng dẫn của các tiêu chuẩn quốc gia hoặc theo tiêu chuẩn phân tích tương ứng của các tổ chức quốc tế.
- Phạm vi thu thập số liệu: Số liệu được thu thập theo các trạm quan trắc. Số liệu có được là số liệu thực đo trong năm.
b) Cách ghi biểu
- Cột A: Ghi tên các tỉnh/thành phố có các trạm quan trắc đại diện (liệt kê tên các trạm quan trắc trong các dòng tiếp theo) về môi trường nước mặt.
- Cột 1 đến Cột 9: Ghi giá trị quan trắc trung bình của mỗi chất độc hại đã được đo và tính toán tại mỗi trạm quan trắc.
Hàm lượng một chất độc hại trong nước mặt tính trung bình tháng theo trung bình cộng giản đơn của tất cả các giá trị trung bình 8 tiếng.
Giá trị trung bình 8 tiếng là trung bình cộng giản đơn hàm lượng một chất độc hại trong nước mặt đo được theo một số lần nhất định trong khoảng thời gian 8 tiếng.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Biểu số 019.N/BCB-TNMT: Hàm lượng một số chất độc hại trong nước biển tại một số cửa sông, ven biển và biển khơi
1. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Các chất độc hại chính trong nước biển là những chất có mặt trong môi trường nước biển trong điều kiện tự nhiên hoặc do nguồn khác đưa vào, khi vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ô nhiễm môi trường nước biển, tác động xấu tới các loài sinh vật và hệ sinh thái môi trường biển.
Phương pháp được sử dụng để xác định hàm lượng một số chất độc hại trong nước biển là phương pháp lấy mẫu nước tại các vị trí quan trắc, sau đó đưa về phân tích kết quả tại phòng thí nghiệm.
Phương pháp lấy mẫu quan trắc chất lượng nước biển được áp dụng theo hướng dẫn của các tiêu chuẩn quốc gia.
Phương pháp phân tích xác định các thông số trong nước biển thực hiện theo hướng dẫn của các tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn phân tích tương ứng của các tổ chức quốc tế.
- Phạm vi thu thập số liệu: Số liệu được thu thập theo các trạm quan trắc. Số liệu có được là số liệu thực đo trong năm.
b) Cách ghi biểu
- Cột A: Ghi tên các tỉnh/thành phố, các trạm quan trắc đại diện (liệt kê tên các trạm quan trắc trong các dòng tiếp theo) về môi trường nước biển.
- Cột 1 đến Cột 10: Ghi giá trị quan trắc trung bình của mỗi chất độc hại đã được đo và tính toán tại mỗi trạm quan trắc.
Hàm lượng một chất độc hại trong nước biển tính trung bình tháng theo trung bình cộng giản đơn của tất cả các giá trị trung bình 8 tiếng.
Giá trị trung bình 8 tiếng là trung bình cộng giản đơn hàm lượng một chất độc hại trong nước biển đo được theo một số lần nhất định trong khoảng thời gian 8 tiếng.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Biểu số 020.N/BCB-TNMT: Hàm lượng các chất độc trong trầm tích đáy tại khu vực cửa sông, ven biển
1. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
- Môi trường trầm tích là nơi được sử dụng chủ yếu cho hoạt động nuôi trồng thủy sản và cũng là nơi tồn tại của các hệ sinh thái san hô, cỏ biển và rừng ngập mặn.
- Các chất độc hại chính trong trầm tích tại một số cửa sông là những chất có mặt trong môi trường trầm tích dưới đáy vùng cửa sông, ven biển, khi vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ô nhiễm trầm tích, tác động xấu tới các loài sinh vật và hệ sinh thái trong môi trường trầm tích. Các chất độc hại trong môi trường trầm tích thường bao gồm nhóm thông số kim loại nặng, dầu mỡ khoáng và chất hữu cơ khó phân hủy.
Phương pháp lấy mẫu để quan trắc chất lượng trầm tích (cho biết hàm lượng một số chất độc hại trong trầm tích) áp dụng theo hướng dẫn của các tiêu chuẩn quốc gia.
Phương pháp phân tích xác định các thông số chất lượng trầm tích thực hiện theo hướng dẫn của các tiêu chuẩn quốc gia hoặc phương pháp phân tích tương ứng của các tổ chức quốc tế.
- Phạm vi thu thập số liệu: Số liệu được thu thập theo các trạm quan trắc. Số liệu có được là số liệu thực đo trong năm.
b) Cách ghi biểu
- Cột A: Ghi tên các tỉnh/thành phố các trạm quan trắc đại diện (liệt kê tên các trạm quan trắc trong các dòng tiếp theo) về môi trường nước tại các cửa sông.
- Cột 1 đến cột 6: Ghi giá trị quan trắc trung bình của mỗi chất độc hại đã được đo và tính toán tại mỗi trạm quan trắc.
Hàm lượng một chất độc hại trong trầm tích tại một số cửa sông tính trung bình tháng theo trung bình cộng giản đơn của tất cả các giá trị trung bình 8 tiếng.
Giá trị trung bình 8 tiếng là trung bình cộng giản đơn hàm lượng một chất độc hại trong trầm tích tại một số cửa sông đo được theo một số lần nhất định trong khoảng thời gian 8 tiếng.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Biểu số 021.N/BCB-TNMT: Số vụ, số lượng dầu tràn và hóa chất rò rỉ trên biển, diện tích bị ảnh hưởng
1. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Sự cố dầu tràn là hiện tượng trên mặt biển xuất hiện vết dầu mỡ với số lượng/ khối lượng lớn gây ảnh hưởng xấu tới môi trường và hệ sinh thái biển, gây ô nhiễm môi trường biển.
Thống kê sự cố dầu tràn trên biển qua 3 thông số: Loại dầu tràn, khối lượng dầu tràn và diện tích bị ảnh hưởng.
Sự cố rò rỉ hóa chất trên biển là hiện tượng trong môi trường nước biển xuất hiện các hóa chất (do hoạt động của con người) với khối lượng lớn gây ảnh hưởng xấu tới môi trường và hệ sinh thái biển, gây ô nhiễm môi trường biển.
Thống kê sự cố hóa chất rò rỉ trên biển qua 3 thông số: Loại hóa chất rò rỉ, khối lượng và diện tích bị ảnh hưởng.
- Phạm vi thu thập số liệu: Số liệu được thu thập theo các trạm quan trắc đại diện tại các tỉnh/thành phố. Số liệu có được là số liệu thực đo trong năm.
b) Cách ghi biểu
- Cột A: Dòng “Tổng số” để ghi số liệu của cả nước tại các cột từ cột 1 đến cột 7.
Ghi tên vùng biển thuộc các tỉnh/thành phố có xảy ra sự cố tràn dầu hoặc hóa chất rò rỉ trên biển (ví dụ: Vùng biển tỉnh Đà Nẵng). Việc xuất hiện các đám dầu trên các vùng biển Việt Nam bất kể nguyên nhân từ đâu và từ bất kể từ nguồn nào được tính là dầu tràn. Số vụ dầu tràn là số lần xảy ra hiện tượng dầu tràn trên biển vì các lý do khác nhau hoặc xảy ra ở các thời điểm khác nhau.
- Cột 1: Ghi thời gian xảy ra sự cố dầu tràn, hóa chất rò rỉ trên biển.
- Cột 2: Ghi số loại dầu tràn đã xảy ra trong năm.
- Cột 3: Ghi tổng số lượng dầu tràn trên biển do các vụ dầu tràn (theo các loại dầu tràn) xảy ra trong năm.
- Cột 4: Ghi tổng diện tích vùng biển có dầu tràn.
- Cột 5: Ghi số vụ rò rỉ hóa chất xuất ra trên các vùng biển Việt Nam nguy hại cho đời sống sinh vật biển cũng như mỹ quan biển bất kể nguyên nhân từ đâu và bất kể hóa chất bị rò rỉ từ nguồn nào. Số vụ hóa chất rò rỉ trên biển là số lần xảy ra hiện tượng rò rỉ hóa chất vì các lý do khác nhau hoặc xảy ra ở các thời điểm khác nhau.
- Cột 6: Ghi tổng số lượng hóa chất bị rò rỉ trên biển do các vụ rò rỉ hóa chất xảy ra trong năm.
- Cột 7: Ghi tổng diện tích vùng biển có hóa chất bị rò rỉ.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Biểu số 022.N/BCB-TNMT: Tỷ lệ diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên
1. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Đất được bảo vệ là toàn bộ diện tích mặt đất và mặt nước được bảo vệ và duy trì đa dạng sinh học.
Diện tích đất được bảo vệ, duy trì đa dạng sinh học là tổng diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên (trên cạn) cấp quốc gia và cấp tỉnh đã được công nhận.
Mức độ đa dạng sinh học trong các vùng rừng được bảo tồn thể hiện bằng số lượng các loài động vật, thực vật đã được phát hiện trong các vùng rừng này.
Tỷ lệ diện tích đất được bảo vệ, duy trì đa dạng sinh học được tính bằng tỷ lệ phần trăm của tổng diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên (trên cạn) cấp quốc gia và cấp tỉnh đã được công nhận trên tổng diện tích tự nhiên.
Công thức tính:
Tỷ lệ diện tích đất được bảo vệ, duy trì đa dạng sinh học (%) |
= |
|
x |
100 |
- Phạm vi thu thập: Số liệu được thu thập tại các tỉnh/thành phố. Số liệu có được là số liệu thực đo trong năm.
b) Cách ghi biểu
- Cột A: Ghi tên các tỉnh/thành phố có đất được bảo vệ, duy trì đa dạng sinh học.
- Cột 1: Ghi tổng diện tích đất tự nhiên trong năm.
- Cột 2: Ghi tổng diện tích đất khu bảo tồn thiên nhiên trên cạn được thành lập đến năm báo cáo.
- Cột 3: Ghi tỷ lệ khu bảo tồn thiên nhiên trên cạn được thành lập đến năm báo cáo được tính bằng số liệu cột 2 chia cho cột 1 nhân 100.
- Cột 4: Ghi tổng số diện tích vườn quốc gia.
- Cột 5: Ghi tổng số diện tích khu dự trữ thiên nhiên cấp quốc gia.
- Cột 6: Ghi tổng số diện tích khu dự trữ thiên nhiên cấp tỉnh.
- Cột 7: Ghi tổng số diện tích khu bảo tồn loài, sinh cảnh cấp quốc gia.
- Cột 8: Ghi tổng số diện tích khu bảo tồn loài, sinh cảnh cấp tỉnh.
- Cột 9: Ghi tổng số diện tích khu bảo vệ cảnh quan cấp quốc gia.
- Cột 10: Ghi tổng số diện tích khu bảo vệ cảnh quan cấp tỉnh.
2. Nguồn số liệu
- Quyết định thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên của Thủ tướng Chính phủ;
- Báo cáo của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố.
Biểu số 023.N/BCB-TNMT: Mức thay đổi mực nước dưới đất
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh sự suy giảm nguồn tài nguyên nước, phục vụ đánh giá thực trạng và xây dựng kế hoạch quản lý, khai thác, sử dụng hợp lý và bền vững nguồn tài nguyên nước; và xây dựng quy hoạch kế hoạch ứng phó phù hợp đối với sự suy giảm môi trường nước.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Thống nhất sử dụng thuật ngữ “nước dưới đất” thay cho thuật ngữ “nước ngầm”.
Biểu này phản ánh về mức thay đổi mực nước dưới đất.
- Nước dưới đất là nước do kiến tạo địa chất tạo nên, có thể là các túi nước liên thông nhau hoặc là mạch chảy sát với tầng đá mẹ.
- Mức thay đổi lượng nước dưới đất được thể hiện qua thông số biến động mực nước dưới đất của năm báo cáo so với kỳ trước.
- Phương pháp tính mức thay đổi lượng nước dưới đất:
Mức thay đổi lượng nước dưới đất được tính bằng sự chênh lệch giữa độ sâu mực nước trung bình năm trước với độ sâu mực nước trung bình trong năm báo cáo và so sánh với mức nước hạ thấp cho phép (mức nước hạ thấp cho phép là độ sâu mực nước dưới đất (tính bằng mét) tối đa từ mặt đất trong quá trình khai thác, sử dụng nước để tránh các tác động tiêu cực đến nguồn nước cũng như môi trường sinh thái).
- Phạm vi thu thập số liệu: Số liệu được thu thập tại các tỉnh/thành phố. Số liệu có được là số liệu thực đo trong năm.
b) Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi giá trị độ sâu mực nước trung bình ngày thấp nhất của kỳ báo cáo năm trước.
- Cột 2: Ghi giá trị độ sâu mực nước trung bình ngày thấp nhất của năm báo cáo.
- Cột 3: Ghi mức thay đổi (tăng/giảm) lượng nước dưới đất của năm báo cáo so với năm trước.
- Cột 3 = Cột 2 - Cột 1.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Biểu số 024.N/BCB-TNMT: Mức thay đổi tổng lượng nước mặt một số lưu vực sông chính
1. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
- Nước mặt là nước tồn tại trên mặt đất liền hoặc hải đảo, gồm nước sông, ao, hồ hoặc nước ngọt trong vùng đất ngập nước.
Biểu này phản ánh mức thay đổi lượng nước mặt, theo lưu vực sông.
- Mức thay đổi lượng nước mặt là trị số lưu lượng dòng chảy và tổng lưu lượng dòng chảy qua vị trí quan trắc tại một thời điểm xác định trong năm so với cùng thời điểm của kỳ báo cáo trước.
- Phương pháp tính mức thay đổi lượng nước mặt:
Mức thay đổi lượng nước mặt được tính bằng mức chênh lệch của lưu lượng dòng chảy và tổng lượng dòng chảy của kỳ báo cáo năm trước với lưu lượng dòng chảy và tổng lượng dòng chảy của năm báo cáo.
- Phạm vi thu thập số liệu: Số liệu được thu thập tại các lưu vực sông. Số liệu có được là số liệu thực đo trong năm.
b) Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi lưu lượng dòng chảy tại vị trí quan trắc của kỳ báo cáo năm trước.
- Cột 2: Ghi lưu lượng dòng chảy tại vị trí quan trắc của năm báo cáo.
- Cột 3: Ghi mức chênh lệch (tăng/giảm) về lưu lượng dòng chảy của năm báo cáo so với kỳ báo cáo năm trước.
- Cột 3 = cột 2 - cột 1.
- Cột 4: Ghi tổng lượng nước mặt tại vị trí quan trắc của kỳ báo cáo năm trước.
- Cột 5: Ghi tổng lượng nước mặt tại vị trí quan trắc của năm báo cáo.
- Cột 6: Ghi mức chênh lệch (tăng/giảm) về tổng lượng nước mặt của năm báo cáo so với kỳ báo cáo năm trước.
- Cột 6 = cột 5 - cột 4
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Biểu số 025.N/BCB-TNMT: Tỷ lệ chất thải nguy hại đã được thu gom và xử lý
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh tình hình quản lý các chất thải độc hại đối với môi trường, là cơ sở để đánh giá công tác bảo vệ môi trường. Tỷ lệ này càng cao phản ánh mức độ bảo vệ môi trường càng tốt và ngược lại
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Chất thải là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ sinh hoạt hoặc hoạt động khác (theo Luật bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005).
Chất thải nguy hại là các chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm, gây ngộ độc hoặc đặc tính nguy hại khác.
Theo đó chất thải nguy hại được chia thành 2 nhóm: Chất thải phóng xạ (Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý) và chất thải nguy hại còn lại (Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm quản lý).
Trong phạm vi biểu này, chỉ thực hiện thống kê đối với chất thải nguy hại do Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý.
Các thông số trong chất thải nguy hại được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia tương ứng theo hướng dẫn của các tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn phân tích tương ứng của các tổ chức quốc tế:
TCVN 6707:2009: Chất thải nguy hại - Dấu hiệu cảnh báo.
TCVN 6706:2009: Chất thải nguy hại - Phân loại.
QCVN 07:2009/BTNMT: Ngưỡng chất thải nguy hại.
Tỷ lệ chất thải nguy hại đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia tương ứng là tỷ lệ phần trăm các chất thải nguy hại đã được xử lý đảm bảo đạt tiêu chuẩn quốc gia trong tổng khối lượng chất thải nguy hại được thu gom và xử lý.
- Phạm vi thu thập số liệu: Số liệu được thu thập tại các tỉnh/thành phố theo năm. Thời điểm báo cáo vào ngày 20/12 của năm báo cáo (báo cáo sơ bộ) và ngày 30/3 năm sau (báo cáo chính thức).
b) Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng lượng chất thải nguy hại phát sinh trong năm.
- Cột 2: Ghi tổng lượng chất thải nguy hại được thu gom.
- Cột 3: Ghi tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom; cột 3 = (cột 2 : cột 1) X 100.
- Cột 4: Ghi lượng chất thải nguy hại được xử lý.
- Cột 5: Ghi tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý, cột 5 = [cột 4 : cột 1] X 100.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Biểu số 026.N/BCB-TNMT: Chi cho hoạt động bảo vệ môi trường
1. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Chi hoạt động môi trường là toàn bộ các khoản chi từ các nguồn cho hoạt động làm trong sạch và bảo vệ môi trường trong một thời kỳ nhất định, thường là tháng - quý - năm. Nội dung chi hoạt động môi trường bao gồm:
- Chi từ nguồn ngân sách nhà nước;
- Chi từ nguồn thu từ những đơn vị, cá nhân dưới hình thức thu phí;
- Chi từ nguồn tài trợ quốc tế;
- Chi của các doanh nghiệp, các công ty, các cơ sở sản xuất kinh doanh bao gồm:
+ Chi cho đầu tư cho công tác bảo vệ môi trường;
+ Cho các hoạt động điều tra cơ bản;
+ Chi cho các hoạt động thường xuyên, đột xuất bảo vệ môi trường...
- Các khoản chi khác do các tổ chức, cá nhân thực hiện.
Phân cấp nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường theo Thông tư số 45/2010/TTLT- BTC-BTNMT ngày 30 tháng 3 năm 2010 hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường.
b) Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số chi hoạt động bảo vệ môi trường theo từng dòng phân tổ.
Cột 2: Ghi số chi hoạt động bảo vệ môi trường từ nguồn ngân sách trung ương tương ứng theo từng dòng phân tổ.
Cột 3: Ghi số chi hoạt động bảo vệ môi trường từ nguồn ngân sách địa phương tương ứng theo từng dòng phân tổ.
Cột 4: Ghi số chi từ nguồn khác tương ứng theo từng dòng phân tổ (nếu có).
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Chi ngân sách theo loại, mục và tiểu mục của Bộ Tài chính.
Biểu số 027.N/BCB-TNMT: Lượng phát thải khí nhà kính bình quân đầu người
1. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Khí thải hiệu ứng nhà kính là những khí có khả năng hấp thụ các bức xạ sóng dài (hồng ngoại) được phản xạ từ bề mặt trái đất khi được chiếu sáng bằng ánh sáng mặt trời, sau đó phân tán nhiệt lại cho trái đất, gây nên hiệu ứng nhà kính. Các khí thải gây hiệu ứng nhà kính chủ yếu bao gồm CO2, CH4, N2O, O3, các khí CFC.
Lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính bình quân đầu người (tấn/người) |
= |
|
x |
100 |
Lượng các khí thải hiệu ứng nhà kính được tính quy đổi ra lượng khí thải CO2, được thu thập số liệu trên phạm vi cả nước.
- Phạm vi thu thập số liệu: Số liệu được tính toán trong năm.
b) Cách ghi biểu
- Cột 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7: Ghi tổng lượng khí thải tương ứng phát sinh trong năm.
- Cột 8: Ghi tổng lượng khí thải đã được quy đổi ra CO2 tương đương.
- Cột 9: Được tính bằng cách lấy giá trị cột 8 chia cho dân số bình quân năm.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Biểu số 028.N/BCB-TNMT: Tỷ lệ các doanh nghiệp được cấp chứng chỉ quản lý môi trường
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh mức độ thực hiện đồng bộ về bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh, cung cấp thông tin để đề ra các giải pháp về thực hiện chuẩn hệ thống quản lý môi trường của doanh nghiệp đảm bảo sản xuất không gây ô nhiễm.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý môi trường (ISO 14001) là tiêu chuẩn nằm trong bộ tiêu chuẩn ISO 14000 quy định các yêu cầu đối với một hệ thống quản lý môi trường mà doanh nghiệp tuân thủ để bảo đảm sản xuất không gây ô nhiễm môi trường.
Tiêu chuẩn ISO 14001 được xây dựng dựa trên nguyên tắc Hoạch định - Thực hiện - Kiểm tra - Cải tiến. Bộ tiêu chuẩn này quy định cụ thể các yêu cầu quan trọng nhất để nhận dạng, kiểm soát và giám sát các khía cạnh môi trường của tổ chức doanh nghiệp kể cả phương pháp quản lý và cải tiến hệ thống bao gồm các vấn đề: Xây dựng và vận hành hệ thống quản lý môi trường; Đánh giá môi trường; Nhãn hiệu và công bố môi trường; Đánh giá tình hình thực hiện môi trường; Đánh giá vòng đời; Thông tin môi trường; Giám sát khí thải hiệu ứng nhà kính.
Tỷ lệ các doanh nghiệp được cấp chứng chỉ quản lý môi trường là số phần trăm các doanh nghiệp được nhận Chứng chỉ đạt tiêu chuẩn ISO 14001 trên tổng số doanh nghiệp.
Tỷ lệ các doanh nghiệp được cấp chứng chỉ quản lý môi trường (ISO 14001) được tính như sau:
Tỷ lệ các doanh nghiệp được cấp chứng chỉ ISO 14001 (%) |
= |
Tổng số doanh nghiệp đang hoạt động đã được cấp chứng chỉ ISO 14001 còn hiệu lực (cộng dồn đến thời điểm 31/12 năm báo cáo) |
x |
100 |
Tổng số doanh nghiệp đang hoạt động (cộng dồn đến thời điểm 31/12 năm báo cáo) |
Tổng cục Thống kê tiến hành tính toán tỷ lệ này dựa trên số liệu tổng số doanh nghiệp đang hoạt động (cộng dồn đến thời điểm 31/12 năm báo cáo).
- Phạm vi và thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu được thu thập tại các tỉnh/thành phố. Thời điểm báo cáo 20/12 của năm báo cáo (báo cáo sơ bộ) và ngày 30/3 năm sau (báo cáo chính thức).
b) Cách ghi biểu
Cột A: Phân tổ số liệu theo toàn tỉnh, thành phố.
Cột B: Mã số của tỉnh, thành phố.
Cột 1: Ghi tổng số doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn đến thời điểm 31/12 năm báo cáo được cấp chứng chỉ quản lý môi trường hiện còn hiệu lực (tính cộng dồn đến thời điểm 31/12 năm báo cáo).
3. Nguồn số liệu
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố;
Tổng cục Thống kê (niên giám thống kê).
Biểu số 029.N/BCB-TNMT: Tỷ lệ giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở có cả tên vợ và chồng
1. Mục đích ý nghĩa
Phản ánh bình đẳng quyền lợi kinh tế về giới trong sở hữu nhà ở, đất ở. Việc cả hai vợ chồng đều có tên trong giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở có ý nghĩa quan trọng trong đời sống gia đình cũng như quyền lợi khi một cặp vợ chồng không còn sống chung với nhau nữa.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở được cấp cho chủ sở hữu theo quy định sau đây:
- Trường hợp chủ sở hữu nhà ở đồng thời là chủ sử dụng đất ở, chủ sở hữu căn hộ trong nhà chung cư thì cấp một giấy chứng nhận là Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở;
- Trường hợp chủ sở hữu nhà ở không đồng thời là chủ sử dụng đất ở thì cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
* Phạm vi thu thập số liệu: Số liệu được thu thập tại các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương; bao gồm các hộ gia đình đã được cấp ít nhất 1 trong các loại giấy tờ sau: giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.
b) Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đứng tên cả vợ và chồng đã cấp theo từng phân tổ, tính đến thời điểm 31/12 năm báo cáo.
- Cột 2: Ghi tổng số giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã cấp cho hộ gia đình theo từng phân tổ, tính đến thời điểm 31/12 năm báo cáo.
- Cột 3: Bằng thương giữa cột (1) và cột (2) nhân với 100.
3. Nguồn số liệu
Hệ thống báo cáo của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Biểu số 030.N/BCB-TNMT: Số suối khô cạn theo mùa hoặc vĩnh viễn
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh tình hình bảo vệ môi trường và bảo vệ rừng đầu nguồn, phản ánh tác động của biến đổi khí hậu. Đồng thời cung cấp thông tin giúp quản lý, xây dựng kế hoạch và các chương trình bảo vệ môi trường đặc biệt môi trường nơi thượng nguồn.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Suối khô cạn theo mùa: Là suối vào một mùa nào đó trong năm không có nước chảy trên bề mặt.
Số suối khô cạn vĩnh viễn: Là số suối trước kia có nước chảy trên bề mặt nhưng hiện nay đã khô cạn, không có nước chảy trên bề mặt vào bất kỳ thời điểm nào trong năm.
Suối khô cạn theo mùa hoặc vĩnh viễn: Là tổng số suối khô cạn theo mùa hoặc khô cạn vĩnh viễn có đến thời điểm báo cáo.
b) Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số các con suối tương ứng theo từng dòng phân tổ.
Cột 2: Ghi số lượng các con suối khô cạn theo mùa/vĩnh viễn tương ứng theo từng dòng phân tổ.
Cột 3: Ghi tỷ lệ các con suối khô cạn theo mùa/vĩnh viễn tương ứng theo từng dòng phân tổ; cột 3 = (cột 2 : cột 1) X 100.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
STT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Kỳ báo cáo |
Ngày nhận báo cáo |
1 |
001.N/BCB-LĐTBXH |
Cơ sở dạy nghề |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
2 |
002.N/BCB-LĐTBXH |
Giáo viên dạy nghề |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
3 |
003 .N/BCB-LĐTBXH |
Học sinh học nghề |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
4 |
004.N/BCB-LĐTBXH |
Tuyển mới học nghề |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
5 |
005.N/BCB-LĐTBXH |
Học sinh học nghề tốt nghiệp |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
6 |
006.N/BCB-LĐTBXH |
Số người được hỗ trợ xã hội thường xuyên, đột xuất |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
7 |
007.N/BCB-LĐTBXH |
Số lao động được tạo việc làm |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
8 |
008.N/BCB-LĐTBXH |
Số lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
9 |
009.T/BCB-LĐTBXH |
Thiếu đói trong dân cư |
Tháng |
Ngày 20 tháng báo cáo |
10 |
010.N/BCB-LĐTBXH |
Số người khuyết tật được trợ cấp |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
11 |
011 .N/BCB-LĐTBXH |
Số thành viên ban soạn thảo, tổ biên tập xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật được tập huấn kiến thức về giới |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
12 |
012.N/BCB-LĐTBXH |
Số lượng cán bộ, công chức, viên chức làm công tác bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ được tập huấn nghiệp vụ |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
13 |
013 .N/BCB-LĐTBXH |
Lãnh đạo các Bộ, ngành, tổ chức chính trị - xã hội, chính quyền ở địa phương được tiếp cận với kiến thức/chương trình về bình đẳng giới |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
14 |
014.N/BCB-LĐTBXH |
Số phụ nữ làm mại dâm có hồ sơ quản lý |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
15 |
015 .N/BCB-LĐTBXH |
Số trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
16 |
016.N/BCB-LĐTBXH |
Nạn nhân bị buôn bán trở về được hưởng các dịch vụ tái hòa nhập cộng đồng |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
17 |
017.N/BCB-LĐTBXH |
Vay vốn ưu đãi từ các chương trình việc làm, giảm nghèo, và các nguồn tín dụng chính thức của phụ nữ vùng nông thôn nghèo, vùng dân tộc thiểu số |
Năm |
Ngày 25 tháng 01 năm sau |
Biểu số 001.N/BCB-LĐTBXH Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: 31/3 năm sau |
CƠ SỞ DẠY NGHỀ Có đến 31 tháng 12 năm 20… |
Đơn vị báo cáo: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Cơ sở
|
Mã số |
Trường cao đẳng nghề |
Trường trung cấp nghề |
Trung tâm dạy nghề |
Cơ sở khác có dạy nghề |
||||||||
Tổng số |
Trong tổng số |
Tổng số |
Trong tổng số |
Tổng số |
Trong tổng số |
Tổng số |
Trong tổng số |
||||||
Công lập |
Trung ương quản lý |
Công lập |
Trung ương quản lý |
Công lập |
Trung ương quản lý |
Công lập |
Trung ương quản lý |
||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/TP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hà Nội |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vĩnh Phúc |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bắc Ninh |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cà Mau |
64 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…. |
Biểu số 002.N/BCB-LĐTBXH Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: 31/3 năm sau |
GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ Có đến 31 tháng 12 năm 20… |
Đơn vị báo cáo: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Tổng số |
Trong tổng số |
Trong tổng số |
||||||
Nữ |
Dân tộc ít người |
Công lập |
Trong tổng số |
Trung ương quản lý |
Trong tổng số |
|||||
Nữ |
Dân tộc ít người |
Nữ |
Dân tộc ít người |
|||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
1. Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chia theo cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Trường Cao đẳng nghề |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Trường Trung cấp nghề |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Trung tâm dạy nghề |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4. Cơ sở khác có dạy nghề |
05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Chia theo cơ hữu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1. Biên chế |
06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Hợp đồng (từ 1 năm trở lên) |
07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Chia theo trình độ chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1. Trên đại học |
08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. Đại học, cao đẳng/cao đẳng nghề |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3. TCCN/Trung cấp nghề |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4. Trình độ khác |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Chia theo tỉnh/TP |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…. |
Biểu số 003.N/BCB-LĐTBXH Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: 31/3 năm sau |
HỌC SINH HỌC NGHỀ Có đến 31 tháng 12 năm 20… |
Đơn vị báo cáo: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Tổng số |
Chia theo trình độ đào tạo |
|||
Dưới 3 tháng |
Sơ cấp nghề |
Trung cấp nghề |
Cao đẳng nghề |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
Trong tổng số: |
|
|
|
|
|
|
Thuộc cơ sở công lập |
02 |
|
|
|
|
|
Thuộc cơ sở trung ương quản lý |
03 |
|
|
|
|
|
Nữ |
04 |
|
|
|
|
|
Dân tộc ít người |
05 |
|
|
|
|
|
Chia theo cơ sở |
|
|
|
|
|
|
Trường Cao đẳng nghề |
06 |
|
|
|
|
|
Trường Trung cấp nghề |
07 |
|
|
|
|
x |
Trung tâm dạy nghề |
08 |
|
|
|
x |
x |
Cơ sở khác có dạy nghề |
09 |
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/TP (63 tỉnh) |
|
|
|
|
|
|
Hà Nội |
10 |
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…. |
Biểu số 004.N/BCB-LĐTBXH Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: 31/3 năm sau |
TUYỂN MỚI HỌC NGHỀ Năm 20… |
Đơn vị báo cáo: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Lượt người
|
Mã số |
Tổng số |
Chia theo trình độ đào tạo |
|||
Dưới 3 tháng |
Sơ cấp nghề |
Trung cấp nghề |
Cao đẳng nghề |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
Trong tổng số: |
|
|
|
|
|
|
Thuộc cơ sở công lập |
02 |
|
|
|
|
|
Thuộc cơ sở trung ương quản lý |
03 |
|
|
|
|
|
Nữ |
04 |
|
|
|
|
|
Dân tộc ít người |
05 |
|
|
|
|
|
Chia theo cơ sở |
|
|
|
|
|
|
Trường Cao đẳng nghề |
06 |
|
|
|
|
|
Trường Trung cấp nghề |
07 |
|
|
|
|
X |
Trung tâm dạy nghề |
08 |
|
|
|
x |
x |
Cơ sở khác có dạy nghề |
09 |
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/TP (63 tỉnh) |
|
|
|
|
|
|
Hà Nội |
10 |
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…. |
Biểu số 005.N/BCB-LĐTBXH Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: 31/3 năm sau |
HỌC SINH HỌC NGHỀ TỐT NGHIỆP Năm 20… |
Đơn vị báo cáo: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Lượt người
|
Mã số |
Tổng số |
Chia theo trình độ đào tạo |
|||
Dưới 3 tháng |
Sơ cấp nghề |
Trung cấp nghề |
Cao đẳng nghề |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
Trong tổng số: |
|
|
|
|
|
|
Thuộc cơ sở công lập |
02 |
|
|
|
|
|
Thuộc cơ sở trung ương quản lý |
03 |
|
|
|
|
|
Nữ |
04 |
|
|
|
|
|
Dân tộc ít người |
05 |
|
|
|
|
|
Chia theo cơ sở |
|
|
|
|
|
|
Trường Cao đẳng nghề |
06 |
|
|
|
|
|
Trường Trung cấp nghề |
07 |
|
|
|
|
X |
Trung tâm dạy nghề |
08 |
|
|
|
x |
x |
Cơ sở khác có dạy nghề |
09 |
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/TP (63 tỉnh) |
|
|
|
|
|
|
Hà Nội |
10 |
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
Chia theo lĩnh vực đào tạo |
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đào tạo nghề) |
… |
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…. |
Biểu số 006.N/BCB-LĐTBXH Ban hành theo Quyết định số…/QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31/3 năm sau |
SỐ NGƯỜI ĐƯỢC HỒ TRỢ XÃ HỘI THƯỜNG XUYÊN, ĐỘT XUẤT Năm 20… |
Đơn vị báo cáo: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Chia theo nhóm đối tượng |
|||||||||||||||||||
Thường xuyên |
Đột xuất |
||||||||||||||||||||
Trẻ em (Người) |
Người cao tuổi (Người) |
Người từ 80 tuổi trở lên (Người) |
Người khuyết tật nặng (Người) |
Người mắc bệnh tâm thần (Người) |
Người nhiễm HIV/AIDS (Người) |
Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo (Người) |
Người bị đói do thiếu lương thực (Lượt người) |
Người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú (Lượt người) |
Người lang thang xin ăn trong thời gian tập trung chờ về nơi cư trú (Lượt người) |
||||||||||||
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
Cả nước |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/TP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hà Nội |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…. |
Biểu số 007.N/BCB-LĐTBXH Ban hành theo Quyết định số…/QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31/3 năm sau |
SỐ LAO ĐỘNG ĐƯỢC TẠO VIỆC LÀM Năm 20… |
Đơn vị báo cáo: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Người
|
Số lao động được tạo việc làm |
||
Tổng số |
Nam |
Nữ |
|
A |
1=2+3 |
2 |
3 |
A) Toàn quốc |
|
|
|
a) Chia theo ngành kinh tế (*) |
|
|
|
A. Nông, lâm, thủy sản |
|
|
|
B. Khai khoáng |
|
|
|
… |
|
|
|
T. Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ gia đình |
|
|
|
U. Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế |
|
|
|
b) Chia theo các tỉnh, thành phố |
|
|
|
01. Hà Nội |
|
|
|
02. Hà Giang |
|
|
|
… |
|
|
|
95. Bạc Liêu |
|
|
|
96. Cà Mau |
|
|
|
B) Thành thị |
|
|
|
Chia như phần A |
|
|
|
C) Nông thôn |
|
|
|
Chia như phần A |
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…. |
(*): Có thể chia theo 3 khu vực: Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Công nghiệp và xây dựng; Dịch vụ.
Biểu số 008.N/BCB-LĐTBXH Ban hành theo Quyết định số…/QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31/3 năm sau |
SỐ LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC CÓ THỜI HẠN Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Người
|
Số lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng |
||
Tổng số |
Nam |
Nữ |
|
A |
1=2+3 |
2 |
3 |
Toàn quốc |
|
|
|
a) Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
15 - 19 tuổi |
|
|
|
20 - 24 tuổi |
|
|
|
… |
|
|
|
55 - 59 tuổi |
|
|
|
60 - 64 tuổi |
|
|
|
65 + tuổi |
|
|
|
b) Chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật |
|
|
|
- Không có trình độ chuyên môn kỹ thuật |
|
|
|
- Sơ cấp nghề |
|
|
|
- Trung cấp nghề |
|
|
|
- Trung cấp chuyên nghiệp |
|
|
|
- Cao đẳng nghề |
|
|
|
- Cao đẳng chuyên nghiệp |
|
|
|
- Đại học trở lên |
|
|
|
c) Chia theo khu vực thị trường |
|
|
|
- Châu Âu |
|
|
|
- Châu Á |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
+ Đông Bắc Á |
|
|
|
+ Đông Nam Á |
|
|
|
+ Tây Nam Á |
|
|
|
- Châu Phi và Trung Đông |
|
|
|
- Châu Mỹ |
|
|
|
- Châu Đại Dương |
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…. |
Biểu số 009.N/BCB-LĐTBXH Ban hành theo Quyết định số…/QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31/3 năm sau |
THIẾU ĐÓI TRONG DÂN CƯ Tháng |
Đơn vị báo cáo: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Tổng số hộ dân cư (Hộ) |
Số hô thiếu đói (Hộ) |
Tỷ lệ hộ thiếu đói (%) |
Tổng số nhân khẩu (Người) |
Số nhân khẩu thiếu đói (Người) |
Tỷ lệ nhân khẩu thiếu đói (%) |
Hỗ trợ thiếu đói |
||||||
Tổng số |
Trong tổng số |
Tổng số |
Trong tổng số |
Gạo (Tấn) |
Lương thực khác quy gạo (Tấn) |
Tiền mặt (Triệu đồng) |
||||||||
Đói gay gắt |
Hộ chính sách |
Đói gay gắt |
Hộ chính sách |
|||||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5=(2/l)*100 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10=(7/6)*100 |
11 |
12 |
13 |
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính hiện hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…. |
Biểu số 010.N/BCB-LĐTBXH Ban hành theo Quyết định số…/QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31/3 năm sau |
SỐ NGƯỜI KHUYẾT TẬT ĐƯỢC TRỢ CẤP Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
Nhóm tuổi |
||
Dưới 18 |
Từ 18 - 59 |
Từ 60 trở lên |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
Loại hình trợ cấp |
|
|
|
|
|
|
Thường xuyên |
02 |
|
|
|
|
|
Đột xuất |
03 |
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo mã danh mục đơn vị hành chính) |
04 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…. |
Biểu số 011.N/BCB-LĐTBXH Ban hành theo Quyết định số…/QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31/3 năm sau |
SỐ THÀNH VIÊN BAN SOẠN THẢO, TỔ BIÊN TẬP XÂY DỰNG DỰ THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐƯỢC TẬP HUẤN KIẾN THỨC VỀ GIỚI Có đến 31 tháng 12 |
Đơn vị báo cáo: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Số thành viên ban soạn thảo, tổ biên tập xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật cần phải lồng ghép vấn đề BĐG |
Số thành viên ban soạn thảo, tổ biên tập xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật cần phải lồng ghép vấn đề BĐG được tập huấn kiến thức về giới |
A |
B |
1 |
2 |
Chia theo Bộ, ngành |
01 |
|
|
...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…. |
Biểu số 012.N/BCB-LĐTBXH Ban hành theo Quyết định số…/QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LÀM CÔNG TÁC BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ SỰ TIẾN BỘ PHỤ NỮ ĐƯỢC TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ Có đến 31 tháng 12 |
Đơn vị báo cáo: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Số cán bộ, công chức, viên chức làm công tác bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ |
Trong đó: Số nữ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ được tập huấn nghiệp vụ |
A |
B |
1 |
2 |
Chia theo cấp quản lý |
01 |
|
|
Trung ương |
02 |
|
|
Địa phương |
03 |
|
|
Chia theo chuyên trách/kiêm nhiệm |
04 |
|
|
Chuyên trách về công tác BĐG |
05 |
|
|
Kiêm nhiệm công tác BĐG |
06 |
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…. |
Biểu số 013.N/BCB-LĐTBXH Ban hành theo Quyết định số…/QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
LÃNH ĐẠO CÁC BỘ, NGÀNH, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, CHÍNH QUYỀN Ở ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC TIẾP CẬN VỚI KIẾN THỨC/CHƯƠNG TRÌNH VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI Có đến 31 tháng 12 |
Đơn vị báo cáo: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Số lãnh đạo các Bộ, ngành, tổ chức chính trị - xã hội, chính quyền ở địa phương |
Số lãnh đạo các Bộ, ngành, tổ chức chính trị - xã hội, chính quyền ở địa phương được tiếp cận với kiến thức/chương trình về bình đẳng giới |
A |
B |
1 |
2 |
Chia theo cấp quản lý |
01 |
|
|
Trung ương |
02 |
|
|
Địa phương |
03 |
|
|
Chia theo các tổ chức CT-XH |
04 |
|
|
Trung ương Mặt trận TQVN |
05 |
|
|
Trung ương Đoàn TNCSHCM |
06 |
|
|
Tổng liên đoàn lao động VN |
07 |
|
|
Hội Liên hiệp PNVN |
08 |
|
|
Hội Nông dân |
09 |
|
|
Hội Cựu chiến binh |
10 |
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…. |
Biểu số 014.N/BCB-LĐTBXH Ban hành theo Quyết định số…/QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
SỐ PHỤ NỮ LÀM MẠI DÂM CÓ HỒ SƠ QUẢN LÝ Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Số phụ nữ làm mại dâm có hồ sơ quản lý |
A |
B |
1 |
Cả nước |
X |
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính hiện hành) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…. |
Biểu số 015.N/BCB-LĐTBXH Ban hành theo Quyết định số…/QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
SỐ TRẺ EM MỒ CÔI KHÔNG NƠI NƯƠNG TỰA, TRẺ EM BỊ BỎ RƠI Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Chia ra |
|||||
Mồ côi cha |
Mồ côi mẹ |
Mồ côi cả cha và mẹ |
|||||
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Cả nước |
X |
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/TP |
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…. |
Biểu số 016.N/BCB-LĐTBXH Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
NẠN NHÂN BỊ BUÔN BÁN TRỞ VỀ ĐƯỢC HƯỞNG CÁC DỊCH VỤ TÁI HÒA NHẬP CỘNG ĐỒNG Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Số nạn nhân bị buôn bán trở về |
Số nạn nhân bị buôn bán trở về được hưởng các dịch vụ |
||
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng sô |
01 |
|
|
|
|
- Thành thị |
|
|
|
|
|
- Nông thôn |
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
|
- Dưới 18 tuổi |
02 |
|
|
|
|
- Từ 18 - 59 tuổi |
03 |
|
|
|
|
- Từ 60 tuổi trở lên |
04 |
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…. |
Biểu số 017.N/BCB-LĐTBXH Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 25 tháng 01 năm sau |
VAY VỐN ƯU ĐÃI TỪ CÁC CHƯƠNG TRÌNH VIỆC LÀM, GIẢM NGHÈO VÀ CÁC NGUỒN TÍN DỤNG CHÍNH THỨC CỦA PHỤ NỮ VÙNG NÔNG THÔN NGHÈO, VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Tổng số phụ nữ |
Trong đó: Số phụ nữ được vay vốn ưu đãi |
A |
B |
1 |
2 |
Phân theo |
|
|
|
Vùng nông thôn nghèo |
01 |
|
|
Vùng dân tộc thiểu số |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…. |
HƯỚNG DẪN
CÁCH GHI BIỂU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Biểu 001.N/BCB-LĐTBXH: Cơ sở dạy nghề
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh cơ cấu các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong hệ thống giáo dục quốc dân, làm căn cứ lập kế hoạch phát triển về số lượng các cơ sở dạy nghề nhằm đáp ứng nhu cầu về dạy nghề của toàn xã hội.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Cơ sở dạy nghề bao gồm các trường cao đẳng nghề, trung cấp dạy nghề, trung tâm dạy nghề, lớp dạy nghề. Cơ sở dạy nghề có thể được tổ chức độc lập hoặc gắn với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, cơ sở giáo dục khác.
Các cơ sở dạy nghề này đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ, có năng lực thực hành nghề tương xứng với trình độ đào tạo.
Cơ sở dạy nghề phân theo trình độ đào tạo nghề gồm có cao đẳng nghề, trung cấp nghề, sơ cấp nghề và học nghề dưới 3 tháng.
Cao đẳng nghề có thời gian đào tạo theo chương trình từ 2 đến 3 năm học tùy theo nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; từ 1 đến 2 năm học tùy theo nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề cùng ngành nghề đào tạo.
Trung cấp nghề có thời gian đào tạo theo chương trình từ 1 đến 2 năm học tùy theo nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; từ 3 đến 4 năm học tùy theo nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.
Sơ cấp nghề có thời gian đào tạo thực hiện từ 3 tháng đến dưới 1 năm đối với người có trình độ học vấn và sức khỏe phù hợp với nghề cần học.
Học nghề dưới 3 tháng được thực hiện linh hoạt về thời gian, địa điểm, phương pháp đào tạo để phù hợp với yêu cầu của người học nghề, nhằm tạo điều kiện cho người lao động tiếp thu được kỹ năng nghề thích ứng với nhu cầu công việc hiện tại, được cấp giấy chứng nhận.
b) Cách ghi biểu
Bảng gồm phân loại các trường cao đẳng nghề, trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề và cơ sở dạy nghề khác có dạy nghề chia theo hình thức (công lập, ngoài công lập gồm tư thục, dân lập), chia theo cấp quản lý (Trung ương, địa phương).
* Cách ghi cột:
- Cột A: Tên các thông tin cần thu thập trên cả nước và tại 63 tỉnh, thành phố.
- Cột B: Mã số chỉ tiêu.
- Cột 1, 4, 7, 10: tổng số của một loại hình cơ sở dạy nghề. VD: Cột 1 bằng tổng số các cột 2, và 3.
- Cột 2, 5, 8, 11: tổng số của một loại hình cơ sở dạy nghề chia theo hình thức công lập.
- Cột 3, 6, 9, 12: tổng số của một loại hình cơ sở dạy nghề chia theo cấp quản lý Trung ương.
* Cách ghi dòng:
- Dòng thứ nhất: Chung cả nước.
- Các dòng tỉnh là số liệu cơ sở dạy nghề của từng tỉnh. Tổng toàn bộ 63 dòng tỉnh bằng dòng toàn quốc.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Biểu 002.N/BCB-LĐTBXH: Giáo viên dạy nghề
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh quy mô, cơ cấu và trình độ giáo viên dạy nghề, làm cơ sở lập kế hoạch phát triển về số lượng và chất lượng của đội ngũ giáo viên dạy nghề nhằm đáp ứng nhu cầu về dạy nghề của toàn xã hội.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Giáo viên dạy nghề là những người trực tiếp giảng dạy, các tổ trưởng, tổ phó bộ môn, các chủ nhiệm, phó chủ nhiệm khoa, bao gồm giáo viên cơ hữu (biên chế, hợp đồng từ một năm trở lên) và những người trong thời kỳ tập sự nhưng có thời gian giảng dạy trên 50% thời gian làm việc.
Những người có chức vụ quản lý như: Hiệu trưởng, hiệu phó, giám đốc cơ sở, các trưởng, phó phòng, các cán bộ làm việc ở các phòng ban như phòng giáo vụ, kế hoạch tài vụ, các phòng ban liên quan khác, dù có tham gia giảng dạy ít hay nhiều đều không tính là giáo viên giảng dạy.
b) Cách ghi biểu
* Cách ghi cột:
- Cột A: Tên chỉ tiêu số giảng viên dạy nghề chia theo các phân tổ;
- Cột B: Mã số chỉ tiêu;
- Cột 1: tổng số giáo viên dạy nghề;
- Cột 2, 3: Số giáo viên là nữ, dân tộc ít người trong tổng số giáo viên;
- Cột 4, 5, 6: Số lượng giáo viên dạy nghề chia theo loại hình công lập, và tổng số giáo viên nữ, dân tộc ít người trong khối công lập;
- Cột 7, 8, 9: tổng số giáo viên dạy nghề trong các cơ sở dạy nghề thuộc cấp quản lý Trung ương, và tổng số giáo viên nữ, dân tộc ít người trong các cơ sở dạy nghề Trung ương quản lý.
* Cách ghi dòng:
- Dòng tổng số: Tính chung cho cả nước.
- Dòng chia theo cơ sở: Gồm 4 loại cơ sở dạy nghề là cao đẳng nghề, trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề và các cơ sở có dạy nghề.
- Dòng chia theo cơ hữu: Chỉ thống kê số giáo viên cơ hữu chia theo hai loại là giáo viên trong biên chế và giáo viên có hợp đồng từ 1 năm trở lên.
- Dòng chia theo trình độ chuyên môn: Chia theo trình độ chuyên môn của giáo viên dạy nghề từ trình độ TCCN đến trên đại học. tổng số giảng viên chia theo trình độ chuyên môn bằng dòng tổng số.
- Dòng tỉnh: Tổng toàn bộ 63 dòng tỉnh bằng dòng chung cả nước.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Biểu 003.N/BCB-LĐTBXH: Học sinh học nghề
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh quy mô, cơ cấu học sinh học nghề, là cơ sở để xác định đầu vào của lực lượng lao động do giáo dục nghề nghiệp cung cấp, làm căn cứ cho lập kế hoạch đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực này phù hợp với xu hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, vùng và quốc gia.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Học sinh học nghề là những học sinh có tên trong danh sách và đang theo học ở cơ sở dạy nghề.
Học sinh học nghề phân theo tình trạng học tập và thời gian xác định gồm có học sinh tuyển mới, học sinh, học sinh thời điểm và học sinh tốt nghiệp.
Học sinh tuyển mới là số học sinh mới được tuyển và thực tế nhập học trong năm báo cáo của các cơ sở dạy nghề.
Học sinh học nghề có mặt tại thời điểm 31/12 của các khóa học của năm báo cáo là số học sinh năm trước chưa ra trường còn tiếp tục theo học từ 01/01 của năm sau năm báo cáo cộng với số tuyển mới trong năm báo cáo.
Công thức cụ thể như sau: Số học sinh học nghề có mặt cuối năm báo cáo = Số học sinh có mặt đầu năm báo cáo + số học sinh tuyển mới trong năm báo cáo - số tốt nghiệp trong năm báo cáo - số học sinh bỏ học và chuyển trường trong năm báo cáo.
Học sinh tốt nghiệp: Là những học sinh đã học hết chương trình, đã dự thi tốt nghiệp và được cấp bằng hoặc chứng chỉ.
Học sinh học nghề phân theo trình độ đào tạo nghề có: Cao đẳng nghề, trung cấp nghề, sơ cấp nghề và học nghề dưới 3 tháng.
Cao đẳng nghề có thời gian đào tạo theo chương trình từ 2 đến 3 năm học tùy theo nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; từ 1 đến 2 năm học tùy theo nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề cùng ngành nghề đào tạo.
Trung cấp nghề có thời gian đào tạo theo chương trình từ 1 đến 2 năm học tùy theo nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; từ 3 đến 4 năm học tùy theo nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.
Sơ cấp nghề có thời gian đào tạo thực hiện từ 3 tháng đến dưới 1 năm đối với người có trình độ học vấn và sức khỏe phù hợp với nghề cần học.
Học nghề dưới 3 tháng được thực hiện linh hoạt về thời gian, địa điểm, phương pháp đào tạo để phù hợp với yêu cầu của người học nghề, nhằm tạo điều kiện cho người lao động tiếp thu được kỹ năng, nghề thích ứng với nhu cầu công việc hiện tại, được cấp giấy chứng nhận.
Đào tạo lại, đào tạo nâng cao đối với những người đi bổ túc thêm hoặc nâng cao tay nghề đều xác định là có thời gian đào tạo ngắn hạn.
b) Cách ghi biểu
* Cách ghi cột:
- Cột A: Chỉ tiêu số học sinh học nghề chia theo các phân tô;
- Cột B: Mã số chỉ tiêu;
- Cột 1: tổng số học sinh học nghề;
- Cột 2, 3, 4, 5: Quy mô học sinh học nghề theo các trình độ đào tạo, gồm 4 cấp trình độ là học nghề dưới 3 tháng, sơ cấp nghề, trung cấp nghề và cao đẳng nghề. Tông các cột 2 đến 5 bằng cột 1.
* Cách ghi dòng:
- Dòng tổng số: Tính chung cho cả nước.
- Dòng chia theo loại hình: Công lập, thống kê tổng số học sinh học nghề theo các cấp trình độ và thuộc loại hình công lập.
- Dòng chia theo cấp quản lý: Thống kê tổng số học sinh học nghề thuộc các trường thuộc khối Trung ương.
- Dòng chia theo loại cơ sở: Bao gồm 4 loại cơ sở dạy nghề, và thống kê quy mô học sinh mỗi cấp trình độ mà các loại cơ sở có đào tạo.
- Dòng tỉnh: Gồm 63 dòng tỉnh.
3. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Biểu 004.N/BCB-LĐTBXH: Tuyển mới học nghề
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh tổng số người học nghề trong 12 tháng, nhằm đánh giá khả năng đáp ứng của hệ thống dạy nghề đối với nhu cầu của người học.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Học sinh tuyển mới là số học sinh mới được tuyển và thực tế nhập học trong năm báo cáo của các cơ sở dạy nghề.
b) Cách ghi biểu
* Cách ghi cột:
- Cột A: Chỉ tiêu tổng số học sinh tuyển mới chia theo các phân tổ;
- Cột B: Mã số chỉ tiêu;
- Cột 1: tổng số học sinh tuyển mới học nghề;
- Cột 2, 3, 4, 5: Quy mô tuyển mới học nghề theo các trình độ đào tạo, gồm 4 cấp trình độ là học nghề dưới 3 tháng, sơ cấp nghề, trung cấp nghề và cao đẳng nghề. Tổng các cột 2 đến 5 bằng cột 1.
* Cách ghi dòng:
- Dòng tổng số: Tính chung cho cả nước
- Dòng chia theo loại hình: Công lập, thống kê tổng số học sinh tuyển mới học nghề theo các cấp trình độ và thuộc loại hình công lập.
- Dòng chia theo cấp quản lý: Thống kê tổng số học sinh tuyển mới học nghề thuộc các trường thuộc khối trung ương.
- Dòng chia theo loại cơ sở: Bao gồm 4 loại cơ sở dạy nghề, và thống kê quy mô học sinh mỗi cấp trình độ mà các loại cơ sở có đào tạo.
- Dòng tỉnh: Gồm 63 dòng tỉnh.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Biểu 005.N/BCB-LĐTBXH: Học sinh học nghề tốt nghiệp
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh tổng số người học nghề trong 12 tháng, nhằm đánh giá khả năng đáp ứng của hệ thống dạy nghề đối với nhu cầu của người học.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Học sinh tốt nghiệp là những học sinh đã học hết chương trình, đã dự thi tốt nghiệp và được cấp bằng hoặc chứng chỉ.
b) Cách ghi biểu
* Cách ghi cột:
- Cột A: Chỉ tiêu tổng số học sinh học nghề tốt nghiệp chia theo các phân tô;
- Cột B: Mã số chỉ tiêu;
- Cột 1: tổng số học sinh học nghề tốt nghiệp;
- Cột 2, 3, 4, 5: Quy mô học nghề tốt nghiệp theo các trình độ đào tạo, gồm 4 cấp trình độ là học nghề dưới 3 tháng, sơ cấp nghề, trung cấp nghề và cao đẳng nghề. Tông các cột 2 đến 5 bằng cột 1.
* Cách ghi dòng:
- Dòng tổng số: Tính chung cho cả nước.
- Dòng chia theo loại hình: Công lập, thống kê tổng số học sinh học nghề tốt nghiệp theo các cấp trình độ và thuộc loại hình công lập.
- Dòng chia theo cấp quản lý: Thống kê tổng số học sinh học nghề tốt nghiệp thuộc các trường thuộc khối Trung ương.
- Dòng chia theo loại cơ sở: Bao gồm 4 loại cơ sở dạy nghề, và thống kê quy mô học sinh học nghề tốt nghiệp mỗi cấp trình độ mà các loại cơ sở có đào tạo.
- Dòng tỉnh: Gồm 63 dòng tỉnh.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Biểu số 006.N/BCB-LĐTBXH: Số đối tượng được trợ cấp xã hội thường xuyên, đột xuất
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh đầy đủ và kịp thời số đối tượng ở các địa phương đã được trợ cấp thường xuyên, đột xuất thông qua cứu trợ của Trung ương, địa phương nhằm ổn định đời sống của nhân dân gặp khó khăn.
2. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
* Đối tượng bảo trợ xã hội thuộc diện trợ cấp hàng tháng do xã, phường, thị trấn quản lý bao gồm:
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là cha hoặc mẹ mất tích hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo.
- Người cao tuổi (công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên) cô đơn, thuộc hộ gia đình nghèo; người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ gia đình nghèo (theo chuẩn nghèo được Chính phủ quy định cho từng thời kỳ).
- Người từ 80 tuổi trở lên không có lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội.
- Người khuyết tật nặng không có khả năng lao động hoặc không có khả năng tự phục vụ, thuộc hộ gia đình nghèo.
- Người mắc bệnh tâm thần thuộc các loại tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần đã được cơ quan y tế chuyên khoa tâm thần chữa trị nhiều lần nhưng chưa thuyên giảm.
- Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo.
- Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo, đang nuôi con nhỏ dưới 16 tuổi; trường hợp con đang đi học văn hóa, học nghề được áp dụng đến dưới 18 tuổi.
* Đối tượng được trợ cấp đột xuất (một lần) là những người, hộ gia đình gặp khó khăn do hậu quả thiên tai hoặc những lý do bất khả kháng khác gây ra bao gồm:
- Người bị đói do thiếu lương thực;
- Người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú dẫn đến bị thương nặng, gia đình không biết để chăm sóc;
- Người lang thang xin ăn trong thời gian tập trung chờ đưa về nơi cư trú.
b) Cách ghi biểu
- Cột A: Ghi tất cả các tỉnh/thành phố trong cả nước;
- Cột B: Ghi mã tỉnh/thành phố theo mã trong Danh mục hành chính hiện hành do Tổng cục Thống kê ban hành, riêng dòng chung cả nước đánh dấu x;
- Cột 1: Ghi tổng số trẻ em bao gồm: Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là cha hoặc mẹ mất tích hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo được trợ cấp đến thời điểm báo cáo;
- Cột 2: Ghi số trẻ em nữ trong tổng số trẻ em ở cột 1 cùng dòng phân tô;
- Cột 3: Ghi tổng số người cao tuổi (công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên) bao gồm: Người cao tuổi cô đơn, thuộc hộ gia đình nghèo; người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ gia đình nghèo (theo chuẩn nghèo được Chính phủ quy định cho từng thời kỳ) được trợ cấp đến thời điểm báo cáo;
- Cột 4: Ghi số người là nữ trong tổng số người ở cột 3 theo từng dòng phân tô;
- Cột 5: Ghi tổng số người từ 80 tuổi trở lên không có lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội được trợ cấp đến thời điểm báo cáo;
- Cột 6: Ghi số người là nữ trong tổng số người ở cột 5 theo từng dòng phân tô;
- Cột 7: Ghi tổng số người khuyết tật nặng không có khả năng lao động hoặc không có khả năng tự phục vụ, thuộc hộ gia đình nghèo được trợ cấp đến thời điểm báo cáo;
- Cột 8: Ghi số người là nữ trong tổng số người ở cột 7 theo từng dòng phân tô;
- Cột 9: Ghi tổng số người mắc bệnh tâm thần được trợ cấp đến thời điểm báo cáo;
- Cột 10: Ghi số người là nữ trong tổng số người ở cột 9 theo từng dòng phân tô;
- Cột 11: Ghi tổng số người nhiễm HIV/AIDS được trợ cấp đến thời điểm báo cáo;
- Cột 12: Ghi số người là nữ trong tổng số người ở cột 11 theo từng dòng phân tô;
- Cột 13: Ghi tổng số người đơn thân thuộc diện hộ nghèo,... được trợ cấp đến thời điểm báo cáo;
- Cột 14: Ghi số người là nữ trong tổng số người ở cột 13 theo từng dòng phân tô;
- Cột 15: Ghi tổng số lượt người bị đói do thiếu lương thực được trợ cấp đến thời điểm báo cáo;
- Cột 16: Ghi số lượt người là nữ trong tổng số lượt người ở cột 15 theo từng dòng phân tô;
- Cột 17: Ghi tổng số lượt người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú được trợ cấp đến thời điểm báo cáo;
- Cột 18: Ghi số lượt người là nữ trong tổng số lượt người ở cột 17 theo từng dòng phân tô;
- Cột 19: Ghi tổng số lượt người lang thang xin ăn trong thời gian tập trung chờ đưa về nơi cư trú được trợ cấp có đến thời điểm báo cáo;
- Cột 20: Ghi số lượt người là nữ trong tổng số lượt người ở cột 19 theo từng dòng phân tô.
c) Phạm vi, thời kỳ thu thập số liệu
- Phạm vi thu thập số liệu: Số liệu về trợ cấp thường xuyên và đột xuất đối tượng bảo trợ xã hội thuộc diện trợ cấp hàng tháng do xã, phường, thị trấn quản lý và những người, hộ gia đình gặp khó khăn do hậu quả thiên tai hoặc những lý do bất khả kháng khác gây ra.
- Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu được thu thập trong vòng 1 năm (bao gồm số liệu đột xuất, số liệu theo tháng, năm).
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Biểu số: 007.N/BCB-LĐTBXH: Số lao động được tạo việc làm
1. Mục đích, ý nghĩa
Số lao động được tạo việc làm phản ánh kết quả tạo việc làm, biểu hiện số lượng người lao động làm việc trong nền kinh tế quốc dân tăng thêm hàng năm. Đây là một trong những chỉ tiêu chính phục vụ giám sát thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về việc làm, chương trình phát triển kinh tế - xã hội hàng năm và 5 năm; là cơ sở để hoạch định chính sách, xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các Bộ, ngành và địa phương.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Lao động được tạo việc làm là những người trong thời kỳ quan sát chưa có hoặc không có việc làm (như người thuộc tình trạng thất nghiệp, những người mới bước vào tuổi lao động, những người đã rời khỏi lực lượng vũ trang và những người muốn chuyển đổi nghề nghiệp) đã được bố trí một việc làm trong kỳ (6 tháng, năm), bao gồm cả những việc làm hưởng lương, hưởng công và việc làm do tự họ tạo ra.
- “Tạo việc làm” ở đây không phân biệt do tổ chức nào thực hiện (như nhà nước, tập thể, tư nhân, cá thể, vốn đầu tư nước ngoài,...).
- Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà không bị pháp luật cấm.
- Người thất nghiệp là người đồng thời thỏa mãn ba tiêu chuẩn sau: Hiện không làm việc, đang tìm kiếm việc làm và sẵn sàng làm việc.
- Người mới bước vào tuổi lao động là người mới bước sang tuổi 15.
- Người trong tuổi lao động là người đủ 15 tuổi đến hết 54 tuổi (chưa đủ 55 tuổi) đối với nữ hoặc hết 59 tuổi (chưa đủ 60 tuổi) đối với nam.
- Người đã rời khỏi lực lượng vũ trang là người đã rời khỏi lực lượng vũ trang và đến thời kỳ quan sát đã có việc làm mới.
- Chuyển đổi nghề nghiệp: Người đã có một công việc, song vì lý do nào đó, họ muốn chuyển sang làm công việc khác, đến thời kỳ quan sát, họ đã có việc làm mới.
Số lao động được tạo việc làm trong năm được tính theo công thức sau:
Số lao động được tạo việc làm |
= |
Số người có việc làm “tăng” trong năm |
- |
Số người có việc làm “giảm” trong năm |
b) Cách ghi biểu
- Cột A ghi toàn quốc, ngành kinh tế, 63 tỉnh, thành phố theo thứ tự tăng dần của mã tỉnh, thành phố: Ví dụ: 01. Hà Nội, 02. Hà Giang,..., 95. Bạc Liêu, 96. Cà Mau.
- Cột 1 = Cột 2 + Cột 3.
- Cách ghi số liệu của thành thị (B) và nông thôn (C) tương tự như toàn quốc (A).
- Ngành kinh tế: Ghi theo ngành cấp 1 của Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam năm 2007 (có thể chia theo 3 khu vực: Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Công nghiệp và xây dựng; Dịch vụ).
c) Kỳ báo cáo: Ngày 31/3 năm hiện tại báo cáo số liệu của năm trước.
3. Nguồn số liệu
Thông tin về số lao động được tạo việc làm trong năm được tổng hợp từ “Sổ ghi chép thông tin cung, cầu lao động: Phần cung lao động” quy định tại Thông tư số 25/2009/TT-BLĐTBXH ngày 17/7/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thu thập và xử lý thông tin cung, cầu lao động.
Số lao động được tạo việc làm theo tỉnh, thành phố được tính từ Biểu số 4 “Báo cáo tổng hợp tỉnh, thành phố”.
- Cột 2: Số người có việc làm kỳ (năm) trước.
- Cột 6: Số người có việc làm kỳ (năm) báo cáo.
- Cột 9: Số người có việc làm “tăng” trong kỳ (năm) báo cáo gồm: Số người chuyển đến, số người thay đổi từ thất nghiệp sang có việc làm, số người thay đổi từ tình trạng không hoạt động kinh tế sang có việc làm.
- Cột 15: Số người có việc làm “giảm” trong kỳ (năm) báo cáo gồm: Số người chuyển đi, số người thay đổi từ có việc làm sang thất nghiệp, số người thay đổi từ có việc làm sang tình trạng không hoạt động kinh tế.
- Thông tin định danh của sổ ghi chép thông tin.
Biểu số: 008.N/BCB-LĐTBXH: Số lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh kết quả thực hiện chương trình hợp tác quốc tế về lao động giữa nước ta với nước ngoài, cung cấp thông tin dùng để tính toán và kiểm tra chất lượng số liệu của một số chỉ tiêu trong hệ thống tài khoản quốc gia, phản ánh chuyển nhượng thu nhập giữa trong nước với bên ngoài.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng là công dân Việt Nam, cư trú tại Việt Nam, có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước tiếp nhận người lao động, được các cơ sở hợp tác lao động với nước ngoài gửi ra làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo các hợp đồng lao động đã được ký kết giữa bên gửi và bên nhận lao động.
Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Số lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng là công dân Việt Nam, đi làm việc ở nước ngoài theo một trong bốn hình thức sau (4 loại hợp đồng):
- Hợp đồng lao động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp hoạt động dịch vụ hoặc tổ chức sự nghiệp được phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
- Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu hoặc tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài có đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.
- Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với hình thức thực tập nâng cao tay nghề.
- Hợp đồng cá nhân người lao động với chủ có nhu cầu sử dụng lao động.
Công thức tính:
VLxk = VLdnxk + VLnt + VLdnxktt + VLxkcn
Trong đó:
- VL: Lao động đi làm việc.
- VLxk: Là tổng số lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
- VLdnxk: Là số lao động do các doanh nghiệp, các đơn vị sự nghiệp được phép hoạt động đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài.
- VLnt: Là số lao động do các doanh nghiệp trúng thầu; các tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài.
- VLdnxktt: Là số lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề.
- VLxkcn: Là số lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức hợp đồng cá nhân.
Trình độ chuyên môn kỹ thuật của lao động:
- Lao động không có trình độ chuyên môn kỹ thuật là những người chưa qua đào tạo và chưa có bất kỳ một loại văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn kỹ thuật nào.
- Lao động có trình độ sơ cấp nghề là những người đã được cấp chứng chỉ sơ cấp nghề. Thời gian đào tạo ở các trường lớp dạy nghề từ 3 tháng đến dưới 12 tháng (1 năm).
- Lao động có trình độ trung cấp nghề là những người đã được cấp bằng trung cấp nghề. Thời gian đào tạo từ 1 đến 2 năm học tùy theo nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, từ 3 đến 4 năm học tùy theo nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.
- Lao động có trình độ trung cấp chuyên nghiệp là những người đã được cấp bằng trung cấp chuyên nghiệp. Thời gian đào tạo từ 1 đến 2 năm học đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, từ 3 đến 4 năm học đối với người có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.
- Lao động có trình độ cao đẳng nghề là những người đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề. Thời gian dạy nghề thực hiện từ 2 đến 3 năm học tùy theo nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, từ 1 đến 2 năm học tùy theo nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề cùng ngành nghề đào tạo.
- Lao động có trình độ cao đẳng chuyên nghiệp là những người đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng. Thời gian đào tạo thực hiện từ 2 đến 3 năm học tùy theo ngành nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, từ 1 năm rưỡi đến 2 năm học đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng chuyên ngành.
- Lao động có trình độ đại học trở lên là những người đã có bằng tốt nghiệp đại học hoặc đã được cấp học vị thạc sĩ, tiến sĩ,... trở lên.
+ Thời gian đào tạo bậc đại học được thực hiện từ 4 đến 6 năm học tùy theo ngành nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, từ 2 năm rưỡi đến 4 năm học đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng chuyên ngành, từ 1 năm rưỡi đến 2 năm học đối với người có bằng tốt nghiệp cao đẳng cùng chuyên ngành.
+ Thời gian đào tạo bậc thạc sĩ được thực hiện từ 1 đến 2 năm học đối với người có bằng tốt nghiệp đại học.
+ Thời gian đào tạo bậc tiến sĩ được thực hiện trong 4 năm học đối với người có bằng tốt nghiệp đại học, từ 2 đến 3 năm học đối với người có bằng thạc sĩ. Trong trường hợp đặc biệt, thời gian đào tạo trình độ tiến sĩ có thể kéo dài theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Thủ tướng Chính phủ quy định cụ thể việc đào tạo trình độ tương đương với trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ ở một số ngành chuyên môn đặc biệt.
Khu vực thị trường: Lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng chủ yếu ở các khu vực thị trường sau:
- Châu Âu: Cộng hòa Liên bang Nga, Vương quốc Bỉ, Cộng hòa Síp, Cộng hòa Bungari, Cộng hòa Pháp,...
- Châu Á: Băng-la-đét, Cộng hòa Ân Độ, Hàn Quốc, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, Nhật Bản,...
- Châu Phi và Trung Đông: Vương quốc Ả rập Xê út, Angola, Cộng hòa Nam Phi, Cô-oét,...
- Châu Mỹ: Panama, Samoa,...
- Châu Đại Dương: Australia, New Zealand,...
b) Cách ghi biểu
- Biểu này chỉ tính cho cấp toàn quốc.
- Cột A ghi nhóm tuổi: 15 - 19 tuổi, 20 - 24 tuổi,..., 60 - 64 tuổi, 65 + tuổi, trình độ chuyên môn kỹ thuật, khu vực thị trường.
- Cột 1 = Cột 2 + Cột 3.
c) Kỳ báo cáo: Ngày 31/3 năm hiện tại báo cáo số liệu của năm trước.
3. Nguồn số liệu
Số liệu để lập báo cáo được khai thác từ:
- Báo cáo của các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Báo cáo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Biểu số 009.T/BCB-LĐTBXH: Thiếu đói trong dân cư
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh đầy đủ và kịp thời số hộ, nhân khẩu thiếu đói trong dân cư và các hình thức hỗ trợ thiếu đói ổn định đời sống của người dân gặp khó khăn.
2. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
- Hộ thiếu đói là hộ tính đến thời điểm báo cáo có nguồn dự trữ lương thực và dự trữ bằng tiền, trị giá hàng hóa, tài sản có thể bán được để mua lương thực, v.v... bình quân đầu người đạt dưới 13kg thóc hay 9kg gạo/1 tháng. Để nhận biết một cách dễ dàng hơn; đó là những hộ gia đình không thể có đủ lương thực để ăn 2 bữa cơm hàng ngày.
- Nhân khẩu thiếu đói là những người trong các hộ thiếu đói.
- Hộ thiếu đói gay gắt là hộ tính đến thời điểm báo cáo không còn lương thực dự trữ và bản thân gia đình đó không còn nguồn dự trữ nào khác có thể bán đi để mua lương thực mà hoàn toàn phải dựa vào sự trợ giúp của họ hàng, người thân và tập thể hoặc sự trợ cấp của Nhà nước.
- Nhân khẩu thiếu đói gay gắt là những người trong các hộ thiếu đói gay gắt.
- Hộ chính sách bao gồm hộ gia đình thương binh, liệt sỹ, gia đình có công với cách mạng; gia đình già cả neo đơn không nơi nương tựa.
- Nhân khẩu thiếu đói thuộc hộ chính sách là những người trong các hộ thiếu đói thuộc diện chính sách.
Lưu ý: Số liệu về hộ, nhân khẩu thiếu đói và hình thức đã hỗ trợ là số liệu mới phát sinh trong kỳ (tháng) báo cáo.
b) Cách ghi biểu
Cột A: Ghi tất cả các tỉnh, thành phố trong cả nước;
Cột B: Ghi mã tỉnh theo mã danh mục hành chính hiện hành do Tông cục Thống kê ban hành. Riêng dòng cả nước ghi dấu X;
Cột 1: Ghi tổng số hộ đến thời điểm báo cáo;
Cột 2: Ghi tổng số hộ thiếu đói đến thời điểm báo cáo;
Cột 3: Ghi số hộ thiếu đói gay gắt đến thời điểm báo cáo;
Cột 4: Ghi số hộ thiếu đói thuộc diện hộ chính sách đến thời điểm báo cáo;
Cột 5: Ghi tỷ lệ hộ thiếu đói bằng (cột 2/cột 1)*100;
Cột 6: Ghi tổng số nhân khẩu đến thời điểm báo cáo;
Cột 7: Ghi tổng số nhân khẩu thiếu đói đến thời điểm báo cáo;
Cột 8: Ghi số nhân khẩu thiếu đói gay gắt đến thời điểm báo cáo;
Cột 9: Ghi số nhân khẩu thiếu đói thuộc hộ chính sách đến thời điểm báo cáo;
Cột 10: Ghi tỷ lệ nhân khẩu thiếu đói bằng (cột 7/cột 6)*100;
Cột 11: Ghi tổng số gạo đã hỗ trợ trong kỳ báo cáo cho các hộ thiếu đói từ các nguồn của Nhà nước, tập thể, tư nhân hoặc các tổ chức quốc tế bằng nhiều hình thức như: cứu tế, cho vay và bán (nếu được hỗ trợ bằng thóc thì quy đôi ra gạo theo tỷ lệ 1kg thóc = 0,7kg gạo);
Cột 12: Ghi tổng số lương thực có hạt khác (ngô, cao lương, kê, mỳ, mạch,...) được quy thành gạo đã hỗ trợ trong kỳ báo cáo cho các hộ thiếu đói từ các nguồn của Nhà nước, tập thể, tư nhân hoặc các tổ chức quốc tế bằng nhiều hình thức như: cứu tế, cho vay và bán (1kg ngô hạt, cao lương, kê, mỳ hạt, mạch = 0,7kg gạo);
Cột 13: Ghi tổng số tiền mặt đã hỗ trợ trong kỳ báo cáo từ các nguồn của Nhà nước, tập thể, tư nhân hoặc các tổ chức quốc tế (không tính trị giá của gạo và lương thực khác quy gạo đã hỗ trợ).
c) Phạm vi và thời kỳ thu thập số liệu
- Phạm vi thu thập số liệu: Số liệu về thiếu đói được tính cho hộ và nhân khẩu thiếu đói do giáp hạt, thiên tai, v.v..., không bao gồm số hộ, nhân khẩu và phần được trợ cấp thường xuyên.
- Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu thiếu đói được thu thập trong vòng 1 tháng từ ngày báo cáo trở về trước.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Biểu số 010.N/BCB-LĐTBXH: Số người khuyết tật được trợ cấp
1. Mục đích, ý nghĩa
Thu thập thông tin đánh giá hiệu quả chính sách xã hội đối với người khuyết tật.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Người khuyết tật định nghĩa Luật người khuyết tật là người bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn.
Người khuyết tật được quy định là đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 67/2007/NĐ-CP, theo điều 4 của Nghị định Người khuyết tật được hưởng loại hình trợ cấp hàng tháng. Ngoài ra nếu Người khuyết tật gặp các rủi ro đột xuất như được quy định trong điều 6 của Nghị định thì sẽ được hưởng trợ cấp đột xuất.
b) Cách ghi biểu
Bảng gồm phân loại tổng số người khuyết tật được trợ cấp theo các loại hình trợ cấp thường xuyên (hàng tháng) và đột xuất. Người khuyết tật được trợ cấp chia theo 3 nhóm tuổi gồm trẻ em (từ 0 - 17 tuổi), nhóm tuổi 18 - 59 và nhóm người cao tuổi từ 60 trở lên (theo Luật người cao tuổi).
* Cách ghi cột:
- Cột A: Tên các thông tin cần thu thập trên cả nước và phân loại theo loại hình trợ cấp thường xuyên và đột xuất, theo tỉnh/thành phố.
- Cột B: Mã số chỉ tiêu.
- Cột 1: Là cột tổng số người khuyết tật chung cả nước được trợ cấp và chia theo loại hình trợ cấp.
- Cột 2: tổng số người khuyết tật được trợ cấp là nữ (bằng tổng số NKT được trợ cấp trừ đi số NKT là nam được trợ cấp).
- Cột 3 - 5: tổng số NKT chia theo nhóm tuổi, gồm 3 nhóm tuổi trẻ em (0 - 17, nhóm tuổi 18 - 59 và nhóm người cao tuổi từ 60 trở lên.
* Cách ghi dòng:
- Dòng thứ nhất: Chung cả nước.
- Dòng 3 và 4: Chia theo loại hình trợ cấp thường xuyên và đột xuất.
- Dòng 5: Chia theo tỉnh/thành phố.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Biểu số 011.N/BCB-LĐTBXH: Số thành viên ban soạn thảo, tổ biên tập xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật được tập huấn kiến thức về giới
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh chất lượng đội ngũ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về kiến thức giới và bình đẳng giới, cơ sở cho việc lồng ghép giới vào các văn bản trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Thành viên ban soạn thảo, tổ biên tập xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật là những người thuộc các cơ quan chức năng chuyên môn dự thảo luật trực tiếp tham gia soạn thảo luật hoặc những người được cơ quan chức năng ra quyết định thành lập các ban, tổ biên tập để dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật trong những khoảng thời gian nhất định.
Người đã qua tập huấn kiến thức về giới là những người đã tham dự các khóa tập huấn về giới để hiểu được về sự khác biệt, sự tương đồng về giới và giới tính từ đó xác định vấn đề giới, dự báo tác động giới của văn bản, trách nhiệm, nguồn lực để giải quyết vấn đề giới trong các quan hệ xã hội được văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh.
Văn bản quy phạm pháp luật cần phải lồng ghép BĐG là những văn bản quy phạm pháp luật được xác định có nội dung liên quan đến BĐG hoặc có vấn đề bất BĐG, phân biệt đối xử về giới.
Số thành viên ban soạn thảo, tổ biên tập xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật cần được lồng ghép BĐG được tập huấn kiến thức về giới là toàn bộ số thành viên ban soạn thảo, tổ biên tập xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật cần được lồng ghép BĐG được tập huấn kiến thức về giới trên phạm vi cả nước
b) Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu thời kỳ có đến ngày 31/12 của năm cung cấp.
c) Cách ghi biểu:
Cột 1: Ghi tổng số thành viên ban soạn thảo, tổ biên tập xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật cần phải lồng ghép BĐG.
Cột 2: Ghi tổng số thành viên ban soạn thảo, tổ biên tập xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật cần được lồng ghép BĐG được tập huấn kiến thức về giới.
3. Nguồn số liệu
Hệ thống báo cáo của các Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Biểu số 012.N/BCB-LĐTBXH: Số lượng cán bộ, công^ chức, viên chức làm công tác bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ được tập huấn nghiệp vụ
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ảnh lực lượng cán bộ làm công tác về bình đẳng giới nhằm thúc đẩy bình đẳng giới cũng như nâng cao năng lực quản lý Nhà nước về bình đẳng giới.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Cán bộ làm công tác bình đẳng giới là những cán bộ được phân công làm các công tác về sự tiến bộ phụ nữ, công tác bình đẳng giới, bao gồm đội ngũ cán bộ chuyên trách về bình đẳng giới từ Trung ương đến tỉnh, huyện; đội ngũ cộng tác viên về bình đẳng giới và tiến bộ của phụ nữ ở cấp xã và thôn, bản, cụm dân cư; cả chuyên trách và kiêm nhiệm.
Cán bộ được tập huấn nghiệp vụ là những người đã tham dự các khóa đào tạo dành riêng cho những cán bộ làm công tác bình đẳng giới và sự tiến bộ của phụ nữ, bao gồm cả kiến thức về giới và kỹ năng hoạt động về bình đẳng giới.
Số cán bộ, công chức, viên chức làm công tác bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ được tập huấn nghiệp vụ là toàn bộ số cán bộ, công chức, viên chức làm công tác bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ được tập huấn nghiệp vụ trên phạm vi cả nước.
b) Thời kỳ thu thập số liệu:
Số liệu thời kỳ có đến ngày 31/12 của năm cung cấp.
c) Cách ghi biểu:
Cột 1: Ghi tổng số cán bộ, công chức, viên chức làm công tác bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ.
Cột 2: Ghi tổng số nữ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ được tập huấn nghiệp vụ.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Biểu số 013.N/BCB-LĐTBXH: Lãnh đạo các Bộ, ngành, tổ chức chính trị - xã hội, chính quyền ở địa phương được tiếp cận với kiến thức/chương trình về bình đẳng giới
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh sự nâng cao nhận thức của lãnh đạo các Bộ, ngành, tổ chức chính trị - xã hội, chính quyền địa phương các cấp về giới và bình đẳng giới.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Lãnh đạo bao gồm cấp trưởng và cấp phó của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tổ chức chính trị - xã hội; cấp trưởng và phó Ủy ban nhân dân các cấp.
Được tiếp cận với kiến thức hoặc chương trình về bình đẳng giới bao gồm việc được đào tạo về kiến thức giới hoặc được tham gia các chương trình về tiến bộ phụ nữ, bình đẳng giới.
Lãnh đạo các Bộ, ngành, tổ chức chính trị - xã hội, chính quyền địa phương được tiếp cận kiến thức/chương trình về giới được tính tổng số lãnh đạo của các Bộ, ngành, tổ chức chính trị - xã hội, chính quyền địa phương được tập huấn nâng cao nhận thức về giới hoặc tham gia các chương trình về bình đẳng giới trên phạm vi cả nước.
b) Thời kỳ thu thập số liệu:
Số liệu thời kỳ có đến ngày 31/12 của năm cung cấp.
c) Cách ghi biểu:
Cột 1: Ghi tổng số lãnh đạo các Bộ, ngành, tổ chức chính trị - xã hội, chính quyền địa phương.
Cột 2: Ghi tổng số lãnh đạo các Bộ, ngành, tổ chức chính trị - xã hội, chính quyền ở địa phương được tiếp cận với kiến thức/chương trình về bình đẳng giới cấp quản lý.
3. Nguồn số liệu
Hệ thống báo cáo của các Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Biểu số 014.N/BCB-LĐTBXH: Số phụ nữ làm mại dâm có hồ sơ quản lý
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh số lượng phụ nữ hành nghề mại dâm, đối tượng tệ nạn xã hội mà phụ nữ bị xô đẩy vào, bị tổn thương cả về thể xác và tinh thần, cần được sự quan tâm giúp đỡ của xã hội. Phòng chống tệ nạn mại dâm là một nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng một xã hội lành mạnh; ngừa các bệnh lây nhiễm qua đường tình dục, đặc biệt căn bệnh HIV/AIDS.
2. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Các khái niệm/định nghĩa, phương pháp tính
Mại dâm, hay bán dâm (trái ngược với mại dâm là mãi dâm tức mua dâm), là hoạt động dùng các dịch vụ tình dục ngoài hôn nhân giữa người mua dâm và người bán dâm để trao đổi với nhau về tiền bạc, vật chất hay quyền lợi.
Gái mại dâm, gái làm tiền, gái điếm hay gái đứng đường là những người phụ nữ phục vụ đàn ông thỏa mãn nhu cầu tình dục ngoài hôn nhân để được trả tiền, thưởng hoặc được hưởng hoặc hứa hẹn sẽ được hưởng các lợi ích vật chất khác.
Phụ nữ làm mại dâm có hồ sơ quản lý là gái mại dâm đủ 14 tuổi trở lên do cơ quan Công an phát hiện và lập hồ sơ để quản lý.
b) Cách ghi biểu
Cột A: Ghi tất cả các tỉnh/Tp trong cả nước.
Cột B: Ghi mã tỉnh theo mã danh mục hành chính hiện hành do Tông cục Thống kê ban hành. Riêng dòng cả nước ghi dấu X.
Cột 1: Ghi số phụ nữ làm mại dâm có hồ sơ quản lý trong thời kỳ báo cáo.
c) Phạm vi và thời kỳ thu thập số liệu
- Phạm vi thu thập số liệu: Số liệu được thu thập trên tất cả các tỉnh/Tp trong cả nước.
- Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu được thu thập trong vòng 1 năm kể từ ngày báo cáo trở về trước.
3. Nguồn số liệu
Báo cáo định kỳ của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (đối tượng đang quản lý tại các Trung tâm của Bộ LĐ-TBXH).
Biểu số 015.N/BCB-LĐTBXH: Số trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh quy mô trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, là nhóm dễ bị tổn thương nhất trong xã hội; là cơ sở phục vụ công tác quản lý, lập chính sách và thực hiện các phúc lợi, bảo trợ xã hội đối với nhóm trẻ em này.
2. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Các khái niệm/định nghĩa, phương pháp tính
Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em quy định trẻ em là công dân Việt Nam dưới 16 tuổi.
Trẻ em mồ côi không nơi nương tựa bao gồm:
+ Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ và mất nguồn nuôi dưỡng;
+ Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng, không còn người thân thích ruột thịt (Ông, bà nội ngoại; bố mẹ nuôi hợp pháp, anh chị) để nương tựa.
Trẻ em bị bỏ rơi là trẻ em bị bố mẹ bỏ không nuôi dưỡng chăm sóc mà không rõ bố mẹ chúng là ai hoặc không biết bố mẹ chúng ở đâu. Trẻ em bị bỏ rơi tính cả trường hợp trẻ em có cha và mẹ, nhưng cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng.
b) Cách ghi biểu
Cột A: Ghi tất cả các tỉnh/Tp trong cả nước.
Cột B: Ghi mã tỉnh theo mã danh mục hành chính hiện hành do Tổng cục Thống kê ban hành. Riêng dòng cả nước ghi dấu X.
Cột 1: Ghi tổng số trẻ em mồ côi cha không nơi nương tựa, bị bỏ rơi.
Cột 2: Ghi số trẻ em nữ trong tổng số trẻ em mồ côi cha không nơi nương tựa, bị bỏ rơi ở cột 1.
Cột 3: Ghi tổng số trẻ em mồ côi mẹ không nơi nương tựa, bị bỏ rơi.
Cột 4: Ghi số trẻ em nữ trong tổng số trẻ em mồ côi mẹ không nơi nương tựa, bị bỏ rơi ở cột 3.
Cột 5: Ghi tổng số trẻ em mồ côi cả cha và mẹ không nơi nương tựa, bị bỏ rơi.
Cột 6: Ghi số trẻ em nữ trong tổng số trẻ em mồ côi cả cha và mẹ không nơi nương tựa, bị bỏ rơi ở cột 5.
c) Phạm vi và thời kỳ thu thập số liệu
- Phạm vi thu thập số liệu: Số liệu được thu thập trên tất cả các tỉnh/Tp trong cả nước.
- Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu được thu thập trong vòng 1 năm kể từ ngày báo cáo trở về trước.
3. Nguồn số liệu
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Biểu số 016.N/BCB-LĐTBXH: Nạn nhân bị buôn bán trở về được hưởng các dịch vụ tái hòa nhập cộng đồng
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh tình hình hỗ trợ cho nạn nhân là phụ nữ và trẻ em bị mua bán trở về giúp họ tái hòa nhập với cộng đồng và ổn định cuộc sống.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Các dịch vụ hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng gồm:
+ Tại các cơ sở tiếp nhận, cơ sở hỗ trợ nạn nhân:
- Tư vấn trợ giúp pháp lý (cung cấp thông tin về chính sách, dịch vụ hỗ trợ nạn nhân).
- Dịch vụ hỗ trợ y tế (khám chữa bệnh miễn phí, tư vấn chăm sóc sức khỏe, tâm lý).
- Dịch vụ hỗ trợ giáo dục (giáo dục kỹ năng sống, hướng nghiệp, dạy nghề, giới thiệu việc làm).
- Dịch vụ hỗ trợ chi phí tàu xe, tiền ăn đường trở về gia đình (riêng đối với trẻ em là nạn nhân được bố trí người đưa về gia đình).
- Dịch vụ được lưu trú tại các cơ sở tiếp nhận nạn nhân (không quá 15 ngày).
- Dịch vụ lưu trú tại các cơ sở hỗ trợ nạn nhân (không quá 30 ngày đối với nạn nhân bình thường và không quá 60 ngày đối với nạn nhân cần hỗ trợ sức khỏe, giáo dục, trẻ em có hoàn cảnh gia đình khó khăn).
- Dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng tại các Trung tâm bảo trợ xã hội (nếu nạn nhân là trẻ em mồ côi, không nơi nương tựa).
+ Tại cộng đồng:
- Hỗ trợ tâm lý (tư vấn tâm lý).
- Hỗ trợ thủ tục pháp lý (cấp lại hộ khẩu, chứng minh thư, nếu là trẻ nhỏ có thể cấp giấy khai sinh).
- Hỗ trợ học văn hóa, học nghề (hỗ trợ tiền mua sách vở, học phí, học nghề).
- Trợ cấp khó khăn ban đầu (trợ cấp khó khăn, vay vốn).
Nạn nhân bị buôn bán trở về được hưởng các dịch vụ tái hòa nhập cộng đồng là nạn nhân được các cơ quan chức năng phát hiện và được hưởng ít nhất một trợ giúp hòa nhập cộng đồng.
Công thức tính:
Tỷ lệ nạn nhân bị buôn bán trở về được hưởng các dịch vụ tái hòa nhập cộng đồng (%) |
= |
Số nạn nhân bị buôn bán trở về được hưởng các dịch vụ tái hòa nhập cộng đồng trong năm báo cáo |
x 100 |
Tổng số nạn nhân bị buôn bán trở về cùng kỳ |
b) Cách ghi biểu
- Dòng mã 02, 03, 04: Tuổi được tính theo năm tròn (năm báo cáo trừ đi năm sinh).
- Cột 1: Ghi số nạn nhân bị buôn bán trở về.
- Cột 2: Ghi số nạn nhân là nữ bị buôn bán trở về.
- Cột 3: Ghi số nạn nhân bị buôn bán trở về được hưởng các dịch vụ tái hòa nhập cộng đồng.
- Cột 4: Ghi số nạn nhân là nữ bị buôn bán trở về được hưởng các dịch vụ tái hòa nhập cộng đồng.
c) Phạm vi và thời kỳ thu thập số liệu
- Số liệu được thu thập trên phạm vi cả nước.
- Số liệu được thu thập trong vòng 1 năm kể từ thời điểm báo cáo trở về trước.
3. Nguồn số liệu
Hệ thống báo cáo của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Biểu số 017.N/BCB-LĐTBXH: Vay vốn ưu đãi từ các chương trình việc làm, giảm nghèo và các nguồn tín dụng chính thức của phụ nữ vùng nông thôn nghèo, vùng dân tộc thiểu số
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh tình hình đáp ứng nhu cầu vay vốn ưu đãi của phụ nữ thuộc vùng nông thôn nghèo, vùng dân tộc thiểu số từ các chương trình việc làm, giảm nghèo và các nguồn tín dụng chính thức, phục vụ cho việc lập kế hoạch, chính sách, xây dựng các chương trình, dự án hỗ trợ về vốn cho phụ nữ tại các vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn, giúp họ có vốn để sản xuất, tạo việc làm nhằm thoát nghèo, từng bước nâng cao đời sống, nâng cao bình đẳng giới.
2. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm/nội dung, phương pháp tính
Theo Nghị quyết số 80/NQ-CP của Thủ tướng Chính phủ ký ngày 19 tháng 5 năm 2011, vùng nông thôn nghèo (các xã nghèo) bao gồm:
- Xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi;
- Xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo;
- Xã biên giới và xã an toàn khu.
Phương pháp tính:
Tỷ lệ nữ ở vùng nông thôn nghèo, vùng dân tộc thiểu số có nhu cầu được vay vốn ưu đãi từ các chương trình việc làm, giảm nghèo và các nguồn tín dụng chính thức (%) |
= |
Số phụ nữ từ 18 tuổi trở lên thuộc các vùng nông thôn nghèo, vùng dân tộc thiểu số được vay vốn ưu đãi từ các chương trình việc làm, giảm nghèo và các nguồn tín dụng chính thức |
x 100 |
Tổng số phụ nữ từ 18 tuổi trở lên thuộc các vùng nông thôn nghèo, vùng dân tộc thiểu số có nhu cầu vay vốn ưu đãi từ các chương trình việc làm, giảm nghèo và các nguồn tín dụng chính thức |
b) Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số phụ nữ trong vùng theo từng phân tổ: Vùng nông thôn nghèo; vùng dân tộc thiểu số.
- Cột 2: Ghi số phụ nữ trong vùng được vay vốn ưu đãi từ các chương trình việc làm, giảm nghèo và các nguồn tín dụng chính thức theo từng phân tổ.
c) Phạm vi, thời kỳ thu thập số liệu
- Đối tượng là những phụ nữ từ 18 tuổi trở lên trong các vùng nông thôn nghèo (các xã nghèo), vùng dân tộc thiểu số.
- Phạm vi bao gồm vùng nông thôn nghèo, vùng dân tộc thiểu số trên cả nước.
- Kỳ báo cáo: Ngày 25 tháng 01 năm sau năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ TÀI CHÍNH
STT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Kỳ báo cáo |
Ngày nhận báo cáo |
|
1 |
001.H/BCB-TC |
Tình hình thực hiện thu ngân sách Nhà nước |
Tháng, quý, năm |
Báo cáo tháng: Ngày 22 tháng báo cáo Báo cáo quý: Ngày 22 tháng cuối quý Báo cáo năm: Ngày 22 tháng 10 năm thực hiện |
|
2 |
002.H/BCB-TC |
Tình hình thực hiện chi ngân sách Nhà nước |
Tháng, quý, năm |
Báo cáo tháng: Ngày 22 tháng báo cáo Báo cáo quý: Ngày 22 tháng cuối quý Báo cáo năm: Ngày 22 tháng 10 năm thực hiện |
|
3 |
003.N/BCB-TC |
Thu ngân sách nhà nước và cơ cấu thu |
Năm |
Ngày 30 tháng 6 năm sau |
|
4 |
004.N/BCB-TC |
Chi ngân sách nhà nước và cơ cấu chi |
Năm |
Ngày 30 tháng 6 năm sau |
|
5 |
005.N/BCB-TC |
Thu, chi ngân sách nhà nước của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Năm |
Ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm thực hiện |
|
6 |
006.H/BCB-TC |
Tình hình thực hiện cân đối ngân sách Nhà nước |
Tháng, quý, năm |
Báo cáo tháng: Ngày 22 tháng báo cáo Báo cáo quý: Ngày 22 tháng cuối quý Báo cáo năm: Ngày 22 tháng 10 năm thực hiện |
|
7 |
007.N/BCB-TC |
Thu ngân sách Nhà nước theo ngành, loại hình kinh tế |
Năm |
Ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm thực hiện |
|
8 |
008.N/BCB-TC |
Chi ngân sách nhà nước theo ngành kinh tế |
Năm |
Ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm thực hiện |
|
9 |
009.N/BCB-TC |
Vay và trả nợ của Chính phủ |
Năm |
Ngày 15 tháng thứ hai sau năm thực hiện |
|
10 |
010.N/BCB-TC |
Vay và trả nợ nước ngoài của Quốc gia |
Năm |
Ngày 15 tháng thứ hai sau năm thực hiện |
|
11 |
011.N/BCB-TC |
Giá trị tài sản cố định của cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp nhà nước |
Năm |
Ngày 28 tháng 02 năm sau |
|
12 |
012.N/BCB-TC |
Thị phần doanh thu phí bảo hiểm các doanh nghiệp bảo hiểm, môi giới bảo hiểm |
Năm |
Ngày 30 tháng 6 năm sau |
|
13 |
013.N/BCB-TC |
Kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp bảo hiểm, môi giới bảo hiểm |
Năm |
Ngày 30 tháng 6 năm sau |
|
14 |
014.H/BCB-TC |
Tình hình hoạt động Thị trường chứng khoán |
Tháng, quý, năm |
Báo cáo tháng: Ngày 15 tháng sau tháng báo cáo Báo cáo quý: Ngày 15 tháng thứ 2 quý sau quý báo cáo Báo cáo năm: Ngày 15 tháng 02 năm sau |
|
15 |
015.K/BCB-TC |
Xuất khẩu hàng hóa |
Kỳ |
5 ngày sau kỳ báo cáo |
|
16 |
016.K/BCB-TC |
Nhập khẩu hàng hóa |
Kỳ |
5 ngày sau kỳ báo cáo |
|
17 |
017.K/BCB-TC |
Nhập khẩu hàng tiêu dùng |
Kỳ |
5 ngày sau kỳ báo cáo |
|
18 |
018.T/BCB-TC |
Xuất khẩu hàng hóa |
Tháng |
Ngày 15 sau tháng báo cáo |
|
19 |
019.T/BCB-TC |
Nhập khẩu hàng hóa |
Tháng |
Ngày 15 sau tháng báo cáo |
|
20 |
020.T/BCB-TC |
Xuất khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài |
Tháng |
Ngày 15 sau tháng báo cáo |
|
21 |
021.T/BCB-TC |
Nhập khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài |
Tháng |
Ngày 15 sau tháng báo cáo |
|
22 |
022.T/BCB-TC |
Trị giá xuất, nhập khẩu chia theo tỉnh, thành phố |
Tháng |
Ngày 15 sau tháng báo cáo |
|
23 |
023.T/BCB-TC |
Xuất khẩu cho một số nước, vùng lãnh thổ chia theo mặt hàng chủ yếu |
Tháng |
Ngày 15 sau tháng báo cáo |
|
24 |
024.T/BCB-TC |
Nhập khẩu từ một số nước, vùng lãnh thổ chia theo mặt hàng chủ yếu |
Tháng |
Ngày 15 sau tháng báo cáo |
|
25 |
025.H/BCB-TC |
Xuất khẩu hàng hóa |
Quý, năm |
Báo cáo quý: 45 ngày sau kỳ báo cáo quý Báo cáo năm: 90 ngày sau kỳ báo cáo năm |
|
26 |
026.H/BCB-TC |
Nhập khẩu hàng hóa |
Quý, năm |
Báo cáo quý: 45 ngày sau kỳ báo cáo quý Báo cáo năm: 90 ngày sau kỳ báo cáo năm |
|
27 |
027.H/BCB-TC |
Hàng tái xuất |
Quý, năm |
Báo cáo quý: 45 ngày sau kỳ báo cáo quý Báo cáo năm: 90 ngày sau kỳ báo cáo năm |
|
28 |
028.N/BCB-TC |
Thuế xuất, nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và bảo vệ môi trường hàng nhập khẩu của các cơ sở kinh tế theo địa bàn |
Năm |
Ngày 30 tháng 4 năm sau |
|
29 |
029.N/BCB-TC |
Chi ngân sách cho các chương trình về giới |
Năm |
Ước thực hiện: Tháng 5 năm sau năm báo cáo Chính thức: Tháng 7 năm thứ hai sau năm báo cáo |
|
Biểu số: 001.H/BCB-TC Ban hành theo Quyết định số……/QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo tháng: Ngày 22 tháng báo cáo Báo cáo quý: Ngày 22 tháng cuối quý Báo cáo năm: Ngày 22 tháng 10 năm thực hiện |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Tháng, quý, năm Kỳ báo cáo:... năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Tỷ đồng, %
|
Mã số |
Dự toán năm |
Ước thực hiện |
Ước thực hiện cộng dồn từ đầu năm cho đến cuối kỳ báo cáo so với |
||
Kỳ báo cáo |
Cộng dồn từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo |
Dự toán năm |
Cùng kỳ năm trước |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 = 3/1 |
5 |
Tổng thu cân đối ngân sách nhà nước |
01 |
|
|
|
|
|
I. Thu nội địa (Không kể dầu thô) |
02 |
|
|
|
|
|
1. Thu từ kinh tế quốc doanh |
03 |
|
|
|
|
|
2. Thu từ doanh nghiệp đầu tư nước ngoài (không kể dầu thô) |
04 |
|
|
|
|
|
3. Thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh |
05 |
|
|
|
|
|
4. Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
06 |
|
|
|
|
|
5. Thuế thu nhập cá nhân |
07 |
|
|
|
|
|
6. Lệ phí trước bạ |
08 |
|
|
|
|
|
7. Thuế bảo vệ môi trường |
09 |
|
|
|
|
|
8. Các loại phí, lệ phí |
10 |
|
|
|
|
|
9. Các khoản thu về nhà, đất |
11 |
|
|
|
|
|
+ Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
12 |
|
|
|
|
|
+ Thu tiền thuê đất |
13 |
|
|
|
|
|
+ Thu tiền sử dụng đất |
14 |
|
|
|
|
|
+ Thu bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
15 |
|
|
|
|
|
10. Thu khác ngân sách |
16 |
|
|
|
|
|
11. Thu quỹ đất công ích, hoa lợi công sản tại xã |
17 |
|
|
|
|
|
II. Thu từ dầu thô |
18 |
|
|
|
|
|
III. Thu cân đối ngân sách từ hoạt động xuất nhập khẩu |
19 |
|
|
|
|
|
1. Thu từ xuất khẩu, nhập khẩu |
20 |
|
|
|
|
|
- Thuế xuất khẩu, nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt và BVMT hàng nhập khẩu |
21 |
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu |
22 |
|
|
|
|
|
2. Hoàn thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu |
23 |
|
|
|
|
|
IV. Thu viện trợ |
24 |
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 002.H/BCB-TC Ban hành theo Quyết định số..../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo tháng: Ngày 22 tháng báo cáo Báo cáo quý: Ngày 22 tháng cuối quý Báo cáo năm: Ngày 22 tháng 10 năm thực hiện |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Tháng, quý, năm Kỳ báo cáo:... năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Tỷ đồng, %
|
Mã số |
Dự toán năm |
Ước thực hiện |
Ước thực hiện cộng dồn từ đầu năm cho đến cuối kỳ báo cáo so với |
||
Kỳ báo cáo |
Cộng dồn từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo |
Dự toán năm |
Cùng kỳ năm trước |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4=3:1 |
5 |
Tổng chi cân đối ngân sách nhà nước |
01 |
|
|
|
|
|
I. Chi đầu tư phát triển |
02 |
|
|
|
|
|
1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản |
03 |
|
|
|
|
|
2. Chi đầu tư phát triển khác |
04 |
|
|
|
|
|
II. Chi trả nợ và viện trợ |
05 |
|
|
|
|
|
1. Chi trả nợ |
06 |
|
|
|
|
|
2. Viện trợ |
07 |
|
|
|
|
|
III. Chi phát triển sự nghiệp kinh tế - xã hội |
08 |
|
|
|
|
|
1. Chi quốc phòng |
09 |
|
|
|
|
|
2. Chi an ninh |
10 |
|
|
|
|
|
3. Chi giáo dục - đào tạo, dạy nghề |
11 |
|
|
|
|
|
4. Chi y tế |
12 |
|
|
|
|
|
5. Chi dân số và kế hoạch hóa gia đình |
13 |
|
|
|
|
|
6. Chi khoa học công nghệ |
14 |
|
|
|
|
|
7. Chi văn hóa thông tin |
15 |
|
|
|
|
|
8. Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn |
16 |
|
|
|
|
|
9. Chi thể dục thể thao |
17 |
|
|
|
|
|
10. Chi lương hưu và bảo đảm xã hội |
18 |
|
|
|
|
|
11. Chi sự nghiệp kinh tế |
19 |
|
|
|
|
|
12. Chi quản lý hành chính Nhà nước, Đảng, Đoàn thể |
20 |
|
|
|
|
|
13. Chi trợ giá mặt hàng chính sách |
21 |
|
|
|
|
|
14. Chi khác |
22 |
|
|
|
|
|
IV. Chi cải cách tiền lương |
23 |
|
|
|
|
|
V. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
24 |
|
|
|
|
|
VI. Dự phòng |
25 |
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 003.N/BCB-TC Ban hành theo Quyết định số..../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 6 năm sau |
THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ CƠ CẤU THU Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Số thu |
Cơ cấu |
A |
B |
1 |
2 |
A. Tổng thu cân đối ngân sách nhà nước |
01 |
|
|
I. Thu nội địa (Không kể dầu thô) |
02 |
|
|
1. Thu từ kinh tế quốc doanh |
03 |
|
|
2. Thu từ doanh nghiệp đầu tư nước ngoài (không kể dầu thô) |
04 |
|
|
3. Thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh |
05 |
|
|
4. Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
06 |
|
|
5. Thuế thu nhập cá nhân |
07 |
|
|
6. Lệ phí trước bạ |
08 |
|
|
7. Thuế bảo vệ môi trường |
09 |
|
|
8. Các loại phí, lệ phí |
10 |
|
|
9. Các khoản thu về nhà, đất |
11 |
|
|
+ Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
12 |
|
|
+ Thu tiền thuê đất |
13 |
|
|
+ Thu tiền sử dụng đất |
14 |
|
|
+ Thu bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
15 |
|
|
10. Thu khác ngân sách |
16 |
|
|
11. Thu quỹ đất công ích, hoa lợi công sản tại xã |
17 |
|
|
II. Thu từ dầu thô |
18 |
|
|
III. Thu cân đối ngân sách từ hoạt động xuất nhập khẩu |
19 |
|
|
1. Thu từ xuất khẩu, nhập khẩu |
20 |
|
|
- Thuế xuất khẩu, nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt và BVMT hàng nhập khẩu |
21 |
|
|
- Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu |
22 |
|
|
2. Hoàn thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu |
23 |
|
|
IV. Thu viện trợ |
24 |
|
|
B. Thu từ quỹ dự trữ tài chính |
25 |
|
|
C. Thu huy động theo KDD Luật NSNN |
26 |
|
|
D. Nguồn năm trước chuyển sang |
27 |
|
|
E. Chênh lệch thu chi ngân sách địa phương năm trước |
28 |
|
|
Tổng thu = A + B + C + E |
29 |
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 004.N/BCB-TC Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 6 năm sau |
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ CƠ CẤU CHI Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Số chi |
Cơ cấu |
A |
B |
1 |
2 |
Tổng chi cân đối ngân sách nhà nước |
01 |
|
|
I. Chi đầu tư phát triển |
02 |
|
|
1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản |
03 |
|
|
2. Chi đầu tư phát triển khác |
04 |
|
|
II. Chi trả nợ và viện trợ |
05 |
|
|
1. Chi trả nợ |
06 |
|
|
2. Viện trợ |
07 |
|
|
III. Chi phát triển sự nghiệp kinh tế - xã hội |
08 |
|
|
1. Chi quốc phòng |
09 |
|
|
2. Chi an ninh |
10 |
|
|
3. Chi giáo dục - đào tạo, dạy nghề |
11 |
|
|
4. Chi y tế |
12 |
|
|
5. Chi dân số và kế hoạch hóa gia đình |
13 |
|
|
6. Chi khoa học công nghệ |
14 |
|
|
7. Chi văn hóa thông tin |
15 |
|
|
8. Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn |
16 |
|
|
9. Chi thể dục thể thao |
17 |
|
|
10. Chi lương hưu và bảo đảm xã hội |
18 |
|
|
11. Chi sự nghiệp kinh tế |
19 |
|
|
12. Chi quản lý hành chính Nhà nước, Đảng, Đoàn thể |
20 |
|
|
13. Chi trợ giá mặt hàng chính sách |
21 |
|
|
14. Chi khác |
22 |
|
|
IV. Chi cải cách tiền lương |
23 |
|
|
V. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
24 |
|
|
VI. Dự phòng |
25 |
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 005.N/BCB-TC Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm thực hiện |
THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Tên tỉnh, thành phố |
Mã số |
Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh, thành phố |
Tổng chi cân đối ngân sách địa phương |
Bổ sung từ NSTW cho NSĐP |
||
Tổng số |
Bổ sung cân đối |
Bổ sung có mục tiêu |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Cả nước |
01 |
|
|
|
|
|
Tỉnh A |
02 |
|
|
|
|
|
Tỉnh B |
03 |
|
|
|
|
|
Tỉnh C |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 006.H/BCB-TC Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo tháng: Ngày 22 của tháng báo cáo Báo cáo quý: Ngày 22 của tháng cuối quý báo cáo Báo cáo năm: Ngày 22 của tháng 10 năm thực hiện |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Tháng, quý, năm Kỳ báo cáo:... năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Tỷ đồng, %
Chỉ tiêu |
Mã số |
Dự toán năm |
Ước thực hiện |
Ước thực hiện so với |
||
Kỳ báo cáo |
Cộng dồn từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo |
Dự toán năm |
Cùng kỳ năm trước |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
A. Tổng thu cân đối NSNN |
01 |
|
|
|
|
|
1. Thu nội địa (không kể dầu thô) |
02 |
|
|
|
|
|
2. Thu từ dầu thô |
03 |
|
|
|
|
|
3. Thu cân đối NS từ hoạt động XNK |
04 |
|
|
|
|
|
4. Thu viện trợ |
05 |
|
|
|
|
|
B. Nguồn năm trước chuyển sang |
06 |
|
|
|
|
|
C. Tổng chi cân đối NSNN |
07 |
|
|
|
|
|
1. Chi đầu tư phát triển |
08 |
|
|
|
|
|
2. Chi trả nợ và viện trợ |
09 |
|
|
|
|
|
3. Chi phát triển sự nghiệp kinh tế - xã hội |
10 |
|
|
|
|
|
4. Chi cải cách tiền lương |
11 |
|
|
|
|
|
5. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính |
12 |
|
|
|
|
|
6. Dự phòng |
13 |
|
|
|
|
|
D. Bội chi NSNN |
14 |
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 007.N/BCB-TC Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm thực hiện |
THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NGÀNH, LOẠI HÌNH KINH TẾ Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Tỷ đồng
|
Mã số |
Tổng số |
Chia ra |
|||
Kinh tế Nhà nước Trung ương |
Kinh tế Nhà nước địa phương |
Kinh tế ngoài nhà nước |
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Tổng thu |
01 |
|
|
|
|
|
A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản |
02 |
|
|
|
|
|
B. Khai khoáng |
03 |
|
|
|
|
|
C. Công nghiệp chế biến, chế tạo |
04 |
|
|
|
|
|
D. Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí |
05 |
|
|
|
|
|
E. Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải |
06 |
|
|
|
|
|
F. Xây dựng |
07 |
|
|
|
|
|
G. Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác |
08 |
|
|
|
|
|
H. Vận tải kho bãi |
09 |
|
|
|
|
|
I. Dịch vụ lưu trú và ăn uống |
10 |
|
|
|
|
|
J. Thông tin và truyền thông |
11 |
|
|
|
|
|
K. Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm |
12 |
|
|
|
|
|
L. Hoạt động kinh doanh bất động sản |
13 |
|
|
|
|
|
M. Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ |
14 |
|
|
|
|
|
N. Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ |
15 |
|
|
|
|
|
O. Hoạt động của Đảng cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội, quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng; bảo đảm xã hội bắt buộc |
16 |
|
|
|
|
|
P. Giáo dục và đào tạo |
17 |
|
|
|
|
|
Q. Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội |
18 |
|
|
|
|
|
R. Nghệ thuật, vui chơi và giải trí |
19 |
|
|
|
|
|
S. Hoạt động dịch vụ khác |
20 |
|
|
|
|
|
T. Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình |
21 |
|
|
|
|
|
U. Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế |
22 |
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 008.N/BCB-TC Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm thực hiện |
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NGÀNH KINH TẾ Năm… |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Tỷ đồng
|
Mã số |
Tổng số |
Trong đó |
||||||||||
Hoạt động chuyên môn, khoa học công nghệ |
Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội, quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng; đảm bảo xã hội bắt buộc |
Giáo dục và đào tạo |
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội |
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí |
Hoạt động dịch vụ khác |
||||||||
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó: Dự án |
Tổng số |
Trong đó: Hoạt động điện ảnh; Phát thanh, truyền hình |
Tổng số |
Trong đó: Hoạt động của các tổ chức hiệp hội kinh doanh nghiệp chủ và nghề nghiệp |
||||||
Hoạt động của Đảng Cộng sản |
Tổ chức chính trị xã hội |
||||||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Tổng chi |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Chi thường xuyên |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo mục lục ngân sách) |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Chi đầu tư phát triển |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo mục lục ngân sách) |
05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Cho vay trong nước và hỗ trợ các quỹ |
06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo mục lục ngân sách) |
07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Cho nước ngoài vay và tham gia góp vốn của Chính phủ |
08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo mục lục ngân sách) |
09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. Trả nợ gốc các khoản vay của NN |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo mục lục ngân sách) |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 009.N/BCB-TC Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng thứ hai sau năm thực hiện |
VAY VÀ TRẢ NỢ CỦA CHÍNH PHỦ Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Triệu USD, Tỷ VND
|
Mã số |
Năm báo cáo-2 |
Năm báo cáo-1 |
Năm báo cáo |
|||
USD |
VND |
USD |
VND |
USD |
VND |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
DƯ NỢ |
01 |
|
|
|
|
|
|
RÚT VỐN TRONG KỲ |
02 |
|
|
|
|
|
|
TỔNG TRẢ NỢ TRONG KỲ |
03 |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
04 |
|
|
|
|
|
|
Tổng trả nợ gốc trong kỳ |
05 |
|
|
|
|
|
|
Tổng trả nợ lãi và phí trong kỳ |
06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 010.N/BCB-TC Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng thứ hai sau năm thực hiện |
VAY VÀ TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA QUỐC GIA Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Triệu USD, Tỷ VND
|
Mã số |
Năm báo cáo-2 |
Năm báo cáo-1 |
Năm báo cáo |
|||
USD |
VND |
USD |
VND |
USD |
VND |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
DƯ NỢ |
01 |
|
|
|
|
|
|
RÚT VỐN TRONG KỲ |
02 |
|
|
|
|
|
|
TỔNG TRẢ NỢ TRONG KỲ |
03 |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
04 |
|
|
|
|
|
|
Tổng trả nợ gốc trong kỳ |
05 |
|
|
|
|
|
|
Tổng trả nợ lãi và phí trong kỳ |
06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 011.N/BCB-TC Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau năm báo cáo |
GIÁ TRỊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP NHÀ NƯỚC Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Triệu đồng
Tên chỉ tiêu |
Mã số |
Tổng số |
Tài sản cố định hữu hình chia theo loại tài sản |
Tài sản cố định vô hình |
|||||||||
Nhà cửa, vật kiến trúc |
Máy móc, thiết bị |
Phương tiện vận tải truyền dẫn |
TSCĐ khác |
||||||||||
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Tổng số |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. CHIA THEO CẤP QUẢN LÝ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Bộ ngành Trung ương |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. CHIA THEO NGÀNH KINH TẾ VSIC 2007 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Khai khoáng |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. Công nghiệp chế biến, chế tạo |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D. Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
E. Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
F. Xây dựng |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
G. Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
H. Vận tải kho bãi |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Dịch vụ lưu trú và ăn uống |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
J. Thông tin và truyền thông |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
K. Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
L. Hoạt động kinh doanh bất động sản |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
M. Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
N. Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
O. Hoạt động của Đảng cộng sản, tổ chức chính trị xã hội, quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng; bảo đảm xã hội bắt buộc |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
P. Giáo dục và đào tạo |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Q. Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
R. Nghệ thuật, vui chơi và giải trí |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
S. Hoạt động dịch vụ khác |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T. Hoạt động làm thuê công việc trong các hộ gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
U. Hoạt động của tổ chức và cơ quan quốc tế |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. THEO TỈNH/THÀNH PHỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 012.N/BCB-TC Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 6 năm sau |
THỊ PHẦN DOANH THU PHÍ BẢO HIỂM CÁC DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, MÔI GIỚI BẢO HIỂM Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Doanh thu phí bảo hiểm gốc (Triệu đồng) |
Thị phần theo doanh thu phí bảo hiểm gốc (%) |
A |
B |
1 |
2 |
BẢO HIỂM NHÂN THỌ |
01 |
|
|
I. Doanh nghiệp nhà nước |
02 |
|
|
…………. |
… |
|
|
II. Doanh nghiệp ngoài nhà nước |
… |
|
|
…………. |
… |
|
|
III. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
… |
|
|
…………. |
… |
|
|
BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ |
… |
|
|
I. Doanh nghiệp nhà nước |
… |
|
|
…………. |
… |
|
|
II. Doanh nghiệp ngoài nhà nước |
… |
|
|
…………. |
… |
|
|
III. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
… |
|
|
…………. |
… |
|
|
MÔI GIỚI BẢO HIỂM* |
… |
|
|
I. Doanh nghiệp nhà nước |
… |
|
|
…………. |
… |
|
|
II. Doanh nghiệp ngoài nhà nước |
… |
|
|
…………. |
… |
|
|
III. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
… |
|
|
…………. |
… |
|
|
Ghi chú: * Đối với các doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, doanh thu phí bảo hiểm gốc là doanh thu phí bảo hiểm được thu xếp qua môi giới.
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 013.N/BCB-TC Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 6 năm sau |
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, MÔI GIỚI BẢO HIỂM Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Chỉ tiêu |
Mã số |
Phân theo lĩnh vực |
Phân theo thành phần kinh tế |
||||
Nhân thọ |
Phi nhân thọ |
Môi giới |
Nhà nước |
Ngoài nhà nước |
Có vốn đầu tư nước ngoài |
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Thu phí bảo hiểm gốc, thu hoa hồng môi giới bảo hiểm |
01 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm, môi giới bảo hiểm |
02 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi bồi thường bảo hiểm gốc, trả tiền bảo hiểm |
03 |
|
|
x |
|
|
|
4 |
Chi bồi thường nhận tái bảo hiểm, trả tiền bảo hiểm |
04 |
|
|
x |
|
|
|
5 |
Các khoản giảm trừ chi phí |
05 |
|
|
x |
|
|
|
6 |
Chi bồi thường từ dự phòng dao động lớn |
06 |
|
|
x |
|
|
|
7 |
Tăng (+), giảm (-) dự phòng bồi thường |
07 |
|
|
x |
|
|
|
8 |
Trích dự phòng dao động lớn |
08 |
|
|
x |
|
|
|
9 |
Chi khác hoạt động kinh doanh bảo hiểm |
09 |
|
|
x |
|
|
|
10 |
Tổng chi trực tiếp hoạt động kinh doanh bảo hiểm, môi giới bảo hiểm (10=03+04-05-06+07-08+09) |
10 |
|
|
|
|
|
|
11 |
Lợi nhuận gộp từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm, môi giới bảo hiểm (11=02-10) |
11 |
|
|
|
|
|
|
12 |
Chi phí bán hàng hoạt động kinh doanh bảo hiểm, môi giới bảo hiểm |
12 |
|
|
|
|
|
|
13 |
Chi phí quản lý doanh nghiệp hoạt động kinh doanh bảo hiểm, môi giới bảo hiểm |
13 |
|
|
|
|
|
|
14 |
Lợi nhuận thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm, môi giới bảo hiểm (14=11-12-13) |
14 |
|
|
|
|
|
|
15 |
Doanh thu hoạt động tài chính của hoạt động kinh doanh bảo hiểm, môi giới bảo hiểm |
15 |
|
|
|
|
|
|
16 |
Chi phí hoạt động tài chính của hoạt động kinh doanh bảo hiểm, môi giới bảo hiểm |
16 |
|
|
|
|
|
|
17 |
Trong đó: Dự phòng toán học trích lãi đầu tư và dự phòng chia lãi |
17 |
|
|
|
|
|
|
18 |
Lợi nhuận hoạt động tài chính từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm, môi giới bảo hiểm (18=15-16) |
18 |
|
|
|
|
|
|
19 |
Thu nhập khác hoạt động kinh doanh bảo hiểm, môi giới bảo hiểm |
19 |
|
|
|
|
|
|
20 |
Chi phí khác hoạt động kinh doanh bảo hiểm, môi giới bảo hiểm |
20 |
|
|
|
|
|
|
21 |
Lợi nhuận khác hoạt động kinh doanh bảo hiểm, môi giới bảo hiểm (21=19-20) |
21 |
|
|
|
|
|
|
22 |
Tổng lợi nhuận kế toán hoạt động kinh doanh bảo hiểm, môi giới bảo hiểm (21=14+18+21) |
22 |
|
|
|
|
|
|
23 |
Thuế phát sinh phải nộp hoạt động kinh doanh bảo hiểm, môi giới bảo hiểm |
23 |
|
|
|
|
|
|
24 |
Trong đó: - Thuế VAT phát sinh phải nộp |
24 |
|
|
|
|
|
|
25 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
25 |
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 014.H/BCB-TC Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo tháng: Ngày 15 tháng sau tháng báo cáo Báo cáo quý: Ngày 15 tháng thứ 2 quý sau quý báo cáo Báo cáo năm: Ngày 15 tháng 02 năm sau |
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN Tháng, quý, năm Kỳ báo cáo… năm… |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
1. Chỉ số chứng khoán:
- Chỉ số VN-Index:
- Chỉ số HNX-Index:
……………
2. Tổng giá trị vốn hóa thị trường (Tỷ đồng)
- Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM:
- Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội:
……………………
Loại thông tin |
Mã số |
Đơn vị tính |
Phát sinh trong kỳ |
Cộng dồn đến cuối kỳ |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3. Giá trị chứng khoán giao dịch |
1 |
Tỷ đồng |
|
|
a. Giá trị cổ phiếu giao dịch |
2 |
" |
|
|
- Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM |
3 |
" |
|
|
- Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội |
4 |
" |
|
|
…………….. |
|
" |
|
|
b. Giá trị trái phiếu giao dịch |
5 |
" |
|
|
- Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM |
6 |
" |
|
|
- Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội |
7 |
" |
|
|
…………….. |
|
" |
|
|
c. Giá trị chứng chỉ quỹ giao dịch |
8 |
" |
|
|
- Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM |
9 |
" |
|
|
- Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội |
10 |
" |
|
|
…………….. |
|
“ |
|
|
4. Khối lượng chứng khoán giao dịch |
11 |
Triệu CK |
|
|
a. Khối lượng cổ phiếu giao dịch |
12 |
" |
|
|
- Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM |
13 |
" |
|
|
- Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội |
14 |
" |
|
|
…………….. |
|
" |
|
|
b. Khối lượng trái phiếu giao dịch |
15 |
" |
|
|
- Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM |
16 |
" |
|
|
- Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội |
17 |
" |
|
|
…………….. |
|
" |
|
|
c. Khối lượng chứng chỉ quỹ giao dịch |
18 |
" |
|
|
- Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM |
19 |
" |
|
|
- Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội |
20 |
" |
|
|
…………….. |
|
" |
|
|
5. Khối lượng chứng khoán niêm yết |
21 |
Triệu CK |
|
|
a. Khối lượng cổ phiếu niêm yết |
22 |
" |
|
|
- Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM |
23 |
" |
|
|
- Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội |
24 |
" |
|
|
…………….. |
|
" |
|
|
b. Khối lượng trái phiếu niêm yết |
25 |
" |
|
|
- Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM |
26 |
" |
|
|
- Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội |
27 |
" |
|
|
…………….. |
|
" |
|
|
c. Khối lượng chứng chỉ quỹ niêm yết |
28 |
" |
|
|
- Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM |
29 |
" |
|
|
- Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội |
30 |
" |
|
|
…………….. |
|
" |
|
|
6. Giá trị chứng khoán niêm yết |
31 |
Tỷ đồng |
|
|
a. Giá trị cổ phiếu niêm yết |
32 |
" |
|
|
- Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM |
33 |
" |
|
|
- Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội |
34 |
" |
|
|
…………….. |
|
" |
|
|
b. Giá trị trái phiếu niêm yết |
35 |
" |
|
|
- Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM |
36 |
" |
|
|
- Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội |
37 |
" |
|
|
…………….. |
|
" |
|
|
c. Giá trị chứng chỉ quỹ niêm yết |
38 |
" |
|
|
- Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM |
39 |
" |
|
|
- Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội |
40 |
" |
|
|
…………….. |
|
" |
|
|
7. Tổng số loại chứng khoán niêm yết |
41 |
Loại |
|
|
- Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM |
42 |
" |
|
|
- Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội |
43 |
" |
|
|
…………….. |
|
" |
|
|
a. Trái phiếu niêm yết |
44 |
" |
|
|
- Trái phiếu Chính phủ |
45 |
" |
|
|
+ Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM |
46 |
" |
|
|
+ Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội |
48 |
" |
|
|
…………….. |
|
" |
|
|
- Trái phiếu Doanh nghiệp |
49 |
" |
|
|
+ Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM |
50 |
" |
|
|
+ Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội |
51 |
" |
|
|
…………….. |
|
" |
|
|
- Trái phiếu chính quyền địa phương |
52 |
" |
|
|
+ Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM |
53 |
" |
|
|
+ Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội |
54 |
" |
|
|
…………….. |
|
" |
|
|
b. Cổ phiếu niêm yết |
55 |
" |
|
|
- Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM |
56 |
" |
|
|
- Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội |
57 |
" |
|
|
……………. |
|
" |
|
|
c. Chứng chỉ Quỹ niêm yết |
58 |
" |
|
|
- Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM |
59 |
" |
|
|
- Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội |
60 |
" |
|
|
……………. |
|
" |
|
|
8. Số phiên thực hiện giao dịch |
61 |
Phiên |
|
|
- Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM |
62 |
" |
|
|
- Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội |
63 |
" |
|
|
……………. |
|
" |
|
|
9. Số lượng công ty niêm yết chứng khoán |
64 |
Công ty |
|
|
- Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM |
65 |
" |
|
|
- Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội |
66 |
" |
|
|
……………. |
|
" |
|
|
10. Số lượng công ty chứng khoán |
67 |
Công ty |
|
|
- Công ty chứng khoán |
68 |
" |
|
|
+ Trong nước |
69 |
" |
|
|
+ Ngoài nước |
70 |
" |
|
|
- Quỹ đầu tư chứng khoán |
71 |
" |
|
|
+ Trong nước |
72 |
" |
|
|
+ Ngoài nước |
73 |
" |
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 015.K/BCB-TC Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: 5 ngày sau kỳ báo cáo |
XUẤT KHẨU HÀNG HÓA Kỳ... tháng... năm... Từ ngày... đến ngày... tháng... năm. |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Đơn vị tính |
Kỳ báo cáo |
Cộng dồn đến hết kỳ báo cáo |
||
Lượng |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá (USD) |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng trị giá |
USD |
x |
|
x |
|
Trong đó: Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài |
USD |
x |
|
x |
|
Nhóm/Mặt hàng chủ yếu (*) |
|
|
|
|
|
1. Hàng thủy sản |
USD |
x |
|
x |
|
2. Hàng rau quả |
USD |
x |
|
x |
|
3. Hạt điều |
Tấn |
|
|
|
|
4. Cà phê |
Tấn |
|
|
|
|
5. Chè |
Tấn |
|
|
|
|
6. Hạt tiêu |
Tấn |
|
|
|
|
7. Gạo |
Tấn |
|
|
|
|
8. Sắn và các sản phẩm từ sắn |
Tấn |
|
|
|
|
- Sắn |
Tấn |
|
|
|
|
9. Bánh, kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc |
USD |
x |
|
x |
|
10. Than đá |
Tấn |
|
|
|
|
11. Dầu thô |
Tấn |
|
|
|
|
12. Xăng dầu các loại |
Tấn |
|
|
|
|
13. Quặng và khoáng sản khác |
Tấn |
|
|
|
|
14. Hóa chất |
USD |
x |
|
x |
|
15. Các sản phẩm hóa chất |
USD |
x |
|
x |
|
16. Phân bón các loại |
Tấn |
|
|
|
|
17. Chất dẻo nguyên liệu |
Tấn |
|
|
|
|
18. Sản phẩm từ chất dẻo |
USD |
x |
|
x |
|
19. Cao su |
Tấn |
|
|
|
|
20. Sản phẩm từ cao su |
USD |
x |
|
x |
|
21. Túi xách, ví, vali, mũ và ô dù |
USD |
x |
|
x |
|
22. Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
USD |
x |
|
x |
|
23. Gỗ và sản phẩm từ gỗ |
USD |
x |
|
x |
|
- Sản phẩm gỗ |
USD |
x |
|
x |
|
24. Giấy và các sản phẩm từ giấy |
USD |
x |
|
x |
|
25. Xơ, sợi dệt các loại |
Tấn |
|
|
|
|
26. Hàng dệt, may |
USD |
x |
|
x |
|
- Vải các loại |
USD |
x |
|
x |
|
27. Giày dép các loại |
USD |
x |
|
x |
|
28. Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
USD |
x |
|
x |
|
29. Sản phẩm gốm, sứ |
USD |
x |
|
x |
|
30. Thủy tinh và các sản phẩm bằng thủy tinh |
USD |
x |
|
x |
|
31. Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
USD |
x |
|
x |
|
32. Sắt thép các loại |
Tấn |
|
|
|
|
33. Các sản phẩm bằng sắt thép |
USD |
x |
|
x |
|
34. Kim loại thường khác và sản phẩm |
USD |
x |
|
x |
|
35. Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
USD |
x |
|
x |
|
36. Điện thoại các loại và linh kiện |
USD |
x |
|
x |
|
37. Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
USD |
x |
|
x |
|
38. Máy móc, thiết bị và dụng cụ phụ tùng khác |
USD |
x |
|
x |
|
39. Dây điện và dây cáp điện |
USD |
x |
|
x |
|
40. Phương tiện vận tải và phụ tùng |
USD |
x |
|
x |
|
- Tàu thuyền các loại |
USD |
x |
|
x |
|
- Phụ tùng ô tô |
USD |
x |
|
x |
|
41. Hàng hóa khác |
USD |
x |
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Danh mục mặt hàng chủ yếu được sửa đổi và cập nhật theo đề xuất của Tổng cục Hải quan và thống nhất với Tổng cục Thống kê căn cứ vào tình hình thực tế.
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 016.K/BCB-TC Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: 5 ngày sau kỳ báo cáo |
NHẬP KHẨU HÀNG HÓA Kỳ... tháng... năm... Từ ngày... đến ngày... tháng... năm. |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Đơn vị tính |
Kỳ báo cáo |
Cộng dồn đến hết kỳ báo cáo |
||
Lượng |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá (USD) |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng trị giá |
USD |
x |
|
x |
|
Trong đó: Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài |
USD |
x |
|
x |
|
Nhóm/Mặt hàng chủ yếu (*) |
|
|
|
|
|
1. Hàng thủy sản |
USD |
x |
|
x |
|
2. Sữa và sản phẩm sữa |
USD |
x |
|
x |
|
3. Hàng rau quả |
USD |
x |
|
x |
|
4. Hạt điều |
Tấn |
|
|
|
|
5. Lúa mỳ |
Tấn |
|
|
|
|
6. Ngô |
Tấn |
|
|
|
|
7. Đậu tương |
Tấn |
|
|
|
|
8. Dầu mỡ động thực vật |
USD |
x |
|
x |
|
9. Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
USD |
x |
|
x |
|
10. Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
USD |
x |
|
x |
|
11. Nguyên phụ liệu thuốc lá |
USD |
x |
|
x |
|
12. Quặng và khoáng sản khác |
Tấn |
|
|
|
|
13. Dầu thô |
Tấn |
|
|
|
|
14. Xăng dầu các loại |
Tấn |
|
|
|
|
- Xăng |
Tấn |
|
|
|
|
- Diesel |
Tấn |
|
|
|
|
- Mazut |
Tấn |
|
|
|
|
- Nhiên liệu bay |
Tấn |
|
|
|
|
- Dầu hỏa |
Tấn |
|
|
|
|
15. Khí đốt hóa lỏng |
Tấn |
|
|
|
|
16. Sản phẩm từ dầu mỏ khác |
USD |
x |
|
x |
|
17. Hóa chất |
USD |
x |
|
x |
|
18. Sản phẩm hóa chất |
USD |
x |
|
x |
|
19. Nguyên phụ liệu dược phẩm |
USD |
x |
|
x |
|
20. Dược phẩm |
USD |
x |
|
x |
|
21. Phân bón các loại |
Tấn |
|
|
|
|
- Phân Urê |
Tấn |
|
|
|
|
- Phân NPK |
Tấn |
|
|
|
|
- Phân DAP |
Tấn |
|
|
|
|
- Phân SA |
Tấn |
|
|
|
|
- Phân Kali |
Tấn |
|
|
|
|
22. Thuốc trừ sâu và nguyên liệu |
USD |
x |
|
x |
|
23. Chất dẻo nguyên liệu |
Tấn |
|
|
|
|
24. Sản phẩm từ chất dẻo |
USD |
x |
|
x |
|
25. Cao su |
Tấn |
|
|
|
|
26. Sản phẩm từ cao su |
USD |
x |
|
x |
|
27. Gỗ và sản phẩm gỗ |
USD |
x |
|
x |
|
28. Giấy các loại |
Tấn |
|
|
|
|
29. Sản phẩm từ giấy |
USD |
x |
|
x |
|
30. Bông các loại |
Tấn |
|
|
|
|
31. Xơ, sợi dệt các loại |
Tấn |
|
|
|
|
32. Vải các loại |
USD |
x |
|
x |
|
33. Nguyên phụ liệu dệt, may, da giày |
USD |
x |
|
x |
|
34. Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
USD |
x |
|
x |
|
35. Phế liệu sắt thép |
Tấn |
|
|
|
|
36. Sắt thép các loại |
Tấn |
|
|
|
|
- Phôi thép |
Tấn |
|
|
|
|
37. Sản phẩm từ sắt thép |
USD |
x |
|
x |
|
38. Kim loại thường khác |
Tấn |
|
|
|
|
- Đồng |
Tấn |
|
|
|
|
39. Sản phẩm từ kim loại thường khác |
USD |
x |
|
x |
|
40. Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
USD |
x |
|
x |
|
41. Hàng điện gia dụng và linh kiện |
USD |
x |
|
x |
|
42. Điện thoại các loại và linh kiện |
USD |
x |
|
x |
|
43. Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
USD |
x |
|
x |
|
44. Máy móc thiết bị, DCPT khác |
USD |
x |
|
x |
|
45. Dây điện và dây cáp điện |
USD |
x |
|
x |
|
46. Ô tô nguyên chiếc các loại |
Chiếc |
|
|
|
|
- Ô tô 9 chỗ ngồi trở xuống |
Chiếc |
|
|
|
|
- Ô tô trên 9 chỗ ngồi |
Chiếc |
|
|
|
|
- Ô tô vận tải |
Chiếc |
|
|
|
|
47. Linh kiện, phụ tùng ô tô |
USD |
x |
|
x |
|
48. Xe máy nguyên chiếc |
Chiếc |
|
|
|
|
49. Linh kiện và phụ tùng xe máy |
USD |
x |
|
x |
|
50. Phương tiện vận tải khác và phụ tùng |
USD |
x |
|
x |
|
51. Hàng hóa khác |
USD |
x |
|
x |
|
Ghi chú: (*) Danh mục mặt hàng chủ yếu được sửa đổi và cập nhật theo đề xuất của Tổng cục Hải quan và thống nhất với Tổng cục Thống kê căn cứ vào tình hình thực tế.
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 017.K/BCB-TC Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: 5 ngày sau kỳ báo cáo |
NHẬP KHẨU HÀNG TIÊU DÙNG Kỳ... tháng... năm... Từ ngày... đến ngày... tháng... năm. |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
|
Trị giá (USD) |
|
Số trong kỳ báo cáo |
Cộng dồn đến hết kỳ báo cáo |
||
A |
B |
1 |
2 |
|
Tổng số |
|
|
01 |
Gia cầm sống; động vật sống khác |
|
|
02 |
Thịt, bộ phận nội tạng của động vật dùng làm thực phẩm |
|
|
03 |
Cá và động vật giáp xác, thân mềm sống dưới nước |
|
|
04 |
Sữa và sp từ sữa; trứng chim, gia cầm; sp động vật khác |
|
|
06 |
Hoa cắt rời và nụ hoa; các phần của cây |
|
|
07 |
Rau và một số loại củ rễ ăn được |
|
|
08 |
Quả và hạt ăn được... |
|
|
09 |
Cà phê, chè, chè Paragoay và các loại gia vị |
|
|
10 |
Gạo các loại |
|
|
12 |
Hạt hướng dương |
|
|
15 |
Dầu mỡ động thực vật |
|
|
16 |
Các sản phẩm từ thịt, các và động vật dưới nước khác |
|
|
17 |
Đường và mứt kẹo có đường |
|
|
18 |
Sôcôla và các chế phẩm thực phẩm ăn được khác có chứa ca cao |
|
|
19 |
Sản phẩm từ ngũ cốc, tinh bột, bột hoặc sữa |
|
|
20 |
Sản phẩm từ rau, quả, hạt và các phần khác của cây |
|
|
21 |
Các sản phẩm chế biến ăn được khác |
|
|
22 |
Đồ uống, rượu và giấm |
|
|
23 |
Thức ăn cho chó hoặc mèo |
|
|
24 |
Thuốc lá, xì gà và thuốc lá đã chế biến |
|
|
33 |
Nước hoa, mỹ phẩm và sản phẩm dùng cho vệ sinh |
|
|
34 |
Xà phòng, chất tẩy rửa, chất đánh bóng và nến |
|
|
36 |
Pháo, diêm và sản phẩm dễ cháy khác |
|
|
37 |
Phim chụp ảnh |
|
|
38 |
Hương chống muỗi, tấm chống muỗi |
|
|
39 |
Sản phẩm bằng plastic |
|
|
40 |
Sản phẩm bằng cao su |
|
|
42 |
Sản phẩm bằng da thuộc |
|
|
43 |
Sản phẩm bằng da lông nhân tạo; các sản phẩm.... |
|
|
44 |
Các mặt hàng bằng gỗ |
|
|
46 |
Sản phẩm từ rơm, cỏ giấy, liễu gai, song mây... |
|
|
48 |
Các sản phẩm bằng giấy, bột giấy... |
|
|
49 |
Bưu thiếp, bưu ảnh, lịch... |
|
|
57 |
Thảm trải sàn các loại |
|
|
61 |
Quần áo, hàng may mặc dệt kim, đan, móc... |
|
|
62 |
Quần áo, hàng may mặc không thuộc dệt kim, đan, móc... |
|
|
63 |
Các sản phẩm dệt may khác |
|
|
64 |
Giày dép các loại |
|
|
65 |
Mũ, khăn, mạng đội đầu |
|
|
66 |
Các loại ô dù, gậy chống... |
|
|
67 |
Hoa, lá, quả nhân tạo... |
|
|
69 |
Đồ gốm sứ |
|
|
70 |
Các sản phẩm bằng thủy tinh |
|
|
71 |
Đồ kim hoàn, giả kim hoàn, sản phẩm ngọc trai đá quý |
|
|
73 |
Các sản phẩm bằng sắt hoặc thép |
|
|
74 |
Các sản phẩm bằng đồng |
|
|
76 |
Các sản phẩm bằng nhôm |
|
|
82 |
Bộ đồ ăn, dụng cụ đồ nghề bằng kim loại thường |
|
|
83 |
Hàng tạp hóa làm từ kim loại thường |
|
|
84 |
Máy móc thiết bị điện gia đình thuộc Chương 84 |
|
|
85 |
Băng đĩa nhạc, dụng cụ điện gia đình |
|
|
|
Trong đó: Điện thoại di động |
|
|
87 |
Ô tô dưới 9 chỗ, Môtô, xe đạp hai bánh, xe đẩy trẻ sơ sinh |
|
|
|
Trong đó: Ô tô nguyên chiếc 9 chỗ trở xuống |
|
|
90 |
Kính râm |
|
|
91 |
Đồng hồ các loại |
|
|
92 |
Nhạc cụ, các bộ phận và phụ tùng của chúng |
|
|
94 |
Giường tủ bàn ghế, đèn các loại |
|
|
95 |
Vật phẩm giải trí, mặt hàng dùng trong lễ hội |
|
|
96 |
Các mặt hàng khác |
|
|
97 |
Tranh vẽ, các tác phẩm ghép và phù điêu trang trí |
|
|
* Nhập khẩu một số mặt hàng theo loại hình nhập kinh doanh
Mã HS |
Tên hàng |
Trị giá (USD) |
|
Số trong kỳ báo cáo |
Cộng dồn đến hết kỳ báo cáo |
||
0407 |
Trứng gia cầm |
|
|
1701 |
Đường |
|
|
2401 |
Thuốc lá nguyên liệu |
|
|
2501 |
Muối |
|
|
Ghi chú: (*) Danh mục mặt hàng theo Danh mục mặt hàng tiêu dùng của Bộ Công thương ban hành.
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 018.T/BCB-TC Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 sau tháng báo cáo |
XUẤT KHẨU HÀNG HÓA Tháng… |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Đơn vị tính |
Tháng báo cáo |
Cộng dồn đến hết tháng báo cáo |
||
Lượng |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá (USD) |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng trị giá |
USD |
x |
|
x |
|
Trong đó: Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài |
USD |
x |
|
x |
|
Nhóm/Mặt hàng chủ yếu (*) |
|
|
|
|
|
1. Hàng thủy sản |
USD |
x |
|
x |
|
2. Hàng rau quả |
USD |
x |
|
x |
|
3. Hạt điều |
Tấn |
|
|
|
|
4. Cà phê |
Tấn |
|
|
|
|
5. Chè |
Tấn |
|
|
|
|
6. Hạt tiêu |
Tấn |
|
|
|
|
7. Gạo |
Tấn |
|
|
|
|
8. Sắn và các sản phẩm từ sắn |
Tấn |
|
|
|
|
- Sắn |
Tấn |
|
|
|
|
9. Bánh, kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc |
USD |
x |
|
x |
|
10. Than đá |
Tấn |
|
|
|
|
11. Dầu thô |
Tấn |
|
|
|
|
12. Xăng dầu các loại |
Tấn |
|
|
|
|
13. Quặng và khoáng sản khác |
Tấn |
|
|
|
|
14. Hóa chất |
USD |
x |
|
x |
|
15. Các sản phẩm hóa chất |
USD |
x |
|
x |
|
16. Phân bón các loại |
Tấn |
|
|
|
|
17. Chất dẻo nguyên liệu |
Tấn |
|
|
|
|
18. Sản phẩm từ chất dẻo |
USD |
x |
|
x |
|
19. Cao su |
Tấn |
|
|
|
|
20. Sản phẩm từ cao su |
USD |
x |
|
x |
|
21. Túi xách, ví, vali, mũ và ô dù |
USD |
x |
|
x |
|
22. Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
USD |
x |
|
x |
|
23. Gỗ và sản phẩm từ gỗ |
USD |
x |
|
x |
|
- Sản phẩm gỗ |
USD |
x |
|
x |
|
24. Giấy và các sản phẩm từ giấy |
USD |
x |
|
x |
|
25. Xơ, sợi dệt các loại |
Tấn |
|
|
|
|
26. Hàng dệt, may |
USD |
x |
|
x |
|
- Vải các loại |
USD |
x |
|
x |
|
27. Giày dép các loại |
USD |
x |
|
x |
|
28. Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
USD |
x |
|
x |
|
29. Sản phẩm gốm, sứ |
USD |
x |
|
x |
|
30. Thủy tinh và các sản phẩm bằng thủy tinh |
USD |
x |
|
x |
|
31. Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
USD |
x |
|
x |
|
32. Sắt thép các loại |
Tấn |
|
|
|
|
33. Các sản phẩm bằng sắt thép |
USD |
x |
|
x |
|
34. Kim loại thường khác và sản phẩm |
USD |
x |
|
x |
|
35. Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
USD |
x |
|
x |
|
36. Điện thoại các loại và linh kiện |
USD |
x |
|
x |
|
37. Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
USD |
x |
|
x |
|
38. Máy móc, thiết bị và dụng cụ phụ tùng khác |
USD |
x |
|
x |
|
39. Dây điện và dây cáp điện |
USD |
x |
|
x |
|
40. Phương tiện vận tải và phụ tùng |
USD |
x |
|
x |
|
- Tàu thuyền các loại |
USD |
x |
|
x |
|
- Phụ tùng ô tô |
USD |
x |
|
x |
|
41. Hàng hóa khác |
USD |
x |
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Danh mục mặt hàng chủ yếu được sửa đổi và cập nhật theo đề xuất của Tổng cục Hải quan và thống nhất với Tổng cục Thống kê căn cứ vào tình hình thực tế.
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 019.T/BCB-TC Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 sau tháng báo cáo |
NHẬP KHẨU HÀNG HÓA Tháng… |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Mặt hàng chủ yếu |
Đơn vị tính |
Tháng báo cáo |
Cộng dồn đến hết tháng báo cáo |
||
Lượng |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá (USD) |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng trị giá |
USD |
x |
|
x |
|
Trong đó: Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài |
USD |
x |
|
x |
|
Nhóm/Mặt hàng chủ yếu (*) |
|
|
|
|
|
1. Hàng thủy sản |
USD |
x |
|
x |
|
2. Sữa và sản phẩm sữa |
USD |
x |
|
x |
|
3. Hàng rau quả |
USD |
x |
|
x |
|
4. Hạt điều |
Tân |
|
|
|
|
5. Lúa mỳ |
Tân |
|
|
|
|
6. Ngô |
Tân |
|
|
|
|
7. Đậu tương |
Tân |
|
|
|
|
8. Dầu mỡ động thực vật |
USD |
x |
|
x |
|
9. Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
USD |
x |
|
x |
|
10. Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
USD |
x |
|
x |
|
11. Nguyên phụ liệu thuốc lá |
USD |
x |
|
x |
|
12. Quặng và khoáng sản khác |
Tấn |
|
|
|
|
13. Dầu thô |
Tấn |
|
|
|
|
14 Xăng dầu các loại |
Tấn |
|
|
|
|
- Xăng |
Tấn |
|
|
|
|
- Diesel |
Tấn |
|
|
|
|
- Mazut |
Tấn |
|
|
|
|
- Nhiên liệu bay |
Tấn |
|
|
|
|
- Dầu hỏa |
Tấn |
|
|
|
|
15. Khí đốt hóa lỏng |
Tấn |
|
|
|
|
16. Sản phẩm từ dầu mỏ khác |
USD |
x |
|
x |
|
17. Hóa chất |
USD |
x |
|
x |
|
18. Sản phẩm hóa chất |
USD |
x |
|
x |
|
19. Nguyên phụ liệu dược phẩm |
USD |
x |
|
x |
|
20. Dược phẩm |
USD |
x |
|
x |
|
21. Phân bón các loại |
Tấn |
|
|
|
|
- Phân Ure |
Tấn |
|
|
|
|
- Phân NPK |
Tấn |
|
|
|
|
- Phân DAP |
Tấn |
|
|
|
|
- Phân SA |
Tấn |
|
|
|
|
- Phân Kali |
Tấn |
|
|
|
|
22. Thuốc trừ sâu và nguyên liệu |
USD |
x |
|
x |
|
23. Chất dẻo nguyên liệu |
Tấn |
|
|
|
|
24. Sản phẩm từ chất dẻo |
USD |
x |
|
x |
|
25. Cao su |
Tấn |
|
|
|
|
26. Sản phẩm từ cao su |
USD |
x |
|
x |
|
27. Gồ và sản phẩm gỗ |
USD |
x |
|
x |
|
28. Giấy các loại |
Tấn |
|
|
|
|
29. Sản phẩm từ giấy |
USD |
x |
|
x |
|
30. Bông các loại |
Tấn |
|
|
|
|
31. Xơ, sợi dệt các loại |
Tấn |
|
|
|
|
32. Vải các loại |
USD |
x |
|
x |
|
33. Nguyên phụ liệu dệt, may, da giày |
USD |
x |
|
x |
|
34. Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
USD |
x |
|
x |
|
35. Phế liệu sắt thép |
Tấn |
|
|
|
|
36. Sắt thép các loại |
Tấn |
|
|
|
|
- Phôi thép |
Tấn |
|
|
|
|
37. Sản phẩm từ sắt thép |
USD |
x |
|
x |
|
38. Kim loại thường khác |
Tấn |
|
|
|
|
- Đông |
Tấn |
|
|
|
|
39. Sản phẩm từ kim loại thường khác |
USD |
x |
|
x |
|
40. Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
USD |
x |
|
x |
|
41. Hàng điện gia dụng và linh kiện |
USD |
x |
|
x |
|
42. Điện thoại các loại và linh kiện |
USD |
x |
|
x |
|
43. Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
USD |
x |
|
x |
|
44. Máy móc thiết bị, DCPT khác |
USD |
x |
|
x |
|
45. Dây điện và dây cáp điện |
USD |
x |
|
x |
|
46. Ô tô nguyên chiếc các loại |
Chiếc |
|
|
|
|
- Ô tô 9 chỗ ngồi trở xuống |
Chiếc |
|
|
|
|
- Ô tô trên 9 chỗ ngồi |
Chiếc |
|
|
|
|
- Ô tô vận tải |
Chiếc |
|
|
|
|
47. Linh kiện, phụ tùng ô tô |
USD |
x |
|
x |
|
48. Xe máy nguyên chiếc |
Chiếc |
|
|
|
|
49. Linh kiện và phụ tùng xe máy |
USD |
x |
|
x |
|
50. Phương tiện vận tải khác và phụ tùng |
USD |
x |
|
x |
|
51. Hàng hóa khác |
USD |
x |
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Danh mục mặt hàng chủ yếu được sửa đổi và cập nhật theo đề xuất của Tổng cục Hải quan và thống nhất với Tổng cục Thống kê căn cứ vào tình hình thực tế.
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 020.T/BCB-TC Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 sau tháng báo cáo |
XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI Tháng... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Đơn vị tính |
Tháng báo cáo |
Cộng dồn đến hết tháng báo cáo |
||
Lượng |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá (USD) |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng trị giá |
USD |
x |
|
x |
|
Nhóm/Mặt hàng chủ yếu |
|
|
|
|
|
(Dựa trên danh mục nhóm/mặt hàng chủ yếu của Biểu số 018.T/BCB-TC) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 021.T/BCB-TC Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 sau tháng báo cáo |
NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI Tháng... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Đơn vị tính |
Tháng báo cáo |
Cộng dồn đến hết tháng báo cáo |
||
Lượng |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá (USD) |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng trị giá |
USD |
x |
|
x |
|
Nhóm/Mặt hàng chủ yếu (*) |
|
|
|
|
|
(Dựa trên danh mục nhóm/mặt hàng chủ yếu của Biểu số 019.T/BCB-TC) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 022.T/BCB-TC Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 sau tháng báo cáo |
TRỊ GIÁ XUẤT, NHẬP KHẨU CHIA THEO TỈNH, THÀNH PHỐ Tháng... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: USD
|
Xuất khẩu |
Nhập khẩu |
||
Tháng báo cáo |
Cộng dồn đến hết tháng báo cáo |
Tháng báo cáo |
Cộng dồn đến hết tháng báo cáo |
|
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng trị giá |
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 023.T/BCB-TC Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 sau tháng báo cáo |
XUẤT KHẨU CHO MỘT SỐ NƯỚC, VÙNG LÃNH THỔ CHIA THEO MẶT HÀNG CHỦ YẾU Tháng... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Nước/mặt hàng chủ yếu |
Đơn vị tính |
Tháng báo cáo |
Cộng dồn đến hết tháng báo cáo |
||
Lượng |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá (USD) |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
(Báo cáo tháng cho 70 nước gồm trị giá phân theo một số nhóm/mặt hàng chủ yếu Biểu 018.T/BCB-TC) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 024.T/BCB-TC Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 sau tháng báo cáo |
NHẬP KHẨU TỪ MỘT SỐ NƯỚC, VÙNG LÃNH THỔ CHIA THEO MẶT HÀNG CHỦ YẾU Tháng... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Nước/mặt hàng chủ yếu |
Đơn vị tính |
Tháng báo cáo |
Cộng dồn đến hết tháng báo cáo |
||
Lượng |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá (USD) |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
(Báo cáo tháng cho 70 nước gồm trị giá phân theo một số nhóm/mặt hàng chủ yếu Biểu 019.T/BCB-TC) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 025.H/BCB-TC Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: 45 ngày sau kỳ báo cáo quý, 90 ngày sau kỳ báo cáo năm |
XUẤT KHẨU HÀNG HÓA (Báo cáo quý, năm bằng file dữ liệu) |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Mã số hàng hóa |
Mô tả hàng hóa |
Đơn vị tính |
Nước, vùng lãnh thổ cuối cùng hàng đến |
Phương thức vận tải (*) |
Kỳ báo cáo (quý, năm) |
|
Lượng |
Trị giá (USD) |
|||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Phân tổ theo phương thức vận tải bắt đầu thực hiện từ năm 2015.
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 026.H/BCB-TC Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: 45 ngày sau kỳ báo cáo quý, 90 ngày sau kỳ báo cáo năm |
NHẬP KHẨU HÀNG HÓA (Báo cáo quý, năm bằng file dữ liệu) |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Mã số hàng hóa (HS 6 số) |
Mô tả hàng hóa |
Đơn vị tính |
Nước, vùng lãnh thổ xuất xứ |
Phương thức vận tải (*) |
Kỳ báo cáo (quý, năm) |
|
Lượng |
Trị giá (USD) |
|||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Phân tổ theo phương thức vận tải bắt đầu thực hiện từ năm 2015.
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 027.H/BCB-TC Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: 45 ngày sau kỳ báo cáo quý, 90 ngày sau kỳ báo cáo năm |
HÀNG TÁI XUẤT Quý, năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Đơn vị tính |
Kỳ báo cáo |
Cộng dồn |
||
Lượng |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá (USD) |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng trị giá |
USD |
x |
|
x |
|
Trong đó: Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài |
|
x |
|
x |
|
(Mặt hàng: Theo danh mục mặt hàng của Biểu 018.T/BCB-TC) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Bắt đầu thực hiện từ năm 2015.
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 028.N/BCB-TC Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 4 năm sau |
THUẾ XUẤT, NHẬP KHẨU, THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG HÀNG NHẬP KHẨU, THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG HÀNG NHẬP KHẨU CỦA CÁC CƠ SỞ KINH TẾ THEO ĐỊA BÀN Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu |
Thuế xuất khẩu |
Thuế nhập khẩu |
Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu |
Thuế tiêu thụ đặc biệt và bảo vệ môi trường hàng nhập khẩu |
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng số cả nước |
|
|
|
|
Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 029.N/BCB-TC Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ước thực hiện: Tháng 5 năm sau năm báo cáo Chính thức: Tháng 7 năm thứ hai sau năm báo cáo |
CHI NGÂN SÁCH CHO CÁC CHƯƠNG TRÌNH VỀ GIỚI Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Dự toán (Triệu đồng) |
Thực hiện Chi cho các chương trình về Giới |
|
Tổng chi ngân sách Nhà nước |
Trong đó: Chi cho các chương trình về Giới |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
I. Chia theo Bộ, ngành |
… |
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
HƯỚNG DẪN
CÁCH GHI BIỂU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ TÀI CHÍNH
Biểu số 001.H/BCB-TC: Tình hình thực hiện thu ngân sách nhà nước
1. Mục đích, ý nghĩa
- Phản ánh số liệu ước tính về tình hình thu, cân đối ngân sách nhà nước của tháng, quý, năm báo cáo và số liệu lũy kế từ đầu năm đến hết tháng báo cáo.
- Phản ánh số liệu chính thức về thu và cân đối ngân sách nhà nước của tháng trước tháng báo cáo.
- Báo cáo thuyết minh đánh giá tình hình thực hiện ngân sách nhà nước thu, cân đối; kết quả đạt được trong kỳ; nguyên nhân khách quan, chủ quan...
2. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
- Các chỉ tiêu trong biểu này thống nhất với nội dung của các chỉ tiêu trong biểu mẫu dự toán về tình hình thực hiện, thu ngân sách nhà nước được Quốc hội duyệt hàng năm.
- Kỳ báo cáo:
+ Đối với báo cáo ước thực hiện nhiệm vụ thu, cân đối ngân sách nhà nước hàng tháng gửi báo cáo vào ngày 22 hàng tháng;
+ Đối với báo cáo ước thực hiện nhiệm vụ thu, cân đối ngân sách nhà nước quý gửi báo cáo vào ngày 22 tháng cuối quý;
+ Đối với báo cáo năm được gửi vào ngày 22 tháng 10 năm thực hiện.
Ghi chú: Kỳ tháng 10 gồm hai biểu báo cáo, báo cáo kỳ tháng 10 và biểu ước thực hiện năm.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê ngân sách nhà nước của Bộ Tài chính.
Biểu số 002.H/BCB-TC: Tình hình thực hiện chi ngân sách nhà nước
1. Mục đích, ý nghĩa
- Phản ánh số liệu ước tính về tình hình chi, cân đối ngân sách nhà nước của tháng, quý, năm báo cáo và số liệu lũy kế từ đầu năm đến hết tháng báo cáo.
- Phản ánh số liệu chính thức về chi và cân đối chi ngân sách nhà nước của tháng trước tháng báo cáo.
- Báo cáo thuyết minh đánh giá tình hình thực hiện chi ngân sách nhà nước, cân đối; kết quả đạt được trong kỳ; nguyên nhân khách quan, chủ quan trong việc chi ngân sách...
2. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
- Các chỉ tiêu trong biểu này thống nhất với nội dung của các chỉ tiêu trong biểu mẫu dự toán về tình hình thực hiện chi ngân sách nhà nước được Quốc hội phê duyệt hàng năm.
- Kỳ báo cáo:
+ Đối với báo cáo ước thực hiện nhiệm vụ chi, cân đối ngân sách nhà nước hàng tháng gửi báo cáo vào ngày 22 hàng tháng;
+ Đối với báo cáo ước thực hiện nhiệm vụ chi, cân đối ngân sách nhà nước quý gửi báo cáo vào ngày 22 tháng cuối quý;
+ Đối với báo cáo chi hàng năm được gửi vào ngày 22 tháng 10 năm thực hiện.
Ghi chú: Kỳ tháng 10 gồm hai biểu báo cáo, báo cáo ước kỳ tháng 10 và biểu ước thực hiện năm.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê ngân sách nhà nước của Bộ Tài chính.
Biểu số 003.N/BCB-TC: Thu ngân sách nhà nước và cơ cấu thu
1. Mục đích, ý nghĩa
- Phản ánh kết quả thu ngân sách nhà nước năm thực hiện phân theo cấp ngân sách.
- Phản ánh số liệu chính thức về cơ cấu thu ngân sách nhà nước năm thực hiện theo một số mục thu chính.
- Báo cáo nhận xét, đánh giá thực hiện thu ngân sách nhà nước, cân đối; kết quả đạt được trong kỳ; nguyên nhân khách quan, chủ quan...
- Báo cáo lại số liệu đã được điều chỉnh phân bổ chi tiết cho tháng hoặc quý trong năm thực hiện.
2. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biếu
- Các chi tiêu trong các biểu báo cáo này phù hợp với các theo chỉ tiêu của các biểu thu và cân đối ngân sách nhà nước của năm thực hiện do Bộ Tài chính báo cáo được Quốc hội xem xét, đánh giá lại chi tiết cho cấp ngân sách và cho các lĩnh vực.
- Kỳ báo cáo: Gửi báo cáo ngày 30 tháng 6 năm sau năm thực hiện (ước lần hai).
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê ngân sách nhà nước của Bộ Tài chính.
- Được khai thác từ hệ thống chi tiêu và chế độ báo cáo thống kê tài chính, do Bộ Tài chính ban hành tại Quyết định số 2331/QĐ-BTC ngày 04 tháng 10 năm 2011.
Biểu số 004.N/BCB-TC: Chi ngân sách nhà nước và cơ cấu chi
1. Mục đích, ý nghĩa
- Phản ánh kết quả chi ngân sách nhà nước năm thực hiện phân theo cấp ngân sách.
- Phản ánh số liệu chính thức về cơ cấu chi ngân sách nhà nước năm thực hiện theo một số mục chi chính, cho biết tỷ trọng một số mục chi trong tổng chi ngân sách nhà nước.
- Báo cáo nhận xét, đánh giá thực hiện chi ngân sách nhà nước, cân đối; kết quả đạt được trong kỳ; nguyên nhân khách quan, chủ quan...
2. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biếu
- Các chỉ tiêu trong các biểu báo cáo này phù hợp với các theo chỉ tiêu của các biểu chi và cân đối ngân sách nhà nước của năm thực hiện do Bộ Tài chính báo cáo được Quốc hội xem xét, đánh giá lại chi tiết cho cấp ngân sách và cho các lĩnh vực.
- Kỳ báo cáo: Gửi báo cáo ngày 30 tháng 6 năm sau năm thực hiện (ước lần hai).
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê ngân sách nhà nước của Bộ Tài chính.
- Được khai thác từ hệ thống chi tiêu và chế độ báo cáo thống kê tài chính, do Bộ Tài chính ban hành tại Quyết định số 2331/QĐ-BTC ngày 04 tháng 10 năm 2011.
Biểu số 005.N/BCB-TC: Thu, chi ngân sách nhà nước của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh số liệu chính thức về thu, chi ngân sách nhà nước của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong năm thực hiện.
2. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
- Các chỉ tiêu của biểu theo nội dung thu, chi ngân sách nhà nước của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong tông quyết toán chi tiết ngân sách nhà nước.
- Kỳ báo cáo: Gửi báo cáo ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm thực hiện.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê ngân sách nhà nước của Bộ Tài chính.
Biểu số 006.H/BCB-TC: Tình hình thực hiện cân đối ngân sách nhà nước
1. Mục đích, ý nghĩa
- Phản ánh các khoản thu chủ yếu như thu nội địa (không kể dầu thô), thu dầu thô, thu cân đối ngân sách từ hoạt động xuất nhập khẩu, thu viện trợ.
- Chi cân đối ngân sách như chi đầu tư phát triển, chi trả nợ và viện trợ, chi phát triển sự nghiệp kinh tế - xã hội, chi cải cách tiền lương, chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính, chi dự phòng.
- Bội chi ngân sách, trong đó phản ánh nguồn bù đắp bội chi ngân sách nhà nước.
2. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
- Các chỉ tiêu phù hợp với biểu báo cáo Bộ Tài chính ban hành tại Quyết định số 2331/QĐ-BTC ngày 04 tháng 10 năm 2011.
- Kỳ báo cáo:
+ Đối với báo cáo ước thực hiện nhiệm vụ thu, chi, cân đối ngân sách nhà nước hàng tháng gửi báo cáo vào ngày 22 hàng tháng;
+ Đối với báo cáo ước thực hiện nhiệm vụ thu, chi, cân đối ngân sách nhà nước quý gửi báo cáo vào ngày 22 tháng cuối quý;
+ Đối với báo cáo năm gửi báo cáo vào ngày 22 tháng 10 năm thực hiện.
3. Nguồn số liệu
Số liệu được khai thác từ hệ thống chi tiêu và chế độ báo cáo thống kê tài chính, do Bộ Tài chính ban hành tại Quyết định số 2331/QĐ-BTC ngày 04 tháng 10 năm 2011.
Biểu số 007.N/BCB-TC: Thu ngân sách nhà nước theo ngành, loại hình kinh tế
Biểu số 008.N/BCB-TC: Chi ngân sách nhà nước theo ngành kinh tế
1. Mục đích, ý nghĩa
- Phản ánh các khoản thu ngân sách theo ngành kinh tế cấp I của VISIC 2007, được chia ra kinh tế nhà nước Trung ương, kinh tế nhà nước địa phương, kinh tế ngoài nhà nước, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
- Phản ánh thực hiện chi ngân sách nhà nước trong năm, trong đó chi tiết theo một số hoạt động như: hoạt động chuyên môn, khoa học công nghệ; hoạt động của Đảng cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội, quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng, bảo đảm xã hội bắt buộc; giáo dục và đào tạo; y tế và hoạt động trợ giúp xã hội; hoạt động nghệ thuật, vui chơi và giải trí và hoạt động dịch vụ khác.
2. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biếu
- Ghi vào biểu số liệu chính thức về chi ngân sách nhà nước của năm thực hiện chi tiết theo một số hoạt động của hệ thống ngành kinh tế Việt Nam 2007.
- Nội dung chỉ tiêu của biểu theo các khoản thu, chi của mục lục ngân sách nhà nước năm thực hiện trong tổng quyết toán chi tiết ngân sách nhà nước được Quốc hội thông qua.
- Kỳ báo cáo: Gửi báo cáo ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm thực hiện.
3. Nguồn số liệu
Bộ Tài chính cung cấp thông tin theo Tổng quyết toán chi tiết ngân sách nhà nước trong năm thực hiện được Quốc hội thông qua.
Biểu số 009.N/BCB-TC: Vay và trả nợ của Chính phủ
Biểu số 010.N/BCB-TC: Vay và trả nợ của Quốc gia
1. Mục đích, ý nghĩa
- Phản ánh các khoản vay và trả nợ của Chính phủ, của Quốc gia trong năm thực hiện.
- Các khoản vay và nợ bao gồm nợ trong nước, nợ nước ngoài của Chính phủ và nợ nước ngoài của doanh nghiệp trong năm.
2. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biếu
- Các chi tiêu phù hợp với biểu báo cáo Bộ Tài chính ban hành tại Quyết định số 2331/QĐ-BTC ngày 04 tháng 10 năm 2011.
- Kỳ báo cáo: Ngày 15 tháng thứ hai sau năm thực hiện.
3. Nguồn số liệu
Số liệu được khai thác từ hệ thống chi tiêu và chế độ báo cáo thống kê tài chính, do Bộ Tài chính ban hành tại Quyết định số 2331/QĐ-BTC ngày 04 tháng 10 năm 2011.
Biểu số 011.N/BCB-TC: Giá trị tài sản cố định của cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp nhà nước
Biểu số 011.N/BCB-TC là biểu báo cáo tổng hợp cấp Trung ương định kỳ hàng năm về tài sản cố định của đơn vị hành chính sự nghiệp trên phạm vi cả nước. Đây là cơ sở để tổng hợp và đánh giá mức trang thiết bị cho các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp, là một trong các căn cứ để tính tích lũy của nền kinh tế.
1. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
* Tài sản cố định: Là toàn bộ giá trị còn lại (nguyên giá trừ đi hao mòn lũy kế) của các loại tài sản cố định và chi phí XDCB dở dang hiện có tại thời điểm đầu năm (01/01/....) và cuối năm (31/12/...).
* Tài sản cố định chia theo loại tài sản gồm: nhà cửa vật kiến trúc; máy móc thiết bị; phương tiện vận tải, truyền dẫn và tài sản cố định khác.
- Nhà cửa vật kiến trúc: Bao gồm các công trình XDCB như nhà cửa, vật kiến trúc, hàng rào, bể, tháp nước, sân bãi, các công trình trang trí thiết kế cho nhà cửa, các công trình cơ sở hạ tầng của cơ sở.
- Máy móc thiết bị: Các loại máy móc, thiết bị dùng trong công tác chuyên môn, bao gồm những máy móc chuyên dùng, máy móc, thiết bị công tác, dây chuyền công nghệ và những máy móc đơn lẻ.
- Phương tiện vận tải, truyền dẫn: Các loại phương tiện vận tải, gồm phương tiện vận tải đường bộ, đường thủy, đường sông, và các thiết bị truyền dẫn (Thông tin, điện nước, băng chuyền tải vật tư, hàng hóa).
- Tài sản cố định khác: Bao gồm các tài sản cố định hữu hình còn lại như thiết bị, dụng cụ quản lý và tài sản cố định hữu hình khác.
* Nguyên giá TSCĐ: Ghi Nguyên giá TSCĐ của đơn vị tại thời điểm cuối năm (31/12/) và chia ra theo loại tài sản.
* Giá trị còn lại: Là toàn bộ giá trị còn lại (nguyên giá trừ đi hao mòn lũy kế) của các loại tài sản cố định và chi phí XDCB dở dang hiện có tại thời điểm cuối năm (31/12/...).
b) Cách ghi biểu
Cột A: Ghi chỉ tiêu tài sản cố định theo cấp quản lý Trung ương và địa phương; và theo các ngành kinh tế đã quy định trong cột A của biểu (ngành kinh tế cấp I của Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam 2007), có ngành nào thì ghi ngành đó.
Cột B: Mã số: Ghi theo mã số đã quy định cho từng ngành kinh tế tương ứng đã ghi ở cột A.
Cột 1, 3, 5, 7, 9, 11: Ghi nguyên giá tài sản cố định chia theo các ngành kinh tế.
Cột 2, 4, 6, 8, 10, 12: Ghi giá trị còn lại của tài sản cố định trong năm chia theo các ngành kinh tế.
Phạm vi thu thập thông tin: Toàn bộ các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp hoạt động trên phạm vi cả nước.
3. Nguồn số liệu
Bộ Tài chính cung cấp thông tin thông qua tổng hợp các báo cáo tình hình tài sản cố định của các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp nhà nước (hiện nay là từ các báo cáo tình hình tài sản cố định của các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp nhà nước trên địa bàn theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
Biểu số 012.N/BCB-TC: Thị phần doanh thu phí bảo hiểm các doanh nghiệp bảo hiểm, môi giới bảo hiểm
1. Khái niệm
Doanh thu phí và thị phần doanh thu phí bảo hiểm gốc của các doanh nghiệp bảo hiểm, môi giới bảo hiểm phân theo thành phần kinh tế.
2. Nguồn số liệu
Tổng hợp từ báo cáo của các doanh nghiệp bảo hiểm, môi giới bảo hiểm.
Biểu số 013.N/BCB-TC: Kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp bảo hiểm, môi giới bảo hiểm
1. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biếu
a) Khái niệm, phương pháp tính
- Doanh thu phí bảo hiểm gốc: Là tổng số phí bảo hiểm gốc trong năm báo cáo của doanh nghiệp Bảo hiểm.
- Thu hoa hồng môi giới bảo hiểm: Phản ánh tổng số hoa hồng môi giới bảo hiểm phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
- Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm: Tổng số thu nhập của hoạt động kinh doanh bảo hiểm, tổng số thu nhập phí và thu nhập khác sau khi đã tính trừ các khoản giảm trừ và tăng (giảm) dự phòng phí, dự phòng toán học để tính kết quả kinh doanh trong kỳ báo cáo.
- Doanh thu thuần hoạt động môi giới bảo hiểm: Tổng số thu nhập của hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm để tính kết quả kinh doanh trong kỳ báo cáo.
- Chi bồi thường bảo hiểm gốc, trả tiền bảo hiểm: Tổng số chi bồi thường bảo hiểm gốc đối với bảo hiểm phi nhân thọ, trả tiền bảo hiểm đối với bảo hiểm nhân thọ phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Chi bồi thường nhận tái bảo hiểm, trả tiền bảo hiểm: Số chi bồi thường nhận tái bảo hiểm trả tiền bảo hiểm phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Các khoản giảm trừ chi phí: Phản ánh tổng số thu giảm chi.
- Chi bồi thường từ dự phòng dao động lớn: Số chi bồi thường bảo hiểm gốc và bồi thường nhận tái bảo hiểm trong năm được chi từ dự phòng dao động lớn theo quy định của chế độ tài chính.
- Tăng (giảm) dự phòng bồi thường: Phản ánh số tăng, giảm dự phòng bồi thường là số chênh lệch giữa số dự phòng phải trích trong năm tài chính với dự phòng năm trước chuyển sang.
- Trích dự phòng dao động lớn: Số trích dự phòng dao động lớn theo chế độ tài chính quy định.
- Chi khác hoạt động kinh doanh bảo hiểm: Là chỉ tiêu phản ánh tổng hợp các chi phí khác của các hoạt động kinh doanh bảo hiểm, bao gồm:
+ Chi khác hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc;
+ Chi khác hoạt động kinh doanh tái bảo hiểm;
+ Chi khác hoạt động nhượng tái bảo hiểm;
+ Chi phí trực tiếp kinh doanh hoạt động khác.
- Tổng chi trực tiếp hoạt động kinh doanh bảo hiểm, môi giới bảo hiểm: Tổng chi phí trực tiếp của hoạt động kinh doanh bảo hiểm, hoạt động môi giới bảo đã thực hiện tính vào kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo.
- Lợi nhuận gộp từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm, môi giới bảo hiểm: Là chênh lệch giữa doanh thu thuần với tổng chi phí trực tiếp phát sinh tính trừ vào kết quả kinh doanh (đối với hoạt động doanh bảo hiểm) hoặc doanh thu (đối với hoạt động môi giới bảo hiểm) phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Chi phí bán hàng hoạt động kinh doanh bảo hiểm, môi giới bảo hiểm: Phản ánh chi phí bán hàng tính trừ vào kinh doanh trong kỳ báo cáo.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp hoạt động kinh doanh bảo hiểm, môi giới bảo hiểm: Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp tính trừ vào kết quả kinh doanh trong kỳ báo cáo.
- Lợi nhuận thuần hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm, môi giới bảo hiểm: Phản ánh kết quả tài chính trước thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bảo hiểm, môi giới bảo hiểm.
- Doanh thu hoạt động tài chính của hoạt động kinh doanh bảo hiểm, môi giới bảo hiểm: Phản ánh các khoản thu từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, môi giới bảo hiểm.
- Chi phí hoạt động tài chính của hoạt động kinh doanh bảo hiểm, môi giới bảo hiểm: Phản ánh các khoản chi phí hoạt động tài chính của hoạt động kinh doanh bảo hiểm, môi giới bảo hiểm.
- Dự phòng toán học trích lãi đầu tư và dự phòng chia lãi:
+ Dự phòng toán học trích từ lãi đầu tư: Phản ánh số dự phòng toán học trích từ lãi đầu tư hàng năm đối với bảo hiểm nhân thọ theo quy định của cơ chế tài chính.
+ Dự phòng chia lãi: Phản ánh số trích dự phòng để trả lãi mà doanh nghiệp bảo hiểm đã thỏa thuận với bên mua bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm.
- Lợi nhuận hoạt động tài chính từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm, môi giới bảo hiểm: Là số chênh lệch giữa doanh thu với chi phí của hoạt động tài chính.
- Thu nhập khác hoạt động kinh doanh bảo hiểm, môi giới bảo hiểm: Là các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động kinh doanh bảo hiểm, môi giới bảo hiểm và hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Chi phí khác hoạt động kinh doanh bảo hiểm, môi giới bảo hiểm: Là các khoản chi phí hoạt động khác ngoài hoạt động kinh doanh bảo hiểm, môi giới bảo hiểm và hoạt động tài chính phát sinh kỳ báo cáo.
- Lợi nhuận khác hoạt động kinh doanh bảo hiểm, môi giới bảo hiểm: Phản ánh số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác với các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Tổng lợi nhuận kế toán hoạt động kinh doanh bảo hiểm, môi giới bảo hiểm: Tổng số lợi nhuận thực trong năm của doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm và hoạt động khác trong năm báo cáo theo phương pháp tính toán quy định của kế toán.
- Thuế VAT phát sinh phải nộp của hoạt động kinh doanh bảo hiểm, môi giới bảo hiểm: Là số thuế giá trị gia tăng phải nộp phát sinh trong năm.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của hoạt động kinh doanh bảo hiểm, môi giới bảo hiểm: Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm báo cáo, bao gồm cả số thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung.
b) Cách ghi biểu
Lấy trực tiếp từ biểu kết quả sản xuất kinh doanh áp dụng cho doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm và môi giới bảo hiểm (Mẫu 02 A và 02B).
2. Nguồn số liệu
Tổng hợp từ báo cáo của các doanh nghiệp bảo hiểm.
Lưu ý: Quy định chung đối với biểu 012.N/BCB-TC và 013.N/BCB-TC
- Doanh nghiệp nhà nước: Là các doanh nghiệp có vốn nhà nước chiếm trên 50%.
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chiếm trên 50%.
- Doanh nghiệp ngoài nhà nước: Là các doanh nghiệp còn lại (tức là không phải doanh nghiệp nhà nước và không phải doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).
Biểu số 014.H/BCB-TC: Tình hình hoạt động thị trường chứng khoán
1. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Chỉ số chứng khoán: Chỉ số chứng khoán là số tương đối biểu hiện bằng điểm, bằng sự quan hệ so sánh giữa giá cổ phiếu bình quân kỳ nghiên cứu (hiện tại) với giá bình quân kỳ gốc đã chọn.
b) Tổng giá trị vốn hóa thị trường chứng khoán: Là vốn đầu tư của xã hội được thể hiện dưới dạng chứng khoán; là tông giá trị các cổ phiếu giao dịch trên thị trường chứng khoán (Đơn vị tính: Tỷ đồng).
c) Giá trị chứng khoán giao dịch; Khối lượng chứng khoán giao dịch; Giá trị chứng khoán niêm yết; Khối lượng chứng khoán niêm yết.
- Giá trị chứng khoán giao dịch: Giá trị quy bằng tiền của các loại chứng khoán niêm yết trên thị trường chứng khoán được giao dịch trong tháng, quý, năm. (Đơn vị tính: Tỷ đồng).
- Khối lượng chứng khoán giao dịch: Là tông số lượng chứng khoán các loại niêm yết trên thị trường chứng khoán được giao dịch trong tháng, quý, năm (Đơn vị tính: Triệu chứng khoán).
- Giá trị chứng khoán niêm yết: Giá trị quy bằng tiền của các loại chứng khoán được niêm yết tại các Sở Giao dịch Chứng khoán (Đơn vị tính: Tỷ đồng).
- Khối lượng chứng khoán niêm yết: Là tông số lượng chứng khoán các loại được niêm yết tại các Sở Giao dịch Chứng khoán (Đơn vị tính: Triệu chứng khoán).
d) Tổng số loại chứng khoán niêm yết: Là số chứng khoán được niêm yết tại các Sở Giao dịch Chứng khoán.
e) Số phiên thực hiện giao dịch
f) Số lượng công ty niêm yết chứng khoán:
Số lượng công ty có chứng khoán được niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán tại thời điểm báo cáo.
g) Số lượng công ty chứng khoán
Số lượng các công ty, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán đang hoạt động tại Việt Nam.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê nội bộ của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Lưu ý:
Đối với các chỉ tiêu thời kỳ: Số liệu “cộng dồn đến cuối kỳ” được tính từ đầu năm thực hiện báo cáo.
Đối với các chi tiêu thời điểm: Số liệu “cộng dồn đến cuối kỳ” được tính từ thời điểm thị trường bắt đầu hoạt động (năm 2000 đối với SGDCK TP Hồ Chí Minh và năm 2005 đối với SGDCK Hà Nội).
Từ Biểu số 015.K/BCB-TC đến Biểu số 027.N/BCB-TC
I. Quy định chung
Thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của Việt Nam được thực hiện theo “Hệ thống thương mại chung”.
1. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biếu
a) Khái niệm
a.1) Hàng xuất khẩu gồm toàn bộ hàng hóa có xuất xứ trong nước và hàng tái xuất, được doanh nghiệp đưa ra nước ngoài, làm giảm nguồn của cải, vật chất trong nước, trong đó:
- Hàng có xuất xứ trong nước: Là hàng hóa được khai thác, sản xuất, chế biến trong nước theo quy tắc xuất xứ của Việt Nam.
- Hàng tái xuất: Là những hàng hóa doanh nghiệp đã nhập khẩu, sau đó lại xuất khẩu nguyên dạng hoặc chỉ sơ chế, bảo quản, đóng gói lại, không làm thay đổi tính chất cơ bản của hàng hóa được, trừ những hàng hóa tạm nhập khẩu dưới sự kiểm tra giám sát của cơ quan hải quan và phải tái xuất theo các quy định của pháp luật.
a.2) Hàng nhập khẩu gồm toàn bộ hàng có xuất xứ nước ngoài và hàng tái nhập, được doanh nghiệp đưa từ nước ngoài vào Việt Nam, làm tăng nguồn của cải, vật chất trong nước, trong đó:
- Hàng có xuất xứ nước ngoài: Là hàng hóa được khai thác, sản xuất, chế biến ở nước ngoài theo quy tắc xuất xứ của Việt Nam.
- Hàng tái nhập: Là những hàng hóa doanh nghiệp đã xuất khẩu, sau đó lại nhập khẩu nguyên trạng hoặc chỉ sơ chế, bảo quản, đóng gói lại, không làm thay đổi tính chất cơ bản của hàng hóa, trừ hàng hóa tạm xuất khẩu, chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan hải quan và phải tái nhập sau khi hết thời hạn theo quy định của pháp luật.
b) Phạm vi thống kê
b.1) Hàng hóa được tính trong thống kê xuất nhập khẩu gồm:
(1) Hàng hóa do doanh nghiệp mua/bán theo các hợp đồng thương mại thông thường ký với nước ngoài;
(2) Hàng hóa thuộc loại hình hàng đôi hàng với nước ngoài, không sử dụng các hình thức thanh toán bằng tiền;
(3) Hàng thuộc các hợp đồng gia công, chế biến, lắp ráp ký với nước ngoài bao gồm: thành phẩm hoàn trả sau gia công; nguyên liệu/vật tư xuất nhập khẩu để gia công; hàng hóa làm mẫu phục vụ cho gia công; máy móc, thiết bị trực tiếp phục vụ gia công được thỏa thuận trong hợp đồng gia công;
(4) Hàng hóa thuộc các giao dịch giữa doanh nghiệp mẹ với doanh nghiệp con, chi nhánh đầu tư trực tiếp ở nước ngoài;
(5) Hàng tái xuất/tái nhập: Hàng hóa doanh nghiệp đã nhập khẩu/xuất khẩu, sau đó lại xuất khẩu/nhập khẩu nguyên trạng hoặc chỉ sơ chế, bảo quản, đóng gói lại, không làm thay đổi tính chất cơ bản của hàng hóa, trừ hàng hóa tạm nhập khẩu/tạm xuất khẩu phải chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan và phải tái xuất/tái nhập theo quy định của pháp luật;
(6) Hàng hóa do doanh nghiệp xuất/nhập khẩu thuộc loại hình vay nợ, viện trợ Chính phủ, phi Chính phủ, các tổ chức quốc tế và các hình thức viện trợ nhân đạo khác;
(7) Hàng hóa thuộc hợp đồng doanh nghiệp thuê/cho thuê tài chính (máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải), theo đó người thuê có quyền lợi, trách nhiệm, chịu rủi ro...liên quan đến hàng hóa. Nếu trong hợp đồng không xác định rõ các nội dung trên thì căn cứ vào thời hạn thuê là 12 tháng trở lên;
(8) Hàng trả lại trong kinh doanh xuất/nhập khẩu;
(9) Hàng hóa doanh nghiệp đưa ra nước ngoài để tham dự hội chợ, triển lãm, chào mẫu và được bán ở nước ngoài (xuất khẩu); hàng hóa do doanh nghiệp mua của nước ngoài tại hội chợ, triển lãm, chào mẫu tổ chức tại Việt Nam (nhập khẩu);
(10) Hàng hóa do doanh nghiệp mua/bán, trao đổi qua biên giới, không có hợp đồng thương mại và phải nộp thuế xuất/nhập khẩu theo quy định của pháp luật;
(11) Các hàng hóa đặc thù:
- Vàng phi tiền tệ: vàng ở các dạng bột, thanh, thỏi, miếng... xuất nhập khẩu cho mục đích kinh doanh, gia công, chế tác...theo quy định của pháp luật;
- Tiền giấy, chứng khoán chưa phát hành, tiền xu không hoặc chưa đưa vào lưu thông; các bộ sưu tập tiền xu hoặc tiền giấy;
- Phương tiện lưu giữ thông tin, hình ảnh: băng từ, đĩa từ, CD-ROM, thẻ thông minh... đã hoặc chưa ghi âm, ghi hình, dữ liệu hoặc phần mềm máy tính, được sản xuất để dùng chung hoặc để mua/bán thông thường (trừ loại được sản xuất theo yêu cầu riêng của khách hàng nước ngoài);
- Hàng hóa gửi ra nước ngoài qua đường bưu chính hoặc chuyển phát, có giá trị vượt quá quy định miễn thuế xuất khẩu theo quy định của pháp luật;
- Hàng hóa xuất/nhập khẩu sử dụng phương thức thương mại điện tử: việc trao đổi thông tin, đặt hàng, ký kết hợp đồng thương mại và thanh toán với nước ngoài được thực hiện qua mạng Internet nhưng hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam, thực hiện các thủ tục hải quan thông thường;
- Điện, khí đốt, nước sạch do doanh nghiệp mua bán với nước ngoài;
- Hàng hóa trả lại;
- Hàng hóa, nhiên liệu bán cho các phương tiện vận tải nước ngoài sử dụng trong hành trình giao thông quốc tế; hàng hóa, nhiên liệu mua để sử dụng trong hành trình giao thông quốc tế;
- Khoáng sản được khai thác trong khu vực thềm lục địa, hải phận quốc tế, vùng chồng lấn... và bán cho nước ngoài;
- Thiết bị giàn khoan do doanh nghiệp mua/bán ngoài khơi, không thực hiện tờ khai hải quan;
- Máy bay, tàu thuyền và phương tiện vận tải khác thuộc các giao dịch không thực hiện tờ khai hải quan.
b.2) Hàng hóa không tính trong thống kê gồm:
(1) Hàng hóa xuất, nhập khẩu tại chỗ: hàng hóa do thương nhân Việt Nam ký hợp đồng mua/bán với thương nhân nước ngoài nhưng được giao/nhận tại Việt Nam theo chỉ định của thương nhân nước ngoài.
(2) Hàng hóa do thương nhân Việt Nam mua của nước ngoài và bán thẳng cho nước thứ ba, hàng hóa không về Việt Nam hoặc có về Việt Nam nhưng không làm thủ tục xuất, nhập khẩu thông thường tại Hải quan Việt Nam.
(3) Hàng hóa mua/bán tại các cửa hàng miễn thuế (Dutyfree Shop).
(4) Hàng hóa quản lý tạm thời thông qua thủ tục hải quan về tạm nhập tái xuất hoặc tạm xuất tái nhập (hàng tham dự triển lãm, hội chợ, mẫu chào hàng, dụng cụ, súc vật phục vụ các chuyến biểu diễn xiếc, nghệ thuật, thi đấu thể thao sau đó lại đưa về nước).
(5) Hàng hóa mượn đường, hàng hóa quá cảnh qua Việt Nam.
(6) Các loại hàng hóa đặc thù gồm:
- Hàng hóa thuộc hợp đồng thuê hoạt động (máy bay, tàu thuyền, máy móc thiết bị,...): không có sự chuyển quyền sở hữu đối với hàng hóa sau thời gian thuê/cho thuê.
- Hàng hóa của Chính phủ gửi cho các đoàn ngoại giao, các đại sứ quán.
- Vàng tiền tệ: Vàng thuộc giao dịch của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc doanh nghiệp được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ủy quyền xuất, nhập khẩu cho mục đích dự trữ, cân đối tiền tệ theo quy định của pháp luật.
- Tiền xu đang lưu hành, tiền giấy và tiền séc đã phát hành trong khâu lưu thông.
- Hàng hóa đi ra hoặc đi vào lãnh thổ Việt Nam bất hợp pháp.
(c) Phương pháp tính
Thời điểm thống kê: Là thời điểm cơ quan Hải quan chấp nhận đăng ký tờ khai hải quan.
Trong quá trình thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu nếu có sự thay đổi so với khai ban đầu thì khi thống kê sẽ điều chỉnh theo thực tế xuất khẩu, nhập khẩu. Trường hợp thay, hủy tờ khai thì số liệu sẽ được điều chỉnh lại (loại trừ khỏi số liệu thống kê trước đó).
Trị giá thống kê: Là trị giá hải quan phục vụ mục đích thống kê theo quy định của cơ quan hải quan.
+ Loại giá:
- Trị giá xuất khẩu hàng hóa được tính theo giá FOB (Free on Board) và giá DAF (Delivered at Frontier) là giá giao hàng tại biên giới Việt Nam, không bao gồm chi phí bảo hiểm (I) và chi phí vận tải (F);
- Trị giá nhập khẩu hàng hóa được tính theo loại giá CIF (Cost, Insurance and Freight) là giá giao hàng tại cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt Nam;
Nếu hợp đồng thương mại áp dụng điều kiện giao hàng khác với điều kiện xuất khẩu FOB, nhập khẩu CIF thì cần sử dụng các chứng từ như hợp đồng vận tải, bảo hiểm để tính toán và quy về giá theo điều kiện FOB, CIF.
+ Tính trị giá cho những hàng hóa, loại hình kinh doanh đặc thù
- Tiền giấy và chứng khoán chưa phát hành, tiền kim loại chưa đưa vào lưu thông: trị giá thống kê được tính theo chi phí để sản xuất ra tiền giấy và chứng khoán hoặc tiền kim loại (không phải là mệnh giá của tiền giấy và chứng khoán hoặc tiền kim loại đó).
- Băng từ, đĩa từ, CD-ROM đã ghi âm, ghi hình, dữ liệu hoặc phần mềm máy tính: thống kê theo trị giá giao dịch toàn bộ của chúng (không phải chỉ là trị giá của băng từ, đĩa từ, CD-ROM chưa có thông tin), trừ chi phí giấy phép sử dụng bản quyền nếu được tách riêng.
- Hàng hóa khi thực hiện tờ khai hải quan được phép ghi giá tạm tính (ví dụ dầu thô) thì khi có giá thực thanh toán phải điều chỉnh lại theo giá thực thanh toán.
- Hàng gia công, chế biến, lắp ráp: tính trị giá toàn bộ hàng hóa nguyên liệu trước khi gia công, chế biến, lắp ráp và toàn bộ giá trị thành phẩm hoàn trả sau gia công, chế biến, lắp ráp.
Loại tiền và tỷ giá: Trị giá thống kê hàng hóa xuất, nhập khẩu tính bằng đôla Mỹ (USD), các loại ngoại tệ khác phải quy đổi ra đôla Mỹ (USD) theo tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm thống kê hàng xuất khẩu hoặc nhập khẩu.
Đơn vị tính lượng: Sử dụng đơn vị tính quy định trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của Việt Nam.
Nước bạn hàng:
Xuất khẩu: Thống kê theo “nước, vùng lãnh thổ cuối cùng hàng đến”: Là nước hoặc vùng lãnh thổ mà tại thời điểm xuất khẩu, người khai hải quan biết được hàng hóa của Việt Nam sẽ được chuyển đến để bốc dỡ, không tính nước mà hàng hóa trung chuyển.
Nhập khẩu: Thống kê theo “nước, vùng lãnh thổ xuất xứ” là nước hoặc vùng lãnh thổ mà tại đó hàng hóa được nuôi trồng, khai thác, sản xuất hoặc chế biến, theo quy tắc xuất xứ của Việt Nam.
d) Cách ghi biểu
Quy định cách ghi số liệu:
- Không phải thu thập số liệu và báo cáo: Biểu thị bằng dấu gạch chéo (X).
- Hiện tượng kinh tế không phát sinh: Biểu thị bằng dấu gạch ngang (-).
- Hiện tượng kinh tế có phát sinh nhưng chưa thu thập được số liệu báo cáo: Biểu thị bằng dấu 3 chấm (...).
Biểu số 015.K/BCB-TC: Xuất khẩu hàng hóa (kỳ 15 ngày)
Biểu số 016.K/BCB-TC: Nhập khẩu hàng hóa (kỳ 15 ngày)
Biểu số 018.T/BCB-TC: Xuất khẩu hàng hóa (tháng)
Biểu số 019.T/BCB-TC: Nhập khẩu hàng hóa (tháng)
Biểu số 020.T/BCB-TC: Xuất khẩu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (tháng)
Biểu số 021.T/BCB-TC: Nhập khẩu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (tháng)
· Cột A:
- Tổng trị giá xuất/nhập khẩu: Ghi tổng trị giá toàn bộ các nhóm/mặt hàng xuất khẩu thuộc phạm vi thống kê nêu tại mục b.1
- Trị giá xuất/nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài: Ghi tổng trị giá hàng hóa xuất/nhập khẩu thuộc phạm vi thống kê của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (là doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài theo quy định của pháp luật - gọi tắt là doanh nghiệp FDI).
- Nhóm/mặt hàng chủ yếu: Danh mục nhóm mặt hàng chủ yếu trong biểu 015.K/BCB-TC, 016.K/BCB-TC, 018.T/BCB-TC và 019.T/BCB-TC được cập nhật hoặc sửa đổi căn cứ vào tình hình thực tế do Tổng cục Hải quan đề xuất và thống nhất với Tổng cục Thống kê. Nhóm/mặt hàng chủ yếu trong biểu 020.T/BCB-TC và 021.T/BCB-TC được lựa chọn dựa trên danh mục biểu 018.T/BCB-TC và 019.T/BCB-TC.
· Cột B: Ghi đơn vị tính tương ứng với nhóm/mặt hàng chủ yếu.
· Cột 1 và 2: Ghi số liệu tổng hợp về lượng, trị giá xuất khẩu/nhập khẩu hàng hóa tương ứng phát sinh trong kỳ/tháng báo cáo.
· Cột 3 và 4: Ghi số liệu cộng dồn về lượng, trị giá xuất khẩu/nhập khẩu hàng hóa tương ứng phát sinh từ ngày 01/01 đến hết kỳ/tháng báo cáo, bao gồm cả số liệu đã được hiệu đính, cập nhật của các kỳ/tháng báo cáo trước theo quy định về kiểm tra, hiệu đính số liệu của cơ quan hải quan.
Biểu số 017.K/BCB-TC: Nhập khẩu hàng tiêu dùng (kỳ 15 ngày)
· Cột A, B: Ghi chương và mô tả chương (chi tiết 2 chữ số) theo danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu của Việt Nam.
· Cột 1 và 2: Ghi số liệu tổng hợp trị giá nhập khẩu của kỳ báo cáo, lũy kế đến hết kỳ báo cáo, bao gồm cả các số liệu được đã được hiệu đính, cập nhật của các kỳ báo cáo trước theo quy định về kiểm tra, hiệu đính số liệu của cơ quan hải quan.
Biểu số 022.T/BCB-TC: Trị giá xuất/nhập khẩu chia theo tỉnh, thành phố (tháng)
· Cột A: Ghi tên của toàn bộ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Mỗi tỉnh được tổng hợp từ tờ khai hải quan xuất, nhập khẩu của toàn bộ các doanh nghiệp đăng ký mã số thuế tại tỉnh, thành phố đó.
· Cột 1 và 2: Ghi số liệu tổng hợp trị giá xuất khẩu của tháng báo cáo, lũy kế đến hết tháng báo cáo của từng tỉnh bao gồm cả các số liệu được đã được hiệu đính, cập nhật của các tháng báo cáo trước theo quy định về kiểm tra, hiệu đính số liệu của cơ quan hải quan.
· Cột 3 và 4: Ghi số liệu tổng hợp trị giá nhập khẩu của tháng báo cáo, lũy kế đến hết tháng báo cáo của từng tỉnh, bao gồm cả các số liệu được đã được hiệu đính, cập nhật của các tháng báo cáo trước theo quy định về kiểm tra, hiệu đính số liệu của cơ quan hải quan.
Biểu số 023.T/BCB-TC: Xuất khẩu cho một số nước, vùng lãnh thổ chia theo mặt hàng chủ yếu (tháng)
Biểu số 024.T/BCB-TC: Nhập khẩu từ một số nước, vùng lãnh thổ chia theo mặt hàng chủ yếu (tháng)
· Cột A: Ghi tên các nước, vùng lãnh thổ theo quy định của mục c) về “nước bạn hàng”, tông trị giá xuất/nhập khẩu toàn bộ hàng hóa thuộc phạm vi thống kê và các nhóm/mặt hàng chủ yếu có trị giá xuất/nhập khẩu lớn theo danh mục của Biểu số 018.T/BCB-TC và Biểu số 019.T/BCB-TC. Danh mục các nước, vùng lãnh thổ trong 2 biểu báo cáo này bao gồm:
- Các nước là thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN);
- Các nước là thành viên của Liên minh châu Âu (EU);
- Các nước có trị giá xuất/nhập khẩu trên 50 triệu USD.
· Cột 1 và 2: Ghi số liệu tổng hợp về trị giá xuất/nhập khẩu cho nước bạn hàng; lượng và trị giá xuất/nhập khẩu của từng nhóm/mặt hàng chủ yếu phát sinh trong tháng báo cáo.
· Cột 3 và 4: Ghi số liệu tổng hợp về trị giá xuất/nhập khẩu từ nước bạn hàng; lượng và trị giá xuất/nhập khẩu của từng nhóm/mặt hàng chủ yếu phát sinh từ ngày 01/01 đến hết tháng báo cáo, bao gồm cả các số liệu đã được hiệu đính, cập nhật của các tháng báo cáo trước theo quy định về kiểm tra, hiệu đính số liệu của cơ quan hải quan.
Biểu số 025.H/BCB-TC: Xuất khẩu hàng hóa (quý, năm) - Dạng file dữ liệu chi tiết, gửi bằng phương tiện máy tính.
Biểu số 026.H/BCB-TC: Nhập khẩu hàng hóa (quý, năm) - Dạng file dữ liệu chi tiết, gửi bằng phương tiện máy tính.
· Cột A (Mã số hàng hóa): Ghi mã số hàng hóa tương ứng với mô tả hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam (Bộ Tài chính ban hành), cấp mã HS 6 chữ số.
· Cột B (Mô tả hàng hóa): Ghi rõ tên từng loại hàng hóa tương ứng với mã HS của hàng hóa ở cột A.
· Cột C (Đơn vị tính lượng): Ghi đơn vị tính lượng tương ứng của hàng hóa.
· Ghi tên các nước, vùng lãnh thổ theo quy định của mục c) về “nước bạn hàng”.
- Nước, vùng lãnh thổ cuối cùng hàng đến (Biểu số 025.H/BCB-TC): Là nước, vùng lãnh thổ mà tại thời điểm xuất khẩu, người khai hải quan biết được hàng hóa của Việt Nam sẽ được chuyển đến nước, vùng lãnh thổ đó để bốc dỡ, không tính nước, vùng lãnh thổ mà hàng hóa trung chuyển.
- Nước, vùng lãnh thổ xuất xứ (Biểu số 026.H/BCB-TC): Là nước, vùng lãnh thổ mà tại đó hàng hóa được nuôi trồng, khai thác, sản xuất hoặc chế biến, theo quy tắc xuất xứ của Việt Nam.
· Cột E: Ghi phương thức vận tải hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu (đường không, đường thủy, đường bộ, đường sắt, đường ống,...).
· Cột 1 và 2: Ghi số liệu lượng và trị giá xuất/nhập khẩu tương ứng của từng dòng hàng hóa phát sinh trong quý (đối với báo cáo quý) và cả năm (đối với báo cáo năm), bao gồm cả các số liệu được đã được hiệu đính, cập nhật trong kỳ báo cáo theo quy định về kiểm tra, hiệu đính số liệu của cơ quan hải quan.
Biểu số 027.H/BCB-TC: Hàng tái xuất (Quý, năm)
· Cột A:
- Tổng trị giá xuất/nhập khẩu: Ghi tổng trị giá toàn bộ các nhóm/mặt hàng xuất khẩu thuộc phạm vi thống kê nêu tại mục b.1).
- Trị giá xuất/nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài: Ghi tổng trị giá hàng hóa xuất/nhập khẩu thuộc phạm vi thống kê của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (là doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài theo quy định của pháp luật - gọi tắt là doanh nghiệp FDI).
- Mặt hàng: Ghi mặt hàng tái xuất khẩu (theo danh mục mặt hàng của Biểu 018.T/BCB-TC) phát sinh trong kỳ báo cáo.
· Cột B: Ghi đơn vị tính tương ứng với nhóm/mặt hàng chủ yếu trong Biểu 018.T/BCB-TC.
· Cột 1 và 2: Ghi số liệu tổng hợp về lượng, trị giá hàng hóa tái xuất khẩu phát sinh trong quý báo cáo.
· Cột 3 và 4: Ghi số liệu cộng dồn về lượng, trị giá hàng hóa tái xuất khẩu phát sinh từ ngày 01/01 đến hết quý báo cáo, bao gồm cả số liệu đã được hiệu đính, cập nhật của các quý báo cáo trước theo quy định về kiểm tra, hiệu đính số liệu của cơ quan hải quan.
2. Nguồn số liệu
- Từ tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; các chứng từ kèm theo hồ sơ hải quan bao gồm vận đơn, tờ khai trị giá, giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) và các chứng từ liên quan khác;
- Các báo cáo thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bổ sung ngoài tờ khai của Cục Hải quan các tỉnh, thành phố, các Chi cục Hải quan và các đơn vị khác thuộc ngành Hải quan;
- Nguồn thông tin bổ sung khác.
Biểu số 028.N/BCB-TC: Thuế xuất, nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và bảo vệ môi trường hàng nhập khẩu của các cơ sở kinh tế theo địa bàn
1. Mục đích, ý nghĩa
Chế độ báo cáo này áp dụng đối với Tổng cục Hải quan - Bộ Tài chính, nhằm thu thập thông tin về thu ngân sách nhà nước từ thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và bảo vệ môi trường hàng nhập khẩu áp dụng trên phạm vi cả nước và 63 tỉnh, thành phố. Đối với số liệu của từng tỉnh, thành phố được tổng hợp từ tờ khai hải quan hàng hóa xuất, nhập khẩu của các đơn vị, doanh nghiệp đăng ký mã số thuế tại tỉnh đó.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
- Thuế xuất khẩu: Là thuế đánh vào hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu biên giới Việt Nam, hàng hóa được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan. Số thuế xuất khẩu phải nộp bằng số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, ghi trong tờ khai hải quan nhân với giá tính thuế và thuế suất của từng mặt hàng ghi trong Biểu thuế xuất khẩu tại thời điểm tính thuế (Theo Luật số 45/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội).
- Thuế nhập khẩu: Là thuế đánh vào hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam và từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước. Số thuế nhập khẩu phải nộp bằng số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế nhập khẩu, ghi trong tờ khai hải quan nhân với giá tính thuế và thuế suất của từng mặt hàng ghi trong Biểu thuế nhập khẩu (gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt và thuế suất thông thường) tại thời điểm tính thuế.
- Thuế Giá trị gia tăng hàng nhập khẩu (GTGT): Thuế GTGT là thuế đánh vào các hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế được quy định cụ thể trong Luật thuế GTGT. Đối tượng nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu là các cơ sở kinh doanh, tổ chức, cá nhân có nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (gọi chung là người nhập khẩu). Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) và bảo vệ môi trường hàng nhập khẩu:
Thuế TTĐB là thuế đánh vào các hàng hóa và dịch vụ đặc biệt được quy định trong Điều 2 của Luật Thuế TTĐB số 27/2008/QH12 ngày 14/11/2008^ của Quốc hội. Căn cứ tính thuế TTĐB là giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và thuế suất. Số thuế TTĐB là giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và thuế suất. Số thuế TTĐB phải nộp bằng giá tính thuế TTĐB nhân với thuế suất thuế TTĐB.
Đối với thuế bảo vệ môi trường hàng nhập khẩu theo quy định trong Luật thuế bảo vệ môi trường (Luật số 57/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội).
Biểu số 029.N/BCB-TC: Chi ngân sách cho các Chương trình về Giới
1. Khái niệm
Phản ánh tỷ lệ chi ngân sách thực tế của Nhà nước năm cho các Chương trình về Giới so với (i) Dự toán chi ngân sách năm cho các Chương trình về giới; (ii) Dự toán Tổng chi ngân sách năm.
2. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
- Ghi vào biểu số liệu về chi ngân sách Nhà nước trong năm cho các Chương trình về Giới.
- Nội dung chỉ tiêu: Theo các khoản chi của mục lục ngân sách trong báo cáo quyết toán của Bộ Tài chính.
- Kỳ báo cáo:
+ Ước thực hiện: Tháng 5 năm sau năm báo cáo;
+ Chính thức: Tháng 7 năm thứ hai sau năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
Bộ Tài chính.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
STT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Kỳ báo cáo |
Ngày nhận báo cáo |
1 |
001.H/BCB-NHNN |
Tổng phương tiện thanh toán; tiền gửi và tốc độ tăng (giảm) |
Quý, năm |
Số chính thức quý: 45 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo Số chính thức năm: 90 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo |
2 |
002.H/BCB-NHNN |
Dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (chia theo loại hình kinh tế tổ chức, cá nhân) |
Quý, năm |
Số chính thức quý: 45 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo Số chính thức năm: 90 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo |
3 |
003.N/BCB-NHNN |
Đầu tư gián tiếp nước ngoài vào Việt Nam và Việt Nam ra nước ngoài |
Năm |
90 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo |
4 |
004.H/BCB-NHNN |
Lãi suất |
Quý, năm |
Số chính thức quý: 45 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo Số chính thức năm: 90 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo |
5 |
005.H/BCB-NHNN |
Cán cân thanh toán quốc tế |
Quý, năm |
Số chính thức quý: 90 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo Số chính thức năm: 90 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo |
6 |
006.H/BCB-NHNN |
Tỷ giá hối đoái bình quân giữa VND và USD |
Tháng, quý, năm |
Số chính thức tháng: Ngày 22 của tháng tiếp theo sau tháng báo cáo Số chính thức quý: 45 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo Số chính thức năm: 90 ngày cuối cùng của kỳ báo cáo |
7 |
007.H/BCB-NHNN |
Dự trữ ngoại hối nhà nước |
Quý, năm |
Số chính thức quý: 45 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo Số chính thức năm: 90 ngày cuối cùng của kỳ báo cáo |
8 |
008.H/BCB-NHNN |
Bảng cân đối tiền tệ của các tổ chức tín dụng |
Quý, năm |
Số chính thức quý: 45 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo Số chính thức năm: 90 ngày cuối cùng của kỳ báo cáo |
9 |
009.H/BCB-NHNN |
Bảng cân đối tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Quý, năm |
Số chính thức quý: 45 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo Số chính thức năm: 90 ngày cuối cùng của kỳ báo cáo |
10 |
010.N/BCB-NHNN |
Thu nhập, chi phí, kết quả hoạt động của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Năm |
90 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo |
11 |
Oil .N/BCB-NHNN |
Vay vốn ưu đãi từ các chương trình việc làm, giảm nghèo và các nguồn tín dụng chính thức của phụ nữ vùng nông thôn nghèo, vùng dân tộc thiểu số |
Năm |
Ngày 25 tháng 01 năm sau |
Biểu số: 001.H/BCB-NHNN Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Số chính thức quý: 45 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo Số chính thức năm: 90 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo |
TỔNG PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN, TIỀN GỬI VÀ TỐC ĐỘ TĂNG (GIẢM) Quý, Năm Kỳ báo cáo:... năm... |
Đơn vị báo cáo: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Số dư (Tỷ đồng) |
Tốc độ tăng, giảm so với kỳ trước (%) |
Tốc độ tăng, giảm so với ngày 31/12 năm trước (%) |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
TỔNG PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN |
01 |
|
|
|
1. Tiền mặt lưu thông ngoài hệ thống ngân hàng |
02 |
|
|
|
2. Tiền gửi |
03 |
|
|
|
2.1. Tiền gửi bằng đồng Việt Nam |
04 |
|
|
|
a) Tiền gửi của các tổ chức kinh tế |
05 |
|
|
|
Trong đó: + Không kỳ hạn |
06 |
|
|
|
+ Có kỳ hạn |
07 |
|
|
|
b) Tiền gửi tiết kiệm của dân cư |
08 |
|
|
|
Trong đó: + Không kỳ hạn |
09 |
|
|
|
+ Có kỳ hạn |
10 |
|
|
|
2.2. Tiền gửi bằng ngoại tệ |
11 |
|
|
|
a) Tiền gửi của các tổ chức kinh tế |
12 |
|
|
|
Trong đó: + Không kỳ hạn |
13 |
|
|
|
+ Có kỳ hạn |
14 |
|
|
|
b) Tiền gửi tiết kiệm của dân cư |
15 |
|
|
|
Trong đó: + Không kỳ hạn |
16 |
|
|
|
+ Có kỳ hạn |
17 |
|
|
|
2.3. Phát hành giấy tờ có giá |
18 |
|
|
|
a) Bằng đồng Việt Nam |
19 |
|
|
|
b) Bằng ngoại tệ và vàng |
20 |
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 002.H/BCB-NHNN Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Số chính thức quý: 45 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo Số chính thức năm: 90 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo. |
DƯ NỢ TÍN DỤNG CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI Quý, Năm Kỳ báo cáo:... năm... |
Đơn vị báo cáo: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Dư nợ tín dụng ngắn hạn |
Dư nợ tín dụng trung và dài hạn |
||||
Tổng số (Tỷ đồng) |
Tốc độ tăng, giảm so với kỳ trước (%) |
Tốc độ tăng, giảm so với ngày 31/12 năm trước (%) |
Tổng số (Tỷ đồng) |
Tốc độ tăng, giảm so với kỳ trước (%) |
Tốc độ tăng, giảm so với ngày 31/12 năm trước (%) |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
I. BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM |
01 |
|
|
|
|
|
|
1. Công ty nhà nước |
02 |
|
|
|
|
|
|
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên do nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ |
03 |
|
|
|
|
|
|
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên có phần vốn góp của nhà nước trên 50% vốn điều lệ hoặc nhà nước giữ quyền chi phối |
04 |
|
|
|
|
|
|
4. Công ty trách nhiệm hữu hạn khác |
05 |
|
|
|
|
|
|
5. Công ty cổ phần có vốn cổ phần của nhà nước chiếm trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết; hoặc nhà nước giữ quyền chi phối đối với công ty trong Điều lệ của công ty |
06 |
|
|
|
|
|
|
6. Công ty cổ phần khác |
07 |
|
|
|
|
|
|
7. Công ty hợp danh |
08 |
|
|
|
|
|
|
8. Doanh nghiệp tư nhân |
09 |
|
|
|
|
|
|
9. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
10 |
|
|
|
|
|
|
10. Hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã |
11 |
|
|
|
|
|
|
11. Hộ kinh doanh, cá nhân |
12 |
|
|
|
|
|
|
12. Đơn vị hành chính sự nghiệp, đảng, đoàn thể và hiệp hội |
13 |
|
|
|
|
|
|
13. Khác |
14 |
|
|
|
|
|
|
II. BẰNG NGOẠI TỆ VÀ VÀNG |
15 |
|
|
|
|
|
|
1. Công ty nhà nước |
16 |
|
|
|
|
|
|
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên do nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ |
17 |
|
|
|
|
|
|
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên có phần vốn góp của nhà nước trên 50% vốn điều lệ hoặc nhà nước giữ quyền chi phối |
18 |
|
|
|
|
|
|
4. Công ty trách nhiệm hữu hạn khác |
19 |
|
|
|
|
|
|
5. Công ty cổ phần có vốn cổ phần của nhà nước chiếm trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết; hoặc nhà nước giữ quyền chi phối đối với công ty trong Điều lệ của công ty |
20 |
|
|
|
|
|
|
6. Công ty cổ phần khác |
21 |
|
|
|
|
|
|
7. Công ty hợp danh |
22 |
|
|
|
|
|
|
8. Doanh nghiệp tư nhân |
23 |
|
|
|
|
|
|
9. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
24 |
|
|
|
|
|
|
10. Hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã |
25 |
|
|
|
|
|
|
11. Hộ kinh doanh, cá nhân |
26 |
|
|
|
|
|
|
12. Đơn vị hành chính sự nghiệp, đảng, đoàn thể và hiệp hội |
27 |
|
|
|
|
|
|
13. Khác |
28 |
|
|
|
|
|
|
III. TỔNG CỘNG (I+II) |
29 |
|
|
|
|
|
|
1. Công ty nhà nước |
30 |
|
|
|
|
|
|
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên do nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ |
31 |
|
|
|
|
|
|
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên có phần vốn góp của nhà nước trên 50% vốn điều lệ hoặc nhà nước giữ quyền chi phối |
32 |
|
|
|
|
|
|
4. Công ty trách nhiệm hữu hạn khác |
33 |
|
|
|
|
|
|
5. Công ty cổ phần có vốn cổ phần của nhà nước chiếm trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết; hoặc nhà nước giữ quyền chi phối đối với công ty trong Điều lệ của công ty |
34 |
|
|
|
|
|
|
6. Công ty cổ phần khác |
35 |
|
|
|
|
|
|
7. Công ty hợp danh |
36 |
|
|
|
|
|
|
8. Doanh nghiệp tư nhân |
37 |
|
|
|
|
|
|
9. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
38 |
|
|
|
|
|
|
10. Hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã |
39 |
|
|
|
|
|
|
11. Hộ kinh doanh, cá nhân |
40 |
|
|
|
|
|
|
12. Đơn vị hành chính sự nghiệp, đảng, đoàn thể và hiệp hội |
41 |
|
|
|
|
|
|
13. Khác |
42 |
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 003.N/BCB-NHNN Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: 90 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo |
ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM VÀ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI Năm... |
Đơn vị báo cáo: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Triệu USD
|
Mã số |
Giá trị |
A |
B |
1 |
I. Đầu tư gián tiếp nước ngoài vào Việt Nam (1+2+3+4) |
01 |
|
1. Đầu tư vào cổ phiếu |
02 |
|
2. Đầu tư vào trái phiếu |
03 |
|
3. Đầu tư vào chứng chỉ quỹ |
04 |
|
4. Đầu tư vào chứng khoán khác |
05 |
|
II. Đầu tư gián tiếp Việt Nam ra nước ngoài (1+2) |
06 |
|
1. Khu vực ngân hàng |
07 |
|
2. Khu vực khác |
08 |
|
III. Đầu tư gián tiếp ròng (I-II) |
09 |
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 004.H/BCB-NHNN Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Số chính thức quý: 45 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo Số chính thức năm: 90 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo |
LÃI SUẤT Quý, Năm Kỳ báo cáo:... năm. |
Đơn vị báo cáo: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
PHẦN A: LÃI SUẤT TIỀN GỬI VÀ CHO VAY
Đơn vị tính: %/năm
|
Mã số |
Lãi suất bình quân |
A |
B |
1 |
I. LÃI SUẤT VND |
01 |
|
1. LÃI SUẤT TIỀN GỬI TIẾT KIỆM |
02 |
|
- Không kỳ hạn |
03 |
|
- Kỳ hạn 3 tháng |
04 |
|
- Kỳ hạn 6 tháng |
05 |
|
- Kỳ hạn 12 tháng |
06 |
|
- Kỳ hạn 24 tháng |
07 |
|
- Kỳ hạn 60 tháng |
08 |
|
2. LÃI SUẤT CHO VAY |
09 |
|
- Cho vay ngắn hạn |
10 |
|
- Cho vay trung hạn |
11 |
|
- Cho vay dài hạn |
12 |
|
II. LÃI SUẤT USD |
13 |
|
1. LÃI SUẤT TIỀN GỬI TIẾT KIỆM |
14 |
|
- Không kỳ hạn |
15 |
|
- Kỳ hạn 3 tháng |
16 |
|
- Kỳ hạn 6 tháng |
17 |
|
- Kỳ hạn 12 tháng |
18 |
|
- Kỳ hạn 24 tháng |
19 |
|
- Kỳ hạn 60 tháng |
20 |
|
2. LÃI SUẤT CHO VAY |
21 |
|
- Cho vay ngắn hạn |
22 |
|
- Cho vay trung hạn |
23 |
|
- Cho vay dài hạn |
24 |
|
PHẦN B: LÃI SUẤT CHO VAY, GỬI TIỀN BÌNH QUÂN TRÊN THỊ TRƯỜNG LIÊN NGÂN HÀNG
Đơn vị tính: %/năm
Kỳ hạn |
Mã số |
Loại tiền VNĐ |
Loại tiền USD |
A |
B |
1 |
2 |
1. Qua đêm |
01 |
|
|
2. 01 tuần |
02 |
|
|
3. 02 tuần |
03 |
|
|
4. 01 tháng |
04 |
|
|
5. 03 tháng |
05 |
|
|
6. 06 tháng |
06 |
|
|
7. 09 tháng |
07 |
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 005.H/BCB-NHNN Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Số chính thức quý: 90 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo Số chính thức năm: 90 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo |
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ Quý, Năm Kỳ báo cáo:... năm... |
Đơn vị báo cáo: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Triệu USD
|
Mã số |
Giá trị |
A |
B |
1 |
A. CÁN CÂN VÃNG LAI (= 1+2+3+4) |
01 |
|
1. CÁN CÂN HÀNG HÓA (=1.11.2) |
02 |
|
1.1. Xuất khẩu (FOB) |
03 |
|
1.2. Nhập khẩu (FOB) |
04 |
|
2. DỊCH VỤ (=2.1-2.2) |
05 |
|
2.1. Thu |
06 |
|
2.2. Chi |
07 |
|
3. THU NHẬP ĐẦU TƯ (=3.1-3.2) |
08 |
|
3.1. Thu |
09 |
|
3.2. Chi |
10 |
|
4. CHUYỂN GIAO VÃNG LAI (=4.1-4.2) |
11 |
|
4.1. Khu vực tư nhân |
12 |
|
4.2. Khu vực Chính phủ |
13 |
|
B. CÁN CÂN VỐN |
14 |
|
1. Thu |
15 |
|
2. Chi |
16 |
|
C. CÁN CÂN TÀI CHÍNH (=5+6+7-8) |
17 |
|
5. ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP (=5.1-5.2) |
18 |
|
5.1. Đầu tư nước ngoài vào Việt Nam |
19 |
|
5.2. Đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài |
20 |
|
6. ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP (6.1-6.2) |
21 |
|
6.1. Tài sản có |
22 |
|
- Vốn cổ phần và cổ phiếu quỹ |
23 |
|
- Chứng khoán nợ |
24 |
|
6.2. Tài sản nợ |
25 |
|
- Vốn cổ phần và cổ phiếu quỹ |
26 |
|
- Chứng khoán nợ |
27 |
|
7. ĐẦU TƯ KHÁC (tài sản có) (=7.1+7.2+7.3+7.4) |
28 |
|
7.1. Tiền và tiền gửi |
29 |
|
7.2. Vay nợ |
30 |
|
- Ngắn hạn |
31 |
|
- Dài hạn |
32 |
|
7.3. Tín dụng thương mại và ứng trước |
33 |
|
7.4. Các khoản phải thu/phải trả khác |
34 |
|
8. ĐẦU TƯ KHÁC (tài sản nợ) (=8.1+8.2+8.3+8.4) |
35 |
|
8.1. Tiền và tiền gửi |
36 |
|
8.2. Vay nợ |
37 |
|
- Ngắn hạn |
38 |
|
- Dài hạn |
39 |
|
8.3. Tín dụng thương mại và ứng trước |
40 |
|
8.4. Các khoản phải thu/phải trả khác |
41 |
|
D. LỖI VÀ SAI SÓT |
42 |
|
E. CÁN CÂN TỔNG THỂ (=-F) |
43 |
|
F. DỰ TRỮ VÀ CÁC HẠNG MỤC LIÊN QUAN |
44 |
|
9. Tài sản dự trữ |
45 |
|
10. Tín dụng và vay nợ từ IMF |
46 |
|
11. Tài trợ đặc biệt |
47 |
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 006.H/BCB-NHNN Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Số chính thức tháng: Ngày 22 của tháng tiếp theo sau tháng báo cáo Số chính thức quý: 45 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo Số chính thức năm: 90 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo |
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI BÌNH QUÂN GIỮA VNĐ VÀ USD Tháng, Quý, Năm Kỳ báo cáo:... năm... |
Đơn vị báo cáo: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị: VND/USD
|
Mã số |
Tỷ giá hối đoái |
|
A |
B |
1 |
|
Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng |
01 |
|
|
Ngân hàng Ngoại thương |
Mua |
02 |
|
Bán |
03 |
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 007.H/BCB-NHNN Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Số chính thức quý: 45 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo Số chính thức năm: 90 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo |
DỰ TRỮ NGOẠI HỐI NHÀ NƯỚC Quý, Năm Kỳ báo cáo:... năm... |
Đơn vị báo cáo: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Tỷ đồng
|
Mã số |
Giá trị |
A |
B |
1 |
Tổng dự trữ ngoại hối |
01 |
|
1. Ngoại tệ tiền mặt |
02 |
|
2. Tiền gửi bằng ngoại tệ ở nước ngoài |
03 |
|
3. Chứng khoán, giấy tờ có giá bằng ngoại tệ do Chính phủ, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế phát hành |
04 |
|
4. Quyền rút vốn đặc biệt, dự trữ tại Quỹ tiền tệ quốc tế |
05 |
|
5. Vàng do Ngân hàng Nhà nước quản lý |
06 |
|
6. Các loại ngoại hối khác của Ngân hàng Nhà nước |
07 |
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 008.H/BCB-NHNN Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Số chính thức quý: 45 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo Số chính thức năm: 90 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo |
BẢNG CÂN ĐỐI TIỀN TỆ CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG Quý, Năm Kỳ báo cáo…. năm…. |
Đơn vị báo cáo: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Tỷ đồng
|
Mã số |
Giá trị |
A |
B |
1 |
TÀI SẢN CÓ |
01 |
|
I. TIỀN DỰ TRỮ |
02 |
|
1. Tiền mặt tại quỹ |
03 |
|
2. Tiền gửi tại Ngân hàng nhà nước |
04 |
|
II. TÀI SẢN CÓ NƯỚC NGOÀI |
05 |
|
1. Vàng tại quỹ |
06 |
|
2. Ngoại tệ |
07 |
|
Trong đó: Tiền mặt tại quỹ, tại đơn vị hạch toán báo sô, gửi đi nhờ tiêu thụ, đang vận chuyển |
08 |
|
3. Đầu tư vào các chứng khoán nước ngoài |
09 |
|
4. Tín dụng đối với TCKT và cá nhân nước ngoài |
10 |
|
5. Tiền gửi tại nước ngoài |
11 |
|
6. Cho ngân hàng ở nước ngoài vay |
12 |
|
7. Tài sản có ngoại tệ khác |
13 |
|
III. QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH |
14 |
|
1. Đầu tư tín phiếu và chứng khoán Chính phủ |
15 |
|
2. Các khoản chờ ngân sách thanh toán |
16 |
|
IV. ĐẦU TƯ GIẤY TỜ CÓ GIÁ KHÁC |
17 |
|
1. Đầu tư tín phiếu Ngân hàng nhà nước |
18 |
|
2. Đầu tư vào giấy tờ có giá khác |
19 |
|
V. ĐẦU TƯ CHO TCKT VÀ CÁ NHÂN TRONG NƯỚC |
20 |
|
1. Cho vay bằng VND |
21 |
|
2. Cho vay bằng ngoại tệ và vàng |
22 |
|
3. Các khoản nợ chờ xử lý |
23 |
|
4. Nợ cho vay được khoanh |
24 |
|
5. Góp vốn, đầu tư chứng khoán và đầu tư khác vào các TCKT |
25 |
|
VI. CÔNG CỤ TC PHÁI SINH VÀ TÀI SẢN TÀI CHÍNH KHÁC |
26 |
|
VII. TÀI SẢN CÓ KHÁC |
27 |
|
1. Tài sản cố định |
28 |
|
2. Bất động sản đầu tư |
29 |
|
3. Công cụ, vật liệu lao động |
30 |
|
4. Chi phí đầu tư XDCB và mua sắm TSCĐ |
31 |
|
5. Kim loại quý, đá quý |
32 |
|
6. Hoạt động liên ngân hàng |
33 |
|
7. Góp vốn, đầu tư chứng khoán của các TCTD khác |
34 |
|
8. Lãi và phí phải thu |
35 |
|
9. Các khoản phải thu khác |
36 |
|
10. Tài sản có khác |
37 |
|
TỔNG CỘNG TÀI SẢN CÓ |
38 |
|
TÀI SẢN NỢ |
39 |
|
I. HUY ĐÔNG TỪ CÁC TCKT VÀ DÂN CƯ |
40 |
|
1. Tiền gửi của các TCKT |
41 |
|
a) Bằng VND |
42 |
|
b) Bằng ngoại tệ |
43 |
|
2. Tiền gửi tiết kiệm |
44 |
|
a) Bằng VND |
45 |
|
b) Bằng ngoại tệ và vàng |
46 |
|
3. Phát hành giấy tờ có giá |
47 |
|
a) Bằng VND |
48 |
|
b) Bằng ngoại tệ và vàng |
49 |
|
II. TÀI SẢN NỢ NƯỚC NGOÀI |
50 |
|
1. Tiền gửi của các tổ chức và người không cư trú |
51 |
|
a) Bằng VND |
52 |
|
b) Bằng ngoại tệ |
53 |
|
2. Tiền gửi của các ngân hàng ở nước ngoài |
54 |
|
a) Bằng VND |
55 |
|
b) Bằng ngoại tệ |
56 |
|
3. Vay ngân hàng nước ngoài, nhận vốn TTUTĐT của các TCQT |
57 |
|
a) Bằng VND |
58 |
|
b) Bằng ngoại tệ |
59 |
|
III. TIỀN GỬI CHÍNH PHỦ |
60 |
|
1. Tiền gửi của KBNN bằng VND |
61 |
|
2. Tiền gửi của KBNN bằng ngoại tệ |
62 |
|
3. Các khoản tiền gửi khác và vốn nhận của Chính phủ |
63 |
|
IV. VAY NHNN |
64 |
|
1. Bằng Việt Nam đồng |
65 |
|
2. Bằng ngoại tệ |
66 |
|
V. CÔNG CỤ TC PHÁI SINH VÀ TÀI SẢN TÀI CHÍNH KHÁC |
67 |
|
VI. VỐN VÀ CÁC QUỸ |
68 |
|
1. Vốn điều lệ |
69 |
|
2. Vốn đầu tư XDCB, mua sắm TSCĐ |
70 |
|
3. Quỹ dự trữ, bổ sung vốn điều lệ |
71 |
|
4. Quỹ đầu tư phát triển |
72 |
|
5. Các khoản dự phòng |
73 |
|
6. Vốn và quỹ khác |
74 |
|
7. Lãi (lỗ) |
75 |
|
VII. TÀI SẢN NỢ KHÁC |
76 |
|
1. Thu nhập |
77 |
|
2. Chi phí (-) |
78 |
|
3. Tiền giữ hộ và đợi thanh toán |
79 |
|
4. Hao mòn TSCĐ và bất động sản đầu tư |
80 |
|
5. Hoạt động liên ngân hàng |
81 |
|
6. Lãi và phí phải trả |
82 |
|
7. Các khoản phải trả + góp vốn đồng tài trợ, ủy thác đầu tư |
83 |
|
8. Tài sản nợ khác |
84 |
|
TỔNG CỘNG TÀI SẢN NỢ |
85 |
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 009.H/BCB-NHNN Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Số chính thức quý: 45 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo Số chính thức năm: 90 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo |
BẢNG CÂN ĐỐI TIỀN TỆ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Quý, Năm Kỳ báo cáo:... năm... |
Đơn vị báo cáo: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị: Tỷ đồng
|
Mã số |
Giá trị |
A |
B |
1 |
TÀI SẢN CÓ |
01 |
|
I. TÀI SẢN CÓ NGOẠI TỆ |
02 |
|
1. Vàng tại quỹ |
03 |
|
2. Ngoại tệ |
04 |
|
Trong đó: Tiền mặt tại quỹ, tại quỹ của các đơn vị trực thuộc, gửi đi nhờ tiêu thụ, đang vận chuyển |
05 |
|
3. Đầu tư vào các chứng khoán của nước ngoài |
06 |
|
a) Đầu tư chứng khoán Chính phủ |
07 |
|
b) Đầu tư chứng khoán khác (NHTW, NHTM, TCQT khác) |
08 |
|
4. Tiền gửi tại các ngân hàng nước ngoài |
09 |
|
5. Cho các ngân hàng nước ngoài vay |
10 |
|
a) Cho vay ngắn hạn |
11 |
|
b) Cho vay trung và dài hạn |
12 |
|
6. Thanh toán với ngân hàng nước ngoài và các TCQT |
13 |
|
7. Quyền rút vốn đặc biệt tại IMF |
14 |
|
8. Đóng góp vào các TCQT |
15 |
|
II. QUAN HỆ VỚI NHÀ NƯỚC VÀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
16 |
|
1. Tạm ứng cho ngân sách |
17 |
|
2. Mua chứng khoán Chính phủ |
18 |
|
Trong đó: Trái phiếu kho bạc |
19 |
|
3. Chuyển vốn vay nước ngoài cho ngân sách |
20 |
|
4. Các khoản khác |
21 |
|
III. CHO CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG VAY |
22 |
|
1. Cho vay bằng đồng Việt Nam |
23 |
|
Trong đó: Nợ quá hạn |
24 |
|
2. Cho vay bằng ngoại tệ |
25 |
|
Trong đó: Nợ quá hạn |
26 |
|
3. Các khoản trả thay TCTD về nghiệp vụ bão lãnh |
27 |
|
IV. MUA BÁN TÍN PHIẾU NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VÀ CÁC CHỨNG KHOÁN KHÁC |
28 |
|
V. TÀI SẢN CÓ KHÁC |
29 |
|
1. Tài sản cố định |
30 |
|
Trong đó: TSCĐ hữu hình |
31 |
|
2. Chi phí XDCB và mua sắm TSCĐ |
32 |
|
3. Công cụ lao động |
33 |
|
4. Kim loại quý và đá quý |
34 |
|
5. Tiền lãi cộng dồn trên tiền cho vay |
35 |
|
6. Các khoản phải thu |
36 |
|
7. Tài sản có khác |
37 |
|
TỔNG CỘNG TÀI SẢN CÓ |
38 |
|
TÀI SẢN NỢ |
39 |
|
VI. TIỀN DỰ TRỮ |
40 |
|
1. Tiền trong lưu thông |
41 |
|
a) Tiền phát hành |
42 |
|
b) Tiền mặt tại quỹ ở NHTW, đơn vị phụ thuộc, Kho bạc Nhà nước |
43 |
|
2. Tiền gửi của các tổ chức tín dụng |
44 |
|
VII. TÍN PHIẾU NHNN |
45 |
|
VIII. TÀI SẢN NỢ NƯỚC NGOÀI |
46 |
|
1. Tiền gửi của các tổ chức Quốc tế và pháp nhân nước ngoài |
47 |
|
a) Tiền gửi không kỳ hạn |
48 |
|
b) Tiền gửi có kỳ hạn |
49 |
|
c) Tiền gửi chuyên dùng |
50 |
|
2. Vay các Tổ chức Quốc tế, Chính phủ và TCTD ở nước ngoài |
51 |
|
a) Vay ngắn hạn |
52 |
|
b) Vay trung và dài hạn |
53 |
|
IX. TIỀN GỬI CỦA CHÍNH PHỦ |
54 |
|
1. Tiền gửi của kho bạc bằng VND |
55 |
|
2. Tiền gửi của kho bạc bằng ngoại tệ |
56 |
|
3. Tiền gửi khác của Chính phủ |
57 |
|
4. Vốn NN giao NHNN để sử dụng vào các mục đích chỉ định |
58 |
|
X. VỐN VÀ CÁC QUỸ |
59 |
|
1. Vốn pháp định |
60 |
|
2. Quỹ và dự phòng |
61 |
|
Trong đó: Khoản dự phòng rủi ro |
62 |
|
3. Vốn đặc biệt được rút tại IMF |
63 |
|
4. Vốn và quỹ khác |
64 |
|
5. Lãi (lỗ) |
65 |
|
XI. TÀI SẢN NỢ KHÁC |
66 |
|
1. Các khoản thu |
67 |
|
2. Các khoản chi phí (trừ) |
68 |
|
3. Tiền giữ hộ và đợi thanh toán |
69 |
|
4. Vốn ủy thác đầu tư nhận của Chính phủ |
70 |
|
5. Tiền lãi cộng dồn trên các khoản nợ |
71 |
|
6. Các khoản phải trả |
72 |
|
7. Khấu hao TSCĐ |
73 |
|
8. Tài sản nợ khác |
74 |
|
TỔNG CỘNG TÀI SẢN NỢ |
75 |
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 010.N/BCB-NHNN Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: 90 ngày kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo |
THU NHẬP, CHI PHÍ, KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Năm... |
Đơn vị báo cáo: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Tỷ đồng
|
Mã số |
Giá trị |
A |
B |
1 |
A. PHẦN THU |
01 |
|
1. Thu về nghiệp vụ tín dụng |
02 |
|
2. Thu về nghiệp vụ thị trường mở |
03 |
|
3. Thu về hoạt động ngoại hối |
04 |
|
4. Thu về dịch vụ |
05 |
|
5. Thu phí và lệ phí |
06 |
|
6. Các khoản thu khác |
07 |
|
B. PHẦN CHI |
08 |
|
1. Chi hoạt động nghiệp vụ và dịch vụ ngân hàng: |
09 |
|
-Trả lãi tiền gửi |
10 |
|
-Trả lãi tiền vay |
11 |
|
- Chi về nghiệp vụ thị trường mở |
12 |
|
- Chi về hoạt động ngoại hối |
13 |
|
- Chi về dịch vụ thanh toán |
14 |
|
- Chi khác |
15 |
|
2. Chi phí in, đúc, bảo quản, vận chuyển, giao nhận, phát hành, thu hồi, thay thế và tiêu hủy tiền, giấy tờ có giá và phương tiện thanh toán thay tiền |
16 |
|
3. Chi cho cán bộ, công chức, nhân viên hợp đồng |
17 |
|
Trong đó: Chi trang phục giao dịch và bảo hộ lao động |
18 |
|
4. Chi cho hoạt động quản lý và công vụ |
19 |
|
5. Chi về tài sản |
20 |
|
Trong đó: Khấu hao tài sản cố định |
21 |
|
6. Chi nộp thuế, phí và lệ phí |
22 |
|
7. Chi bổ sung thu nhập theo cơ chế khoán |
23 |
|
8. Chi khen thưởng ngoài ngành, khen thưởng đấu thầu trái phiếu Chính phủ |
24 |
|
9. Chi trích lập quỹ dự phòng |
25 |
|
10. Chi khác |
26 |
|
C. CHÊNH LỆCH THU CHI |
27 |
|
Trong đó: Số phải nộp NSNN |
28 |
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 011.N/BCB-NHNN Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 25 tháng 1 năm sau |
VAY VỐN ƯU ĐÃI TỪ CÁC ĐƠN VỊ BÁO CÁO: CHƯƠNG TRÌNH VIỆC LÀM, NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC GIẢM NGHÈO VÀ CÁC NGUỒN TÍN DỤNG CHÍNH THỨC CỦA PHỤ NỮ VÙNG NÔNG THÔN NGHÈO, VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ Năm... |
Đơn vị báo cáo: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Tổng số phụ nữ |
Trong đó: Số phụ nữ được vay vốn ưu đãi |
A |
B |
1 |
2 |
Phân theo: |
|
|
|
Vùng nông thôn nghèo |
01 |
|
|
Vùng dân tộc thiểu số |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
HƯỚNG DẪN
CÁCH GHI BIỂU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Biểu số 001.H/BCB-NHNN: Tổng phương tiện thanh toán, tiền gửi và tốc độ tăng (giảm)
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm
* Tổng phương tiện thanh toán bao gồm:
- Tiền mặt lưu thông ngoài hệ thống ngân hàng.
- Các khoản tiền gửi tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài của các tổ chức, cá nhân là người cư trú của Việt Nam thuộc khu , khu vực thể chế hộ gia đình, khu vực thể chế không vì lợi nhuận phục vụ hộ gia đình.
- Các loại giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ và vàng do các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành cho các tổ chức, cá nhân là người cư trú của Việt Nam gồm chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu, các chứng khoán nợ...
* Tiền gửi: Là số tiền bằng đồng Việt Nam, bằng ngoại tệ và vàng tại một thời điểm nhất định mà các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhận của các tổ chức, cá nhân là người cư trú của Việt Nam thuộc khu vực thể chế phi tài chính, khu vực thể chế hộ gia đình, khu vực thể chế không vì lợi nhuận phục vụ hộ gia đình dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức nhận tiền gửi khác theo quy tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận.
Tiền gửi không kỳ hạn là các khoản tiền gửi của tổ chức kinh tế và cá nhân tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài dưới dạng không kỳ hạn. Loại tiền gửi này có thế được sử dụng trực tiếp đế thực hiện thanh toán, chuyển tiền bằng cách viết séc, hối phiếu, lệnh chi, hoặc bằng các phương tiện thanh toán trực tiếp khác.
Tiền gửi có kỳ hạn là các khoản tiền gửi của tổ chức kinh tế có kỳ hạn và tiền gửi của cá nhân có kỳ hạn tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
b) Phương pháp tính và cách ghi biểu
Tiền mặt trong lưu thông được tính bằng tông số tiền do Ngân hàng Nhà nước phát hành trừ đi tiền mặt tồn quỹ tại ngân hàng Nhà nước, Kho bạc Nhà nước và tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Các chỉ tiêu được thể hiện dưới dạng số dư và được trích ra từ các tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán, báo cáo thống kê của Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Nguồn số liệu
Báo cáo cân đối tài khoản kế toán của Ngân hàng Nhà nước; báo cáo cân đối tài khoản kế toán; báo cáo thống kê của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Biểu số 002.H/BCB-NHNN: Dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (Theo loại hình kinh tế tổ chức, cá nhân)
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm
Dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phản ánh lượng vốn mà các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã cung ứng cho nền kinh tế tại một thời điểm nhất định dưới hình thức cấp tín dụng và cho biết cơ cấu sử dụng nguồn vốn huy động cho các loại hình kinh tế.
- Tín dụng ngắn hạn là các khoản cấp tín dụng có thời hạn đến 12 tháng.
- Tín dụng trung hạn là các khoản cấp tín dụng có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng.
- Tín dụng dài hạn là các khoản cấp tín dụng có thời hạn từ trên 60 tháng.
b) Phương pháp tính và cách ghi biểu
Dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được hiếu là số tiền bằng đồng Việt Nam, bằng ngoại tệ và vàng tại một thời điểm nhất định mà các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cung ứng cho các tổ chức, cá nhân là người cư trú của Việt Nam thuộc khu vực thể chế phi tài chính, khu vực thể chế hộ gia đình, khu vực thể chế không vì lợi nhuận phục vụ hộ gia đình dưới hình thức: cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, các khoản trả thay khách hàng trong trường hợp khách hàng được bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ của mình khi đến hạn thanh toán và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
Dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện phân tổ các loại hình tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định của các Luật Doanh nghiệp (năm 2005), Luật Đầu tư (2005), Luật Hợp tác xã (2003), Luật doanh nghiệp nhà nước (2003), cụ thể:
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.
(1) Công ty nhà nước: Là tổ chức kinh tế do nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ, được tổ chức dưới hình thức công ty nhà nước theo quy định của Luật doanh nghiệp nhà nước năm 2003 nhưng chưa thực hiện chuyến đôi mô hình theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2005.
(2) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ: Là doanh nghiệp do một tổ chức nhà nước làm chủ sở hữu 100% vốn điều lệ của doanh nghiệp.
(3) Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có phần vốn góp của nhà nước trên 50% vốn điều lệ hoặc nhà nước có quyền chi phối: Là doanh nghiệp có từ một thành viên trở lên là tổ chức nhà nước có tông vốn góp trên 50% vốn điều lệ của doanh nghiệp hoặc nhà nước giữ quyền chi phối đối với doanh nghiệp.
(4) Công ty trách nhiệm hữu hạn khác: Là công ty trách nhiệm hữu hạn nhưng không được xếp vào nhóm công ty trách nhiệm hữu hạn quy định tại điếm 2 và 3 nêu trên.
(5) Công ty cổ phần có vốn cổ phần của nhà nước chiếm trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty; hoặc nhà nước giữ quyền chi phối đối với với công ty trong Điều lệ công ty.
(6) Công ty cổ phần khác: Là công ty cổ phần nhưng không được xếp vào các công ty cổ phần quy định tại điếm 4 nêu trên.
(7) Công ty hợp danh: Là doanh nghiệp, trong đó:
- Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh); ngoài các thành viên hợp danh có thế có thành viên góp vốn;
- Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
- Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
(8) Doanh nghiệp tư nhân: Là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
(9) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài thành lập đế thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam; doanh nghiệp Việt Nam do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại.
(10) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được tổ chức quản lý và đăng ký thành lập theo Luật Hợp tác xã (năm 2003).
(11) Hộ kinh doanh, cá nhân: Bao gồm cá nhân, hộ sản xuất, kinh doanh thuộc các khu vực nông, lâm, thủy sản, công nghiệp - xây dựng, dịch vụ không tham gia hợp tác xã được thành lập theo Luật Hợp tác xã và chưa đăng ký thành lập doanh nghiệp.
Tín dụng cấp cho các cán bộ, sinh viên, các đối tượng đi lao động nước ngoài được phân tổ vào loại hình này.
(12) Đơn vị hành chính sự nghiệp, đảng, đoàn thể và hiệp hội: Bao gồm các đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, trường học, hội, hiệp hội,...
(13) Khác: Là các loại hình tổ chức không được xếp vào các loại hình tổ chức quy định từ điếm 1 đến điếm 12 nêu trên.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Biểu số 003.N/BCB-NHNN: Đầu tư gián tiếp nước ngoài vào Việt Nam và Việt Nam ra nước ngoài
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm
- Đầu tư gián tiếp của nước ngoài vào Việt Nam là việc người không cư trú mua, bán chứng khoán, các giấy tờ có giá khác và góp vốn, mua cổ phần dưới mọi hình thức theo quy định của pháp luật Việt Nam mà không trực tiếp tham gia quản lý.
- Đầu tư gián tiếp của Việt Nam ra nước ngoài là việc người cư trú của Việt Nam đầu tư vào các giấy tờ có giá do người không cư trú của Việt Nam phát hành.
b) Phương pháp tính
- Đầu tư gián tiếp nước ngoài vào Việt Nam được xác định bằng tông: (i) Giá trị mua ròng của người không cư trú vào các chứng khoán do người cư trú phát hành trên thị trường chứng khoán (cả thị trường chứng khoán Việt Nam và thị trường chứng khoán quốc tế) và (ii) Giá trị góp vốn, mua cổ phần của người không cư trú tại các doanh nghiệp Việt Nam.
Được phân tổ theo công cụ đầu tư:
+ Cổ phiếu
+ Trái phiếu
+ Chứng chỉ quỹ
+ Chứng khoán khác
Giá trị của chỉ tiêu “Đầu tư gián tiếp nước ngoài vào Việt Nam” mang dấu dương (+) thể hiện luồng vốn đầu tư gián tiếp đô vào Việt Nam, ngược lại, chỉ tiêu này mang dấu âm (-) thể hiện luồng vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài rút ra khỏi Việt Nam.
- Đầu tư gián tiếp của Việt Nam ra nước ngoài được tính bằng giá trị mua ròng của người cư trú đối với các chứng khoán do người không cư trú phát hành.
Được phân tổ theo khu vực đầu tư:
+ Khu vực ngân hàng: Các ngân hàng thương mại, các TCTD là người cư trú của Việt Nam có hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài dưới hình thức mua, bán các giấy tờ có giá do người không cư trú phát hành.
+ Khu vực khác: Là các thành phần kinh tế khác không thuộc khu vực ngân hàng, là người cư trú của Việt Nam có hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài dưới hình thức mua, bán các giấy tờ có giá do người không cư trú phát hành.
Giá trị của chỉ tiêu “Đầu tư gián tiếp Việt Nam ra nước ngoài ” mang dấu dương (+) thể hiện luồng vốn đầu tư gián tiếp từ Việt Nam ra nước ngoài, ngược lại, chỉ tiêu này mang dấu âm (-) thể hiện luồng vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài Việt Nam rút về.
- Đầu tư gián tiếp ròng được tính bằng hiệu số của chỉ tiêu “Đầu tư gián tiếp nước ngoài vào Việt Nam” và chỉ tiêu “Đầu tư gián tiếp của Việt Nam ra nước ngoài”.
Tỷ giá quy đôi là tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng tại thời điểm cuối kỳ.
2. Nguồn số liệu
- Chỉ tiêu “Đầu tư gián tiếp nước ngoài vào Việt Nam” được tổng hợp từ báo cáo của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đối với các chứng khoán niêm yết và báo cáo của Ngân hàng Nhà nước đối với các chứng khoán chưa niêm yết.
- Chỉ tiêu “Đầu tư gián tiếp của Việt Nam ra nước ngoài” được tổng hợp từ Báo cáo cân đối tài khoản kế toán của Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Biểu số 004.H/BCB-NHNN: Lãi suất
A. Lãi suất tiền gửi và cho vay
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm
- Lãi suất tiền gửi: Là tỷ lệ giữa số tiền lãi với số tiền gửi trong một năm.
- Lãi suất cho vay: Là tỷ lệ giữa số tiền lãi với số tiền cho vay trong một năm.
b) Phương pháp tính và cách ghi biểu
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm bình quân, lãi suất cho vay bình quân cho từng loại kỳ hạn được tính theo phương pháp bình quân số học giản đơn của các mức lãi suất tiền gửi thực tế phổ biến, bình quân số học giản đơn của các mức lãi suất cho vay thực tế phổ biến mà các tổ chức tín dụng áp dụng trong kỳ báo cáo.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
B. Lãi suất cho vay, gửi tiền bình quân trên thị trường liên ngân hàng
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm
Lãi suất cho vay, gửi tiền bình quân trên thị trường liên ngân hàng là lãi suất bình quân của các khoản cho vay, gửi tiền giữa các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trên thị trường liên ngân hàng đối với từng loại tiền theo từng kỳ hạn nhất định.
b) Phương pháp tính và cách ghi biểu
Công thức tính lãi suất:
Lãi suất cho vay, gửi tiền bình quân trên thị trường liên ngân hàng được tính như sau:
Lãi suất bình quân Quý/năm =
Trong đó: Ti là lãi suất bình quân tháng thứ i, n là số tháng trong kỳ (nếu là lãi suất bình quân Quý thì n=3, nếu là lãi suất bình quân năm thì n = 12).
Trong đó: Ni là lãi suất bình quân ngày thứ i trong tháng, m là số ngày làm việc trong tháng. Công thức tính Ni (phương pháp bình quân gia quyền):
Trong đó: Ai là doanh số giao dịch của món thứ i trong ngày; Li là lãi suất của món giao dịch thứ i tương ứng với i =1, 2, 3,..., k.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Biểu số 005.H/BCB-NHNN: Cán cân thanh toán quốc tế
1. Mục đích, ý nghĩa
Cán cân thanh toán quốc tế cho phép các nhà phân tích, hoạch định chính sách kinh tế, tài chính và tiền tệ có thể phân tích, đánh giá được thực trạng và triển vọng vị thế kinh tế đối ngoại của một quốc gia.
2. Khái niệm, phương pháp tính
a) Khái niệm
Cán cân thanh toán quốc tế là một bản báo cáo thống kê phản ánh toàn bộ các giao dịch kinh tế của một nền kinh tế với phần còn lại của thế giới trong một thời kỳ nhất định về hàng hóa, dịch vụ, thu nhập, chuyển giao và các giao dịch về tài sản có và tài sản nợ tài chính nước ngoài.
b) Phương pháp tính
Các quy ước cơ bản:
Các giao dịch kinh tế được thống kê trong cán cân thanh toán bao gồm toàn bộ các giao dịch kinh tế giữa người cư trú và người không cư trú của Việt Nam trong một thời gian nhất định (thường là 1 năm). Các giao dịch kinh tế trong cán cân thanh toán được phân loại theo phương pháp thống kê cán cân thanh toán do Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) ban hành.
Các giao dịch trong cán cân vãng lai gồm: các giao dịch giữa người cư trú và người không cư trú của Việt Nam về hàng hóa, dịch vụ, thu nhập chuyển giao vãng lai.
Các giao dịch trong cán cân vốn và tài chính gồm: các giao dịch giữa người cư trú của Việt Nam và người không cư trú của Việt Nam về chuyển vốn, đầu tư trực tiếp nước ngoài, đầu tư vào giấy tờ có giá, vay trả nợ nước ngoài, tiền và tiền gửi.
Mỗi một giao dịch kinh tế được ghi chép bởi hai bút toán có cùng giá trị nhưng ngược dấu nhau, bút toán nợ (-) và bút toán có (+).
Số liệu trên cán cân thanh toán được thể hiện dưới dạng số phát sinh trong một thời kỳ (thường là 1 năm).
Số liệu về giao dịch kinh tế được ghi chép tại thời điểm chuyển giao quyền sở hữu. Cán cân thanh toán được lập theo đơn vị tiền tệ là Đôla Mỹ. Giá trị giao dịch kinh tế được tính theo giá thị trường và được quy đổi thành Đôla Mỹ. Giá trị các giao dịch kinh tế phát sinh bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ không phải là Đôla Mỹ được quy đổi thành Đôla Mỹ theo nguyên tắc sau:
- Tỷ giá quy đổi VND sang USD là tỷ giá bình quân liên ngân hàng do NHNN công bố tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.
- Tỷ giá quy đổi các loại ngoại tệ khác sang USD là tỷ giá hạch toán ngoại tệ do Bộ Tài chính công bố tại thời điểm hạch toán.
Cán cân thanh toán không hạch toán những thay đổi về giá trị không do giao dịch tạo ra.
Một số điểm lưu ý trong thống kê cán cân thanh toán:
Dự trữ ngoại hối (Tài sản dự trữ) là các công cụ tài chính do NHTƯ kiểm soát và có thể sử dụng bất cứ lúc nào để tài trợ trực tiếp cho những mất cân đối trong cán cân thanh toán của một nước, hoặc can thiệp vào thị trường ngoại hối nhằm tác động đến tỷ giá hối đoái và cho một số mục đích khác như để gây dựng lòng tin vào đồng bản tệ và nền kinh tế hay để đó như một khoản thế chấp để đi vay nước ngoài.
Các mối quan hệ hạch toán cơ bản trong cán cân thanh toán:
A. Cán cân vãng lai = Cán cân hàng hóa + Cán cân dịch vụ + Thu nhập + Chuyển giao vãng lai.
- Cán cân hàng hóa = Xuất khẩu (FOB) - Nhập khẩu (FOB).
- Cán cân dịch vụ = Xuất khẩu - Nhập khẩu.
- Thu nhập = Chênh lệch giữa thu và chi của thu nhập người lao động, thu nhập từ hoạt động đầu tư như đầu tư trực tiếp, đầu tư vào giấy tờ có giá, vay, trả nợ nước ngoài, tín dụng thương mại, tiền và tiền gửi và các hoạt động đầu tư khác.
- Chuyển giao vãng lai (ròng) = Thu - Chi.
B. Cán cân vốn = Tổng thu trên cán cân vốn - Tổng chi trên cán cân vốn
C. Cán cân tài chính = Đầu tư trực tiếp (ròng) + Đầu tư vào giấy tờ có giá (ròng) + Đầu tư khác (ròng).
- Đầu tư trực tiếp, gồm:
+ Tài sản có: Đầu tư trực tiếp của Việt Nam ra nước ngoài.
+ Tài sản nợ: Đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam.
+ Đầu tư trực tiếp (ròng) = Đầu tư trực tiếp của Việt Nam ra nước ngoài (tài sản có) - Đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam (tài sản nợ).
- Đầu tư gián tiếp:
+ Tài sản có: Đầu tư gián tiếp của Việt Nam ra nước ngoài (chia ra: vốn cổ phần, cổ phiếu quỹ và chứng khoán nợ).
+ Tài sản nợ: Đầu tư gián tiếp của nước ngoài vào Việt Nam (chia ra: vốn cổ phần, cổ phiếu quỹ và chứng khoán nợ).
+ Đầu tư gián tiếp ròng = Đầu tư gián tiếp của Việt Nam ra nước ngoài (tài sản có) - Đầu tư gián tiếp của nước ngoài vào Việt Nam (tài sản nợ).
- Đầu tư khác - tài sản có, gồm:
+ Tiền và tiền gửi: Ngoại tệ do người cư trú nắm giữ, tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn của người cư trú tại các tổ chức nhận tiền gửi là người không cư trú.
+ Vay nợ nước ngoài (bao gồm cả ngắn, trung và dài hạn): Cho vay và thu nợ nước ngoài của người cư trú đối với người không cư trú.
+ Tín dụng thương mại và ứng trước: Tín dụng và các khoản ứng trước của người cư trú cấp cho người không cư trú khi thực hiện xuất, nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ (chủ yếu dưới hình thức bán hàng hóa, dịch vụ trả chậm hoặc các khoản ứng trước khi mua hàng hóa, dịch vụ).
+ Các khoản phải thu, phải trả khác giữa người cư trú và người không cư trú.
- Đầu tư khác - tài sản nợ, gồm:
+ Tiền và tiền gửi: VND do người không cư trú nắm giữ và tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn của người không cư trú tại các tổ chức nhận tiền gửi là người cư trú.
+ Vay nợ nước ngoài (bao gồm cả ngắn, trung và dài hạn): vay và trả nợ nước ngoài của người cư trú đối với người không cư trú.
+ Tín dụng thương mại và ứng trước: Tín dụng và các khoản ứng trước của người không cư trú cấp cho người cư trú khi thực hiện xuất, nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ (chủ yếu dưới hình thức bán hàng hóa, dịch vụ trả chậm hoặc các khoản ứng trước khi mua hàng hóa, dịch vụ).
+ Các khoản phải thu, phải trả khác giữa người cư trú và người không cư trú.
A. Lỗi và sai sót = E-A-B -C.
B. Cán cân tổng thể = -F.
C. Dự trữ và các hạng mục liên quan: thay đổi tổng dự trữ ngoại hối (GIR) trong kỳ báo cáo.
- Tài sản dự trữ = Thay đổi GIR (không kể sử dụng vốn của Quỹ tiền tệ quốc tế ) + Sử dụng vốn của Quỹ tiền tệ quốc tế.
- Tài trợ đặc biệt, gồm:
+ Nợ quá hạn là khoản nợ đã đến hạn trả nhưng người đi vay chưa thực hiện việc trả nợ cho người vay. Nợ quá hạn xảy ra đối với cả hai trường hợp là chậm thanh toán gốc và lãi.
+ Gia hạn nợ là việc hoãn thực hiện nghĩa vụ thanh toán nợ và áp dụng kỳ hạn mới, dài hơn đối với khoản tiền được hoãn nợ.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng cho các đơn vị thuộc NHNN Việt Nam và các TCTD.
- Số liệu thống kê từ các Bộ, ngành (Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công Thương...).
- Số liệu từ các doanh nghiệp như Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, Tổng công ty Hàng không Việt Nam, Tổng công ty Hàng hải Việt Nam, Tổng công ty Bưu chính viễn thông...
- Kết quả điều tra thống kê.
Biểu số 006.H/BCB-NHNN: Tỷ giá hối đoái bình quân giữa VNĐ và USD
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm
- Tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam là giá của một đơn vị tiền tệ nước ngoài tính bằng đơn vị tiền tệ của Việt Nam.
- Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng của đồng VNĐ so với USD: Là tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo hàng ngày, được xác định trên cơ sở tỷ giá giao dịch bình quân gia quyền trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng của ngày giao dịch gần nhất trước đó.
b) Phương pháp tính và cách ghi biểu
Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng của đồng VNĐ so với USD theo tháng, quý, năm được tính theo phương pháp bình quân giản đơn.
Tỷ giá mua bình quân tháng, quý, năm và tỷ giá bán bình quân tháng, quý, năm ngoại tệ (USD) của một ngân hàng có khối lượng giao dịch về ngoại hối lớn trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng (Ngân hàng được lựa chọn ở đây là Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam) được tính theo phương pháp bình quân giản đơn.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Biểu số 007.H/BCB-NHNN: Dự trữ ngoại hối nhà nước
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm
- Dự trữ ngoại hối nhà nước: Là tài sản thuộc sở hữu của Nhà nước được thể hiện trong bảng cân đối tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước. Ngân hàng Nhà nước là cơ quan quản lý dự trữ ngoại hối Nhà nước nhằm thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, bảo đảm khả năng thanh toán quốc tế, bảo toàn dự trữ ngoại hối Nhà nước.
- Quyền rút vốn đặc biệt tại Quỹ tiền tệ quốc tế: Là tài sản dự trữ quốc tế do Quỹ tiền tệ quốc tế tạo ra nhằm bổ sung dự trữ chính thức đang có và phân bổ định kỳ cho các nước thành viên theo phần đóng góp của nước thành viên.
b) Phương pháp tính và cách ghi biểu
Dự trữ ngoại hối được xác định trên cơ sở gộp bao gồm:
- Ngoại tệ tiền mặt.
- Tiền gửi bằng ngoại tệ ở nước ngoài.
- Chứng khoán, giấy tờ có giá bằng ngoại tệ do Chính phủ, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế phát hành.
- Quyền rút vốn đặc biệt, dự trữ tại Quỹ tiền tệ quốc tế.
- Vàng do Ngân hàng Nhà nước quản lý.
- Các loại ngoại hối khác của Ngân hàng Nhà nước.
Các chỉ tiêu được thể hiện dưới dạng số dư và được xác định từ các tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán của Ngân hàng Nhà nước.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Biểu số 008.H/BCB-NHNN: Bảng cân đối tiền tệ của các tổ chức tín dụng
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm
Chỉ tiêu mã 03 ‘Tiền mặt tại quỹ’ gồm tiền mặt bằng đồng Việt Nam tại đơn vị, đơn vị hạch toán báo sổ, không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý, tại máy ATM, đang vận chuyển.
Chỉ tiêu mã 04 ‘Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước’ gồm tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ dưới dạng tiền gửi phong tỏa, tiền gửi thanh toán, tiền ký quỹ bảo lãnh.
Chỉ tiêu mã 07 ‘Ngoại tệ ’ gồm ngoại tệ tại đơn vị, tại đơn vị hạch toán báo sổ, gửi đi nhờ tiêu thụ, đang vận chuyển; chứng từ có giá trị ngoại tệ tại đơn vị, gửi đi nhờ thu, đang vận chuyển.
Chỉ tiêu mã 09 ‘Đầu tư vào các chứng khoán nước ngoài’ gồm chứng khoán nợ và chứng khoán vốn nước ngoài đầu tư sẵn sàng để bán, chứng khoán nợ nước ngoài đầu tư giữ đến ngày đáo hạn.
Chỉ tiêu mã 12 ‘Cho ngân hàng ở nước ngoài vay’ gồm các khoản cho vay; chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác đối với các tổ chức tín dụng nước ngoài.
Chỉ tiêu mã 13 ‘Tài sản có ngoại tệ khác’ gồm vàng tại quỹ, vàng gửi tại các tổ chức tín dụng trong nước và nước ngoài; tạm ứng cho các văn phòng đại diện, chi nhánh tại nước ngoài; thanh toán với các ngân hàng ở nước ngoài.
Chỉ tiêu mã 15 ‘Đầu tư tín phiếu và chứng khoán Chính phủ ’ gồm tín phiếu Kho bạc, chứng khoán Chính phủ đầu tư sẵn sàng để bán, chứng khoán Chính phủ đầu tư giữ đến ngày đáo hạn.
Chỉ tiêu mã 19 ‘Đầu tư vào giấy tờ có giá khác’ gồm đầu tư vào giấy tờ có giá ngắn hạn khác đủ điều kiện để tái chiết khấu với Ngân hàng Nhà nước; giá trị tín phiếu Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng đưa cầm cố vay vốn.
Chỉ tiêu mã 25 ‘Góp vốn, đầu tư chứng khoán và đầu tư khác vào các tổ chức kinh tế’ gồm đầu tư vào các công ty con bằng đồng Việt Nam, vốn góp liên doanh với các tổ chức kinh tế bằng đồng Việt Nam, đầu tư vào các công ty liên kết bằng đồng Việt Nam, đầu tư dài hạn khác bằng đồng Việt Nam, đầu tư vào các công ty con bằng ngoại tệ, vốn góp liên doanh với các tổ chức kinh tế bằng ngoại tệ, đầu tư vào các công ty liên kết bằng ngoại tệ, đầu tư dài hạn khác bằng ngoại tệ, chứng khoán nợ và chứng khoán vốn đầu tư sẵn sàng để bán do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành, chứng khoán nợ đầu tư giữ đến ngày đáo hạn do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành.
Chỉ tiêu mã 26 và 67 ‘Công cụ tài chính phái sinh và tài sản tài chính khác’ tương ứng lần lượt gồm các khoản phải thu và các khoản phải trả, trong các giao dịch hoán đổi (SWAP), giao dịch kỳ hạn (FORWARD), giao dịch tương lai (FUTURE), giao dịch quyền chọn (OPTIONS).
Chỉ tiêu mã 34 ‘Góp vốn, đầu tư chứng khoán của các tổ chức tín dụng khác’ gồm vốn góp liên doanh với các tổ chức tín dụng khác bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ, chứng khoán nợ và chứng khoán vốn đầu tư sẵn sàng để bán do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành, chứng khoán nợ đầu tư giữ đến ngày đáo hạn do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành.
Chỉ tiêu mã 37 ‘Tài sản có khác’ gồm kim loại quý, đá quý; chứng khoán kinh doanh; xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định; thuế và các khoản phải nộp Nhà nước; chênh lệch mua bán nợ chờ xử lý; đầu tư bằng đồng Việt Nam vào các thiết bị cho thuê tài chính; đầu tư bằng ngoại tệ vào các thiết bị cho thuê tài chính; tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho tổ chức tín dụng, đang chờ xử lý; chi phí chờ phân bổ; tài sản có khác; tiêu thụ vàng, bạc, đá quý; thanh toán giữa các tổ chức tín dụng; thanh toán chuyển tiền, thanh toán liên hàng; chênh lệch tỷ giá hối đoái, vàng, bạc, đá quý; chênh lệch đánh giá lại tài sản.
Chỉ tiêu mã 73 ‘Các khoản dự phòng’ gồm dự phòng giảm giá đầu tư tín phiếu Chính phủ và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đủ điều kiện để tái chiết khấu với Ngân hàng Nhà nước; dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh; dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán, giữ đến ngày đáo hạn; dự phòng rủi ro đối với các khoản cho vay các tổ chức tín dụng khác, đối với các khoản cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước; dự phòng rủi ro đối với chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước; dự phòng rủi ro cho thuê tài chính; dự phòng rủi ro bảo lãnh; dự phòng rủi ro cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác đầu tư; dự phòng rủi ro tín dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài; dự phòng rủi ro tín dụng khác đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước; dự phòng rủi ro nợ chờ xử lý; dự phòng rủi ro nợ được khoanh; dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn; dự phòng rủi ro khác.
Chỉ tiêu mã 84 ‘Tài sản nợ khác’ gồm các khoản tiêu thụ vàng, bạc, đá quý; quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm; cấu phần nợ của cổ phiếu ưu đãi; doanh thu chờ phân bổ; thanh toán giữa các tổ chức tín dụng; thanh toán chuyển tiền, với các ngân hàng ở nước ngoài, thanh toán liên hàng; chênh lệch tỷ giá hối đoái, vàng, bạc, đá quý; chênh lệch đánh giá lại tài sản...
b) Phương pháp tính và cách ghi biểu
Các chỉ tiêu trong biểu được xác định từ các tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán của các tổ chức tín dụng và được thể hiện dưới dạng số dư.
2. Nguồn số liệu
Số liệu để xây dựng các chỉ tiêu trong biểu này được lấy ra từ báo cáo thống kê do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tổng hợp từ các tổ chức tín dụng.
Biểu số 009.H/BCB-NHNN: Bảng cân đối tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm
Chỉ tiêu mã 03 ‘Vàng tại quỹ ’ (hay còn gọi là vàng tiền tệ) là vàng thuộc sở hữu của Ngân hàng Nhà nước nhằm mục đích dự trữ.
Chỉ tiêu mã 04 ‘Ngoại tệ ’ gồm tiền mặt ngoại tệ tại quỹ, gửi đi nhờ tiêu thụ, đang vận chuyển; chứng từ có giá trị ngoại tệ tại quỹ, gửi đi nhờ tiêu thụ, đang vận chuyển.
Chỉ tiêu mã 18 ‘Mua chứng khoán Chính phủ ’ gồm mua bán tín phiếu Kho bạc, trái phiếu Kho bạc, trái phiếu khác của Chính phủ.
Chỉ tiêu mã 21 ‘Các khoản khác ’ gồm sử dụng tiền cung ứng cho Ngân hàng Nhà nước theo các mục đích chỉ định; nợ cũ của Ngân sách Nhà nước; tạm ứng cho Ngân sách Trung ương; chuyển vốn vay nước ngoài cho Ngân sách Nhà nước; sử dụng dự trữ ngoại hối theo lệnh của Chính phủ; thanh lý ngân hàng cũ; thanh toán khác với Nhà nước.
Chỉ tiêu mã 22 ‘Cho các tổ chức tín dụng vay’ gồm tái cấp vốn cho các ngân hàng hoạt động ở Việt Nam bằng đồng Việt Nam; cho vay các ngân hàng hoạt động ở Việt Nam bằng ngoại tệ; bảo lãnh; nợ quá hạn cho vay.
Chỉ tiêu mã 37 ‘Tài sản có khác’ gồm tiền lãi cộng dồn trên các chứng khoán của nước ngoài; tiền lãi cộng dồn trên quyền rút vốn đặc biệt tại Quỹ tiền tệ quốc tế; tiền lãi cộng dồn trên các chứng khoán trong nước; thanh toán bù trừ giữa các ngân hàng; thanh toán chuyển tiền; thanh toán liên hàng; thanh toán khác giữa các đơn vị Ngân hàng Nhà nước.
Chỉ tiêu mã 42 ‘Tiền phát hành ’ gồm tiền giấy, tiền polyme, tiền kim loại đã phát hành.
Chỉ tiêu mã 44 ‘Tiền gửi của các tổ chức tín dụng’ gồm tiền gửi phong tỏa; tiền gửi bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ; nhận ký quỹ tại ngân hàng, tổ chức tài chính, tín dụng hoạt động ở Việt Nam.
Chỉ tiêu mã 61 ‘Quỹ và dự phòng’ gồm quỹ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, khoản dự phòng rủi ro.
Chỉ tiêu mã 64 ‘Vốn và quỹ khác’ gồm vốn đầu tư xây dựng cơ bản và mua sắm tài sản cố định; vốn do đánh giá lại tài sản; vốn khác.
Chỉ tiêu mã 74 ‘Tài sản nợ khác’ gồm tiền lãi cộng dồn trên tín phiếu Ngân hàng Nhà nước; vốn tài trợ, ủy thác đầu tư nhận của Chính phủ; hoạt động ngoại hối; thanh toán bù trừ giữa các ngân hàng; thanh toán chuyển tiền; thanh toán liên ngân hàng; thanh toán khác giữa các đơn vị Ngân hàng Nhà nước; chênh lệch tỷ giá hối đoái; lãi, lỗ năm trước và năm nay; dự phòng giảm giá chứng khoán...
b) Phương pháp tính và cách ghi biểu
Các chỉ tiêu trong biểu được xác định từ các tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và được thể hiện dưới dạng số dư.
2. Nguồn số liệu
Số liệu để xây dựng các chỉ tiêu trong biểu này được lấy ra từ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.
Biểu số 010.N/BCB-NHNN: Thu nhập, chi phí, kết quả hoạt động của ngân hàng
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm
Chỉ tiêu mã 02 ‘Thu về nghiệp vụ tín dụng’ gồm các khoản thu lãi tiền gửi, thu lãi cho vay, thu lãi đầu tư chứng khoán, thu lãi góp vốn vào các tổ chức quốc tế và thu khác về hoạt động tín dụng.
Chỉ tiêu mã 03 ‘Thu về nghiệp vụ thị trường mở’ gồm các khoản thu về mua bán chứng khoán, thu khác về nghiệp vụ thị trường mở.
Chỉ tiêu mã 04 ‘Thu về hoạt động ngoại hối’ gồm các khoản thu về mua bán vàng và ngoại tệ và thu khác về hoạt động ngoại hối.
Chỉ tiêu mã 05 ‘Thu về dịch vụ ’ gồm thu dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngân quỹ và thu dịch vụ khác.
Chỉ tiêu mã 06 ‘Thu phí và lệ phí ’ gồm các khoản thu phí và lệ phí theo chế độ quy định như phí cấp giấy phép hoạt động ngân hàng, kinh doanh ngoại hối...
Chỉ tiêu mã 07 ‘Các khoản thu khác ’ gồm thu từ tiêu hủy tiền, thu về cho thuê tài sản, thu về thanh lý công cụ lao động và vật liệu, thu về hoạt động của các đơn vị sự nghiệp, các khoản thu khác.
Chỉ tiêu mã 10 ‘Trả lãi tiền gửi’ gồm các khoản trả lãi tiền gửi bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ cho các tổ chức tín dụng ở trong nước và các tổ chức quốc tế và pháp nhân nước ngoài.
Chỉ tiêu mã 11 ‘Trả lãi tiền vay’ gồm các khoản trả lãi tiền vay nước ngoài và trả lãi tín phiếu Ngân hàng Nhà nước phát hành.
Chỉ tiêu mã 12 ‘Chi về nghiệp vụ thị trường mở’ gồm các khoản chi phí của Ngân hàng Nhà nước về nghiệp vụ giao dịch mua bán chứng khoán: phần chênh lệch giữa giá bán nhỏ hơn giá mua chứng khoán (tín phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá....) và số tiền thu về bán chứng khoán; các khoản chi phí khác về nghiệp vụ thị trường mở.
Chỉ tiêu mã 13 ‘Chi về hoạt động ngoại hối’ gồm các khoản chi trực tiếp cho hoạt động kinh doanh ngoại hối như lỗ về mua bán vàng, ngoại tệ, phí nhờ tiêu thụ ngoại tệ, phí dịch vụ thanh toán ngoại tệ, mua bán các bản tin phục vụ cho việc kinh doanh ngoại tệ, thuế nhập khẩu vàng, chi phí vận chuyển, đóng gói, chế tác vàng...
Chỉ tiêu mã 15 ‘Chi khác’ gồm cước phí bưu điện về mạng viễn thông, lỗ phát sinh trong hoạt động nghiệp vụ ngân hàng, chi khác.
Chỉ tiêu mã 17 ‘Chi cho cán bộ, công chức, nhân viên hợp đồng’ bao gồm các khoản: lương và phụ cấp, chi ăn ca; các khoản chi để đóng góp theo lương; chi trợ cấp; chi trang phục giao dịch và phương tiện bảo hộ lao động...
Trong đó cần tách riêng khoản chi trang phục giao dịch và phương tiện bảo hộ lao động.
Chỉ tiêu mã 19 ‘Chi cho hoạt động quản lý và công vụ ’ gồm các khoản chi về vật liệu, giấy tờ in; công tác phí; chi đào tạo huấn luyện nghiệp vụ và nghiên cứu khoa học; chi bưu phí và điện thoại; chi xuất bản tài liệu, tuyên truyền quảng cáo; chi lễ tân, khánh tiết; chi về điện, nước, vệ sinh cơ quan và các khoản chi phí quản lý khác.
Chỉ tiêu mã 20 ‘Chi về tài sản’ gồm các khoản chi bảo dưỡng, sửa chữa tài sản; chi mua sắm công cụ lao động; chi thuê tài sản; khấu hao tài sản cố định...
Trong đó cần tách riêng khoản chi khấu hao tài sản cố định.
Chỉ tiêu mã 22 ‘Chi nộp thuế, phí và lệ phí’ gồm các khoản chi nộp thuế, phí và các khoản lệ phí theo quy định của Nhà nước như thuế đất, thuế trước bạ, lệ phí giao thông các phương tiện vận tải....
Chỉ tiêu mã 26 ‘Chi khác’ gồm các khoản tổn thất, chi bồi dưỡng quyết toán; chi bảo quản hồ sơ, chứng từ kế toán; chi về hoạt động của các đơn vị sự nghiệp và các khoản chi khác ngoài các khoản chi kể trên.
b) Phương pháp tính và cách ghi biểu
Các chỉ tiêu trong biểu được xác định từ các tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán của Ngân hàng Nhà nước và được thể hiện dưới dạng số phát sinh trong một thời kỳ.
2. Nguồn số liệu
Số liệu để xây dựng các chỉ tiêu trong biểu này được lấy ra từ báo cáo tài chính của Ngân hàng Nhà nước.
Biểu số 011.N/BCB-NHNN: Vay vốn ưu đãi từ các chương trình việc làm, giảm nghèo và các nguồn tín dụng chính thức của phụ nữ vùng nông thôn nghèo, vùng dân tộc thiểu số
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh tình hình đáp ứng nhu cầu vay vốn ưu đãi của phụ nữ thuộc vùng nông thôn nghèo, vùng dân tộc thiểu số từ các chương trình việc làm, giảm nghèo và các nguồn tín dụng chính thức, phục vụ cho việc lập kế hoạch, chính sách, xây dựng các chương trình, dự án hỗ trợ về vốn cho phụ nữ tại các vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn, giúp họ có vốn để sản xuất, tạo việc làm nhằm thoát nghèo, từng bước nâng cao đời sống, nâng cao bình đẳng giới.
2. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm
Theo Nghị quyết số 80/NQ-CP của Thủ tướng Chính phủ ký ngày 19 tháng 5 năm 2011, vùng nông thôn nghèo (các xã nghèo) bao gồm:
- Xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi;
- Xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo;
- Xã biên giới và xã an toàn khu.
b) Phương pháp tính
Tỷ lệ nữ ở vùng nông thôn nghèo, vùng dân tộc thiểu số có nhu cầu, được vay vốn ưu đãi từ các chương trình việc làm, giảm nghèo và các nguồn tín dụng chính thức (%) |
= |
Số phụ nữ từ 18 tuổi trở lên thuộc các vùng nông thôn nghèo, vùng dân tộc thiểu số có nhu cầu và được vay vốn ưu đãi từ các chương trình việc làm, giảm nghèo và các nguồn tín dụng chính thức |
x 100 |
Tổng số phụ nữ từ 18 tuổi trở lên thuộc các vùng nông thôn nghèo, vùng dân tộc thiểu số có nhu cầu vay vốn ưu đãi từ các chương trình việc làm, giảm nghèo và các nguồn tín dụng chính thức |
c) Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số phụ nữ trong vùng theo từng phân tổ: Vùng nông thôn nghèo; vùng dân tộc thiểu số.
Cột 2: Ghi số phụ nữ trong vùng được vay vốn ưu đãi từ các chương trình việc làm, giảm nghèo và các nguồn tín dụng chính thức theo từng phân tổ.
Phạm vi và thời kỳ thu thập số liệu
- Đối tượng là những phụ nữ từ 18 tuổi trở lên trong các vùng nông thôn nghèo (các xã nghèo), vùng dân tộc thiểu số.
- Phạm vi bao gồm vùng nông thôn nghèo, vùng dân tộc thiểu số trên cả nước.
- Kỳ báo cáo: Ngày 25 tháng 01 năm sau năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
- Báo cáo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Báo cáo từ chương trình xóa đói giảm nghèo của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Điều tra của Tổng cục Thống kê.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
STT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Kỳ báo cáo |
Ngày nhận báo cáo |
1 |
001.H/BCB-BHXH |
Thu, chi quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế |
Quý, năm |
Báo cáo quý: Ngày 15 tháng thứ 2 quý sau quý báo cáo Báo cáo năm: Ngày 30 tháng 6 năm sau |
2 |
002.N/BCB-BHXH |
Số người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế chia theo khối, loại hình quản lý |
Năm |
Ngày 30 tháng 6 năm sau |
3 |
003.N/BCB-BHXH |
Số người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế chia theo tỉnh, thành phố |
Năm |
Ngày 30 tháng 6 năm sau |
4 |
004.N/BCB-BHXH |
Số người hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế |
Năm |
Ngày 30 tháng 6 năm sau |
5 |
005 .N/BCB-BHXH |
Chi phí quản lý bộ máy và lao động của Bảo hiểm xã hội Việt Nam chia theo tính, thành phố |
Năm |
Ngày 30 tháng 6 năm sau |
6 |
006.N/BCB-BHXH |
Đầu tư của Bảo hiểm xã hội Việt Nam chia theo danh mục đầu tư |
Năm |
Ngày 30 tháng 6 năm sau |
Biểu số: 001.H/BCB-BHXH Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo quý: Ngày 15 tháng thứ 2 quý sau quý báo cáo Báo cáo năm: Ngày 30 tháng 6 năm sau |
THU, CHI QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI, QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ Quý, năm Kỳ báo cáo... năm... |
Đơn vị báo cáo: Bảo hiểm xã hội Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Tỷ đồng
|
Mã số |
Giá trị |
A |
B |
1 |
I. TỔNG THU |
1 |
|
A. THU QUỹ BẢO HIỂM XÃ HỘI |
2 |
|
A.l. Quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc |
3 |
|
1. Thu từ các đối tượng tham gia |
4 |
|
1.1. Khối hành chính, sự nghiệp; Đảng, đoàn thể |
5 |
|
1.2. Khối lực lượng vũ trang |
6 |
|
1.3. Khối doanh nghiệp |
7 |
|
1.3.1. Doanh nghiệp nhà nước |
8 |
|
1.3.2. Doanh nghiệp ngoài nhà nước |
9 |
|
1.3.3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
10 |
|
1.4. Thu của các đơn vị sử dụng lao động khác |
11 |
|
2. Thu từ hoạt động đầu tư tài chính |
12 |
|
3. Thu từ các nguồn khác (Lãi phạt chậm đóng, thu hồi số chi sai năm trước...) |
13 |
|
A.2. Quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện |
14 |
|
1. Thu từ các đối tượng tham gia |
15 |
|
2. Thu từ hoạt động đầu tư tài chính |
16 |
|
3. Thu từ các nguồn khác (Lãi phạt chậm đóng, thu hồi số chi sai năm trước...) |
17 |
|
A.3. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp |
18 |
|
1. Thu từ các đối tượng tham gia |
19 |
|
1.1. Khối hành chính, sự nghiệp; Đảng, đoàn thể |
20 |
|
1.2. Khối lực lượng vũ trang |
21 |
|
1.3. Khối doanh nghiệp |
22 |
|
1.3.1. Doanh nghiệp nhà nước |
23 |
|
1.3.2. Doanh nghiệp ngoài nhà nước |
24 |
|
1.3.3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
25 |
|
1.4. Thu của các đối tượng khác |
26 |
|
2. Thu từ Ngân sách Nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm thất nghiệp |
27 |
|
3. Thu từ hoạt động đầu tư tài chính |
28 |
|
4. Thu từ các nguồn khác (Lãi phạt chậm đóng, thu hồi số chi sai năm trước...) |
29 |
|
B. THU QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ |
30 |
|
1. Thu từ các đối tượng tham gia |
31 |
|
1.1. Khối hành chính, sự nghiệp; Đảng, đoàn thể |
32 |
|
1.2. Khối lực lượng vũ trang |
33 |
|
1.3. Khối doanh nghiệp |
34 |
|
1.3.1. Doanh nghiệp nhà nước |
35 |
|
1.3.2. Doanh nghiệp ngoài nhà nước |
36 |
|
1.3.3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
37 |
|
1.4. Hưu trí và trợ cấp Bảo hiểm xã hội từ nguồn ngân sách nhà nước |
38 |
|
1.5. Hưu trí và trợ cấp Bảo hiểm xã hội từ nguồn Quỹ Bảo hiểm xã hội |
39 |
|
1.6. Thu từ các đối tượng khác |
40 |
|
2. Thu từ Ngân sách Nhà nước hỗ trợ đóng Bảo hiểm y tế |
41 |
|
3. Thu từ hoạt động đầu tư tài chính |
42 |
|
4. Thu từ các nguồn khác (Lãi phạt chậm đóng, thu hồi số chi sai năm trước...) |
43 |
|
II. TỔNG CHI |
44 |
|
A. CHI CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI |
45 |
|
A.1. CHI CÁC CHÉ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI TỪ NGUỒN QUỸ |
46 |
|
1. Chi các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc |
47 |
|
2. Chi các chế độ bảo hiểm xã hội tự nguyện |
48 |
|
3. Chi các chế độ bảo hiểm thất nghiệp |
49 |
|
A.2. CHI CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI DO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẢM BẢO |
50 |
|
1. Chi các chế độ bảo hiểm xã hội do ngân sách nhà nước đảm bảo |
51 |
|
B. CHI KHÁM CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ |
52 |
|
1. Chi khám, chữa bệnh |
53 |
|
1.1. Ngoại trú |
54 |
|
1.2. Nội trú |
55 |
|
2. Chi chăm sóc sức khỏe ban đầu |
56 |
|
3. Chi khác |
57 |
|
C. SỐ DƯ CUỐI KỲ |
58 |
|
C.1. Quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc |
59 |
|
C.3. Quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện |
60 |
|
C.4. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp |
61 |
|
C.4. Quỹ bảo hiểm y tế |
62 |
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 002.N/BCB-BHXH Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 6 năm sau |
SỐ NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ CHIA THEO KHỐI, LOẠI HÌNH QUẢN LÝ Năm… |
Đơn vị báo cáo: Bảo hiểm xã hội Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Số đơn vị (Đơn vị) |
Số người (Người) |
A |
B |
1 |
2 |
A. BẢO HIỂM XÃ HỘI |
1 |
|
|
A.1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc |
2 |
|
|
1. Khối hành chính, sự nghiệp; Đảng, đoàn thể |
3 |
|
|
2. Khối doanh nghiệp |
4 |
|
|
2.1. Doanh nghiệp nhà nước |
5 |
|
|
2.2. Doanh nghiệp ngoài nhà nước |
6 |
|
|
2.3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
7 |
|
|
3. Các khối khác |
8 |
|
|
A.2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện |
9 |
|
|
A.3. Bảo hiểm thất nghiệp |
10 |
|
|
1. Khối hành chính, sự nghiệp; Đảng, đoàn thể |
11 |
|
|
2. Khối doanh nghiệp |
12 |
|
|
2.1. Doanh nghiệp nhà nước |
13 |
|
|
2.2. Doanh nghiệp ngoài nhà nước |
14 |
|
|
2.3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
15 |
|
|
3. Các khối khác |
16 |
|
|
B. BẢO HIỂM Y TẾ |
17 |
|
|
1. Khối hành chính, sự nghiệp; Đảng, đoàn thể |
18 |
|
|
2. Khối doanh nghiệp |
19 |
|
|
2.1. Doanh nghiệp nhà nước |
20 |
|
|
2.2. Doanh nghiệp ngoài nhà nước |
21 |
|
|
2.3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
22 |
|
|
3. Người nghèo |
23 |
|
|
4. Cận nghèo |
24 |
|
|
5. Học sinh sinh viên |
25 |
|
|
6. Trẻ em dưới 6 tuổi |
26 |
|
|
7. Đối tượng hưởng lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng |
27 |
|
|
8. Các khối khác |
28 |
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 003.N/BCB-BHXH Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 6 năm sau |
SỐ NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ CHIA THEO TỈNH, THÀNH PHỐ Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bảo hiểm xã hội Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Bảo hiểm xã hội bắt buộc |
Bảo hiểm xã hội tự nguyện |
Bảo hiểm thất nghiệp |
Bảo hiểm y tế |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
01 |
|
|
|
|
……… |
02 |
|
|
|
|
…………. |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 004.N/BCB-BHXH Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 6 năm sau |
SỐ NGƯỜI HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bảo hiểm xã hội Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Số người (Người/lượt người) |
A |
B |
1 |
A. BẢO HIỂM XÃ HỘI |
1 |
|
A.1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc |
2 |
|
1. Số người hưởng bảo hiểm xã hội hàng tháng tại thời điểm ngày 31 tháng 12 |
3 |
|
1.1. Nguồn Ngân sách Nhà nước |
4 |
|
1.2. Nguồn quỹ Bảo hiểm xã hội bắt buộc |
5 |
|
2. Số lượt người hưởng trợ cấp 1 lần |
6 |
|
2.1. Nguồn Ngân sách Nhà nước |
7 |
|
2.2. Nguồn quỹ Bảo hiểm xã hội bắt buộc |
8 |
|
A.2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện |
9 |
|
1. Số người hưởng bảo hiểm xã hội tự nguyện hàng tháng |
10 |
|
2. Số lượt người hưởng bảo hiểm xã hội tự nguyện một lần |
11 |
|
A.3. Bảo hiểm thất nghiệp |
12 |
|
1. Số người hưởng trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp hàng tháng |
13 |
|
2. Số lượt người hưởng bảo hiểm thất nghiệp một lần |
14 |
|
3. Số lượt người hưởng trợ cấp học nghề |
15 |
|
4. Số lượt người hưởng hỗ trợ tìm việc làm |
16 |
|
B. SỐ LƯỢT NGƯỜI KHÁM CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ |
17 |
|
1. Khám, chữa bệnh ngoại trú |
18 |
|
2. Khám, chữa bệnh nội trú |
19 |
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 005.N/BCB-BHXH Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 6 năm sau |
CHI PHÍ QUẢN LÝ BỘ MÁY VÀ LAO ĐỘNG CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM CHIA THEO TỈNH, THÀNH PHỐ Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bảo hiểm xã hội Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Chi phí quản lý bộ máy (Tỷ đồng) |
Tông số lao động (Người) |
A |
B |
1 |
2 |
Trụ sở chính |
01 |
|
|
Hà Nội |
02 |
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính hiện hành) |
… |
|
|
…… |
… |
|
|
Cà Mau |
… |
|
|
Bộ Quốc phòng |
… |
|
|
Bộ Công an |
… |
|
|
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) |
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 006.N/BCB-BHXH Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 6 năm sau |
ĐẦU TƯ CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM CHIA THEO DANH MỤC ĐẦU TƯ Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bảo hiểm xã hội Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Tỷ đồng
|
Mã số |
Số dư đầu tư đến 31/12 |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Dài hạn |
Ngắn hạn |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
1. Cho Ngân sách nhà nước vay |
02 |
|
|
|
2. Mua trái phiếu Chính phủ |
03 |
|
|
|
3. Cho các Ngân hàng thương mại Nhà nước vay |
04 |
|
|
|
4. Cho các công trình trọng điểm quốc gia vay |
05 |
|
|
|
….. |
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
HƯỚNG DẪN
CÁCH GHI BIỂU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Biểu số 001.H/BCB-BHXH: Thu, chi quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
1. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm
(1) Các chỉ tiêu thu:
* Thu quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH):
- Thu quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc/tự nguyện: Là số tiền thu của các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc/tự nguyện theo quy định của pháp luật.
- Thu từ hoạt động đầu tư tài chính: Là số tiền thu được từ hoạt động đầu tư các quỹ bảo hiểm xã hội của Bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.
- Thu từ các nguồn khác: Là số tiền thu được từ các nguồn không phải các quỹ bảo hiểm xã hội đầu tư tài chính. VD: thu nhận tài trợ, viện trợ...
* Thu quỹ bảo hiểm thất nghiệp (BHTN): Là số tiền thu được của người lao động, người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp và phần ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định của pháp luật.
- Thu từ hoạt động đầu tư tài chính: Là số tiền thu được từ hoạt động quỹ bảo hiểm thất nghiệp của bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.
- Thu từ nguồn khác: Là số tiền thu được từ các nguồn không phải các quỹ bảo hiểm thất nghiệp đầu tư tài chính. VD: thu nhận tài trợ, viện trợ...
* Thu quỹ bảo hiểm y tế: Là số tiền thu từ nguồn đóng bảo hiểm y tế và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Thu từ hoạt động đầu tư tài chính: Là số tiền thu được từ hoạt động đầu tư quỹ bảo hiểm y tế của bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.
- Thu từ các nguồn khác: Là số tiền thu được từ các nguồn không phải các quỹ bảo hiểm y tế đầu tư tài chính. VD: thu nhận tài trợ, viện trợ...
(2) Các chỉ tiêu chi:
Là số tiền chi trả cho các đối tượng được hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Chi các chế độ bảo hiểm xã hội từ nguồn quỹ BHXH.
- Chi các chế độ bảo hiểm xã hội do Ngân sách nhà nước đảm bảo.
- Chi khám chữa bệnh bảo hiểm y tế.
- Số dư cuối kỳ là giá trị quỹ BHXH do BHXH Việt Nam quản lý tính đến cuối kỳ hạch toán.
b) Phương pháp tính
Lấy trực tiếp từ các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính của BHXH.
c) Cách ghi biểu
Ghi số liệu phát sinh trong năm.
2. Nguồn số liệu
Báo cáo tài chính của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Biểu số 002.N/BCB-BHXH: Số người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế chia theo khối, loại hình quản lý
Biểu số 003.N/BCB-BHXH: Số người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế chia theo tỉnh, thành phố
1. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm
Số người tham gia các bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo khối, loại hình quản lý; theo tỉnh, thành phố.
b) Phương pháp tính
Lấy trực tiếp từ báo cáo của BHXH.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Biểu số 004.N/BCB-BHXH: Số người hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
1. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm
- Số người hưởng chế độ bảo hiểm xã hội: Là số người được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội hàng tháng và số lượt người hưởng chế độ BHXH một lần nói chung.
- Số người hưởng chế độ bảo hiểm y tế: Là số người nhận thẻ khám chữa bệnh, số lượt người đi khám chữa bệnh theo quy định của pháp luật.
- Số người hưởng bảo hiểm thất nghiệp: Là số người được hưởng trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp hàng tháng, số lượt người hưởng trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp một lần và hưởng trợ cấp học nghề, hỗ trợ tìm việc làm theo quy định của pháp luật.
b) Phương pháp tính
Lấy trực tiếp từ báo cáo của BHXH.
c) Cách ghi biểu
Ghi số người hưởng trợ cấp BHTN mới tăng trong năm.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo của thống kê của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Biểu số 005.N/BCB-BHXH: Chi phí quản lý bộ máy và lao động của Bảo hiểm xã hội Việt Nam chia theo tỉnh, thành phố
1. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm
- Chi phí quản lý bộ máy: Là số tiền chi đảm bảo hoạt động của bộ máy Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
- Lao động của BHXH: Là số lao động chính thức của Bảo hiểm xã hội trong năm.
b) Phương pháp tính
Lấy trực tiếp từ báo cáo của BHXH.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Biểu số 006.N/BCB-BHXH: Đầu tư của Bảo hiểm xã hội Việt Nam chia theo danh mục đầu tư
1. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm
Các hình thức và giá trị vốn đầu tư của xã hội trong danh mục đầu tư của bảo hiểm xã hội Việt Nam.
b) Phương pháp tính
Lấy trực tiếp từ báo cáo của BHXH.
2. Nguồn số liệu
Báo cáo tài chính của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
STT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Kỳ báo cáo |
Ngày nhận báo cáo |
1 |
001.N/BCB-KHĐT |
Kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước và trái phiếu chính phủ của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Năm |
Ngày 31 tháng 12 năm trước năm kế hoạch |
2 |
002.N/BCB-KHĐT |
Kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước và trái phiếu chính phủ của các Bộ, ngành và cơ quan Trung ương |
Năm |
Ngày 31 tháng 12 năm trước năm kế hoạch |
3 |
003.N/BCB-KHĐT |
Kế hoạch vốn Chương trình mục tiêu quốc gia |
Năm |
Ngày 31 tháng 12 năm trước năm kế hoạch |
4 |
004.T/BCB-KHĐT |
Tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài trong tháng |
Tháng |
Ngày 21 tháng báo cáo |
5 |
005 .N/BCB-KHĐT |
Đầu tư trực tiếp nước ngoài được cấp phép trong năm |
Năm |
Ngày 28 tháng 02 năm sau |
6 |
006.N/BCB-KHĐT |
Số dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài còn hiệu lực |
Năm |
Ngày 28 tháng 02 năm sau |
7 |
007.N/BCB-KHĐT |
Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài được cấp phép mới và điều chỉnh vốn |
Năm |
Ngày 28 tháng 02 năm sau |
8 |
008.N/BCB-KHĐT |
Số lượng dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài còn hiệu lực |
Năm |
Ngày 28 tháng 02 năm sau |
9 |
009.N/BCB-KHĐT |
Vốn đầu tư thực hiện của các dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài còn hiệu lực tính đến 31/12/... |
Năm |
Ngày 28 tháng 02 năm sau |
10 |
010.Q/BCB-KHĐT |
Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và các khoản vốn vay ưu đãi khác được ký kết |
Quý |
Ngày 17 tháng liền sau quý báo cáo |
11 |
011 .N/BCB-KHĐT |
Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và các khoản vốn vay ưu đãi khác được ký kết |
Năm |
Ngày 28 tháng 02 năm sau |
12 |
012.Q/BCB-KHĐT |
Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và các khoản vốn vay ưu đãi khác đã thực hiện |
Quý |
Ngày 17 tháng liền sau quý báo cáo |
13 |
013.N/BCB-KHĐT |
Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và các khoản vốn vay ưu đãi khác đã thực hiện |
Năm |
Ngày 28 tháng 02 năm sau |
14 |
014.N/BCB-KHĐT |
Số doanh nghiệp thành lập mới, giải thể, phá sản, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
15 |
015.T/BCB-KHĐT |
Báo cáo tháng tổng hợp thực hiện kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước |
Tháng |
Ngày 17 tháng báo cáo |
16 |
016.Q/BCB-KHĐT |
Báo cáo quý tổng hợp thực hiện vốn đầu tư phát triển |
Quý |
Ngày 17 tháng cuối quý báo cáo |
17 |
017.N/BCB-KHĐT |
Báo cáo năm tổng hợp thực hiện vốn đầu tư phát triển |
Năm |
Ngày 28 tháng 02 năm sau |
18 |
018.N/BCB-KHĐT |
Báo cáo năm tổng hợp thực hiện vốn đầu tư phát triển chia theo mục đích đầu tư |
Năm |
Ngày 28 tháng 02 năm sau |
19 |
019.N/BCB-KHĐT |
Danh mục dự án/công trình thực hiện trong năm |
Năm |
Ngày 30 tháng 5 năm báo cáo |
Biểu số: 001.N/BCB-KHĐT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 12 năm trước năm kế hoạch |
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG Năm kế hoạch... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Kế hoạch năm |
A |
1 |
1. Tỉnh.... |
|
a) Ngân sách nhà nước |
|
- Vốn cân đối ngân sách địa phương |
|
- Vốn Trung ương hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu |
|
- Vốn nước ngoài (ODA) |
|
b) Trái phiếu Chính phủ |
|
2. Tỉnh.... |
|
a) Ngân sách nhà nước |
|
- Vốn cân đối ngân sách địa phương |
|
- Vốn Trung ương hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu |
|
- Vốn nước ngoài (ODA) |
|
b) Trái phiếu Chính phủ |
|
3. Tỉnh.... |
|
… |
|
… |
|
… |
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 002.N/BCB-KHĐT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 12 năm trước năm kế hoạch |
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ CỦA CÁC BỘ, NGÀNH, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG Năm kế hoạch... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị: Tỷ đồng
Bộ, ngành, cơ quan Trung ương |
Kế hoạch năm |
A |
1 |
1. Bộ.... |
|
a) Ngân sách nhà nước |
|
- Đầu tư theo ngành, lĩnh vực |
|
- Đầu tư theo các mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể |
|
- Bổ sung dự trữ quốc gia |
|
- Bù chênh lệch lãi suất tín dụng |
|
- Khác |
|
b) Trái phiếu Chính phủ |
|
2. Bộ.... |
|
a) Ngân sách nhà nước |
|
- Đầu tư theo ngành, lĩnh vực |
|
- Đầu tư theo các mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể |
|
- Bổ sung dự trữ quốc gia |
|
- Bù chênh lệch lãi suất tín dụng |
|
- Khác |
|
b) Trái phiếu Chính phủ |
|
3. Bộ.... |
|
… |
|
… |
|
… |
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 003.N/BCB-KHĐT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 12 năm trước năm kế hoạch |
KẾ HOẠCH VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA Năm kế hoạch... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Tỷ đồng
|
Kế hoạch năm |
A |
1 |
1. Bộ.... |
|
- Chi từ nguồn vốn đầu tư phát triển |
|
- Chi từ chi thường xuyên |
|
2. Bộ.... |
|
- Chi từ nguồn vốn đầu tư phát triển |
|
- Chi từ chi thường xuyên |
|
3. Bộ.... |
|
- Chi từ nguồn vốn đầu tư phát triển |
|
- Chi từ chi thường xuyên |
|
… |
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 004.T/BCB-KHĐT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê Ngày 21 tháng báo cáo |
TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRONG THÁNG Tháng... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Số dự án (Số lượng) |
Tổng vốn đầu tư đăng ký (Triệu USD) |
||||||
Từ 21 tháng trước tháng báo cáo đến ngày 20 tháng báo cáo |
Cộng dồn từ đầu năm đến ngày 20 tháng báo cáo |
Từ 21 tháng trước tháng báo cáo đến ngày 20 tháng báo cáo |
Cộng dồn từ đầu năm đến ngày 20 tháng báo cáo |
|||||
Cấp phép mới |
Tăng vốn |
Cấp phép mới |
Tăng vốn |
Cấp phép mới |
Tăng thêm |
Cấp phép mới |
Tăng thêm |
|
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
A. Chia theo mục đích đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam) |
|
|
|
|
|
|
|
|
……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Chia theo nước, vùng lãnh thổ |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục nước, vùng lãnh thổ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
C. Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
D. Chia theo hình thức đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BBC) |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 005.N/BCB-KHĐT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau |
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP PHÉP TRONG NĂM Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Dự án cấp mới trong năm |
Dự án tăng vốn trong năm |
Vốn đăng ký cấp mới và tăng thêm trong năm (Triệu USD) |
||
Số dự án cấp mới |
Vốn đăng ký cấp mới (Triệu USD) |
Số lượt dự án tăng vốn |
Vốn đăng ký tăng thêm (Triệu USD) |
||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5=2+4 |
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
A. Chia theo mục đích đầu tư |
|
|
|
|
|
(Ghi theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam) |
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
B. Chia theo nước, vùng lãnh thổ |
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục nước, vùng lãnh thổ) |
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
C. Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính Việt Nam) |
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
D. Chia theo hình thức đầu tư |
|
|
|
|
|
1. Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
2. Doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài |
|
|
|
|
|
3. Hợp đồng hợp tác kinh doanh(BBC) |
|
|
|
|
|
4. Khác |
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 006.N/BCB-KHĐT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau |
SỐ DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI CON HIỆU LỰC Tính đến 31/12/... Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Số dự án (Số lượng) |
Tổng vốn đăng ký cấp mới và tăng thêm (Triệu USD) |
A |
1 |
2 |
TỔNG SỐ |
|
|
A. Chia theo mục đích đầu tư |
|
|
(Ghi theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam) |
|
|
……. |
|
|
……. |
|
|
B. Chia theo nước, vùng lãnh thổ |
|
|
(Ghi theo Danh mục nước, vùng lãnh thổ) |
|
|
……. |
|
|
……. |
|
|
C. Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính Việt Nam) |
|
|
……. |
|
|
……. |
|
|
D. Chia theo hình thức đầu tư |
|
|
1. Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài |
|
|
2. Doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài |
|
|
3. Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BBC) |
|
|
4. Khác |
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 007.N/BCB-KHĐT Ban hành theo Quyết định số…/QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau |
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP RA NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP PHẾP MỚI VÀ ĐIỀU CHỈNH VỐN Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Dự án cấp mới trong năm |
Dự án điều chỉnh vốn trong năm |
Vốn đăng ký cấp mới và điều chỉnh trong năm (Triệu USD) |
||
Số dự án cấp mới |
Vốn đăng ký cấp mới (Triệu USD) |
Số lượt dự án tăng vốn |
Vốn đăng ký điều chỉnh (Triệu USD) |
||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5=2+4 |
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
A. Chia theo mục đích đầu tư |
|
|
|
|
|
- Ngành... |
|
|
|
|
|
- Ngành... |
|
|
|
|
|
- Ngành... |
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
B. Chia theo nước, vùng lãnh thổ đầu tư |
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục nước, vùng lãnh thổ) |
|
|
|
|
|
- Nước |
|
|
|
|
|
- Nước |
|
|
|
|
|
- Nước |
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 008.N/BCB-KHĐT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau |
SỐ LƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CÒN HIỆU LỰC Tính đến 31/12/... Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Số dự án (Số lượng) |
Tổng vốn đầu tư đăng ký cấp mới và điều chỉnh (Triệu USD) |
A |
1 |
2 |
TỔNG SỐ |
|
|
A. Chia theo mục đích đầu tư |
|
|
- Ngành... |
|
|
- Ngành... |
|
|
- Ngành... |
|
|
…….. |
|
|
…….. |
|
|
B. Chia theo nước, vùng lãnh thổ đầu tư |
|
|
(Ghi theo danh mục nước, vùng lãnh thổ) |
|
|
- Nước |
|
|
- Nước |
|
|
- Nước |
|
|
…….. |
|
|
…….. |
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 009.N/BCB-KHĐT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo: Ngày 28 tháng 02 năm sau |
VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN CỦA CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CÒN HIỆU LỰC Tính đến 31/12/... Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Triệu USD
|
Vốn đầu tư thực hiện |
A |
1 |
TỔNG SỐ |
|
A. Chia theo mục đích đầu tư |
|
- Ngành... |
|
- Ngành... |
|
…….. |
|
B. Chia theo nước, vùng lãnh thổ đầu tư |
|
(Ghi theo danh mục nước, vùng lãnh thổ) |
|
- Nước |
|
- Nước |
|
…….. |
|
C. Chia theo hình thức đầu tư |
|
1. Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài |
|
2. Doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài |
|
3. Hình thức khác |
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 010.Q/BCB-KHĐT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 17 tháng liền sau quý báo cáo |
VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ CÁC KHOẢN VỐN VAY ƯU ĐÃI KHÁC ĐƯỢC KÝ KẾT Quý... năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tỉnh: Triệu USD
|
Thực hiện quý báo cáo |
Cộng dồn từ đầu năm đến quý báo cáo |
||||
Tổng số |
Viện trợ không hoàn lại |
Vốn vay |
Tổng số |
Viện trợ không hoàn lại |
Vốn vay |
|
A |
1=2+3 |
2 |
3 |
4=5+6 |
5 |
6 |
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
I. Chia theo mục đích đầu tư |
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam VSIC 2007) |
|
|
|
|
|
|
- Ngành... |
|
|
|
|
|
|
- Ngành... |
|
|
|
|
|
|
….... |
|
|
|
|
|
|
II. Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính Việt Nam) |
|
|
|
|
|
|
- Tỉnh... |
|
|
|
|
|
|
- Tỉnh... |
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 011.N/BCB-KHĐT Ban hành theo Quyết định số... /QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau |
VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ CÁC KHOẢN VỐN VAY ƯU ĐÃI KHÁC ĐƯỢC KÝ KẾT Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Triệu USD
|
Tổng số |
Chia ra |
|
Viện trợ không hoàn lại |
Vốn vay |
||
A |
1 = 2+3 |
2 |
3 |
TỔNG SỐ |
|
|
|
I. Chia theo mục đích đầu tư |
|
|
|
(Ghi theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam VSIC 2007) |
|
|
|
- Ngành... |
|
|
|
- Ngành... |
|
|
|
…….. |
|
|
|
II. Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính Việt Nam) |
|
|
|
- Tỉnh... |
|
|
|
- Tỉnh... |
|
|
|
…….. |
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 012.Q/BCB-KHĐT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 17 tháng liền sau quý báo cáo |
VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ CÁC KHOẢN VỐN VAY ƯU ĐÃI KHÁC ĐÃ THỰC HIỆN Quý... năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tỉnh: Triệu USD
|
Thực hiện quý báo cáo |
Cộng dồn từ đầu năm đến quý báo cáo |
||||
Tổng số |
Viện trợ không hoàn lại |
Vốn vay |
Tổng số |
Viện trợ không hoàn lại |
Vốn vay |
|
A |
1=2+3 |
2 |
3 |
4=5+6 |
5 |
6 |
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
I. Chia theo mục đích đầu tư |
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam VSIC 2007) |
|
|
|
|
|
|
- Ngành... |
|
|
|
|
|
|
- Ngành... |
|
|
|
|
|
|
…….. |
|
|
|
|
|
|
II. Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính Việt Nam) |
|
|
|
|
|
|
- Tỉnh... |
|
|
|
|
|
|
- Tỉnh... |
|
|
|
|
|
|
……. |
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 013.N/BCB-KHĐT Ban hành theo Quyết định số..,/QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau |
VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ CÁC KHOẢN VỐN VAY ƯU ĐÃI KHÁC ĐÃ THỰC HIỆN Năm… |
Đơn vị báo cáo: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tỉnh: Triệu USD
|
Tổng số |
Chia ra |
|
Viện trợ không hoàn lại |
Vốn vay |
||
A |
1=2+3 |
2 |
3 |
TỔNG SỐ |
|
|
|
I. Chia theo mục đích đầu tư |
|
|
|
(Ghi theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam VSIC 2007) |
|
|
|
- Ngành... |
|
|
|
- Ngành... |
|
|
|
……. |
|
|
|
II. Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính Việt Nam) |
|
|
|
-Tỉnh... |
|
|
|
-Tỉnh... |
|
|
|
……. |
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 014.N/BCB-KHĐT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
SỐ DOANH NGHIỆP THÀNH LẬP MỚI, GIẢI THỂ, PHÁ SẢN, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Doanh nghiệp
|
Mã số |
Số doanh nghiệp thành lập mới |
Số doanh nghiệp giải thể |
Số doanh nghiệp phá sản |
Số doanh nghiệp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
1. Chia theo loại hình |
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp nhà nước |
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp ngoài nhà nước |
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
2. Chia theo ngành kinh tế |
|
|
|
|
|
(Ghi theo ngành kinh tế cấp 2) |
|
|
|
|
|
……. |
|
|
|
|
|
3. Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính Việt Nam) |
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 015.T/BCB-KHĐT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 17 tháng báo cáo |
BÁO CÁO THÁNG TỔNG HỢP THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Tháng... năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Triệu đồng
|
Mã số |
Kế hoạch năm |
Thực hiện tháng báo cáo |
Cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng báo cáo |
Dự tính tháng tiếp theo |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
TỔNG SỐ (01=03+04+...+61+62) |
01 |
|
|
|
|
Trong đó: vốn Nước ngoài (ODA) |
02 |
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
Văn phòng Quốc hội |
03 |
|
|
|
|
Văn phòng Trung ương Đảng |
04 |
|
|
|
|
Tòa án nhân dân tối cao |
05 |
|
|
|
|
Viện kiểm sát Nhân dân tối cao |
06 |
|
|
|
|
Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh |
07 |
|
|
|
|
Bộ Quốc Phòng |
08 |
|
|
|
|
Bộ Công An |
09 |
|
|
|
|
Bộ Ngoại Giao |
10 |
|
|
|
|
Bộ Tư Pháp |
11 |
|
|
|
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
12 |
|
|
|
|
Bộ Tài Chính |
13 |
|
|
|
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
14 |
|
|
|
|
Bộ Công Thương |
15 |
|
|
|
|
Bộ Giao thông vận tải |
16 |
|
|
|
|
Bộ Xây dựng |
17 |
|
|
|
|
Bộ Thông tin và Truyền thông |
18 |
|
|
|
|
Bộ Khoa học và Công nghệ |
19 |
|
|
|
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
20 |
|
|
|
|
Bộ Y tế |
21 |
|
|
|
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
22 |
|
|
|
|
Bộ Nội vụ |
23 |
|
|
|
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
24 |
|
|
|
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
25 |
|
|
|
|
Thanh tra Chính phủ |
26 |
|
|
|
|
Ngân hàng nhà nước Việt Nam |
27 |
|
|
|
|
Ủy ban Dân tộc |
28 |
|
|
|
|
Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
29 |
|
|
|
|
Viện Khoa học xã hội Việt Nam |
30 |
|
|
|
|
Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
31 |
|
|
|
|
Thông tấn xã Việt Nam |
32 |
|
|
|
|
Đài tiếng nói Việt Nam |
33 |
|
|
|
|
Đài Truyền hình Việt Nam |
34 |
|
|
|
|
Kiểm toán Nhà nước |
35 |
|
|
|
|
Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam |
36 |
|
|
|
|
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
37 |
|
|
|
|
Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
38 |
|
|
|
|
Hội Nông dân Việt Nam |
39 |
|
|
|
|
Hội Cựu chiến binh Việt Nam |
40 |
|
|
|
|
Đại học Quốc gia Hà Nội |
41 |
|
|
|
|
Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh |
42 |
|
|
|
|
Ngân hàng phát triển Việt Nam |
43 |
|
|
|
|
Ngân hàng chính sách xã hội |
44 |
|
|
|
|
Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam |
45 |
|
|
|
|
Ngân hàng Công thương Việt Nam |
46 |
|
|
|
|
Ban quản lý Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam |
47 |
|
|
|
|
Tập đoàn dầu khí Quốc gia Việt Nam |
48 |
|
|
|
|
Tập đoàn điện lực Việt Nam |
49 |
|
|
|
|
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam |
50 |
|
|
|
|
Tổng công ty đường sắt Việt Nam |
51 |
|
|
|
|
Tổng công ty Hàng hải Việt Nam |
52 |
|
|
|
|
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam |
53 |
|
|
|
|
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam |
54 |
|
|
|
|
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam |
55 |
|
|
|
|
Liên đoàn bóng đá Việt Nam |
56 |
|
|
|
|
Hội nghệ sỹ nhiếp ảnh Việt Nam |
57 |
|
|
|
|
Hội nhà văn Việt Nam |
58 |
|
|
|
|
Hội nhà báo Việt Nam |
59 |
|
|
|
|
Hội chữ thập đỏ Việt Nam |
60 |
|
|
|
|
Liên hiệp các hội Khoa học kỹ thuật Việt Nam |
61 |
|
|
|
|
Khu công nghệ cao Hòa Lạc |
62 |
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 016.Q/BCB-KHĐT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 17 tháng cuối quý báo cáo |
BÁO CÁO QUÝ TỔNG HỢP THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN Quý... năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Triệu đồng
Tên chỉ tiêu |
Mã số |
Thực hiện quý báo cáo |
Cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo |
Dự tính quý tiếp theo |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
Tổng số (01=02+03+04+07+08+09=12+18+19+20+21= 22+23+....+80+81) |
01 |
|
|
|
A. PHÂN THEO NGUỒN VỐN |
|
|
|
|
1. Vốn ngân sách Nhà nước |
02 |
|
|
|
2. Trái phiếu Chính phủ |
03 |
|
|
|
3. Vốn tín dụng đầu tư phát triển (04=05+06) |
04 |
|
|
|
+ Vốn trong nước |
05 |
|
|
|
+ Vốn nước ngoài (ODA) |
06 |
|
|
|
4. Vốn vay từ các nguồn khác |
07 |
|
|
|
5. Vốn tự có |
08 |
|
|
|
6. Vốn khác |
09 |
|
|
|
B. PHÂN THEO KHOẢN MỤC ĐẦU TƯ |
|
|
|
|
Trong đó: - Máy móc, thiết bị đã qua sử dụng trong nước |
10 |
|
|
|
- Chi phí đào đạo công nhân kỹ thuật và cán bộ quản lý sản xuất |
11 |
|
|
|
1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản (12=13+14+15) |
12 |
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
- Xây dựng và lắp đặt |
13 |
|
|
|
- Máy móc, thiết bị |
14 |
|
|
|
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản khác |
15 |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
+ Chỉ đền bù, giải phóng mặt bằng |
16 |
|
|
|
+ Tiền thuê đất hoặc mua quyền sử dụng đất |
17 |
|
|
|
2. Vốn đầu tư mua sắm TSCĐ dùng cho sản xuất không qua XDCB |
18 |
|
|
|
3. Vốn đầu tư sửa chữa, nâng cấp TSCĐ |
19 |
|
|
|
4. Vốn đầu tư bổ sung vốn lưu động |
20 |
|
|
|
5. Vốn đầu tư khác |
21 |
|
|
|
C. PHÂN THEO BỘ, NGÀNH |
|
|
|
|
Văn phòng Quốc hội |
22 |
|
|
|
Văn phòng Trung ương Đảng |
23 |
|
|
|
Tòa án nhân dân tối cao |
24 |
|
|
|
Viện kiểm sát Nhân dân tối cao |
25 |
|
|
|
Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh |
26 |
|
|
|
Bộ Quốc Phòng |
27 |
|
|
|
Bộ Công An |
28 |
|
|
|
Bộ Ngoại Giao |
29 |
|
|
|
Bộ Tư Pháp |
30 |
|
|
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
31 |
|
|
|
Bộ Tài Chính |
32 |
|
|
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
33 |
|
|
|
Bộ Công Thương |
34 |
|
|
|
Bộ Giao thông vận tải |
35 |
|
|
|
Bộ Xây dựng |
36 |
|
|
|
Bộ Thông tin và Truyền thông |
37 |
|
|
|
Bộ Khoa học và Công nghệ |
38 |
|
|
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
39 |
|
|
|
Bộ Y tế |
40 |
|
|
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
41 |
|
|
|
Bộ Nội vụ |
42 |
|
|
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
43 |
|
|
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
44 |
|
|
|
Thanh tra Chính phủ |
45 |
|
|
|
Ngân hàng nhà nước Việt Nam |
46 |
|
|
|
Ủy ban Dân tộc |
47 |
|
|
|
Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
48 |
|
|
|
Viện Khoa học xã hội Việt Nam |
49 |
|
|
|
Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
50 |
|
|
|
Thông tấn xã Việt Nam |
51 |
|
|
|
Đài tiếng nói Việt Nam |
52 |
|
|
|
Đài Truyền hình Việt Nam |
53 |
|
|
|
Kiểm toán Nhà nước |
54 |
|
|
|
Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam |
55 |
|
|
|
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
56 |
|
|
|
Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
57 |
|
|
|
Hội Nông dân Việt Nam |
58 |
|
|
|
Hội Cựu chiến binh Việt Nam |
59 |
|
|
|
Đại học Quốc gia Hà Nội |
60 |
|
|
|
Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh |
61 |
|
|
|
Ngân hàng phát triển Việt Nam |
62 |
|
|
|
Ngân hàng chính sách xã hội |
63 |
|
|
|
Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam |
64 |
|
|
|
Ngân hàng Công thương Việt Nam |
65 |
|
|
|
Ban quản lý Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam |
66 |
|
|
|
Tập đoàn dầu khí Quốc gia Việt Nam |
67 |
|
|
|
Tập đoàn điện lực Việt Nam |
68 |
|
|
|
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam |
69 |
|
|
|
Tổng công ty đường sắt Việt Nam |
70 |
|
|
|
Tổng công ty Hàng hải Việt Nam |
71 |
|
|
|
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam |
72 |
|
|
|
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam |
73 |
|
|
|
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam |
74 |
|
|
|
Liên đoàn bóng đá Việt Nam |
75 |
|
|
|
Hội nghệ sỹ nhiếp ảnh Việt Nam |
76 |
|
|
|
Hội nhà văn Việt Nam |
77 |
|
|
|
Hội nhà báo Việt Nam |
78 |
|
|
|
Hội chữ thập đỏ Việt Nam |
79 |
|
|
|
Liên hiệp các hội Khoa học kỹ thuật Việt Nam |
80 |
|
|
|
Khu công nghệ cao Hòa Lạc |
81 |
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 017.Q/BCB-KHĐT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau |
BÁO CÁO NĂM TỔNG HỢP THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Triệu đồng
Tên chỉ tiêu |
Mã số |
Thực hiện năm báo cáo |
A |
B |
1 |
Tổng số (01=02+03+04+07+08+09= 12+18+19+20+21=22+23+....+80+81) |
01 |
|
A. PHÂN THEO NGUỒN VỐN |
|
|
1. Vốn ngân sách Nhà nước |
02 |
|
2. Trái phiếu Chính phủ |
03 |
|
3. Vốn tín dụng đầu tư phát triển (04=05+06) |
04 |
|
+ Vốn trong nước |
05 |
|
+ Vốn nước ngoài (ODA) |
06 |
|
4. Vốn vay từ các nguồn khác |
07 |
|
5. Vốn tự có |
08 |
|
6. Vốn khác |
09 |
|
B. PHÂN THEO KHOẢN MỤC ĐẦU TƯ |
|
|
Trong đó: - Máy móc, thiết bị đã qua sử dụng trong nước |
10 |
|
- Chi phí đào đạo công nhân kỹ thuật và cán bộ quản lý sản xuất |
11 |
|
1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản (12=13+14+15) |
12 |
|
Chia ra: |
|
|
- Xây dựng và lắp đặt |
13 |
|
- Máy móc, thiết bị |
14 |
|
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản khác |
15 |
|
Trong đó: |
|
|
+ Chi đền bù, giải phóng mặt bằng |
16 |
|
+ Tiền thuê đất hoặc mua quyền sử dụng đất |
17 |
|
2. Vốn đầu tư mua sắm TSCĐ dùng cho sản xuất không qua XDCB |
18 |
|
3. Vốn đầu tư sửa chữa, nâng cấp TSCĐ |
19 |
|
4. Vốn đầu tư bổ sung vốn lưu động |
20 |
|
5. Vốn đầu tư khác |
21 |
|
C. PHÂN THEO BỘ, NGÀNH |
|
|
Văn phòng Quốc hội |
22 |
|
Văn phòng Trung ương Đảng |
23 |
|
Tòa án nhân dân tối cao |
24 |
|
Viện kiểm sát Nhân dân tối cao |
25 |
|
Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh |
26 |
|
Bộ Quốc Phòng |
27 |
|
Bộ Công An |
28 |
|
Bộ Ngoại Giao |
29 |
|
Bộ Tư Pháp |
30 |
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
31 |
|
Bộ Tài Chính |
32 |
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
33 |
|
Bộ Công Thương |
34 |
|
Bộ Giao thông vận tải |
35 |
|
Bộ Xây dựng |
36 |
|
Bộ Thông tin và Truyền thông |
37 |
|
Bộ Khoa học và Công nghệ |
38 |
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
39 |
|
Bộ Y tế |
40 |
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
41 |
|
Bộ Nội vụ |
42 |
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
43 |
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
44 |
|
Thanh tra Chính phủ |
45 |
|
Ngân hàng nhà nước Việt Nam |
46 |
|
Ủy ban Dân tộc |
47 |
|
Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
48 |
|
Viện Khoa học xã hội Việt Nam |
49 |
|
Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
50 |
|
Thông tấn xã Việt Nam |
51 |
|
Đài tiếng nói Việt Nam |
52 |
|
Đài Truyền hình Việt Nam |
53 |
|
Kiểm toán Nhà nước |
54 |
|
Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam |
55 |
|
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
56 |
|
Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
57 |
|
Hội Nông dân Việt Nam |
58 |
|
Hội Cựu chiến binh Việt Nam |
59 |
|
Đại học Quốc gia Hà Nội |
60 |
|
Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh |
61 |
|
Ngân hàng phát triển Việt Nam |
62 |
|
Ngân hàng chính sách xã hội |
63 |
|
Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam |
64 |
|
Ngân hàng Công thương Việt Nam |
65 |
|
Ban quản lý Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam |
66 |
|
Tập đoàn dầu khí Quốc gia Việt Nam |
67 |
|
Tập đoàn điện lực Việt Nam |
68 |
|
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam |
69 |
|
Tổng công ty đường sắt Việt Nam |
70 |
|
Tổng công ty Hàng hải Việt Nam |
71 |
|
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam |
72 |
|
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam |
73 |
|
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam |
74 |
|
Liên đoàn bóng đá Việt Nam |
75 |
|
Hội nghệ sỹ nhiếp ảnh Việt Nam |
76 |
|
Hội nhà văn Việt Nam |
77 |
|
Hội nhà báo Việt Nam |
78 |
|
Hội chữ thập đỏ Việt Nam |
79 |
|
Liên hiệp các hội Khoa học kỹ thuật Việt Nam |
80 |
|
Khu công nghệ cao Hòa Lạc |
81 |
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 018.N/BCB-KHĐT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 28 tháng 02 năm sau |
BÁO CÁO NĂM TỔNG HỢP THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHIA THEO MỤC ĐÍCH ĐẦU TƯ Năm…… |
Đơn vị báo cáo: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Triệu đồng
Tên chỉ tiêu |
Mã số |
Thực hiện năm báo cáo |
A |
B |
1 |
TỔNG SỐ (01=02+06+12+37+...+ 102+106+109) |
01 |
|
Chia theo mục đích đầu tư (Ghi theo hệ thống ngành kinh tế Việt Nam VSIC 2007) |
|
|
A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (02=03+04+05) |
02 |
|
01. Nông nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan |
03 |
|
02. Lâm nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan |
04 |
|
03. Khai thác, nuôi trồng thủy sản |
05 |
|
B. Khai khoáng (06=07+08+09+10+11) |
06 |
|
05. Khai thác than cứng và than non |
07 |
|
06. Khai thác dầu thô và khí tự nhiên |
08 |
|
07. Khai thác quặng kim loại |
09 |
|
08. Khai khoáng khác |
10 |
|
09. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác mỏ và quặng |
11 |
|
C. Công nghiệp chế biến, chế tạo (12=13+14+...+35+36) |
12 |
|
10. Sản xuất, chế biến thực phẩm |
13 |
|
11. Sản xuất đồ uống |
14 |
|
12. Sản xuất sản phẩm thuốc lá |
15 |
|
13. Dệt |
16 |
|
14. Sản xuất trang phục |
17 |
|
15. Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan |
18 |
|
16. Chế biến gỗ và các sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm rạ và vật liệu tết bện |
19 |
|
17. Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy |
20 |
|
18. In, sao chép bản ghi các loại |
21 |
|
19. Sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế |
22 |
|
20. Sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất |
23 |
|
21. Sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu |
24 |
|
22. Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic |
25 |
|
23. Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác |
26 |
|
24. Sản xuất kim loại |
27 |
|
25. Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị) |
28 |
|
26. Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học |
29 |
|
27. Sản xuất thiết bị điện |
30 |
|
28. Sản xuất máy móc thiết bị chưa được phân vào đâu |
31 |
|
29. Sản xuất xe có động cơ, rơ moóc |
32 |
|
30. Sản xuất phương tiện vận tải khác |
33 |
|
31. Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế |
34 |
|
32. Công nghiệp chế biến, chế tạo khác |
35 |
|
33. Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc thiết bị |
36 |
|
D. Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí (37=38) |
37 |
|
35. Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí |
38 |
|
E. Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải (39=40+41+42+43) ’ |
39 |
|
36. Khai thác, xử lý và cung cấp nước |
40 |
|
37. Thoát nước và xử lý nước thải |
41 |
|
38. Hoạt động thu gom, xử lý và tiêu hủy rác thải; tái chế phế liệu |
42 |
|
39. Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác |
43 |
|
F. Xây dựng (44=45+46+47) |
44 |
|
41. Xây dựng nhà các loại |
45 |
|
42. Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng |
46 |
|
43. Hoạt động xây dựng chuyên dụng |
47 |
|
G. Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác (48=49+50+51) |
48 |
|
45. Bán, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác |
49 |
|
46. Bán buôn (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác) |
50 |
|
47. Bán lẻ (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác) |
51 |
|
H. Vận tải kho bãi (52=53+54+55+56+57) |
52 |
|
49. Vân tải đường sắt, đường bộ và vận tải đường ống |
53 |
|
50. Vận tải đường thủy |
54 |
|
51. Vận tải hàng không |
55 |
|
52. Kho bãi và các hoạt động hỗ trợ cho vận tải |
56 |
|
53. Bưu chính và chuyển phát |
57 |
|
I. Dịch vụ lưu trú và ăn uống (58=59+60) |
58 |
|
55. Dịch vụ lưu trú |
59 |
|
56. Dịch vụ ăn uống |
60 |
|
J. Thông tin và truyền thông (61=62+63+...+66+67) |
61 |
|
58. Hoạt động xuất bản |
62 |
|
59. Hoạt động điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc |
63 |
|
60. Hoạt động phát thanh, truyền hình |
64 |
|
61. Viễn thông |
65 |
|
62. Lập trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy vi tính |
66 |
|
63. Hoạt động dịch vụ thông tin |
67 |
|
K. Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm (68=69+70+71) |
68 |
|
64. Hoạt động dịch vụ tài chính (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội) |
69 |
|
65. Bảo hiểm, tái bảo hiểm và bảo hiểm xã hội (trừ bảo đảm xã hội bắt buộc) |
70 |
|
66. Hoạt động tài chính khác |
71 |
|
L. Hoạt động kinh doanh bất động sản (72=73) |
72 |
|
68. Hoạt động kinh doanh bất động sản |
73 |
|
M. Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ (74=75+76+…+81) |
74 |
|
69. Hoạt động pháp luật, kế toán và kiểm toán |
75 |
|
70. Hoạt động của trụ sở văn phòng; hoạt động tư vấn quản lý |
76 |
|
71. Hoạt động kiến trúc; kiểm tra và phân tích kỹ thuật |
77 |
|
72. Nghiên cứu khoa học và phát triển |
78 |
|
73. Quảng cáo và nghiên cứu thị trường |
79 |
|
74. Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác |
80 |
|
75. Hoạt động thú y |
81 |
|
N. Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ (82=83+84+1+87+88) |
82 |
|
77. Cho thuê máy móc thiết bị (không kèm người điều khiển); cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình; cho thuê tài sản vô hình phi tài chính |
83 |
|
78. Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm |
84 |
|
79. Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch |
85 |
|
80. Hoạt động điều tra bảo đảm an toàn |
86 |
|
81. Hoạt động dịch vụ vệ sinh nhà cửa, công trình và cảnh quan |
87 |
|
82. Hoạt động hành chính, hỗ trợ văn phòng và các hoạt động hỗ trợ kinh doanh khác |
88 |
|
O. Hoạt động của đảng cộng sản, tổ chức chính trị xã hội, quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng; bảo đảm xã hội bắt buộc (89=90) |
89 |
|
84. Hoạt động của Đảng cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội, quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng và bảo đảm xã hội bắt buộc |
90 |
|
P. Giáo dục và đào tạo (91=92) |
91 |
|
85. Giáo dục đào tạo |
92 |
|
Q. Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội (93=94+95+96) |
93 |
|
86. Hoạt động y tế |
94 |
|
87. Hoạt động chăm sóc, điều dưỡng tập trung |
95 |
|
88. Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung |
96 |
|
R. Nghệ thuật, vui chơi và giải trí (97=98+99+100+101) |
97 |
|
90. Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí |
98 |
|
91. Hoạt động của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác |
99 |
|
92. Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc |
100 |
|
93. Hoạt động thể thao, vui chơi và giải trí |
101 |
|
S. Hoạt động dịch vụ khác (102=103+104+105) |
102 |
|
94. Hoạt động của các hiệp hội, tổ chức khác |
103 |
|
95. Sửa chữa máy vi tính, đồ dùng cá nhân và gia đình |
104 |
|
96. Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân khác |
105 |
|
T. Hoạt động làm thuê công việc trong các hộ gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tư tiêu dùng của hộ gia đình (106=107+108) |
106 |
|
97. Hoạt động làm thuê công việc gia đình trong các hộ gia đình |
107 |
|
98. Hoạt động sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình |
108 |
|
U. Hoạt động của các tổ chức và CO’ quan quốc tế (109=110) |
109 |
|
99. Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế |
110 |
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 019.N/BCB-KHĐT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 5 năm báo cáo |
DANH MỤC DỰ ÁN/CÔNG TRÌNH THỰC HIỆN TRONG NĂM Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
STT |
Tên dự án |
Nhóm dự án (1) |
Năm khởi công - hoàn thành |
Tổng mức vốn đầu tư theo kế hoạch được duyệt (Triệu đồng) |
Dự tính vốn đầu tư thực hiện trong năm báo cáo (Triệu đồng) |
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
I. Dự án chuyển tiếp |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
II. Dự án khởi công mới trong năm |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
II. Dự án hoàn thành trong năm |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Chú thích:
(1) Nhóm dự án: gồm dự án quan trọng cấp quốc gia (viết tắt là QTQG), A, B, C và dự án nhóm khác) (viết tắt là khác).
Đề nghị ghi lần lượt từ các dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, B, C và cuối cùng là các dự án thuộc nhóm khác.
- Riêng dự án nhóm C và dự án nhóm khác: chỉ liệt kê các dự án có quy mô tổng mức vốn đầu tư từ 15 tỷ trở lên.
HƯỚNG DẪN
CÁCH GHI BIỂU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Phần vốn đầu tư
I. PHẦN ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC
Biểu số 001.N/BCB-KHĐT: Kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Biểu số 002.N/BCB-KHĐT: Kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ của các Bộ, ngành và cơ quan Trung ương.
Biểu số 003.N/BCB-KHĐT: Kế hoạch vốn Chương trình mục tiêu quốc gia.
Nguồn số liệu: Dựa trên chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước hàng năm, vốn trái phiếu Chính phủ, chi đầu tư các Chương trình mục tiêu quốc gia theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
II. PHẦN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM (FDI)
Từ Biểu số 004.T/BCB-KHĐT đến Biểu số 006.N/BCB-KHĐT
1. Nội dung
- Dự án đầu tư: Là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.
- Vốn đầu tư: Là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng tiền các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của luật Đầu tư và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Đầu tư trực tiếp: Là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư.
- Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài: Là vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản hợp pháp khác do nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam để tiến hành các hoạt động đầu tư (không bao gồm các khoản đầu tư gián tiếp) theo quy định của luật Đầu tư tại Việt Nam và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Nhà đầu tư nước ngoài: Là tổ chức, cá nhân nước ngoài bỏ vốn để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam.
2. Cách ghi biểu
Biểu số 004.T/BCB-KHĐT: Tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài trong tháng
Cột A: Ghi tổng số dự án và tổng số vốn đầu tư đăng ký của các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài được cấp phép mới và được bổ sung vốn trong tháng báo cáo.
(1) Phân theo ngành kinh tế cấp 1
- Chia theo mục đích đầu tư: Tổng hợp các dự án và vốn đăng ký theo ngành kinh tế cấp I thuộc Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
(2) Chia theo nước, vùng lãnh thổ: Ghi tên nước trực tiếp đầu tư.
(3) Chia theo tỉnh, thành phố: Ghi tên tỉnh, thành phố có dự án đầu tư trực tiếp được cấp phép mới.
(4) Chia theo hình thức đầu tư: Ghi số dự án và vốn đăng ký tương ứng với các hình thức đầu tư.
Cột 1, 2, 3, 4: Ghi số dự án được cấp phép mới và được bổ sung vốn trong tháng báo cáo và cộng dồn số dự án được cấp phép mới và được bổ sung vốn từ đầu năm đến tháng báo cáo tương ứng với các chỉ tiêu ở cột A.
Cột 5, 6, 7, 8: Ghi tổng vốn đầu tư đăng ký của các dự án được cấp phép mới và được bổ sung vốn trong tháng báo cáo và tổng vốn đầu tư đăng ký của các dự án cấp phép mới và được bổ sung vốn cộng dồn từ đầu năm đến tháng báo cáo tương ứng với các tiêu chí ở cột A.
Biểu số 005.N/BCB-KHĐT: Đầu tư trực tiếp nước ngoài được cấp phép trong năm
Ghi tương tự như biểu số 004.T/BCB-KHĐT:
- Cột 1: Ghi số dự án được cấp phép mới trong năm báo cáo tương ứng với các chỉ tiêu ở cột A.
- Cột 2: Ghi tổng vốn đầu tư đăng ký của các dự án được cấp phép mới trong năm báo cáo tương ứng với các chỉ tiêu ở cột A.
- Cột 3: Ghi số lượt dự án đã cấp phép được bổ sung vốn trong năm báo cáo tương ứng với các chỉ tiêu ở cột A.
- Cột 4: Ghi tổng vốn đầu tư đăng ký tăng thêm của các lượt dự án được bổ sung vốn trong năm báo cáo tương ứng với các chỉ tiêu ở cột A.
- Cột 5: Ghi tổng vốn đầu tư đăng ký cấp mới và tăng thêm của các dự án được cấp phép mới trong năm báo cáo và các lượt dự án được tăng vốn trong năm báo cáo tương ứng với các chỉ tiêu ở cột A.
Biểu số 006.N/BCB-KHĐT: Số dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài còn hiệu lực (Tính đến 31/12/năm báo cáo)
Ghi tương tự như biểu số 004.T/BCB-KHĐT:
- Cột 1: Ghi lũy kế các dự án đã được cấp phép còn hiệu lực từ năm 1988 đến 31/12/năm báo cáo tương ứng với các tiêu chí ở cột A.
- Cột 2: Ghi lũy kế tổng số vốn đăng ký cấp mới và tăng thêm của các dự án còn hiệu lực tương ứng với các tiêu chí ở cột A.
3. Nguồn số liệu
- Các đầu mối cấp phép đầu tư: Các Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Ban quản lý các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất.
- Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
III. PHẦN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP RA NƯỚC NGOÀI
Từ Biểu số 007.N/BCB-KHĐT đến Biểu số 009.N/BCB-KHĐT
1. Nội dung
Đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư đưa vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác từ Việt Nam ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư.
2. Cách ghi biểu
Biểu số 007.N/BCB-KHĐT: Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài được cấp phép mới và điều chỉnh vốn
- Cột A: Ghi tổng số dự án và tổng số vốn đầu tư đăng ký cấp mới và điều chỉnh vốn của các dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài được cấp phép mới và điều chỉnh vốn trong năm báo cáo.
+ Chia theo mục đích đầu tư: Tổng hợp các dự án và vốn đăng ký theo ngành kinh tế cấp I thuộc Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/ QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Chia theo nước, vùng lãnh thổ đầu tư: Ghi tên nước các nhà đầu tư Việt Nam trực tiếp đầu tư.
- Cột 1: Ghi tổng số dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài được cấp phép mới trong năm báo cáo.
- Cột 2: Ghi tổng số vốn đầu tư đăng ký cấp mới trong năm báo cáo.
- Cột 3: Ghi tổng số lượt dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài được điều chỉnh vốn trong năm báo cáo.
- Cột 4: Ghi tổng số vốn điều chỉnh của các lượt dự án được điều chỉnh trong năm báo cáo.
- Cột 5: Ghi tổng số vốn đầu tư đăng ký cấp mới và điều chỉnh vốn của các dự án đầu tư trực tiếp ra nước được cấp phép mới và điều chỉnh vốn trong năm báo cáo.
Biểu số 008.N/BCB-KHĐT: Số lượng dự án Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài còn hiệu lực
- Cột A: Ghi tổng số các dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài còn hiệu lực từ năm 1988 đến 31/12/năm báo cáo và tổng số vốn đầu tư đăng ký cấp mới và bổ sung vốn của các dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài còn hiệu lực.
+ Chia theo mục đích đầu tư: Tổng hợp các dự án và vốn đăng ký theo ngành kinh tế cấp I thuộc Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Chia theo nước, vùng lãnh thổ đầu tư: Ghi tên nước các nhà đầu tư Việt Nam trực tiếp đầu tư.
- Cột 1: Ghi tổng số các dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài còn hiệu lực đến 31/12/năm báo cáo.
- Cột 2: Ghi tổng số vốn đầu tư đăng ký cấp mới và điều chỉnh vốn của các dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài còn hiệu lực đến 31/12/năm báo cáo.
Biểu số 009.N/BCB-KHĐT: Vốn đầu tư thực hiện của các dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài còn hiệu lực tính đến 31/12/...
- Cột A: Ghi tương tự biểu 006.N/BCB-KHĐT.
- Cột 1: Ghi tổng vốn đầu tư thực hiện của các dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài còn hiệu lực tính đến 31/12/... tương ứng với các tiêu chí ở cột A.
3. Nguồn số liệu
Cục đầu tư nước ngoài cấp phép và tổng hợp báo cáo trên cơ sở Quyết định số 1175/2007/QĐ-BKH về ban hành mẫu các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
IV. PHẦN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC
Từ Biểu số 010.Q/BCB-KHĐT đến Biểu số 013.N/BCB-KHĐT
1. Nội dung
- Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) là hoạt động cung cấp vốn phát triển của nhà tài trợ là chính phủ nước ngoài, các tổ chức liên chính phủ hoặc liên quốc gia, các tổ chức phi chính phủ (NGO) nước ngoài cho Việt Nam phục vụ cho mục đích phát triển.
- Vốn hỗ trợ phát triển chính thức là vốn do các nhà tài trợ cung cấp vốn để đầu tư phát triển KT - XH cho Việt Nam. Vốn hỗ trợ phát triển chính thức bao gồm các loại sau:
+ Vốn ODA không hoàn lại: Là loại vốn do các nhà tài trợ cung cấp và Chính phủ Việt Nam không phải hoàn lại cho nhà tài trợ.
+ Vốn ODA vay ưu đãi (còn gọi là tín dụng ưu đãi) là khoản vốn Chính phủ Việt Nam vay với lãi suất thấp và điều kiện ưu đãi sao cho “yếu tố không hoàn lại” đạt không dưới 25% của tổng giá trị khoản vay.
+ ODA hỗn hợp là các khoản viện trợ không hoàn lại hoặc các khoản vay ưu đãi được cung cấp đồng thời với các khoản tín dụng thương mại nhưng tính chung lại “yếu tố không hoàn lại” đạt không dưới 25% của tổng giá trị các khoản đó.
2. Cách ghi biểu
Biểu số 010.Q/BCB-KHĐT: Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và các khoản vốn vay ưu đãi khác được ký kết
Cột A: Ghi tổng số vốn hỗ trợ phát triển chính thức đã được ký kết:
+ Chia theo mục đích đầu tư: Tổng hợp vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và các khoản vốn vay ưu đãi khác được ký kết theo ngành kinh tế cấp I thuộc Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Chia theo tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Ghi vốn hỗ trợ phát triển chính thức theo địa bàn tỉnh, thành phố.
Cột 1: Ghi số vốn hỗ trợ phát triển chính thức đã được ký kết trong quý báo cáo.
Cột 2: Ghi số vốn viện trợ không hoàn lại đã ký kết trong quý báo cáo.
Cột 3: Ghi số vốn vay đã ký kết trong quý báo cáo.
Cột 4: Ghi số vốn hỗ trợ phát triển chính thức đã được ký kết cộng dồn từ đầu năm đến quý báo cáo.
Cột 5: Ghi số vốn viện trợ không hoàn lại ký kết cộng dồn từ đầu năm đến quý báo cáo.
Cột 6: Ghi số vốn vay đã được ký kết cộng dồn từ đầu năm đến quý báo cáo.
Biểu số 011.N/BCB-KHĐT: Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và các khoản vốn vay ưu đãi khác được ký kết
Ghi tương tự Biểu số 010.Q/BCB-KHĐT
Biểu số 012.Q/BCB-KHĐT: Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và các khoản vốn vay ưu đãi khác đã thực hiện
Biểu số 013.N/BCB-KHĐT: Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và các khoản vốn vay ưu đãi khác đã thực hiện
Ghi tương tự như Biểu 011.N/BCB-KHĐT theo số vốn hỗ trợ phát triển chính thức thực hiện.
3. Nguồn số liệu
Báo cáo tình hình thực hiện các chương trình, dự án ODA của các chủ chương trình, dự án ODA, các cơ quan chủ quản chương trình, dự án ODA theo Quyết định số: 803/2007/QĐ-BKH ngày 30 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành Chế độ báo cáo tình hình thực hiện các chương trình, dự án ODA (Quyết định hiện hành).
Biểu số 014.N/BCB-KHĐT: Số doanh nghiệp thành lập mới, giải thể, phá sản, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
1. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính
a) Số doanh nghiệp thành lập mới
Số doanh nghiệp thành lập mới là số doanh nghiệp tổ chức hoạt động kinh tế, có tên riêng, có tài sản, có trụ sở cố định đã được các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đăng ký kinh doanh trong kỳ.
b) Số doanh nghiệp giải thể
Số doanh nghiệp giải thể là số doanh nghiệp hoàn thành thủ tục giải thể theo quy định của pháp luật trong kỳ. Số doanh nghiệp giải thể trong năm là các doanh nghiệp rơi vào một hoặc nhiều nguyên nhân trong các trường hợp sau:
- Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
- Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
- Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn sáu tháng liên tục;
- Bị thu hồi giấy phép đăng ký kinh doanh.
c) Số doanh nghiệp phá sản
Số doanh nghiệp phá sản là số doanh nghiệp không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn khi chủ nợ yêu cầu đã hoàn thành thủ tục phá sản theo quy định của pháp luật.
d) Số doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Số doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là số doanh nghiệp được cấp giấy phép đăng ký kinh doanh nhưng không có khả năng triển khai các hoạt động sản xuất kinh doanh, bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi giấy phép đã cấp.
2. Nguồn số liệu
Căn cứ vào hồ sơ đăng ký kinh doanh của Cục Quản lý Đăng ký kinh doanh, Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Từ Biểu số 015.T/BCB-KHĐT đến Biểu số 019.N/BCB-KHĐT
A. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Đơn vị báo cáo
Đơn vị báo cáo: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
2. Báo cáo số liệu tháng, quý, năm
Biểu số 015.T/BCB-KHĐT: Báo cáo tháng tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước phân bổ hàng năm cho các bộ, ngành và cơ quan trung ương, Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước.
Biểu số 016.Q/BCB-KHĐT; Biểu số 017.N/BCB-KHĐT; Biểu số 018.N/BCB-KHĐT; Biểu số 019.N/BCB-KHĐT: Tổng hợp tình hình thực hiện vốn đầu tư phát triển của các dự án công trình do các bộ, ngành và cơ quan trung ương, Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước thực hiện từ tất cả các nguồn vốn (bao gồm cả các nguồn vốn tự có, nguồn vốn vay,... của các đơn vị này).
3. Tổng hợp báo cáo
Các biểu báo cáo khi thực hiện phải theo đúng trình tự, nội dung, danh mục, biểu mẫu và đơn vị tính. Mỗi biểu báo cáo phải ghi rõ nơi gửi, nơi nhận, ngày tháng năm báo cáo, có đủ chữ ký của người lập biểu, người duyệt biểu, chữ ký đóng dấu của thủ trưởng đơn vị (hoặc người được Thủ trưởng đơn vị ủy quyền).
B. GIẢI THÍCH CỤ THỂ
Vốn đầu tư thực hiện: Là toàn bộ giá trị khối lượng công việc của dự án, công trình đã thực hiện được trong kỳ báo cáo từ các nguồn vốn đầu tư, gồm 2 loại chính:
(1) Đầu tư đối với các công trình xây dựng: Vốn đầu tư thực hiện trong kỳ báo cáo được tính là giá trị khối lượng thi công hoàn thành mà bên A (chủ đầu tư) chấp nhận thanh toán cho bên B (nhà thầu).
(2) Đầu tư cho máy móc thiết bị: Vốn đầu tư thực hiện trong kỳ báo cáo được tính là giá trị của máy móc thiết bị khi đã được đầu tư mua sắm, lắp ráp trong kỳ báo cáo để chuẩn bị hoặc đưa vào vận hành.
Biểu số 015.T/BCB-KHĐT: Báo cáo tháng tổng hợp thực hiện kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước
Biểu số 015.T/BCB-KHĐT là biểu báo cáo tổng hợp về tình hình thực hiện vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước phân bổ hàng năm cho các bộ, ngành và cơ quan trung ương.
I. Phạm vi thu thập thông tin: Tổng hợp thông tin đối với các dự án/công trình đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước do bộ, ngành và cơ quan trung ương quản lý.
II. Giải thích nội dung, phương pháp tính và cách ghi biểu
1. Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội
Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội là toàn bộ tiền vốn bỏ ra (chi tiêu) để làm tăng hoặc duy trì năng lực sản xuất và nguồn lực để nâng cao mức sống vật chất và tinh thần của toàn xã hội trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm). Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội bao gồm:
a) Vốn đầu tư tạo ra tài sản cố định: Là khoản đầu tư làm tăng thêm giá trị tài sản cố định, bao gồm vốn đầu tư xây dựng mới nhà cửa, vật kiến trúc, mua sắm tài sản cố định không qua xây dựng cơ bản và đầu tư cho sửa chữa lớn tài sản cố định (tức là những chi phí bằng tiền để mở rộng, xây dựng lại, khôi phục hoặc nâng cấp năng lực sản xuất của tài sản cố định của nền kinh tế). Toàn bộ chi phí cho việc thăm dò, khảo sát thiết kế và quy hoạch xây dựng chuẩn bị cho việc đầu tư cũng như chi phí lắp đặt máy móc thiết bị cũng được tính vào khoản mục này.
b) Vốn đầu tư làm tăng tài sản lưu động: Là khoản đầu tư duy trì và phát triển sản xuất bao gồm vốn đầu tư mua nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, vật liệu thiết bị xây dựng cơ bản. Đây là khoản vốn lưu động được bổ sung trong kỳ nghiên cứu.
c) Vốn đầu tư phát triển khác: Bao gồm tất cả các khoản đầu tư của xã hội nhằm tăng năng lực phát triển của xã hội. Sự phát triển của xã hội ngoài yếu tố là tăng tài sản cố định, tài sản lưu động còn yếu tố tăng nguồn lực khác như: nâng cao dân trí, tăng cường phúc lợi xã hội, cải thiện môi trường sinh thái, hỗ trợ các chương trình phòng chống tệ nạn xã hội và các chương trình phát triển khác như chương trình, mục tiêu quốc gia nhằm nâng cao sức khỏe cộng đồng, kế hoạch hóa gia đình; Chương trình bảo vệ động vật quý hiếm; Chương trình phổ cập giáo dục, đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực; Chương trình xóa đói giảm nghèo v.v...
Vốn đầu tư phát triển khác còn bao gồm cả vốn chi mua các tài sản quý hiếm, dự trữ vàng dưới dạng hàng hóa, các sản phẩm hàng hóa dự trữ trong dân cư,...
- Trong nghiên cứu kinh tế vĩ mô cũng như trong hệ thống tài khoản quốc gia (SNA), tổng sản phẩm trong nước (GDP) bao gồm: tiêu dùng cuối cùng của hộ gia đình, chi tiêu dùng của nhà nước, đầu tư và chênh lệch xuất nhập khẩu. Tuy nhiên khái niệm đầu tư được coi như một yếu tố cấu thành của GDP không phải là vốn đầu tư phát triển toàn xã hội mà gọi là vốn đầu tư thực hiện và chỉ bao gồm: (a) vốn đầu tư tạo ra tài sản cố định và (b) vốn đầu tư làm tăng tài sản lưu động. Ngoài ra vốn đầu tư thực hiện còn bao gồm cả vốn chi mua các tài sản quý hiếm, dự trữ vàng dưới dạng hàng hóa.
+ Vốn đầu tư thực hiện thường thông qua các dự án đầu tư và các chương trình mục tiêu với mục đích làm tăng tài sản cố định, tài sản lưu động.
(1) Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước thường đầu tư thực hiện qua các dự án/công trình và các chương trình mục tiêu của nhà nước đầu tư vào công trình hạ tầng cơ sở gồm: các công trình giao thông như: cầu cống, đường xá, bến cảng, nhà ga; Các công trình thủy lợi như: đê điều, hồ đập nước, kênh mương; Các công trình hạ tầng kỹ thuật như công trình cấp thoát nước, xử lý chất thải...; Các công trình nhà ở, chung cư và các công trình dân dụng khác như công sở, bệnh viện, trường học, thư viện, nhà văn hóa... Ngoài ra nhà nước dành một khoản để đầu tư vào các nhà máy trọng điểm, có sản phẩm hoặc vị trí chiến lược quốc gia.
(2) Các nguồn vốn khác thường thông qua các dự án/công trình để đầu tư cho cơ sở sản xuất kinh doanh v.v...
+ Vốn đầu tư thực hiện là tổng số tiền đầu tư để duy trì hoặc làm tăng tư liệu sản xuất (tài sản cố định, tài sản lưu động) của toàn bộ nền kinh tế; Không bao gồm những khoản đầu tư có tính chất chuyển nhượng quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu giữa các cá nhân, hộ dân cư, các doanh nghiệp, tổ chức... những khoản này không làm tăng tài sản cố định, tài sản lưu động của toàn bộ nền kinh tế trong phạm vi cả nước như: chuyển nhượng đất đai, nhà ở, cửa hàng, thiết bị máy móc và các tài sản cố định khác đã qua sử dụng.
2. Tổng hợp thực hiện vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước
- Vốn ngân sách nhà nước chi cho đầu tư phát triển do Bộ Kế hoạch và Đầu tư phân bổ kế hoạch hàng năm.
- Vốn nước ngoài (vốn hỗ trợ phát triển chính thức, gọi tắt là ODA): Là nguồn vốn được hình thành từ hoạt động hợp tác phát triển giữa Nhà nước hoặc Chính phủ Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với nhà tài trợ là Chính phủ nước ngoài, các tổ chức tài trợ song phương và các tổ chức liên quốc gia hoặc liên Chính phủ.
Tại biểu báo cáo số 015.T/BCB-KHĐT, phần “Vốn nước ngoài” là khoản được phân bổ hàng năm theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đây là nguồn hỗ trợ phát triển chính thức cho dự án/công trình của các bộ ngành không phải hoàn trả (gọi là ODA không hoàn lại).
Cách ghi biểu:
Cột 1: Ghi số kế hoạch năm của cấp có thẩm quyền giao. Nếu trong năm có điều chỉnh, hoặc bổ sung kế hoạch năm thì ghi theo số kế hoạch điều chỉnh hoặc bổ sung.
Cột 2: Ghi số thực hiện của tháng báo cáo.
Cột 3: Ghi số cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng báo cáo.
Cột 4: Ghi số dự tính tháng tiếp theo.
Dòng vốn nước ngoài (ODA) ghi tổng số cho 60 Bộ, ngành.
Lưu ý:
Số liệu tháng báo cáo ghi theo tháng chính thức.
Ví dụ: Ngày nhận báo cáo là 17/3/2012 thì số liệu báo cáo là của tháng 02/2012.
Ví dụ: Ngày 17 tháng 3 năm 2012, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi báo cáo về Tổng cục Thống kê (Vụ Thống kê Xây dựng và Vốn đầu tư): Cột 2 ghi số chính thức thực hiện tháng 02/2012, cột 3 ghi số cộng dồn 2 tháng đầu năm 2012, cột 4 ghi số dự tính thực hiện tháng 3/2012.
III. Nguồn số liệu
- Căn cứ vào các báo cáo của dự án, công trình do bộ ngành quản lý.
- Căn cứ các báo cáo thống kê để thực hiện các biểu báo cáo về thực hiện đầu tư theo Quyết định số 52/2007/QĐ-TTg ngày 16/4/2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành chế độ báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư nhà nước và Thông tư số 05/2007/TT-BKH ngày 09/8/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành mẫu biểu báo cáo và hướng dẫn thực hiện Quyết định 52 (thực hiện theo các Quyết định hiện hành).
Biểu số 016.Q/BCB-KHĐT: Báo cáo quý tổng hợp thực hiện vốn đầu tư phát triển
Biểu số 016.Q/BCB-KHĐT là biểu báo cáo tổng hợp định kỳ hàng quý về tình hình thực hiện vốn đầu tư phát triển của các dự án/công trình do các bộ ngành thực hiện.
I. Phạm vi thu thập thông tin
Tổng hợp thông tin đối với các dự án/công trình đầu tư từ các nguồn vốn do bộ ngành và cơ quan trung ương quản lý.
II. Giải thích nội dung, phương pháp tính và cách ghi biểu
A. Phân theo nguồn vốn
a) Vốn ngân sách nhà nước: Ngân sách nhà nước trung ương chi cho đầu tư phát triển.
b) Trái phiếu Chính phủ: Là trái phiếu do Chính phủ phát hành (hay các công cụ nợ nói chung) nhằm mục đích bù đắp thâm hụt ngân sách, tài trợ cho các công trình công ích hoặc làm công cụ điều tiết tiền tệ. Trong biểu 016.Q/BCB-KHĐT, chỉ tổng hợp số liệu nguồn vốn từ trái phiếu Chính phủ thực hiện cho đầu tư phát triển, không tổng hợp trái phiếu Chính phủ dùng cho các mục đích khác.
c) Tín dụng đầu tư phát triển
- Vốn trong nước gồm:
+ Vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh: Là vốn mà đơn vị chủ đầu tư vay tại các tổ chức tín dụng được các cơ quan Nhà nước (Bộ Tài Chính...) hoặc định chế tài chính được chỉ định (do Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ bảo lãnh).
+ Vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước: Là vốn mà chủ đầu tư có thể được vay hưởng lãi suất ưu đãi hoặc không có lãi suất để đầu tư trong những ngành, lĩnh vực, chương trình kinh tế lớn của Nhà nước và các vùng khó khăn cần khuyến khích đầu tư, đảm bảo hoàn trả được vốn vay.
- Vốn nước ngoài (ODA): Là nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (gọi tắt là ODA): Là nguồn vốn được hình thành từ hoạt động hợp tác phát triển giữa Nhà nước hoặc Chính phủ Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với nhà tài trợ là Chính phủ nước ngoài, các tổ chức tài trợ song phương và các tổ chức liên quốc gia hoặc liên Chính phủ. ODA gồm có: Cho vay không hoàn lại, vay ưu đãi và hỗn hợp.
+ ODA cho vay không hoàn lại: Là hình thức cung cấp ODA không phải hoàn trả lại cho nhà tài trợ.
+ ODA vay ưu đãi (hay còn gọi là tín dụng ưu đãi): Là khoản vay với các điều kiện ưu đãi về lãi suất, thời gian ân hạn và thời gian trả nợ, bảo đảm “yếu tố không hoàn lại” (còn gọi là “thành tố hỗ trợ”) đạt ít nhất 35% đối với các khoản vay có ràng buộc và 25% đối với các khoản vay không ràng buộc;
+ ODA vay hỗn hợp: Là các khoản viện trợ không hoàn lại hoặc các khoản vay ưu đãi được cung cấp đồng thời với các khoản tín dụng thương mại, nhưng tính chung lại có “yếu tố không hoàn lại” đạt ít nhất 35% đối với các khoản vay có ràng buộc và 25% đối với các khoản vay không ràng buộc.
+ ODA trong nguồn tín dụng đầu tư phát triển là khoản phải hoàn lại theo các điều kiện ưu đãi nêu trên.
d) Vốn vay từ các nguồn khác: Số tiền đầu tư mà chủ đầu tư đi vay từ các tổ chức, cá nhân khác (không kể tín dụng đầu tư của Nhà nước đã tính ở mục trên).
e) Vốn tự có: Là nguồn vốn được hình thành từ vốn tích lũy thuộc sở hữu của chủ đầu tư, từ lợi nhuận của doanh nghiệp trích ra để đầu tư từ thanh lý tài sản, từ nguồn vốn khấu hao TSCĐ, từ các quỹ của DN, từ hình thức huy động vốn cổ phần, vốn góp liên doanh của các bên đối tác liên doanh, từ các nguồn quà biếu, quà tặng cho DN.
f) Vốn khác: Như đóng góp tự nguyện, biếu tặng của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước; Nguồn vốn huy động ngoài các nguồn đã ghi ở trên.
B. Phân theo khoản mục đầu tư
1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản: Là toàn bộ vốn bỏ ra để chi phí cho việc khảo sát quy hoạch xây dựng công trình, chuẩn bị đầu tư, thiết kế; Chi phí xây dựng, chi mua sắm và lắp đặt thiết bị; Các chi phí khác được ghi trong tổng dự toán (bao gồm cả tiền chuyển quyền sử dụng đất). Vốn đầu tư xây dựng cơ bản bao gồm:
- Chi phí xây dựng và lắp đặt (vốn xây lắp).
- Chi phí mua sắm thiết bị máy móc (vốn thiết bị).
- Chi phí khác.
a) Chi phí xây dựng và lắp đặt: Bao gồm:
+ Chi phí phá và tháo dỡ các vật liệu kiến trúc cũ (có tính đến giá trị vật tư, vật liệu được thu hồi (nếu có) để giảm vốn đầu tư).
+ Chi phí san lấp mặt bằng xây dựng.
+ Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công (đường thi công, điện nước, nhà xưởng...), nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công (nếu có).
+ Chi phí xây dựng các hạng mục công trình như làm mới, mở rộng, cải tạo và khôi phục các công trình xây dựng (bao gồm cả việc lắp ghép các cấu kiện trên mặt bằng xây dựng). Các hoạt động như đóng cọc, đổ khung, đổ bê tông, ốp đá, bắc giàn giáo, lợp mái, sửa chữa làm thay đổi hoặc mở rộng các công trình... đều được đưa vào nhóm này.
+ Chi phí lắp đặt thiết bị (đối với thiết bị cần lắp đặt) gồm có: Việc lắp đặt trang thiết bị vật dụng mà chức năng xây dựng phải làm, những hoạt động này thường được thực hiện tại chân công trình xây dựng. Chi phí lắp đặt thiết bị còn bao gồm cả chi phí cho thăm dò, lắp đặt các hệ thống lò sưởi, điều hòa nhiệt độ, thiết bị thông gió, chống ẩm, lắp đặt ăng ten, hệ thống báo động và các công việc khác thuộc về điện, hệ thống ống tưới nước, thang máy, cầu thang tự động, lắp đặt ống dẫn trong xử lý công nghiệp, lắp máy lạnh, hệ thống chiếu sáng, hệ thống tín hiệu,...
+ Hoàn thiện công trình xây dựng gồm: Các hoạt động khác nhau có liên quan đến hoàn thiện hoặc kết thúc một công trình như lắp kính, trát vữa, quét vôi, trang trí, lát sàn, hoàn thiện phần mộc, công việc kiến trúc âm thanh, làm sạch ngoại thất... kể cả việc tu sửa các loại trang thiết bị đã đề cập ở trên.
- Chi phí di chuyển thiết bị thi công và lực lượng xây dựng (trong trường hợp chỉ định thầu nếu có).
b) Chi phí mua sắm thiết bị, máy móc: Bao gồm toàn bộ chi phí để mua sắm thiết bị, máy móc dụng cụ dùng cho sản xuất, kinh doanh, nghiên cứu, thí nghiệm... (kể cả thiết bị cần lắp đặt và thiết bị máy móc không cần lắp đặt). Nội dung vốn thiết bị gồm:
+ Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ (gồm cả thiết bị phi tiêu chuẩn cần sản xuất, gia công (nếu có), các trang thiết bị khác phục vụ sản xuất, làm việc, sinh hoạt của công trình (bao gồm thiết bị lắp đặt và thiết bị không cần lắp đặt), kể cả phần đường ống, đường dây trực thuộc máy móc.
+ Chi phí mua những dụng cụ dùng trong sản xuất (bàn thợ, đá mài,...) dụng cụ đo lường, thiết bị trong phòng thí nghiệm, dụng cụ phục vụ quản lý kinh doanh (máy tính, máy in,...).
+ Chi phí vận chuyển từ nơi mua đến công trình, chi phí lưu kho, lưu bãi, lưu container (nếu có) tại cảng Việt Nam (đối với các thiết bị nhập khẩu), chi phí bảo quản, bảo dưỡng tại kho bãi ở hiện trường; chi phí gia công, kiểm tra thiết bị, máy móc khi đưa vào lắp.
+ Thuế và phí bảo hiểm thiết bị công trình.
c) Chi phí khác: Ngoài vốn xây lắp và thiết bị, trong tổng vốn đầu tư xây dựng cơ bản còn có một bộ phận vốn đầu tư khác, bao gồm:
(1) Chi phí khác ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư:
- Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi.
- Chi phí tuyên truyền, quảng cáo (nếu có);
- Chi phí nghiên cứu khoa học, công nghệ có liên quan đến dự án đầu tư;
- Chi lệ phí thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đầu tư.
(2) Chi phí khác ở giai đoạn thực hiện đầu tư:
- Chi phí khởi công công trình (nếu có);
- Chi phí đền bù và tổ chức thực hiện trong quá trình đền bù đất đai hoa màu, di chuyển dân cư và các công trình trên mặt bằng xây dựng, chi phí phục vụ cho công tác tái định cư và phục hồi (đối với công trình xây dựng của dự án đầu tư có yêu cầu tái định cư và phục hồi);
- Tiền thuê đất hoặc mua quyền sử dụng đất;
- Chi phí khảo sát xây dựng, thiết kế công trình, chi phí mô hình thí nghiệm (nếu có), chi phí lập hồ sơ mời thầu, chi phí cho việc phân tích, đánh giá kết quả đấu thầu, mua sắm vật tư thiết bị; chi phí giám sát thi công xây dựng và các chi phí tư vấn khác,...;
- Chi phí ban quản lý dự án;
- Chi phí bảo vệ an toàn, bảo vệ môi trường trong quá trình xây dựng công trình (nếu có);
- Chi phí kiểm định vật liệu vào công trình (nếu có);
- Chi phí lập, thẩm tra đơn giá dự toán; chi phí quản lý; chi phí xây dựng công trình;
- Chi phí bảo hiểm công trình;
- Lệ phí địa chính;
- Chi lệ phí thẩm định thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ thuật - thi công, tổng dự toán công trình.
(3) Chi phí khác ở giai đoạn kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng:
- Chi phí thực hiện việc quy đổi vốn; thẩm tra và phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công trình;
- Chi phí tháo dỡ công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công, nhà tạm (trừ giá trị thu hồi),...;
- Chi phí thu dọn vệ sinh công trình; tổ chức nghiệm thu khánh thành và bàn giao công trình;
- Chi phí đào tạo công nhân kỹ thuật và cán bộ quản lý sản xuất (nếu có);
- Chi phí thuê chuyên gia vận hành và sản xuất trong thời gian chạy thử (nếu có);
- Chi phí nguyên liệu, năng lượng và nhân lực cho quá trình chạy thử không tải và có tải (trừ giá trị sản phẩm thu hồi được),...
2. Vốn đầu tư mua sắm TSCĐ dùng cho sản xuất không qua XDCB: Là toàn bộ chi phí mua TSCĐ bổ sung thêm trong quý nhưng không qua hoạt động XDCB như: Mua nhà dùng cho văn phòng hoặc làm nhà xưởng, mua thêm thiết bị máy móc đơn lẻ bổ sung cho dây chuyền sản xuất hoặc ô tô để chở công nhân,...
Lưu ý: Đối với giá trị của thiết bị máy móc, nếu mua sắm thuộc nguồn vốn XDCB (thiết bị gắn với công trình xây dựng) thì tính vào “vốn đầu tư XDCB”. Nếu mua sắm thiết bị lẻ không thuộc vốn của một công trình xây dựng, thì ghi vào mục này.
3. Vốn đầu tư sửa chữa lớn, nâng cấp TSCĐ: Là toàn bộ chi phí thực tế trong quý cho công việc sửa chữa lớn TSCĐ của đơn vị chủ đầu tư (gồm chi phí phải thanh toán cho bên ngoài và chi phí cho phần đơn vị chủ đầu tư tự làm).
Nguồn chi phí thường lấy từ vốn tự có (nguồn vốn khấu hao TSCĐ).
4. Vốn đầu tư bổ sung vốn lưu động: Là số tiền thuộc quyền sở hữu của chủ đầu tư để bổ sung thêm vào vốn lưu động trong kỳ nghiên cứu.
5. Vốn đầu tư khác: Bao gồm vốn đầu tư của các dự án hỗ trợ kỹ thuật, vốn đầu tư cho các hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực,...
C. Phân theo Bộ, ngành
Chi tiết theo danh sách 60 Bộ, ngành đã liệt kê trong biểu.
Cách ghi biểu:
Cột A: Ghi chỉ tiêu tổng số vốn đầu tư phát triển thực hiện chia theo nguồn vốn và chia theo khoản mục đầu tư.
Cột B: Mã số: Ghi theo mã số đã quy định cho từng chỉ tiêu tương ứng đã ghi ở cột A.
Cột 1: Ghi số thực hiện của quý báo cáo.
Cột 2: Ghi số cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo.
Cột 3: Ghi số dự tính quý tiếp theo: Trên cơ sở thực hiện quý trước, cùng với tình hình thực tế của năm nay, ước tính số sẽ thực hiện của quý tiếp theo để ghi vào cột này với các chỉ tiêu tương ứng ở cột A.
Lưu ý:
- Số liệu quý báo cáo ghi theo quý chính thức: ngày nhận báo cáo là ngày 17 tháng 3, ngày 17 tháng 6, ngày 17 tháng 9, ngày 17 tháng 12.
Ví dụ: Ngày nhận báo cáo là 17/6/2012 thì số liệu báo cáo là của quý 02/2012.
Ví dụ: Ngày 17 tháng 6 năm 2012, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi báo cáo về Tổng cục Thống kê (Vụ Thống kê Xây dựng và Vốn đầu tư): Cột 1 ghi số chính thức thực hiện quý 1/2012, cột 2 ghi số cộng dồn quý 1 đầu năm 2012, cột 3 ghi số dự tính thực hiện quý 2/2012.
III. Nguồn số liệu
- Căn cứ vào các báo cáo của dự án, công trình do bộ ngành quản lý.
- Căn cứ báo cáo thống kê để thực hiện các biểu báo cáo về thực hiện đầu tư theo Quyết định số 52/2007/QĐ-TTg ngày 16/4/2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành chế độ báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư nhà nước và Thông tư số 05/2007/TT-BKH ngày 09/8/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành mẫu biểu báo cáo và hướng dẫn thực hiện Quyết định số 52 (thực hiện theo các Quyết định hiện hành).
Biểu số 017.N/BCB-KHĐT: Báo cáo năm tổng hợp thực hiện vốn đầu tư phát triển
Biểu số 017.N/BCB-KHĐT là biểu báo cáo tổng hợp cấp tỉnh định kỳ hàng năm về tình hình thực hiện vốn đầu tư phát triển của các dự án công trình do các bộ ngành thực hiện.
I. Phạm vi thu thập thông tin: Tương tự Biểu số 016.Q/BCB-KHĐT.
II. Giải thích nội dung, phương pháp tính và cách ghi biểu: Tương tự Biểu số 016.Q/BCB-KHĐT.
Lưu ý:
Số liệu năm báo cáo ghi theo năm chính thức: ngày nhận báo cáo là ngày 28/02/năm sau năm báo cáo số liệu.
Ví dụ: Ngày nhận báo cáo là 28/02/2012 thì số liệu báo cáo là số liệu chính thức của năm 2011.
Ví dụ: Ngày 28 tháng 02 năm 2012, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi báo cáo về Tổng cục Thống kê (Vụ Thống kê Xây dựng và Vốn đầu tư): Cột 1 ghi số chính thức thực hiện của năm 2011.
III. Nguồn số liệu
- Căn cứ vào các báo cáo của dự án, công trình do bộ ngành quản lý.
- Căn cứ báo cáo thống kê để thực hiện các biểu báo cáo về thực hiện đầu tư theo Quyết định số 52/2007/QĐ-TTg ngày 16/4/2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành chế độ báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư nhà nước và Thông tư số 05/2007/TT-BKH ngày 09/8/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành mẫu biểu báo cáo và hướng dẫn thực hiện Quyết định số 52 (thực hiện theo các Quyết định hiện hành).
Biểu số 018.N/BCB-KHĐT: Báo cáo năm tổng hợp thực hiện vốn đầu tư phát triển chia cheo mục đích đầu tư
Biểu số 018.N/BCB-KHĐT là biểu báo cáo tổng hợp định kỳ hàng năm về tình hình thực hiện vốn đầu tư phát triển của các bộ ngành trong các ngành kinh tế (VSIC 2007). Đây là một trong các cơ sở để tổng hợp và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư vào các ngành kinh tế của đất nước.
I. Phạm vi thu thập thông tin: Tương tự Biểu số 016.Q/BCB-KHĐT.
II. Giải thích nội dung, phương pháp tính và cách ghi biểu
Giải thích nội dung vốn đầu tư phát triển toàn xã hội: như giải thích của Biểu số 015.T/BCB-KHĐT.
Cách ghi biểu:
Cột A: Ghi chỉ tiêu tổng vốn đầu tư phát triển thực hiện chia theo các ngành kinh tế đã quy định trong cột A của biểu (ngành kinh tế cấp I và cấp II của Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam 2007), có ngành nào thì ghi ngành đó.
Cột B: Mã số: Ghi theo mã số đã quy định cho từng ngành kinh tế tương ứng đã ghi ở cột A.
Cột 1: Ghi tổng số vốn đầu tư phát triển thực hiện năm báo cáo chia theo các ngành kinh tế.
Đây là biểu tổng hợp vốn đầu tư phát triển thực hiện của các Bộ, ngành chia theo ngành kinh tế. Dòng tổng số của biểu này phải bằng dòng tổng số của biểu 017.N/BCB-KHĐT
Lưu ý:
Số liệu năm báo cáo ghi theo năm chính thức: ngày nhận báo cáo là ngày 28/02/năm sau năm báo cáo số liệu.
Ví dụ: Ngày nhận báo cáo là 28/02/2012 thì số liệu báo cáo là số liệu chính thức của năm 2011.
III. Nguồn số liệu
- Căn cứ vào các báo cáo của dự án, công trình do bộ ngành quản lý.
- Căn cứ báo cáo thống kê để thực hiện các biểu báo cáo về thực hiện đầu tư theo Quyết định số 52/2007/QĐ-TTg ngày 16/4/2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành chế độ báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư nhà nước và Thông tư số 05/2007/TT-BKH ngày 09/8/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành mẫu biểu báo cáo và hướng dẫn thực hiện Quyết định số 52 (thực hiện theo các Quyết định hiện hành).
Biểu số 019.N/BCB-KHĐT: Danh mục dự án/công trình thực hiện trong năm
Biểu này báo cáo danh mục các dự án/công trình do Bộ/ngành thực hiện trong năm báo cáo gồm toàn bộ các dự án/công trình chuyển tiếp từ các năm trước và các dự án/công trình khởi công mới và các công trình hoàn thành trong năm.
Lưu ý: Đây là báo cáo các công trình thực tế đang thực hiện trong năm báo cáo.
Ví dụ: Báo cáo danh mục dự án/công trình của năm 2012 thì ngày nhận báo cáo (tức là ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi báo cáo về Tổng cục Thống kê) sẽ là ngày 31 tháng 5 năm 2012.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
STT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Kỳ báo cáo |
Ngày nhận báo cáo |
1 |
001.H/BCB-NNPTNT |
Tỷ lệ diện tích gieo trồng cây nông nghiệp được cơ giới hóa chia theo tỉnh, thành phố |
Vụ, năm |
Vụ Đông Xuân: Ngày 20 tháng 7 Vụ Hè thu: Ngày 20 tháng 10 Vụ Mùa/thu đông: Ngày 31 tháng 01 năm sau Chính thức năm: Ngày 31 tháng 01 năm sau |
2 |
002.H/BCB-NNPTNT |
Tỷ lệ diện tích gieo trồng cây nông nghiệp được tưới chia theo tỉnh, thành phố |
Vụ, năm |
Vụ Đông Xuân: Ngày 20 tháng 7 Vụ Hè thu: Ngày 20 tháng 10 Vụ Mùa/thu đông: Ngày 31 tháng 01 năm sau Chính thức năm: Ngày 31 tháng 01 năm sau |
3 |
003.H/BCB-NNPTNT |
Tỷ lệ diện tích gieo trồng cây nông nghiệp được tiêu chia theo tỉnh, thành phố |
Vụ, năm |
Vụ Đông Xuân: Ngày 20 tháng 7 Vụ Hè thu: Ngày 20 tháng 10 Vụ Mùa/thu đông: Ngày 31 tháng 01 năm sau Chính thức năm: Ngày 31 tháng 01 năm sau |
4 |
004.N/BCB-NNPTNT |
Diện tích rừng hiện có chia theo nguồn gốc, mục đích sử dụng; Tỷ lệ che phủ rừng chia theo tỉnh, thành phố |
Năm |
Ngày 20 tháng 4 năm sau |
5 |
005 .H/BCB-NNPTNT |
Diện tích rừng trồng mới tập trung chia theo mục đích sử dụng và tình, thành phố |
6 tháng, Năm |
Ước 6 tháng: Ngày 22 tháng 6 Sơ bộ năm: Ngày 22 tháng 12 Chính thức năm: Ngày 20 tháng 4 năm sau |
6 |
006.N/BCB-NNPTNT |
Diện tích rừng trồng mới tập trung chia theo loại hình kinh tế và tinh, thành phố |
Năm |
Ngày 20 tháng 4 năm sau |
7 |
007.H/BCB-NNPTNT |
Diện tích rừng trồng được chăm sóc chia theo mục đích sử dụng và tỉnh, thành phố |
6 tháng, Năm |
Ước 6 tháng: Ngày 22 tháng 6 Sơ bộ năm: Ngày 22 tháng 12 Chính thức năm: Ngày 20 tháng 4 năm sau |
8 |
008.N/BCB-NNPTNT |
Diện tích rừng trồng được chăm sóc chia theo loại hình kinh tế và tinh, thành phố |
Năm |
Ngày 20 tháng 4 năm |
9 |
009.H/BCB-NNPTNT |
Diện tích rừng được khoanh nuôi tái sinh chia theo mục đích sử dụng và tỉnh, thành phố |
6 tháng, Năm |
Ước 6 tháng: Ngày 22 tháng 6 Sơ bộ năm: Ngày 22 tháng 12 Chính thức năm: Ngày 20 tháng 4 năm sau |
10 |
010.N/BCB-NNPTNT |
Diện tích rừng được khoanh nuôi, tái sinh chia theo loại hình kinh tế và tinh, thành phố |
Năm |
Ngày 20 tháng 4 năm sau |
11 |
Oil .H/BCB-NNPTNT |
Diện tích khoán, bảo vệ rừng chia theo mục đích sử dụng và tỉnh, thành phố |
6 tháng, Năm |
Ước 6 tháng: Ngày 22 tháng 6 Sơ bộ năm: Ngày 22 tháng 12 Chính thức năm: Ngày 20 tháng 4 năm sau |
12 |
012.N/BCB-NNPTNT |
Diện tích khoán, bảo vệ rừng chia theo loại hình kinh tế và tinh, thành phố |
Năm |
Ngày 20 tháng 4 năm sau |
13 |
013.H/BCB-NNPTNT |
Sản lượng gỗ và lâm sản ngoài gỗ chia theo loại lâm sản |
Quý |
Ngày 22 tháng cuối quý |
14 |
014.N/BCB-NNPTNT |
Sản lượng gỗ và lâm sản ngoài gỗ chia theo loại lâm sản và loại hình kinh tế |
Năm |
Ngày 20 tháng 4 năm sau |
15 |
015.N/BCB-NNPTNT |
Sản lượng gỗ khai thác chia theo tỉnh, thành phố |
Năm |
Ngày 20 tháng 4 năm sau |
16 |
016.N/BCB-NNPTNT |
Sản lượng lâm sản ngoài gỗ chia theo loại lâm sản và tỉnh, thành phố |
Năm |
Ngày 20 tháng 4 năm sau |
17 |
017.H/BCB-NNPTNT |
Số vụ và diện tích rừng bị cháy chia theo mục đích sử dụng và chia theo tinh, thành phố |
Quý, năm |
Báo cáo quý: Ngày 22 tháng cuối quý Chính thức năm: Ngày 20 tháng 4 năm sau |
18 |
018.H/BCB-NNPTNT |
Số vụ và diện tích rừng bị chặt phá chia theo mục đích sử dụng và chia theo tinh, thành phố |
Quý, năm |
Báo cáo quý: Ngày 22 tháng cuối quý Chính thức năm: Ngày 20 tháng 4 năm sau |
19 |
019.N/BCB-NNPTNT |
Năng lực hiện có và năng lực mới tăng của các công trình thủy lợi chia theo tinh, thành phố |
Năm |
Ngày 15 tháng 4 năm sau |
20 |
020.N/BCB-NNPTNT |
Chiều dài và tỷ lệ kênh mương được kiên cố chia theo tinh, thành phố |
Năm |
Ngày 15 tháng 4 năm sau |
21 |
021 .H/BCB-NNPTNT |
Diện tích gieo trồng áp dụng quy trình thực hành nông nghiệp tốt (GAP) chia theo tinh, thành phố |
Vụ, năm |
Vụ Đông Xuân: Ngày 20 tháng 7 Vụ Hè thu: Ngày 20 tháng 10 Vụ Mùa/thu đông: Ngày 31 tháng 01 năm sau Chính thức năm: Ngày 31 tháng 01 năm sau |
22 |
022.N/BCB-NNPTNT |
Số xã được công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới chia theo tinh, thành phố |
Năm |
Ngày 15 tháng 4 năm sau |
23 |
023 .N/BCB-NNPTNT |
Diện tích rừng tự nhiên bị suy thoái chia theo vùng |
2 năm |
Ngày 20 tháng 4 năm sau |
24 |
024.H/BCB-NNPTNT |
Diện tích cây trồng bị hạn chia theo tinh, thành phố |
Vụ, năm |
Vụ Đông Xuân: Ngày 20 tháng 7 Vụ Hè thu: Ngày 20 tháng 10 Vụ Mùa/thu đông: Ngày 31 tháng 01 năm sau Chính thức năm: Ngày 31 tháng 01 năm sau |
25 |
025 .H/BCB-NNPTNT |
Diện tích cây trồng bị úng chia theo tinh, thành phố |
Vụ, năm |
Vụ Đông Xuân: Ngày 20 tháng 7 Vụ Hè thu: Ngày 20 tháng 10 Vụ Mùa/thu đông: Ngày 31 tháng 01 năm sau Chính thức năm: Ngày 31 tháng 01 năm sau |
26 |
026.N/BCB-NNPTNT |
Dân số nông thôn được cung cấp nước sạch |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
27 |
027.H/BCB-NNPTNT |
Thiên tai và mức độ thiệt hại theo tỉnh, thành phố |
Tháng, năm |
Báo cáo tháng: Ngày 22 hàng tháng Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
28 |
028.H/BCB-NNPTNT |
Thiên tai và mức độ thiệt hại theo loại thiên tai |
Tháng, năm |
Báo cáo tháng: Ngày 22 hàng tháng Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
Biểu số: 001.H/BCB-NNPTNT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Vụ Đông Xuân: Ngày 20 tháng 7 Vụ Hè thu: Ngày 20 tháng 10 Vụ Mùa/thu đông: Ngày 31 tháng 01 năm sau Chính thức năm: Ngày 31 tháng 01 năm sau |
TỶ LỆ DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY NÔNG NGHIỆP ĐƯỢC CƠ GIỚI HÓA CHIA THEO TỈNH, THÀNH PHỐ Tên cây trồng*:…. Vụ.../Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Tổng diện tích gieo trồng (Ha) |
Tỷ lệ diện tích được cơ giới hóa (%) |
|||
Làm đất |
Gieo trồng |
Chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh |
Thu hoạch |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Cả nước |
01 |
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
* Tên cây trồng
1. Cây hàng năm: Biểu số: 001.H/BCB-NNPTNT – Lúa Biểu số: 001.H/BCB-NNPTNT - Ngô Biểu số: 001.H/BCB-NNPTNT - Cây CN hàng năm |
1. Cây lâu năm: Biểu số: 001.H/BCB-NNPTNT – Cà phê Biểu số: 001.H/BCB-NNPTNT - Chè Biểu số: 001.H/BCB-NNPTNT - Hồ tiêu |
** Cây lâu năm báo cáo 1 lần vào thời điểm 31/01 năm sau.
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 002.H/BCB-NNPTNT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Vụ Đông Xuân: Ngày 20 tháng 7 Vụ Hè thu: Ngày 20 tháng 10 Vụ Mùa/thu đông: Ngày 31 tháng 01 năm sau Chính thức năm: Ngày 31 tháng 01 năm sau |
TỶ LỆ DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY NÔNG NGHIỆP ĐƯỢC TƯỚI CHIA THEO TỈNH, THÀNH PHỐ Vụ.../Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Cây hàng năm được tưới (%) |
|||||||||||||||||||
Tỷ lệ chung |
Chia ra |
||||||||||||||||||||
Lúa |
Rau màu |
Cây công nghiệp hàng năm |
|||||||||||||||||||
Tổng số |
Chia theo hình thức tưới |
Tổng số |
Chia theo hình thức tưới |
Tổng số |
Chia theo hình thức tưới |
Tổng số |
Chia theo hình thức tưới |
||||||||||||||
Tự chảy |
Bơm điện |
Bơm dầu |
Khác |
Tự chảy |
Bơm điện |
Bơm dầu |
Khác |
Tự chảy |
Bơm điện |
Bơm dầu |
Khác |
Tự chảy |
Bơm điện |
Bơm dầu |
Khác |
||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
Cả nước |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tính, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã số |
Cây lâu năm được tưới (%) |
|||||||||
Tỷ lệ chung |
Trong đó cây công nghiệp lâu năm |
||||||||||
Tổng số |
Chia theo hình thức tưới |
Tổng số |
Chia theo hình thức tưới |
||||||||
Tự chảy |
Bơm điện |
Bơm dầu |
Khác |
Tự chảy |
Bơm điện |
Bơm dầu |
Khác |
||||
A |
B |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
Cả nước |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: * Cây lâu năm báo cáo 1 lần vào thời điểm 31/01 năm sau.
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 003.H/BCB-NNPTNT Ban hành theo Quyết định số.. ,/QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Vụ Đông Xuân: Ngày 20 tháng 7 Vụ Hè thu: Ngày 20 tháng 10 Vụ Mùa/thu đông: Ngày 31 tháng 01 năm sau Chính thức năm: Ngày 31 tháng 01 năm sau |
TỶ LỆ DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY NÔNG NGHIỆP ĐƯỢC TIÊU CHIA THEO TỈNH, THÀNH PHỐ Vụ.../Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Cây hàng năm được tiêu (%) |
|||||||||||||||||||
Tỷ lệ chung |
Chia ra |
||||||||||||||||||||
Lúa |
Rau màu |
Cây công nghiệp hàng năm |
|||||||||||||||||||
Tổng số |
Chia theo hình thức tiêu |
Tổng số |
Chia theo hình thức tiêu |
Tổng số |
Chia theo hình thức tiêu |
Tổng số |
Chia theo hình thức tiêu |
||||||||||||||
Tự chảy |
Bơm điện |
Bơm dầu |
Khác |
Tự chảy |
Bơm điện |
Bơm dầu |
Khác |
Tự chảy |
Bơm điện |
Bơm dầu |
Khác |
Tự chảy |
Bơm điện |
Bơm dầu |
Khác |
||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
Cả nước |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã số |
Cây lâu năm được tiêu (%) |
|||||||||
Tỷ lệ chung |
Trong đó cây công nghiệp lâu năm |
||||||||||
Tổng số |
Chia theo hình thức tiêu |
Tổng số |
Chia theo hình thức tiêu |
||||||||
Tự chảy |
Bơm điện |
Bơm dầu |
Khác |
Tự chảy |
Bơm điện |
Bơm dầu |
Khác |
||||
A |
B |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
Cả nước |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: * Cây lâu năm báo cáo 1 lần vào thời điểm 31/01 năm sau.
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 004.N/BCB-NNPTNT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 20 tháng 4 năm sau |
DIỆN TÍCH RỪNG HIỆN CÓ CHIA THEO NGUỒN GỐC, MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG; TỶ LỆ CHE PHỦ RỪNG CHIA THEO TỈNH, THÀNH PHỐ Tính đến ngày 31 tháng 12 năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Tổng diện tích rừng hiện có (Ha) |
Trong tổng số |
Tỷ lệ che phủ rừng (%) |
|||||||
Rừng tự nhiên |
Rừng trồng |
||||||||||
Tổng số (Ha) |
Chia ra |
Tổng số (Ha) |
Chia ra |
||||||||
Rừng đặc dụng (Ha) |
Rừng phòng hộ (Ha) |
Rừng sản xuất (Ha) |
Rừng đặc dụng (Ha) |
Rừng phòng hộ (Ha) |
Rừng sản xuất (Ha) |
||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 005.H/BCB-NNPTNT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ước 6 tháng: Ngày 22 tháng 6 Sơ bộ năm: Ngày 22 tháng 12 Chính thức năm: Ngày 20 tháng 4 năm sau |
DIỆN TÍCH RỪNG TRỒNG MỚI TẬP TRUNG CHIA THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VÀ TỈNH, THÀNH PHỐ Ước 6 tháng/Sơ bộ/Chính thức năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Thực hiện cùng kỳ năm trước (Ha) |
Thực hiện kỳ báo cáo (Ha) |
Thực hiện so cùng kỳ năm trước (%) |
|||
Tổng số |
Chia ra |
||||||
Rừng đặc dụng |
Rừng phòng hộ |
Rừng sản xuất |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=2/1*100 |
Cả nước |
01 |
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 006.N/BCB-NNPTNT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 20 tháng 4 năm sau |
DIỆN TÍCH RỪNG TRỒNG MỚI TẬP TRUNG CHIA THEO LOẠI HÌNH KINH TẾ VÀ TỈNH, THÀNH PHỐ Năm.... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Ha
|
Mã số |
Diện tích rừng trồng mới tập trung |
Chia ra |
||||
Nhà nước |
Tập thể |
Cá thể |
Tư nhân |
Có vốn ĐTNN |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Cả nước |
01 |
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 007.H/BCB-NNPTNT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ước 6 tháng: Ngày 22 tháng 6 Sơ bộ năm: Ngày 22 tháng 12 Chính thức năm: Ngày 20 tháng 4 năm sau |
DIỆN TÍCH RỪNG TRỒNG ĐƯỢC CHĂM SÓC CHIA THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VÀ TỈNH, THÀNH PHỐ Ước 6 tháng/Sơ bộ/Chính thức năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Thực hiện cùng kỳ năm trước (Ha) |
Thực hiện kỳ báo cáo (Ha) |
Thực hiện so cùng kỳ năm trước (%) |
|||
Tổng số |
Chia ra |
||||||
Rừng đặc dụng |
Rừng phòng hộ |
Rừng sản xuất |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=2/1*100 |
Cả nước |
01 |
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 008.N/BCB-NNPTNT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 20 tháng 4 năm sau |
DIỆN TÍCH RỪNG TRỒNG ĐƯỢC CHĂM SÓC CHIA THEO LOẠI HÌNH KINH TẾ VÀ TỈNH, THÀNH PHỐ Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Ha
|
Mã số |
Diện tích rừng trồng được chăm sóc |
Chia ra |
||||
Nhà nước |
Tập thể |
Cá thể |
Tư nhân |
Có vốn ĐTNN |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Cả nước |
01 |
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 009.H/BCB-NNPTNT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ước 6 tháng: Ngày 22 tháng 6 Sơ bộ năm: Ngày 22 tháng 12 Chính thức năm: Ngày 20 tháng 4 năm sau |
DIỆN TÍCH RỪNG ĐƯỢC KHOANH NUÔI TÁI SINH CHIA THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VÀ TỈNH, THÀNH PHỐ Ước 6 tháng/Sơ bộ/Chính thức năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Thực hiện cùng kỳ năm trước (Ha) |
Thực hiện kỳ báo cáo (Ha) |
Thực hiện so cùng kỳ năm trước (%) |
|||
Tổng số |
Chia ra |
||||||
Rừng đặc dụng |
Rừng phòng hộ |
Rừng sản xuất |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=2/1*100 |
Cả nước |
01 |
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 010.N/BCB-NNPTNT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 20 tháng 4 năm sau |
DIỆN TÍCH RỪNG ĐƯỢC KHOANH NUÔI, TÁI SINH CHIA THEO LOẠI HÌNH KINH TẾ VÀ TỈNH, THÀNH PHỐ Năm… |
Đơn vị báo cáo: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Ha
|
Mã số |
Diện tích rừng được khoanh nuôi, tái sinh |
Chia ra |
||||
Nhà nước |
Tập thể |
Cá thể |
Tư nhân |
Có vốn ĐTNN |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Cả nước |
01 |
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 011.H/BCB-NNPTNT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ước 6 tháng: Ngày 22 tháng 6 Sơ bộ năm: Ngày 22 tháng 12 Chính thức năm: Ngày 20 tháng 4 năm sau |
DIỆN TÍCH KHOÁN, BẢO VỆ RỪNG CHIA THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VÀ TỈNH, THÀNH PHỐ Ước 6 tháng/Sơ bộ/Chính thức năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Thực hiện cùng kỳ năm trước (Ha) |
Thực hiện kỳ báo cáo (Ha) |
Thực hiện so cùng kỳ năm trước (%) |
|||
Tổng số |
Chia ra |
||||||
Rừng đặc dụng |
Rừng phòng hộ |
Rừng sản xuất |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=2/1*100 |
Cả nước |
01 |
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 012.N/BCB-NNPTNT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 20 tháng 4 năm sau |
DIỆN TÍCH KHOÁN, BẢO VỆ RỪNG CHIA THEO LOẠI HÌNH KINH TẾ VÀ TỈNH, THÀNH PHỐ Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Ha
|
Mã số |
Diện tích khoán, bảo vệ rừng |
Chia ra |
||||
Nhà nước |
Tập thể |
Cá thể |
Tư nhân |
Có vốn ĐTNN |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Cả nước |
01 |
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 013.H/BCB-NNPTNT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 22 tháng cuối quý |
SẢN LƯỢNG GỖ VÀ LÂM SẢN NGOÀI GỖ CHIA THEO LOẠI LÂM SẢN Ước quý I, 6 tháng, 9 tháng, ước năm...
|
Đơn vị báo cáo: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Đơn vị tính |
Mã số |
Thực hiện cùng kỳ năm trước |
Ước thực hiện quý báo cáo |
Thực hiện so cùng kỳ |
|
Chênh lệch (+, -) |
Tỷ lệ (%) |
|||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3=2-1 |
4=2/1*100 |
1. Gỗ |
M3 |
01 |
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
- Gỗ rừng tự nhiên |
M3 |
02 |
|
|
|
|
- Gỗ rừng trồng |
M3 |
03 |
|
|
|
|
Trong tổng số: Gỗ nguyên liệu giấy |
M3 |
04 |
|
|
|
|
2. Củi |
Ste |
05 |
|
|
|
|
3. Tre, luồng, vầu |
1000 cây |
06 |
|
|
|
|
4. Trúc |
1000 cây |
07 |
|
|
|
|
5. Giang |
1000 cây |
08 |
|
|
|
|
6. Nứa |
1000 cây |
09 |
|
|
|
|
7. Song mây |
Tấn |
10 |
|
|
|
|
8. Nhựa thông |
Tấn |
11 |
|
|
|
|
9. Quế |
Tấn |
12 |
|
|
|
|
10. Thảo quả |
Tấn |
13 |
|
|
|
|
11. Hạt trẩu |
Tấn |
14 |
|
|
|
|
12. Hạt sở |
Tấn |
15 |
|
|
|
|
13. Nhựa trám |
Tấn |
16 |
|
|
|
|
14. Cừ tràm |
1000 cây |
17 |
|
|
|
|
15. Lá cọ |
1000 tàu |
18 |
|
|
|
|
16. Lá dừa nước |
1000 tàu |
19 |
|
|
|
|
17. Nguyên liệu giấy ngoài gỗ |
Tấn |
20 |
|
|
|
|
18. Lá dong |
1000 lá |
21 |
|
|
|
|
19. Lá nón |
1000 tàu |
22 |
|
|
|
|
20. Cánh kiến |
Tấn |
23 |
|
|
|
|
21. Măng tươi |
Tấn |
24 |
|
|
|
|
22. Mộc nhĩ |
Tấn |
25 |
|
|
|
|
23. Trám, sấu |
Tấn |
26 |
|
|
|
|
24. Mật ong rừng |
Tấn |
27 |
|
|
|
|
25. Cây chổi rành |
Tấn |
28 |
|
|
|
|
26. Bông đót |
Tấn |
29 |
|
|
|
|
27. Than |
Tấn |
30 |
|
|
|
|
28. Tranh |
Tấn |
31 |
|
|
|
|
29. Vỏ gió |
Tấn |
32 |
|
|
|
|
30. Bông chít |
Tấn |
33 |
|
|
|
|
31. Hạt dẻ |
Tấn |
34 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Báo cáo ước quý I, 6 tháng, 9 tháng chỉ tổng hợp báo cáo 5 chỉ tiêu đầu: Tông số gỗ khai thác và củi (từ mã 01 đến mã 05).
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 014.N/BCB-NNPTNT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 20 tháng 4 năm sau |
SẢN LƯỢNG GỖ VÀ LÂM SẢN NGOÀI GỖ CHIA THEO LOẠI LÂM SẢN VÀ LOẠI HÌNH KINH TẾ Chính thức năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Chia ra |
||||
Nhà nước |
Tập thể |
Cá thể |
Tư nhân |
Có vốn ĐTNN |
||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1. Gỗ |
M3 |
01 |
|
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Gỗ rừng tự nhiên |
M3 |
02 |
|
|
|
|
|
|
- Gỗ rừng trồng |
M3 |
03 |
|
|
|
|
|
|
Trong tổng số: Gỗ nguyên liệu giấy |
M3 |
04 |
|
|
|
|
|
|
2. Củi |
Ste |
05 |
|
|
|
|
|
|
3. Tre, luồng, vầu |
1000 cây |
06 |
|
|
|
|
|
|
4. Trúc |
1000 cây |
07 |
|
|
|
|
|
|
5. Giang |
1000 cây |
08 |
|
|
|
|
|
|
6. Nứa |
1000 cây |
09 |
|
|
|
|
|
|
7. Song mây |
Tấn |
10 |
|
|
|
|
|
|
8. Nhựa thông |
Tấn |
11 |
|
|
|
|
|
|
9. Quế |
Tấn |
12 |
|
|
|
|
|
|
10. Thảo quả |
Tấn |
13 |
|
|
|
|
|
|
11. Hạt trẩu |
Tấn |
14 |
|
|
|
|
|
|
12. Hạt sở |
Tấn |
15 |
|
|
|
|
|
|
13. Nhựa trám |
Tấn |
16 |
|
|
|
|
|
|
14. Cừ tràm |
1000 cây |
17 |
|
|
|
|
|
|
15. Lá cọ |
1000 tàu |
18 |
|
|
|
|
|
|
16. Lá dừa nước |
1000 tàu |
19 |
|
|
|
|
|
|
17. Nguyên liệu giấy ngoài gỗ |
Tấn |
20 |
|
|
|
|
|
|
18. Lá dong |
1000 lá |
21 |
|
|
|
|
|
|
19. Lá nón |
1000 tàu |
22 |
|
|
|
|
|
|
20. Cánh kiến |
Tấn |
23 |
|
|
|
|
|
|
21. Măng tươi |
Tấn |
24 |
|
|
|
|
|
|
22. Mộc nhĩ |
Tấn |
25 |
|
|
|
|
|
|
23. Trám, sấu |
Tấn |
26 |
|
|
|
|
|
|
24. Mật ong rừng |
Tấn |
27 |
|
|
|
|
|
|
25. Cây chổi rành |
Tấn |
28 |
|
|
|
|
|
|
26. Bông đót |
Tấn |
29 |
|
|
|
|
|
|
27. Than |
Tấn |
30 |
|
|
|
|
|
|
28. Tranh |
Tấn |
31 |
|
|
|
|
|
|
29. Vỏ gió |
Tấn |
32 |
|
|
|
|
|
|
30. Bông chít |
Tấn |
33 |
|
|
|
|
|
|
31. Hạt dẻ |
Tấn |
34 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 015.N/BCB-NNPTNT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 20 tháng 4 năm sau |
SẢN LƯỢNG GỖ KHAI THÁC CHIA THEO TỈNH, THÀNH PHỐ Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: M3
|
Mã số |
Tông số |
Trong đó Nhà nước |
||||
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số |
Chia ra |
||||
Gỗ rừng tự nhiên |
Gỗ rừng trồng |
Gỗ rừng tự nhiên |
Gỗ rừng trồng |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Cả nước |
01 |
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 016.N/BCB-NNPTNT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 20 tháng 4 năm sau |
SẢN LƯỢNG LÂM SẢN NGOÀI GỖ CHIA THEO LOẠI LÂM SẢN VÀ TỈNH, THANH PHỐ Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Củi |
Luồng, vầu |
Tre |
Trúc |
Giang |
Nứa hàng |
Song mây |
Nhựa thông |
Quế |
Thảo quả |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Cả nước |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 016.N/BCB-NNPTNT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 20 tháng 4 năm sau |
SẢN LƯỢNG LÂM SẢN NGOÀI GỖ CHIA THEO LOẠI LÂM SẢN VÀ TỈNH, THANH PHỐ (tiếp) Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Hạt trẩu |
Hạt sở |
Nhựa trám |
Cừ tràm |
Lá cọ |
Lá dừa nước |
Nguyên liệu giấy ngoài gỗ |
Lá dong |
Lá nón |
… |
. |
… |
A |
B |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
|
Cả nước |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 017.H/BCB-NNPTNT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo quý: Ngày 22 tháng cuối quý Chính thức năm: Ngày 20 tháng 4 năm sau |
SỐ VỤ VÀ DIỆN TÍCH RỪNG BỊ CHÁY CHIA THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VÀ CHIA THEO TỈNH, THÀNH PHỐ Quý... năm... Chính thức năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Số vụ (Vụ) |
Diện tích (Ha) |
||||||
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số |
Chia ra |
||||||
Rừng đặc dụng |
Rừng phòng hộ |
Rừng sản xuất |
Rừng đặc dụng |
Rừng phòng hộ |
Rừng sản xuất |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chia theo nguồn gốc hình thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng tự nhiên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 018.H/BCB-NNPTNT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo quý: Ngày 22 tháng cuối quý Chính thức năm: Ngày 20 tháng 4 năm sau |
SỐ VỤ VÀ DIỆN TÍCH RỪNG BỊ CHẶT PHÁ CHIA THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VÀ CHIA THEO TỈNH, THÀNH PHỐ Quý... năm... Chính thức năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Số vụ (Vụ) |
Diện tích (Ha) |
||||||
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số |
Chia ra |
||||||
Rừng đặc dụng |
Rừng phòng hộ |
Rừng sản xuất |
Rừng đặc dụng |
Rừng phòng hộ |
Rừng sản xuất |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chia theo nguồn gốc hình thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng tự nhiên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 019.N/BCB-NNPTNT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 4 năm sau |
NĂNG LỰC HIỆN CÓ VÀ NĂNG LỰC MỚI TĂNG CỦA CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI CHIA THEO TỈNH, THÀNH PHỐ Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Ha
|
Tổng năng lực hiện có |
Năng lực mới tăng trong năm |
||||
Tưới |
Tiêu |
Ngăn mặn |
Tưới |
Tiêu |
Ngăn mặn |
|
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 020.N/BCB-NNPTNT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 4 năm sau |
CHIỀU DÀI VÀ TỶ LỆ KÊNH MƯƠNG ĐƯỢC KIÊN CỐ CHIA THEO TỈNH, THÀNH PHỐ Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Tổng chiều dài kênh mương (Km) |
Trong đó kiên cố (Km) |
Tỷ lệ % được kiên cố |
Trong đó |
|||||
Kênh loại 1 |
Kênh loại 2 |
||||||||
Tổng chiều dài (Km) |
Trong đó: Kiên cố (Km) |
Tỷ lệ (%) |
Tổng chiều dài (Km) |
Trong đó: Kiên cố (Km) |
Tỷ lệ (%) |
||||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 021.H/BCB-NNPTNT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Vụ Đông Xuân: Ngày 20 tháng 7 Vụ Hè thu: Ngày 20 tháng 10 Vụ Mùa/thu đông: Ngày 31 tháng 01 năm sau Chính thức năm: Ngày 31 tháng 01 năm sau |
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG ÁP DỤNG QUY TRÌNH THỰC HÀNH NÔNG NGHIỆP TỐT (GAP) CHIA THEO TỈNH, THÀNH PHỐ Vụ………../Năm……… |
Đơn vị báo cáo: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Ha
|
Mã số |
Cây hàng năm |
|||||||
Lúa |
Ngô |
Rau các loại |
Trong đó |
Hoa các loại |
|||||
Dưa hấu |
Dưa chuột |
… |
… |
||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
12 |
Cả nước |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã số |
Cây lâu năm* |
|||
Cây ăn quả các loại |
Chè búp |
Cà phê |
Hồ tiêu |
||
A |
B |
13 |
14 |
15 |
16 |
Cả nước |
1 |
|
|
|
|
Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: * Cây lâu năm báo cáo 1 lần vào thời điểm 31/01 năm sau
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 022.N/BCB-NNPTNT Ban hành theo Quyết định số./QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 4 năm sau |
SỐ XÃ ĐƯỢC CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI CHIA THEO TỈNH, THÀNH PHỐ Năm ... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Tổng số xã |
Số xã được công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới |
Tỷ lệ xã được công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới |
|
Số xã |
Trong đó số xã được công nhận trong năm |
|||
A |
1 |
2 |
3 |
4=2/1*100 |
Cả nước |
|
|
|
|
Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 023.N/BCB-NNPTNT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 20 tháng 4 năm sau |
DIỆN TÍCH RỪNG TỰ NHIÊN BỊ SUY THOÁI CHIA THEO VÙNG Năm* … |
Đơn vị báo cáo: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Diện tích rừng tự nhiên (Ha) |
Diện tích rừng tự nhiên bị suy thoái (Ha) |
Tỷ lệ diện tích rừng tự nhiên bị suy thoái (%) |
A |
B |
1 |
2 |
3=2/1 |
Cả nước |
01 |
|
|
|
Chia theo 6 Vùng |
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: * Báo cáo của các năm có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8.
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 024.H/BCB-NNPTNT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Vụ Đông Xuân: Ngày 20 tháng 7 Vụ Hè thu: Ngày 20 tháng 10 Vụ Mùa/thu đông: Ngày 31 tháng 01 năm sau Chính thức năm: Ngày 31 tháng 01 năm sau |
DIỆN TÍCH CÂY TRỒNG BỊ HẠN CHIA THEO TỈNH, THÀNH PHỐ Vụ .../Năm ... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Ha
|
Cây hàng năm |
Cây lâu năm* |
||||||
Diện tích bị hạn |
Trong đó |
Tổng diện tích bị hạn |
Trong đó mất trắng |
|||||
Tổng số |
Trong đó mất trắng |
Lúa |
Rau màu các loại |
Cây CN hàng năm |
||||
Tổng số |
Trong đó mất trắng |
|||||||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: * Cây lâu năm báo cáo 1 lần vào thời điểm 31/01 năm sau.
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 025.H/BCB-NNPTNT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Vụ Đông Xuân: Ngày 20 tháng 7 Vụ Hè thu: Ngày 20 tháng 10 Vụ Mùa/thu đông: Ngày 31 tháng 01 năm sau Chính thức năm: Ngày 31 tháng 01 năm sau |
DIỆN TÍCH CÂY TRỒNG BỊ ÚNG CHIA THEO TỈNH, THÀNH PHỐ Vụ.../Năm ... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Ha
|
Cây hàng năm |
Cây lâu năm* |
||||||
Diện tích bị úng |
Trong đó |
Tổng diện tích bị úng |
Trong đó mất trắng |
|||||
Tổng số |
Trong đó mất trắng |
Lúa |
Rau màu các loại |
Cây CN hàng năm |
||||
Tổng số |
Trong đó mất trắng |
|||||||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: * Cây lâu năm báo cáo 1 lần vào thời điểm 31/01 năm sau.
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 026.N/BCB-NNPTNT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
DÂN SỐ NÔNG THÔN ĐƯỢC CUNG CẤP NƯỚC SẠCH Năm ... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: 1000 người
|
Mã số |
Dân số nông thôn |
Dân số nông thôn được cung cấp nước hợp vệ sinh |
Dân số nông thôn được cung cấp nước sạch đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt do Bộ Y tế ban hành |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
Cả nước |
01 |
|
|
|
Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 027.H/BCB-NNPTNT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo tháng: Ngày 22 hàng tháng Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
THIÊN TAI VÀ MỨC ĐỘ THIỆT HẠI THEO TỈNH, THÀNH PHỐ Tháng ... năm ... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Số vụ thiên tai (Vụ) |
Thiệt hại về người |
Thiệt hại về vật chất |
||||||||
Số người chết (Người) |
Số người mất tích (Người) |
Số người bị thương (Người) |
Nhà bị sập, bị cuốn trôi (Nhà) |
Nhà bị hư hại (Nhà) |
Phòng học bị sập đổ, cuốn trôi (Phòng) |
Diện tích lúa bị mất trắng (Ha) |
Diện tích hoa màu bị mất trắng (Ha) |
Chiều dài các đoạn đê bị sạt lở/ vỡ/cuốn trôi (M) |
Tổng giá trị thiệt hại ước tính (Triệu đồng) |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 028.H/BCB-NNPTNT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo tháng: Ngày 22 hàng tháng Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
THIÊN TAI VÀ MỨC ĐỘ THIỆT HẠI THEO LOẠI THIÊN TAI Tháng… năm… |
Đơn vị báo cáo: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Số vụ thiên tai (Vụ) |
Thiệt hại về người |
Thiệt hại về vật chất |
||||||||
Số người chết (Người) |
Số người mất tích (Người) |
Số người bị thương (Người) |
Nhà bị sập, bị cuốn trôi (Nhà) |
Nhà bị hư hại (Nhà) |
Phòng học bị sập đổ, cuốn trôi (Phòng) |
Diện tích lúa bị mất trắng (Ha) |
Diện tích hoa màu bị mất trắng (Ha) |
Chiều dài các đoạn đê bị sạt lở/ vỡ/ cuốn trôi (M) |
Tổng giá trị thiệt hại ước tính (Triệu đồng) |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
Bão, Áp thấp nhiệt đới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lũ, lụt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lốc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mưa, mưa đá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sạt lở đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sét đánh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Triều cường, sóng thần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Động đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thiên tai khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
HƯỚNG DẪN
CÁCH GHI BIỂU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Biểu số 001.H/BCB-NNPTNT: Tỷ lệ diện tích gieo trồng cây nông nghiệp được cơ giới hóa chia theo tỉnh, thành phố
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm
Diện tích cây nông nghiệp được cơ giới hóa gồm các khâu công việc sau:
- Làm đất: Bao gồm các công việc cày, bừa, lồng bằng các công cụ như máy cày, máy xới với mục đích để gieo cấy lúa và hoa màu khác trong vụ/năm;
- Gieo trồng: Bao gồm các công việc tra hạt, gieo sạ bằng các công cụ như máy sạ hàng;
- Chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh: Đối với cây lúa áp dụng biện pháp tưới chủ động hoàn toàn, không dùng các biện pháp tưới hỗ trợ bằng gầu tát hoặc máy bơm dã chiến, đối với cây khác dùng các biện pháp tưới kỹ thuật cao như tưới phun mưa, tưới nhỏ giọt... và phun thuốc bằng máy bơm điện;
- Thu hoạch sản phẩm: Bao gồm các công việc gặt lúa bằng máy gặt đập liên hợp, thu hoạch sản phẩm bằng máy.
b) Phương pháp tính
Tỷ lệ diện tích cây trồng vụ/năm được cơ giới hóa theo từng khâu công việc (%) |
= |
Diện tích cây trồng được cơ giới hóa theo từng khâu công việc trong vụ/năm |
x 100 |
Diện tích gieo trồng của cây trồng trong vụ/năm |
- Đối với cây hàng năm: Tỷ lệ diện tích cây trồng được cơ giới hóa theo từng khâu công việc tính theo vụ sản xuất.
- Đối với cây lâu năm: Tỷ lệ diện tích cây trồng được cơ giới hóa theo từng khâu công việc tính theo năm sản xuất.
Trên một diện tích gieo trồng trong một vụ (năm) sản xuất sử dụng các công cụ cơ giới hóa cho 1 khâu sản xuất (ví dụ làm đất bằng máy) một hoặc nhiều lần với mức độ khác nhau cũng chỉ tính một lần diện tích gieo trồng được cơ giới hóa (khâu làm đất).
c) Cách ghi biểu
Tên cây trồng: Ghi tên cây trồng.
Cây hàng năm: Tính và báo cáo theo vụ Đông xuân, Hè thu, Mùa/thu đông và cả năm.
Cây lâu năm: Tính và báo cáo trong năm sản xuất.
Danh mục cây trồng báo cáo gồm:
Cây hàng năm: Lúa, ngô; cây công nghiệp hàng năm
Cây lâu năm: Cà phê, chè, hồ tiêu;
Cột A: Ghi danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo danh mục đơn vị hành chính.
Cột 1: Ghi tổng diện tích gieo trồng của cây trồng báo cáo theo danh mục tỉnh, thành phố của cột A.
Cột 2, 3, 4, 5: Ghi diện tích cây trồng được cơ giới hóa theo các khâu công việc.
2. Nguồn số liệu
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Biểu số 002.H/BCB-NNPTNT: Tỷ lệ diện tích gieo trồng cây nông nghiệp được tưới chia theo tỉnh, thành phố
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm
Diện tích gieo trồng được tưới nước là phần diện tích đất canh tác được tưới trực tiếp bằng các công trình thủy lợi hoặc dùng các phương tiện thủ công đưa nước từ các công trình thủy lợi vào ruộng cung cấp cho cây trồng nhằm đáp ứng nhu cầu sinh trưởng và phát triển của cây trồng.
Dựa vào biện pháp công trình người ta chia diện tích cây trồng được tưới thành 4 loại: Tự chảy, bơm điện, bơm dầu và loại khác.
Tự chảy: Diện tích được tưới chủ yếu từ nước mưa, hệ thống kênh mương tự chảy.
Bơm dầu, bơm điện: Diện tích được tưới nước chủ yếu do dùng máy bơm dầu/điện do nước không đến được hoặc tự chảy yếu.
Khác: Diện tích được tưới nước chủ yếu kết hợp giữa bơm dầu và bơm điện hoặc sử dụng các phương tiện dẫn nước khác.
a) Phương pháp tính
Tỷ lệ diện tích nhóm cây/cây trồng được tưới (%) |
= |
Diện tích nhóm cây/cây trồng được tưới |
x 100 |
Diện tích gieo trồng của nhóm cây/cây |
Trong một vụ do nhu cầu phải tưới cho cây trồng nhiều lần thì được tính 1 lần trong 1 vụ.
Trên cùng diện tích trong vụ/năm cùng sử dụng các hình thức tưới khác nhau thì diện tích cây trồng được tính theo hình thức chủ yếu được tưới.
Cây hàng năm: Tính và báo cáo theo vụ Đông xuân, Hè thu, Mùa/thu đông và cả năm.
Cây lâu năm: Tính và báo cáo trong năm sản xuất.
c) Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tỷ lệ diện tích gieo trồng nhóm cây hàng năm được tưới nước báo cáo theo danh mục tỉnh, thành phố của cột A.
Cột 2, 3, 4, 5: Ghi tỷ lệ diện tích cây hàng năm được tưới chia theo hình thức tưới.
Cột 6, 7, 8 ... 20: Ghi tỷ lệ diện tích lúa, rau màu, cây công nghiệp hàng năm (lạc, đỗ tương, vừng, bông, đay, cói, mía,.) được tưới nước và theo các hình thức.
Cột 21, 22, 23, 24, 25: Ghi tỷ lệ diện tích cây lâu năm được tưới theo hình thức tưới.
Cột 26, 27, 28, 29, 30: Ghi riêng tỷ lệ diện tích cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, sơn.) được tưới nước theo hình thức tưới.
2. Nguồn số liệu
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Biểu số 003.H/BCB-NNPTNT: Tỷ lệ diện tích gieo trồng cây nông nghiệp được tiêu chia theo tỉnh, thành phố
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm
Diện tích gieo trồng được tiêu nước là phần diện tích đất canh tác được tiêu trực tiếp bằng các công trình thủy lợi hoặc dùng các phương tiện thủ công đưa nước từ ruộng ra nhằm đáp ứng nhu cầu sinh trưởng và phát triển của cây trồng.
Dựa vào biện pháp công trình người ta chia diện tích cây trồng được tiêu thành 4 loại: Tự chảy, bơm điện, bơm dầu và loại khác.
Tự chảy: Diện tích được tiêu chủ yếu hệ thống kênh mương tự chảy;
Bơm dầu, bơm điện: Diện tích được tiêu nước chủ yếu do dùng máy bơm dầu/điện do nước thoát được hoặc tự chảy yếu.
Khác: Diện tích được tiêu nước chủ yếu kết hợp giữa bơm dầu và bơm điện hoặc sử dụng các phương tiện dẫn nước khác.
a) Phương pháp tính
Tỷ lệ diện tích nhóm cây/cây trồng được tiêu (%) |
= |
Diện tích nhóm cây/cây trồng được tiêu |
x 100 |
Diện tích gieo trồng của nhóm cây/cây |
Trong một vụ do nhu cầu phải tiêu nước nhiều lần cho cây trồng nhiều lần thì được tính 1 lần trong 1 vụ.
Trên cùng diện tích trong vụ/năm cùng sử dụng các hình thức tiêu nước khác nhau thì diện tích cây trồng được tính theo hình thức chủ yếu được tiêu.
Cây hàng năm: Tính và báo cáo theo vụ Đông xuân, Hè thu, Mùa/thu đông và cả năm.
Cây lâu năm: Tính và báo cáo trong năm sản xuất.
c) Cách ghi biểu
Cột A: Ghi danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo danh mục đơn vị hành chính.
Cột 1: Ghi tỷ lệ diện tích gieo trồng nhóm cây hàng năm được tiêu nước báo cáo theo danh mục tỉnh, thành phố của cột A.
Cột 2, 3, 4, 5: Ghi tỷ lệ diện tích cây hàng năm được tiêu chia theo hình thức tiêu.
Cột 6, 7, 8 ... 20: Ghi tỷ lệ diện tích lúa, rau màu, cây công nghiệp hàng năm (lạc, đỗ tương, vừng, bông, đay, cói, mía,.) được tiêu nước và theo các hình thức.
Cột 21, 22, 23, 24, 25: Ghi tỷ lệ diện tích cây lâu năm được tiêu theo hình thức tiêu.
Cột 26, 27, 28, 29, 30: Ghi riêng tỷ lệ diện tích cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, sơn.) được tiêu nước theo hình thức tiêu.
2. Nguồn số liệu
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Biểu số 004.N/BCB-NNPTNT: Diện tích rừng hiện có chia theo nguồn gốc, mục đích sử dụng; tỷ lệ che phủ rừng chia theo tỉnh, thành phố
A. Diện tích rừng hiện có
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm
Một đối tượng được xác định là rừng, theo Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT nếu đạt được cả 3 tiêu chí sau:
(1) Là một hệ sinh thái, trong đó thành phần chính là các loài cây lâu năm thân gỗ, cau dừa có chiều cao vút ngọn từ 5,0 mét trở lên (trừ rừng mới trồng và một số loài cây rừng ngập mặn ven biển), tre, nứa... có khả năng cung cấp gỗ, lâm sản ngoài gỗ và các giá trị trực tiếp và gián tiếp khác như bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường và cảnh quan.
Rừng mới trồng các loài cây thân gỗ và rừng mới tái sinh sau khai thác rừng trồng có chiều cao trung bình trên 1,5 mét đối với loài cây sinh trưởng chậm, trên 3,0 m đối với loài cây sinh trưởng nhanh và mật độ từ 1.000 cây/ha trở lên được coi là rừng.
Các hệ sinh thái nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản có rải rác một số loài cây lâu năm là cây thân gỗ, tre nứa, cau dừa... không được coi là rừng.
(2) Độ tàn che của tán cây là thành phần chính của rừng phải từ 0,1 trở lên;
(3) Diện tích liền khoảnh tối thiểu từ 0,5 ha trở lên, nếu là dải cây rừng phải có chiều rộng tối thiểu 20 mét và có từ 3 hàng cây trở lên.
Diện tích rừng hiện có là diện tích đất tại thời điểm quan sát có hệ sinh thái gồm quần thể thực vật rừng, động vật rừng, vi sinh vật rừng, đất rừng và các yếu tố môi trường khác.
Theo quy định hiện hành, diện tích rừng hiện có gồm có diện tích rừng trồng và rừng tự nhiên. Chia theo mục đích sử dụng diện tích rừng hiện có bao gồm rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất.
(1) Diện tích rừng đặc dụng: Là diện tích rừng hiện có được sử dụng chủ yếu để bảo tồn thiên nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh thái rừng của quốc gia, nguồn gien sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh, phục vụ nghỉ ngơi, du lịch, kết hợp phòng hộ, góp phần bảo vệ môi trường. Rừng đặc dụng bao gồm:
- Vườn quốc gia: Là vùng đất tự nhiên được thành lập để bảo vệ lâu dài một hay nhiều hệ sinh thái, đáp ứng yêu cầu sau:
+ Vùng đất tự nhiên bao gồm mẫu chuẩn của các hệ sinh thái cơ bản còn nguyên vẹn hoặc ít bị tác động của con người, các khu rừng có giá trị cao về văn hóa, du lịch;
+ Phải đủ rộng để chứa được một hay nhiều hệ sinh thái và không bị thay đổi bởi những tác động xấu của con người;
+ Tỷ lệ diện tích hệ sinh thái cần bảo tồn phải đạt từ 70% trở lên;
+ Điều kiện giao thông tương đối thuận lợi.
- Khu bảo tồn thiên nhiên (còn gọi là khu dự trữ tự nhiên và khu bảo toàn loài sinh cảnh); Là vùng đất tự nhiên được thành lập nhằm mục đích đảm bảo diễn thế tự nhiên và đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Có dự trữ tài nguyên thiên nhiên và có giá trị đa dạng sinh học cao;
+ Có giá trị cao về khoa học, giáo dục, du lịch;
+ Có các loài động thực vật đặc hữu hoặc là nơi cư trú, ẩn náu, kiếm ăn của các loài động vật hoang dã quý hiếm;
- Đủ rộng để chứa được một hay nhiều hệ sinh thái, tỷ lệ diện tích cần bảo tồn trên 70%.
- Khu rừng văn hóa - lịch sử - môi trường, là khu vực gồm một hay nhiều cảnh quan có giá trị thẩm mỹ tiêu biểu có giá trị văn hóa - lịch sử nhằm phục vụ các hoạt động văn hóa, du lịch hoặc để nghiên cứu, bao gồm:
+ Khu vực rừng có các thắng cảnh trên đất liền, ven biển hay hải đảo;
+ Khu vực rừng có di tích lịch sử - văn hóa đã được xếp hạng.
(2) Diện tích rừng phòng hộ: Là diện tích rừng hiện có ở đầu nguồn sông, ven biển... được quy hoạch nhằm mục đích giữ nước, chống lũ, chống xói mòn, điều hòa khí hậu chắn gió cát bảo vệ các công trình thủy lợi, thủy điện, bảo vệ sản xuất và đời sống.
(3) Diện tích rừng sản xuất: Là diện tích rừng hiện có được quy hoạch nhằm mục đích khai thác gỗ, củi, nguyên liệu giấy và các lâm sản khác phục vụ cho sản xuất và đời sống.
b) Phương pháp tính
Số liệu diện tích rừng hiện có là số liệu tại thời điểm 31/12 năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi số liệu diện tích rừng hiện có theo từng tỉnh, thành phố ở cột A
Cột 2 đến cột 5: Ghi số liệu diện tích rừng tự nhiên chia theo mục đích sử dụng, bao gồm: Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất.
Cột 6 đến cột 9: Ghi số liệu diện tích rừng trồng chia theo mục đích sử dụng, bao gồm: Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất.
B. Tỷ lệ che phủ rừng chia theo tỉnh, thành phố
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm
Số liệu phản ánh hiện trạng rừng và tỷ lệ che phủ rừng tại thời điểm 31/12 hàng năm của cả nước và từng tỉnh, thành phố.
b) Phương pháp tính
Tỷ lệ che phủ rừng (%) |
= |
Diện tích có rừng |
x 100 |
Tổng diện tích tự nhiên |
Trong đó:
- Diện tích có rừng: Là diện tích rừng để tính độ che phủ (đã trừ diện tích rừng trồng cấp tuổi I).
- Tổng diện tích tự nhiên theo số liệu hàng năm của Bộ Tài nguyên môi trường, theo từng tỉnh, thành phố ở cột A.
c) Cách ghi biểu
Cột 10: Ghi tỷ lệ che phủ rừng của cả nước và từng tỉnh, thành phố.
2. Nguồn số liệu
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Biểu số 005.H/BCB-NNPTNT: Diện tích rừng trồng mới tập trung chia theo mục đích sử dụng và tỉnh, thành phố
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm
Diện tích rừng trồng mới tập trung gồm diện tích trồng mới tập trung các loại cây lâm nghiệp trong kỳ báo cáo, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật có quy mô diện tích từ 0.5 ha trở lên. Diện tích rừng trồng mới trong kỳ không đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật phải trồng lại lần thứ 2, thứ 3 cũng chỉ được tính 1 lần diện tích. Chia theo loại rừng, rừng trồng mới tập trung bao gồm:
- Rừng đặc dụng: Là rừng trồng mới nhằm mục đích bảo tồn thiên nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh thái của rừng quốc gia, nguồn gen thực vật và động vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh, phục vụ nghỉ ngơi và du lịch.
- Rừng phòng hộ: Là rừng trồng đầu nguồn các con sông, trồng ven bờ biển,. nhằm mục đích giữ nước, chống lũ, chống xói mòn, điều hòa khí hậu, bảo vệ các công trình thủy lợi, thủy điện, chắn gió cát,... bảo vệ sản xuất và đời sống như: trồng rừng phòng hộ Sông Đà, trồng rừng phòng hộ công trình thủy điện Trị An, Dầu Tiếng, Thác Bà,...
- Rừng sản xuất: Là rừng trồng mới nhằm mục đích chính là khai thác gỗ, củi, nguyên liệu giấy và các lâm sản khác phục vụ cho sản xuất và đời sống.
b) Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột 1: Ghi số liệu tổng diện tích rừng trồng mới tập trung thực hiện cùng kỳ năm trước theo từng tỉnh, thành phố ở cột A.
Cột 2 đến cột 5: Ghi số liệu diện tích rừng trồng mới tập trung thực hiện trong kỳ chia theo loại rừng: Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất.
Cột 6: Ghi kết quả so sánh giữa thực hiện trong kỳ với thực hiện cùng kỳ năm trước.
2. Nguồn số liệu
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Biểu số 006.N/BCB-NNPTNT: Diện tích rừng trồng mới tập trung chia theo loại hình kinh tế và tỉnh, thành phố
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm
Rừng trồng mới tập trung phân theo chủ rừng quản lý, sử dụng.
b) Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột 1: Ghi số liệu tổng diện tích rừng trồng mới tập trung chia theo tỉnh, thành phố ở cột A.
Cột 2 đến cột 6: Ghi số liệu diện tích rừng trồng mới tập trung chia theo loại hình kinh tế theo từng tỉnh, thành phố.
2. Nguồn số liệu
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Biểu số 007.H/BCB-NNPTNT: Diện tích rừng trồng được chăm sóc chia theo mục đích sử dụng và tỉnh, thành phố
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm
Diện tích rừng trồng được chăm sóc: Là diện tích rừng trồng được làm cỏ, vun gốc, bón phân, phòng trừ sâu bệnh. trong thời gian 3 - 4 năm đầu sau khi trồng. Trên 1 diện tích nếu trong năm được chăm sóc 2 lần trở lên cũng chỉ được tính 1 lần diện tích.
Diện tích rừng trồng được chăm sóc chia theo mục đích sử dụng gồm 3 loại rừng: rừng đặc dụng; rừng phòng hộ; rừng sản xuất.
b) Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột 1: Ghi số liệu diện tích rừng trồng được chăm sóc thực hiện cùng kỳ năm trước (6 tháng, sơ bộ năm, chính thức năm) chia theo tỉnh, thành phố ở cột A.
Cột 2: Ghi số liệu tổng diện tích rừng trồng được chăm sóc thực hiện kỳ báo cáo (6 tháng, sơ bộ năm, chính thức năm).
Cột 3 đến cột 5: Ghi diện tích rừng trồng được chăm sóc chia theo mục đích sử dụng.
Cột 6: So sánh giữa kết quả thực hiện trong kỳ với cùng kỳ năm trước.
2. Nguồn số liệu
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Biểu số 008.N/BCB-NNPTNT: Diện tích rừng trồng được chăm sóc chia theo loại hình kinh tế và tỉnh, thành phố
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm
Diện tích rừng trồng được chăm sóc phân theo chủ rừng trực tiếp chăm sóc, quản lý.
b) Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột 1: Ghi số liệu tổng diện tích rừng trồng được chăm sóc thực hiện trong năm báo cáo chia theo tỉnh, thành phố ở cột A.
Cột 2 đến cột 6: Ghi số liệu diện tích rừng trồng được chăm sóc chia theo loại hình kinh tế.
2. Nguồn số liệu
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Biểu số 009.H/BCB-NNPTNT: Diện tích rừng trồng được khoanh nuôi tái sinh chia theo mục đích sử dụng và tỉnh, thành phố
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm
Diện tích rừng được khoanh nuôi tái sinh: Là diện tích rừng nghèo kiệt có độ tàn che dưới 0.1 được khoanh nuôi, bảo vệ, chăm sóc tự phát triển thành rừng.
b) Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột 1: Ghi số liệu diện tích rừng trồng được khoanh nuôi tái sinh thực hiện cùng kỳ năm trước (6 tháng, sơ bộ năm, chính thức năm) chia theo tỉnh, thành phố ở cột A.
Cột 2: Ghi số liệu tổng diện tích rừng trồng được khoanh nuôi tái sinh thực hiện kỳ báo cáo (6 tháng, sơ bộ năm, chính thức năm).
Cột 3 đến cột 5: Ghi diện tích rừng trồng được khoanh nuôi tái sinh chia theo mục đích sử dụng.
Cột 6: So sánh giữa kết quả thực hiện trong kỳ với cùng kỳ năm trước.
2. Nguồn số liệu
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Biểu số 010.N/BCB-NNPTNT: Diện tích rừng trồng được khoanh nuôi tái sinh chia theo loại hình kinh tế và tỉnh, thành phố
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm
Diện tích rừng trồng được khoanh nuôi tái sinh phân theo chủ rừng trực tiếp chăm sóc, quản lý.
b) Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột 1: Ghi số liệu tổng diện tích rừng trồng được khoanh nuôi tái sinh thực hiện trong năm báo cáo chia theo tỉnh, thành phố ở cột A.
Cột 2 đến cột 6: Ghi số liệu diện tích rừng trồng được khoanh nuôi tái sinh chia theo loại hình kinh tế.
2. Nguồn số liệu
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Biểu số 011.H/BCB-NNPTNT: Diện tích khoán, bảo vệ rừng chia theo mục đích sử dụng và tỉnh, thành phố
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm
Diện tích khoán, bảo vệ rừng: Là diện tích rừng tự nhiên, rừng trồng đã khép tán được giao cho các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình quản lý bảo vệ để ngăn chặn những tác nhân xâm hại đến rừng như chặt phá rừng làm nương rẫy, khai thác lâm sản và săn bắt động vật rừng trái phép.
b) Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột 1: Ghi số liệu tổng diện tích khoán, bảo vệ rừng thực hiện cùng kỳ năm trước.
Cột 2 đến cột 5: Ghi số liệu tổng diện tích khoán, bảo vệ rừng thực hiện kỳ báo cáo chia theo mục đích sử dụng: Rừng đặc dụng; rừng phòng hộ; rừng sản xuất.
Cột 6: So sánh giữa kết quả thực hiện trong kỳ với cùng kỳ năm trước.
2. Nguồn số liệu
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Biểu số 012.N/BCB-NNPTNT: Diện tích khoán, bảo vệ rừng chia theo loại hình kinh tế và tỉnh, thành phố
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm
Diện tích khoán bảo vệ rừng phân theo chủ rừng trực tiếp chăm sóc, quản lý.
b) Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột 1: Ghi số liệu tổng diện tích khoán, bảo vệ rừng thực hiện trong năm báo cáo chia theo tỉnh, thành phố ở cột A.
Cột 2 đến cột 6: Ghi số liệu diện tích khoán, bảo vệ rừng chia theo loại hình kinh tế.
2. Nguồn số liệu
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Biểu số 013.H/BCB-NNPTNT: Sản lượng gỗ và lâm sản ngoài gỗ chia theo loại lâm sản
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm
Sản lượng gỗ và lâm sản ngoài gỗ là khối lượng gỗ, tre, nứa, luồng, vầu. và các sản phẩm tự nhiên trong rừng như: cánh kiến, nhựa cây, quả có dầu, quả có hạt. được khai thác và thu nhặt từ rừng tự nhiên và rừng trồng trong một thời gian nhất định, bao gồm:
- Sản lượng gỗ gồm gỗ tròn, gỗ ở dạng thô, gỗ cưa khúc, gỗ thanh, gỗ cọc đẽo vỏ, gỗ tà vẹt đường ray;
- Sản lượng củi làm nguyên liệu;
- Sản lượng lâm sản ngoài gỗ gồm: tre, luồng, nứa hàng, nứa nguyên liệu giấy...;
- Sản lượng các sản phẩm khác từ rừng gồm cánh kiến, nhựa cây thường, nhựa cây thơm, quả có dầu và các sản phẩm khác.
b) Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột A: Ghi danh mục lâm sản khai thác gồm gỗ và các loại lâm sản khác ngoài gỗ khai thác và thu nhặt từ rừng.
Cột 1: Ghi kết quả thực hiện cùng kỳ năm trước.
Cột 2: Ghi kết quả thực hiện trong kỳ báo cáo.
Cột 3, 4: So sánh giữa kết quả thực hiện trong kỳ với cùng kỳ năm trước.
Chú ý: Báo cáo ước quý I, 6 tháng, 9 tháng chỉ tổng hợp, báo cáo 5 chỉ tiêu đầu: Tổng số gỗ khai thác và củi (từ mã 01 đến mã 05).
2. Nguồn số liệu
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Biểu số 014.N/BCB-NNPTNT: Sản lượng gỗ và lâm sản ngoài gỗ chia theo loại lâm sản và loại hình kinh tế
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm
Sản lượng gỗ và lâm sản ngoài gỗ chia theo đối tượng trực tiếp khai thác.
b) Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột A: Ghi danh mục lâm sản khai thác gồm gỗ và các loại lâm sản khác ngoài gỗ khai thác và thu nhặt từ rừng.
Cột 1 đến cột 6: Ghi kết quả khai thác, thu nhặt gỗ và lâm sản khác trong năm chia theo loại hình kinh tế.
2. Nguồn số liệu
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Biểu số 015.N/BCB-NNPTNT: Sản lượng gỗ khai thác chia theo tỉnh, thành phố
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm
Sản lượng gỗ và lâm sản ngoài gỗ chia theo nguồn gốc khai thác.
b) Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột 1, 2, 3: Ghi kết quả tổng số gỗ khai thác trong năm từ rừng tự nhiên, rừng trồng, theo tỉnh, thành phố ở cột A.
Cột 4, 5, 6: Ghi kết quả khai thác gỗ trong năm của loại hình kinh tế Nhà nước chia theo nguồn gốc: Gỗ từ rừng tự nhiên, gỗ từ rừng trồng.
2. Nguồn số liệu
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Biểu số 016.N/BCB-NNPTNT: Sản lượng lâm sản ngoài gỗ chia theo loại lâm sản và tỉnh, thành phố
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm
Như biểu số 013.H/BCB-NNPTNT.
b) Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột 1 đến cột 19: Mỗi cột ghi sản lượng một loại lâm sản khai thác/thu nhặt trong năm theo từng tỉnh, thành phố ở cột A, các loại lâm sản chưa có trong Danh mục được ghi nối tiếp từ cột 20 trở đi.
2. Nguồn số liệu
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Biểu số 017.H/BCB-NNPTNT: Số vụ và diện tích rừng bị cháy chia theo mục đích sử dụng và chia theo tỉnh, thành phố
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm
Gồm số vụ và diện tích rừng tự nhiên, rừng trồng đã bị cháy không còn khả năng khôi phục tự nhiên do các nguyên nhân tự nhiên hay con người. Chỉ tiêu này không bao gồm diện tích lau lách, cỏ tranh, không có giá trị kinh tế bị cháy.
b) Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột 1 đến cột 4: Ghi số vụ cháy rừng chia theo mục đích sử dụng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất) và chia theo nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng), theo tỉnh, thành phố ở cột A.
Cột 5 đến cột 8: Ghi diện tích rừng bị cháy chia theo mục đích sử dụng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất) và chia theo nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng), theo tỉnh, thành phố ở cột A.
2. Nguồn số liệu
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Biểu số 018.H/BCB-NNPTNT: Số vụ và diện tích rừng bị chặt phá chia theo mục đích sử dụng và chia theo tỉnh, thành phố
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm
Số vụ và diện tích rừng tự nhiên, rừng trồng bị chặt phá không còn khả năng khôi phục tự nhiên, để làm nương rẫy, lấy lâm sản, thổ sản hoặc chuyển đổi các mục đích khác mà không được cơ quan quản lý có thẩm quyền cho phép.
b) Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột 1 đến cột 4: Ghi số vụ phá rừng chia theo mục đích sử dụng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất) và chia theo nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng), theo tỉnh, thành phố ở cột A.
Cột 5 đến cột 8: Ghi diện tích rừng bị phá chia theo mục đích sử dụng (rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất) và chia theo nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng), theo tỉnh, thành phố ở cột A.
2. Nguồn số liệu
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Biểu số 019.N/BCB-NNPTNT: Năng lực hiện có và năng lực mới tăng của các công trình thủy lợi chia theo tỉnh, thành phố
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm
Công trình thủy lợi là các công trình như: hồ chứa, đập dâng, kênh mương, trạm bơm... lợi dụng nguồn nước vào các mục đích khác nhau như: tưới, tiêu, ngăn mặn...
Năng lực hiện có của các công trình thủy lợi phản ánh mức độ hoạt động tưới, tiêu nước phục vụ sản xuất nông nghiệp. Năng lực hiện có được đo bằng số ha diện tích được tưới, tiêu, ngăn mặn.
Năng lực mới tăng trong năm của các công trình thủy lợi phản ánh mức độ hoạt động tưới, tiêu nước phục vụ sản xuất nông nghiệp do các công trình thủy lợi được bổ sung, sửa chữa, cải tạo mới. Năng lực mới tăng trong năm được đo bằng số ha diện tích được tưới, tiêu, ngăn mặn tăng thêm trong năm.
b) Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột A: Ghi danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo danh mục đơn vị hành chính.
Cột 1, 2, 3: Ghi tổng diện tích được tưới, tiêu, ngăn mặn do các công trình thủy lợi thực hiện trong năm tương ứng với từng tỉnh, thành phố ở cột A.
Cột 4, 5, 6: Ghi tổng diện tích được tưới, tiêu, ngăn mặn tăng thêm trong năm do các công trình thủy lợi thực hiện tương ứng với từng tỉnh, thành phố ở cột A.
2. Nguồn số liệu
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Biểu số 020.N/BCB-NNPTNT: Chiều dài và tỷ lệ kênh mương được kiên cố chia theo tỉnh, thành phố
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm
Kênh mương là công trình dẫn nước được đào đắp trên mặt đất, phục vụ cho thủy lợi, giao thông.
Kênh mương được kiên cố là loại kênh mương được xây lát bằng gạch, bê tông hoặc các loại vật liệu chống thấm khác.
b) Phương pháp tính
Tỷ lệ kênh mương được kiên cố: Là tỷ lệ phần trăm chiều dài kênh mương và chiều dài kênh mương được kiên cố của cả nước và của tỉnh, thành phố.
Công thức tính:
Tỷ lệ kênh mương được kiên cố (%) |
= |
Chiều dài kênh mương được kiên cố |
x 100 |
Tổng chiều dài kênh mương (Km) |
c) Cách ghi biểu
Cột A: Ghi danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo danh mục đơn vị hành chính.
Cột 1: Ghi tổng chiều dài tính theo đơn vị km của tất cả các loại kênh mương tương ứng với từng tỉnh, thành phố ở cột A.
Cột 2: Ghi tổng chiều dài tính theo đơn vị km của tất cả các loại kênh mương đã được kiên cố tương ứng với từng tỉnh, thành phố ở cột A.
Cột 3: Ghi tỷ lệ kênh mương được kiên cố.
Cột 4, 5, 6 ... 9: Ghi tổng chiều dài, chiều dài kênh mương được kiên cố, tỷ lệ kênh mương được kiên cố theo từng loại I, II.
2. Nguồn số liệu
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Biểu số 021.H/BCB-NNPTNT: Diện tích gieo trồng áp dụng quy trình thực hành nông nghiệp tốt (GAP) chia theo tỉnh, thành phố
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm
Là diện tích cây trồng được áp dụng toàn bộ hoặc một phần các quy định, tiêu chuẩn của quy trình thực hành nông nghiệp tốt (VietGAP) từ lúc gieo trồng đến lúc thu hoạch sản phẩm.
Diện tích gieo trồng áp dụng quy trình GAP gồm:
- Diện tích một số cây hàng năm (lúa, ngô,...);
- Diện tích rau các loại bao gồm dưa hấu, dưa chuột, su su, cà chua, rau muống, bắp cải, su hào, cà rốt, khoai tây ...
- Diện tích hoa các loại;
- Diện tích cây ăn quả lâu năm (cam, quýt, nhãn, vải.).
- Diện tích một số cây lâu năm (cà phê, chè búp, hồ tiêu).
b) Phương pháp tính
Diện tích gieo trồng một số cây hàng năm và rau các loại áp dụng quy trình GAP được tính cho từng vụ sản xuất.
Diện tích cây ăn quả lâu năm (cam, quýt, chanh, nhãn, vải.) và một số cây lâu năm áp dụng quy trình GAP được tính cho 1 năm.
c) Cách ghi biểu
Cột A: Ghi danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo danh mục đơn vị hành chính.
Cột 1, ..., 12: Ghi tổng diện tích gieo trồng cây hàng năm áp dụng quy trình thực hành nông nghiệp tốt (GAP) và theo từng loại cây trong vụ sản xuất.
Cột 13, 14, 15, 16: Ghi diện tích cây ăn quả và một số cây lâu năm áp dụng quy trình thực hành nông nghiệp tốt (GAP) và theo từng loại cây trong năm sản xuất.
2. Nguồn số liệu
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Biểu số 022.N/BCB-NNPTNT: Số xã được công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới chia theo tỉnh, thành phố
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm
Là số xã đạt đủ 19 tiêu chí về nông thôn mới theo quy định tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới và các Quyết định sửa đổi, bổ sung liên quan.
b) Phương pháp tính
Số lượng xã đạt tiêu chí nông thôn mới dựa trên các tiêu chí đề ra về xã đạt tiêu chí về nông thôn mới tại thời điểm 31/12 năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu
Cột A: Ghi danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo danh mục đơn vị hành chính.
Cột 1: Ghi số xã đến thời điểm 31/12 năm báo cáo của tỉnh, thành phố.
Cột 2: Ghi số xã đạt tiêu chí nông thôn mới đến thời điểm 31/12 năm báo cáo.
Cột 3: Ghi số xã đạt tiêu chí nông thôn mới trong năm (từ 31/12 năm trước đến 31/12 năm báo cáo).
Cột 4: Ghi tỷ lệ số xã đạt tiêu chí nông thôn mới/tổng số xã của tỉnh, thành phố.
2. Nguồn số liệu
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Biểu số 023.N/BCB-NNPTNT: Diện tích rừng tự nhiên bị suy thoái chia theo vùng
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm
Là diện tích rừng tự nhiên bị tổn hại do nguyên nhân của tự nhiên (bão, lũ quét, hạn hán gây cháy rừng...) hoặc do con người (chặt phá rừng bừa bãi làm nương rẫy, khai thác, săn bắt động vật rừng trái phép..) làm thay đổi chất lượng và số lượng của thành phần rừng như độ che phủ rừng, trữ lượng lâm sản, hệ thực vật, động vật rừng...
Diện tích rừng tự nhiên bị suy thoái bao gồm những diện tích rừng tự nhiên bị suy giảm tài nguyên, suy giảm khả năng phòng hộ, cần có sự hỗ trợ kỹ thuật để phát triển.
b) Phương pháp tính
Diện tích rừng tự nhiên bị suy thoái được thống kê tại thời điểm 31/12 năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu
Cột A: Ghi danh sách 6 vùng kinh tế.
Cột 1: Ghi diện tích rừng tự nhiên đến thời điểm 31/12 năm báo cáo của vùng kinh tế.
Cột 2: Ghi số diện tích rừng tự nhiên bị suy thoái đến thời điểm 31/12 năm báo cáo.
Cột 3: Ghi tỷ lệ diện tích rừng tự nhiên bị suy thoái/tổng diện tích rừng tự nhiên.
Ghi chú: Số liệu báo cáo là số liệu tại thời điểm 31/12 các năm có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8.
2. Nguồn số liệu
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Biểu số 024.H/BCB-NNPTNT: Diện tích cây trồng bị hạn chia theo tỉnh, thành phố
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm
Diện tích cây trồng bị hạn là phần diện tích cây trồng không phát triển bình thường dẫn đến giảm năng suất mà nguyên nhân chính là do thiếu nước gây ra.
Diện tích cây trồng bị mất trắng do hạn là phần diện tích cây trồng không phát triển bình thường dẫn đến giảm >= 85% năng suất mà nguyên nhân chính là do thiếu nước gây ra.
b) Phương pháp tính
- Đối với cây hàng năm: Diện tích cây trồng bị hạn tính theo vụ sản xuất
- Đối với cây lâu năm: Diện tích cây trồng bị hạn tính theo năm sản xuất.
Trên một diện tích gieo trồng trong một vụ (năm) sản xuất thiếu nước nhiều lần với mức độ khác nhau cũng chỉ tính một lần diện tích gieo trồng bị hạn và tính cho diện tích của lần bị hạn lớn nhất.
c) Cách ghi biểu
Cột A: Ghi danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo danh mục đơn vị hành chính.
Cột 1, ..., 6: Ghi diện tích cây hàng năm trong vụ sản xuất bị hạn và mất trắng tương ứng với từng tỉnh, thành phố ở cột A, trong đó thống kê riêng diện tích hạn và mất trắng của lúa, rau đậu các loại, cây lạc, đỗ tương.
Cột 7, 8: Ghi tổng diện tích cây lâu năm bị hạn và mất trắng tương ứng với từng tỉnh, thành phố ở cột A.
2. Nguồn số liệu
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Biểu số 025.H/BCB-NNPTNT: Diện tích cây trồng bị úng chia theo tỉnh, thành phố
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm
Diện tích cây trồng bị úng là phần diện tích cây trồng không phát triển bình thường dẫn đến giảm năng suất mà nguyên nhân chính là do ngập úng gây ra.
Diện tích cây trồng bị mất trắng do úng là phần diện tích cây trồng không phát triển bình thường dẫn đến giảm >= 85% năng suất mà nguyên nhân chính là do ngập úng gây ra.
b) Phương pháp tính
- Đối với cây hàng năm: Diện tích cây trồng bị úng tính theo vụ sản xuất
- Đối với cây lâu năm: Diện tích cây trồng bị úng tính theo năm sản xuất.
Một diện tích gieo trồng trong một vụ (năm) sản xuất ngập úng nhiều lần với mức độ khác nhau cũng chỉ tính một lần diện tích gieo trồng bị úng và tính cho diện tích của lần bị úng lớn nhất.
c) Cách ghi biểu
Cột A: Ghi danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo danh mục đơn vị hành chính.
Cột 1, ..., 6: Ghi diện tích cây hàng năm trong vụ sản xuất bị ngập úng và mất trắng tương ứng với từng tỉnh, thành phố ở cột A, trong đó thống kê riêng diện tích ngập úng và mất trắng của lúa, rau đậu các loại, cây lạc, đỗ tương.
Cột 7, 8: Ghi tổng diện tích cây lâu năm bị ngập úng và mất trắng tương ứng với từng tỉnh, thành phố ở cột A.
2. Nguồn số liệu
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Biểu số 026.N/BCB-NNPTNT: Dân số nông thôn được cung cấp nước sạch
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh tỷ lệ dân số nông thôn tiếp cận nước sạch trên tổng dân số nông thôn cũng như kết quả cung cấp nước sạch cho dân số nông thôn; đánh giá hiệu quả của các chương trình cung cấp nước sạch quốc gia; phản ánh mức sống của người dân ở khu vực nông thôn.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
Tỷ lệ dân số nông thôn được cung cấp nước sạch là phần trăm dân số sống ở khu vực nông thôn được cung cấp nước sạch trong tổng số dân sống ở khu vực nông thôn.
Công thức tính:
Tỷ lệ dân số nông thôn được cung cấp nước sạch (%) |
= |
Dân số nông thôn được cung cấp nước sạch |
x 100 |
Dân số khu vực nông thôn |
Nước sạch được quy định trong Quyết định số 51/2008/QĐ-BNN ngày 14/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn gồm 2 loại:
a) Nước hợp vệ sinh: Là nước được sử dụng trực tiếp hoặc sau lọc thỏa mãn các yêu cầu chất lượng: không mầu, không mùi, không vị lạ, không chứa thành phần có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người, có thể dùng để ăn uống sau khi đun sôi. Nguồn nước hợp vệ sinh bao gồm:
- Giếng đào hợp vệ sinh: Nằm cách nhà tiêu, chuồng gia súc hoặc nguồn gây ô nhiễm khác ít nhất 10m; thành giếng cao tối thiểu 0,6m được xây bằng gạch, đá hoặc thả ống buy sâu ít nhất 3m kể từ mặt đất; sân giếng phải làm bằng bê tông, lát gạch, đá, không bị nứt nẻ.
- Giếng khoan hợp vệ sinh: Nằm cách nhà tiêu, chuồng gia súc hoặc nguồn gây ô nhiễm khác ít nhất 10m; sân giếng phải làm bằng bê tông, lát gạch, đá, không bị nứt nẻ.
- Các nguồn nước hợp vệ sinh khác: Nước suối hoặc nước mặt không bị ô nhiễm bởi các chất thải của người, động vật, hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật hoặc chất thải công nghiệp, làng nghề; nước mưa được thu hứng từ mái ngói, mái tôn, trần nhà bê tông (sau khi xả nước bụi bẩn) trong bể chứa, lu chứa được rửa sạch trước khi thu hứng; nước mạch lộ là nguồn nước ngầm xuất lộ từ khe núi đá và núi đất không bị ô nhiễm bởi chất thải của người hoặc động vật, hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật hoặc chất thải công nghiệp, làng nghề.
b) Nước sạch: Là nước đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Biểu số: 027.H/BCB-NNPTNT: Thiên tai và mức độ thiệt hại theo tỉnh, thành phố
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm
Thiên tai là thảm họa do thiên nhiên gây ra, bao gồm:
- Bão, áp thấp nhiệt đới;
- Lụt, lũ (bao gồm lũ ống, lũ quét và các loại lũ khác);
- Lốc;
- Sạt lở đất;
- Triều cường, sóng thần;
- Động đất;
- Sét đánh;
- Mưa, mưa đá;
- Các loại thiên tai khác (như: rét đậm rét hại kéo dài, sương muối, núi lửa…).
Thiệt hại do thiên tai gây ra là sự phá hủy hoặc làm hư hỏng ở các mức độ khác nhau về người, vật chất, đồng thời gây ảnh hưởng xấu đến môi trường sinh thái. Thiệt hại xảy ra trong hoặc ngay sau khi thiên tai xảy ra.
Thiệt hại về người bao gồm số người chết, số người bị mất tích, số người bị thương. Người chết là những người bị chết do thiên tai trực tiếp gây ra và đã tìm thấy xác. Không tính những người chết do các nguyên nhân khác trong thời gian thiên tai xảy ra trên địa phương; Người mất tích là những người không tìm thấy sau khi thiên tai xảy ra, có thể đã bị chết do thiên tai trực tiếp gây ra nhưng chưa tìm thấy xác hoặc chưa có tin tức sau khi thiên tai xảy ra. Người mất tích sau 1 năm thiên tai xảy ra được coi là chết; Người bị thương là những người bị tổn thương về thể xác do ảnh hưởng trực tiếp của thiên tai, làm ảnh hưởng đến cuộc sống bình thường.
Những trường hợp bị sốc hoặc ảnh hưởng đến tâm trí do biến cố ảnh hưởng đến gia đình và bản thân không được tính là số người bị thương.
Thiệt hại về vật chất do thiên tai trực tiếp gây ra là sự phá hủy toàn bộ hoặc một phần (sập đổ, cuốn trôi, ngập nước, xói lở, bồi lấp, hư hại,..) ở các mức độ khác nhau về vật chất , đồng thời gây ảnh hưởng xấu đến môi trường sinh thái. Vật chất bị phá hủy gồm nhà cửa (nhà ở, bệnh viện, trường học, v.v...) và các trang thiết bị bên trong; tài nguyên thiên nhiên và kết cấu hạ tầng (đất đai, hệ thống đê bảo vệ, hệ thống thủy lợi, đường giao thông, cầu cống, hệ thống cấp nước, hệ thống điện, v.v...).
Nhà bị sập, bị cuốn trôi là những ngôi nhà bị sập đổ hoàn toàn hoặc bị cuốn trôi do ảnh hưởng của thiên tai không thể sửa chữa hoặc khắc phục lại được.
Nhà bị hư hại một phần như tốc mái, lở tường, ngập nước (gồm bị ngập sàn, nền, mức độ ngập từ 0,2m trở lên đối với diện tích sinh hoạt thường xuyên)... do ảnh hưởng trực tiếp của thiên tai có thể sửa chữa, khôi phục hoặc cải tạo lại, đảm bảo an toàn để ở.
Diện tích lúa, hoa mầu bị mất trắng là diện tích lúa, hoa mầu bị thiệt hại hoàn toàn không thu hoạch được.
Các đoạn đê bị sạt lở/vỡ/cuốn trôi bao gồm các loại đê biển, đê sông, đê bối, bờ bao, kè,... bị sạt lở, bị vỡ, cuốn trôi do thiên tai trực tiếp gây ra.
Thiệt hại về vật chất được ước tính bằng tiền đồng Việt Nam tại mức giá thời điểm xảy ra thiên tai.
b) Phương pháp tính và cách ghi biểu
(1) Phạm vi thu thập số liệu: Các tỉnh bị ảnh hưởng do thiên tai.
(2) Thời kì thu thập số liệu: đợt xảy ra thiên tai, tháng, năm.
- Báo cáo tháng: được tính từ ngày 20 tháng này đến ngày 19 tháng sau.
- Báo cáo năm: được tính từ 20/12 năm trước đến 19/12 năm báo cáo. Báo cáo năm là báo cáo tổng hợp của các báo cáo tháng trong năm.
(3) Cách ghi biểu:
- Cột A: chia theo tỉnh, thành phố.
- Cột 1: Số vụ thiên tai gồm tất cả số vụ thiên tai xảy ra trong tháng/năm có ảnh hưởng đến các khu vực địa lý khác nhau của đất nước.
- Cột 2: Ghi tổng số người chết do thiên tai.
- Cột 3: Ghi tổng số người mất tích do thiên tai.
- Cột 4: Ghi tổng số người bị thương do thiên tai.
- Cột 5: Ghi số nhà bị sập, bị cuốn trôi.
- Cột 6: Ghi số nhà bị hư hại, nhà bị hư hại bao gồm nhà bị sạt lở, tốc mái, ngập nước và hư hại khác.
- Cột 7: Ghi số phòng học bị sập đổ, cuốn trôi.
- Cột 8: Ghi diện tích lúa bị mất trắng.
- Cột 9: Ghi diện tích hoa màu bị mất trắng.
- Cột 10: Ghi chiều dài các đoạn đê bị sạt lở, bị vỡ, bị cuốn trôi.
- Cột 11: Ghi tổng giá trị thiệt hại ước tính.
2. Nguồn số liệu
Ban chỉ đạo phòng chống lụt bão Trung ương.
Biểu số 028.H/BCB-NNPTNT: Thiên tai và mức độ thiệt hại theo loại thiên tai
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm
- Giống biểu 027.H/BCB-NNPTNT.
Phạm vi, thời kì thu thập số liệu giống biểu 027.H/BCB-NNPTNT.
b) Cách ghi biểu
- Cột A: Chia theo loại thiên tai.
- Cột 1: Ghi số vụ thiên tai theo từng loại thiên tai xảy ra trong tháng/năm có ảnh hưởng đến các khu vực địa lý khác nhau của đất nước.
- Cột 2: Ghi tổng số người chết do thiên tai.
- Cột 3: Ghi tổng số người mất tích do thiên tai.
- Cột 4: Ghi tổng số người bị thương do thiên tai.
- Cột 5: Ghi số nhà bị sập, bị cuốn trôi.
- Cột 6: Ghi số nhà bị hư hại, nhà bị hư hại bao gồm nhà bị sạt lở, tốc mái, ngập nước và hư hại khác.
- Cột 7: Ghi số phòng học bị sập đổ, cuốn trôi.
- Cột 8: Ghi diện tích lúa bị mất trắng.
- Cột 9: Ghi diện tích hoa màu bị mất trắng
- Cột 10: Ghi chiều dài các đoạn đê bị sạt lở, bị vỡ, bị cuốn trôi.
- Cột 11: Ghi tổng giá trị thiệt hại ước tính.
2. Nguồn số liệu
Ban chỉ đạo phòng chống lụt bão Trung ương.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ CÔNG THƯƠNG
STT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Kỳ báo cáo |
Ngày nhận báo cáo |
1 |
001.N/BCB-CT |
Số lượng chợ |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
2 |
002.N/BCB-CT |
Số lượng siêu thị, trung tâm thương mại |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
3 |
003.N/BCB-CT |
Số đơn vị có giao dịch thương mại điện tử |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
4 |
004.N/BCB-CT |
Năng lực sản xuất và năng lực mới tăng của sản phẩm công nghiệp |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
Biểu số: 001.N/BCB-CT Ban hành theo Quyết định số…/QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
SỐ LƯỢNG CHỢ Có đến 31 tháng 12 năm… |
Đơn vị báo cáo: Bộ Công Thương Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Tổng số |
Chia ra |
||
Hạng 1 |
Hạng 2 |
Hạng 3 |
|||
A |
B |
1=2+3+4 |
2 |
3 |
4 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm… |
Biểu số: 002.N/BCB-CT Ban hành theo Quyết định số…/QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
SỐ LƯỢNG SIÊU THỊ, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI Có đến 31 tháng 12 năm… |
Đơn vị báo cáo: Bộ Công Thương Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Tổng số |
Siêu thị |
Trung tâm thương mại |
||||||||
Tổng số |
Chia theo loại hình kinh tế |
Tổng số |
Chia theo loại hình kinh tế |
|||||||||
Nhà nước |
Tập thể |
Có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài |
Loại hình khác |
Nhà nước |
Tập thể |
Có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài |
Loại hình khác |
|||||
A |
B |
1=2+7 |
2=3+4+5+6 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7=8+9+10+11 |
8 |
9 |
10 |
11 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo loại siêu thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hạng 1 |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hạng 2 |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hạng 3 |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hà Nội |
05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hạng 1 |
06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hạng 2 |
07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hạng 3 |
08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hà Giang |
09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hạng 1 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hạng 2 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hạng 3 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm… |
Biểu số: 003.N/BCB-CT Ban hành theo Quyết định số…/QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
SỐ ĐƠN VỊ CÓ GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Có đến 31 tháng 12 năm… |
Đơn vị báo cáo: Bộ Công Thương Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Tổng số |
Chia theo loại hình kinh tế |
|||
Nhà nước |
Tập thể |
Có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài |
Loại hình khác |
|||
A |
B |
1=2+3+4+5 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
Chia theo ngành kinh tế cấp I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm… |
Biểu số: 004.N/BCB-CT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
NĂNG LỰC SẢN XUẤT, NĂNG LỰC MỚI TĂNG CỦA SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Công Thương Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Năng lực hiện có đến 31 tháng 12 năm báo cáo |
Năng lực mới tăng trong năm |
||||
Giá trị đầu tư (Tỷ đồng) |
Năng lực sản xuất theo thiết kế (Sản phẩm) |
Năng lực sản xuất theo thực tế (Sản phẩm) |
Giá trị đầu tư (Tỷ đồng) |
Năng lực sản xuất theo thiết kế (Sản phẩm) |
Năng lực sản xuất theo thực tế (Sản phẩm) |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Ghi một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm… |
HƯỚNG DẪN
CÁCH GHI BIỂU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ CÔNG THƯƠNG
Biểu số 001.N/BCB-CT: Số lượng chợ
1. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm
Chợ: Là nơi diễn ra các hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ của nhiều người, được hình thành do yêu cầu của sản xuất, đời sống xã hội và hoạt động thường xuyên theo chu kỳ nhất định.
Chợ phải có ít nhất 50 điểm kinh doanh đối với khu vực thành thị, 30 điểm kinh doanh đối với khu vực nông thôn (Để phân biệt giữa chợ với các tụ điểm kinh doanh khác không phải chợ).
Chợ bao gồm các loại chợ có quy hoạch, chợ không có quy hoạch (tự phát) được xây dựng kiên cố, bán kiên cố, tranh tre nứa lá hoặc chợ ngoài trời, trên sông, biển hiện có tại thời điểm thống kê. Không bao gồm siêu thị, trung tâm thương mại và các tụ điểm kinh doanh không được xác định là chợ.
Chợ có quy hoạch là chợ được hình thành và hoạt động theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền (xem quyết định thành lập chợ).
Chợ tự phát là chợ được hình thành và hoạt động không có quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Chợ kiên cố là chợ được xây dựng bảo đảm có thời gian sử dụng trên 10 năm.
Chợ bán kiên cố là chợ được xây dựng bảo đảm có thời gian sử dụng từ 5 đến 10 năm.
Chợ tranh tre nứa lá (chợ tạm) là chợ được xây dựng bảo đảm có thời gian sử dụng dưới 5 năm.
Chia theo hạng chợ: Căn cứ vào số điểm kinh doanh, vị trí, mặt bằng để chia các chợ thành 3 loại: Chợ hạng I, chợ hạng II, chợ hạng III.
Chợ hạng I:
- Là chợ có trên 400 điểm kinh doanh, được đầu tư xây dựng kiên cố, hiện đại theo quy hoạch;
- Được đặt ở các vị trí trung tâm kinh tế thương mại quan trọng của tỉnh, thành phố hoặc là chợ đầu mối của ngành hàng, của khu vực kinh tế và được tổ chức họp thường xuyên;
- Có mặt bằng phạm vi chợ phù hợp với quy mô hoạt động của chợ và tổ chức đầy đủ các dịch vụ tại chợ (trông giữ xe, bốc xếp hàng hóa, kho bảo quản hàng hóa, dịch vụ đo lường, dịch vụ kiểm tra chất lượng hàng hóa, vệ sinh an toàn thực phẩm và các dịch vụ khác).
Chợ hang II:
- Là chợ có từ 200 đến 400 điểm kinh doanh, được đầu tư xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố theo quy hoạch;
- Được đặt ở trung tâm giao lưu kinh tế của khu vực và được tổ chức họp thường xuyên hay không thường xuyên;
- Có mặt bằng phạm vi chợ phù hợp với quy mô hoạt động chợ và tổ chức các dịch vụ tối thiểu tại chợ: trông giữ xe, bốc xếp hàng hóa, kho bảo quản hàng hóa, dịch vụ đo lường.
Chợ hang III:
- Là các chợ có dưới 200 điểm kinh doanh hoặc các chợ chưa được đầu tư xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố.
- Chủ yếu phục vụ nhu cầu mua bán hàng hóa của nhân dân trong xã, phường và địa bàn phụ cận.
b) Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số chợ của toàn quốc và của từng tỉnh, thành phố có đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo.
Cột 2, 3, 4: Ghi số lượng chợ chia theo hạng chợ tương ứng nội dung của cột A.
Lưu ý: cột 1 = cột 2+cột 3+cột 4.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Công Thương áp dụng đối với các Sở Công thương.
Biểu số 002.N/BCB-CT: Số lượng siêu thị, trung tâm thương mại
1. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm
(1) Siêu thị
Là loại hình cửa hàng hiện đại, kinh doanh tổng hợp hoặc chuyên doanh; có cơ cấu chủng loại hàng hóa phong phú, đa dạng, bảo đảm chất lượng; đáp ứng các tiêu chuẩn về diện tích kinh doanh, trang bị kỹ thuật và trình độ quản lý, tổ chức kinh doanh; có các phương thức phục vụ văn minh, thuận tiện nhằm thỏa mãn nhu cầu mua sắm hàng hóa của khách hàng.
Siêu thị được chia thành 3 loại:
(1.1) Siêu thị hang I: Bao gồm siêu thị hạng I kinh doanh tổng hợp và siêu thị hạng I chuyên doanh.
v Siêu thị hạng I kinh doanh tổng hợp:
- Có diện tích kinh doanh từ 5.000m2 trở lên;
- Danh mục hàng hóa kinh doanh từ 20.000 tên hàng trở lên;
- Công trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, có tính thẩm mỹ cao, có thiết kế và trang thiết bị kỹ thuật tiên tiến, hiện đại, đảm bảo các yêu cầu phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, an toàn và thuận tiện cho mọi đối tượng khách hàng; có bố trí nơi trông giữ xe và khu vệ sinh cho khách hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của siêu thị;
- Có hệ thống kho và các thiết bị kỹ thuật bảo quản, sơ chế, đóng gói, bán hàng, thanh toán và quản lý kinh doanh tiên tiến, hiện đại;
- Tổ chức, bố trí hàng hóa theo ngành hàng, nhóm hàng một cách văn minh, khoa học để phục vụ khách hàng lựa chọn, mua sắm, thanh toán thuận tiện, nhanh chóng, có nơi bảo quản hành lý cá nhân, có các dịch vụ ăn uống, giải trí, phục vụ người khuyết tật, phục vụ trẻ em, giao hàng tận nhà, bán hàng qua mạng, qua bưu điện, điện thoại.
v Siêu thị hạng I chuyên doanh:
- Diện tích kinh doanh từ 1.000m2 trở lên;
- Danh mục hàng hóa từ 2.000 tên hàng trở lên;
- Công trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, có tính thẩm mỹ cao, có thiết kế và trang thiết bị kỹ thuật tiên tiến, hiện đại, đảm bảo các yêu cầu phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, an toàn và thuận tiện cho mọi đối tượng khách hàng; có bố trí nơi trông giữ xe và khu vệ sinh cho khách hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của siêu thị;
- Có hệ thống kho và các thiết bị kỹ thuật bảo quản, sơ chế, đóng gói, bán hàng, thanh toán và quản lý kinh doanh tiên tiến, hiện đại;
- Tổ chức, bố trí hàng hóa theo ngành hàng, nhóm hàng một cách văn minh, khoa học để phục vụ khách hàng lựa chọn, mua sắm, thanh toán thuận tiện, nhanh chóng, có nơi bảo quản hành lý cá nhân, có các dịch vụ ăn uống, giải trí, phục vụ người khuyết tật, phục vụ trẻ em, giao hàng tận nhà, bán hàng qua mạng, qua bưu điện, điện thoại.
(1.2) Siêu thị hạng II: Bao gồm siêu thị hạng II kinh doanh tổng hợp và siêu thị hạng II chuyên doanh.
v Siêu thị hạng II kinh doanh tổng hợp:
- Có diện tích kinh doanh từ 2.000m2 trở lên;
- Có danh mục hàng hóa kinh doanh từ 10.000 tên hàng trở lên;
- Công trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, có tính thẩm mỹ, có thiết kế và trang thiết bị kỹ thuật hiện đại đảm bảo các yêu cầu phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh môi trường, an toàn và thuận tiện cho khách hàng; có bố trí nơi trông giữ xe và khu vệ sinh cho khách hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của siêu thị;
- Có kho và các thiết bị kỹ thuật bảo quản, đóng gói, bán hàng, thanh toán và quản lý kinh doanh hiện đại;
- Tổ chức, bố trí hàng hóa theo ngành hàng, nhóm hàng một cách văn minh, khoa học, để phục vụ khách hàng lựa chọn, mua sắm, thanh toán thuận tiện, nhanh chóng; có nơi bảo quản hành lý cá nhân; có các dịch vụ ăn uống, giải trí, phục vụ người khuyết tật, phục vụ trẻ em, giao hàng tận nhà, bán hàng qua bưu điện, điện thoại.
v Siêu thị hạng II chuyên doanh
- Có diện tích kinh doanh từ 500m2 trở lên;
- Có danh mục hàng hóa kinh doanh từ 1.000 tên hàng trở lên;
- Công trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, có tính thẩm mỹ, có thiết kế và trang thiết bị kỹ thuật hiện đại đảm bảo các yêu cầu phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh môi trường, an toàn và thuận tiện cho khách hàng; có bố trí nơi trông giữ xe và khu vệ sinh cho khách hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của siêu thị;
- Có kho và các thiết bị kỹ thuật bảo quản, đóng gói, bán hàng, thanh toán và quản lý kinh doanh hiện đại;
- Tổ chức, bố trí hàng hóa theo ngành hàng, nhóm hàng một cách văn minh, khoa học, để phục vụ khách hàng lựa chọn, mua sắm, thanh toán thuận tiện, nhanh chóng; có nơi bảo quản hành lý cá nhân; có các dịch vụ ăn uống, giải trí, phục vụ người khuyết tật, phục vụ trẻ em, giao hàng tận nhà, bán hàng qua bưu điện, điện thoại.
(1.3) Siêu thị hạng III: Bao gồm siêu thị hạng III kinh doanh tổng hợp và siêu thị hạng III chuyên doanh.
v Siêu thị hạng III kinh doanh tổng hợp:
- Có diện tích kinh doanh từ 500m2 trở lên;
- Có danh mục hàng hóa kinh doanh từ 4.000 tên hàng trở lên;
- Công trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, có thiết kế và trang thiết bị kỹ thuật đảm bảo các yêu cầu phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, an toàn, thuận tiện cho khách hàng; có bố trí nơi trông giữ xe và khu vệ sinh cho khách hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của siêu thị;
- Có kho và các thiết bị kỹ thuật bảo quản, đóng gói, bán hàng, thanh toán và quản lý kinh doanh hiện đại;
- Tổ chức, bố trí hàng hóa theo ngành hàng, nhóm hàng một cách văn minh, khoa học để phục vụ khách hàng lựa chọn, mua sắm, thanh toán thuận tiện, nhanh chóng; có nơi bảo quản hành lý cá nhân, có các dịch vụ phục vụ người khuyết tật, giao hàng tận nhà.
v Siêu thị hạng III chuyên doanh:
- Có diện tích kinh doanh từ 250m2 trở lên;
- Có danh mục hàng hóa kinh doanh từ 500 tên hàng trở lên;
- Công trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, có thiết kế và trang thiết bị kỹ thuật đảm bảo các yêu cầu phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, an toàn, thuận tiện cho khách hàng; có bố trí nơi trông giữ xe và khu vệ sinh cho khách hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của siêu thị;
- Có kho và các thiết bị kỹ thuật bảo quản, đóng gói, bán hàng, thanh toán và quảy lý kinh doanh hiện đại;
- Tổ chức, bố trí hàng hóa theo ngành hàng, nhóm hàng một cách văn minh, khoa học để phục vụ khách hàng lựa chọn, mua sắm, thanh toán thuận tiện, nhanh chóng; có nơi bảo quản hành lý cá nhân, có các dịch vụ phục vụ người khuyết tật, giao hàng tận nhà.
Tổng số siêu thị được tính bằng cách cộng tổng các siêu thị hạng I, hạng II và hạng III hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo.
(2) Trung tâm thương mại: Là loại hình tổ chức kinh doanh thương mại, hiện đại, đa chức năng, bao gồm tổ hợp các loại hình cửa hàng, cơ sở hoạt động dịch vụ; hội trường, phòng họp, văn phòng cho thuê... được bố trí tập trung, liên hoàn trong một hoặc một số công trình kiến trúc liền kề; đáp ứng các tiêu chuẩn về diện tích kinh doanh, trang bị kỹ thuật và trình độ quản lý, tổ chức kinh doanh; có các phương thức phục vụ văn minh, thuận tiện đáp ứng nhu cầu phát triển hoạt động kinh doanh của thương nhân và thỏa mãn nhu cầu về hàng hóa, dịch vụ của khách hàng.
Trung tâm thương mại được chia thành 3 loại:
(2.1) Trung tâm thương mại hạng I:
- Có diện tích kinh doanh từ 50.000 m2 trở lên và có nơi trông giữ xe phù hợp với quy mô kinh doanh của trung tâm thương mại;
- Các công trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, có tính thẩm mỹ cao, có thiết kế và trang thiết bị kỹ thuật tiên tiến, hiện đại bảo đảm các yêu cầu phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh môi trường, an ninh, an toàn, thuận tiện cho mọi đối tượng tham gia hoạt động kinh doanh trong khu vực;
- Hoạt động đa chức năng cả về kinh doanh hàng hóa và kinh doanh các loại hình dịch vụ, bao gồm: khu vực để bố trí các cửa hàng bán buôn, bán lẻ hàng hóa; nhà hàng, khách sạn; khu vực để tổ chức hội chợ triển lãm trưng bày giới thiệu hàng hóa; khu vực dành cho hoạt động vui chơi giải trí, cho thuê văn phòng làm việc, hội trường, phòng họp để tổ chức các hội nghị, hội thảo, giao dịch và ký kết các hợp đồng thương mại trong, ngoài nước; khu vực dành cho các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, bưu chính viễn thông, tin học, tư vấn, môi giới đầu tư, du lịch.
(2.2) Trung tâm thương mại hạng II:
- Có diện tích kinh doanh từ 30.000 m2 trở lên và có nơi trông giữ xe phù hợp với quy mô kinh doanh của trung tâm thương mại;
- Các công trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, có tính thẩm mỹ cao, có thiết kế và trang thiết bị kỹ thuật tiên tiến, hiện đại bảo đảm các yêu cầu phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh môi trường, an ninh, an toàn, thuận tiện cho mọi đối tượng tham gia hoạt động kinh doanh trong khu vực;
- Hoạt động đa chức năng cả về kinh doanh hàng hóa và kinh doanh các loại hình dịch vụ, bao gồm: khu vực để bố trí các cửa hàng bán buôn, bán lẻ hàng hóa; nhà hàng, khách sạn; khu vực để trưng bày giới thiệu hàng hóa; khu vực dành cho hoạt động vui chơi giải trí, cho thuê văn phòng làm việc, hội trường, phòng họp để tổ chức các hội nghị, hội thảo, giao dịch và ký kết các hợp đồng thương mại trong, ngoài nước; khu vực dành cho các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, bưu chính viễn thông, tư vấn, môi giới đầu tư, du lịch.
(2.3) Trung tâm thương mại hạng III:
- Có diện tích kinh doanh từ 10.000 m2 trở lên và có nơi trông giữ xe phù hợp với quy mô kinh doanh của trung tâm thương mại;
- Các công trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, có thiết kế và trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, bảo đảm các yêu cầu phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, an ninh, an toàn, thuận tiện cho mọi đối tượng tham gia hoạt động kinh doanh trong khu vực;
- Hoạt động đa chức năng cả về kinh doanh hàng hóa và kinh doanh các loại hình dịch vụ, bao gồm: khu vực để bố trí cửa hàng bán buôn, bán lẻ hàng hóa; khu vực để trưng bày giới thiệu hàng hóa; khu vực dành cho hoạt động ăn uống vui chơi, giải trí, cho thuê văn phòng làm việc, phòng họp để tổ chức các hội nghị, hội thảo, giao dịch và ký kết các hợp đồng thương mại trong, ngoài nước; khu vực dành cho hoạt động tư vấn, môi giới đầu tư, du lịch.
b) Cách ghi biểu
Cột 1: Bằng tổng số siêu thị và trung tâm thương mại chia theo nội dung quy định của cột A.
Cột 2: Ghi tổng số siêu thị của tất cả các loại hình kinh tế và chia theo loại hạng siêu thị.
Cột 3, 4, 5, 6: Lần lượt ghi số siêu thị chia theo các loại hình kinh tế Nhà nước, tập thể, có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và loại hình khác (gồm cả tư nhân);
Cột 7: Ghi tổng số trung tâm thương mại của tất cả các loại hình kinh tế và chia theo loại hạng trung tâm thương mại;
Cột 8, 9, 10, 11: Lần lượt ghi số trung tâm thương mại chia theo các loại hình kinh tế Nhà nước, tập thể, có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và loại hình khác (gồm cả tư nhân).
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Công Thương áp dụng đối với các Sở Công thương.
Biểu số 003.N/BCB-CT: Số đơn vị có giao dịch thương mại điện tử (e-commerce)
1. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm
Đơn vị có giao dịch thương mại điện tử là các thương nhân sử dụng phương tiện internet trong hoạt động thương mại, bao gồm giao dịch mua, bán hàng hóa, dịch vụ và các hoạt động thương mại khác.
Thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh.
Đơn vị có giao dịch thương mại điện tử khi triển khai phải thực hiện ít nhất một trong các phương thức giao dịch sau:
+ Sử dụng thư điện tử trong hoạt động thương mại một cách thường xuyên;
+ Có trang thông tin điện tử phục vụ hoạt động thương mại, với điều kiện đơn vị cập nhật thường xuyên trang thông tin điện tử này trong kỳ thống kê;
+ Truy cập các trang thông tin điện tử bán hàng hóa và dịch vụ, trang thông tin điện tử đấu thầu, tham gia các dịch vụ công trực tuyến, v.v... một cách thường xuyên;
+ Ứng dụng các chuẩn trao đổi dữ liệu điện tử (EDI, ebXML) trong hoạt động thương mại một cách thường xuyên.
Lưu ý: Không bao gồm các đơn vị có trang thông tin điện tử chỉ để quảng cáo, giới thiệu đơn vị và các đơn vị mua, bán hàng hóa, dịch vụ qua điện thoại, fax.
b) Cách ghi biểu
Cột A: Ghi tên các ngành kinh tế cấp 1 theo danh mục VSIC 2007.
Cột 1: Ghi tổng số các đơn vị có giao dịch thương mại điện tử tương ứng với nội dung cột B.
Cột 2, 3, 4, 5: Ghi số lượng các đơn vị có giao dịch thương mại điện tử phân theo các loại hình kinh tế tương ứng với nội dung cột A.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Công Thương áp dụng đối với các Sở Công thương.
Biểu số 004.N/BCB-CT: Năng lực sản xuất, năng lực mới tăng của sản phẩm công nghiệp
1. Mục đích, ý nghĩa
Năng lực sản xuất và năng lực mới tăng của một số sản phẩm công nghiệp phản ánh khả năng sản xuất một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu; qua đó tìm ra các biện pháp khai thác tốt nhất những khả năng hiện có để tăng sản xuất, tạo ra nhiều sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu sản phẩm của nền kinh tế; đồng thời còn là căn cứ để quy hoạch, xây dựng kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh ngắn hạn và dài hạn của sản phẩm, nhằm bảo đảm cân đối giữa sản xuất và tiêu dùng trên cơ sở năng lực sản xuất hiện có và dự kiến đầu tư tăng thêm năng lực sản xuất khi nhu cầu chưa đáp ứng được.
2. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính
a) Năng lực sản xuất
Năng lực sản xuất của một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu là khối lượng của những sản phẩm công nghiệp quan trọng đối với nền kinh tế mà ngành công nghiệp có thể sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định.
Năng lực sản xuất của một sản phẩm thường được thể hiện ở sản phẩm cuối cùng của dây chuyền sản xuất và biểu hiện bằng khối lượng thành phẩm được sản xuất ra theo năng lực sản xuất theo thiết kế hoặc theo năng lực sản xuất thực tế.
(1) Năng lực sản xuất theo thiết kế: Là khả năng sản xuất cao nhất của máy móc hoặc dây chuyền sản xuất hiện có trong điều kiện sử dụng đầy đủ và hợp lý nhất các tư liệu sản xuất, áp dụng các quy trình công nghệ tiên tiến với việc tổ chức sản xuất và lao động theo hình thức tiến bộ trên cơ sở công suất thiết kế của máy móc thiết bị hiện có của doanh nghiệp.
Khi tính năng lực sản xuất theo thiết kế phải căn cứ vào hồ sơ hoặc lý lịch của thiết bị máy móc và dây chuyền sản xuất khi mua sẵn hoặc xây dựng, trong đó có mục về công suất sản xuất theo thiết kế. Trường hợp dây chuyền sản xuất được nâng cấp mở rộng làm tăng thêm năng lực sản xuất, thì năng lực sản xuất theo thiết kế là năng lực sản xuất sau khi đã được mở rộng (gồm năng lực sản xuất theo thiết kế ban đầu cộng (+) năng lực sản xuất theo thiết kế tăng thêm do đầu tư nâng cấp mở rộng).
(2) Năng lực sản xuất thực tế: Là khối lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất trong kỳ trên cơ sở điều kiện thực tế hiện có về máy móc, thiết bị; nguồn nhân lực; nguồn tài chính và các nguồn lực khác. Khi tính chỉ tiêu này phải căn cứ vào số lượng sản phẩm hiện vật thực tế đã sản xuất ra của thiết bị máy móc hoặc dây chuyền sản xuất ở các cơ sở trong một thời gian nhất định (thường theo thời gian của năng lực thiết kế quy định).
b) Năng lực mới tăng của sản phẩm công nghiệp
Năng lực mới tăng của sản phẩm công nghiệp là khả năng sản xuất tăng thêm theo thiết kế của máy móc, thiết bị hoặc dây chuyền sản xuất đã hoàn thành bàn giao trong một thời kỳ nhất định, thường được thể hiện ở khối lượng sản phẩm tăng thêm theo thiết kế của máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng.
Năng lực mới tăng của sản phẩm công nghiệp chủ yếu chỉ tính cho những máy móc, thiết bị sản xuất hoặc dây chuyền sản xuất đã hoàn thành đầu tư xây dựng cơ bản hoặc mua sắm trong năm, bao gồm:
- Thiết bị, máy móc hoặc dây chuyền sản xuất được đầu tư xây dựng mới;
- Thiết bị, máy móc hoặc dây chuyền sản xuất được thực hiện do mở rộng sản xuất (Chỉ tính phần năng lực mới tăng thêm do mở rộng sản xuất và không tính phần năng lực sản xuất sản phẩm ban đầu);
- Thiết bị, máy móc và dây chuyền sản xuất được nâng cấp do thay thế mới hoặc khôi phục từng phần (Chỉ tính phần năng lực mới tăng thêm: Năng lực mới tăng thêm = Năng lực mới tăng - Năng lực sản xuất cũ).
Không tính năng lực mới tăng của những thiết bị máy móc hoặc dây chuyền sản xuất còn đang xây dựng cơ bản chưa bàn giao đưa vào sản xuất, hoặc những thiết bị máy móc hoặc dây chuyền sản xuất chưa lắp đặt còn đang cất giữ trong kho.
Khi tính năng lực mới tăng theo thiết kế phải căn cứ vào hồ sơ hoặc lý lịch của thiết bị máy móc và dây chuyền sản xuất khi mua sẵn hoặc xây dựng đã hoàn thành đầu tư, trong đó có mục về công suất sản xuất theo thiết kế.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo tổng hợp của Bộ Công Thương.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ XÂY DỰNG
STT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Kỳ báo cáo |
Ngày nhận báo cáo |
1 |
001.N/BCB-XD |
Tổng số căn hộ/nhà ở xã hội hoàn thành |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
2 |
002.N/BCB-XD |
Tổng diện tích nhà ở xã hội hoàn thành |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
3 |
003.N/BCB-XD |
Tỷ lệ phủ kín quy hoạch chi tiết đô thị |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
4 |
004.N/BCB-XD |
Số lượng sàn giao dịch bất động sản có đến 31/12 năm ... |
Năm |
Ngày 15 tháng 4 năm sau |
5 |
005a.N/BCB-XD |
Số lần giao dịch thành công về bất động sản qua sàn giao dịch |
Năm |
Ngày 15 tháng 4 năm sau |
6 |
005b.N/BCB-XD |
Giá trị giao dịch bất động sản qua sàn giao dịch |
Năm |
Ngày 15 tháng 4 năm sau |
7 |
006.H/BCB-XD |
Chỉ số giá bất động sản |
6 tháng, năm |
Báo cáo 6 tháng: Ngày 15 tháng 6 Báo cáo năm: Ngày 15 tháng 12 |
8 |
007.H/BCB-XD |
Chỉ số giá xây dựng |
Quý, năm |
Báo cáo quý: Ngày 10/3; 10/6; 10/9; 10/12 Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 01 năm sau |
9 |
008.H/BCB-XD |
Chỉ số giá xây dựng theo loại hình công trình |
Quý, năm |
Báo cáo quý: Ngày 10/3; 10/6; 10/9; 10/12 Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 01 năm sau |
10 |
009.N/BCB-XD |
Dân số thành thị được cung cấp nước sạch |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
11 |
010a.N/BCB-XD |
Đô thị xử lý chất thải rắn, nước thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng |
Năm |
Báo cáo sơ bộ: Ngày 20 tháng 12 hàng năm Báo cáo chính thức: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
12 |
010b.N/BCB-XD |
Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao (KCN) xử lý chất thải rắn, nước thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng |
Năm |
Báo cáo sơ bộ: Ngày 20 tháng 12 hàng năm Báo cáo chính thức: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
13 |
011.N/BCB-XD |
Chất thải rắn thông thường thu gom được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng |
Năm |
Báo cáo sơ bộ: Ngày 20 tháng 12 hàng năm Báo cáo chính thức: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
Biểu số: 001 .N/BCB-XD Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
TỔNG SỐ CĂN HỘ/NHÀ Ở XÃ HỘI HOÀN THÀNH Năm ... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Xây dựng Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Căn hộ/nhà ở
|
Tổng số |
Chia ra |
|||||||
Nhà chung cư |
Nhà riêng lẻ |
||||||||
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số |
Chia ra |
||||
Thành thị |
Nông thôn |
Thành thị |
Nông thôn |
Thành thị |
Nông thôn |
||||
A |
1=2+3=4+7 |
2=5+8 |
3=6+9 |
4=5+6 |
5 |
6 |
7=8+9 |
8 |
9 |
Toàn quốc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…… |
Biểu số: 002.N/BCB-XD Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
TỔNG DIỆN TÍCH NHÀ Ở XÃ HỘI HOÀN THÀNH Năm ... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Xây dựng Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: M2 sàn
|
Tổng số |
Chia ra |
|||||||
Nhà chung cư |
Nhà riêng lẻ |
||||||||
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số |
Chia ra |
||||
Thành thị |
Nông thôn |
Thành thị |
Nông thôn |
Thành thị |
Nông thôn |
||||
A |
1=2+3=4+7 |
2=5+8 |
3=6+9 |
4=5+6 |
5 |
6 |
7=8+9 |
8 |
9 |
Toàn quốc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…… |
Biểu số: 003.N/BCB-XD Ban hành theo Quyết định số.. ,/QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
TỶ LỆ PHỦ KÍN QUY HOẠCH CHI TIẾT ĐÔ THỊ Năm ... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Xây dựng Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã tỉnh, thành phố |
Diện tích đất xây dựng đô thị (Ha) |
Tổng diện tích các khu vực đã có quy hoạch chi tiết được duyệt (Ha) |
Tổng diện tích các khu vực đã có quy hoạch phân khu (và quy hoạch chi tiết 1/2000) được duyệt (Ha) |
Tỷ lệ phủ kín quy hoạch chi tiết (%) |
Tỷ lệ phủ kín quy hoạch phân khu (%) |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4=2/1 |
5=3/1 |
Toàn quốc |
01 |
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…… |
Biểu số: 004.N/BCB-XD Ban hành theo Quyết định số…/QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 4 năm sau |
SỐ LƯỢNG SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN Có đến 31/12 năm ... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Xây dựng Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Sàn giao dịch
|
Mã số |
Tổng số sàn giao dịch có đến 31/12 |
Biến động trong năm |
|
Số phát sinh mới trong năm |
Số giảm trong năm |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
… |
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…… |
Biểu số: 005a.N/BCB-XD Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 4 năm sau |
SỐ LẦN GIAO DỊCH THÀNH CÔNG VỀ BẤT ĐỘNG SẢN QUA SÀN GIAO DỊCH Năm ... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Xây dựng Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Lần giao dịch
|
Mã số |
Tổng số lần mua - bán thành công |
Chia ra: |
Tổng số lần giao dịch thành công về văn phòng cho thuê |
||
Căn hộ chung cư |
Nhà ở riêng lẻ |
Đất nền chuyển nhượng |
||||
A |
B |
1=2+3+4 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh, thành phố |
… |
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…… |
Biểu số: 005b.N/BCB-XD Ban hành theo Quyết định số.. ,/QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 4 năm sau |
GIÁ TRỊ GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN QUA SÀN GIAO DỊCH Năm… |
Đơn vị báo cáo: Bộ Xây dựng Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Triệu đồng
|
Mã số |
Tổng giá trị giao dịch mua - bán |
Chia ra: |
Giá trị giao dịch về cho thuê văn phòng |
||
Căn hộ chung cư |
Nhà ở riêng lẻ |
Đất nền chuyển nhượng |
||||
A |
B |
1=2+3+4 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh, thành phố |
… |
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…… |
Biểu số: 006.H/BCB-XD Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày. của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo 6 tháng: Ngày 15 tháng 6 Báo cáo năm: Ngày 15 tháng 12 |
CHỈ SỐ GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN 6 tháng, năm ... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Xây dựng Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: %
|
Mã số |
Chỉ số giá 6 tháng (năm) so với: |
|
Kỳ gốc 2010 |
Cùng kỳ năm trước |
||
A |
B |
1 |
2 |
Chỉ số chung |
L |
|
|
1. Bất động sản để bán, chuyển nhượng |
1 |
|
|
1.1. Căn hộ chung cư |
1.1 |
|
|
1.2. Nhà ở riêng lẻ |
1.2 |
|
|
1.3. Đất nền chuyển nhượng |
1.3 |
|
|
2. Bất động sản cho thuê |
2 |
|
|
2.1. Văn phòng cho thuê |
2.1 |
|
|
2.2. Nhà cho thuê khác |
2.2 |
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…… |
Biểu số: 007.H/BCB-XD Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo quý: Ngày 10/3; 10/6; 10/9; 10/12 Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 01 năm sau |
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG Quý ... năm ... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Xây dựng Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: %
|
Mã số |
Chỉ số giá quý... năm... so với: |
Chỉ số giá thời kỳ (6 tháng, 9 tháng, năm) so cùng kỳ năm trước |
||
Kỳ gốc 2010 |
Cùng kỳ năm trước |
Quý trước |
|||
A |
B |
1 |
2 |
|
|
Chỉ số chung |
F |
|
|
|
|
I. Công trình xây dựng |
1 |
|
|
|
|
1. Công trình dân dụng |
11 |
|
|
|
|
2. Công trình công nghiệp |
12 |
|
|
|
|
3. Công trình giao thông |
13 |
|
|
|
|
4. Công trình nông nghiệp |
14 |
|
|
|
|
5. Công trình hạ tầng kỹ thuật |
15 |
|
|
|
|
II. Dịch vụ xây dựng chuyên dụng |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…… |
Biểu số: 008.H/BCB-XD Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo quý: Ngày 10/3; 10/6; 10/9; 10/12 Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 01 năm sau |
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THEO LOẠI HÌNH CÔNG TRÌNH Quý ... năm ... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Xây dựng Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: %
|
Mã số |
Chỉ số giá quý... năm ... so với: |
Chỉ số giá thời kỳ (6 tháng, 9 tháng, năm) so cùng kỳ năm trước |
||
Kỳ gốc 2010 |
Cùng kỳ năm trước |
Quý trước |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
Chỉ số chung |
F |
|
|
|
|
1. Nhà các loại |
41 |
|
|
|
|
1.1. Công trình nhà ở |
411 |
|
|
|
|
1.2. Công trình nhà không để ở |
412 |
|
|
|
|
- Công trình giáo dục |
4121 |
|
|
|
|
- Công trình văn hóa |
4122 |
|
|
|
|
- Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng |
4123 |
|
|
|
|
- Công trình y tế |
4124 |
|
|
|
|
- Công trình khách sạn |
4125 |
|
|
|
|
2. Công trình kỹ thuật dân dụng |
42 |
|
|
|
|
2.1. Công trình đường sắt và đường bộ |
421 |
|
|
|
|
- Công trình đường bộ |
4211 |
|
|
|
|
- Công trình cầu, hầm |
4212 |
|
|
|
|
- Đường băng cất hạ cánh |
4213 |
|
|
|
|
2.2. Công trình công ích |
422 |
|
|
|
|
- Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh |
4221 |
|
|
|
|
- Công trình năng lượng |
4222 |
|
|
|
|
- Công trình mạng cấp nước |
4223 |
|
|
|
|
- Công trình mạng thoát nước |
4224 |
|
|
|
|
- Công trình xử lý nước thải |
4225 |
|
|
|
|
2.3. Công trình kỹ thuật dân dụng khác |
429 |
|
|
|
|
- Công trình công nghiệp dệt, may |
4291 |
|
|
|
|
- Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa |
4292 |
|
|
|
|
- Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng |
4293 |
|
|
|
|
- Đập bê tông |
4294 |
|
|
|
|
- Kênh bê tông xi măng |
4295 |
|
|
|
|
- Tường chắn bê tông cốt thép |
4296 |
|
|
|
|
3. Dịch vụ xây dựng chuyên dụng |
43 |
|
|
|
|
3.1. Phá dỡ và chuẩn bị mặt bằng |
431 |
|
|
|
|
3.2. Lắp đặt chuyên dụng |
432 |
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…… |
Biểu số: 009.N/BCB-XD Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
DÂN SỐ THÀNH THỊ ĐƯỢC CUNG CẤP NƯỚC SẠCH Năm… |
Đơn vị báo cáo: Bộ Xây dựng Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: 1000 người
|
Mã số |
Dân số thành thị |
Dân số thành thị được cung cấp nước sạch |
A |
B |
1 |
2 |
Cả nước |
01 |
|
|
Chia theo tỉnh, thành phố |
… |
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…… |
Biểu số: 010a.N/BCB-XD Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Báo cáo sơ bộ: Ngày 20 tháng 12 hàng năm Báo cáo chính thức: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
ĐÔ THỊ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN, NƯỚC THẢI ĐẠT TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA TƯƠNG ỨNG Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Xây dựng Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Đô thị
|
Mã số |
Tổng số đô thị |
Số đô thị có công trình xử lý chất thải rắn đạt tiêu chuẩn quy định |
Số đô thị có công trình xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn quy định |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
Tổng số |
|
|
|
|
1. Chia theo loại đô thị |
|
|
|
|
- Đô thị loại đặc biệt |
|
|
|
|
- Đô thị loại I |
|
|
|
|
- Đô thị loại II |
|
|
|
|
- Đô thị loại III |
|
|
|
|
- Đô thị loại IV |
|
|
|
|
- Đô thị loại V |
|
|
|
|
2. Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…… |
Biểu số: 010b.N/BCB-XD Ban hành theo Quyết định số./QĐ-TTg ngày. của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo sơ bộ: Ngày 20 tháng 12 hàng năm Báo cáo chính thức: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT, KHU KINH TẾ, KHU CÔNG NGHỆ CAO (KCN) XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN, NƯỚC THẢI ĐẠT TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA TƯƠNG ỨNG Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Xây dựng Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: KCN
|
Mã số |
Tổng số |
Tổng số KCN xử lý chất thải rắn và nước thải đạt tiêu chuẩn quy định |
A |
B |
1 |
2 |
Tổng số |
|
|
|
- Khu công nghiệp |
|
|
|
- Khu chế xuất |
|
|
|
- Khu kinh tế |
|
|
|
- Khu công nghệ cao |
|
|
|
- Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
- (Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…… |
Biểu số: 011.N/BCB-XD Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo sơ bộ: Ngày 20 tháng 12 hàng năm Báo cáo chính thức: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƯỜNG THU GOM ĐƯỢC XỬ LÝ ĐẠT TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN KỸ THUÃT QUỐC GIA TƯƠNG ỨNG Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Xây dựng Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Tấn
|
Mã số |
Tổng lượng chất thải rắn thông thường được thu gom |
Tổng lượng chất thải rắn thông thường thu gom được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng |
A |
B |
1 |
2 |
Tổng số |
|
|
|
Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…… |
HƯỚNG DẪN
CÁCH GHI BIỂU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ XÂY DỰNG
Biểu số 001.N/BCB-XD: Tổng số căn hộ/nhà ở xã hội hoàn thành
1. Khái niệm, nội dung
- Nhà ở xã hội: Là nhà ở do Nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng để bán, cho thuê, thuê mua cho các đối tượng theo quy định (Điều 37 Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật nhà ở).
- Đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội (theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật nhà ở) gồm:
+ Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
+ Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
+ Công nhân làm việc tại các khu công nghiệp.
+ Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ quy định tại điểm a khoản 6 Điều 30 Nghị định số 71/2010/NĐ-CP.
+ Học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng nghề, trung cấp nghề không phân biệt công lập hay dân lập được thuê nhà ở trong thời gian học tập.
+ Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Tổng số căn hộ/nhà ở xã hội hoàn thành là tổng số căn hộ/nhà ở xã hội đã được hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng trong năm.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Phương pháp tính
- Mỗi căn hộ/nhà ở xã hội đã được xây dựng mới trên địa bàn tại thời điểm báo cáo được tính là một đơn vị.
- Tổng số căn hộ/nhà ở xã hội hoàn thành: Là tổng số căn hộ trong các nhà chung cư và những ngôi nhà ở riêng lẻ do các tổ chức, cá nhân đã hoàn thành và đưa vào sử dụng trên địa bàn trong năm.
- Nhà chung cư: Là nhà ở có từ 2 tầng trở lên được xây dựng dùng để ở, trong đó có nhiều căn hộ riêng biệt, có lối đi, cầu thang và hệ thống công trình sử dụng chung.
Căn hộ: Là nhà ở của hộ gia đình, cá nhân trong nhà chung cư.
- Nhà ở riêng lẻ: Là ngôi nhà (1 tầng hoặc nhiều tầng) được xây dựng trong khuôn viên đất thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình, cá nhân (bao gồm cả nhà biệt thự). Riêng nhà biệt thự có thêm sân vườn (cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa,.), có tường rào và lối ra vào riêng biệt.
b) Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số căn hộ/nhà ở xã hội hoàn thành trên địa bàn trong năm báo cáo.
Cột 1 = cột 2 + cột 3
- Cột 2, 3: Ghi tổng số căn hộ/nhà ở xã hội hoàn thành trên địa bàn trong năm báo cáo của từng khu vực thành thị, nông thôn.
- Cột 4: Ghi tổng số căn hộ/nhà ở xã hội (nhà chung cư) hoàn thành trên địa bàn trong năm báo cáo.
Cột 4 = cột 5 + cột 6
- Cột 5, 6: Ghi tổng số căn hộ/nhà ở xã hội (nhà chung cư) hoàn thành trên địa bàn trong năm báo cáo của từng khu vực thành thị, nông thôn.
- Cột 7: Ghi tổng số nhà ở xã hội (nhà ở riêng lẻ) hoàn thành trên địa bàn trong năm báo cáo.
Cột 7 = cột 8 + cột 9
- Cột 8, 9: Ghi tổng số nhà ở xã hội (nhà ở riêng lẻ) hoàn thành trên địa bàn trong năm báo cáo của từng khu vực thành thị, nông thôn.
Biểu số 002.N/BCB-XD: Tổng diện tích nhà ở xã hội hoàn thành
1. Khái niệm, nội dung
- Nhà ở xã hội: Xem giải thích Biểu số 001.N/BCB-XD
- Tổng diện tích nhà ở xã hội hoàn thành là tổng diện tích sàn xây dựng các căn hộ/nhà ở xã hội hoàn thành bàn giao, đưa vào sử dụng trong năm được tính bằng mét vuông (m2).
Diện tích sàn xây dựng là diện tích của căn hộ/nhà ở kể cả phần diện tích của từng cột và các kết cấu khác...
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Phương pháp tính
- Tổng diện tích nhà ở xã hội hoàn thành: Là tổng diện tích sàn căn hộ trong các nhà chung cư và diện tích sàn các nhà ở riêng lẻ tăng thêm trong kỳ báo cáo tính theo m2 do các tổ chức, cá nhân xây dựng đã hoàn thành và đưa vào sử dụng trên địa bàn.
Nguyên tắc tính tổng số diện tích sàn xây dựng nhà ở mới là chỉ tính những diện tích được sử dụng để ở và phục vụ cho sinh hoạt gia đình, cá nhân, không tính diện tích xây dựng chỉ với mục đích che mưa hoặc làm cảnh quan trang trí cho ngôi nhà và diện tích sử dụng chung cho nhiều hộ gia đình của nhà chung cư.
Diện tích sàn xây dựng nhà ở được tính bao gồm diện tích sàn căn hộ/nhà ở xã hội xây mới và diện tích sàn căn hộ/nhà ở tăng thêm do nâng tầng hoặc mở rộng.
Lưu ý: Không tính diện tích của các nhà ở cũ được cải tạo.
Diện tích sàn xây dựng nhà ở mới không phân biệt thời gian khởi công công trình, bao gồm: Khởi công xây dựng từ những năm trước đó nhưng đến năm báo cáo mới hoàn thành bàn giao, khởi công và hoàn thành bàn giao trong năm báo cáo.
Diện tích sàn xây dựng được tính theo m2, bao gồm cả diện tích tường chịu lực và tường ngăn, bao gồm:
(1) Tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở mới của các nhà chung cư: Là tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở mới được sử dụng cho mục đích ở và sinh hoạt của từng căn hộ cộng lại.
Không tính diện tích sàn xây dựng được sử dụng chung cho các hộ gia đình trong nhà chung cư như: Diện tích cầu thang, diện tích đường đi, hành lang chung và diện tích các phòng dùng cho mục đích khác không phải là ở như: làm nhà văn hóa, hội trường, trạm xá, trường học.
(2) Tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở mới xây dựng của các ngôi nhà riêng lẻ: Là tổng diện tích sàn xây dựng dùng cho mục đích để ở và sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân, không tính diện tích phục vụ cho mục đích chăn nuôi, nhà bếp, nhà vệ sinh, nhà kho được xây dựng riêng ngoài ngôi nhà chính để ở.
b) Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng diện tích nhà ở xã hội hoàn thành trên địa bàn trong năm báo cáo.
Cột 1 = cột 2 + cột 3
- Cột 2, 3: Ghi tổng diện tích nhà ở xã hội hoàn thành trên địa bàn trong năm báo cáo của từng khu vực thành thị, nông thôn.
- Cột 4: Ghi tổng diện tích nhà ở xã hội (nhà chung cư) hoàn thành trên địa bàn trong năm báo cáo.
Cột 4 = cột 5 + cột 6
- Cột 5, 6: Ghi tổng diện tích nhà ở xã hội (nhà chung cư) hoàn thành trên địa bàn trong năm báo cáo của từng khu vực thành thị, nông thôn.
- Cột 7: Ghi tổng diện tích nhà ở xã hội (nhà ở riêng lẻ) hoàn thành trên địa bàn trong năm báo cáo.
Cột 7 = cột 8 + cột 9
- Cột 8, 9: Ghi tổng diện tích nhà ở xã hội (nhà ở riêng lẻ) hoàn thành trên địa bàn trong năm báo cáo của từng khu vực thành thị, nông thôn.
Biểu số 003.N/BCB-XD: Tỷ lệ phủ kín quy hoạch chi tiết đô thị
1. Khái niệm, nội dung
- Tỷ lệ phủ kín quy hoạch chi tiết đô thị là tỷ lệ diện tích các khu vực trong đô thị đã có quy hoạch phân khu (đối với đô thị loại 4 - thị xã trở lên) hoặc quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (đối với đô thị loại 5 - thị trấn) được phê duyệt so với tổng diện tích đất xây dựng đô thị của quy hoạch chung xây dựng đô thị được phê duyệt.
- Diện tích đất xây dựng đô thị là diện tích đất xây dựng đô thị được xác định theo đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị đã được phê duyệt.
- Tổng diện tích các khu vực đã có quy hoạch chi tiết được duyệt là tổng diện tích các đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt đối với đô thị loại 5 trở lên.
- Tổng diện tích các khu vực đã có quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết 1/2000 được duyệt là tổng diện tích các đồ án quy hoạch phân khu (đối với đô thị loại 4 trở lên) và quy hoạch chi tiết 1/2000 được phê duyệt trước khi Luật quy hoạch có hiệu lực.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Phương pháp tính
Tỷ lệ phủ kín quy hoạch chi tiết (quy hoạch phân khu) đô thị (%) |
= |
Tổng diện tích các khu vực đã có quy hoạch chi tiết (quy hoạch phân khu) được duyệt |
x 100% |
Diện tích đất xây dựng đô thị theo quy hoạch chung xây dựng đô thị được phê duyệt |
b) Cách ghi biểu
Cột A, B: Ghi tên và mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo danh mục đơn vị hành chính hiện hành;
Cột 1: Ghi diện tích đất xây dựng đô thị được xác định theo đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị đã được phê duyệt;
Cột 2: Ghi tổng diện tích các khu vực đã có quy hoạch chi tiết 1/500 được duyệt.
Cột 3: Ghi tổng diện tích các khu vực đã có quy hoạch phân khu 1/2000 và quy hoạch chi tiết 1/2000 được duyệt trước khi Luật quy hoạch có hiệu lực.
Biểu số 004.N/BCB-XD: Số lượng Sàn giao dịch bất động sản
& Biểu số 005a.N/BCB-XD: Số lần giao dịch thành công về bất động sản qua sàn giao dịch
& Biểu số 005b.N/BCB-XD: Giá trị giao dịch bất động sản qua sàn giao dịch
A. GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
1. Hoạt động kinh doanh bất động sản bao gồm kinh doanh bất động sản và kinh doanh dịch vụ bất động sản:
- Kinh doanh bất động sản là việc bỏ vốn đầu tư tạo lập, mua, nhận chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản để bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua nhằm mục đích sinh lợi.
- Kinh doanh dịch vụ bất động sản là các hoạt động hỗ trợ kinh doanh bất động sản và thị trường bất động sản, bao gồm các dịch vụ môi giới bất động sản, định giá bất động sản, sàn giao dịch bất động sản, tư vấn bất động sản, đấu giá bất động sản, quảng cáo bất động sản, quản lý bất động sản.
2. Giao dịch bất động sản có liên quan đến kinh doanh bất động sản là việc mua bán, chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản giữa tổ chức, cá nhân không kinh doanh bất động sản với tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản.
3. Sàn giao dịch bất động sản là nơi diễn ra các giao dịch bất động sản và cung cấp các dịch vụ cho kinh doanh bất động sản. Theo quy định tại Điều 56 và 57 của Luật Kinh doanh bất động sản (số 63/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006) thì để thành lập sàn giao dịch bất động sản, các tổ chức, cá nhân phải đáp ứng các điều kiện:
- Sàn giao dịch bất động sản phải là pháp nhân. Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh bất động sản thành lập sàn giao dịch bất động sản thì sàn giao dịch đó phải có tư cách pháp nhân hoặc sử dụng tư cách pháp nhân của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh bất động sản để hoạt động.
- Hoạt động của sàn giao dịch bất động sản phải công khai, minh bạch và tuân thủ pháp luật. Sàn giao dịch bất động sản, doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh bất động sản thành lập sàn giao dịch bất động sản phải chịu trách nhiệm về hoạt động của sàn giao dịch bất động sản.
- Sàn giao dịch bất động sản phải có tên, địa chỉ, biển hiệu và phải thông báo về việc thành lập trên phương tiện thông tin đại chúng; trước khi hoạt động phải thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương.
4. Điều kiện thành lập sàn giao dịch bất động sản
- Tổ chức, cá nhân khi kinh doanh dịch vụ bất động sản phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã, đăng ký kinh doanh dịch vụ bất động sản theo quy định của pháp luật, (trừ trường hợp cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật và có chứng chỉ môi giới bất động sản). Khi kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản phải có ít nhất hai người có chứng chỉ môi giới bất động sản. Nếu có dịch vụ định giá bất động sản phải có tối thiểu 02 (hai) nhân viên làm công việc định giá bất động sản có chứng chỉ định giá bất động sản do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Có quy chế hoạt động của sàn giao dịch bất động sản; có cơ sở vật chất, kỹ thuật phù hợp với nội dung hoạt động của sàn giao dịch bất động sản; có người quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản đáp ứng các điều kiện do Chính phủ quy định.
5. Căn hộ chung cư là căn hộ thuộc các chung cư được phân hạng theo quy định hiện hành (gồm chung cư hạng 1, hạng 2, hạng 3 và hạng 4).
6. Nhà ở riêng lẻ là loại nhà ở (không phải là căn hộ chung cư) được hình thành tại các khu phố, các khu dân cư hiện hữu, các khu đô thị mới và các dự án nhà ở.
7. Đất nền là đất dùng cho mục đích ở, được hình thành trong các khu đô thị mới, các dự án nhà ở và đất hiện hữu trong các khu phố, khu dân cư.
8. Văn phòng là diện tích sàn của công trình sử dụng cho mục đích làm việc.
9. Giá giao dịch bất động sản là giá của bất động sản được giao dịch thành công trên thị trường trong giai đoạn tính toán, không phải là giá giao dịch lần đầu của bất động sản mới được hình thành hay mới được tạo lập.
B. CÁCH GHI BIỂU
Biểu số 004.N/BCB-XD: Số lượng sàn giao dịch bất động sản
1. Cách ghi biểu
- Cột A: Ghi đầy đủ tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo danh mục hành chính hiện hành.
- Cột B: Ghi mã số, đánh lần lượt theo thứ tự tăng dần từ 01 đến hết.
- Cột 1: Ghi tổng số sàn giao dịch bất động sản thuộc tất cả các loại hình kinh tế, đủ điều kiện hoạt động được đăng tải trên Website của mạng các sàn giao dịch bất động sản Việt Nam, tính đến thời điểm 31/12 năm tổng hợp số liệu ghi vào biểu trên địa bàn từng tỉnh, thành phố.
- Cột 2: Ghi số lượng sàn giao dịch bất động sản đủ điều kiện hoạt động, mới được đăng tải trên Website của mạng các sàn giao dịch bất động sản Việt Nam tính từ thời điểm 01/01 đến 31/12 của năm tổng hợp số liệu ghi vào biểu.
- Cột 3: Ghi số lượng sàn giao dịch bất động sản do bất kỳ một lý do nào đó, không còn đủ điều kiện hoạt động, phải loại bỏ danh sách từ Website của mạng các sàn giao dịch bất động sản Việt Nam (mặc dù các năm trước vẫn đủ điều kiện hoạt động) tính từ thời điểm 01/01 đến 31/12 của năm tổng hợp số liệu ghi vào biểu.
2. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng được quy định theo Thông tư số 06/2012/TT-BXD ngày 10/10/2012.
- Khai thác từ nguồn hồ sơ hành chính của Cục quản lý nhà ở và thị trường bất động sản thuộc Bộ Xây Dựng.
Biểu số 005a.N/BCB-XD: Số lần giao dịch thành công về bất động sản qua sàn giao dịch
& Biểu số 005b.N/BCB-XD: Giá trị giao dịch bất động sản qua sàn giao dịch
1. Cách ghi biểu
- Cột A, B: ghi như Biểu số 004.N/BCB-XD.
- Cột 1: Ghi tổng số lần hoặc tổng giá trị giao dịch thành công đối với các loại bất động sản để bán, chuyển nhượng là căn hộ chung cư, nhà ở riêng lẻ, đất nền chuyển nhượng được thực hiện thông qua sàn giao dịch bất động sản tính từ 01/01 đến 31/12 của năm theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cột 2, 3, 4: Ghi số lần (biểu số 005a.N/BCB-XD) hoặc giá trị giao dịch thành công (biểu 005b.N/BCB-XD) thông qua sàn giao dịch bất động sản về căn hộ chung cư, nhà ở riêng lẻ và đất nền chuyển nhượng thực hiện trong năm của tất cả các loại hình kinh tế vào các ô tương ứng.
- Cột 5: Ghi số lần (biểu số 005a.N/BCB-XD) hoặc giá trị giao dịch thành công (biểu 005b.N/BCB-XD) thông qua sàn và giá trị giao dịch đối với văn phòng cho thuê (không kể nhà ở cho thuê) thực hiện tính từ thời điểm 01/01 đến hết 31/12 của năm.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng được quy định theo Thông tư số 06/2012/TT-BXD ngày 10/10/2012.
Biểu số 006.H/BCB-XD: Chỉ số giá bất động sản
1. Nội dung
Chỉ số giá bất động sản là chỉ tiêu tương đối phản ánh xu hướng và mức độ biến động (tăng hoặc giảm) giá bất động sản theo thời gian.
Giá bất động sản là giá của bất động sản chuyển nhượng, bán, cho thuê được giao dịch thành công trên thị trường, không phải giá giao dịch lần đầu của bất động sản mới được hình thành.
- Phạm vi: Chỉ số giá bất động sản được tính cho cả nước, các vùng kinh tế, các tỉnh, thành phố.
- Phân tổ chủ yếu: Chỉ số bất động sản có cấu trúc như sau: Chỉ số chung, 02 nhóm cấp 1 (bất động sản để bán, chuyển nhượng và bất động sản cho thuê), 05 nhóm cấp 2.
- Các gốc so sánh: Năm gốc 2010, cùng kỳ năm trước.
- Kỳ báo cáo: 6 tháng, năm.
Báo cáo 6 tháng gửi ngày 15 tháng 6. Báo cáo năm gửi ngày 15 tháng 12.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Công thức tính
* Áp dụng công thức Paasche:
Trong đó: Ità0: Là chỉ số giá kỳ báo cáo t so với kỳ gốc 0;
: Là giá của mặt hàng i ở kỳ gốc 0;
,
: Là giá và lượng mặt hàng i ở kỳ báo cáo t;
: Là quyền số của mặt hàng i kỳ báo cáo t.
* Áp dụng công thức Laspeyres:
Trong đó: Ità0: Là chỉ số giá kỳ báo cáo t so với kỳ gốc 0;
: Là giá của mặt hàng i ở kỳ báo cáo t;
,
: Là giá và lượng mặt hàng i ở kỳ gốc 0;
: Là quyền số của mặt hàng I kỳ gốc 0.
b) Cách ghi biểu
Cột A: Theo danh mục quy định;
Cột B: Theo mã số quy định, bao gồm mã cấp 1, mã cấp 2;
Cột 1, 2: Chỉ số giá 6 tháng, năm theo 2 gốc so sánh (kỳ gốc, cùng kỳ năm trước).
3. Nguồn số liệu
Việc thu thập giá được thực hiện thông qua mạng lưới điều tra giá bất động sản bao gồm: các sàn giao dịch bất động sản, các giao dịch từ thị trường ngoài sàn giao dịch, số liệu từ các cơ quan quản lý có liên quan đến bất động sản (hợp đồng công chứng, đăng ký sở hữu, sử dụng bất động sản, nộp thuế giao dịch bất động sản).
Nguồn số liệu để xây dựng quyền số kỳ báo cáo: Lượng giao dịch thành công bất động sản kỳ báo cáo.
Biểu số 007.H/BCB-XD: Chỉ số giá xây dựng
1. Nội dung
- Khái niệm: Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu tương đối phản ánh xu hướng và mức độ biến động (tăng hoặc giảm) của giá xây dựng qua thời gian.
- Phạm vi: Xuất phát từ nhu cầu thông tin thống kê phục vụ quản lý kinh tế của các cấp từ trung ương đến địa phương, chỉ số giá xây dựng được tính cho cả nước, các vùng kinh tế, các tỉnh, thành phố.
- Phân tổ chủ yếu: Chỉ số chung và các chỉ số nhóm phân theo 3 loại (phân theo loại công trình: có 05 nhóm cấp 1; phân theo cơ cấu chi phí: có 03 nhóm cấp 1; phân theo yếu tố chi phí: có 03 nhóm cấp 1).
- Các gốc so sánh: Năm gốc 2010, cùng kỳ năm trước, kỳ trước.
- Kỳ báo cáo: Quý, năm. Trong đó quy ước: Quý 1: tháng 12 năm trước, tháng 01, và tháng 02; Quý 2: tháng 3, 4, 5. Quý 3: tháng 6, 7, 8. Quý 4: tháng 9, 10, 11.
Báo cáo quý gửi ngày 10/3, 10/6, 10/9 và 10/12. Báo cáo năm, gửi ngày 31/01 năm sau.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Công thức tính
Áp dụng công thức Laspeyres:
Trong đó: Ità0: Là chỉ số giá kỳ báo cáo t so với kỳ gốc 0;
: Là giá mặt hàng i kỳ báo cáo t;
,
: Là giá và lượng mặt hàng i kỳ gốc 0;
: Là quyền số cố định mặt hàng i kỳ gốc 0.
b) Cách ghi biểu
Cột A: Theo danh mục quy định.
Cột B: Theo mã số quy định, bao gồm các mã số cấp 1, theo 3 loại phân tổ chủ yếu.
Cột 1, 2, 3: Chỉ số giá hàng quý theo 3 gốc so sánh (kỳ gốc, cùng kỳ năm trước, kỳ trước).
Cột 4: Chỉ số giá thời kỳ 6 tháng, 9 tháng, năm so với cùng kỳ năm trước.
3. Nguồn số liệu
Việc thu thập giá được thực hiện thông qua mạng lưới điều tra giá xây dựng của Sở Xây dựng tỉnh, thành phố.
Nguồn số liệu để xây dựng quyền số kỳ gốc: Cơ cấu chi phí trên cơ sở dự toán chi phí phù hợp với các công trình và kết quả điều tra doanh nghiệp xây dựng năm gốc.
Biểu số 008.H/BCB-XD: Chỉ số giá xây dựng theo loại hình công trình
Nội dung, phương pháp tính và cách ghi biểu, nguồn số liệu tương tự như biểu 007.H/BCB-XD.
Biểu số 009.N/BCB-XD: Dân số thành thị được cung cấp nước sạch
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh mức độ tiếp cận nước sạch của dân số thành thị cũng như kết quả cung cấp nước sạch cho dân số thành thị; đánh giá hiệu quả của các chương trình cung cấp nước sạch quốc gia; phản ánh mức sống của người dân ở khu vực thành thị.
2. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính
Tỷ lệ dân số thành thị được cung cấp nước sạch là phần trăm dân số sống ở khu vực thành thị được cung cấp nước sạch trong tổng số dân sống ở khu vực thành thị.
Công thức tính:
Tỷ lệ dân số thành thị được cung cấp nước sạch (%) |
= |
Dân số thành thị được cung cấp nước sạch |
x 100 |
Dân số khu vực thành thị |
Nước sạch là nước máy được các nhà máy sản xuất nước máy sản xuất và cung cấp cho người dân, đạt tiêu chuẩn quy định của Bộ Xây dựng.
Dân số thành thị là dân số sống ở các đô thị từ loại 5 đến loại đặc biệt.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ Xây dựng.
Biểu số 010a.N/BCB-XD: Đô thị xử lý chất thải rắn, nước thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng
1. Mục đích, ý nghĩa
Thu thập số liệu về tỷ lệ các đô thị có công trình xử lý chất thải rắn, nước thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng là cơ sở đánh giá công tác bảo vệ môi trường và xây dựng kế hoạch bảo vệ môi trường đô thị.
2. Khái niệm
Đô thị được phân thành 6 loại như sau: loại đặc biệt, loại I, loại II, loại III, loại IV và loại V được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định công nhận.
Đô thị loại đặc biệt là thành phố trực thuộc Trung ương có các quận nội thành, huyện ngoại thành và các đô thị trực thuộc.
Đô thị loại I, loại II là thành phố trực thuộc Trung ương có các quận nội thành, huyện ngoại thành và có thể có các đô thị trực thuộc; đô thị loại I, loại II là thành phố thuộc tỉnh có các phường nội thành và các xã ngoại thành.
Đô thị loại III là thành phố hoặc thị xã thuộc tỉnh có các phường nội thành, nội thị và các xã ngoại thành, ngoại thị.
Đô thị loại IV là thị xã thuộc tỉnh có các phường nội thị và các xã ngoại thị.
Đô thị loại IV, đô thị loại V là thị trấn thuộc huyện có các khu phố xây dựng tập trung và có thể có các điểm dân cư nông thôn.
Từ ngày 2 tháng 7 năm 2009, việc phân loại đô thị thực hiện theo Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ.
Tỷ lệ đô thị có công trình xử lý chất thải rắn đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia là tỷ lệ phần trăm số đô thị có công trình xử lý chất thải rắn đạt tiêu chuẩn hoặc kỹ thuật quốc gia trong tổng số các đô thị.
Tỷ lệ đô thị có công trình xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia là tỷ lệ số lượng đô thị có công trình xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong tổng số các đô thị.
3. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Tỷ lệ các đô thị có công trình xử lý chất thải rắn đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia |
= |
Số lượng đô thị có công trình xử lý chất thải rắn đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia |
x 100 |
Tổng số các đô thị |
Tỷ lệ các đô thị có công trình xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia |
= |
Số lượng đô thị có công trình xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia |
x 100% |
Tổng số các đô thị |
Cách ghi biểu:
Cột 1, 2, 3: Ghi tổng số đô thị, số đô thị có công trình xử lý chất thải rắn đạt tiêu chuẩn, số đô thị có công trình xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn tương ứng với các loại đô thị, tỉnh, thành phố tại cột A trong kỳ báo cáo.
4. Nguồn số liệu
Số liệu được Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm tổng hợp từ báo cáo của các Sở Xây dựng.
Biểu số 010b.N/BCB-XD: Khu công nghiệp, khu chê xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao (KCN) xử lý chất thải rắn, nước thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng
1. Mục đích, ý nghĩa
Thu thập số liệu về tỷ lệ các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao xử lý chất thải rắn, nước thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng là cơ sở đánh giá công tác bảo vệ môi trường.
2. Khái niệm
Khu công nghiệp là khu tập trung các doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, không có dân cư sinh sống; do Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập, trong khu công nghiệp có thể có Doanh nghiệp chế xuất.
Khu chế xuất là khu công nghiệp tập trung các doanh nghiệp chế xuất chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện các dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác định, không có dân cư sinh sống; do Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập.
Khu kinh tế là khu vực có không gian kinh tế riêng biệt với môi trường đầu tư và kinh doanh đặc biệt thuận lợi cho các nhà đầu tư, có ranh giới địa lý xác định, do Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập.
Xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại trong nước thải, bảo đảm nước thải ra môi trường đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng môi trường.
Nước thải công nghiệp được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được quy định tại Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT quy định Quy chuẩn quốc gia về môi trường.
Xử lý chất thải rắn đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật (bao gồm chôn lấp hợp vệ sinh, công nghệ trong nước được cấp giấy chứng nhận,.) làm giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại hoặc không có ích trong chất thải rắn; thu hồi tái chế, tái sử dụng lại các thành phần có ích trong chất thải rắn với công nghệ phù hợp, đạt quy chuẩn hiện hành bảo đảm không ô nhiễm môi trường xung quanh. Một số tiêu chuẩn tham khảo như:
TCXDVN 261:2001: Bãi chôn lấp chất thải rắn - Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 6705:2000: Chất thải rắn không nguy hại - Phân loại.
TCVN 6696: 2000: Chất thải rắn - Bãi chôn lấp hợp vệ sinh - Yêu cầu chung về bảo vệ môi trường.
TCVN 7558-1:2005: Lò đốt chất thải rắn - Xác định tổng nồng độ các hợp chất hữu cơ trong khí thải.
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao xử lý chất thải rắn và nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia là tỷ lệ số khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao xử lý toàn bộ cả chất thải rắn và nước thải phát sinh đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng trong tổng số các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
3. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao xử lý chất thải rắn và nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia |
= |
Số lượng các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao xử lý chất thải rắn và nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia |
x 100% |
Tổng số các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao |
Cách ghi biểu:
Cột 1: Ghi tổng số khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao tương ứng với các phân tổ tại cột A trong kỳ báo cáo.
Cột 2: Ghi tổng số khu công nghiệp xử lý chất thải rắn và nước thải đạt tiêu chuẩn quy định.
4. Nguồn số liệu
Số liệu được Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm tổng hợp từ báo cáo của các Sở Xây dựng.
Biểu số 011.N/BCB-XD: Chất thải rắn thông thường thu gom được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng
1. Mục đích, ý nghĩa
Chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý các chất thải rắn và kết quả xử lý các loại chất thải rắn, là cơ sở để đánh giá công tác bảo vệ môi trường. Tỷ lệ này càng cao phản ánh mức độ bảo vệ môi trường càng tốt và ngược lại.
2. Các khái niệm
Chất thải rắn được thu thập trong biểu này là chất thải rắn thông thường trong đô thị gồm các loại rác ở thể rắn được thải ra từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, xây dựng, y tế, sinh hoạt và các hoạt động khác.
Thu gom chất thải rắn là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lưu giữ tạm thời chất thải rắn tại nhiều điểm thu gom tới địa điểm hoặc cơ sở được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận (theo Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn).
Xử lý chất thải rắn là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật để làm giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại hoặc không có ích trong chất thải rắn, thu gom, tái chế, tái sử dụng lại các thành phần có ích trong chất thải rắn bảo đảm không ô nhiễm môi trường xung quanh.
Tỷ lệ chất thải rắn thông thường đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia tương ứng là tỷ lệ phần trăm các chất thải rắn thông thường đã được xử lý, tái chế với công nghệ phù hợp đạt tiêu chuẩn hiện hành trong tổng khối lượng chất thải rắn thông thường được thu gom và xử lý.
3. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Phạm vi thu thập số liệu: Số liệu được thu thập tại các tỉnh, thành phố theo năm.
Cách ghi biểu:
Cột 1: Ghi tổng lượng chất thải rắn thông thường được thu gom trong năm.
Cột 2: Ghi tổng lượng chất thải rắn thông thường được xử lý đạt tiêu chuẩn.
4. Nguồn số liệu
Số liệu được Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm tổng hợp từ báo cáo của các Sở Xây dựng.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
STT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Kỳ báo cáo |
Ngày nhận báo cáo |
1 |
001.N/BCB-GTVT |
Chiều dài đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
2 |
002.N/BCB-GTVT |
Chiều dài đường bộ, đường thủy nội địa chia theo tỉnh, thành phố |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
3 |
003.N/BCB-GTVT |
Số lượng và năng lực bốc xếp của cảng biển và cảng đường thủy nội địa |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
4 |
004.H/BCB-GTVT |
Khối lượng hàng hóa thông qua cảng |
Quý, năm |
Báo cáo quý: Ngày 30 tháng sau quý báo cáo Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
5 |
005.N/BCB-GTVT |
Số lượng phương tiện vận chuyển đường thủy đang lưu hành |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
6 |
006.N/BCB-GTVT |
Số tuyến bay và chiều dài đường bay |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
7 |
007.N/BCB-GTVT |
Số lượng, năng lực vận chuyển hiện có và mới tăng của cảng hàng không, sân bay |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
8 |
008.N/BCB-GTVT |
Số lượng tàu bay |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
9 |
009.Q/BCB-GTVT |
Doanh thu và sản lượng dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không |
Quý |
Ngày 20 tháng cuối quý báo cáo |
10 |
010.N/BCB-GTVT |
Doanh thu và sản lượng dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
11 |
011.Q/BCB-GTVT |
Trị giá và sản lượng xuất khẩu dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không |
Quý |
Ngày 20 tháng cuối quý báo cáo |
12 |
012.N/BCB-GTVT |
Trị giá và sản lượng xuất khẩu dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
13 |
013.T/BCB-GTVT |
Thu phí dịch vụ hàng hải |
Tháng |
Ngày 20 tháng báo cáo |
14 |
014.N/BCB-GTVT |
Thu phí dịch vụ hàng hải |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
15 |
015.Q/BCB-GTVT |
Trị giá xuất khẩu dịch vụ hàng hải |
Quý |
Ngày 20 tháng cuối quý báo cáo |
16 |
016.N/BCB-GTVT |
Trị giá xuất khẩu dịch vụ hàng hải |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
17 |
017.N/BCB-GTVT |
Số lượng đầu máy, toa xe lửa |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
18 |
018.N/BCB-GTVT |
Số lượng ô tô đang lưu hành |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
Biểu số: 001.N/BCB-GTVT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
CHIỀU DÀI ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT, ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA Có đến 31 tháng 12 năm.... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Giao thông vận tải Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Tổng số |
Phân theo cấp quản lý |
Năng lực mới tăng |
||
Trung ương |
Tỉnh/thành phố |
Quận/huyện/xã |
||||
A |
B |
1=2+3+4 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I. Đường bộ (Km) |
01 |
|
|
|
|
|
Chia theo cấp kỹ thuật |
02 |
|
|
|
|
|
- Đường cao tốc |
03 |
|
|
|
|
|
- Đường cấp I |
04 |
|
|
|
|
|
- Đường cấp II |
05 |
|
|
|
|
|
- Đường cấp III |
06 |
|
|
|
|
|
- Đường Cấp IV |
07 |
|
|
|
|
|
- Đường cấp V |
08 |
|
|
|
|
|
- Đường Cấp VI |
09 |
|
|
|
|
|
Chia theo kết cấu mặt đường |
10 |
|
|
|
|
|
- Nhựa và bê tông nhựa |
11 |
|
|
|
|
|
- Bê tông xi măng |
12 |
|
|
|
|
|
- Đá, gạch, đường có mặt đường khác |
13 |
|
|
|
|
|
- Đất (không tính đường mòn) |
14 |
|
|
|
|
|
II. Đường sắt (Km) |
15 |
|
|
|
|
|
Chia theo khổ đường |
16 |
|
|
|
|
|
- Khổ 1000mm |
17 |
|
|
|
|
|
- Đường lồng |
18 |
|
|
|
|
|
- Đường sắt đôi |
19 |
|
|
|
|
|
- Đường sắt chạy điện |
20 |
|
|
|
|
|
- Đường sắt đô thị |
21 |
|
|
|
|
|
- Đường sắt cao tốc |
22 |
|
|
|
|
|
III. Đường thủy nội địa (Km) |
23 |
|
|
|
|
|
Chia theo cấp kỹ thuật |
24 |
|
|
|
|
|
- Cấp I |
25 |
|
|
|
|
|
- Cấp II |
26 |
|
|
|
|
|
- Cấp III |
27 |
|
|
|
|
|
- Cấp IV |
28 |
|
|
|
|
|
-cấp V |
29 |
|
|
|
|
|
IV. Cầu trên tuyến (Chiếc/m) |
30 |
|
|
|
|
|
- Cầu lớn (trên.... m) |
31 |
|
|
|
|
|
- Cầu trung (từ... m đến.... m) |
32 |
|
|
|
|
|
- Cầu nhỏ (dưới... m) |
33 |
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…… |
Biểu số: 002.N/BCB-GTVT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
CHIỀU DÀI ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA CHIA THEO TỈNH, THÀNH PHỐ Có đến 31 tháng 12 năm… |
Đơn vị báo cáo: Bộ Giao thông vận tải Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Chiều dài đường bộ (Km) |
Chiều dài đường thủy nội địa (Km) |
||||||||||||||||
Tổng số |
Chia theo cấp kỹ thuật |
Tổng số |
Chia theo kết cấu mặt đường |
||||||||||||||||
Cấp I |
Cấp II |
Cấp III |
Cấp IV |
Cấp V |
Cấp VI |
Nhựa và bê tông nhựa |
Bê tông xi măng |
Đá, gạch |
Đất |
Tổng số |
Cấp I |
Cấp II |
Cấp III |
Cấp IV |
Cấp V |
||||
A |
B |
1=2+3+4+5+6+7 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8=9+ 10+ 11+ 12 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13=14+15+16+17+18 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
Cả nước |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…… |
Biểu số: 003.N/BCB-GTVT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
SỐ LƯỢNG VÀ NĂNG LỰC BỐC XẾP CỦA CẢNG BIỂN VÀ CẢNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA Có đến 31 tháng 12 năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Giao thông vận tải Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Đơn vị tính |
Cảng biển |
Cảng đường thủy nội địa |
||
Năm trước |
Năm báo cáo |
Năm trước |
Năm báo cáo |
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
1. Số lượng cảng |
01 |
Cảng |
|
|
|
|
Cảng Trung ương |
02 |
|
|
|
|
|
Cảng địa phương |
03 |
|
|
|
|
|
2. Năng lực bốc xếp |
04 |
1000TTQ |
|
|
|
|
Cảng Trung ương |
05 |
|
|
|
|
|
Cảng địa phương |
06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…… |
Biểu số: 004.H/BCB-GTVT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo quý: Ngày 30 tháng sau quý báo cáo Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA THÔNG QUA CẢNG Quý, năm… |
Đơn vị báo cáo: Bộ Giao thông vận tải Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Đơn vị tính |
Tổng số |
Chia theo loại cảng |
||
Cảng biển |
Cảng đường thủy nội địa |
Cảng hàng không |
||||
A |
B |
C |
1=2+3+4 |
2 |
3 |
4 |
Tổng số |
01 |
1000TTQ |
|
|
|
|
- Hàng xuất khẩu |
02 |
1000TTQ |
|
|
|
|
- Hàng nhập khẩu |
03 |
1000TTQ |
|
|
|
|
- Hàng nội địa |
04 |
1000TTQ |
|
|
|
|
- Hàng quá cảnh |
05 |
1000TTQ |
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
1. Container |
|
TEUs |
|
|
|
|
- Xuất |
|
TEUs |
|
|
|
|
- Nhập |
|
TEUs |
|
|
|
|
- Nội địa |
|
TEUs |
|
|
|
|
2. Hàng lỏng |
|
1000TTQ |
|
|
|
|
- Xuất |
|
1000TTQ |
|
|
|
|
- Nhập |
|
1000TTQ |
|
|
|
|
- Nội địa |
|
1000TTQ |
|
|
|
|
3. Hàng khô |
|
1000TTQ |
|
|
|
|
- Xuất |
|
1000TTQ |
|
|
|
|
- Nhập |
|
1000TTQ |
|
|
|
|
- Nội địa |
|
1000TTQ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…… |
Biểu số: 005.N/BCB-GTVT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
SỐ LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN ĐƯỜNG THỦY ĐANG LƯU HÀNH Có đến 31 tháng 12 năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Giao thông vận tải Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Số lượng (Chiếc) |
Tổng trọng tải (Người/Tấn) |
||
Năm trước |
Năm báo cáo |
Năm trước |
Năm báo cáo |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
A. PHƯƠNG TIỆN ĐƯỜNG BIỂN |
01 |
|
|
|
|
I. Số lượng tàu biển treo cờ Việt Nam |
02 |
|
|
|
|
Chia theo công dụng phương tiện |
|
|
|
|
|
a) Tàu chở khách |
03 |
|
|
|
|
- Tàu, thuyền, ca nô chở khách |
04 |
|
|
|
|
- Phà máy chở khách |
05 |
|
|
|
|
- Các phương tiện có động cơ khác chở khách đường biển (ghi rõ...) |
06 |
|
|
|
|
b) Tàu chở hàng |
07 |
|
|
|
|
- Tàu chở hàng khô |
08 |
|
|
|
|
- Tàu chở container |
09 |
|
|
|
|
- Tàu chở dầu |
10 |
|
|
|
|
- Tàu chở khí hóa lỏng |
11 |
|
|
|
|
- Tàu đa chức năng |
12 |
|
|
|
|
- Tàu khác (ghi rõ ) |
13 |
|
|
|
|
II. Số lượng tàu biển treo cờ Việt Nam của chủ sở hữu trong nước |
14 |
|
|
|
|
Chia theo công dụng phương tiện |
|
|
|
|
|
a) Tàu chở khách |
15 |
|
|
|
|
- Tàu, thuyền, ca nô chở khách |
16 |
|
|
|
|
- Phà máy chở khách |
17 |
|
|
|
|
- Các phương tiện có động cơ khác chở khách đường biển (ghi rõ....) |
18 |
|
|
|
|
b) Tàu chở hàng |
19 |
|
|
|
|
- Tàu chở hàng khô |
20 |
|
|
|
|
- Tàu chở container |
21 |
|
|
|
|
- Tàu chở dầu |
22 |
|
|
|
|
- Tàu chở khí hóa lỏng |
23 |
|
|
|
|
- Tàu đa chức năng |
24 |
|
|
|
|
- Tàu khác (ghi rõ....) |
25 |
|
|
|
|
B. PHƯƠNG TIỆN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA |
|
|
|
|
|
1. Chia theo hình thức sở hữu |
|
|
|
|
|
- Nhà nước |
26 |
|
|
|
|
- Tập thể |
27 |
|
|
|
|
- Tư nhân |
28 |
|
|
|
|
2. Chia theo công dụng phương tiện |
|
|
|
|
|
a) Tàu chở khách |
29 |
|
|
|
|
- Tàu, thuyền, ca nô chở khách |
30 |
|
|
|
|
- Phà máy chở khách |
31 |
|
|
|
|
- Các phương tiện có động cơ khác chở khách đường biển (ghi rõ....) |
32 |
|
|
|
|
b) Tàu chở hàng |
33 |
|
|
|
|
- Tàu chở hàng khô |
34 |
|
|
|
|
- Tàu chở container |
35 |
|
|
|
|
- Tàu chở dầu |
36 |
|
|
|
|
- Tàu chở khí hóa lỏng |
37 |
|
|
|
|
- Tàu đa chức năng |
38 |
|
|
|
|
- Tàu khác (ghi rõ ) |
39 |
|
|
|
|
3. Chia theo tỉnh, thành phố (Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
Hà Nội |
|
|
|
|
|
- Tàu chở khách |
|
|
|
|
|
- Tàu chở hàng |
|
|
|
|
|
Hải phòng |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…… |
Biểu số: 006.N/BCB-GTVT Ban hành theo Quyết định số …/QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
SỐ TUYẾN BAY VÀ CHIỀU DÀI ĐƯỜNG BAY Có đến 31 tháng 12 năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Giao thông vận tải Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Đơn vị tính |
Tổng số |
Chia ra |
|
Nội địa |
Quốc tế |
||||
A |
B |
C |
1=2+3 |
2 |
3 |
1. Số lượng tuyến bay |
01 |
Đường bay |
|
|
|
Chia theo danh mục tuyến |
02 |
|
|
|
|
... |
… |
|
|
|
|
... |
… |
|
|
|
|
2. Chiều dài đường bay |
|
Km |
|
|
|
Chia theo danh mục tuyến |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…… |
Biểu số: 007.N/BCB-GTVT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
SỐ LƯỢNG, NĂNG LỰC VẬN CHUYỂN HIỆN CÓ VÀ MỚI TĂNG CỦA CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY Có đến 31 tháng 12 năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Giao thông vận tải Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Đơn vị tính |
Năm trước |
Năm báo cáo |
||
Tổng số |
Trong đó: Quốc tế |
Tổng số |
Trong đó: Quốc tế |
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
1. Số lượng cảng hàng không, sân bay |
01 |
Cảng |
|
|
|
|
2. Năng lực thông qua |
02 |
|
|
|
|
|
Chia theo danh mục cảng hàng không, sân bay |
03 |
|
|
|
|
|
a) Hành khách thông qua |
04 |
Khách TQ |
|
|
|
|
b) Hàng hóa thông qua |
05 |
TấnTQ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…… |
Biểu số: 008.N/BCB-GTVT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
SỐ LƯỢNG TẦU BAY Có đến 31 tháng 12 năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Giao thông vận tải Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Số lượng (Chiếc) |
Tổng công suất (Ghế, Tấn trọng tải) |
||
Tổng số |
Trong đó: Số đi thuê |
Tổng số |
Trong đó: Số đi thuê |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
I. Tầu bay chở khách |
01 |
|
|
|
|
(Tên từng loại tầu bay xếp theo vần a, b, c) |
02 |
|
|
|
|
Airbus |
|
|
|
|
|
Boeing |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
II. Tầu bay chở hàng |
|
|
|
|
|
(Tên từng loại tầu bay xếp theo vần a, b, c) |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
III. Tầu bay chuyên dùng |
|
|
|
|
|
(Tên từng loại tầu bay xếp theo vần a, b, c) |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…… |
Biểu số: 009.Q/BCB-GTVT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 20 tháng cuối quý báo cáo |
DOANH THU VÀ SẢN LƯỢNG DỊCH VỤ KỸ THUẬT THƯƠNG MẠI HÀNG KHÔNG Quý |
Đơn vị báo cáo: Bộ Giao thông vận tải Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Đơn vị tính |
Kế hoạch năm |
Thực hiện quý trước |
Ước thực hiện quý báo cáo |
Cộng dồn từ đầu năm đến hết quý báo cáo |
Thực hiện so với cùng kỳ (%) |
|
Quý báo cáo |
Cộng dồn đến hết quý báo cáo |
|||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
A. Tổng doanh thu thuần |
01 |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
I. Thu dịch vụ cảng hàng không |
02 |
" |
|
|
|
|
|
|
1. Thu phục vụ hành khách |
03 |
" |
|
|
|
|
|
|
2. Thu phục vụ hạ/cất cánh, sân đỗ |
04 |
" |
|
|
|
|
|
|
3. Thu cho thuê trang thiết bị chuyên ngành |
05 |
" |
|
|
|
|
|
|
4. Thu dịch vụ soi chiếu an ninh |
06 |
" |
|
|
|
|
|
|
5. Thu cho thuê mặt bằng tại nhà ga |
07 |
" |
|
|
|
|
|
|
6. Thu cho thuê mặt bằng quảng cáo |
08 |
" |
|
|
|
|
|
|
7. Thu dịch vụ công ích khác |
09 |
" |
|
|
|
|
|
|
8. Thu dịch vụ khác ngoài công ích |
10 |
" |
|
|
|
|
|
|
II. Thu dịch vụ quản lý bay |
11 |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
1. Thu điều hành bay |
12 |
" |
|
|
|
|
|
|
2. Thu khác ngoài công ích |
13 |
" |
|
|
|
|
|
|
- Lắp đặt hệ thống điều hành, xây dựng công trình thông tin chuyên ngành |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
- Thu quảng cáo |
15 |
" |
|
|
|
|
|
|
B. Sản lượng dịch vụ |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
1. Hành khách qua cảng |
17 |
Khách |
|
|
|
|
|
|
2. Hàng hóa qua cảng |
18 |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
3. Cất/hạ cánh |
19 |
Lần/Chuyến |
|
|
|
|
|
|
4. Số chuyến bay điều hành |
20 |
Chuyến |
|
|
|
|
|
|
5. Số km điều hành |
21 |
1000km |
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…… |
Biểu số: 010.N/BCB-GTVT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
DOANH THU VÀ SẢN LƯỢNG DỊCH VỤ KỸ THUẬT THƯƠNG MẠI HÀNG KHÔNG Năm… |
Đơn vị báo cáo: Bộ Giao thông vận tải Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Đơn vị tính |
Kế hoạch năm |
Thực hiện năm |
Thực hiện so với năm trước (%) |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
A. Tổng doanh thu thuần |
01 |
Triệu đồng |
|
|
|
I. Thu dịch vụ cảng hàng không |
02 |
" |
|
|
|
1. Thu phục vụ hành khách |
03 |
" |
|
|
|
2. Thu phục vụ hạ/cất cánh, sân đỗ |
04 |
" |
|
|
|
3. Thu cho thuê trang thiết bị chuyên ngành |
05 |
” |
|
|
|
4. Thu dịch vụ soi chiếu an ninh |
06 |
" |
|
|
|
5. Thu cho thuê mặt bằng tại nhà ga |
07 |
" |
|
|
|
6. Thu cho thuê mặt bằng quảng cáo |
08 |
" |
|
|
|
7. Thu dịch vụ công ích khác |
09 |
" |
|
|
|
8. Thu dịch vụ khác ngoài công ích |
10 |
" |
|
|
|
II. Thu dịch vụ quản lý bay |
11 |
Triệu đồng |
|
|
|
1. Thu điều hành bay |
12 |
" |
|
|
|
2. Thu khác ngoài công ích |
13 |
" |
|
|
|
- Lắp đặt hệ thống điều hành, xây dựng công trình thông tin chuyên ngành |
14 |
|
|
|
|
- Thu quảng cáo |
15 |
" |
|
|
|
B. Sản lượng dịch vụ |
16 |
|
|
|
|
1. Hành khách qua cảng |
17 |
Khách |
|
|
|
2. Hàng hóa qua cảng |
18 |
Tấn |
|
|
|
3. Cất/hạ cánh |
19 |
Lần/Chuyến |
|
|
|
4. Số chuyến bay điều hành |
20 |
Chuyến |
|
|
|
5. Số km điều hành |
21 |
1000km |
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…… |
Biểu số: 011.Q/BCB-GTVT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 20 tháng cuối quý báo cáo |
TRỊ GIÁ VÀ SẢN LƯỢNG XUẤT KHẨU DỊCH VỤ KỸ THUẬT THƯƠNG MẠI HÀNG KHÔNG Quý... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Giao thông vận tải Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Đơn vị tính |
Kế hoạch năm |
Thực hiện quý trước |
Ước thực hiện quý báo cáo |
Cộng dồn từ đầu năm đến hết quý báo cáo |
Thực hiện so với cùng kỳ (%) |
|
Quý báo cáo |
Cộng dồn đến hết quý báo cáo |
|||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
A. Trị giá xuất khẩu |
01 |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
I. Thu dịch vụ cảng hàng không |
02 |
“ |
|
|
|
|
|
|
1. Thu phục vụ hành khách |
03 |
“ |
|
|
|
|
|
|
2. Thu phục vụ hạ/cất cánh, sân đỗ |
04 |
“ |
|
|
|
|
|
|
3. Thu cho thuê trang thiết bị chuyên ngành |
05 |
“ |
|
|
|
|
|
|
4. Thu dịch vụ soi chiếu an ninh |
06 |
“ |
|
|
|
|
|
|
5. Thu cho thuê mặt bằng tại nhà ga |
07 |
“ |
|
|
|
|
|
|
6. Thu cho thuê mặt bằng quảng cáo |
08 |
“ |
|
|
|
|
|
|
II. Thu điều hành bay |
09 |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
B. Sản lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Cất/hạ cánh |
10 |
Lần/Chuyến |
|
|
|
|
|
|
2. Số chuyến bay điều hành |
11 |
Chuyến |
|
|
|
|
|
|
3. Số km điều hành |
12 |
1000km |
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…… |
Biểu số: 012.N/BCB-GTVT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
TRỊ GIÁ VÀ SẢN LƯỢNG XUẤT KHẨU DỊCH VỤ KỸ THUẬT THƯƠNG MẠI HÀNG KHÔNG Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Giao thông vận tải Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Đơn vị tính |
Kế hoạch năm |
Thực hiện năm |
Thực hiện so với năm trước (%) |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
A. Trị giá xuất khẩu |
01 |
Triệu đồng |
|
|
|
I. Thu dịch vụ cảng hàng không |
02 |
“ |
|
|
|
1. Thu phục vụ hành khách |
03 |
“ |
|
|
|
2. Thu phục vụ hạ/cất cánh, sân đỗ |
04 |
“ |
|
|
|
3. Thu cho thuê trang thiết bị chuyên ngành |
05 |
“ |
|
|
|
4. Thu dịch vụ soi chiếu an ninh |
06 |
“ |
|
|
|
5. Thu cho thuê mặt bằng tại nhà ga |
07 |
“ |
|
|
|
6. Thu cho thuê mặt bằng quảng cáo |
08 |
“ |
|
|
|
II. Thu điều hành bay |
09 |
Triệu đồng |
|
|
|
B. Sản lượng |
10 |
|
|
|
|
1. Cất/hạ cánh |
11 |
Lần/Chuyến |
|
|
|
2. Số chuyến bay điều hành |
12 |
Chuyến |
|
|
|
3. Số km điều hành |
13 |
1000km |
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…… |
Biểu số: 013.T/BCB-GTVT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 20 tháng báo cáo |
THU PHÍ DỊCH VỤ HÀNG HẢI Tháng... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Giao thông vận tải Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: 1000 đồng
|
Mã số |
Kế hoạch năm |
Thực hiện tháng trước |
Ước thực hiện tháng báo cáo |
Cộng dồn từ đầu năm đến hết tháng báo cáo |
Thực hiện so với cùng kỳ (%) |
|
Tháng báo cáo |
Cộng dồn đến hết tháng báo cáo |
||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Tổng trị giá |
01 |
|
|
|
|
|
|
A. Chia theo loại dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
1. Thu dịch vụ bảo đảm hàng hải |
02 |
|
|
|
|
|
|
2. Thu dịch vụ cảng biển (*) |
03 |
|
|
|
|
|
|
B. Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Đối với chỉ tiêu “Thu dịch vụ cảng biển” chỉ áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc Bộ Giao thông vận tải quản lý.
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…… |
Biểu số: 014.N/BCB-GTVT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
THU PHÍ DỊCH VỤ HÀNG HẢI Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Giao thông vận tải Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: 1000 đồng
|
Mã số |
Kế hoạch năm |
Thực hiện năm |
So với năm trước (%) |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
Tổng trị giá |
01 |
|
|
|
A. Chia theo loại dịch vụ |
|
|
|
|
1. Thu dịch vụ bảo đảm hàng hải |
02 |
|
|
|
2. Thu dịch vụ cảng biển (*) |
03 |
|
|
|
B. Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Đối với chỉ tiêu “Thu dịch vụ cảng biển” chỉ áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc Bộ Giao thông vận tải quản lý.
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…… |
Biểu số: 015.Q/BCB-GTVT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 20 tháng cuối quý báo cáo |
TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU DỊCH VỤ HÀNG HẢI Quý... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Giao thông vận tải Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: USD
|
Mã số |
Kế hoạch năm |
Thực hiện quý trước |
Ước thực hiện quý báo cáo |
Cộng dồn từ đầu năm đến hết quý báo cáo |
Thực hiện so với cùng kỳ (%) |
|
Quý báo cáo |
Cộng dồn đến hết quý báo cáo |
||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Tổng trị giá |
01 |
|
|
|
|
|
|
A. Chia theo loại dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
1. Thu dịch vụ bảo đảm hàng hải |
02 |
|
|
|
|
|
|
2. Thu dịch vụ cảng biển (*) |
03 |
|
|
|
|
|
|
B. Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Đối với chỉ tiêu “Thu dịch vụ cảng biển” chỉ áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc Bộ Giao thông vận tải quản lý.
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…… |
Biểu số: 016.N/BCB-GTVT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU DỊCH VỤ HÀNG HẢI Quý... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Giao thông vận tải Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: USD
|
Mã số |
Kế hoạch năm |
Thực hiện năm |
So với năm trước (%) |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
Tổng trị giá |
01 |
|
|
|
A. Chia theo loại dịch vụ |
|
|
|
|
1. Thu dịch vụ bảo đảm hàng hải |
02 |
|
|
|
Chia theo nước đối tác |
03 |
|
|
|
… |
04 |
|
|
|
… |
05 |
|
|
|
2. Thu dịch vụ cảng biển (*) |
06 |
|
|
|
Chia theo nước đối tác |
07 |
|
|
|
… |
08 |
|
|
|
… |
09 |
|
|
|
B. Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Đối với chỉ tiêu “Thu dịch vụ cảng biển” chỉ áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc Bộ Giao thông vận tải quản lý.
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…… |
Biểu số: 017.N/BCB-GTVT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
SỐ LƯỢNG ĐẦU MÁY, TOA XE LỬA Có đến 31 tháng 12 năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Giao thông vận tải Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Đơn vị tính |
Tổng số |
Trong đó: đang khai thác |
||
Số lượng |
Tổng công suất |
Số lượng |
Tổng công suất |
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
PHƯƠNG TIỆN SỬ DỤNG KHỔ ĐƯỜNG 1m00 |
01 |
|
|
x |
|
x |
1. Đầu máy Điêzel |
02 |
Chiếc - cv |
|
|
|
|
- Đường sắt quốc gia |
03 |
|
|
|
|
|
- Đường sắt chuyên dùng |
04 |
|
|
|
|
|
2. Phương tiện động lực chuyên dùng (ghi rõ…) |
05 |
“ |
|
|
|
|
- Đường sắt quốc gia |
06 |
|
|
|
|
|
- Đường sắt chuyên dùng |
07 |
|
|
|
|
|
3. Toa xe khách |
08 |
|
|
x |
|
x |
- Toa xe giường nằm |
09 |
Toa - Ghế |
|
|
|
|
- Toa xe ghế ngồi |
10 |
Toa - Ghế |
|
|
|
|
- Toa khác: hành lý, căng tin... |
11 |
Toa |
|
x |
|
x |
4. Toa xe hàng hóa |
12 |
Toa - Tấn |
|
|
|
|
- Toa xe có mui |
13 |
" |
|
|
|
|
- Toa xe mặt bằng |
14 |
" |
|
|
|
|
- Toa xe mặt bằng chuyên dùng chở container |
15 |
“ |
|
|
|
|
- Loại khác |
16 |
" |
|
x |
|
x |
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…… |
Biểu số: 018.N/BCB-GTVT Ban hành theo Quyết định số …/QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
SỐ LƯỢNG Ô TÔ ĐANG LƯU HÀNH Có đến 31 tháng 12 năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Giao thông vận tải Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Số lượng (Chiếc) |
Tông trọng tải (Ghế/Tấn) |
||
Năm trước |
Năm báo cáo |
Năm trước |
Năm báo cáo |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng số xe các loại |
01 |
|
|
|
|
1. Xe con từ 9 chỗ trở xuống |
02 |
|
|
|
|
Trong đó: Xe taxi |
03 |
|
|
|
|
2. Xe khách (từ 10 chỗ trở lên) |
04 |
|
|
|
|
- Từ 10 đến 25 chỗ |
05 |
|
|
|
|
- Từ 26 đến 46 chỗ |
06 |
|
|
|
|
- Trên 46 chỗ |
07 |
|
|
|
|
3. Xe tải |
08 |
|
|
|
|
- Tải trọng đến 2 tấn |
09 |
|
|
|
|
- Tải trọng từ trên 2 tấn đến 7 tấn |
10 |
|
|
|
|
- Tải trọng từ trên 7 tấn đến 20 tấn |
11 |
|
|
|
|
- Tải trọng trên 20 tấn |
12 |
|
|
|
|
4. Xe chuyên dùng và xe khác |
13 |
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…… |
HƯỚNG DẪN
CÁCH GHI BIỂU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Biểu số 001.N/BCB-GTVT: Chiều dài đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm
- Đường bộ: Là chỉ tiêu phản ánh chiều dài của mạng lưới đường bộ phục vụ việc vận chuyển hàng hóa và hành khách trên mặt đất mà phương tiện đường bộ có thể đi lại được. Tổng chiều dài các loại đường bộ trên cả nước bao gồm quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, liên xã, hương lộ được chia theo cấp kỹ thuật: Đường cao tốc, đường cấp I, đường cấp II, đường cấp III, đường Cấp IV, đường cấp V, đường Cấp VI.
- Đường sắt: Là chỉ tiêu phản ánh chiều dài của mạng lưới đường sắt phục vụ việc vận chuyển hàng hóa và hành khách trong phạm vi quốc gia mà phương tiện đường sắt có thể đi lại được, bao gồm đường sắt quốc gia (Đường khổ 1435mm; đường khổ 1000mm và đường lồng), đường sắt đô thị và đường sắt chuyên dùng.
- Đường thủy nội địa: Là chỉ tiêu phản ánh chiều dài của mạng lưới luồng chạy tàu thuyền thuộc nội thủy phục vụ việc vận chuyển hàng hóa và hành khách (được tính bằng số km) trong phạm vi quốc gia mà phương tiện đường thủy (tàu, thuyền, sàlan...) có thể đi lại được. Bao gồm tổng chiều dài luồng chạy tàu trên sông, kênh, rạch, hồ đầm phá, vụng, ven bờ biển, từ bờ ra đảo và nối các đảo thuộc nội thủy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được tổ chức khai thác. Mạng lưới đường thủy nội địa phân chia chi tiết theo trọng tải khả năng tối đa cho phép các loại phương tiện qua lại được trong mùa cạn.
- Cầu các loại: Ghi số lượng và chiều dài các loại cầu đã được đưa vào sử dụng. Chú ý chỉ tính các loại cầu đã hoàn thành và được đưa vào sử dụng trong năm. Đối với các trường hợp ngừng sử dụng tạm thời để sửa chữa thì vẫn được thống kê vào số lượng cầu trong năm.
b) Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột A: Ghi tên chỉ tiêu.
Cột 1, 2, 3, 4, 5: Ghi số liệu tổng số, chia theo cấp quản lý và năng lực mới tăng theo nội dung tương ứng của các chỉ tiêu trong cột A.
2. Nguồn số liệu
- Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
- Tổng Cục Đường bộ Việt Nam;
- Cục Đường sắt Việt Nam.
Biểu số 002.N/BCB-GTVT: Chiều dài đường bộ, đường thủy nội địa chia theo tỉnh, thành phố
Xem giải thích Biểu số 001.N/BCB-GTVT và chia theo tỉnh, thành phố.
Biểu số 003.N/BCB-GTVT: Số lượng và năng lực bốc xếp của cảng biển và cảng đường thủy nội địa
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm
- Số lượng cảng: Là chỉ tiêu phản ánh số lượng cảng trên một địa phương hay một khu vực có địa giới rõ rệt theo quy định của cấp thẩm quyền, có cơ sở vật chất cần thiết phục vụ cho việc tiếp nhận phương tiện, xếp dỡ, bảo quản hàng hóa, tập kết, giao nhận hàng hóa đi đến và thực hiện dịch vụ khác nhằm bảo đảm quá trình vận tải hoạt động bình thường.
- Năng lực bốc xếp của cảng: Là những chỉ tiêu đánh giá khả năng khối lượng hàng hóa được bốc xếp thông qua cảng mà cảng có thể đảm nhận trong một thời kỳ nhất định (thường là 1 năm).
b) Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột A: Ghi tên các chỉ tiêu;
Cột B: Mã số;
Cột C: Đơn vị tính;
Cột 1, 2, 3, 4: Ghi tổng số lượng cảng và năng lực bốc xếp chia ra theo loại cảng biển và cảng đường thủy nội địa.
2. Nguồn số liệu
- Cục Hàng hải Việt Nam;
- Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
Biểu số 004.H/BCB-GTVT: Khối lượng hàng hóa thông qua cảng
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm
- Khối lượng hàng hóa xuất cảng: Là số tấn hàng hóa thực tế được cảng xếp lên phương tiện vận tải đường biển, đường thủy nội địa và đường hàng không trong phạm vi địa giới do cảng quản lý để vận chuyển đến các cảng khác trong và ngoài nước.
- Khối lượng hàng hóa nhập cảng: Là số tấn hàng hóa thực tế do phương tiện đường biển, đường thủy nội địa và đường hàng không vận chuyển từ các cảng khác (trong và ngoài nước) đến phạm vi địa giới do cảng quản lý và đã được bốc ra khỏi phương tiện đó.
Trong tổng số: Ghi khối lượng hàng hóa thực tế xuất cảng và nhập cảng theo từng loại hàng: hàng xuất khẩu; hàng nhập khẩu; hàng nội địa; hàng quá cảnh. Trong tổng số ghi chi tiết khối lượng hàng container, hàng lỏng, hàng khô và hàng quá cảnh.
Không tính những lượng hàng sau vào khối lượng hàng hóa thông qua cảng:
- Lượng hàng do cảng bốc xếp nhưng ở ngoài phạm vi cảng.
- Lượng chất lỏng qua cảng phục vụ tàu thuyền, như: nước ngọt, nhiên liệu...
- Lượng hàng tổn thất trong quá trình bốc xếp tại cảng.
b) Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột A: Tổng số: Tổng cộng hàng hóa thực tế xuất cảng và nhập cảng.
Cột 1, 2, 3, 4: Ghi số liệu tổng số và chia theo từng loại cảng theo nội dung của cột A.
2. Nguồn số liệu
- Cục Hàng hải Việt Nam;
- Cục hàng không Việt Nam;
- Cục đường thủy nội địa Việt Nam.
Biểu số 005.N/BCB-GTVT: Số lượng phương tiện vận chuyển đường thủy đang lưu hành
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm
Số lượng phương tiện đường thủy có động cơ đang lưu hành, được đăng kiểm: Là chỉ tiêu phản ánh số lượng phương tiện vận tải đường biển, đường thủy nội địa có lắp động cơ. Không tính các phương tiện đã hết niên hạn sử dụng hoặc không đưa vào kiểm định.
b) Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột A: Ghi theo danh mục đã liệt kê.
Cột 1, 2: Ghi số lượng (tính theo chiếc) tại thời điểm 31/12 năm trước và thời điểm 31/12 năm báo cáo.
Cột 3, 4: Ghi tổng số tổng trọng tải của tất cả phương tiện đã kê khai số lượng ở cột 1, 2 tương ứng. Đơn vị tính trọng tải của phương tiện chở hành khách là chỗ. Đơn vị tính trọng tải của phương tiện hàng chở hàng là tấn.
2. Nguồn số liệu
Từ hồ sơ đăng kiểm do Cục Đăng kiểm Việt Nam - Bộ Giao thông vận tải quản lý.
Biểu số 006.N/BCB-GTVT: Số tuyến bay và chiều dài đường bay
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm
- Số lượng tuyến bay: Là số đường bay vận chuyển hàng hóa, hành khách có tính chất thường xuyên trong một thời kỳ nhất định, được tính từ điểm đầu (nơi xuất phát) đến điểm cuối (nơi kết thúc) của mạng lưới giao thông đường hàng không.
- Chiều dài đường bay: Là chỉ tiêu phản ánh chiều dài của một hoặc một số chặng bay liên tiếp (được tính bằng số km) từ sân bay đầu tiên lấy khách, hàng hóa, hành lý đến sân bay cuối cùng trả khách, hàng hóa, hành lý và ngược lại bao gồm cả đường bay tam giác.
b) Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột A: Ghi tên các chỉ tiêu.
Cột 1, 2, 3: Ghi tổng số, chia theo đường bay quốc tế hay đường bay nội địa theo các nội dung quy định trong cột A.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê nội bộ Cục Hàng không Việt Nam.
Biểu số 007.N/BCB-GTVT: Số lượng, năng lực vận chuyển hiện có và mới tăng của cảng hàng không, sân bay
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm
Cảng hàng không, sân bay: Là khu vực có địa giới rõ rệt theo quy định của cấp thẩm quần, có cơ sở vật chất cần thiết phục vụ cho việc tiếp nhận máy bay, xếp dỡ, bảo quản hàng hóa; tập kết đưa đón hành khách đi - đến, giao nhận hàng hóa và thực hiện dịch vụ khác nhằm bảo đảm quá trình vận tải hàng không hoạt động bình thường.
b) Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột A: Ghi tên các chỉ tiêu.
Cột 1, 2, 3, 4: Ghi tổng số, chia theo cảng hàng không quốc tế, số liệu năm trước, năm báo cáo theo các nội dung quy định trong cột A.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê nội bộ Cục Hàng không Việt Nam.
Biểu số 008.N/BCB-GTVT: Số lượng tầu bay
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm
Số lượng tầu bay: Là một chỉ tiêu phản ánh số lượng tầu bay thuộc quyền sở hữu và đi thuê (với thời gian thuê tối thiểu 1 năm) của Việt Nam, bao gồm các loại tầu bay đang hoạt động, đang sửa chữa, bảo dưỡng, chờ điều đi, chờ thanh lý, không dùng đến, còn dự trữ chưa đưa vào hoạt động (không kể số cho các nước khác thuê với thời hạn trên 1 năm).
b) Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột A: Ghi tên các chỉ tiêu: từng loại tầu bay theo công dụng: chở khách, chở hàng và chuyên dùng. Trong đó ghi tên từng loại tầu bay xếp theo vần a, b, c. Cột 1, 2: Ghi số lượng tầu bay, trong đó tách riêng số đi thuê.
Cột 3, 4: Ghi công suất của các loại tầu bay theo đơn vị tính quy định, trong đó tách riêng công suất của các tầu bay đi thuê.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê nội bộ Cục Hàng không Việt Nam.
Biểu số: 009.Q/BCB-GTVT; Biểu số 010.N/BCB-GTVT: Doanh thu và sản lượng dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm
a.1) Tổng doanh thu thuần: Là tổng số tiền đã và sẽ thu được từ việc cung cấp các dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không cho các hãng hàng không Việt Nam và nước ngoài để phục vụ các chuyến bay sau khi đã trừ thuế và các khoản giảm trừ trong kỳ báo cáo (bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế VAT, thuế xuất khẩu phát sinh phải nộp, các khoản giảm trừ khác như giảm giá hàng bán, dịch vụ cung ứng, hàng bị trả lại...). Tổng doanh thu thuần bao gồm doanh thu thuần từ việc cung cấp các dịch vụ sau:
a.1.1) Thu dịch vụ cảng hàng không: Là doanh thu thuần từ việc cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không để phục vụ các chuyến bay trong nước, bay quốc tế, bay quá cảnh của các hãng hàng không Việt Nam và nước ngoài. Thu dịch vụ cảng hàng không bao gồm doanh thu thuần từ việc cung cấp các dịch vụ sau:
(1) Thu phục vụ hành khách: Là doanh thu thuần từ việc bán “Vé thu phục vụ hành khách” cho hành khách người Việt Nam và nước ngoài trong các chuyến bay quốc tế.
(2) Thu phục vụ hạ/cất cánh, sân đỗ: Doanh thu thuần từ việc cung cấp dịch vụ phục vụ việc hạ cánh, cất cánh, thuê sân đỗ cho máy bay các hãng hàng không.
(3) Thu cho thuê trang thiết bị chuyên ngành: Doanh thu thuần từ việc cho các hãng hàng không thuê trang thiết bị chuyên ngành hàng không như xe dẫn máy bay, xe kéo, đẩy máy bay, cầu thang lên xuống máy bay, ống lồng hành khách...
(4) Thu dịch vụ soi chiếu an ninh: Doanh thu thuần từ việc cung cấp dịch vụ soi chiếu hàng hóa, hành lý, hành khách nhằm đảm bảo an ninh hàng không cho các chuyến bay của các hãng hàng không trong nước và nước ngoài.
(5) Thu cho thuê mặt bằng tại nhà ga: Doanh thu thuần từ việc cho các hãng hàng không thuê mặt bằng đặt quầy, tủ và trang thiết bị phục vụ việc làm thủ tục cho hành khách để lên máy bay.
(6) Thu cho thuê mặt bằng quảng cáo: Doanh thu thuần từ việc cho các đơn vị khác thuê mặt bằng trong khu vực nhà ga sân bay để đặt các biển, mô hình hoặc hình ảnh quảng cáo khác.
Khoản mục này được thu thập để tổng hợp vào dịch vụ quảng cáo, không thuộc dịch vụ vận tải.
(7) Thu dịch vụ công ích khác: Doanh thu thuần từ việc cung cấp các dịch vụ công ích khác như xe chở hàng trong sân bay, băng chuyền hành lý và các dịch vụ khác chưa nêu ở trên.
(8) Thu dịch vụ khác ngoài công ích: Doanh thu thuần từ các hoạt động dịch vụ khác ngoài công ích như: bán sản phẩm hàng hóa, cung ứng các dịch vụ khác như cho thuê tài sản, phương tiện không kèm theo người điều khiển, dịch vụ xây dựng, lắp đặt thiết bị, các hoạt động tài chính (vốn cổ phần liên doanh, liên kết kinh tế, thu lãi tiền gửi, thu lãi cho vay vốn, thu nhập từ hoạt động đầu tư, chênh lệch do bán ngoại tệ, các khoản thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính...), hoạt động bất thường (như thu thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng, thu tiền bảo hiểm được bồi thường, thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại, các khoản thu không thường xuyên khác...), các dịch vụ ngoài công ích khác do cảng hàng không thực hiện.
a.1.2) Thu dịch vụ quản lý bay: Doanh thu thuần từ việc cung cấp dịch vụ công ích và ngoài công ích do Trung tâm Quản lý bay dân dụng thực hiện bao gồm:
(1) Thu điều hành bay: Tổng doanh thu thuần từ việc cung cấp dịch vụ điều hành các chuyến bay đi - đến, bay quá cảnh, bay khác cho các hãng hàng không trong nước và nước ngoài, kể cả phần sẽ trích lại cho các cảng hàng không (khoản thu cung cấp dịch vụ bổ sung điều hành bay quá cảnh của các cảng hàng không).
(2) Thu khác ngoài công ích như lắp đặt hệ thống điều hành, xây dựng công trình thông tin chuyên ngành cho đơn vị khác, thu từ dịch vụ quảng cáo cho đơn vị khác.
a.2) Sản lượng dịch vụ
(1) Hành khách qua cảng: Là tổng số lượng hành khách đi (kể cả mua vé và miễn cước) và hành khách đến của các chuyến bay trong nước, bay quốc tế do hãng hàng không Việt Nam và nước ngoài thực hiện, không tính hành khách quá cảnh trực tiếp.
(2) Cất/hạ cánh: Là tổng số lần máy bay cất cánh và tổng số lần máy bay hạ cánh của các chuyến bay trong nước, bay quốc tế do hãng hàng không Việt Nam và nước ngoài thực hiện.
(3) Số chuyến bay điều hành: Là tổng số chuyến bay do cơ quan điều hành bay của Cục Hàng không điều hành, bao gồm bay đi - đến, bay quá cảnh và bay khác tương ứng với tổng doanh thu thuần điều hành bay.
(4) Số km điều hành bay: Là tổng số km bay do cơ quan điều hành bay của Cục Hàng không điều hành, được tính bằng cách nhân số các chuyến bay điều hành với độ dài của chặng bay điều hành tương ứng.
b) Phương pháp tính và cách ghi biểu
Biểu số 009.Q/BCB-GTVT
Cột A: Ghi tổng trị giá thu dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không phân theo các khoản mục dịch vụ.
Cột B: Ghi mã số.
Cột C: Ghi đơn vị tính tương ứng với các chỉ tiêu theo cột A. Cột 1: Ghi số kế hoạch cả năm.
Cột 2: Ghi số liệu thực hiện của quý trước quý báo cáo. Cột 3: Ghi số liệu ước tính quý báo cáo.
Cột 4: Ghi số liệu cộng dồn từ đầu năm đến hết quý báo cáo.
Cột 5: Ghi tỷ lệ so sánh (%) giữa số liệu quý báo cáo với quý cùng kỳ năm trước.
Cột 6: Ghi tỷ lệ so sánh (%) giữa số liệu cộng dồn đến hết quý báo cáo với cùng kỳ năm trước.
Biểu số 010.N/BCB-GTVT
Cột A: Ghi tổng trị giá thu dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không phân theo các khoản mục dịch vụ.
Cột B: Ghi mã số.
Cột C: Ghi đơn vị tính tương ứng với các chỉ tiêu theo cột A. Cột 1: Ghi số kế hoạch cả năm.
Cột 2: Ghi số liệu thực hiện năm báo cáo.
Cột 3: Ghi tỷ lệ so sánh (%) giữa số liệu thực hiện năm báo cáo với năm trước.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê áp dụng thuộc Cục Hàng không Việt Nam.
Biểu số 011.Q/BCB-GTVT; Biểu số 012.N/BCB-GTVT: Trị giá và sản lượng xuất khẩu dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu a) Khái niệm
a.1) Trị giá xuất khẩu dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không bao gồm tổng số tiền đã và sẽ thu được từ phía nước ngoài do hoàn thành việc cung cấp các dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không tại các cảng hàng không và Trung tâm Quản lý bay dân dụng thuộc Cục Hàng không.
· Phía nước ngoài: Gồm các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân cư trú tại nước ngoài; Chi nhánh, công ty thành viên của công ty Việt Nam ở nước ngoài; các đại sứ quán, lãnh sự quán nước ngoài đóng tại Việt Nam.
· Xác định trị giá: Trị giá xuất khẩu được xác định theo giá thị trường, gồm toàn bộ giá trị gộp của dịch vụ, kể cả trường hợp giao dịch dịch vụ đó được thực thanh toán với phía nước ngoài (thực thu) theo giá trị thuần trên nguyên tắc bù trừ. Trong trường hợp trị giá của một giao dịch gồm cả hàng hóa và dịch vụ hoặc gồm nhiều loại dịch vụ khác nhau mà không thể tách riêng từng loại thì tính toàn bộ trị giá giao dịch đó cho loại dịch vụ chiếm tỷ trọng chủ yếu.
Nếu trong giao dịch đó, trị giá hàng hóa chiếm tỷ trọng chủ yếu thì không thống kê.
· Trị giá xuất khẩu bao gồm phần thu từ các dịch vụ sau:
I. Thu dịch vụ cảng hàng không: Là tổng số tiền đã và sẽ thu từ việc cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không để phục vụ các chuyến bay trong nước, bay quốc tế, bay quá cảnh của các hãng hàng không nước ngoài. Thu dịch vụ cảng hàng không bao gồm doanh thu từ việc cung cấp các dịch vụ sau:
(1) Thu phục vụ hành khách: Là tổng số tiền bán “Vé thu phục vụ hành khách” tại cảng hàng không cho hành khách xuất cảnh trong các chuyến bay quốc tế của các hãng hàng không Việt Nam và nước ngoài.
Theo khái niệm về trị giá xuất khẩu dịch vụ, chỉ được tính vào xuất khẩu phần doanh thu bán “Vé thu phục vụ hành khách” cho hành khách là người nước ngoài xuất cảnh trong các chuyến bay quốc tế kỳ báo cáo. Tuy nhiên, vé bán cho hành khách là người Việt Nam và người nước ngoài là như nhau nên số liệu thu phục vụ hành khách của Cục Hàng không bao gồm cả số tiền thu được từ các hành khách người Việt Nam. Vì vậy số liệu này sẽ được Tổng cục Thống kê sử dụng kết hợp với số liệu về lượng hành khách người nước ngoài xuất cảnh qua đường hàng không (nguồn: báo cáo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh) để tính toán trị giá xuất khẩu.
(2) Thu phục vụ hạ/cất cánh, sân đỗ: Là tổng số tiền đã và sẽ thu được từ các hãng hàng không nước ngoài có hoặc không có văn phòng đại diện tại Việt Nam nhưng được phép hạ/cất cánh và sử dụng sân đỗ tại cảng hàng không Việt Nam để thực hiện các chuyến bay quốc tế đi, đến hoặc quá cảnh.
(3) Thu cho thuê trang thiết bị chuyên ngành: Là tổng số tiền đã và sẽ thu được từ các hãng hàng không nước ngoài về cho thuê trang thiết bị chuyên ngành tại sân bay như cho thuê xe dẫn máy bay, xe kéo đẩy máy bay, cầu thang lên xuống máy bay, ống lồng hành khách...
(4) Thu dịch vụ soi chiếu an ninh: Là tổng số tiền thu được từ các hãng hàng không nước ngoài về việc cung cấp dịch vụ soi chiếu hàng hóa, hành lý, hành khách nhằm đảm bảo an ninh hàng không cho các chuyến bay.
(5) Thu cho thuê mặt bằng tại nhà ga: Là tổng số tiền thu được từ các hãng hàng không nước ngoài về cho thuê mặt bằng đặt quầy, tủ và trang thiết bị phục vụ việc làm thủ tục cho hành khách để lên máy bay.
(6) Thu cho thuê mặt bằng quảng cáo: Là tổng số tiền đã và sẽ thu được từ việc cho phía nước ngoài thuê mặt bằng trong khu vực nhà ga sân bay để đặt các biển, mô hình hoặc hình ảnh quảng cáo khác.
Khoản mục này được thu thập để tổng hợp vào dịch vụ quảng cáo, không thuộc dịch vụ vận tải.
II. Thu điều hành bay: Tổng số tiền đã và sẽ thu được từ các hãng hàng không nước ngoài về việc cung cấp dịch vụ điều hành các chuyến bay đi - đến, bay quá cảnh và bay khác của các hãng hàng không nước ngoài qua sân bay hoặc không phận do hàng không dân dụng Việt Nam quản lý. Khoản thu này bao gồm tổng thu trực tiếp từ các hãng hàng không nước ngoài của Trung tâm Quản lý bay dân dụng, kể cả phần sẽ được trích lại để chuyển cho các cảng hàng không (được gọi là khoản thu cung cấp dịch vụ bổ sung điều hành bay quá cảnh của các cảng hàng không).
a.2) Sản lượng dịch vụ
(1) Cất/hạ cánh: Là tổng số lần/chuyến máy bay cất cánh và tổng số lần/chuyến máy bay hạ cánh của các hãng hàng không nước ngoài.
(2) Số chuyến bay điều hành: Là tổng số chuyến bay của các hãng hàng không nước ngoài được điều hành bởi cơ quan điều hành bay của Cục Hàng không, bao gồm bay đi - đến, bay quá cảnh và bay khác tương ứng với tổng doanh thu điều hành bay nêu tại mục (II) ở trên.
(3) Số Km điều hành bay: Là tổng số km bay của các hãng hàng không nước ngoài được điều hành bởi cơ quan điều hành bay của Cục Hàng không, được tính bằng cách nhân số các chuyến bay điều hành với độ dài của chặng bay điều hành tương ứng.
b) Phương pháp tính và cách ghi biểu
Biểu số 011.Q/BCB-GTVT
Cột A: Ghi tổng trị giá thu dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không phân theo các khoản mục dịch vụ.
Cột B: Ghi mã số.
Cột C: Ghi đơn vị tính tương ứng với các chỉ tiêu theo cột A. Cột 1: Ghi số kế hoạch cả năm.
Cột 2: Ghi số liệu thực hiện của quý trước quý báo cáo. Cột 3: Ghi số liệu ước tính quý báo cáo.
Cột 4: Ghi số liệu cộng dồn từ đầu năm đến hết quý báo cáo.
Cột 5: Ghi tỷ lệ so sánh (%) giữa số liệu quý báo cáo với quý cùng kỳ năm trước.
Cột 6: Ghi tỷ lệ so sánh (%) giữa số liệu cộng dồn đến hết quý báo cáo với cùng kỳ năm trước.
Biểu số 012.N/BCB-GTVT
Cột A: Ghi tổng trị giá thu dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không phân theo các khoản mục dịch vụ.
Cột B: Ghi mã số.
Cột C: Ghi đơn vị tính tương ứng với các chỉ tiêu theo cột A. Cột 1: Ghi số kế hoạch cả năm.
Cột 2: Ghi số liệu thực hiện năm báo cáo.
Cột 3: Ghi tỷ lệ so sánh (%) giữa số liệu thực hiện năm báo cáo với năm trước.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Bộ Giao thông Vận tải.
Biểu số 013.T/BCB-GTVT đến Biểu số 016.N/BCB-GTVT
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm
- Thu phí dịch vụ: Là tổng số tiền đã và sẽ thu từ các tàu Việt Nam, tàu nước ngoài về dịch vụ bảo đảm hàng hải, dịch vụ cảng tương đương với sản lượng dịch vụ do các đơn vị của Cục Hàng hải cung cấp.
- Trị giá xuất khẩu: Là tổng số tiền đã và sẽ thu từ các tàu nước ngoài về dịch vụ bảo đảm hàng hải, dịch vụ cảng tương đương với sản lượng dịch vụ do các đơn vị của Cục Hàng hải cung cấp.
- Phía nước ngoài: Gồm doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân là người cư trú nước ngoài, chi nhánh, doanh nghiệp thành viên của doanh nghiệp Việt Nam đóng ở nước ngoài.
- Thời điểm thống kê: Là thời điểm dịch vụ được cung cấp cho tàu Việt Nam, tàu nước ngoài.
- Loại tiền, đơn vị tính: đơn vị tính là đô la Mỹ, các đồng tiền khác phải quy đổi ra đô la Mỹ theo tỷ giá bình quân giữa mua và bán do Ngân hàng Nhà nước công bố vào thời điểm thống kê.
- Xác định trị giá:
+ Trị giá xuất khẩu được xác định theo giá thực tế theo các quy định của pháp luật.
+ Không bao gồm: Các giao dịch bao gồm cả hàng hóa và dịch vụ trong đó hàng hóa chiếm tỷ trọng chủ yếu.
- Nước đối tác (Biểu số 016.N/BCB-GTVT - Trị giá xuất khẩu dịch vụ hàng hải - năm): Là nước/vùng lãnh thổ mà tàu nước ngoài mang cờ quốc tịch.
- Nội dung xuất khẩu dịch vụ hàng hải
+ Dịch vụ bảo đảm hàng hải: Thu của các tàu nước ngoài ra/vào vùng lãnh hải của Việt Nam về phí bảo đảm hàng hải: quản lý vận hành hệ thống đèn biển, báo hiệu luồng tàu...
+ Dịch vụ cảng biển: Thu của các tàu nước ngoài ra/vào các cảng do Cục Hàng hải trực tiếp quản lý về phí dịch vụ cảng biển như hoa tiêu, neo đậu, cầu bến, bốc xếp...
b) Phương pháp tính và cách ghi biểu
Biểu số 013.T/BCB-GTVT; Biểu số 015.Q/BCB-GTVT
Cột A: Ghi tổng trị giá thu phí và xuất khẩu dịch vụ hàng hải của Cục Hàng hải phân theo loại dịch vụ và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Cột 1: Ghi số kế hoạch cả năm.
Cột 2: Ghi số liệu thực hiện của tháng hoặc quý trước tháng/quý báo cáo. Cột 3: Ghi số liệu ước tính tháng hoặc quý báo cáo.
Cột 4: Ghi số liệu cộng dồn từ đầu năm đến hết tháng hoặc quý báo cáo.
Cột 5, 6: Ghi tỷ lệ so sánh (%) giữa kỳ báo cáo với cùng kỳ năm trước; giữa số liệu cộng dồn đến hết kỳ báo cáo với cùng kỳ năm trước.
Biểu số 014.N/BCB-GTVT; Biểu số 016.N/BCB-GTVT
Cột A: Ghi tổng trị giá thu phí và xuất khẩu dịch vụ hàng hải của Cục Hàng hải phân theo loại dịch vụ và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Cột 1: Ghi số kế hoạch cả năm.
Cột 2: Ghi số liệu thực hiện năm báo cáo.
Cột 3: Ghi tỷ lệ so sánh (%) giữa số liệu thực hiện năm báo cáo với năm trước.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê nội bộ của Bộ Giao thông Vận tải.
Biểu số 017.N/BCB-GTVT: Số lượng đầu máy, toa xe lửa
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm
Số lượng đầu máy, toa xe lửa: Là chỉ tiêu phản ánh số lượng đầu máy, toa xe lửa của Việt Nam bao gồm các loại đầu máy, toa xe đang lưu hành. Không tính các phương tiện đó hết niên hạn sử dụng hoặc không đưa vào kiểm định.
b) Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột A: Ghi theo danh mục đã liệt kê.
Cột 1, 2: Ghi tổng số phương tiện đang lưu hành của ngành đường sắt. Cột 1 ghi số lượng, cột 2 ghi tổng công suất phù hợp theo đơn vị tính của từng loại theo cột C.
Cột 3: Ghi tương tự cột 1, cột 4 ghi tương tự cột 2 nhưng cột 3 và cột 4 là các số liệu phương tiện đang được khai thác.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê nội bộ Cục Đường sắt Việt nam.
Biểu số 018.N/BCB-GTVT: Số lượng ô tô đang lưu hành
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
Ghi tổng số các loại ô tô tham gia lưu hành giao thông có đến 31 tháng 12 năm trước và năm báo cáo. Không tính các phương tiện đã hết niên hạn sử dụng hoặc không đưa vào kiểm định.
Cột A: Ghi danh mục các loại xe ô tô.
Cột 1: Ghi số lượng các loại xe đang lưu hành có đến 31 tháng 12 năm trước.
Cột 2: Ghi số lượng các loại xe đang lưu hành có đến 31 tháng 12 năm báo cáo.
Cột 3 và 4: Ghi tổng trọng tải của tất cả phương tiện tương ứng với số lượng ở cột 1 và cột 2. Với phương tiện chở khách, đơn vị tính là ghế, phương tiện chở hàng có đơn vị tính là tấn.
2. Nguồn số liệu
Từ hồ sơ đăng kiểm do Cục Đăng kiểm Việt Nam - Bộ Giao thông vận tải quản lý.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ CÔNG AN
STT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Kỳ báo cáo |
Ngày nhận báo cáo |
1 |
001.H/BCB-CA |
Xuất nhập cảnh Việt Nam |
Tháng, năm |
Báo cáo tháng: Ngày 20 tháng báo cáo Báo cáo năm: Ngày 22 tháng 12 năm báo cáo |
2 |
002.N/BCB-CA |
Số lượng ô tô, mô tô, xe máy đăng ký mới lần đầu trong năm |
Năm |
Ngày 22 tháng 12 năm báo cáo |
3 |
003.N/BCB-CA |
Số người nghiện ma túy có hồ sơ quản lý và số xã/phường/thị trấn không có người nghiện ma túy |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
4 |
004.H/BCB-CA |
Tai nạn giao thông |
Tháng, 6 tháng, năm |
Báo cáo tháng: Ngày 22 tháng báo cáo Báo cáo 6 tháng: Ngày 30/7 năm báo cáo Báo cáo năm: Ngày 31/3 năm sau |
5 |
005.H/BCB-CA |
Tình hình cháy nô |
Tháng, 6 tháng, năm |
Báo cáo tháng: Ngày 22 tháng báo cáo Báo cáo 6 tháng: Ngày 30/7 năm báo cáo Báo cáo năm: Ngày 31/3 năm sau |
6 |
006.N/BCB-CA |
Nạn nhân bị buôn bán trở về được hưởng các dịch vụ tái hòa nhập cộng đồng |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
7 |
007.N/BCB-CA |
Số vụ buôn bán phụ nữ và trẻ em có hồ sơ quản lý |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
8 |
008.N/BCB-CA |
Số phụ nữ và trẻ em bị buôn bán được phát hiện |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
Biểu số 001.H/BCB-CA Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo tháng: Ngày 20 tháng báo cáo Báo cáo năm: Ngày 22 tháng 12 |
XUẤT NHẬP CẢNH VIỆT NAM Tháng, năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Công an Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Tổng số |
Chia theo mục đích xuất nhập cảnh |
|||||||
Ngoại giao |
Du lịch |
Thương mại |
Đầu tư |
Việc riêng |
Làm việc |
Văn phòng đại diện |
Mục đích khác |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
A. NHẬP CẢNH - TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tổng số phân theo quốc tịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài phân theo nước định cư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. XUẤT CẢNH - Tổng số |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Trong đó: Người Việt Nam |
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Ghi chú: Số liệu báo cáo năm tính từ ngày 16 tháng 12 năm trước cho đến hết ngày 15 tháng 12 năm báo cáo; số liệu báo cáo tháng quy ước tính từ ngày 16 tháng trước cho đến hết ngày 15 tháng báo cáo.
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…… |
Biểu số 002.N/BCB-CA Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 22 tháng 12 |
SỐ LƯỢNG Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY ĐĂNG KÝ MỚI LẦN ĐẦU TRONG NĂM Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Công an Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Chiếc
|
Tổng số ô tô các loại |
Ô tô tải |
Ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống |
Ô tô từ 10 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi |
Ô tô từ 30 chỗ ngồi trở lên |
Ô tô chuyên dụng |
Ô tô loại khác |
Xe mô tô, xe máy (1000 chiếc) |
|
Ô tô tải dưới 3,5 tấn |
Ô tô tải từ 3,5 tấn trở lên |
||||||||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số liệu báo cáo năm tính từ ngày 16 tháng 12 năm trước cho đến hết ngày 15 tháng 12 năm báo cáo.
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…… |
Biểu số 003.N/BCB-CA Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
SỐ NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY CÓ HỒ SƠ QUẢN LÝ VÀ SỐ XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN KHÔNG CÓ NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Công an Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Tổng số người nghiện ma túy có hồ sơ quản lý (Người) |
Chia theo nhóm tuổi (Người) |
Số xã/phường/thị trấn không có người nghiện ma túy (Xã/phường) |
|||
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
Dưới 16 tuổi |
Từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi |
Từ đủ 18 tuổi trở lên |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Cả nước |
01 |
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…… |
Biểu số 004.H/BCB-CA Ban hành theo Quyết định số.../ QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo tháng: Ngày 22 tháng báo cáo Báo cáo 6 tháng: Ngày 30/7 năm báo cáo Báo cáo năm: Ngày 31/3 năm sau |
TAI NẠN GIAO THÔNG Tháng, 6 tháng, năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Công an Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Kỳ báo cáo |
Cộng dồn từ đầu năm |
||||
Số vụ (Vụ) |
Số người chết (Người) |
Số người bị thương (Người) |
Số vụ (Vụ) |
Số người chết (Người) |
Số người bị thương (Người) |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
|
Chia theo loại đường |
|
|
|
|
|
|
|
- Đường bộ |
02 |
|
|
|
|
|
|
- Đường sắt |
03 |
|
|
|
|
|
|
- Đường thủy nội địa |
04 |
|
|
|
|
|
|
Chia theo mức độ tai nạn |
|
|
|
|
|
|
|
- Ít nghiêm trọng |
05 |
|
|
|
|
|
|
- Nghiêm trọng |
06 |
|
|
|
|
|
|
- Rất nghiêm trọng |
07 |
|
|
|
|
|
|
- Đặc biệt nghiêm trọng |
08 |
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục hành chính) |
… |
|
|
|
|
|
|
Va chạm giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…… |
Biểu số 005.H/BCB-CA Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo tháng: Ngày 22 tháng báo cáo Báo cáo 6 tháng: Ngày 30/7 năm báo cáo Báo cáo năm: Ngày 31/3 năm sau |
TÌNH HÌNH CHÁY NỔ Tháng, 6 tháng, năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Công an Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Kỳ báo cáo |
Cộng dồn từ đầu năm |
||||||
Số vụ (Vụ) |
Số người chết (Người) |
Số người bị thương (Người) |
Giá trị thiệt hại về tài sản (Triệu đồng) |
Số vụ (Vụ) |
Số người chết (Người) |
Số người bị thương (Người) |
Giá trị thiệt hại về tài sản (Triệu đồng) |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo loại cháy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục của Bộ Công an) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo loại nổ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục của Bộ Công an) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/ thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…… |
Biểu số 006.N/BCB-CA Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
NẠN NHÂN BỊ BUÔN BÁN TRỞ VỀ ĐƯỢC HƯỞNG CÁC DỊCH VỤ TÁI HÒA NHẬP CỘNG ĐỒNG Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Công an Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Số nạn nhân bị buôn bán trở về |
Số nạn nhân bị buôn bán trở về được hưởng các dịch vụ tái hòa nhập cộng đồng |
||
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
Thành thị |
|
|
|
|
|
Nông thôn |
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
|
- Dưới 18 tuổi |
02 |
|
|
|
|
- Từ 18 - 59 tuổi |
03 |
|
|
|
|
- Từ 60 tuổi trở lên |
04 |
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…… |
Biểu số 007.N/BCB-CA Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
SỐ VỤ BUÔN BÁN PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM CÓ HỒ SƠ QUẢN LÝ Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Công an Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Tổng số vụ buôn bán phụ nữ và trẻ em có hồ sơ quản lý |
Số phụ nữ và trẻ em bị buôn bán trong tổng số vụ buôn bán phụ nữ và trẻ em có hồ sơ quản lý |
Ghi chú |
|
Số phụ nữ |
Số trẻ em |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
Cả nước |
|
|
|
|
|
Địa bàn chuyển đến |
|
|
|
|
|
- Nước ngoài |
|
|
|
|
|
- Trong nước |
|
|
|
|
|
Khu vực thành thị - nông thôn |
|
|
|
|
|
- Thành thị |
|
|
|
|
|
- Nông thôn |
|
|
|
|
|
Giới tính |
|
x |
|
|
|
- Nam |
|
x |
|
|
|
- Nữ |
|
x |
|
|
|
Nhóm tuổi |
|
|
|
|
|
- Dưới 12 tuổi |
|
|
|
|
|
- Từ đủ 12 đến dưới 16 tuổi |
|
|
|
|
|
- Từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi |
|
|
|
|
|
- Từ đủ 18 tuổi trở lên |
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…… |
Biểu số 008.N/BCB-CA Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
SỐ PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM BỊ BUÔN BÁN ĐƯỢC PHÁT HIỆN Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Công an Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Tổng số vụ buôn bán phụ nữ và trẻ em được phát hiện |
Số phụ nữ và trẻ em bị buôn bán được phát hiện |
Ghi chú |
|
Số phụ nữ |
Số trẻ em |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
Cả nước |
|
|
|
|
|
Địa bàn chuyển đến |
|
|
|
|
|
- Nước ngoài |
|
|
|
|
|
- Trong nước |
|
|
|
|
|
Khu vực thành thị - nông thôn |
|
|
|
|
|
- Thành thị |
|
|
|
|
|
- Nông thôn |
|
|
|
|
|
Giới tính |
|
x |
|
|
|
- Nam |
|
x |
|
|
|
-Nữ |
|
x |
|
|
|
Nhóm tuổi |
|
|
|
|
|
- Dưới 12 tuổi |
|
|
|
|
|
- Từ đủ 12 đến dưới 16 tuổi |
|
|
|
|
|
- Từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi |
|
|
|
|
|
- Từ đủ 18 tuổi trở lên |
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…… |
HƯỚNG DẪN
CÁCH GHI BIỂU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ CÔNG AN
Biểu số 001.H/BCB-CA: Xuất, nhập cảnh Việt Nam
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm, nội dung
Phản ánh nội dung các chỉ tiêu cần thu thập thông tin, bao gồm: Tổng số người nhập cảnh, xuất cảnh; tổng số người nhập cảnh phân theo quốc tịch, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phân theo nước định cư. Nội dung cụ thể của từng chỉ tiêu như sau:
- Người nhập cảnh: Là người vào Việt Nam theo hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu qua các cửa khẩu hàng không trong kỳ báo cáo.
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Là công dân Việt Nam và người gốc Việt Nam cư trú, sinh sống lâu dài ở nước ngoài. Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài là người Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch của họ được xác định theo nguyên tắc huyết thống và con, cháu của họ đang cư trú, sinh sống lâu dài ở nước ngoài.
- Người xuất cảnh: Là người rời Việt Nam theo hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu qua các cửa khẩu hàng không của Việt Nam.
b) Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Cột A:
Phần A - Nhập cảnh
Tổng số nhập cảnh: Là toàn bộ số người nhập cảnh theo hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu qua các cửa khẩu hàng không của Việt Nam trong kỳ báo cáo.
Mục 1: Chia theo quốc tịch: Ghi lần lượt các quốc tịch có người nhập cảnh vào Việt Nam trong kỳ báo cáo. Quốc tịch ở đây được lấy theo quốc tịch hiện nay họ đang mang và căn cứ vào hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu. Mỗi quốc tịch khác nhau sẽ được ghi vào một dòng ở mục này.
Mục 2: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài chia theo nước định cư: Ghi lần lượt tên các nước có người Việt Nam định cư khi họ nhập cảnh vào Việt Nam trong kỳ. Mỗi một nước được ghi một dòng vào mục này. Lưu ý, số người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhập cảnh trong mục này cũng đã được bao gồm trong tổng số người nhập cảnh ở trên.
Phần B - Xuất cảnh
Tổng số xuất cảnh: Là toàn bộ số người xuất cảnh theo hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu qua các cửa khẩu hàng không của Việt Nam trong kỳ báo cáo.
Người Việt Nam xuất cảnh là công dân Việt Nam rời Việt Nam theo hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu qua các cửa khẩu hàng không của Việt Nam.
- Cột B. Mã số: Cột này để ghi mã số các nước/lãnh thổ có người nhập cảnh Việt Nam trong kỳ. Mã số nước/lãnh thổ theo quy định trong danh mục các nước/lãnh thổ phân theo khu vực địa lý hiện hành.
- Cột 1: Tổng số: Ghi tổng số người xuất hoặc nhập cảnh qua các cửa khẩu hàng không của Việt Nam tương ứng với các chỉ tiêu của cột A.
- Từ cột 2 đến cột 9: Ghi số lượng người nhập cảnh qua các cửa khẩu hàng không Việt Nam theo các mục đích chính của chuyến đi là: ngoại giao, du lịch, thương mại, đầu tư, việc riêng, làm việc, văn phòng đại diện, khác... tương ứng với các chỉ tiêu ở cột A.
2. Nguồn số liệu
Số liệu về xuất nhập cảnh được tổng hợp từ các báo cáo do Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an quản lý.
Biểu số 002.N/BCB-CA: Số lượng ô tô, mô tô, xe máy đăng ký lần đầu trong năm
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
Ghi tổng số các loại ô tô, xe mô tô, xe máy thuộc quyền sở hữu của cá nhân, đơn vị đăng ký mới lần đầu với cơ quan công an trong năm báo cáo.
- Các cột 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8: Tổng số ô tô các loại và phân tổ theo công dụng và công suất phương tiện.
- Cột 9: Ghi tổng số xe mô tô, xe máy các loại đã đăng ký.
- Các dòng: Ghi tổng số cả nước và chia theo tỉnh, thành phố theo nội dung các cột.
2. Nguồn số liệu
Từ hồ sơ đăng ký phương tiện vận tải đường bộ do cơ quan Công an quản lý.
Biểu số 003.N/BCB-CA: Số người nghiện ma túy có hồ sơ quản lý và số xã/phường/thị trấn không có người nghiện ma túy
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh số người nghiện ma túy có hồ sơ quản lý thể hiện quy mô của tệ nạn ma túy, đánh giá kết quả công tác phòng chống và quản lý nhà nước đối với loại tệ nạn này.
Số xã/phường/thị trấn không có người nghiện ma túy phản ánh quy mô theo đơn vị hành chính về tệ nạn ma túy, đánh giá kết quả công tác phòng chống và quản lý nhà nước đối với loại tệ nạn này.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm
- Chất ma túy là một số chất tự nhiên hoặc chất hóa học tổng hợp khi đưa vào cơ thể người dưới bất cứ hình thức nào sẽ gây ức chế hoặc kích thích mạnh hệ thần kinh, làm giảm đau hoặc có thể gây ảo giác.
- Nghiện ma túy là tình trạng lệ thuộc đối với chất ma túy như hêrôin, côcain, moocphin, cần xa, thuốc phiện hoặc ma túy dưới bất kỳ dạng nào khác (bạch phiến, thuốc lắc...).
- Người nghiện ma túy là người thường xuyên sử dụng ma túy tới mức tình trạng cơ
thể bị phụ thuộc vào các chất gây nghiện như hêrôin, côcain, moocphin, cần xa, thuốc phiện hoặc dưới bất kỳ dạng nào khác (bạch phiến, thuốc lắc...).
- Người nghiện ma túy có hồ sơ quản lý: Là người nghiện ma túy bị các cơ quan chức năng lập hồ sơ theo dõi do có tài liệu chứng minh về tình trạng nghiện ma túy (người đã bị phát hiện đã sử dụng ma túy và được đưa vào danh sách quản lý).
- Xã/phường/thị trấn không có người nghiện ma túy là những xã/phường/thị trấn không có người nghiện ma túy sinh sống trên địa bàn. Không tính những người nghiện
ma túy trong các trung tâm cai nghiện ma túy tập trung tại địa bàn xã, phường.
b) Phương pháp tính và cách ghi biểu
Số người nghiện ma túy có hồ sơ quản lý được tính bằng tổng số người nghiện ma túy có hồ sơ ở ngoài xã hội và số đang tham gia các chương trình cai nghiện, quản lý sau cai theo quy định của pháp luật.
Tính tổng số người nghiện ma túy có hồ sơ quản lý, theo giới tính, nhóm tuổi và tổng số xã/phường/thị trấn không có người nghiện ma túy trong năm trên địa bàn từng tỉnh và cả nước.
- Cột A: Ghi tên tỉnh, thành phố theo danh mục đơn vị hành chính hiện hành của Tổng cục Thống kê.
- Cột 1: Ghi tổng số người nghiện (hút) ma túy có hồ sơ quản lý. Thống kê số người nghiện ma túy có hồ sơ quản lý theo địa bàn xã, phường. Bao gồm người nghiện ma túy được theo dõi và quản lý của các xã phường và số người nghiện ma túy thuộc diện quản lý tại các trung tâm cai nghiện ma túy tập trung nằm trên địa bàn xã, phường.
- Cột 2: Ghi số người nghiện (hút) ma túy là nữ giới đã được ghi trong cột 1.
- Cột 3: Ghi số người nghiện (hút) ma túy dưới 16 tuổi
- Cột 4: Ghi số người nghiện (hút) ma túy từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi
- Cột 5: Ghi số người nghiện (hút) ma túy từ đủ 18 tuổi trở lên.
- Cột 6: Số xã/phường/thị trấn không có người nghiện ma túy. Không tính những người nghiện ma túy trong các trung tâm cai nghiện ma túy tập trung tại địa bàn xã, phường.
c) Kỳ thu thập số liệu
Báo cáo năm: Ngày nộp báo cáo là 31/3 năm sau, thời kỳ thu thập số liệu được tính từ ngày 01/01 năm trước đến hết ngày 31/12 năm trước.
3. Nguồn số liệu: Bộ Công an.
Biểu số 004.H/BCB-CA: Tai nạn giao thông
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh “Số vụ TNGT, số người chết và số người bị thương” do tai nạn giao thông gây ra, giúp Đảng, Nhà nước và các cơ quan quản lý xã hội có được những chính sách đúng đắn nhằm để ổn định tình hình trật tự an toàn giao thông và trật tự xã hội trong cả nước, giảm thiểu những thiệt hại về người và tài sản do tai nạn giao thông gây ra.
2. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm
Tai nạn giao thông là sự kiện bất ngờ, nằm ngoài ý muốn chủ quan của con người, xảy ra khi các đối tượng tham gia giao thông đang hoạt động trên đường giao thông công cộng, đường chuyên dùng hoặc ở các địa bàn giao thông công cộng (gọi là mạng lưới giao thông: đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không); nhưng do chủ quan, vi phạm các quy tắc an toàn giao thông hoặc do gặp phải các tình huống; sự cố đột xuất không kịp phòng tránh; đã gây ra những thiệt hại nhất định cho tính mạng, sức khỏe con người hoặc tài sản.
Một lần hoặc nhiều lần va chạm liên tiếp giữa các đối tượng tham gia giao thông tại một địa điểm nhất định thì được gọi là một vụ tai nạn giao thông. Vụ tai nạn giao thông xảy ra đối với một hoặc nhiều đối tượng tham gia giao thông.
Tai nạn giao thông gây ra hậu quả làm thiệt hại về người và tài sản. Số người bị tai nạn giao thông bao gồm những người bị thương và chết do tai nạn giao thông gây ra.
Người chết do tai nạn giao thông bao gồm toàn bộ số người bị chết do các tai nạn giao thông gây ra.
Người bị thương là những người bị tổn thương về thể xác và tâm trí do ảnh hưởng trực tiếp của tai nạn giao thông, làm ảnh hưởng đến cuộc sống bình thường. Những trường hợp bị sốc hoặc ảnh hưởng đến tâm trí do biến cố ảnh hưởng đến gia đình và bản thân không được tính là số người bị thương.
Số người bị thương do tai nạn giao thông bao gồm toàn bộ số người bị thương phải điều trị do tai nạn giao thông gây ra.
Thống kê tai nạn giao thông trong kỳ báo cáo bao gồm thống kê các vụ tai nạn giao thông từ ít nghiêm trọng trở lên (đối với các phân tổ “chia theo loại đường” và “chia theo mức độ nghiêm trọng”).
Riêng tình hình va chạm giao thông được ghi một dòng riêng trong biểu báo cáo.
Đối với phân tổ “chia theo tỉnh/thành phố” thống kê các vụ tai nạn giao thông từ ít nghiêm trọng trở lên, va chạm giao thông cũng được tách thành dòng riêng của từng tỉnh.
b) Phương pháp tính và cách ghi biểu
Tính tổng số vụ TNGT xảy ra, tổng số người chết, tổng số người bị thương do TNGT gây ra trong kỳ theo từng loại đường (đường bộ, sắt, thủy nội địa).
- Cột 1: Ghi số vụ tai nạn giao thông xảy ra trong kỳ báo cáo (tháng, 6 tháng, năm), chia theo các loại đường và địa bàn các tỉnh, thành phố trong cả nước.
- Cột 2: Ghi số lượng người chết do tai nạn giao thông gây ra trong kỳ báo cáo (tháng, 6 tháng, năm). Cách ghi tương tự như cột 1.
- Cột 3: Ghi số lượng người bị thương do tai nạn giao thông gây ra trong kỳ báo cáo (tháng, 6 tháng, năm). Cách ghi tương tự như cột 1.
- Cột 4: Ghi tổng số vụ tai nạn giao thông xảy ra cộng dồn từ tháng đầu năm đến tháng báo cáo trên địa bàn cả nước tương ứng với các loại đường xảy ra tai nạn giao thông đã ghi ở cột A. Sau đó ghi tổng số vụ tai nạn giao thông xảy ra cộng dồn từ tháng đầu năm đến tháng báo cáo trên địa bàn các tỉnh, thành phố trong cả nước.
- Cột 5: Ghi tổng số người chết do tai nạn giao thông cộng dồn từ tháng đầu năm đến tháng báo cáo. Cách ghi tương tự như cột 4.
- Cột 6: Ghi tổng số người bị thương do tai nạn giao thông cộng dồn từ tháng đầu năm đến tháng báo cáo. Cách ghi tương tự như cột 4.
c) Kỳ thu thập số liệu
- Báo cáo tháng: Ngày nộp báo cáo là ngày 22 tháng báo cáo. Thời kỳ thu thập số liệu được tính từ ngày 16 tháng trước đến hết ngày 15 tháng báo cáo.
- Báo cáo 6 tháng: Ngày nộp báo cáo là ngày 30/7 năm báo cáo. Thời kỳ thu thập số liệu được tính từ ngày 01/01 năm báo cáo đến hết ngày 30/6 năm báo cáo.
- Báo cáo năm: Ngày nộp báo cáo là 31/3 năm sau. Thời kỳ thu thập số liệu được tính từ ngày 01/01 năm trước đến hết 31/12 năm trước.
3. Nguồn số liệu
Bộ Công an.
Biểu số 005.H/BCB-CA: Tình hình cháy nổ
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh số vụ cháy, nổ và thiệt hại do cháy, nổ giúp các đơn vị quản lý của Nhà nước nắm được tình hình và đưa ra những biện pháp nhằm ngăn chặn và chống cháy, nổ đảm bảo trật tự an toàn xã hội.
2. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm
Cháy, nổ là trường hợp xảy ra cháy, nổ không kiểm soát được ở các khu dân cư, các cơ sở sản xuất kinh doanh,... có thể gây thiệt hại về người (chết, bị thương), về tài sản và ảnh hưởng tới môi trường.
Vụ cháy, nổ là một trường hợp cháy, nổ xảy ra.
Người chết là những người bị chết do cháy, nổ trực tiếp gây ra.
Người bị thương là những người bị tổn thương về thể xác và tâm trí do ảnh hưởng trực tiếp của cháy, nổ làm ảnh hưởng đến cuộc sống bình thường. Những trường hợp bị sốc hoặc ảnh hưởng đến tâm trí do biến cố ảnh hưởng đến gia đình và bản thân không được tính là số người bị thương.
Thiệt hại về vật chất do cháy, nổ trực tiếp gây ra là sự phá hủy toàn bộ hoặc một phần ở các mức độ khác nhau về vật chất, đồng thời gây ảnh hưởng xấu đến môi trường sinh thái. Vật chất bị phá hủy gồm nhà cửa (nhà ở, bệnh viện, trường học, v.v...) và các trang thiết bị bên trong; tài nguyên thiên nhiên và kết cấu hạ tầng.
Thiệt hại về vật chất được đo bằng tiền đồng Việt Nam tại mức giá thời điểm xảy ra cháy, nổ.
b) Phương pháp tính và cách ghi biểu
Tính tổng số các vụ cháy, nổ xảy ra, số người chết, số người bị thương và mức độ thiệt hại về tài sản do cháy, nổ gây ra trong kỳ theo từng loại cháy, nổ trên địa bàn từng tỉnh và cả nước.
- Cột 1: Ghi số lượng vụ cháy, nổ xảy ra được báo cáo trong kỳ báo cáo (tháng, 6 tháng, năm) trên địa bàn các tỉnh, thành phố trong cả nước, chia theo các loại cháy, nổ đã ghi ở cột A.
- Cột 2: Ghi số lượng người chết do cháy, nổ trong kỳ báo cáo (tháng, 6 tháng, năm). Cách ghi tương tự như cột 1.
- Cột 3: Ghi số lượng người bị thương do cháy, nổ trong kỳ báo cáo (tháng, 6 tháng, năm). Cách ghi tương tự như cột 1.
- Cột 4: Ghi giá trị thiệt hại về tài sản (tính theo giá tại thời điểm xảy ra cháy, nổ bằng tiền đồng Việt Nam) do cháy, nổ gây ra trong kỳ báo cáo. Cách ghi tương tự như cột 1.
- Cột 5: Ghi tổng số vụ cháy, nổ xảy ra cộng dồn từ tháng đầu năm đến tháng báo cáo trên địa bàn cả nước chia theo các loại cháy, nổ đã ghi ở cột A.
- Cột 6: Ghi tổng số người chết do cháy, nổ cộng dồn từ tháng đầu năm đến tháng báo cáo. Cách ghi tương tự như cột 5.
- Cột 7: Ghi tổng số người bị thương do cháy, nổ cộng dồn từ tháng đầu năm đến tháng báo cáo. Cách ghi tương tự như cột 5.
- Cột 8: Ghi tổng giá trị thiệt hại về tài sản (tính theo giá tại thời điểm xảy ra cháy, nổ bằng tiền đồng Việt Nam) do cháy, nổ cộng dồn từ tháng đầu năm đến tháng báo cáo. Cách ghi tương tự như cột 5.
c) Phân tổ
- Theo loại cháy, loại nổ (theo danh mục cháy, nổ của Bộ Công an).
- Theo tỉnh, thành phố theo danh mục hành chính hiện hành của Tổng cục Thống kê.
- Theo mức độ nghiêm trọng: Ít nghiêm trọng, nghiêm trọng, rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng.
d) Kỳ thu thập số liệu
- Báo cáo tháng: Ngày nộp báo cáo là ngày 22 tháng báo cáo. Thời kỳ thu thập số liệu được tính từ ngày 16 tháng trước đến hết ngày 15 tháng báo cáo.
- Báo cáo 6 tháng: Ngày nộp báo cáo là ngày 30/7 năm báo cáo. Thời kỳ thu thập số liệu được tính từ ngày 01/01 năm báo cáo đến hết ngày 30/6 năm báo cáo
- Báo cáo năm: Ngày nộp báo cáo là 31/3 năm sau. Thời kỳ thu thập số liệu được tính từ ngày 01/01 năm trước đến hết 31/12 năm trước.
3. Nguồn số liệu: Bộ Công an.
Biểu số 006.N/BCB-CA: Nạn nhân bị buôn bán trở về được hưởng các dịch vụ tái hòa nhập cộng đồng
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh tình hình hỗ trợ cho nạn nhân là phụ nữ và trẻ em bị mua bán trở về giúp họ tái hòa nhập với cộng đồng và ổn định cuộc sống.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Các dịch vụ hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng gồm:
* Tại các cơ sở tiếp nhận, cơ sở hỗ trợ nạn nhân:
- Tư vấn trợ giúp pháp lý (cung cấp thông tin về chính sách, dịch vụ hỗ trợ nạn nhân).
- Dịch vụ hỗ trợ y tế (khám chữa bệnh miễn phí, tư vấn chăm sóc sức khỏe, tâm lý).
- Dịch vụ hỗ trợ giáo dục (giáo dục kỹ năng sống, hướng nghiệp, dạy nghề, giới thiệu việc làm).
- Dịch vụ hỗ trợ chi phí tàu xe, tiền ăn đường trở về gia đình (riêng đối với trẻ em là nạn nhân được bố trí người đưa về gia đình).
- Dịch vụ được lưu trú tại các cơ sở tiếp nhận nạn nhân (không quá 15 ngày).
- Dịch vụ lưu trú tại các cơ sở hỗ trợ nạn nhân (không quá 30 ngày đối với nạn nhân bình thường và không quá 60 ngày đối với nạn nhân cần hỗ trợ sức khỏe, giáo dục, trẻ em có hoàn cảnh gia đình khó khăn).
- Dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng tại các Trung tâm bảo trợ xã hội (nếu nạn nhân là trẻ em mồ côi, không nơi nương tựa).
* Tại cộng đồng:
- Hỗ trợ tâm lý (tư vấn tâm lý).
- Hỗ trợ thủ tục pháp lý (cấp lại hộ khẩu, chứng minh thư, nếu là trẻ nhỏ có thể cấp giấy khai sinh).
- Hỗ trợ học văn hóa, học nghề (hỗ trợ tiền mua sách vở, học phí, học nghề).
- Trợ cấp khó khăn ban đầu (trợ cấp khó khăn, vay vốn).
Nạn nhân bị buôn bán trở về được hưởng các dịch vụ tái hòa nhập cộng đồng là nạn nhân được các cơ quan chức năng phát hiện và được hưởng ít nhất một trợ giúp hòa nhập cộng đồng.
Công thức tính:
Tỷ lệ nạn nhân bị buôn bán trở về được hưởng các dịch vụ tái hòa nhập cộng đồng (%) |
= |
Số nạn nhân bị buôn bán trở về được hưởng các dịch vụ tái hòa nhập cộng đồng trong năm báo cáo |
x 100 |
Tổng số nạn nhân bị buôn bán trở về cùng kỳ |
b) Cách ghi biểu
- Dòng mã 02, 03, 04 : Tuổi được tính theo năm tròn (năm báo cáo trừ đi năm sinh).
- Cột 1: Ghi số nạn nhân bị buôn bán trở về.
- Cột 2: Ghi số nạn nhân là nữ bị buôn bán trở về.
- Cột 3: Ghi số nạn nhân bị buôn bán trở về được hưởng các dịch vụ tái hòa nhập cộng đồng.
- Cột 4: Ghi số nạn nhân là nữ bị buôn bán trở về được hưởng các dịch vụ tái hòa nhập cộng đồng.
c) Phạm vi và thời kỳ thu thập số liệu
- Số liệu được thu thập trên phạm vi cả nước.
- Số liệu được thu thập trong vòng 1 năm kể từ thời điểm báo cáo trở về trước.
3. Nguồn số liệu
Hệ thống báo cáo của Bộ Công an.
Biểu số 007.N/BCB-CA: Số vụ buôn bán phụ nữ và trẻ em có hồ sơ quản lý
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh tình trạng mua bán phụ nữ và trẻ em. Việc lập hồ sơ quản lý các vụ mua bán phụ nữ và trẻ em nhằm cung cấp thông tin cho công tác hỗ trợ pháp lý, cung cấp dịch vụ đối với các nạn nhân buôn bán trở về hòa nhập với cộng đồng.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm
Mua bán người và các hành vi có liên quan đến mua bán người bao gồm:
- (a) Chuyển giao người có nhận tiền, tài sản, lợi ích khác;
- (b) Chuyển giao người để bóc lột tình dục, cưỡng bức lao động, lấy các bộ phận cơ thể hoặc vì mục đích vô nhân đạo khác;
- (c) Tiếp nhận người có trả tiền, tài sản, lợi ích khác;
- (d) Tiếp nhận người để bóc lột tình dục, cưỡng bức lao động, lấy các bộ phận cơ thể hoặc vì mục đích vô nhân đạo khác;
- (đ) Tuyển mộ, vận chuyển, chứa chấp người để bóc lột tình dục, cưỡng bức lao động, lấy các bộ phận cơ thể hoặc vì mục đích vô nhân đạo khác hoặc để thực hiện hành vi quy định tại các điểm (a), (b);
- (e) Cưỡng bức người khác thực hiện một trong các hành vi quy định tại các điểm (a), (b) và (đ);
- (f) Môi giới để người khác thực hiện một trong các hành vi quy định tại các điểm (a), (b), (c), (d) và (đ);
Đối với việc chuyển giao, tiếp nhận người có nhận và trả tiền, tài sản với tính chất là một khoản thù lao theo quy định của pháp luật thì không phải là hành vi mua bán người.
Tội mua bán người được quy định trong Bộ Luật hình sự gồm:
Điều 119. Tội mua bán phụ nữ.
Điều 120. Tội mua bán, đánh tráo hoặc chiếm đoạt trẻ em.
Các nạn nhân sau khi được giải cứu sẽ được hỗ trợ để tái hòa nhập cộng đồng hoặc được chuyển vào Trung tâm bảo trợ xã hội.
Chỉ tiêu này được tính bằng cách thống kê số vụ mua bán phụ nữ hoặc trẻ em đã bị phát hiện và được lập hồ sơ trong kỳ báo cáo.
b) Phương pháp tính và cách ghi biểu
Tính tổng số vụ buôn bán phụ nữ và trẻ em có hồ sơ quản lý theo địa bàn chuyển đến, khu vực thành thị - nông thôn, giới tính, nhóm tuổi và tỉnh/thành phố.
- Cột A: Ghi các phân tổ chủ yếu: Địa bàn chuyển đến, khu vực thành thị - nông thôn, giới tính, nhóm tuổi, tỉnh/thành phố;
- Cột B: Ghi mã số các phân tổ;
- Cột 1: Tổng số vụ buôn bán phụ nữ và trẻ em có hồ sơ quản lý;
- Cột 2: Ghi số phụ nữ bị buôn bán trong tổng số vụ đã ghi ở cột 1;
- Cột 3: Ghi số trẻ em bị buôn bán trong tổng số vụ đã ghi ở cột 1;
- Cột 4: Ghi chú (nếu có).
c) Kỳ thu thập số liệu
Báo cáo năm: Ngày nộp báo cáo là 31/3 năm sau, thời kỳ thu thập số liệu được tính từ ngày 16/12 năm trước đến hết ngày 15/12 năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu: Bộ Công an.
Biểu số 008.N/BCB-CA: Số phụ nữ và trẻ em bị buôn bán được phát hiện
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh tình trạng mua bán phụ nữ và trẻ em. Việc lập hồ sơ quản lý mua bán phụ nữ và trẻ em nhằm cung cấp thông tin cho công tác hỗ trợ pháp lý, cung cấp dịch vụ đối với các nạn nhân mua bán trở về hòa nhập với cộng đồng.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm
Thống kê số phụ nữ và trẻ em bị mua bán là nạn nhân trong các vụ mua bán phụ nữ và trẻ em được phát hiện bởi các cơ quan chức năng trong năm xác định.
b) Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Cột A: Ghi các phân tổ chủ yếu: Địa bàn chuyển đến, khu vực thành thị - nông thôn, giới tính, nhóm tuổi, tỉnh/thành phố;
- Cột B: Ghi mã số các phân tổ;
- Cột 1: Tổng số vụ buôn bán phụ nữ và trẻ em được phát hiện;
- Cột 2: Ghi số phụ nữ bị buôn bán được phát hiện;
- Cột 3: Ghi số trẻ em bị buôn bán được phát hiện;
- Cột 4: Ghi chú (nếu có).
c) Kỳ thu thập số liệu
Báo cáo năm: Ngày nộp báo cáo là 31/3 năm sau, thời kỳ thu thập số liệu được tính từ ngày 16/12 năm trước đến hết ngày 15/12 năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu: Bộ Công an.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ QUỐC PHÒNG
STT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Kỳ báo cáo |
Ngày nhận báo cáo |
1 |
001.T/BCB-QP |
Xuất nhập cảnh tuyến đường bộ Việt Nam - Trung Quốc |
Tháng |
Ngày 20 tháng báo cáo |
2 |
002.T/BCB-QP |
Xuất nhập cảnh tuyến đường sắt Việt Nam - Trung Quốc |
Tháng |
Ngày 20 tháng báo cáo |
3 |
003.T/BCB-QP |
Xuất nhập cảnh tuyến Việt Nam - Lào |
Tháng |
Ngày 20 tháng báo cáo |
4 |
004.T/BCB-QP |
Xuất nhập cảnh tuyến Việt Nam - Campuchia |
Tháng |
Ngày 20 tháng báo cáo |
5 |
005.T/BCB-QP |
Xuất nhập cảnh tuyến cảng biển |
Tháng |
Ngày 20 tháng báo cáo |
Biểu số 001.T/BCB-QP Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 20 tháng báo cáo |
XUẤT NHẬP CẢNH TUYẾN ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM - TRUNG QUỐC (Không bao gồm nhân viên phương tiện) Tháng |
Đơn vị báo cáo: Bộ Quốc phòng Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Tổng số |
Chia theo mục đích xuất nhập cảnh |
|||||||||
Báo chí |
Du lịch |
Thương mại |
Thăm thân |
Định cư |
Hội nghị |
Học tập |
Lao động |
Quá cảnh |
Mục đích khác |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
A.. NHẬP CẢNH - Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tổng số phân theo quốc tịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài phân theo nước định cư (Việt Kiều) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. XUẤT CẢNH – Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Người Việt Nam xuất cảnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ biểu: Nhân viên phương tiện và người vùng biên xuất, nhập cảnh
|
Mã số |
Nhân viên phương tiện (Người) |
Người xuất nhập cảnh vùng biên (Người) |
||
Nhập cảnh |
Xuất cảnh |
Nhập cảnh |
Xuất cảnh |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
Trung Quốc |
|
|
|
|
|
- Đi theo giấy thông hành |
|
|
|
|
|
- Đi theo chứng minh thư biên giới |
|
|
|
|
|
- Đi theo thẻ du lịch |
|
|
|
|
|
- Giấy tờ khác |
|
|
|
|
|
Viêt Nam |
|
|
|
|
|
- Đi theo giấy thông hành |
|
|
|
|
|
- Đi theo chứng minh thư biên giới |
|
|
|
|
|
- Đi theo thẻ du lịch |
|
|
|
|
|
- Giấy tờ khác |
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số liệu báo cáo tháng quy ước tính từ ngày 16 tháng trước cho đến hết ngày 15 tháng báo cáo;
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm….. |
Biểu số 002.T/BCB-QP Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 20 tháng báo cáo |
XUẤT NHẬP CẢNH TUYẾN ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM - TRUNG QUỐC (Không bao gồm nhân viên phương tiện) Tháng |
Đơn vị báo cáo: Bộ Quốc phòng Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Tổng số |
Chia theo mục đích xuất nhập cảnh |
|||||||||
Báo chí |
Du lịch |
Thương mại |
Thăm thân |
Định cư |
Hội nghị |
Học tập |
Lao động |
Quá cảnh |
Mục đích khác |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
A. NHẬP CẢNH - Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tổng số phân theo quốc tịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài phân theo nước định cư (Việt Kiều) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. XUẤT CẢNH - Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Người Việt Nam xuất cảnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ biểu: Nhân viên phương tiện xuất, nhập cảnh
|
Mã số |
Nhân viên phương tiện (Người) |
|
Nhập cảnh |
Xuất cảnh |
||
A |
B |
1 |
2 |
Tổng số |
|
|
|
Trung Quốc |
|
|
|
Việt Nam |
|
|
|
Ghi chú: Số liệu báo cáo tháng quy ước tính từ ngày 16 tháng trước cho đến hết ngày 15 tháng báo cáo;
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm….. |
Biểu số 003.T/BCB-QP Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 20 tháng báo cáo |
XUẤT NHẬP CẢNH TUYẾN VIỆT NAM – LÀO (Không bao gồm nhân viên phương tiện) Tháng |
Đơn vị báo cáo: Bộ Quốc phòng Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Tổng số |
Chia theo mục đích xuất nhập cảnh |
|||||||||
Báo chí |
Du lịch |
Thương mại |
Thăm thân |
Định cư |
Hội nghị |
Học tập |
Lao động |
Quá cảnh |
Mục đích khác |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
A. NHẬP CẢNH - Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tổng số phân theo quốc tịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài phân theo nước định cư (Việt Kiều) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. XUẤT CẢNH - Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Người Việt Nam xuất cảnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ biểu: Nhân viên phương tiện và người xuất, nhập cảnh vùng biển
|
Mã số |
Nhân viên phương tiện (Người) |
Người xuất nhập cảnh vùng biên (Người) |
||
Nhập cảnh |
Xuất cảnh |
Nhập cảnh |
Xuất cảnh |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
Lào |
|
|
|
|
|
Việt Nam |
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số liệu báo cáo tháng quy ước tính từ ngày 16 tháng trước cho đến hết ngày 15 tháng báo cáo;
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm….. |
Biểu số 004.T/BCB-QP Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 20 tháng báo cáo |
XUẤT NHẬP CẢNH TUYẾN VIỆT NAM – CAMPUCHIA (Không bao gồm nhân viên phương tiện) Tháng |
Đơn vị báo cáo: Bộ Quốc phòng Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Tổng số |
Chia theo mục đích xuất nhập cảnh |
|||||||||
Báo chí |
Du lịch |
Thương mại |
Thăm thân |
Định cư |
Hội nghị |
Học tập |
Lao động |
Quá cảnh |
Mục đích khác |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
A. NHẬP CẢNH - Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tổng số phân theo quốc tịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài phân theo nước định cư (Việt Kiều) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. XUẤT CẢNH - Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Người Việt Nam xuất cảnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ biểu: Nhân viên phương tiện và người xuất, nhập cảnh vùng biển
|
Mã số |
Nhân viên phương tiện (Người) |
Người xuất nhập cảnh vùng biên (Người) |
||
Nhập cảnh |
Xuất cảnh |
Nhập cảnh |
Xuất cảnh |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
Campuchia |
|
|
|
|
|
Việt Nam |
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số liệu báo cáo tháng quy ước tính từ ngày 16 tháng trước cho đến hết ngày 15 tháng báo cáo;
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm….. |
Biểu số 005.T/BCB-QP Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 20 tháng báo cáo |
XUẤT NHẬP CẢNH TUYẾN CẢNG BIỂN (Không bao gồm nhân viên phương tiện) Tháng |
Đơn vị báo cáo: Bộ Quốc phòng Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Tổng số |
Chia theo mục đích xuất nhập cảnh |
|||||||||
Báo chí |
Du lịch |
Thương mại |
Thăm thân |
Định cư |
Hội nghị |
Học tập |
Lao động |
Quá cảnh |
Mục đích khác |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
A.. NHẬP CẢNH - Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tổng số phân theo quốc tịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài phân theo nước định cư (Việt Kiều) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. XUẤT CẢNH - Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Người Việt Nam xuất cảnh chia theo nước đến - Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ biểu: Nhân viên phương tiện xuất, nhập cảnh
|
Mã số |
Nhân viên phương tiện (Người) |
|
Nhập cảnh |
Xuất cảnh |
||
Tổng số |
|
|
|
(Phân theo quốc tịch) |
|
|
|
- |
|
|
|
Ghi chú: Số liệu báo cáo tháng quy ước tính từ ngày 16 tháng trước cho đến hết ngày 15 tháng báo cáo;
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm….. |
HƯỚNG DẪN
CÁCH GHI BIỂU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ QUỐC PHÒNG
Biểu số 001.T/BCB-QP: Xuất nhập cảnh tuyến đường bộ Việt Nam - Trung Quốc
1. Nội dung
Phần A - Nhập cảnh
Tổng số nhập cảnh: Là tổng số người nhập cảnh vào Việt Nam qua tất cả các cửa khẩu tuyến biên giới Việt Nam - Trung Quốc trong kỳ báo cáo, bao gồm cả những người nhập cảnh theo hộ chiếu.
a) Phân theo quốc tịch: Phần này được ghi lần lượt tên các nước có công dân nhập cảnh vào Việt Nam trong kỳ báo cáo, có bao nhiêu quốc tịch khác nhau có người nhập cảnh Việt Nam trong kỳ sẽ ghi bấy nhiêu tên nước tương ứng vào phần này. Quốc tịch ở đây được quy định lấy theo quốc tịch hiện nay của người nhập cảnh đang mang, không lấy theo quốc tịch gốc của họ đối với những người có nhiều quốc tịch.
b) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài phân theo nước định cư: Được gọi là người Việt Nam định cư ở nước ngoài trong các trường hợp sau:
- Người Việt Nam là công dân Việt Nam được nhà nước cho phép ra sinh sống ở nước ngoài (hộ chiếu định cư).
- Người có quốc tịch gốc là Việt Nam hiện đang sinh sống ở nước ngoài và đã nhập quốc tịch nước ngoài.
Phần B - Xuất cảnh
Tổng số xuất cảnh: Là toàn bộ số lượng người xuất cảnh qua các cửa khẩu thuộc biên giới Việt Nam - Trung Quốc trong kỳ báo cáo, bao gồm cả những người xuất cảnh theo hộ chiếu.
Riêng số người Việt Nam xuất cảnh được ghi vào một dòng trong mục này, nội dung cũng bao gồm những người xuất cảnh theo hộ chiếu, theo các giấy tờ có giá trị thay cho hộ chiếu.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột B - Mã số: Cột này để ghi mã số các nước có công dân nhập cảnh Việt Nam trong kỳ. Mã số nước theo quy định trong danh mục các nước/lãnh thổ phân theo khu vực địa lý hiện hành (xem danh mục cụ thể ở phần cuối chế độ báo cáo này).
Cột 1 - Tổng số: Ghi tổng số người xuất hoặc nhập cảnh qua các cửa khẩu biên giới của Việt Nam - Trung Quốc theo các mục đích xuất - nhập cảnh và theo các nội dung phân tổ ở cột A trong biểu. Số liệu để tổng hợp và ghi vào cột này căn cứ vào báo cáo thống kê định kỳ về người xuất nhập cảnh của các đồn biên phòng cửa khẩu tuyến biên giới Việt Nam - Trung quốc theo quy định hiện hành của Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng.
Các cột còn lại từ cột 2 đến cột 11: Nhằm phân tổ tổng số người xuất nhập cảnh qua các cửa khẩu tuyến biên giới Việt Nam - Trung Quốc theo các mục đích chính của chuyến đi là: Báo chí, du lịch, thương mại, thăm thân, định cư, hội nghị, học tập, lao động, quá cảnh và các mục đích khác. Nguồn số liệu giống như cột 1.
Phụ biểu: Nhân viên phương tiện và người vùng biên xuất nhập cảnh
Phụ biểu này nhằm mục đích thống kê riêng số người xuất nhập cảnh vùng biên giới theo giấy thông hành, theo thẻ du lịch, theo các giấy tờ có giá trị khác và thống kê số người xuất nhập cảnh là nhân viên điều khiển, sử dụng phương tiện và nhân viên phục vụ trên các phương tiện xuất nhập cảnh Việt Nam. Nguồn số liệu để tổng hợp và ghi vào biểu này là báo cáo thống kê định kỳ về phương tiện xuất nhập cảnh; thống kê người xuất nhập cảnh vùng biên giới của các Đồn biên phòng cửa khẩu tuyến biên giới Việt Nam - Trung Quốc theo quy định của Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng hiện hành.
Cột A: Ghi các quốc tịch và hình thức thủ tục giấy tờ của những người xuất nhập cảnh trong kỳ.
Cột 1, 2: Ghi số lượng nhân viên điều khiển, phục vụ phương tiện xuất nhập cảnh qua các cửa khẩu tuyến biên giới Việt Nam - Trung Quốc trong kỳ báo cáo.
Cột 3, 4: Ghi số lượng người là dân cư trong khu vực biên giới xuất nhập cảnh qua lại giữa hai nước (xuất nhập cảnh không dùng hộ chiếu) qua các cửa khẩu của tuyến biên giới Việt Nam - Trung Quốc trong kỳ báo cáo.
Biểu số 002.T/BCB-QP: Xuất nhập cảnh tuyến đường sắt Việt Nam - Trung Quốc
Nội dung, phương pháp tính và nguồn số liệu để tổng hợp và ghi trong biểu và phụ biểu này là căn cứ vào báo cáo thống kê định kỳ về người, phương tiện xuất nhập cảnh theo tuyến đường sắt Việt Nam - Trung Quốc của các Đồn biên phòng cửa khẩu đường sắt theo quy định hiện hành của Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng (nội dung cụ thể xem Biểu số 001.T/BCB-QP)
Biểu số 003.T/BCB-QP: Xuất nhập cảnh tuyến Việt Nam - Lào
Nội dung, phương pháp tính và nguồn số liệu để tổng hợp và ghi trong biểu và phụ biểu này là căn cứ vào báo cáo thống kê định kỳ về người, phương tiện xuất nhập cảnh theo tuyến đường bộ Việt Nam - Lào của các Đồn biên phòng cửa khẩu biên giới Việt - Lào theo quy định hiện hành của Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng (nội dung cụ thể xem Biểu số 001.T/BCB-QP)
Biểu số 004.T/BCB-QP: Xuất nhập cảnh tuyến Việt Nam - Campuchia
Nội dung, phương pháp tính và nguồn số liệu để tổng hợp và ghi trong biểu và phụ biểu này là căn cứ vào báo cáo thống kê định kỳ về người, phương tiện xuất nhập cảnh theo tuyến đường bộ Việt Nam - Campuchia của các Đồn biên phòng cửa khẩu biên giới Việt Nam - Campuchia theo quy định hiện hành của Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng (nội dung cụ thể xem Biểu số 001.T/BCB-QP)
Biểu số 005.T/BCB-QP: Xuất nhập cảnh tuyến cảng biển
Nội dung, phương pháp tính và nguồn số liệu để tổng hợp và ghi trong biểu và phụ biểu này là căn cứ vào báo cáo thống kê định kỳ về người, phương tiện xuất nhập cảnh theo tuyến đường thủy Việt Nam của các Đồn biên phòng cửa khẩu biên giới đường thủy theo quy định hiện hành của Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng (nội dung cụ thể xem Biểu số 001.T/BCB-QP).
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
STT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Kỳ báo cáo |
Ngày nhận báo cáo |
1 |
001.N/BCB-TTTT |
Xuất bản sách, báo chí và xuất bản phẩm khác |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
2 |
002.N/BCB-TTTT |
Số nhà xuất bản sách, báo, tạp chí do địa phương quản lý |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
3 |
003.N/BCB-TTTT |
Số đài phát thanh, truyền hình |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
4 |
004.N/BCB-TTTT |
Số chương trình, số giờ chương trình, số giờ phát sóng |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
5 |
005.N/BCB-TTTT |
Đài phát thanh, truyền hình có chuyên mục, chuyên đề nâng cao nhận thức về bình đẳng giới |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
6 |
006.Q/BCB-TTTT |
Doanh thu bưu chính, chuyển phát |
Quý |
Ngày 20 tháng cuối quý báo cáo |
7 |
007.Q/BCB-TTTT |
Doanh thu viễn thông |
Quý |
Ngày 20 tháng cuối quý báo cáo |
8 |
008.S/BCB-TTTT |
Sản lượng bưu chính, chuyển phát |
6 tháng |
45 ngày sau kỳ 6 tháng |
9 |
009.S/BCB-TTTT |
Sản lượng viễn thông |
6 tháng |
45 ngày sau kỳ 6 tháng |
10 |
010.N/BCB-TTTT |
Doanh thu và sản lượng bưu chính, chuyển phát chia theo loại hình kinh tế |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
11 |
011.N/BCB-TTTT |
Doanh thu và sản lượng viễn thông chia theo loại hình kinh tế |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
12 |
012.N/BCB-TTTT |
Số thuê bao điện thoại, internet chia theo loại hình kinh tế của từng tỉnh, thành phố |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
13 |
013.N/BCB-TTTT |
Số đơn vị có trang tin điện tử riêng chia theo tên miền, ngành kinh tế và tỉnh/thành phố |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
14 |
014.N/BCB-TTTT |
Chi cho hoạt động thông tin truyền thông |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
15 |
015.Q/BCB-TTTT |
Xuất, nhập khẩu dịch vụ bưu chính viễn thông (Quý) |
Quý |
Ngày 20 tháng cuối quý báo cáo |
16 |
016.N/BCB-TTTT |
Xuất, nhập khẩu dịch vụ bưu chính viễn thông (Năm) |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
Biểu số 001.N/BCB-TTTT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
XUẤT BẢN SÁCH, BÁO CHÍ, VÀ XUẤT BẢN PHẨM KHÁC Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thống Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Đơn vị tính |
Mã số |
Số lượng |
A |
B |
C |
1 |
I. XUẤT BẢN SÁCH |
|
|
|
1. Tổng số nhà xuất bản có đến 31/12 |
Nhà xuất bản |
01 |
|
a) Chia theo cấp quản lý |
|
|
|
- Trung ương quản lý |
Nhà xuất bản |
02 |
|
- Địa phương quản lý |
Nhà xuất bản |
03 |
|
b) Chia theo loại hình kinh tế |
|
|
|
- Nhà nước quản lý |
Nhà xuất bản |
04 |
|
- Ngoài Nhà nước quản lý |
Nhà xuất bản |
05 |
|
- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
Nhà xuất bản |
06 |
|
2. Tổng số sách xuất bản |
Đầu sách |
07 |
|
|
1000 bản |
08 |
|
a) Trong đó: Tiếng dân tộc ít người Việt Nam |
Đầu sách |
09 |
|
|
1000 bản |
10 |
|
b) Chia theo cấp quản lý |
|
|
|
- Trung ương quản lý |
Đầu sách |
11 |
|
|
1000 bản |
12 |
|
- Địa phương quản lý |
Đầu sách |
13 |
|
|
1000 bản |
14 |
|
c) Chia theo loại sách |
|
|
|
- Sách quốc văn |
Đầu sách |
15 |
|
|
1000 bản |
16 |
|
Trong đó: |
|
|
|
+ Sách khoa học xã hội |
Đầu sách |
17 |
|
|
1000 bản |
18 |
|
+ Sách khoa học kỹ thuật |
Đầu sách |
19 |
|
|
1000 bản |
20 |
|
+ Sách giáo khoa, giáo trình |
Đầu sách |
21 |
|
|
1000 bản |
22 |
|
+ Sách thiếu niên, nhi đồng |
Đầu sách |
23 |
|
|
1000 bản |
24 |
|
+ Sách văn học, nghệ thuật |
Đầu sách |
25 |
|
|
1000 bản |
26 |
|
- Sách ngoại văn |
Đầu sách |
27 |
|
|
1000 bản |
28 |
|
II. BÁO, TẠP CHÍ |
|
|
|
1. Tổng số Tòa soạn báo, tạp chí có đến 31/12 |
Tòa soạn |
29 |
|
- Trung ương quản lý |
Tòa soạn |
30 |
|
- Địa phương quản lý |
Tòa soạn |
31 |
|
2. Tổng số báo xuất bản |
Đầu báo |
32 |
|
|
1000 bản |
33 |
|
2.1. Chia theo cấp quản lý |
|
|
|
- Trung ương quản lý |
Đầu báo |
34 |
|
|
1000 bản |
35 |
|
Chia ra: |
|
|
|
+ Báo ngày |
Đầu báo |
36 |
|
|
1000 bản |
37 |
|
+ Báo cách ngày, tuân... |
Đầu báo |
38 |
|
|
1000 bản |
39 |
|
- Địa phương quản lý |
Đầu báo |
40 |
|
|
1000 bản |
41 |
|
Chia ra: |
|
|
|
+ Báo ngày |
Đầu báo |
42 |
|
|
1000 bản |
43 |
|
+ Báo cách ngày, tuân... |
Đầu báo |
44 |
|
|
1000 bản |
45 |
|
2.2. Chia theo ngôn ngữ |
|
|
|
- Tiếng Việt |
Đầu báo |
46 |
|
|
1000 bản |
47 |
|
- Tiếng dân tộc ít người Việt Nam |
Đầu báo |
48 |
|
|
1000 bản |
49 |
|
- Tiếng nước ngoài |
Đầu báo |
50 |
|
|
1000 bản |
51 |
|
3. Tổng số tạp chí xuất bản |
Đâu tạp chí |
52 |
|
|
Triệu bản |
53 |
|
3.1. Chia theo cấp quản lý |
|
|
|
- Trung ương quản lý |
Đâu tạp chí |
54 |
|
|
1000 bản |
55 |
|
- Địa phương quản lý |
Đâu tạp chí |
56 |
|
|
1000 bản |
57 |
|
3.2. Chia theo ngôn ngữ |
|
|
|
- Tiếng Việt |
Đâu tạp chí |
58 |
|
|
1000 bản |
59 |
|
- Tiếng dân tộc ít người Việt Nam |
Đâu tạp chí |
60 |
|
|
1000 bản |
61 |
|
- Tiếng nước ngoài |
Đâu tạp chí |
62 |
|
|
1000 bản |
63 |
|
III. XUẤT BẢN PHẨM KHÁC |
|
|
|
- Tổng số xuất bản phẩm khác ngoài sách, báo, tạp chí |
Loại |
64 |
|
1000 bản |
65 |
|
|
- Tổng số băng, đĩa (audio, video, trừ phim) xuất bản |
Đầu băng, đĩa |
66 |
|
1000 bản |
67 |
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm….. |
Biểu số 002.N/BCB-TTTT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
SỐ NHÀ XUẤT BẢN SÁCH, BÁO, TẠP CHÍ DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thống Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Số nhà xuất bản (NXB) |
Số đầu sách xuất bản (Đầu sách) |
Số bản sách xuất bản (1.000 bản) |
Số tòa soạn báo, tạp chí (Tòa soạn) |
Số báo xuất bản trong kỳ (1.000 bản) |
Số tạp chí xuất bản trong kỳ (1.000 bản) |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Cả nước |
01 |
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
|
|
|
04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm….. |
Biểu số 003.N/BCB-TTTT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
SỐ ĐÀI PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH Có đến 31/12 năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thống Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Đài
|
Mã số |
Tổng số đài phát thanh, truyền hình |
Chia ra |
||
Số đài phát thanh |
Số đài truyền hình |
Số đài phát thanh - truyền hình |
|||
A |
B |
1=2+3+4 |
2 |
3 |
4 |
Cả nước |
01 |
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
Ghi theo danh mục đơn vị hành chính |
02 |
|
|
|
|
… |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm….. |
Biểu số 004.N/BCB-TTTT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
SỐ CHƯƠNG TRÌNH, SỐ GIỜ CHƯƠNG TRÌNH, SỐ GIỜ PHÁT SÓNG Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thống Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Số chương trình (Chương trình) |
Số giờ chương trình (Giờ) |
*Số giờ phát sóng (Giờ) |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
||||
1. Truyền hình |
01 |
|
|
|
||||
a) Chia theo ngôn ngữ |
|
|
|
|
||||
- Tiếng Việt |
02 |
|
|
|
||||
- Tiếng dân tộc ít người Việt Nam |
03 |
|
|
|
||||
|
- Tiếng nước ngoài |
04 |
|
|
|
|||
b) Chia theo nội dung chương trình |
|
|
|
|
||||
|
- Thời sự, chính trị |
05 |
|
|
|
|||
|
- Văn hóa xã hội |
06 |
|
|
|
|||
|
- Khoa học, giáo dục |
07 |
|
|
|
|||
|
- Giải trí tổng hợp (ca nhạc, thể thao, thời trang, văn nghệ, phim truyện,...) |
08 |
|
|
|
|||
|
- Quảng cáo |
09 |
|
|
|
|||
|
- Truyền hình theo chuyên đề |
10 |
|
|
|
|||
|
+ Thanh thiếu niên |
10.01 |
|
|
|
|||
|
+ Dân tộc |
10.02 |
|
|
|
|||
|
+ Phụ nữ và bình đẳng giới |
10.03 |
|
|
|
|||
|
+ Xây dựng nông thôn mới |
10.04 |
|
|
|
|||
|
+ Dân số và kế hoạch hóa gia đình |
10.05 |
|
|
|
|||
|
+ Việc làm dạy nghề |
10.06 |
|
|
|
|||
|
+ Y tế |
10.07 |
|
|
|
|||
|
+ Môi trường |
10.08 |
|
|
|
|||
|
+ Chuyên đề khác |
10.09 |
|
|
|
|||
c) Chia theo nguồn gốc chương trình |
|
|
|
|
||||
|
- Tự sản xuất |
|
11 |
x |
|
|
||
|
- Mua bản quyền trong nước |
12 |
x |
|
|
|||
- Mua bản quyền nước ngoài |
13 |
x |
|
|
||||
|
- Trao đổi |
|
14 |
x |
|
|
||
|
- Hợp tác với các đài truyền hình khác |
15 |
|
|
|
|||
d) Chia theo cấp quản lý |
|
|
|
|
|
|||
|
- Trung ương |
|
16 |
|
x |
x |
||
|
- Địa phương |
|
17 |
|
x |
x |
||
2. Phát thanh |
1 |
18 |
|
|
|
|||
a) Chia theo ngôn ngữ |
|
|
|
|
|
|||
|
- Tiếng Việt |
|
19 |
|
|
|
||
|
- Tiếng dân tộc ít người Việt Nam |
20 |
|
|
|
|||
|
- Tiếng nước ngoài |
21 |
|
|
|
|||
b) Chia theo nội dung chương trình |
|
|
|
|
||||
|
- Thời sự, chính trị |
22 |
|
|
|
|||
|
- Văn hóa xã hội |
23 |
|
|
|
|||
|
- Khoa học, giáo dục |
24 |
|
|
|
|||
|
- Giải trí tổng hợp (ca nhạc, thể thao, thời trang, văn nghệ, phim truyện,...) |
25 |
|
|
|
|||
|
- Quảng cáo |
26 |
|
|
|
|||
|
- Truyền hình theo chuyên đề |
27 |
|
|
|
|||
|
+ Thanh thiếu niên |
27.01 |
|
|
|
|||
|
+ Dân tộc |
27.02 |
|
|
|
|||
|
+ Phụ nữ và bình đẳng giới |
27.03 |
|
|
|
|||
|
+ Xây dựng nông thôn mới |
27.04 |
|
|
|
|||
|
+ Dân số và kế hoạch hóa gia đình |
27.05 |
|
|
|
|||
|
+ Việc làm dạy nghề |
27.06 |
|
|
|
|||
|
+ Y tế |
27.07 |
|
|
|
|||
|
+ Môi trường |
27.08 |
|
|
|
|||
|
+ Chuyên đề khác |
27.09 |
|
|
|
|||
c) Chia theo nguồn gốc chương trình |
|
|
|
|
||||
|
- Tự sản xuất |
|
28 |
x |
|
|
||
|
- Mua bản quyền trong nước |
29 |
x |
x |
|
|||
|
- Mua bản quyền nước ngoài |
30 |
x |
x |
|
|||
|
- Trao đổi |
|
31 |
x |
|
|
||
|
- Hợp tác với các đài phát thanh khác |
32 |
|
|
|
|||
d) Chia theo cấp quản lý |
|
|
|
|
|
|||
|
- Trung ương |
|
33 |
x |
x |
x |
||
|
- Địa phương |
|
34 |
|
x |
x |
||
Ghi chú: *Số giờ phát sóng bao gồm phần tín hiệu trên các kênh phổ thông và kênh truyền hình trả tiền
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm….. |
Biểu số 005.N/BCB-TTTT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
ĐÀI PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH CÓ CHUYÊN MỤC, CHUYÊN ĐỀ NÂNG CAO NHẬN THỨC VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thống Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Đài
|
Mã số |
Tổng số đài phát thanh, truyền hình |
Số đài phát thanh, truyền hình có chuyên mục, chuyên đề nâng cao nhận thức về bình đẳng giới |
A |
B |
1 |
2 |
CHUNG |
01 |
|
|
1. Chia theo cấp quản lý |
|
|
|
- Trung ương |
02 |
|
|
- Địa phương |
03 |
|
|
2. Chia theo ngôn ngữ |
|
|
|
- Tiếng Việt |
04 |
|
|
- Tiếng dân tộc ít người Việt Nam |
05 |
|
|
- Tiếng nước ngoài |
06 |
|
|
3. Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
07 |
|
|
… |
08 |
|
|
… |
… |
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm….. |
Biểu số 006.Q/BCB-TTTT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 20 tháng cuối quý báo cáo |
DOANH THU BƯU CHÍNH, CHUYỂN PHÁT Quý... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thống Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Triệu đồng
|
Mã số |
Thực hiện quý trước quý báo cáo |
Dự tính quý báo cáo |
Cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo |
So sánh (%) |
|
Quý báo cáo so với cùng kỳ năm trước |
Cộng dồn đến cuối quý báo cáo so với cùng kỳ năm trước |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I. Tổng doanh thu phát sinh |
01 |
|
|
|
|
|
1. Dịch vụ bưu chính |
02 |
|
|
|
|
|
2. Dịch vụ chuyển phát |
03 |
|
|
|
|
|
3. Dịch vụ bưu chính, chuyển phát khác |
04 |
|
|
|
|
|
II. Chia theo loại hình kinh tế |
|
|
|
|
|
|
1. Kinh tế nhà nước |
05 |
|
|
|
|
|
- Dịch vụ bưu chính |
06 |
|
|
|
|
|
- Dịch vụ chuyển phát |
07 |
|
|
|
|
|
- Dịch vụ bưu chính, chuyển phát khác |
08 |
|
|
|
|
|
2. Kinh tế ngoài nhà nước |
09 |
|
|
|
|
|
- Dịch vụ bưu chính |
10 |
|
|
|
|
|
- Dịch vụ chuyển phát |
11 |
|
|
|
|
|
- Dịch vụ bưu chính, chuyển phát khác |
12 |
|
|
|
|
|
3. Kinh tế có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài |
13 |
|
|
|
|
|
- Dịch vụ bưu chính |
14 |
|
|
|
|
|
- Dịch vụ chuyển phát |
15 |
|
|
|
|
|
- Dịch vụ bưu chính, chuyển phát khác |
16 |
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm….. |
Biểu số 007.Q/BCB-TTTT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 20 tháng cuối quý báo cáo |
DOANH THU VIỄN THÔNG Ước tính quý… |
Đơn vị báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thống Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Triệu đồng
|
Mã số |
Thực hiện quý trước quý báo cáo |
Ước tính quý báo cáo |
Cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo |
So sánh (%) |
|
Quý báo cáo so với cùng kỳ năm trước |
Cộng dồn đến hết quý báo cáo so với cùng kỳ năm trước |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I. Tổng doanh thu |
01 |
|
|
|
|
|
Chia ra: - Dịch vụ viễn thông |
02 |
|
|
|
|
|
- Dịch vụ Internet |
03 |
|
|
|
|
|
- Dịch vụ khác |
04 |
|
|
|
|
|
II. Chia theo loại hình kinh tế |
|
|
|
|
|
|
1. Kinh tế nhà nước |
05 |
|
|
|
|
|
Chia ra: - Dịch vụ viễn thông |
06 |
|
|
|
|
|
- Dịch vụ Internet |
07 |
|
|
|
|
|
- Dịch vụ khác |
08 |
|
|
|
|
|
2. Kinh tế ngoài nhà nước |
09 |
|
|
|
|
|
Chia ra: - Dịch vụ viễn thông |
10 |
|
|
|
|
|
- Dịch vụ Internet |
11 |
|
|
|
|
|
- Dịch vụ khác |
12 |
|
|
|
|
|
3. Kinh tế có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài |
13 |
|
|
|
|
|
Chia ra: - Dịch vụ viễn thông |
14 |
|
|
|
|
|
- Dịch vụ Internet |
15 |
|
|
|
|
|
- Dịch vụ khác |
16 |
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm….. |
Biểu số 008.S/BCB-TTTT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: 45 ngày sau kỳ 6 tháng |
SẢN LƯỢNG BƯU CHÍNH, CHUYỂN PHÁT 6 tháng năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thống Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Đơn vị tính |
Thực hiện kỳ báo cáo |
So sánh với cùng kỳ năm trước (%) |
A |
B |
C |
1 |
2 |
1. Bưu phẩm thường |
01 |
Kg |
|
|
- Đi trong nước |
02 |
" |
|
|
- Đi quốc tế |
03 |
" |
|
|
- Từ liên tỉnh, quốc tế đến |
04 |
" |
|
|
2. Bưu kiện thường |
05 |
Kg |
|
|
- Đi trong nước |
06 |
" |
|
|
- Đi quốc tế |
07 |
" |
|
|
- Từ liên tỉnh, quốc tế đến |
08 |
" |
|
|
3. Bưu gửi, hàng gửi chuyển phát nhanh các loại |
09 |
Kg |
|
|
- Đi trong nước |
10 |
" |
|
|
- Đi quốc tế |
11 |
" |
|
|
- Từ liên tỉnh, quốc tế đến |
12 |
" |
|
|
4. Số thư, điện chuyển tiền |
13 |
Cái/bức |
|
|
- Đi trong nước |
14 |
" |
|
|
- Đi quốc tế |
15 |
" |
|
|
- Từ liên tỉnh, quốc tế đến |
16 |
" |
|
|
5. Số tiền chuyển |
17 |
Triệu đồng |
|
|
- Đi trong nước |
18 |
" |
|
|
- Đi quốc tế |
19 |
" |
|
|
- Từ liên tỉnh, quốc tế đến |
20 |
" |
|
|
6. Tổng số báo, tạp chí phát hành (chuyển phát) |
21 |
1000 tờ, cuốn |
|
|
- Báo, tạp chí trung ương |
22 |
" |
|
|
- Báo, tạp chí địa phương |
23 |
" |
|
|
- Báo, tạp chí nhập khẩu |
24 |
" |
|
|
- Báo, tạp chí loại khác |
25 |
" |
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm….. |
Biểu số 009.S/BCB-TTTT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: 45 ngày sau kỳ 6 tháng |
SẢN LƯỢNG VIỄN THÔNG 6 tháng |
Đơn vị báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thống Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: 1000 thuê bao
|
Mã số |
Thực hiện kỳ báo cáo |
Cộng dồn từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo |
So sánh (%) |
|
So cùng kỳ năm trước |
Cộng dồn đến hết kỳ báo cáo so với cùng kỳ năm trước |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
1. Số thuê bao điện thoại phát triển trong kỳ |
01 |
|
|
|
|
- Thuê bao cố định |
02 |
|
|
|
|
- Thuê bao di động |
03 |
|
|
|
|
2. Tổng số thuê bao điện thoại đến cuối kỳ báo cáo |
04 |
|
|
|
|
- Thuê bao cố định |
05 |
|
|
|
|
- Thuê bao di động |
06 |
|
|
|
|
3. Số thuê bao Internet phát triển trong kỳ |
07 |
|
|
|
|
- Thuê bao kết nối trực tiếp |
08 |
|
|
|
|
- Thuê bao băng rộng |
09 |
|
|
|
|
Trong đó: + Thuê bao Internet băng rộng (xDSL) |
10 |
|
|
|
|
+ Truy nhập Internet qua hệ thống cáp đồng truyền hình (CATV) |
11 |
|
|
|
|
+ Truy nhập Internet qua hệ thống cáp quang tới tận nhà thuê bao (FTTH) |
12 |
|
|
|
|
- Thuê bao Internet 3G |
13 |
|
|
|
|
4. Tổng số thuê bao Internet đến cuối kỳ báo cáo |
14 |
|
|
|
|
- Thuê bao kết nối trực tiếp |
15 |
|
|
|
|
- Thuê bao băng rộng |
16 |
|
|
|
|
Trong đó: + Thuê bao Internet băng rộng (xDSL) |
17 |
|
|
|
|
+ Truy nhập Internet qua hệ thống cáp đồng truyền hình (CATV) |
18 |
|
|
|
|
+ Truy nhập Internet qua hệ thống cáp quang tới tận nhà thuê bao (FTTH) |
19 |
|
|
|
|
- Thuê bao Internet 3G |
20 |
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm….. |
Biểu số 010.N/BCB-TTTT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
DOANH THU VÀ SẢN LƯỢNG BƯU CHÍNH, CHUYỂN PHÁT CHIA THEO LOẠI HÌNH KINH TẾ Năm… |
Đơn vị báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thống Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Đơn vị tính |
Tổng số |
Kinh tế nhà nước |
Kinh tế ngoài nhà nước |
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài |
A |
B |
C |
1=2+3+4 |
2 |
3 |
4 |
I. Tổng doanh thu phát sinh (01=03+04+05) |
01 |
Triệu đồng |
|
|
|
|
Trong đó: Tổng doanh thu thuần |
02 |
" |
|
|
|
|
1. Dịch vụ bưu chính |
03 |
" |
|
|
|
|
2. Dịch vụ chuyển phát |
04 |
" |
|
|
|
|
3. Dịch vụ bưu chính, chuyển phát khác |
05 |
" |
|
|
|
|
II. Sản lượng bưu chính, chuyển phát |
|
|
|
|
|
|
1. Bưu phẩm thường |
06 |
Kg |
|
|
|
|
- Đi trong nước |
07 |
" |
|
|
|
|
- Đi quốc tế |
08 |
" |
|
|
|
|
- Từ liên tỉnh, quốc tế đến |
09 |
" |
|
|
|
|
2. Bưu kiện thường |
10 |
Kg |
|
|
|
|
- Đi trong nước |
11 |
" |
|
|
|
|
- Đi quốc tế |
12 |
" |
|
|
|
|
- Từ liên tỉnh, quốc tế đến |
13 |
" |
|
|
|
|
3. Bưu gửi, hàng gửi chuyển phát nhanh các loại |
14 |
Kg |
|
|
|
|
- Đi trong nước |
15 |
" |
|
|
|
|
- Đi quốc tế |
16 |
" |
|
|
|
|
- Từ liên tỉnh, quốc tế đến |
17 |
" |
|
|
|
|
4. Số thư, điện chuyển tiền |
18 |
Cái/bức |
|
|
|
|
- Đi trong nước |
19 |
" |
|
|
|
|
- Đi quốc tế |
20 |
" |
|
|
|
|
- Từ liên tỉnh, quốc tế đến |
21 |
" |
|
|
|
|
5. Số tiền chuyển |
22 |
Triệu đồng |
|
|
|
|
- Đi trong nước |
23 |
" |
|
|
|
|
- Đi quốc tế |
24 |
" |
|
|
|
|
- Từ liên tỉnh, quốc tế đến |
25 |
" |
|
|
|
|
6. Tổng số báo, tạp chí phát hành (chuyển phát) |
26 |
1000 tờ, cuốn |
|
|
|
|
- Báo, tạp chí trung ương |
27 |
" |
|
|
|
|
- Báo, tạp chí địa phương |
28 |
" |
|
|
|
|
- Báo, tạp chí nhập khẩu |
29 |
" |
|
|
|
|
- Báo, tạp chí loại khác |
30 |
" |
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm….. |
Biểu số 011.N/BCB-TTTT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
DOANH THU VÀ SẢN LƯỢNG VIỄN THÔNG CHIA THEO LOẠI HÌNH KINH TẾ Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thống Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Đơn vị tính |
Tổng số |
Chia theo loại hình kinh tế |
||
Nhà nước |
Ngoài nhà nước |
Có vốn đầu tư nước ngoài |
||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
I. Tổng doanh thu thuần |
01 |
Triệu đồng |
|
|
|
|
1. Dịch vụ viễn thông |
02 |
" |
|
|
|
|
2. Dịch vụ Internet |
03 |
" |
|
|
|
|
3. Dich vụ khác |
04 |
" |
|
|
|
|
II. Sản lượng |
|
|
|
|
|
|
1. Số thuê bao điện thoại phát triển trong kỳ |
05 |
1000 thuê bao |
|
|
|
|
- Thuê bao cố định |
06 |
" |
|
|
|
|
- Thuê bao di động |
07 |
" |
|
|
|
|
2. Tổng số thuê bao điện thoại đến cuối kỳ báo cáo |
08 |
1000 thuê bao |
|
|
|
|
- Thuê bao cố định |
09 |
" |
|
|
|
|
- Thuê bao di động |
10 |
" |
|
|
|
|
3. Số thuê bao Internet phát triển trong kỳ |
11 |
1000 thuê bao |
|
|
|
|
- Thuê bao kết nối trực tiếp |
12 |
" |
|
|
|
|
- Thuê bao băng rộng |
13 |
" |
|
|
|
|
Trong đó: + Thuê bao Internet băng rộng (xDSL) |
14 |
" |
|
|
|
|
+ Truy nhập Internet qua hệ thống cáp đồng truyền hình (CATV) |
15 |
“ |
|
|
|
|
+ Truy nhập Internet qua hệ thống cáp quang tới tận nhà thuê bao (FTTH) |
16 |
“ |
|
|
|
|
- Thuê bao Internet 3G |
17 |
" |
|
|
|
|
4. Tổng số thuê bao Internet đến cuối kỳ báo cáo |
18 |
1000 thuê bao |
|
|
|
|
- Thuê bao kết nối trực tiếp |
19 |
" |
|
|
|
|
- Thuê bao băng rộng |
20 |
" |
|
|
|
|
Trong đó: + Thuê bao Internet băng rộng (xDSL) |
21 |
" |
|
|
|
|
+ Truy nhập Internet qua hệ thống cáp đồng truyền hình (CATV) |
22 |
“ |
|
|
|
|
+ Truy nhập Internet qua hệ thống cáp quang tới tận nhà thuê bao (FTTH) |
23 |
“ |
|
|
|
|
- Thuê bao Internet 3G |
24 |
" |
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm….. |
Biểu số 012.N/BCB-TTTT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
SỐ THUÊ BAO ĐIỆN THOẠI, INTERNET CHIA THEO LOẠI HÌNH KINH TẾ CỦA TỪNG TỈNH/THÀNH PHỐ Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thống Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính:1000 Thuê bao
|
Mã số |
Số thuê bao điện thoại phát triển trong năm |
Số thuê bao điện thoại có đến 31 tháng 12 |
Số thuê bao Internet phát triển trong năm |
Số thuê bao Internet có đến 31 tháng 12 |
||||||||||
Tổng số |
Thuê bao cố định |
Thuê bao di động |
Tổng số |
Thuê bao cố định |
Thuê bao di động |
Tổng số |
Thuê bao kết nối trực tiếp |
Thuê bao băng rộng |
Thuê bao Internet 3G |
Tổng số |
Thuê bao kết nối trực tiếp |
Thuê bao băng rộng |
Thuê bao Internet 3G |
||
A |
B |
1=2+3 |
2 |
3 |
4=5+6 |
5 |
6 |
7=8+9+10 |
8 |
9 |
10 |
11=12+13+14 |
12 |
13 |
14 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Hà Nôi |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh tế nhà nước |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh tế ngoài nhà nước |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh tê có vốn đầu tư nước ngoài |
05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hà Giang |
06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh tế nhà nước |
07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh tế ngoài nhà nước |
08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài |
09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm….. |
Biểu số 013.N/BCB-TTTT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
SỐ ĐƠN VỊ CÓ TRANG TIN ĐIỆN TỬ RIÊNG Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thống Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Đơn vị
|
Mã số |
Tổng số tên miền đang hoạt động |
Chia ra |
|||||
.com.vn |
.gov.vn |
.edu.vn |
.org.vn |
Tên miền <name>.vn |
Tên miền khác |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
I. Chia theo ngành kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo ngành kinh tế cấp I) |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Chia theo loại hình kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kinh tế nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kinh tế ngoài nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm….. |
Biểu số 014.N/BCB-TTTT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
CHI CHO HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN - TRUYỀN THÔNG Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thống Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Triệu đồng
|
Mã số |
Tổng số |
Chia ra |
|
Ngân sách nhà nước |
Ngoài ngân sách nhà nước |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
Tổng chi |
01 |
|
|
|
1. Chi thường xuyên (Chi tiết theo mục lục ngân sách) |
02 |
|
|
|
… |
… |
|
|
|
… |
|
|
|
|
2. Chi đầu tư phát triển (Chi tiết theo mục lục ngân sách) |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
3. Cho vay trong nước và hỗ trợ các quỹ (Chi tiết theo mục lục ngân sách) |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
4. Cho nước ngoài vay và tham gia góp vốn của Chính phủ (Chi tiết theo mục lục ngân sách) |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
5. Trả nợ gốc các khoản vay (Chi tiết theo mục lục ngân sách) |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm….. |
Biểu số 015.Q/BCB-TTTT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 20 tháng cuối quý báo cáo |
XUẤT, NHẬP KHẨU DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG Quý... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thống Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: 1000USD
|
Mã số |
Kế hoạch năm |
Thực hiện quý trước |
Dự tính quý báo cáo |
Cộng dồn đến hết quý báo cáo |
Thực hiện so với cùng kỳ (%) |
|
Quý báo cáo |
Cộng dồn đến hết quý báo cáo |
||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
I. Xuất khẩu |
01 |
|
|
|
|
|
|
1. Dịch vụ bưu chính và chuyển phát |
02 |
|
|
|
|
|
|
1.1. Thu dịch vụ bưu chính |
03 |
|
|
|
|
|
|
1.2. Thu dịch vụ chuyển phát |
04 |
|
|
|
|
|
|
2. Dịch vụ viễn thông |
05 |
|
|
|
|
|
|
2.1. Thu dịch vụ điện thoại quốc tế |
06 |
|
|
|
|
|
|
2.2. Thu dịch vụ truyền số liệu quốc tế |
07 |
|
|
|
|
|
|
2.3. Thu phát hình |
08 |
|
|
|
|
|
|
2.4. Thu thuê kênh, thuê công kết nối Internet |
09 |
|
|
|
|
|
|
2.5. Thu khác về dịch vụ viễn thông |
10 |
|
|
|
|
|
|
II. Nhập khẩu |
11 |
|
|
|
|
|
|
1. Dịch vụ bưu chính và chuyển phát |
12 |
|
|
|
|
|
|
1.1. Chi dịch vụ bưu chính |
13 |
|
|
|
|
|
|
1.2. Chi dịch vụ chuyển phát |
14 |
|
|
|
|
|
|
2. Dịch vụ viễn thông |
15 |
|
|
|
|
|
|
2.1. Chi dịch vụ điện thoại quốc tế |
16 |
|
|
|
|
|
|
2.2. Chi dịch vụ truyền số liệu quốc tế |
17 |
|
|
|
|
|
|
2.3. Chi phát hình |
18 |
|
|
|
|
|
|
2.4. Chi thuê kênh, thuê công kết nối Internet |
19 |
|
|
|
|
|
|
2.5. Chi thanh toán cước thông tin hàng hải |
20 |
|
|
|
|
|
|
2.6. Chi khác về dịch vụ viễn thông |
21 |
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm….. |
Biểu số 016.N/BCB-TTTT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
XUẤT, NHẬP KHẨU DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thống Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: 1000USD
|
Mã số |
Kế hoạch năm |
Thực hiện năm |
Thực hiện so với năm trước (%) |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
I. Xuất khẩu |
01 |
|
|
|
1. Dịch vụ bưu chính và chuyển phát |
02 |
|
|
|
Trong đó: 10 nước/vùng lãnh thổ chủ yếu (*) |
03 |
|
|
|
1.1. Thu dịch vụ bưu chính |
04 |
|
|
|
1.2. Thu dịch vụ chuyển phát |
05 |
|
|
|
2. Dịch vụ viễn thông |
06 |
|
|
|
Trong đó: 10 nước/vùng lãnh thổ chủ yếu (*) |
07 |
|
|
|
2.1. Thu dịch vụ điện thoại quốc tế |
08 |
|
|
|
2.2. Thu dịch vụ truyền số liệu quốc tế |
09 |
|
|
|
2.3. Thu phát hình |
10 |
|
|
|
2.4. Thu thuê kênh, thuê cổng kết nối Internet |
11 |
|
|
|
2.5. Thu khác về dịch vụ viễn thông |
12 |
|
|
|
II. Nhập khẩu |
13 |
|
|
|
1. Dịch vụ bưu chính và chuyển phát |
14 |
|
|
|
Trong đó: 10 nước/vùng lãnh thổ chủ yếu (*) |
15 |
|
|
|
1.1. Chi dịch vụ bưu chính |
16 |
|
|
|
1.2. Chi dịch vụ chuyển phát |
17 |
|
|
|
2. Dịch vụ viễn thông |
18 |
|
|
|
Trong đó: 10 nước/vùng lãnh thổ chủ yếu (*) |
19 |
|
|
|
2.1. Chi dịch vụ điện thoại quốc tế |
20 |
|
|
|
2.2. Chi dịch vụ truyền số liệu quốc tế |
21 |
|
|
|
2.3. Chi phát hình |
22 |
|
|
|
2.4. Chi thuê kênh, thuê cổng kết nối Internet |
23 |
|
|
|
2.5. Chi thanh toán cước thông tin hàng hải |
24 |
|
|
|
2.6. Chi khác vê dịch vụ viễn thông |
25 |
|
|
|
Ghi chú: (*) Chi tiết trị giá xuất, nhập khẩu dịch vụ bưu chính và chuyển phát, dịch vụ viễn thông theo 10 nước/vùng lãnh thổ lớn nhất, không yêu cầu chi tiết cho từng khoản mục dịch vụ
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm….. |
HƯỚNG DẪN
CÁCH GHI BIỂU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG
Biểu số 001.N/BCB-TTTT: Xuất bản sách, báo chí và xuất bản phẩm khác
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh số lượng xuất bản, phát hành sách, báo, tạp chí và băng đĩa, làm cơ sở để đánh giá tình hình hoạt động và kết quả thực hiện qua các năm; đồng thời làm căn cứ để xây dựng kế hoạch hàng năm về công tác xuất bản, phát hành sách và văn hóa phẩm trong phạm vi cả nước cũng như ở từng địa phương, đáp ứng nhu cầu văn hóa đọc và nghe nhìn của xã hội.
2. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính
a) Xuất bản sách
- Nhà xuất bản thuộc các cấp quản lý, được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đang hoạt động tại thời điểm 31/12 năm báo cáo. Theo cấp quản lý, nhà xuất bản bao gồm:
+ Nhà xuất bản do Trung ương quản lý: Là các nhà xuất bản do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trực tiếp quản lý.
+ Nhà xuất bản do địa phương quản lý: Là các nhà xuất bản do các cơ quan cấp tỉnh (Sở, cơ quan ngang Sở,...) trở xuống quản lý.
- Sách xuất bản: Bao gồm sách quốc văn và sách ngoại văn được xuất bản.
+ Sách Trung ương xuất bản: Là sách do các nhà xuất bản Trung ương quản lý xuất bản.
+ Sách địa phương xuất bản: Là sách do các nhà xuất bản địa phương quản lý xuất bản.
- Sách quốc văn: Là sách được in bằng tiếng Việt, kể cả tiếng dân tộc ít người.
+ Sách khoa học xã hội: Là các sách về các lĩnh vực xã hội như: chính trị, kinh tế học, triết học, luật học, sử học và các loại sách chính trị phổ thông.
+ Sách khoa học kỹ thuật: Là các sách về ứng dụng khoa học tự nhiên trong các ngành sản xuất của nền kinh tế quốc dân và các cơ sở nghiên cứu khoa học.
+ Sách giáo khoa, giáo trình: Là các sách dùng vào quá trình học tập ở các trường phổ thông, các trường bổ túc văn hóa, các trường trung học chuyên nghiệp, các trường cao đẳng và các trường đại học.
+ Sách thiếu niên nhi đồng: Là các sách viết các đề tài về thiếu niên, nhi đồng, chủ yếu dành cho lứa tuổi thiếu niên, nhi đồng. Các loại sách này thường do nhà xuất bản thiếu niên nhi đồng xuất bản.
+ Sách văn học nghệ thuật: Là các tác phẩm của các nhà văn, nhà thơ, nhà soạn kịch sáng tác như truyện ngắn, tiểu thuyết, tập thơ, vở kịch,... loại sách này thường do nhà xuất bản văn học nghệ thuật xuất bản.
b) Báo, tạp chí
- Báo: Là xuất bản phẩm định kỳ nhằm thông tin, tuyên truyền cho độc giả thuộc mọi đối tượng. Các thông tin do báo đưa thường là các thông tin ban đầu mang tính thời sự.
+ Báo Trung ương là các báo do các cơ quan Trung ương quản lý, được xuất bản và phát hành trong phạm vi cả nước.
+ Báo địa phương là các báo do các tỉnh, thành phố quản lý và được phát hành chủ yếu phục vụ cho nhân dân trong phạm vi của tỉnh, thành phố.
- Tạp chí: Là xuất bản phẩm định kỳ thường viết về các chuyên ngành.
+ Tạp chí Trung ương là các tạp chí do các cơ quan thuộc Trung ương quản lý xuất bản và phát hành trong phạm vi toàn quốc.
+ Tạp chí địa phương là các tạp chí do tỉnh, thành phố quản lý và được phát hành trong phạm vi tỉnh, thành phố.
c) Xuất bản phẩm khác (lịch, tranh, ảnh, bản đồ, áp phích, tờ rơi, tờ gấp, bản ghi âm, ghi hình có nội dung thay sách hoặc minh họa cho sách)
* Đơn vị tính:
- Đầu sách: Là tên sách, mỗi tên sách là một đầu sách.
- Bản sách: Là sách được nhân bản từ đầu sách, mỗi đầu sách có thể được nhân thành nhiều bản.
- Đầu báo, tạp chí: Là tên báo, tạp chí, mỗi tên báo, tạp chí là một đầu báo, tạp chí.
- Bản báo, tạp chí: Là báo, tạp chí được nhân bản từ đầu báo, tạp chí. Mỗi đầu báo, tạp chí có thể được nhân thành nhiều bản báo, tạp chí.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Biểu số 002.N/BCB-TTTT: Số nhà xuất bản sách, báo, tạp chí do địa phương quản lý
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh số lượng nhà xuất bản, tòa soạn báo, tạp chí - là căn cứ đánh giá thực trạng và năng lực công tác xuất bản của cả nước cũng như của từng địa phương, đồng thời cũng là chỉ tiêu quan trọng phục vụ cho công tác quản lý và lập kế hoạch, nhằm phát triển công tác xuất bản sách, báo, tạp chí, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu văn hóa của toàn xã hội.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Số nhà xuất bản, tòa soạn báo, tạp chí là số đơn vị được tổ chức theo quy định của ngành Thông tin và Truyền thông, được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động, chịu trách nhiệm biên tập, in ấn sách, báo, tạp chí phục vụ nhu cầu học tập nghiên cứu, trao đổi thông tin, giải trí của xã hội.
Số đầu sách, báo, tạp chí xuất bản là tổng số tên sách, báo, tạp chí xuất bản trong kỳ (mỗi tên sách, báo, tạp chí là một đầu sách).
Số bản sách, báo, tạp chí là tổng số cuốn sách, báo, tạp chí được nhân bản từ các đầu sách, báo, tạp chí. Mỗi đầu sách, báo, tạp chí có thể nhân thành nhiều bản/cuốn sách, báo, tạp chí trong một hoặc nhiều lần xuất bản.
b) Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi số nhà xuất bản tương ứng theo từng dòng phân tổ;
Cột 2: Ghi số đầu sách xuất bản tương ứng theo từng dòng phân tổ; Cột 3: Ghi số bản sách xuất bản tương ứng theo từng dòng phân tổ;
Cột 4: Ghi số tòa soạn báo, tạp chí tương ứng theo từng dòng phân tổ;
Cột 5: Ghi số báo xuất bản trong kỳ tương ứng theo từng dòng phân tổ;
Cột 6: Ghi số tạp chí xuất bản trong kỳ tương ứng theo từng dòng phân tổ.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ Thông tin và Truyền thông.
Biểu số 003.N/BCB-TTTT: Số đài phát thanh, truyền hình
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh số lượng các đài phát thanh và truyền hình tại một thời điểm nhất định - là căn cứ đánh giá hiện trạng và năng lực phát thanh và truyền hình, là căn cứ để xây dựng quy hoạch, đầu tư nhằm tăng cường số lượng và phân bố các đài phát thanh, truyền hình của Trung ương và các địa phương một cách hợp lý, bảo đảm việc phủ sóng phát thanh và truyền hình đến tất cả các vùng trong cả nước, phục vụ nhu cầu thông tin của nhân dân.
2. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính
a) Số đài phát thanh: Là số đơn vị thông tin truyền thanh có bộ máy tổ chức ổn định; có cán bộ quản lý, cán bộ biên tập, cán bộ kỹ thuật...; có các phương tiện kỹ thuật phát sóng cần thiết và có chương trình hoạt động hiện có tại một thời điểm nhất định. Số đài phát thanh bao gồm Đài tiếng nói Việt Nam và các Đài phát thanh tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. Không bao gồm các đài truyền thanh huyện/quận/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh và các đài truyền hình xã/phường/thị trấn;
b) Số đài truyền hình: Là số các đơn vị thông tin truyền hình có bộ máy tổ chức ổn định; có cán bộ quản lý, cán bộ biên tập, cán bộ kỹ thuật...; có các phương tiện kỹ thuật phát sóng cần thiết và có chương trình hoạt động hiện có tại một thời điểm nhất định. Số đài truyền hình bao gồm Đài truyền hình Trung ương và các Đài truyền hình (cùng với Đài phát thanh) tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
c) Số đài phát thanh - truyền hình: Là các đơn vị thực hiện cả hai chức năng phát thanh và truyền hình.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ Thông tin và Truyền thông.
Biểu số 004.N/BCB-TTTT: Số chương trình, số giờ chương trình, số giờ phát sóng
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh nội dung và khối lượng công việc của ngành Phát thanh và Truyền hình thực hiện trong kỳ phục vụ nhu cầu giải trí, học tập, theo dõi tin tức của các tầng lớp nhân dân. Đây là cơ sở để xây dựng kế hoạch và chương trình phát sóng; đồng thời cũng là căn cứ đầu tư nhân lực, tài lực, tăng cường số giờ, số chương trình phát sóng của các đài phát thanh và truyền hình.
2. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính
a) Số chương trình: Là số lượng tên chương trình phát thanh/truyền hình được phát sóng của các đài phát thanh, truyền hình trong kỳ báo cáo. Ví dụ chương trình truyền hình gồm: chương trình thời sự, các chương trình về chủ đề kinh tế, xã hội, văn hóa, du lịch, thể dục thể thao, chương trình thiếu nhi, chương trình phụ nữ...
b) Số giờ chương trình phát thanh, truyền hình: Là tổng số giờ chương trình phát thanh/truyền hình do tập thể biên tập viên, phóng viên, kỹ thuật viên... sản xuất/khai thác theo nội dung và quy trình sản xuất khác nhau đã được xây dựng hoàn chỉnh thường xuyên phát sóng trên các Đài phát thanh/truyền hình trong kỳ;
c) Số giờ phát sóng phát thanh, truyền hình: Là thời lượng mà các Đài phát thanh/ truyền hình thực hiện việc phát sóng các chương trình đã được xây dựng. Số giờ phát sóng bao gồm số giờ phát chương trình mới và số giờ chương trình phát lại. Số giờ phát sóng được tính bằng số giờ hoạt động của các máy phát thanh/phát hình đó trong kỳ. Số giờ phát sóng bao gồm phần tín hiệu trên các kênh phổ thông và kênh truyền hình trả tiền;
d) Số chương trình, số giờ chương trình, số giờ phát sóng chuyên mục phụ nữ và bình đẳng giới:
Số chương trình chuyên mục phụ nữ và chuyên mục bình đẳng giới là những chương trình phát thanh hoặc chương trình truyền hình được xây dựng với chủ đề nâng cao vai trò phụ nữ và bình đẳng giới, được phát sóng mang tính định kỳ.
Số giờ chương trình chuyên mục phụ nữ và chuyên mục bình đẳng giới là độ dài của một chương trình phát thanh hoặc chương trình truyền hình được xây dựng với chủ đề nâng cao vai trò phụ nữ và bình đẳng giới.
Số giờ phát sóng chuyên mục phụ nữ và chuyên mục bình đẳng giới là tổng số giờ phát sóng của những lần phát sóng cho những chương trình phát thanh và truyền hình với chủ đề nâng cao vai trò phụ nữ và bình đẳng giới.
3. Phân tổ chủ yếu
- Phát thanh/truyền hình;
- Nguồn gốc (tự xây dựng, mua, trao đổi); Loại chương trình;
- Ngôn ngữ (tiếng Việt, tiếng dân tộc thiểu số, tiếng nước ngoài);
- Cấp quản lý (Trung ương, địa phương);
- Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
4. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ Thông tin và Truyền thông.
Biểu số 005.N/BCB-TTTT: Đài phát thanh, truyền hình Trung ương và địa phương có chuyên mục, chuyên đề nâng cao nhận thức về bình đẳng giới
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh các đài phát thanh và truyền hình có chuyên mục, chuyên đề nâng cao nhận thức về bình đẳng giới trong một năm xác định, là căn cứ đánh giá hoạt động tuyên truyền về bình đẳng giới thông qua chương trình phát thanh và truyền hình góp phần nâng cao nhận thức về bình đẳng giới trong các tầng lớp nhân dân.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, nội dung, phương pháp tính
Chuyên mục, chuyên đề phát thanh/truyền hình nâng cao nhận thức về bình đẳng giới là những chuyên mục, chuyên đề được xây dựng với chủ đề nâng cao nhận thức về bình đẳng giới, được phát sóng mang tính định kỳ.
Đài phát thanh: Là số các đơn vị thông tin truyền thanh chỉ bao gồm Đài tiếng nói Việt Nam và các Đài phát thanh tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. Không bao gồm các đài truyền thanh huyện/quận/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh và các đài truyền hình xã/phường/thị trấn.
Đài truyền hình: Là số các đơn vị thông tin truyền hình chỉ bao gồm Đài truyền hình Trung ương và các Đài truyền hình tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
Đài phát thanh - truyền hình: Là số các đơn vị thực hiện cả hai chức năng phát thanh và truyền hình
Tỷ lệ đài phát thanh, truyền hình có chuyên mục, chuyên đề nâng cao nhận thức về bình đẳng giới (%) |
= |
Số đài phát thanh, truyền hình có chuyên mục, chuyên đề nâng cao nhận thức về bình đẳng giới |
x 100 |
Tổng số đài phát thanh, truyền hình |
b) Cách ghi biểu:
Cột 1: Ghi tổng số đài phát thanh, truyền hình tương ứng theo từng dòng phân tổ;
Cột 2: Ghi đài phát thanh, truyền hình có chuyên mục, chuyên đề nâng cao nhận thức về bình đẳng giới tương ứng theo từng dòng phân tổ.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ Thông tin và Truyền thông.
Biểu số 006.Q/BCB-TTTT: Doanh thu bưu chính, chuyển phát
1. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, nội dung, phương pháp tính
Tổng doanh thu phát sinh: Là tổng số tiền đã và sẽ thu (không kể thuế giá trị gia tăng (GTGT) từ các hoạt động cung cấp dịch vụ bưu chính, chuyển phát trong nước và quốc tế cho khách hàng trong kỳ.
- Dịch vụ bưu chính bao gồm dịch vụ nhận, phân loại, vận chuyển và phân phối (trong nước và quốc tế) thư, bưu phẩm, bưu kiện bằng dịch vụ bưu chính qua mạng lưới bưu điện (không bao gồm dịch vụ chuyển tiền bưu điện, tiết kiệm bưu điện...).
- Dịch vụ chuyển phát bao gồm dịch vụ nhận, phân loại, vận chuyển và phân phối (trong nước và quốc tế) thư, bưu phẩm, bưu kiện của các doanh nghiệp không hoạt động theo giao ước dịch vụ chung; dịch vụ này cũng bao gồm cả dịch vụ giao hàng tận nhà.
- Dịch vụ bưu chính, chuyển phát khác bao gồm các dịch vụ do các doanh nghiệp bưu chính, chuyển phát thực hiện như: doanh thu các dịch vụ tại quầy bưu điện như bán phong bì, tem thư, tem chơi; phí dịch vụ chuyển tiền, phí dịch vụ tiết kiệm bưu điện; doanh thu bán các sản phẩm khác liên quan đến dịch vụ bưu chính, chuyển phát chưa được liệt kê ở trên.
(Không bao gồm số tiền khách hàng chuyển qua bưu điện hoặc gửi tiết kiệm bưu điện).
Loại hình kinh tế: Loại hình kinh tế trong chế độ báo cáo được quy định thống nhất với cách phân chia loại hình kinh tế phần hướng dẫn chung của chế độ báo cáo áp dụng đối với Bộ/ngành.
b) Cách ghi biểu
- Cột 1: Thực hiện quý trước quý báo cáo: Tổng hợp số liệu về doanh thu phát sinh thực tế của quý trước quý báo cáo. Ví dụ: Báo cáo quý II năm 2013, số liệu cột 1 ghi số tổng hợp doanh thu thực hiện của quý I năm 2013.
- Cột 2: Dự tính quý báo cáo: Ghi số liệu tổng hợp về doanh thu phát sinh thực tế trong hai tháng đầu của quý, các ngày đã thực hiện tháng cuối quý và số ước tính của các ngày còn lại trong tháng cuối quý. Ví dụ: Báo cáo quý II năm 2013, số liệu cột 2 = số liệu doanh thu thực hiện chính thức của tháng 4 + tháng 5 + doanh thu 20 ngày tháng 6 + doanh thu ước tính của các ngày còn lại trong tháng 6 dựa trên các thông tin đã có và tình hình, triển vọng kinh doanh của ngành.
- Cột 3: Cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo: Cộng số liệu chính thức của các quý trước quý báo cáo với số liệu ước tính của quý báo cáo. Ví dụ: Báo cáo quý III năm 2013, số liệu cột 3 tính được bằng cách cộng số liệu thực hiện chính thức của quý I + quý II + số liệu dự tính của quý III.
- Cột 4: Tỷ lệ so sánh quý báo cáo với cùng kỳ năm trước: Lấy số liệu cột 2 chia cho số liệu thực hiện chính thức của cùng quý năm trước rồi nhân với 100. Ví dụ báo cáo quý II năm 2013, số liệu cột 4 = số liệu cột 2 (dự tính quý 2 năm 2013) chia cho số liệu thực hiện chính thức của quý II của năm 2012 rồi nhân với 100.
- Cột 5: Lấy số liệu của cột 3 (cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo) chia cho số liệu cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo tương ứng của năm trước rồi nhân với 100.
Ví dụ báo cáo quý II năm 2013, số liệu cột 5 = Số liệu cột 3 chia cho số liệu thực hiện chính thức của quý I cộng với số liệu chính thức quý II năm 2012 rồi nhân với 100.
2. Nguồn số liệu: Báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông tổng hợp từ báo cáo của các đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính, chuyển phát.
Biểu số: 007.Q/BCB-TTTT: Doanh thu viễn thông
1. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, nội dung, phương pháp tính
- Tổng doanh thu phát sinh: Là tổng số tiền đã và sẽ thu (không kể thuế giá trị gia tăng (GTGT) từ các hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông trong nước và quốc tế cho khách hàng trong kỳ;
- Dịch vụ viễn thông: Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ viễn thông trong nước và quốc tế như: điện thoại cố định, điện thoại di động, nhắn tin, thu hòa mạng thuê bao, điện báo, telex, fax, thuê kênh, thông tin vệ tinh, truyền số liệu, thu phát hình,...;
- Dịch vụ Internet: Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ truy cập, kết nối, internet; các dịch vụ ứng dụng Internet trong viễn thông (do các doanh nghiệp IXP, ISP, OSP viễn thông cung cấp) bao gồm cả các dịch vụ lắp đặt, hòa mạng, thuê bao internet;
- Dịch vụ khác: Doanh thu từ việc cung cấp các dịch vụ do các doanh nghiệp viễn thông thực hiện như: phí dịch chuyển thuê bao; doanh thu bán các sản phẩm khác liên quan đến dịch vụ viễn thông chưa được liệt kê ở trên;
- Kinh tế nhà nước: Là các đơn vị thuộc quyền quản lý, kinh doanh từ nguồn vốn của ngân sách nhà nước Trung ương và địa phương. Trong trường hợp các đơn vị kinh doanh từ nhiều nguồn vốn, cần tách riêng phần kinh tế nhà nước theo thị phần vốn góp. Nếu trường hợp không bóc tách được cần ghi chú cụ thể vào cuối biểu báo cáo;
- Kinh tế ngoài nhà nước: Là các đơn vị kinh doanh theo vốn sở hữu của tư nhân, kể cả phần kinh doanh của các công ty TNHH, công ty cổ phần có nhiều nguồn vốn từ các loại hình kinh tế nhà nước, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, các hợp tác xã và hộ kinh doanh cá thể;
- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài: Là các đơn vị kinh doanh theo 100% vốn đầu tư nước ngoài và phân tách theo tỷ trọng vốn góp của các đơn vị liên doanh với nước ngoài theo nhiều loại hình liên doanh liên kết khác nhau. Nếu trường hợp không bóc tách được cần ghi chú cụ thể vào cuối biểu báo cáo.
b) Cách ghi biểu
- Cột 1: Thực hiện quý trước quý báo cáo: Ghi số liệu về doanh thu phát sinh thực tế của quý trước quý báo cáo. Ví dụ: Báo cáo quý II năm 2013, số liệu cột 1 ghi số doanh thu thực hiện của quý I năm 2013;
- Cột 2: Ước tính quý báo cáo: Ghi số liệu tổng hợp về doanh thu phát sinh thực tế trong hai tháng đầu của quý, các ngày đã thực hiện tháng cuối quý và số ước tính của các ngày còn lại trong tháng cuối quý. Ví dụ: Báo cáo quý II năm 2013, số liệu cột 2 = số liệu doanh thu thực hiện chính thức của tháng 4 + tháng 5 + doanh thu 20 ngày tháng 6 + doanh thu ước tính của các ngày còn lại trong tháng 6 dựa trên các thông tin đã có và tình hình, triển vọng kinh doanh của ngành;
- Cột 3: Cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo: Cộng số liệu chính thức của các quý trước quý báo cáo với số liệu ước tính của quý báo cáo. Ví dụ: Báo cáo quý III năm 2013, số liệu cột 3 tính được bằng cách cộng số liệu thực hiện chính thức của quý I + quý II + số liệu ước tính của quý III;
- Cột 4: Tỷ lệ so sánh quý báo cáo với cùng kỳ năm trước: Lấy số liệu cột 2 chia cho số liệu thực hiện chính thức của cùng quý năm trước rồi nhân với 100. Ví dụ báo cáo quý II năm 2013, số liệu cột 4 = số liệu cột 2 (dự tính quý 2 năm 2013) chia cho số liệu thực hiện chính thức của quý II của năm 2012 rồi nhân với 100;
- Cột 5: Lấy số liệu của cột 3 (cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo) chia cho số liệu cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo tương ứng của năm trước rồi nhân với 100.
Ví dụ báo cáo quý II năm 2013, số liệu cột 5 = Số liệu cột 3 chia cho số liệu thực hiện chính thức của quý I/2012 cộng với số liệu chính thức quý II/2012 rồi nhân với 100.
2. Nguồn số liệu: Báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông tổng hợp từ báo cáo của các đơn vị cung cấp dịch vụ viễn thông, internet.
Biểu số 008.S/BCB-TTTT: Sản lượng bưu chính, chuyển phát
1. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Sản phẩm bưu chính
- Bưu phẩm thường là các bưu phẩm được gửi theo hình thức chuyển thông thường được quy định theo từng thời kỳ, không kèm theo các dịch vụ khác như: Ghi số, khai giá, chuyển phát nhanh, phát trong ngày, phát hàng thu tiền, không địa chỉ, lai ghép,....;
- Bưu kiện thường là các bưu kiện gửi theo hình thức chuyển thông thường được quy định theo từng thời kỳ, không kèm theo các dịch vụ như khai giá, chuyển phát nhanh, phát trong ngày, phát hàng thu tiền, ủy thác;
- Bưu gửi, hàng gửi chuyển phát nhanh là bưu phẩm, bưu kiện, hàng gửi được chuyển đến người nhận trong một khoảng thời gian nhanh nhất có thể thực hiện được do Bưu chính Việt Nam hoặc doanh nghiệp chuyển phát thư thực hiện;
- Dịch vụ chuyển tiền bưu điện là dịch vụ chuyển tiền bằng thư chuyển tiền hoặc điện chuyển tiền, trong đó người gửi tiền gửi bằng tiền mặt và người nhận tiền cũng nhận bằng tiền mặt;
- Số tiền chuyển là tổng số tiền (tính bằng tiền mặt) khách hàng gửi qua dịch vụ chuyển tiền bưu điện bằng thư hoặc điện chuyển tiền.
b) Cách ghi biểu
- Cột 1: Lấy số thực hiện chính thức 6 tháng;
- Cột 2: Tính tỷ lệ (%) bằng cách lấy số liệu cột 1 chia cho số thực hiện 6 tháng của năm trước liền kề theo từng mục tương ứng.
2. Nguồn số liệu: Báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông tổng hợp từ báo cáo của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, chuyển phát.
Biểu số: 009.S/BCB-TTTT: Sản lượng viễn thông
1. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, nội dung, phương pháp tính
(1) Số thuê bao điện thoại phát triển:
- Số thuê bao điện thoại gồm:
+ Thuê bao điện thoại cố định có dây và điện thoại vô tuyến (kể cả điện thoại city phone).
+ Thuê bao điện thoại di động trả trước và trả sau (chỉ tính các thuê bao được mở liên lạc hai chiều và các thuê bao có ít nhất một chiều liên lạc không bị khóa).
Số thuê bao điện thoại phát triển là số lượng thuê bao điện thoại trực tiếp được lắp đặt và hòa mạng hoặc được khôi phục (mở lại), có một số gọi riêng, có phát sinh doanh thu và hoạt động trong kỳ báo cáo (không tính các máy điện thoại công cộng dùng thẻ, số thuê bao nghiệp vụ, các máy điện thoại lẻ thuộc tổng đài nội bộ, máy lắp song song). Số thuê bao điện thoại phát triển trong kỳ bằng số tăng mới trừ đi số giảm (rời mạng) trong kỳ. Trong đó số thuê bao giảm (rời mạng) là số thuê bao không hoạt động trong kỳ báo cáo, không có phát sinh doanh thu do chấm dứt sử dụng dịch vụ hoặc bị khóa cả hai chiều gọi đi và gọi đến.
(2) Tổng số thuê bao điện thoại đến cuối kỳ báo cáo: Là số thuê bao điện thoại trực tiếp được lắp đặt và hòa mạng hoặc được khôi phục (mở lại), có phát sinh doanh thu đang hoạt động tại thời điểm cuối kỳ báo cáo, được tính bằng cách lấy tổng số thuê bao điện thoại đến cuối kỳ trước cộng (+) số thuê bao điện thoại phát triển trong kỳ.
- Tổng số thuê bao điện thoại đến cuối kỳ báo cáo gồm thuê bao điện thoại cố định và thuê bao điện thoại di động.
(3) Số thuê bao Internet phát triển
Thuê bao Internet là thuê bao sử dụng dịch vụ Internet có mã số kết nối hoặc tài khoản truy nhập riêng trên cơ sở giao kết hợp đồng với cơ sở cung cấp dịch vụ. Số thuê bao Internet được phân tổ thành 3 loại:
+ Thuê bao kết nối trực tiếp là thuê bao truy nhập Internet bằng kênh thuê riêng (leased-line) (quy đổi ra 64 Kbps);
+ Thuê bao băng rộng:
- Thuê bao truy nhập Internet bằng các đường dây thuê bao số đường truyền tốc độ cao (DSL- Digital Subscriber Line), gồm các công nghệ ADSL, SHDSL,..., gọi chung là xDSL;
- Thuê bao truy nhập Internet qua hệ thống cáp đồng truyền hình (CATV);
- Thuê bao truy nhập Internet qua hệ thống cáp quang tới tận nhà thuê bao (FTTH).
+ Thuê bao Internet 3G.
Thuê bao Internet phát triển là số lượng thuê bao Internet mới được đăng ký truy nhập Internet, có một tài khoản riêng, có phát sinh doanh thu trong kỳ báo cáo (không tính các số thuê bao nghiệp vụ). Số thuê bao Internet phát triển trong kỳ bằng số tăng mới trừ đi số giảm trong kỳ.
(4) Tổng số thuê bao Internet đến cuối kỳ báo cáo: Là số thuê bao Internet đã được đăng ký truy nhập Internet có một tài khoản truy nhập riêng, có phát sinh doanh thu, đang hoạt động tại thời điểm cuối kỳ báo cáo (không tính số thuê bao nghiệp vụ). Tổng số thuê bao Internet đến cuối kỳ báo cáo bao gồm 4 loại: thuê bao gián tiếp; thuê bao kết nối trực tiếp; thuê bao băng rộng (xDSL) và thuê bao Internet 3G tương tự mục (12) “số thuê bao Internet phát triển”.
b) Cách ghi biểu
Cách ghi số liệu từng cột tương tự như biểu 007.Q/BCB-TTTT.
2. Nguồn số liệu: Báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông tổng hợp từ báo cáo của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông và Internet.
Biểu số 010.N/BCB-TTTT: Doanh thu và sản lượng bưu chính, chuyển phát chia theo loại hình kinh tế
1. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
(I) Tổng doanh thu phát sinh: Như giải thích tại biểu 006.Q/BCB-TTTT.
- Tổng doanh thu thuần: Là tổng số tiền thu được (không kể thuế GTGT) do việc cung cấp các dịch vụ bưu chính, chuyển phát và các dịch vụ viễn thông khác được thực hiện trong nước và quốc tế sau khi đã tính doanh thu phân chia với đối tác và trừ đi các khoản phải giảm trừ (như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại,...) từ việc cung cấp dịch vụ trong năm.
(II) Sản lượng bưu chính, chuyển phát: Thống nhất với giải thích của biểu số 008.S/BCB-TTTT.
b) Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi số liệu tổng hợp của tất cả các loại hình kinh tế (bằng cột 2+3+4).
- Cột 2: Kinh tế nhà nước: Tổng hợp số liệu của các đơn vị thuộc quyền quản lý, kinh doanh từ nguồn vốn của ngân sách nhà nước Trung ương và địa phương. Trong trường hợp các đơn vị kinh doanh từ nhiều nguồn vốn, cần tách riêng phần kinh tế nhà nước theo thị phần vốn góp. Nếu trường hợp không bóc tách được cần ghi chú cụ thể vào cuối biểu báo cáo.
- Cột 3: Kinh tế ngoài nhà nước: Tổng hợp số liệu từ các đơn vị kinh doanh theo vốn sở hữu của tư nhân, kể cả phần kinh doanh của các công ty TNHH, công ty cổ phần có nhiều nguồn vốn từ các loại hình kinh tế nhà nước, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, các hợp tác xã và hộ kinh doanh cá thể.
- Cột 4: Kinh tế có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài: Tổng hợp số liệu từ các đơn vị kinh doanh theo 100% vốn đầu tư nước ngoài và phân tách theo tỷ trọng vốn góp của các đơn vị liên doanh với nước ngoài theo nhiều loại hình liên doanh liên kết khác nhau. Nếu trường hợp không bóc tách được cần ghi chú cụ thể vào cuối biểu báo cáo.
2. Nguồn số liệu: Báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông tổng hợp từ báo cáo của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, chuyển phát.
Biểu số 011.N/BCB-TTTT: Doanh thu và sản lượng viễn thông chia theo loại hình kinh tế
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm, nội dung, phương pháp tính
(I) Doanh thu:
- Tổng doanh thu thuần là tổng số tiền thu được (không kể thuế GTGT) do việc cung cấp các dịch vụ viễn thông, Internet và các dịch vụ viễn thông khác sau khi đã tính các khoản giảm trừ (như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu). Tổng doanh thu thuần được chia theo từng loại dịch vụ khác nhau.
(II) Sản lượng:
Các chỉ tiêu từ số 1 đến số 4: Tương tự như giải thích trong biểu số 009.S/BCB-TTTT
b) Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi số liệu của tất cả các loại hình kinh tế (bằng cột 2+3+4).
- Cột 2: Ghi doanh thu và sản lượng viễn thông chia theo loại hình kinh tế nhà nước.
- Cột 3: Ghi doanh thu và sản lượng viễn thông chia theo loại hình kinh tế ngoài nhà nước.
- Cột 4: Ghi doanh thu và sản lượng viễn thông chia theo loại hình kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
2. Nguồn số liệu
Báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông tổng hợp từ báo cáo của các đơn vị cung cấp dịch vụ viễn thông, Internet.
Biểu số 012.N/BCB-TTTT: Số thuê bao điện thoại, Internet chia theo loại hình kinh tế của từng tỉnh/thành phố
1. Nội dung các chỉ tiêu số thuê bao điện thoại và số thuê bao Internet tương tự như giải thích ở các biểu 009.S/BCB-TTTT ở trên.
2. Nguồn số liệu: Báo cáo của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại, dịch vụ truy nhập Internet.
Biểu số 013.N/BCB-TTTT: Số đơn vị có trang tin điện tử riêng
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
Trang tin điện tử riêng (website) là bản tin thực hiện trên mạng Internet theo địa chỉ riêng (gọi là tên miền) do nhà cung cấp dịch vụ Internet (IP) cấp. Số đơn vị có trang tin điện tử riêng là tổng số các tổ chức, cá nhân đã được thiết lập, đăng ký, được cấp địa chỉ truy nhập và sở hữu trang tin điện tử riêng.
Ghi tổng số đơn vị có trang tin điện tử riêng tại thời điểm 31/12 phân theo:
- Ngành kinh tế cấp I (theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam 2007);
- Loại hình kinh tế (giải thích như tương tự Biểu số 011.N/BCB-TTTT)
- Tỉnh/thành phố (ghi thứ tự theo danh mục đơn vị hành chính)
Cột 1, 2, 3, 4, 5 và 6: Ghi số liệu của các chỉ tiêu ở cột B phân theo các tên miền khác nhau.
2. Nguồn số liệu
Báo cáo của Trung tâm Internet Việt Nam, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tên miền.vn.
Biểu số 014.N/BCB-TTTT: Chi cho hoạt động thông tin - truyền thông
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh tình hình chi tiêu thường xuyên cho hoạt động thông tin, truyền thông theo nguồn chi và khoản chi phục vụ cho tính toán giá trị mới được tạo ra trong lĩnh vực thông tin truyền thông.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Chi cho hoạt động thông tin: Là tổng số tiền chi cho các hoạt động thường xuyên của tất cả các đơn vị hoạt động xuất bản, hoạt động phát thanh truyền hình, hoạt động viễn thông.
Nội dung chi hoạt động thông tin truyền thông:
- Hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc;
- Hoạt động xuất bản;
- Hoạt động phát thanh truyền hình;
- Hoạt động viễn thông;
- Hoạt động điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình;
- Hoạt động lập trình máy tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy tính.
Thống kê toàn bộ chi phí cho hoạt động thông tin, truyền thông trong phạm vi cả nước trong kỳ báo cáo.
Ngoài ngân sách nhà nước là những khoản chi không thuộc trong ngân sách nhà nước, nhưng do Bộ quản lý.
b) Phân tổ chủ yếu
- Khoản chi;
- Tổng chi, chi cho ngân sách nhà nước, chi ngoài ngân sách nhà nước.
c) Cách ghi biểu
- Thời kỳ thu thập số liệu: Năm thực hiện
Cột A: Tên chỉ tiêu thu thập; Cột B: Mã số chỉ tiêu;
Cột 1: Tổng chi tiêu cho thông tin, truyền thông;
Cột 2: Chi thông tin truyền thông từ nguồn ngân sách nhà nước;
Cột 3: Chi thông tin truyền thông từ nguồn ngoài ngân sách nhà nước.
Dòng:
Dòng tổng số: Quy mô toàn quốc; Dòng chia theo từng khoản mục chi.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê cơ sở áp dụng đối với các doanh nghiệp nhà nước hoạt động thông tin, truyền thông;
- Chi ngân sách theo loại, mục và tiểu mục của Bộ tài chính;
- Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp do Thủ tướng Chính phủ ban hành áp dụng đối với Bộ Thông tin và Truyền thông.
Biểu số 015.Q/BCB-TTTT: Xuất, nhập khẩu dịch vụ bưu chính viễn thông (Quý)
& Biểu số 016.N/BCB-TTTT: Xuất, nhập khẩu dịch vụ bưu chính viễn thông (Năm)
1. Khái niệm, phương pháp tính
a) Trị giá xuất khẩu: Là tổng số tiền đã và sẽ thu từ phía nước ngoài về dịch vụ bưu chính viễn thông cung cấp cho phía nước ngoài;
b) Trị giá nhập khẩu: Là tổng số tiền đã và sẽ chi cho phía nước ngoài về dịch vụ bưu chính viễn thông và các dịch vụ khác do phía nước ngoài cung cấp;
c) Phía nước ngoài: Gồm doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân là người cư trú nước ngoài (kể cả các tổ chức quốc tế, đại sứ quán, lãnh sự quán nước ngoài đóng tại Việt Nam); chi nhánh, doanh nghiệp thành viên của doanh nghiệp Việt Nam đóng ở nước ngoài;
d) Thời điểm thống kê: Về lý thuyết, thời điểm thống kê là thời điểm dịch vụ được cung cấp. Tuy nhiên, để thuận tiện cho mục đích thống kê, quy định thời điểm thống kê là thời điểm dịch vụ được xác nhận thanh toán (phải thu/phải chi);
e) Loại tiền, đơn vị tính: Đơn vị tính là 1000 đô la Mỹ. Các đồng tiền khác phải qui đổi ra đô la Mỹ theo tỷ giá bình quân giữa mua và bán do Ngân hàng Nhà nước công bố vào thời điểm thanh toán;
g) Xác định trị giá:
- Về nguyên tắc chung, trị giá xuất/nhập khẩu dịch vụ được xác định theo giá thị trường, bao gồm tổng giá trị gộp tương đương với sản lượng dịch vụ cung cấp cho phía nước ngoài hoặc phía nước ngoài cung cấp cho người cư trú Việt Nam, kể cả trường hợp thực thanh toán với phía nước ngoài theo giá trị thuần.
- Trong trường hợp trị giá thu/chi về dịch vụ bưu chính viễn thông được tính toán trên cơ sở đối soát lưu lượng theo lịch trình và áp dụng phương thức thanh toán bù trừ trực tiếp (giá trị thuần), cần phải thống kê theo trị giá trước khi tính bù trừ - là trị giá đã và sẽ thu/chi tương đương sản lượng chiều đến (xuất khẩu) hoặc chiều đi (nhập khẩu) của từng dịch vụ theo các nước/vùng lãnh thổ.
- Trường hợp trị giá thu/chi bao gồm cả hàng hóa và dịch vụ hoặc gồm nhiều loại dịch vụ khác nhau mà không thể tách riêng từng loại thì tính toàn bộ trị giá thu/chi đó cho loại dịch vụ chiếm tỷ trọng chủ yếu.
- Không bao gồm:
+ Các giao dịch bao gồm cả hàng hóa và dịch vụ trong đó hàng hóa chiếm tỷ trọng chủ yếu.
+ Thu từ phía Việt Nam về dịch vụ theo hợp đồng thầu lại từ phía nước ngoài.
+ Tiền lương và thu nhập chi cho lao động Việt Nam khi họ làm việc ở nước ngoài.
h) Nước đối tác: Đối với xuất khẩu là nước/vùng lãnh thổ mà người tiêu dùng dịch vụ cư trú. Đối với nhập khẩu là nước/vùng lãnh thổ mà người cung cấp dịch vụ cư trú. Trong trường hợp dịch vụ được cung cấp qua một nước/vùng lãnh thổ thứ ba, quy định nước đối tác là nước có quan hệ thanh toán trực tiếp với Việt Nam;
i) Nội dung xuất khẩu/nhập khẩu dịch vụ bưu chính viễn thông
+ Dịch vụ bưu chính: Được thực hiện bởi hệ thống bưu điện quốc gia. Là trị giá đã và sẽ thu được từ phía nước ngoài (hoặc chi cho phía nước ngoài) về việc cung cấp (hoặc nhận từ phía nước ngoài) dịch vụ nhận, vận chuyển và phân phối thư, báo, tạp chí, sách và ấn phẩm khác, bưu phẩm, bưu kiện, thuê và cho thuê quầy bưu điện hoặc hộp thư, các dịch vụ khác được thực hiện tại quầy bưu điện như: bán tem, bán phiếu đăng ký gửi/nhận tiền..., dịch vụ quá cảnh (cước quá giang thủy, bộ).
Không bao gồm:
- Dịch vụ chuyển tiền và tiết kiệm do cơ quan bưu điện thực hiện (tính vào dịch vụ tài chính), dịch vụ chuẩn bị, đóng gói thư và bưu phẩm (tính vào dịch vụ khác liên quan đến kinh doanh...).
- Chi trả cước phí thuê vận chuyển bưu phẩm, bưu kiện cho các đơn vị vận tải (tính vào chi dịch vụ vận tải).
+ Dịch vụ chuyển phát: Được thực hiện bởi các doanh nghiệp chuyên doanh dịch vụ này (thuộc hệ thống bưu điện quốc gia hoặc không). Là trị giá đã và sẽ thu từ phía nước ngoài/(hoặc chi cho phía nước ngoài) về việc cung cấp/(hoặc nhận từ phía nước ngoài) dịch vụ chuyển phát nhanh thư, bưu phẩm, bưu kiện theo thời gian và địa chỉ mà khách hàng yêu cầu (đây là điểm phân biệt với dịch vụ bưu chính). Các doanh nghiệp chuyên doanh dịch vụ chuyển phát có thể sử dụng phương tiện vận tải của cá nhân mình, của doanh nghiệp mình hoặc giao thông công cộng để thực hiện dịch vụ này.
Không bao gồm: Chi trả cước phí vận chuyển thư, bưu phẩm bưu kiện cho các hãng vận tải thực hiện (được tính vào chi dịch vụ vận tải), lưu giữ hàng hóa và các dịch vụ liên quan (các dịch vụ phụ trợ khác thuộc dịch vụ vận tải), chuẩn bị, đóng gói thư (thuộc dịch vụ kinh doanh khác).
+ Dịch vụ điện thoại quốc tế: Là trị giá đã và sẽ thu từ phía nước ngoài/(hoặc chi cho phía nước ngoài) về việc cung cấp/(hoặc nhận từ phía nước ngoài) dịch vụ điện thoại cố định (kể cả IDD, VoIP), điện thoại di động (kể cả Roaming), fax quốc tế, truyền số liệu trong băng thoại...
+ Dịch vụ truyền số liệu: Trị giá đã và sẽ thu từ phía nước ngoài/(hoặc chi cho phía nước ngoài) về việc cung cấp/(hoặc nhận từ phía nước ngoài) dịch vụ truyền số liệu.
Không bao gồm: Chi hoặc thu về giá trị dữ liệu (thuộc dịch vụ máy tính và thông tin), chi phí lắp đặt thiết bị mạng, bảo dưỡng đường truyền (thuộc dịch vụ xây dựng).
+ Thu/phát âm thanh, hình ảnh: Trị giá đã và sẽ thu từ phía nước ngoài/(hoặc chi cho phía nước ngoài) về việc cung cấp/(hoặc nhận từ phía nước ngoài) dịch vụ truyền, nhận âm thanh, hình ảnh truyền hình hoặc thông tin chuyên ngành (như khí tượng, hình ảnh mặt đất, quan sát vũ trụ...) hoặc thông tin khác.
Không bao gồm: Thu/chi về giá trị âm thanh, hình ảnh (thuộc dịch vụ nghe nhìn), chi phí lắp đặt thiết bị mạng điện thoại (thuộc dịch vụ xây dựng).
+ Thuê kênh, thuê cổng Internet: Trị giá đã và sẽ thu từ phía nước ngoài/(hoặc chi cho phía nước ngoài) về cho thuê/đi thuê kênh viễn thông quốc tế, thuê cổng Internet để kết nối với mạng Internet ở nước ngoài.
Không bao gồm: Bảo dưỡng hệ thống và phần mềm (thuộc dịch vụ máy tính và thông tin)
+ Dịch vụ viễn thông khác: Trị giá đã và sẽ thu từ phía nước ngoài/(hoặc chi cho phía nước ngoài) về việc cung cấp/(hoặc nhận từ phía nước ngoài) các dịch vụ:
- Dịch vụ nhắn tin điện tử;
- Dịch vụ telex, điện báo;
- Dịch vụ truyền/nhận âm thanh, hình ảnh và thông tin bằng điện tín, điện báo, cáp truyền thanh truyền hình;
- Các dịch vụ viễn thông khác.
Không bao gồm: Dịch vụ cơ sở dữ liệu và dịch vụ máy tính có liên quan đến truy cập và mã hóa thông qua bộ dịch vụ cơ sở dữ liệu.
2. Cách ghi biểu
2.1. Biểu số 015.Q/BCB-TTTT: Xuất, nhập khẩu dịch vụ bưu chính viễn thông (Quý)
- Cột A: Ghi tổng trị giá đã và sẽ thu từ phía nước ngoài về dịch vụ bưu chính, chuyển phát và dịch vụ viễn thông theo các khoản mục dịch vụ;
- Cột 1: Ghi số kế hoạch cả năm;
- Cột 2: Ghi số liệu thực hiện của quý trước quý báo cáo;
- Cột 3: Ghi số liệu ước tính quý báo cáo;
- Cột 4: Ghi số liệu cộng dồn đến hết quý báo cáo;
- Cột 5: Ghi tỷ lệ so sánh (%) giữa số liệu quý báo cáo với quý cùng kỳ năm trước;
- Cột 6: Ghi tỷ lệ so sánh (%) giữa số liệu cộng dồn đến hết quý báo cáo với cùng kỳ năm trước.
2.2. Biểu số 016.N/BCB-TTTT: Xuất, nhập khẩu dịch vụ bưu chính viễn thông (Năm)
- Cột A: Ghi tổng trị giá đã và sẽ thu từ phía nước ngoài về dịch vụ bưu chính, chuyển phát và dịch vụ viễn thông theo các khoản mục dịch vụ và nước đối tác (chỉ chi tiết cho tổng dịch vụ bưu chính chuyển phát và dịch vụ bưu chính, không phải chi tiết nước đối tác cho từng khoản mục dịch vụ);
- Cột 1: Ghi số kế hoạch cả năm;
- Cột 2: Ghi số liệu thực hiện của năm báo cáo;
- Cột 3: Ghi tỷ lệ so sánh (%) giữa số liệu năm báo cáo với thực hiện năm trước.
3. Nguồn số liệu: Báo cáo của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, chuyển phát, viễn thông, Internet
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
STT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Kỳ báo cáo |
Ngày nhận báo cáo |
1 |
001.N/BCB-KHCN |
Số tổ chức khoa học và công nghệ |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
2 |
002.N/BCB-KHCN |
Số người trong ngành/lĩnh vực khoa học và công nghệ |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
3 |
003.N/BCB-KHCN |
Số đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
4 |
004.N/BCB-KHCN |
Số sáng chế được cấp bằng bảo hộ |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
5 |
005.N/BCB-KHCN |
Số giải thưởng khoa học và công nghệ được trao tặng |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
6 |
006.N/BCB-KHCN |
Chi cho khoa học và công nghệ |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
7 |
007.N/BCB-KHCN |
Giá trị mua/bán công nghệ |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
8 |
008.N/BCB-KHCN |
Giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng sáng chế |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
9 |
009.N/BCB-KHCN |
Số tiêu chuẩn quốc gia được công bố (TCVN) |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
10 |
010.N/BCB-KHCN |
Số quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được ban hành (QC VN) |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
Biểu số: 001.N/BCB-KHCN Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
SỐ TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Có đến 31 tháng 12 năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Khoa học và Công nghệ Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Tổ chức
|
Mã số |
Tổng số |
Chia theo loại hình kinh tế |
|||
Nhà nước |
Ngoài Nhà nước |
Có vốn đầu tư nước ngoài |
||||
Trung ương |
Địa phương |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
1. Tổ chức nghiên cứu và phát triển |
02 |
|
|
|
|
|
- KH tự nhiện |
03 |
|
|
|
|
|
- KH kỹ thuật và công nghệ |
04 |
|
|
|
|
|
- KH y dược |
05 |
|
|
|
|
|
- KH nông nghiệp |
06 |
|
|
|
|
|
- KH xã hội |
07 |
|
|
|
|
|
- KH nhân văn |
08 |
|
|
|
|
|
2. Trường đại học, học viện, cao đẳng |
09 |
|
|
|
|
|
- Trương đại học |
10 |
|
|
|
|
|
- Học viện |
11 |
|
|
|
|
|
- Cao đẳng |
12 |
|
|
|
|
|
3. Tổ chức dịch vụ KH&CN |
13 |
|
|
|
|
|
- DV thông tin, thư viện |
14 |
|
|
|
|
|
- DV bảo tàng cho KH&CN |
15 |
|
|
|
|
|
- DV dịch thuật, biên tập, xuất bản cho KH&CN |
16 |
|
|
|
|
|
- DV điêu tra cơ bản định kỳ, thường xuyên |
17 |
|
|
|
|
|
- DV thống kê, điều tra xã hội |
18 |
|
|
|
|
|
- DV tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, xét nghiệm |
19 |
|
|
|
|
|
- DV tư vấn về KH&CN |
20 |
|
|
|
|
|
- DV sở hữu trí tuệ |
21 |
|
|
|
|
|
- DV chuyển giao công nghệ |
22 |
|
|
|
|
|
- DV KH&CN khác |
23 |
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 002.N/BCB-KHCN Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
SỐ NGƯỜI TRONG NGÀNH/LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Có đến 31 tháng 12 năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Khoa học và Công nghệ Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Tổng số |
Chia theo trình độ chuyên môn |
Trong đó: |
|||||
Tiến sỹ |
Thạc sỹ |
Đại học |
Cao đẳng |
Khác |
Giáo sư |
Phó giáo sư |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chia theo giới tính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nữ |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nam |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chia theo dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kinh |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dân tộc ít người |
05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Chia theo loại hình kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà nước |
06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoài nhà nước |
07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Có vốn đầu tư nước ngoài |
08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Chia theo loại hình tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổ chức nghiên cứu và phát triển |
09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: + Nữ |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Dân tộc ít người |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học, cao đẳng, học viện |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: + Nữ |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Dân tộc ít người |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổ chức dịch vụ KH&CN |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: + Nữ |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Dân tộc ít người |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cơ quan hành chính về KH&CN |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: + Nữ |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Dân tộc ít người |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đơn vị sự nghiệp khác về KH&CN |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: + Nữ |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Dân tộc ít người |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 003.N/BCB-KHCN Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
SỐ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ Có đến 31 tháng 12 năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Khoa học và Công nghệ Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Đề tài, dự án
|
Mã số |
Tổng số |
Trong đó: Số đề tài, dự án chủ nhiệm là nữ |
Tình trạng tiến hành |
|
Số đang thực hiện |
Số được nghiệm thu |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
I. Tổng số đề tài |
|
|
|
|
|
1. Chia theo cấp đề tài |
|
|
|
|
|
- Cấp Nhà nước |
|
|
|
|
|
- Cấp Bộ/ngành |
|
|
|
|
|
- Cấp tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
- Cấp cơ sở |
|
|
|
|
|
2. Chia theo lĩnh vực nghiên cứu khoa học và công nghệ |
|
|
|
|
|
- Khoa học tự nhiện |
|
|
|
|
|
- Khoa học kỹ thuật và công nghệ |
|
|
|
|
|
- Khoa học y dược |
|
|
|
|
|
- Khoa học nông nghiệp |
|
|
|
|
|
- Khoa học xã hội |
|
|
|
|
|
- Khoa học nhân văn |
|
|
|
|
|
3. Chia theo nguồn và mức kinh phí |
|
|
|
|
|
- Ngân sách nhà nước. Trong đó: |
|
|
X |
|
|
+ Trung ương |
|
|
X |
|
|
+ Địa phương |
|
|
X |
|
|
- Doanh nghiệp |
|
|
X |
|
|
- Trương đại học |
|
|
X |
|
|
- Nước ngoài |
|
|
X |
|
|
- Nguồn khác |
|
|
X |
|
|
II. Tổng số dự án |
|
|
|
|
|
1. Chia theo cấp dự án |
|
|
|
|
|
- Cấp Nhà nước |
|
|
|
|
|
- Cấp Bộ/ngành |
|
|
|
|
|
- Cấp tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
- Cấp cơ sở |
|
|
|
|
|
2. Chia theo lĩnh vực nghiên cứu khoa học và công nghệ |
|
|
|
|
|
- Khoa học tự nhiện |
|
|
|
|
|
- Khoa học kỹ thuật và công nghệ |
|
|
|
|
|
- Khoa học y dược |
|
|
|
|
|
- Khoa học nông nghiệp |
|
|
|
|
|
- Khoa học xã hội |
|
|
|
|
|
-Khoa học nhân văn |
|
|
|
|
|
3. Chia theo nguồn và mức kỉnh phí |
|
|
|
|
|
- Ngân sách nhà nước Trong đó: |
|
|
X |
|
|
+ Trung ương |
|
|
X |
|
|
+ Địa phương |
|
|
X |
|
|
- Doanh nghiệp |
|
|
X |
|
|
- Trương đại học |
|
|
X |
|
|
- Nước ngoài |
|
|
X |
|
|
- Nguồn khác |
|
|
X |
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 004.N/BCB-KHCN Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
SỐ SÁNG CHẾ ĐƯỢC CẤP BẰNG BẢO HỘ Có đến 31 tháng 12 năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Khoa học và Công nghệ Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Sáng chế
|
Mã số |
Số lượng |
A |
B |
1 |
Tổng số |
|
|
Chia theo lĩnh vực nghiên cứu khoa học và công nghệ |
|
|
- Khoa học tự nhiện |
|
|
- Khoa học kỹ thuật và công nghệ |
|
|
- Khoa học y dược |
|
|
- Khoa học nông nghiệp |
|
|
- Khoa học xã hội |
|
|
- Khoa học nhân văn |
|
|
Chia theo quốc tịch |
|
|
- Trong nước |
|
|
- Ngoài nước |
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 005.N/BCB-KHCN Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
SỐ GIẢI THƯỞNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐƯỢC TRAO TẶNG Có đến 31 tháng 12 năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Khoa học và Công nghệ Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Giải thưởng
|
Mã số |
Tổng số |
Chia theo lĩnh vực nghiên cứu khoa học và công nghệ |
|||||
Khoa học tự nhiện |
Khoa học kỹ thuật và công nghệ |
Khoa học y dược |
Khoa học nông nghiệp |
Khoa học xã hội |
Khoa học nhân văn |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo loại giải thưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Giải thưởng trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Giải thưởng Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Giải thưởng Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Giải thưởng cấp Bộ/ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Giải thưởng cấp Tỉnh/Thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Giải thưởng quốc tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo cá nhân/tập thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tập thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cá nhân, chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nam làm chủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nữ làm chủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 006.N/BCB-KHCN Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
CHI CHO KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Có đến 31 tháng 12 năm 20... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Khoa học và Công nghệ Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Triệu đồng
|
Mã số |
Tổng số |
Chia theo nguồn cấp kinh phí |
|||
Ngân sách nhà nước |
Nguồn trong nước ngoài ngân sách nhà nước |
Nước ngoài |
||||
Trung ương |
Địa phương |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Tổng chi |
01 |
|
|
|
|
|
1. Chi hoạt động quản lý nhà nước |
02 |
|
|
|
|
|
2. Chi đầu tư phát triển |
03 |
|
|
|
|
|
3. Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ |
04 |
|
|
|
|
|
3.1. Chi quỹ lương và hoạt động bộ máy |
05 |
|
|
|
|
|
3.2. Chi hoạt động theo chức năng |
06 |
|
|
|
|
|
3.3. Chi thực hiện nhiệm vụ KH&CN |
07 |
|
|
|
|
|
3.4. Chi tăng cường năng lực nghiên cứu |
08 |
|
|
|
|
|
3.5. Chi sửa chữa chống xuống cấp |
09 |
|
|
|
|
|
3.6. Chi hợp tác quốc tế |
10 |
|
|
|
|
|
4. Chi khác cho KH&CN |
11 |
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 007.N/BCB-KHCN Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
GIÁ TRỊ MUA/BÁN CÔNG NGHỆ Có đến 31 tháng 12 năm… |
Đơn vị báo cáo: Bộ Khoa học và Công nghệ Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Triệu đồng
|
Mã số |
Giá trị mua |
Giá trị bán |
A |
B |
1 |
2 |
Tổng số |
|
|
|
Chia theo ngành kinh tế |
|
|
|
(Ghi theo ngành kinh tế cấp I) |
|
|
|
Chia theo loại hình kinh tế |
|
|
|
- Kinh tế Nhà nước |
|
|
|
- Kinh tế ngoài Nhà nước |
|
|
|
- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
Chia theo nước và vùng lãnh thổ |
|
|
|
- Trong nước |
|
|
|
- Nước ngoài, chia theo nước |
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 008.N/BCB-KHCN Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
GIÁ TRỊ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG SÁNG CHẾ Có đến 31 tháng 12 năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Khoa học và Công nghệ Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Triệu đồng
|
Mã số |
Giá trị |
A |
B |
1 |
Tổng giá trị chuyển nhượng trong các hợp đồng đã đăng ký |
01 |
|
Chia theo bên ký hợp đồng |
|
|
- Họp đồng giữa các bên trong nước |
02 |
|
- Hợp đồng có một bên là nước ngoài |
03 |
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 009.N/BCB-KHCN Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
SỐ TIÊU CHUẨN QUỐC GIA ĐƯỢC CÔNG BỐ (TCVN) Có đến 31 tháng 12 năm ... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Khoa học và Công nghệ Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: TCVN
|
Mã số |
Số lượng |
A |
B |
1 |
Tổng số |
01 |
|
Chia theo loại tiêu chuẩn |
|
|
- Tiêu chuẩn cơ bản |
02 |
|
- Tiêu chuẩn thuật ngữ |
03 |
|
- Tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật |
04 |
|
- Tiêu chuẩn phương pháp thử |
05 |
|
- Tiêu chuẩn ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản |
06 |
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 010.N/BCB-KHCN Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
SỐ QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐƯỢC BAN HÀNH (QCVN) Có đến 31 tháng 12 năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Khoa học và Công nghệ Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: QCVN
|
Mã số |
Số lượng |
A |
B |
1 |
Tổng số |
01 |
|
Chia theo loại quy chuẩn kỹ thuật |
|
|
- Quy chuẩn kỹ thuật chung |
02 |
|
- Quy chuẩn kỹ thuật an toàn |
03 |
|
- Quy chuẩn kỹ thuật môi trường |
04 |
|
- Quy chuẩn kỹ thuật quá trình |
05 |
|
- Quy chuẩn kỹ thuật dịch vụ |
06 |
|
Chia theo Bộ, ngành ban hành quy chuẩn |
|
|
Bộ A |
… |
|
Lĩnh vực... |
|
|
Lĩnh vực... |
|
|
Bộ B |
|
|
Lĩnh vực... |
|
|
Lĩnh vực... |
|
|
… |
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
HƯỚNG DẪN
CÁCH GHI BIỂU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Biểu số 001.N/BCB-KHCN: Số tổ chức khoa học và công nghệ
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh quy mô về các tổ chức khoa học và công nghệ.
2. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Tổ chức khoa học và công nghệ là tổ chức hạch toán độc lập có tư cách pháp nhân, độc lập về tổ chức, biên chế và kinh phí trong việc tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ, bao gồm nghiên cứu khoa học, triển khai công nghệ, các dịch vụ khoa học và công nghệ.
Các tổ chức khoa học và công nghệ được chia theo lĩnh vực nghiên cứu khoa học, loại hình tổ chức, loại hình kinh tế và cấp quyết định thành lập.
b) Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số tổ chức khoa học và công nghệ, phân theo loại hình kinh tế, theo loại hình tổ chức.
- Cột 2 - 5: Ghi số tổ chức khoa học và công nghệ theo loại hình kinh tế
c) Phạm vi và thời kỳ thu thập số liệu
- Phạm vi thu thập số liệu: Toàn bộ các tổ chức có tham gia hoạt động khoa học và công nghệ trong kỳ báo cáo.
- Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu có đến ngày 31/12 hàng năm.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê cơ sở của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Biểu số 002.N/BCB-KHCN: Số người trong ngành/lĩnh vực khoa học và công nghệ
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh quy mô của lực lượng cán bộ khoa học và công nghệ, làm cơ sở cho việc lập kế hoạch đào tạo và sử dụng lực lượng cán bộ khoa học và công nghệ.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Ngành/lĩnh vực KH&CN bao gồm:
- Tổ chức KH&CN theo quy định của Luật KH&CN, gồm:
+ Các tổ chức NC&PT (các viện, trung tâm NC&PT);
+ Các trường đại học, học viện, cao đẳng;
+ Các tổ chức dịch vụ KH&CN.
- Các cơ quan quản lý nhà nước (đơn vị hành chính) về KH&CN (Bộ KH&CN, các sở KH&CN).
- Các đơn vị sự nghiệp khác trong lĩnh vực KH&CN.
Người hoạt động trong các tổ chức khoa học và công nghệ là những người đã tốt nghiệp cao đẳng trở lên về một lĩnh vực khoa học và công nghệ và làm việc trong một lĩnh vực khoa học và công nghệ.
Người hoạt động trong các tổ chức khoa học và công nghệ được xác định căn cứ vào lĩnh vực hoạt động chính:
Nghiên cứu khoa học và triển khai thực nghiệm: Là hoạt động mang tính hệ thống và sáng tạo, được thực hiện nhằm tăng cường khối lượng kiến thức, bao gồm kiến thức về con người, văn hóa và xã hội, và việc sử dụng kiến thức này để tạo ra những ứng dụng mới. Theo Luật Khoa học và Công nghệ, nghiên cứu khoa học là hoạt động phát hiện, tìm hiểu các hiện tượng, sự vật, quy luật của tự nhiện, xã hội và tư duy; sáng tạo các giải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn. Nghiên cứu khoa học bao gồm nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng. Triển khai thực nghiệm là hoạt động ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học để làm thực nghiệm nhằm tạo ra công nghệ mới, sản phẩm mới.
Giáo dục và đào tạo: Bao gồm giáo dục bậc cao đẳng, giáo dục bậc đại học và giáo dục sau đại học.
Dịch vụ khoa học và công nghệ: Là hoạt động liên quan tới nghiên cứu và triển khai thực nghiệm, góp phần tạo ra, phổ biến và ứng dụng kiến thức khoa học và công nghệ, bao gồm:
- Hoạt động thông tin - thư viện - lưu trữ: Là hoạt động dịch vụ của thư viện, kho lưu trữ, trung tâm thông tin và tư liệu, phòng tra cứu, trung tâm hội nghị khoa học, ngân hàng dữ liệu và các trung tâm xử lý tin.
- Hoạt động bảo tàng khoa học và công nghệ: Là hoạt động dịch vụ khoa học và công nghệ của các bảo tàng về khoa học và công nghệ, vườn thực vật, vườn thú và các sưu tầm khoa học và công nghệ khác, như: sưu tầm về nhân chủng học, khảo cổ học, địa lý...
- Hoạt động dịch thuật và biên tập: Là hoạt động có tính hệ thống về dịch thuật và biên tập sách, tạp chí khoa học và công nghệ (không kể sách giáo khoa của các bậc học từ phổ thông đến đại học).
- Hoạt động điều tra cơ bản: Điều tra về địa hình, địa lý và thủy văn; quan sát thường kỳ về thiện văn, khí tượng và địa chấn; điều tra về đất và cây trồng, các loài và các nguồn sống hoang dại; kiểm nghiệm thường kỳ về đất, không khí và nước; kiểm tra và theo dõi thường kỳ mức độ phóng xạ.... Điều tra, thăm dò và các hoạt động có liên quan đến định vị và xác định các nguồn dầu và khoáng chất.
- Hoạt động điều tra xã hội học: Thu thập thông tin một cách thường kỳ về các hiện tượng văn hóa, kinh tế, xã hội và con người phục vụ chủ yếu cho mục đích thống kê định kỳ, ví dụ: tổng điều tra dân số; thống kê về sản xuất, phân phối và tiêu thụ; nghiên cứu thị trường; thống kê văn hóa - xã hội...
- Hoạt động xét nghiệm, tiêu chuẩn hóa, đo lường và kiểm tra chất lượng: Là hoạt động thường kỳ về phân tích, kiểm tra, xét nghiệm bằng các phương pháp đã biết về nguyên liệu, sản phẩm, phương tiện và quy trình, cùng với việc thành lập và duy trì các tiêu chuẩn và chuẩn về đo lường.
- Hoạt động tư vấn thông tin: Hoạt động thường kỳ về tư vấn cho khách hàng về sử dụng thông tin khoa học, công nghệ và quản lý.
- Hoạt động liên quan đến quyền tác giả và giấy phép: Hoạt động có tính hệ thống về bản chất khoa học, pháp lý và hành chính của quyền tác giả và các giấy phép do các cơ quan Nhà nước thực hiện.
b) Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số người trong ngành/lĩnh vực khoa học và công nghệ, phân theo giới tính, dân tộc, loại hình kinh tế, loại hình tổ chức.
- Cột 2 - cột 8: Ghi số cán bộ trong ngành/lĩnh vực khoa học và công nghệ theo trình độ chuyên môn và chức danh. Một người có thể được ghi trùng ở hai cột.
c) Phạm vi và thời kỳ thu thập số liệu
- Phạm vi thu thập số liệu: Toàn bộ các cán bộ trong ngành/lĩnh vực khoa học và công nghệ có đến 31/12 năm báo cáo.
- Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu có đến ngày 31/12 hàng năm.
3. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê cơ sở của Bộ khoa học và công nghệ.
Biểu số 003.N/BCB-KHCN: Số đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh quy mô của hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ là nghiên cứu về một chủ đề khoa học và công nghệ. Trong việc xây dựng đề tài phải nêu rõ mục tiêu, đối tượng, nội dung, phạm vi nghiên cứu. Đề tài được xây dựng dựa trên việc đánh giá khách quan thực trạng phát triển khoa học và công nghệ trong nước và các thành tựu phát triển khoa học và công nghệ trên thế giới.
Đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đang thực hiện là đề tài đã được bắt đầu và đang thực hiện từ trước hoặc trong kỳ báo cáo, có thể chưa hoàn thành và chưa được nghiệm thu hoặc đã hoàn thành, được hoặc chưa được nghiệm thu trong kỳ báo cáo.
Đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được nghiệm thu là đề tài đã được Hội đồng khoa học và công nghệ các cấp đánh giá nghiệm thu trong kỳ báo cáo theo quy định của pháp luật.
Đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được chia theo cấp đề tài, bao gồm các đề tài khoa học cấp Nhà nước, cấp Bộ và cấp cơ sở. Ngoài ra, đề tài khoa học còn được chia theo lĩnh vực nghiên cứu.
Nguồn cấp kinh phí bao gồm Ngân sách nhà nước, doanh nghiệp, các trường đại học, nước ngoài và nguồn khác.
Dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ: Là nhiệm vụ KH&CN có nội dung chủ yếu tiến hành các hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ, áp dụng, thử nghiệm các giải pháp, phương pháp, mô hình quản lý kinh tế - xã hội. Dự án có thể độc lập hoặc thuộc chương trình KH&CN.
b) Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số đề tài, dự án.
- Cột 2: Ghi tổng số đề tài, dự án chủ nhiệm là nữ.
- Cột 3: Ghi số đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đang thực hiện trong năm báo cáo.
- Cột 4: Ghi số đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được nghiệm thu trong năm báo cáo.
c) Phạm vi và thời kỳ thu thập số liệu
Phạm vi thu thập số liệu: Toàn bộ các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đang thực hiện nghiên cứu, được nghiệm thu.
- Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu của thời kỳ một năm của năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê cơ sở của Bộ khoa học và Công nghệ.
Biểu số 004.N/BCB-KHCN: Số sáng chế được cấp bằng bảo hộ
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh hoạt động bảo hộ trong và ngoài nước đối với hoạt động sáng chế.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Sáng chế được cấp bằng bảo hộ là những sáng chế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp bằng bảo hộ nhằm xác lập quyền sở hữu công nghiệp trong nước và nước ngoài.
Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiện (điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ).
Số văn bằng bảo hộ sáng chế là số bằng độc quyền sáng chế được cấp ra, bao gồm:
+ Số văn bằng do Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam cấp cho người Việt Nam
+ Số văn bằng do Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam cấp cho người nước ngoài
b) Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số sáng chế được cấp bằng bảo hộ, chia theo lĩnh vực khoa học và theo quốc tịch.
c) Phạm vi và thời kỳ thu thập số liệu
- Phạm vi thu thập số liệu: Toàn bộ các sáng chế được cấp bằng bảo hộ trong năm báo cáo.
- Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu của thời kỳ một năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê cơ sở của Bộ khoa học và Công nghệ.
Biểu số 005.N/BCB-KHCN: Số giải thưởng khoa học và công nghệ được trao tặng
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh sự đánh giá của xã hội đối với hoạt động khoa học và công nghệ, thông qua các giải thưởng được trao tặng.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Giải thưởng khoa học và công nghệ trong nước, quốc tế được trao tặng là những giải thưởng khoa học và công nghệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế trao tặng cho các tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cũng như các tổ chức, cá nhân nước ngoài, với thành tích phát triển khoa học và công nghệ tại Việt Nam theo quy định của pháp luật. Giải thưởng trong nước bao gồm giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước, giải thưởng cấp Bộ, ngành và giải thưởng cấp tỉnh/thành phố.
Được phép tính trùng nếu tổ chức, cá nhân được trao tặng nhiều hơn một giải thưởng.
b) Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số các giải thưởng khoa học và công nghệ được trao tặng trong năm báo cáo tương ứng theo từng dòng phân tổ.
- Cột 2 - cột 7: Ghi số giải thưởng được trao tặng phân theo lĩnh vực khoa học và công nghệ tương ứng theo từng dòng phân tổ.
c) Phạm vi và thời kỳ thu thập số liệu
- Phạm vi thu thập số liệu: Toàn bộ các giải thưởng khoa học và công nghệ đã được trao tặng trong kỳ báo cáo.
- Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu của thời kỳ một năm của năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê cơ sở của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Biểu số 006.N/BCB-KHCN: Chi cho khoa học và công nghệ
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh mức độ đầu tư cũng như kinh phí chi trả cho việc phát triển KH&CN trên phạm vi toàn xã hội nói chung.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Chi cho KH&CN của đơn vị là các khoản chi cho hoạt động quản lý nhà nước (nếu là đơn vị chức năng quản lý nhà nước), đầu tư phát triển, hoạt động sự nghiệp KH&CN, cho KH&CN từ nguồn sự nghiệp khác tính đến 31/12 của năm báo cáo.
Chi hoạt động quản lý nhà nước là khoản chi từ nguồn vốn hành chính của ngân sách nhà nước.
Chi đầu tư phát triển là khoản chi cho việc xây dựng cơ bản và phát triển cơ sở hạ tầng từ nguồn vốn đầu tư phát triển của ngân sách nhà nước.
Chi sự nghiệp KH&CN là khoản chi từ nguồn vốn sự nghiệp KH&CN của ngân sách nhà nước.
Nguồn cấp kinh phí được chia thành 3 loại nguồn:
- Từ ngân sách Nhà nước (bao gồm cả các nguồn có tính chất ngân sách nhà nước), được chia thành ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương. Ngân sách Trung ương bao gồm kinh phí cân đối từ Bộ KH&CN và từ các Bộ, ngành. Ngân sách địa phương là nguồn được cân đối từ ngân sách của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Từ nguồn trong nước ngoài ngân sách Nhà nước;
- Nguồn từ nước ngoài.
b) Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số chi cho khoa học và công nghệ tương ứng theo từng dòng phân tổ.
- Cột 2, 3, 4, 5: Ghi số chi cho khoa học công nghệ phân theo nguồn cấp kinh phí và tương ứng với từng dòng phân tổ.
c) Phạm vi và thời kỳ thu thập số liệu
- Phạm vi thu thập số liệu: Toàn bộ các khoản chi cho khoa học và công nghệ trong kỳ báo cáo.
- Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu của thời kỳ một năm của năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê cơ sở của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Báo cáo Bộ Tài chính.
Biểu số 007.N/BCB-KHCN: Giá trị mua/bán công nghệ
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh hoạt động mua, bán công nghệ trên phạm vi toàn xã hội nói chung.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Giá trị mua/bán công nghệ là giá trị trao đổi thực tế của công nghệ giữa 2 hoặc các đối tượng mua bán.
b) Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi giá trị mua công nghệ tương ứng theo từng dòng phân tổ.
- Cột 2: Ghi giá trị bán công nghệ tương ứng theo từng dòng phân tổ. c) Phạm vi và thời kỳ thu thập số liệu
- Phạm vi thu thập số liệu: Toàn bộ giá trị công nghệ được mua/bán do các tổ chức hoặc cá nhân của Việt Nam tham gia thực hiện trong năm báo cáo.
- Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu của thời kỳ một năm của năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê cơ sở của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Báo cáo Bộ Tài chính.
Biểu số 008.N/BCB-KHCN: Giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng sáng chế
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng sáng chế trên phạm vi toàn xã hội nói chung.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng sáng chế là giá trị trao đổi thực tế của quyền sử dụng sáng chế giữa 2 hoặc các đối tượng mua bán.
b) Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng sáng chế theo từng dòng phân tổ.
c) Phạm vi và thời kỳ thu thập số liệu
- Phạm vi thu thập số liệu: Toàn bộ giá trị quyền sử dụng sáng chế được chuyển nhượng do các tổ chức hoặc cá nhân của Việt Nam tham gia thực hiện trong năm báo cáo.
- Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu của thời kỳ một năm của năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê cơ sở của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Biểu số 009.N/BCB-KHCN: Số tiêu chuẩn quốc gia được công bố (TCVN)
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh số lượng tiêu chuẩn quốc gia được công bố hàng năm.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Theo Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn là quy định về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý dùng làm chuẩn để phân loại, đánh giá sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của các đối tượng này.
Tiêu chuẩn do một tổ chức công bố dưới dạng văn bản để tự nguyện áp dụng. b) Các loại tiêu chuẩn:
Tiêu chuẩn cơ bản quy định những đặc tính, yêu cầu áp dụng chung cho một phạm vi rộng hoặc chứa đựng các quy định chung cho một lĩnh vực cụ thể.
Tiêu chuẩn thuật ngữ quy định tên gọi, định nghĩa đối với đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn.
Tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật quy định về mức, chỉ tiêu, yêu cầu đối với đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn.
Tiêu chuẩn phương pháp thử quy định phương pháp lấy mẫu, phương pháp đo, phương pháp xác định, phương pháp phân tích, phương pháp kiểm tra, phương pháp khảo nghiệm, phương pháp giám định các mức, chỉ tiêu, yêu cầu đối với đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn.
Tiêu chuẩn ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản quy định các yêu cầu về ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản sản phẩm, hàng hóa.
b) Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số tiêu chuẩn quốc gia được công bố tương ứng theo từng dòng phân tổ.
- Cách dòng ghi số tiêu chuẩn quốc gia được công bố phân theo loại tiêu chuẩn.
c) Phạm vi và thời kỳ thu thập số liệu
- Phạm vi thu thập số liệu: Toàn bộ số tiêu chuẩn quốc gia được công bố trong năm báo cáo.
- Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu của thời kỳ một năm của năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê cơ sở của Bộ khoa học và Công nghệ.
Biểu số 010.N/BCB-KHCN: Số quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được ban hành (QCVN)
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh số quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được ban hành hàng năm.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Theo Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật là quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý mà sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội phải tuân thủ để bảo đảm an toàn, vệ sinh, sức khỏe con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, quyền lợi của người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác.
Quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản để bắt buộc áp dụng.
Các loại quy chuẩn kỹ thuật:
Quy chuẩn kỹ thuật chung bao gồm các quy định về kỹ thuật và quản lý áp dụng cho một lĩnh vực quản lý hoặc một nhóm sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình.
Quy chuẩn kỹ thuật an toàn bao gồm:
- Các quy định về mức, chỉ tiêu, yêu cầu liên quan đến an toàn sinh học, an toàn cháy nổ, an toàn cơ học, an toàn công nghiệp, an toàn xây dựng, an toàn nhiệt, an toàn hóa học, an toàn điện, an toàn thiết bị y tế, tương thích điện từ trường, an toàn bức xạ và hạt nhân;
- Các quy định về mức, chỉ tiêu, yêu cầu liên quan đến an toàn vệ sinh thực phẩm, an toàn dược phẩm, mỹ phẩm đối với sức khỏe con người;
- Các quy định về mức, chỉ tiêu, yêu cầu liên quan đến vệ sinh, an toàn thức ăn chăn nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, chế phẩm sinh học và hóa chất dùng cho động vật, thực vật.
Quy chuẩn kỹ thuật môi trường quy định về mức, chỉ tiêu, yêu cầu về chất lượng môi trường xung quanh, về chất thải.
Quy chuẩn kỹ thuật quá trình quy định yêu cầu về vệ sinh, an toàn trong quá trình sản xuất, khai thác, chế biến, bảo quản, vận hành, vận chuyển, sử dụng, bảo trì sản phẩm, hàng hóa.
Quy chuẩn kỹ thuật dịch vụ quy định yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong dịch vụ kinh doanh, thương mại, bưu chính, viễn thông, xây dựng, giáo dục, tài chính, khoa học và công nghệ, chăm sóc sức khỏe, du lịch, giải trí, văn hóa, thể thao, vận tải, môi trường và dịch vụ trong các lĩnh vực khác.
b) Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi số quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được ban hành phân tương ứng theo từng phân tổ.
- Cách dòng ghi số quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được ban hành phân theo loại quy chuẩn kỹ thuật.
c) Phạm vi và thời kỳ thu thập số liệu
- Phạm vi thu thập số liệu: Toàn bộ số quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được ban hành trong năm báo cáo.
- Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu của thời kỳ một năm của năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê cơ sở của Bộ khoa học và Công nghệ.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
STT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Kỳ báo cáo |
Ngày nhận báo cáo |
1 |
001.H/BCB-GDĐT |
Giáo dục mầm non |
Năm |
Báo cáo khai giảng: ngày 30 tháng 11; Báo cáo cuối năm học: ngày 30 tháng 6 năm sau |
2 |
002.H/BCB-GDĐT |
Giáo dục mầm non chia theo tỉnh, thành phố |
Năm |
Báo cáo khai giảng: ngày 30 tháng 11; Báo cáo cuối năm học: ngày 30 tháng 6 năm sau |
3 |
003 .H/BCB-GDĐT |
Giáo dục phổ thông |
Năm |
Báo cáo khai giảng: ngày 30 tháng 11; Báo cáo cuối năm học: ngày 30 tháng 6 năm sau |
4 |
004.H/BCB-GDĐT |
Trường học, lớp học, phòng học giáo dục phổ thông chia theo tỉnh, thành phố |
Năm |
Báo cáo khai giảng: ngày 30 tháng 11; Báo cáo cuối năm học: ngày 30 tháng 6 năm sau |
5 |
005.H/BCB-GDĐT |
Giáo viên, học sinh giáo dục phổ thông chia theo tỉnh, thành phố |
2 lần/năm |
Báo cáo khai giảng: ngày 30 tháng 11; Báo cáo cuối năm học: ngày 30 tháng 6 năm sau |
6 |
006.N/BCB-GDĐT |
Học sinh phổ thông chia theo nhóm tuổi |
Năm |
Ngày 30 tháng 6 năm sau |
7 |
007.N/BCB-GDĐT |
Một số chỉ tiêu chất lượng trong giáo dục phổ thông |
Năm |
Ngày 30 tháng 6 năm sau |
8 |
008.N/BCB-GDĐT |
Học sinh tốt nghiệp chia theo tỉnh, thành phố |
Năm |
Báo cáo sơ bộ: ngày 20 tháng 6; Báo cáo chính thức: ngày 15 tháng 8 |
9 |
009.N/BCB-GDĐT |
Học viên giáo dục thường xuyên |
Năm |
Ngày 30 tháng 6 năm sau |
10 |
010.N/BCB-GDĐT |
Tỉnh, thành phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
11 |
011 .N/BCB-GDĐT |
Trung cấp chuyên nghiệp |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
12 |
012.N/BCB-GDĐT |
Trung cấp chuyên nghiệp theo tỉnh, thành phố |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
13 |
013.N/BCB-GDĐT |
Đào tạo cao đẳng |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
14 |
014.N/BCB-GDĐT |
Đào tạo cao đẳng theo tỉnh, thành phố |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
15 |
015.N/BCB-GDĐT |
Đào tạo đại học |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
16 |
016.N/BCB-GDĐT |
Đào tạo đại học theo tỉnh, thành phố |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
17 |
017.N/BCB-GDĐT |
Lĩnh vực đào tạo |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
18 |
018.N/BCB-GDĐT |
Số người đào tạo sau đại học |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
19 |
019.N/BCB-GDĐT |
Số người nước ngoài học tại Việt Nam |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
20 |
020.N/BCB-GDĐT |
Chi cho hoạt động giáo dục - đào tạo |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
Biểu số 001.H/BCB-GDĐT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo khai giảng: 30/11 năm báo cáo Báo cáo cuối năm học: 30/6 năm sau |
GIÁO DỤC MẦM NON Năm học 20...20... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Đơn vị tính |
Tổng số |
Trong đó: Loại hình |
|
Dân lập |
Tư thục |
||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
1. Trường học |
|
|
|
|
|
- Nhà trẻ |
01 |
Nhà |
|
|
|
- Mẫu giáo |
02 |
Trường |
|
|
|
- Mầm non |
03 |
Trường |
|
|
|
2. Lớp học |
|
|
|
|
|
- Nhóm trẻ |
04 |
Nhóm |
|
|
|
- Lớp mẫu giáo |
05 |
Lớp |
|
|
|
3. Phòng học |
06 |
Phòng học |
|
|
|
- Nhà trẻ |
07 |
Phòng học |
|
|
|
- Mẫu giáo |
08 |
Phòng học |
|
|
|
4. Giáo viên |
09 |
Người |
|
|
|
- Nhà trẻ |
10 |
Người |
|
|
|
Trong tổng số: |
|
|
|
|
|
+ Nữ |
11 |
Người |
|
|
|
+ Dân tộc ít người |
12 |
Người |
|
|
|
+ Đạt chuẩn trở lên |
13 |
Người |
|
|
|
- Mẫu giáo |
14 |
Người |
|
|
|
Trong tổng số: |
|
|
|
|
|
+ Nữ |
15 |
Người |
|
|
|
+ Dân tộc ít người |
16 |
Người |
|
|
|
+ Đạt chuẩn trở lên |
17 |
Người |
|
|
|
5. Học sinh |
18 |
Người |
|
|
|
- Nhà trẻ |
19 |
Người |
|
|
|
Trong tổng số: |
|
|
|
|
|
+ Nữ |
20 |
Người |
|
|
|
+ Dân tộc ít người |
21 |
Người |
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
|
+ Từ 0 - 2 tuổi |
22 |
Người |
|
|
|
+ Trên 2 tuổi |
23 |
Người |
|
|
|
- Mẫu giáo |
24 |
Người |
|
|
|
Trong tổng số: |
|
|
|
|
|
+ Nữ |
25 |
Người |
|
|
|
+ Dân tộc ít người |
26 |
Người |
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi |
|
Người |
|
|
|
+ Dưới 3 tuổi |
27 |
Người |
|
|
|
+ Từ 3 - 5 tuổi |
28 |
Người |
|
|
|
+ Trên 5 tuổi |
29 |
Người |
|
|
|
Ghi chú: - Đối với báo cáo khai giảng số liệu có đến thời điểm 30 tháng 9 năm báo cáo.
Đối với báo cáo cuối năm học số liệu có đến 31 tháng 5 năm sau.
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số 002.H/BCB-GDĐT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo khai giảng: 30/11 năm báo cáo Báo cáo cuối năm học: 30/6 năm sau |
GIÁO DỤC MẦM NON CHIA THEO TỈNH, THÀNH PHỐ Năm học 20... 20... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Trường học |
Lớp học |
Học sinh |
Giáo viên |
|||||
Số nhà trẻ (Nhà) |
Số trường mẫu giáo (Trường) |
Số trường mầm non (Trường) |
Số nhóm trẻ (Nhóm) |
Số lớp mẫu giáo (Lớp) |
Số trẻ (Người) |
Số học sinh mẫu giáo (Người) |
Số giáo viên nhà trẻ (Người) |
Số giáo viên mẫu giáo (Người) |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Cả nước |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục hành chính) |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Đối với báo cáo khai giảng số liệu có đến thời điểm 30 tháng 9 năm báo cáo.
Đối với báo cáo cuối năm học số liệu có đến 31 tháng 5 năm sau.
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số 003.H/BCB-GDĐT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo khai giảng: 30/11 năm báo cáo Báo cáo cuối năm học: 30/6 năm sau |
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG Năm học 20...20... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Đơn vị tính |
Tổng số |
Trong đó: |
|
Dân lập |
Tư thục |
||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
1. Trường học |
01 |
Trường |
|
|
|
- Trường tiểu học |
02 |
Trường |
|
|
|
- Trường trung học cơ sở |
03 |
Trường |
|
|
|
- Trường trung học phổ thông |
04 |
Trường |
|
|
|
- Trường phổ thông cơ sở (cấp 1, 2) |
05 |
Trường |
|
|
|
- Trường trung học (cấp 2, 3) |
06 |
Trường |
|
|
|
- Trường phổ thông cấp (1, 2, 3) |
07 |
Trường |
|
|
|
2. Lớp học |
08 |
Lớp |
|
|
|
- Tiểu học |
09 |
Lớp |
|
|
|
- Trung học cơ sở |
10 |
Lớp |
|
|
|
- Trung học phổ thông |
11 |
Lớp |
|
|
|
3. Phòng học |
12 |
Phòng |
|
|
|
a) Tiểu học |
13 |
Phòng |
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
- Kiên cố |
14 |
Phòng |
|
|
|
- Bán kiên cố |
15 |
Phòng |
|
|
|
- Nhà tạm |
16 |
Phòng |
|
|
|
b) Trung học cơ sở |
17 |
Phòng |
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
- Kiên cố |
18 |
Phòng |
|
|
|
- Bán kiên cố |
19 |
Phòng |
|
|
|
- Nhà tạm |
20 |
Phòng |
|
|
|
c) Trung học phổ thông |
21 |
Phòng |
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
- Kiên cố |
22 |
Phòng |
|
|
|
- Bán kiên cố |
23 |
Phòng |
|
|
|
- Nhà tạm |
24 |
Phòng |
|
|
|
4. Giáo viên |
25 |
Người |
|
|
|
a) Tiểu học |
26 |
Người |
|
|
|
Trong tổng số: |
|
|
|
|
|
- Nữ |
27 |
Người |
|
|
|
- Dân tộc ít người |
28 |
Người |
|
|
|
- Đạt chuẩn trở lên |
29 |
Người |
|
|
|
b) Trung học cơ sở |
30 |
Người |
|
|
|
Trong tổng số: |
|
|
|
|
|
- Nữ |
31 |
Người |
|
|
|
- Dân tộc ít người |
32 |
Người |
|
|
|
- Đạt chuẩn trở lên |
33 |
Người |
|
|
|
c) Trung học phổ thông |
34 |
Người |
|
|
|
Trong tổng số: |
|
|
|
|
|
- Nữ |
35 |
Người |
|
|
|
- Dân tộc ít người |
36 |
Người |
|
|
|
- Đạt chuẩn trở lên |
37 |
Người |
|
|
|
5. Hoc sinh |
38 |
Người |
|
|
|
a) Tiểu học |
39 |
Người |
|
|
|
Trong tổng số: |
|
|
|
|
|
- Nữ |
40 |
Người |
|
|
|
- Dân tộc ít người |
41 |
Người |
|
|
|
- Tuyển mới |
42 |
Người |
|
|
|
- Lưu ban |
43 |
Người |
|
|
|
b) Trung học cơ sở |
44 |
Người |
|
|
|
Trong tổng số: |
|
|
|
|
|
- Nữ |
45 |
Người |
|
|
|
- Dân tộc ít người |
46 |
Người |
|
|
|
- Tuyển mới |
47 |
Người |
|
|
|
- Lưu ban |
48 |
Người |
|
|
|
c) Trung học phổ thông |
49 |
Người |
|
|
|
Trong tổng số: |
|
|
|
|
|
- Nữ |
50 |
Người |
|
|
|
- Dân tộc ít người |
51 |
Người |
|
|
|
- Tuyển mới |
52 |
Người |
|
|
|
- Lưu ban |
53 |
Người |
|
|
|
Ghi chú: - Đối với báo cáo khai giảng số liệu có đến thời điểm 30 tháng 9 năm báo cáo.
Đối với báo cáo cuối năm học số liệu có đến 31 tháng 5 năm sau.
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số 004.H/BCB-GDĐT Ban hành theo Quyết định số.. ,/QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo khai giảng: 30/11 năm báo cáo Báo cáo cuối năm học: 30/6 năm sau |
TRƯỜNG HỌC, LỚP HỌC, PHÒNG HỌC GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CHIA THEO TỈNH, THÀNH PHỐ Năm học 20...20... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Trường (Trường) |
Lớp (Lớp) |
Phòng(Phòng) |
|||||||||||||||
Tiểu học |
Trung học cơ sở |
Trung học phổ thông |
Phổ thông cơ sở |
Trung học |
Phổ thông cấp 1, 2, 3 |
Tiểu học |
Trung học cơ sở |
Trung học phổ thông |
Tiểu học |
Trung học cơ sở |
Trung học phổ thông |
||||||||
Kiên cố |
Bán kiên cố |
Nhà tạm |
Kiên cố |
Bán kiên cố |
Nhà tạm |
Kiên cố |
Bán kiên cố |
Nhà tạm |
|||||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/ thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Đối với báo cáo khai giảng số liệu có đến thời điểm 30 tháng 9 năm báo cáo.
Đối với báo cáo cuối năm học số liệu có đến 31 tháng 5 năm sau.
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số 005.H/BCB-GDĐT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo khai giảng: 30/11 năm báo cáo Báo cáo cuối năm học: 30/6 năm sau |
GIÁO VIÊN, HỌC SINH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CHIA THEO TỈNH, THÀNH PHỐ Năm học 20...20... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Giáo viên |
Giáo viên nữ |
Giáo viên dân tộc ít người |
Giáo viên đạt chuẩn trở lên |
Học sinh |
Học sinh nữ |
Học sinh dân tộc ít người |
||||||||||||||
Tiểu học |
Trung học cơ sở |
Trung học phổ thông |
Tiểu học |
Trung học cơ sở |
Trung học phổ thông |
Tiểu học |
Trung học cơ sở |
Trung học phổ thông |
Tiểu học |
Trung học cơ sở |
Trung học phổ thông |
Tiểu học |
Trung học cơ sở |
Trung học phổ thông |
Tiểu học |
Trung học cơ sở |
Trung học phổ thông |
Tiểu học |
Trung học cơ sở |
Trung học phổ thông |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Đối với báo cáo khai giảng số liệu có đến thời điểm 30 tháng 9 năm báo cáo.
- Đối với báo cáo cuối năm học số liệu có đến 31 tháng 5 năm sau.
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số 006.N/BCB-GDĐT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: 30/06 năm sau |
HỌC SINH PHỔ THÔNG CHIA THEO NHÓM TUỔI Năm học 20...20... (Có đến 31 tháng 5 năm báo cáo) |
Đơn vị báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Tiểu học |
Trung học cơ sở |
Trung học phổ thông |
||||||
Dưới 6 tuổi |
6-10 tuổi |
Trên 10 tuổi |
Dưới 11 tuổi |
11 - 14 tuổi |
Trên 14 tuổi |
Dưới 15 tuổi |
15 - 17 tuổi |
Trên 17 tuổi |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nữ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dân tộc ít người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số 007.N/BCB-GDĐT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: 30/6 năm sau |
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG TRONG GIÁO DỤC PHỔ THÔNG Năm học 20… 20… |
Đơn vị báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: %
|
Mã số |
Tiểu học |
Trung học cơ sở |
Trung học phổ thông |
||||||||
Tỷ lệ học sinh đi học đúng tuổi |
Tỷ lệ học sinh chuyển cấp |
Tỷ lệ học sinh lưu ban |
Tỷ lệ học sinh bỏ học |
Tỷ lệ học sinh đi học đúng tuổi |
Tỷ lệ học sinh chuyển cấp |
Tỷ lệ học sinh lưu ban |
Tỷ lệ học sinh bỏ học |
Tỷ lệ học sinh đi học đúng tuổi |
Tỷ lệ học sinh lưu ban |
Tỷ lệ học sinh bỏ học |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
Cả nước |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nữ |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dân tộc ít người |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục hành chính, từng tỉnh chia theo nữ và dân tộc ít người) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nữ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dân tộc ít người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số 008.N/BCB-GDĐT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo sơ bộ: 20/6 năm báo cáo Báo cáo chính thức: 15/8 năm báo cáo |
HỌC SINH TỐT NGHIỆP CHIA THEO TỈNH, THÀNH PHỐ Năm học 20...20... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: %
|
Mã số |
Tỷ lệ hoàn thành chương trình tiểu học |
Tỷ lệ tốt nghiệp trung học cơ sở |
Tỷ lệ tốt nghiệp trung học phổ thông |
Tỷ lệ tốt nghiệp bổ túc THPT |
||||
Chung |
Trong đó: Nữ |
Chung |
Trong đó: Nữ |
Chung |
Trong đó: Nữ |
Chung |
Trong đó: Nữ |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
9 |
10 |
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo 6 vùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số 009.N/BCB-GDĐT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo cuối năm học: 30/6 năm sau |
HỌC VIÊN GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN Năm học 20...20... (Có đến 31 tháng 5 năm báo cáo) |
Đơn vị báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Số người được xóa mù chữ |
Bổ túc văn hóa |
||||||||||
Tiểu học |
Trung học cơ sở |
Trung học phổ thông |
|||||||||||
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
||||||
Nữ |
Dân tộc ít người |
Nữ |
Dân tộc ít người |
Nữ |
Dân tộc ít người |
Nữ |
Dân tộc ít người |
||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục hành chính) |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số 010.N/BCB-GDĐT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31/3 năm sau |
TỈNH, THÀNH PHỐ ĐẠT CHUẨN PHỔ CẬP GIÁO DỤC (Có đến 31 tháng 12 năm 20...) |
Đơn vị báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Đạt chuẩn phổ cập tiểu học đúng tuổi |
Đạt chuẩn phổ cập trung học cơ sở |
A |
B |
1 |
2 |
Cả nước |
|
|
|
Tên tỉnh, thành phố đạt chuẩn |
|
|
|
(Ghi theo danh mục hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số 011.N/BCB-GDĐT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: 31/3 năm sau |
TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP Năm học 20...20... (Có đến 31 tháng 12 năm 20...) |
Đơn vị báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Chia ra |
Nữ |
Dân tộc ít người |
|
Địa phương |
Công lập |
||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1. Trường |
Trường |
01 |
|
|
|
x |
x |
2. Giáo viên |
Người |
02 |
|
|
|
|
|
Trong đó: - Cơ hữu |
Người |
03 |
|
|
|
|
|
- Hợp đồng |
Người |
04 |
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ chuyên môn: |
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Tiến sỹ |
Người |
05 |
|
|
|
|
|
2.2. Thạc sỹ |
Người |
06 |
|
|
|
|
|
2.3. Đại học |
Người |
07 |
|
|
|
|
|
2.4. Cao đẳng |
Người |
08 |
|
|
|
|
|
2.5. Trung cấp chuyên nghiệp |
Người |
09 |
|
|
|
|
|
2.6. Trình độ khác |
Người |
10 |
|
|
|
|
|
3. Học sinh trong các trường TCCN |
|
|
|
|
|
|
|
3.1. Học sinh đầu năm |
Học sinh |
11 |
|
|
|
|
|
Trong đó: Chính quy |
Học sinh |
12 |
|
|
|
|
|
3.2. Tuyển mới |
Học sinh |
13 |
|
|
|
|
|
Trong đó: Chính quy |
Học sinh |
14 |
|
|
|
|
|
3.3. Học sinh tốt nghiệp |
Học sinh |
15 |
|
|
|
|
|
Trong đó: Chính quy |
Học sinh |
16 |
|
|
|
|
|
4. Học sinh TCCN trong các trường ĐH, CĐ |
|
|
|
|
|
|
|
4.1. Học sinh đầu năm |
Học sinh |
17 |
|
|
|
|
|
Trong đó: Chính quy |
Học sinh |
18 |
|
|
|
|
|
4.2. Tuyển mới |
Học sinh |
19 |
|
|
|
|
|
Trong đó: Chính quy |
Học sinh |
20 |
|
|
|
|
|
4.3. Học sinh tốt nghiệp |
Học sinh |
21 |
|
|
|
|
|
Trong đó: Chính quy |
Học sinh |
22 |
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số 012.N/BCB-GDĐT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: 31/3 năm sau |
TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP THEO TỈNH/THÀNH PHỐ Năm học 20...20... (Có đến 31 tháng 12 năm 20...) |
Đơn vị báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Trường (Trường) |
Quy mô học sinh (Người) |
Giảng viên (Người) |
|||||||
Tổng số |
Công lập |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
||||||
Nữ |
Dân tộc ít người |
Công lập |
Nữ |
Dân tộc ít người |
Công lập |
||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Cả nước |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hà Nội |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số 013.N/BCB-GDĐT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: 31/3 năm sau |
ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG Năm học 20...20... (Có đến 31 tháng 12 năm 20...) |
Đơn vị báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Chia ra |
Nữ |
Dân tộc ít người |
|
Trung ương |
Công lập |
||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1. Trường cao đẳng |
Trường |
01 |
|
|
|
X |
X |
2. Giảng viên |
Người |
02 |
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ: |
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Tiến sỹ |
Người |
03 |
|
|
|
|
|
2.2. Thạc sỹ |
Người |
04 |
|
|
|
|
|
2.3. Đại học |
Người |
05 |
|
|
|
|
|
2.4. Cao đẳng |
Người |
06 |
|
|
|
|
|
2.5. Trình độ khác |
Người |
07 |
|
|
|
|
|
3. Sinh viên trong trường cao đẳng |
|
|
|
|
|
|
|
3.1. Sinh viên có đầu năm |
Sinh viên |
08 |
|
|
|
|
|
Trong đó: Chính quy |
Sinh viên |
09 |
|
|
|
|
|
3.2. Tuyển mới |
Sinh viên |
10 |
|
|
|
|
|
Trong đó: Chính quy |
Sinh viên |
11 |
|
|
|
|
|
3.3. Tốt nghiệp |
Sinh viên |
12 |
|
|
|
|
|
Trong đó: Chính quy |
Sinh viên |
13 |
|
|
|
|
|
4. Sinh viên cao đẳng trong các trường đại học |
|
|
|
|
|
|
|
4.1. Sinh viên có đầu năm |
Sinh viên |
14 |
|
|
|
|
|
Trong đó: Chính quy |
Sinh viên |
15 |
|
|
|
|
|
4.2. Tuyển mới |
Sinh viên |
16 |
|
|
|
|
|
Trong đó: Chính quy |
Sinh viên |
17 |
|
|
|
|
|
4.3. Tốt nghiệp |
Sinh viên |
18 |
|
|
|
|
|
Trong đó: Chính quy |
Sinh viên |
19 |
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số 014.N/BCB-GDĐT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: 31/3 năm sau |
ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG THEO TỈNH/THÀNH PHỐ Năm học 20...20... (Có đến 31 tháng 12 năm 20...) |
Đơn vị báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Trường |
Quy mô sinh viên cao đẳng (Người) |
Giảng viên (Người) |
|||||||
Tổng số |
Công lập |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
||||||
Nữ |
Dân tộc ít người |
Công lập |
Nữ |
Dân tộc ít người |
Công lập |
||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Cả nước |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/ thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hà Nội |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số 015.N/BCB-GDĐT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: 31/3 năm sau |
ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC Năm học 20...20... (Có đến 31 tháng 12 năm 20...) |
Đơn vị báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Chia ra |
Nữ |
Dân tộc ít người |
|
Trung ương |
Công lập |
||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1. Trường đại học |
Trường |
01 |
|
|
|
x |
x |
2. Giảng viên |
Người |
02 |
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ chuyên môn: |
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Tiến sỹ |
Người |
03 |
|
|
|
|
|
2.2. Thạc sỹ |
Người |
04 |
|
|
|
|
|
2.3. Đại học |
Người |
05 |
|
|
|
|
|
2.4. Cao đẳng |
Người |
06 |
|
|
|
|
|
2.5. Trình độ khác |
Người |
07 |
|
|
|
|
|
3. Sinh viên đại học |
|
|
|
|
|
|
|
3.1. Sinh viên đại học đầu năm |
Sinh viên |
08 |
|
|
|
|
|
Trong đó: Chính quy |
Sinh viên |
09 |
|
|
|
|
|
3.2. Tuyển mới |
Sinh viên |
10 |
|
|
|
|
|
Trong đó: Chính quy |
Sinh viên |
11 |
|
|
|
|
|
3.3. Tốt nghiệp |
Sinh viên |
12 |
|
|
|
|
|
Trong đó: Chính quy |
Sinh viên |
13 |
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số 016.N/BCB-GDĐT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: 31/3 năm sau |
ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC THEO TỈNH/THÀNH PHỐ Năm học 20...20... (Có đến 31 tháng 12 năm 20...) |
Đơn vị báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Trường (Trường) |
Quy mô sinh viên đại học (Người) |
Giảng viên (Người) |
|||||||
Tổng số |
Công lập |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
||||||
Nữ |
Dân tộc ít người |
Công lập |
Nữ |
Dân tộc ít người |
Công lập |
||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Cả nước |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hà Nội |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số 017.N/BCB-GDĐT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: 31/3 năm sau |
LĨNH VỰC ĐÀO TẠO Năm học 20...20... (Có đến 31 tháng 12 năm 20...) |
Đơn vị báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Tuyển mới |
Tốt nghiệp |
||
Tổng số |
Công lập |
Tổng số |
Công lập |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
1. Trung cấp chuyên nghiệp |
|
|
|
|
|
1.1. Ngành………… |
|
|
|
|
|
2. Cao đẳng |
|
|
|
|
|
2.1. Ngành………… |
|
|
|
|
|
3. Đại học |
|
|
|
|
|
3.1. Ngành………… |
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số 018.N/BCB-GDĐT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: 31/3 năm sau |
SỐ NGƯỜI ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC Năm học 20...20... (Có đến 31 tháng 12 năm 20...) |
Đơn vị báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Nghiên cứu sinh |
Học viên cao học |
||||||
NCS đầu năm |
Nữ |
Tuyển mới |
Tốt nghiệp |
HVCH đầu năm |
Nữ |
Tuyển mới |
Tốt nghiệp |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Tổng số |
00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuyên ngành đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số 019.N/BCB-GDĐT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: 31/3 năm sau |
SỐ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI HỌC TẠI VIỆT NAM Năm học 20...20... (Có đến 31 tháng 12 năm 20...) |
Đơn vị báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Tổng số |
Nữ |
Chia ra |
|||
TCCN |
Cao đẳng |
Đại học |
Sau đại học |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
1. Chia theo Quốc tịch |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
2. Chia theo Tỉnh/TP |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số 020.N/BCB-GDĐT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: 31/3 năm sau |
CHI CHO HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO Năm học 20...20... (Có đến 31 tháng 12 năm 20...) |
Đơn vị báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Triệu đồng
|
Mã số |
Tổng số |
Chia ra |
|
Ngân sách nhà nước |
Ngoài ngân sách nhà nước |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
Tổng chi |
01 |
|
|
|
A. Chia theo khoản mục |
|
|
|
|
I. Chi thường xuyên (Chi tiết theo mục lục ngân sách) |
02 |
|
|
|
… |
02.01 |
|
|
|
… |
|
|
|
|
II. Chi đầu tư phát triển (Chi tiết theo mục lục ngân sách) |
03 |
|
|
|
… |
03.01 |
|
|
|
… |
|
|
|
|
III. Cho vay trong nước và hỗ trợ các quỹ (Chi tiết theo mục lục ngân sách) |
04 |
|
|
|
… |
04.01 |
|
|
|
… |
|
|
|
|
IV. Cho nước ngoài vay và tham gia góp vốn của Chính phủ (Chi tiết theo mục lục ngân sách) |
05 |
|
|
|
… |
05.01 |
|
|
|
… |
|
|
|
|
V. Trả nợ gốc các khoản vay (Chi tiết theo mục lục ngân sách) |
06 |
|
|
|
… |
06.01 |
|
|
|
… |
|
|
|
|
B. Chia theo tỉnh, thành phố (Chi tiết theo mục lục ngân sách) |
… |
|
|
|
… |
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
HƯỚNG DẪN
CÁCH GHI BIỂU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
A. PHẦN GIÁO DỤC
Biểu số 001.H/BCB-GDĐT, Biểu số 002.H/BCB-GDĐT: Giáo dục mầm non
1. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, nội dung
Nhà trẻ: Là cơ sở giáo dục mầm non nhận trẻ em từ ba tháng tuổi đến ba tuổi, kể cả nhóm trẻ độc lập.
Trường mẫu giáo: Là cơ sở giáo dục mầm non nhận trẻ em từ ba tuổi đến sáu tuổi, kể cả lớp mẫu giáo độc lập.
Trường mầm non: Là cơ sở kết hợp nhà trẻ và mẫu giáo, nhận trẻ em từ ba tháng tuổi đến sáu tuổi.
Loại hình nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non gồm:
Công lập: Do Nhà nước thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên.
Dân lập: Do cộng đồng dân cư ở cơ sở thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và đảm bảo kinh phí hoạt động.
Tư thục: Do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân thành lập, đầu tư cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí hoạt động bằng vốn ngoài ngân sách nhà nước.
Tính riêng cho từng loại nhà trẻ, trường mầm non, trường mẫu giáo. Đối với các nhà trẻ có các lớp mẫu giáo hoặc các trường mẫu giáo có các nhóm trẻ thì căn cứ vào quyết định thành lập để tính trường đó vào loại trường nào. Ví dụ: Nhà trẻ có lớp mẫu giáo, nhưng quyết định thành lập của đơn vị là nhà trẻ thì tính vào số nhà trẻ.
Lớp học: Là đơn vị cơ sở của nhà trẻ, trường mẫu giáo và trường mầm non. Nhóm trẻ bao gồm: Các nhóm trẻ ở các nhà trẻ, trường mầm non, nhóm trẻ độc lập, nhóm trẻ ở trường mẫu giáo.
Số trẻ em tối đa của 1 nhóm trẻ quy định như sau:
- Nhóm trẻ từ 3 đến 6 tháng: 15 trẻ
- Nhóm trẻ từ 7 đến 12 tháng: 18 trẻ
- Nhóm trẻ từ 13 đến 18 tháng: 20 trẻ
- Nhóm trẻ từ 19 đến 24 tháng: 22 trẻ
- Nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng: 25 trẻ
Lớp mẫu giáo bao gồm: Các lớp mẫu giáo của trường mẫu giáo, trường mầm non, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mẫu giáo ở các nhà trẻ.
Số trẻ em tối đa của các lớp mẫu giáo quy định như sau:
- Lớp trẻ từ 3 - 4 tuổi: 25 trẻ
- Lớp trẻ từ 4 - 5 tuổi: 30 trẻ
- Lớp trẻ từ 5 - 6 tuổi: 35 trẻ
Phòng học:
Phòng học nhà trẻ bao gồm các phòng học dành để nuôi, dạy các cháu ở độ tuổi nhà trẻ (3 tháng đến 36 tháng) ở các nhà trẻ, nhóm trẻ độc lập, trường mầm non, nhóm trẻ ở trường mẫu giáo.
Phòng học mẫu giáo bao gồm các phòng học dành cho lứa tuổi mẫu giáo (từ 3 đến 6 tuổi) của các trường mẫu giáo, trường mầm non, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mẫu giáo ở các nhà trẻ.
Chỉ tính số phòng học của đơn vị sở hữu hiện đang sử dụng, không ghi số phòng đi mượn hoặc phòng học nhờ.
Phòng học đạt tiêu chuẩn là phòng học phải bảo đảm yêu cầu của việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ: ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè, có đủ ánh sáng, đủ thiết bị, đồ dùng phục vụ nuôi dạy theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Giáo viên:
Giáo viên nhà trẻ bao gồm tất cả các giáo viên trực tiếp nuôi dạy các cháu trong các nhóm trẻ ở các nhà trẻ, trường mầm non, nhóm trẻ độc lập, nhóm trẻ ở trường mẫu giáo.
Giáo viên mẫu giáo bao gồm các giáo viên trực tiếp dạy ở các lớp mẫu giáo ở trường mẫu giáo, trường mầm non, nhóm trẻ độc lập, lớp mẫu giáo ở các nhà trẻ.
Giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn: Là những người có bằng trung cấp sư phạm trở lên.
Giáo viên chưa qua đào tạo: Là những giáo viên nuôi dưỡng và chăm sóc trẻ nhưng chưa qua trường lớp sư phạm.
Học sinh: Là những trẻ em đi học ở các cơ sở giáo dục mầm non.
Học sinh nhà trẻ bao gồm trẻ em đi học ở các nhóm trẻ của các nhà trẻ, trường mầm non, nhóm trẻ độc lập, nhóm trẻ ở trường mẫu giáo.
Học sinh mẫu giáo bao gồm trẻ em đi học ở các lớp mẫu giáo của trường mẫu giáo, trường mầm non, nhóm trẻ độc lập, lớp mẫu giáo ở các nhà trẻ.
b) Phương pháp tính và cách ghi biểu
(1) Biểu số 001.H/BCB-GDĐT: Giáo dục mầm non
* Phạm vi thu thập số liệu: Tất cả các nhà trẻ, trường mầm non, trường mẫu giáo công lập, dân lập, tư thục trên toàn quốc.
* Thời kỳ thu thập số liệu
- Báo cáo khai giảng: Có đến thời điểm 30/9 hàng năm.
- Báo cáo cuối năm học: Có đến 31/5 năm sau.
* Cách ghi biểu
Ghi số liệu có đến thời điểm báo cáo theo các chỉ tiêu quy định tại Cột A.
(2) Biểu số 002.H/BCB-GDĐT: Giáo dục mầm non chia theo tỉnh, thành phố
* Phạm vi thu thập số liệu: Như biểu 001.H/BCB-GDĐT.
* Thời kỳ thu thập số liệu
Báo cáo khai giảng: Có đến 30/9 hàng năm. Báo cáo cuối năm học: Có đến 31/5 năm sau.
* Cách ghi biểu
- Dòng “Cả nước”: Ghi số liệu tương ứng từ cột 1 biểu 001.H/BCB-GDĐT.
- Các dòng tỉnh, thành phố: Ghi các số liệu tương ứng theo mỗi tỉnh/thành phố theo thứ tự trong Danh mục các đơn vị hành chính hiện hành của Tổng cục Thống kê.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo cơ sở hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành cho các Sở Giáo dục và Đào tạo.
Biểu số 003.H/BCB-GDĐT; 004.H/BCB-GDĐT; 005.H/BCB-GDĐT; 006.N/BCB-GDĐT; 007.N/BCB-GDĐT; 008.N/BCB-GDĐT; 009.N/BCB-GDĐT; 010.N/BCB-GDĐT: Giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên
1. Khái niệm, nội dung
Trường phổ thông: Là cơ sở giáo dục phổ thông, bảo đảm đủ các điều kiện như: cán bộ quản lý, giáo viên dạy các môn học, nhân viên hành chính, bảo vệ, y tế, ...; có cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy và học tập; có đủ những điều kiện về tài chính theo quy định của Bộ Tài chính. Trường phổ thông nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân được thành lập theo quy hoạch, kế hoạch của nhà nước; thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục. Trường phổ thông bao gồm các loại trường:
- Trường tiểu học: Có từ lớp 1 đến lớp 5.
- Trường trung học cơ sở: Có từ lớp 6 đến lớp 9.
- Trường trung học phổ thông: Có từ lớp 10 đến lớp 12.
Trường phổ thông có nhiều cấp:
- Trường phổ thông cơ sở: Trường ghép giữa tiểu học và trung học cơ sở, có từ lớp 1 đến lớp 9.
- Trường trung học: Trường ghép giữa trung học cơ sở và trung học phổ thông, có từ lớp 6 đến lớp 12.
Trường trung học cấp I, II, III: Trường ghép giữa tiểu học và trung học, có từ lớp 1 đến lớp 12.
Loại hình trường phổ thông gồm:
Công lập: Do Nhà nước thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên.
Dân lập: Do hội đồng dân cư ở cơ sở thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và đảm bảo kinh phí hoạt động.
Tư thục: Do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân thành lập, đầu tư cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí hoạt động bằng vốn ngoài ngân sách nhà nước.
Lớp học: Là một tổ chức của trường học, gồm các học sinh học cùng một chương trình giáo dục, hoặc nhiều chương trình giáo dục do một giáo viên giảng dạy hoặc do nhiều giáo viên giảng dạy, nhưng có sự quản lý trực tiếp của 1 giáo viên chủ nhiệm.
Lớp tiểu học gồm các lớp học từ lớp 1 đến lớp 5 trong các trường tiểu học, các trường phổ thông cơ sở và trường trung học cấp I, II, III.
Lớp trung học cơ sở gồm các lớp học từ lớp 6 đến lớp 9 trong các trường trung học cơ sở, các trường trung học, trường phổ thông cơ sở và các trường trung học cấp I, II, III.
Lớp trung học phổ thông gồm các lớp học từ lớp 10 đến lớp 12 trong các trường trung học phổ thông, các trường trung học và trong các trường trung học cấp I, II, III.
Phòng học: Là cơ sở vật chất của trường học, nơi học sinh thường xuyên đến ngồi theo từng lớp để nghe giáo viên giảng bài, không phân biệt số ca, số lớp hay số trường sử dụng.
Phòng học phải đạt tiêu chuẩn quy định như sau:
- Phòng học phải bảo đảm đủ ánh sáng, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông, bảo đảm an toàn cho giáo viên và học sinh, đúng quy cách theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về vệ sinh trường học.
- Trong phòng học có các thiết bị sau đây:
+ Bàn ghế học sinh theo kích cỡ phù hợp với lứa tuổi của từng lớp, bảo đảm một học sinh có một chỗ ngồi;
+ Một bàn, một ghế tựa cho giáo viên;
+ Bảng viết;
+ Bục giảng và bục kê bàn ghế cho giáo viên;
+ Có hệ thống đèn và hệ thống quạt (đối với trường có điện lưới);
+ Có hệ thống tủ tường (đối với trường có đủ điều kiện).
Các thiết bị phải bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu lắp đặt theo quy định về vệ sinh trường học.
Phòng học được tính theo cấp học.
+ Phòng học tiểu học: Bao gồm số phòng học trường tiểu học, phòng học của cấp tiểu học các trường phổ thông cơ sở và các trường trung học cấp I, II, III.
+ Phòng học trung học cơ sở: Bao gồm phòng học trong các trường trung học cơ sở và phòng học cấp trung học cơ sở trong các trường trung học, trường phổ thông cơ sở và các trường trung học cấp I, II, III.
+ Phòng học trung học phổ thông: Bao gồm phòng học trong các trường trung học phổ thông và phòng học cấp trung học phổ thông trong các trường trung học và trong các trường trung học cấp I, II, III.
Chỉ tính phòng học thuộc quyền sở hữu của trường và hiện đang sử dụng, không tính số phòng đi mượn hoặc phòng học nhờ. Trường hợp các trường đồng sở hữu phòng học ở cùng một địa điểm (một trường dùng buổi sáng, một trường dùng buổi chiều...), thì căn cứ vào việc sử dụng phòng học của từng trường để phân tách:
Trường hợp cả hai trường đều sử dụng hết số phòng hiện có của trường thì số phòng học hiện có của từng trường bằng số phòng học đã sử dụng chia hai.
Trường hợp cả hai trường sử dụng số phòng học hiện có không bằng nhau, thì căn cứ vào số phòng sử dụng của từng trường để tính tỷ lệ sử dụng phòng học của từng trường, rồi suy ra số phòng học của từng trường. Ví dụ: Có hai trường cùng sở hữu 20 phòng học, trường buổi sáng sử dụng hết 20 phòng, trường buổi chiều sử dụng 15 phòng. Vậy, tỷ lệ sử dụng phòng học của từng trường: sáng là gần 60% (20/35), chiều là hơn 40% (15/35). Suy ra số phòng sử dụng của từng trường là: sáng 12 phòng, chiều 8 phòng.
Chất lượng phòng học:
- Kiên cố: Là các phòng học được xây dựng bằng chất liệu bền vững. Phòng học kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà xây nhiều tầng, nhà lắp ghép cấu kiện bê tông nhiều tầng, nhà một tầng mái bê tông, niên hạn sử dụng trên 20 năm.
- Bán kiên cố: Là các phòng học có chất lượng xây dựng và thời hạn sử dụng thấp so với nhà kiên cố, niên hạn sử dụng từ 10 đến 20 năm. Phòng học bán kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà có tường xây hay ghép gỗ, mái ngói hoặc mái tôn.
- Nhà tạm: Là các phòng học không thuộc các nhóm trên. Gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật liệu đơn giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá dừa, tre, nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.
Giáo viên phổ thông: Là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường.
Giáo viên phân theo cấp giảng dạy:
- Giáo viên tiểu học: Bao gồm giáo viên dạy các môn học của cấp tiểu học trong các trường tiểu học, các trường phổ thông cơ sở và các trường trung học cấp I, II, III.
- Giáo viên trung học cơ sở: Bao gồm giáo viên dạy các môn học của cấp trung học cơ sở ở các trường trung học cơ sở, các trường trung học, các trường phổ thông cơ sở và các trường trung học cấp I, II, III.
- Giáo viên trung học phổ thông: Bao gồm giáo viên dạy các môn học của cấp trung học phổ thông trong các trường trung học phổ thông, các trường trung học và trong các trường trung học cấp I, II, III.
Giáo viên dân tộc ít người: Là giáo viên không phải là người dân tộc Kinh.
Giáo viên đạt chuẩn gồm:
- Giáo viên tiểu học: Là những nhà giáo có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm.
- Giáo viên trung học cơ sở: Là những nhà giáo có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở.
- Giáo viên trung học phổ thông: Là những nhà giáo có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học phổ thông.
Giáo viên trên chuẩn gồm:
- Giáo viên tiểu học: Là những nhà giáo có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên.
- Giáo viên trung học cơ sở: Là những nhà giáo có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên.
- Giáo viên trung học phổ thông: Là những nhà giáo có bằng thạc sỹ sư phạm trở lên.
Học sinh phổ thông: Là người đang học tập tại các trường phổ thông.
- Học sinh tiểu học: Gồm các học sinh từ lớp 1 đến lớp 5.
- Học sinh trung học cơ sở: Gồm các học sinh từ lớp 6 đến lớp 9.
- Học sinh trung học phổ thông: Gồm các học sinh từ lớp 10 đến lớp 12.
Học sinh dân tộc ít người: Là học sinh không phải là người dân tộc Kinh.
Học sinh tuyển mới: Là học sinh bắt đầu vào học ở các lớp đầu cấp học (lớp 1, lớp 6, lớp 10) hoặc học sinh mới chuyển đến hoặc học sinh đã bỏ học ở các lớp khác, nay trở lại học vào kỳ khai giảng.
Một số trường hợp đặc biệt khi thống kê lớp, giáo viên, học sinh:
- Trường hợp một giáo viên dạy cả 2 cấp thì căn cứ vào số giờ giảng dạy để tính là giáo viên cấp đó. Nếu số giờ giảng dạy cả hai cấp không bằng nhau thì tính giáo viên vào cấp có số giờ giảng dạy nhiều hơn. Nếu có số giờ giảng dạy hai cấp bằng nhau thì tính là giáo viên vào cấp có bằng đào tạo.
- Trường hợp lớp ghép quy định như sau: Nếu số học sinh các lớp khác nhau thì tính là lớp có số học sinh nhiều hơn. Ví dụ: Trong lớp ghép có số học sinh lớp 3 nhiều hơn số học sinh lớp 4 thì tính lớp ghép này vào lớp 3. Nếu số học sinh bằng nhau thì tính lớp ghép này vào lớp cao hơn.
- Học sinh lớp ghép: Học sinh học chương trình lớp nào tính vào số học sinh của lớp đó.
Học sinh học đúng tuổi: Học sinh học đúng tuổi tiểu học bao gồm các học sinh học từ lớp 1 đến lớp 5 có độ tuổi từ 6 đến 10 tuổi, học sinh học đúng tuổi trung học cơ sở bao gồm các học sinh học từ lớp 6 đến lớp 9 có độ tuổi từ 11 đến 14 tuổi; học sinh học đúng tuổi trung học phổ thông bao gồm các học sinh học từ lớp 10 đến lớp 12 có độ tuổi từ 15 đến 17 tuổi.
Học sinh lưu ban: Là học sinh sau một năm học không đạt chất lượng của lớp đang học và phải học lại lớp học đó trong năm học tiếp theo.
Học sinh bỏ học: Là học sinh vì lý do nào đó không tiếp tục đi học.
Học viên xóa mù chữ: Là những học viên đang học chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau biết chữ.
- Chương trình xóa mù chữ: Là chương trình nhằm cung cấp kỹ năng đọc viết và làm tính cho thanh thiếu niên và người lớn.
- Học viên được công nhận xóa mù chữ: Là những học viên học hết mức 3 của chương trình xóa mù chữ, có trình độ tương đương lớp 3 tiểu học.
Học viên bổ túc văn hóa: Là những học viên đang học chương trình giáo dục để lấy văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân.
- Chương trình giáo dục để lấy văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân: Là chương trình được thực hiện theo hình thức vừa học vừa làm, học từ xa, học có hướng dẫn.
Học sinh được xác nhận hoàn thành chương trình tiểu học: Là học sinh tiểu học cuối năm học được xác nhận hoàn thành chương trình tiểu học.
Học sinh được cấp bằng tốt nghiệp trung học cơ sở: Là học sinh trung học cơ sở được Sở Giáo dục và Đào tạo cấp bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.
Học sinh dự thi: Là những học sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp cấp quốc gia, kể cả thí sinh tự do. Thí sinh tự do là học sinh trượt tốt nghiệp của các năm học trước dự thi lại ở năm học này.
Học sinh tốt nghiệp: Là những học sinh sau khi dự kỳ thi tốt nghiệp cấp Quốc gia được hội đồng chấm thi công nhận là tốt nghiệp, kể cả số học sinh đỗ vớt và đỗ đặc cách.
Tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi: Được xác định theo tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi hiện tại được áp dụng theo Quyết định số 28/1999/QĐ-BGD&ĐT, ngày 23 tháng 6 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Theo Quyết định này, tỉnh đạt chuẩn phổ cập tiểu học đúng tuổi được quy định như sau:
- Đối với cá nhân: Trẻ em được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi phải tốt nghiệp tiểu học ở độ tuổi 11 (tính theo năm, không tính theo tháng).
- Đối với xã, phường và đơn vị hành chính tương đương: Đơn vị xã, phường được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi phải có những điều kiện sau:
+ Huy động ít nhất 95% số trẻ em ở độ tuổi 6 tuổi vào lớp 1. Có ít nhất 80% số trẻ em ở độ tuổi 11 tốt nghiệp tiểu học. Số trẻ em còn lại trong độ tuổi đang học các lớp tiểu học.
+ Đội ngũ giáo viên đạt các yêu cầu: Đảm bảo tỷ lệ giáo viên/lớp theo quy định. Trình độ đào tạo: có ít nhất 80% số giáo viên đạt chuẩn Trung học sư phạm, trong đó có một số giáo viên đạt trình độ trên chuẩn.
- Cơ sở vật chất: Có mạng lưới trường lớp phù hợp, tạo điều kiện cho trẻ em đi học thuận lợi; có đủ phòng học, bàn ghế cho học sinh; có thư viện, phòng đồ dùng dạy học và được sử dụng thường xuyên. Thực hiện quy định về vệ sinh trường Tiểu học.
Tỉnh đạt chuẩn phổ cập trung học cơ sở: Được xác định theo tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở hiện tại được áp dụng theo Quyết định số 26/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/7/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Nội dung của Quyết định này như sau:
(a) Xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập trung học cơ sở khi đạt các điều kiện sau:
- Duy trì, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học: Số trẻ em 6 tuổi đi học lớp 1 đạt tỷ lệ từ 90% trở lên; có ít nhất 80% số trẻ em ở độ tuổi 11 - 14 tốt nghiệp tiểu học, số trẻ em còn lại trong độ tuổi này đang học tiểu học.
Đối với vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn, huy động số trẻ em 6 tuổi đi học lớp 1 đạt tỷ lệ từ 80% trở lên và có ít nhất 70% số trẻ em ở độ tuổi 11 đến 14 tuổi tốt nghiệp tiểu học, số trẻ em còn lại trong độ tuổi này đang học tiểu học.
- Hàng năm, huy động số học sinh tốt nghiệp tiểu học vào học trung học cơ sở đạt tỷ lệ từ 95% trở lên, ở những xã có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn từ 80% trở lên.
- Bảo đảm tỷ lệ thanh thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở từ 80% trở lên, ở những xã có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn từ 70% trở lên.
- Hàng năm, bảo đảm tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở từ 90% trở lên, ở những xã có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn từ 75% trở lên.
(b) Quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh đạt chuẩn phổ cập trung học cơ sở: Có ít nhất 90% số xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập trung học cơ sở.
(c) Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đạt chuẩn phổ cập trung học cơ sở: Có tất cả 100% số quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh đạt chuẩn phổ cập trung học cơ sở.
2. Phương pháp tính, cách ghi biểu và nguồn số liệu
Biểu số 003.H/BCB-GDĐT: Giáo dục phổ thông
a) Phạm vi thu thập số liệu
Tất cả các loại hình trường phổ thông trên phạm vi toàn quốc, trừ các loại sau:
- Các trường tiểu học chuyên biệt: Là trường tiểu học đặc biệt dành cho trẻ em bị tàn tật nặng như: mù, câm, điếc, chậm phát triển trí tuệ,...
- Các lớp tiểu học gia đình, lớp tiểu học linh hoạt, lớp tiểu học tình thương, lớp học dành cho trẻ em lang thang đường phố,...
- Các trường trung học năng khiếu nghệ thuật, năng khiếu thể dục thể thao, trường trung học dành cho trẻ em tàn tật.
b) Thời kỳ thu thập số liệu
- Báo cáo khai giảng: Có đến thời điểm 30/9 hàng năm.
- Báo cáo cuối năm học: Có đến 31/5 năm sau.
c) Cách ghi biểu
Ghi số liệu có đến thời điểm báo cáo theo các chỉ tiêu quy định tại Cột A.
d) Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo cơ sở hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành cho các Sở Giáo dục và Đào tạo.
Biểu số 004.H/BCB-GDĐT: Trường học, lớp học, phòng học giáo dục phổ thông chia theo tỉnh, thành phố
& Biểu số 005.H/BCB-GDĐT: Giáo viên, học sinh giáo dục phổ thông chia theo tỉnh, thành phố
a) Phạm vi thu thập số liệu Như biểu 003.H/BCB-GDĐT
b) Thời kỳ thu thập số liệu
- Báo cáo khai giảng: Có đến thời điểm 30/9 hàng năm.
- Báo cáo cuối năm học: Có đến 31/5 năm sau.
c) Cách ghi biểu
Các dòng tỉnh, thành phố: Ghi các số liệu tương ứng theo mỗi tỉnh/thành phố theo thứ tự trong Danh mục các đơn vị hành chính hiện hành của Tổng cục Thống kê.
d) Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo cơ sở hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành cho các Sở Giáo dục và Đào tạo
Biểu số 006.N/BCB-GDĐT: Học sinh phổ thông chia theo nhóm tuổi
a) Phạm vi thu thập số liệu
Như đối với biểu 003.H/BCB-GDĐT
b) Thời kỳ thu thập số liệu
Báo cáo cuối năm học: Có đến 31/5 hàng năm
c) Cách ghi biểu
Ghi số liệu có đến thời điểm báo cáo theo các chỉ tiêu quy định tại Cột A.
Biểu số 007.N/BCB-GDĐT: Một số chỉ tiêu chất lượng trong giáo dục phổ thông
a) Phạm vi thu thập số liệu
Như đối với biểu 003.H/BCB-GDĐT
b) Thời kỳ thu thập số liệu
Báo cáo cuối năm học: Có đến 31/5 hàng năm
c) Phương pháp tính
- Tỷ lệ học sinh học đúng tuổi:
Tỷ lệ học sinh đi học đúng tuổi cấp tiểu học được tính bằng số phần trăm học sinh đang học cấp tiểu học có độ tuổi từ 6 - 10 so với tổng dân số trong độ tuổi cấp tiểu học (6 - 10 tuổi)
Tỷ lệ học sinh đi học đúng tuổi cấp trung học cơ sở, cấp trung học phổ thông có khái niệm tương tự, song mẫu số của tỷ lệ học sinh đi học đúng tuổi cấp trung học cơ sở là dân số từ 11 - 14 tuổi, của trung học phổ thông là dân số từ 15 - 17 tuổi.
Công thức tính:
Tỷ lệ học sinh đi học đúng tuổi cấp tiểu học (%) |
= |
Số học sinh tiểu học từ 6 đến 10 tuổi trong năm học xác định |
x 100 |
Dân số độ tuổi cấp tiểu học trong năm học xác định |
Tỷ lệ học sinh đi học đúng tuổi cấp trung học cơ sở (%) |
= |
Số học sinh trung học phổ thông từ 11 đến 14 tuổi trong năm học xác định |
x 100 |
Dân số độ tuổi trung học phổ thông trong năm học xác định |
Tỷ lệ học sinh đi học đúng tuổi cấp trung học phổ thông (%) |
= |
Số học sinh trung học phổ thông từ 15 - 17 tuổi trong năm học xác định |
x 100 |
Dân số độ tuổi trung học phổ thông trong năm học xác định |
- Tỷ lệ học sinh chuyển cấp
Tỷ lệ học sinh chuyển từ tiểu học lên trung học cơ sở được tính bằng số phần trăm học sinh tuyển mới lớp 6 (lớp đầu cấp trung học cơ sở) so với số học sinh hoàn thành cấp tiểu học.
Tỷ lệ học sinh chuyển từ trung học cơ sở lên trung học phổ thông được tính bằng số phần trăm học sinh tuyển mới lớp 10 (lớp đầu cấp trung học phổ thông) so với số học sinh tốt nghiệp cấp trung học cơ sở.
Công thức tính:
Tỷ lệ học sinh chuyển từ tiểu học lên trung học cơ sở năm học t (%) |
= |
Số học sinh tuyển mới lớp 6 học năm học t |
x 100 |
Tổng số học sinh được xác nhận hoàn thành chương trình tiểu học năm t - 1 |
Tỷ lệ học sinh chuyển từ trung học cơ sở lên trung học phổ thông năm học t (%) |
= |
Số học sinh tuyển mới lớp 10 học năm học t |
x 100 |
Tổng số học sinh được cấp bằng tốt nghiệp trung học cơ sở năm học t - 1 |
- Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp học
Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp tiểu học tính bằng số phần trăm học sinh được xác nhận hoàn thành chương trình tiểu học năm học t so với số học sinh lớp 1 đầu năm học t-4.
Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp trung học cơ sở tính bằng số phần trăm học sinh học hết chương trình trung học cơ sở được cấp bằng tốt nghiệp trung học cơ sở năm học t so với số học sinh lớp 6 đầu năm học t-3.
Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp trung học phổ thông tính bằng số phần trăm học sinh tốt nghiệp cấp trung học phổ thông năm học t so với số học sinh lớp 10 đầu năm học t-2.
Công thức tính:
Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp tiểu học năm học t (%) |
= |
Số học sinh được xác nhận hoàn thành chương trình tiểu học năm học t |
x 100 |
Tổng số học sinh lớp 1 đầu năm học t - 4 |
Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp trung học cơ sở năm học t (%) |
= |
Số học sinh được cấp bằng tốt nghiệp trung học cơ sở năm học t |
x 100 |
Tổng số học sinh lớp 6 đầu năm học t - 3 |
Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp trung học phổ thông năm học t (%) |
= |
Số học sinh được cấp bằng tốt nghiệp trung học phổ thông năm học t |
x 100 |
Tổng số học sinh lớp 10 đầu năm học t - 2 |
- Tỷ lệ học sinh lưu ban
Tỷ lệ học sinh lưu ban của cấp học t được tính bằng số phần trăm học sinh lưu ban của cấp học t so với số học sinh đầu năm học của cấp học t.
Công thức tính:
Tỷ lệ học sinh lưu ban cấp tiểu học năm học t (%) |
= |
Số học sinh lưu ban cấp tiểu học năm học t |
x 100 |
Tổng số học sinh tiểu học đầu năm học t |
Tỷ lệ học sinh lưu ban cấp trung học cơ sở năm học t (%) |
= |
Số học sinh lưu ban cấp trung học cơ sở năm học t |
x 100 |
Tổng số học sinh trung học cơ sở đầu năm học t |
Tỷ lệ học sinh lưu ban cấp trung học phổ thông năm học t (%) |
= |
Số học sinh lưu ban cấp trung học phổ thông năm học t |
x 100 |
Tổng số học sinh trung học phổ thông đầu năm học t |
- Tỷ lệ học sinh bỏ học
Tỷ lệ học sinh bỏ học cấp học t (trong 12 tháng) được tính bằng số phần trăm học sinh bỏ học của cấp học t so với số học sinh đầu năm học của cấp học t.
Công thức tính:
Tỷ lệ học sinh bỏ học cấp tiểu học năm học t (%) |
= |
Số học sinh bỏ học cấp tiểu học năm học t |
x 100 |
Tổng số học sinh tiểu học đầu năm học t |
Tỷ lệ học sinh bỏ học cấp trung học cơ sở năm học t (%) |
= |
Số học sinh bỏ học cấp trung học cơ sở năm học t |
x 100 |
Tổng số học sinh trung học cơ sở đầu năm học t |
Tỷ lệ học sinh bỏ học cấp trung học phổ thông năm học t (%) |
= |
Số học sinh bỏ học cấp trung học phổ thông năm học t |
x 100 |
Tổng số học sinh trung học phổ thông đầu năm học t |
d) Cách ghi biểu
Ghi số liệu có đến thời điểm báo cáo theo các chỉ tiêu quy định tại Cột A. Riêng đối với từng tỉnh/thành phố ghi theo danh mục hành chính, đồng thời từng tỉnh chia ra: nữ và dân tộc ít người.
e) Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo cơ sở hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành cho các Sở Giáo dục và Đào tạo.
Biểu số 008.N/BCB-GDĐT: Học sinh tốt nghiệp chia theo tỉnh, thành phố
a) Phạm vi thu thập số liệu
Các loại hình trường phổ thông, các trung tâm giáo dục thường xuyên, trường bổ túc văn hóa, trung tâm học tập cộng đồng, trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, các lớp thanh toán mù chữ trên phạm vi toàn quốc, trừ các loại sau:
- Các trường tiểu học chuyên biệt: Là trường tiểu học đặc biệt dành cho trẻ em bị tàn tật nặng như: mù, câm, điếc, chậm phát triển trí tuệ,...
- Các lớp tiểu học gia đình, lớp tiểu học linh hoạt, lớp tiểu học tình thương, lớp học dành cho trẻ em lang thang đường phố,...
- Các trường trung học năng khiếu nghệ thuật, năng khiếu thể dục thể thao, trường trung học dành cho trẻ em tàn tật.
b) Thời kỳ thu thập số liệu
Báo cáo cuối năm học:
- Báo cáo sơ bộ: 20/6 hàng năm
- Báo cáo chính thức: 15/8 hàng năm
c) Cách ghi biểu
Ghi số liệu theo các chỉ tiêu quy định ở từng cột của cả nước và từng tỉnh/
thành phố, vùng.
d) Nguồn số liệu
- Báo cáo sơ bộ: Từ Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Báo cáo chính thức: Chế độ báo cáo cơ sở hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành cho các Sở Giáo dục và Đào tạo.
Biểu số 009.N/BCB-GDĐT: Học viên giáo dục thường xuyên
a) Phạm vi thu thập số liệu
Các trung tâm giáo dục thường xuyên, trường bổ túc văn hóa, trung tâm học tập cộng đồng, trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, các lớp thanh toán mù chữ trên địa bàn tỉnh/thành phố.
b) Thời kỳ thu thập số liệu
Báo cáo cuối năm học: Có đến 31/5 hàng năm.
c) Cách ghi biểu
Ghi số liệu có đến thời điểm báo cáo của cả nước và từng tỉnh/thành phố.
d) Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo cơ sở hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành cho các Sở Giáo dục và Đào tạo.
Biểu số 010.N/BCB-GDĐT: Tỉnh, thành phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục
a) Phạm vi thu thập số liệu
Tất cả các tỉnh, thành phố trên cả nước.
b) Thời kỳ thu thập số liệu
Số liệu cuối năm học.
c) Cách ghi biểu
Đánh dấu X vào cột 1 nếu tỉnh đó đã được công nhận đạt chuẩn phổ cập tiểu học đúng độ tuổi, vào cột 2 nếu tỉnh đó đã được công nhận đạt phổ cập trung học cơ sở.
d) Nguồn số liệu
Báo cáo thống kê của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
PHẦN ĐÀO TẠO
I. Khái niệm chung
1. Trung cấp chuyên nghiệp
Đào tạo trung cấp chuyên nghiệp thuộc giáo dục nghề nghiệp, được thực hiện từ 3 đến 4 năm đối với người có bằng tốt nghiệp THCS, từ 1 đến 2 năm đối với người có bằng tốt nghiệp THPT.
Trung cấp chuyên nghiệp nhằm đào tạo người lao động có kiến thức, kỹ năng thực hành cơ bản của một nghề, có khả năng làm việc độc lập và có tính sáng tạo, ứng dụng công nghệ vào công việc.
Học sinh học hết chương trình TCCN, có đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì được dự thi và nếu đạt yêu cầu thì được hiệu trưởng nhà trường cấp bằng tốt nghiệp TCCN.
2. Trường công lập, dân lập, tư thục
Các cơ sở giáo dục TCCN được chia thành 2 loại, các trường công lập và các trường ngoài công lập (bao gồm dân lập và tư thục).
Trường công lập: Là trường do Nhà nước thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên.
Trường dân lập: Là trường do cộng đồng dân cư ở cơ sở thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí hoạt động.
Trường tư thục: Là trường do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và đảm bảo kinh phí hoạt động bằng vốn ngoài ngân sách nhà nước.
3. Cấp quản lý trung ương, địa phương
Cấp Trung ương: Là các trường do Bộ Giáo dục - Đào tạo hoặc các Bộ/ngành khác trực tiếp quản lý.
Cấp địa phương: Là các trường do Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố (Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị Sở, ngành) trực tiếp quản lý.
4. Phân hệ đào tạo TCCN
Hệ chính quy bao gồm những người học được đào tạo liên tục, và toàn bộ thời gian; dành cho người học chuyển từ các cấp phổ thông lên, và những người có bằng cấp nào đó nhưng hiện tại chưa đi làm.
Hệ vừa học vừa làm là hình thức đào tạo cho những đối tượng hiện đang đi làm, không phải tập trung liên tục và không toàn bộ thời gian.
5. Giảng viên, giáo viên
Giáo viên, giảng viên là những người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường hoặc các cơ sở giáo dục.
Trình độ giáo viên, giảng viên là trình độ đào tạo cao nhất mà họ đã đạt được, bao gồm trên đại học (thạc sỹ, tiến sỹ); đại học, cao đẳng; trung cấp chuyên nghiệp; hoặc các trình độ khác.
6. Đại học, cao đẳng
Đào tạo trình độ cao đẳng được thực hiện từ 2 - 3 năm học tùy theo ngành nghề đào tạo đối với người học có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp; từ 1 năm rưỡi đến hai năm học đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng chuyên ngành.
Đào tạo trình độ đại học được thực hiện từ 4 - 6 năm học theo ngành nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp; từ hai năm rưỡi đến 4 năm học đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp; từ 1 năm rưỡi đến 2 năm học đối với người có bằng tốt nghiệp cao đẳng cùng chuyên ngành.
7. Sau đại học
Số người được đào tạo sau đại học bao gồm toàn bộ những người hiện đang được đào tạo trình độ thạc sĩ và trình độ tiến sĩ tại các trường đại học, học viện, viện nghiên cứu khoa học ở trong nước và nước ngoài.
Học viên cao học: Những người hiện đang được đào tạo trình độ thạc sĩ, thời gian đào tạo là 2 năm đối với người có bằng tốt nghiệp đại học.
Học viên nghiên cứu sinh: Những người hiện đang được đào tạo trình độ tiến sỹ, thời gian đào tạo là 4 năm đối với người có bằng đại học và từ 2 đến 3 năm đối với người có bằng thạc sỹ. Trong trường hợp đặc biệt, thời gian đào tạo trình độ tiến sĩ có thể được kéo dài theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8. Người nước ngoài được đào tạo tại Việt Nam
Số lượng du học sinh nước ngoài đến học tập ở Việt Nam từ 6 tháng trở lên tại các trường Đại học của Việt Nam, kể cả du học sinh nước ngoài học tập bằng kinh phí tự túc.
II. Phương pháp tính, cách ghi biểu
Biểu số 011.N/BCB-GDĐT: Trung cấp chuyên nghiệp
1. Mục đích, ý nghĩa
Thu thập các thông tin về các trường trung cấp chuyên nghiệp gồm số lượng, quy mô học sinh và giáo viên theo các phân tổ.
2. Cách ghi biểu
a) Cách ghi cột:
- Cột A: Tên các chỉ tiêu thu thập.
- Cột B: Đơn vị tính của các chỉ tiêu.
- Cột C: Mã số chỉ tiêu.
- Cột 1: Tổng số thu thập thông tin quy mô các chỉ tiêu.
- Cột 2: Phân tổ các chỉ tiêu theo cấp quản lý.
- Cột 3: Phân tổ các chỉ tiêu theo loại hình trường công lập.
- Cột 4: Giới tính, áp dụng cho các chỉ tiêu quy mô giáo viên, học sinh; nhằm thống kê được số lượng nữ giới trong mỗi chỉ tiêu.
- Cột 5: Dân tộc, thu thập số lượng học sinh, giáo viên thuộc dân tộc ít người (ngoài dân tộc Kinh/Hoa) trong tổng số học sinh, giáo viên thuộc các trường TCCN trên cả nước.
b) Cách ghi dòng:
- Dòng mã 01: Số trường TCCN;
- Dòng mã 02: Số giáo viên trong các TCCN;
- Dòng 03-04: Ghi số giáo viên chia theo hình thức cơ hữu, hoặc hợp đồng;
- Dòng mã 05-10: Tổng số giáo viên ở dòng 02 chia theo trình độ chuyên môn của giáo viên; tổng các dòng từ 05-10 phải bằng dòng 02;
- Dòng mã 11-16: Ghi số học sinh trong các trường TCCN;
- Dòng mã 17-22: Ghi số học sinh TCCN trong các trường ĐH, CĐ.
Biểu số 012.N/BCB-GDĐT: Trung cấp chuyên nghiệp theo tỉnh/thành phố
1. Phạm vi thu thập số liệu
Thu thập thông tin về đào tạo trung cấp chuyên nghiệp theo từng tỉnh/thành phố
trên phạm vi cả nước bao gồm thông tin về số trường, quy mô học sinh, giảng viên.
2. Cách ghi biểu
- Dòng mã 01: Ghi số liệu cả nước tương ứng theo từng cột.
- Các dòng tiếp theo ghi lần lượt số liệu của 63 tỉnh/thành phố tương ứng với từng cột.
Biểu số 013.N/BCB-GDĐT: Đào tạo cao đẳng
1. Phạm vi thu thập
Thu thập các thông tin về các trường cao đẳng phạm vi cả nước, gồm số lượng, quy mô sinh viên và giảng viên theo các phân tổ.
2. Cách ghi biểu
- Cách ghi cột:
Cột A: Tên các chỉ tiêu thu thập.
Cột B: Đơn vị tính của các chỉ tiêu.
Cột C: Mã số chỉ tiêu.
Cột 1: Tổng số thu thập thông tin quy mô các chỉ tiêu.
Cột 2: Phân tổ các chỉ tiêu theo cấp quản lý.
Cột 3: Phân tổ các chỉ tiêu theo loại hình trường.
Cột 4: Giới tính, áp dụng cho các chỉ tiêu quy mô giảng viên, sinh viên; nhằm thống kê được số lượng nữ giới trong mỗi chỉ tiêu.
Cột 5: Dân tộc, thu thập số lượng sinh viên, giảng viên thuộc dân tộc ít người (ngoài dân tộc Kinh/Hoa) trong tổng số sinh viên, giảng viên thuộc các trường cao đẳng trên cả nước.
- Cách ghi dòng:
Dòng mã 01: Số trường cao đẳng.
Dòng mã 02: Số giảng viên trong các trường cao đẳng.
Dòng mã 03- 07: Tổng số giảng viên ở dòng 02 chia theo trình độ học vấn của giảng viên; tổng các dòng từ 03-07 phải bằng dòng 02.
Dòng mã 08, 09: Quy mô sinh viên có đầu năm học hệ cao đẳng trong các trường cao đẳng và riêng đối với chính quy.
Dòng mã 10, 11: Số sinh viên tuyển mới thuộc hệ cao đẳng trong các trường cao đẳng, riêng đối với chính quy.
Dòng mã 12, 13: Số sinh viên tốt nghiệp hệ cao đẳng các trường cao đẳng (do thời
điểm báo cáo là 31/12 hàng năm nên chỉ tiêu tốt nghiệp tính cho năm học trước).
Dòng mã 14-19: Ghi thông tin về số lượng sinh viên đầu năm học, tuyển mới, tốt nghiệp hệ cao đẳng trong các trường đại học.
Biểu số 014.N/BCB-GDĐT: Đào tạo cao đẳng theo tỉnh/thành phố
1. Phạm vi thu thập số liệu
Thu thập thông tin về đào tạo cao đẳng theo từng tỉnh/thành phố trên phạm vi cả nước bao gồm thông tin về số trường, quy mô học sinh, giảng viên.
2. Cách ghi biểu
- Dòng mã 01: Ghi số liệu cả nước tương ứng theo từng cột.
- Các dòng tiếp theo ghi lần lượt số liệu của 63 tỉnh/thành phố tương ứng với từng cột.
Biểu số 015.N/BCB-GDĐT: Đào tạo đại học
1. Phạm vi thu thập
Thu thập các thông tin về các trường đại học, gồm số lượng, quy mô sinh viên và giảng viên theo các phân tổ.
2. Cách ghi biểu
Cột A: Tên các chỉ tiêu thu thập.
Cột B: Đơn vị tính của các chỉ tiêu.
Cột C: Mã số chỉ tiêu.
Cột 1: Tổng số thu thập thông tin quy mô các chỉ tiêu.
Cột 2: Phân tổ các chỉ tiêu theo cấp quản lý.
Cột 3: Phân tổ các chỉ tiêu theo loại hình trường.
Cột 4: Giới tính, áp dụng cho các chỉ tiêu quy mô giảng viên, sinh viên; nhằm thống kê được số lượng nữ giới trong mỗi chỉ tiêu.
Cột 5: Dân tộc, thu thập số lượng sinh viên, giảng viên thuộc dân tộc ít người (ngoài dân tộc Kinh/Hoa) trong tổng số sinh viên, giảng viên thuộc các trường đại học trên cả nước.
Dòng ghi số liệu số trường, số giảng viên và phân tổ theo trình độ chuyên môn, số sinh viên đại học.
Biểu số 016.N/BCB-GDĐT: Đào tạo đại học theo tỉnh/thành phố
Tương tự biểu 014.N/BCB-GDĐT
Biểu số 017.N/BCB-GDĐT: Lĩnh vực đào tạo
1. Cách ghi biểu
Cột A: Tên các chỉ tiêu thu thập theo từng chuyên ngành của các trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học.
Cột B: Mã số chỉ tiêu
Cột 1, 2: Ghi tổng số học sinh/sinh viên tuyển mới trong năm và chia riêng cho loại hình trường công lập.
Cột 3, 4: Ghi tổng số học sinh/sinh viên tốt nghiệp trong năm và chia riêng cho hệ công lập.
Biểu số 018.N/BCB-GDĐT: Số người đào tạo sau đại học
1. Mục đích, ý nghĩa
Thông tin phản ánh quy mô, số lượng và ngành đào tạo của những người được đào tạo sau đại học tại các trường đại học và các viện nghiên cứu trong nước và ngoài nước. Là căn cứ quan trọng để lập, theo dõi và đánh giá kế hoạch phát triển nguồn nhân lực có trình độ cao cho thị trường lao động Việt Nam, giúp các nhà hoạch định chính sách trong Bộ Giáo dục và Đào tạo, các Bộ, ngành khác có liên quan mở rộng quy mô đào tạo và sử dụng lao động cho phù hợp với xu hướng phát triển kinh tế - xã hội cho đất nước.
2. Cách ghi biểu
Cột:
Cột A: Tên chỉ tiêu thu thập. Cột B: Mã số chỉ tiêu.
Cột 1 - 4: Ghi số liệu các chỉ tiêu đối với nghiên cứu sinh.
Cột 5 - 8: Ghi số liệu các chỉ tiêu đối với học viên cao học.
Dòng:
Chung cả nước và chia theo các ngành đào tạo.
Biểu số 019.N/BCB-GDĐT: Số người nước ngoài được đào tạo tại Việt Nam
1. Mục đích, ý nghĩa
Thu thập số lượng sinh viên nước ngoài đang học tập tại Việt Nam. Là căn cứ đánh giá khả năng hội nhập của giáo dục đào tạo Việt Nam trên trường Quốc tế. Giúp Bộ Giáo dục và Đào tạo, các Bộ/ngành liên quan có hướng đầu tư vào các ngành học thu hút nhiều sinh viên nước ngoài.
2. Cách ghi biểu
Cột:
Cột A: Tên các chỉ tiêu thu thập. Cột B: Mã số chỉ tiêu.
Cột 1: Tổng số người nước ngoài được đào tạo tại Việt Nam.
Cột 2: Tổng số người nước ngoài là nữ được đào tạo tại Việt Nam.
Cột 3, 4, 5, 6: Tổng số người được đào tạo chia theo các hệ đào tạo gồm TCCN, cao đẳng, đại học và sau đại học.
Dòng:
Dòng Tổng số: Quy mô toàn quốc. Dòng chia theo Quốc tịch.
Dòng chia theo tỉnh, thành phố mà người nước ngoài đang được đào tạo tại tỉnh, thành phố đó.
Biểu số 020.N/BCB-GDĐT: Chi cho hoạt động giáo dục đào tạo
1. Mục đích, ý nghĩa
Thu thập thông tin liên quan đến chi cho hoạt động sự nghiệp giáo dục đào tạo, giúp các cơ quan nhà nước nắm được số tiền chi cho lĩnh vực giáo dục và đào tạo, từ đó có các chính sách phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo trong hiện tại và tương lai.
2. Cách ghi biểu
Cột:
Cột A: Tên các chỉ tiêu thu thập. Cột B: Mã số chỉ tiêu.
Cột 1: Tổng chi tiêu cho giáo dục và đào tạo.
Cột 2: Chia theo nguồn chi từ ngân sách nhà nước.
Cột 3: Nguồn ngoài ngân sách nhà nước nhưng do Bộ quản lý.
Dòng:
Dòng Tổng số: Quy mô toàn quốc. Dòng chia theo từng khoản mục chi. Dòng chia theo từng tỉnh, thành phố.
Theo Luật Ngân sách các khoản chi từ nguồn vốn viện trợ không hoàn lại vẫn tính là chi ngân sách nhà nước.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo cơ sở của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ Y TẾ
STT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Kỳ báo cáo |
Ngày nhận báo cáo |
1 |
001a.N/BCB-YT |
Cơ sở y tế và giường bệnh |
Năm |
Ngày 20/4 năm sau |
2 |
001b.N/BCB-YT |
Cơ sở y tế và giường bệnh phân theo tỉnh |
Năm |
Ngày 20/4 năm sau |
3 |
002.N/BCB-YT |
Nhân lực y tế |
Năm |
Ngày 20/4 năm sau |
4 |
003.N/BCB-YT |
Trạm y tế xã/phường/thị trấn có bác sĩ, nhân viên hộ sinh hoặc y sĩ sản nhi, xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã |
Năm |
Ngày 20/4 năm sau |
5 |
004.N/BCB-YT |
Tỷ lệ mắc/chết mười bệnh cao nhất tại bệnh viện tính trên 100.000 người dân |
Năm |
Ngày 20/4 năm sau |
6 |
005.N/BCB-YT |
Tiêm chủng và mắc/chết các bệnh có vắc xin tiêm chủng |
Năm |
Ngày 20/4 năm sau |
7 |
006.N/BCB-YT |
Suy dinh dưỡng trẻ em |
Năm |
Ngày 20/4 năm sau |
8 |
007.H/BCB-YT |
Số ca mắc, chết do các bệnh truyền nhiễm gây dịch |
Tháng, năm |
Tháng: Ngày 20 tháng báo cáo Năm: Ngày 20 tháng 4 năm sau |
9 |
008.H/BCB-YT |
Ngộ độc thực phẩm |
Tháng, năm |
Tháng: Ngày 20 tháng báo cáo Năm: Ngày 20 tháng 4 năm sau |
10 |
009.H/BCB-YT |
HIV và AIDS |
Tháng, năm |
Tháng: Ngày 20 tháng báo cáo Năm: Ngày 20 tháng 4 năm sau |
11 |
010.N/BCB-YT |
Số phụ nữ từ 15 - 24 tuổi nhiễm HIV |
Năm |
Ngày 20 tháng 4 năm sau |
12 |
011.N/BCB-YT |
Tỷ lệ dân số hút thuốc |
4 Năm |
Khi có điều tra |
13 |
012.N/BCB-YT |
Chi cho hoạt động y tế |
Năm |
Ngày 20/4 năm sau |
14 |
013.N/BCB-YT |
Tỷ lệ phụ nữ có chồng đang sử dụng biện pháp tránh thai |
Năm |
Ngày 31/3 năm sau |
15 |
014.N/BCB-YT |
Tỷ lệ phụ nữ mang thai được tiếp cận dịch vụ chăm sóc và dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con, phụ nữ đẻ/sơ sinh được khám sau sinh |
Năm |
Ngày 20 tháng 4 năm sau |
16 |
015.N/BCB-YT |
Tỷ lệ phá thai |
Năm |
Ngày 20 tháng 4 năm sau |
17 |
016.N/BCB-YT |
Tình trạng dinh dưỡng người trưởng thành theo chỉ số khối cơ thể (BMI) |
Năm |
Ngày 20 tháng 4 năm sau |
18 |
017.N/BCB-YT |
Tỷ lệ vị thành niên có thai, phụ nữ đẻ được tiêm phòng uốn ván từ 2 mũi trở lên, được khám thai 3 lần trong 3 thời kỳ |
Năm |
Ngày 20 tháng 4 năm sau |
19 |
018.N/BCB-YT |
Tỷ lệ phụ nữ từ 15 tuổi trở lên được khám phụ khoa |
Năm |
Ngày 20 tháng 4 năm sau |
Biểu số: 001a.N/BCB-YT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 20/4 năm sau |
CƠ SỞ Y TẾ VÀ GIƯỜNG BỆNH Có đến 31/12/năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Y tế Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Tổng số |
Chia ra: |
||||||||||
Cơ sở (Cơ sở) |
Giường bệnh (Giường) |
Nhà nước |
Ngoài nhà nước |
Đầu tư nước ngoài |
|||||||||
Hệ thống Bộ Y tế |
Bộ/ngành khác |
||||||||||||
Trực thuộc Bộ Y tế |
Trực thuộc Sở Y tế |
Cơ sở |
Giường bệnh |
Cơ sở |
Giường bệnh |
Cơ sở |
Giường bệnh |
||||||
Cơ sở |
Giường bệnh |
Cơ sở |
Giường bệnh |
||||||||||
A |
B |
1=3+5+7+9+11 |
2=4+6+8+10+12 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo loại cơ sở khám chữa bệnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Bệnh viện |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số giường bệnh viện bình quân 10.000 dân |
03 |
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
2. Phòng khám |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Nhà hộ sinh |
05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Trạm y tế |
06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Các cơ sở y tế khác |
07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…… |
Biểu số: 001b.N/BCB-YT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 20/4 năm sau |
CƠ SỞ Y TẾ VÀ GIƯỜNG BỆNH PHÂN THEO TỈNH Có đến 31/12/năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Y tế Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Tổng số |
Bệnh viện |
Phòng khám |
Nhà hộ sinh |
Trạm y tế |
Cơ sở y tế khác |
||||||
Cơ sở (Cơ sở) |
Giường bệnh (Giường) |
Cơ sở (Cơ sở) |
Giường bệnh (Giường) |
Cơ sở (Cơ sở) |
Giường bệnh (Giường) |
Cơ sở (Cơ sở) |
Giường bệnh (Giường) |
Cơ sở (Cơ sở) |
Giường bệnh (Giường) |
Cơ sở (Cơ sở) |
Giường bệnh (Giường) |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…… |
Biểu số: 002.N/BCB-YT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 20/4 năm sau |
NHÂN LỰC Y TẾ Có đến 31/12/năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Y tế Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Ngành y |
Ngành dược |
||||||||||||
Bác sĩ |
Y sĩ |
Điều dưỡng |
Hộ sinh |
Dược sĩ đại học |
Dược sĩ trung cấp |
Dược tá |
|||||||||
Tổng số |
Nữ |
Tổng số |
Nữ |
Tổng số |
Nữ |
Tổng số |
Nữ |
Tổng số |
Nữ |
Tổng số |
Nữ |
Tổng số |
Nữ |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số bác sỹ bình quân 10.000 dân |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo cấp quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Nhà nước |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Bộ Y tế |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tuyến TW |
05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tuyến tỉnh |
06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tuyến huyện |
07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tuyến xã |
08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Bộ, ngành khác |
09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Ngoài nhà nước |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đầu tư nước ngoài |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-Kinh |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dân tộc ít người |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…… |
Biểu số: 003.N/BCB-YT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 20/4 năm sau |
TRẠM Y TẾ XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN CÓ BÁC SĨ, NHÂN VIÊN HỘ SINH HOẶC Y SĨ SẢN NHI, XÃ ĐẠT TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ Y TẾ XÃ Có đến 31/12/năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Y tế Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Trạm
|
Mã số |
Tổng số trạm y tế xã/phường |
Số trạm y tế xã/phường/thị trấn có bác sĩ |
Số trạm y tế xã/phường/thị trấn có nhân viên hộ sinh hoặc y sĩ sản nhi |
Tỷ lệ xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã (%) |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
Cả nước |
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…… |
Biểu số: 004.N/BCB-YT Ban hành theo Quyết định số... /QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 20/4 năm sau |
TỶ LỆ MẮC/CHẾT MƯỜI BỆNH CAO NHẤT TẠI BỆNH VIỆN TÍNH TRÊN 100.000 NGƯỜI DÂN Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Y tế Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Tỷ lệ (Tính trên 100.000 dân) |
Trong đó: Nữ (Tính trên 100.000 dân) |
A |
B |
1 |
2 |
I. 10 bệnh/nhóm bệnh mắc cao nhất |
|
|
|
1 |
01 |
|
|
2 |
02 |
|
|
3 |
03 |
|
|
4 |
04 |
|
|
5 |
05 |
|
|
6 |
06 |
|
|
7 |
07 |
|
|
8 |
08 |
|
|
9 |
09 |
|
|
10 |
10 |
|
|
II. 10 bệnh/nhóm bệnh chết cao nhất |
|
|
|
1 |
11 |
|
|
2 |
12 |
|
|
3 |
13 |
|
|
4 |
14 |
|
|
5 |
15 |
|
|
6 |
16 |
|
|
7 |
17 |
|
|
8 |
18 |
|
|
9 |
19 |
|
|
10 |
20 |
|
|
III. Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…… |
Biểu số: 005.N/BCB-YT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 20/4 năm sau |
TIÊM CHỦNG VÀ MẮC/CHẾT CÁC BỆNH CÓ VẮC XIN TIÊM CHỦNG Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Y tế Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin (%) |
Số trẻ em dưới 15 tuổi mắc các bệnh có vắc xin tiêm chủng |
Số trẻ em dưới 15 tuổi chết do các bệnh có vắc xin tiêm chủng |
||
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Chung |
01 |
|
|
|
|
|
Trong đó chia theo bệnh/nhóm bệnh |
|
|
|
|
|
|
1. Viêm gan B |
02 |
X |
|
|
|
|
2. Lao |
03 |
X |
|
|
|
|
3. Bạch hầu |
04 |
X |
|
|
|
|
4. Ho gà |
05 |
X |
|
|
|
|
5. Uốn ván |
06 |
X |
|
|
|
|
6. Bại liệt |
07 |
X |
|
|
|
|
7. Sởi |
08 |
X |
|
|
|
|
8. Tả |
09 |
X |
|
|
|
|
9. Thương hàn |
10 |
X |
|
|
|
|
… |
… |
X |
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
|
|
- Từ 0 đến 6 tuổi |
… |
X |
|
|
|
|
- Từ 7 đến dưới 15 tuổi |
… |
X |
|
|
|
|
Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
… |
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…… |
Biểu số: 006.N/BCB-YT Ban hành theo Quyết định số…/QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 20/4 năm sau |
SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Y tế Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: %
|
Mã số |
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng |
Tỷ lệ trẻ sơ sinh có trọng lượng dưới 2500 gram |
||
Cân nặng theo tuổi |
Chiều cao theo tuổi |
Cân nặng theo chiều cao |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
Chung |
01 |
|
|
|
|
Chia theo giới tính |
|
|
|
|
|
Nam |
02 |
|
|
|
|
Nữ |
03 |
|
|
|
|
Chia theo dân tộc |
|
|
|
|
|
Kinh |
04 |
|
|
|
|
Dân tộc ít người |
05 |
|
|
|
|
Chia theo tháng tuổi |
|
|
|
|
|
<12 tháng |
06 |
|
|
|
X |
12-<24 tháng |
07 |
|
|
|
X |
24-<36 tháng |
08 |
|
|
|
X |
36-<48 tháng |
09 |
|
|
|
X |
48-<60 tháng |
10 |
|
|
|
X |
Chia theo mức độ |
|
|
|
|
|
Độ I |
11 |
|
|
|
X |
Độ II |
12 |
|
|
|
X |
Độ III |
13 |
|
|
|
X |
Chia theo thành thị/ nông thôn |
|
|
|
|
|
Thành thị |
14 |
|
|
|
|
Nông thôn |
15 |
|
|
|
|
Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
… |
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…… |
Biểu số: 007.H/BCB-YT Ban hành theo Quyết định số.. ,/QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo tháng: Ngày 20 tháng báo cáo (Báo cáo nhanh) Báo cáo năm: Ngày 20/4 năm sau |
SỐ CA MẮC, CHẾT DO CÁC BỆNH TRUYỀN NHIỄM GÂY DỊCH Kỳ báo cáo:... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Y tế Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Ca
|
Mã số |
Tả |
Thương hàn |
Lỵ trực trùng |
...(Ghi theo danh mục bệnh đính kèm) |
||||
Mắc |
Chết |
Mắc |
Chết |
Mắc |
Chết |
Mắc |
Chết |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Trong tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nữ |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ em dưới 15 tuổi |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Ghi chú: Danh mục bệnh Thông tư hiện hành của Bộ Y tế.
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…… |
Biểu số: 008.H/BCB-YT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo tháng: Ngày 20 tháng báo cáo (Báo cáo nhanh) Báo cáo năm: Ngày 20/4 năm sau |
NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM Kỳ báo cáo:... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Y tế Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Số vụ ngộ độc (Vụ) |
Số lượt người ngộ độc (Người) |
Số người chết (Người) |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…… |
Biểu số: 009.H/BCB-YT Ban hành theo Quyết định số..,/QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo tháng: Ngày 20 tháng báo cáo (Báo cáo nhanh) Báo cáo năm: Ngày 20/4 năm sau |
HIV VÀ AIDS Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Y tế Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Số người nhiễm HIV |
Số người mắc AIDS |
Số người chết do AIDS |
|||
Số mới phát hiện |
Số hiện còn sống đến cuối kỳ báo cáo |
Số mới phát hiện |
Số hiện còn sống đến cuối kỳ báo cáo |
Số chết trong kỳ |
Số tích lũy từ ca đầu tiên |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
|
Chia theo giới tính |
|
|
|
|
|
|
|
- Nam |
02 |
|
|
|
|
|
|
- Nữ |
03 |
|
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 14 tuổi |
04 |
|
|
|
|
|
|
- Từ 14 - 19 tuổi |
05 |
|
|
|
|
|
|
- Từ 20 - 29 tuổi |
06 |
|
|
|
|
|
|
- Từ 30 - 39 tuổi |
07 |
|
|
|
|
|
|
- Từ 40 - 49 tuổi |
08 |
|
|
|
|
|
|
- Từ 50 tuổi trở lên |
09 |
|
|
|
|
|
|
Chia theo thành thị/nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
- Thành thị |
10 |
|
|
|
|
|
|
- Nông thôn |
11 |
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…… |
Biểu số: 010.N/BCB-YT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo năm: Ngày 20/4 năm sau |
SỐ PHỤ NỮ TỪ 15 - 24 TUỔI NHIỄM HIV Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Y tế Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Số mới phát hiện |
Số hiện có đến cuối kỳ báo cáo |
A |
B |
1 |
2 |
Tổng số |
01 |
|
|
Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm…… |
Biểu số: 011.N/BCB-YT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Khi có điều tra |
TỶ LỆ DÂN SỐ HÚT THUỐC Năm… |
Đơn vị báo cáo: Bộ Y tế Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Tỷ lệ (%) |
A |
B |
1 |
Tổng số |
01 |
|
1. Chia theo giới tính |
|
|
- Nam |
02 |
|
- Nữ |
03 |
|
2. Chia theo nhóm tuổi |
|
|
- Dưới 13 tuổi |
04 |
|
- Từ 13 - 19 tuổi |
05 |
|
- Từ 20 - 29 tuổi |
06 |
|
- Từ 30 - 39 tuổi |
07 |
|
- Từ 40 - 49 tuổi |
08 |
|
- Từ 50 tuổi trở lên |
09 |
|
3. Chia theo khu vực |
|
|
- Thành thị |
10 |
|
- Nông thôn |
11 |
|
4. Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 012.N/BCB-YT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 20/4 năm sau |
CHI CHO HOẠT ĐỘNG Y TẾ Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Y tế Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Triệu đồng
|
Mã số |
Tổng số |
Chia ra |
|
Ngân sách nhà nước |
Ngoài ngân sách nhà nước |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
A. Chia theo khoản mục |
|
|
|
|
1. Chi thường xuyên |
02 |
|
|
|
(Chi tiết theo mục lục ngân sách) |
02.1 |
|
|
|
2. Chi đầu tư phát triển |
03 |
|
|
|
(Chi tiết theo mục lục ngân sách) |
03.1 |
|
|
|
3. Cho vay trong nước và hỗ trợ các quỹ |
04 |
|
|
|
(Chi tiết theo mục lục ngân sách) |
04.1 |
|
|
|
4. Cho nước ngoài vay và tham gia góp vốn của Chính phủ |
05 |
|
|
|
(Chi tiết theo mục lục ngân sách) |
05.1 |
|
|
|
5. Trả nợ gốc các khoản vay |
06 |
|
|
|
(Chi tiết theo mục lục ngân sách) |
06.1 |
|
|
|
B. Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số 013.N/BCB-YT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31/3 năm sau |
TỶ LỆ PHỤ NỮ CÓ CHỒNG ĐANG SỬ DỤNG BIỆN PHÁP TRÁNH THAI Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Y tế Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: %
|
Tỷ lệ phụ nữ có chồng đang sử dụng biện pháp tránh thai |
||
Tổng số |
Thành thị |
Nông thôn |
|
A |
1 |
2 |
3 |
Cả nước |
|
|
|
A) Các vùng kinh tế - xã hội |
|
|
|
V1. Trung du và miền núi phía Bắc |
|
|
|
V2. Đồng bằng sông Hồng |
|
|
|
V3. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
|
|
|
V4. Tây Nguyên |
|
|
|
V5. Đông Nam Bộ |
|
|
|
V6. Đồng bằng sông Cửu Long |
|
|
|
B) Biện pháp tránh thai |
|
|
|
- Biện pháp hiện đại |
|
|
|
- Biện pháp truyền thống |
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số 014.N/BCB-YT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 20 tháng 4 năm sau |
TỶ LỆ PHỤ NỮ MANG THAI ĐƯỢC TIẾP CẬN DỊCH VỤ CHĂM SÓC VÀ DỰ PHÒNG LÂY TRUYỀN HIV TỪ MẸ SANG CON, PHỤ NỮ ĐẺ/SƠ SINH ĐƯỢC KHÁM SAU SINH Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Y tế Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: %
|
Mã số |
Tỷ lệ phụ nữ mang thai được tiếp cận dịch vụ chăm sóc và dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con |
Tỷ lệ phụ nữ đẻ/sơ sinh được khám sau sinh trong vòng 42 ngày |
A |
B |
1 |
2 |
Cả nước |
01 |
|
|
Chia theo thành thị/nông thôn |
|
|
|
Thành thị |
02 |
|
|
Nông thôn |
03 |
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số 015.N/BCB-YT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 20 tháng 4 năm sau |
TỶ LỆ PHÁ THAI Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Y tế Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: %
|
Mã số |
Tỷ lệ phá thai |
A |
B |
1 |
Cả nước |
01 |
|
Chia theo thành thị/nông thôn |
|
|
Thành thị |
02 |
|
Nông thôn |
03 |
|
Chia theo nhóm tuổi |
|
|
Từ 15 - 17 tuổi |
04 |
|
Từ 18 - 24 tuổi |
05 |
|
Từ 25 - 29 tuổi |
06 |
|
Từ 30 - 45 tuổi |
07 |
|
Chia theo tình trạng hôn nhân |
|
|
Có chồng |
08 |
|
Chưa có chồng |
09 |
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số 016.N/BCB-YT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 20 tháng 4 năm sau |
TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH THEO CHỈ SỐ KHỐI CƠ THỂ (BMI) Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Y tế Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: %
|
Giới tính |
Mã số |
BMI<18,5 |
18,5≤BMI<25 |
BMI≥25 |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
Chung 25 - 64 tuổi |
Chung |
01 |
|
|
|
Nam |
02 |
|
|
|
|
Nữ |
03 |
|
|
|
|
Từ 25 - 34 tuổi |
Chung |
04 |
|
|
|
Nam |
05 |
|
|
|
|
Nữ |
06 |
|
|
|
|
Từ 35 - 44 tuổi |
Chung |
07 |
|
|
|
Nam |
08 |
|
|
|
|
Nữ |
09 |
|
|
|
|
Từ 45 - 54 tuổi |
Chung |
10 |
|
|
|
Nam |
11 |
|
|
|
|
Nữ |
12 |
|
|
|
|
Từ 55 - 64 tuổi |
Chung |
13 |
|
|
|
Nam |
14 |
|
|
|
|
Nữ |
15 |
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số 017.N/BCB-YT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 20 tháng 4 năm sau |
TỶ LỆ VỊ THÀNH NIÊN CÓ THAI, PHỤ NỮ ĐẺ ĐƯỢC TIÊM PHÒNG UỐN VÁN TỪ 2 MŨI TRỞ LÊN, ĐƯỢC KHÁM THAI 3 LÂN TRONG 3 THỜI KỲ Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Y tế Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: %
|
Mã số |
Tỷ lệ vị thành niên có thai |
Tỷ lệ phụ nữ đẻ được tiêm phòng uốn ván từ 2 mũi trở lên |
Tỷ lệ phụ nữ đẻ được khám thai 3 lần trong 3 thời kỳ |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
Cả nước |
01 |
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số 018.N/BCB-YT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 20 tháng 4 năm sau |
TỶ LỆ PHỤ NỮ TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN ĐƯỢC KHÁM PHỤ KHOA Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Y tế Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: %
|
Mã số |
Tỷ lệ |
A |
B |
1 |
Cả nước |
01 |
|
Chia theo thành thị/nông thôn |
|
|
Thành thị |
02 |
|
Nông thôn |
03 |
|
Chia theo nhóm tuổi |
|
|
Từ 15 - 19 tuổi |
04 |
|
Từ 20 - 24 tuổi |
05 |
|
Từ 25 - 29 tuổi |
06 |
|
Từ 30 - 34 tuổi |
07 |
|
Từ 35 - 39 tuổi |
08 |
|
Từ 40 - 44 tuổi |
09 |
|
Từ 45 - 49 tuổi |
10 |
|
Từ 50 tuổi trở lên |
11 |
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
HƯỚNG DẪN
CÁCH GHI BIỂU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ Y TẾ
Biểu số 001a.N/BCB-YT: Số cơ sở y tế, số giường bệnh
& Biểu số 001b.N/BCB-YT: Số cơ sở y tế, số giường bệnh phân theo tỉnh
1. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
(i) Loại cơ sở:
Cơ sở y tế là nơi khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe của nhân dân, bao gồm: bệnh viện, phòng khám, nhà hộ sinh, trạm y tế và các cơ sở y tế khác.
Bệnh viện là cơ sở y tế được tổ chức có các chuyên khoa, có phòng mổ, có phòng xét nghiệm, có các phương tiện phục vụ cho việc chẩn đoán bệnh, có đội ngũ cán bộ y tế gồm các bác sĩ, y sĩ, y tá.... Bệnh viện có chức năng chăm sóc sức khỏe nhân dân, khám chữa bệnh nội, ngoại trú; phòng bệnh, giáo dục sức khoẻ; nghiên cứu đào tạo cán bộ. Bệnh viện được Bộ Y tế quyết định công nhận và phân theo cấp quản lý như bệnh viện tỉnh, thành phố, bệnh viện quận, huyện, thị xã. Bệnh viện có thể là bệnh viện đa khoa hoặc bệnh viện chuyên khoa.
Phòng khám là cơ sở y tế thuộc hệ thống nhà nước có chức năng khám chữa, điều trị bệnh cho nhân dân ở cơ sở thuộc tuyến huyện, quận, thị xã hoặc một cụm xã, phường hoặc là phòng khám của y tế tư nhân.
Nhà hộ sinh là cơ sở y tế có chức năng tiếp nhận những phụ nữ trong thời gian mang thai để theo dõi sức khỏe, bảo vệ thai nhi, đỡ đẻ, bảo vệ an toàn cho người mẹ, trẻ sơ sinh và làm công tác kế hoạch hóa gia đình.
Trạm y tế là cơ sở y tế để nhân dân tiếp xúc đầu tiên khi ốm đau, là nơi thực hiện các hoạt động khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe, gồm chăm sóc sức khỏe ban đầu, sơ cứu, đỡ đẻ, bảo vệ bà mẹ, trẻ em và kế hoạch hóa gia đình, phát hiện bệnh và báo cáo kịp thời các bệnh dịch lên tuyến trên, trạm y tế bao gồm trên phạm vi một xã, phường, thị trấn và trạm y tế của các cơ quan hành chính sự nghiệp.
Các cơ sở y tế khác: Là các cơ sở y tế ngoài các cơ sở y tế đã kể trên, như trạm lao, trạm da liễu, trạm mắt v.v....
(ii) Theo cấp quản lý:
* Y tế Nhà nước:
- Tuyến Trung ương: Gồm các bệnh viện đa khoa, chuyên khoa; các viện nghiên cứu; các viện điều dưỡng, các khu điều trị và các cơ sở y tế khác của Nhà nước do Bộ Y tế trực tiếp quản lý.
- Tuyến địa phương:
+ Tuyến tỉnh: Bao gồm các bệnh viện đa khoa, chuyên khoa, bệnh viện y học dân tộc, các khu điều trị, các trung tâm điều dưỡng và phục hồi chức năng, các phòng khám chuyên khoa và các cơ sở y tế khác của Nhà nước do Sở Y tế trực tiếp quản lý.
+ Tuyến huyện: Bao gồm các bệnh viện đa khoa, phòng khám đa khoa, các nhà hộ sinh khu vực và các cơ sở y tế khác của Nhà nước do Phòng y tế huyện, Trung tâm y tế huyện trực tiếp quản lý.
+ Tuyến xã: Bao gồm trạm y tế xã, phường, thị trấn.
- Y tế Bộ/ngành: Bao gồm các bệnh viện/phòng khám đa khoa, khu điều dưỡng, các trạm y tế các cơ quan, các đơn vị hành chính sự nghiệp và các cơ sở y tế khác của Nhà nước do các Bộ/ngành khác trực tiếp quản lý.
* Y tế tư nhân: Là các cơ sở y tế được Bộ Y tế hoặc Sở Y tế cấp giấy phép hành nghề y tế tư nhân, do tư nhân thành lập và quản lý.
* Y tế có vốn đầu tư nước ngoài: Là các cơ sở y tế có vốn đầu tư 100% của nước ngoài hoặc dưới hình thức liên doanh.
(iii) Phân theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương: Ghi theo danh mục đơn vị hành chính.
- Phạm vi thu thập số liệu: Cơ sở y tế và giường bệnh của tất cả các cơ sở y tế trong cả nước, trừ khối an ninh - quốc phòng.
- Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu có đến thời điểm 31/12 năm báo cáo.
b) Cách ghi biểu:
- Dòng 01: Ghi tổng số cơ sở y tế và giường bệnh theo loại hình cơ sở y tế (xem phần giải thích chung)
- Dòng 02, 04 - 07: Ghi số cơ sở y tế và giường bệnh theo loại cơ sở y tế (xem phần giải thích chung)
- Dòng 03: Ghi số giường bệnh tính trên 10.000 dân.
Các cơ sở và giường bệnh được tính riêng cho từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (ghi theo danh mục đơn vị hành chính do TCTK ban hành). Và ghi vào biểu số 001b.N/BCB-YT.
- Cột 1 - 2: Ghi tổng số cơ sở y tế và giường bệnh của cả nước.
- Cột 3 - 8: Ghi số cơ sở y tế và giường bệnh trực thuộc hệ thống y tế Nhà nước.
- Cột 9 - 10: Ghi số cơ sở y tế và giường bệnh của hệ thống y tế tư nhân.
- Cột 11 - 12: Ghi số cơ sở y tế và giường bệnh của hệ thống y tế có liên quan đến vốn đầu tư nước ngoài.
Giường bệnh là giường chuyên dùng cho người bệnh nằm để chữa bệnh, điều trị bệnh ở các cơ sở y tế. Không tính giường trực, giường phòng khám và giường phòng đợi.
2. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Y tế
Biểu số 002.N/BCB-YT: Nhân lực y tế
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh quy mô, cơ cấu và trình độ đội ngũ nhân lực y tế, là căn cứ để đánh giá thực tế xây dựng kế hoạch đào tạo và sử dụng nhân lực y tế cho phù hợp với yêu cầu của sự phát triển y tế trong cả nước. Nó còn làm cơ sở tính một số chỉ tiêu quan trọng như: số thầy thuốc bình quân 1 vạn dân, số bác sỹ bình quân 1 vạn dân, số y bác sỹ bình quân 1 vạn dân, tỷ lệ trạm y tế xã/phường/thị trấn có nữ hộ sinh hoặc y sĩ sản nhi...
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Nhân lực y tế là toàn bộ những người hiện đang làm việc tại các cơ sở y tế (kể cả y tế công và y tế tư nhân) đã đạt được trình độ đào tạo chuyên môn về y tế trong thời gian ít nhất là ba tháng, bao gồm bác sĩ, y sĩ, điều dưỡng, nữ hộ sinh, hộ lý và dược sĩ.
Đối với cơ sở y tế nhà nước bao gồm cả cán bộ trong biên chế và hợp đồng.
- Phạm vi thu thập số liệu: Cán bộ y tế của các cơ sở y tế, các cơ quan quản lý Nhà nước, các đơn vị sản xuất kinh doanh, các trường đào tạo về y tế, trừ khối an ninh, quốc phòng.
- Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu có đến thời điểm 31/12 năm báo cáo.
b) Cách ghi biểu:
- Ghi theo bằng cấp chuyên môn cao nhất.
- Dòng 1: Ghi tổng số nhân lực y tế theo ngành và theo bằng cấp.
- Dòng 2: Ghi số bác sỹ bình quân trên 10.000 dân (chỉ ghi số liệu vào cột 1, 2).
- Dòng 3 đến dòng 11: Ghi số nhân lực y tế theo loại hình cơ sở và cấp quản lý.
- Dòng 12, 13: Ghi số nhân lực y tế theo dân tộc.
- Cột 1, cột 2. Ghi số bác sĩ và số bác sỹ là nữ.
Bác sỹ là những cán bộ có bằng chuyên môn về y tế từ đại học trở lên (bằng chuyên khoa cấp I, II, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ).
- Cột 3, cột 4: Ghi số y sỹ và số y sỹ nữ.
Y sĩ là những cán bộ có bằng y sĩ (trung học) về trình độ chuyên môn y tế.
- Cột 5, cột 6. Ghi số điều dưỡng viên và số điều dưỡng viên là nữ.
Điều dưỡng viên là những cán bộ có bằng y tá, điều dưỡng.
- Cột 7, cột 8: Ghi số hộ sinh và số nữ hộ sinh.
Hộ sinh là những cán bộ có bằng hộ sinh trung học hoặc sơ học về trình độ chuyên môn về y tế, làm công tác đỡ đẻ ở các cơ sở y tế.
- Cột 9, cột 10: Ghi số dược sỹ đại học và dược sỹ đại học là nữ.
Dược sĩ đại học là những cán bộ có bằng đại học trở lên về trình độ chuyên môn dược.
- Cột 11, cột 12: Ghi số dược sỹ trung cấp và dược sỹ trung cấp là nữ.
Dược sĩ trung cấp là những cán bộ có bằng trung cấp về trình độ chuyên môn dược.
- Cột 13, cột 14. Ghi số dược tá và số dược tá là nữ.
Dược tá là những cán bộ có bằng dược tá về trình độ chuyên môn dược.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Y tế.
Biểu số 003.N/BCB-YT: Trạm y tế xã/phường/thị trấn có bác sĩ, nhân viên hộ sinh hoặc y sĩ sản nhi, xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã
1. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Tỷ lệ trạm y tế xã/phường/thị trấn có bác sỹ được xác định tại thời điểm báo cáo theo công thức.
Tỷ lệ trạm y tế xã/phường/thị trấn có bác sỹ (%) |
= |
Số trạm y tế xã/phường/thị trấn có bác sỹ tại thời điểm báo cáo |
x 100 |
Tổng số trạm y tế xã/phường/thị trấn cùng thời điểm báo cáo |
Tỷ lệ trạm y tế xã/phường/thị trấn có nhân viên hộ sinh hoặc y sĩ sản nhi được xác định tại thời điểm báo cáo theo công thức.
Tỷ lệ trạm y tế xã/phường/thị trấn có nhân viên hộ sinh hoặc y sĩ sản nhi (%) |
= |
Số trạm y tế xã/phường/thị trấn có nhân viên hộ sinh hoặc y sĩ sản nhi tại thời điểm báo cáo |
x 100 |
Tổng số trạm y tế xã/phường/thị trấn tại cùng thời điểm báo cáo |
Tỷ lệ xã đạt chuẩn quốc gia về y tế xã được xác định tại thời điểm báo cáo theo công thức:
Tỷ lệ xã đạt chuẩn quốc gia về y tế xã (%) |
= |
Xã đạt chuẩn quốc gia tại thời điểm báo cáo |
x 100 |
Số xã tại cùng thời điểm |
Mười chuẩn quốc gia về y tế theo Quyết định số 370/2002/QĐ-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế ngày 07 tháng 02 năm 2002 bao gồm:
Chuẩn 1: Xã hội hóa việc chăm sóc, bảo vệ sức khỏe và công tác truyền thông giáo dục.
Chuẩn 2: Vệ sinh phòng bệnh
Chuẩn 3: Khám chữa bệnh và phục hồi chức năng
Chuẩn 4: Y học cổ truyền
Chuẩn 5: Chăm sóc sức khỏe trẻ em
Chuẩn 6: Chăm sóc sức khỏe sinh sản
Chuẩn 7: Cơ sở hạ tầng và trang thiết bị
Chuẩn 8: Nhân lực và chế độ chính sách
Chuẩn 9: Kế hoạch và tài chính cho trạm y tế
Chuẩn 10: Thuốc thiết yếu và sử dụng thuốc an toàn hợp lý
- Phạm vi thu thập số liệu: Tất cả các xã/phường/thị trấn trên phạm vi cả nước, trừ các cơ sở y tế thuộc khối an ninh, quốc phòng nằm trên địa bàn xã/phường/thị trấn.
- Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu có đến thời điểm 31/12 năm báo cáo.
b) Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số trạm y tế xã/ phường/thị trấn.
- Cột 2: Ghi số trạm y tế xã/phường/thị trấn có bác sĩ.
- Cột 3: Ghi số trạm y tế xã/phường/thị trấn có nhân viên hộ sinh hoặc y sĩ sản nhi.
- Cột 4: Ghi tỷ lệ xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã: phần trăm xã/phường/thị trấn đạt 10 tiêu chí quốc gia về y tế xã được Bộ Y tế ban hành theo Quyết định số 3447/QĐ-BYT ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế trên tổng số xã/phường/thị trấn.
- Các chỉ tiêu: Tỷ lệ trạm y tế xã/phường/thị trấn có bác sĩ và tỷ lệ trạm y tế xã/phường/thị trấn có nhân viên hộ sinh hoặc y sĩ sản nhi, tỷ lệ xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã được tính chung cho cả nước và riêng cho từng tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương theo danh mục đơn vị hành chính do Tổng cục Thống kê ban hành.
2. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Y tế.
Biểu số 004.N/BCB-YT: Tỷ lệ mắc/chết mười bệnh cao nhất tại bệnh viện tính trên 100.000 người dân
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh quy mô, cơ cấu người mắc/chết nhiều nhất của mười loại bệnh trong năm của dân cư, làm cơ sở để nghiên cứu mô hình và dự báo bệnh tật để có biện pháp phòng ngừa và điều trị bệnh cho nhân dân.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
- Tỷ lệ mắc mười bệnh cao nhất trên 100.000 người dân trong năm được xác định theo công thức:
Tỷ lệ mắc bệnh i tại bệnh viện |
= |
Số lượt bệnh nhân mắc bệnh i tại bệnh viện trong năm xác định |
x 100.000 |
Dân số trung bình trong cùng năm |
Bệnh i là một trong 10 bệnh/nhóm bệnh có số lần người mắc cao nhất, được chọn ra từ hơn 312 loại bệnh của những bệnh nhân được ngành Y tế thống kê hàng năm.
- Tỷ lệ chết mười bệnh cao nhất: Số người chết cao nhất do mắc 10 bệnh/nhóm bệnh của các bệnh nhân điều trị tại bệnh viện tính bình quân trên 100.000 dân trong năm xác định.
Tỷ lệ chết bệnh i tại bệnh viện |
= |
Số chết do mắc bệnh i tại các bệnh viện trong năm xác định |
x 100.000 |
Dân số trong cùng năm |
Bệnh i là một trong 10 bệnh/nhóm bệnh có số người chết cao nhất, được chọn ra từ hơn 312 loại bệnh của những bệnh nhân được ngành Y tế thống kê hàng năm.
- Phạm vi thu thập số liệu: Số mắc và chết tại các bệnh viện trong cả nước, trừ khối an ninh, quốc phòng.
- Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu thời kỳ từ ngày 01/01 đến 31/12 năm báo cáo.
b) Cách ghi biểu:
- Số mắc là số lần người phát hiện bị mắc bệnh tại các bệnh viện.
- Số chết là số người chết tại các bệnh viện.
- Dòng 1 đến 20: Ghi 10 bệnh có số mắc/chết cao nhất. Để biết được 10 bệnh/nhóm bệnh này, trước hết phải thống kê toàn bộ số mắc bệnh, số người chết trong năm báo cáo tại tất cả các bệnh viện trong cả nước, sau đó chọn ra 10 bệnh/nhóm có số mắc bệnh và số người chết cao nhất.
- Dòng 21 trở đi: Ghi 10 bệnh có số mắc, chết cao nhất theo vùng sinh thái.
- Cột 1: Ghi tỷ lệ mắc/chết của 10 bệnh/nhóm bệnh có số mắc, chết cao nhất tính trên 100.000 dân.
- Cột 2: Trong số đó ghi tỷ lệ mắc/chết của nữ của 10 bệnh/nhóm bệnh có số mắc/chết cao nhất tính trên 100.000 dân.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Y tế.
Biểu số 005.N/BCB-YT: Tiêm chủng và mắc/chết các bệnh có vắc xin tiêm chủng
1. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu:
Số liệu về tiêm chủng đầy đủ và số trẻ em mắc/chết các bệnh mà có thể phòng ngừa được bằng vắc xin của Chương trình tiêm chủng y tế Quốc gia trên phạm vi cả nước.
b) Thời kỳ thu thập số liệu:
Số liệu thời kỳ tính từ 01/01 đến 31/12 năm báo cáo. c) Cách ghi biểu:
- Cột 1. Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ: Phần trăm trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm hoặc uống đủ các loại vắc xin phòng bệnh quy định của Chương trình tiêm chủng y tế Quốc gia trên tổng số trẻ dưới 1 tuổi.
Công thức tính:
Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm đầy đủ (%) |
= |
Số trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm (uống) đầy đủ các loại vắc xin phòng bệnh theo quy định của Bộ Y tế trong năm xác định |
x 100 |
Tổng số trẻ em dưới 1 tuổi trong cùng năm nghiên cứu |
Tiêm chủng đầy đủ: Một trẻ em được coi là đã tiêm chủng đầy đủ nếu đã được tiêm đủ và theo đúng lịch quy định các vắc xin phòng những bệnh bắt buộc được quy định bởi Chương trình tiêm chủng Quốc gia. Hiện nay Chương trình tiêm chủng Quốc gia (Chương trình tiêm chủng mở rộng TCMR) quy định trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ nếu trước ngày sinh nhật đầu tiên được tiêm hoặc uống phòng đủ 8 liều vắc xin sau đây: 1 mũi phòng lao; uống đủ 3 lần (thường vào tháng thứ 2, 3 và 4) thuốc phòng bại liệt; tiêm đủ 3 mũi phòng bạch hầu - ho gà - uốn ván (thường vào tháng thứ 2, 3 và 4) và tiêm 1 mũi phòng sởi (vào khoảng thời gian từ tháng 9 đến tháng 11), 1 mũi viêm gan B, một mũi Hib.
- Cột 2, cột 3: Ghi số trẻ em dưới 15 tuổi mắc các bệnh có thể tiêm chủng được bằng vắc xin đã được các cơ sở y tế khám phát hiện bệnh, tính riêng cho nữ. Tính số trẻ em dưới 15 tuổi mắc các bệnh thuộc danh mục bệnh theo quy định của Chương trình tiêm chủng y tế Quốc gia.
- Cột 4, cột 5: Ghi số trẻ em dưới 15 tuổi chết các bệnh có thể tiêm chủng được bằng vắc xin đã được các cơ sở y tế khám phát hiện bệnh, tính riêng cho nữ. Tính số trẻ em dưới 15 tuổi chết do các bệnh nằm trong danh mục bệnh theo quy định của Chương trình tiêm chủng y tế Quốc gia.
2. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Y tế.
Biểu số 006.N/BCB-YT: Suy dinh dưỡng trẻ em
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh tình trạng dinh dưỡng của trẻ sơ sinh, đồng thời đó cũng là một trong những chỉ tiêu phản ánh công tác chăm sóc sức khỏe bà mẹ khi mang thai; phản ánh chất lượng cuộc sống của một quốc gia.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu: Cả nước.
b) Thời kỳ thu thập số liệu:
- Cân nặng sơ sinh là số liệu thời kỳ, từ 01/01 đến 31/12 năm báo cáo.
- Số liệu suy dinh dưỡng khác là số liệu tại thời điểm cân, đo theo quy định trong năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu
- Cột 1: Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng cân nặng theo tuổi. Trẻ em suy dinh dưỡng cân nặng theo tuổi là trẻ em dưới 5 tuổi có cân nặng theo tuổi thấp dưới trừ hai độ lệch chuẩn (-2SD) của cân nặng trung vị của quần thể tham khảo của Tổ chức Y tế Thế giới.
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng cân nặng theo tuổi (%) |
= |
Số trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng cân nặng theo tuổi |
x 100 |
Số trẻ em dưới 5 tuổi được cân |
- Cột 2: Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng chiều cao theo tuổi. Trẻ em suy dinh dưỡng chiều cao theo tuổi là trẻ em dưới 5 tuổi có chiều cao theo tuổi thấp dưới trừ hai độ lệch chuẩn (-2SD) của chiều cao trung vị của quần thể tham khảo của Tổ chức Y tế Thế giới.
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng chiều cao theo tuổi (%) |
= |
Số trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng chiều cao theo tuổi |
x 100 |
Số trẻ em dưới 5 tuổi được đo chiều cao |
- Cột 3: Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng cân nặng theo chiều cao. Trẻ em suy dinh dưỡng cân nặng theo chiều cao là trẻ em dưới 5 tuổi có cân nặng theo chiều cao thấp dưới trừ hai độ lệch chuẩn (-2SD) của cân nặng trung vị của quần thể tham khảo của Tổ chức Y tế Thế giới.
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng cân nặng theo chiều cao (%) |
= |
Số trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng cân nặng theo chiều cao |
x 100 |
Số trẻ em dưới 5 tuổi được cân nặng và đo chiều cao |
Quần thể tham khảo của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) là một nhóm trẻ có sức khỏe, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường. Cân nặng và chiều cao của những trẻ em này được dùng làm chuẩn để đánh giá tình trạng dinh dưỡng của những trẻ em cùng độ tuổi. Quần thể tham khảo năm 2006 của Tổ chức Y tế Thế giới là chuẩn mới thay thế cho quần thể tham khảo cũ của Tổ chức Y tế Thế giới.
- Cột 4: Ghi tỷ lệ trẻ sơ sinh có trọng lượng dưới 2500 gram. Cân nặng sơ sinh là trọng lượng của trẻ em được cân ngay sau khi sinh ra.
Tỷ lệ trẻ sơ sinh có trọng lượng dưới 2.500gam (%) |
= |
Số trẻ em có cân nặng sơ sinh thấp dưới 2.500 gam trong kỳ báo cáo |
x 100 |
Số trẻ em có cân nặng sơ sinh trong kỳ báo cáo |
- Dòng 11, 12, 13: Phân tổ tình trạng dinh dưỡng trẻ em theo độ suy dinh dưỡng. Tình trạng dinh dưỡng được phân loại theo các mức sau:
• Bình thường: ≥ - 2SD
• Suy dinh dưỡng (SDD):
Độ I: < - 2SD và ≥ - 3SD
Độ II: < - 3SD và ≥ - 4SD
Độ III: < - 4SD
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Y tế.
Biểu số 007.H/BCB-YT: Số ca mắc, chết do các bệnh truyền nhiễm gây dịch
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh tình hình dân cư bị mắc/chết do các bệnh truyền nhiễm gây dịch, là căn cứ đề ra các biện pháp để hạn chế hoặc dập tắt trước khi bệnh gây thành dịch, lây lan trên phạm vi rộng.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu:
Số ca mắc và số người chết do các bệnh dịch lây ở các cơ sở y tế trên phạm vi cả nước.
b) Thời kỳ thu thập số liệu:
- Số ca mắc/chết trong thời kỳ báo cáo là số liệu thời kỳ tháng hoặc năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu
Bệnh dịch lây là bệnh có thể lây truyền từ người này sang người khác, từ vùng này sang vùng khác và nguy hiểm đến tính mạng con người. Theo từng thời kỳ khác nhau Bộ Y tế ra thông tư ban hành danh mục các bệnh truyền nhiễm gây dịch. Danh mục bệnh ghi biểu là danh mục bệnh theo thông tư hiện hành của Bộ Y tế.
Để tránh ghi trùng số liệu cần thống nhất theo quy định của Bộ Y tế: Ghi số lượt người đã khám và được xác định bệnh tại cơ sở y tế, đối với bệnh nhân đến khám và được chuyển lên tuyến trên chỉ tính tại tuyến cuối cùng.
+ Dòng 2: Ghi số người là nữ mắc, chết các bệnh dịch lây đã được các cơ sở y tế khám phát hiện bệnh trong kỳ báo cáo.
+ Dòng 3: Ghi số trẻ em dưới 15 tuổi mắc các bệnh dịch lây đã được các cơ sở y tế khám phát hiện bệnh trong kỳ báo cáo.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Y tế.
Biểu số 008.H/BCB-YT: Ngộ độc thực phẩm
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh mức độ và phạm vi ngộ độc thực phẩm phục vụ công tác ứng phó, ngăn chặn và khắc phục những sự cố về an toàn thực phẩm; quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Ngộ độc là hội chứng cấp tính xảy ra đột ngột do ăn phải thực phẩm có các chất độc và biểu hiện trên lâm sàng bằng hội chứng dạ dày - ruột (như đau bụng, nôn mửa, ỉa chảy) và có thể có các triệu chứng thần kinh khác như tê liệt thần kinh, co giật, rối loạn hô hấp, tuần hoàn, vận động... mà tác nhân có thể là hóa chất bảo vệ thực vật hoặc các chất độc khác có trong thực phẩm, nguồn động vật (cá nóc, cá cóc...), nguồn thực vật (nấm, măng...), các vi sinh (vi khuẩn, vi rút, ký sinh trùng...) và thực phẩm bị biến chất.
Một vụ ngộ độc là tình trạng ngộ độc xảy ra đối với 1 người hoặc nhiều người do cùng ăn một loại thực phẩm.
- Số lượt người bị ngộ độc thực phẩm: Cộng dồn số người bị ngộ độc từ các vụ ngộ độc.
- Số người chết do ngộ độc thực phẩm. Cộng số người chết do ngộ độc thực phẩm.
b) Phạm vi thu thập số liệu:
Các vụ ngộ độc, số người bị ngộ độc, số người chết do ngộ độc thực phẩm trên phạm vi cả nước
c) Thời kỳ thu thập số liệu:
- Số liệu về số vụ ngộ độc, số người bị ngộ độc, số người chết do ngộ độc trong tháng là số liệu thời kỳ từ ngày 21 của tháng trước đến ngày 20 của tháng báo cáo.
- Số liệu về số vụ ngộ độc, số người bị ngộ độc, số người chết do ngộ độc tích lũy từ đầu năm đến kỳ báo cáo là số liệu thời kỳ tính từ đầu năm đến ngày 20 của tháng thuộc năm báo cáo.
d) Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi số vụ ngộ độc phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Cột 2: Ghi số lượt người bị ngộ độc trong kỳ báo cáo.
- Cột 3: Ghi số lượt người chết do ngộ độc thực phẩm trong kỳ báo cáo.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Y tế.
Biểu số 009.H/BCB-YT: HIV và AIDS
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh số lượng người nhiễm HIV, số bệnh nhân AIDS và số người chết do AIDS, là căn cứ đánh giá tình hình gây nhiễm và mức độ phát triển của căn bệnh thế kỷ. Đồng thời là căn cứ đánh giá kết quả về công tác tuyên truyền phòng chống HIV.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Người nhiễm HIV là người được cơ quan y tế phát hiện bị nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch (virus HIV).
Người bị AIDS: Là người bị nhiễm virus HIV nay chuyển sang giai đoạn AIDS. AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch ở giai đoạn cuối của quá trình nhiễm HIV trong cơ thể con người.
Người chết do AIDS là người chết do căn bệnh AIDS. Người bị HIV/AIDS thường đồng thời bị mắc bệnh và chết bởi nhiều bệnh nguy hiểm khác nhau. Trong tất cả các nguyên nhân gây ra chết đó vẫn tính những người này là người chết do AIDS.
b) Phạm vi thu thập số liệu:
Các ca nhiễm HIV, số bệnh nhân AIDS, số người tử vong do AIDS trên phạm vi cả nước.
c) Thời kỳ thu thập số liệu:
- Số liệu về số người nhiễm HIV, số người mắc AIDS, số người chết do AIDS trong tháng là số liệu thời kỳ tính từ 01/01 đến 31/12 năm báo cáo.
- Số liệu về số người nhiễm HIV, số người mắc AIDS, số người chết do AIDS tích lũy trong năm đến kỳ báo cáo là số liệu thời kỳ tính từ 01/01 đến 31/12 năm báo cáo.
d) Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi số người mới được phát hiện nhiễm HIV trong kỳ báo cáo.
- Cột 2: Ghi số người nhiễm HIV hiện còn sống đến cuối kỳ báo cáo.
- Cột 3: Ghi số người mắc AIDS mới phát hiện trong kỳ báo cáo.
- Cột 4: Ghi số người mắc AIDS hiện còn sống đến cuối kỳ báo cáo.
- Cột 5: Ghi số bệnh nhân mới chết do AIDS trong kỳ báo cáo.
- Cột 6: Ghi số cộng dồn số người chết do AIDS đến cuối kỳ báo cáo.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Y tế.
Biểu số 010.H/BCB-YT: Số phụ nữ từ 15 - 24 tuổi nhiễm HIV
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh số lượng phụ nữ từ 15 - 24 tuổi nhiễm HIV để có biện pháp tuyên truyền hướng dẫn nhằm giảm thiểu sự lây truyền từ mẹ sang con trong quá trình sinh con và nuôi con của những người trong độ tuổi có nguy cơ nhiễm HIV cao nhất.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu:
Số phụ nữ từ 15 - 24 tuổi dương tính với virut HIV trên phạm vi cả nước.
b) Thời kỳ thu thập số liệu:
Số liệu thời kỳ từ ngày 01/01 đến 31/12 năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi số phụ nữ từ 15 - 24 tuổi mới phát hiện nhiễm HIV trong kỳ.
- Cột 2: Ghi số phụ nữ từ 15 - 24 tuổi có HIV tính đến cuối kỳ báo cáo.
Phụ nữ 15 - 24 tuổi nhiễm HIV: Là phụ nữ trong độ tuổi 15 - 24 tuổi được cơ quan y tế phát hiện bị nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch (virus HIV).
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Y tế.
Biểu số 011.N/BCB-YT: Tỷ lệ dân số hút thuốc
1. Mục đích, ý nghĩa
Đánh giá tình hình hút thuốc của người dân, làm cơ sở để có các biện pháp giảm bớt tác hại của việc hút thuốc.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu:
Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có hút thuốc tính trên phạm vi cả nước.
b) Thời kỳ thu thập số liệu:
Số liệu thời kỳ từ ngày 01/01 đến 31/12 năm báo cáo. c) Cách ghi biểu:
- Cột 1: Tỷ lệ số người từ 15 tuổi trở lên có hút thuốc lá, thuốc lào, nhai thuốc tính trên 100 dân số có độ tuổi từ 15 trở lên.
3. Nguồn số liệu
Điều tra chuyên môn của Bộ Y tế.
Biểu số 012.N/BCB-YT: Chi cho hoạt động y tế
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh toàn bộ các khoản chi cho hoạt động sự nghiệp y tế từ các nguồn, thể hiện sự quan tâm của nhà nước, của cộng đồng và gia đình đối với hoạt động y tế và chăm sóc sức khỏe nhân dân.
Căn cứ vào chi cho hoạt động y tế để nhà nước có các chính sách phát triển sự nghiệp y tế với tinh thần xã hội hóa.
Là cơ sở quan trọng để tính một số chỉ tiêu kinh tế tổng hợp trong SNA theo ngành, thành phần kinh tế, theo tỉnh/thành phố.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Chi cho hoạt động y tế: Là tổng số tiền từ ngân sách nhà nước, các tổ chức trong và ngoài nước, dân cư chi cho sự nghiệp y tế để chăm sóc sức khỏe con người. Thực hiện phòng và chống lại các dịch bệnh gây tác hại đến cộng đồng dân cư.
* Nội dung chi cho hoạt động y tế bao gồm:
- Hoạt động của các bệnh viện, trạm xá;
- Hoạt động của các phòng khám, chữa bệnh;
- Hoạt động y tế dự phòng;
- Hoạt động của hệ thống cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng;
- Hoạt động điều dưỡng;
- Hoạt động thực hiện chính sách người có công với cách mạng;
- Sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em;
- Hoạt động khám, chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi theo quy định của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em;
- Hoạt động y tế khác.
* Các nguồn chi cho sự nghiệp y tế bao gồm:
- Nguồn ngân sách nhà nước;
- Nguồn đóng góp của dân cư;
- Nguồn vốn của các thành phần kinh tế đầu tư phát triển sự nghiệp y tế thông qua đầu tư xây dựng các cơ sở y tế ngoài cộng đồng, kể cả các cơ sở liên doanh với nước ngoài;
- Các nguồn đầu tư khác.
b) Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng giá trị của các khoản chi theo từng dòng phân tổ.
- Cột 2: Ghi số chi cho hoạt động y tế từ nguồn ngân sách nhà nước tương ứng theo từng dòng phân tổ.
- Cột 3: Ghi số chi cho hoạt động y tế từ nguồn ngoài ngân sách nhà nước tương ứng theo từng dòng phân tổ, là nguồn chi không thuộc ngân sách nhà nước nhưng do Bộ quản lý.
- Các dòng gồm: tổng số chi, và các phân tổ theo khoản mục chi, tỉnh/thành phố.
3. Nguồn số liệu
- Chi ngân sách theo loại, mục và tiểu mục của Bộ tài chính
- Kết quả điều tra doanh nghiệp, điều tra hộ cá thể
- Các cuộc điều tra chuyên đề khác
- Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Y tế.
Biểu số 013.N/BCB-YT: Tỷ lệ phụ nữ có chồng đang sử dụng biện pháp tránh thai
1. Mục đích, ý nghĩa
Tỷ lệ phụ nữ có chồng đang sử dụng biện pháp tránh thai là chỉ tiêu cơ bản đánh giá tình hình thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình; đồng thời còn là chỉ tiêu đầu vào quan trọng để đánh giá, ước lượng mức sinh của cả nước và từng địa phương.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Tỷ lệ phụ nữ có chồng đang sử dụng biện pháp tránh thai là tỷ lệ phần trăm phụ nữ trong độ tuổi 15 - 49 (nhóm tuổi sinh sản của phụ nữ) hiện đang có chồng, tại thời điểm nghiên cứu đang sử dụng ít nhất một biện pháp tránh thai so với tổng số phụ nữ 15 - 49 tuổi có chồng tại thời điểm đó.
Công thức tính:
Tỷ lệ phụ nữ có chồng đang sử dụng biện pháp tránh thai |
= |
Số phụ nữ trong độ tuổi 15 - 49 có chồng đang sử dụng biện pháp tránh thai |
x 100 |
Số phụ nữ trong độ tuổi 15 - 49 có chồng |
Các biện pháp tránh thai hiện đại mà phụ nữ 15 - 49 tuổi có chồng hoặc chồng đang sử dụng: triệt sản nam, triệt sản nữ, vòng tránh thai, thuốc tránh thai, thuốc tiêm tránh thai, thuốc cấy tránh thai, màng ngăn/kem, bao cao su.
Các biện pháp tránh thai truyền thống mà phụ nữ 15 - 49 tuổi có chồng hoặc chồng đang sử dụng: tính vòng kinh, xuất tinh ra ngoài và các biện pháp khác.
b) Cách ghi biểu
- Cột A ghi số liệu toàn quốc và 6 vùng kinh tế - xã hội, trong mỗi đơn vị hành chính có các phân tổ theo nhóm tuổi và dân tộc.
- Giá trị Cột 1 nằm giữa giá trị Cột 2 và giá trị Cột 3.
- Mẫu báo cáo 10 năm tương tự mẫu báo cáo năm, mục b được ghi thành “b) phân tổ theo 10 nhóm dân tộc có quy mô lớn nhất”, thêm mục “C) Các tỉnh, thành phố” gồm 63 tỉnh, thành phố được xếp theo thứ tự tăng dần của mã tỉnh, thành phố. Ví dụ: 01. Hà Nội, 02. Hà Giang,..., 95. Bạc Liêu, 96. Cà Mau.
c) Kỳ báo cáo
- 31/3 năm hiện tại báo cáo số liệu của năm trước.
- 30/6 năm hiện tại báo cáo số liệu của 10 năm trước.
3. Nguồn số liệu
Kết quả ghi chép ban đầu của ngành Y tế (Dân số - KHHGĐ) từ cấp cơ sở, được tổng hợp đến cấp trung ương (cộng tác viên dân số - KHHGĐ tại thôn/xóm/ấp/bản/tổ dân phố, trạm y tế cấp xã, trung tâm dân số - KHHGĐ cấp huyện, Chi Cục Dân số - KHHGĐ cấp tỉnh, Tổng cục Dân số - KHHGĐ).
Biểu số 014.N/BCB-YT: Tỷ lệ phụ nữ mang thai được tiếp cận dịch vụ chăm sóc và dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con, tỷ lệ phụ nữ đẻ/sơ sinh được khám sau sinh
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh tình hình phụ nữ khi mang thai được tiếp cận dịch vụ chăm sóc và dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con nhằm đánh giá kết quả hoạt động y tế chăm sóc sức khỏe sinh sản, đặc biệt cho bà mẹ khi mang thai hiểu biết về kiến thức phòng lây nhiễm HIV sang thai nhi và trẻ sau khi sinh. Mặt khác, cũng đánh giá tác động của công tác tuyên truyền vận động các bà mẹ để có nhận thức đúng đắn và biết cách phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con. Phản ánh tình hình phụ nữ khi đẻ hoặc trẻ sơ sinh do họ sinh ra được cán bộ y tế khám trong vòng 42 ngày sau khi sinh, nhằm đánh giá tình hình chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ sơ sinh cũng như thực hiện chiến lược chăm sóc sức khỏe sinh sản nhằm hạn chế chết mẹ do thai sản và trẻ sơ sinh.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Tiếp cận dịch vụ dự phòng lây truyền từ mẹ sang con là những phụ nữ mang thai được biết đến dịch vụ và được hưởng các dịch vụ phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con như: tư vấn về lợi ích của xét nghiệm sớm, dự phòng bằng ARV, sữa ăn thay thế, dự phòng nhiễm trùng cơ hội cho trẻ sinh ra từ mẹ nhiễm HIV, xét nghiệm khẳng định tình trạng nhiễm,...
Phụ nữ/sơ sinh được chăm sóc sau sinh là trường hợp một phụ nữ trong vòng 42 ngày sau khi sinh được cán bộ y tế khám cho mẹ hoặc cho con hoặc cho cả mẹ và con.
- Phạm vi thu thập số liệu: Cả nước.
- Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu thời kỳ từ ngày 01/01 đến 31/12 năm báo cáo.
b) Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tỷ lệ phụ nữ mang thai được tiếp cận dịch vụ so với 100 phụ nữ mang thai trong thời kỳ báo cáo.
- Cột 2: Ghi tỷ lệ phụ nữ/sơ sinh được khám sau sinh trong vòng 42 ngày so với 100 phụ nữ sinh con trong kỳ báo cáo.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Y tế.
Biểu số 015.N/BCB-YT: Tỷ lệ phá thai
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh tình hình phá thai của phụ nữ, nhằm đánh giá yếu tố tác động đến sức khỏe cũng như hạn chế khả năng của người phụ nữ về nhiều lĩnh vực do phá thai, đánh giá tác động của công tác tuyên truyền vận động kế hoạch hóa gia đình và nhận thức của các bà mẹ về tác hại của nạo, phá thai. Đồng thời có thêm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch hoạt động cung cấp nhân lực, thuốc men và dụng cụ tránh thai.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Một trường hợp phá thai là một lần thông qua các biện pháp nghiệp vụ y tế loại bỏ mang thai sau khi thử thai có kết quả dương tính.
- Phạm vi thu thập số liệu: Số phụ nữ phá thai trên phạm vi cả nước.
- Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu thời kỳ từ ngày 01/01 đến 31/12 năm báo cáo.
b) Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tỷ số phá thai của phụ nữ tính trên 100 trẻ sinh ra sống trong kỳ báo cáo.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Y tế.
Biểu số 016.N/BCB-YT: Tình trạng dinh dưỡng người trưởng thành theo chỉ số khối cơ thể (BMI)
1. Mục đích, ý nghĩa
Đo lường chỉ số cơ thể nhằm đánh giá tình trạng dinh dưỡng của người lớn thông qua sự phát triển cân đối giữa trọng lượng và chiều cao của con người từ đó cho thấy tình trạng thiếu cân hoặc béo phì của người lớn.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Chỉ số phát triển cơ thể (BMI - Body Mass Index) là một chỉ số đơn giản so sánh giữa trọng lượng với chiều cao để xác định tình trạng thiếu cân, thừa cân hay béo phì ở người lớn. Nó được tính bằng cách chia trọng lượng cơ thể của một người (đơn vị là kilogam) cho bình phương chiều cao (đơn vị là mét).
Chỉ số này dùng chung cho các lứa tuổi của người lớn và cho cả nam và nữ.
- Phạm vi thu thập số liệu: Số người trưởng thành được chọn điều tra.
- Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu được thu thập vào kỳ điều tra do Viện Dinh dưỡng Quốc gia - Bộ Y tế tiến hành, chỉ số khối cơ thể ít thay đổi theo năm nên điều tra này chỉ được tiến hành khoảng 4 năm một lần.
b) Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tỷ lệ người có chỉ số khối cơ thể (BMI) nhỏ hơn 18,5, người có chỉ số khối cơ thể nhỏ hơn 18,5 là những người thuộc dạng thiếu cân;
- Cột 2: Ghi tỷ lệ người có chỉ số khối cơ thể từ 18,5 đến nhỏ hơn 25, người có chỉ số khối cơ thể nằm trong khoảng này là người bình thường;
- Cột 3: Ghi tỷ lệ người có chỉ số khối cơ thể từ 25 trở lên, những người có chỉ số khối cơ thể trong khoảng này là những người thuộc dạng thừa cân hoặc béo phì.
3. Nguồn số liệu
Điều tra của Viện Dinh dưỡng Quốc gia - Bộ Y tế.
Biểu số 017.N/BCB-YT: Tỷ lệ vị thành niên có thai, phụ nữ đẻ được tiêm phòng uốn ván từ 2 mũi trở lên, được khám thai 3 lần trong 3 thời kỳ
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh tình hình mang thai sớm của phụ nữ ở tuổi vị thành niên, làm cơ sở cho việc đánh giá nguy cơ sức khỏe sinh sản ở tuổi vị thành niên. Việc có thai ở tuổi vị thành niên không những ảnh hưởng đến sức khỏe của bản thân người phụ nữ cũng như đứa trẻ sẽ sinh ra, mà còn liên quan đến một số vấn đề xã hội như vấn đề hôn nhân, khả năng nuôi dạy con cái, cơ hội học tập và cơ hội tham gia của phụ nữ vào hoạt động xã hội. Qua đây cũng thêm cơ sở cho việc tuyên truyền vận động trong nữ vị thành niên.
Phản ánh tình hình phụ nữ khi sinh đẻ được tiêm đầy đủ vắc xin phòng uốn ván nhằm đánh giá công tác phòng ngừa uốn ván cho phụ nữ khi sinh con, một trong những nguyên nhân gây tử vong mẹ do thai sản.
Phản ánh chất lượng chăm sóc sức khỏe cho bà mẹ và thai nhi của các cơ sở y tế. Việc bà mẹ có thai được khám trong cả 3 thai kỳ có ý nghĩa hết sức quan trọng để phát hiện sớm những nguy cơ sức khỏe của bà mẹ và thai nhi, kịp thời can thiệp khi cần thiết. Đây là một biện pháp quan trọng làm giảm tử vong mẹ và trẻ sơ sinh. Nhiều bà mẹ mặc dù đã khám đủ hoặc trên 3 lần nhưng chỉ tập trung trong những tháng cuối cùng nên đã có nhiều trường hợp thai nhi phát triển không bình thường từ trước đến nay can thiệp thì đã muộn, do đó yêu cầu phụ nữ khi mang thai cần được khám thai từ 3 lần trở lên trong ba thời kỳ của thai sản.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO) vị thành niên là người từ 10 đến 19 tuổi.
Vị thành niên có thai là phụ nữ từ 10 đến 19 tuổi được phát hiện là có thai trong kỳ. Số này bao gồm tất cả các trường hợp có thai, kể cả nạo phá thai.
Đối với số phụ nữ 15 - 35 tuổi nếu trước đây đã được tiêm 3 mũi phòng uốn ván thì nay chỉ cần tiêm thêm một mũi cũng được tính là 2 mũi trở lên.
Một phụ nữ đẻ được khám thai 3 lần trong 3 thời kỳ là phụ nữ đã sinh đẻ đã được các y, bác sỹ hoặc cán bộ hộ sinh khám từ 3 lần trở lên trong 3 thời kỳ: 3 tháng đầu, 3 tháng giữa và 3 tháng cuối.
- Phạm vi thu thập số liệu: Cả nước.
- Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu thời kỳ từ ngày 01/01 đến 31/12 năm báo cáo.
b) Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tỷ lệ vị thành niên có thai so với 100 phụ nữ có thai trong thời kỳ báo cáo.
- Cột 2: Ghi tỷ lệ phụ nữ đẻ được tiêm phòng uốn ván từ 2 mũi trở lên so với 100 phụ nữ sinh con trong kỳ báo cáo.
- Cột 3: Ghi tỷ lệ phụ nữ đẻ được khám thai 3 lần trong 3 thời kỳ so với 100 phụ nữ sinh con trong kỳ báo cáo.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Y tế.
Biểu số 018.N/BCB-YT: Tỷ lệ phụ nữ từ 15 tuổi trở lên được khám phụ khoa
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh kết quả hoạt động chăm sóc sức khỏe cho phụ nữ. Việc khám phụ khoa thường xuyên cho phụ nữ là hết sức cần thiết nhằm phát hiện sớm các bệnh phụ nữ để có giải pháp điều trị kịp thời, đặc biệt là phụ nữ có chồng trong độ tuổi sinh đẻ và phụ nữ tiền mãn kinh. Đây cũng làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch hoạt động, cung cấp thuốc men và dụng cụ cho các cơ sở y tế phục vụ công tác chăm sóc phụ nữ.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Phụ nữ từ 15 tuổi trở lên được khám phụ khoa là số phụ nữ từ 15 tuổi trở lên được các y, bác sỹ hoặc cán bộ hộ sinh thăm khám nhằm phát hiện các bệnh về phụ khoa.
- Phạm vi thu thập số liệu: Số phụ nữ từ 15 tuổi trở lên được khám phụ khoa trên phạm vi toàn quốc.
- Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu thời kỳ tính từ 01/01 đến 31/12 năm báo cáo.
b) Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tỷ lệ số lượt phụ nữ từ 15 tuổi trở lên được khám phụ khoa trên tổng số phụ nữ 15 tuổi trở lên.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Y tế.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
STT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Kỳ báo cáo |
Ngày nhận báo cáo |
1 |
001 .N/BCB-VHTTDL |
Hãng phim |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
2 |
002.N/BCB-VHTTDL |
Nhà văn hóa, trung tâm văn hóa |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
3 |
003 .N/BCB-VHTTDL |
Thư viện |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
4 |
004.N/BCB-VHTTDL |
Huy chương thi đấu thể thao quốc tế (Các môn thi đấu cá nhân) |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
5 |
005.N/BCB-VHTTDL |
Huy chương thi đấu thể thao quốc tế (Các môn thi đấu có nội dung tập thể) |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
6 |
006.N/BCB-VHTTDL |
Số vụ bạo lực gia đình người cao tuổi, phụ nữ và trẻ em |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
7 |
007.N/BCB-VHTTDL |
Chi cho hoạt động văn hóa, thể thao |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
8 |
008.N/BCB-VHTTDL |
Số vận động viên đẳng cấp cao |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
9 |
009.N/BCB-VHTTDL |
Số cơ sở tư vấn, trợ giúp nạn nhân bạo lực gia đình |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
10 |
010.N/BCB-VHTTDL |
Nạn nhân bạo lực gia đình được phát hiện và được tư vấn/hỗ trợ |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
11 |
011.N/BCB-VHTTDL |
Người gây bạo lực gia đình được phát hiện và được tư vấn tại các cơ sở tư vấn về phòng chống bạo lực gia đình |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
Biểu số: 001.N/BCB-VHTTDL Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31/3 năm sau |
HÃNG PHIM Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Hãng
|
Mã số |
Số lượng |
A |
B |
1 |
Tổng số |
01 |
|
Trong đó: |
|
|
1. Số hãng phim thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
02 |
|
2. Số hãng phim trực thuộc đơn vị của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
03 |
|
3. Số hãng phim trực thuộc các Bộ/ngành khác |
04 |
|
4. Số hãng phim trực thuộc các đoàn thể |
05 |
|
5. Số hãng phim trực thuộc địa phương |
06 |
|
6. Số hãng phim tư nhân |
07 |
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 002.N/BCB-VHTTDL Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31/3 năm sau |
SỐ NHÀ VĂN HÓA, TRUNG TÂM VĂN HÓA Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Nhà, trung tâm
|
Mã số |
Tổng số |
Trong đó |
Nhà văn hóa, trung tâm văn hóa thiếu nhi |
|||
A |
B |
1 |
2 |
Cả nước |
01 |
|
|
1. Thành thị/nông thôn |
|
|
|
- Thành thị |
02 |
|
|
- Nông thôn |
03 |
|
|
2. Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
04 |
|
|
|
05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 003.N/BCB-VHTTDL Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31/3 năm sau |
THƯ VIỆN Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Tổng số thư viện (Thư viện) |
Tài liệu trong thư viện |
Số lượt người được phục vụ trong thư viện (Nghìn lượt người) |
||||
Sách |
Báo, tạp chí |
Tài liệu điện tử/số (Tài liệu) |
||||||
Đầu sách (Đầu sách) |
Bản sách (Nghìn bản) |
Đầu báo, tạp chí (Đầu báo) |
Bản báo, tạp chí (Nghìn bản) |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Cả nước |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
1. Chia theo loại thư viện |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thư viện quốc gia Việt Nam |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
- Thư viện tổng hợp tỉnh/thành phố |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
- Thư viện quận/huyện/thị |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
- Thư viện các trường đại học, cao đẳng, thư viện trường học, thư viện các viện nghiên cứu |
05 |
|
|
|
|
|
|
|
- Thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng |
06 |
|
|
|
|
|
|
|
- Thư viện thiếu nhi |
07 |
|
|
|
|
|
|
|
- Thư viện của doanh nghiệp, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị khác, bao gồm của các loại hình kinh tế |
08 |
|
|
|
|
|
|
|
2. Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
09 |
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 004.N/BCB-VHTTDL Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31/3 năm sau |
HUY CHƯƠNG THI ĐẤU THể THAO QUỐC TẾ Các môn thi đấu cá nhân Năm… |
Đơn vị báo cáo: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Huy chương
|
Mã số |
Tổng số huy chương |
Huy chương Vàng |
Huy chương Bạc |
Huy chương Đồng |
||||||||||||
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số |
Chia ra |
||||||||||
Thế giới |
Châu Á |
Đông Nam Á |
Thế giới |
Châu Á |
Đông Nam Á |
Thế giới |
Châu Á |
Đông Nam Á |
Thế giới |
Châu Á |
Đông Nam Á |
||||||
A |
B |
1=5+9+13 |
2=6+10+14 |
3=7+11+15 |
4=8+12+16 |
5=6+7+8 |
6 |
7 |
8 |
9=10+11+12 |
10 |
11 |
12 |
13=14+15+16 |
14 |
15 |
16 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chia theo môn thể thao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điền kinh |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bơi |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lặn |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhảy cầu |
05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Karate |
06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Silat |
07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Taekwondo |
08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Wushu |
09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Judo |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vovinam |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vật tự do |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vật cổ điển |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bi a |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quần vợt |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu mây |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu lông |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bắn súng |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bắn cung |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bắn đĩa bay |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cờ vua |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cờ tướng |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bóng bàn |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thể dục |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chèo thuyền |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe đạp |
26 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chia theo giới tính người đạt huy chương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nữ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 005.N/BCB-VHTTDL Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31/3 năm sau |
HUY CHƯƠNG THI ĐẤU THỂ THAO QUỐC TẾ Các môn thi đấu có nội dung tập thể Năm… |
Đơn vị báo cáo: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Huy chương
|
Mã số |
Tổng số huy chương |
Huy chương Vàng |
Huy chương Bạc |
Huy chương Đồng |
||||||||||||
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số |
Chia ra |
||||||||||
Thế giới |
Châu Á |
Đông Nam Á |
Thế giới |
Châu Á |
Đông Nam Á |
Thế giới |
Châu Á |
Đông Nam Á |
Thế giới |
Châu Á |
Đông Nam Á |
||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chia theo môn thể thao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điền kinh |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bơi |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lặn |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhảy cầu |
05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Karate |
06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Silat |
07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Taekwondo |
08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Wushu |
09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Judo |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vovinam |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vật tự do |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vật cổ điển |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu lông |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu mây |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bi a |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quần vợt |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bắn súng |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bắn cung |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bắn đĩa bay |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cờ vua |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cờ tướng |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bóng đá |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bóng chuyền |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bóng rổ |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bóng bàn |
26 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thể dục |
27 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chèo thuyền |
28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe đạp |
29 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 006.N/BCB-VHTTDL Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31/3 năm sau |
SỐ VỤ BẠO LỰC GIA ĐÌNH NGƯỜI CAO TUỔI, PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM Năm… |
Đơn vị báo cáo: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Vụ
|
Mã số |
Số vụ bạo lực gia đình |
Số vụ bạo lực gia đình đã được xử lý |
||||||
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
||||||
Người cao tuổi |
Phụ nữ |
Trẻ em |
Người cao tuổi |
Phụ nữ |
Trẻ em |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Cả nước |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Thành thị/nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thành thị |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông thôn |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 007.N/BCB-VHTTDL Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31/3 năm sau |
CHI CHO HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA THỂ THAO Năm… |
Đơn vị báo cáo: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Triệu đồng
|
Mã số |
Tổng số |
Chia ra |
|
Ngân sách nhà nước |
Ngoài ngân sách nhà nước |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
Tổng chi |
01 |
|
|
|
A. Chia theo khoản mục |
|
|
|
|
I. Chi thường xuyên |
02 |
|
|
|
(Chi tiết theo mục lục ngân sách) |
02.01 |
|
|
|
II. Chi đầu tư phát triển |
03 |
|
|
|
(Chi tiết theo mục lục ngân sách) |
03.01 |
|
|
|
III. Cho vay trong nước và hỗ trợ các quỹ |
04 |
|
|
|
(Chi tiết theo mục lục ngân sách) |
04.01 |
|
|
|
IV. Cho nước ngoài vay và tham gia góp vốn của Chính phủ |
05 |
|
|
|
(Chi tiết theo mục lục ngân sách) |
05.01 |
|
|
|
V. Trả nợ gốc các khoản vay |
06 |
|
|
|
(Chi tiết theo mục lục ngân sách) |
06.01 |
|
|
|
B. Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 008.N/BCB-VHTTDL Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31/3 năm sau |
SỐ VẬN ĐỘNG VIÊN ĐẲNG CẤP CAO Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Tổng số |
Chia ra |
|
Nam |
Nữ |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
1. Chia theo môn thể thao |
|
|
|
|
Điền kinh |
02 |
|
|
|
Bơi |
03 |
|
|
|
Lặn |
04 |
|
|
|
Nhảy cầu |
05 |
|
|
|
Karate |
06 |
|
|
|
Silat |
07 |
|
|
|
Taekwondo |
08 |
|
|
|
Wushu |
09 |
|
|
|
Judo |
10 |
|
|
|
Vovinam |
11 |
|
|
|
Vật tự do |
12 |
|
|
|
Vật cổ điển |
13 |
|
|
|
Cầu lông |
14 |
|
|
|
Cầu mây |
15 |
|
|
|
Bi a |
16 |
|
|
|
Quần vợt |
17 |
|
|
|
Bắn súng |
18 |
|
|
|
Bắn cung |
19 |
|
|
|
Bắn đĩa bay |
20 |
|
|
|
Cờ vua |
21 |
|
|
|
Cờ tướng |
22 |
|
|
|
Bóng đá |
23 |
|
|
|
Bóng chuyền |
24 |
|
|
|
Bóng rổ |
25 |
|
|
|
Bóng bàn |
26 |
|
|
|
Thể dục |
27 |
|
|
|
Chèo thuyền |
28 |
|
|
|
Xe đạp |
29 |
|
|
|
… |
|
|
|
|
2. Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 009.N/BCB-VHTTDL Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31/3 năm sau |
SỐ CƠ SỞ TƯ VẤN, TRỢ GIÚP NẠN NHÂN BẠO LỰC GIA ĐÌNH Năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Cơ sở
|
Mã số |
Tổng số |
A |
B |
1 |
Tổng số |
01 |
|
Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
02 |
|
|
03 |
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 010.N/BCB-VHTTDL Ban hành theo Quyết định số..,/QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31/3 năm sau |
NẠN NHÂN BẠO LỰC GIA ĐÌNH ĐƯỢC PHÁT HIỆN VÀ ĐƯỢC TƯ VẤN/HỖ TRỢ Năm… |
Đơn vị báo cáo: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Số nạn nhân bị bạo lực gia đình được phát hiện (Người) |
Tỷ lệ nạn nhân bị bạo lực gia đình được phát hiện (%) |
Số nạn nhân bị bạo lực gia đình được phát hiện và được tư vấn/hỗ trợ (Người) |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
Cả nước |
01 |
|
|
|
1. Giới tính |
|
|
|
|
Nam |
02 |
|
|
|
Nữ |
03 |
|
|
|
2. Thành thị/nông thôn |
|
|
|
|
Thành thị |
04 |
|
|
|
Nông thôn |
05 |
|
|
|
3. Nhóm tuổi |
|
|
|
|
Dưới 18 |
06 |
|
|
|
18-59 |
07 |
|
|
|
Từ 60 trở lên |
08 |
|
|
|
4. Loại hình bao lực |
|
|
|
|
Thể chất |
09 |
|
|
|
Tinh thần |
10 |
|
|
|
Kinh tế |
11 |
|
|
|
Tình dục |
12 |
|
|
|
5. Dân tộc |
|
|
|
|
Kinh |
13 |
|
|
|
Dân tộc khác |
14 |
|
|
|
6. Chia theo mức sống gia đình nạn nhân |
|
|
|
|
Thuộc diện hộ nghèo |
15 |
|
|
|
Không thuộc diện hộ nghèo |
16 |
|
|
|
7. Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 011.N/BCB-VHTTDL Ban hành theo Quyết định số.../ QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31/3 năm sau |
NGƯỜI GÂY BẠO LỰC GIA ĐÌNH ĐƯỢC PHÁT HIỆN ĐƯỢC TƯ VẤN TẠI CƠ SỞ TƯ VẤN VỀ PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH Năm.... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Số người gây bạo lực gia đình được phát hiện và được tư Yấn (Người) |
Tỷ lệ người gây bạo lực gia đình được phát hiện và được tư Yấn (%) |
A |
B |
1 |
2 |
Cả nước |
01 |
|
|
1. Giới tính |
|
|
|
Nam |
02 |
|
|
Nữ |
03 |
|
|
2. Thành thị/nông thôn |
|
|
|
Thành thị |
04 |
|
|
Nông thôn |
05 |
|
|
3. Loại hình bạo lực |
|
|
|
Thể chất |
06 |
|
|
Tinh thần |
07 |
|
|
Kinh tế |
08 |
|
|
Tình dục |
09 |
|
|
4. Chia theo tỉnh, thành phố |
10 |
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
… |
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
HƯỚNG DẪN
CÁCH GHI BIỂU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Biểu số 001.N/BCB-VHTTDL: Hãng phim
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Hãng phim là cơ sở điện ảnh do tổ chức, cá nhân thành lập theo quy định của pháp luật, có chức năng sản xuất phim hoặc có đăng ký ngành nghề kinh doanh, sản xuất phim.
Số hãng phim bao gồm các hãng phim Nhà nước do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, các Bộ, ngành khác quản lý và các cơ sở tư nhân đã được các cấp có thẩm quyền cấp giấy phép.
b) Phạm vi thu thập số liệu
Các hãng phim trên phạm vi cả nước (bao gồm hãng phim do ngành Văn hóa, các ngành khác quản lý và các hãng phim tư nhân).
c) Thời kỳ thu thập số liệu
Số liệu đến thời điểm 31/12 năm báo cáo.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch.
Biểu số 002.N/BCB-VHTTDL: Số nhà văn hóa, trung tâm văn hóa
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Nhà văn hóa là đơn vị được tổ chức theo quy định của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch, là nơi tổ chức các hoạt động vui chơi, sinh hoạt văn hóa của nhân dân và là nơi để tuyên truyền, phổ biến các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, của chính quyền địa phương đến các tầng lớp dân cư.
Trung tâm văn hóa thể thao là nhà văn hóa được gọi theo tên gọi mới.
- Phạm vi thu thập số liệu: Hoạt động của tất cả các nhà văn hóa, trung tâm văn hóa trên phạm vi cả nước.
- Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu thời điểm 31/12 năm báo cáo.
b) Cách ghi biểu
Cột:
Cột 1: Ghi tổng số tất cả các nhà văn hóa, trung tâm văn hóa.
Cột 2: Ghi số nhà văn hóa, trung tâm văn hóa thiếu nhi.
Dòng:
Dòng 1: Ghi tổng số nhà văn hóa, trung tâm văn hóa của cả nước;
Dòng 2: Ghi số nhà văn hóa, trung tâm văn hóa khu vực thành thị;
Dòng 3: Ghi số nhà văn hóa, trung tâm văn hóa khu vực nông thôn;
Dòng 4, 5…: Ghi số nhà văn hóa, trung tâm văn hóa chia theo các tỉnh.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch.
Biểu số 003.N/BCB-VHTTDL: Thư viện
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Thư viện: Là đơn vị được tổ chức theo quy định của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có trách nhiệm sưu tầm, lưu giữ các loại sách, báo, tạp chí và các loại ấn phẩm khác; các vật phẩm nghe, nhìn hoặc tranh vẽ, có cán bộ chuyên trách quản lý và phục vụ nhu cầu về thông tin, nghiên cứu, học tập và giải trí của nhân dân.
Thư viện trong biểu này bao gồm: Thư viện tổng hợp và thư viện chuyên ngành. Thư viện tổng hợp là thư viện có vốn tài liệu thuộc mọi ngành, lĩnh vực khoa học. Thư viện chuyên ngành là thư viện có vốn tài liệu chuyên sâu về một hoặc một số ngành, lĩnh vực khoa học.
Tài liệu thư viện bao gồm sách, báo, tạp chí, tranh ảnh, bản đồ… dưới dạng in hoặc dạng điện tử/số.
- Số sách có trong thư viện: Là số đầu sách, bản sách có trong các thư viện. Đầu sách là tên sách, mỗi tên sách là một đầu sách; bản sách là số bản được nhân ra từ đầu sách.
- Báo, tạp chí có trong thư viện: Là số đầu, bản báo, tạp chí có trong các thư viện. Đầu báo, tạp chí là tên báo, tạp chí; bản báo, tạp chí là số bản được nhân ra từ đầu báo, tạp chí.
- Tài liệu điện tử/số: Là số đầu sách, báo, tạp chí, tập tranh ảnh bản đồ… đã được số hóa.
- Số lượt người được phục vụ: Là 1 lần 1 người đến để sử dụng tài liệu trong các thư viện. Một người có thể đến thư viện nhiều lần, mỗi lần đến được thống kê là một lượt người được thư viện phục vụ.
Thư viện bao gồm các loại sau:
- Thư viện Quốc gia Việt Nam;
- Thư viện tổng hợp tỉnh/thành phố do UBND cấp tỉnh quản lý;
- Thư viện quận/huyện/thị do UBND cấp huyện quản lý;
- Thư viện các trường đại học, cao đẳng, các trường phổ thông, thư viện các viện nghiên cứu;
- Thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng;
- Thư viện thiếu nhi là loại thư viện được tổ chức độc lập phục vụ cho đối tượng là độc giả ở lứa tuổi thiếu niên, nhi đồng. Các phòng đọc thiếu nhi nằm trong thư viện cấp tỉnh, cấp huyện không được thống kê là một thư viện thiếu nhi;
- Thư viện của các doanh nghiệp, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị khác bao gồm của các loại hình kinh tế.
b) Cách ghi biểu
- Phạm vi thu thập số liệu: Hoạt động của tất cả các thư viện trong cả nước.
- Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu có đến thời điểm 31/12, riêng “Số lượt được phục vụ trong thư viện” là số liệu thời kỳ từ 01/01 đến 31/12 năm báo cáo.
- Cách ghi biểu: Ghi số thực hiện năm báo cáo.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Biểu số 004.N/BCB-VHTTDL: SỐ HUY CHƯƠNG TRONG CÁC KÌ THI ĐẤU QUỐC TẾ (Các môn thi đấu có nội dung cá nhân)
1. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Các giải thể thao quốc tế chính thức gồm: Giải Thế giới (thế vận hội Olympic, vô địch, vô địch trẻ); giải Châu Á (Á vận hội ASIAD, vô địch, vô địch trẻ), giải Đông Nam Á (SEA Games, vô địch, vô địch trẻ), không bao gồm các giải mời v.v…
- Phạm vi thu thập số liệu: Toàn bộ huy chương của vận động viên nước ta đạt được trong các giải thi đấu thể thao quốc tế chính thức trong năm đối với các môn thi đấu có nội dung cá nhân.
- Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu có đến thời điểm 31/12 năm báo cáo.
b) Cách ghi biểu
* Cách ghi cột:
- Cột 1: Ghi tổng số huy chương các loại đạt được.
- Cột 2: Ghi tổng số huy chương các loại đạt được chia theo các giải Thế giới.
- Cột 3: Ghi tổng số huy chương các loại đạt được chia theo các giải Châu Á.
- Cột 4: Ghi tổng số huy chương các loại đạt được chia theo các giải Đông Nam Á.
- Cột 5: Ghi tổng số huy chương Vàng đạt được.
- Cột 6: Ghi tổng số huy chương Vàng đạt được chia theo các giải Thế giới.
- Cột 7: Ghi tổng số huy chương Vàng đạt được chia theo các giải Châu Á.
- Cột 8: Ghi tổng số huy chương Vàng đạt được chia theo các giải Đông Nam Á.
- Cột 9: Ghi tổng số huy chương Bạc đạt được.
- Cột 10: Ghi tổng số huy chương Bạc đạt được chia theo các giải Thế giới.
- Cột 11: Ghi tổng số huy chương Bạc đạt được chia theo các giải Châu Á.
- Cột 12: Ghi tổng số huy chương Bạc đạt được chia theo các giải Đông Nam Á.
- Cột 13: Ghi tổng số huy chương Đồng đạt được.
- Cột 14: Ghi tổng số huy chương Đồng đạt được chia theo các giải Thế giới.
- Cột 15: Ghi tổng số huy chương Đồng đạt được chia theo các giải Châu Á.
- Cột 16: Ghi tổng số huy chương Đồng đạt được chia theo các giải Đông Nam Á.
* Cách ghi dòng:
Số huy chương chia theo từng môn thi đấu, chia theo giới tính của người đạt huy chương và chia theo tỉnh, thành phố. Trong biểu có liệt kê 25 môn thể thao phổ biến nhất và được xếp theo thứ tự phổ biến. Tuy nhiên nếu có phát sinh thêm huy chương ở các môn thể thao nào khác thì ghi số liệu tiếp vào sau môn thể thao thứ 25.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Biểu số 005.N/BCB-VHTTDL: SỐ HUY CHƯƠNG TRONG CÁC KÌ THI ĐẤU QUỐC TẾ (Các môn thi đấu có nội dung tập thể)
1. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Các giải thể thao quốc tế chính thức gồm: Giải Thế giới (thế vận hội Olympic, vô địch, vô địch trẻ); giải Châu Á (Á vận hội ASIAD, vô địch, vô địch trẻ), giải Đông Nam Á (SEA Games, vô địch, vô địch trẻ), không bao gồm các giải mời v.v…
Các môn thi đấu tập thể là các môn có từ 2 vận động viên trở lên tham gia thi đấu để giành một huy chương.
- Phạm vi thu thập số liệu: Toàn bộ huy chương của vận động viên nước ta đạt được trong các giải thi đấu thể thao quốc tế chính thức trong năm đối với các môn thi đấu có nội dung tập thể.
- Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu có đến thời điểm 31/12 năm báo cáo.
b) Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số huy chương các loại đạt được.
- Cột 2: Ghi tổng số huy chương các loại đạt được chia theo các giải Thế giới.
- Cột 3: Ghi tổng số huy chương các loại đạt được chia theo các giải Châu Á.
- Cột 4: Ghi tổng số huy chương các loại đạt được chia theo các giải Đông Nam Á.
- Cột 5: Ghi tổng số huy chương Vàng đạt được.
- Cột 6: Ghi tổng số huy chương Vàng đạt được chia theo các giải Thế giới.
- Cột 7: Ghi tổng số huy chương Vàng đạt được chia theo các giải Châu Á.
- Cột 8: Ghi tổng số huy chương Vàng đạt được chia theo các giải Đông Nam Á.
- Cột 9: Ghi tổng số huy chương Bạc đạt được.
- Cột 10: Ghi tổng số huy chương Bạc đạt được chia theo các giải Thế giới.
- Cột 11: Ghi tổng số huy chương Bạc đạt được chia theo các giải Châu Á.
- Cột 12: Ghi tổng số huy chương Bạc đạt được chia theo các giải Đông Nam Á.
- Cột 13: Ghi tổng số huy chương Đồng đạt được.
- Cột 14: Ghi tổng số huy chương Đồng đạt được chia theo các giải Thế giới.
- Cột 15: Ghi tổng số huy chương Đồng đạt được chia theo các giải Châu Á.
- Cột 16: Ghi tổng số huy chương Đồng đạt được chia theo các giải Đông Nam Á.
* Cách ghi dòng:
Số huy chương chia theo từng môn thi đấu và chia theo tỉnh, thành phố. Trong biểu có liệt kê 28 môn thể thao phổ biến nhất và được xếp theo thứ tự phổ biến. Tuy nhiên nếu có phát sinh thêm huy chương ở các môn thể thao nào khác thì ghi số liệu tiếp vào sau môn thể thao thứ 28.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Biểu số 006.N/BCB-VHTTDL: Số vụ bạo lực gia đình người cao tuổi, phụ nữ và trẻ em
1. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Số vụ bạo lực gia đình đối với người cao tuổi, phụ nữ và trẻ em là những vụ mà các thành viên trong gia đình cố ý gây tổn hại hoặc có khả năng gây tổn hại về thể chất, tinh thần, kinh tế đối với thành viên khác trong gia đình. Cụ thể, bao gồm các hành vi sau:
- Hành hạ, đánh đập hoặc hành vi cố ý xâm hại đến sức khỏe, tính mạng;
- Lăng mạ hoặc hành vi cố ý khác xúc phạm danh dự, nhân phẩm;
- Cô lập, xua đuổi hoặc gây áp lực thường xuyên về tâm lý gây hậu quả nghiêm trọng;
- Ngăn cản việc thực hiện quyền, nghĩa vụ trong quan hệ gia đình giữa ông, bà và cháu, giữa cha, mẹ và con; giữa vợ và chồng; giữa anh, chị, em với nhau;
- Cưỡng ép quan hệ tình dục;
- Cưỡng ép tảo hôn; cưỡng ép kết hôn, ly hôn hoặc cản trở hôn nhân tự nguyện, tiến bộ;
- Chiếm đoạt, hủy hoại, đập phá hoặc có hành vi khác cố ý làm hư hỏng tài sản riêng của thành viên khác trong gia đình hoặc tài sản chung của các thành viên trong gia đình;
- Cưỡng ép thành viên gia đình lao động quá sức, đóng góp tài chính quá khả năng của họ; kiểm soát thu nhập của thành viên gia đình nhằm tạo ra tình trạng phụ thuộc về tài chính;
- Có hành vi trái pháp luật buộc thành viên gia đình ra khỏi chỗ ở.
Số vụ bạo lực gia đình đối với người cao tuổi, phụ nữ và trẻ em đã được xử lý là số vụ đã được đưa ra hòa giải, tư vấn, góp ý phê bình tại cộng đồng và người có hành vi bạo lực gia đình bị xử lý theo pháp luật.
Người cao tuổi: Công dân Việt Nam từ 60 tuổi trở lên. Trẻ em: Công dân Việt Nam dưới 18 tuổi.
Phụ nữ: Khái niệm phụ nữ được thu thập trong chỉ tiêu này bao gồm những công dân Việt Nam là nữ trong độ tuổi từ 18 đến dưới 60 tuổi.
- Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu có từ 01/01 đến 31/12 năm báo cáo.
b) Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số vụ bạo lực gia đình. Cột 1= cột 2 + cột 3 + cột 4;
Cột 2: Số vụ bạo lực gia đình đối với người cao tuổi;
Cột 3: Số vụ bạo lực gia đình đối với phụ nữ;
Cột 4: Số vụ bạo lực gia đình đối với trẻ em;
Cột 5: Số tổng số vụ bạo lực gia đình đã được xử lý. Cột 5 = cột 6 + cột 7 + cột 8;
Cột 6: Số vụ bạo lực gia đình đối với người cao tuổi đã được xử lý;
Cột 7: Số vụ bạo lực gia đình đối với phụ nữ đã được xử lý;
Cột 8: Số vụ bạo lực gia đình đối với trẻ em đã được xử lý. Dòng:
Dòng 1: Ghi cho cả nước;
Dòng 2 - 3: Ghi cho thành thị, nông thôn;
Dòng 4 trở đi: Ghi cho từng tỉnh, thành phố. Tổng số vụ bạo lực gia đình của các tỉnh, thành phố cộng lại sẽ bằng các vụ bạo lực gia đình của cả nước.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Biểu số 007.N/BCB-VHTTDL: Chi cho hoạt động văn hóa, thể thao
1. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Nội dung chi ngân sách cho hoạt động văn hóa và thể thao bao gồm:
- Hoạt động điện ảnh và sản xuất chương trình truyền hình;
- Hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc;
- Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí;
- Hoạt động triển lãm, thông tin thuộc lĩnh vực văn hóa, nhà văn hóa;
- Hoạt động thư viện và lưu trữ;
- Hoạt động bảo tồn, bảo tàng;
- Hoạt động của các vườn bách thảo, bách thú;
- Hoạt động xổ số;
- Hoạt động cá cược và đánh bạc;
- Hoạt động thể thao;
- Hoạt động nhiếp ảnh;
- Hoạt động vui chơi giải trí khác.
* Thời kỳ thu thập số liệu: Năm thực hiện.
b) Cách ghi biểu
Cột A: Tên chỉ tiêu thu thập.
Cột B: Mã số chỉ tiêu.
Cột 1: Tổng chi cho hoạt động văn hóa thể thao.
Cột 2: Chia theo nguồn chi ngân sách nhà nước
Cột 3: Ngoài ngân sách nhà nước là những nguồn chi không thuộc ngân sách nhà nước nhưng do Bộ quản lý
Dòng:
Dòng Tổng số: Quy mô toàn quốc.
Dòng chia theo từng khoản mục chi.
Dòng chia theo tỉnh, thành phố.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Biểu số 008.N/BCB-VHTTDL: Số vận động viên đẳng cấp cao
1. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Vận động viên thể thao đạt đẳng cấp cao gồm Kiện tướng (kể cả Đại kiện tướng, kiện tướng quốc tế, kiện tướng FIDE của môn cờ vua) và cấp I. Vận động viên cấp kiện tướng và vận động viên cấp I: Là những vận động viên tham gia thi đấu những giải thể thao chính thức của quốc gia và quốc tế đạt được thành tích, được phong danh hiệu đẳng cấp vận động viên kiện tướng và vận động viên cấp I.
- Phạm vi thu thập số liệu: Tất cả các vận động viên thể thao cấp kiện tướng (kể cả Đại kiện tướng, kiện tướng quốc tế, kiện tướng FIDE của môn cờ vua) và vận động viên cấp I của cả nước do ngành Thể dục thể thao và các ngành khác quản lý được phong danh hiệu cấp kiện tướng và vận động viên cấp I trong kỳ báo cáo.
- Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu có đến thời điểm 31/12 năm báo cáo.
b) Cách ghi biểu
* Cách ghi cột:
- Cột 1: Ghi tổng số vận động viên đẳng cấp cao.
- Cột 2: Ghi số vận động viên đẳng cấp cao là nam.
- Cột 3: Ghi số vận động viên đẳng cấp cao là nữ.
* Cách ghi dòng:
Vận động viên đẳng cấp cao chia theo từng môn thi đấu và chia theo tỉnh, thành phố. Trong biểu có liệt kê 28 môn thể thao phổ biến nhất và được xếp theo thứ tự phổ biến. Tuy nhiên nếu có phát sinh thêm huy chương ở các môn thể thao nào khác thì ghi số liệu tiếp vào sau môn thể thao thứ 28.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Biểu số 009.N/BCB-VHTTDL: Số cơ sở tư vấn, trợ giúp nạn nhân bạo lực gia đình
1. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Cơ sở trợ giúp nạn nhân bạo lực gia đình là nơi chăm sóc, tư vấn, chỗ tạm lánh, hỗ trợ những điều kiện cần thiết cho nạn nhân bạo lực gia đình, bao gồm:
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện việc chăm sóc y tế theo quy định của Luật phòng, chống bạo lực gia đình;
- Cơ sở bảo trợ xã hội thực hiện việc chăm sóc, tư vấn tâm lý, bố trí nơi tạm lánh và hỗ trợ các điều kiện cần thiết cho nạn nhân bạo lực gia đình;
- Cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình, cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình do các tổ chức, cá nhân tự thành lập. Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện và hỗ trợ kinh phí cho tổ chức, cá nhân tham gia hỗ trợ, tư vấn cho nạn nhân bị bạo lực gia đình. Các cơ sở tư vấn, trợ giúp cung cấp các dịch vụ tư vấn về pháp luật, tâm lý, chăm sóc sức khỏe, bố trí nơi tạm lánh và các điều kiện cần thiết cho nạn nhân bị bạo lực gia đình.
- Phạm vi thu thập số liệu: Tất cả các cơ sở tư vấn, trợ giúp nạn nhân bạo lực gia đình.
- Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu có đến thời điểm 31/12 năm báo cáo.
b) Cách ghi biểu
* Cách ghi cột:
- Cột 1: Ghi tổng số cơ sở tư vấn, trợ giúp nạn nhân bạo lực gia đình.
* Cách ghi dòng: Số cơ sở tư vấn, trợ giúp chia theo tỉnh, thành phố.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Biểu số 010.N/BCB-VHTTDL: Nạn nhân bạo lực gia đình được phát hiện và được tư vấn/hỗ trợ
1. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Theo Luật phòng, chống bạo lực gia đình, bạo lực gia đình và các hành vi bạo lực gia đình được quy định như sau:
Bạo lực gia đình là hành vi cố ý của thành viên gia đình gây tổn hại hoặc có khả năng gây tổn hại về thể chất, tinh thần, kinh tế, tình dục đối với thành viên khác trong gia đình, các hành vi bạo lực gia đình bao gồm:
- Hành hạ, ngược đãi, đánh đập hoặc hành vi cố ý khác xâm hại đến sức khỏe, tính mạng;
- Lăng mạ hoặc hành vi cố ý khác xúc phạm danh dự, nhân phẩm;
- Cô lập, xua đuổi hoặc gây áp lực thường xuyên về tâm lý gây hậu quả nghiêm trọng;
- Ngăn cản việc thực hiện quyền, nghĩa vụ trong quan hệ gia đình giữa ông, bà và cháu, giữa cha, mẹ và con, giữa vợ và chồng, giữa anh, chị, em với nhau;
- Cưỡng ép quan hệ tình dục;
- Cưỡng ép tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, ly hôn hoặc cản trở hôn nhân tự nguyện, tiến bộ;
- Chiếm đoạt, hủy hoại, đập phá hoặc có hành vi khác cố ý làm hư hỏng tài sản riêng của thành viên khác trong gia đình hoặc tài sản chung của các thành viên gia đình;
- Cưỡng ép thành viên gia đình lao động quá sức, đóng góp tài chính quá khả năng của họ, kiểm soát thu nhập của thành viên gia đình nhằm tạo ra tình trạng phụ thuộc về tài chính;
- Có hành vi trái pháp luật buộc thành viên gia đình ra khỏi chỗ ở.
Hành vi bạo lực đã nêu trên cũng được áp dụng đối với thành viên gia đình của vợ, chồng đã ly hôn hoặc nam, nữ không đăng ký kết hôn mà chung sống với nhau như vợ chồng.
Số nạn nhân bị bạo lực gia đình được phát hiện là tổng số người là nạn nhân của các hành vi bạo lực gia đình nêu trên được phát hiện bởi các cơ quan chức năng.
Chỉ tính các trường hợp nạn nhân bạo lực gia đình được phát hiện.
Công thức tính:
Tỷ lệ nạn nhân bị bạo lực gia đình được phát hiện (%) |
= |
Số nạn nhân bạo lực gia đình được phát hiện |
x 100 |
Tổng dân số |
Số nạn nhân bị bạo lực gia đình được phát hiện được tư vấn về pháp lý và sức khỏe, được hỗ trợ và chăm sóc tại các cơ sở trợ giúp nạn nhân bạo lực gia đình gồm các nạn nhân đã đến các cơ sở trợ giúp nạn nhân bạo lực gia đình và được tiếp cận ít nhất một dịch vụ trợ giúp.
Cơ sở trợ giúp nạn nhân bạo lực gia đình là nơi chăm sóc, tư vấn, tạm lánh và hỗ trợ những điều kiện cần thiết khác cho nạn nhân bạo lực gia đình.
Cơ sở trợ giúp nạn nhân bạo lực gia đình bao gồm: các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; cơ sở bảo trợ xã hội; cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình.
b) Cách ghi biểu
* Cách ghi cột:
- Cột 1: Ghi tổng số nạn nhân bị bạo lực gia đình được phát hiện.
- Cột 2: Ghi tỷ lệ nạn nhân bị bạo lực gia đình được phát hiện.
- Cột 3: Ghi số nạn nhân bị bạo lực gia đình được phát hiện được tư vấn về pháp lý và sức khỏe, được hỗ trợ và chăm sóc tại các cơ sở trợ giúp nạn nhân bạo lực gia đình.
* Cách ghi dòng:
- Dòng 1: Ghi tổng số trên cả nước.
- Dòng 2, 3: Ghi số liệu chia theo giới tính.
- Dòng 4, 5: Ghi số liệu chia theo thành thị/nông thôn.
- Dòng 6 - 8: Ghi số liệu theo phân tổ nhóm tuổi của nạn nhân bạo lực gia đình.
- Dòng 9 - 12: Ghi số liệu theo phân tổ loại hình bạo lực. Trong đó:
- Dòng 13, 14: Ghi số liệu theo dân tộc: Kinh và dân tộc khác.
- Dòng 15, 16: Ghi số liệu theo phân tổ mức sống của gia đình nạn nhân bị bạo lực gia đình.
- Dòng 17, 18...: Ghi số liệu theo phân tổ theo tỉnh, thành phố.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Biểu số 011.N/BCB-VHTTDL: Người gây bạo lực gia đình được phát hiện và được tư vấn tại các cơ sở tư vấn về phòng chống bạo lực gia đình
1. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Người gây bạo lực gia đình là người có hành vi cố ý gây tổn hại hoặc có khả năng gây tổn hại về thể chất, tinh thần, kinh tế đối với thành viên khác trong gia đình.
Chỉ tính các trường hợp gây bạo lực gia đình được tư vấn tại các cơ sở tư vấn về phòng chống bạo lực gia đình, không tính trường hợp hòa giải tại gia đình hoặc phê bình góp ý tại cộng đồng.
Công thức tính:
Tỷ lệ người gây bạo lực gia đình được phát hiện được tư vấn tại các cơ sở tư vấn (%) |
= |
Số người gây bạo lực gia đình được phát hiện được tư vấn tại các cơ sở tư vấn |
x 100 |
Tổng số người gây bạo lực gia đình được phát hiện |
b) Cách ghi biểu
* Cách ghi cột:
- Cột 1: Ghi tổng số người gây bạo lực gia đình được phát hiện và được tư vấn tại các cơ sở tư vấn.
- Cột 2: Ghi tỷ lệ người gây bạo lực gia đình được phát hiện và được tư vấn tại các cơ sở tư vấn.
* Cách ghi dòng:
- Dòng 1: Ghi tổng số trên cả nước.
- Dòng 2, 3: Ghi số liệu chia theo giới tính.
- Dòng 4, 5: Ghi số liệu chia theo thành thị và nông thôn.
- Dòng 6 - 9: Ghi số liệu theo phân tổ loại hình bạo lực.
- Dòng 10, 11...: Ghi số liệu theo phân tổ theo tỉnh, thành phố.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ TƯ PHÁP
STT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Kỳ báo cáo |
Ngày nhận báo cáo |
1 |
001.N/BCB-TP |
Số cuộc kết hôn và tuổi kết hôn trung bình lần đầu |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
2 |
002.N/BCB-TP |
Số lượt người được trợ giúp pháp lý |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
3 |
003.N/BCB-TP |
Số luật sư và công chứng viên |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
4 |
004.N/BCB-TP |
Văn bản quy phạm pháp luật được lồng ghép vấn đề bình đẳng giới |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
Biểu số: 001.N/BCB-TP Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: 31/3 năm sau |
SỐ CUỘC KẾT HÔN VÀ TUỔI KẾT HÔN TRUNG BÌNH LẦN ĐẦU Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tư pháp Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Số cuộc kết hôn (Cặp) |
Tuổi kết hôn trung bình lần đầu (Tuổi) |
|||
Tổng số |
Chia ra |
Nam |
Nữ |
||
Kết hôn lần đầu |
Kết hôn lần thứ hai trở lên |
||||
A |
1=2+3 |
2 |
3 |
4 |
5 |
A) Toàn quốc |
|
|
|
|
|
a) Tổng số |
|
|
|
|
|
b) Các vùng kinh tế - xã hội |
|
|
|
|
|
V1. Trung du và miền núi phía Bắc |
|
|
|
|
|
V2. Đồng bằng sông Hồng |
|
|
|
|
|
V3. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
|
|
|
|
|
V4. Tây Nguyên |
|
|
|
|
|
V5. Đông Nam Bộ |
|
|
|
|
|
V6. Đồng bằng sông Cửu Long |
|
|
|
|
|
c) Các tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
01. Hà Nội |
|
|
|
|
|
02. Hà Giang |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
95. Bạc Liêu |
|
|
|
|
|
96. Cà Mau |
|
|
|
|
|
B) Thành thị |
|
|
|
|
|
Chia như phần A |
|
|
|
|
|
C) Nông thôn |
|
|
|
|
|
Chia như phần A |
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 002.N/BCB-TP Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: 31/3 năm sau |
SỐ LƯỢT NGƯỜI ĐƯỢC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tư pháp Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Lượt người
|
Mã số |
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
Chia theo đối tượng được trợ giúp pháp lý |
||||||||
Người nghèo |
Người có công với cách mạng |
Người già cô đơn không nơi nương tựa |
Người khuyết tật không nơi nương tựa |
Trẻ em không nơi nương tựa |
Người dân tộc thiểu số |
Khác |
||||||
Nạn nhân theo quy định của Luật phòng chống mua, bán người |
Người bị nhiễm HIV |
Khác |
||||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
Cả nước |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 003.N/BCB-TP Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31/3 năm sau |
SỐ LUẬT SƯ VÀ SỐ CÔNG CHỨNG VIÊN Năm |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tư pháp Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Số luật sư |
Số công chứng viên |
||
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
Cả nước |
01 |
|
|
|
|
Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số 004.N/BCB-TP Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐƯỢC LỒNG GHÉP VẤN ĐÊ BÌNH ĐẲNG GIỚI Có đến ngày 31 tháng 12 |
Đơn vị báo cáo: Bộ Tư pháp Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Văn bản quy phạm PL
|
Mã số |
Số văn bản quy phạm pháp luật cần được lồng ghép vấn đề bình đẳng giới |
Số văn bản quy phạm pháp luật được lồng ghép vấn đề bình đẳng giới |
A |
B |
1 |
2 |
Tổng số |
01 |
|
|
1. Chia theo cấp ban hành |
02 |
|
|
Quốc hội |
03 |
|
|
Chủ tịch nước |
04 |
|
|
Chính phủ |
05 |
|
|
Thủ tướng Chính phủ |
06 |
|
|
Bộ, cơ quan ngang Bộ |
07 |
|
|
Hội đồng nhân dân |
08 |
|
|
Ủy ban nhân dân các cấp |
09 |
|
|
2. Chia theo loại văn bản |
10 |
|
|
Văn bản luật |
11 |
|
|
Văn bản dưới luật |
12 |
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
HƯỚNG DẪN
CÁCH GHI BIỂU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ TƯ PHÁP
Biểu số 001.N/BCB-TP: Số cuộc kết hôn và tuổi kết hôn trung bình lần đầu
1. Mục đích, ý nghĩa
Số cuộc kết hôn phản ánh mức kết hôn hàng năm và là yếu tố trực tiếp quyết định mức sinh. Số cuộc kết hôn ảnh hưởng trực tiếp đến sự thay đổi số trẻ em mới sinh, đồng thời gián tiếp tác động đến các chỉ tiêu kế hoạch hóa gia đình hàng năm. Chỉ tiêu này phản ánh số cuộc kết hôn và tuổi kết hôn trung bình lần đầu trên địa bàn cả nước.
Tuổi kết hôn trung bình lần đầu là chỉ tiêu tổng hợp về mức độ kết hôn của dân số. Tuổi kết hôn trung bình lần đầu không phụ thuộc vào cơ cấu tuổi của dân số nên thuận tiện cho việc so sánh mức độ kết hôn của các tập hợp dân số khác nhau.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
(i) Số cuộc kết hôn
Số cuộc kết hôn là số cặp nam, nữ thực tế đã tiến hành xác lập quan hệ vợ chồng trong kỳ nghiên cứu (thường là một năm lịch), không phân biệt cuộc kết hôn đó đã hay chưa đăng ký kết hôn và không phân biệt kết hôn lần thứ mấy. Số cuộc kết hôn thường bị chi phối bởi các yếu tố kinh tế, văn hóa, xã hội và nhân khẩu học.
Trong trường hợp đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật thì số cuộc kết hôn là số việc xác lập quan hệ vợ chồng trên cơ sở tự nguyện giữa người nam từ 20 tuổi trở lên và người nữ từ 18 tuổi trở lên, không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn; được đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền và tổ chức đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật.
Số cuộc kết hôn = Tổng số việc đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên phạm vi cả nước + Số việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại các Sở Tư pháp (cộng dồn từ việc đăng ký kết hôn đầu tiên đến việc đăng ký kết hôn sau cùng của kỳ báo cáo).
Kết hôn lần đầu là việc cặp nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn mà cả bên nam và bên nữ đều chưa thực hiện việc đăng ký kết hôn lần nào.
(ii) Tuổi kết hôn trung bình lần đầu
Tuổi kết hôn trung bình lần đầu của dân số là số năm trung bình mà mỗi người sẽ sống độc thân trong suốt cuộc đời của mình, nếu như thế hệ này có tỷ trọng độc thân theo độ tuổi như tỷ trọng độc thân thu được tại thời điểm điều tra.
Trong trường hợp đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật thì tuổi kết hôn trung bình lần đầu là độ tuổi trung bình được tính trên số tuổi của các cặp kết hôn lần đầu. Kết hôn lần đầu là việc cặp nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn mà cả bên nam và bên nữ đều chưa thực hiện việc đăng ký kết hôn lần nào.
Tuổi kết hôn trung bình lần đầu của nam |
= |
Tổng số tuổi của nam đăng ký kết hôn lần đầu |
Số nam đăng ký kết hôn lần đầu |
Tuổi kết hôn trung bình lần đầu của nữ |
= |
Tổng số tuổi của nữ đăng ký kết hôn lần đầu |
Số nữ đăng ký kết hôn lần đầu |
b) Cách ghi biểu
- Cột A ghi toàn quốc, 6 vùng kinh tế - xã hội, 63 tỉnh, thành phố theo thứ tự tăng dần của mã tỉnh, thành phố: Ví dụ: 01. Hà Nội, 02. Hà Giang, ..., 95. Bạc Liêu, 96. Cà Mau.
- Cột 1 = Cột 2 + Cột 3.
- Ghi số liệu của Nam tại Cột 4 và của Nữ tại Cột 5.
- Cách ghi số liệu của thành thị (B) và nông thôn (C) tương tự như toàn quốc (A).
c) Kỳ báo cáo: 31/3 năm hiện tại báo cáo số liệu của năm trước.
3. Nguồn số liệu
- Hồ sơ hành chính (đăng ký hộ tịch: khai sinh, khai tử, đăng ký kết hôn) của Ủy ban nhân dân các cấp.
- Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Tư pháp.
Biểu số 002.N/BCB-TP: Số lượt người được trợ giúp pháp lý
1. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Phản ánh số lượt người được trợ giúp pháp lý trên địa bàn cả nước.
- Số lượt người được trợ giúp pháp lý là số lần người được trợ giúp pháp lý được cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí.
- Người được trợ giúp pháp lý là người thuộc một trong các đối tượng sau:
+ Người nghèo là người thuộc chuẩn nghèo theo quy định của Chính phủ.
+ Người có công với cách mạng là người hoạt động cách mạng trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động; Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; Bệnh binh; Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;
Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế; Người có công giúp đỡ cách mạng; Cha, mẹ, vợ, chồng của liệt sĩ; con của liệt sĩ chưa đủ 18 tuổi; người có công nuôi dưỡng liệt sĩ.
+ Người già cô đơn, người tàn tật và trẻ em không nơi nương tựa:
Người già được trợ giúp pháp lý là người từ đủ 60 tuổi trở lên sống cô đơn hoặc không có nơi nương tựa;
Người khuyết tật được trợ giúp pháp lý là người bị khiếm khuyết một hay nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp nhiều khó khăn hoặc là người bị nhiễm chất độc hóa học, bị nhiễm HIV hoặc bị các bệnh khác làm mất năng lực hành vi dân sự mà không có nơi nương tựa;
Trẻ em được trợ giúp pháp lý là người dưới 16 tuổi không nơi nương tựa.
+ Người dân tộc thiểu số thường xuyên sinh sống ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
+ Nạn nhân theo quy định của Luật phòng, chống mua bán người;
+ Các đối tượng khác được trợ giúp pháp lý theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
v Để được tính là một lượt người được trợ giúp pháp lý, cần chú ý:
- Mỗi lượt người phân theo từng lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hình thức trợ giúp pháp lý, địa điểm trợ giúp pháp lý, người thực hiện trợ giúp pháp lý đều được tính là một lượt người.
- Trong một kỳ báo cáo, một người được cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí trong 01 vụ việc thì tính là 01 lần (tức là 01 lượt người), trong 02 vụ việc thì tính là 02 lần (tức là 02 lượt người).
- Trong một kỳ báo cáo, cùng một người được cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí 02 lần trong 02 vụ việc thì tính là 02 lượt người được trợ giúp pháp lý.
- Nếu một người thuộc nhiều đối tượng trợ giúp pháp lý khác nhau thì chỉ thống kê theo đối tượng mà người được trợ giúp pháp lý có giấy tờ chứng minh và cung cấp đầu tiên để lưu trong hồ sơ. Ví dụ: một người được trợ giúp pháp lý vừa là người nghèo, vừa là người có công cách mạng khi làm đơn đề nghị trợ giúp pháp lý họ xuất trình giấy tờ là Sổ hộ nghèo thì chỉ thống kê họ là người nghèo.
b) Cách ghi biểu
- Cột A: Ghi tổng số và lần lượt các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo danh mục đơn vị hành chính.
- Cột B: Ghi mã số
- Cột 1= Cột (3+4+5+6+7+8+9+10+11): Ghi số liệu tổng số lượt người được trợ giúp pháp lý tương ứng theo từng dòng phân tổ.
- Cột 2: Ghi số lượt người được trợ giúp pháp lý là nữ tương ứng theo từng dòng phân tổ.
- Cột 3: Ghi số lượt người được trợ giúp pháp lý chia theo đối tượng được trợ giúp là người nghèo tương ứng theo từng dòng phân tổ.
- Cột 4: Ghi số lượt người được trợ giúp pháp lý chia theo đối tượng được trợ giúp pháp lý là người có công với cách mạng tương ứng theo từng dòng phân tổ.
- Cột 5: Ghi số lượt người được trợ giúp pháp lý chia theo đối tượng được trợ giúp pháp lý là người già cô đơn không nơi nương tựa tương ứng theo từng dòng phân tổ.
- Cột 6: Ghi số lượt người được trợ giúp pháp lý chia theo đối tượng được trợ giúp pháp lý là người khuyết tật không nơi nương tựa tương ứng theo từng dòng phân tổ.
- Cột 7: Ghi số lượt người được trợ giúp pháp lý chia theo đối tượng được trợ giúp pháp lý là trẻ em không nơi nương tựa tương ứng theo từng dòng phân tổ.
- Cột 8: Ghi số lượt người được trợ giúp pháp lý chia theo đối tượng được trợ giúp pháp lý là người dân tộc thiểu số tương ứng theo từng dòng phân tổ.
- Cột 9: Ghi số lượt người được trợ giúp pháp lý chia theo đối tượng được trợ giúp pháp lý là nạn nhân theo quy định của Luật phòng, chống mua bán người tương ứng theo từng dòng phân tổ.
- Cột 10: Ghi số lượt người được trợ giúp pháp lý chia theo đối tượng được trợ giúp pháp lý là người bị nhiễm HIV tương ứng theo từng dòng phân tổ.
- Cột 11: Ghi số lượt người được trợ giúp pháp lý chia theo đối tượng được trợ giúp pháp lý là những đối tượng khác còn lại ngoài những đối tượng nêu trên tương ứng theo từng dòng phân tổ.
c) Phạm vi và thời kỳ thu thập số liệu
- Ngày báo cáo là ngày 31/3 năm sau.
- Thời kỳ thu thập số liệu được tính từ ngày 01/01 năm trước đến ngày 31/12 năm trước.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Tư pháp.
Biểu 003.N/BCB-TP: Số luật sư và số công chứng viên
1. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Số luật sư là số công dân Việt Nam có đủ tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề luật sư theo quy định của Luật Luật sư và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư thực hiện dịch vụ pháp lý theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức tại thời điểm báo cáo.
Số công chứng viên là số công dân Việt Nam có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật công chứng, được bổ nhiệm để hành nghề công chứng tại thời điểm báo cáo.
b) Cách ghi biểu:
- Cột A: Ghi tổng số và lần lượt các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo danh mục đơn vị hành chính.
- Cột B: Ghi mã số
- Cột 1: Ghi số luật sư theo từng dòng phân tổ bao gồm cả nước và lần lượt các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cột 2: Ghi số luật sư là nữ giới theo từng dòng phân tổ bao gồm cả nước và lần lượt các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cột 3: Ghi số công chứng viên theo từng dòng phân tổ bao gồm cả nước và lần lượt các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cột 4: Ghi số công chứng viên là nữ giới theo từng dòng phân tổ bao gồm cả nước và lần lượt các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
c) Phạm vi và thời kỳ thu thập số liệu
- Phạm vi: Bao gồm số luật sư và số công chứng viên trên địa bàn cả nước.
- Ngày báo cáo là ngày 31/3 năm sau.
- Thời kỳ thu thập số liệu được tính từ ngày 01/01 năm trước đến ngày 31/12 năm trước.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Tư pháp.
Biểu số 004.N/BCB-TP: Văn bản quy phạm pháp luật được lồng ghép vấn đề bình đẳng giới
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh tình hình lồng ghép vấn đề bình đẳng giới vào các văn bản quy phạm pháp luật, tạo cơ sở pháp lý cho hoạt động thúc đẩy bình đẳng giới.
Ở nước ta vấn đề bình đẳng giới và giải phóng phụ nữ là một trong những mục tiêu to lớn của Đảng và Nhà nước ta đã được khẳng định trong các văn kiện, nghị quyết, chỉ thị của Đảng, trong Hiến pháp qua các thời kỳ và đã được thể chế hóa trong hầu hết các văn bản pháp luật, tạo cơ sở pháp lý, tạo điều kiện và cơ hội trao quyền bình đẳng cho cả nam và nữ trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo thủ tục, trình tự luật định, trong đó có các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung được áp dụng nhiều lần trong đời sống xã hội và được nhà nước đảm bảo nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Văn bản quy phạm pháp luật được quy định trong Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.
Lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật là biện pháp nhằm thực hiện mục tiêu bình đẳng giới bằng cách xác định vấn đề giới, dự báo tác động giới của văn bản, trách nhiệm, nguồn lực để giải quyết vấn đề giới trong các quan hệ xã hội được văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh.
Lồng ghép giới là phương pháp tiếp cận và là một biện pháp mang tính chiến lược nhằm đạt được bình đẳng giới bằng cách đưa yếu tố giới vào các văn bản quy phạm pháp luật. Lý do phải lồng ghép giới vào trong các văn bản quy phạm pháp luật vì phụ nữ và nam giới trải nghiệm cuộc sống khác nhau, có các nhu cầu, nguyện vọng và những ưu tiên rất khác nhau. Họ cũng chịu tác động khác nhau từ cùng một chính sách phát triển kinh tế - xã hội. Vì vậy, việc đưa vấn đề giới vào các văn bản quy phạm pháp luật sẽ đảm bảo đáp ứng các nhu cầu khác nhau của phụ nữ và nam giới, đồng thời phân phối lợi ích xã hội một cách bình đẳng. Nói cách khác, lồng ghép giới vào các văn bản quy phạm pháp luật chính là góp phần nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước.
Một văn bản quy phạm pháp luật được lồng ghép vấn đề bình đẳng giới là văn bản quy phạm pháp luật đã đề cập đến sự khác biệt cũng như tương đồng về giới.
Số văn bản quy phạm pháp luật cần được lồng ghép vấn đề bình đẳng giới là toàn bộ số văn bản quy phạm pháp luật cần được lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trên phạm vi cả nước.
Số văn bản quy phạm pháp luật được lồng ghép vấn đề bình đẳng giới là toàn bộ số văn bản quy phạm pháp luật được lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trên phạm vi cả nước.
b) Thời kỳ thu thập số liệu:
Số liệu thời kỳ có đến ngày 31/12 của năm cung cấp
c) Cách ghi biểu:
Cột 1: Ghi tổng số văn bản quy phạm pháp luật cần được lồng ghép vấn đề bình đẳng giới.
Cột 2: Ghi tổng số văn bản quy phạm pháp luật được lồng ghép vấn đề bình đẳng giới.
Phân tổ chủ yếu: Loại văn bản, cấp ban hành.
3. Nguồn số liệu: Bộ Tư pháp.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ NỘI VỤ
STT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Kỳ báo cáo |
Ngày nhận báo cáo |
1 |
001.N/BCB-NV |
Số đơn vị hành chính |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
2 |
002.K/BCB-NV |
Đại biểu Hội đồng nhân dân |
Nhiệm kỳ |
Đầu mỗi nhiệm kỳ |
3 |
003 .N/BCB-NV |
Lãnh đạo chính quyền |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
4 |
004.K/BCB-NV |
Số Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ có cán bộ chủ chốt là nữ |
Nhiệm kỳ |
Đầu mỗi nhiệm kỳ |
5 |
005.K/BCB-NV |
Ủy ban nhân dân các cấp có lãnh đạo chủ chốt là nữ |
Nhiệm kỳ |
Đầu mỗi nhiệm kỳ |
6 |
006.N/BCB-NV |
Các cơ quan Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội có từ 30% cán bộ nữ trở lên có cán bộ chủ chốt là nữ |
Năm |
Ngày 15 tháng 3 năm sau |
Biểu số 001.N/BCB-NV Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31/3 năm sau |
SỐ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH Tính đến ngày 31/12 năm... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Nội vụ Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Đơn vị hành chính cấp huyện |
Đơn vị hành chính cấp xã |
|||||||||
Tổng số |
Thành phố trực thuộc tỉnh |
Quận |
Thị xã |
Huyện |
% Thành thị |
Tổng số |
Phường |
Thị trấn |
Xã |
% Thành thị |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Danh mục đơn vị hành chính cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày ... tháng ... năm ... |
Biểu số 002.K/BCB-NV Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Đầu mỗi nhiệm kỳ |
ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN Nhiệm kỳ (Có đến……) |
Đơn vị báo cáo: Bộ Nội vụ Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Tổng số đại biểu HĐND |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
|||
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Cả nước |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ học vấn |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
- Tiểu học |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học cơ sở |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học phổ thông |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học chuyên nghiệp |
05 |
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng, Đại học |
06 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trên đại học |
07 |
|
|
|
|
|
|
|
- Không xác định |
08 |
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo dân tộc |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Kinh |
09 |
|
|
|
|
|
|
|
Dân tộc khác |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Dưới 20 tuổi |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20 đến 29 tuổi |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30 đến 49 tuổi |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50 đến 55 tuổi |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 56 đến 60 tuổi |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
Trên 60 tuổi |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
… |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
(Theo danh mục hành chính) |
… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày ... tháng ... năm ... |
Biểu số 003.N/BCB-NV Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
LÃNH ĐẠO CHÍNH QUYỀN Có đến ngày 31 tháng 12 |
Đơn vị báo cáo: Bộ Nội vụ Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Tổng số lãnh đạo chính quyền |
Cấp trung ương |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
||||
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Cả nước |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình đô học vấn |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
- Tiểu học |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học cơ sở |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học phổ thông |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học chuyên nghiệp |
05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng, Đại học |
06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên đại học |
07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không xác định |
08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo dân tộc |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Kinh |
09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dân tộc khác |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Dưới 20 tuổi |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20 đến 29 tuổi |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30 đến 49 tuổi |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50 đến 55 tuổi |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 56 đến 60 tuổi |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên 60 tuổi |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
… |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
(Theo danh mục hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày ... tháng ... năm ... |
Biểu số 004.K/BCB-NV Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Đầu mỗi nhiệm kỳ |
SỐ BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN TRỰC THUỘC CHÍNH PHỦ CÓ CÁN BỘ CHỦ CHỐT LÀ NỮ Nhiệm kỳ... (Tính đến thời điểm...) |
Đơn vị báo cáo: Bộ Nội vụ Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Cơ quan/tổ chức
|
Mã số |
Số Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ |
Số Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ có cán bộ chủ chốt là nữ |
A |
B |
1 |
2 |
Bộ |
01 |
|
|
Cơ quan ngang Bộ |
02 |
|
|
Cơ quan trực thuộc Chính phủ |
03 |
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày ... tháng ... năm ... |
Biểu số 005.K/BCB-NV Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Đầu mỗi nhiệm kỳ |
ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP CÓ LÃNH ĐẠO CHỦ CHỐT LÀ NỮ Nhiệm kỳ... |
Đơn vị báo cáo: Bộ Nội vụ Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Ủy ban
|
Mã số |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
|||
Số Ủy ban nhân dân |
Số Ủy ban nhân dân có cán bộ lãnh đạo chủ chốt là nữ |
Số Ủy ban nhân dân |
Số Ủy ban nhân dân có cán bộ lãnh đạo chủ chốt là nữ |
Số Ủy ban nhân dân |
Số Ủy ban nhân dân có cán bộ lãnh đạo chủ chốt là nữ |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Cả nước |
01 |
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
(Theo danh mục hành chính) |
… |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày ... tháng ... năm ... |
Biểu số 006.N/BCB-NV Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 3 năm sau |
CÁC CƠ QUAN ĐẢNG, NHÀ NƯỚC, CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI CÓ TỪ 30% CÁN BỘ NỮ TRỞ LÊN CÓ CÁN BỘ CHỦ CHỐT LÀ NỮ Có đến ngày 31 tháng 12 |
Đơn vị báo cáo: Bộ Nội vụ Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Cơ quan/tổ chức
|
Mã số |
Số cơ quan Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội |
Số cơ quan Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội có từ 30% cán bộ nữ trở lên |
Số cơ quan Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội có từ 30% cán bộ nữ có cán bộ chủ chốt là nữ |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
Cơ quan Đảng |
01 |
|
|
|
Tổng số |
02 |
|
|
|
Cấp Trung ương |
03 |
|
|
|
Cấp tỉnh |
04 |
|
|
|
Cấp huyện |
05 |
|
|
|
Cấp xã |
06 |
|
|
|
Cơ quan Nhà nước |
07 |
|
|
|
Quốc hội |
08 |
|
|
|
Bộ, ngành |
09 |
|
|
|
Ủy ban nhân dân tỉnh |
10 |
|
|
|
Ủy ban nhân dân huyện |
11 |
|
|
|
Ủy ban nhân dân xã |
12 |
|
|
|
Văn phòng Chủ tịch nước |
13 |
|
|
|
Văn phòng Chính phủ |
14 |
|
|
|
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao |
15 |
|
|
|
Tòa án nhân dân tối cao |
16 |
|
|
|
Cơ quan trực thuộc Chính phủ |
17 |
|
|
|
Các tổ chức chính trị - xã hội |
18 |
|
|
|
Trung ương Mặt trận TQVN |
19 |
|
|
|
Trung ương Đoàn TNCSHCM |
20 |
|
|
|
Tổng liên đoàn lao động VN |
21 |
|
|
|
Hội Liên hiệp PNVN |
22 |
|
|
|
Hội Nông dân |
23 |
|
|
|
Hội Cựu chiến binh |
24 |
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày ... tháng ... năm ... |
HƯỚNG DẪN
CÁCH GHI BIỂU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ NỘI VỤ
Biểu số 001.N/BCB-NV: Số đơn vị hành chính
1. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Các đơn vị hành chính được phân định như sau:
- Nước chia thành tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Tỉnh chia thành huyện, thành phố thuộc tỉnh và thị xã; thành phố trực thuộc Trung ương chia thành quận, huyện và thị xã;
- Huyện chia thành xã, thị trấn; thành phố thuộc tỉnh, thị xã chia thành phường và xã; quận chia thành phường.
Theo đó toàn quốc có 3 cấp hành chính:
- Cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cấp xã, phường, thị trấn.
Mã số cấp cho một đơn vị hành chính là số định danh duy nhất, không thay đổi trong suốt quá trình đơn vị hành chính đó thực tế tồn tại. Khi có thay đổi, mã số được cấp theo nguyên tắc sau:
- Trường hợp tách tỉnh (huyện, xã):
Tỉnh (huyện, xã) có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng trên địa điểm mới được xếp vào vị trí phù hợp và cấp mã mới. Mã cấp hành chính trực thuộc không thay đổi.
- Trường hợp nhập tỉnh (huyện, xã):
Tỉnh (huyện, xã) có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng tại tỉnh (huyện, xã) cũ nào thì mang mã cũ đó, mã số còn lại sẽ bị đóng và không cấp lại cho các đơn vị hành chính khác. Mã cấp hành chính trực thuộc không thay đổi.
b) Cách ghi biểu
- Cột A-B: Ghi tên và mã số các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo danh mục đơn vị hành chính cấp tỉnh.
- Cột 1, cột 7: Ghi tổng số đơn vị hành chính cấp huyện và cấp xã tính đến ngày 31-12 của năm báo cáo.
- Cột 2, 3, 4, 5, 8, 9, 10: Ghi số lượng đơn vị hành chính tương ứng của từng cấp tính đến ngày 31-12 của năm báo cáo.
- Cột 6, 11: Ghi tỷ lệ % số đơn vị hành chính cấp huyện và cấp xã là thành thị trên tổng số thành thị và nông thôn.
c) Thời kỳ thu thập số liệu
Số liệu tại thời điểm 31 tháng 12 của năm báo cáo.
2. Nguồn số liệu
Các Nghị định, Nghị quyết của Chính phủ về thay đổi đơn vị hành chính.
Biểu số 002.K/BCB-NV: Đại biểu Hội đồng nhân dân
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh số lượng đại biểu nhân dân và vai trò của phụ nữ cũng như sự bình đẳng giới trong Hội đồng nhân dân ở các cấp địa phương.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Tổng số đại biểu hội đồng nhân dân là toàn bộ số đại biểu hội đồng nhân dân các cấp (cấp tỉnh/thành phố, huyện/quận/thị xã, xã/phường/thị trấn).
Nữ đại biểu hội đồng nhân dân là toàn bộ số nữ đại biểu hội đồng nhân dân các cấp (cấp tỉnh/thành phố, huyện/quận/thị xã, xã/phường/thị trấn).
Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu thời điểm đầu nhiệm kỳ.
b) Cách ghi biểu:
Cột 1: Ghi tổng số đại biểu hội đồng nhân dân các cấp;
Cột 2: Ghi tổng số đại biểu hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
Cột 3: Ghi tổng số nữ đại biểu hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
Cột 4: Ghi tổng số đại biểu hội đồng nhân dân cấp huyện;
Cột 5: Ghi tổng số nữ đại biểu hội đồng nhân dân cấp huyện;
Cột 6: Ghi tổng số đại biểu hội đồng nhân dân cấp xã;
Cột 7: Ghi tổng số nữ đại biểu hội đồng nhân dân cấp xã.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Nội vụ.
Biểu số 003.N/BCB-NV: Lãnh đạo chính quyền
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh số lượng lãnh đạo chính quyền và vai trò của phụ nữ cũng như sự bình bằng giới trong việc tham gia lãnh đạo chính quyền từ cấp địa phương đến cấp Trung ương, giúp Nhà nước có căn cứ lập kế hoạch đào tạo, quy hoạch, sử dụng cán bộ nữ nhằm thúc đẩy sự bình đẳng giới.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Tổng số lãnh đạo chính quyền là toàn bộ số người tham gia lãnh đạo chính quyền ở các cấp (cấp tỉnh/thành phố, huyện/quận/thị xã, xã/phường/thị trấn).
Nữ đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo chính quyền là toàn bộ nữ tham gia lãnh đạo chính quyền ở các cấp (cấp tỉnh/thành phố, huyện/quận/thị xã, xã/phường/ thị trấn).
Chức vụ lãnh đạo chính quyền gồm lãnh đạo Chính phủ, lãnh đạo Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân và lãnh đạo Ủy ban nhân dân các cấp.
Chức vụ lãnh đạo chính quyền gồm lãnh đạo Chính phủ và lãnh đạo Ủy ban nhân dân các cấp, cụ thể:
- Lãnh đạo Chính phủ, các Bộ bao gồm:
+ Chính phủ và các thành viên Chính phủ;
+ Cấp Bộ bao gồm: Vụ phó và tương đương trở lên.
- Lãnh đạo Ủy ban nhân dân các cấp:
+ Cấp tỉnh bao gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch tỉnh, Giám đốc, Phó giám đốc Sở và tương đương;
+ Cấp huyện, xã bao gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch huyện, xã.
b) Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu có đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số lãnh đạo chính quyền các cấp;
Cột 2: Ghi tổng số lãnh đạo chính quyền ở cấp Trung ương;
Cột 3: Ghi tổng số nữ lãnh đạo chính quyền ở cấp Trung ương;
Cột 4: Ghi tổng số lãnh đạo chính quyền ở cấp tỉnh;
Cột 5: Ghi tổng số nữ lãnh đạo chính quyền ở cấp tỉnh;
Cột 6: Ghi tổng số lãnh đạo chính quyền ở cấp huyện;
Cột 7: Ghi tổng số nữ lãnh đạo chính quyền ở cấp huyện;
Cột 8: Ghi tổng số lãnh đạo chính quyền ở cấp xã;
Cột 9: Ghi tổng số nữ lãnh đạo chính quyền ở cấp xã.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Nội vụ.
Biểu số 004.K/BCB-NV: Số Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ có cán bộ chủ chốt là nữ.
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh vai trò và vị thế của phụ nữ trong lãnh đạo các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Lãnh đạo chủ chốt trong các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ là các chức vụ từ Thứ trưởng hoặc tương đương trở lên.
Số Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ có cán bộ lãnh đạo chủ chốt là nữ là tổng số Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ có cán bộ chủ chốt là nữ.
b) Thời kỳ thu thập số liệu
Số liệu thời điểm đầu nhiệm kỳ.
c) Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi số Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ;
Cột 2: Ghi số Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ có cán bộ lãnh đạo chủ chốt là nữ.
d) Phân tổ chủ yếu
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ Nội vụ.
Biểu số 005.K/BCB-NV: Ủy ban nhân dân các cấp có lãnh đạo chủ chốt là nữ
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh vai trò và vị thế của phụ nữ trong lãnh đạo của Ủy ban nhân dân các cấp.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Lãnh đạo chủ chốt của Ủy ban nhân dân bao gồm Chủ tịch và Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân.
Số Ủy ban nhân dân có cán bộ lãnh đạo chủ chốt là nữ là tổng số Ủy ban nhân dân ở từng cấp có cán bộ chủ chốt là nữ.
b) Thời kỳ thu thập số liệu
Số liệu thời điểm đầu nhiệm kỳ.
c) Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Cột 2: Ghi tổng số Ủy ban nhân dân có cán bộ lãnh đạo chủ chốt là nữ ở cấp tỉnh;
Cột 3: Ghi tổng số Ủy ban nhân dân ở cấp huyện;
Cột 4: Ghi tổng số Ủy ban nhân dân có cán bộ lãnh đạo chủ chốt là nữ ở cấp huyện;
Cột 5: Ghi tổng số Ủy ban nhân dân ở cấp xã;
Cột 6: Ghi tổng số Ủy ban nhân dân có cán bộ lãnh đạo chủ chốt là nữ ở cấp xã.
d) Phân tổ chủ yếu
Cấp hành chính.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ Nội Vụ.
Biểu số 006.N/BCB-NV: Các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội có từ 30% cán bộ nữ trở lên có cán bộ chủ chốt là nữ
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh vai trò và vị thế của phụ nữ trong lãnh đạo các cơ quan của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội (CT-XH).
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Cơ quan của Đảng bao gồm toàn bộ các đảng bộ, tính từ đảng bộ bộ phận trực thuộc đảng ủy cơ sở trở lên. Cán bộ chủ chốt trong các cơ quan của Đảng bao gồm Bí thư và phó Bí thư các đảng bộ.
Cơ quan Nhà nước bao gồm các cơ quan thuộc hệ thống các cơ quan lập pháp, hành pháp và tư pháp. Ở cấp trung ương, cán bộ chủ chốt bao gồm Phó Vụ trưởng và tương đương trở lên. Ở cấp tỉnh, cán bộ chủ chốt bao gồm Phó Chủ tịch UBND và tương đương trở lên, Phó Giám đốc Sở và tương đương trở lên, Phó Chủ tịch HĐND trở lên. Ở cấp huyện, cán bộ chủ chốt bao gồm Phó chủ tịch UBND và tương đương trở lên, Phó Chủ tịch HĐND trở lên, Phó các phòng ban cấp huyện và tương đương trở lên. Ở cấp xã, cán bộ chủ chốt bao gồm Phó Chủ tịch UBND và tương đương trở lên.
Các tổ chức chính trị - xã hội bao gồm hệ thống của (i) Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, (ii) Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, (iii) Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, (iv) Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, (v) Hội Cựu Chiến binh và (vi) Hội Nông dân Việt Nam. Cán bộ chủ chốt các tổ chức CT-XH là cấp trưởng và cấp phó của các tổ chức này ở cấp tương ứng từ trung ương đến cấp xã.
Ngoài ra còn có các cơ quan giúp việc cho Quốc hội, gồm: Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước; Văn phòng Chủ tịch nước; các cơ quan giúp việc của Đảng, gồm: Văn phòng Trung ương Đảng, Ủy ban kiểm tra Trung ương và các Ban của Đảng. Cán bộ chủ chốt của các cơ quan này gồm các vị trí tương đương với các Bộ ngành ở Trung ương.
Tỷ lệ 30% nữ được tính trong số biên chế thực tế và số hợp đồng lao động dài hạn.
b) Thời kỳ thu thập số liệu
Số liệu có đến ngày 31/12 năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội;
Cột 2: Ghi tổng số cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội có từ 30% nữ trở lên;
Cột 3: Ghi tổng số cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội có từ 30% nữ trở lên có cán bộ chủ chốt là nữ.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ Nội Vụ, tổ chức chính trị - xã hội, ban tổ chức Trung ương Đảng.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI VĂN PHÒNG QUỐC HỘI
STT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Kỳ báo cáo |
Ngày nhận báo cáo |
1 |
001.K/BCB-VPQH |
Đại biểu Quốc hội |
Nhiệm kỳ |
Đầu mỗi nhiệm kỳ |
Biểu số: 001.K/BCB-VPQH Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Đầu mỗi nhiệm kỳ |
ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI Nhiệm kỳ... (Có đến ngày...) |
Đơn vị báo cáo: Văn phòng Quốc hội Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Tổng số đại biểu Quốc hội |
Chia ra |
|
Nam |
Nữ |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
Cả nước |
01 |
|
|
|
Chia theo trình độ học vấn |
02 |
|
|
|
- Trung học cơ sở |
03 |
|
|
|
- Trung học phổ thông |
04 |
|
|
|
- Cao đẳng, Đại học |
05 |
|
|
|
- Trên đại học |
06 |
|
|
|
Chia theo dân tộc |
07 |
|
|
|
Kinh |
08 |
|
|
|
Dân tộc khác |
09 |
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi |
10 |
|
|
|
Từ 20 đến 29 tuổi |
11 |
|
|
|
Từ 30 đến 49 tuổi |
12 |
|
|
|
Từ 50 đến 55 tuổi |
13 |
|
|
|
Từ 56 đến 60 tuổi |
14 |
|
|
|
Trên 60 tuổi |
15 |
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
16 |
|
|
|
(Theo danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm……. |
HƯỚNG DẪN
CÁCH GHI BIỂU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI VĂN PHÒNG QUỐC HỘI
Biểu số 001.K/BCB-VPQH: Đại biểu Quốc hội
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh vai trò của phụ nữ cũng như sự bình đẳng giới trong cơ quan quyền lực cao nhất của Nhà nước.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
Tổng số đại biểu Quốc hội là toàn bộ số đại biểu Quốc hội được xác định trong một nhiệm kỳ.
Nữ đại biểu Quốc hội là tổng số nữ đại biểu Quốc hội trong cùng nhiệm kỳ xác định.
Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu thời điểm có đến đầu nhiệm kỳ cung cấp.
Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số đại biểu quốc hội.
- Cột 2: Ghi tổng số nam đại biểu quốc hội.
- Cột 3: Ghi tổng số nữ đại biểu quốc hội.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Văn phòng Quốc hội.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO
STT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Kỳ báo cáo |
Ngày nhận báo cáo |
1 |
001.H/BCB-VKSNDTC |
Số vụ, số bị can đã khởi tố |
6 tháng, năm |
Báo cáo 6 tháng: Ngày 30/7 năm báo cáo Báo cáo năm: Ngày 31/3 năm sau |
2 |
002. H/BCB - VKSNDTC |
Số vụ, số bị can đã truy tố |
6 tháng, năm |
Báo cáo 6 tháng: Ngày 30/7 năm báo cáo Báo cáo năm: Ngày 31/3 năm sau |
Biểu số 001.H/BCB-VKSNDTC Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo 6 tháng: Ngày 30/7 năm báo cáo Báo cáo năm: Ngày 31/3 năm sau |
SỐ VỤ, SỐ BỊ CAN ĐÃ KHỞI TỐ 6 tháng, năm |
Đơn vị báo cáo: Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Số vụ (Vụ) |
Số bị can (Người) |
A |
B |
1 |
2 |
Tổng số |
|
|
|
1. Chia theo tội danh (ghi theo thứ tự các tội danh trong BLHS) |
|
|
|
Tội giết người |
|
|
|
Tội giết con mới đẻ |
|
|
|
… |
|
|
|
… |
|
|
|
Tội tuyển mộ lính đánh thuê; tội làm lính đánh thuê |
|
|
|
2. Chia theo giới tính bị can |
|
|
|
Nam |
x |
x |
|
Nữ |
|
x |
|
3. Chia theo nhóm tuổi bị can |
|
|
|
Từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi |
|
x |
|
Từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi |
|
x |
|
Từ đủ 18 đến dưới 30 tuổi |
|
x |
|
Từ 30 tuổi trở lên |
|
x |
|
4. Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm……. |
Biểu số 002.H/BCB-VKSNDTC Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo 6 tháng: Ngày 30/7 năm báo cáo Báo cáo năm: Ngày 31/3 năm sau |
SỐ VỤ, SỐ BỊ CAN ĐÃ TRUY TỐ 6 tháng, năm |
Đơn vị báo cáo: Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Số vụ (Vụ) |
Số bị can (Người) |
A |
B |
1 |
2 |
Tổng số |
01 |
|
|
1. Chia theo tội danh (ghi theo thứ tự các tội danh trong BLHS) |
|
|
|
Tội giết người |
02 |
|
|
Tội giết con mới đẻ |
03 |
|
|
… |
|
|
|
… |
|
|
|
Tội tuyển mộ lính đánh thuê; tội làm lính đánh thuê |
|
|
|
2. Chia theo giới tính bị can |
|
|
|
Nam |
|
x |
|
Nữ |
|
x |
|
3. Chia theo nhóm tuổi bị can |
|
|
|
Từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi |
|
x |
|
Từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi |
|
x |
|
Từ đủ 18 đến dưới 30 tuổi |
|
x |
|
Từ 30 tuổi trở lên |
|
x |
|
4. Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm……. |
HƯỚNG DẪN
CÁCH GHI BIỂU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO
Biểu số: 001.H/BCB-VKSNDTC: Số vụ, số bị can đã khởi tố
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh số vụ và số người đã được khởi tố giúp đánh giá về quy mô và mức độ tội phạm, đề ra các biện pháp giáo dục và ngăn chặn kịp thời tội phạm, giữ vững trật tự và an ninh xã hội.
2. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ Luật Hình sự, do người có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, xâm phạm chế độ Nhà nước xã hội chủ nghĩa, chế độ kinh tế và sở hữu xã hội chủ nghĩa, xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tự do, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân, xâm phạm những lĩnh vực khác của trật tự pháp luật xã hội chủ nghĩa.
Vụ phạm tội là vụ việc mà một người hoặc một nhóm người có năng lực, trách nhiệm hình sự thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý vi phạm các loại tội danh đã được quy định trong Bộ Luật Hình sự.
Số vụ án đã khởi tố là số vụ có dấu hiệu tội phạm đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định khởi tố vụ án và được Viện Kiểm sát nhân dân phê duyệt giao cho cơ quan điều tra tiến hành điều tra.
Cơ quan có quyền ra quyết định khởi tố vụ án:
+ Cơ quan điều tra trong công an nhân dân;
+ Cơ quan điều tra trong quân đội nhân dân;
+ Thủ trưởng đơn vị bộ đội biên phòng, cơ quan hải quan, kiểm lâm, lực lượng cảnh sát biển và thủ trưởng các cơ quan khác của công an nhân dân, quân đội nhân dân được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra;
+ Cơ quan điều tra trong Viện kiểm sát nhân dân;
+ Viện Kiểm sát nhân dân trong trường hợp hủy bỏ quyết định không khởi tố vụ án của cơ quan điều tra.
+ Hội đồng xét xử trong trường hợp khi xét xử vụ án mà phát hiện ra tội phạm hoặc người phạm tội mới cần phải điều tra.
Số bị can đã khởi tố là số người đã thực hiện hành vi phạm tội bị các cơ quan điều tra ra quyết định khởi tố bị can và được Viện Kiểm sát nhân dân phê chuẩn.
Bị can là người có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý vi phạm các tội danh đã được quy định trong Bộ Luật Hình sự.
b) Cách ghi biểu
Cột A:
- Ghi tội danh (nhóm tội) được quy định trong Bộ Luật Hình sự. Trường hợp một vụ án cấu thành nhiều tội danh thì quy định ghi vào tội danh nằm phía trước trong Bộ Luật Hình sự.
Nguyên tắc xác định tội danh của từng vụ án/bị can như sau:
- Tội danh của vụ án được thống kê theo tội danh nghiêm trọng nhất của vụ án theo bị can đầu vụ.
- Tội danh của từng bị can được thống kê theo tội danh nghiêm trọng nhất của bị can đó.
- Ghi tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương theo danh mục đơn vị hành chính hiện hành của Tổng cục Thống kê. Trường hợp vụ án xảy ra trên địa bàn nhiều tỉnh/thành phố thì ghi cho nơi khởi tố vụ án.
Cột B: Ghi mã số của từng dòng phân tổ. Cột 1: Ghi số vụ án đã khởi tố trong kỳ. Cột 2: Ghi số bị can đã khởi tố trong kỳ.
c) Phạm vi và thời kỳ thu thập số liệu
- Phạm vi thu thập số liệu: Toàn bộ vụ án và bị can đã được các cơ quan có thẩm quyền ra quyết định khởi tố trong kỳ báo cáo trên phạm vi cả nước.
- Thời kỳ thu thập số liệu:
+ Báo cáo 6 tháng: Ngày báo cáo 6 tháng là ngày 30/7 năm báo cáo, thời kỳ thu thập số liệu được tính từ ngày 01/01 năm báo cáo đến hết ngày 30/6 năm báo cáo.
+ Báo cáo năm: Ngày báo cáo là 31/3 năm sau, thời kỳ thu thập số liệu được tính từ 01/01 năm trước đến hết ngày 31/12 năm trước.
3. Nguồn số liệu
Hệ thống báo cáo thống kê của Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao.
Biểu số: 002.H/BCB-VKSNDTC: Số vụ, số bị can đã truy tố
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh số vụ, số bị can đã bị truy tố giúp đánh giá quy mô, mức độ tội phạm và đề ra các biện pháp giáo dục và ngăn chặn kịp thời tội phạm, giữ vững trật tự và an ninh xã hội.
2. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Số vụ, số bị can đã bị truy tố là số vụ án, số bị can mà Viện Kiểm sát nhân dân đã có quyết định truy tố trước Tòa án nhân dân bằng bản cáo trạng sau khi đã nhận được hồ sơ vụ án và bản kết luận điều tra (đã có biên bản bàn giao hồ sơ giữa Viện kiểm sát nhân dân và Tòa án nhân dân trong kỳ thống kê).
b) Cách ghi biểu
Cột A:
Số vụ truy tố: Thống kê số vụ án đã có quyết định truy tố trong kỳ thống kê và đã chuyển hồ sơ sang Tòa án nhân dân (có biên bản bàn giao hồ sơ vụ án).
Không tính vào chỉ tiêu này những trường hợp:
+ Viện Kiểm sát đã quyết định truy tố trong kỳ thống kê và Tòa án nhân dân đã có quyết định trả hồ sơ để điều tra bổ sung ngay trong kỳ thống kê, nhưng đến ngày kết thúc kỳ thống kê, Viện Kiểm sát nhân dân chưa chuyển hồ sơ lại cho Tòa án nhân dân (tính theo quyết định tố tụng cuối cùng);
+ Những vụ án, bị can mà Viện Kiểm sát nhân dân đã có quyết định truy tố trong kỳ nhưng Viện Kiểm sát nhân dân chưa chuyển hồ sơ vụ án sang Tòa án nhân dân trong kỳ thống kê.
Số bị can truy tố: Thống kê số bị can Viện Kiểm sát nhân dân đã truy tố trong kỳ thống kê. Cách tính tương tự như vụ án đã truy tố.
- Ghi tội danh (nhóm tội) được quy định trong Bộ Luật Hình sự. Trường hợp một vụ án cấu thành nhiều tội danh thì quy định ghi vào nhóm tội nằm phía trước trong Bộ luật hình sự.
Nguyên tắc xác định tội danh của từng vụ án/bị can như sau:
- Tội danh của vụ án được thống kê theo tội danh nghiêm trọng nhất của vụ án theo bị can đầu vụ.
- Tội danh của từng bị can được thống kê theo tội danh nghiêm trọng nhất của bị can đó.
- Ghi tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương theo danh mục đơn vị hành chính hiện hành của Tổng cục Thống kê. Trường hợp vụ án xảy ra trên địa bàn nhiều tỉnh/thành phố thì ghi cho nơi khởi (truy)* tố vụ án (*: tham khảo thêm ý kiến của VKSND tối cao).
Cột B: Ghi mã số của từng dòng phân tổ. Cột 1: Ghi số vụ án đã truy tố trong kỳ. Cột 2: Ghi số bị can đã truy tố trong kỳ.
c) Phạm vi và thời kỳ thu thập số liệu
- Phạm vi thu thập số liệu: Toàn bộ vụ án và bị can đã được Viện Kiểm sát nhân dân tối cao ra quyết định truy tố trước Tòa án nhân dân bằng bản cáo trạng trong kỳ báo cáo trên phạm vi cả nước.
- Thời kỳ thu thập số liệu:
+ Báo cáo 6 tháng: Ngày báo cáo 6 tháng là ngày 30/7 năm báo cáo, thời kỳ thu thập số liệu được tính từ ngày 01/01 năm báo cáo đến hết ngày 30/6 năm báo cáo.
+ Báo cáo năm: Ngày báo cáo là 31/3 năm sau, thời kỳ thu thập số liệu được tính từ 01/01 năm trước đến hết ngày 31/12 năm trước.
3. Nguồn số liệu
Hệ thống báo cáo thống kê của Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
STT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Kỳ báo cáo |
Ngày nhận báo cáo |
1 |
001.N/BCB-TANDTC |
Số vụ việc ly hôn |
Năm |
Ngày 31 tháng 3 năm sau |
2 |
002.H/BCB-TANDTC |
Số vụ đã xét xử, số bị cáo (số người phạm tội) đã bị kết án |
6 tháng, năm |
Báo cáo 6 tháng: Ngày 30/7 năm báo cáo Báo cáo năm: Ngày 31/3 năm sau |
Biểu số: 001.N/BCB-TANDTC Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: 31/3 năm sau |
SỐ VỤ VIỆC LY HÔN Năm |
Đơn vị báo cáo: Tòa án Nhân dân Tối cao Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Vụ việc ly hôn
|
Số vụ việc ly hôn đã giải quyết |
||
Tổng số |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
|
A |
1=2+3 |
2 |
3 |
A) Toàn quốc |
|
|
|
B) Các tỉnh, thành phố |
|
|
|
01. Hà Nội |
|
|
|
02. Hà Giang |
|
|
|
… |
|
|
|
95. Bạc Liêu |
|
|
|
96. Cà Mau |
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
Biểu số: 002.H/BCB-TANDTC Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo 6 tháng: Ngày 30/7 năm báo cáo Báo cáo năm: Ngày 31/3 năm sau |
SỐ VỤ ĐÃ XÉT XỬ, SỐ BỊ CÁO (SỐ NGƯỜI PHẠM TỘI) ĐÃ BỊ KẾT ÁN 6 tháng, năm |
Đơn vị báo cáo: Tòa án Nhân dân Tối cao Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
|
Mã số |
Số vụ đã xét xử (Vụ) |
Số bị cáo đã bị kết án (Người) |
|
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
TỔNG SỐ |
01 |
|
|
|
1. Chia theo tội danh (nhóm tội*) |
|
|
|
|
Các tội xâm phạm an ninh quốc gia |
|
|
|
|
……. |
|
|
|
|
……. |
|
|
|
|
Các tội phá hoại hòa bình, ... |
|
|
|
|
* Ghi theo nhóm tội phạm theo quy định của Luật hình sự |
|
|
|
|
2. Chia theo giới tính bị cáo |
|
x |
|
x |
Nam |
|
x |
|
x |
Nữ |
|
x |
|
x |
3. Chia theo nhóm nghề nghiệp bị cáo |
|
x |
|
|
(Theo danh mục nghề nghiệp - mã nghề cấp 2) |
|
|
|
|
4. Chia theo nhóm tuổi bị cáo |
|
|
|
|
Từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi |
|
x |
|
|
Từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi |
|
x |
|
|
Từ đủ 18 đến dưới 30 tuổi |
|
x |
|
|
Từ đủ 30 tuổi trở lên |
|
x |
|
|
* Ghi theo nhóm tuổi theo quy định của Luật hình sự |
|
|
|
|
5. Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính hiện hành) |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
(Thống kê tội phạm chung theo thủ tục sơ thẩm) |
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày... tháng... năm... |
HƯỚNG DẪN
CÁCH GHI BIỂU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
Biểu số 001.N/BCB-TANDTC: Số vụ việc ly hôn
1. Mục đích, ý nghĩa
Chỉ tiêu xã hội phản ánh mức ly hôn trong thời kỳ nghiên cứu (thường là một năm lịch), là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến mức sinh. Số vụ ly hôn trong năm là cơ sở để tính tỷ suất ly hôn của dân số.
2. Khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu
Số vụ việc ly hôn được khởi kiện tới Tòa án và được đưa ra giải quyết theo trình tự thủ tục sơ thẩm trong một thời điểm nhất định.
a) Cách ghi biểu:
- Cột A ghi toàn quốc, 63 tỉnh, thành phố (Ví dụ: 01. Hà Nội, 02. Hà Giang, ..........., 95. Bạc Liêu, 96. Cà Mau).
- Cột 1 = Cột 2 + Cột 3.
b) Kỳ báo cáo: 31/3 năm hiện tại báo cáo số liệu của năm trước.
3. Nguồn số liệu
Số vụ ly hôn được thu thập từ sổ thụ lý và giải quyết các vụ việc hôn nhân gia đình sơ thẩm của Tòa án nhân dân cấp tỉnh và các đơn vị cấp huyện thuộc tỉnh đó.
Biểu số: 002.H/BCB-TANDTC: Số vụ đã xét xử, số bị cáo (số người phạm tội) đã bị kết án
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh số vụ, số bị cáo (số người phạm tội) đã bị kết án giúp đánh giá tính chất, mức độ tội phạm và đề ra các biện pháp giáo dục và ngăn chặn kịp thời tội phạm nhằm giữ vững an ninh, trật tự và an toàn xã hội.
2. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Số vụ án đã xét xử, số bị cáo (số người phạm tội) đã bị kết án bao gồm số vụ xét xử sơ thẩm, số bị cáo đã bị bản án của Tòa án cấp sơ thẩm xác định phạm 01 hoặc nhiều tội theo quy định của Bộ Luật Hình sự.
b) Cách ghi biểu
Cột A:
- Ghi tội danh (nhóm tội) được quy định trong Bộ Luật Hình sự. Trường hợp một bị cáo bị xét xử về nhiều tội danh khác nhau thì ghi theo tội danh bị xét xử với mức án nặng nhất.
Nguyên tắc xác định tội danh của từng vụ án/bị cáo như sau:
- Tội danh của vụ án được thống kê theo tội danh nghiêm trọng nhất của vụ án theo bị cáo đầu vụ.
- Tội danh của từng bị cáo được thống kê theo tội danh nghiêm trọng nhất của bị cáo đó.
- Ghi theo giới tính bị cáo là nam hoặc nữ.
- Ghi theo các nhóm tuổi từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi; từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi; từ đủ 18 tuổi đến 30 tuổi, từ 30 tuổi trở lên.
- Ghi tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương theo danh mục đơn vị hành chính hiện hành của Tổng cục Thống kê.
Cột B: Ghi mã số của từng dòng phân tổ.
Cột 1: Ghi số vụ án đã xét xử trong kỳ.
Cột 2: Ghi số bị cáo đã bị kết án trong kỳ.
Cột 3: Ghi số bị cáo là nữ đã bị kết án trong kỳ.
c) Phạm vi và thời kỳ thu thập số liệu
- Phạm vi thu thập số liệu: Toàn bộ số vụ xét xử sơ thẩm, số bị cáo đã bị bản án của Tòa án cấp sơ thẩm xác định phạm 01 hoặc nhiều tội theo quy định của Bộ Luật Hình sự trong kỳ báo cáo trên phạm vi cả nước.
- Thời kỳ thu thập số liệu:
+ Báo cáo 6 tháng: Ngày báo cáo 6 tháng là ngày 30/7 năm báo cáo, thời kỳ thu thập số liệu được tính từ ngày 01/01 năm báo cáo đến hết ngày 30/6 năm báo cáo.
+ Báo cáo năm: Ngày báo cáo là 31/3 năm sau, thời kỳ thu thập số liệu được tính từ 01/01 năm trước đến hết ngày 31/12 năm trước.
3. Nguồn số liệu
Hệ thống báo cáo thống kê của Tòa án Nhân dân Tối cao.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI ỦY BAN DÂN TỘC
STT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Kỳ báo cáo |
Ngày nhận báo cáo |
1 |
001.N/BCB-UBDT |
Vay vốn ưu đãi từ các chương trình việc làm, giảm nghèo và các nguồn tín dụng chính thức của phụ nữ vùng nông thôn nghèo, vùng dân tộc thiểu số |
Năm |
Ngày 25 tháng 01 năm sau |
Biểu số 001.N/BCB-UBDT Ban hành theo Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 25 tháng 01 năm sau |
VAY VỐN ƯU ĐÃI TỪ CÁC CHƯƠNG TRÌNH VIỆC LÀM, GIẢM NGHÈO VÀ CÁC NGUỒN TÍN DỤNG CHÍNH THỨC CỦA PHỤ NỮ VÙNG NÔNG THÔN NGHÈO, VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ Năm |
Đơn vị báo cáo: Ủy ban dân tộc Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Người
|
Mã số |
Tổng số phụ nữ |
Trong đó: Số phụ nữ được vay vốn ưu đãi |
A |
B |
1 |
2 |
Phân theo |
|
|
|
Vùng nông thôn nghèo |
01 |
|
|
Vùng dân tộc thiểu số |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày… tháng… năm… |
HƯỚNG DẪN
CÁCH GHI BIỂU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI ỦY BAN DÂN TỘC
Biểu số 001.N/BCB-UBDT: Vay vốn ưu đãi từ các chương trình việc làm, giảm nghèo và các nguồn tín dụng chính thức của phụ nữ vùng nông thôn nghèo, vùng dân tộc thiểu số
1. Mục đích, ý nghĩa
Phản ánh tình hình đáp ứng nhu cầu vay vốn ưu đãi của phụ nữ thuộc vùng nông thôn nghèo, vùng dân tộc thiểu số từ các chương trình việc làm, giảm nghèo và các nguồn tín dụng chính thức, phục vụ cho việc lập kế hoạch, chính sách, xây dựng các chương trình, dự án hỗ trợ về vốn cho phụ nữ tại các vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn, giúp họ có vốn để sản xuất, tạo việc làm nhằm thoát nghèo, từng bước nâng cao đời sống, nâng cao bình đẳng giới.
2. Khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Khái niệm, phương pháp tính
Theo Nghị quyết số 80/NQ-CP của Thủ tướng Chính phủ ký ngày 19 tháng 5 năm 2011, vùng nông thôn nghèo (các xã nghèo) bao gồm:
- Xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi;
- Xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo;
- Xã biên giới và xã an toàn khu.
Phương pháp tính:
Tỷ lệ nữ ở vùng nông thôn nghèo, vùng dân tộc thiểu số có nhu cầu được vay vốn ưu đãi từ các chương trình việc làm, giảm nghèo và các nguồn tín dụng chính thức (%) |
= |
Số phụ nữ từ 18 tuổi trở lên thuộc các vùng nông thôn nghèo, vùng dân tộc thiểu số có nhu cầu và được vay vốn ưu đãi từ các chương trình việc làm, giảm nghèo và các nguồn tín dụng chính thức |
x 100 |
Tổng số phụ nữ từ 18 tuổi trở lên thuộc các vùng nông thôn nghèo, vùng dân tộc thiểu số có nhu cầu vay vốn ưu đãi từ các chương trình việc làm, giảm nghèo và các nguồn tín dụng chính thức |
b) Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số phụ nữ trong vùng theo từng phân tổ: Vùng nông thôn nghèo; vùng dân tộc thiểu số.
- Cột 2: Ghi số phụ nữ trong vùng được vay vốn ưu đãi từ các chương trình việc làm, giảm nghèo và các nguồn tín dụng chính thức theo từng phân tổ.
c) Phạm vi, thời kỳ thu thập số liệu
- Đối tượng là những phụ nữ từ 18 tuổi trở lên trong các vùng nông thôn nghèo (các xã nghèo), vùng dân tộc thiểu số.
- Phạm vi bao gồm vùng nông thôn nghèo, vùng dân tộc thiểu số trên cả nước.
- Kỳ báo cáo: Ngày 25 tháng 01 năm sau năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu
- Ủy ban dân tộc.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây