Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 111/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, ngành
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 111/2008/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 111/2008/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 15/08/2008 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 111/2008/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦSỐ 111/2008/QĐ-TTg NGÀY 15 THÁNG 8 NĂM 2008
BAN HÀNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ, NGÀNH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 củaChính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (gọi tắt là Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, ngành).
Điều 2.Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra thực hiện chế độ báo cáo và báo cáo Thủ tướng Chính phủ về việc thi hành Quyết định này.
Điều 3.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các văn bản trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4.Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
CHẾ ĐỘ
BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP ÁP DỤNG
ĐỐI VỚI BỘ, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 111/2008/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 8 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Mục đích:
Phục vụ việc biên soạn và công bố Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ ban hành theo Quyết định số 305/2005/QĐ-TTg ngày 24 tháng 11 năm 2005.
2. Nguyên tắc xây dựng Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, ngành:
a. Bảo đảm đáp ứng yêu cầu thông tin của Đảng, Nhà nước
Thứ nhất, chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, ngành phải đáp ứng được yêu cầu quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực do Bộ, ngành được phân công, bao gồm những chỉ tiêu thống kê đã được quy định trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia mà Bộ, ngành có trách nhiệm chính trong việc thu thập, tổng hợp.
Thứ hai, chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, ngành còn bao hàm những chỉ tiêu thống kê thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia tuy phân công cho Tổng cục Thống kê chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp nhưng cần thu thập từ các Bộ, ngành để tính toán chung.
b. Bảo đảm tính khả thi
Tính khả thi được thể hiện ở các mặt: có thể thực hiện được trong thực tế, phù hợp với tổ chức và nguồn nhân lực của thống kê Bộ, ngành, bảo đảm khai thác tối đa thông tin thống kê từ hồ sơ hành chính của các cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực phụ trách.
Tính khả thi còn được thể hiện ở mức độ chi tiết của phân tổ chính, kỳ cung cấp và phân công thu thập.
c. Bảo đảm tính thống nhất
Bảo đảm tính thống nhất về chỉ tiêu, biểu mẫu, phương pháp tính, bảng phân loại, đơn vị đo lường, niên độ thống kê và bảo đảm tính so sánh quốc tế.
d. Bảo đảm không trùng lặp
Không trùng lặp, chồng chéo giữa 2 kênh thông tin Bộ, ngành và thông tin thuộc hệ thống tổ chức thống kê tập trung.
3. Phạm vi thống kê:
Số liệu báo cáo tổng hợp trong hệ thống biểu mẫu thuộc phạm vi quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực.
Bộ, ngành được giao quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực nào thì sẽ ban hành chế độ báo cáo thống kê tổng hợp, chế độ báo cáo thống kê cơ sở thuộc lĩnh vực đó và chịu trách nhiệm thu thập thông tin thống kê về ngành, lĩnh vực đó bao gồm thông tin thống kê của các đơn vị trực thuộc Bộ, ngành và thông tin thống kê của các đơn vị thuộc quyền quản lý của Bộ, ngành khác và địa phương.
4. Đối với báo cáo:
Đơn vị báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê.
Cơ quan thống kê trực thuộc Bộ, ngành tổng hợp số liệu thuộc lĩnh vực Bộ, ngành được giao quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực.
Cơ quan thống kê thuộc các đơn vị trực thuộc Bộ (Tổng cục, Cục…) tổng hợp số liệu phần đơn vị trực tiếp quản lý.
5. Thời hạn báo cáo:
Kỳ báo cáo, ngày nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê.
6. Phương thức gửi báo cáo:
Các báo cáo thống kê được thực hiện dưới 2 hình thức: bằng văn bản và bằng tệp dữ liệu báo cáo (gửi kèm thư điện tử). Báo cáo bằng văn bản phải có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng đơn vị để thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số liệu.
II. DANH MỤC BIỂU MẪU BÁO CÁO
STT | Ký hiệu biểu | Tên biểu | Kỳ báo cáo | Ngày nhận báo cáo |
| 1. Biểu mẫu báo cáo áp dụng đối với Bộ Tài nguyên và Môi trường | |||
1 | 01B/TNMT | Hiện trạng sử dụng đất | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
2 | 02B/TNMT | Hiện trạng sử dụng đất chia theo tỉnh/thành phố | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
3 | 03B/TNMT | Số giờ nắng, lượng mưa, độ ẩm không khí, nhiệt độ không khí | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
4 | 04B/TNMT | Mực nước và lưu lượng ở một số sông chính | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
5 | 05B/TNMT | Hàm lượng chất độc hại trong không khí | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
6 | 06B/TNMT | Hàm lượng chất độc hại trong nước mặt | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
7 | 07B/TNMT | Cường độ tiếng ồn và độ rung tại khu công nghiệp, khu tập trung dân cư | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
8 | 08B/TNMT | Số vụ dầu tràn và hóa chất rò rĩ trên biển | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
9 | 09B/TNMT | Khu công nghiệp, khu chế xuất xử lý chất thải đạt quy chuẩn kỹ thuật | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
10 | 10B/TNMT | Xử lý nước thải, chất thải rắn, chất thải khí, chất thải nguy hại | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
| 2. Biểu mẫu báo cáo áp dụng đối với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | |||
11 | 01B/LĐTBXH | Số lao động được tạo việc làm trong kỳ | 6 tháng, năm | 6 tháng: ngày 15 tháng 7; năm: ngày 30 tháng 4 năm sau |
12 | 02B/LĐTBXH | Số lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng | 6 tháng, năm | 6 tháng: ngày 15/7; năm: ngày 30/4 năm sau |
13 | 03B/LĐTBXH | Cơ sở vật chất dạy nghề | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
14 | 04B/LĐTBXH | Giáo viên dạy nghề | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
15 | 05B/LĐTBXH | Học sinh học nghề | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
16 | 06B/LĐTBXH | Học sinh học nghề tốt nghiệp | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
17 | 07B/LĐTBXH | Số người tàn tật được trợ cấp | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
18 | 08B/LĐTBXH | Thiếu đói trong nông dân | Tháng | Ngày 15 tháng có phát sinh thiếu đói |
| 3. Biểu mẫu báo cáo áp dụng đối với Bộ Tài chính | |||
19 | 01B/TC | Thu ngân sách Nhà nước | Tháng, năm | Tháng: ngày 22 tháng báo cáo; Năm: ngày 22 tháng 10 |
20 | 02B/TC | Chi ngân sách Nhà nước | Tháng, năm | Tháng: ngày 22 tháng báo cáo; Năm: ngày 22 tháng 10 |
21 | 03B/TC | Thu ngân sách nhà nước theo cấp ngân sách | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm sau |
22 | 04B/TC | Chi ngân sách nhà nước theo cấp ngân sách | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm sau |
23 | 05B/TC | Thu, chi ngân sách nhà nước của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm thực hiện |
24 | 06B/TC | Nợ của Nhà nước | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm thực hiện |
25 | 07B/TC | Tổng quyết toán chi tiết ngân sách Nhà nước | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm thực hiện |
26 | 08B/TC | Chi ngân sách nhà nước theo ngành kinh tế | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm thực hiện |
27 | 09B/TC | Giá trị tài sản cố định của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước | Năm | Ngày 30 tháng 10 năm sau |
28 | 10B/TC | Thị phần các doanh nghiệp bảo hiểm | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm sau |
29 | 11B/TC-CK | Chứng khoán giao dịch, niêm yết và chỉ số giá chứng khoán | Tháng, năm | Tháng: ngày 22 tháng báo cáo; Năm: ngày 30 tháng 6 năm sau |
| Biểu mẫu báo cáo áp dụng đối với Tổng cục Hải quan | |||
30 | 12B/TC-HQ | Xuất khẩu hàng hóa | Kỳ | 5 ngày sau kỳ báo cáo |
31 | 13B/TC-HQ | Nhập khẩu hàng hóa | Kỳ | 5 ngày sau kỳ báo cáo |
32 | 14B/TC-HQ | Xuất khẩu hàng hóa | Tháng | Ngày 15 sau tháng báo cáo |
33 | 15B/TC-HQ | Nhập khẩu hàng hóa | Tháng | Ngày 15 sau tháng báo cáo |
34 | 16B/TC-HQ | Xuất khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài | Tháng | Ngày 15 sau tháng báo cáo |
35 | 17B/TC-HQ | Nhập khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài | Tháng | Ngày 15 sau tháng báo cáo |
36 | 18B/TC-HQ | Trị giá xuất, nhập khẩu chia theo tỉnh/thành phố | Tháng | Ngày 15 sau tháng báo cáo |
37 | 19B/TC-HQ | Xuất khẩu cho một số nước chia theo mặt hàng chủ yếu | Tháng | Ngày 15 sau tháng báo cáo |
38 | 20B/TC-HQ | Nhập khẩu từ một số nước chia theo mặt hàng chủ yếu | Tháng | Ngày 15 sau tháng báo cáo |
39 | 21B/TC-HQ | Xuất khẩu hàng hóa (file dữ liệu) | 6 tháng, năm | 6 tháng: 60 ngày sau kỳ báo cáo; năm: 90 ngày sau kỳ báo cáo |
40 | 22B/TC-HQ | Nhập khẩu hàng hóa (file dữ liệu) | 6 tháng, năm | 6 tháng: 60 ngày sau kỳ báo cáo; năm: 90 ngày sau kỳ báo cáo |
41 | 23B/TC-HQ | Thuế xuất, nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu của các cơ sở kinh tế theo địa bàn | Năm | Ngày 30/4 năm sau |
| 4. Biểu mẫu báo cáo áp dụng đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | |||
42 | 01B/NHNN | Tổng phương tiện thanh toán cho vay và thu chi tiền mặt của các tổ chức tín dụng | Quý, năm | Quý: ngày 22 của tháng tiếp liền sau quý; Năm: ngày 22 tháng 4 năm sau |
43 | 02B/NHNN | Lãi suất bình quân | Quý, năm | Quý: ngày 22 của tháng tiếp liền sau quý; Năm: ngày 22 tháng 4 năm sau |
44 | 03B/NHNN | Doanh số cấp tín dụng, thu nợ, dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng (chia theo loại hình kinh tế) | Quý, năm | Quý: ngày 22 của tháng tiếp liền sau quý; Năm: ngày 22 tháng 4 năm sau |
45 | 04B/NHNN | Doanh số cấp tín dụng, thu nợ, dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng (chia theo ngành kinh tế) | Quý, năm | Quý: ngày 22 của tháng tiếp liền sau quý; Năm: ngày 22 tháng 4 năm sau |
46 | 05B/NHNN | Cán cân thanh toán quốc tế | Quý, năm | Quý: ngày 22 của tháng tiếp liền sau quý; Năm: ngày 22 tháng 4 năm sau |
47 | 06B/NHNN | Tỷ giá hối đoái bình quân giữa VNĐ và USD | Tháng, quý, năm | Tháng, quý: ngày 22 của tháng tiếp liền sau kỳ báo cáo; Năm: ngày 22 tháng 4 năm sau |
48 | 07B/NHNN | Dự trữ ngoại hối nhà nước | Quý, năm | Quý: ngày 22 của tháng tiếp liền sau quý; Năm: ngày 22 tháng 4 năm sau |
49 | 08B/NHNN | Bảng cân đối tiền tệ của các tổ chức tín dụng | Quý, năm | Quý: ngày 22 của tháng tiếp liền sau quý; Năm: ngày 22 tháng 4 năm sau |
50 | 09B/NHNN | Bảng cân đối tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Quý, năm | Quý: ngày 22 của tháng tiếp liền sau quý; Năm: ngày 22 tháng 4 năm sau |
51 | 10B/NHNN | Thu thập, chi phí, kết quả hoạt động của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Quý, năm | Quý: ngày 22 của tháng tiếp liền sau quý; Năm: ngày 22 tháng 4 năm sau |
| 5. Biểu mẫu báo cáo áp dụng đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam | |||
52 | 01B/BHXH | Thu chi quỹ bảo hiểm xã hội Việt Nam | Tháng | Ngày 22 tháng báo cáo |
53 | 02B/BHXH | Thu chi quỹ bảo hiểm xã hội Việt Nam | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm sau |
54 | 03B/BHXH | Số người tham gia bảo hiểm xã hội chia theo khối/loại hình quản lý | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm sau |
55 | 04B/BHXH | Số người tham gia bảo hiểm xã hội chia theo tỉnh/thành phố | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm sau |
56 | 05B/BHXH | Số người hưởng bảo hiểm xã hội | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm sau |
57 | 06B/BHXH | Chi phí quản lý bộ máy và lao động của BHXH chia theo tỉnh/thành phố | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm sau |
58 | 07B/BHXH | Đầu tư của bảo hiểm chia theo danh mục đầu tư | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm sau |
| 6. Biểu mẫu báo cáo áp dụng đối với Bộ Kế hoạch và Đầu tư | |||
59 | 01B/KHĐT | Danh mục các dự án đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do bộ, tỉnh, thành phố quản lý | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm sau |
60 | 02B/KHĐT | Vốn đầu tư thực hiện từ các nguồn vốn chia theo ngành kinh tế | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm sau |
61 | 03B/KHĐT | Thực hiện cấp phát vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước, trái phiếu chính phủ, công trái của các cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố | Quý | Ngày 20 tháng cuối quý báo cáo |
62 | 04B/KHĐT | Đầu tư trực tiếp nước ngoài được cấp phép mới tính đến ngày… tháng… năm… | Tháng | Ngày 20 tháng báo cáo |
63 | 05B/KHĐT | Đầu tư trực tiếp nước ngoài đã cấp phép được bổ sung vốn tính đến ngày… tháng… năm… | Tháng | Ngày 20 tháng báo cáo |
64 | 06B/KHĐT | Vốn đầu tư thực hiện của các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài còn hiệu lực từ năm 1988 đến ngày… tháng… năm… | Quý, năm | Quý: ngày 20 tháng cuối quý; Năm: ngày 30 tháng 6 năm sau |
65 | 07B/KHĐT | Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài được cấp phép mới tính đến ngày… tháng… năm… | Quý, năm | Quý: ngày 20 tháng cuối quý; Năm: ngày 30 tháng 6 năm sau |
66 | 08B/KHĐT | Vốn đầu tư thực hiện của các dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài còn hiệu lực từ năm 1989 tính đến ngày… tháng… năm… | Quý, năm | Quý: ngày 20 tháng cuối quý; Năm: ngày 30 tháng 6 năm sau |
67 | 09B/KHĐT | Vốn hỗ trợ phát triển chính thức đã được ký kết chia theo khu vực, ngành kinh tế và cấp quản lý | Quý, năm | Quý: ngày 20 tháng cuối quý; Năm: ngày 30 tháng 6 năm sau |
68 | 10B/KHĐT | Vốn hỗ trợ phát triển chính thức đã được ký kết chia theo nhà tài trợ, theo địa bàn | Quý, năm | Quý: ngày 20 tháng cuối quý; Năm: ngày 30 tháng 6 năm sau |
69 | 11B/KHĐT | Vốn đối ứng của các dự án hỗ trợ phát triển chính thức chia theo cấp quản lý và địa bàn | Quý, năm | Quý: ngày 20 tháng cuối quý; Năm: ngày 30 tháng 6 năm sau |
70 | 12B/KHĐT | Vốn hỗ trợ phát triển chính thức thực hiện chia theo khu vực, ngành kinh tế, cấp quản lý | Quý, năm | Quý: ngày 20 tháng cuối quý; Năm: ngày 30 tháng 6 năm sau |
71 | 13B/KHĐT | Vốn hỗ trợ phát triển chính thức thực hiện chia theo nhà tài trợ, theo địa bàn | Quý, năm | Quý: ngày 20 tháng cuối quý; Năm: ngày 30 tháng 6 năm sau |
| 7. Biểu mẫu báo cáo áp dụng đối với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
72 | 01B/NNPTNT | Trồng rừng và chăm sóc, nuôi dưỡng rừng | Ước 6 tháng | Ngày 18 tháng 6 |
73 | 02B/NNPTNT | Diện tích rừng trồng mới tập trung chia theo tỉnh/thành phố | Năm | Báo cáo ước tính: ngày 15 tháng 12; Báo cáo chính thức: ngày 31 tháng 3 năm sau |
74 | 03B/NNPTNT | Diện tích rừng được chăm sóc và nuôi dưỡng chia theo tỉnh/thành phố | Năm | Báo cáo ước tính: ngày 15 tháng 12; Báo cáo chính thức: ngày 31 tháng 3 năm sau |
75 | 04B/NNPTNT | Khai thác gỗ và lâm sản khác | Ước 6 tháng | Ngày 18 tháng 6 |
76 | 05B/NNPTNT | Khai thác gỗ và lâm sản khác chia theo tỉnh/thành phố | Năm | Báo cáo ước tính: ngày 15 tháng 12; Báo cáo chính thức: ngày 31 tháng 3 năm sau |
77 | 06B/NNPTNT | Che phủ rừng và diện tích rừng đặc dụng được bảo tồn | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
78 | 07B/NNPTNT | Rừng bị cháy, bị chặt phá | 6 tháng, năm | Báo cáo 6 tháng: ngày 18 tháng 6; Báo cáo năm: - Ước tính: ngày 15 tháng 12; - Chính thức: ngày 31 tháng 3 năm sau |
79 | 08B/NNPTNT | Thiệt hại về người chia theo tỉnh/thành phố và theo loại thiên tai | Tháng, năm | Báo cáo tháng: ngày 20 hàng tháng; Báo cáo năm: ngày 15 tháng 1 năm sau |
80 | 09B/NNPTNT | Thiệt hại về vật chất chia theo tỉnh/thành phố và theo loại thiên tai | Tháng, năm | Báo cáo tháng: ngày 20 hàng tháng; Báo cáo năm: ngày 15 tháng 1 năm sau |
| 8. Biểu mẫu báo cáo áp dụng đối với Bộ Công thương | |||
81 | 01B/CT | Số lượng chợ | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
82 | 02B/CT | Số lượng siêu thị, trung tâm thương mại | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
83 | 03B/CT | Số đơn vị có giao dịch thương mại điện tử | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
| 9. Biểu mẫu báo cáo áp dụng đối với Bộ Công an | |||
84 | 01B/CA | Xuất, nhập cảnh Việt Nam | Tháng | Ngày 20 tháng báo cáo |
85 | 02B/CA | Số lượng ôtô, mô tô, xe máy đã đăng ký | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
86 | 03B/CA | Số lượng ôtô, mô tô, xe máy đăng ký mới lần đầu trong năm | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
87 | 04B/CA | Tình hình cháy nổ | Tháng | Ngày 20 tháng báo cáo |
88 | 05B/CA | Tai nạn giao thông | Tháng | Ngày 20 tháng báo cáo |
89 | 06B/CA | Số người nghiện ma túy có hồ sơ quản lý | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
| 10. Biểu mẫu báo cáo áp dụng đối với Bộ Quốc phòng | |||
90 | 01B/QP-BĐBP | Xuất nhập cảnh tuyến đường bộ Việt Nam - Trung Quốc | Tháng | Ngày 20 tháng báo cáo |
91 | 02B/QP-BĐBP | Xuất nhập cảnh tuyến đường sắt Việt Nam - Trung Quốc | Tháng | Ngày 20 tháng báo cáo |
92 | 03B/QP-BĐBP | Xuất nhập cảnh tuyến Việt Nam - Lào | Tháng | Ngày 20 tháng báo cáo |
93 | 04B/QP-BĐBP | Xuất nhập cảnh tuyến Việt Nam - Campuchia | Tháng | Ngày 20 tháng báo cáo |
94 | 05B/QP-BĐBP | Xuất nhập cảnh tuyến cảng biển | Tháng | Ngày 20 tháng báo cáo |
| 11. Biểu mẫu báo cáo áp dụng đối với Bộ Giao thông vận tải | |||
95 | 01B/GTVT | Chiều dài đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
96 | 02B/GTVT | Chiều dài đường bộ, đường thủy nội địa chia theo tỉnh/thành phố | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
97 | 03B/GTVT | Số lượng và năng lực bốc xếp của cảng biển và cảng nội địa | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
98 | 04B/GTVT | Khối lượng hàng hóa thông qua cảng | Quý, năm | Quý: ngày 30 của tháng tiếp liền sau quý; Năm: ngày 31 tháng 3 năm sau |
99 | 05B/GTVT | Số lượng phương tiện đường thủy có động cơ đang hoạt động | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
100 | 06B/GTVT | Số lượng phương tiện đường thủy có động cơ đang hoạt động chia theo tỉnh/thành phố | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
| Biểu mẫu báo cáo áp dụng đối với Cục Hàng không Việt Nam | |||
101 | 07B/GTVT-HK | Số lượng cảng hàng không, đường bay và chiều dài đường bay | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
102 | 08B/GTVT-HK | Số lượng tàu bay | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
103 | 09B/GTVT-HK | Doanh thu và sản lượng dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không | Quý | Ngày 20 tháng cuối quý báo cáo |
104 | 10B/GTVT-HK | Doanh thu và sản lượng dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
105 | 11B/GTVT-HK | Trị giá và sản lượng xuất khẩu dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không | Quý | Ngày 20 tháng cuối quý báo cáo |
106 | 12B/GTVT-HK | Trị giá và sản lượng xuất khẩu dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
| Biểu mẫu báo cáo áp dụng đối với Cục Hàng hải Việt Nam | |||
107 | 13B/GTVT-HH | Thu phí dịch vụ hàng hải | Tháng | Ngày 20 tháng sau tháng báo cáo |
108 | 14B/GTVT-HH | Thu phí dịch vụ hàng hải | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
109 | 15B/GTVT-HH | Trị giá xuất khẩu dịch vụ hàng hải | Quý | Ngày 20 tháng cuối quý báo cáo |
110 | 16B/GTVT-HH | Trị giá xuất khẩu dịch vụ hàng hải | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
| Biểu mẫu báo cáo áp dụng đối với Cục Đường sắt Việt Nam | |||
111 | 17B/GTVT-ĐS | Số lượng đầu máy, toa xe lửa | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
| Biểu mẫu báo cáo áp dụng đối với Cục Đăng kiểm Việt Nam | |||
112 | 18B/GTVT-ĐK | Số lượng ôtô đang lưu hành | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
| 12. Biểu mẫu báo cáo áp dụng đối với Bộ Thông tin và Truyền thông | |||
113 | 01B/TTTT | Doanh thu bưu chính viễn thông | Quý | Ngày 20 tháng sau quý báo cáo |
114 | 02B/TTTT | Sản lượng bưu chính viễn thông | Quý | Ngày 20 tháng sau quý báo cáo |
115 | 03B/TTTT | Doanh thu và sản lượng bưu chính viễn thông chia theo loại hình kinh tế | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
116 | 04B/TTTT | Số thuê bao điện thoại, in-tơ-net chia theo loại hình kinh tế của từng địa phương | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
117 | 05B/TTTT | Số đơn vị có trang tin điện tử riêng chia theo tên miền, ngành kinh tế và tỉnh/thành phố | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
118 | 06B/TTTT | Xuất bản sách, báo, tạp chí, văn hóa phẩm | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
119 | 07B/TTTT | Số đài phát thanh - truyền hình và số chương trình phát thanh - truyền hình của các đài phát thanh truyền hình trung ương và các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
120 | 08B/TTTT | Số giờ chương trình, số giờ phát sóng của Đài tiếng nói Việt Nam | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
121 | 09B/TTTT | Số giờ chương trình, số giờ phát sóng của Đài truyền hình Việt Nam | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
122 | 10B/TTTT | Số giờ chương trình, số giờ phát sóng phát thanh đài phát thanh truyền hình tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
123 | 11B/TTTT | Số giờ chương trình, số giờ phát sóng truyền hình đài phát thanh truyền hình tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
124 | 12B/TTTT | Số xã được phủ sóng phát thanh, truyền hình | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
125 | 13B/TTTT | Xuất nhập khẩu dịch vụ bưu chính viễn thông | Quý | Ngày 20 của tháng tiếp liền sau quý báo cáo |
126 | 14B/TTTT | Xuất nhập khẩu dịch vụ bưu chính viễn thông | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
| 13. Biểu mẫu báo cáo áp dụng đối với Bộ Khoa học và Công nghệ | |||
127 | 01B/KHCN | Số tổ chức khoa học và công nghệ | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
128 | 02B/KHCN | Số người hoạt động trong khu vực khoa học và công nghệ, số người có học vị, chức danh | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
129 | 03B/KHCN | Số đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
130 | 04B/KHCN | Số phát minh, sáng chế được cấp bằng bảo hộ | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
131 | 05B/KHCN | Số giải thưởng khoa học và công nghệ quốc gia, quốc tế được trao tặng | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
132 | 06B/KHCN | Giá trị mua bán công nghệ, bằng phát minh sáng chế | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
| 14. Biểu mẫu báo cáo áp dụng đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo | |||
133 | 01B/GDĐT | Giáo dục mầm non | Năm | Báo cáo khai giảng: ngày 15 tháng 12; Báo cáo giữa năm học: ngày 31 tháng 3 năm sau |
134 | 02B/GDĐT | Giáo dục mầm non chia theo tỉnh/thành phố | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
135 | 03B/GDĐT | Giáo dục phổ thông | Năm | Báo cáo khai giảng: ngày 15 tháng 12; Báo cáo giữa năm học: ngày 31 tháng 3 năm sau |
136 | 04B/GDĐT | Trường học, lớp học, phòng học giáo dục phổ thông chia theo tỉnh/thành phố | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
137 | 05B/GDĐT | Giáo viên, học sinh giáo dục phổ thông chia theo tỉnh/thành phố | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
138 | 06B/GDĐT | Một số chỉ tiêu chất lượng trong giáo dục phổ thông | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
139 | 07B/GDĐT | Học viên giáo dục thường xuyên | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
140 | 08B/GDĐT | Học sinh tốt nghiệp chia theo tỉnh/thành phố | Năm | Báo cáo sơ bộ: ngày 15 tháng 6; Báo cáo chính thức: ngày 31 tháng 8 |
141 | 09B/GDĐT | Tỉnh/thành phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
142 | 10B/GDĐT | Đào tạo trung cấp chuyên nghiệp | Năm | Báo cáo sơ bộ: ngày 15 tháng 12; Báo cáo chính thức: ngày 31 tháng 3 năm sau |
143 | 11B/GDĐT | Học sinh tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
144 | 12B/GDĐT | Đào tạo trung cấp chuyên nghiệp chia theo tỉnh/thành phố | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
145 | 13B/GDĐT | Đào tạo cao đẳng | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
146 | 14B/GDĐT | Sinh viên tốt nghiệp cao đẳng | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
147 | 15B/GDĐT | Đào tạo cao đẳng chia theo tỉnh/thành phố | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
148 | 16B/GDĐT | Đào tạo đại học | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
149 | 17B/GDĐT | Sinh viên tốt nghiệp đại học | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
150 | 18B/GDĐT | Đào tạo đại học chia theo tỉnh/thành phố | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
151 | 19B/GDĐT | Số người được đào tạo sau đại học | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
152 | 20B/GDĐT | Báo cáo thu chi học phí với nước ngoài và số lượng du học sinh dài học | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
| 15. Biểu mẫu báo cáo áp dụng đối với Bộ Y tế | |||
153 | 01B/YT | Cơ sở y tế và giường bệnh | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
154 | 02B/YT | Nhân lực y tế | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
155 | 03B/YT | Trạm y tế xã/phường/thị trấn có bác sĩ, nữ hộ sinh hoặc y sĩ sản nhi | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
156 | 04B/YT | Mười bệnh/nhóm bệnh có số người mắc/chết cao nhất tính trên 100.000 dân | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
157 | 05B/YT | Tiêm chủng đầy đủ và mắc/chết các bệnh được tiêm chủng vắcxin | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
158 | 06B/YT | Suy dinh dưỡng trẻ em | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
159 | 07B/YT | Số ca mắc/chết do các bệnh dịch | Tháng, năm | Tháng: ngày 20 tháng báo cáo; Năm: ngày 31 tháng 3 năm sau |
160 | 08B/YT | Ngộ độc thực phẩm | Tháng | Ngày 20 tháng báo cáo |
161 | 09B/YT | HIV và AIDS | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
162 | 10B/YT | Số người mắc các bệnh nghề nghiệp | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
| 16. Biểu mẫu báo cáo áp dụng đối với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | |||
163 | 01B/VHTTDL | Điện ảnh | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
164 | 02B/VHTTDL | Chiếu bóng | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
165 | 03B/VHTTDL | Nghệ thuật chuyên nghiệp | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
166 | 04B/VHTTDL | Thư viện | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
167 | 05B/VHTTDL | Bảo tàng, di tích | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
168 | 06B/VHTTDL | Số vụ ngược đãi người già, phụ nữ và trẻ em trong gia đình và số vụ đã được xử lý | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
169 | 07B/VHTTDL | Trọng tài, vận động viên thể thao | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
170 | 08B/VHTTDL | Số huy chương trong các kỳ thi đấu quốc tế | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
171 | 09B/VHTTDL | Số huy chương trong các kỳ thi đấu quốc tế | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
172 | 10B/VHTTDL | Tập luyện thể dục thể thao thường xuyên | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
173 | 11B/VHTTDL | Báo cáo tình hình thu chi và cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật có yếu tố nước ngoài | Quý | Ngày 20 tháng tiếp liền sau quý báo cáo |
174 | 12B/VHTTDL | Báo cáo tình hình thu chi và cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật có yếu tố nước ngoài | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
| 17. Biểu mẫu báo cáo áp dụng đối với Bộ Nội vụ | |||
175 | 01B/NV | Tỷ lệ nữ đại biểu trong Hội đồng nhân dân, tỷ lệ nữ đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo chính quyền | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
III. BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI TỪNG BỘ, NGÀNH
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG
ĐỐI VỚI BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
STT | Ký hiệu biểu | Tên biểu | Kỳ báo cáo | Ngày nhận báo cáo |
1 | 01B/TNMT | Hiện trạng sử dụng đất | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
2 | 02B/TNMT | Hiện trạng sử dụng đất chia theo tỉnh/thành phố | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
3 | 03B/TNMT | Số giờ nắng, lượng mưa, độ ẩm không khí, nhiệt độ không khí | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
4 | 04B/TNMT | Mực nước và lưu lượng ở một số sông chính | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
5 | 05B/TNMT | Hàm lượng chất độc hại trong không khí | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
6 | 06B/TNMT | Hàm lượng chất độc hại trong nước mặt | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
7 | 07B/TNMT | Cường độ tiếng ồn và độ rung tại khu công nghiệp, khu tập trung dân cư | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
8 | 08B/TNMT | Số vụ dầu tràn và hóa chất rò rỉ trên biển | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
9 | 09B/TNMT | Khu công nghiệp, khu chế xuất xử lý chất thải đạt quy chuẩn kỹ thuật | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
10 | 10B/TNMT | Xử lý nước thải, chất thải rắn, chất thải khí, chất thải nguy hại | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
Biểu số: 01B/TNMT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Ha
| Mã số | Tổng số | Trong đó: đất đã giao |
A | B | 1 | 2 |
Tổng diện tích đất tự nhiên | 01 |
|
|
A. ĐẤT NÔNG NGHIỆP | 02 |
|
|
1. Đất sản xuất nông nghiệp | 03 |
|
|
- Đất trồng cây hàng năm | 04 |
|
|
+ Đất trồng lúa | 05 |
|
|
+ Đất cỏ dùng vào chăn nuôi | 06 |
|
|
+ Đất trồng cây hàng năm khác | 07 |
|
|
- Đất trồng cây lâu năm | 08 |
|
|
Trong đó: Đất trồng cây ăn quả | 09 |
|
|
2. Đất lâm nghiệp | 10 |
|
|
2.1. Chia theo mục đích sử dụng |
|
|
|
- Đất rừng sản xuất | 11 |
|
|
- Đất rừng phòng hộ | 12 |
|
|
- Đất rừng đặc dụng | 13 |
|
|
2.2. Chia theo trạng thái rừng |
|
|
|
- Đất có rừng tự nhiên | 14 |
|
|
- Đất có rừng trồng | 15 |
|
|
- Đất khoanh nuôi phục hồi rừng | 18 |
|
|
- Đất trồng rừng | 19 |
|
|
3. Đất nuôi trồng thủy sản | 20 |
|
|
- Đất nuôi trồng thủy sản nước lợ, mặn | 21 |
|
|
- Đất nuôi trồng thủy sản nước ngọt | 22 |
|
|
4. Đất làm muối | 23 |
|
|
5. Đất nông nghiệp khác | 24 |
|
|
B. ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP | 25 |
|
|
1. Đất ở | 26 |
|
|
- Đất ở tại nông thôn | 27 |
|
|
- Đất ở tại đô thị | 28 |
|
|
2. Đất chuyên dùng | 29 |
|
|
- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp | 30 |
|
|
- Đất quốc phòng, an ninh | 31 |
|
|
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | 32 |
|
|
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng | 33 |
|
|
3. Đất tôn giáo, tín ngưỡng | 34 |
|
|
4. Đất nghĩa trang, nghĩa địa | 35 |
|
|
5. Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng | 36 |
|
|
6. Đất phi nông nghiệp khác | 37 |
|
|
C. ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG | 38 |
|
|
1. Đất bằng | 39 |
|
|
2. Đất đồi núi | 40 |
|
|
3. Núi đá không có rừng cây | 41 |
|
|
D. ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC VEN BIỂN | 42 |
|
|
1. Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản | 43 |
|
|
2. Đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn | 44 |
|
|
3. Đất mặt nước ven biển có mục đích khác | 45 |
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 02B/TNMT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CHIA THEO TỈNH/THÀNH PHỐ (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Ha
| Mã số | Tổng diện tích đất tự nhiên | Trong tổng số | |||||
Đất sản xuất nông nghiệp | Đất lâm nghiệp | Đất nuôi trồng thủy sản | Đất ở | Đất chuyên dùng | Đất được bảo vệ và duy trì đa dạng sinh học | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Cả nước | 01 |
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 03B/TNMT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | SỐ GIỜ NẮNG, LƯỢNG MƯA, ĐỘ ẨM KHÔNG KHÍ, NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
| Mã số | Đơn vị tính | Chia theo các tháng trong năm tại các trạm quan trắc | |||||||||||
Tháng 1 | Tháng 2 | Tháng 3 | Tháng 4 | Tháng 5 | Tháng 6 | Tháng 7 | Tháng 8 | Tháng 9 | Tháng 10 | Tháng 11 | Tháng 12 | |||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
I. Số giờ nắng |
| Giờ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Theo trạm quan trắc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Lượng mưa |
| Mm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Theo trạm quan trắc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Độ ẩm không khí trung bình |
| % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Theo trạm quan trắc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Nhiệt độ không khí trung bình |
| Oc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Theo trạm quan trắc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 04B/TNMT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | MỰC NƯỚC VÀ LƯU LƯỢNG Ở MỘT SỐ SÔNG CHÍNH (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Sông/trạm | Mã số | Mực nước (cm) | Lưu lượng (m3/s) | ||
Cao nhất | Thấp nhất | Cao nhất | Thấp nhất | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
Sông Đà |
|
|
|
|
|
Trạm: Lai Châu |
|
|
|
|
|
Hòa Bình |
|
|
|
|
|
Sông Thao |
|
|
|
|
|
Trạm: Yên Bái |
|
|
|
|
|
Phú Thọ |
|
|
|
|
|
Sông Lô |
|
|
|
|
|
Trạm: Tuyên Quang |
|
|
|
|
|
Sông Hồng |
|
|
|
|
|
Trạm Sơn Tây |
|
|
|
|
|
Hà Nội |
|
|
|
|
|
Sông Cầu |
|
|
|
|
|
Trạm: Thái Nguyên |
|
|
|
|
|
Sông Thương |
|
|
|
|
|
Trạm: Cầu Sơn |
|
|
|
|
|
Phủ Lạng Thương |
|
|
|
|
|
Sông Lục Nam |
|
|
|
|
|
Trạm: Chũ |
|
|
|
|
|
Lục Nam |
|
|
|
|
|
Sông Mã |
|
|
|
|
|
Trạm: Xã Là |
|
|
|
|
|
Cẩm Thủy |
|
|
|
|
|
Sông Cả |
|
|
|
|
|
Trạm: Dừa |
|
|
|
|
|
Yên Thượng |
|
|
|
|
|
Sông Cửu Long |
|
|
|
|
|
Trạm: Tân Châu |
|
|
|
|
|
Châu Đốc |
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
| ||
Biểu số: 05B/TNMT Ban hành theo Quyết định số…QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | HÀM LƯỢNG CHẤT ĐỘC HẠI TRONG KHÔNG KHÍ (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê | ||
(Đơn vị: mg/m3không khí)
Tỉnh/thành phố/trạm quan trắc | Mã số | NO2 | SO2 | CO | PM10 | Chì |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
- Trạm quan trắc |
|
|
|
|
|
|
- Trạm quan trắc |
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
Tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
- Trạm quan trắc |
|
|
|
|
|
|
- Trạm quan trắc |
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 06B/TNMT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | HÀM LƯỢNG CHẤT ĐỘC HẠI TRONG NƯỚC MẶT (trung bình 8 tiếng) (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị: mg/l nước
Tỉnh/thành phố/trạm quan trắc | Mã số | BOD5 | Chất rắn lơ lửng | Kim loại nặng | Colifom | ||
Thủy ngân | Asen | Chì | |||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
- Trạm quan trắc |
|
|
|
|
|
|
|
- Trạm quan trắc |
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
- Trạm quan trắc |
|
|
|
|
|
|
|
- Trạm quan trắc |
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 07B/TNMT Ban hành theo Quyết định số…QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | CƯỜNG ĐỘ TIẾNG ỒN (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Tỉnh/thành phố/trạm quan trắc | Mã số | Cường độ tiếng ồn (dB) | Độ rung (mm/s) |
A | B | 1 | 2 |
Tỉnh/thành phố |
|
|
|
- Trạm quan trắc |
|
|
|
- Trạm quan trắc |
|
|
|
…… |
|
|
|
Tỉnh/thành phố |
|
|
|
- Trạm quan trắc |
|
|
|
- Trạm quan trắc |
|
|
|
………. |
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 08B/TNMT Ban hành theo Quyết định số…QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | SỐ VỤ DẦU TRÀN VÀ (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
| Dầu tràn | Hóa chất rò rỉ | ||||
Số vụ (vụ) | Số lượng (1000 tấn) | Diện tích bị ảnh hưởng (km2) | Số vụ (vụ) | Số lượng (1000 tấn) | Diện tích bị ảnh hưởng (km2) | |
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
Vùng biển |
|
|
|
|
|
|
Tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
Tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
Vùng biển |
|
|
|
|
|
|
Tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
Tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
Vùng biển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 09B/TNMT Ban hành theo Quyết định số…QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | KHU CÔNG NGHIỆP, (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
| Mã số | Số lượng khu công nghiệp, khu chế xuất | Số lượng khu công nghiệp, khu chế xuất xử lý chất thải đạt quy chuẩn kỹ thuật | Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất xử lý chất thải đạt quy chuẩn kỹ thuật (%) |
A | B | 1 | 2 | 3 |
Cả nước |
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 10B/TNMT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | XỬ LÝ NƯỚC THẢI, CHẤT THẢI RẮN, (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
| Nước thải | Khí thải | Chất thải rắn | ||||||
Lượng nước thải (1000m3) | Lượng nước thải đã được xử lý (1000m3) | Tỷ lệ (%) | Lượng khí thải (1000m3) | Lượng khí thải đã được xử lý (1000m3) | Tỷ lệ (%) | Lượng chất thải rắn | Lượng chất thải rắn đã được xử lý (1000 tấn) | Tỷ lệ (%) | |
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: chất thải nguy hại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG
ĐỐI VỚI BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Biểu số 01B/TNMT
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
Biểu này ghi số liệu tổng diện tích đất tự nhiên và diện tích các loại đất phạm vi cả nước. Khái niệm, nội dung chỉ tiêu theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Nội dung:
A. Đất nông nghiệp:Là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng; bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
1. Đất sản xuất nông nghiệp:Là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp; bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm.
- Đất trồng cây hàng năm: Là đất chuyên trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch không quá một (01) năm, kể cả đất sử dụng theo chế độ canh tác không thường xuyên theo chu kỳ, đất cỏ tự nhiên có cải tạo sử dụng vào mục đích chăn nuôi; bao gồm đất trồng lúa, đất cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác.
- Đất trồng cây lâu năm: Là đất trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng trên một năm từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch, kể cả loại cây có thời gian sinh trưởng như cây hàng năm nhưng cho thu hoạch trong nhiều năm như thanh long, chuối, dứa, nho,… Đất trồng cây lâu năm bao gồm đất trồng cây ăn quả lâu năm, đất trồng cây lấy quả chứa dầu, đất trồng cây điều, đất trồng cây hồ tiêu, đất trồng cây cao su, đất trồng cây cà phê, đất trồng cây chè và đất trồng cây lâu năm khác.
2. Đất lâm nghiệp:Là đất đang có rừng tự nhiên hoặc đang có rừng trồng đạt tiêu chuẩn rừng theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, đất khoanh nuôi phục hồi rừng (đất đã giao, cho thuê để khoanh nuôi, bảo vệ nhằm phục hồi rừng bằng hình thức tự nhiên là chính), đất để trồng rừng mới (đất đã giao, cho thuê để trồng rừng và đất có cây rừng mới trồng chưa đạt tiêu chuẩn rừng). Theo mục đích sử dụng, đất lâm nghiệp bao gồm đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng. Theo trạng thái rừng, đất lâm nghiệp bao gồm đất có rừng tự nhiên, đất có rừng trồng, đất khoanh nuôi phục hồi rừng và đất trồng rừng sản xuất.
3. Đất nuôi trồng thủy sản:Là đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản; bao gồm đất nuôi trồng thủy sản nước lợ, mặn và đất chuyên nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
4. Đất làm muối:Là ruộng muối để sử dụng vào mục đích sản xuất muối.
5. Đất nông nghiệp khác:Là đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp.
B. Đất phi nông nghiệp:Là đất đang được sử dụng không thuộc nhóm đất nông nghiệp; bao gồm:
1. Đất ở:Là đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ cho đời sống; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư (kể cả trường hợp vườn, ao gắn liền với nhà ở riêng lẻ) đã được công nhận là đất ở. Trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở đang sử dụng nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì tạm thời xác định diện tích đất ở bằng hạn mức giao đất ở mới do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định. Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
2. Đất chuyên dùng:Bao gồm đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất quốc phòng, an ninh; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất có mục đích công cộng.
3. Đất tôn giáo.
4. Đất nghĩa trang, nghĩa địa.
5. Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng.
6. Đất phi nông nghiệp khác.
C. Đất chưa sử dụng:Là đất chưa xác định mục đích sử dụng; bao gồm:
1. Đất bằng chưa sử dụng.
2. Đất đồi núi chưa sử dụng.
3. Núi đá không có rừng cây.
D. Đất có mặt nước ven biển bao gồm:
1. Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản.
2. Đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn.
3. Đất mặt nước ven biển có mục đích khác.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
Cột 1:Ghi tổng số diện tích đất tự nhiên và chia theo từng loại đất tương ứng bên cột A có đến thời điểm 31/12 hàng năm.
Cột 2:Ghi diện tích đất mà nhà nước đã giao cho các cơ quan, tổ chức và cá nhân chia theo từng loại đất tương ứng bên cột A có đến thời điểm 31/12 hàng năm.
3. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Biểu số 02B/TNMT
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CHIA THEO TỈNH/THÀNH PHỐ
Biểu này ghi số liệu tổng diện tích đất tự nhiên và diện tích một số loại đất phạm vi cả nước và từng tỉnh/thành phố. Khái niệm, nội dung chỉ tiêu theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Nội dung:
- Tổng diện tích đất tự nhiên của đơn vị hành chính bao gồm toàn bộ diện tích các loại đất thuộc phạm vi quản lý hành chính của đơn vị hành chính đó đã được xác định theo Chỉ thị số 364/CT ngày 06 tháng 11 năm 1991 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) về giải quyết những tranh chấp đất đai liên quan đến địa giới hành chính tỉnh, huyện, xã (dưới đây gọi là Chỉ thị 364/CT) vào theo những Quyết định điều chỉnh địa giới hành chính của Nhà nước.
Diện tích đất tự nhiên được xác định theo mục đích sử dụng đất và theo đối tượng sử dụng, quản lý đất.
- Phần giải thích các chỉ tiêu: Xem giải thích biểu số 01B/TNMT.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
Cột A:Ghi danh sách các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương theo danh mục đơn vị hành chính.
Cột 1:Ghi tổng diện tích đất tự nhiên của cả nước và của từng tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
Cột 2, 3, 4, 5, 6, 7:Trong tổng số: Ghi diện tích đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ở, đất chuyên dùng và đất được bảo vệ và duy trì đa dạng sinh thái của cả nước và của các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Biểu số 03B/TNMT
SỐ GIỜ NẮNG, LƯỢNG MƯA, ĐỘ ẨM KHÔNG KHÍ, NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ
1. Nội dung:
a. Số giờ nắng trong tháng
Số giờ nắng trong tháng là tổng số giờ nắng các ngày trong tháng cộng lại. Số giờ nắng (thời gian nắng) là số giờ có cường độ bức xạ mặt trời trực tiếp với giá trị lớn hơn hoặc bằng 0,1 Kw/m2(≥ 0,2 calo/cm2phút). Thời gian nắng được đo bằng nhật quang ký.
b. Lượng mưa trong tháng
Tổng lượng mưa trong tháng là tổng lượng mưa của các ngày trong tháng.
Lượng mưa là độ dày tính bằng milimét của lớp nước nổi do mưa tạo nên và được đo bằng vũ kế.
c. Độ ẩm không khí trung bình trong tháng.
Độ ẩm không khí trung bình trong tháng là trung bình cộng giản đơn của độ ẩm không khí tương đối trung bình các ngày trong tháng.
Độ ẩm không khí tương đối là tỷ số giữa sức trương hơi nước có trong không khí và sức trương hơi nước bão hòa (tối đa) ở cùng một nhiệt độ. Nó được thể hiện bằng tỷ lệ phần trăm (%). Độ ẩm không khí được tra từ bảng tính qua các giá trị nhiệt biểu “khô” và “ướt”.
Độ ẩm không khí tương đối trung bình ngày được tính theo phương pháp bình quân số học giản đơn từ kết quả của 4 lần quan trắc chính trong ngày tại thời điểm 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ và 19 giờ hoặc được tính từ kết quả của 24 lần quan trắc tại các thời điểm 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ… và 24 giờ của ẩm ký.
Nhiệt độ không khí trung bình trong tháng.
Nhiệt độ không khí trung bình trong tháng là trung bình cộng của nhiệt độ không khí trung bình các ngày trong tháng.
Nhiệt độ không khí được đo bằng nhiệt kế thường, nhiệt kế tối cao (thủy ngân), nhiệt kế tối thấp (rượu) và nhiệt ký (bộ phận cảm ứng là một tấm lưỡng kim) đặt trong lều khí tượng ở độ cao 2m cách mặt đất nơi không có trực xạ của bức xạ mặt trời.
Nhiệt độ không khí trung bình ngày được tính theo phương pháp bình quân số học giản đơn từ kết quả của 4 lần quan trắc chính trong ngày tại thời điểm 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ và 19 giờ hoặc được tính từ kết quả của 24 lần quan trắc tại các thời điểm 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ… và 24 giờ của nhiệt kế.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
a. Phạm vi thu thập số liệu:
Số liệu được thu thập theo các trạm quan trắc đại diện (Lai Châu, Sơn La, Tuyên Quang, Hà Nội, Bãi Cháy, Nam Định, Vinh, Huế, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Pleicu, Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu, Cà Mau) và thu thập theo tháng.
b. Thời kỳ thu thập số liệu:
Số liệu của thời kỳ 1 năm (chia theo các tháng trong năm).
3. Nguồn số liệu:
Bộ Tài nguyên và Môi trường căn cứ vào báo cáo của các trạm Khí tượng Thủy văn khu vực để thu thập, tổng hợp và báo cáo.
Biểu số 04B/TNMT
MỰC NƯỚC VÀ LƯU LƯỢNG Ở MỘT SỐ SÔNG CHÍNH
1. Nội dung:
a. Mực nước là độ cao mặt nước tại vị trí đo đạc so với mặt nước biển trung bình nhiều năm. Để quan trắc mực nước, người ta dùng hệ thống cọc và thước; các thủy chí, giếng tự ghi;
b. Lưu lượng nước là lượng nước (tính bằng mét khối) chuyển qua diện tích mặt cắt ướt trong một đơn vị thời gian (tính bằng giây). Dụng cụ đo lưu lượng nước là máy lưu tốc kế, phao trôi, máy chuyên dụng ADCP.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
a. Phạm vi thu thập số liệu:
Số liệu về mực nước và lưu lượng nước được thu thập theo các trạm quan trắc tại các con sông (như đã liệt kê trong biểu). Số liệu có được là số liệu thực đo trong năm theo các giá trị cao nhất và thấp nhất.
b. Thời kỳ thu thập số liệu:
Số liệu của thời kỳ 1 năm.
c. Cách ghi biểu:
Cột 1:Mực nước cao nhất thực tế đo được trong năm theo các trạm quan trắc đã ghi trong biểu
Cột 2:Mực nước thấp nhất thực tế đo được trong năm theo các trạm quan trắc đã ghi trong biểu
Cột 3:Lưu lượng nước cao nhất thực tế đo được trong năm theo các trạm quan trắc đã ghi trong biểu
Cột 4:Lưu lượng nước thấp nhất thực tế đo được trong năm theo các trạm quan trắc đã ghi trong biểu
3. Nguồn số liệu:
Bộ Tài nguyên và Môi trường dựa vào báo cáo của các trạm đo mực nước và lưu lượng ở một số sông chính để tổng hợp và báo cáo.
Biểu số 05B/TNMT
HÀM LƯỢNG CHẤT ĐỘC HẠI TRONG KHÔNG KHÍ
1. Nội dung:
a. Nitrogen oxide (NO2):NO2là một chất khí nguy hiểm tác động mạnh đến cơ quan hô hấp. Khi tiếp xúc với NO2sẽ tổn thương đến niêm mạc phổi, tăng nguy cơ nhiễm trùng, mắc các bệnh hô hấp;
b. Sulphur dioxide (SO2):Khí hăng, nặng và không có màu được hình thành từ việc đốt cháy nhiên liệu lấy ra từ dưới lòng đất (đốt các nhiên liệu như than, dầu, sản phẩm của dầu, quặng sulfur). Khi hít phải SO2có thể ảnh hưởng tới chức năng phổi, gây viêm phổi, viêm phế quản mãn tính, gây bệnh tim mạch. SO2tham gia vào quá trình lắng đọng axít;
c. Carbon monoxide (CO):Khí không màu, không vị và độc, CO được hình thành do sự đốt cháy không hoàn toàn các chất hữu cơ như than, xăng, dầu, gỗ và một số chất hữu cơ khác. Khi bị nhiễm khí CO sẽ ảnh hưởng tới nhiều hệ thống như hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, đặc biệt là các cơ quan, tổ chức tiêu thụ lượng oxy cao như não, tim;
d. PM10:Bụi có đường kính khí động học dưới 10μm, là loại bụi nhỏ rất dễ thâm nhập vào đường hô hấp của con người. Bụi PM10 có thể gây ra các bệnh về đường hô hấp, tim mạch;
e. Chì:sinh ra từ khói xả động cơ của các phương tiện tham gia giao thông, từ các mỏ quặng, từ nhà máy sản xuất pin, chất dẻo tổng hợp, sơn… Chì có thể xâm nhập vào cơ thể qua đường hô hấp, thức ăn, nước uống, qua da, qua sữa mẹ, tích tụ trong xương và hồng cầu gây rối loạn tủy xương, đau khớp, viêm thận.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
a. Phạm vi thu thập số liệu:
Số liệu được thu thập theo các trạm quan trắc đại diện tại các tỉnh/thành phố.
b. Thời kỳ thu thập số liệu:
Số liệu của thời kỳ 1 năm.
c. Cách ghi biểu:
Hàm lượng một chất độc hại trong không khí tính trung bình năm theo trung bình cộng giản đơn của tất cả các giá trị trung bình 8 tiếng.
Giá trị trung bình 8 tiếng là trung bình cộng giản đơn hàm lượng một chất độc hại trong không khí đo được theo một số lần nhất định trong khoảng thời gian 8 tiếng.
3. Nguồn số liệu:
Trung tâm quan trắc và dữ liệu Môi trường, Cục Bảo vệ môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Biểu số 06B/TNMT
HÀM LƯỢNG CHẤT ĐỘC HẠI TRONG NƯỚC MẶT
1. Nội dung:
a. BOD5:là khối lượng ôxy cần thiết để phân hủy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ ô nhiễm trong nước thải trong 5 ngày trong điều kiện hiếm khí. BDO5càng lớn thì mức độ ô nhiễm càng nặng.
BDO5= DO0– DO5
Trong đó DO0là lượng ôxy hòa tan trong nước được đo ngay sau khi lấy mẫu nước; DO5là lượng ôxy hòa tan sau khi lấy mẫu nước và để ủ 5 ngày trong điều kiện nhiệt độ không đổi là 200C.
b. Chất rắn lơ lửng:Các hạt chất gây ô nhiễm rất nhỏ, ở dạng rắn trôi lơ lửng trong bề mặt nước hoặc chất lỏng, tham gia vào quá trình làm đục nước;
c. Kim loại nặng:là các nguyên tố kim loại có trọng lượng nguyên tử cao như đồng (Cu), thủy ngân (Hg), crom (Cr), cadmium (Cd), arsenic (As) và chì (Pb). Kim loại nặng có thể gây hại đến đời sống con người ngay cả ở nồng độ thấp.
Thủy ngân:Là một kim loại chuyển tiếp nặng có ánh bạc. Nhiễm độc thủy ngân khi con người tiếp xúc, hít thở hay ăn phải gây ra các tổn thương não và gan. Nó có thể gây ra các rủi ro hay khuyết tật đối với các thai nhi.
Arsenic:Asen (thạch tín) là một chất rất độc, có thể gây chết người nếu nhiễm asen nặng hoặc nếu bị nhiễm độc asen ở mức độ thấp sẽ gây mệt mỏi, buồn nôn, hồng cầu và bạch cầu giảm, da sạm, rụng tóc, sút cân, giảm trí nhớ, mạch máu bị tổn thương, rối loạn nhịp tim, đau mắt, đau tai, viêm dạ dày và ruột, làm kiệt sức, ung thư...
Chì:Nhiễm chì gây tác hại đến não bộ và hệ thần kinh, làm chậm lại quá trình phát triển tự nhiên, ảnh hưởng đến sinh sản, huyết áp cao, mất trí nhớ và thiếu tập trung.
d. Coliform:Vi khuẩn hình que trong đường ruột của người và vật nuôi. Vi khuẩn hình que trong nước cho biết mức độ ô nhiễm phân trong nước, là nguy cơ gây các mầm bệnh.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
a. Phạm vi thu thập số liệu:
Số liệu được thu thập theo các trạm quan trắc đại diện tại các tỉnh/thành phố.
b. Thời kỳ thu thập số liệu:
Số liệu của thời kỳ 1 năm. Thời điểm báo cáo vào ngày 31/3 năm sau. Hàm lượng chất độc hại trong nước mặt tính theo trung bình tháng.
c. Cách ghi biểu:
Hàm lượng một chất độc hại trong nước mặt tính trung bình tháng theo trung bình cộng giản đơn của tất cả các giá trị trung bình 8 tiếng. Mỗi kỳ báo cáo năm bao gồm 12 biểu tương ứng 12 tháng.
Giá trị trung bình 8 tiếng là trung bình cộng giản đơn hàm lượng một chất độc hại trong nước mặt đo được theo một số lần nhất định trong khoảng thời gian 8 tiếng.
3. Nguồn số liệu:
Trung tâm quan trắc và dữ liệu Môi trường, Cục Bảo vệ môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Biểu số 07B/TNMT
CƯỜNG ĐỘ TIẾNG ỒN VÀ ĐỘ RUNG TẠI KHU CÔNG NGHIỆP,
KHU TẬP TRUNG DÂN CƯ
1. Nội dung:
a. Tiếng ồn:Âm thanh có thể nghe thấy được từ các hoạt động sản xuất công nghiệp, xây dựng và giao thông… Cường độ tiếng ồn được đo bằng đơn vị đềxiben;
b. Độ rung:rung động và chấn động tác động lên các công trình (dân dụng, di tích văn hóa, lịch sử…) gây ra bởi các hoạt động sản xuất công nghiệp, xây dựng, giao thông hoặc các nguyên nhân khác. Độ rung được đo bằng đơn vị mm/s.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
a. Phạm vi thu thập số liệu:
Số liệu được thu thập theo các trạm quan trắc đại diện tại các tỉnh/thành phố.
b. Thời kỳ thu thập số liệu:
Số liệu của thời kỳ 1 năm. Thời điểm báo cáo vào ngày 31/3 năm sau.
c. Cách ghi biểu:
Cường độ tiếng ồn được tính trung bình năm theo trung bình cộng giản đơn tất cả các lần đo quan trắc tiếng ồn trong năm.
Độ rung được tính trung bình năm theo trung bình cộng giản đơn của tất cả các lần đo quan trắc về độ rung trong năm.
3. Nguồn số liệu:
Trung tâm quan trắc và dữ liệu Môi trường, Cục Bảo vệ môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Biểu số 08B/TNMT
SỐ VỤ DẦU TRÀN VÀ HÓA CHẤT RÒ RỈ TRÊN BIỂN
1. Nội dung:
a. Dầu tràn:Việc xuất hiện các đám dầu trên các vùng biển Việt Nam bất kể nguyên nhân từ đâu và từ nguồn nào. Số vụ dầu tràn là số lần xảy ra hiện tượng dầu tràn trên biển vì các lý do khác nhau hoặc xảy ra ở các thời điểm khác nhau;
b. Hóa chất rò rỉ:việc xuất hiện các hóa chất trên các vùng biển Việt Nam nguy hại cho đời sống sinh vật biển cũng như mỹ quan biển bất kể nguyên nhân từ đâu và bất kể hóa chất bị rò rỉ từ nguồn nào. Số vụ hóa chất rò rỉ trên biển là số lần xảy ra hiện tượng rò rỉ hóa chất vì các lý do khác nhau hoặc xảy ra ở các thời điểm khác nhau.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
a. Phạm vi thu thập số liệu:
Số liệu được thu thập theo các vùng biển có xảy ra sự cố dầu tràn hoặc hóa chất rò rỉ và chia theo các tỉnh/thành phố bị ảnh hưởng trong năm.
b. Thời kỳ thu thập số liệu:
Số liệu của thời kỳ 1 năm. Thời điểm báo cáo vào ngày 31/3 năm sau.
c. Cách ghi biểu:
Cột A:Ghi tên vùng biển có xảy ra sự cố tràn dầu hoặc rò rỉ hóa chất, và ghi tên tỉnh/thành phố chịu ảnh hưởng của sự cố dầu tràn hoặc hóa chất rò rỉ xảy ra tại vùng biển này.
3. Nguồn số liệu:
Cục Bảo vệ môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Biểu số 09B/TNMT
KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT XỬ LÝ CHẤT THẢI
ĐẠT QUY CHUẨN KỸ THUẬT
1. Nội dung:
a. Khu công nghiệplà khu vực dành cho phát triển công nghiệp theo một quy hoạch cụ thể nhằm đảm bảo được sự hài hòa và cân bằng tương đối giữa các mục tiêu kinh tế - xã hội - môi trường. Khu công nghiệp thường được Chính phủ cấp phép đầu tư với hệ thống hạ tầng kỹ thuật và pháp lý riêng.
b. Khu chế xuấtlà khu công nghiệp đặc biệt chỉ dành cho việc sản xuất, chế biến những sản phẩm để xuất khẩu ra nước ngoài hoặc dành cho các loại doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ liên quan đến hoạt động xuất - nhập khẩu tại khu vực đó với các ưu đãi về các mức thuế xuất - nhập khẩu hay các ưu đãi về giá cả thuê mặt bằng sản xuất, thuế thu nhập cũng như cắt giảm tối thiểu các thủ tục hành chính. Khu chế xuất có vị trí, ranh giới được xác định từ trước, có các kết cấu hạ tầng như điện, nước, đường giao thông nội khu và không có dân cư sinh sống. Điều hành, quản lý hoạt động chung của khu chế xuất thường do một Ban quản lý khu chế xuất;
c. Chất thải:bao gồm các chất thải khí, chất thải rắn và chất thải lỏng (nước thải). Khái niệm chi tiết từng loại chất thải xem ở Biểu số 10B/TNMT;
d. Xử lý chất thải đạt quy chuẩn kỹ thuật:là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại hoặc không có ích trong chất thải rắn/lỏng/khí bảo đảm không gây ô nhiễm môi trường.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
a. Phạm vi thu thập số liệu:
Số liệu được thu thập trong 1 năm ở tất cả các tỉnh/thành phố trong cả nước.
b. Thời kỳ thu thập số liệu:
Số liệu của thời kỳ 1 năm.
3. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Biểu số 10B/TNMT
XỬ LÝ NƯỚC THẢI, CHẤT THẢI RẮN, CHẤT THẢI KHÍ,
CHẤT THẢI NGUY HẠI
1. Nội dung:
a. Nước thải:Vật chất ở thể lỏng được thải ra từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác;
b. Chất thải khí (khí thải):vật chất ở thể khí được thải ra từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác;
c. Chất thải rắn:vật chất ở thể rắn được thải ra từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác;
d. Xử lý nước thải/khí thảilà quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại trong nước thải, bảo đảm nước thải ra môi trường đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng môi trường;
e. Xử lý chất thải rắn:xử lý chất thải rắn là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại hoặc không có ích trong chất thải rắn; thu hồi, tái chế, tái sử dụng lại các thành phần có ích trong chất thải rắn bảo đảm không gây ô nhiễm môi trường xung quanh;
g. Tỷ lệ nước thải/khí thải/chất thải rắn đã xử lý và tỷ lệ phần trăm lượng nước thải/khí thải/chất thải rắn đã xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật trong tổng lượng nước thải/khí thải/chất thải rắn phát sinh;
h. Chất thải nguy hại là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ dễ cháy, nổ, ăn mòn, lây nhiễm, gây ngộ độc hoặc đặc tính nguy hại khác.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
a. Phạm vi thu thập số liệu:
Số liệu được thu thập trong 1 năm ở tất cả các tỉnh/thành phố trong cả nước.
b. Thời kỳ thu thập số liệu:
Số liệu của thời kỳ 1 năm..
c. Cách ghi biểu:
- Cột 1:ghi tổng số lượng nước thải, trong đó chia ra lượng nước thải nguy hại. Ghi tổng lượng nước thải chia theo tỉnh/thành phố.
- Cột 2:Ghi tổng số lượng nước thải đã được xử lý, trong đó chia ra lượng nước thải nguy hại đã được xử lý. Ghi tổng số lượng nước thải đã được xử lý chia theo tỉnh/thành phố.
- Cột 3:Tỷ lệ nước thải đã được xử lý được tính bằng cách lấy cột 2 chia cột 1 nhân với 100.
- Cột 4:Tương tự như cột 1 nhưng tính cho khí thải.
- Cột 5:Tương tự như cột 2 nhưng tính cho khí thải.
- Cột 6:Tỷ lệ chất thải khí đã được xử lý được tính bằng cách lấy cột 5 chia cho cột 4 nhân với 100.
- Cột 7:Tương tự như cột 1 nhưng tính cho chất thải rắn.
- Cột 8:Tương tự như cột 2 nhưng tính cho chất thải rắn.
- Cột 9:Tỷ lệ chất thải rắn đã được xử lý được tính bằng cách lấy cột 8 chia cho cột 7 nhân với 100.
3. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI
BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
STT | Ký hiệu biểu | Tên biểu | Kỳ báo cáo | Ngày nhận báo cáo |
1 | 01B/LĐTBXH | Số lao động được tạo việc làm trong kỳ | 6 tháng, năm | 6 tháng: ngày 15 tháng 7; năm: ngày 30 tháng 4 năm sau |
2 | 02B/LĐTBXH | Số lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng | 6 tháng, năm | 6 tháng: ngày 15/7; năm: ngày 30/4 năm sau |
3 | 03B/LĐTBXH | Cơ sở vật chất dạy nghề | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
4 | 04B/LĐTBXH | Giáo viên dạy nghề | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
5 | 05B/LĐTBXH | Học sinh học nghề | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
6 | 06B/LĐTBXH | Học sinh học nghề tốt nghiệp | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
7 | 07B/LĐTBXH | Số người tàn tật được trợ cấp | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
8 | 08B/LĐTBXH | Thiếu đói trong nông dân | Tháng | Ngày 15 tháng có phát sinh thiếu đói |
Biểu số: 01B/LĐTBXH Ban hành theo Quyết định số…QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | KHU CÔNG NGHIỆP, (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Biểu số: 01B/LĐTBXH Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: 6 tháng: ngày 15 tháng 7 Năm: ngày 30 tháng 4 năm sau | SỐ LAO ĐỘNG ĐƯỢC TẠO VIỆC LÀM TRONG KỲ (6 tháng, năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: 1.000 người
| Mã số | Tổng số | Trong tổng số | |
Nữ | Thành thị | |||
A | B | 1 | 2 | 3 |
Tổng số |
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày…… tháng…… năm…… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 02B/LĐTBXH Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: 6 tháng: ngày 15 tháng 7 Năm: ngày 30 tháng 4 năm sau | SỐ LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC CÓ THỜI HẠN Ở NƯỚC NGOÀI THEO (6 tháng, năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: 1.000 người
| Mã số | Tổng số | Chia ra | |
Nam | Nữ | |||
A | B | 1 | 2 | 3 |
Tổng số | 01 |
|
|
|
Chia theo trình độ chuyên môn |
|
|
|
|
- Chưa qua đào tạo | 02 |
|
|
|
- Sơ cấp nghề | 03 |
|
|
|
- Trung cấp nghề | 04 |
|
|
|
- Cao đẳng nghề | 05 |
|
|
|
- Trung học chuyên nghiệp | 06 |
|
|
|
- Cao đẳng, đại học trở lên | 07 |
|
|
|
Chia theo khu vực thị trường |
|
|
|
|
- Châu Âu | 08 |
|
|
|
- Châu Á | 09 |
|
|
|
Trong đó: | 10 |
|
|
|
+ Đông Bắc Á | 11 |
|
|
|
+ Đông Nam Á | 12 |
|
|
|
+ Tây Nam Á | 13 |
|
|
|
- Châu Phi và Trung Đông | 14 |
|
|
|
- Châu Mỹ | 15 |
|
|
|
- Châu Đại Dương | 16 |
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày…… tháng…… năm…… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 03B/LĐTBXH Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | CƠ SỞ VẬT CHẤT (Có đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo) | Đơn vị báo cáo: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
| Đơn vị tính | Mã số | Tổng số | Cấp quản lý | Loại hình | ||
Trung ương | Địa phương | Công lập | Ngoài công lập | ||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1. Cơ sở dạy nghề | Cơ sở | 01 |
|
|
|
|
|
- Trung tâm dạy nghề | “ | 02 |
|
|
|
|
|
- Trường trung cấp nghề | “ | 03 |
|
|
|
|
|
- Trường cao đẳng nghề | “ | 04 |
|
|
|
|
|
- Cơ sở khác có dạy nghề | “ | 05 |
|
|
|
|
|
2. Phòng học | Phòng học | 06 |
|
|
|
|
|
- Trung tâm dạy nghề | “ | 07 |
|
|
|
|
|
- Trường trung cấp nghề | “ | 08 |
|
|
|
|
|
- Trường cao đẳng nghề | “ | 09 |
|
|
|
|
|
- Cơ sở khác có dạy nghề | “ | 10 |
|
|
|
|
|
3. Xưởng thực tập | Xưởng | 11 |
|
|
|
|
|
- Trung tâm dạy nghề | “ | 12 |
|
|
|
|
|
- Trường trung cấp nghề | “ | 13 |
|
|
|
|
|
- Trường cao đẳng nghề | “ | 14 |
|
|
|
|
|
- Cơ sở khác có dạy nghề | “ | 15 |
|
|
|
|
|
4. Thư viện | Thư viện | 16 |
|
|
|
|
|
- Trung tâm dạy nghề | “ | 17 |
|
|
|
|
|
- Trường trung cấp nghề | “ | 18 |
|
|
|
|
|
- Trường cao đẳng nghề | “ | 19 |
|
|
|
|
|
- Cơ sở khác có dạy nghề | “ | 20 |
|
|
|
|
|
5. Số cơ sở dạy nghề Chia theo tỉnh/thành phố: |
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) | … |
|
|
|
|
|
| Ngày…… tháng…… năm…… |
Biểu số: 04B/LĐTBXH Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ (Có đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo) | Đơn vị báo cáo: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: 1.000 người
| Mã số | Số giáo viên dạy nghề | Trong tổng số: | ||||
Nữ | Dân tộc ít người | Trung cấp chuyên nghiệp | Cao đẳng, đại học | Trên đại học | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 6 | 7 |
Tổng số | 01 |
|
|
|
|
|
|
Chia theo loại hình: |
|
|
|
|
|
|
|
- Công lập | 02 |
|
|
|
|
|
|
- Ngoài công lập | 03 |
|
|
|
|
|
|
Chia theo loại cơ sở: |
|
|
|
|
|
|
|
- Trung tâm dạy nghề | 04 |
|
|
|
|
|
|
- Trường trung cấp nghề | 05 |
|
|
|
|
|
|
- Trường cao đẳng nghề | 06 |
|
|
|
|
|
|
- Cơ sở khác có dạy nghề | 07 |
|
|
|
|
|
|
Chia theo cấp quản lý: |
|
|
|
|
|
|
|
- Trung ương | 08 |
|
|
|
|
|
|
- Địa phương | 09 |
|
|
|
|
|
|
Chia theo: |
|
|
|
|
|
|
|
- Cơ hữu | 10 |
|
|
|
|
|
|
- Hợp đồng | 11 |
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố: |
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) | … |
|
|
|
|
|
|
| Ngày…… tháng…… năm…… |
Biểu số: 05B/LĐTBXH Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | HỌC SINH HỌC NGHỀ (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: 1.000 người
| Mã số | Số học sinh có mặt đầu năm báo cáo | Số học sinh tuyển mới trong năm báo cáo |
A | B | 1 | 2 |
Tổng số | 01 |
|
|
Chia theo loại hình: |
|
|
|
- Công lập | 02 |
|
|
- Ngoài công lập | 03 |
|
|
Chia theo cấp quản lý: |
|
|
|
- Trung ương | 04 |
|
|
- Địa phương | 05 |
|
|
Chia theo loại cơ sở: |
|
|
|
- Trung tâm dạy nghề | 06 |
|
|
- Trường trung cấp nghề | 07 |
|
|
- Trường cao đẳng nghề | 08 |
|
|
- Cơ sở khác có dạy nghề | 09 |
|
|
Chia theo giới tính: |
|
|
|
- Nam | 10 |
|
|
- Nữ | 11 |
|
|
Chia theo dân tộc: |
|
|
|
- Kinh | 12 |
|
|
- Dân tộc ít người | 13 |
|
|
Chia theo trình độ đào tạo nghề: |
|
|
|
- Sơ cấp nghề | 14 |
|
|
- Trung cấp nghề | 15 |
|
|
- Cao đẳng nghề | 16 |
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
| |
|
|
|
| Ngày…… tháng…… năm…… |
Biểu số: 06B/LĐTBXH Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | HỌC SINH HỌC NGHỀ (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: 1.000 người
| Mã số | Tổng số | Chia theo cấp quản lý | Chia theo loại hình | ||
Trung ương | Địa phương | Công lập | Ngoài công lập | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Tổng số | 01 |
|
|
|
|
|
Trong tổng số |
|
|
|
|
|
|
- Nữ | 02 |
|
|
|
|
|
- Dân tộc ít người | 03 |
|
|
|
|
|
Chia theo ngành đào tạo |
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục giáo dục đào tạo cấp 2) | … |
|
|
|
|
|
| Ngày…… tháng…… năm…… |
Biểu số: 07B/LĐTBXH Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | SỐ NGƯỜI TÀN TẬT (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: người
| Mã số | Số người tàn tật được trợ cấp |
A | B | 1 |
Tổng số | 01 |
|
Chia theo loại trợ cấp: |
|
|
- Thường xuyên | 02 |
|
- Một lần | 03 |
|
Chia theo nhóm tuổi: |
|
|
- Dưới 16 tuổi | 04 |
|
- Từ 16 - < 18 tuổi | 05 |
|
- Từ 18 – 60 tuổi | 06 |
|
- Trên 60 tuổi | 07 |
|
Chia theo tỉnh/thành phố: |
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
| Ngày…… tháng…… năm…… |
Biểu số: 08B/LĐTBXH Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng có phát sinh thiếu đói | THIẾU ĐÓI TRONG NÔNG DÂN (Đến ngày… tháng… năm 200…) | Đơn vị báo cáo: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
| Mã số | Tổng số hộ nông nghiệp | Số hộ thiếu đói | Tỷ lệ hộ thiếu đói so với hộ nông nghiệp | Tổng số nhân khẩu nông nghiệp | Số nhân khẩu thiếu đói | Tỷ lệ nhân khẩu thiếu đói so với nhân khẩu nông nghiệp | Hình thức đã hỗ trợ | ||||||
Tổng số | Trong tổng số | Tổng số | Trong tổng số | Gạo | Lương thực khác quy gạo | Tiền mặt | ||||||||
Đói gay gắt | Hộ chính sách | Đói gay gắt | Hộ chính sách | |||||||||||
|
| (hộ) | (hộ) | (hộ) | (hộ) | (%) | (người) | (người) | (người) | (người) | (%) | (tấn) | (tấn) | (triệu đồng) |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5=(2:1)x 100 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10=(7:6)x 100 | 11 | 12 | 13 |
Tổng số Chia theo tỉnh/thành phố (Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) | 01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày…… tháng…… năm…… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Biểu số 01B/LĐTBXH
SỐ LAO ĐỘNG ĐƯỢC TẠO VIỆC LÀM TRONG KỲ
1. Nội dung:
Lao động được tạo việc làm là những người trong thời kỳ quan sát chưa có hoặc không có việc làm (như người thuộc tình trạng thất nghiệp, những người mới bước vào tuổi lao động, những người đã rời khỏi lực lượng vũ trang và những người muốn chuyển đổi nghề nghiệp) đã được bố trí một việc làm trong kỳ (6 tháng, năm), bao gồm cả những việc làm hưởng lương, hưởng công và việc làm do họ tự tạo ra.
Việc “tạo việc làm” ở đây không phân biệt do tổ chức nào thực hiện (như nhà nước, tập thể, tư nhân, cá thể…).
Việc làm: Mọi hoạt động lao động tạo ra thu nhập, không bị pháp luật ngăn cấm.
Người thất nghiệp là người đồng thời thỏa mãn ba tiêu chuẩn sau: (i) không có việc làm; (ii) hiện có nhu cầu làm việc; và (iii) đang tìm kiếm việc làm.
Người mới bước vào tuổi lao động: Là người mới bước sang tuổi 15.
Người trong tuổi lao động: Là những người đủ 15 tuổi đến hết 54 tuổi (chưa đủ 55 tuổi) đối với nữ hoặc hết 59 tuổi đối với nam (chưa đủ 60 tuổi).
Những người đã rời khỏi lực lượng vũ trang: Đó là những người đã rời khỏi lực lượng vũ trang và đến thời kỳ quan sát đã có việc làm mới.
Chuyển đổi nghề nghiệp: Đó là những người đã có một công việc, song vì lý do nào đó, họ muốn chuyển sang làm công việc khác đến thời kỳ quan sát họ đã có việc làm mới.
2. Nguồn số liệu:
Báo cáo thống kê của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Biểu số 02B/LĐTBXH
LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC CÓ THỜI HẠN Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
1. Nội dung:
a. Lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng là công dân Việt Nam, cư trú tại Việt Nam, có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước tiếp nhận người lao động, được các cơ sở hợp tác lao động với nước ngoài gửi ra làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo các hợp đồng lao động đã được ký kết giữa bên gửi và bên nhận lao động:
b. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Có 4 loại hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài:
1. Hợp đồng lao động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, tổ chức sự nghiệp được phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
2. Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu hoặc tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài có đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
3. Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề với doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc dưới hình thức tập nâng cao tay nghề.
4. Hợp đồng cá nhân.
c. Trình độ chuyên môn kỹ thuật:
- Lao động chưa qua đào tạo là những người chưa qua đào tạo và chưa có bất kỳ một loại văn bằng, chứng chỉ nghề nào.
- Lao động có trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng (dạy nghề ngắn hạn) là những người được đào tạo nghề dưới 1 năm và đã được cấp chứng chỉ nghề.
- Lao động có trình độ trung cấp nghề (dạy nghề dài hạn) là những người đã được đào tạo từ 1 năm đến 3 năm và đã được cấp bằng trung cấp nghề.
- Lao động có trình độ cao đẳng nghề: là những người được đào tạo cao đẳng nghề và đã được cấp bằng cao đẳng nghề.
- Lao động có trình độ trung học chuyên nghiệp là những người đã có bằng tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp.
- Lao động có trình độ cao đẳng, đại học trở lên là những người đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng, đại học hoặc đã được cấp học vị từ thạc sỹ trở lên;
d. Khu vực thị trường:
Lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng chủ yếu ở các khu vực thị trường sau:
Châu Âu: Cộng hòa Liên bang Nga, Vương quốc Bỉ, Cộng hòa Síp, Bungari, Cộng hòa Pháp,…
Châu Á: Băng-la-đét, Cộng hòa Ấn Độ, Hàn Quốc, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, Nhật Bản,…
Châu Phi và Trung Đông: Vương quốc Ả Rập Xê Út, Angola, Cộng hòa Nam Phi, Cô Oét,…
Châu Mỹ: Panama, Samoa,…
Châu Đại Dương: Úc, Niu-di-lân,…
2. Nguồn số liệu:
Báo cáo thống kê của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Biểu số 03B/LĐTBXH đến 06B/LĐTBXH
1. Nội dung:
a. Cơ sở dạy nghề là các đơn vị thực hiện chức năng dạy nghề được thành lập theo quy định của pháp luật. Điều 41 Luật dạy nghề ban hành ngày 29/11/2006 quy định thẩm quyền cấp phép thành lập trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề như sau:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghề công lập thuộc tỉnh và cho phép thành lập trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghề tư thục trên địa bàn;
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội quyết định thành lập trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghề trực thuộc;
- Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề ở trung ương quyết định thành lập trường cao đẳng nghề công lập; cho phép thành lập trường cao đẳng nghề tư thục;
b. Trình độ đào tạo nghề gồm ba trình độ là sơ cấp nghề, trung cấp nghề và cao đẳng nghề.
- Dạy nghề trình độ sơ cấp được thực hiện từ ba tháng đến dưới một năm;
- Dạy nghề trình độ trung cấp được thực hiện từ một đến hai năm học tùy theo nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; từ ba đến bốn năm học tùy theo nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở;
- Dạy nghề trình độ cao đẳng được thực hiện từ hai đến ba năm học tùy theo nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; từ một đến hai năm học tùy theo nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề cùng ngành nghề đào tạo.
c. Loại hình cơ sở dạy nghề:
- Công lập: Trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề công lập do Nhà nước thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên.
- Ngoài công lập: Bao gồm loại hình dạy nghề dân lập và tư thục
+ Dân lập: do cộng đồng dân cư ở cơ sở thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và đảm bảo kinh phí hoạt động;
+ Tư thục: Do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân thành lập, đầu tư cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí hoạt động bằng vốn ngoài ngân sách nhà nước.
- Trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề tư thục do các tổ chức hoặc cá nhân thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên.
- Trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề có vốn đầu tư nước ngoài thành lập theo hình thức liên doanh hoặc 100% vốn nước ngoài do tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên.
d. Phòng học của cơ sở dạy nghề là phòng để học sinh đến theo từng lớp để nghe giáo viên giảng dạy. Phòng học tối thiểu phải có bàn ghế cho học viên, bảng viết, bục giảng cho giáo viên.
e. Xưởng thực tập của cơ sở dạy nghề là nơi học sinh thực hành kết hợp với sản xuất nhằm nâng cao kỹ năng nghề nghiệp.
g. Thư viện của cơ sở dạy nghề là nơi để tài liệu, giáo trình, sách, báo, tạp chí, v.v…, có người quản lý để giáo viên, học sinh đến mượn, đọc và nghiên cứu.
h. Giáo viên dạy nghề bao gồm những giáo viên trực tiếp giảng dạy lý thuyết hoặc thực hành hoặc vừa dạy lý thuyết vừa dạy thực hành trong các cơ sở dạy nghề, bao gồm cả các tổ trưởng bộ môn. Không tính cán bộ quản lý kể cả khi có tham gia giảng dạy.
i. Giáo viên các trường dạy nghề và các cơ sở dạy nghề bao gồm giáo viên đã biên chế (giáo viên cơ hữu) hoặc hợp đồng (ngắn hạn hoặc dài hạn).
Tiêu chuẩn của giáo viên dạy nghề:
- Giáo viên dạy lý thuyết trình độ sơ cấp nghề phải có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề trở lên; giáo viên dạy thực hành phải có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề trở lên hoặc là nghệ nhân, người có tay nghề cao;
- Giáo viên dạy lý thuyết trình độ trung cấp nghề phải có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm kỹ thuật hoặc đại học chuyên ngành; giáo viên dạy thực hành phải có bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc là nghệ nhân, người có tay nghề cao;
- Giáo viên dạy lý thuyết trình độ cao đẳng nghề phải có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm kỹ thuật hoặc đại học chuyên ngành trở lên; giáo viên dạy thực hành phải có bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc là nghệ nhân, người có tay nghề cao;
- Trường hợp giáo viên dạy nghề quy định tại các điểm trên không có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm kỹ thuật hoặc đại học sư phạm kỹ thuật thì phải có chứng chỉ đào tạo sư phạm.
2. Phương pháp tính, cách ghi biểu và nguồn số liệu:
Biểu số 03B/LĐTBXH
CƠ SỞ VẬT CHẤT DẠY NGHỀ
a. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
a.1. Phạm vi thu thập số liệu
Các trường dạy nghề, các cơ sở dạy nghề thuộc các loại hình trong cả nước. Không thống kê các trường dạy nghề thuộc khối an ninh, quốc phòng quản lý.
a.2. Thời kỳ thu thập số liệu
Số liệu có đến 31/12 năm báo cáo.
a.3. Cách ghi biểu:
Ghi toàn bộ số cơ sở dạy nghề, số lượng phòng học, xưởng thực tập, thư viện, tương ứng với mỗi phân tổ ở các dòng của cột A.
- Cột 1: Ghi tổng số cơ sở dạy nghề, cơ sở dạy nghề thuộc các loại hình, cấp quản lý, số lượng phòng học, xưởng thực tập, thư viện, số cơ sở dạy nghề thuộc tỉnh, thành phố tương ứng với mỗi phân tổ tương ứng với các dòng của cột A.
- Cột 2, cột 3: Ghi cơ sở vật chất dạy nghề tương ứng với mỗi dòng của Cột A chia theo cấp trung ương quản lý và địa phương quản lý.
- Cột 4: Ghi các trường dạy nghề, cơ sở dạy nghề công lập, số lượng phòng học, xưởng thực tập, thư viện tương ứng với mỗi dòng của cột A.
- Cột 5: Ghi các trường dạy nghề, cơ sở dạy nghề ngoài công lập, số lượng phòng học, xưởng thực tập, thư viện tương ứng với mỗi dòng của cột A.
(Cột 1 = Cột 2 + cột 3 = Cột 4 + cột 5)
b. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Biểu số 04B/LĐTBXH
GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ
a. Phương pháp tính và cách ghi biểu
a.1. Phạm vi thu thập số liệu
Các trường dạy nghề, các cơ sở dạy nghề thuộc các loại hình trong cả nước. Không thống kê các trường dạy nghề thuộc khối an ninh, quốc phòng quản lý.
a.2. Thời kỳ thu thập số liệu
Số liệu tính đến 31/12 năm báo cáo.
a.3. Cách ghi biểu:
+ Cột 1: Ghi tổng số giáo viên giảng dạy chia theo loại hình, loại cơ sở, cấp quản lý, cơ hữu và hợp đồng.
+ Cột 2: Ghi số giáo viên nữ của các trường, cơ sở dạy nghề chia theo loại hình, loại cơ sở, cấp quản lý, cơ hữu và hợp đồng.
+ Cột 3: Ghi số giáo viên là dân tộc ít người (căn cứ theo giấy khai sinh) chia theo loại hình, loại cơ sở, cấp quản lý, cơ hữu và hợp đồng.
+ Cột 4, cột 5, cột 6, cột 7: Ghi số giáo viên có trình độ trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học, trên đại học của các trường, cơ sở dạy nghề chia theo loại hình, loại cơ sở, cấp quản lý, cơ hữu và hợp đồng.
b. Nguồn số liệu:
Báo cáo thống kê Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Biểu số 05B/LĐTBXH
HỌC SINH HỌC NGHỀ
a. Phương pháp tính và cách ghi biểu
a.1. Phạm vi thu thập số liệu
Các trường dạy nghề, các cơ sở dạy nghề thuộc các loại hình trong cả nước. Không thống kê các trường dạy nghề thuộc khối an ninh, quốc phòng quản lý.
a.2. Thời kỳ thu thập số liệu
Số liệu từ 01/01 đến 31/12 năm báo cáo.
a.3. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Số học sinh có mặt đầu năm báo cáo: Là số học sinh có trong danh sách quản lý của trường có mặt tại thời điểm đầu năm báo cáo (01/01 năm báo cáo hoặc 31/12 năm trước).
- Cột 2: Số học sinh tuyển mới trong năm báo cáo: Là số học sinh đạt tiêu chuẩn xét tuyển hoặc thi tuyển và đã nhập học vào các cơ sở dạy nghề tính từ 01/01 đến 31/12 năm báo cáo (ghi số thực tế đến nhập học, không ghi số có giấy báo gọi).
Số học sinh có mặt cuối năm báo cáo = Số học sinh có mặt đầu năm báo cáo + Số học sinh tuyển mới trong năm báo cáo – Số học sinh tốt nghiệp trong năm báo cáo – Số học sinh bỏ học và chuyển trường trong năm báo cáo.
Số học sinh tốt nghiệp trong năm báo cáo là số học sinh đã hoàn thành chương trình đào tạo nghề (chương trình đào tạo sơ cấp nghề, trung cấp nghề và cao đẳng nghề) và được cấp chứng chỉ hoặc cấp bằng.
Số học sinh bỏ học và chuyển trường trong năm báo cáo gồm những học sinh đã nhập học tại bất cứ thời điểm nào (từ những năm trước hoặc ngay trong năm báo cáo) nhưng đã bỏ học hoặc chuyển đi trường khác trong năm báo cáo.
b. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Biểu số 06B/LĐTBXH
HỌC SINH HỌC NGHỀ TỐT NGHIỆP
a. Phương pháp tính và cách ghi biểu
a.1. Phạm vi thu thập số liệu
Các trường dạy nghề, các cơ sở dạy nghề thuộc các loại hình trong cả nước. Không thống kê các trường dạy nghề thuộc khối an ninh, quốc phòng quản lý.
a.2. Thời kỳ thu thập số liệu
Số liệu thời kỳ: từ 01/01 đến 31/12 năm báo cáo.
a.3. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số học sinh học nghề tốt nghiệp trong năm báo cáo, gồm số học sinh đã học hết chương trình dạy nghề, được công nhận và được cấp văn bằng hoặc chứng chỉ đào tạo nghề trong năm.
- Cột 2, cột 3: Ghi tổng số học sinh tốt nghiệp trong năm báo cáo của tất cả các trường dạy nghề và các cơ sở dạy nghề do Trung ương quản lý tương ứng với phân tổ nữ và dân tộc ít người.
- Cột 3: Ghi tổng số học sinh tốt nghiệp trong năm báo cáo của tất cả các trường dạy nghề và các cơ sở dạy nghề do địa phương quản lý tương ứng với phân tổ nữ và dân tộc ít người.
- Cột 4: Ghi tổng số học sinh tốt nghiệp của tất cả các trường dạy nghề và các cơ sở dạy nghề công lập tương ứng với phân tổ nữ và dân tộc ít người.
- Cột 5: Ghi tổng số học sinh tốt nghiệp của tất cả các trường dạy nghề và các cơ sở dạy nghề ngoài công lập tương ứng với phân tổ nữ và dân tộc ít người.
b. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Biểu số 07B/LĐTBXH
SỐ NGƯỜI TÀN TẬT ĐƯỢC TRỢ CẤP
1. Nội dung:
Người tàn tật là người bị khiếm khuyết một hay nhiều bộ phận cơ thể hoặc chức năng biểu hiện dưới dạng tật khác nhau, làm giảm khả năng lao động khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp nhiều khó khăn.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
a. Phạm vi thu thập số liệu
Thu thập số người tàn tật được trợ cấp trên phạm vi cả nước.
b. Thời kỳ thu thập số liệu
Số liệu thời kỳ từ 01/01 đến 31/12 năm báo cáo.
c. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Người tàn tật được trợ cấp là người tàn tật được hưởng trợ cấp thường xuyên hay đột xuất của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc các nguồn trợ cấp khác của Nhà nước trong năm báo cáo.
- Dòng mã 02: Người tàn tật được trợ cấp thường xuyên là những người tàn tật được hưởng trợ cấp định kỳ theo một khoảng thời gian nhất định trong năm, ví dụ hàng tháng. Người tàn tật là thương, bệnh binh được tính là người tàn tật được trợ cấp thường xuyên.
- Dòng mã 03: Người tàn tật được trợ cấp không thường xuyên là những người tàn tật được hưởng trợ cấp một lần hoặc đột xuất trong năm.
- Dòng mã 04, 05, 06, 07: Tuổi được tính theo năm tròn (năm báo cáo trừ đi năm sinh).
3. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Biểu số 08B/LĐTBXH
THIẾU ĐÓI TRONG NÔNG DÂN
1. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
a. Phạm vi thu thập số liệu:
Số liệu thiếu đói chỉ được thu thập đối với hộ và nhân khẩu nông nghiệp thiếu đói do giáp hạt, thiên tai; không bao gồm số hộ, nhân khẩu được trợ cấp thường xuyên.
b. Thời kỳ thu thập số liệu:
Số liệu thiếu đói được thu thập trong khoảng thời gian 1 tháng tính từ thời điểm báo cáo trở về trước. Thời điểm báo cáo là ngày 15 của tháng có phát sinh thiếu đói.
c. Cách ghi biểu:
Dòng 1: Ghi số liệu thiếu đói của cả nước và chia theo tỉnh/thành phố.
Trong trường hợp tỉnh/thành phố không xảy ra thiếu đói thì số liệu của tỉnh/thành phố chỉ có ở 2 cột 1 và 6.
Cột 1: Ghi tổng số hộ nông nghiệp của các tỉnh/thành phố đến thời điểm báo cáo. Hộ nông nghiệp gồm các hộ có đa số hoặc toàn bộ lao động thường xuyên trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia sản xuất nông nghiệp như: trồng trọt, chăn nuôi, các hoạt động săn bắt thuần dưỡng thú và các hoạt động dịch vụ nông nghiệp. Nguồn sống của hộ dựa vào thu nhập từ sản xuất nông nghiệp là chính.
Cột 2: Ghi tổng số hộ thiếu đói đến thời điểm báo cáo. Hộ thiếu đói là hộ tính đến thời điểm báo cáo có nguồn dự trữ lương thực và dự trữ bằng tiền, trị giá hàng hóa, tài sản có thể bán được để mua lương thực bình quân đầu người dưới 13kg thóc hay 9kg gạo/1 tháng. Nói cách khác, đó là những hộ gia đình không có đủ lương thực để ăn 2 bữa cơm hàng ngày.
Cột 3: Ghi số hộ thiếu đói gay gắt đến thời điểm báo cáo. Hộ thiếu đói gay gắt là hộ tính đến thời điểm báo cáo không còn lương thực dự trữ và bản thân gia đình đó không còn nguồn dự trữ nào khác có thể bán để mua lương thực mà hoàn toàn phải dựa vào sự trợ giúp từ bên ngoài (họ hàng, người thân, tập thể hoặc sự trợ cấp của Nhà nước).
Cột 4: Ghi số hộ thiếu đói thuộc diện hộ chính sách đến thời điểm báo cáo. Hộ chính sách bao gồm hộ gia đình thương binh, liệt sỹ; gia đình có công với cách mạng; gia đình già cả neo đơn không nơi nương tựa.
Cột 5: Tỷ lệ hộ thiếu đói so với hộ nông nghiệp bằng cột 2 chia cho cột 1.
Cột 6: Ghi tổng số nhân khẩu nông nghiệp của các tỉnh/thành phố đến thời điểm báo cáo. Nhân khẩu nông nghiệp là những người trong các hộ nông nghiệp.
Cột 7: Ghi tổng số nhân khẩu thiếu đói đến thời điểm báo cáo. Nhân khẩu thiếu đói là những người trong các hộ thiếu đói.
Cột 8: Ghi số nhân khẩu thiếu đói gay gắt đến thời điểm báo cáo. Nhân khẩu thiếu đói gay gắt là những người trong các hộ thiếu đói gay gắt.
Cột 9: Ghi số nhân khẩu thiếu đói thuộc hộ chính sách đến thời điểm báo cáo. Nhân khẩu thiếu đói thuộc hộ chính sách là những người trong các hộ thiếu đói thuộc diện chính sách.
Cột 10: Tỷ lệ nhân khẩu thiếu đói so với nhân khẩu nông nghiệp bằng cột 7 chia cho cột 6.
Cột 11: Ghi tổng số gạo đã hỗ trợ trong kỳ cho các hộ thiếu đói ở các tỉnh/thành phố từ các nguồn của Nhà nước, tập thể, tư nhân hoặc các tổ chức quốc tế bằng nhiều hình thức như: cứu tế, cho vay và bán (nếu được hỗ trợ bằng thóc thì quy đổi ra gạo theo tỷ lệ 1kg thóc = 0,7kg gạo).
Cột 12: Ghi tổng số lương thực có hạt khác (ngô, cao lương, kê, mỳ, mạch,…) được quy thành gạo đã hỗ trợ trong kỳ cho các hộ thiếu đói ở các tỉnh/thành phố từ các nguồn của Nhà nước, tập thể, tư nhân hoặc các tổ chức quốc tế bằng nhiều hình thức như: cứu tế, cho vay và bán (1kg ngô hạt, cao lương, kê, mỳ hạt, mạch = 0,7kg gạo).
Cột 13: Ghi tổng số tiền mặt đã hỗ trợ trong kỳ cho các hộ thiếu đói ở các tỉnh/thành phố từ các nguồn của Nhà nước, tập thể, tư nhân hoặc các tổ chức quốc tế (không tính trị giá của gạo và lương thực khác quy gạo đã hỗ trợ ghi ở cột 11 và 12). Nếu các địa phương được hỗ trợ các loại lương thực chế biến như mỳ ăn liền, cháo, phở ăn liền,… thì quy đổi thành tiền để ghi vào biểu.
2. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG
ĐỐI VỚI BỘ TÀI CHÍNH
STT | Ký hiệu biểu | Tên biểu | Kỳ báo cáo | Ngày nhận báo cáo |
1 | 01B/TC | Thu ngân sách Nhà nước | Tháng, năm | Tháng: ngày 22 tháng báo cáo; Năm: ngày 22 tháng 10 |
2 | 02B/TC | Chi ngân sách Nhà nước | Tháng, năm | Tháng: ngày 22 tháng báo cáo; Năm: ngày 22 tháng 10 |
3 | 03B/TC | Thu ngân sách nhà nước theo cấp ngân sách | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm sau |
4 | 04B/TC | Chi ngân sách nhà nước theo cấp ngân sách | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm sau |
5 | 05B/TC | Thu, chi ngân sách nhà nước của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm thực hiện |
6 | 06B/TC | Nợ của Nhà nước | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm thực hiện |
7 | 07B/TC | Tổng quyết toán chi tiết ngân sách Nhà nước | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm thực hiện |
8 | 08B/TC | Chi ngân sách nhà nước theo ngành kinh tế | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm thực hiện |
9 | 09B/TC | Giá trị tài sản cố định của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm sau |
10 | 10B/TC | Thị phần các doanh nghiệp bảo hiểm | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm sau |
11 | 11B/TC-CK | Chứng khoán giao dịch, niêm yết và chỉ số giá chứng khoán | Tháng, năm | Tháng: ngày 22 tháng báo cáo; Năm: ngày 30 tháng 6 năm sau |
Biểu số: 01B/TC Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo tháng: ngày 22 tháng báo cáo Báo cáo năm: ngày 22 tháng 10 năm báo cáo | THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (Tháng, năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Tỷ đồng; %
| Dự toán năm | Ước thực hiện | Ước thực hiện cộng dồn từ đầu năm cho đến cuối tháng báo cáo so với | Số liệu chính thức của tháng trước tháng báo cáo | ||
Tháng báo cáo | Cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng báo cáo | Dự toán năm | Cùng kỳ năm trước | |||
A | 1 | 2 | 3 | 4=3:1 | 5 | 6 |
A. TỔNG SỐ THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
|
|
|
|
|
|
I. Thu nội địa |
|
|
|
|
|
|
1. Thu từ kinh tế quốc doanh |
|
|
|
|
|
|
2. Thu từ doanh nghiệp đầu tư nước ngoài (không kể dầu thô) |
|
|
|
|
|
|
3. Thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|
|
4. Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
5. Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao |
|
|
|
|
|
|
6. Lệ phí trước bạ |
|
|
|
|
|
|
7. Thu xổ số kiến thiết |
|
|
|
|
|
|
8. Thu phí xăng dầu |
|
|
|
|
|
|
9. Các loại phí, lệ phí |
|
|
|
|
|
|
10. Các khoản thu về nhà, đất |
|
|
|
|
|
|
+ Thuế nhà đất |
|
|
|
|
|
|
+ Thuế chuyển quyền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
+ Thu tiền thuê đất |
|
|
|
|
|
|
+ Thu giao quyền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
+ Thu bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
|
|
|
|
|
|
11. Thu khác ngân sách |
|
|
|
|
|
|
12. Thu quỹ đất công ích, hoa lợi công sản tại xã |
|
|
|
|
|
|
II. Thu từ dầu thô |
|
|
|
|
|
|
III. Thu cân đối ngân sách từ hoạt động xuất nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
1. Thu từ xuất khẩu, nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
- Thuế xuất khẩu, nhập khẩu & tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
2. Hoàn thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu và kinh phí quản lý thu |
|
|
|
|
|
|
IV. Thu viện trợ không hoàn lại |
|
|
|
|
|
|
B. KẾT CHUYỂN NĂM TRƯỚC SANG |
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 02B/TC Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo tháng: ngày 22 tháng báo cáo Báo cáo năm: ngày 22 tháng 10 năm báo cáo | CHI NGÂN SÁCH (Tháng, năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Tỷ đồng; %
| Dự toán năm | Ước thực hiện | Ước thực hiện cộng dồn từ đầu năm cho đến cuối tháng báo cáo so với | Số liệu chính thức của tháng trước tháng báo cáo | ||
Tháng báo cáo | Cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng báo cáo | Dự toán năm | Cùng kỳ năm trước | |||
A | 1 | 2 | 3 | 4=3:1 | 5 | 6 |
A. TỔNG CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
|
|
|
|
|
|
I. Chi đầu tư phát triển |
|
|
|
|
|
|
1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản |
|
|
|
|
|
|
2. Chi bổ sung Quỹ hỗ trợ xuất khẩu |
|
|
|
|
|
|
3. Góp vốn cổ phần các tổ chức tài chính quốc tế |
|
|
|
|
|
|
4. Chi cho vay làm nhà đồng bằng sông Cửu Long |
|
|
|
|
|
|
5. Chi cấp vốn điều lệ quỹ dịch vụ viễn thông công ích, Ngân hàng Chính sách xã hội |
|
|
|
|
|
|
6. Bù chênh lệch lãi suất tín dụng ưu đãi |
|
|
|
|
|
|
7. Bổ sung vốn doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ công ích; doanh nghiệp khu kinh tế quốc phòng |
|
|
|
|
|
|
8. Chi bổ sung dự trữ quốc gia |
|
|
|
|
|
|
9. Chi dự án trồng mới 5 triệu ha rừng |
|
|
|
|
|
|
10. Chi chương trình biển Đông, hải đảo, CS biển |
|
|
|
|
|
|
II. Chi trả nợ và viện trợ |
|
|
|
|
|
|
1. Trả nợ trong nước |
|
|
|
|
|
|
2. Trả nợ nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
3. Viện trợ |
|
|
|
|
|
|
III. Chi phát triển sự nghiệp kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
1. Chi quốc phòng |
|
|
|
|
|
|
2. Chi an ninh |
|
|
|
|
|
|
3. Chi đặc biệt |
|
|
|
|
|
|
4. Chi giáo dục – đào tạo, dạy nghề |
|
|
|
|
|
|
5. Chi y tế |
|
|
|
|
|
|
6. Chi dân số và kế hoạch hóa gia đình |
|
|
|
|
|
|
7. Chi khoa học công nghệ |
|
|
|
|
|
|
8. Chi văn hóa thông tin |
|
|
|
|
|
|
9. Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn |
|
|
|
|
|
|
10. Chi thể dục thể thao |
|
|
|
|
|
|
11. Chi lương hưu và bảo đảm xã hội |
|
|
|
|
|
|
12. Chi sự nghiệp kinh tế |
|
|
|
|
|
|
13. Chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
14. Chi trợ giá mặt hàng chính sách |
|
|
|
|
|
|
15. Chi khác |
|
|
|
|
|
|
IV. Chi cải cách tiền lương |
|
|
|
|
|
|
V. Hỗ trợ tài chính cho doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu nhập khẩu thực hiện ổn định giá bán trong nước |
|
|
|
|
|
|
VI. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
|
|
|
|
|
|
VII. Dự phòng |
|
|
|
|
|
|
B. BỘI CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
|
|
|
|
|
|
C. NGUỒN BÙ ĐẮP BỘI CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
|
|
|
|
|
|
1. Vay trong nước |
|
|
|
|
|
|
2. Vay ngoài nước |
|
|
|
|
|
|
| Ngày… tháng… năm… |
Biểu số: 03B/TC Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 6 năm sau | THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO CẤP NGÂN SÁCH (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Tỷ đồng
| Ngân sách nhà nước | Ngân sách Trung ương | Ngân sách địa phương |
A | 1=2+3 | 2 | 3 |
A. THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
|
|
|
I. Thu nội địa (không kể dầu thô) |
|
|
|
1. Thu từ kinh tế quốc doanh |
|
|
|
2. Thu từ doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài (không kể dầu thô) |
|
|
|
3. Thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh |
|
|
|
4. Thuê sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
|
5. Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao |
|
|
|
6. Lệ phí trước bạ |
|
|
|
7. Thu xổ số kiến thiết |
|
|
|
8. Thu phí xăng dầu |
|
|
|
9. Các loại phí, lệ phí |
|
|
|
10. Các khoản thu về nhà, đất |
|
|
|
+ Thuế nhà đất |
|
|
|
+ Thuế chuyển quyền sử dụng đất |
|
|
|
+ Thu tiền thuê đất |
|
|
|
+ Thu giao quyền sử dụng đất |
|
|
|
+ Thu bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
|
|
|
11. Thu khác ngân sách |
|
|
|
12. Thu quỹ đất công ích, hoa lợi công sản tại xã |
|
|
|
II. Thu từ dầu thô |
|
|
|
III. Thu cân đối ngân sách nhà nước từ hoạt động xuất nhập khẩu |
|
|
|
1. Tổng số thu từ hoạt động xuất nhập khẩu |
|
|
|
- Thuế xuất khẩu, nhập khẩu & thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu |
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu |
|
|
|
2. Hoàn thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu và kinh phí quản lý thu |
|
|
|
3. Chênh lệch giá hàng nhập khẩu |
|
|
|
IV. Thu viện trợ không hoàn lại |
|
|
|
B. THU TỪ QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH |
|
|
|
C. THU HUY ĐỘNG THEO KHOẢN 3 ĐIỀU 8 LUẬT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
|
|
|
D. THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC SANG |
|
|
|
E. CHÊNH LỆCH THU CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM TRƯỚC |
|
|
|
Tổng số thu ngân sách nhà nước (A + B + C + D + E) |
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 04B/TC Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 6 năm sau | CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO CẤP NGÂN SÁCH (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Tỷ đồng
| Ngân sách nhà nước | Ngân sách Trung ương | Ngân sách địa phương |
A | 1=2+3 | 2 | 3 |
A. TỔNG CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
|
|
|
I. Chi đầu tư phát triển |
|
|
|
1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản |
|
|
|
2. Chi bổ sung quỹ hỗ trợ xuất khẩu |
|
|
|
3. Góp vốn cổ phần các tổ chức tài chính quốc tế |
|
|
|
4. Chi cho vay làm nhà đồng bằng sông Cửu Long |
|
|
|
5. Chi cấp vốn điều lệ quỹ dịch vụ viễn thông công ích, Ngân hàng Chính sách Xã hội |
|
|
|
6. Bù chênh lệch lãi suất tín dụng ưu đãi |
|
|
|
7. Bổ sung vốn doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ công ích; doanh nghiệp khu kinh tế quốc phòng |
|
|
|
8. Chi bổ sung dự trữ quốc gia |
|
|
|
9. Chi dự án trồng mới 5 triệu ha rừng |
|
|
|
10. Chi chương trình biển Đông, hải đảo, chính sách biển |
|
|
|
II. Chi trả nợ và viện trợ |
|
|
|
1. Trả nợ trong nước |
|
|
|
2. Trả nợ nước ngoài |
|
|
|
3. Viện trợ |
|
|
|
III. Chi phát triển sự nghiệp kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể |
|
|
|
1. Chi quốc phòng |
|
|
|
2. Chi an ninh |
|
|
|
3. Chi đặc biệt |
|
|
|
4. Chi giáo dục – đào tạo, dạy nghề |
|
|
|
5. Chi y tế |
|
|
|
6. Chi dân số và kế hoạch hóa gia đình |
|
|
|
7. Chi khoa học công nghệ |
|
|
|
8. Chi văn hóa thông tin |
|
|
|
9. Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn |
|
|
|
10. Chi thể dục thể thao |
|
|
|
11. Chi lương hưu và bảo đảm xã hội |
|
|
|
12. Chi sự nghiệp kinh tế |
|
|
|
13. Chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể |
|
|
|
14. Chi trợ giá mặt hàng chính sách |
|
|
|
15. Chi khác |
|
|
|
IV. Chi cải cách tiền lương |
|
|
|
V. Hỗ trợ tài chính cho doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu nhập khẩu thực hiện ổn định giá bán trong nước |
|
|
|
VI. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
|
|
|
VII. Dự phòng |
|
|
|
B. CHI TỪ CÁC KHOẢN THU QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH |
|
|
|
C. CHI TỪ NGUỒN VAY NƯỚC NGOÀI VỀ CHO VAY LẠI |
|
|
|
Tổng số chi ngân sách nhà nước (A + B + C) |
|
|
|
Cân đối ngân sách nhà nước |
|
|
|
1. Chênh lệch thu, chi ngân sách |
|
|
|
2. Chênh lệch chi lớn hơn thu ngân sách nhà nước (Bội chi ngân sách nhà nước) |
|
|
|
3. Tỷ lệ bội chi ngân sách nhà nước so với GDP |
|
|
|
Nguồn bù đắp bội chi ngân sách nhà nước |
|
|
|
1. Vay trong nước |
|
|
|
2. Vay nước ngoài |
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 05B/TC Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm báo cáo. | THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Tỷ đồng
| Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn | Thu cân đối ngân sách địa phương | Chi cân đối ngân sách địa phương | Chênh lệch thu, chi ngân sách địa phương | |||||
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn | Trong đó | Tổng thu cân đối ngân sách địa phương | Trong đó: Thu bổ sung từ ngân sách địa phương | Tổng chi cân đối ngân sách địa phương | Trong đó | ||||
Thu từ sản xuất kinh doanh trong nước | Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế VAT hàng nhập khẩu | Chi đầu tư phát triển | Chi thường xuyên | ||||||
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9=4-6 |
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày… tháng… năm… |
Biểu số: 06B/TC Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm báo cáo | NỢ CỦA NHÀ NƯỚC (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Tỷ đồng
| Dự toán | Thực hiện | So sánh |
A | 1 | 2 | 3=2/1 |
I. Nợ của Chính phủ |
|
|
|
1. Dư nợ của Chính phủ đầu năm |
|
|
|
- Nợ trong nước |
|
|
|
Trong đó: Nợ quá hạn |
|
|
|
- Nợ nước ngoài |
|
|
|
Trong đó: Nợ quá hạn |
|
|
|
2. Vay bù đắp bội chi ngân sách năm… |
|
|
|
Vay trong nước |
|
|
|
Vay nước ngoài |
|
|
|
3. Số phải trả trong năm… |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
+ Nợ đến hạn (gốc, lãi) |
|
|
|
+ Nợ quá hạn (gốc, lãi) |
|
|
|
4. Dự toán chi trả nợ năm… |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
+ Nợ đến hạn (gốc, lãi) |
|
|
|
+ Nợ quá hạn (gốc, lãi) |
|
|
|
5. Dư nợ của Chính phủ đến cuối năm |
|
|
|
- Nợ trong nước |
|
|
|
Trong đó: Nợ quá hạn |
|
|
|
- Nợ nước ngoài |
|
|
|
Trong đó: Nợ quá hạn |
|
|
|
II. Nợ nước ngoài đến cuối năm |
|
|
|
1. Nợ nước ngoài của Chính phủ |
|
|
|
2. Nợ nước ngoài của doanh nghiệp |
|
|
|
| Ngày… tháng… năm… |
Biểu số: 07B/TC Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm báo cáo. | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
TỔNG QUYẾT TOÁN CHI TIẾT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Năm)
Ngày… tháng… năm…
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, họ tên)
Biểu số: 08B/TC Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm báo cáo. | CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NGÀNH KINH TẾ (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Tỷ đồng
| Tổng số | Trong đó: | ||||||||||
Hoạt động chuyên môn, khoa học công nghệ | Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội, quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng; đảm bảo xã hội bắt buộc | Giáo dục và đào tạo | Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội | Nghệ thuật, vui chơi và giải trí | Hoạt động dịch vụ khác | |||||||
Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó: Dự án | Tổng số | Trong đó: Hoạt động điện ảnh; phát thanh, truyền hình | Tổng số | Trong đó: Hoạt động của các tổ chức hiệp hội kinh doanh nghiệp chủ và nghề nghiệp | |||||
Hoạt động của Đảng Cộng sản | Tổ chức chính trị xã hội | |||||||||||
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
TỔNG CHI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo mục lục ngân sách) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Chi đầu tư phát triển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo mục lục ngân sách) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Cho vay trong nước và hỗ trợ các quỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo mục lục ngân sách) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Cho nước ngoài vay và tham gia góp vốn của Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo mục lục ngân sách) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. Trả nợ gốc cả khoản vay của NN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo mục lục ngân sách) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày… tháng… năm… |
Biểu số: 09B/TC Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 10 năm sau | GIÁ TRỊ TÀI SẢN (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Triệu đồng
| Giá trị tài sản cố định theo nguyên giá | Giá trị hao mòn | Giá trị tài sản cố định theo giá trị còn lại | |||
Số đầu năm | Số cuối năm | Số đầu năm | Số cuối năm | Số đầu năm | Số cuối năm | |
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
Chia theo loại tài sản |
|
|
|
|
|
|
Danh mục tài sản cố định theo mục lục của báo cáo quyết toán hàng năm |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Chia theo cấp quản lý |
|
|
|
|
|
|
1. Bộ, ngành |
|
|
|
|
|
|
Danh mục tài sản cố định theo mục lục của báo cáo quyết toán hàng năm |
|
|
|
|
|
|
…………… |
|
|
|
|
|
|
2. Tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
Danh mục tài sản cố định theo mục lục của báo cáo quyết toán hàng năm |
|
|
|
|
|
|
…………… |
|
|
|
|
|
|
…………… |
|
|
|
|
|
|
| Ngày… tháng… năm… |
Biểu số: 10B/TC Ban hành theo Quyết định số…QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm báo cáo. | THỊ PHẦN CÁC DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM Năm | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: %
| Địa chỉ | Số điện thoại (Bộ phận Tài chính Kế toán) | Giấy phép kinh doanh | Năm thành lập | Vốn điều lệ | Thị phần theo doanh thu phí gốc | Thị phần theo doanh thu thuần |
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
BẢO HIỂM NHÂN THỌ |
|
|
|
|
|
|
|
I. Doanh nghiệp nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
…………… |
|
|
|
|
|
|
|
II. Doanh nghiệp ngoài nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
………………. |
|
|
|
|
|
|
|
III. Doanh nghiệp liên doanh và 100% vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
………………… |
|
|
|
|
|
|
|
BẢO HIỂM NHÂN THỌ |
|
|
|
|
|
|
|
I. Doanh nghiệp nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
………… |
|
|
|
|
|
|
|
II. Doanh nghiệp ngoài nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
………………. |
|
|
|
|
|
|
|
III. Doanh nghiệp liên doanh và 100% vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
……………… |
|
|
|
|
|
|
|
MÔI GIỚI BẢO HIỂM* |
|
|
|
|
|
|
|
I. Doanh nghiệp nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
............ |
|
|
|
|
|
|
|
II. Doanh nghiệp ngoài nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
………………………. |
|
|
|
|
|
|
|
III. Doanh nghiệp liên doanh và 100% vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
……………………… |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: * Đối với các Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, thị phần tính theo doanh thu phí môi giới
(Ký, họ tên) | Ngày…. tháng…. năm…. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 11B/TC Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo tháng: Ngày 22 tháng báo cáo Báo cáo năm: Ngày 30 tháng 6 năm sau | CHỨNG KHOÁNG GIAO DỊCH, NIÊM YẾT VÀ CHỈ SỐ GIÁ CHỨNG KHOÁN (Tháng, năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính (Ủy ban chứng khoán Nhà nước) Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
| Mã số | Trong tháng | Cộng dồn từ đầu năm đến tháng báo cáo |
A | B | 1 | 2 |
1. Tổng giá trị vốn hóa thị trường (Tỷ đồng) | 01 |
|
|
- Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM | 02 |
|
|
- Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội | 03 |
|
|
- … | 04 |
|
|
2. Khối lượng chứng khoán niêm yết | 05 |
|
|
a) Khối lượng cổ phiếu niêm yết | 06 |
|
|
- Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM | 07 |
|
|
- Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội | 08 |
|
|
- … | 09 |
|
|
b) Khối lượng trái phiếu niêm yết | 10 |
|
|
- Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM | 11 |
|
|
- Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội | 12 |
|
|
- … | 13 |
|
|
c) Khối lượng chứng chỉ quỹ niêm yết | 14 |
|
|
- Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM | 15 |
|
|
- Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội | 16 |
|
|
- … | 17 |
|
|
… | 18 |
|
|
3. Giá trị chứng khoán niêm yết (Tỷ đồng) | 19 |
|
|
a) Giá trị cổ phiếu niêm yết | 20 |
|
|
- Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM | 21 |
|
|
- Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội | 22 |
|
|
- … | 23 |
|
|
b) Giá trị trái phiếu niêm yết | 24 |
|
|
- Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM | 25 |
|
|
- Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội | 26 |
|
|
- … | 27 |
|
|
c) Giá trị chứng chỉ quỹ niêm yết | 28 |
|
|
- Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM | 29 |
|
|
- Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội | 30 |
|
|
- … | 31 |
|
|
… | 32 |
|
|
4. Số loại chứng khoán niêm yết | 33 |
|
|
- Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM | 34 |
|
|
- Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội | 35 |
|
|
- … | 36 |
|
|
a) Số loại trái phiếu niêm yết | 37 |
|
|
Trái phiếu Chính phủ | 38 |
|
|
- Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM | 39 |
|
|
- Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội | 40 |
|
|
- … | 41 |
|
|
Trái phiếu ngân hàng | 42 |
|
|
- Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM | 43 |
|
|
- Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội | 44 |
|
|
- … | 45 |
|
|
Trái phiếu doanh nghiệp | 46 |
|
|
- Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM | 47 |
|
|
- Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội | 48 |
|
|
- … | 49 |
|
|
Trái phiếu chính quyền địa phương | 50 |
|
|
- Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM | 51 |
|
|
- Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội | 52 |
|
|
- … | 53 |
|
|
… | 54 |
|
|
b) Số loại cổ phiếu niêm yết | 55 |
|
|
- Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM | 56 |
|
|
- Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội | 57 |
|
|
- … | 58 |
|
|
… | 59 |
|
|
c) Số loại chứng chỉ quỹ niêm yết | 60 |
|
|
- Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM | 61 |
|
|
- Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội | 62 |
|
|
- … | 63 |
|
|
… | 64 |
|
|
… | 65 |
|
|
5. Khối lượng chứng khoán giao dịch | 66 |
|
|
a) Khối lượng cổ phiếu giao dịch | 67 |
|
|
- Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM | 68 |
|
|
Trong đó: giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài | 69 |
|
|
- Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội | 70 |
|
|
Trong đó: giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài | 71 |
|
|
- … | 72 |
|
|
b) Khối lượng trái phiếu giao dịch | 73 |
|
|
- Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM | 74 |
|
|
Trong đó: giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài | 75 |
|
|
- Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội | 76 |
|
|
Trong đó: giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài | 77 |
|
|
- … | 78 |
|
|
c) Khối lượng chứng chỉ quỹ giao dịch | 79 |
|
|
- Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM | 80 |
|
|
Trong đó: giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài | 81 |
|
|
- Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội | 82 |
|
|
Trong đó: giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài | 83 |
|
|
- … | 84 |
|
|
… | 85 |
|
|
6. Giá trị chứng khoán giao dịch (Tỷ đồng) | 86 |
|
|
a) Giá trị cổ phiếu giao dịch | 87 |
|
|
- Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM | 88 |
|
|
Trong đó: giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài | 89 |
|
|
- Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội | 90 |
|
|
Trong đó: giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài | 91 |
|
|
- … | 92 |
|
|
b) Giá trị trái phiếu giao dịch | 93 |
|
|
- Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM | 94 |
|
|
Trong đó: giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài | 95 |
|
|
- Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội | 96 |
|
|
Trong đó: giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài | 97 |
|
|
- … | 98 |
|
|
c) Giá trị chứng chỉ quỹ giao dịch | 99 |
|
|
- Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM | 100 |
|
|
Trong đó: giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài | 101 |
|
|
- Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội | 102 |
|
|
Trong đó: giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài | 103 |
|
|
- … | 104 |
|
|
… | 105 |
|
|
7. Số phiên thực hiện giao dịch (Phiên) | 106 |
|
|
- Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM | 107 |
|
|
- Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội | 108 |
|
|
- … | 109 |
|
|
8. Số lượng công ty niêm yết chứng khoán | 110 |
|
|
- Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM | 111 |
|
|
- Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội | 112 |
|
|
- … | 113 |
|
|
9. Số lượng công ty chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán | 114 |
|
|
- Công ty chứng khoán | 115 |
|
|
+ Trong nước | 116 |
|
|
+ Ngoài nước | 117 |
|
|
- Quỹ đầu tư chứng khoán | 118 |
|
|
+ Trong nước | 119 |
|
|
+ Ngoài nước | 120 |
|
|
- … | 121 |
|
|
+ Trong nước | 122 |
|
|
+ Ngoài nước | 123 |
|
|
10. Số lượng tài khoản đăng ký | 124 |
|
|
- Tổ chức | 125 |
|
|
+ Trong nước | 126 |
|
|
+ Ngoài nước | 127 |
|
|
- Cá nhân | 128 |
|
|
+ Trong nước | 129 |
|
|
+ Ngoài nước | 130 |
|
|
11. Số lượng tài khoản giao dịch | 131 |
|
|
- Tổ chức | 132 |
|
|
+ Trong nước | 133 |
|
|
+ Ngoài nước | 134 |
|
|
- Cá nhân | 135 |
|
|
+ Trong nước | 136 |
|
|
+ Ngoài nước | 137 |
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày…. tháng…. năm…. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG
ĐỐI VỚI BỘ TÀI CHÍNH
Biểu số 01B/TC
THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Biểu số 02B/TC
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Nội dung
- Phản ánh số liệu ước tính về tình hình thu, chi và cân đối ngân sách nhà nước của tháng báo cáo và số liệu lũy kế từ đầu năm đến hết tháng báo cáo.
- Phản ánh số liệu chính thức về thu, chi và cân đối ngân sách nhà nước của tháng truớc tháng báo cáo.
- Báo cáo thuyết minh đánh giá tình hình thực hiện ngân sách nhà nước: thu, chi, cân đối; kết quả đạt được trong kỳ; nguyên nhân khách quan, chủ quan …
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
- Các chỉ tiêu trong biểu này thống nhất với nội dung của các chỉ tiêu trong biểu mẫu dự toán về tình hình thực hiện, thu, chi ngân sách nhà nước được Quốc hội duyệt hàng năm theo Nghị quyết số 387/2003/NQ-UBTVQH11 ngày 17 tháng 3 năm 2003.
- Kỳ báo cáo:
+ Đối với báo cáo ước thực hiện nhiệm vụ thu, chi, cân đối ngân sách nhà nước hàng tháng gửi báo cáo vào ngày 22 hàng tháng.
+ Đối với báo cáo năm được gửi làm 2 lần:
* Lần thứ nhất: trong báo cáo tháng 10 có thêm cột ước tính cho cả năm (sau cột 3 “Cộng dồn từ đầu năm đến tháng báo cáo”).
* Lần thứ hai: gửi báo cáo vào 30/6 năm sau theo số đánh giá lại thu, chi ngân sách năm trước theo mẫu biểu 03 và 04.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê ngân sách nhà nước của Bộ Tài chính
Biểu số 03B/TC
THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO CẤP NGÂN SÁCH
Biểu số 04B/TC
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO CẤP NGÂN SÁCH
1. Nội dung
- Phản ánh kết quả thu, chi ngân sách nhà nước năm thực hiện phân theo cấp ngân sách.
- Báo cáo nhận xét, đánh giá thực hiện ngân sách nhà nước: thu, chi, cân đối; kết quả đạt được trong kỳ; nguyên nhân khách quan, chủ quan ...
- Báo cáo lại số liệu đã được điều chỉnh phân bổ chi tiết cho tháng hoặc quý trong năm thực hiện.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
- Các chỉ tiêu trong các biểu báo cáo này phù hợp với các chỉ tiêu của các biểu, thu, chi và cân đối ngân sách nhà nước của năm thực hiện do Bộ Tài chính báo cáo được Quốc hội xem xét, đánh giá lại chi tiết cho cấp ngân sách và cho các lĩnh vực.
- Kỳ báo cáo: Gửi báo cáo ngày 30 tháng 6 năm sau năm thực hiện.
3. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê ngân sách nhà nước của Bộ Tài chính.
Biểu số 05B/TC
THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
1. Nội dung:
Phản ánh số liệu chính thức về thu, chi ngân sách nhà nước của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong năm thực hiện.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
- Các chỉ tiêu của biểu theo nội dung thu, chi ngân sách nhà nước của các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương trong tổng quyết toán chi tiết ngân sách nhà nước.
- Kỳ báo cáo: Gửi báo cáo ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm thực hiện.
3. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngân sách nhà nước của Bộ Tài chính.
Biểu số 06B/TC
NỢ CỦA NHÀ NƯỚC
1. Nội dung:
- Phản ánh các khoản nợ của nhà nước trong năm thực hiện.
- Các khoản nợ của nhà nước bao gồm nợ trong nước, nợ nước ngoài của Chính phủ và nợ nước ngoài của doanh nghiệp trong năm.
- Báo cáo thuyết minh, giải trình các khoản nợ.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
- Kỳ báo cáo: Gửi báo cáo ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm thực hiện.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu trong biểu báo cáo được khai thác từ báo cáo “Dự kiến các khoản nợ của nhà nước năm …” theo Nghị quyết của Quốc hội.
Biểu số 07B/TC
TỔNG QUYẾT TOÁN CHI TIẾT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Nội dung:
- Quyết toán chi tiết ngân sách nhà nước của năm thực hiện đã được Quốc hội thông qua.
- Báo cáo thuyết minh kèm theo.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
- Số liệu chi tiết của Tổng quyết toán ngân sách nhà nước.
- Kỳ báo cáo: Gửi báo cáo ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm thực hiện.
3. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê ngân sách nhà nước của Bộ Tài chính.
Biểu số 08B/TC
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NGÀNH KINH TẾ
1. Nội dung:
Phản ánh thực hiện chi ngân sách nhà nước trong năm, trong đó chi tiết theo một số hoạt động như: hoạt động chuyên môn, khoa học công nghệ; hoạt động của Đảng cộng sản, tổ chức chính trị – xã hội quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng, bảo đảm xã hội bắt buộc; giáo dục và đào tạo; y tế và hoạt động trợ giúp xã hội; nghệ thuật vui chơi, giải trí và hoạt động dịch vụ khác.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Ghi vào biểu số liệu chính thức về chi ngân sách nhà nước của năm thực hiện chi tiết theo một số hoạt động của hệ thống ngành kinh tế Việt Nam 2007: Hoạt động chuyên môn, khoa học công nghệ; hoạt động của Đảng cộng sản, tổ chức chính trị – xã hội quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng, bảo đảm xã hội bắt buộc; Giáo dục và đào tạo; Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội; Nghệ thuật vui chơi giải trí và Hoạt động dịch vụ khác trong tổng quyết toán chi tiết ngân sách nhà nước.
- Nội dung chỉ tiêu của biểu này theo các khoản chi của mục lục ngân sách nhà nước năm thực hiện trong tổng quyết toán chi tiết ngân sách nhà nước được Quốc hội thông qua.
- Kỳ báo cáo: Gửi báo cáo ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm thực hiện.
3. Nguồn số liệu:
Bộ Tài chính cung cấp thông tin theo Tổng quyết toán chi tiết ngân sách nhà nước trong năm thực hiện được Quốc hội thông qua.
Biểu số 09B/TC
GIÁ TRỊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH,
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP NHÀ NƯỚC
1. Nội dung:
- Phản ánh giá trị tài sản cố định của tất cả các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp theo nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại được phân chia theo loại tài sản và theo phân cấp quản lý trong năm.
- Báo cáo giải trình, thuyết minh tình hình tài sản cố định của các bộ, ngành, tỉnh, thành phố.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
- Nội dung chỉ tiêu của biểu này phù hợp với nội dung các chỉ tiêu theo dõi tài sản cố định của chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Danh mục TSCĐ theo mục lục của báo cáo quyết toán hàng năm như sau:
* TSCĐ hữu hình
+ Nhà cửa, vật kiến trúc
- Nhà ở
- Nhà làm việc
- …
+ Máy móc, thiết bị
…
+ Phương tiện vận tải, truyền dẫn
…
+ Thiết bị, dụng cụ quản lý
…
TSCĐ khác
* TSCĐ vô hình
…
3. Nguồn số liệu:
Bộ Tài chính cung cấp thông tin thông qua tổng hợp các báo cáo tình hình tài sản cố định của các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp nhà nước.
Biểu số 10B/TC
THỊ PHẦN CÁC DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM
1. Nội dung: Thị phần phân theo doanh thu phí bảo hiểm gốc và phân theo thu phí bảo hiểm thuần của các doanh nghiệp bảo hiểm.
2. Nguồn số liệu: Tổng hợp từ báo cáo của các doanh nghiệp bảo hiểm.
Biểu số 11B/TC-CK
CHỨNG KHOÁN GIAO DỊCH, NIÊM YẾT VÀ CHỈ SỐ GIÁ CHỨNG KHOÁN
1. Nội dung:
a) Tổng giá trị vốn hóa thị trường chứng khoán (Mã số 01, 02, 03, 04) là vốn đầu tư của xã hội được thể hiện dưới dạng chứng khoán; là tổng giá trị các cổ phiếu giao dịch trên thị trường chứng khoán;
b) Khối lượng chứng khoán niêm yết (MS 05 - 18), khối lượng chứng khoán giao dịch (MS 66-85); giá trị chứng khoán niêm yết (MS 19 - 32), giá trị chứng khoán giao dịch (MS 86 - 105):
- Khối lượng chứng khoán niêm yết: là tổng số lượng chứng khoán các loại được niêm yết tại các Trung tâm Giao dịch Chứng khoán, Sở Giao dịch Chứng khoán;
- Khối lượng chứng khoán giao dịch: là tổng số lượng chứng khoán các loại niêm yết trên thị trường chứng khoán được giao dịch trong tháng, quý, năm (Đơn vị tính: chứng khoán);
- Giá trị chứng khoán niêm yết: Giá trị quy tiền của các loại chứng khoán được niêm yết tại các Trung tâm Giao dịch Chứng khoán, Sở Giao dịch Chứng khoán (Đơn vị tính: tỷ đồng);
- Giá trị chứng khoán giao dịch: Giá trị quy tiền của các loại chứng khoán niêm yết trên thị trường chứng khoán được giao dịch trong tháng, quý, năm. (Đơn vị tính: tỷ đồng).
c) Số loại chứng khoán niêm yết (MS 33 - 65):
Số loại chứng khoán niêm yết : là số chứng khoán được niêm yết tại các Trung tâm Giao dịch Chứng khoán, Sở Giao dịch Chứng khoán;
d) Số phiên thực hiện giao dịch (MS 106 - 109);
e) Số lượng công ty niêm yết chứng khoán (MS 110 - 113)
Số lượng công ty có chứng khoán được niêm yết tại các trung tâm, sở giao dịch chứng khoán tại thời điểm báo cáo;
f) Số lượng công ty chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán … (MS 114 - 123)
Số lượng các công ty, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán … đang hoạt động tại Việt Nam;
g) Số lượng tài khoản đăng ký (MS 124 - 130)
Số lượng tài khoản đăng ký giao dịch tại các công ty chứng khoán;
h) Số lượng tài khoản giao dịch (MS 131 – 137)
Số lượng tài khoản đã tiến hành thực hiện giao dịch tại các công ty chứng khoán trong tháng/năm.
2. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê nội bộ của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI
TỔNG CỤC HẢI QUAN
STT | Ký hiệu biểu | Tên biểu | Kỳ báo cáo | Ngày nhận báo cáo |
1 | 12B/TC-HQ | Xuất khẩu hàng hóa | Kỳ | 5 ngày sau kỳ báo cáo |
2 | 13B/TC-HQ | Nhập khẩu hàng hóa | Kỳ | 5 ngày sau kỳ báo cáo |
3 | 14B/TC-HQ | Xuất khẩu hàng hóa | Tháng | Ngày 15 sau tháng báo cáo |
4 | 15B/TC-HQ | Nhập khẩu hàng hóa | Tháng | Ngày 15 sau tháng báo cáo |
5 | 16B/TC-HQ | Xuất khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài | Tháng | Ngày 15 sau tháng báo cáo |
6 | 17B/TC-HQ | Nhập khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài | Tháng | Ngày 15 sau tháng báo cáo |
7 | 18B/TC-HQ | Trị giá xuất, nhập khẩu chia theo tỉnh/ thành phố | Tháng | Ngày 15 sau tháng báo cáo |
8 | 19B/TC-HQ | Xuất khẩu cho một số nước chia theo mặt hàng chủ yếu | Tháng | Ngày 15 sau tháng báo cáo |
9 | 20B/TC-HQ | Nhập khẩu từ một số nước chia theo mặt hàng chủ yếu | Tháng | Ngày 15 sau tháng báo cáo |
10 | 21B/TC-HQ | Xuất khẩu hàng hóa (file dữ liệu) | 6 tháng, năm | 6 tháng: 60 ngày sau kỳ báo cáo; năm: 90 ngày sau kỳ báo cáo |
11 | 22B/TC-HQ | Nhập khẩu hàng hóa (file dữ liệu) | 6 tháng, năm | 6 tháng: 60 ngày sau kỳ báo cáo; năm: 90 ngày sau kỳ báo cáo |
12 | 23B/TC-HQ | Thuế xuất, nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu của các cơ sở kinh tế theo địa bàn | Năm | Ngày 30/4 năm sau |
Biểu số 12B/TC-HQ Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: 5 ngày sau kỳ báo cáo | XUẤT KHẨU HÀNG HÓA Kỳ…. tháng… năm Từ ngày… đến… ngày… tháng… năm | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công thương, Ngân hàng Nhà nước |
| Đơn vị tính | Kỳ báo cáo | Cộng dồn đến hết kỳ báo cáo | ||
Lượng | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá (USD) | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
Tổng trị giá | USD | x |
| x |
|
Trong đó: Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài | “ | x |
| x |
|
Nhóm/mặt hàng chủ yếu (*) |
|
|
|
|
|
1. Hàng thủy sản | USD | x |
| x |
|
2. Hàng rau quả | “ | x |
| x |
|
3. Hạt điều | Tấn |
|
|
|
|
4. Cà phê | “ |
|
|
|
|
5. Chè | “ |
|
|
|
|
6. Hạt tiêu | “ |
|
|
|
|
7. Gạo | “ |
|
|
|
|
8. Sắn và các sản phẩm từ sắn | “ |
|
|
|
|
9. Bánh, kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc | USD | x |
| x |
|
10. Than đá | Tấn |
|
|
|
|
11. Dầu thô | “ |
|
|
|
|
12. Xăng dầu các loại | “ |
|
|
|
|
13. Quặng và khoáng sản khác | “ |
|
|
|
|
14. Hóa chất | USD | x |
| x |
|
15. Các sản phẩm hóa chất | USD | x |
| x |
|
16. Chất dẻo nguyên liệu | Tấn |
|
|
|
|
17. Sản phẩm từ chất dẻo | USD | x |
| x |
|
18. Cao su | Tấn |
|
|
|
|
19. Sản phẩm từ cao su | USD | x |
| x |
|
20. Túi xách, ví, vali, mũ và ô dù | “ | x |
| x |
|
21. Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | “ | x |
| x |
|
22. Gỗ và sản phẩm từ gỗ | “ | x |
| x |
|
23. Giấy và các sản phẩm từ giấy | “ | x |
| x |
|
24. Hàng dệt, may | “ | x |
| x |
|
25. Giày dép các loại | “ | x |
| x |
|
26. Sản phẩm gốm, sứ | “ | x |
| x |
|
27. Thủy tinh và các sản phẩm bằng thủy tinh | “ | x |
| x |
|
28. Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | “ | x |
| x |
|
29. Sắt thép | Tấn |
|
|
|
|
30. Các sản phẩm bằng sắt thép | USD | x |
| x |
|
31. Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | “ | x |
| x |
|
32. Máy móc thiết bị và dụng cụ phụ tùng | “ |
|
|
|
|
33. Dây điện và dây cáp điện | “ | x |
| x |
|
34. Phương tiện vận tải và phụ tùng | “ | x |
| x |
|
- Tàu thuyền các loại | Chiếc |
|
|
|
|
- Phụ tùng ô tô | USD | x |
| x |
|
35. Hàng hóa khác | USD | x |
| x |
|
Ghi chú: (*) Danh mục mặt hàng chủ yếu được sửa đổi và cập nhật theo hướng dẫn của Tổng cục Thống kê căn cứ vào tình hình thực tế.
(Ký, họ tên) | Ngày …. tháng …. năm …. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 13B/TC-HQ Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: 5 ngày sau kỳ báo cáo | XUẤT KHẨU HÀNG HÓA Kỳ…. tháng… năm Từ ngày… đến… ngày… tháng… năm | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công thương, Ngân hàng Nhà nước |
| Đơn vị tính | Kỳ báo cáo | Cộng dồn đến hết kỳ báo cáo | ||
Lượng | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá (USD) | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
Tổng trị giá | USD | x |
| x |
|
Trong đó: Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài | - | x |
| x |
|
Nhóm/Mặt hàng chủ yếu (*) |
|
|
|
|
|
1. Hàng thủy sản | USD | x |
| x |
|
2. Sữa và sản phẩm từ sữa | “ | x |
| x |
|
3. Hàng rau quả | “ | x |
| x |
|
4. Lúa mỳ | Tấn |
|
|
|
|
5. Dầu mỡ động thực vật | USD | x |
| x |
|
6. Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | “ |
|
|
|
|
7. Thức ăn gia súc và nguyên liệu | “ | x |
| x |
|
8. Nguyên phụ liệu thuốc lá | “ | x |
| x |
|
9. Clanhke | Tấn |
|
|
|
|
10. Xăng dầu các loại | “ |
|
|
|
|
- Xăng | “ |
|
|
|
|
- Diesel | “ |
|
|
|
|
- Mazut | “ |
|
|
|
|
- Nhiên liệu bay | “ |
|
|
|
|
- Dầu hỏa | “ |
|
|
|
|
11. Khí đốt hóa lỏng | “ |
|
|
|
|
12. Sản phẩm từ dầu mỏ khác | USD | x |
| x |
|
13. Hóa chất | “ | x |
| x |
|
14. Sản phẩm hóa chất | “ | x |
| x |
|
15. Nguyên phụ liệu dược phẩm | “ | x |
| x |
|
16. Dược phẩm | “ | x |
| x |
|
17. Phân bón các loại | Tấn |
|
|
|
|
- Phân Ure | “ |
|
|
|
|
- Phân NPK | “ |
|
|
|
|
- Phân DAP | “ |
|
|
|
|
- Phân SA | “ |
|
|
|
|
- Phân Kali | “ |
|
|
|
|
18. Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | USD | x |
| x |
|
19. Chất dẻo nguyên liệu | Tấn |
|
|
|
|
20. Sản phẩm từ chất dẻo | USD | x |
| x |
|
21. Cao su | Tấn |
|
|
|
|
22. Sản phẩm từ cao su | USD | x |
| x |
|
23. Gỗ và sản phẩm gỗ | “ | x |
| x |
|
24. Giấy các loại | Tấn |
|
|
|
|
25. Sản phẩm từ giấy | USD | x |
| x |
|
26. Bông các loại | Tấn |
|
|
|
|
27. Xơ, sợi dệt các loại | “ |
|
|
|
|
28. Vải các loại | USD | x |
| x |
|
29. Nguyên phụ liệu dệt, may, da giày | “ | x |
| x |
|
30. Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | “ | x |
| x |
|
31. Sắt thép | Tấn |
|
|
|
|
- Phôi thép | “ |
|
|
|
|
32. Sản phẩm từ sắt thép | USD | x |
| x |
|
33. Kim loại thường khác | Tấn |
|
|
|
|
- Đồng | “ |
|
|
|
|
34. Sản phẩm từ kim loại thường khác | USD | x |
| x |
|
35. Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | “ | x |
| x |
|
36. Máy móc thiết bị, DCPT khác | “ | x |
| x |
|
37. Dây kiện và dây cáp điện | “ | x |
| x |
|
38. Ô tô nguyên chiếc các loại | Chiếc |
|
|
|
|
- Ô tô 9 chỗ ngồi trở xuống | “ |
|
|
|
|
- Ô tô trên 9 chỗ ngồi | “ |
|
|
|
|
- Ô tô vận tải | “ |
|
|
|
|
39. Linh kiện, phụ tùng ô tô | USD | x |
| x |
|
- Linh kiện ôtô 9 chỗ ngồi trở xuống | “ | x |
| x |
|
40. Xe máy nguyên chiếc | Chiếc |
|
|
|
|
41. Linh kiện và phụ tùng xe máy | USD | x |
| x |
|
42. Phương tiện và vận tải khác và phụ tùng | “ | x |
| x |
|
43. Hàng hóa khác | “ | x |
| x |
|
Ghi chú: (*) Danh mục mặt hàng chủ yếu được sửa đổi và cập nhật theo hướng dẫn của Tổng cục Thống kê căn cứ vào tình hình thực tế.
(Ký, họ tên) | Ngày …. tháng …. năm …. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
| ||
Biểu số 14B/TC-HQ Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 sau tháng báo cáo | XUẤT KHẨU HÀNG HÓA Tháng… năm | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công thương, Ngân hàng Nhà nước | ||
| Đơn vị tính | Kỳ báo cáo | Cộng dồn đến hết kỳ báo cáo | ||
Lượng | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá (USD) | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
Tổng trị giá | USD | x |
| x |
|
Trong đó: Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài | “ | x |
| x |
|
Nhóm/mặt hàng chủ yếu (*) |
|
|
|
|
|
1. Hàng thủy sản | USD | x |
| x |
|
2. Hàng rau quả | “ | x |
| x |
|
3. Hạt điều | Tấn |
|
|
|
|
4. Cà phê | “ |
|
|
|
|
5. Chè | “ |
|
|
|
|
6. Hạt tiêu | “ |
|
|
|
|
7. Gạo | “ |
|
|
|
|
8. Sắn và các sản phẩm từ sắn | “ |
|
|
|
|
9. Bánh, kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc | USD | x |
| x |
|
10. Than đá | Tấn |
|
|
|
|
11. Dầu thô | “ |
|
|
|
|
12. Xăng dầu các loại | “ |
|
|
|
|
13. Quặng và khoáng sản khác | “ |
|
|
|
|
14. Hóa chất | USD | x |
| x |
|
15. Các sản phẩm hóa chất | USD | x |
| x |
|
16. Chất dẻo nguyên liệu | Tấn |
|
|
|
|
17. Sản phẩm từ chất dẻo | USD | x |
| x |
|
18. Cao su | Tấn |
|
|
|
|
19. Sản phẩm từ cao su | USD | x |
| x |
|
20. Túi xách, ví, vali, mũ và ô dù | “ | x |
| x |
|
21. Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | “ | x |
| x |
|
22. Gỗ và sản phẩm từ gỗ | “ | x |
| x |
|
23. Giấy và các sản phẩm từ giấy | “ | x |
| x |
|
24. Hàng dệt, may | “ | x |
| x |
|
25. Giày dép các loại | “ | x |
| x |
|
26. Sản phẩm gốm, sứ | “ | x |
| x |
|
27. Thủy tinh và các sản phẩm bằng thủy tinh | “ | x |
| x |
|
28. Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | “ | x |
| x |
|
29. Sắt thép | Tấn |
|
|
|
|
30. Các sản phẩm bằng sắt thép | USD | x |
| x |
|
31. Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | “ | x |
| x |
|
32. Máy móc thiết bị và dụng cụ phụ tùng | “ |
|
|
|
|
33. Dây điện và dây cáp điện | “ | x |
| x |
|
34. Phương tiện vận tải và phụ tùng | “ | x |
| x |
|
- Tàu thuyền các loại | Chiếc |
|
|
|
|
- Phụ tùng ô tô | USD | x |
| x |
|
35. Hàng hóa khác | USD | x |
| x |
|
Ghi chú: (*) Danh mục mặt hàng chủ yếu được sửa đổi và cập nhật theo hướng dẫn của Tổng cục Thống kê căn cứ vào tình hình thực tế.
(Ký, họ tên) | Ngày …. tháng …. năm…. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 15B/TC-HQ Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 sau tháng báo cáo | NHẬP KHẨU HÀNG HÓA Tháng… năm | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công thương, Ngân hàng Nhà nước |
| Đơn vị tính | Tháng báo cáo | Cộng dồn đến hết tháng báo cáo | ||
Lượng | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá (USD) | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
Tổng trị giá | USD | x |
| x |
|
Trong đó: Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài | - | x |
| x |
|
Nhóm/Mặt hàng chủ yếu (*) |
|
|
|
|
|
1. Hàng thủy sản | USD | x |
| x |
|
2. Sữa và sản phẩm từ sữa | “ | x |
| x |
|
3. Hàng rau quả | “ | x |
| x |
|
4. Lúa mỳ | Tấn |
|
|
|
|
5. Dầu mỡ động thực vật | USD | x |
| x |
|
6. Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | “ |
|
|
|
|
7. Thức ăn gia súc và nguyên liệu | “ | x |
| x |
|
8. Nguyên phụ liệu thuốc lá | “ | x |
| x |
|
9. Clanhke | Tấn |
|
|
|
|
10. Xăng dầu các loại | “ |
|
|
|
|
- Xăng | “ |
|
|
|
|
- Diesel | “ |
|
|
|
|
- Mazut | “ |
|
|
|
|
- Nhiên liệu bay | “ |
|
|
|
|
- Dầu hỏa | “ |
|
|
|
|
11. Khí đốt hóa lỏng | “ |
|
|
|
|
12. Sản phẩm từ dầu mỏ khác | USD | x |
| x |
|
13. Hóa chất | “ | x |
| x |
|
14. Sản phẩm hóa chất | “ | x |
| x |
|
15. Nguyên phụ liệu dược phẩm | “ | x |
| x |
|
16. Dược phẩm | “ | x |
| x |
|
17. Phân bón các loại | Tấn |
|
|
|
|
- Phân Ure | “ |
|
|
|
|
- Phân NPK | “ |
|
|
|
|
- Phân DAP | “ |
|
|
|
|
- Phân SA | “ |
|
|
|
|
- Phân Kali | “ |
|
|
|
|
18. Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | USD | x |
| x |
|
19. Chất dẻo nguyên liệu | Tấn |
|
|
|
|
20. Sản phẩm từ chất dẻo | USD | x |
| x |
|
21. Cao su | Tấn |
|
|
|
|
22. Sản phẩm từ cao su | USD | x |
| x |
|
23. Gỗ và sản phẩm gỗ | “ | x |
| x |
|
24. Giấy các loại | Tấn |
|
|
|
|
25. Sản phẩm từ giấy | USD | x |
| x |
|
26. Bông các loại | Tấn |
|
|
|
|
27. Xơ, sợi dệt các loại | “ |
|
|
|
|
28. Vải các loại | USD | x |
| x |
|
29. Nguyên phụ liệu dệt, may, da giày | “ | x |
| x |
|
30. Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | “ | x |
| x |
|
31. Sắt thép | Tấn |
|
|
|
|
- Phôi thép | “ |
|
|
|
|
32. Sản phẩm từ sắt thép | USD | x |
| x |
|
33. Kim loại thường khác | Tấn |
|
|
|
|
- Đồng | “ |
|
|
|
|
34. Sản phẩm từ kim loại thường khác | USD | x |
| x |
|
35. Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | “ | x |
| x |
|
36. Máy móc thiết bị, DCPT khác | “ | x |
| x |
|
37. Dây điện và dây cáp điện | “ | x | - | x |
|
38. Ô tô nguyên chiếc các loại | Chiếc |
|
|
|
|
- Ô tô 9 chỗ ngồi trở xuống | “ |
|
|
|
|
- Ô tô trên 9 chỗ ngồi | “ |
|
|
|
|
- Ô tô vận tải | “ |
|
|
|
|
39. Linh kiện, phụ tùng ô tô | USD | x |
| x |
|
- Linh kiện ôtô 9 chỗ ngồi trở xuống | “ | x |
| x |
|
40. Xe máy nguyên chiếc | Chiếc |
|
|
|
|
41. Linh kiện và phụ tùng xe máy | USD | x |
| x |
|
42. Phương tiện và vận tải khác và phụ tùng | “ | x | - | x |
|
43. Hàng hóa khác | “ | x |
| x |
|
Ghi chú: (*) Danh mục mặt hàng chủ yếu được sửa đổi và cập nhật theo hướng dẫn của Tổng cục Thống kê căn cứ vào tình hình thực tế.
(Ký, họ tên) | Ngày …. tháng …. năm…. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
| ||
Biểu số 16B/TC-HQ Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 sau tháng báo cáo | XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI Tháng… năm | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công thương, Ngân hàng Nhà nước | ||
| Đơn vị tính | Tháng báo cáo | Cộng dồn đến hết tháng báo cáo | ||
Lượng | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá (USD) | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
Tổng trị giá | USD | x |
| x |
|
Nhóm/Mặt hàng chủ yếu |
|
|
|
|
|
(Dựa trên danh mục nhóm/mặt hàng chủ yếu của biểu số 14B/TC-HQ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày…. tháng…. năm…. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 17B/TC-HQ Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 sau tháng báo cáo | NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI Tháng… năm | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công thương, Ngân hàng Nhà nước |
| Đơn vị tính | Tháng báo cáo | Cộng dồn đến hết tháng báo cáo | ||
Lượng | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá (USD) | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
Tổng trị giá | USD | x |
| x |
|
Nhóm/Mặt hàng chủ yếu (*) |
|
|
|
|
|
(Dựa trên danh mục nhóm/mặt hàng chủ yếu của biểu số 15B/TC-HQ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày …. tháng …. năm …. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 18B/TC-HQ Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 sau tháng báo cáo | TRỊ GIÁ XUẤT, NHẬP KHẨU CHIA THEO TỈNH/THÀNH PHỐ Tháng… năm | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công thương, Ngân hàng Nhà nước |
Đơn vị tính: USD
| Xuất khẩu | Nhập khẩu | ||
Tháng báo cáo | Cộng dồn đến hết tháng báo cáo | Tháng báo cáo | Cộng dồn đến hết tháng báo cáo | |
A | 1 | 2 | 3 | 4 |
Tổng trị giá |
|
|
|
|
(Ghi tên tất cả các tỉnh, thành phố) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày…. tháng …. năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 19B/TC-HQ Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 sau tháng báo cáo | XUẤT KHẨU CHO MỘT SỐ NƯỚC CHIA THEO MẶT HÀNG CHỦ YẾU Tháng… năm | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công thương, Ngân hàng Nhà nước |
Nước/mặt hàng chủ yếu | Đơn vị tính | Tháng báo cáo | Cộng dồn đến hết tháng báo cáo | ||
Lượng | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá (USD) | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
(Báo cáo tháng cho 50 nước gồm trị giá phân theo một số nhóm/mặt hàng chủ yếu biểu 14B/TC-HQ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày…. tháng…. năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 20B/TC-HQ Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 sau tháng báo cáo | NHẬP KHẨU TỪ MỘT SỐ NƯỚC CHIA THEO MẶT HÀNG CHỦ YẾU Tháng… năm | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công thương, Ngân hàng Nhà nước |
Nước/mặt hàng chủ yếu | Đơn vị tính | Tháng báo cáo | Cộng dồn đến hết tháng báo cáo | ||
Lượng | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá (USD) | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
(Báo cáo tháng cho 50 nước gồm trị giá phân theo một số nhóm/ mặt hàng chủ yếu biểu 15B/TC-HQ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày …. tháng …. năm…. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 21B/TC-HQ Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: 6 tháng: 60 ngày sau kỳ báo cáo Năm: 90 ngày sau kỳ báo cáo | XUẤT KHẨU (Báo cáo 6 tháng, | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Mã số hàng hóa | Đơn vị tính | Nước nhập khẩu | Kỳ báo cáo (6 tháng, năm) | |
Lượng | Trị giá (USD) | |||
A | B | C | 1 | 2 |
|
|
|
|
|
Biểu số 22B/TC-HQ Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: 6 tháng: 60 ngày sau kỳ báo cáo Năm: 90 ngày sau kỳ báo cáo | NHẬP KHẨU (Báo cáo 6 tháng, | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Mã số hàng hóa | Đơn vị tính | Nước nhập khẩu | Kỳ báo cáo (6 tháng, năm) | |
Lượng | Trị giá (USD) | |||
A | B | C | 1 | 2 |
|
|
|
|
|
Biểu số 23B/TC-HQ Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: 30/4 năm sau | NHẬP KHẨU (Báo cáo 6 tháng, | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: đồng
| Thuế xuất khẩu | Thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu |
A | 1 | 2 |
Cả nước |
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
(Ghi theo danh mục hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày…. tháng…. năm…. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG
ĐỐI VỚI BỘ TÀI CHÍNH (TỔNG CỤC HẢI QUAN)
Biểu từ 12B/TC-HQ đến 22B/TC-HQ:XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Nội dung:được quy định theo “Hệ thống thương mại chung”, theo đó:
1.1. Hàng xuất khẩu:toàn bộ hàng hóa có xuất xứ trong nước và hàng tái xuất, được đưa ra nước ngoài, làm giảm nguồn của cải vật chất của Việt Nam, trong đó:
- Hàng hóa có xuất xứ trong nước: là hàng hóa được khai thác, sản xuất, chế biến trong nước theo quy tắc xuất xứ của Việt Nam.
- Hàng hóa tái xuất: là những hàng hóa Việt Nam đã nhập khẩu, sau đó lại xuất khẩu nguyên trạng hoặc chỉ sơ chế, bảo quản, đóng gói lại, không làm thay đổi tính chất cơ bản của hàng hóa, trừ hàng hóa tạm nhập khẩu chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan và phải tái xuất theo quy định của pháp luật.
1.2. Hàng nhập khẩu: hàng hóa có xuất xứ nước ngoài và hàng tái nhập, được đưa vào từ nước ngoài, làm tăng nguồn của cải vật chất của Việt Nam, trong đó:
- Hàng hóa có xuất xứ nước ngoài: là hàng hóa được khai thác, sản xuất, chế biến ở nước ngoài theo quy tắc xuất xứ của Việt Nam.
- Hàng hóa tái nhập: là những hàng hóa Việt Nam đã xuất khẩu, sau đó lại nhập khẩu nguyên trạng hoặc chỉ sơ chế, bảo quan, đóng gói lại, không làm thay đổi tính chất cơ bản của hàng hóa, trừ hàng hóa tái nhập sau khi hết thời hạn tạm xuất khẩu theo quy định của pháp luật.
2. Phạm vi thống kê
A. Hàng hóa thuộc phạm vi thống kê xuất nhập khẩu
1. Hàng hóa thuộc các loại hình xuất/ nhập khẩu:
- Kinh doanh: hàng hóa mua/bán cho mục đích sản xuất hàng hóa tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, kinh doanh thông thường, theo các hợp đồng thương mại ký với nước ngoài.
- Đầu tư: hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án khuyến khích đầu tư, dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).
- Gia công: Hàng hóa xuất/nhập khẩu theo các hợp đồng gia công ký với nước ngoài bao gồm: thành phẩm hoàn trả sau gia công; nguyên liệu nhập để gia công; vật tư tham gia vào quá trình gia công; hàng hóa làm mẫu phục vụ cho gia công; máy móc, thiết bị trực tiếp phục vụ gia công được thỏa thuận trong hợp đồng gia công.
- Tạm nhập tái xuất: hàng hóa Việt Nam đã nhập khẩu, sau đó lại xuất khẩu nguyên trạng hoặc chỉ sơ chế, bảo quản, đóng gói lại, không làm thay đổi tính chất cơ bản của hàng hóa, trừ hàng hóa tạm nhập khẩu phải chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan và phải tái xuất theo quy định của pháp luật.
- Tái nhập: là những hàng hóa Việt Nam đã xuất khẩu, sau đó lại nhập khẩu nguyên trạng hoặc đã được sơ chế, bảo quản, đóng gói lại, không làm thay đổi tính chất cơ bản của hàng hóa, trừ hàng hóa tái nhập sau khi hết thời hạn tạm xuất khẩu theo quy định của pháp luật.
2. Hàng hóa thuộc loại hình hàng đổi hàng với nước ngoài.
3. Hàng hóa thuộc giao dịch giữa doanh nghiệp mẹ với doanh nghiệp con, chi nhánh đầu tư trực tiếp ở nước ngoài.
4. Hàng hóa thuộc loại hình vay nợ, viện trợ Chính phủ, phi Chính phủ.
5. Hàng hóa thuộc hợp đồng thuê tài chính.
6. Hàng trả lại trong kinh doanh xuất nhập khẩu.
7. Hàng hóa đưa ra/ hoặc đưa vào từ nước ngoài để tham dự hội chợ, triển lãm, chào mẫu và được bán ở nước ngoài/hoặc ở Việt Nam.
8. Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới, của người xuất/ nhập cảnh vượt quá định mức và phải nộp thuế theo quy định của pháp luật.
9. Các hàng hóa đặc thù:
9.1. Vàng phi tiền tệ: được xuất/nhập khẩu cho mục đích kinh doanh, gia công, chế tác, theo quy định của pháp luật.
9.2. Tiền giấy, chứng khoán chưa phát hành, tiền xu không hoặc chưa đưa vào lưu thông; Các bộ sưu tập tiền xu hoặc tiền giấy.
9.3. Phương tiện lưu giữ thông tin, hình ảnh: băng từ, đĩa từ, CD-ROM … đã ghi âm, ghi hình, dữ liệu hoặc phần mềm máy tính được sản xuất để dùng chung hoặc để mua/bán thông thường (trừ loại được sản xuất theo yêu cầu riêng).
9.4. Hàng hóa gửi/nhận qua đường bưu chính hoặc chuyển phát.
9.5. Điện, khí đốt, nước, mua/bán với nước ngoài.
B. Hàng hóa không thuộc phạm vi thống kê.
1. Hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ: hàng hóa do thương nhân Việt Nam ký hợp đồng mua/bán với thương nhân nước ngoài nhưng được giao/nhận tại Việt Nam theo chỉ định của thương nhân nước ngoài.
2. Hàng hóa do thương nhân Việt Nam mua của nước ngoài và bán thẳng cho nước thứ ba, hàng hóa không về Việt Nam hoặc có về Việt Nam nhưng không làm thủ tục xuất nhập khẩu thông thường tại hải quan Việt Nam.
3. Hàng hóa mua/bán tại các cửa hàng miễn thuế (Dutyfree Shop).
4. Hàng hóa quản lý tạm thời thông qua thủ tục hải quan về tạm nhập tái xuất hoặc tạm xuất tái nhập (hàng tham dự triễn lãm, hội chợ, mẫu chào hàng, dụng cụ, súc vật phục vụ các chuyến biểu diễn xiếc, nghệ thuật, thi đấu thể thao sau đó lại đưa về nước).
5. Hàng hóa mượn đường, hàng hóa quá cảnh qua nước ta;
6. Hàng hóa thuộc hợp đồng thuê hoạt động: không có sự chuyển quyền sở hữu đối với hàng hóa sau thời gian thuê/cho thuê.
7. Hàng hóa của Chính phủ gửi cho các đoàn ngoại giao, các đại sứ quán.
8. Vàng, tiền tệ: vàng thuộc giao dịch của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xuất, nhập khẩu cho mục đích dự trữ, cân đối tiền tệ theo quy định của pháp luật.
9. Tiền xu đang lưu hành, tiền giấy và tiền séc đã phát hành trong khâu lưu thông.
3. Phương pháp thống kê
3.1. Nguồn số liệu : số liệu thống kê xuất nhập khẩu hàng hóa được thu thập từ tờ khai hải quan hàng hóa xuất nhập khẩu.
3.2. Thời điểm thống kê: là thời điểm cơ quan Hải quan chấp nhận tờ khai hải quan hàng hóa xuất nhập khẩu, hàng hóa hoàn thành thủ tục hải quan để được quyền xuất hoặc nhập khẩu.
3.3. Trị giá thống kê: là trị giá hải quan phục vụ mục đích thống kê theo quy định của cơ quan hải quan.
3.3.1. Loại giá:
- Trị giá xuất khẩu hàng hóa được tính theo giá FOB (Free on Board) và giá DAF (Delivered at Frontier) là giá giao hàng tại biên giới Việt Nam, không bao gồm chi phí bảo hiểm (I) và chi phí vận tải (F).
- Trị giá nhập khẩu hàng hóa được tính theo loại giá CIF (Cost, Insurance and Freight) là giá giao hàng tại cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt Nam.
Nếu hợp đồng thương mại áp dụng điều kiện giao hàng khác với điều kiện xuất khẩu FOB, nhập khẩu CIF thì cần sử dụng các chứng từ như hợp đồng vận tải, bảo hiểm để tính toán và quy về giá theo điều kiện FOB, CIF.
3.3.2. Tính trị giá cho những hàng hóa, loại hình kinh doanh đặc thù
- Tiền giấy và chứng khoán chưa phát hành, tiền kim loại chưa đưa vào lưu thông: trị giá thống kê được tính theo chi phí để sản xuất ra tiền giấy và chứng khoán hoặc tiền kim loại (không phải là mệnh giá của tiền giấy và chứng khoán hoặc tiền kim loại đó).
- Băng từ, đĩa từ, CD-ROM đã ghi âm, ghi hình, dữ liệu hoặc phần mềm máy tính: thống kê theo trị giá giao dịch toàn bộ của chúng (không phải chỉ là trị giá của băng từ, đĩa từ, CD-ROM chưa có thông tin), trừ chi phí giấy phép sử dụng bản quyền nếu được tách riêng.
- Hàng hóa khi thực hiện tờ khai hải quan được phép ghi giá tạm tính (ví dụ dầu thô) thì khi có giá thực thanh toán phải điều chỉnh lại theo giá thực thanh toán.
- Hàng gia công, chế biến, lắp ráp: tính trị giá toàn bộ hàng hóa nguyên liệu trước khi gia công, chế biến, lắp ráp và toàn bộ giá trị thành phẩm hoàn trả sau gia công, chế biến, lắp ráp.
3.4. Loại tiền và tỷ giá: trị giá thống kê hàng hóa xuất, nhập khẩu tính bằng đô la Mỹ, các loại nguyên tệ khác phải quy đổi ra đôla Mỹ theo tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm thống kê hàng xuất khẩu hoặc nhập khẩu.
3.5. Đơn vị tính lượng: sử dụng đơn vị tính quy định trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của Việt Nam.
3.6. Nước bạn hàng:
3.6.1. Nước xuất khẩu: thống kê theo “nước cuối cùng hàng đến”: là nước mà tại thời điểm xuất khẩu, người khai hải quan biết được hàng hóa của Việt Nam sẽ được chuyển đến để bốc dỡ, không tính nước mà hàng hóa trung chuyển.
3.6.2. Nước nhập khẩu: thống kê theo “nước xuất xứ” là nước mà tại đó hàng hóa được nuôi trồng, khai thác, sản xuất hoặc chế biến, theo quy tắc xuất xứ của Việt Nam.
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH VÀ CÁCH GHI BIỂU
Quy định cách ghi số liệu:
- Không phải thu thập số liệu và báo cáo: biểu thị bằng gấu gạch chéo (x)
- Hiện tượng kinh tế không phát sinh: biểu thị bằng dấu gạch ngang (-)
- Hiện tượng kinh tế có phát sinh nhưng chưa thu thập được số liệu báo cáo: biểu thị bằng dấu 3 chấm (…)
Biểu số 12B/TC-HQ:XUẤT KHẨU HÀNG HÓA (kỳ 15 ngày)
Biểu số 13B/TC-HQ:NHẬP KHẨU HÀNG HÓA (kỳ 15 ngày)
Biểu số 14B/TC-HQ:XUẤT KHẨU HÀNG HÓA (tháng)
Biểu số 15B/TC-HQ:NHẬP KHẨU HÀNG HÓA (tháng)
Biểu số 16B/TC-HQ:XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (tháng)
Biểu số 17B/TC-HQ:NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (tháng)
- Cột A:
- Tổng trị giá xuất/nhập khẩu: ghi tổng trị giá toàn bộ các nhóm/mặt hàng xuất khẩu thuộc phạm vi thống kê nêu tại mục 2. (A).
- Trị giá xuất/nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài: ghi tổng trị giá hàng hóa xuất/nhập khẩu thuộc phạm vi thống kê của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (là doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài theo quy định của pháp luật – gọi tắt là doanh nghiệp FDI).
- Nhóm/mặt hàng chủ yếu: danh mục nhóm mặt hàng chủ yếu trong biểu 12B/TC-HQ, 13B/TC-HQ, 14B/TC-HQ, và 15B/TC-HQ, được cập nhật hoặc sửa đổi theo hướng dẫn của Tổng cục Thống kê căn cứ vào tình hình thực tế. Nhóm/mặt hàng chủ yếu trong biểu 16B/TC-HQ và 17B/TC-HQ được lựa chọn dựa trên danh mục biểu 14B/TC-HQ và 15B/TC-HQ căn cứ vào tình hình thực tế.
- Cột B: ghi đơn vị tính tương ứng với nhóm/mặt hàng chủ yếu.
- Cột 1 và 2: ghi số liệu tổng hợp về lượng, trị giá xuất khẩu/nhập khẩu hàng hóa tương ứng phát sinh trong kỳ/tháng báo cáo.
- Cột 3 và 4: ghi số liệu cộng dồn về lượng, trị giá xuất khẩu/nhập khẩu hàng hóa tương ứng phát sinh từ ngày 01/01 đến hết kỳ/tháng báo cáo, bao gồm cả số liệu đã được hiệu đính, cập nhật của các kỳ/tháng báo cáo trước theo quy định về kiểm tra, hiệu đính số liệu của cơ quan hải quan.
Biểu số 18B/TC-HQ:TRỊ GIÁ XUẤT, NHẬP KHẨU CHIA THEO TỈNH/THÀNH PHỐ (THÁNG)
- Cột A: ghi tên của toàn bộ các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. Mỗi tỉnh được tổng hợp từ tờ khai hải quan xuất khẩu của toàn bộ các doanh nghiệp đăng ký mã số thuế tại tỉnh/thành phố đó.
- Cột 1 và 2: ghi số liệu tổng hợp trị giá xuất khẩu của tháng báo cáo, lũy kế đến hết tháng báo cáo của từng tỉnh.
- Cột 3 và 4: ghi số liệu tổng hợp trị giá xuất khẩu tháng báo cáo, lũy kế đến hết tháng báo cáo của từng tỉnh, bao gồm cả các số liệu được đã được hiệu đính, cập nhật của các kỳ/tháng báo cáo trước theo quy định về kiểm tra, hiệu đính số liệu của cơ quan hải quan.
Biểu số 19B/TC-HQ:XUẤT KHẨU CHO MỘT SỐ NƯỚC CHIA THEO MẶT HÀNG CHỦ YẾU (THÁNG)
Biểu số 20B/TC-HQ:NHẬP KHẨU TỪ MỘT SỐ NƯỚC CHIA THEO MẶT HÀNG CHỦ YẾU (THÁNG)
- Cột A: ghi tên các nước/vùng lãnh thổ theo quy định của mục I (3.6) về “nước bạn hàng”, tổng trị giá xuất/nhập khẩu toàn bộ hàng hóa thuộc phạm vi thống kê và các nhóm/mặt hàng chủ yếu có trị giá xuất/nhập khẩu lớn theo danh mục của biểu số 14B/TC-HQ và 15B/TC-HQ. Danh mục các nước/vùng lãnh thổ trong 2 biểu báo cáo này bao gồm:
- Các nước là thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
- Các nước là thành viên của Liên minh Châu Âu (EU).
- Các nước có trị giá xuất khẩu trên 50 triệu USD/năm.
- Cột 1 và 2: Ghi số liệu tổng hợp về lượng và trị giá xuất khẩu của từng nhóm/mặt hàng chủ yếu phát sinh trong tháng báo cáo.
- Cột 3 và 4: Ghi số liệu tổng hợp về lượng và trị giá xuất/nhập khẩu của từng nhóm/ mặt hàng chủ yếu phát sinh từ ngày 01/10 đến hết tháng báo cáo, bao gồm cả các số liệu đã được hiệu đính, cập nhật của các tháng báo cáo trước theo quy định về kiểm tra, hiệu đính số liệu của cơ quan hải quan.
Biểu số 21B/TC-HQ:XUẤT KHẨU HÀNG HÓA (6 tháng, năm)
- Dạng file dữ liệu chi tiết, gửi bằng phương tiện máy tính.
Biểu số 22B/TC-HQ:NHẬP KHẨU HÀNG HÓA (6 tháng, năm)
- Dạng file dữ liệu chi tiết, gửi bằng phương tiện máy tính.
- Cột A – Mã số hàng hóa:ghi mã số hàng hóa tương ứng với mô tả hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam (Bộ Tài chính ban hành),cấp mã HS 6 chữ số.
- Cột B – Đơn vị tính lượng:Ghi đơn vị tính lượng tương ứng của hàng hóa.
- Cột C
- Nước xuất khẩu(Biểu số 21B/TC-HQ): là “nước hàng đến” theo quy định tại mục I (3.6.1) về nước xuất khẩu.
- Nước nhập khẩu(Biểu số 22B/TC-HQ): là “nước xuất xứ” theo quy định tại mục I (3.6.2) về nước nhập khẩu.
- Cột 1 và 2: kỳ báo cáo 6 tháng, năm:ghi số liệu lượng và trị giá xuất/nhập khẩu tương ứng của từng dòng hàng hóa phát sinh trong 6 tháng (đối với báo cáo 6 tháng) và cả năm (đối với báo cáo năm), bao gồm cả các số liệu được đã được hiệu đính, cập nhật trong kỳ báo cáo theo quy định về kiểm tra, hiệu đính số liệu của cơ quan hải quan.
Biểu số 23B/TC-HQ:THUẾ XUẤT, NHẬP KHẨU VÀ THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT HÀNG NHẬP KHẨU CỦA CÁC CƠ SỞ KINH TẾ THEO ĐỊA BÀN
1. Nội dung:
- Thuế là khoản phải nộp bắt buộc, một chiều, bằng tiền hay bằng hiện vật từ các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh xuất, xuất khẩu cho Nhà nước. Thuật ngữ một chiều có nghĩa đơn vị nộp thuế cho Nhà nước là nghĩa vụ bắt buộc.
- Thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu (không kể thuế VAT): loại thuế này gồm thuế nhập khẩu và thuế đánh vào hàng nhập khẩu. Thuế đánh vào hàng nhập khẩu bao gồm: thuế doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt; thuế đánh vào các dịch vụ đặc biệt; lợi nhuận độc quyền nhập khẩu; thuế do hệ thống đa tỷ giá hối đoái.
- Thuế xuất khẩu: Loại thuế này là thuế đối với hàng xuất khẩu, bao gồm: thuế xuất khẩu, lợi nhuận độc quyền xuất khẩu; thuế do hệ thống đa tỷ giá hối đoái.
2. Phạm vi thống kê:
Phạm vi thống kê Thuế xuất, nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu, gồm tổng số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hàng hóa theo VNĐ của cả nước và chia theo danh mục hành chính của 64 tỉnh, thành phố (không phải theo chi Cục Hải quan).
3. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
- Cột A: ghi tên của 64 tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cột 1, 2, và 3: ghi tổng số thuế của từng loại thuế của từng tỉnh/thành phố. Số liệu của từng tỉnh được tổng hợp từ tờ khai hải quan hàng hóa xuất, nhập khẩu của các doanh nghiệp đăng ký mã số thuế tại tỉnh đó.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
STT | Ký hiệu biểu | Tên biểu | Kỳ báo cáo | Ngày nhận báo cáo |
1 | 01B/NHNN | Tổng phương tiện thanh toán, cho vay và thu chi tiền mặt của các tổ chức tín dụng | Tháng | Ngày 22 của tháng báo cáo |
02 | 02B/NHNN | Lãi suất bình quân | Quý, năm | Quý: ngày 22 của tháng tiếp liền sau quý; Năm: Ngày 22 tháng 4 năm sau |
03 | 03B/NHNN | Doanh số cấp tín dụng, thu nợ, dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng (chia theo loại hình kinh tế) | Quý, năm | Quý: ngày 22 của tháng tiếp liền sau quý; Năm: Ngày 22 tháng 4 năm sau |
04 | 04B/NHNN | Doanh số cấp tín dụng, thu nợ, dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng (chia theo loại hình kinh tế) | Quý, năm | Quý: ngày 22 của tháng tiếp liền sau quý; Năm: Ngày 22 tháng 4 năm sau |
05 | 05B/NHNN | Cán cân thanh toán quốc tế | Quý, năm | Quý: ngày 22 của tháng tiếp liền sau quý; Năm: Ngày 22 tháng 4 năm sau |
6 | 06B/NHNN | Tỷ giá hối đoái bình quân giữa VNĐ và USD | Tháng, quý, năm | Tháng, quý: Ngày 22 của tháng tiếp liền sau kỳ báo cáo; Năm: Ngày 22 tháng 4 năm sau |
7 | 07B/NHNN | Dự trữ ngoại hối nhà nước | Quý, năm | Quý: ngày 22 của tháng tiếp liền sau quý; Năm: Ngày 22 tháng 4 năm sau |
8 | 08B/NHNN | Bảng cân đối tiền tệ của các tổ chức tín dụng | Quý, năm | Quý: ngày 22 của tháng tiếp liền sau quý; Năm: Ngày 22 tháng 4 năm sau |
9 | 09B/NHNN | Bảng cân đối tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Quý, năm | Quý: ngày 22 của tháng tiếp liền sau quý; Năm: Ngày 22 tháng 4 năm sau |
10 | 10B/NHNN | Thu nhập, chi phí, kết quả hoạt động của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Quý, năm | Quý: ngày 22 của tháng tiếp liền sau quý; Năm: Ngày 22 tháng 4 năm sau |
Biểu số 01B/NHNN Ban hành theo Quyết định số … QĐ-TTg ngày …. của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 22 của tháng báo cáo | TỔNG PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN, CHO VAY VÀ THU CHI TIỀN MẶT CỦA CÁC TỔ CHỨC (Tháng) | Đơn vị báo cáo: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị: Tỷ đồng
| Mã số | Số chính thức tháng trước | Số ước thực hiện tháng báo cáo |
A | B | 1 | 2 |
I. TỔNG PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN | 01 |
|
|
1. Tiền trong lưu thông | 01 |
|
|
2. Tiền gửi | 03 |
|
|
2.1. Tiền gửi bằng đồng Việt Nam | 04 |
|
|
a) Tiền gửi của các tổ chức kinh tế | 05 |
|
|
- Trong đó: | 06 |
|
|
+ Không kỳ hạn + Có kỳ hạn | 07 |
|
|
b) Tiền gửi tiết kiệm của dân cư | 08 |
|
|
+ Không kỳ hạn | 09 |
|
|
+ Có kỳ hạn | 10 |
|
|
- Phát hành giấy tờ có giá | 11 |
|
|
Trong đó: có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên | 12 |
|
|
2.2. Tiền gửi bằng ngoại tệ | 13 |
|
|
a) Tiền gửi của các tổ chức kinh tế | 14 |
|
|
- Trong đó: | 15 |
|
|
+ Không kỳ hạn + Có kỳ hạn | 16 |
|
|
b) Tiền gửi tiết kiệm của dân cư | 17 |
|
|
+ Không kỳ hạn | 18 |
|
|
+ Có kỳ hạn | 19 |
|
|
- Phát hành giấy tờ có giá | 20 |
|
|
Trong đó: có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên | 21 |
|
|
II. CÁC KHOẢN CHO VAY CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG | 22 |
|
|
1. Cho vay bằng đồng Việt Nam | 23 |
|
|
1.1. Nợ trong hạn | 24 |
|
|
a) Cho vay ngắn hạn | 25 |
|
|
b) Cho vay trung, dài hạn và đầu tư xây dựng cơ bản | 26 |
|
|
1.2. Nợ xấu | 27 |
|
|
a) Nợ quá hạn | 28 |
|
|
b) Nợ cho vay được khoanh | 29 |
|
|
c) Nợ chờ xử lý | 30 |
|
|
2. Cho vay ngoại tệ | 31 |
|
|
2.1. Nợ trong hạn | 32 |
|
|
a) Cho vay ngắn hạn | 33 |
|
|
b) Cho vay trung, dài hạn và đầu tư xây dựng cơ bản | 34 |
|
|
2.2. Nợ xấu | 35 |
|
|
a) Nợ quá hạn | 36 |
|
|
b) Nợ cho vay được khoanh | 37 |
|
|
c) Nợ chờ xử lý | 38 |
|
|
III. THU VÀ CHI TIỀN MẶT CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG | 39 |
|
|
1. Tổng thu | 40 |
|
|
2. Tổng chi | 41 |
|
|
3. Chênh lệch tổng thu và tổng chi | 42 |
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày …. tháng …. năm…. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 02B/NHNN Ban hành theo Quyết định số … QĐ-TTg ngày …. của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: - Số chính thức quý: Ngày 22 của tháng tiếp theo liền sau quý báo cáo. - Số chính thức năm: Ngày 22 của tháng 4 năm sau năm báo cáo | LÃI SUẤT BÌNH QUÂN (Quý, năm) | Đơn vị báo cáo: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị: %/năm
| Mã số | Lãi suất bình quân |
A | B | 1 |
I. LÃI SUẤT VNĐ | 01 |
|
1. Lãi suất huy động | 02 |
|
a) Tiền gửi tiết kiệm | 03 |
|
- Không kỳ hạn | 04 |
|
- Kỳ hạn 3 tháng | 05 |
|
- Kỳ hạn 6 tháng | 06 |
|
- Kỳ hạn 12 tháng | 07 |
|
- Kỳ hạn 24 tháng | 08 |
|
- Kỳ hạn 36 tháng | 09 |
|
- Kỳ hạn 60 tháng | 10 |
|
b) Giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam | 11 |
|
- Tín phiếu ngân hàng thương mại | 12 |
|
+ Kỳ hạn dưới 3 tháng | 13 |
|
+ Kỳ hạn từ 3 tháng đến dưới 6 tháng | 14 |
|
+ Kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 9 tháng | 15 |
|
+ Kỳ hạn từ 9 tháng đến dưới 12 tháng | 16 |
|
- Trái phiếu ngân hàng thương mại | 17 |
|
+ Kỳ hạn từ 12 tháng đến dưới 24 tháng | 18 |
|
+ Kỳ hạn từ 24 tháng đến dưới 60 tháng | 19 |
|
+ Kỳ hạn từ 60 tháng trở lên | 20 |
|
2. Lãi suất cho vay | 21 |
|
a) Cho vay ngắn hạn | 22 |
|
b) Cho vay trung hạn | 23 |
|
c) Cho vay dài hạn | 24 |
|
II. LÃI SUẤT USD | 25 |
|
1. Lãi suất huy động | 26 |
|
a) Tiền gửi tiết kiệm | 27 |
|
- Không kỳ hạn | 28 |
|
- Kỳ hạn 3 tháng | 29 |
|
- Kỳ hạn 6 tháng | 30 |
|
- Kỳ hạn 12 tháng | 31 |
|
- Kỳ hạn 24 tháng | 32 |
|
- Kỳ hạn 36 tháng | 33 |
|
- Kỳ hạn 60 tháng | 34 |
|
b) Giấy tờ có giá bằng USD | 35 |
|
- Tín phiếu ngân hàng thương mại | 36 |
|
+ Kỳ hạn dưới 3 tháng | 37 |
|
+ Kỳ hạn từ 3 tháng đến dưới 6 tháng | 38 |
|
+ Kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 9 tháng | 39 |
|
+ Kỳ hạn từ 9 tháng đến dưới 12 tháng | 40 |
|
- Trái phiếu ngân hàng thương mại | 41 |
|
+ Kỳ hạn từ 12 tháng đến dưới 24 tháng | 42 |
|
+ Kỳ hạn từ 24 tháng đến dưới 60 tháng | 43 |
|
+ Kỳ hạn từ 60 tháng trở lên | 44 |
|
2. Lãi suất cho vay | 45 |
|
a) Cho vay ngắn hạn | 46 |
|
b) Cho vay trung hạn | 47 |
|
c) Cho vay dài hạn | 48 |
|
(Ký, họ tên) | Ngày …. tháng …. năm …. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 03B/NHNN Ban hành theo Quyết định số … QĐ-TTg ngày …. của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: - Số chính thức quý: Ngày 22 của tháng tiếp liền sau quý báo cáo. - Số chính thức năm: Ngày 22 của tháng 4 năm sau năm báo cáo | DOANH SỐ CẤP TÍN DỤNG, THU NỢ, DƯ NỢ TÍN DỤNG CỦA CÁC (Chia theo loại hình kinh tế) (Quý, năm) | Đơn vị báo cáo: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị: triệu đồng
| Mã số | Tín dụng ngắn hạn | Tín dụng trung và dài hạn | ||||||
Doanh số cấp tín dụng | Doanh số thu nợ | Dư nợ | Doanh số cấp tín dụng | Doanh số thu nợ | Dư nợ | ||||
Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Trong đó | ||||||
Nợ xấu | Nợ xấu | ||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
I. BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Doanh nghiệp nhà nước trung ương | 01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Doanh nghiệp nhà nước địa phương | 02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước | 03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Công ty trách nhiệm hữu hạn tư nhân | 04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Công ty cổ phần nhà nước | 05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Công ty cổ phần khác | 06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Công ty hợp danh | 07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Doanh nghiệp tư nhân | 08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Kinh tế tập thể | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Kinh tế cá thể | 11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. BẰNG ĐỒNG NGOẠI TỆ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Doanh nghiệp nhà nước trung ương | 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Doanh nghiệp nhà nước địa phương | 13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước | 14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Công ty trách nhiệm hữu hạn tư nhân | 15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Công ty cổ phần nhà nước | 16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Công ty cổ phần khác | 17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Công ty hợp danh | 18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Doanh nghiệp tư nhân | 19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Kinh tế tập thể | 21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Kinh tế cá thể | 22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG (I + II) | 23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày …. tháng …. năm …. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 04B/NHNN Ban hành theo Quyết định số … QĐ-TTg ngày …. của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: - Số chính thức quý: Ngày 22 của tháng tiếp liền sau quý báo cáo. - Số chính thức năm: Ngày 22 của tháng 4 năm sau năm báo cáo | DOANH SỐ CẤP TÍN DỤNG, THU NỢ, DƯ NỢ TÍN DỤNG CỦA CÁC (Chia theo loại hình kinh tế) (Quý, năm) | Đơn vị báo cáo: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị: triệu đồng
| Mã số | Tín dụng ngắn hạn | Tín dụng trung và dài hạn | ||||||
Doanh số cấp tín dụng | Doanh số thu nợ | Dư nợ | Doanh số cấp tín dụng | Doanh số thu nợ | Dư nợ | ||||
Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Trong đó | ||||||
Nợ xấu | Nợ xấu | ||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
I. BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo danh mục ngành kinh tế cấp I hiện hành | 01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. BẰNG ĐỒNG NGOẠI TỆ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo danh mục ngành kinh tế cấp I hiện hành | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG (I +II) | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày …. tháng …. năm …. |
Biểu số 05B/NHNN Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày…. của Thủ tướng Chính phủ - Số dự báo quý: Ngày 25 của tháng cuối quý trước quý báo cáo. - Số dự báo năm: Ngày 25 của tháng 9 năm trước năm báo cáo. - Số chính thức quý: Ngày cuối cùng của tháng tiếp liền sau quý báo cáo. - Số chính thức năm: Ngày 10 tháng 02 năm sau năm báo cáo. | CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (Quý, năm) | Đơn vị báo cáo: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị: Triệu USD
| Mã số | Giá trị |
A | B | 1 |
A. CÁN CÂN VÃNG LAI (1+ 2 + 3 + 4) | 01 |
|
1. Cán cân thượng (1.1 – 1.2) | 02 |
|
1.1. Xuất khẩu (FOB) | 03 |
|
1.2. Nhập khẩu (FOB) | 04 |
|
2. Cán cân dịch vụ (2.1 – 2.2) | 05 |
|
2.1. Xuất khẩu | 06 |
|
2.2. Nhập khẩu | 07 |
|
3. Thu nhập đầu tư (ròng) (3.1 – 3.2) | 08 |
|
3.1. Thu | 09 |
|
- Thu lãi tiền gửi | 10 |
|
- Thu lợi nhuận đầu tư trực tiếp và lãi đầu tư vào giấy tờ có giá | 11 |
|
3.2. Chi | 12 |
|
- Trả lãi vay nợ nước ngoài | 13 |
|
- Trả lợi nhuận đầu tư trực tiếp và lãi đầu tư vào giấy tờ có giá | 14 |
|
4. Chuyển giao vãng lai (ròng) (4.1 – 4.2) | 15 |
|
4.1. Thu | 16 |
|
- Nhà nước | 17 |
|
- Tư nhân | 18 |
|
4.2. Chi | 19 |
|
- Nhà nước | 20 |
|
- Tư nhân | 21 |
|
B. CÁN CÂN VỐN VÀ TÀI CHÍNH (5 + 6 + 7 + 8) | 22 |
|
5. Chuyển giao vốn (ròng) | 23 |
|
6. Đầu tư trực tiếp (ròng) | 24 |
|
Đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam (ròng) | 25 |
|
Đầu tư trực tiếp của Việt Nam ra nước ngoài (ròng) | 26 |
|
7. Đầu tư vào giấy tờ có giá (ròng) | 27 |
|
Đầu tư của nước ngoài vào Việt Nam (ròng) | 28 |
|
Đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài (ròng) | 29 |
|
8. Đầu tư khác (ròng) (8.1 + 8.2 + 8.3) | 30 |
|
8.1. Tín dụng trung – dài hạn (ròng) | 31 |
|
Vay | 32 |
|
Chính phủ | 33 |
|
Doanh nghiệp | 34 |
|
Nợ gốc đến hạn trả | 35 |
|
8.2. Tín dụng ngắn hạn (ròng) | 36 |
|
Vay | 37 |
|
Trả | 38 |
|
8.3. Tiền và tiền gửi (hay thay đổi tài sản có nước ngoài ròng của hệ thống ngân hàng) | 39 |
|
C. LỖI VÀ SAI SÓT = D – A – B | 40 |
|
D. CÁN CÂN TỔNG THỂ = -E | 41 |
|
E. NGUỒN BÙ ĐẮP (=9 + 10) | 42 |
|
9. Thay đổi tài sản có nước ngoài ròng của NHNN | 43 |
|
Thay đổi tài sản có nước ngoài ròng của NHNN trừ sử dụng vốn của Quỹ tiền tệ quốc tế | 44 |
|
Sử dụng vốn của Quỹ tiền tệ quốc tế | 45 |
|
10. Thay đổi nợ quá hạn và gia hạn nợ | 46 |
|
(Ký, họ tên) | Ngày …. tháng …. năm…. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 06B/NHNN Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày…. của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: - Số chính thức tháng: Ngày 22 của tháng tiếp liền sau tháng báo cáo. - Số chính thức quý: Ngày 22 của tháng tiếp liền sau quý báo cáo - Số chính thức năm: Ngày 22 của tháng 04 năm sau năm báo cáo. | TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI BÌNH QUÂN GIỮA (Tháng, Quý, Năm) | Đơn vị báo cáo: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị: VND/USD
| Mã số | Tỷ giá hối đoái | |
A | B | 1 | |
Thị trường ngoại tệ ngân hàng | 01 |
| |
Ngân hàng Ngoại thương | Mua | 02 |
|
Bán | 03 |
| |
Thị trường tự do Hà Nội | Mua | 04 |
|
Bán | 05 |
| |
Thị trường tự do Thành phố Hồ Chí Minh | Mua | 06 |
|
Bán | 07 |
|
(Ký, họ tên) | Ngày …. tháng …. năm…. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 07B/NHNN Ban hành theo Quyết định số … QĐ-TTg ngày…. của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: - Số chính thức: Ngày 22 của tháng tiếp liền sau quý báo cáo. | DỰ TRỮ NGOẠI HỐI NHÀ NƯỚC (Quý, năm) | Đơn vị báo cáo: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị: Triệu USD
| Mã số | Giá trị |
A | B | 1 |
Tổng số | 01 |
|
1. Vàng do Ngân hàng Trung ương nắm giữ | 02 |
|
2. Ngoại tệ tại quỹ của Ngân hàng Trung ương | 03 |
|
3. Đầu tư vào các giấy tờ có giá của nước ngoài | 04 |
|
4. Tiền gửi tại nước ngoài | 05 |
|
5. Cho nước ngoài vay | 06 |
|
6. Thanh toán với ngân hàng ở nước ngoài và các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế | 07 |
|
7. Quyền rút vốn đặc biệt tại Quỹ tiền tệ quốc tế | 08 |
|
8. Đóng góp vào các tổ chức quốc tế | 09 |
|
(Ký, họ tên) | Ngày …. tháng …. năm…. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 08B/NHNN Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày…. của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: - Số chính thức: Ngày 22 của tháng tiếp liền sau quý báo cáo. | BẢNG CÂN ĐỐI TIỀN TỆ CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG (Quý, năm) | Đơn vị báo cáo: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị: Triệu đồng
| Mã số | Giá trị |
A | B | 1 |
TÀI SẢN CÓ | 01 |
|
I. TIỀN DỰ TRỮ | 02 |
|
1. Tiền mặt tại quỹ | 03 |
|
2. Tiền gửi tại NHNN | 04 |
|
II. TÀI SẢN CÓ NGOẠI TỆ | 05 |
|
1. Ngoại tệ | 06 |
|
Trong đó: Tiền mặt tại quỹ, tại đơn vị hạch toán báo sổ, gửi đi nhờ tiêu thụ, đang vận chuyển | 07 |
|
2. Đầu tư vào các chứng khoán nước ngoài | 08 |
|
3. Tín dụng đối với TCKT và cá nhân nước ngoài | 09 |
|
a) Ngắn hạn | 10 |
|
b) Trung và dài hạn | 11 |
|
4. Tiền gửi tại nước ngoài: | 12 |
|
a) Không kỳ hạn | 13 |
|
b) Có kỳ hạn | 14 |
|
5. Cho ngân hàng ở nước ngoài vay | 15 |
|
a) Ngắn hạn | 16 |
|
b) Trung và dài hạn | 17 |
|
6. Tài sản có ngoại tệ khác | 18 |
|
III. QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH | 19 |
|
1. Đầu tư tín phiếu và chứng khoán Chính phủ | 20 |
|
2. Các khoản cho ngân sách thanh toán | 21 |
|
a) Ngắn hạn | 22 |
|
b) Trung và dài hạn | 23 |
|
IV. ĐẦU TƯ GIẤY TỜ CÓ GIÁ KHÁC | 24 |
|
1. Đầu tư tín phiếu NHNN | 25 |
|
2. Đầu tư vào giấy tờ có giá khác | 26 |
|
V. ĐẦU TƯ CHO TCKT VÀ CÁ NHÂN TRONG NƯỚC | 27 |
|
1. Cho vay bằng VND | 28 |
|
a) Ngắn hạn | 29 |
|
Trong đó: nợ xấu | 30 |
|
b) Trung hạn | 31 |
|
Trong đó: nợ xấu | 32 |
|
c) Dài hạn | 33 |
|
Trong đó: nợ xấu | 34 |
|
d) Cho vay bằng vốn tài trợ ủy thác đầu tư | 35 |
|
a) Ngắn hạn | 36 |
|
Trong đó: nợ xấu | 37 |
|
b) Trung và dài hạn | 38 |
|
Trong đó: nợ xấu | 39 |
|
e) Cho vay ĐTXDCB theo kế hoạch Nhà nước | 40 |
|
a) Ngắn hạn | 41 |
|
Trong đó: nợ xấu | 42 |
|
b) Trung và dài hạn | 43 |
|
Trong đó: nợ xấu | 44 |
|
2. Cho vay bằng ngoại tệ | 45 |
|
a) Ngắn hạn | 46 |
|
Trong đó: nợ xấu | 47 |
|
b) Trung hạn | 48 |
|
Trong đó: nợ xấu | 49 |
|
c) Dài hạn | 50 |
|
Trong đó: nợ xấu | 51 |
|
d) Cho vay bằng vốn tài trợ ủy thác đầu tư | 52 |
|
a) Ngắn hạn | 53 |
|
Trong đó: nợ xấu | 54 |
|
b) Trung hạn và dài hạn | 55 |
|
Trong đó: nợ xấu | 56 |
|
e) Cho vay ĐTXDCB theo kế hoạch Nhà nước | 57 |
|
a) Ngắn hạn | 58 |
|
Trong đó: nợ xấu | 59 |
|
b) Trung hạn và dài hạn | 60 |
|
Trong đó: nợ xấu | 61 |
|
3. Các khoản nợ chờ xử lý | 62 |
|
a) Ngắn hạn | 63 |
|
b) Trung hạn | 64 |
|
c) Dài hạn | 65 |
|
4. Nợ cho vay được kinh doanh | 66 |
|
a) Ngắn hạn | 67 |
|
b) Trung hạn | 68 |
|
c) Dài hạn | 69 |
|
5. Góp vốn, đầu tư chứng khoán và đầu tư khác vào TCKT | 70 |
|
VI. CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁT SINH VÀ TÀI SẢN TÀI CHÍNH KHÁC | 71 |
|
VIII. TÀI SẢN CÓ KHÁC | 72 |
|
1. Tài sản cố định | 73 |
|
2. Bất động sản đầu tư | 74 |
|
3. Công cụ, vật liệu lao động | 75 |
|
4. Hoạt động liên ngân hàng | 76 |
|
a) Cho TCTD trong nước vay | 77 |
|
b) Tiền gửi tại các TCTD trong nước | 78 |
|
c) Góp vốn đồng tài trợ và ủy thác đầu tư, cho vay | 79 |
|
5. Góp vốn, đầu tư chứng khoán của các TCTD khác | 80 |
|
6. Tài sản có khác | 81 |
|
TỔNG CỘNG TÀI SẢN CÓ | 82 |
|
TÀI SẢN NỢ | 83 |
|
I. HUY ĐỘNG TỪ CÁC TCKT VÀ DÂN CƯ | 84 |
|
1. Tiền gửi của các TCKT | 85 |
|
a) Bằng VND | 86 |
|
- Không kỳ hạn | 87 |
|
- Có kỳ hạn | 88 |
|
- Ký quỹ | 89 |
|
b) Bằng ngoại tệ | 90 |
|
- Không kỳ hạn | 91 |
|
- Có kỳ hạn | 92 |
|
- Ký quỹ | 93 |
|
2. Tiền gửi tiết kiệm | 94 |
|
a) Bằng VND | 95 |
|
- Không kỳ hạn | 96 |
|
- Có kỳ hạn | 97 |
|
b) Bằng ngoại tệ và vàng | 98 |
|
- Không kỳ hạn | 99 |
|
- Có kỳ hạn | 100 |
|
3. Phát hành giấy tờ có giá | 101 |
|
a) Bằng VND | 102 |
|
Trong đó: Từ 12 tháng trở lên | 103 |
|
b) Bằng ngoại tệ và vàng | 104 |
|
Trong đó: Từ 12 tháng trở lên | 105 |
|
II. TÀI SẢN NỢ NGOẠI TỆ | 106 |
|
1. Tiền gửi của các tổ chức và người không cư trú | 107 |
|
a) Bằng VND | 108 |
|
- Không kỳ hạn | 109 |
|
- Có kỳ hạn | 110 |
|
b) Bằng ngoại tệ | 111 |
|
- Không kỳ hạn | 112 |
|
- Có kỳ hạn | 113 |
|
2. Tiền gửi của các ngân hàng ở nước ngoài | 114 |
|
a) Bằng VND | 115 |
|
- Không kỳ hạn | 116 |
|
- Có kỳ hạn | 117 |
|
b) Bằng ngoại tệ | 118 |
|
- Không kỳ hạn | 119 |
|
- Có kỳ hạn | 120 |
|
3. Vay ngân hàng nước ngoài, nhận vốn TTUTĐT của các TCQT | 121 |
|
a) Bằng VND | 122 |
|
- Ngắn hạn | 123 |
|
- Trung và dài hạn | 124 |
|
b) Bằng ngoại tệ | 125 |
|
- Ngắn hạn | 126 |
|
- Trung và dài hạn | 127 |
|
III. TIỀN GỬI CHÍNH PHỦ | 128 |
|
1. Tiền gửi của KBNN | 129 |
|
a) Không kỳ hạn | 130 |
|
b) Có kỳ hạn | 131 |
|
2. Các khoản tiền gửi khác | 132 |
|
a) Không kỳ hạn | 133 |
|
b) Có kỳ hạn | 134 |
|
3. Vốn nhận của Chính phủ | 135 |
|
IV. VAY NHNN | 136 |
|
V. CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁT SINH VÀ TÀI SẢN TÀI CHÍNH KHÁC | 137 |
|
VI. VỐN VÀ CÁC QUỸ | 138 |
|
1. Vốn điều lệ | 139 |
|
2. Các khoản dự phòng | 140 |
|
3. Vốn và quỹ khác | 141 |
|
VIII. TÀI SẢN NỢ KHÁC | 142 |
|
1. Vốn TTUTĐT | 143 |
|
2. Hao mòn TSCĐ | 144 |
|
3. Hao mòn bất động sản đầu tư | 145 |
|
4. Hoạt động liên ngân hàng | 146 |
|
a) Tiền gửi của các TCTD | 147 |
|
b) Vay các TCTD | 148 |
|
c) Nhận vốn để cho vay đồng tài trợ và TTUTĐT, cho vay | 149 |
|
5. Tài sản nợ khác | 150 |
|
TỔNG CỘNG TÀI SẢN NỢ | 151 |
|
(Ký, họ tên) | Ngày... tháng ... năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 09B/NHNN Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày…. của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Số chính thức: Ngày 22 của tháng tiếp liền sau quý báo cáo. | BẢNG CÂN ĐỐI TIỀN TỆ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM (Quý, năm) | Đơn vị báo cáo: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị: Triệu đồng
| Mã số | Giá trị |
A | B | 1 |
TÀI SẢN CÓ | 01 |
|
I. TÀI SẢN CÓ NGOẠI TỆ | 02 |
|
1. Vàng | 03 |
|
2. Ngoại tệ | 04 |
|
Trong đó: Tiền mặt tại quỹ, tại quỹ của các đơn vị trực thuộc, gửi đi nhờ tiêu thụ, đang vận chuyển | 05 |
|
3. Đầu tư vào chứng khoán của nước ngoài | 06 |
|
a) Đầu tư chứng khoán của Chính phủ | 07 |
|
b) Đầu tư chứng khoán khác (NHTW, NHTM, TCQT khác) | 08 |
|
4. Tiền gửi tại các ngân hàng nước ngoài | 09 |
|
a) Tiền gửi không kỳ hạn | 10 |
|
b) Tiền gửi có kỳ hạn | 11 |
|
5. Cho các ngân hàng nước ngoài vay | 12 |
|
a) Cho vay ngắn hạn | 13 |
|
b) Cho vay trung và dài hạn | 14 |
|
6. Thanh toán với ngân hàng nước ngoài và các TCQT | 15 |
|
7. Quyền rút vốn đặc biệt tại IMF | 16 |
|
8. Đóng góp vào các TCQT | 17 |
|
II. QUAN HỆ VỚI NHÀ NƯỚC VÀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC | 18 |
|
1. Tạm ứng cho ngân sách | 19 |
|
a) Ngắn hạn | 20 |
|
b) Trung và dài hạn | 21 |
|
2. Mua chứng khoán Chính phủ | 22 |
|
3. Chuyển vốn vay nước ngoài cho ngân sách | 23 |
|
a) Ngắn hạn | 24 |
|
b) Trung và dài hạn | 25 |
|
4. Các khoản khác | 26 |
|
III. CHO CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG VAY | 27 |
|
IV. MUA BÁN TÍN PHIẾU NHNN VÀ CÁC CHỨNG KHOÁN KHÁC | 28 |
|
V. TÀI SẢN CÓ KHÁC | 29 |
|
1.Tài sản cố định | 30 |
|
Trong đó: TSCĐ hữu hình | 31 |
|
2. Công cụ lao động | 32 |
|
3. Tài sản có khác | 33 |
|
TỔNG CỘNG TÀI SẢN CÓ | 34 |
|
TÀI SẢN NỢ | 35 |
|
VI. TIỀN DỰ TRỮ | 36 |
|
A. Tiền trong lưu thông | 37 |
|
1. Tiền phát hành | 38 |
|
2. Tiền mặt tại quỹ ở NHTW, đơn vị phụ thuộc, Kho bạc Nhà nước | 39 |
|
B. Tiền gửi của các tổ chức tín dụng | 40 |
|
VII. TÍN PHIẾU NHNN | 41 |
|
VIII. TÀI SẢN NỢ NGOẠI TỆ | 42 |
|
1. Tiền gửi của các tổ chức Quốc tế và pháp nhân nước ngoài | 43 |
|
a) Tiền gửi không kỳ hạn | 44 |
|
b) Tiền gửi có kỳ hạn | 45 |
|
c) Tiền gửi chuyên dùng | 46 |
|
2. Vay các tổ chức Quốc tế, Chính phủ và TCTD ở nước ngoài | 47 |
|
a) Vay ngắn hạn | 48 |
|
b) Vay trung và dài hạn | 49 |
|
IX. TIỀN GỬI CỦA CHÍNH PHỦ | 50 |
|
1. Tiền gửi của kho bạc | 51 |
|
a) Tiền gửi không kỳ hạn | 52 |
|
b) Tiền gửi có kỳ hạn | 53 |
|
2. Tiền gửi khác của Chính phủ | 54 |
|
a) Tiền gửi không kỳ hạn | 55 |
|
b) Tiền gửi có kỳ hạn | 56 |
|
3. Vốn NN giao NHNN để sử dụng vào các mục đích chỉ định | 57 |
|
X. VỐN VÀ CÁC QUỸ | 58 |
|
1. Vốn pháp định | 59 |
|
2. Quỹ và dự phòng | 60 |
|
Trong đó: Khoản dự phòng rủi ro | 61 |
|
3. Vốn đặc biệt được rút tại IMF | 62 |
|
4. Vốn và quỹ khác | 63 |
|
XI. TÀI SẢN NỢ KHÁC | 64 |
|
1. Khấu hao | 65 |
|
2. Tài sản nợ khác | 66 |
|
TỔNG CỘNG TÀI SẢN NỢ | 67 |
|
(Ký, họ tên) | Ngày …. tháng …. năm…. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 10B/NHNN Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày…. của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: - Số chính thức: Ngày 22 của tháng tiếp liền sau quý báo cáo. - Số chính thức năm: Ngày 22 của tháng 4 năm sau năm báo cáo | THU NHẬP, CHI PHÍ, KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM (Quý, năm) | Đơn vị báo cáo: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Triệu đồng
| Mã số | Tổng số toàn ngân hàng | Chia ra các đơn vị thành viên | ||
Tên đơn vị thành viên … | Tên đơn vị thành viên … | … … | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
Địa điểm (ghi tên tỉnh mà đơn vị thành viên đóng) |
|
|
|
|
|
A. PHẦN THU | 01 |
|
|
|
|
I. Thu về nghiệp vụ tín dụng | 02 |
|
|
|
|
- Thu lại tiền gửi | 03 |
|
|
|
|
- Thu lãi cho vay | 04 |
|
|
|
|
- Thu lãi đầu tư chứng khoán | 05 |
|
|
|
|
- Thu lãi góp vốn vào các tổ chức quốc tế | 06 |
|
|
|
|
- Thu khác về hoạt động tín dụng | 07 |
|
|
|
|
II. Thu về nghiệp vụ thị trường mở | 08 |
|
|
|
|
- Thu về mua bán chứng khoán | 09 |
|
|
|
|
- Thu khác về nghiệp vụ thị trường mở | 10 |
|
|
|
|
III. Thu về hoạt động ngoại hối | 11 |
|
|
|
|
- Thu về mua bán vàng và ngoại tệ | 12 |
|
|
|
|
- Thu khác về hoạt động ngoại hối | 13 |
|
|
|
|
IV. Thu về dịch vụ | 14 |
|
|
|
|
- Thu dịch vụ thanh toán | 15 |
|
|
|
|
- Các khoản thu dịch vụ khác | 16 |
|
|
|
|
V. Thu phí và lệ phí | 17 |
|
|
|
|
VI. Các khoản thu khác | 18 |
|
|
|
|
B. PHẦN CHI | 19 |
|
|
|
|
I. Chi hoạt động nghiệp vụ và dịch vụ ngân hàng: | 20 |
|
|
|
|
- Trả lãi tiền gửi | 21 |
|
|
|
|
- Trả lãi tiền vay | 22 |
|
|
|
|
- Chi về nghiệp vụ thị trường mở | 23 |
|
|
|
|
- Chi về hoạt động ngoại hối | 24 |
|
|
|
|
- Chi về dịch vụ thanh toán | 25 |
|
|
|
|
- Chi khác | 26 |
|
|
|
|
II. Chi phí in, đúc, bảo quản, vận chuyển, giao nhận, phát hành, thu hồi, thay thế và tiêu hủy tiền, giấy tờ có giá và phương tiện thanh toán thay tiền | 27 |
|
|
|
|
- Chi phí in, đúc tiền | 28 |
|
|
|
|
- Chi tuyển chọn, kiểm đếm, b/quản v/c, bốc xếp, tiêu hủy tiền, GTCG | 29 |
|
|
|
|
III. Các khoản chi thực hiện theo cơ chế khoán | 30 |
|
|
|
|
1. Chi cho cán bộ, công chức, nhân viên hợp đồng. | 31 |
|
|
|
|
- Lương và phụ cấp lương | 32 |
|
|
|
|
- Chi ăn trưa | 33 |
|
|
|
|
- Chi trang phục giao dịch và bảo hộ lao động | 34 |
|
|
|
|
- Chi khen thưởng, phúc lợi | 35 |
|
|
|
|
- Các khoản chi để đóng góp theo lương | 36 |
|
|
|
|
- Chi trợ cấp | 37 |
|
|
|
|
- Chi công tác xã hội | 38 |
|
|
|
|
- Chi hỗ trợ hoạt động đoàn thể | 39 |
|
|
|
|
2. Chi cho hoạt động quản lý và công vụ | 40 |
|
|
|
|
- Chi về vật liệu và giấy tờ in | 41 |
|
|
|
|
- Công tác phí | 42 |
|
|
|
|
- Chi đào tạo huấn luyện nghiệp vụ và nghiên cứu khoa học | 43 |
|
|
|
|
- Chi bưu phí và điện thoại | 44 |
|
|
|
|
- Chi xuất bản tài liệu, tuyên truyền quảng cáo | 45 |
|
|
|
|
- Chi lễ tân khánh tiết | 46 |
|
|
|
|
- Chi về điện, nước, vệ sinh cơ quan | 47 |
|
|
|
|
- Các khoản chi phí quản lý khác | 48 |
|
|
|
|
3. Chi về tài sản | 49 |
|
|
|
|
- Bảo dưỡng và sửa chữa tài sản | 50 |
|
|
|
|
- Mua sắm công cụ lao động | 51 |
|
|
|
|
4. Các khoản chi khác | 52 |
|
|
|
|
- Chi nộp thuế, phí và lệ phí | 53 |
|
|
|
|
- Chi đấu thầu và thanh toán chứng khoán Chính phủ | 54 |
|
|
|
|
- Các khoản chi khác | 55 |
|
|
|
|
5. Chi bổ sung thu nhập theo cơ chế khoán | 56 |
|
|
|
|
IV. Các chỉ tiêu ngoài cơ chế khoán | 57 |
|
|
|
|
1. Chi thuê tài sản | 58 |
|
|
|
|
2. Chi khen thưởng ngoài ngành | 59 |
|
|
|
|
3. Chi khác | 60 |
|
|
|
|
4. Khấu hao tài sản cố định | 61 |
|
|
|
|
V. Chi đầu tư phát triển kỹ thuật nghiệp vụ và công nghệ ngân hàng. | 62 |
|
|
|
|
VI. Chi trích lập quỹ dự phòng | 63 |
|
|
|
|
C. CHÊNH LỆCH THU CHI | 64 |
|
|
|
|
Trong đó: Tạm trích nộp NSNN | 65 |
|
|
|
|
D. TRÍCH QUỸ THỰC HIỆN CSTT QUỐC GIA | 66 |
|
|
|
|
Lao động bình quân | 67 |
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày …. tháng …. năm…. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU ÁP DỤNG ĐỐI VỚI
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Biểu số 01B/NHNN
TỔNG PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN, CHO VAY VÀ THU CHI
TIỀN MẶT CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
I. NỘI DUNG
1. Tổng phương tiện thanh toán bao gồm: tiền mặt trong lưu thông; các loại tiền gửi tại khu vực thể chế tài chính của các tổ chức, cá nhân thuộc khu vực thể chế phi tài chính, khu vực thể chế hộ gia đình, khu vực thể chế không vì lợi nhuận phục vụ hộ gia đình; các loại giấy tờ có giá do các tổ chức thuộc khu vực thể chế tài chính phát hành.
2. Tiền gửi là số tiền của khách hàng gửi tại tổ chức tín dụng dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức khác. Tiền gửi được hưởng lãi hoặc không hưởng lãi và phải được hoàn trả cho người gửi tiền.
Tiền gửi không kỳ hạn là các khoản tiền gửi của tổ chức kinh tế và cá nhân tại tổ chức tín dụng dưới dạng không kỳ hạn. Loại tiền gửi này có thể được sử dụng trực tiếp để thực hiện thanh toán, chuyển tiền bằng cách viết séc, hối phiếu, lệnh chi, hoặc bằng các phương tiện thanh toán trực tiếp khác. Tiền gửi không kỳ hạn của cá nhân không bao gồm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
Tiền gửi có kỳ hạn là các khoản tiền gửi của tổ chức kinh tế có kỳ hạn và tiền gửi của cá nhân có kỳ hạn tại các tổ chức tín dụng (không bao gồm tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn).
Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi.
3. Giấy tờ có giá là các loại giấy tờ có giá do các tổ chức tài chính thuộc khu vực thể chế tài chính phát hành gồm chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu, các chứng khoán nợ …
4. Dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng là số vốn bằng đồng Việt Nam, bằng ngoại tệ và vàng mà tại một thời điểm nhất định, các tổ chức, cá nhân (thuộc khu vực thể chế phi tài chính, khu vực thể chế hộ gia đình, khu vực thể chế không vì lợi nhuận phục vụ hộ gia đình) đang còn nợ tổ chức tín dụng.
Các khoản nợ này được các tổ chức tín dụng đầu tư dưới hình thức cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, trả thay khách hàng trong trường hợp khách hàng không thực hiện được nghĩa vụ của mình (bao gồm các khoản nợ trong hạn, quá hạn, khó đòi, nợ khoanh, nợ chờ xử lý mà các tổ chức này đang còn nợ tổ chức tín dụng).
5. Nợ xấu gồm nợ quá hạn, nợ cho vay được khoanh, nợ chờ xử lý.
Nợ quá hạn là toàn bộ số nợ mà khi đến kỳ hạn trả nợ gốc hoặc lãi thì các tổ chức, cá nhân (thuộc khu vực thể chế phi tài chính, khu vực thể chế hộ gia đình, khu vực thể chế không vì lợi nhuận phục vụ hộ gia đình) không trả nợ đúng hạn và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ gốc hoặc lãi hoặc không được gia hạn nợ gốc hoặc lãi. Thuật ngữ “nợ quá hạn” ở đây không bao gồm nợ cho vay được khoanh và nợ chờ xử lý.
Nợ cho vay được khoanh gồm các khoản nợ quá hạn trả và đã được Chính phủ chấp thuận cho các khoản nợ quá hạn này không phải trả lãi để chờ xử lý.
Nợ chờ xử lý gồm các khoản nợ đã quá hạn chờ xử lý và có tài sản xiết nợ, gán nợ làm đảm bảo; các khoản nợ có tài sản thế chấp liên quan đến vụ án đang trong thời gian chờ các cơ quan pháp luật phán xét; các khoản nợ tồn đọng được xử lý theo Quyết định số 149/2001/QĐ-TTg ngày 05 tháng 10 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ.
6. Tổng thu tiền mặt gồm các khoản thu tiền mặt bằng đồng Việt Nam qua quỹ của các tổ chức tín dụng, không bao gồm các khoản thu bằng ngoại tệ. Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản thu giữa Ngân hàng Nhà nước với các tổ chức tín dụng, giữa các tổ chức tín dụng với nhau.
7. Tồng chi tiền mặt gồm các khoản chi tiền mặt bằng đồng Việt Nam qua quỹ của các tổ chức tín dụng, không bao gồm các khoản chi bằng ngoại tệ. Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản chi giữa Ngân hàng Nhà nước với các tổ chức tín dụng, giữa các tổ chức tín dụng với nhau.
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH VÀ CÁCH GHI BIỂU
Tiền mặt trong lưu thông được tính bằng tổng số tiền do Ngân hàng Nhà nước phát hành trừ đi tiền mặt tồn quỹ tại ngân hàng Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, và tại các tổ chức tín dụng và các tổ chức tài chính khác thuộc khu vực thể chế tài chính.
Các chỉ tiêu được thể hiện dưới dạng số dư và được trích ra từ các tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán của Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng, các tổ chức tài chính khác, Kho bạc Nhà nước.
Riêng chỉ tiêu tổng thu tiền mặt, tổng chi tiền mặt, chênh lệch tổng thu và tổng chi tiền mặt được thể hiện dưới dạng số phát sinh.
Chênh lệch tổng thu và tổng chi tiền mặt là khoản chênh lệch giữa tổng thu tiền mặt và tổng chi tiền mặt.
III. NGUỒN SỐ LIỆU
Số liệu để xây dựng các chỉ tiêu trong biểu này được lấy ra từ các báo cáo thống kê do Ngân hàng Nhà nước tổng hợp từ các tổ chức tín dụng, báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.
Biểu số 02B/NHNN
LÃI SUẤT BÌNH QUÂN
I. NỘI DUNG
1. Lãi suất tiền gửi là tỷ lệ giữa số tiền lãi với số tiền lãi trong một thời gian nhất định (tháng, quý, năm).
2. Lãi suất cho vay là tỷ lệ giữa số tiền lãi với số tiền cho vay trong một thời gian nhất định (tháng, quý, năm).
3. Lãi suất giấy tờ có giá là tỷ lệ giữa số tiền lãi với mệnh giá của giấy tờ có giá trong một khoảng thời gian nhất định (tháng, quý, năm).
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH VÀ CÁCH GHI BIỂU
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm và lãi suất phát hành giấy tờ có giá được báo cáo theo mức lãi suất trả sau.
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm bình quân, lãi suất phát hành giấy tờ có giá bình quân, lãi suất cho vay bình quân quý và năm cho từng loại kỳ hạn được tính theo phương pháp bình quân số học giản đơn của các mức lãi suất tiền gửi thực tế phổ biến, bình quân số học giản đơn của các mức lãi suất phát hành giấy tờ có giá thực tế phổ biến, bình quân số học giản đơn của các mức lãi suất cho vay thực tế phổ biến mà các tổ chức tín dụng áp dụng trong kỳ báo cáo.
III. NGUỒN SỐ LIỆU
Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo quyết định hiện hành của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Biểu số 03B/NHNN
DOANH SỐ CẤP TÍN DỤNG, THU NỢ, DƯ NỢ TÍN DỤNG
CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(chia theo loại hình kinh tế)
Biểu số 04B/NHNN
DOANH SỐ CẤP TÍN DỤNG, THU NỢ, DƯ NỢ TÍN DỤNG
CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Chia theo ngành kinh tế)
I. NỘI DUNG
1. Tín dụng ngắn hạn là khoản cấp tín dụng có thời hạn đến 12 tháng
2. Tín dụng trung hạn là khoản cấp tín dụng có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng.
3. Tín dụng dài hạn là khoản cấp tín dụng có thời hạn từ trên 60 tháng trở lên
4. Doanh số (hay còn gọi là số phát sinh) là khái niệm dùng để chỉ sự thay đổi giá trị trong một thời kỳ.
5. Số dư (hay còn gọi là số thời điểm) là khái niệm dùng để chỉ giá trị của một đại lượng tích tụ được tại một thời điểm.
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH VÀ CÁCH GHI BIỂU
Dư nợ tín dụng cuối kỳ = Dư nợ tín dụng đầu kỳ + Doanh số cấp tín dụng – Doanh số thu nợ tín dụng.
Đối với biểu số 03B/NHNN:
Số liệu về doanh số cấp tín dụng, doanh số thu nợ tín dụng, dư nợ tín dụng phân theo loại hình kinh tế được lấy từ số phát sinh bên có, số phát sinh bên nợ, số dư cuối kỳ và đầu kỳ của các tài khoản loại 2 trong hệ thống tài khoản kế toán của các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo quyết định hiện hành của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Từng tổ chức tín dụng mở các tài khoản loại 2 từ cấp I tới cấp chi tiết hơn (cấp I, II, III, IV, V, …) để hạch toán chi tiết các khoản tín dụng phân theo loại hình kinh tế trên cơ sở hướng dẫn về phân loại các loại hình kinh tế được ghi rõ trong chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo quyết định hiện hành của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Đối với biểu số 04B/NHNN:
Số liệu về doanh số cấp tín dụng, doanh số thu nợ tín dụng, dư nợ tín dụng chia theo ngành kinh tế được lấy từ số phát sinh bên có, số phát sinh bên nợ, số dư cuối kỳ và đầu kỳ của các tài khoản loại 2 trong hệ thống tài khoản kế toán của các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo quyết định hiện hành của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Từng tổ chức tín dụng mở các tài khoản loại 2 từ cấp I tới cấp chi tiết hơn (cấp I, II, III, IV, V, …) để hạch toán chi tiết các khoản tín dụng chia theo ngành kinh tế trên cơ sở mục đích cho vay trong khế ước nhận nợ của đối tượng đi vay.
Hướng dẫn về phân ngành kinh tế được ghi rõ trong chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo quyết định hiện hành của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
III. NGUỒN SỐ LIỆU
Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo quyết định hiện hành của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Biểu số 05B/NHNN
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
I. NỘI DUNG
1. Cán cân thanh toán quốc tế là một bản báo cáo thống kê phản ánh toàn bộ các giao dịch kinh tế của một nền kinh tế với phần còn lại của thế giới trong một thời kỳ nhất định về hàng hóa, dịch vụ, thu nhập, chuyển giao và các giao dịch về tài sản có và tài sản nợ tài chính nước ngoài.
2. Thu nhập bao gồm thu nhập của người lao động và thu nhập đầu tư.
Thu nhập của người lao động bao gồm các khoản thu từ tiền lương, tiền phụ cấp và các thu nhập khác bằng tiền hoặc bằng hàng hóa. Thu nhập của người lao động bao gồm cả phần đóng góp của đơn vị sử dụng người lao động vào các chương trình an sinh xã hội, chương trình bảo hiểm xã hội của các công ty bảo hiểm tư nhân tài trợ, quỹ hưu trí hoặc chương trình bảo hiểm xã hội không được tài trợ.
Thu nhập đầu tư gồm các khoản thu nhập của người cư trú từ việc sở hữu các tài sản tài chính nước ngoài. Thu nhập đầu tư phân loại thành thu nhập từ đầu tư trực tiếp, thu nhập từ đầu tư vào giấy tờ có giá, thu nhập từ đầu tư khác. Phân loại thu nhập đầu tư tương ứng với phân loại các hình thức đầu tư sau: (I) Đầu tư trực tiếp (nắm giữ ít nhất 10% cổ phần tại một doanh nghiệp); (II) Đầu tư vào giấy tờ có giá (mua chứng khoán như trái phiếu, tín phiếu …); (III) Đầu tư khác (đầu tư dưới dạng tiền gửi ngân hàng, cho vay, tín dụng thương mại).
3. Chuyển giao vãng lai (hay còn gọi là chuyển nhượng hiện hành) là trao đổi thu nhập giữa các đối tượng giao dịch, làm giảm thu nhập của đơn vị cho và làm tăng thu nhập của đơn vị nhận, với mục đích để chi tiêu cho tiêu dùng cuối cùng.
4. Chuyển giao vốn (hay còn gọi là chuyển nhượng vốn) là những giao dịch liên quan tới, hoặc phụ thuộc vào, mua hoặc thanh lý tài sản, với mục đích để tích lũy tài sản.
5. Lỗi và sai sót thống kê phản ánh những lỗi trong việc tính toán và những giao dịch bị bỏ sót trong quá trình hạch toán mà đáng lý phải được hạch toán.
6. Tài sản có nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước bao gồm vàng tiền tệ, quyền rút vốn đặc biệt, vị thế dự trữ tại Quỹ tiền tệ quốc tế, ngoại hối (gồm tiền, tiền gửi và các loại chứng khoán) và các tài sản có nước ngoài khác.
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH VÀ CÁCH GHI BIỂU
Các quy ước cơ bản:
Các giao dịch kinh tế được thống kê trong cán cân thanh toán bao gồm toàn bộ các giao dịch kinh tế giữa đơn vị thường trú và đơn vị không thường trú của lãnh thổ kinh tế của Việt Nam trong một thời gian nhất định. Các giao dịch kinh tế trong cán cân thanh toán được phân loại theo phương pháp thống kê cán cân thanh toán do Quỹ tiền tệ quốc tế ban hành.
Các giao dịch trong cán cân vãng lai gồm: các giao dịch giữa đơn vị thường trú và đơn vị không thường trú về hàng hóa, dịch vụ, thu nhập của người lao động, thu nhập từ đầu tư trực tiếp, thu nhập từ đầu tư vào giấy tờ có giá, lãi vay và lãi tiền gửi nước ngoài, chuyển giao vãng lai.
Các giao dịch trong cán cân vốn và tài chính gồm: các giao dịch giữa đơn vị thường trú và đơn vị không thường trú về chuyển vốn từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển vốn từ Việt Nam ra nước ngoài trong lĩnh vực đầu tư trực tiếp, đầu tư vào giấy tờ có giá, vay trả nợ nước ngoài, cho vay và thu hồi nợ nước ngoài, chuyển giao vốn, các hình thức đầu tư và các giao dịch khác.
Mỗi một giao dịch kinh tế được ghi chép bởi hai bút toán có cùng giá trị nhưng ngược dấu nhau, bút toán nợ (-) và bút toán có (+).
Số liệu trên cán cân thanh toán được thể hiện dưới dạng số phát sinh trong một thời kỳ.
Số liệu về giao dịch kinh tế được ghi chép tại thời điểm chuyển giao quyền sở hữu. Cán cân thanh toán được lập theo đơn vị tiền tệ là Đôla Mỹ. Giá trị giao dịch kinh tế được tính theo giá thị trường và được quy đổi thành Đôla Mỹ. Giá trị các giao dịch kinh tế phát sinh bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ không phải là Đôla Mỹ được quy đổi thành Đôla Mỹ theo tỷ giá theo quy định của Bộ Tài chính về hướng dẫn quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam sử dụng trong hạch toán kế toán của doanh nghiệp.
Cán cân thanh toán không hạch toán những thay đổi về giá trị không do giao dịch tạo ra.
Một số điểm lưu ý trong thống kê cán cân thanh toán:
Tài sản có nước ngoài ròng của Ngân hàng Nhà nước được xác định bằng tài sản có nước ngoài trừ đi tài sản nợ nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước.
Tài sản có nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước phải trong trạng thái sẵn sàng sử dụng ngay được, nghĩa là có thể bán được vào bất kỳ lúc nào và không có bất kỳ ràng buộc nào và được Ngân hàng Nhà nước kiểm soát trực tiếp, độc quyền và sử dụng có hiệu quả. Các tài sản này sẽ không bao gồm các khoản nắm giữ bằng các đồng tiền không chuyển đổi, các khoản cho vay các tổ chức tài chính phi cư trú bằng đồng tiền không chuyển đổi, các khoản nắm giữ ngoại hối của các Bộ thuộc Chính phủ, tiền gửi ngoại tệ của các tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước và các khoản cho vay khác không thể sẵn sàng sử dụng được ngay.
Các mối quan hệ hạch toán cơ bản trong cán cân thanh toán:
- Cán cân vãng lai = Cán cân thương mại + Cán cân dịch vụ + Thu nhập đầu tư (ròng) + Chuyển giao vãng lai một chiều (ròng).
- Cán cân thương mại = Xuất khẩu (FOB) – Nhập khẩu (FOB).
- Cán cân dịch vụ = Xuất khẩu – Nhập khẩu.
- Thu nhập đầu tư (ròng) = Thu – Chi.
- Chuyển giao vãng lai (ròng) = Thu – Chi
- Cán cân vốn và tài chính = Chuyển giao vốn một chiều (ròng) + Đầu tư trực tiếp (ròng) + Đầu tư vào giấy tờ có giá (ròng) + Đầu tư khác (ròng).
- Chuyển giao vốn (ròng) = Thu – Chi
- Đầu tư trực tiếp (ròng) = Đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam (ròng)
- Đầu tư trực tiếp của Việt Nam ra nước ngoài (ròng).
- Đầu tư vào giấy tờ có giá (ròng) = Đầu tư của nước ngoài vào Việt Nam (ròng) – Đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài (ròng).
- Đầu tư khác (ròng) = Tín dụng trung và dài hạn (ròng) + Tín dụng ngắn hạn (ròng) + Tiền và tiền gửi (ròng).
- Tín dụng trung và dài hạn (ròng) = Vay – Nợ gốc đến hạn trả.
- Tín dụng ngắn hạn (ròng) = Vay – Trả.
- Tiền và tiền gửi (ròng) = Chuyển vào – Chuyển ra.
- Lỗi và sai sót = D-A-B.
- Cán cân tổng thể = - E.
- Nguồn bù đắp = Thay đổi tài sản có nước ngoài ròng của Ngân hàng Nhà nước + Thay đổi nợ quá hạn và gia hạn nợ.
- Thay đổi tài sản có nước ngoài ròng của Ngân hàng Nhà nước = Thay đổi tài sản có nước ngoài ròng của Ngân hàng Nhà nước trừ sử dụng vốn của Quỹ tiền tệ quốc tế + Sử dụng vốn của Quỹ tiền tệ quốc tế.
- Sử dụng vốn của Quỹ tiền tệ quốc tế = Vay – Trả.
- Thay đổi nợ quá hạn và gia hạn nợ = Gia hạn nợ + Nợ quá hạn.
III. NGUỒN SỐ LIỆU
Báo cáo Cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam biên soạn
Biểu số 06B/NHNN
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI BÌNH QUÂN GIỮA VNĐ VÀ USD
I. NỘI DUNG
1. Tỷ giá hối đoái là tỷ lệ giữa giá trị của đồng tiền một nước với giá trị của đồng tiền nước khác.
2. Tỷ giá hối đoái bình quân giữa VNĐ và USD là tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo hàng ngày, được xác định trên cơ sở tỷ giá giao dịch bình quân gia quyền trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng của ngày giao dịch gần nhất nước đó.
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH VÀ CÁCH GHI BIỂU
Tỷ giá hối đoái bình quân giữa VNĐ và USD trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng theo tháng, quý, năm được tính theo phương pháp bình quân giản đơn.
Tỷ giá mua bình quân tháng, quý, năm và tỷ giá bán bình quân tháng, quý, năm ngoại tệ (USD) của một ngân hàng có khối lượng giao dịch về ngoại hối lớn trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng (Ngân hàng được lựa chọn ở đây là Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam) được tính theo phương pháp bình quân giản đơn.
Tỷ giá mua bình quân tháng, quý, năm và tỷ giá bán bình quân tháng, quý, năm ngoại tệ (USD) trên thị trường tự do Hà Nội và thị trường tự do thành phố Hồ Chí Minh được tính theo phương pháp bình quân giản đơn.
III. NGUỒN SỐ LIỆU
Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo quyết định hiện hành của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Biểu số 07B/NHNN
DỰ TRỮ NGOẠI HỐI NHÀ NƯỚC
I. NỘI DUNG
1. Dự trữ ngoại hối nhà nước là tài sản thuộc sở hữu của Nhà nước được thể hiện trong bảng cân đối tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước. Ngân hàng Nhà nước là cơ quan quản lý dự trữ ngoại hối Nhà nước nhằm thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, bảo đảm khả năng thanh toán quốc tế, bảo toàn dự trữ ngoại hối Nhà nước.
2. Quyền rút vốn đặc biệt tại Quỹ tiền tệ quốc tế là tài sản dự trữ quốc tế do Quỹ tiền tệ quốc tế tạo ra nhằm bổ sung dự trữ chính thức đang có và phân bổ định kỳ cho các nước thành viên theo phần đóng góp của nước thành viên.
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH VÀ CÁCH GHI BIỂU
Dự trữ ngoại hối được xác định trên cơ sở gộp bao gồm:
- Vàng do Ngân hàng trung ương nắm giữ (bao gồm tại kho và gửi ở nước ngoài).
- Ngoại tệ tại quỹ của Ngân hàng Trung ương.
- Đầu tư vào các giấy tờ có giá của nước ngoài.
- Tiền gửi tại nước ngoài.
- Cho nước ngoài vay.
- Thanh toán với ngân hàng ở nước ngoài và các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế.
- Quyền rút vốn đặc biệt tại Quỹ tiền tệ quốc tế.
- Đóng góp vào các tổ chức quốc tế.
Các chỉ tiêu được thể hiện dưới dạng số dư và được xác định từ các tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán của Ngân hàng Nhà nước.
III. NGUỒN SỐ LIỆU
Số liệu để xây dựng các chỉ tiêu trong biểu này được lấy ra từ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.
Biểu số 08B/NHNN
BẢNG CÂN ĐỐI TIỀN TỆ CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
I. NỘI DUNG
Chỉ tiêu mã 03 ‘Tiền mặt tại quỹ’gồm tiền mặt bằng đồng Việt Nam tại đơn vị, đơn vị hạch toán báo sổ, không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý, tại máy ATM, đang vận chuyển.
Chỉ tiêu mã 04 ‘Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước’gồm tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ dưới dạng tiền gửi phong tỏa, tiền gửi thanh toán, tiền ký quỹ bảo lãnh.
Chỉ tiêu mã 06 ‘Ngoại tệ’gồm ngoại tệ tại đơn vị, tại đơn vị hạch toán báo sổ, gửi đi nhờ tiêu thụ, đang vận chuyển; chứng từ có giá trị ngoại tệ tại đơn vị, gửi đi nhờ thu, đang vận chuyển.
Chỉ tiêu mã 08 ‘Đầu tư vào các chứng khoán nước ngoài’gồm chứng khoán nợ và chứng khoán vốn nước ngoài đầu tư sẵn sàng để bán, chứng khoán nợ nước ngoài đầu tư giữ đến ngày đáo hạn.
Chỉ tiêu mã 15 ‘Cho ngân hàng ở nước ngoài vay’gồm các khoản cho vay; chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác đối với các tổ chức tín dụng nước ngoài;
Chỉ tiêu mã 18 ‘Tài sản có ngoại tệ khác’gồm vàng tại quỹ, vàng gửi tại các tổ chức tín dụng trong nước và nước ngoài; tạm ứng cho các văn phòng đại diện, chi nhánh tại nước ngoài; thanh toán với các ngân hàng ở nước ngoài.
Chỉ tiêu mã 20 ‘Đầu tư tín phiếu và chứng khoán Chính phủ’gồm tín phiếu Kho bạc, chứng khoán Chính phủ đầu tư sẵn sàng để bán, chứng khoán Chính phủ đầu tư giữ đến ngày đáo hạn.
Chỉ tiêu mã 26 ‘Đầu tư giấy tờ có giá khác’gồm đầu tư vào giấy tờ có giá ngắn hạn khác đủ điều kiện để tái chiết khấu với Ngân hàng nhà nước; giá trị tín phiếu Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng đưa cầm cố vay vốn.
Chỉ tiêu mã 70 ‘Góp vốn, đầu tư chứng khoán và đầu tư khác vào các tổ chức kinh tế’gồm đầu tư vào các công ty con bằng đồng Việt Nam, vốn góp liên doanh với các tổ chức kinh tế bằng đồng Việt Nam, đầu tư vào các công ty liên kết bằng đồng Việt Nam, đầu tư dài hạn khác bằng đồng Việt Nam, đầu tư vào các công ty con bằng ngoại tệ, vốn góp liên doanh với các tổ chức kinh tế bằng ngoại tệ, đầu tư vào các công ty liên kết bằng ngoại tệ, đầu tư dài hạn khác bằng ngoại tệ, chứng khoán nợ và chứng khoán vốn đầu tư sẵn sàng để bán do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành, chứng khoán nợ đầu tư giữ đến ngày đáo hạn do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành.
Chỉ tiêu mã 71 và 137 “Công cụ tài chính phái sinh và tài sản tài chính khác’tương ứng lần lượt gồm các khoản phải thu và các khoản phải trả, trong các giao dịch hoán đổi (SWAP), giao dịch kỳ hạn (FORWARD), giao dịch tương lai (FUTURE), giao dịch quyền chọn (OPTIONS).
Chỉ tiêu mã 77 ‘Cho tổ chức tín dụng trong nước vay’gồm cho vay, chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác đối với các tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ.
Chỉ tiêu mã 80 ‘Góp vốn, đầu tư chứng khoán của các tổ chức tín dụng khác’gồm vốn góp liên doanh với các tổ chức tín dụng khác bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ, chứng khoán nợ và chứng khoán vốn đầu tư sẵn sàng để bán do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành, chứng khoán nợ đầu tư giữ đến ngày đáo hạn do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành.
Chỉ tiêu mã 81 ‘Tài sản có khác’gồm kim loại quý, đá quý; chứng khoán kinh doanh; xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định; các khoản phải thu bên ngoài; thuế và các khoản phải nộp Nhà nước; chênh lệch mua bán nợ chờ xử lý; các khoản phải thu nội bộ (không bao gồm các khoản tạm ứng cho các văn phòng đại diện, chi nhánh ở nước ngoài); đầu tư bằng đồng Việt Nam vào các thiết bị cho thuê tài chính; đầu tư bằng ngoại tệ vào các thiết bị cho thuê tài chính; tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho tổ chức tín dụng, đang chờ xử lý; chi phí chờ phân bổ; tài sản có khác; lãi và phí phải thu; tiêu thụ vàng, bạc, đá quý; thanh toán giữa các tổ chức tín dụng; thanh toán chuyển tiền, thanh toán liên hàng; chênh lệch tỷ giá hối đoái, vàng, bạc, đá quý; chênh lệch đánh giá lại tài sản.
Chỉ tiêu mã 89 và 93 ‘Ký quỹ’lần lượt tương ứng gồm tiền ký quỹ bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ, phản ánh số tiền mà tổ chức tín dụng nhận ký quỹ, ký cược của khách hàng để đảm bảo cho các hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán, cấp tín dụng được thực hiện theo hợp đồng, cam kết đã ký, dưới các hình thức như tiền gửi để bảo đảm thanh toán séc, tiền gửi để mở thư tín dụng (L/C), tiền gửi để bảo đảm thanh toán thẻ, ký quỹ bảo lãnh, ký quỹ đảm bảo thuê tài chính, bảo đảm các khoản thanh toán khác.
Chỉ tiêu mã 135 ‘Vốn nhận của Chính phủ’phản ánh số vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ của Chính phủ.
Chỉ tiêu mã 140 ‘Các khoản dự phòng’gồm dự phòng giảm giá đầu tư tín phiếu Chính phủ và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đủ điều kiện để tái chiết khấu với Ngân hàng Nhà nước; dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh; dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán, giữ đến ngày đáo hạn; dự phòng rủi ro đối với các khoản cho vay các tổ chức tín dụng khác, đối với các khoản cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước; dự phòng rủi ro đối với chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước; dự phòng rủi ro cho thuê tài chính; dự phòng rủi ro bảo lãnh; dự phòng rủi ro cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác đầu tư; dự phòng rủi ro tín dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài; dự phòng rủi ro tín dụng khác đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước; dự phòng rủi ro nợ chờ xử lý; dự phòng rủi ro nợ được khoanh; dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn; dự phòng rủi ro khác.
Chỉ tiêu mã 141 ‘Vốn và quỹ khác’gồm vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định; thặng dư vốn cổ phần; cổ phiếu quỹ; cổ phiếu ưu đãi; vốn khác; quỹ của các tổ chức tín dụng; quỹ khen thưởng, phúc lợi.
Chỉ tiêu mã 150 ‘Tài sản nợ khác’gồm các khoản phải trả cho bên ngoài; các khoản phải trả nội bộ; tiêu thụ vàng, bạc, đá quý; quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm; cấu phần nợ của cổ phiếu ưu đãi; doanh thu chờ phân bổ; lãi và phí phải trả; thanh toán giữa các tổ chức tín dụng; thanh toán chuyển tiền, thanh toán liên hàng; thanh toán với các ngân hàng ở nước ngoài; chênh lệch tỷ giá hối đoái, vàng, bạc, đá quý; chênh lệch đánh giá lại tài sản; lãi, lỗ năm trước và năm nay.
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH VÀ CÁCH GHI BIỂU
Các chỉ tiêu trong biểu được xác định từ các tài khoản trong hệ thốn tài khoản kế toán của các tổ chức tín dụng và được thể hiện dưới dạng số dư.
III. NGUỒN SỐ LIỆU
Số liệu để xây dựng các chỉ tiêu trong biểu này được lấy ra từ báo cáo thống kê do Ngân hàng Nhà nước tổng hợp từ các tổ chức tín dụng.
Biểu số 09B/NHNN
BẢNG CÂN ĐỐI TIỀN TỆ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
I. NỘI DUNG
Chỉ tiêu mã 03 ‘Vàng’(hay còn gọi là vàng tiền tệ) là vàng thuộc sở hữu của Ngân hàng Nhà nước nhằm mục đích dự trữ.
Chỉ tiêu mã 04 ‘Ngoại tệ’gồm tiền mặt ngoại tệ tại quỹ, gửi đi nhờ tiêu thụ, đang vận chuyển; chứng từ có giá trị ngoại tệ tại quỹ, gửi đi nhờ thụ, đang vận chuyển.
Chỉ tiêu mã 22 ‘Mua chứng khoán Chính phủ’gồm mua bán tín phiếu Kho bạc, trái phiếu Kho bạc, trái phiếu khác của Chính phủ.
Chỉ tiêu mã 26 ‘Các khoản khác’gồm sử dụng tiền cung ứng cho Ngân hàng Nhà nước theo các mục đích chỉ định; nợ cũ của Ngân sách Nhà nước; tạm ứng cho Ngân sách Trung ương; chuyển vốn vay nước ngoài cho Ngân sách Nhà nước; sử dụng dự trữ ngoại hối theo lệnh của Chính phủ; thanh lý ngân hàng cũ; thanh toán khác với Nhà nước.
Chỉ tiêu mã 27 ‘Cho các tổ chức tín dụng vay’gồm tái cấp vốn cho các ngân hàng hoạt động ở Việt Nam bằng đồng Việt Nam; cho vay các ngân hàng hoạt động ở Việt Nam bằng ngoại tệ; bảo lãnh; nợ quá hạn cho vay.
Chỉ tiêu mã 33 ‘Tài sản có khác’gồm kim loại quý, đá quý khác và đang vận chuyển; tiền lãi cộng dồn trên tiền gửi và tiền cho vay; tiền lãi cộng dồn trên các chứng khoán của nước ngoài; tiền lãi cộng dồn trên quyền rút vốn đặc biệt tại Quỹ tiền tệ quốc tế; tiền lãi cộng dồn trên các chứng khoán trong nước; tiền lãi cộng dồn trên tiền cho vay bằng đồng Việt Nam; tiền lãi cộng dồn trên tiền cho vay bằng ngoại tệ; thanh toán về xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định; các khoản phải thu; thanh toán bù trừ giữa các ngân hàng; thanh toán chuyển tiền; thanh toán liên hàng; thanh toán khác giữa các đơn vị Ngân hàng Nhà nước.
Chỉ tiêu mã 38 ‘Tiền phát hành’gồm tiền giấy, tiền polymer, tiền kim loại đã phát hành.
Chỉ tiêu mã 40 ‘Tiền gửi của các tổ chức tín dụng’gồm tiền gửi phong tỏa; tiền gửi bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ; nhận ký quỹ tại ngân hàng, tổ chức tài chính, tín dụng hoạt động ở Việt Nam.
Chỉ tiêu mã 60 ‘Quỹ và dự phòng’gồm quỹ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, khoản dự phòng rủi ro.
Chỉ tiêu mã 63 ‘Vốn và quỹ khác’gồm vốn đầu tư xây dựng cơ bản và mua sắm tài sản cố định; vốn do đánh giá lại tài sản; vốn khác.
Chỉ tiêu mã 60 “Tài sản nợ khác’gồm tiền lãi cộng dồn trên tín phiếu Ngân hàng Nhà nước; tiền lãi cộng dồn trên các khoản nợ của các tổ chức quốc tế; vốn tài trợ, ủy thác đầu tư nhận của Chính phủ; các khoản phải trả; hoạt động ngoại hối; thanh toán bù trừ giữa các ngân hàng; thanh toán chuyển tiền; thanh toán liên ngân hàng; thanh toán khác giữa các đơn vị Ngân hàng Nhà nước; chênh lệch tỷ giá hối đoái; lãi, lỗ năm trước và năm nay; dự phòng giảm giá chứng khoán.
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH VÀ CÁCH GHI BIỂU
Các chỉ tiêu trong biểu được xác định từ các tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán của Ngân hàng nhà nước và được thể hiện dưới dạng số dư.
III. NGUỒN SỐ LIỆU
Số liệu để xây dựng các chỉ tiêu trong biểu này được lấy ra từ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.
Biểu số 10B/NHNN
THU NHẬP, CHI PHÍ, KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
I. NỘI DUNG
Chỉ tiêu mã 03 ‘Thu lãi tiền gửi’gồm các khoản thu lãi tiền gửi của Ngân hàng Nhà nước ở trong nước và ở nước ngoài.
Chỉ tiêu mã 04 ‘Thu lãi cho vay’gồm các khoản thu lãi cho vay bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ đối với các ngân hàng ở trong nước và đối với nước ngoài.
Chỉ tiêu mã 05 ‘Thu lãi đầu tư chứng khoán’dùng để phản ánh số tiền lãi của các kỳ mà Ngân hàng Nhà nước được hưởng trong thời gian nắm giữ chứng khoán đang đầu tư và được ghi nhận là thu nhập phát sinh trong kỳ.
Chỉ tiêu mã 06 ‘Thu lãi góp vốn vào các tổ chức quốc tế’phản ánh số tiền lãi thu được từ việc góp vốn vào các tổ chức quốc tế.
Chỉ tiêu mã 09 ‘Thu về mua bán chứng khoán’phản ánh số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá mua chứng khoán.
Chỉ tiêu mã 12 ‘Thu về mua bán vàng và ngoại tệ’gồm các khoản thu về hoạt động kinh doanh vàng và ngoại tệ.
Chỉ tiêu mã 15 ‘Thu dịch vụ thanh toán’gồm các khoản thu phí dịch vụ thanh toán của Ngân hàng Nhà nước đối với khách hàng.
Chỉ tiêu mã 16 ‘Các khoản thu dịch vụ khác’gồm thu về dịch vụ thông tin, thu về dịch vụ ngân quỹ, các khoản thu dịch vụ khác.
Chỉ tiêu mã 17 ‘Thu phí và lệ phí’gồm các khoản thu phí và lệ phí theo chế độ quy định như phí cấp giấy phép hoạt động ngân hàng, kinh doanh ngoại hối …
Chỉ tiêu mã 18 ‘Các khoản thu khác’gồm thu từ tiêu hủy tiền, thu về cho thuê tài sản, thu về thanh lý công cụ lao động và vật liệu, thu về hoạt động của các đơn vị sự nghiệp, các khoản thu khác.
Chỉ tiêu mã 21 ‘Trả lãi tiền gửi’gồm các khoản trả lãi tiền gửi bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ cho các tổ chức tín dụng ở trong nước và các tổ chức quốc tế và pháp nhân nước ngoài.
Chỉ tiêu mã 22 “Trả lãi tiền vay’gồm các khoản trả lãi tiền vay nước ngoài và trả lãi tín phiếu Ngân hàng Nhà nước phát hành.
Chỉ tiêu mã 23 ‘Chi về nghiệp vụ thị trường mở’gồm các khoản chi phí của Ngân hàng Nhà nước về nghiệp vụ giao dịch mua bán chứng khoán: phần chênh lệch giữa giá bán nhỏ hơn giá mua chứng khoán (tín phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá …) và số tiền thu về bán chứng khoán; các khoản chi phí khác về nghiệp vụ thị trường mở.
Chỉ tiêu mã 24 ‘Chi về hoạt động ngoại hối’gồm các khoản chi trực tiếp cho hoạt động kinh doanh ngoại hối như lỗ về mua bán vàng, ngoại tệ, phí nhờ tiêu thụ ngoại tệ, phí dịch vụ thanh toán ngoại tệ, mua bán các bản tin phục vụ cho việc kinh doanh ngoại tệ, thuế nhập khẩu vàng, chi phí vận chuyển, đóng gói, chế tác vàng …
Chỉ tiêu mã 26 ‘Chi khác’gồm cước phí bưu điện về mạng viễn thông, lỗ phát sinh trong hoạt động nghiệp vụ ngân hàng, chi khác.
Chỉ tiêu mã 29 ‘Chi tuyển chọn, kiểm đếm, bảo quản, vận chuyển, bốc xếp, tiêu hủy tiền, giấy tờ có giá’gồm các khoản chi phí thực hiện theo cơ chế tài chính hiện hành: vận chuyển, bốc xếp; tuyển chọn, kiểm đếm, đóng gói, niêm phong tiền; bảo vệ tiền; chi phí về tiêu hủy tiền, giấy tờ có giá...
Chỉ tiêu mã 32 ‘Lương và phụ cấp lương’gồm các khoản chi lương và phụ cấp lương cho cán bộ, công chức và nhân viên hợp đồng, phụ cấp độc hại theo chế độ quy định.
Chỉ tiêu mã 36 ‘Các khoản chi để đóng góp theo lương’gồm các khoản chi nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm lao động, nộp kinh phí công đoàn và các khoản chi đóng góp khác theo chế độ.
Chỉ tiêu mã 37 ‘Chi trợ cấp’gồm các khoản chi trợ cấp khó khăn, trợ cấp thôi việc … theo quy định của Nhà nước.
Chỉ tiêu mã 39 ‘Chi hỗ trợ hoạt động đoàn thể’phản ánh số tiền chi hỗ trợ theo quy định cho các tổ chức Đảng, Công đoàn, Thanh niên, Phụ nữ. Chi cho hoạt động tuyên truyền giáo dục, chính trị tư tưởng, văn hóa, hoạt động phong trào văn thể, hội thao, hội diễn.
Chỉ tiêu mã 41 ‘Chi về vật liệu và giấy tờ in’gồm các khoản chi mua sắm các loại vật liệu văn phòng, các tài sản mau hư rẻ tiền (không thuộc phạm vi công cụ lao động), xăng dầu (trừ xăng dầu dùng cho vận chuyển tiền), giấy tờ in thông thường, vật mang tin (như băng từ, đĩa từ)…
Chỉ tiêu mã 42 ‘Công tác phí’gồm các khoản chi về công tác phí cho cán bộ, công chức Ngân hàng Nhà nước được cử đi công tác trong nước và nước ngoài theo chế độ quy định.
Chỉ tiêu mã 43 ‘Chi đào tạo huấn luyện nghiệp vụ và nghiên cứu khoa học’gồm các khoản chi cho công tác đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ cho cán bộ, công chức Ngân hàng Nhà nước như chi phí tổ chức các lớp tập huấn, huấn luyện nghiệp vụ …, chi nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao các đề tài khoa học và công nghệ ngân hàng (trừ các khoản chi đã được chi từ Đầu tư phát triển kỹ thuật nghiệp vụ và công nghệ ngân hàng), chi thuê dịch tài liệu nước ngoài …
Chỉ tiêu mã 44 ‘Chi bưu phí và điện thoại’gồm các khoản chi về cước phí tem thư chuyển công văn, bưu phẩm, cước phí sử dụng máy điện thoại … trả cho cơ quan bưu điện.
Chỉ tiêu mã 45 ‘Chi xuất bản tài liệu, tuyên truyền quảng cáo’gồm các khoản chi về xuất bản tạp chí và các bản tin hoạt động Ngân hàng, xuất bản các văn bản thể lệ chế độ của Ngân hàng, chi phí cho các cơ quan thông tin đại chúng để tuyên truyền, quảng cáo về hoạt động ngân hàng, chi phí cho các cuộc họp với cơ quan thông tin đại chúng, các khách hàng để phổ biến chủ trương chính sách và chế độ nghiệp vụ ngân hàng …
Chỉ tiêu mã 46 ‘Chi lễ tân khánh tiết’phản ánh số tiền chi tiếp khách trong nước, tiếp khách quốc tế tới làm việc tại đơn vị, chi tổ chức các cuộc họp mặt nhân ngày lễ, ngày kỷ niệm.
Chỉ tiêu mã 48 ‘Các khoản chi phí quản lý khác’phản ánh số tiền chi về quản lý khác phát sinh trong quá trình hoạt động ngoài những nội dung đã được hạch toán vào các tài khoản thích hợp và thực hiện theo quy định hiện hành (như chi phí thanh tra, kiểm tra, kiểm toán Ngân hàng Nhà nước; chi hội nghị, tập huấn ngắn ngày; chi mua tài liệu, sách báo; các khoản chi hoạt động quản lý và công vụ khác …)
Chỉ tiêu mã 50 ‘Bảo dưỡng và sửa chữa tài sản’gồm các khoản chi bảo dưỡng và sửa chữa tài sản, mua phụ tùng thay thế các bộ phận của tài sản bị hư hỏng, chi lắp đặt và sửa chữa hệ thống điện nước cho các công trình đang sử dụng.
Chỉ tiêu mã 53 ‘Chi nộp thuế, phí và lệ phí’gồm các khoản chi nộp thuế, phí và các khoản lệ phí theo quy định của Nhà nước như thuế đất, thuế trước bạ, lệ phí giao thông các phương tiện vận tải …
Chỉ tiêu mã 55 ‘Các khoản chi khác’gồm các khoản tổn thất, chi bồi dưỡng quyết toán; chi bảo quản hồ sơ, chứng từ kế toán; chi về hoạt động của các đơn vị sự nghiệp, các khoản chi khác.
Chỉ tiêu mã 60 ‘Chi khác’gồm chi khen thưởng đấu thầu trái phiếu chính phủ, chi khen thưởng phúc lợi và bổ sung thu nhập cho cán bộ thường trực công đoàn ngành, chi hỗ trợ khối giáo dục và đào tạo.
Chỉ tiêu mã 67 ‘Lao động bình quân’.
Cách tính: Lao động bình quân trong kỳ = (Lao động đầu kỳ + Lao động cuối kỳ)/2.
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH VÀ CÁCH GHI BIỂU
Các đơn vị thành viên báo cáo được các chỉ tiêu về thu nhập và chi phí. Đơn vị thành viên được hiểu là các đơn vị hạch toán phụ thuộc gồm Ngân hàng Nhà nước trung ương, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, các đơn vị hạch toán phụ thuộc khác .v.v….
Các chỉ tiêu trong biểu được xác định từ các khoản trong hệ thống tài khoản kế toán của Ngân hàng Nhà nước và được thể hiện dưới dạng số phát sinh trong một thời kỳ.
III. NGUỒN SỐ LIỆU
Số liệu để xây dựng các chỉ tiêu trong biểu này được lấy ra từ báo cáo tài chính của Ngân hàng Nhà nước.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG
ĐỐI VỚI BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
STT | Ký hiệu biểu | Tên biểu | Kỳ báo cáo | Ngày nhận báo cáo |
1 | 01B/BHXH | Thu, chi quỹ bảo hiểm xã hội Việt Nam | Tháng | Ngày 22 tháng báo cáo |
2 | 02B/BHXH | Thu chi quỹ bảo hiểm xã hội Việt Nam | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm sau |
3 | 03B/BHXH | Số người tham gia bảo hiểm xã hội chia theo khối/loại hình quản lý | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm sau |
4 | 04B/BHXH | Số người tham gia bảo hiểm xã hội chia theo tỉnh/thành phố | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm sau |
5 | 05B/BHXH | Số người hưởng bảo hiểm xã hội | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm sau |
6 | 06B/BHXH | Chi phí quản lý bộ máy và lao động của Bảo hiểm xã hội chia theo tỉnh/thành phố | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm sau |
7 | 07B/BHXH | Đầu tư của bảo hiểm chia theo danh mục đầu tư | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm sau |
Biểu số: 01B/BHXH Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: ngày 22 tháng báo cáo | THU, CHI QUỸ (Tháng) | Đơn vị báo cáo: Bảo hiểm xã hội Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: triệu đồng
| Mã số | Tháng báo cáo | Cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng báo cáo |
A | B | 1 | 2 |
I. TỔNG THU | 1 |
|
|
A. THU TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH | 2 |
|
|
A.1. Quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc | 3 |
|
|
A.2. Quỹ bảo hiểm y tế bắt buộc | 4 |
|
|
A.3. Quỹ bảo hiểm y tế tự nguyện | 5 |
|
|
A.4. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp | 6 |
|
|
B. THU QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI | 7 |
|
|
B.1. Quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc | 8 |
|
|
1. Thu từ các đối tượng | 9 |
|
|
1.1. Thu của các đơn vị sử dụng lao động | 10 |
|
|
1.2. Thu của người lao động | 11 |
|
|
2. Thu từ hoạt động đầu tư tài chính | 12 |
|
|
3. Thu từ các nguồn khác | 13 |
|
|
B.2. Quỹ khám chữa bệnh bắt buộc | 14 |
|
|
1. Thu từ các đối tượng | 15 |
|
|
1.1. Thu của các đơn vị sử dụng lao động | 16 |
|
|
1.2. Thu của người lao động | 17 |
|
|
2. Thu từ hoạt động đầu tư tài chính | 18 |
|
|
3. Thu khác | 19 |
|
|
B.3. Quỹ khám chữa bệnh tự nguyện | 20 |
|
|
1. Thu từ các đối tượng | 21 |
|
|
2. Thu từ hoạt động đầu tư tài chính | 22 |
|
|
3. Thu khác | 23 |
|
|
B.4. Quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện | 24 |
|
|
1. Thu từ các đối tượng | 25 |
|
|
2. Thu từ hoạt động đầu tư tài chính | 26 |
|
|
3. Thu khác | 27 |
|
|
B.5. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp | 28 |
|
|
1. Thu từ các đối tượng | 29 |
|
|
Thu của các đơn vị sử dụng lao động | 30 |
|
|
Thu của người lao động | 31 |
|
|
2. Thu từ hoạt động đầu tư tài chính | 32 |
|
|
3. Thu khác | 33 |
|
|
C. SỐ DƯ ĐẦU KỲ | 34 |
|
|
C.1. Quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc | 35 |
|
|
C.2. Quỹ bảo hiểm y tế bắt buộc | 36 |
|
|
C.3. Quỹ bảo hiểm y tế tự nguyện | 37 |
|
|
C.4. Quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện | 38 |
|
|
C.5. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp | 39 |
|
|
II. TỔNG CHI | 40 |
|
|
A. CHI TRẢ BẢO HIỂM XÃ HỘI TỪ NGUỒN NSNN | 41 |
|
|
A.1. Quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc | 42 |
|
|
A.2. Quỹ bảo hiểm y tế bắt buộc | 43 |
|
|
A.3. Quỹ bảo hiểm y tế tự nguyện | 44 |
|
|
A.4. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp | 45 |
|
|
B. CHI TỪ QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI | 46 |
|
|
B.1. Chi quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc | 47 |
|
|
B.2. Chi quỹ bảo hiểm y tế bắt buộc | 48 |
|
|
1. Thanh toán cho các cơ sở khám chữa bệnh | 49 |
|
|
2. Thanh toán trực tiếp cho người bệnh | 50 |
|
|
B.3. Chi quỹ bảo hiểm y tế tự nguyện | 51 |
|
|
1. Chi chăm sóc sức khoẻ ban đầu | 52 |
|
|
2. Thanh toán cho các cơ sở khám chữa bệnh | 53 |
|
|
3. Thanh toán trực tiếp cho người bệnh | 54 |
|
|
4. Chi khác (Chi hoa hồng đại lý thu, phát hành thẻ y tế tự nguyện; chi cho công tác tuyên truyền…) | 55 |
|
|
B.4. Chi quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện | 56 |
|
|
B.5. Chi quỹ bảo hiểm thất nghiệp | 57 |
|
|
C. SỐ DƯ CUỐI KỲ | 58 |
|
|
C.1. Quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc | 59 |
|
|
C.2. Quỹ bảo hiểm y tế bắt buộc | 60 |
|
|
C.3. Quỹ bảo hiểm y tế tự nguyện | 61 |
|
|
C.4. Quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện | 62 |
|
|
C.5. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp | 63 |
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày … tháng … năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 02B/BHXH Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: 30 tháng 6 năm sau | THU, CHI QUỸ (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bảo hiểm xã hội Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: triệu đồng
| Mã số | Giá trị |
A | B | 1 |
I. TỔNG THU | 1 |
|
A. THU TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH CẤP | 2 |
|
A.1. Quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc | 3 |
|
A.2. Quỹ bảo hiểm y tế bắt buộc | 4 |
|
A.3. Quỹ bảo hiểm y tế tự nguyện | 5 |
|
A.4. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp | 6 |
|
B. THU QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI | 7 |
|
B.1. Quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc | 8 |
|
1. Thu từ các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội | 9 |
|
1.1. Thu của các đơn vị sử dụng lao động | 10 |
|
Khối hành chính, sự nghiệp; Đảng, đoàn thể | 11 |
|
Khối lực lượng vũ trang | 12 |
|
Khối doanh nghiệp | 13 |
|
- Doanh nghiệp nhà nước | 14 |
|
- Doanh nghiệp ngoài nhà nước | 15 |
|
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 16 |
|
Thu của các đơn vị sử dụng lao động khác | 17 |
|
1.2. Thu của người lao động | 18 |
|
Khối hành chính, sự nghiệp; Đảng, đoàn thể | 19 |
|
Khối lực lượng vũ trang | 20 |
|
Khối doanh nghiệp | 21 |
|
- Doanh nghiệp nhà nước | 22 |
|
- Doanh nghiệp ngoài nhà nước | 23 |
|
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 24 |
|
Thu của người lao động khác | 25 |
|
2. Thu từ hoạt động đầu tư tài chính | 26 |
|
3. Thu từ các nguồn khác | 27 |
|
B.2. Quỹ bảo hiểm y tế bắt buộc | 28 |
|
1. Thu từ các đối tượng vừa tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế | 29 |
|
1.1. Thu của các đơn vị sử dụng lao động | 30 |
|
Khối hành chính, sự nghiệp; Đảng, đoàn thể | 31 |
|
Khối lực lượng vũ trang | 32 |
|
Khối doanh nghiệp | 33 |
|
- Doanh nghiệp nhà nước | 34 |
|
- Doanh nghiệp ngoài nhà nước | 35 |
|
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 36 |
|
Thu của các đơn vị sử dụng lao động khác | 37 |
|
1.2. Thu của người lao động | 38 |
|
Khối hành chính, sự nghiệp; Đảng, đoàn thể | 39 |
|
Khối lực lượng vũ trang | 40 |
|
Khối doanh nghiệp | 41 |
|
- Doanh nghiệp nhà nước | 42 |
|
- Doanh nghiệp ngoài nhà nước | 43 |
|
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 44 |
|
Thu của người lao động khác | 45 |
|
2. Thu từ các đối tượng chỉ tham gia bảo hiểm y tế | 46 |
|
Trong đó: Cá nhân | 47 |
|
3. Thu từ hoạt động đầu tư tài chính | 48 |
|
4. Thu khác | 49 |
|
B.3. Quỹ bảo hiểm y tế tự nguyện | 50 |
|
1. Thu từ các đối tượng | 51 |
|
2. Thu từ hoạt động đầu tư tài chính | 52 |
|
3. Thu khác | 53 |
|
B.4. Quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện | 54 |
|
1. Thu từ các đối tượng | 55 |
|
2. Thu từ hoạt động đầu tư tài chính | 56 |
|
3. Thu khác | 57 |
|
B.5. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp | 58 |
|
1. Thu từ các đối tượng | 59 |
|
1.1.Thu của các đơn vị sử dụng lao động | 60 |
|
Khối hành chính, sự nghiệp; Đảng, đoàn thể | 61 |
|
Khối quốc phòng, an ninh | 62 |
|
Khối doanh nghiệp | 63 |
|
- Doanh nghiệp nhà nước | 64 |
|
- Doanh nghiệp ngoài nhà nước | 65 |
|
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 66 |
|
Thu của các đơn vị sử dụng lao động khác | 67 |
|
1.2. Thu của người lao động | 68 |
|
Khối hành chính, sự nghiệp; Đảng, đoàn thể | 69 |
|
Khối quốc phòng, an ninh | 70 |
|
Khối doanh nghiệp | 71 |
|
- Doanh nghiệp nhà nước | 72 |
|
- Doanh nghiệp ngoài nhà nước | 73 |
|
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 74 |
|
Thu của người lao động khác | 75 |
|
2. Thu từ hoạt động đầu tư tài chính | 76 |
|
3. Thu khác | 77 |
|
C. SỐ DƯ ĐẦU KỲ | 78 |
|
C.1. Quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc | 79 |
|
C.2. Quỹ bảo hiểm y tế bắt buộc | 80 |
|
C.3. Quỹ bảo hiểm y tế tự nguyện | 81 |
|
C.4. Quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện | 82 |
|
C.5. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp | 83 |
|
II. TỔNG CHI | 84 |
|
A. CHI TRẢ BẢO HIỂM XÃ HỘI TỪ NGUỒN NSNN | 85 |
|
A.1. Quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc | 86 |
|
A.2. Quỹ bảo hiểm y tế bắt buộc | 87 |
|
A.3. Quỹ bảo hiểm y tế tự nguyện | 88 |
|
A.4. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp | 89 |
|
B. CHI TỪ QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI | 90 |
|
B.1. Chi quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc | 91 |
|
B.2. Chi quỹ bảo hiểm y tế bắt buộc | 92 |
|
1. Thanh toán cho các cơ sở khám chữa bệnh | 93 |
|
- Nội trú | 94 |
|
- Ngoại trú | 95 |
|
2. Thanh toán trực tiếp cho người bệnh | 96 |
|
- Nội trú | 97 |
|
- Ngoại trú | 98 |
|
B.3. Chi quỹ bảo hiểm y tế tự nguyện | 99 |
|
1. Chi chăm sóc sức khoẻ ban đầu | 100 |
|
2. Thanh toán cho các cơ sở khám chữa bệnh | 101 |
|
- Nội trú | 102 |
|
- Ngoại trú | 103 |
|
3. Thanh toán trực tiếp cho người bệnh | 104 |
|
- Nội trú | 105 |
|
- Ngoại trú | 106 |
|
4. Chi khác (Chi hoa hồng đại lý thu, phát hành thẻ y tế tự nguyện; chi cho công tác tuyên truyền…) | 107 |
|
B.4. Chi quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện | 108 |
|
B.5. Chi quỹ bảo hiểm thất nghiệp | 109 |
|
C. SỐ DƯ CUỐI KỲ | 110 |
|
C.1. Quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc | 111 |
|
C.2. Quỹ bảo hiểm y tế bắt buộc | 112 |
|
C.3. Quỹ bảo hiểm y tế tự nguyện | 113 |
|
C.4. Quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện | 114 |
|
C.5. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp | 115 |
|
(Ký, họ tên) | Ngày … tháng … năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 03B/BHXH Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: 30 tháng 6 năm sau | SỐ NGƯỜI THAM GIA (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bảo hiểm xã hội Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
| Số đơn vị | Số người |
A | 1 | 2 |
A. BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ BẮT BUỘC |
|
|
I. KHỐI BẢO HIỂM XÃ HỘI CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ |
|
|
1. Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế bắt buộc |
|
|
1.1. Khối hành chính, sự nghiệp; Đảng, đoàn thể |
|
|
Khối quốc phòng - an ninh |
|
|
1.2. Khối doanh nghiệp |
|
|
- Doanh nghiệp nhà nước |
|
|
- Doanh nghiệp ngoài nhà nước |
|
|
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
1.3. Các khối khác |
|
|
2. Đối tượng chi tham gia bảo hiểm xã hội |
|
|
2.1. LĐ có thời hạn ở nước ngoài |
|
|
2.2. Khác |
|
|
3. Đối tượng chỉ tham gia bảo hiểm y tế |
|
|
3.1. Đại biểu Hội đồng nhân dân |
|
|
3.2. Nạn nhân chất độc hóa học |
|
|
3.3. Bảo trợ xã hội |
|
|
3.4. Cựu chiến binh |
|
|
3.6. Khác |
|
|
4. Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế theo mức cố định |
|
|
4.1. Người nghèo |
|
|
4.2. Người cao tuổi |
|
|
II. KHỐI MUA BẢO HIỂM Y TẾ CHO ĐỐI TƯỢNG HƯU TRÍ |
|
|
1. Đối tượng thuộc nguồn ngân sách nhà nước đảm bảo |
|
|
2. Đối tượng thuộc nguồn quỹ đảm bảo |
|
|
III. KHỐI QUỐC PHÒNG - AN NINH |
|
|
B. BẢO HIỂM Y TẾ TỰ NGUYỆN |
|
|
C. BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN |
|
|
1. Hộ gia đình |
|
|
2. Học sinh, sinh viên |
|
|
3. Hội đoàn thể |
|
|
4. Thân nhân người lao động |
|
|
D. BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP |
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) | ||
Biểu số: 04B/BHXH Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: 30 tháng 6 năm sau | SỐ NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI CHIA THEO (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bảo hiểm xã hội Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê | |
Đơn vị tính: 1000 người
| Tổng số | Số người tham gia bảo hiểm xã hội | Số người tham gia bảo hiểm y tế | Số người tham gia bảo hiểm thất nghiệp | ||
Bắt buộc | Tự nguyện | Bắt buộc | Tự nguyện | |||
A | 1 = 2 +3 + 4 + 5 + 6 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
A. Khối tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
...... |
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
B. Khối Quốc phòng - an ninh |
|
|
|
|
|
|
1. Bộ Quốc phòng |
|
|
|
|
|
|
2. Bộ Công an |
|
|
|
|
|
|
3. Ban Cơ yếu Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (A + B) |
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày … tháng … năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 05B/BHXH Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: 30 tháng 6 năm sau | SỐ NGƯỜI HƯỞNG (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bảo hiểm xã hội Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
| Số người (người) |
A | 1 |
A. SỐ NGƯỜI HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI |
|
1. Số người hưởng bảo hiểm xã hội thường xuyên hàng tháng tính đến ngày 31 tháng 12 |
|
Nguồn ngân sách nhà nước đảm bảo |
|
Nguồn quỹ đảm bảo |
|
2. Số người hưởng trợ cấp 1 lần (nguồn quỹ bảo hiểm xã hội) |
|
B. SỐ NGƯỜI HƯỞNG CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM Y TẾ |
|
1. Số người nhận thẻ bảo hiểm y tế |
|
Chế độ bắt buộc |
|
Chế độ tự nguyện |
|
2. Số lượt khám chữa bệnh bảo hiểm y tế bắt buộc |
|
Nội trú |
|
Ngoại trú |
|
3. Số lượt người khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tự nguyện |
|
Nội trú |
|
Ngoại trú |
|
C. SỐ NGƯỜI HƯỞNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP |
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 06B/BHXH Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: 30 tháng 6 năm sau | CHI PHÍ QUẢN LÝ (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bảo hiểm xã hội Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
| Chi phí quản lý bộ máy (triệu đồng) | Tổng số lao động (người) |
Trụ sở chính |
|
|
Bảo hiểm xã hội Hà Nội |
|
|
…………………………... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 07B/BHXH Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: 30 tháng 6 năm sau | ĐẦU TƯ CỦA (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bảo hiểm xã hội Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Tỷ đồng
| Giá trị đầu tư | |
Trong nước | Ngoài nước | |
(Ghi theo danh mục đầu tư của Bảo hiểm xã hội Việt Nam) |
|
|
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
4 |
|
|
5 |
|
|
6 |
|
|
7 |
|
|
8 |
|
|
9 |
|
|
10 |
|
|
11 |
|
|
12 |
|
|
13 |
|
|
14 |
|
|
15 |
|
|
16 |
|
|
17 |
|
|
18 |
|
|
19 |
|
|
Tổng cộng |
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU BÁO CÁO
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Biểu số 01B/BHXH:
THU, CHI QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Biểu số 02B/BHXH:
THU, CHI QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
1. Nội dung
1.1. Các chỉ tiêu thu
A. Thu từ nguồn ngân sách cấp (mã số 2, cột 1): là số thu do ngân sách nhà nước cấp kinh phí cho quỹ Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
B. Thu quỹ bảo hiểm xã hội:
- Thu quỹ bảo hiểm xã hội: Là số tiền thu của các đối tượng tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội (dưới các hình thức bắt buộc, tự nguyện) theo quy định của pháp luật.
- Thu từ hoạt động đầu tư tài chính: là số tiền thu được từ hoạt động đầu tư các quỹ bảo hiểm của Bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.
- Thu từ các nguồn khác: là số tiền thu được từ các nguồn không phải quỹ bảo hiểm, đầu tư tài chính. VD: thu nhận tài trợ, viện trợ…
C. Số dư đầu kỳ là giá trị quỹ BHXH do BHXH VN quản lý tính đến cuối kỳ hạch toán trước chuyển sang.
1.2. Các chỉ tiêu chi: Là số tiền chi trả cho các đối tượng được hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật.
A. Chi từ nguồn ngân sách nhà nước
B. Chi từ nguồn quỹ bảo hiểm xã hội
C. Số dư cuối kỳ là giá trị quỹ BHXH do BHXH VN quản lý tính đến cuối kỳ hạch toán.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
Biểu số 01B/BHXH
THU, CHI QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
a. Phương pháp tính:
Lấy trực tiếp từ các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính của BHXH.
b. Cách ghi biểu:
* Cột 1: Ghi số thực hiện trong tháng
Số dư đầu kỳ trong phần thu ghi số liệu về giá trị quỹ BHXH do BHXH VN quản lý tính đến cuối tháng trước chuyển sang
* Cột 2: Ghi số cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng báo cáo
Số dư đầu kỳ trong phần thu ghi số liệu về giá trị quỹ BHXH do BHXH VN quản lý tính đến cuối năm trước chuyển sang.
Biểu số 02B/BHXH
THU, CHI QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
1. Phương pháp tính:
Lấy trực tiếp từ các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính của BHXH.
2. Cách ghi biểu:
Ghi số liệu phát sinh trong năm
Số dư đầu kỳ trong phần thu ghi số liệu về giá trị quỹ BHXH do BHXH VN quản lý tính đến cuối năm trước chuyển sang.
3. Nguồn số liệu:
Báo cáo tài chính của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Biểu số 03B/BHXH
SỐ NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI CHIA
THEO KHỐI, LOẠI HÌNH QUẢN LÝ
Biểu số 04B/BHXH
SỐ NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI CHIA THEO TỈNH, THÀNH PHỐ
1. Nội dung:Số người tham gia các loại hình bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội theo quy định của Nhà nước.
2. Phương pháp tính:Lấy trực tiếp từ báo cáo của BHXH.
3. Nguồn số liệu:Chế độ báo cáo thống kê của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Biểu số 05B/BHXH
SỐ NGƯỜI HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
1. Nội dung
* Số người hưởng chế độ bảo hiểm xã hội: là số người được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội nói chung.
* Số người hưởng chế độ bảo hiểm y tế: là số người nhận thẻ khám chữa bệnh, số lượt người đi khám chữa bệnh theo quy định của pháp luật.
2. Phương pháp tính:Lấy trực tiếp từ báo cáo của BHXH.
3. Nguồn số liệu:Chế độ báo cáo của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Biểu số 06B/BHXH
CHI PHÍ QUẢN LÝ BỘ MÁY VÀ LAO ĐỘNG
CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI CHIA THEO TỈNH, THÀNH PHỐ
1. Nội dung
- Chi phí quản lý bộ máy: là số tiền chi đảm bảo hoạt động của bộ máy Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Lao động của BHXH: Là số lao động chính thức của Bảo hiểm xã hội trong năm.
2. Phương pháp tính:Lấy trực tiếp từ báo cáo của BHXH.
3. Nguồn số liệu:Chế độ báo cáo thống kê của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Biểu số 07B/BHXH
ĐẦU TƯ CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI CHIA THEO DANH MỤC ĐẦU TƯ
1. Nội dung
Các hình thức và giá trị vốn đầu tư của xã hội trong danh mục đầu tư của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
2. Phương pháp tính:Lấy trực tiếp từ báo cáo của BHXH.
3. Nguồn số liệu:Báo cáo tài chính của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG
ĐỐI VỚI BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
STT | Ký hiệu biểu | Tên biểu | Kỳ báo cáo | Ngày nhận báo cáo |
1 | 01B/KHĐT | Danh mục các dự án đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do bộ, tỉnh thành phố quản lý | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm sau |
2 | 02B/KHĐT | Vốn đầu tư thực hiện từ các nguồn vốn chia theo ngành kinh tế | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm sau |
3 | 03B/KHĐT | Thực hiện cấp phát vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ, công trái của các cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố | Quý | Ngày 20 tháng cuối quý báo cáo |
4 | 04B/KHĐT | Đầu tư trực tiếp nước ngoài được cấp phép mới tính đến ngày … tháng … năm | Tháng | Ngày 20 tháng báo cáo |
5 | 05B/KHĐT | Đầu tư trực tiếp nước ngoài đã cấp phép được bổ sung vốn tính đến ngày… tháng… năm | Tháng | Ngày 20 tháng báo cáo |
6 | 06B/KHĐT | Vốn đầu tư thực hiện của các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài còn hiệu lực từ năm 1988 đến ngày … tháng … năm … | Quý, năm | Quý: ngày 20 tháng cuối quý; Năm: Ngày 30 tháng 6 năm sau |
7 | 07B/KHĐT | Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài được cấp phép mới tính đến ngày… tháng … năm … | Quý, năm | Quý: ngày 20 tháng cuối quý; Năm: Ngày 30 tháng 6 năm sau |
8 | 08B/KHĐT | Vốn đầu tư thực hiện của các dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài còn hiệu lực từ năm 1989 tính đến ngày … tháng … năm … | Quý, năm | Quý: ngày 20 tháng cuối quý; Năm: Ngày 30 tháng 6 năm sau |
9 | 09B/KHĐT | Vốn hỗ trợ phát triển chính thức đã được ký kết chia theo khu vực, ngành kinh tế và cấp quản lý | Quý, năm | Quý: ngày 20 tháng cuối quý; Năm: Ngày 30 tháng 6 năm sau |
10 | 10B/KHĐT | Vốn hỗ trợ phát triển chính thức đã được ký kết chia theo nhà tài trợ, theo địa bàn | Quý, năm | Quý: ngày 20 tháng cuối quý; Năm: Ngày 30 tháng 6 năm sau |
11 | 11B/KHĐT | Vốn đối ứng của các dự án hỗ trợ phát triển chính thức chia theo cấp quản lý và địa bàn | Quý, năm | Quý: ngày 20 tháng cuối quý; Năm: Ngày 30 tháng 6 năm sau |
12 | 12B/KHĐT | Vốn hỗ trợ phát triển chính thức thực hiện chia theo khu vực, ngành kinh tế, cấp quản lý | Quý, năm | Quý: ngày 20 tháng cuối quý; Năm: Ngày 30 tháng 6 năm sau |
13 | 13B/KHĐT | Vốn hỗ trợ phát triển chính thức thực hiện chia theo nhà tài trợ và theo địa bàn | Quý, năm | Quý: ngày 20 tháng cuối quý; Năm: Ngày 30 tháng 6 năm sau |
Biểu số: 01B/KHĐT Ban hành theo Quyết định số … QĐ-TTg Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 6 năm sau | DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Tỷ đồng,…
| Loại dự án | Địa điểm xây dựng | Năng lực thiết kế | Thời gian khởi công, hoàn thành | Tổng mức đầu tư được duyệt | Tổng mức dự toán được duyệt | Ước thực hiện đến hết 31/12 năm trước năm KH | Kế hoạch năm 200… | |||||
Tổng số | Tr. đó: ODA | Tổng số | Tr. đó: ODA | Khối lượng hoàn thành | Tổng số | Chia ra | |||||||
Tổng số | Tr. đó: ODA | Vốn trong nước | Vốn nước ngoài (ODA) | ||||||||||
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A. Chia theo ngành kinh tế cấp 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Danh mục các Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Nếu dự án liên tỉnh cần tách |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ra từng tỉnh) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Dự án khởi công mới trong năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Nếu dự án liên tỉnh cần tách |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ra từng tỉnh) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng … năm … THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 02B/KHĐT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 6 năm sau | VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Tỷ đồng
| Mã số | Phân ngành kinh tế cấp 1 | |||||||
Tổng số | a | b | … | … | ... | … | u | ||
A | B | 1 | 2 | 3 |
|
|
|
| n |
TỔNG SỐ | 01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
A. CHIA THEO CẤP QUẢN LÝ | 02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
I. TRUNG ƯƠNG | 03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Ngân sách Nhà nước | 04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Tên đơn vị, bộ, cơ quan trung ương được hưởng ngân sách nhà nước, bao gồm cả các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước 90, 91 và các doanh nghiệp nhà nước khác) … | 05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Vốn vay và viện trợ | 06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Vốn tự có của các doanh nghiệp Nhà nước | 07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Vốn khác (sử dụng dự phòng ngân sách Trung ương, quỹ dự trữ tài chính, tạm ứng và chi trước kế hoạch …) | 08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. ĐỊA PHƯƠNG | 09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Ngân sách nhà nước | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Theo danh mục các tỉnh, thành phố) | 11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Vốn vay và viện trợ | 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Vốn tự có của các doanh nghiệp Nhà nước | 13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Vốn khác (sử dụng dự phòng ngân sách trung ương, quỹ dự trữ tài chính, tạm ứng và chi trước kế hoạch…) | 14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
B. CHIA THEO TỈNH, THÀNH PHỐ | 15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) | 16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
C. CHIA THEO KHOẢN MỤC | 17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Vốn đầu tư xây dựng cơ bản | 18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Xây lắp | 19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thiết bị | 20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Chi phí khác | 21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 03B/KHĐT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg Ngày nhận báo cáo: Ngày 20 tháng cuối quý báo cáo | THỰC HIỆN CẤP PHÁT (Quý) | Đơn vị báo cáo: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Tỷ đồng
| Mã số | Kế hoạch cấp phát năm | Thực hiện cấp vốn quản lý… | Cộng dồn từ đầu năm đến quý báo cáo | ||
Khối lượng thực hiện | Giải ngân | Khối lượng thực hiện | Giải ngân | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
TỔNG SỐ | 01 |
|
|
|
|
|
- Ngân sách Nhà nước | 02 |
|
|
|
|
|
- Trái phiếu Chính phủ | 03 |
|
|
|
|
|
- Công trái…… | 04 |
|
|
|
|
|
- Công trái …… | 05 |
|
|
|
|
|
I. CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG | 06 |
|
|
|
|
|
- Ngân sách Nhà nước | 07 |
|
|
|
|
|
- Trái phiếu Chính phủ | 08 |
|
|
|
|
|
- Công trái…… | 09 |
|
|
|
|
|
- Công trái …… | 10 |
|
|
|
|
|
II. CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ | 11 |
|
|
|
|
|
- Ngân sách Nhà nước | 12 |
|
|
|
|
|
- Trái phiếu Chính phủ | 13 |
|
|
|
|
|
- Công trái…… | 14 |
|
|
|
|
|
- Công trái …… | 15 |
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng … năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 04B/KHĐT Ban hành theo Quyết định số…QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 20 tháng báo cáo | ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP Tính đến ngày… tháng… năm … (Tháng) | Đơn vị báo cáo: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: USD
| Số dự án | Tổng vốn đầu tư đăng ký |
A | 1 | 2 |
TỔNG SỐ |
|
|
A. Chia theo khu vực, ngành kinh tế |
|
|
(Danh mục kèm theo) |
|
|
B. Chia theo nước, vùng lãnh thổ |
|
|
(Ghi theo Danh mục nước, vùng lãnh thổ) |
|
|
… |
|
|
C. Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
… |
|
|
D. Chia theo hình thức đầu tư |
|
|
1. Công ty 100% vốn nước ngoài |
|
|
2. Công ty liên doanh với nước ngoài |
|
|
3. Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BBC) |
|
|
4. Đầu tư theo hợp đồng |
|
|
- Xây dựng kinh doanh chuyển giao (BOT) |
|
|
- Xây dựng chuyển giao kinh doanh (BTO) |
|
|
- Xây dựng chuyển giao (BT) |
|
|
E. Chia theo loại dự án |
|
|
1. Dự án từ 1 tỷ USD trở lên |
|
|
2. Dự án dưới 1 tỷ USD đến 500 triệu |
|
|
3. Dự án dưới 500 triệu USD |
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày … tháng … năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 05B/KHĐT Ban hành theo Quyết định số…QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 20 tháng báo cáo | ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC Tính đến ngày… tháng… năm … (Tháng) | Đơn vị báo cáo: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: USD
| Số lượt dự án | Tổng vốn đầu tư đăng ký |
A | 1 | 2 |
TỔNG SỐ |
|
|
A. Chia theo khu vực, ngành kinh tế |
|
|
(Danh mục kèm theo) |
|
|
B. Chia theo nước, vùng lãnh thổ |
|
|
Tên nước |
|
|
… |
|
|
C. Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
… |
|
|
D. Chia theo hình thức đầu tư |
|
|
1. Công ty 100% vốn nước ngoài |
|
|
2. Công ty liên doanh với nước ngoài |
|
|
3. Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BBC) |
|
|
4. Đầu tư theo hợp đồng |
|
|
- Xây dựng kinh doanh chuyển giao (BOT) |
|
|
- Xây dựng chuyển giao kinh doanh (BTO) |
|
|
- Xây dựng chuyển giao (BT) |
|
|
E. Chia theo loại dự án |
|
|
1. Dự án từ 1 tỷ USD trở lên |
|
|
2. Dự án dưới 1 tỷ USD đến 500 triệu |
|
|
3. Dự án dưới 500 triệu USD |
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày … tháng … năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 06B/KHĐT Ban hành theo Quyết định số…QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo quý: ngày 20 tháng cuối quý Báo cáo năm: Ngày 30 tháng 6 năm sau | VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN Từ năm 1988 đến ngày… tháng… năm… (Quý, năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: USD
| Số dự án | Tổng vốn đầu tư đăng ký | Vốn đầu tư thực hiện | ||
Quý báo cáo | Cộng dồn từ đầu năm đến quý báo cáo | Cộng dồn từ năm 1988 đến quý báo cáo | |||
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
A. Chia theo khu vực, ngành kinh tế |
|
|
|
|
|
(Danh mục kèm theo) |
|
|
|
|
|
B. Chia theo nước, vùng lãnh thổ |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
D. Chia theo hình thức đầu tư |
|
|
|
|
|
1. Công ty 100% vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
2. Công ty liên doanh với nước ngoài |
|
|
|
|
|
3. Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BBC) |
|
|
|
|
|
4. Đầu tư theo hợp đồng |
|
|
|
|
|
- Xây dựng kinh doanh chuyển giao (BOT) |
|
|
|
|
|
- Xây dựng chuyển giao kinh doanh (BTO) |
|
|
|
|
|
- Xây dựng chuyển giao (BT) |
|
|
|
|
|
E. Chia theo loại dự án |
|
|
|
|
|
1. Dự án từ 1 tỷ USD trở lên |
|
|
|
|
|
2. Dự án dưới 1 tỷ USD đến 500 triệu |
|
|
|
|
|
3. Dự án dưới 500 triệu USD |
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 07B/KHĐT Ban hành theo Quyết định Ngày nhận báo cáo: Báo cáo quý: ngày 20 tháng cuối quý Báo cáo năm: Ngày 30 tháng 6 năm sau | ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP Tính đến ngày… tháng… năm… (Quý, năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: USD
| Số dự án | Tổng vốn đầu tư đăng ký |
A | 1 | 2 |
TỔNG SỐ |
|
|
A. Chia theo hình thức đầu tư |
|
|
1. Công ty 100% vốn nước ngoài |
|
|
2. Công ty liên doanh với nước ngoài |
|
|
3. Hình thức khác |
|
|
… |
|
|
B. Chia theo nước, vùng lãnh thổ |
|
|
(Ghi theo Danh mục nước, vùng lãnh thổ) |
|
|
… |
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày … tháng … năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 08B/KHĐT Ban hành theo Quyết định số…QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo quý: ngày 20 tháng cuối quý Báo cáo năm: Ngày 30 tháng 6 năm sau | VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN Từ năm 1989 tính đến ngày… tháng… năm… (Quý, năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: USD
| Số dự án | Tổng vốn đầu tư đăng ký | Vốn đầu tư thực hiện | ||
Quý báo cáo | Từ đầu năm đến cuối quý báo cáo | Từ năm 1989 đến cuối quý báo cáo | |||
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
A. Chia theo hình thức đầu tư |
|
|
|
|
|
1. Công ty 100% vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
2. Công ty liên doanh với nước ngoài |
|
|
|
|
|
3. Hình thức khác |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
B. Chia theo nước vùng lãnh thổ |
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục nước, vùng lãnh thổ) |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 09B/KHĐT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo quý: ngày 20 tháng cuối quý Báo cáo năm: Ngày 30 tháng 6 năm sau | VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN Chia theo khu vực, ngành kinh tế và cấp quản lý (Quý, năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Triệu USD
| Số dự án | Tổng số vốn đã ký kết trong quý | Cộng dồn từ đầu năm đến quý báo cáo | ||||
Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | ||||
ODA vay | ODA không hoàn lại | ODA vay | ODA không hoàn lại | ||||
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
I. Chia theo khu vực ngành kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
(Danh mục kèm theo) |
|
|
|
|
|
|
|
II. Chia theo cấp quản lý: |
|
|
|
|
|
|
|
+ Trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
1. Bộ … |
|
|
|
|
|
|
|
2. Bộ… |
|
|
|
|
|
|
|
+ Địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính)… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 10B/KHĐT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo quý: ngày 20 tháng cuối quý Báo cáo năm: Ngày 30 tháng 6 năm sau | VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN Chia theo nhà tài trợ, theo địa bàn (Quý, năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Triệu USD
| Số dự án | Tổng số vốn đã ký kết trong quý | Cộng dồn từ đầu năm đến quý báo cáo | ||||
Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | ||||
ODA vay | ODA không hoàn lại | ODA vay | ODA không hoàn lại | ||||
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
I. Chia theo nhà tài trợ |
|
|
|
|
|
|
|
………………… |
|
|
|
|
|
|
|
………………… |
|
|
|
|
|
|
|
II. Chia theo địa bàn |
|
|
|
|
|
|
|
1. Tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
Trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
Địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
2. Tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
Trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
Địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày … tháng … năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 11B/KHĐT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo quý: ngày 20 tháng cuối quý Báo cáo năm: Ngày 30 tháng 6 năm sau | VỐN ĐỐI ỨNG CỦA CÁC Chia theo cấp quản lý và địa bàn (Quý, năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Triệu đồng
| Vốn đối ứng theo Quyết định đầu tư | Kế hoạch giải ngân năm | Thực hiện trong quý báo cáo | Cộng dồn từ đầu năm đến quý báo cáo |
A | 1 | 2 | 3 | 4 |
TỔNG SỐ: |
|
|
|
|
I. Chia theo cấp quản lý |
|
|
|
|
+ Trung ương |
|
|
|
|
Bộ … |
|
|
|
|
Bộ … |
|
|
|
|
+ Địa phương |
|
|
|
|
Tỉnh … |
|
|
|
|
Tỉnh … |
|
|
|
|
2. Chia theo địa bàn |
|
|
|
|
1. Tỉnh…. |
|
|
|
|
Trung ương |
|
|
|
|
Địa phương |
|
|
|
|
2. Tỉnh…. |
|
|
|
|
Trung ương |
|
|
|
|
Địa phương |
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 12B/KHĐT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo quý: ngày 20 tháng cuối quý Báo cáo năm: Ngày 30 tháng 6 năm sau | VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN Chia theo khu vực, ngành kinh tế, cấp quản lý (Quý, năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Triệu USD
| Kế hoạch giải ngân năm | Thực hiện trong quý | Cộng dồn từ đầu năm đến quý báo cáo | |||||||||||||||
Tổng số | Riêng ODA vay | Tổng số | Riêng ODA vay | Tổng số | Riêng ODA vay | |||||||||||||
Tổng số | Chia ra | Tổng số | Chia ra | Tổng số | Chia ra | |||||||||||||
Xây dựng cơ bản | Hỗ trợ ngân sách | Hành chính sự nghiệp | Cho vay lại | Xây dựng cơ bản | Hỗ trợ ngân sách | Hành chính sự nghiệp | Cho vay lại | Xây dựng cơ bản | Hỗ trợ ngân sách | Hành chính sự nghiệp | Cho vay lại | |||||||
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Chia theo khu vực, ngành kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Danh mục kèm theo) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Chia theo cấp quản lý: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Bộ … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Bộ … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tỉnh… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tỉnh… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu) |
Biểu số 13B/KHĐT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo quý: ngày 20 tháng cuối quý Báo cáo năm: Ngày 30 tháng 6 năm sau | VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC Chia theo nhà tài trợ và địa bàn (Quý, năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Triệu USD
| Kế hoạch giải ngân năm | Thực hiện trong quý | Cộng dồn đầu năm đến quý báo cáo | |||||||||||||||
Tổng số | Riêng ODA vay | Tổng số | Riêng ODA vay | Tổng số | Riêng ODA vay | |||||||||||||
Tổng số | Chia ra | Tổng số | Chia ra | Tổng số | Chia ra | |||||||||||||
Xây dựng cơ bản | Hỗ trợ ngân sách | Hành chính sự nghiệp | Cho vay lại | Xây dựng cơ bản | Hỗ trợ ngân sách | Hành chính sự nghiệp | Cho vay lại | Xây dựng cơ bản | Hỗ trợ ngân sách | Hành chính sự nghiệp | Cho vay lại | |||||||
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Chia theo nhà tài trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Chia theo địa bàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày … tháng … năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG
ĐỐI VỚI BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
PHẦN ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC
Biểu số 01B/KHĐT đến Biểu số 03B/KHĐT
1. Nội dung:
a. Dự án đầu tưlà một tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định, nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, hoặc duy trì, cải tiến nâng cao chất lượng của sản phẩm dịch vụ trong khoảng thời gian xác định (chỉ bao gồm hoạt động đầu tư trực tiếp);
b. Tổng mức đầu tưlà chi phí của toàn bộ dự án được xác định trong giai đoạn lập dự án gồm: chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư, chi phí quản lý dự án, chi phí khác và chi phí dự phòng.
Chi phí dự phòng chỉ được điều chỉnh trong các trường hợp sau:
- Xuất hiện các yếu tố bất khả kháng do thiên tai như động đất, bão lụt, lốc, sóng thần, lở đất, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh;
- Do biến động thất thường của giá nguyên vật liệu, do thay đổi tỷ giá hối đoái đối với phần vốn có sử dụng ngoại tệ hoặc do Nhà nước ban hành các chế độ, chính sách mới có quy định được thay đổi mặt bằng giá đầu tư xây dựng công trình;
- Do người quyết định đầu tư hoặc chủ đầu tư thay đổi khi thấy xuất hiện những yếu tố mới đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao hơn cho dự án;
- Khi quy hoạch xây dựng đã được duyệt thay đổi có ảnh hưởng trực tiếp đến dự án.
c. Tổng dự toánlà toàn bộ chi phí cần thiết cho việc đầu tư xây dựng các công trình, hạng mục công trình thuộc dự án;
d. Vốn ngân sách Nhà nước:Là vốn đầu tư do ngân sách Nhà nước đầu tư cho các dự án, công trình (bao gồm ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương, các tập đoàn kinh tế, tổng công ty Nhà nước 90, 91 và các doanh nghiệp Nhà nước khác);
e. Vốn vay và viện trợ
Hỗ trợ phát triển chính thức (gọi tắt là ODA). Là nguồn vốn được hình thành từ hoạt động hợp tác phát triển giữa Nhà nước hoặc Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với nhà tài trợ là Chính phủ nước ngoài, các tổ chức tài trợ song phương và các tổ chức liên quốc gia hoặc liên Chính phủ. ODA gồm có: Cho vay không hoàn lại, vay ưu đãi và hỗn hợp.
- ODA không hoàn lại: là hình thức cung cấp ODA không phải hoàn trả lại cho nhà tài trợ;
- ODA vay ưu đãi (hay còn gọi là tín dụng ưu đãi): Là khoản vay với các điều kiện ưu đãi về lãi suất, thời gian ân hạn và thời gian trả nợ, bảo đảm “yếu tố không hoàn lại” (còn gọi là “thành tố hỗ trợ”) đạt ít nhất 35% đối với các khoản vay có ràng buộc và 25% đối với các khoản vay không ràng buộc;
- ODA vay hỗn hợp: là các khoản viện trợ không hoàn lại hoặc các khoản vay ưu đãi được cung cấp đồng thời với các khoản tín dụng thương mại, nhưng tính chung lại có “yếu tố không hoàn lại” đạt ít nhất 35% đối với các khoản vay có ràng buộc và 25% đối với các khoản vay không ràng buộc.
g. Công trái:Là hình thức Nhà nước vay vốn của các tầng lớp nhân dân (người cho vay được quyền thu lại vốn và lãi suất theo quy định).
h. Trái phiếu Chính phủ:Là trái phiếu do Chính phủ phát hành trái phiếu (hay các công cụ nợ nói chung) nhằm mục đích bù đắp thâm hụt ngân sách; tài trợ cho các công trình công ích; hoặc làm công cụ điều tiết tiền tệ;
i. Vốn tự có của các doanh nghiệp Nhà nước:Là nguồn vốn được hình thành từ vốn tích luỹ thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp, từ lợi nhuận của DN trích ra để đầu tư, từ thanh lý tài sản, từ nguồn vốn khấu hao TSCĐ, từ các quỹ của DN, từ hình thức huy động vốn cổ phần, vốn góp liên doanh của các bên đối tác liên doanh, từ các nguồn quà biếu, quà tặng cho DN;
k. Vốn khác:là các nguồn vốn đầu tư có tính chất ngân sách Nhà nước như các khoản phí, lệ phí, quảng cáo, xổ số kiến thiết. Vốn khác còn bao gồm sử dụng dự phòng ngân sách Trung ương, quỹ dự trữ tài chính, tạm ứng và chi trước kế hoạch.
2. Phương pháp tính, cách ghi biểu và nguồn số liệu:
Biểu số 01B/KHĐT
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO BỘ, TỈNH THÀNH PHỐ QUẢN LÝ
a. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
- Cột A: Chia theo ngành kinh tế cấp 2: Tổng hợp các Dự án toàn quốc theo hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ
- Dự án chuyển tiếp: Là những Dự án đã được đầu tư từ những năm trước chưa hoàn thành được đầu tư tiếp tục trong năm. Ghi liệt kê từng dự án, ghi các chỉ tiêu thực hiện, kế hoạch đầu tư trong năm (nếu Dự án được triển khai trên nhiều tỉnh thành phố thì phải tách các chỉ tiêu theo từng tỉnh, thành phố);
- Dự án khởi công mới: Là những Dự án được đầu tư trong năm; cách ghi tương tự như Dự án chuyển tiếp;
- Cột 1 Loại dự án: theo Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, căn cứ vào loại dự án tương ứng để ghi;
- Cột 2 Địa điểm xây dựng: Ghi địa chỉ quận/huyện, tỉnh/thành phố nơi triển khai thực hiện Dự án;
- Cột 3 Năng lực thiết kế: Là khả năng sản xuất hoặc phục vụ tính theo thiết kế đã được phê chuẩn cụ thể theo công trình hoặc hạng mục công trình; ví dụ như số m2nhà ở xây dựng,..
- Cột 4 Thời gian khởi công hoàn thành: Ghi ngày khởi công, hoàn thành do cấp có thẩm quyền giao hoặc ngày theo hợp đồng đã ký;
- Cột 5, 6, 7, 8 Tổng mức đầu tư được duyệt, tổng mức dự toán được duyệt cần ghi riêng phần tổng số và tách vốn nước ngoài (ODA);
- Cột 9, 10 Ước thực hiện đến hết 31/12 năm trước năm kế hoạch: Ghi khối lượng thực hiện vốn đầu tư từ đầu năm cộng dồn đến hết ngày 31/12 trong năm tách nguồn vốn (ODA);
- Cột 11, 12, 13 Kế hoạch năm: Là kế hoạch được Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao cho các Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tỉnh, thành phố cho từng Dự án, phân theo nguồn vốn trong nước, nguồn vốn nước ngoài.
b. Nguồn số liệu
- Các báo cáo kế hoạch của các Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, tỉnh, thành phố gửi báo cáo về Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo Quyết định số 52/2007/QĐ-TTg ngày 16/4/2007 và Thông tư số 05/2007/TT-BKH ngày 09/8/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Kế hoạch hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét và được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (riêng các công trình quan trọng Nhà nước do Quốc hội phê duyệt).
Biểu số 02B/KHĐT
VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN TỪ CÁC NGUỒN VỐN
Chia theo ngành kinh tế
a. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Chia theo khu vực, ngành kinh tế cấp 1:Ghi theo ngành kinh tế cấp 1 (theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ…). Vốn đầu tư thực hiện cho ngành kinh tế nào thì ghi cho ngành đó;
- Chia theo cấp quản lý:Ghi lần lượt các cấp quản lý Trung ương và địa phương, Cấp Trung ương chia theo bộ, ngành quản lý. Cấp địa phương quản lý chia theo tỉnh, thành phố quản lý;
- Chia theo địa bàn:Ghi vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn tỉnh và thành phố. Đối với các dự án Trung ương quản lý nằm ở tỉnh, thành phố nào thì ghi cho tỉnh, thành phố đó. Các dự án do địa phương quản lý quy ước tính cho tỉnh, thành phố đó;
- Chia theo khoản mục:
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản:là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ những chi phí được biểu hiện thành tiền dùng cho việc xây mới, mở rộng, xây dựng lại và khôi phục TSCĐ trong một thời kỳ nhất định, bao gồm: chi phí khảo sát, quy hoạch; chi phí chuẩn bị đầu tư và thiết kế; chi phí xây dựng; chi phí mua sắm, lắp đặt thiết bị và các khoản chi phí khác ghi trong tổng dự toán.
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo gồm:
- Vốn xây lắp;
- Vốn thiết bị;
- Chi phí khác.
b. Nguồn số liệu
- Các báo cáo của các bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, tỉnh, thành phố, các tập đoàn kinh tế, tổng công ty 90, 91 và các DN Nhà nước khác báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo Thông tư số 05/2007/TT-BKH ngày 09/8/2007 của Bộ kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các biểu mẫu báo cáo và hướng dẫn thực hiện Quyết định số 52/2007/QĐ-TTg ngày 16/4/2007 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư bằng nguồn vốn Nhà nước;
- Kế hoạch hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét và được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (riêng các công trình quan trọng Nhà nước do Quốc hội phê duyệt).
Biểu số 03B/KHĐT
THỰC HIỆN CẤP PHÁT VỐN ĐẦU TƯ TỪ CÁC NGUỒN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC, TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ, CÔNG TRÁI
CỦA CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
a. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Kế hoạch cấp phát năm: ghi theo kế hoạch được Chính phủ phê duyệt của năm báo cáo;
- Khối lượng thực hiện: ghi khối lượng vốn đầu tư thực hiện đến kỳ báo cáo;
- Giải ngân: ghi số tiền đã được thanh toán đến kỳ báo cáo.
b. Nguồn số liệu
- Từ các báo cáo của các bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, tỉnh, thành phố gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo Thông tư số 05/2007/TT-BKH ngày 09/8/2007 của Bộ kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các biểu mẫu báo cáo và hướng dẫn thực hiện Quyết định số 52/2007/QĐ-TTg ngày 16/4/2007 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ báo cáo tình hình thực hiện đầu tư bằng nguồn vốn Nhà nước;
- Kế hoạch hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét và được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (riêng các công trình quan trọng Nhà nước do Quốc hội phê duyệt).
PHẦN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI)
Biểu số 04B/KHĐT đến Biểu số 06B/KHĐT
1. Nội dung:
+ Vốn đầu tư: là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng tiền các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật đầu tư và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
+ Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào do nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam để tiến hành các hoạt động đầu tư (không bao gồm các khoản đầu tư gián tiếp) theo quy định của Luật đầu tư tại Việt Nam và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
+ Nhà đầu tư nước ngoài: Là tổ chức, cá nhân nước ngoài bỏ vốn để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam;
+ Vốn điều lệ: là số vốn do tất cả các thành viên góp và được ghi vào điều lệ công ty.
2. Phương pháp tính, cách ghi biểu và nguồn số liệu:
Biểu số 04B/KHĐT
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP PHÉP MỚI
a. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Cột A:
1. Chia theo ngành kinh tế cấp 1
- Ngành kinh tế cấp 1 (Ghi theo phân ngành kinh tế cấp 1 ban hành theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ).
2. Chia theo nước, vùng lãnh thổ: Ghi tên nước trực tiếp đầu tư.
3. Chia theo tỉnh, thành phố: Ghi tên tỉnh, thành phố có vốn đầu tư trực tiếp được cấp phép mới.
4. Chia theo hình thức đầu tư: Ghi số dự án và vốn tương ứng với các hình thức đầu tư;
5. Chia theo loại dự án:
- Dự án từ 1 tỷ USD trở lên;
- Dự án dưới 1 tỷ USD đến 500 triệu USD
- Dự án dưới 500 triệu USD
- Cột 1, 2: Tương ứng với phần danh mục ở cột B ghi số dự án, ghi tổng vốn đầu tư đăng ký.
b. Nguồn số liệu
- Các đầu mối cấp phép
- Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Biểu số 05B/KHĐT
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ĐÃ CẤP PHÉP ĐƯỢC BỔ SUNG VỐN
a. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Cột A:
1. Chia theo ngành kinh tế cấp 1
- Ngành kinh tế cấp 1 (Ghi theo phân ngành kinh tế cấp 1 ban hành theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ).
2. Chia theo nước, vùng lãnh thổ: Ghi tên nước trực tiếp đầu tư
3. Chia theo tỉnh, thành phố: Ghi tên tỉnh có vốn đầu tư trực tiếp được cấp phép mới.
4. Chia theo hình thức đầu tư: Ghi số dự án và vốn tương ứng với các hình thức đầu tư.
5. Chia theo loại dự án:
- Dự án từ 1 tỷ USD trở lên;
- Dự án dưới 1 tỷ USD đến 500 triệu USD
- Dự án dưới 500 triệu USD
- Cột 1: Ghi số lượt dự án được bổ sung vốn, số vốn được bổ sung lần lượt theo trình tự tương ứng với cột A.
- Cột 2: Ghi tổng vốn đầu tư đăng ký đã cấp giấy phép và được bổ sung tương ứng theo kỳ báo cáo tháng, quý, năm.
b. Nguồn số liệu
- Các đầu mối cấp phép.
- Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Biểu số 06B/KHĐT
VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN CỦA CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI CÒN HIỆU LỰC
a. Phương pháp tính cách ghi biểu
- Cột A: Ghi tương tự như Biểu số 05B/KHĐT
- Cột 1: Ghi số dự án còn hiệu lực tương ứng theo cột A.
- Cột 2: Ghi tổng số vốn đầu tư đăng ký đối với các dự án còn hiệu lực.
- Cột 3, 4, 5: Ghi số vốn đầu tư thực hiện của các Dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài còn hiệu lực theo kỳ báo cáo (Quý báo cáo, cộng dồn từ đầu năm đến quý báo cáo và cộng dồn từ năm 1988 đến cuối quý báo cáo) tương ứng với cột A.
b. Nguồn số liệu
- Các đầu mối cấp phép
- Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
PHẦN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP RA NƯỚC NGOÀI
Biểu số 07B/KHĐT
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP RA NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP PHÉP MỚI
1. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột A: + Ghi lần lượt các hình thức đầu tư:
- Công ty 100% vốn nước ngoài.
- Công ty liên doanh với nước ngoài
- Hình thức khác.
+ Tên nước/vùng lãnh thổ: Ghi tên nước, vùng lãnh thổ, mà nhà đầu tư Việt Nam đã đăng ký đầu tư.
Cột 1, 2: Ghi số dự án, tổng vốn nhà đầu tư Việt Nam đã đăng ký tại nước ngoài tương ứng với cột A.
2. Nguồn số liệu
- Các đầu mối cấp phép
- Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Biểu số 08B/KHĐT
VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN CỦA CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CÒN HIỆU LỰC
1. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Cột A: Ghi tương tự như Biểu 07B/KHĐT
- Cột 1, 2: Ghi số Dự án, tổng vốn đầu tư đăng ký của các Dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài còn hiệu lực của nhà đầu tư Việt Nam đã đăng ký tại nước ngoài tương ứng với cột A.
- Cột 3, 4, 5: Ghi số vốn đầu tư thực hiện đầu tư trực tiếp ra nước ngoài còn hiệu lực kỳ báo cáo quý, từ đầu năm đến cuối quý báo cáo và từ năm 1989 đến cuối quý báo cáo.
2. Nguồn số liệu
- Các đầu mối cấp phép
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư
PHẦN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC
Biểu số 09B/KHĐT đến Biểu số 13B/KHĐT
I. Nội dung
1. Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) là hoạt động cung cấp vốn phát triển của nhà tài trợ là chính phủ nước ngoài, các tổ chức liên chính phủ hoặc liên quốc gia, các tổ chức phi chính phủ (NGO) nước ngoài cho Việt Nam.
2. Vốn hỗ trợ phát triển chính thức là vốn do các nhà tài trợ cung cấp vốn để đầu tư phát triển KT - XH cho Việt Nam. Vốn hỗ trợ phát triển chính thức bao gồm các loại sau:
+ Vốn ODA không hoàn lại: là loại vốn do các nhà tài trợ cung cấp và Chính phủ Việt Nam không phải hoàn lại cho nhà tài trợ.
+ Vốn ODA vay ưu đãi (còn gọi là tín dụng ưu đãi) là khoản vốn Chính phủ Việt Nam vay với lãi suất thấp và điều kiện ưu đãi sao cho “yếu tố không hoàn lại” đạt không dưới 25% của tổng giá trị khoản vay.
+ ODA hỗn hợp là các khoản viện trợ không hoàn lại hoặc các khoản vay ưu đãi được cung cấp đồng thời với các khoản tín dụng thương mại nhưng tính chung lại “yếu tố không hoàn lại” đạt không dưới 25% của tổng giá trị các khoản đó.
3. Vốn đối ứng là khoản đóng góp của phía Việt Nam bằng hiện vật và giá trị để chuẩn bị thực hiện và thực hiện chương trình, dự án ODA.
2. Phương pháp tính, cách ghi biểu và nguồn số liệu:
Biểu số 09B/KHĐT
VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KÝ KẾT
(Chia theo khu vực, ngành kinh tế và cấp quản lý)
a. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Cột A: Cột chủ từ, phản ánh vốn hỗ trợ phát triển chính thức được ký kết dùng để nghiên cứu cơ cấu vốn đầu tư theo khu vực và ngành kinh tế, cấp quản lý;
- Chia theo khu vực, ngành kinh tế theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.
- Chia theo cấp quản lý: Ghi lần lượt các cấp quản lý trung ương và địa phương đối với các dự án, trên cơ sở văn kiện đã ký kết;
- Cấp Trung ương quản lý chia theo bộ, ban ngành;
- Cấp địa phương quản lý chia theo các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cột 1: Số dự án ghi tương ứng theo khu vực, ngành kinh tế, cấp quản lý;
- Cột 2: Tổng vốn đầu tư được ghi trong quyết định đầu tư;
- Cột 3, 4: ODA vay, không hoàn lại ghi trong Hiệp định vay/ viện trợ đã ký giữa nhà tài trợ và Việt Nam;
- Cột 5, 6, 7: Cộng dồn từ đầu năm đến kỳ báo cáo tổng số vốn được ký kết, vốn vay, vốn không hoàn lại (tương ứng với nội dung các cột 2,3,4).
b. Nguồn số liệu
Báo cáo tình hình thực hiện các chương trình, dự án ODA của các Ban quản lý dự án, Ban giám đốc/Chủ nhiệm các chương trình mục tiêu sử dụng vốn ODA theo Quyết định số 803/2007/QĐ-BKH ngày 30 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Biểu 10B/KHĐT
VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KÝ KẾT
(Chia theo nhà tài trợ, theo địa bàn)
a. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Cột A: Chia theo nhà tài trợ, phân theo địa bàn;
- Cột 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7: ghi tương tự như biểu 09B/KHĐT.
b. Nguồn số liệu
Báo cáo tình hình thực hiện các chương trình, dự án ODA của các Ban quản lý dự án, Ban giám đốc/Chủ nhiệm các chương trình mục tiêu sử dụng vốn ODA theo Quyết định số 803/2007/QĐ-BKH ngày 30 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Biểu 11B/KHĐT
VỐN ĐỐI ỨNG CỦA CÁC DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC
(Chia theo cấp quản lý và địa bàn)
a. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Cột A: phân theo cấp quản lý: Trung ương và Địa phương;
- Cột 1: Ghi lần lượt vốn đối ứng theo quyết định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục yêu cầu tài trợ ODA;
- Cột 2: Ghi kế hoạch giải ngân năm kế hoạch;
- Cột 3: Ghi số vốn đối ứng các dự án thực hiện trong quý, năm báo cáo.
- Cột 4: Ghi số vốn đối ứng các dự án cộng dồn từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo.
b. Nguồn số liệu
Báo cáo tình hình thực hiện các chương trình, dự án ODA của các Ban quản lý dự án, Ban giám đốc/Chủ nhiệm các chương trình mục tiêu sử dụng vốn ODA theo Quyết định số 803/2007/QĐ-BKH ngày 30 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Biểu số 12B/KHĐT
VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC THỰC HIỆN
(Chia theo khu vực, ngành kinh tế, cấp quản lý)
a. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Cột 1, 2, 3, 4, 5, 6: Ghi kế hoạch giải ngân năm vốn ODA cho các chương trình, dự án thuộc diện cấp phát từ ngân sách nhà nước trong kế hoạch vốn hàng năm cho các mục đích: Xây dựng cơ bản (XDCB), Hỗ trợ ngân sách (HTNS), Hành chính sự nghiệp (HCSN), và theo các loại vốn ODA;
- Các cột 7, 8, 9, 10, 11, 12: Ghi số vốn hiện trong kỳ báo cáo về nguồn vốn ODA theo từng nguồn vốn tương ứng với các cột 1, 2, 3, 4, 5, 6 và theo nguyên tệ của nhà tài trợ;
- Các cột 13, 14, 15, 16, 17, 18: Ghi cộng dồn từ đầu năm đến kỳ báo cáo theo nội dung tương ứng với các cột: 7, 8, 9 ,10, 11, 12.
b. Nguồn số liệu
Báo cáo tình hình thực hiện các chương trình, dự án ODA của các Ban quản lý dự án, Ban giám đốc/Chủ nhiệm các chương trình mục tiêu sử dụng vốn ODA theo Quyết định số 803/2007/QĐ-BKH ngày 30 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Biểu số 13B/KHĐT
VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC THỰC HIỆN
(Chia theo nhà tài trợ, địa bàn)
a. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Cột A: Chia theo nhà tài trợ, chia theo địa bàn;
- Cột 1, 2, 3, 4, 5, 6… 18: Ghi tương tự như Biểu 12B/KHĐT.
b. Nguồn số liệu
Báo cáo tình hình thực hiện các chương trình, dự án ODA của các Ban quản lý dự án, Ban giám đốc/Chủ nhiệm các chương trình mục tiêu sử dụng vốn ODA theo Quyết định số 803/2007/QĐ-BKH ngày 30 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
STT | Ký hiệu biểu | Tên biểu | Kỳ báo cáo | Ngày nhận báo cáo |
1 | 01B/NNPTNT | Trồng rừng và chăm sóc, nuôi dưỡng rừng | Ước 6 tháng | Ngày 18 tháng 6 |
2 | 02B/NNPTNT | Diện tích rừng trồng mới tập trung chia theo tỉnh/thành phố | Năm | Báo cáo ước tính: Ngày 15 tháng 12; Báo cáo chính thức: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
3 | 03B/NNPTNT | Diện tích rừng được chăm sóc và nuôi dưỡng chia theo tỉnh/thành phố | Năm | Báo cáo ước tính: Ngày 15 tháng 12; Báo cáo chính thức: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
4 | 04B/NNPTNT | Khai thác gỗ và lâm sản khác | Ước 6 tháng | Ngày 18 tháng 6 |
5 | 05B/NNPTNT | Khai thác gỗ và lâm sản khác chia theo tỉnh/thành phố | Năm | Báo cáo ước tính: Ngày 15 tháng 12; Báo cáo chính thức: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
6 | 06B/NNPTNT | Che phủ rừng và diện tích rừng đặc dụng được bảo tồn | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
7 | 07B/NNPTNT | Rừng bị cháy, bị chặt phá | 6 tháng, năm | Báo cáo 6 tháng: Ngày 18 tháng 6; Báo cáo năm: Ước tính: Ngày 15 tháng 12, Chính thức: ngày 31 tháng 3 năm sau |
8 | 08B/NNPTNT | Thiệt hại về người chia theo tỉnh/thành phố và theo loại thiên tai | Tháng, năm | Báo cáo tháng: Ngày 20 hàng tháng; Báo cáo năm: Ngày 15 tháng 01 năm sau |
9 | 09B/NNPTNT | Thiệt hại về vật chất chia theo tỉnh/thành phố và theo loại thiên tai | Tháng, năm | Báo cáo tháng: Ngày 20 hàng tháng; Báo cáo năm: Ngày 15 tháng 01 năm sau |
Biểu số 01B/NNPTNT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Ngày nhận báo cáo: Ngày 18 tháng 6 | TRỒNG RỪNG VÀ CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG RỪNG (Ước 6 tháng) | Đơn vị báo cáo: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Ha
| Mã số | Tổng số | Trong đó: Theo dự án 5 triệu ha rừng |
A | B | 1 | 2 |
I. Diện tích rừng trồng mới tập trung | 01 |
|
|
1. Rừng sản xuất | 02 |
|
|
2. Rừng phòng hộ | 03 |
|
|
3. Rừng đặc dụng | 04 |
|
|
II. Diện tích rừng trồng được chăm sóc | 05 |
|
|
III. Diện tích rừng được khoanh nuôi tái sinh | 06 |
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày … tháng … năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 02B/NNPTNT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Ngày nhận báo cáo: Ước năm: Ngày 15 tháng 12 Chính thức năm: Ngày 31 tháng 3 năm sau | DIỆN TÍCH RỪNG TRỒNG (Ước năm) (Chính thức năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Ha
| Mã số | Diện tích rừng trồng mới tập trung | Chia ra | ||||||
Rừng sản xuất | Rừng phòng hộ | Rừng đặc dụng | |||||||
Tổng số | Trong đó: theo dự án 5 triệu ha rừng | Tổng số | Trong đó: theo dự án 5 triệu ha rừng | Tổng số | Trong đó: theo dự án 5 triệu ha rừng | Tổng số | Trong đó: theo dự án 5 triệu ha rừng | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Cả nước | 01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 03B/NNPTNT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Ngày nhận báo cáo: Ước năm: Ngày 15 tháng 12 Chính thức năm: Ngày 31 tháng 3 năm sau | DIỆN TÍCH RỪNG ĐƯỢC (Ước năm) (Chính thức năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Ha
| Mã số | Diện tích rừng trồng được chăm sóc | Diện tích rừng được khoanh nuôi tái sinh | ||
Tổng số | Trong đó: theo dự án 5 triệu ha rừng | Tổng số | Trong đó: theo dự án 5 triệu ha rừng | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
Cả nước | 01 |
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 04B/NNPTNT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Ngày nhận báo cáo: ngày 18 tháng 6 | KHAI THÁC GỖ (Ước 6 tháng) | Đơn vị báo cáo: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
| Đơn vị tính | Mã số | Số lượng |
A | B | C | 1 |
1. Gỗ | m3 | 01 |
|
Trong đó: |
|
|
|
- Gỗ nguyên liệu giấy | m3 | 02 |
|
- Gỗ trụ mỏ | m3 | 03 |
|
- Gỗ làm ván ép | m3 | 04 |
|
2. Củi | ste | 05 |
|
3. Tre | 1000 cây | 06 |
|
4. Luồng, vầu | 1000 cây | 07 |
|
5. Nứa hàng | 1000 cây | 08 |
|
6. Trúc | 1000 cây | 09 |
|
7. Giang | 1000 cây | 10 |
|
8. Nguyên liệu giấy | tấn | 11 |
|
9. Song mây | tấn | 12 |
|
10. Lá nón | 1000 lá | 13 |
|
11. Lá cọ | 1000 lá | 14 |
|
12. Lá dừa nước | 1000 lá | 15 |
|
13. Lá dong | 1000 lá | 16 |
|
14. Nhựa thông | tấn | 17 |
|
15. Cánh kiến | tấn | 18 |
|
16. Quế | tấn | 19 |
|
17. Nhựa trám | tấn | 20 |
|
18. Thảo quả | tấn | 21 |
|
19. Măng tươi | tấn | 22 |
|
20. Mộc nhĩ | tấn | 23 |
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 05B/NNPTNT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg Ngày nhận báo cáo: Ước năm: Ngày 15 tháng 12 Chính thức năm: Ngày 31 tháng 3 năm sau | KHAI THÁC GỖ VÀ LÂM SẢN KHÁC (Ước năm) (Chính thức năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
| Mã số | Gỗ (m3) | Trong đó: | Củi (Ste) | Luồng vầu (1000 cây) | Tre (1000 cây) | Nứa hàng (1000 cây) | Trúc (1000 cây) | Giang (1000 cây) | Nguyên liệu giấy (tấn) | ||
Gỗ nguyên liệu giấy (m3) | Gỗ trụ mỏ (m3) | Gỗ làm ván ép (m3) | ||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
Cả nước | 01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày … tháng … năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
| Mã số | Song mây (tấn) | Lá nón (1000 lá) | Lá cọ (1000 lá) | Lá dừa nước (1000 lá) | Lá dong (1000 lá) | Nhựa thông (tấn) | Cánh kiến (tấn) | Quế (tấn) | Nhựa trám (tấn) | Thảo quả (tấn) | Măng tươi (tấn) | Mộc nhĩ (tấn) |
A | B | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 |
Cả nước | 01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 06B/NNPTNT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Ngày nhận báo cáo: ngày 31 tháng 3 năm sau | CHE PHỦ RỪNG VÀ DIỆN (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
| Mã số | Tổng diện tích đất tự nhiên (ha) | Tổng diện tích rừng hiện có (ha) | Tỷ lệ che phủ rừng (%) | Rừng đặc dụng | ||
Diện tích rừng đặc dụng (ha) | Trong đó: Diện tích rừng đặc dụng được bảo tồn (ha) | Tỷ lệ diện tích rừng đặc dụng được bảo tồn (%) | |||||
A | B | 1 | 2 | 3=2/1 | 4 | 5 | 6=5/4 |
Cả nước | 01 |
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 07B/NNPTNT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày … của Thủ tướng Ngày nhận báo cáo: Ước 6 tháng: Ngày 18 tháng 6 Ước năm: Ngày 15 tháng 12 Chính thức năm: ngày 31 tháng 3 năm sau | RỪNG BỊ CHÁY, (Ước tính 6 tháng, năm) (chính thức năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
| Mã số | Cháy rừng | Chặt phá rừng | ||||
Số vụ (Vụ) | Diện tích (ha) | Giá trị thiệt hại (triệu đồng) | Số vụ (Vụ) | Diện tích (ha) | Giá trị thiệt hại (triệu đồng) | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
TỔNG SỐ | 01 |
|
|
|
|
|
|
1. Chia theo loại rừng |
|
|
|
|
|
|
|
- Rừng sản xuất | 02 |
|
|
|
|
|
|
- Rừng phòng hộ | 03 |
|
|
|
|
|
|
- Rừng đặc dụng | 04 |
|
|
|
|
|
|
2. Chia theo tỉnh/thành phố (áp dụng đối với báo cáo năm) |
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 08B/NNPTNT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo đột xuất theo từng đợt thiên tai Báo cáo tháng: 20 hàng tháng (tháng có thiên tai xảy ra) Báo cáo chính thức năm: 15 tháng 01 năm sau | KHAI THÁC GỖ VÀ LÂM SẢN KHÁC CHIA THEO TỈNH/THÀNH PHỐ (Ước năm) (Chính thức năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
| Mã số | Số vụ thiên tai (vụ) | Mức độ thiệt hại | ||||||||
Số người chết (người) | Số người mất tích (người) | Số người bị thương (người) | |||||||||
Tổng số | Trong tổng số | Tổng số | Trong tổng số | Tổng số | Trong tổng số | ||||||
Nữ | Trẻ em | Nữ | Trẻ em | Nữ | Trẻ em | ||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo loại thiên tai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày … tháng … năm … THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) | ||
Biểu số 09B/NNPTNT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo đột xuất theo từng đợt thiên tai Báo cáo tháng: 20 hàng tháng (tháng có thiên tai xảy ra) Báo cáo chính thức năm: 15 tháng 01 năm sau | THIỆT HẠI VỀ VẬT CHẤT CHIA THEO TỈNH/THÀNH PHỐ (Tháng, năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê | |
| Mã số | Số vụ thiên tai (vụ) | Mức độ thiệt hại | Tổng giá trị thiệt hại ước tính (triệu đồng) | |||||
Nhà bị sập, bị cuốn trôi (nhà) | Nhà bị sạt lở, tốc mái (nhà) | Phòng học bị sập đổ, cuối trôi (phòng) | Diện tích lúa bị mất trắng (ha) | Diện tích hoa màu bị mất trắng (ha) | Chiều dài các đoạn đê bị sạt lở, bị vỡ, bị cuốn trôi (m) | ||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo loại thiên tai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Biểu số 01B/NNPTNT
TRỒNG RỪNG VÀ CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG RỪNG
1. Nội dung:
a. Diện tích rừng trồng mới tập trunggồm diện tích rừng trồng mới tập trung các loại cây lâm nghiệp trong kỳ báo cáo, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật có quy mô diện tích từ 0,5ha trở lên. Diện tích rừng trồng mới trong kỳ không đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật phá đi trồng lại lần thứ 2, thứ 3 cũng chỉ được tính 1 lần diện tích. Chia theo loại rừng, rừng trồng mới tập trung bao gồm:
- Rừng sản xuất: Là rừng trồng mới nhằm mục đích chính là khai thác gỗ, củi, nguyên liệu giấy và các lâm sản khác phục vụ cho sản xuất và đời sống;
- Rừng phòng hộ: Là rừng trồng đầu nguồn các con sông, trồng ven bờ biển,… nhằm mục đích giữ nước, chống lũ, chống xói mòn, điều hoà khí hậu, bảo vệ các công trình thủy lợi, thủy điện, chắn gió cát,… bảo vệ sản xuất và đời sống như: trồng rừng phòng hộ Sông Đà, trồng rừng phòng hộ công trình thủy điện Trị An, Dầu Tiếng, Thác Bà,…
- Rừng đặc dụng: là rừng trồng mới nhằm mục đích bảo tồn thiên nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh thái của rừng quốc gia, nguồn gen thực vật và động vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh, phục vụ nghỉ ngơi và du lịch.
b. Diện tích rừng trồng được chăm sóc:Là diện tích rừng trồng được làm cỏ, vun góc, bón phân, phòng trừ sâu bệnh,… trong thời gian 3 - 4 năm đầu sau khi trồng. Trên 1 diện tích nếu trong năm được chăm sóc 2 lần trở lên cũng chỉ được tính 1 lần diện tích;
c. Diện tích rừng được khoanh nuôi tái sinh:Là diện tích rừng nghèo kiệt tán che dưới 30% được khoanh nuôi, bảo vệ, chăm sóc sự phát triển thành rừng.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
Cột A:
Diện tích rừng trồng mới tập trung: Ghi tổng số diện tích rừng trồng mới tập trung và chia theo loại rừng, chia theo tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Cột 1:Ghi số liệu của tất cả các thành phần kinh tế, theo các chỉ tiêu tương ứng ở cột A.
Cột 2:Ghi số liệu thuộc dự án 5 triệu ha rừng của Chính phủ, theo các chỉ tiêu tương ứng ở cột A.
Diện tích rừng trồng mới tập trung theo dự án 5 triệu ha rừng tính vào tổng diện tích rừng trồng mới tập trung chỉ tính các loại cây lâm nghiệp, không tính diện tích rừng trồng các loại cây lâu năm như: cây ăn quả, chè, cà phê, điều, dừa,…
3. Nguồn số liệu:
Căn cứ vào các chế độ báo cáo thống kê lâm nghiệp cơ sở của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn; số liệu điều tra thống kê lâm nghiệp hàng năm.
Biểu số 02B/NNPTNT
DIỆN TÍCH RỪNG TRỒNG MỚI TẬP TRUNG
CHIA THEO TỈNH/THÀNH PHỐ
1. Nội dung:
Xem giải thích Biểu 01B/NNPTNT
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
Cột A:ghi tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương theo danh mục đơn vị hành chính.
Cột 1:Ghi số liệu tổng diện tích rừng trồng mới tập trung tương ứng với từng tỉnh/thành phố ở cột A.
Cột 2:Ghi số liệu diện tích rừng trồng mới tập trung của Dự án 5 triệu ha rừng tương ứng với từng tỉnh/thành phố ở cột A.
Cột 3:Ghi số liệu tổng diện tích rừng sản xuất trồng mới tập trung tương ứng với từng tỉnh/thành phố ở cột A.
Cột 4:Ghi số liệu diện tích rừng sản xuất trồng mới tập trung của Dự án 5 triệu ha rừng tương ứng với từng tỉnh/thành phố ở Cột A.
Cột 5:Ghi số liệu tổng diện tích rừng phòng hộ trồng mới tập trung tương ứng với từng tỉnh/thành phố ở cột A.
Cột 6:Ghi số liệu diện tích rừng phòng hộ trồng mới tập trung của Dự án 5 triệu ha rừng tương ứng với từng tỉnh/thành phố ở Cột A.
Cột 7:Ghi số liệu tổng diện tích rừng đặc dụng trồng mới tập trung tương ứng với từng tỉnh/thành phố ở cột A.
Cột 8:Ghi số liệu diện tích rừng đặc dụng trồng mới tập trung của Dự án 5 triệu ha rừng tương ứng với từng tỉnh/thành phố ở Cột A.
3. Nguồn số liệu:
Căn cứ vào chế độ báo cáo thống kê lâm nghiệp cơ sở của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và số liệu điều tra thống kê lâm nghiệp hàng năm.
Biểu số 03B/NNPTNT
DIỆN TÍCH RỪNG ĐƯỢC CHĂM SÓC VÀ NUÔI DƯỠNG
CHIA THEO TỈNH/THÀNH PHỐ
1. Nội dung
Xem giải thích Biểu 01B/NNPTNT
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
Cột A:ghi tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương theo danh mục đơn vị hành chính.
Cột 1:Ghi số liệu tổng diện tích rừng trồng được chăm sóc tương ứng với từng tỉnh/thành phố ở cột A.
Cột 2:Ghi số liệu diện tích rừng trồng được chăm sóc của Dự án 5 triệu ha rừng tương ứng với từng tỉnh/thành phố ở cột A.
Cột 3:Ghi số liệu tổng diện tích rừng được khoanh nuôi tái sinh tương ứng với từng tỉnh/thành phố ở cột A.
Cột 4:Ghi số liệu diện tích rừng được khoanh nuôi tái sinh của Dự án 5 triệu ha rừng, tương ứng với từng tỉnh/thành phố ở Cột A.
3. Nguồn số liệu:
Căn cứ vào chế độ báo cáo thống kê lâm nghiệp cơ sở của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; số liệu điều tra thống kê lâm nghiệp hàng năm.
Biểu số 04B/NNPTNT
KHAI THÁC GỖ VÀ LÂM SẢN KHÁC
1. Nội dung
- Sản lượng gỗ và lâm sản khác là khối lượng gỗ, củi, tre, nứa, vầu, luồng,… và các sản phẩm lâm nghiệp khác được khai thác và thu nhặt từ rừng trồng, rừng tự nhiên và cây lâm nghiệp trồng phân tán trong một thời kỳ nhất định.
- Khai thác gỗ, sản xuất gỗ tròn ở dạng thô như cưa khúc gỗ thanh, gỗ cọc đã được đẽo vỏ, tà vẹt đường ray, củi, gỗ nguyên liệu giấy,…
- Khai thác lâm sản khác: luồng, vầu, tre, giang, nứa hàng, nguyên liệu giấy, song mây, nhựa thông, thảo quả, quế chi, sa nhân, lá dong, lá cọ, lá dừa nước, măng tươi,..
- Thu nhặt các sản phẩm từ rừng gồm: cánh kiến, nhựa cây, quả có dầu và các loại quả hạt khác.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
Cột A:Ghi số liệu sản lượng gỗ và lâm sản khác của các thành phần kinh tế thu từ rừng trồng, rừng tự nhiên và thu từ cây lâm nghiệp trồng cây phân tán. Sản lượng gỗ và lâm sản khác được tính đến bãi 1 hoặc bãi 2 tuỳ điều kiện địa hình.
Cột 1:Ghi tổng số sản lượng gỗ và lâm sản khác khai thác của tất cả các thành phần kinh tế trên địa bàn, tương ứng với các chỉ tiêu bên cột A.
3. Nguồn số liệu:
Căn cứ vào chế độ báo cáo thống kê lâm nghiệp cơ sở của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; số liệu điều tra kết quả khai thác gỗ và lâm sản khác của loại hình kinh tế ngoài Nhà nước.
Biểu số 05B/NNPTNT
KHAI THÁC GỖ VÀ LÂM SẢN KHÁC CHIA THEO TỈNH/THÀNH PHỐ
1. Nội dung
Xem giải thích Biểu 04B/NNPTNT: Khai thác gỗ và lâm sản khác
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
Cột A: Ghi tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương theo danh mục đơn vị hành chính.
Cột 1, 2, 3, 4, 5,… , 20: Ghi lần lượt từng sản phẩm lâm nghiệp khai thác của tất cả các loại hình kinh tế trên địa bàn, tương ứng với từng tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương bên cột A.
3. Nguồn số liệu:
Căn cứ vào chế độ báo cáo thống kê lâm nghiệp cơ sở của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và số liệu điều tra kết quả khai thác khai thác gỗ và lâm sản khác của loại hình kinh tế ngoài Nhà nước.
Biểu số 06B/NNPTNT
CHE PHỦ RỪNG VÀ DIỆN TÍCH RỪNG ĐẶC DỤNG ĐƯỢC BẢO TỒN
1. Nội dung:
+ Tỷ lệ che phủ rừng: Là tỷ lệ phần trăm giữa diện tích rừng hiện có với diện tích đất tự nhiên tại một thời điểm nhất định.
+ Diện tích rừng đặc dụng: Là diện tích rừng được bảo vệ nhằm mục đích bảo tồn thiên nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh thái của từng quốc gia, nguồn gen thực vật và động vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh, phục vụ nghỉ ngơi và du lịch.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
Cột A:Ghi tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương theo danh mục đơn vị hành chính.
Cột 1:Ghi số liệu tổng diện tích đất tự nhiên của cả nước và chia theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
Cột 2:ghi số liệu tổng diện tích rừng hiện có của cả nước và chia theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tổng diện tích rừng hiện có: là diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng có tán che phủ mật độ đạt từ 30% trở lên hiện có vào một thời điểm điều tra nhất định trong năm (không tính những diện tích đất trồng, đồi núi trọc đã giao khoán để trồng cây lâm nghiệp nhưng chưa có rừng).
Cột 3:Cách tính như sau:
Tỷ lệ che phủ rừng (%) | = | Tổng diện tích rừng hiện có (ha) Tổng diện tích đất tự nhiên (ha) | x | 100 |
Cột 4:Ghi tổng diện tích rừng đặc dụng của cả nước và chia theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
Cột 5:Ghi diện tích rừng đặc dụng được bảo tồn của cả nước và chia theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
Cột 6:Cách tính như sau:
Tỷ lệ diện tích rừng đặc dụng được bảo tồn (%) | = | Diện tích rừng đặc dụng được bảo tồn Tổng diện tích rừng đặc dụng | x | 100 |
3. Nguồn số liệu:
Căn cứ vào số liệu của ngành lâm nghiệp có bổ sung diện tích rừng trồng mới tập trung và diện tích rừng bị thiệt hại trong năm báo cáo.
Biểu số 07B/NNPTNT
RỪNG BỊ CHÁY, BỊ CHẶT PHÁ
1. Nội dung:
+ Diện tích rừng bị cháy: Phản ánh diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng bị cháy không còn khả năng khôi phục do các nguyên nhân tự nhiên hay con người. Diện tích rừng bị cháy không bao gồm diện tích rừng lau lách và diện tích rừng không có giá trị kinh tế bị cháy.
+ Diện tích rừng bị chặt phá: Phản ánh diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng bị chặt phá để làm nương rẫy, lấy lâm sản, thổ sản hoặc chuyển đổi các mục đích khác mà không được cơ quan quản lý có thẩm quyền cho phép.
+ Rừng sản xuất: là rừng tự nhiên hoặc rừng trồng với mục đích chính là để khai thác gỗ, gỗ chống lò, củi, nguyên liệu giấy và các lâm sản khác phục vụ cho sản xuất và đời sống. Bao gồm: rừng tự nhiên sản xuất, rừng trồng sản xuất, khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất, trồng rừng sản xuất.
+ Rừng phòng hộ: là loại rừng được sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường. Bao gồm rừng tự nhiên phòng hộ, rừng trồng phòng hộ, khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ, trồng rừng phòng hộ.
+ Rừng đặc dụng: Là loại rừng được thành lập với mục đích chủ yếu để bảo tồn thiên nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh thái rừng của quốc gia, nguồn gen sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh phục vụ nghỉ ngơi du lịch kết hợp với phòng hộ bảo vệ môi trường sinh thái. Bao gồm rừng tự nhiên đặc dụng, rừng trồng đặc dụng, khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng, trồng rừng đặc dụng.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
Cột 1:Ghi tổng số vụ cháy rừng chia theo từng loại rừng và chia theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương tương ứng với các chỉ tiêu bên cột A.
Cột 2:Ghi tổng diện tích rừng bị cháy chia theo từng loại rừng và chia theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương tương ứng với các chỉ tiêu bên cột A.
Cột 3:Ghi tổng giá trị thiệt hại chia theo từng loại rừng và chia theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương tương ứng với các chỉ tiêu bên cột A.
Giá trị thiệt hại rừng = Diện tích rừng bị cháy (ha) x Giá trị 1ha diện tích rừng từng loại bị cháy.
Cột 4:Ghi tổng số vụ chặt phá rừng chia theo từng loại rừng và chia theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương tương ứng với các chỉ tiêu bên cột A.
Cột 5:Ghi diện tích rừng bị chặt phá chia theo từng loại rừng và chia theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương tương ứng với các chỉ tiêu bên cột A.
Cột 6:Ghi tổng số giá trị thiệt hại do hoạt động chặt phá rừng gây ra, chia theo từng loại rừng và chia theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương tương ứng với các chỉ tiêu bên cột A.
3. Nguồn số liệu:
Căn cứ vào số liệu chế độ báo cáo thống kê lâm nghiệp cơ sở của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số liệu liên quan của Cục Kiểm lâm và Chi cục kiểm lâm.
Biểu số 08B/NNPTNT
THIỆT HẠI VỀ NGƯỜI CHIA THEO TỈNH/THÀNH PHỐ
VÀ THEO LOẠI THIÊN TAI
Biểu số 09B/NNPTNT
THIỆT HẠI VỀ VẬT CHẤT CHIA THEO TỈNH/THÀNH PHỐ
VÀ THEO LOẠI THIÊN TAI
I. NỘI DUNG
Thiên tai là thảm họa do thiên nhiên gây ra như: bão, lụt, lũ, lốc, sạt lở đất, triều cường, xâm nhập mặn, sóng thần, động đất, núi lửa, sét đánh, mưa đá,…
Thiệt hại do thiên tai gây ra là sự phá huỷ hoặc làm hư hỏng ở các mức độ khác nhau về người, vật chất, đồng thời gây ảnh hưởng xấu đến môi trường sinh thái. Thiệt hại xảy ra trong hoặc ngay sau khi thiên tai xảy ra.
Thiệt hại về người bao gồm số người chết, số người bị mất tích, số người bị thương.
Người chết là những người bị chết do thiên tai trực tiếp gây ra và đã tìm thấy xác. Không tính những người chết do các nguyên nhân khác trong thời gian thiên tai xảy ra trên địa phương.
Người mất tích là những người không tìm thấy sau khi thiên tai xảy ra, có thể đã bị chết do thiên tai trực tiếp gây ra nhưng chưa tìm thấy xác hoặc chưa có tin tức sau khi thiên tai xảy ra. Người mất tích sau 1 năm thiên tai xảy ra được coi là chết.
Người bị thương là những người bị tổn thương về thể xác do ảnh hưởng trực tiếp của thiên tai, làm ảnh hưởng đến cuộc sống bình thường.
Những trường hợp bị sốc hoặc ảnh hưởng đến tâm trí do biến cố ảnh hưởng đến gia đình và bản thân không được tính là số người bị thương.
Thiệt hại về vật chất do thiên tai trực tiếp gây ra là sự phá huỷ toàn bộ hoặc một phần (sập đổ, cuối trôi, ngập nước, xói lở, bồi lấp, hư hại,…) ở các mức độ khác nhau về vật chất, đồng thời gây ảnh hưởng xấu đến môi trường sinh thái. Vật chất bị phá huỷ gồm nhà cửa (nhà ở, bệnh viện, trường học…) và các trang thiết bị bên trong; tài nguyên thiên nhiên và kết cấu hạ tầng (đất đai, hệ thống đê bảo vệ, hệ thống thủy lợi, đường giao thông, cầu cống, hệ thống cấp nước, hệ thống điện,…)
Thiệt hại về vật chất được đo bằng tiền đồng Việt Nam tại mức giá thời điểm xảy ra thiên tai.
Nhà cửa (nhà ở, phòng học, bệnh viện, trạm xá…) bị sập đổ, bị cuốn trôi là những ngôi nhà bị sập đổ hoàn toàn hoặc bị cuốn trôi do ảnh hưởng của thiên tai không thể sửa chữa hoặc khắc phục lại được.
Nhà cửa (nhà ở, phòng học, bệnh viện, trạm xá…) bị hư hại một phần như tốc mái, lở tường… do ảnh hưởng trực tiếp của thiên tai nhưng có thể sửa chữa, khôi phục hoặc cải tạo lại, đảm bảo an toàn để ở.
Nhà cửa (nhà ở, phòng học, bệnh viện, trạm xá…) bị ngập nước gồm bị ngập sàn, nền, mức độ ngập từ 0,2m trở lên đối với diện tích sinh hoạt thường xuyên.
Diện tích lúa, hoa màu bị thiệt hại là diện tích lúa, hoa màu bị ngập, bồi lấp, xói lở, ngập úng do thiên tai gây ra.
Diện tích lúa, hoa màu bị mất trắng là diện tích lúa, hoa màu không phát triển bình thường do thiên tai gây ra, làm giảm năng suất cây trồng từ 85% trở lên so với diện tích cây trồng sản xuất cùng điều kiện bình thường.
Đê các loại (đê biển, đê sông, đê bối, bờ bao, kè…) bị phá hủy: là các đoạn đê bị vỡ, bị sạt lở, cuốn trôi do thiên tai trực tiếp gây ra.
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH VÀ CÁCH GHI BIỂU
1. Phạm vi thu thập số liệu: Các tỉnh bị ảnh hưởng do thiên tai.
2. Thời kỳ thu thập số liệu: đợt xảy ra thiên tai, tháng, năm.
3. Cách ghi biểu:
Biểu số 08B/NNPTNT:
- Cột A: chia theo tỉnh/thành phố và theo loại thiên tai.
- Cột 1: Số vụ thiên tai gồm tất cả số vụ thiên tai xảy ra trong tháng/năm có ảnh hưởng đến các khu vực địa lý khác nhau của đất nước.
- Cột 2: Ghi tổng số người chết do thiên tai.
- Cột 3: Ghi riêng số người chết là nữ. Nữ là những người có giới tính là nữ không kể tuổi tác.
- Cột 4: Ghi riêng số người chết là trẻ em. Trẻ em: bao gồm những người dưới 16 tuổi (theo Luật bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em)
- Cột 5: Ghi tổng số người mất tích do thiên tai.
- Cột 6: Ghi riêng số người mất tích là nữ.
- Cột 7: Ghi riêng số người mất tích là trẻ em.
- Cột 8: Ghi tổng số người bị thương do thiên tai.
- Cột 9: Ghi riêng số người bị thương là nữ.
- Cột 10: Ghi riêng số người bị thương là trẻ em.
Biểu số 09B/NNPTNT:
- Cột A: Ghi giống cột A biểu số 08B/NNPTNT
- Cột 1: Ghi giống cột 1 biểu số 08B/NNPTNT
- Cột 2: Ghi số nhà bị sập, bị cuốn trôi.
- Cột 3: Ghi số nhà bị sạt lở, tốc mái.
- Cột 4: Ghi số phòng học bị sập đổ, cuốn trôi.
- Cột 5: Ghi diện tích lúa bị mất trắng.
- Cột 6: Ghi diện tích hoa màu bị mất trắng.
- Cột 7: Ghi chiều dài các đoạn đê bị sạt lở, bị vỡ, bị cuốn trôi.
- Cột 8: Ghi tổng giá trị thiệt hại ước tính.
III. NGUỒN SỐ LIỆU
Chế độ báo cáo thống kê của Ban chỉ đạo phòng chống lụt bão Trung ương.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG
ĐỐI VỚI BỘ CÔNG THƯƠNG
STT | Ký hiệu biểu | Tên biểu | Kỳ báo cáo | Ngày nhận báo cáo |
1 | 01B/CT | Số lượng chợ | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
2 | 02B/CT | Số lượng siêu thị, trung tâm thương mại | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
3 | 03B/CT | Số đơn vị có giao dịch thương mại điện tử | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
Biểu số 01B/CT Ban hành theo Quyết định số … QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | SỐ LƯỢNG CHỢ Có đến 31 tháng 12 năm báo cáo | Đơn vị báo cáo: Bộ Công thương Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
| Mã số | Tổng số | Chia ra | ||
Hạng 1 | Hạng 2 | Hạng 3 | |||
A | B | 1 = 2+3+4 | 2 | 3 | 4 |
TỔNG SỐ | 01 |
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 02B/CT Ban hành theo Quyết định số…QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | SỐ LƯỢNG SIÊU THỊ, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI Có đến 31 tháng 12 năm báo cáo | Đơn vị báo cáo: Bộ Công thương Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
| Mã số | Tổng số | Siêu thị | Trung tâm thương mại | ||||||||
Tổng số | Chia theo loại hình kinh tế | Tổng số | Chia theo loại hình kinh tế | |||||||||
Nhà nước | Tập thể | Có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài | Loại hình khác | Nhà nước | Tập thể | Có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài | Loại hình khác | |||||
A | B | 1=2+7 | 2=3+4+5+6 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7=8+9+10+11 | 8 | 9 | 10 | 11 |
TỔNG SỐ | 01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo loại siêu thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hạng 1 | 02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hạng 2 | 03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hạng 3 | 04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hà Nội | 05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hạng 1 | 06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hạng 2 | 07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hạng 3 | 08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hà Giang | 09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hạng 1 | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hạng 2 | 11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hạng 3 | 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày … tháng … năm … THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 03B/CT Ban hành theo Quyết định số…QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | SỐ ĐƠN VỊ CÓ GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Có đến 31 tháng 12 năm báo cáo | Đơn vị báo cáo: Bộ Công thương Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
| Mã số | Tổng số | Chia theo loại hình kinh tế | |||
Nhà nước | Tập thể | Có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài | Loại hình khác | |||
A | B | 1=2+3+4+5 | 2 | 3 | 4 | 5 |
TỔNG SỐ | 01 |
|
|
|
|
|
Chia theo ngành kinh tế cấp I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày … tháng … năm … THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU BÁO CÁO
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ CÔNG THƯƠNG
Biểu số 01B/CT
SỐ LƯỢNG CHỢ
1. Nội dung:
Chợ: là nơi diễn ra các hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ của nhiều người, được hình thành do yêu cầu của sản xuất, đời sống xã hội và hoạt động thường xuyên theo chu kỳ nhất định.
Chợ phải có ít nhất 50 điểm kinh doanh đối với khu vực thành thị, 30 điểm kinh doanh đối với khu vực nông thôn (để phân biệt giữa chợ với các tụ điểm kinh doanh khác không phải chợ)
Chợ bao gồm các loại chợ có quy hoạch, chợ không có quy hoạch (tự phát) được xây dựng kiên cố, bán kiên cố, tranh tre lứa lá hoặc chợ ngoài trời, trên sông, biển hiện có tại thời điểm thống kê. Không bao gồm siêu thị, trung tâm thương mại và các tụ điểm kinh doanh không được xác định là chợ.
Chợ có quy hoạch là chợ được hình thành và hoạt động theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền (xem quyết định thành lập chợ)
Chợ tự phát là chợ được hình thành và hoạt động không có quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Chợ kiên cố là chợ được xây dựng bảo đảm có thời gian sử dụng trên 10 năm
Chợ bán kiên cố là chợ được xây dựng bảo đảm có thời gian sử dụng từ 5 đến 10 năm.
Chợ tranh tre lứa lá (chợ tạm) là chợ được xây dựng bảo đảm có thời gian sử dụng dưới 5 năm.
Chia theo hạng chợ:Căn cứ vào số điểm kinh doanh, vị trí, mặt bằng để chia các chợ thành 3 loại: Chợ hạng I, chợ hạng II, chợ hạng III.
Chợ hạng I:
- Là chợ có trên 400 điểm kinh doanh, được đầu tư xây dựng kiên cố, hiện đại theo quy hoạch.
- Được đặt ở các vị trí trung tâm kinh doanh thương mại quan trọng của tỉnh, thành phố hoặc là chợ đầu mối của ngành hàng, của khu vực kinh tế và được tổ chức họp thường xuyên;
- Có mặt bằng phạm vi chợ phù hợp với quy mô hoạt động của chợ và tổ chức đầy đủ các dịch vụ tại chợ (trông giữ xe, bốc xếp hàng hóa, kho bảo quản hàng hóa, dịch vụ đo lường, dịch vụ kiểm tra chất lượng hàng hóa, vệ sinh an toàn thực phẩm và các dịch vụ khác).
Chợ hạng II:
- Là chợ có từ 200 đến 400 điểm kinh doanh, được đầu tư xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố theo quy hoạch;
- Được đặt ở trung tâm giao lưu kinh tế của khu vực và được tổ chức họp thường xuyên hay không thường xuyên;
- Có mặt bằng phạm vi chợ phù hợp với quy mô hoạt động chợ và tổ chức các dịch vụ tối thiểu tại chợ: trông giữ xe, bốc xếp hàng hóa, kho bảo quản hàng hóa, dịch vụ đo lường.
Chợ hạng III:
- Là các chợ có dưới 200 điểm kinh doanh hoặc các chợ chưa được đầu tư xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố.
- Chủ yếu phục vụ nhu cầu mua bán hàng hóa của nhân dân trong xã, phường và địa bàn phụ cận.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số chợ của toàn quốc và của từng tỉnh/thành phố tương ứng nội dung của cột B có đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo.
- Cột 2, 3, 4: Ghi số lượng chợ chia theo hạng chợ tương ứng nội dung của cột B.
Lưu ý cột 1 = cột 2 + cột 3 + cột 4.
3. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Công thương áp dụng đối với các Sở Thông thương.
Biểu số 02B/CT
SỐ LƯỢNG SIÊU THỊ, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI
1. Nội dung:
1.1. Siêu thị:
Là loại hình cửa hàng hiện đại, kinh doanh tổng hợp hoặc chuyên doanh; có cơ cấu chủng loại hàng hóa phong phú, đa dạng, bảo đảm chất lượng; đáp ứng các tiêu chuẩn về diện tích kinh doanh, trang bị kỹ thuật và trình độ quản lý, tổ chức kinh doanh; có các phương thức phục vụ văn minh, thuận tiện nhằm thỏa mãn nhu cầu mua sắm hàng hóa của khách hàng.
Siêu thị được chia thành 3 loại:
1.1.1. Siêu thị hạng I:bao gồm siêu thị hạng I kinh doanh tổng hợp và siêu thị hạng I chuyên doanh.
a. Siêu thị hạng I kinh doanh tổng hợp:
- Có diện tích kinh doanh từ 5.000 m2trở lên;
- Danh mục hàng hóa kinh doanh từ 20.000 tên hàng trở lên;
- Công trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, có tính thẩm mỹ cao, có thiết kế và trang thiết bị kỹ thuật tiên tiến, hiện đại, đảm bảo các yêu cầu phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, an toàn và thuận tiện cho mọi đối tượng khách hàng; có bố trí nơi trông giữ xe và khu vệ sinh cho khách hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của siêu thị;
- Có hệ thống kho và các thiết bị kỹ thuật bảo quản, sơ chế, đóng gói, bán hàng, thanh toán và quản lý kinh doanh tiên tiến, hiện đại;
- Tổ chức, bố trí hàng hóa theo ngành hàng, nhóm hàng một cách văn minh, khoa học để phục vụ khách hàng lựa chọn, mua sắm, thanh toán thuận tiện, nhanh chóng, có nơi bảo quản hành lý cá nhân, có các dịch vụ ăn uống, giải trí, phục vụ người khuyết tật, phục vụ trẻ em, giao hàng tận nhà, bán hàng qua mạng, qua bưu điện, điện thoại.
b. Siêu thị hạng I chuyên doanh:
- Diện tích kinh doanh từ 1.000 m2trở lên;
- Danh mục hàng hóa từ 2.000 tên hàng trở lên.
- Công trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, có tính thẩm mỹ cao, có thiết kế và trang thiết bị kỹ thuật tiên tiến, hiện đại, đảm bảo các yêu cầu phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, an toàn và thuận tiện cho mọi đối tượng khách hàng; có bố trí nơi trông giữ xe và khu vệ sinh cho khách hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của siêu thị.
- Có hệ thống kho và các thiết bị kỹ thuật bảo quản, sơ chế, đóng gói, bán hàng, thanh toán và quản lý kinh doanh tiên tiến, hiện đại;
- Tổ chức, bố trí hàng hóa theo ngành hàng, nhóm hàng một cách văn minh, khoa học để phục vụ khách hàng lựa chọn, mua sắm, thanh toán thuận tiện, nhanh chóng, có nơi bảo quản hành lý cá nhân, có các dịch vụ ăn uống, giải trí, phục vụ người khuyết tật, phục vụ trẻ em, giao hàng tận nhà, bán hàng qua mạng, qua bưu điện, điện thoại.
1.1.2. Siêu thị hạng II:bao gồm siêu thị hạng II kinh doanh tổng hợp và siêu thị hạng II chuyên doanh
a. Siêu thị hạng II kinh doanh tổng hợp:
- Có diện tích kinh doanh từ 2.000 m2trở lên;
- Có danh mục hàng hóa kinh doanh từ 10.000 tên hàng trở lên.
- Công trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, có tính thẩm mỹ, có thiết kế và trang thiết bị kỹ thuật hiện đại đảm bảo các yêu cầu phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh môi trường, an toàn và thuận tiện cho khách hàng; có bố trí nơi trông giữ xe và khu vệ sinh cho khách hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của siêu thị;
- Có kho và các thiết bị kỹ thuật bảo quản, đóng gói, bán hàng, thanh toán và quản lý kinh doanh hiện đại;
- Tổ chức, bố trí hàng hóa theo ngành hàng, nhóm hàng một cách văn minh, khoa học, để phục vụ khách hàng lựa chọn, mua sắm, thanh toán thuận tiện, nhanh chóng; có nơi bảo quản hành lý cá nhân; có các dịch vụ ăn uống, giải trí, phục vụ người khuyết tật, phục vụ trẻ em, giao hàng tận nhà, bán hàng qua bưu điện, điện thoại.
b. Siêu thị hạng II chuyên doanh.
- Có diện tích kinh doanh từ 500 m2trở lên;
- Có danh mục hàng hóa kinh doanh từ 1.000 tên hàng trở lên;
- Công trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, có tính thẩm mỹ, có thiết kế và trang thiết bị kỹ thuật hiện đại đảm bảo các yêu cầu phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh môi trường, an toàn và thuận tiện cho khách hàng; có bố trí nơi trông giữ xe và khu vệ sinh cho khách hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của Siêu thị;
- Có kho và các thiết bị kỹ thuật bảo quản, đóng gói, bán hàng, thanh toán và quản lý kinh doanh hiện đại;
- Tổ chức, bố trí hàng hóa theo ngành hàng, nhóm hàng một cách văn minh, khoa học, để phục vụ khách hàng lựa chọn, mua sắm, thanh toán thuận tiện, nhanh chóng; có nơi bảo quản hành lý cá nhân; có các dịch vụ ăn uống, giải trí, phục vụ người khuyết tật, phục vụ trẻ em, giao hàng tận nhà, bán hàng qua bưu điện, điện thoại.
1.1.3. Siêu thị hạng III: bao gồm siêu thị hạng III kinh doanh tổng hợp và siêu thị hạng III chuyên doanh
a. Siêu thị hạng III kinh doanh tổng hợp:
- Có diện tích kinh doanh từ 500 m2trở lên;
- Có danh mục hàng hóa kinh doanh từ 4.000 tên hàng trở lên.
- Công trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, có thiết kế và trang thiết bị kỹ thuật đảm bảo các yêu cầu phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh môi trường, an toàn và thuận tiện cho khách hàng; có bố trí nơi trông giữ xe và khu vệ sinh cho khách hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của siêu thị;
- Có kho và các thiết bị kỹ thuật bảo quản, đóng gói, bán hàng, thanh toán và quản lý kinh doanh hiện đại;
- Tổ chức, bố trí hàng hóa theo ngành hàng, nhóm hàng một cách văn minh, khoa học để phục vụ khách hàng lựa chọn, mua sắm, thanh toán thuận tiện, nhanh chóng; có nơi bảo quản hành lý cá nhân, có các dịch vụ phục vụ người khuyết tật, giao hàng tận nhà.
b. Siêu thị hạng III chuyên doanh:
- Có diện tích kinh doanh từ 250 m2trở lên;
- Có danh mục hàng hóa kinh doanh từ 500 tên hàng trở lên;
- Công trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, có thiết kế và trang thiết bị kỹ thuật đảm bảo các yêu cầu phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh môi trường, an toàn và thuận tiện cho khách hàng; có bố trí nơi trông giữ xe và khu vệ sinh cho khách hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của Siêu thị;
- Có kho và các thiết bị kỹ thuật bảo quản, đóng gói, bán hàng, thanh toán và quản lý kinh doanh hiện đại;
- Tổ chức, bố trí hàng hóa theo ngành hàng, nhóm hàng một cách văn minh, khoa học, để phục vụ khách hàng lựa chọn, mua sắm, thanh toán thuận tiện, nhanh chóng; có nơi bảo quản hành lý cá nhân; có các dịch vụ phục vụ người khuyết tật, giao hàng tận nhà.
Tổng số siêu thị được tính bằng cách cộng tổng các siêu thị hạng I, hạng II và hạng III hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo.
1.2. Trung tâm thương mại:là loại hình tổ chức kinh doanh thương mại, hiện đại, đa chức năng, bao gồm tổ hợp các loại hình cửa hàng, cơ sở hoạt động dịch vụ; hội trường, phòng họp, văn phòng cho thuê… được bố trí tập trung, liên hoàn trong một hoặc một số công trình kiến trúc liền kề; đáp ứng các tiêu chuẩn về diện tích kinh doanh, trang bị kỹ thuật và trình độ quản lý, tổ chức kinh doanh; có các phương thức phục vụ văn minh, thuận tiện đáp ứng nhu cầu phát triển hoạt động kinh doanh của thương nhân và thỏa mãn nhu cầu về hàng hóa, dịch vụ của khách hàng.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
- Cột 1: bằng tổng số siêu thị và trung tâm thương mại và chia theo nội dung quy định của cột B.
- Cột 2: Ghi tổng số siêu thị của tất cả các loại hình kinh tế và chia theo loại hạng siêu thị.
- Cột 3, 4, 5, 6: Lần lượt ghi số siêu thị chia theo các loại hình kinh tế Nhà nước, Tập thể, Có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và loại hình khác (gồm cả tư nhân);
- Cột 7: Ghi tổng số trung tâm thương mại của tất cả các loại hình kinh tế (bỏ trống các dòng phân theo hạng đối với loại hình trung tâm thương mại).
- Cột 8, 9, 10, 11: Lần lượt ghi số trung tâm thương mại chia theo các loại hình kinh tế Nhà nước, Tập thể, Có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và loại hình khác (gồm cả tư nhân).
3. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo của Bộ Công thương áp dụng đối với các Sở Công thương.
Biểu số 03B/CT
SỐ ĐƠN VỊ CÓ GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
(e-commerce)
1. Nội dung:
Đơn vị có giao dịch thương mại điện tử là các thương nhân sử dụng phương tiện internet trong hoạt động thương mại, bao gồm giao dịch mua, bán hàng hóa, dịch vụ và các hoạt động thương mại khác.
Thương nhân bao gồm tổ chức kinh doanh được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh.
Đơn vị có giao dịch thương mại điện tử khi triển khai phải thực hiện ít nhất một trong các phương thức giao dịch sau:
+ Sử dụng thư điện tử trong hoạt động thương mại một cách thường xuyên.
+ Có trang thông tin điện tử phục vụ hoạt động thương mại, với điều kiện đơn vị cập nhật thường xuyên trang thông tin điện tử này trong kỳ thống kê.
+ Truy cập các trang thông tin điện tử bán hàng hóa và dịch vụ, trang thông tin điện tử đấu thầu, tham gia các dịch vụ công trực tuyến,… một cách thường xuyên.
+ Ứng dụng các chuẩn trao đổi dữ liệu điện tử (EDI, ebXML) trong hoạt động thương mại một cách thường xuyên.
Lưu ý: không bao gồm các đơn vị có trang thông tin điện tử chỉ để quảng cáo, giới thiệu đơn vị và các đơn vị mua, bán hàng hóa, dịch vụ qua điện thoại, fax.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
- Cột B: ghi tên các ngành kinh tế cấp 1 theo danh mục VSIC 2007
- Cột 1: Ghi tổng số các đơn vị có giao dịch thương mại điện tử tương ứng với nội dung cột B.
- Cột 2, 3, 4, 5: Ghi số lượng các đơn vị có giao dịch thương mại điện tử phân theo các loại hình kinh tế tương ứng với nội dung cột B.
3. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Công thương áp dụng đối với các Sở Công thương.
10. DANH MỤC BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG
ĐỐI VỚI BỘ CÔNG AN
STT | Ký hiệu biểu | Tên biểu | Kỳ báo cáo | Ngày nhận báo cáo |
1 | 01B/CA | Xuất, nhập cảnh Việt Nam | Tháng | Ngày 20 tháng báo cáo |
2 | 02B/CA | Số lượng ôtô, mô tô, xe máy đã đăng ký | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
3 | 03B/CA | Số lượng ôtô, mô tô, xe máy đăng ký mới lần đầu trong năm | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
4 | 04B/CA | Tình hình cháy nổ | Tháng | Ngày 20 tháng báo cáo |
5 | 05B/CA | Tai nạn giao thông | Tháng | Ngày 20 tháng báo cáo |
6 | 06B/CA | Số người nghiện ma tuý có hồ sơ quản lý | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
Biểu số 01B/CA-XNC Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… Ngày nhận báo cáo: Ngày 20 tháng báo cáo | XUẤT, NHẬP CẢNH VIỆT NAM (Tháng) | Đơn vị báo cáo: Bộ Công an (Cục quản lý Xuất nhập cảnh) Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: người
| Mã số | Tổng số | Chia theo mục đích xuất nhập cảnh | |||||||||
Báo chí | Du lịch | Thương mại | Thăm thân | Định cư | Hội nghị | Học tập | Lao động | Quá cảnh | Mục đích khác | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
A. NHẬP CẢNH - Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chia theo quốc tịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài phân theo nước định cư (Việt Kiều) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. XUẤT CẢNH - Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Người Việt Nam xuất cảnh chia theo nước đến - Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số liệu báo cáo tháng quy ước tính từ ngày 16 tháng trước cho đến hết ngày 15 tháng báo cáo.
(Ký, họ tên) | Ngày … tháng … năm … THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 02B/CA Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau. | SỐ LƯỢNG ÔTÔ, MÔ TÔ, XE MÁY (Có đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo) | Đơn vị báo cáo: Bộ Công an Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
| Tổng số ôtô các loại | Ôtô tải | Ôtô từ 10 chỗ ngồi trở lên | Ôtô từ 9 chỗ ngồi trở xuống | Ôtô chuyên dụng (chiếc) | Ôtô loại khác (chiếc) | Xe mô tô, xe máy (1000 chiếc) | |||
Số lượng (chiếc) | Tổng công suất (Tấn) | Số lượng (chiếc) | Số ghế (ghế) | Số lượng (chiếc) | Số ghế (ghế) | |||||
A | 1 = 2+4+6+8+9 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày … tháng … năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 03B/CA Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau. | SỐ LƯỢNG ÔTÔ, MÔ TÔ, XE MÁY (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Công an Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
| Tổng số ôtô các loại | Ôtô tải | Ôtô từ 10 chỗ ngồi trở lên | Ôtô từ 9 chỗ ngồi trở xuống | Ôtô chuyên dụng (chiếc) | Ôtô loại khác (chiếc) | Xe mô tô, xe máy (1000 chiếc) | |||
Số lượng (chiếc) | Tổng công suất (Tấn) | Số lượng (chiếc) | Số ghế (ghế) | Số lượng (chiếc) | Số ghế (ghế) | |||||
A | 1 = 2+4+6+8+9 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày … tháng … năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 04B/CA Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… Ngày nhận báo cáo: Ngày 20 tháng báo cáo. | TÌNH HÌNH CHÁY NỔ (Tháng) | Đơn vị báo cáo: Bộ Công an Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
| Mã số | Tháng báo cáo | Cộng dồn từ đầu năm | ||||||
Số vụ (Vụ) | Số người chết (người) | Số người bị thương (người) | Giá trị thiệt hại về tài sản (Triệu đồng) | Số vụ (Vụ) | Số người chết (người) | Số người bị thương (người) | Giá trị thiệt hại về tài sản (Triệu đồng) | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
TỔNG SỐ | 01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo loại cháy nổ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục của Bộ Công an) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày … tháng … năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 05B/CA Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… Ngày nhận báo cáo: Ngày 20 tháng báo cáo. | TAI NẠN GIAO THÔNG (Tháng) | Đơn vị báo cáo: Bộ Công an Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
| Mã số | Tháng báo cáo | Cộng dồn từ đầu năm | ||||
Số vụ (Vụ) | Số người chết (người) | Số người bị thương (người) | Số vụ (Vụ) | Số người chết (người) | Số người bị thương (người) | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
TỔNG SỐ | 01 |
|
|
|
|
|
|
Chia theo loại đường |
|
|
|
|
|
|
|
- Đường bộ | 02 |
|
|
|
|
|
|
- Đường sắt | 03 |
|
|
|
|
|
|
- Đường thủy nội địa | 04 |
|
|
|
|
|
|
- Đường hàng hải | 05 |
|
|
|
|
|
|
- Đường hàng không | 06 |
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày … tháng … năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu) |
| ||
Biểu số 06B/CA Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | SỐ NGƯỜI NGHIỆN MA TUÝ (Tháng) | Đơn vị báo cáo: Bộ Công an Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê | ||
Đơn vị tính: người
| Mã số | Tổng số người nghiện ma tuý đã phát hiện và có hồ sơ quản lý | Trong tổng số | Chia theo nhóm tuổi | Số xã/phường/thị trấn không có người nghiện ma tuý | |||
Nữ | Số người 16 tuổi trở lên có việc làm | Dưới 16 tuổi | Từ 16 đến dưới 18 tuổi | Từ 19 tuổi trở lên | ||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày … tháng … năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU BÁO CÁO
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ CÔNG AN
Biểu số 01B/CA-XNC
XUẤT, NHẬP CẢNH VIỆT NAM
1. Nội dung
a. Phản ánh nội dung các chỉ tiêu cần thu thập thông tin, bao gồm: Tổng số người nhập cảnh, xuất cảnh; tổng số người nhập cảnh phân theo quốc tịch, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phân theo nước định cư. Nội dung cụ thể của từng chỉ tiêu như sau:
b. Người nhập cảnh: là người vào Việt Nam theo hộ chiếu qua các cửa khẩu hàng không trong kỳ báo cáo.
c. Được gọi là người Việt Nam định cư ở nước ngoài trong các trường hợp sau:
- Người Việt Nam là công dân Việt Nam được Nhà nước Việt Nam cho phép ra sinh sống ở nước ngoài (Hộ chiếu định cư)
- Người có quốc tịch gốc là Việt Nam hiện đang sinh sống ở nước ngoài và đã nhập quốc tịch nước ngoài.
- Người xuất cảnh: là người rời Việt Nam theo hộ chiếu qua các cửa khẩu hàng không của Việt Nam.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
a. Cột A:
Phần A. Nhập cảnh
Tổng số nhập cảnh: là toàn bộ số người nhập cảnh theo hộ chiếu qua các cửa khẩu hàng không của Việt Nam trong kỳ báo cáo.
Mục 1:Chia theo quốc tịch: Ghi lần lượt các quốc tịch mà có người nhập cảnh vào Việt Nam trong kỳ báo cáo. Quốc tịch ở đây được lấy theo quốc tịch hiện nay họ đang mang và căn cứ vào ô “quốc tịch hiện nay” mà khách đã khai trong phiếu xuất nhập cảnh Việt Nam, không lấy theo quốc tịch gốc đối với người có nhiều quốc tịch. Mỗi quốc tịch khác nhau sẽ được ghi vào một dòng ở mục này.
Mục 2:Người Việt Nam định cư ở nước ngoài chia theo nước định cư: Ghi lần lượt tên các nước có người Việt Nam định cư khi họ nhập cảnh vào Việt Nam trong kỳ. Mỗi một nước được ghi một dòng vào mục này. Việc xác định nước định cư của người Việt Nam căn cứ vào thông tin mà người nhập cảnh đã khai trong phiếu Xuất nhập cảnh Việt Nam. Lưu ý, số người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhập cảnh trong mục này cũng đã được bao gồm trong tổng số người nhập cảnh ở trên.
Phần B. Xuất cảnh
Tổng số xuất cảnh: là toàn bộ số người xuất cảnh theo hộ chiếu qua các cửa khẩu hàng không của Việt Nam trong kỳ báo cáo.
Người Việt Nam xuất cảnh chia theo nước đến: Ghi lần lượt tên các nước có người Việt Nam xuất cảnh đến trong kỳ. Trường hợp người xuất cảnh để đi nhiều nước trong một chuyến đi thì ghi theo nước đầu tiên mà họ nhập cảnh vào. Mỗi nước khác nhau có người Việt Nam xuất cảnh đến sẽ được ghi vào một dòng ở mục này. Nguồn thông tin làm căn cứ để ghi trong mục B này là tờ khai Xuất nhập cảnh Việt Nam.
b. Cột B:Mã số: Cột này để ghi mã số các nước/lãnh thổ có người nhập cảnh Việt Nam trong kỳ. Mã số nước/lãnh thổ theo quy định trong danh mục các nước/lãnh thổ phân theo khu vực địa lý hiện hành (xem danh mục cụ thể ở phần cuối chế độ báo cáo này).
c. Cột 1:Tổng số: Ghi tổng số người xuất hoặc nhập cảnh qua các cửa khẩu hàng không của Việt Nam tương ứng với các chỉ tiêu của cột A. Số liệu trên cột này căn cứ vào tổng số phiếu Xuất nhập cảnh, nội dung thông tin đã khai trên từng phiếu xuất nhập cảnh trong kỳ và căn cứ vào yêu cầu phân tổ của cột A để tổng hợp và ghi vào cột này.
d. Từ cột 2 đến cột 11:Ghi số lượng người xuất, nhập cảnh qua các cửa khẩu hàng không Việt Nam theo các mục đích chính của chuyến đi là: báo chí, du lịch, thương mại, thăm thân, định cư, hội nghị, học tập, lao động, quá cảnh,… tương ứng với các chỉ tiêu ở cột A.
3. Nguồn số liệu
Số liệu về xuất nhập cảnh được tổng hợp từ thông tin trong các phiếu xuất nhập cảnh Việt Nam do Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an quản lý.
Biểu số 02B/CA
SỐ LƯỢNG ÔTÔ, MÔ TÔ, XE MÁY ĐÃ ĐĂNG KÝ
1. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
Ghi tổng số các loại ôtô, xe mô tô, xe máy thuộc quyền sở hữu của cá nhân, đơn vị đã đăng ký với cơ quan Công an tính đến thời điểm 31 tháng 12 năm báo cáo.
* Các cột 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9: Tổng số ôtô các loại và phân tổ theo công dụng và công suất phương tiện.
* Cột 10: Ghi tổng số xe mô tô, xe máy các loại đã đăng ký.
* Các dòng: Ghi tổng số cả nước và chia theo tỉnh, thành phố theo nội dung các cột.
2. Nguồn số liệu:
Từ hồ sơ đăng ký phương tiện vận tải đường bộ do cơ quan Công an quản lý
Biểu số 03B/CA
SỐ LƯỢNG ÔTÔ, MÔ TÔ, XE MÁY ĐĂNG KÝ MỚI LẦN ĐẦU TRONG NĂM
1. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
Ghi tổng số các loại ôtô, xe mô tô, xe máy thuộc quyền sở hữu của cá nhân, đơn vị đăng ký mới lần đầu với cơ quan Công an trong năm báo cáo.
* Các cột 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9: Tổng số ôtô các loại và phân tổ theo công dụng và công suất phương tiện.
* Cột 10: Ghi tổng số xe mô tô, xe máy các loại đã đăng ký.
* Các dòng: Ghi tổng số cả nước và chia theo tỉnh, thành phố theo nội dung các cột.
2. Nguồn số liệu:
Từ hồ sơ đăng ký phương tiện vận tải đường bộ do cơ quan Công an quản lý
Biểu số 04B/CA
TÌNH HÌNH CHÁY NỔ
1. Nội dung:
Cháy, nổ là trường hợp xảy ra cháy, nổ không kiểm soát được ở các khu dân cư, các cơ sở sản xuất kinh doanh… có thể gây thiệt hại về người (chết, bị thương), về tài sản và ảnh hưởng tới môi trường.
Vụ cháy, nổ là một trường hợp cháy, nổ xảy ra.
Người chết là những người bị chết do cháy, nổ trực tiếp gây ra.
Người bị thương là những người bị tổn thương về thể xác và tâm trí do ảnh hưởng trực tiếp của cháy, nổ làm ảnh hưởng đến cuộc sống bình thường. Những trường hợp bị sốc hoặc ảnh hưởng đến tâm trí do biến cố ảnh hưởng đến gia đình và bản thân không được tính là số người bị thương.
Thiệt hại về vật chất do cháy, nổ trực tiếp gây ra là sự phá huỷ toàn bộ hoặc một phần ở các mức độ khác nhau về vật chất, đồng thời gây ảnh hưởng xấu đến môi trường sinh thái. Vật chất bị phá huỷ gồm nhà cửa (nhà ở, bệnh viện, trường học,…) và các trang thiết bị bên trong; tài nguyên thiên nhiên và kết cấu hạ tầng.
Thiệt hại về vật chất được đo bằng tiền đồng Việt Nam tại theo thời giá lúc xảy ra cháy, nổ.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
a. Phạm vi thu thập số liệu: Tính tổng số các vụ cháy, nổ xảy ra, số người chết, số người bị thương và mức độ thiệt hại về tài sản do cháy, nổ gây ra trong kỳ báo cáo trên phạm vi cả nước.
b. Thời kỳ thu thập số liệu: hàng tháng và cộng dồn từ đầu năm.
c. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi số lượng vụ cháy, nổ xảy ra được báo cáo trong tháng báo cáo trên địa bàn cả nước, chia theo loại cháy, nổ và theo địa bàn các tỉnh, thành phố.
- Cột 2: Ghi số lượng người chết do cháy, nổ trong tháng báo cáo chia theo loại cháy, nổ và theo địa bàn các tỉnh, thành phố.
- Cột 3: Ghi số lượng người bị thương do cháy, nổ trong tháng báo cáo chia theo loại cháy, nổ và theo địa bàn các tỉnh, thành phố.
- Cột 4: Ghi giá trị thiệt hại về tài sản (tính theo giá tại thời điểm xảy ra cháy, nổ bằng tiền đồng Việt Nam) do cháy, nổ trong tháng báo cáo chia theo loại cháy, nổ và theo địa bàn các tỉnh, thành phố.
- Cột 5: Ghi tổng số vụ cháy, nổ xảy ra.
- Cột 6: Ghi tổng số người chết do cháy, nổ.
- Cột 7: Ghi tổng số người bị thương do cháy, nổ.
- Cột 8: Ghi tổng giá trị thiệt hại về tài sản (tính theo giá tại thời điểm xảy ra cháy, nổ bằng tiền đồng Việt Nam) do cháy, nổ cộng dồn từ tháng đầu năm đến tháng báo cáo chia theo loại cháy, nổ và theo tỉnh/thành phố.
3. Nguồn số liệu:
Cục Cảnh sát phòng cháy chữa cháy - Bộ Công an.
Biểu số 05B/CA
TAI NẠN GIAO THÔNG
1. Nội dung:
- Tai nạn giao thông là sự kiện bất ngờ, nằm ngoài ý muốn chủ quan của con người. Nó xảy ra khi các đối tượng tham gia giao thông đang hoạt động trên đường giao thông công cộng, đường chuyên dùng hoặc ở các địa bàn giao thông công cộng; nhưng do chủ quan, vi phạm các quy tắc an toàn giao thông hoặc do gặp phải các tình huống; sự cố đột xuất không kịp phòng tránh; đã gây ra những thiệt hại nhất định cho tính mạng, sức khoẻ con người hoặc tài sản của Nhà nước và nhân dân.
- Vụ tai nạn giao thông là một tai nạn giao thông xảy ra đối với 1 hoặc nhiều đối tượng tham gia giao thông.
- Tai nạn giao thông gây ra hậu quả làm thiệt hại về người và tài sản. Thiệt hại về người có thể là bị thương (gọi là số người bị thương) hoặc chết (gọi là số người chết).
Người chết là những người bị chết do tai nạn giao thông trực tiếp gây ra.
Người bị thương là những người bị tổn thương về thể xác và tâm trí do ảnh hưởng trực tiếp của tai nạn giao thông, làm ảnh hưởng đến cuộc sống bình thường. Những trường hợp bị sốc hoặc ảnh hưởng đến tâm trí do biến cố ảnh hưởng đến gia đình và bản thân không được tính là số người bị thương.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
a. Phạm vi thu thập số liệu: Toàn bộ số vụ tai nạn giao thông, số người chết và số người bị thương do tai nạn giao thông gây ra trong kỳ báo cáo trên phạm vi cả nước.
b. Thời kỳ thu thập số liệu: Hàng tháng và cộng dồn từ đầu năm.
c. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi số vụ tai nạn giao thông xảy ra trong tháng báo cáo chia theo các loại đường và địa bàn các tỉnh, thành phố.
- Cột 2: Ghi số lượng người chết do tai nạn giao thông gây ra trong tháng báo cáo chia theo các loại đường và địa bàn các tỉnh, thành phố.
- Cột 3: Ghi số lượng người bị thương do tai nạn giao thông gây ra trong tháng báo cáo chia theo các loại đường và địa bàn các tỉnh, thành phố.
- Cột 4: Ghi tổng số vụ tai nạn giao thông xảy ra.
- Cột 5: Ghi tổng số người chết do tai nạn giao thông.
- Cột 6: Ghi tổng số người bị thương do tai nạn giao thông cộng dồn từ tháng đầu năm đến tháng báo cáo chia theo các loại đường và địa bàn các tỉnh, thành phố.
3. Nguồn số liệu
Bộ Công an tổng hợp từ báo cáo của các tỉnh, thành phố.
Biểu số 06B/CA
SỐ NGƯỜI NGHIỆN HÚT MA TÚY CÓ HỒ SƠ QUẢN LÝ
1. Nội dung
- Chất ma túy: một số chất tự nhiên hoặc chất hóa học tổng hợp khi đưa vào cơ thể người dưới bất cứ hình thức nào sẽ gây ức chế hoặc kích thích mạnh hệ thần kinh, làm giảm đau hoặc có thể gây ảo giác.
- Nghiện ma túy: Tình trạng lệ thuộc đối với chất ma túy như hêrôin, côcain, moocphin, cần xa, thuốc phiện hoặc ma túy dưới bất kỳ dạng nào khác (bạch phiến, thuốc lắc…)
- Người nghiện ma túy đã được phát hiện và có hồ sơ quản lý: Là người đã bị phát hiện đã sử dụng ma túy và được đưa vào danh sách quản lý.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
- Cột B: Ghi mã số của các tỉnh, thành phố theo danh mục đơn vị hành chính hiện hành của Tổng cục Thống kê.
- Cột 1: Số người nghiện ma túy đã phát hiện và có hồ sơ quản lý. Thống kê số người nghiện ma túy có hồ sơ quản lý theo địa bàn xã phường. Bao gồm người nghiện ma túy được theo dõi và quản lý của các xã phường và số người nghiện ma túy thuộc diện quản lý tại các trung tâm cai nghiện ma túy tập trung nằm trên địa bàn xã phường.
- Cột 3: Thống kê số người nghiện ma túy có hồ sơ quản lý từ 16 tuổi trở lên hiện đang có việc làm.
- Cột 4, 5, 6: Phân tổ các đối tượng nghiện hút ma túy có hồ sơ quản lý theo nhóm tuổi. Tuổi được tính theo năm tròn (năm báo cáo trừ đi năm sinh)
- Cột 7: Số xã phường không có người nghiện ma túy. Không tính những người nghiện ma túy trong các trung tâm cai nghiện ma túy tập trung tại địa bàn xã phường.
3. Nguồn số liệu:Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Công an.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG
ĐỐI VỚI BỘ QUỐC PHÒNG
STT | Ký hiệu biểu | Tên biểu | Kỳ báo cáo | Ngày nhận báo cáo |
1 | 01B/QP-BĐBP | Xuất nhập cảnh tuyến đường bộ Việt Nam – Trung Quốc | Tháng | Ngày 20 tháng báo cáo |
2 | 02B/QP-BĐBP | Xuất nhập cảnh tuyến đường sắt Việt Nam – Trung Quốc | Tháng | Ngày 20 tháng báo cáo |
3 | 03B/QP-BĐBP | Xuất nhập cảnh tuyến Việt Nam – Lào | Tháng | Ngày 20 tháng báo cáo |
4 | 04B/QP-BĐBP | Xuất nhập cảnh tuyến Việt Nam – Campuchia | Tháng | Ngày 20 tháng báo cáo |
5 | 05B/QP-BĐBP | Xuất nhập cảnh tuyến cảng biển | Tháng | Ngày 20 tháng báo cáo |
Biểu số 01B/QP-BĐBP Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 20 tháng báo cáo | XUẤT NHẬP CẢNH TUYẾN ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM – TRUNG QUỐC (Không bao gồm nhân viên phương tiện) (Tháng) | Đơn vị gửi báo cáo: Bộ Quốc phòng (Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng) Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: người
| Mã số | Tổng số | Chia theo mục đích xuất nhập cảnh | |||||||||
Báo chí | Du lịch | Thương mại | Thăm thân | Định cư | Hội nghị | Học tập | Lao động | Quá cảnh | Mục đích khác | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
A. NHẬP CẢNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tổng số chia theo quốc tịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài chia theo nước định cư (Việt Kiều) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. XUẤT CẢNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Người Việt Nam xuất cảnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ biểu: Phương tiện, nhân viên phương tiện và người vùng biên xuất, nhập cảnh
| Mã số | Phương tiện (chiếc) | Nhân viên phương tiện (người) | Người xuất nhập cảnh vùng biên (người) | |||
Nhập cảnh | Xuất cảnh | Nhập cảnh | Xuất cảnh | Nhập cảnh | Xuất cảnh | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
Trung quốc |
|
|
|
|
|
|
|
- Đi theo giấy thông hành |
|
|
|
|
|
|
|
- Đi theo chứng minh thư biên giới |
|
|
|
|
|
|
|
- Đi theo thẻ du lịch |
|
|
|
|
|
|
|
- Giấy tờ khác |
|
|
|
|
|
|
|
Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
- Đi theo giấy thông hành |
|
|
|
|
|
|
|
- Đi theo chứng minh thư biên giới |
|
|
|
|
|
|
|
- Đi theo thẻ du lịch |
|
|
|
|
|
|
|
- Giấy tờ khác |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số liệu báo cáo tháng quy ước tính từ ngày 16 tháng trước cho đến hết ngày 15 tháng báo cáo.
(Ký, họ tên) | Ngày …… tháng …… năm…… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 02B/QP-BĐBP Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 20 tháng báo cáo | XUẤT NHẬP CẢNH TUYẾN ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM – TRUNG QUỐC (Không bao gồm nhân viên phương tiện) (Tháng) | Đơn vị gửi báo cáo: Bộ Quốc phòng (Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng) Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: người
| Mã số | Tổng số | Chia theo mục đích xuất nhập cảnh | |||||||||
Báo chí | Du lịch | Thương mại | Thăm thân | Định cư | Hội nghị | Học tập | Lao động | Quá cảnh | Mục đích khác | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
A. NHẬP CẢNH Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tổng số phân theo quốc tịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài chia theo nước định cư (Việt Kiều) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. XUẤT CẢNH Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Người Việt Nam xuất cảnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ biểu: Phương tiện, nhân viên phương tiện xuất, nhập cảnh
| Mã số | Phương tiện (chiếc) | Nhân viên phương tiện (người) | ||
Nhập cảnh | Xuất cảnh | Nhập cảnh | Xuất cảnh | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
Trung quốc |
|
|
|
|
|
Việt Nam |
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số liệu báo cáo tháng quy ước tính từ ngày 16 tháng trước cho đến hết ngày 15 tháng báo cáo.
(Ký, họ tên) | Ngày …… tháng …… năm…… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 03B/QP-BĐBP Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 20 tháng báo cáo | XUẤT NHẬP CẢNH TUYẾN (Không bao gồm nhân viên phương tiện) (Tháng) | Đơn vị gửi báo cáo: Bộ Quốc phòng (Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng) Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: người
| Mã số | Tổng số | Chia theo mục đích xuất nhập cảnh | |||||||||
Báo chí | Du lịch | Thương mại | Thăm thân | Định cư | Hội nghị | Học tập | Lao động | Quá cảnh | Mục đích khác | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
A. NHẬP CẢNH Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tổng số chia theo quốc tịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài chia theo nước định cư (Việt Kiều) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. XUẤT CẢNH Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Người Việt Nam xuất cảnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ biểu: Phương tiện, nhân viên phương tiện và người xuất, nhập cảnh vùng biên
| Mã số | Phương tiện (chiếc) | Nhân viên phương tiện (người) | Người xuất nhập cảnh vùng biên (người) | |||
Nhập cảnh | Xuất cảnh | Nhập cảnh | Xuất cảnh | Nhập cảnh | Xuất cảnh | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
Lào |
|
|
|
|
|
|
|
Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số liệu báo cáo tháng quy ước tính từ ngày 16 tháng trước cho đến hết ngày 15 tháng báo cáo.
(Ký, họ tên) | Ngày …… tháng …… năm…… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 04B/QP-BĐBP Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 20 tháng báo cáo | XUẤT NHẬP CẢNH TUYẾN (Không bao gồm nhân viên phương tiện) (Tháng) | Đơn vị gửi báo cáo: Bộ Quốc phòng (Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng) Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: người
| Mã số | Tổng số | Chia theo mục đích xuất nhập cảnh | |||||||||
Báo chí | Du lịch | Thương mại | Thăm thân | Định cư | Hội nghị | Học tập | Lao động | Quá cảnh | Mục đích khác | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
A. NHẬP CẢNH Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tổng số chia theo quốc tịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài chia theo nước định cư (Việt Kiều) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. XUẤT CẢNH Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Người Việt Nam xuất cảnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ biểu: Phương tiện, nhân viên phương tiện và người xuất, nhập cảnh vùng biên
| Mã số | Phương tiện (chiếc) | Nhân viên phương tiện (người) | Người xuất nhập cảnh vùng biên (người) | |||
Nhập cảnh | Xuất cảnh | Nhập cảnh | Xuất cảnh | Nhập cảnh | Xuất cảnh | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
Campuchia |
|
|
|
|
|
|
|
Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số liệu báo cáo tháng quy ước tính từ ngày 16 tháng trước cho đến hết ngày 15 tháng báo cáo.
(Ký, họ tên) | Ngày…… tháng…… năm…… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 05B/QP-BĐBP Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 20 tháng báo cáo | XUẤT NHẬP CẢNH TUYẾN CẢNG BIỂN (Không bao gồm nhân viên phương tiện) (Tháng) | Đơn vị gửi báo cáo: Bộ Quốc phòng (Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng) Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: người
| Mã số | Tổng số | Chia theo mục đích xuất nhập cảnh | |||||||||
Báo chí | Du lịch | Thương mại | Thăm thân | Định cư | Hội nghị | Học tập | Lao động | Quá cảnh | Mục đích khác | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
A. NHẬP CẢNH Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tổng số chia theo quốc tịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài chia theo nước định cư (Việt Kiều) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. XUẤT CẢNH Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Người Việt Nam xuất cảnh chia theo nước đến – Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ biểu: Phương tiện, nhân viên phương tiện xuất, nhập cảnh
| Mã số | Phương tiện (chiếc) | Nhân viên phương tiện (người) | ||
Nhập cảnh | Xuất cảnh | Nhập cảnh | Xuất cảnh | ||
Tổng số |
|
|
|
|
|
(Chia theo quốc tịch) |
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số liệu báo cáo tháng quy ước tính từ ngày 16 tháng trước cho đến hết ngày 15 tháng báo cáo.
(Ký, họ tên) | Ngày…… tháng …… năm…… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI
BỘ QUỐC PHÒNG (BỘ TƯ LỆNH BỘ ĐỘI BIÊN PHÒNG)
Biểu số 01B/QP-BĐBP
XUẤT NHẬP CẢNH TUYẾN ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM –TRUNG QUỐC
1. Nội dung:
Phần A. Nhập cảnh:
Tổng số nhập cảnh:Là tổng số người nhập cảnh vào Việt Nam qua tất cả các cửa khẩu tuyến biên giới Việt Nam – Trung Quốc trong kỳ báo cáo, bao gồm, cả những người nhập cảnh theo hộ chiếu.
a) Chia theo quốc tịch:Phần này được ghi lần lượt tên các nước có công dân nhập cảnh vào Việt Nam trong kỳ báo cáo. Có bao nhiêu quốc tịch khác nhau có người nhập cảnh Việt Nam trong kỳ sẽ ghi bấy nhiêu tên nước tương ứng vào phần này. Quốc tịch ở đây được quy định lấy theo quốc tịch hiện nay của người nhập cảnh đang mang, không lấy theo quốc tịch gốc của họ đối với những người có nhiều quốc tịch;
b) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài phân theo nước định cư:được gọi là người Việt Nam định cư ở nước ngoài trong các trường hợp sau:
- Người Việt Nam là công dân Việt Nam được Nhà nước cho phép ra sinh sống ở nước ngoài (hộ chiếu định cư);
- Người có quốc tịch gốc là Việt Nam hiện đang sinh sống ở nước ngoài và đã nhập quốc tịch nước ngoài.
Phần B. Xuất cảnh:
Tổng số xuất cảnh:Là toàn bộ số lượng người xuất cảnh qua các cửa khẩu thuộc biên giới Việt Nam – Trung Quốc trong kỳ báo cáo, bao gồm cả những người xuất cảnh theo hộ chiếu.
Riêng số người Việt Nam xuất cảnh được ghi vào một dòng trong mục này. Nội dung cũng bao gồm những người xuất cảnh theo hộ chiếu, theo các giấy tờ có giá trị thay cho hộ chiếu.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
Cột B – Mã số:Cột này để ghi mã số các nước có công dân nhập cảnh Việt Nam trong kỳ. Mã số nước theo quy định trong danh mục các nước/lãnh thổ phân theo khu vực địa lý hiện hành (xem danh mục cụ thể ở phần cuối chế độ báo cáo này).
Cột 1 – Tổng số:Ghi tổng số người xuất hoặc nhập cảnh qua các cửa khẩu biên giới của Việt Nam – Trung Quốc theo các mục đích xuất – nhập cảnh và theo các nội dung phân tổ ở cột A trong biểu, Số liệu để tổng hợp và ghi vào cột này căn cứ vào báo cáo thống kê định kỳ về người xuất nhập cảnh của các đồn biên phòng cửa khẩu tuyến biên giới Việt Nam – Trung Quốc theo quy định hiện hành của Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng.
Các cột còn lại từ cột 2 đến cột 11:nhằm phân tổ tổng số người xuất nhập cảnh qua các cửa khẩu tuyến biên giới Việt Nam – Trung Quốc theo các mục đích chính của chuyến đi là: Báo chí, du lịch, thương mại, thăm thân, định cư, hội nghị, học tập, lao động, quá cảnh và các mục đích khác. Nguồn số liệu giống như cột 1.
Phụ biểu: NHÂN VIÊN PHƯƠNG TIỆN VÀ NGƯỜI VÙNG BIÊN XUẤT NHẬP CẢNH
Phụ biểu này nhằm mục đích thống kê riêng số người xuất nhập cảnh vùng biên giới theo giấy thông hành, theo thẻ du lịch, theo các giấy tờ có giá trị khác và thống kê số người xuất nhập cảnh là nhân viên điều khiển, sử dụng phương tiện và nhân viên phục vụ trên các phương tiện xuất nhập cảnh Việt Nam. Nguồn số liệu để tổng hợp và ghi vào biểu này là báo cáo thống kê định kỳ về phương tiện xuất nhập cảnh; thống kê người xuất nhập cảnh vùng biên giới của các Đồn Biên phòng cửa khẩu tuyến biên giới Việt Nam – Trung Quốc theo quy định của Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng hiện hành.
Cột A:Ghi các quốc tịch và hình thức thủ tục giấy tờ của những người xuất nhập cảnh trong kỳ.
Cột 1, 2:Ghi số lượng phương tiện xuất nhập cảnh qua các cửa khẩu tuyến biên giới Việt Nam – Trung Quốc trong kỳ báo cáo.
Cột 3, 4:Ghi số lượng nhân viên điều khiển, phục vụ phương tiện xuất nhập cảnh qua các cửa khẩu tuyến biên giới Việt Nam – Trung Quốc trong kỳ báo cáo.
Cột 5, 6:Ghi số lượng người là dân cư trong khu vực biên giới xuất nhập cảnh qua lại giữa hai nước (xuất nhập cảnh không dùng hộ chiếu) qua các cửa khẩu của tuyến biên giới Việt Nam – Trung quốc trong kỳ báo cáo.
Biểu số 02B/QP-BĐBP
XUẤT NHẬP CẢNH TUYẾN ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM – TRUNG QUỐC
Nội dung, phương pháp tính và nguồn số liệu để tổng hợp và ghi trong biểu và phụ biểu này là căn cứ vào báo cáo thống kê định kỳ về người, phương tiện xuất nhập cảnh theo tuyến đường sắt Việt Nam – Trung Quốc của các Đồn biên phòng cửa khẩu đường sắt theo quy định hiện hành của Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng (nội dung cụ thể xem Biểu số 01B/QP-BĐBP).
Biểu số 03B/QP-BĐBP
XUẤT NHẬP CẢNH TUYẾN VIỆT NAM - LÀO
Nội dung, phương pháp tính và nguồn số liệu để tổng hợp và ghi trong biểu và phụ biểu này là căn cứ vào báo cáo thống kê định kỳ về người, phương tiện xuất nhập cảnh theo tuyến đường bộ Việt Nam – Lào của các Đồn biên phòng cửa khẩu biên giới Việt – Lào theo quy định hiện hành của Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng (nội dung cụ thể tương tự như các biểu ở trên)
Biểu số 04B/QP-BĐBP
XUẤT NHẬP CẢNH TUYẾN VIỆT NAM – CAMPUCHIA
Nội dung, phương pháp tính và nguồn số liệu để tổng hợp và ghi trong biểu và phụ biểu này là căn cứ vào báo cáo thống kê định kỳ về người, phương tiện xuất nhập cảnh theo tuyến đường bộ Việt Nam - Campuchia của các Đồn biên phòng cửa khẩu biên giới Việt Nam - Campuchia theo quy định hiện hành của Bộ tư lệnh Bộ đội biên phòng (nội dung cụ thể tương tự như các biểu ở trên).
Biểu số 05B/QP-BĐBP
XUẤT NHẬP CẢNH TUYẾN CẢNG BIỂN
Nội dung, phương pháp tính và nguồn số liệu để tổng hợp và ghi trong biểu và phụ biểu này là căn cứ vào báo cáo thống kê định kỳ về người, phương tiện xuất nhập cảnh theo tuyến đường thủy Việt Nam của các Đồn biên phòng cửa khẩu biên giới đường thủy theo quy định hiện hành của Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng (nội dung cụ thể tương tự như các biểu ở trên).
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
STT | Ký hiệu biểu | Tên biểu | Kỳ báo cáo | Ngày nhận báo cáo |
1 | 01B/GTVT | Chiều dài đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
2 | 02B/GTVT | Chiều dài đường bộ, đường thủy nội địa chia theo tỉnh/thành phố | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
3 | 03B/GTVT | Số lượng và năng lực bốc xếp của cảng biển và cảng nội địa | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
4 | 04B/GTVT | Khối lượng hàng hóa thông qua cảng | Quý, năm | Quý: Ngày 30 của tháng tiếp liền sau quý; Năm: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
5 | 05B/GTVT | Số lượng phương tiện đường thủy có động cơ đang hoạt động | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
6 | 06B/GTVT | Số lượng phương tiện đường thủy có động cơ đang hoạt động chia theo tỉnh/thành phố | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
Biểu số 01B/GTVT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | CHIỀU DÀI ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT, ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA (Có đến 31 tháng 12 năm báo cáo) | Đơn vị báo cáo: Bộ Giao thông vận tải Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
| Mã số | Tổng số | Chia theo cấp quản lý | ||
Trung ương | Tỉnh/ thành phố | Quận/ huyện/thị xã | |||
A | B | 1=2+3+4 | 2 | 3 | 4 |
I. Đường bộ (km) | 01 |
|
|
|
|
Chia theo kết cấu mặt đường: |
|
|
|
|
|
- Nhựa và bê tông nhựa | 02 |
|
|
|
|
- Bê tông xi măng | 03 |
|
|
|
|
- Đá, gạch | 04 |
|
|
|
|
- Cấp phối | 05 |
|
|
|
|
- Đường đất | 06 |
|
|
|
|
II. Đường sắt (km) | 07 |
|
|
|
|
Chia theo khổ đường |
|
|
|
|
|
- Khổ 1435mm | 08 |
|
|
|
|
- Khổ 1000mm | 09 |
|
|
|
|
- Đường lồng | 10 |
|
|
|
|
III. Đường thủy nội địa (km) | 11 |
|
|
|
|
Chia theo trọng tải tàu thuyền: |
|
|
|
|
|
- Trọng tải từ 50 tấn trở xuống | 12 |
|
|
|
|
- Trọng tải trên 50 tấn đến 100 tấn | 13 |
|
|
|
|
- Trọng tải trên 100 tấn đến 500 tấn | 14 |
|
|
|
|
- Trọng tải trên 500 tấn đến 1000 tấn | 15 |
|
|
|
|
- Trọng tải trên 1000 tấn | 16 |
|
|
|
|
IV. Cầu các loại |
|
|
|
|
|
- Số lượng (chiếc) | 17 |
|
|
|
|
- Chiều dài (m) | 18 |
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày …… tháng …… năm …… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 02B/GTVT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | CHIỀU DÀI ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG THỦY (Có đến 31 tháng 12 năm báo cáo) | Đơn vị báo cáo: Bộ Giao thông vận tải Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: km
| Mã số | Chiều dài đường bộ | Chiều dài đường thủy nội địa | |||||||||
Tổng số | Trong đó | Tổng số | Chia ra | |||||||||
Đường nhựa, bê tông nhựa | Đường bê tông xi măng | Đường gạch, đá | Đường đất | Từ 50 tấn trở xuống | Trên 50 tấn đến 100 tấn | Trên 100 tấn đến 500 tấn | Trên 500 tấn đến 1000 tấn | Trên 1000 tấn | ||||
A | B | 1 = 2+3+ 4+5 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 = 7+8+ 9+10+11 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
Cả nước | 01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) | 02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày…… tháng…… năm…… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 03B/GTVT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | SỐ LƯỢNG VÀ NĂNG LỰC BỐC XẾP CỦA CẢNG BIỂN VÀ (Có đến 31 tháng 12 năm báo cáo) | Đơn vị báo cáo: Bộ Giao thông vận tải Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
| Mã số | Đơn vị tính | Tổng số | Chia ra | |
Cảng biển | Cảng đường thủy nội địa | ||||
A | B | C | 1=2+3 | 2 | 3 |
1. Số lượng cảng | 01 | Cảng |
|
|
|
2. Năng lực bốc xếp | 02 | 1000 TTQ |
|
|
|
3. Phương tiện bốc xếp |
|
|
|
|
|
3.1. Kho bãi | 03 | Chiếc |
|
|
|
- Diện tích kho bãi | 04 | m2 |
|
|
|
3.2. Cầu tầu | 05 | Chiếc |
|
|
|
- Tổng chiều dài | 06 | m |
|
|
|
3.3. Cần cẩu | 07 | Chiếc |
|
|
|
Chia ra: - Loại chuyên dụng |
08 |
“ |
|
|
|
- Loại không chuyên dụng | 09 | “ |
|
|
|
3.4. Xe nâng kéo hàng | 10 | Chiếc |
|
|
|
- Sức nâng | 11 | Tấn |
|
|
|
3.5. Băng chuyền | 12 | Chiếc |
|
|
|
- Chiều dài | 13 | m |
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày…… tháng …… năm…… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 04B/GTVT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Quý: Ngày 30 tháng sau quý báo cáo Năm: Ngày 31 tháng 3 năm sau | KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA THÔNG QUA CẢNG (Quý, năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Giao thông vận tải Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
| Mã số | Đơn vị tính | Tổng số | Chia theo loại cảng | ||
Cảng biển | Cảng đường thủy nội địa | Cảng hàng không | ||||
A | B |
| 1=2+3+4 | 2 | 3 | 4 |
Tổng số | 01 | 1000TTQ |
|
|
|
|
1. Hàng xuất khẩu | 02 | “ |
|
|
|
|
2. Hàng nhập khẩu | 03 | “ |
|
|
|
|
3. Hàng nội địa | 04 | “ |
|
|
|
|
4. Hàng quá cảnh | 05 | “ |
|
|
|
|
Trong tổng số: |
|
|
|
|
|
|
Hàng container | 06 | TEUs |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày…… tháng…… năm…… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 05B/GTVT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | SỐ LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN ĐƯỜNG THỦY CÓ ĐỘNG CƠ ĐANG HOẠT ĐỘNG (Có đến 31 tháng 12 năm báo cáo) | Đơn vị báo cáo: Bộ Giao thông vận tải Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
| Mã số | Đơn vị tính | Tổng số | Chia ra | ||||
Đường biển | Đường thủy nội địa | |||||||
Số lượng | Tổng công suất | Số lượng | Tổng công suất | Số lượng | Tổng công suất | |||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
A. TỔNG SỐ | 01 | Chiếc Chiếc – T/CV |
|
|
|
|
|
|
I. Phương tiện vận tải hàng hóa | 02 |
|
|
|
|
|
| |
1. Tầu, thuyền vận tải hàng hóa | 03 | “ |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
| “ |
|
|
|
|
|
|
+ Từ 500 tấn trở xuống | 04 | “ |
|
|
|
|
|
|
+ Từ trên 500 tấn đến 1000 tấn | 05 | “ |
|
|
|
|
|
|
+ Trên 1000 tấn | 06 | “ |
|
|
|
|
|
|
2. Tàu kéo, đẩy, lai dắt | 07 | Chiếc - CV |
|
|
|
|
|
|
3. Xà lan máy các loại | 08 | Chiếc – T/CV |
|
|
|
|
|
|
4. Xà lan không gắn máy | 09 | Chiếc/ Tấn |
|
|
|
|
|
|
5. Thuyền máy các loại | 10 | Chiếc – T/CV |
|
|
|
|
|
|
6. Tầu chuyên dụng | 11 | Chiếc – T/CV |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Tàu chở xăng dầu | 12 | Chiếc – T/CV |
|
|
|
|
|
|
+ Tàu chở container | 13 | Chiếc – T/CV |
|
|
|
|
|
|
+ Tàu đông lạnh | 14 | Chiếc – T/CV |
|
|
|
|
|
|
7. Các loại khác | 15 | Chiếc/ Tấn |
|
|
|
|
|
|
II. Phương tiện vận tải hành khách | 16 | Chiếc-Ghế/ CV |
|
|
|
|
|
|
I. Tàu, ca nô chở khách | 17 | Chiếc-Ghế/ CV |
|
|
|
|
|
|
2. Thuyền máy chở khách | 18 | “ |
|
|
|
|
|
|
3. Các phương tiện chở khách khác | 19 | Chiếc – Ghế |
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày …… tháng …… năm…… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 06B/GTVT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | SỐ LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN ĐƯỜNG THỦY CÓ ĐỘNG CƠ ĐANG HOẠT ĐỘNG (Có đến 31 tháng 12 năm báo cáo) | Đơn vị báo cáo: Bộ Giao thông vận tải Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
| Mã số | Đường biển | Đường thủy nội địa | ||||||
Vận tải hàng hóa | Vận tải hành khách | Vận tải hàng hóa | Vận tải hành khách | ||||||
Số lượng (Chiếc) | Tổng công suất (Tấn/ cv) | Số lượng (Chiếc) | Tổng công suất (Ghế/ cv) | Số lượng (Chiếc) | Tổng công suất (Tấn/ cv) | Số lượng (Chiếc) | Tổng công suất (Ghế/ cv) | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Tổng số | 01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) | 02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày …… tháng …… năm…… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU BÁO CÁO
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Biểu số 01B/GTVT
CHIỀU DÀI ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT, ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
1. Nội dung:
- Đường bộ:là chỉ tiêu phản ánh chiều dài của mạng lưới đường bộ phục vụ việc vận chuyển hàng hóa và hành khách trên mặt đất mà phương tiện đường bộ có thể đi lại được. Tổng chiều dài các loại đường bộ trên cả nước bao gồm quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, liên xã, hương lộ được chia theo kết cấu mặt đường: đường nhựa, đường bê tông, đường đá cấp phối, đường đất.
- Đường sắt:Là chỉ tiêu phản ánh chiều dài của mạng lưới đường sắt phục vụ việc vận chuyển hàng hóa và hành khách trong phạm vi quốc gia mà phương tiện đường sắt có thể đi lại được. Bao gồm đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị và đường sắt chuyên dùng. Mạng lưới đường sắt gồm có: Đường khổ 1435mm; đường khổ 1000mm và đường lồng.
- Đường thủy nội địa:Là chỉ tiêu phản ánh chiều dài của mạng lưới luồng chạy tàu thuyền thuộc nội thủy phục vụ việc vận chuyển hàng hóa và hành khách (được tính bằng số km) trong phạm vi quốc gia mà phương tiện đường thủy (tàu, thuyền, sàlan …) có thể đi lại được. Bao gồm tổng chiều dài luồng chạy tàu trên sông, kênh, rạch, hồ, đầm phá, vụng, ven bờ biển, từ bờ ra đảo và nối các đảo thuộc nội thủy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được tổ chức khai thác. Mạng lưới đường thủy nội địa phân chia chi tiết theo trọng tải khả năng tối đa cho phép các loại phương tiện qua lại được trong mùa cạn.
- Cầu các loại:Ghi số lượng và chiều dài các loại cầu đã được đưa vào sử dụng. Chú ý chỉ tính các loại cầu đã hoàn thành và được đưa vào sử dụng trong năm. Đối với các trường hợp ngừng sử dụng tạm thời để sửa chữa thì vẫn được thống kê vào số lượng cầu trong năm.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột A:Ghi tên chỉ tiêu
Cột 1, 2, 3, 4: Ghi số liệu tổng số và chia theo cấp quản lý theo nội dung tương ứng của các chỉ tiêu trong cột A.
3. Nguồn số liệu:
- Cục Đường sông Việt Nam.
- Cục Đường bộ Việt Nam.
- Cục Đường sắt Việt Nam.
Biểu số 02B/GTVT
CHIỀU DÀI ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
CHIA THEO TỈNH/ THÀNH PHỐ
Xem giải thích biểu 01B/GTVT và chia theo tỉnh/thành phố
Biểu số 03B/GTVT
SỐ LƯỢNG VÀ NĂNG LỰC BỐC XẾP
CỦA CẢNG BIỂN VÀ CẢNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
1. Nội dung:
- Số lượng cảng: Là chỉ tiêu phản ánh số lượng cảng trên một địa phương hay một khu vực có địa giới rõ rệt theo quy định của cấp thẩm quyền, có cơ sở vật chất cần thiết phục vụ cho việc tiếp nhận phương tiện, xếp dỡ, bảo quản hàng hóa, tập kết, giao nhận hàng hóa đi đến và thực hiện dịch vụ khác nhằm bảo đảm quá trình vận tải hoạt động bình thường.
- Năng lực bốc xếp của cảng: Những chỉ tiêu đánh giá khả năng khối lượng hàng hóa được bốc xếp thông qua cảng mà cảng có thể đảm nhận.
- Phương tiện bốc xếp: Là các loại phương tiện phục vụ cho hoạt động bốc xếp tại các cảng đường biển và đường thủy nội địa bao gồm các loại phương tiện đang hoạt động, đang sửa chữa, chờ sửa chữa, chờ điều đi, chờ thanh lý, không dùng đến, còn dự trữ trong kho.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột A: Ghi tên các chỉ tiêu
Cột 1, 2, 3: Ghi tổng số các loại phương tiện và chia ra theo loại cảng biển và cảng đường thủy nội địa.
3. Nguồn số liệu:
- Cục Hàng hải Việt Nam.
- Cục Đường sông Việt Nam.
Biểu số 04B/GTVT
KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA THÔNG QUA CẢNG
1. Nội dung
- Khối lượng hàng hóa xuất cảng là số tấn hàng hóa thực tế được cảng xếp lên phương tiện vận tải đường biển, đường thủy nội địa và đường hàng không trong phạm vi địa giới do cảng quản lý để vận chuyển đến các cảng khác trong và ngoài nước.
- Khối lượng hàng hóa nhập cảng là số tấn hàng hóa thực tế do phương tiện đường biển, đường thủy nội địa và đường hàng không vận chuyển từ các cảng khác (trong và ngoài nước) đến phạm vi địa giới do cảng quản lý và đã được bốc ra khỏi phương tiện đó.
2. Trong tổng số: Ghi khối lượng hàng hóa thực tế xuất cảng và nhập cảng theo từng loại hàng: hàng xuất khẩu; hàng nhập khẩu; hàng nội địa, hàng quá cảnh. Trong tổng số ghi riêng khối lượng hàng container.
Không tính những lượng hàng sau vào khối lượng hàng hóa thông qua cảng:
- Lượng hàng do cảng bốc xếp nhưng ở ngoài phạm vi cảng.
- Lượng chất lỏng qua cảng phục vụ tàu thuyền, như: nước ngọt, nhiên liệu …
- Lượng hàng tổn thất trong quá trình bốc xếp tại cảng.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột A: Tổng số: tổng cộng hàng hóa thực tế xuất cảng và nhập cảng.
Cột 1, 2, 3, 4: Ghi số liệu tổng số và chia theo từng loại cảng theo nội dung của cột A.
3. Nguồn số liệu:
- Cục Hàng hải Việt Nam.
- Cục Hàng không Việt Nam.
- Cục Đường sông Việt Nam.
Biểu số 05B/GTVT
SỐ LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN ĐƯỜNG THỦY CÓ ĐỘNG CƠ ĐANG HOẠT ĐỘNG
1. Nội dung
Số lượng phương tiện đường thủy có động cơ đang hoạt động: Là chỉ tiêu phản ánh số lượng phương tiện vận tải đường biển, đường thủy nội địa có lắp động cơ, chạy bằng xăng, dầu trên toàn quốc, bao gồm các loại tàu thuyền đang hoạt động, đang sửa chữa chờ sửa chữa, chờ điều đi, chờ thanh lý, không dùng đến còn dự trữ chưa đưa vào hoạt động, kể cả số đi thuê của nước khác (trên 1 năm) và không bao gồm số cho các nước khác thuê trên 1 năm.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột A: Ghi danh mục các loại phương tiện vận tải đường thủy bao gồm các loại tàu thuyền
Cột 1, 2, 3, 4, 5, 6: ghi tổng số số lượng và công suất của từng loại phương tiện theo nội dung cột A; Chia theo đường biển và đường thủy nội địa.
3. Nguồn số liệu:
Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Biểu số 06B/GTVT
SỐ LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN ĐƯỜNG THỦY CÓ ĐỘNG CƠ
ĐANG HOẠT ĐỘNG CHIA THEO TỈNH/THÀNH PHỐ
Biểu này có nội dung tương tự như biểu số 05B/GTVT nhưng được phân tổ theo từng tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
STT | Ký hiệu biểu | Tên biểu | Kỳ báo cáo | Ngày nhận báo cáo |
1 | 07B/GTVT-HK | Số lượng cảng hàng không, đường bay và chiều dài đường bay | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
2 | 08B/GTVT-HK | Số lượng tàu bay | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
3 | 09B/GTVT-HK | Doanh thu và sản lượng dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không | Quý | Ngày 20 tháng cuối quý báo cáo |
4 | 10B/GTVT-HK | Doanh thu và sản lượng dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
5 | 11B/GTVT-HK | Trị giá và sản lượng xuất khẩu dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không | Quý | Ngày 20 tháng cuối quý báo cáo |
6 | 12B/GTVT-HK | Trị giá và sản lượng xuất khẩu dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
Biểu số 07B/GTVT-HK Ban hành theo Quyết định số … QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | SỐ LƯỢNG CẢNG HÀNG KHÔNG, ĐƯỜNG BAY VÀ CHIỀU DÀI ĐƯỜNG BAY (Có đến 31 tháng 12 năm báo cáo) | Đơn vị báo cáo: Bộ Giao thông vận tải (Cục Hàng không Việt Nam) Đơn vị nhận báo cáo Tổng cục Thống kê |
| Mã số | Đơn vị tính | Tổng số | Chia ra | |
Quốc tế | Nội địa | ||||
A | B | C | 1 = 2 + 3 | 2 | 3 |
1. Số lượng cảng hàng không | 01 | Cảng |
|
|
|
- Năng lực bốc xếp cảng hàng không | 02 | 1000 TTQ |
|
|
|
2. Số lượng đường bay | 03 | Đường bay |
|
|
|
Chia theo danh mục tuyến: |
|
|
|
|
|
- | 04 |
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
3. Chiều dài đường bay |
| Km |
|
|
|
Chia theo danh mục tuyến: |
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày…… tháng… năm…… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 08B/GTVT-HK Ban hành theo Quyết định số … QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | SỐ LƯỢNG TÀU BAY (Có đến 31 tháng 12 năm báo cáo) | Đơn vị báo cáo: Bộ Giao thông vận tải (Cục Hàng không Việt Nam) Đơn vị nhận báo cáo Tổng cục Thống kê |
| Mã số | Số lượng (Chiếc) | Tổng công suất (Ghế, Tấn trọng tải) | ||
Tổng số | Tr. đó: số đi thuê | Tổng số | Tr. đó: số đi thuê | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
Tổng số | 01 |
|
|
|
|
I. Tàu bay chở khách | 02 |
|
|
|
|
(Tên từng loại tàu bay xếp theo vần a, b, c) | … |
|
|
|
|
Airbus |
|
|
|
|
|
Boeing |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
II. Tàu bay chở hàng |
|
|
|
| |
(Tên từng loại tàu bay xếp theo vần a, b, c) |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
III. Tàu bay chuyên dùng |
|
|
|
|
|
(Tên từng loại tàu bay xếp theo vần a, b, c) |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày …… tháng …… năm …… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 09B/GTVT-HK Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 20 tháng cuối quý báo cáo | DOANH THU VÀ SẢN LƯỢNG DỊCH VỤ (Quý) | Đơn vị báo cáo: Bộ Giao thông vận tải (Cục Hàng không Việt Nam) Đơn vị nhận báo cáo Tổng cục Thống kê |
| Mã số | Đơn vị tính | Kế hoạch năm | Thực hiện quý trước | Ước thực hiện quý báo cáo | Cộng dồn từ đầu năm đến hết quý báo cáo | Thực hiện so với cùng kỳ (%) | |
Quý báo cáo | Cộng dồn đến hết quý báo cáo | |||||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
A. Tổng doanh thu thuần | 01 | Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
I. Thu dịch vụ cảng hàng không | 02 | “ |
|
|
|
|
|
|
1. Thu phục vụ hành khách | 03 | “ |
|
|
|
|
|
|
2. Thu phục vụ hạ/cất cánh, sân đỗ | 04 | “ |
|
|
|
|
|
|
3. Thu cho thuê trang thiết bị chuyên ngành | 05 | “ |
|
|
|
|
|
|
4. Thu dịch vụ soi chiếu an ninh | 06 | “ |
|
|
|
|
|
|
5. Thu cho thuê mặt bằng tại nhà ga | 07 | “ |
|
|
|
|
|
|
6. Thu cho thuê mặt bằng quảng cáo | 08 | “ |
|
|
|
|
|
|
7. Thu dịch vụ công ích khác | 09 | “ |
|
|
|
|
|
|
8. Thu dịch vụ khác ngoài công ích | 10 | “ |
|
|
|
|
|
|
II. Thu dịch vụ quản lý bay | 11 | Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
1. Thu điều hành bay | 12 | “ |
|
|
|
|
|
|
2. Thu khác ngoài công ích | 13 | “ |
|
|
|
|
|
|
- Lắp đặt hệ thống điều hành, xây dựng công trình thông tin chuyên ngành | 14 | “ |
|
|
|
|
|
|
- Thu quảng cáo | 15 | “ |
|
|
|
|
|
|
B. Sản lượng dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Hành khách qua cảng | 16 | Khách |
|
|
|
|
|
|
2. Hàng hóa qua cảng | 17 | Tấn |
|
|
|
|
|
|
3. Cất/hạ cánh | 18 | Chuyến |
|
|
|
|
|
|
4. Số chuyến bay điều hành | 19 | “ |
|
|
|
|
|
|
5. Số km điều hành | 20 | 1000km |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày …… tháng …… năm…… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 10B/GTVT-HK Ban hành theo Quyết định số … QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ | DOANH THU VÀ SẢN LƯỢNG DỊCH VỤ KỸ THUẬT THƯƠNG MẠI HÀNG KHÔNG (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Giao thông vận tải (Cục Hàng không Việt Nam) Đơn vị nhận báo cáo Tổng cục Thống kê |
| Mã số | Đơn vị tính | Kế hoạch năm | Thực hiện năm | Thực hiện so với cùng kỳ (%) |
A | B | C | 1 | 2 | 3 |
A. Tổng doanh thu thuần | 01 | Triệu đ |
|
|
|
I. Thu dịch vụ cảng hàng không | 02 | “ |
|
|
|
1. Thu phục vụ hành khách | 03 | “ |
|
|
|
2. Thu phục vụ hạ/cất cánh, sân đỗ | 04 | “ |
|
|
|
3. Thu cho thuê trang thiết bị chuyên ngành | 05 | “ |
|
|
|
4. Thu dịch vụ soi chiếu an ninh | 06 | “ |
|
|
|
5. Thu cho thuê mặt bằng tại nhà ga | 07 | “ |
|
|
|
6. Thu cho thuê mặt bằng quảng cáo | 08 | “ |
|
|
|
7. Thu dịch vụ công ích khác | 09 | “ |
|
|
|
8. Thu dịch vụ khác ngoài công ích | 10 | “ |
|
|
|
II. Thu dịch vụ quản lý bay | 11 | Triệu đ |
|
|
|
1. Thu điều hành bay | 12 | “ |
|
|
|
2. Thu khác ngoài công ích | 13 | “ |
|
|
|
- Lắp đặt hệ thống điều hành, xây dựng công trình thông tin chuyên ngành | 14 | “ |
|
|
|
- Thu quảng cáo | 15 | “ |
|
|
|
B. Sản lượng dịch vụ | 16 |
|
|
|
|
1. Hành khách qua cảng | 17 | Khách |
|
|
|
2. Hàng hóa qua cảng | 18 | Tấn |
|
|
|
3. Cất/hạ cánh | 19 | Chuyến |
|
|
|
4. Số chuyến bay điều hành | 20 | “ |
|
|
|
5. Số km điều hành | 21 | 1000km |
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày …… tháng …… năm …… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 11B/GTVT-HK Ban hành theo Quyết định số … QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ | TRỊ GIÁ VÀ SẢN LƯỢNG XUẤT KHẨU DỊCH VỤ KỸ THUẬT THƯƠNG MẠI HÀNG KHÔNG (Quý) | Đơn vị báo cáo: Bộ Giao thông vận tải (Cục Hàng không Việt Nam) Đơn vị nhận báo cáo - Tổng cục Thống kê - Ngân hàng Nhà nước |
| Mã số | Đơn vị tính | Kế hoạch năm | Thực hiện quý trước | Ước thực hiện quý báo cáo | Cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo | Thực hiện so với cùng kỳ (%) | |
Quý báo cáo | Cộng dồn đến cuối quý báo cáo | |||||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
A. Trị giá xuất khẩu | 01 | Triệu đ |
|
|
|
|
|
|
I. Thu dịch vụ cảng hàng không | 02 | Triệu đ |
|
|
|
|
|
|
1. Thu phục vụ hành khách | 03 | “ |
|
|
|
|
|
|
2. Thu phục vụ hạ/cất cánh, sân đỗ | 04 | “ |
|
|
|
|
|
|
3. Thu cho thuê trang thiết bị chuyên ngành | 05 | “ |
|
|
|
|
|
|
4. Thu dịch vụ soi chiếu an ninh | 06 | “ |
|
|
|
|
|
|
5. Thu cho thuê mặt bằng tại nhà ga | 07 | “ |
|
|
|
|
|
|
6. Thu cho thuê mặt bằng quảng cáo | 08 | “ |
|
|
|
|
|
|
II. Thu điều hành bay | 09 | Triệu đ |
|
|
|
|
|
|
B. Sản lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Cất/hạ cánh | 10 | Chuyến |
|
|
|
|
|
|
2. Số chuyến bay điều hành | 11 | “ |
|
|
|
|
|
|
3. Số km điều hành | 12 | 1000km |
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày …… tháng …… năm …… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 12B/GTVT-HK Ban hành theo Quyết định số … QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ | TRỊ GIÁ VÀ SẢN LƯỢNG XUẤT KHẨU DỊCH VỤ KỸ THUẬT THƯƠNG MẠI HÀNG KHÔNG (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Giao thông vận tải (Cục Hàng không Việt Nam) Đơn vị nhận báo cáo - Tổng cục Thống kê - Ngân hàng Nhà nước |
| Mã số | Đơn vị tính | Kế hoạch năm | Thực hiện năm | Thực hiện so với cùng kỳ (%) |
A | B | C | 1 | 2 | 3 |
A. Trị giá xuất khẩu | 01 | Triệu đ |
|
|
|
I. Thu dịch vụ cảng hàng không | 02 | Triệu đ |
|
|
|
1. Thu phục vụ hành khách | 03 | “ |
|
|
|
2. Thu phục vụ hạ/cất cánh, sân đỗ | 04 | “ |
|
|
|
3. Thu cho thuê trang thiết bị chuyên ngành | 05 | “ |
|
|
|
4. Thu dịch vụ soi chiếu an ninh | 06 | “ |
|
|
|
5. Thu cho thuê mặt bằng tại nhà ga | 07 | “ |
|
|
|
6. Thu cho thuê mặt bằng quảng cáo | 08 | “ |
|
|
|
II. Thu điều hành bay | 09 | Triệu đ |
|
|
|
B. Sản lượng | 10 |
|
|
|
|
1. Cất/hạ cánh | 11 | Chuyến |
|
|
|
2. Số chuyến bay điều hành | 12 | “ |
|
|
|
3. Số km điều hành | 13 | 1000km |
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày …… tháng …… năm …… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI (CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM)
Biểu số 07B/GTVT-HK
SỐ LƯỢNG CẢNG HÀNG KHÔNG, ĐƯỜNG BAY
VÀ CHIỀU DÀI ĐƯỜNG BAY
1. Nội dung
- Cảng hàng không: Là khu vực có địa giới rõ rệt theo quy định của cấp có thẩm quyền, có cơ sở vật chất cần thiết phục vụ cho việc tiếp nhận máy bay, xếp dỡ, bảo quản hàng hóa; tập kết đưa đón hành khách đi - đến, giao nhận hàng hóa và thực hiện dịch vụ khác nhằm bảo đảm quá trình vận tải hàng không hoạt động bình thường.
- Số lượng đường bay: Là số đường bay vận chuyển hàng hóa, hành khách có tính chất thường xuyên trong một thời kỳ nhất định, được tính từ điểm đầu (nơi xuất phát) đến điểm cuối (nơi kết thúc) của mạng lưới giao thông đường hàng không.
- Chiều dài đường bay: Là chỉ tiêu phản ánh chiều dài của một hoặc một số chặng bay liên tiếp (được tính bằng số km) từ sân bay đầu tiên lấy khách, hàng hóa, hành lý đến sân bay cuối cùng trả khách, hàng hóa, hành lý và ngược lại bao gồm cả đường bay tam giác.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột A: Ghi tên các chỉ tiêu.
Cột 1, 2, 3: Ghi tổng số, chia theo đường bay quốc tế và đường bay nội địa theo các nội dung quy định trong cột A.
3. Nguồn số liệu:chế độ báo cáo thống kê nội bộ Cục Hàng không Việt Nam.
Biểu số 08B/GTVT-HK
SỐ LƯỢNG TÀU BAY
1. Nội dung
Số lượng tàu bay: là một chỉ tiêu phản ánh số lượng tàu bay thuộc quyền sở hữu và đi thuê (với thời gian thuê tối thiểu 1 năm) của Việt Nam, bao gồm các loại tàu bay đang hoạt động, đang sửa chữa, bảo dưỡng, chờ điều đi, chờ thanh lý, không dùng đến, còn dự trữ chưa đưa vào hoạt động (không kể số cho các nước khác thuê với thời hạn trên 1năm).
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột A:
Ghi tên các chỉ tiêu: tổng số, từng loại tàu bay theo công dụng: chở khách, chở hàng và chuyên dùng. Trong đó ghi tên từng loại tàu bay xếp theo vần a, b, c.
Cột 1, 2:Ghi số lượng tàu bay, trong đó tách riêng số đi thuê.
Cột 3, 4:Ghi công suất của các loại tàu bay theo đơn vị tính quy định, trong đó tách riêng công suất của các tàu bay đi thuê.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê nội bộ Cục Hàng không Việt Nam.
Biểu số 09B/GTVT-HK (quý) và Biểu số 10B/GTVT-HK (năm)
DOANH THU VÀ SẢN LƯỢNG DỊCH VỤ
KỸ THUẬT THƯƠNG MẠI HÀNG KHÔNG
1. Nội dung:
A. Tổng doanh thu thuần:Là tổng số tiền đã và sẽ thu được từ việc cung cấp các dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không cho các hãng hàng không Việt Nam và nước ngoài để phục vụ các chuyến bay sau khi đã trừ thuế và các khoản giảm trừ trong kỳ báo cáo (bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế VAT, thuế xuất khẩu phát sinh phải nộp, các khoản giảm trừ khác như giảm giá hàng bán, dịch vụ cung ứng, hàng bị trả lại…). Tổng doanh thu thuần bao gồm doanh thu thuần từ việc cung cấp các dịch vụ sau:
I. Thu dịch vụ cảng hàng không:Là doanh thu thuần từ việc cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không để phục vụ các chuyến bay trong nước, bay quốc tế, bay quá cảnh của các hãng hàng không Việt Nam và nước ngoài. Thu dịch vụ cảng hàng không bao gồm doanh thu thuần từ việc cung cấp các dịch vụ sau:
1. Thu phục vụ hành khách: là doanh thu thuần từ việc bán “Vé thu phục vụ hành khách” cho hành khách người Việt Nam và nước ngoài trong các chuyến bay quốc tế.
2. Thu phục vụ hạ/cất cánh, sân đỗ: doanh thu thuần từ việc cung cấp dịch vụ phục vụ việc hạ cánh, cất cánh, thuê sân đỗ cho máy bay các hãng hàng không.
3. Thu cho thuê trang thiết bị chuyên ngành: doanh thu thuần từ việc cho các hãng hàng không thuê trang thiết bị chuyên ngành hàng không như xe dẫn máy bay, xe kéo, đẩy máy bay, cầu thang lên xuống máy bay, ống lồng hành khách …
4. Thu dịch vụ soi chiếu an ninh: doanh thu thuần từ việc cung cấp dịch vụ soi chiếu hàng hóa, hành lý, hành khách nhằm đảm bảo an ninh hàng không cho các chuyến bay của các hãng hàng không trong nước và nước ngoài.
5. Thu cho thuê mặt bằng tại nhà ga: doanh thu thuần từ việc cho các hãng hàng không thuê mặt bằng quầy, tủ và trang thiết bị phục vụ việc làm thủ tục cho hành khách để lên máy bay.
6. Thu cho thuê mặt bằng quảng cáo: doanh thu thuần từ việc cho các đơn vị khác thuê mặt bằng trong khu vực nhà ga sân bay để đặt các biển, mô hình hoặc hình ảnh quảng cáo khác.
Khoản mục này thu thập để tổng hợp vào dịch vụ quảng cáo, không thuộc dịch vụ vận tải.
7. Thu dịch vụ công ích khác: doanh thu thuần từ cung cấp các dịch vụ công ích khác như xe chở hàng trong sân bay, băng chuyền hành lý và các dịch vụ khác chưa nêu ở trên.
8. Thu dịch vụ khác ngoài công ích: doanh thu thuần từ các hoạt động dịch vụ khác ngoài công ích như: bán sản phẩm hàng hóa, cung ứng các dịch vụ khác như cho thuê tài sản, phương tiện không kèm theo người điều khiển, dịch vụ xây dựng, lắp đặt thiết bị, các hoạt động tài chính (vốn cổ phần liên doanh, liên kết kinh tế, thu lãi tiền gửi, thu lãi cho vay vốn, thu nhập từ hoạt động đầu tư, chênh lệch do bán ngoại tệ, các khoản thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính…), hoạt động bất thường (như thu thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng, thu tiền bảo hiểm được bồi thường, thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại, các khoản thu không thường xuyên khác …), các dịch vụ ngoài công ích khác do cảng hàng không thực hiện.
II. Thu dịch vụ quản lý bay:doanh thu thuần từ việc cung cấp dịch vụ công ích và ngoài công ích do Trung tâm Quản lý bay dân dụng thực hiện bao gồm:
1. Thu điều hành bay: tổng doanh thu thuần từ việc cung cấp dịch vụ điều hành các chuyến bay đi – đến, bay quá cảnh, bay khác cho các hãng hàng không trong nước và nước ngoài, kể cả phần sẽ trích lại cho các cảng hàng không (khoản thu cung cấp dịch vụ bổ sung điều hành bay quá cảnh của các cảng hàng không).
2. Thu khác từ dịch vụ ngoài công ích như lắp đặt hệ thống điều hành, xây dựng công trình thông tin chuyên ngành cho đơn vị khác, thu từ dịch vụ quảng cáo cho đơn vị khác.
B. Sản lượng dịch vụ
1. Hành khách quan cảng: là tổng số lượng hành khách đi (kể cả mua vé và miễn cước) và hành khách đến của các chuyến bay trong nước, bay quốc tế do hãng hàng không Việt Nam và nước ngoài thực hiện, không tính hành khách quá cảnh trực tiếp.
2. Cất/hạ cánh: là tổng số lần máy bay cất cánh và tổng số lần máy bay hạ cánh của các chuyến bay trong nước, bay quốc tế do hãng hàng không Việt Nam và nước ngoài thực hiện,
3. Số chuyến bay điều hành: là tổng số chuyến bay do cơ quan điều hành bay của Cục Hàng không điều hành, bao gồm bay đi – đến, bay quá cảnh và bay khác tương ứng với tổng doanh thu thuần điều hành bay.
4. Km điều hành bay: là tổng số km bay do cơ quan điều hành bay của Cục Hàng không điều hành, được tính bằng cách nhân số các chuyến bay điều hành với độ dài của chặng bay điều hành tương ứng.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Biểu số 09B/GTVT-HK(Quý):
- Cột A: Ghi tổng trị giá thu dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không phân theo các khoản mục dịch vụ.
- Cột B: Ghi đơn vị tính tương ứng với các chỉ tiêu theo cột A.
- Cột 1: Ghi số kế hoạch cả năm.
- Cột 2: Ghi số liệu thực hiện của quý trước quý báo cáo.
- Cột 3: Ghi số liệu ước tính quý báo cáo.
- Cột 4: Ghi số liệu cộng dồn đến hết quý báo cáo.
- Cột 5: Ghi tỷ lệ so sánh (%) giữa số liệu quý báo cáo với quý cùng kỳ năm trước.
- Cột 6: Ghi tỷ lệ so sánh (%) giữa số liệu cộng dồn đến hết quý báo cáo với cùng kỳ năm trước.
Biểu số 10B/GTVT-HK(Năm)
- Cột A. Ghi tổng trị giá thu dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không phân theo các khoản mục dịch vụ.
- Cột B: Ghi đơn vị tính tương ứng với các chỉ tiêu theo cột A.
- Cột 1: Ghi số kế hoạch cả năm.
- Cột 2: Ghi số liệu thực hiện năm báo cáo .
- Cột 3: Ghi tỷ lệ so sánh (%) giữa số liệu thực hiện năm báo cáo với năm trước.
3. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê áp dụng thuộc Cục Hàng không Việt Nam.
Biểu số 11B/GTVT-HK (quý) và Biểu số 12B/GTVT-HK (năm)
TRỊ GIÁ VÀ SẢN LƯỢNG XUẤT KHẨU DỊCH VỤ
KỸ THUẬT THƯƠNG MẠI HÀNG KHÔNG
1. Nội dung:
A. Trị giá xuất khẩu dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không bao gồm tổng số tiền đã và sẽ thu được từ phía nước ngoài do hoàn thành việc cung cấp các dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không tại các cảng hàng không và Trung tâm Quản lý bay dân dụng thuộc Cục Hàng không.
- Phía nước ngoài: gồm các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân cư trú tại nước ngoài; Chi nhánh, công ty thành viên của công ty Việt Nam ở nước ngoài; các đại sứ quán, lãnh sự quán nước ngoài đóng tại Việt Nam.
- Xác định trị giá: trị giá xuất khẩu được xác định theo giá thị trường, gồm toàn bộ giá trị gộp của dịch vụ, kể cả trường hợp giao dịch dịch vụ đó được thực thanh toán với phía nước ngoài (thực thu) theo giá trị thuần trên nguyên tắc bù trừ. Trong trường hợp trị giá của một giao dịch gồm cả hàng hóa và dịch vụ hoặc gồm nhiều loại dịch vụ khác nhau mà không thể tách riêng từng loại thì tính toàn bộ trị giá giao dịch đó cho loại dịch vụ chiếm tỷ trọng chủ yếu.
Nếu trong giao dịch đó, trị giá hàng hóa chiếm tỷ trọng chủ yếu thì không thống kê.
- Trị giá xuất khẩu bao gồm phần thu từ các dịch vụ sau:
I. Thu dịch vụ cảng hàng không:Là tổng số tiền đã và sẽ thu từ việc cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không để phục vụ các chuyến bay trong nước, bay quốc tế, bay quá cảnh của các hãng hàng không nước ngoài. Thu dịch vụ cảng từ hàng không bao gồm doanh thu từ việc cung cấp các dịch vụ sau:
1. Thu phục vụ hành khách: là tổng số tiền bán “Vé thu phục vụ hành khách” tại cảng hàng không cho hành khách xuất cảnh trong các chuyến bay quốc tế của các hãng hàng không Việt Nam và nước ngoài
Theo khái niệm về trị giá xuất khẩu dịch vụ, chỉ được tính vào xuất khẩu phần doanh thu bán “Vé thu phục vụ hành khách” cho hành khách là người nước ngoài xuất cảnh trong các chuyến bay quốc tế kỳ báo cáo. Tuy nhiên, vé bán cho hành khách là người Việt Nam và người nước ngoài là như nhau nên số liệu thu phục vụ hành khách của Cục Hàng không bao gồm cả số tiền thu được từ các hành khách người Việt Nam. Vì vậy số liệu này sẽ được Tổng cục Thống kê sử dụng kết hợp với số liệu về lượng hành khách người nước ngoài xuất cảnh qua đường hàng không (nguồn: báo cáo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh) để tính toán trị giá xuất khẩu.
2. Thu phục vụ hạ/cất cánh, sân đỗ: là tổng số tiền đã và sẽ thu từ các hãng hàng không nước ngoài có hoặc không có văn phòng đại diện tại Việt Nam nhưng được phép hạ/cất cánh và sử dụng sân đỗ tại cảng hàng không Việt Nam để thực hiện các chuyến bay quốc tế đi, đến hoặc quá cảnh.
3. Thu cho thuê trang thiết bị chuyên ngành: là tổng số tiền đã và sẽ thu được từ các hãng hàng không nước ngoài về cho thuê trang thiết bị chuyên ngành tại sân bay như cho thuê xe dẫn máy bay, xe kéo đẩy máy bay, cầu thang lên xuống máy bay, ống lồng hành khách …
4. Thu dịch vụ soi chiếu an ninh: là tổng số tiền thu được từ các hãng hàng không nước ngoài về việc cung cấp dịch vụ soi chiếu hành hóa, hành lý, hành khách nhằm đảm bảo an ninh hàng không cho các chuyến bay.
5. Thu cho thuê mặt bằng tại nhà ga: là tổng số tiền thu được từ các hãng hàng không nước ngoài về cho thuê mặt bằng đặt quầy, tủ và trang thiết bị phục vụ việc làm thủ tục cho hành khách để lên máy bay.
6. Thu cho thuê mặt bằng quảng cáo: là tổng số tiền đã và sẽ thu được từ việc cho phía nước ngoài thuê mặt bằng trong khu vực nhà ga sân bay để đặt các biển, mô hình hoặc hình ảnh quảng cáo khác.
Khoản mục này được thu thập để tổng hợp vào dịch vụ quảng cáo, không thuộc dịch vụ vận tải.
II. Thu điều hành bay:tổng số tiền đã và sẽ thu được từ các hãng hàng không nước ngoài về việc cung cấp dịch vụ điều hành các chuyến bay đi – đến, bay quá cảnh và bay khác của các hãng hàng không nước ngoài qua sân bay hoặc không phận do hàng không dân dụng Việt Nam quản lý. Khoản thu này bao gồm tổng thu trực tiếp từ các hãng hàng không nước ngoài của Trung tâm Quản lý bay dân dụng, kể cả phần sẽ được trích lại để chuyển cho các cảng hàng không (được gọi là khoản thu cung cấp dịch vụ bổ sung điều hành bay quá cảnh của các cảng hàng không).
B. Sản lượng dịch vụ
1. Cất/hạ cánh: là tổng số lần máy bay cất cánh và tổng số lần máy bay hạ cánh của các hãng hàng không nước ngoài.
2. Số chuyến bay điều hành: là tổng số chuyến bay của các hãng hàng không nước ngoài được điều hành bởi cơ quan điều hành bay của Cục Hàng không, bao gồm bay đi – đến, bay quá cảnh và bay khác tương ứng với tổng doanh thu điều hành bay nêu tại mục (II) ở trên.
3. Km điều hành bay: là tổng số km bay của các hãng hàng không nước ngoài được điều hành bởi cơ quan điều hành bay của Cục Hàng không, được tính bằng cách nhân số các chuyến bay điều hành với độ dài của chặng bay điều hành tương ứng.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Biểu số 11B/GTVT-HK(quý)
- Cột A: ghi tổng trị giá thu dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không phân theo các khoản mục dịch vụ.
- Cột B: Ghi đơn vị tính tương ứng với các chỉ tiêu theo cột A.
- Cột 1: Ghi số kế hoạch cả năm.
- Cột 2: Ghi số liệu thực hiện của quý trước quý báo cáo.
- Cột 3: Ghi số liệu ước tính quý báo cáo.
- Cột 4: Ghi số liệu cộng dồn đến hết quý báo cáo.
- Cột 5: Ghi tỷ lệ so sánh (%) giữa số liệu quý báo cáo với quý cùng kỳ năm trước.
- Cột 6: Ghi tỷ lệ so sánh (%) giữa số liệu cộng dồn đết hết quý báo cáo với cùng kỳ năm trước.
Biểu số 12B/GTVT-HK(năm)
- Cột A: ghi tổng trị giá thu dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không phân theo các khoản mục dịch vụ.
- Cột B: Ghi đơn vị tính tương ứng với các chỉ tiêu theo cột A.
- Cột 1: Ghi số kế hoạch cả năm.
- Cột 2: Ghi số liệu thực hiện năm báo cáo.
- Cột 3: Ghi tỷ lệ so sánh (%) giữa số liệu thực hiện năm báo cáo với năm trước.
3. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê nội bộ Cục Hàng không Việt Nam.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
STT | Ký hiệu biểu | Tên biểu | Kỳ báo cáo | Ngày nhận báo cáo |
1 | 13B/GTVT-HH | Thu phí dịch vụ hàng hải | Tháng | Ngày 20 tháng sau tháng báo cáo |
2 | 14B/GTVT-HH | Thu phí dịch vụ hàng hải | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
3 | 15B/GTVT-HH | Trị giá xuất khẩu dịch vụ hàng hải | Quý | Ngày 20 tháng cuối quý báo cáo |
4 | 16B/GTVT-HH | Trị giá xuất khẩu dịch vụ hàng hải | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
Biểu số 13B/GTVT-HH Ban hành theo Quyết định số … QĐ-TTg ngày … của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 20 tháng sau tháng báo cáo | THU PHÍ DỊCH VỤ | Đơn vị báo cáo: Bộ Giao thông vận tải (Cục Hàng hải Việt Nam) Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: triệu đồng
| Mã số | Kế hoạch năm | Thực hiện tháng báo cáo | Cộng dồn từ đầu năm đến hết tháng báo cáo | Dự tính tháng tiếp theo | Thực hiện so với cùng kỳ (%) | |
Tháng báo cáo | Cộng dồn đến hết tháng báo cáo | ||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Tổng trị giá | 01 |
|
|
|
|
|
|
Chia theo loại dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
1. Thu dịch vụ bảo đảm hàng hải | 02 |
|
|
|
|
|
|
2. Thu dịch vụ cảng biển | 03 |
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng…… năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 14B/GTVT-HH Ban hành theo Quyết định số … QĐ-TTg ngày … của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | THU PHÍ DỊCH VỤ | Đơn vị báo cáo: Bộ Giao thông vận tải (Cục Hàng hải Việt Nam) Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: triệu đồng
| Mã số | Kế hoạch năm | Thực hiện năm | So với năm trước (%) | |
A | B | 1 | 2 | 3 | |
Tổng trị giá | 01 |
|
|
| |
Chia theo loại dịch vụ |
|
|
|
| |
1. Thu dịch vụ bảo đảm hàng hải | 02 |
|
|
| |
2. Thu dịch vụ cảng biển | 03 |
|
|
| |
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
| |
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày …… tháng …… năm…… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 15B/GTVT-HH Ban hành theo Quyết định số … QĐ-TTg ngày … của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 20 tháng cuối quý báo cáo | TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU (Quý) | Đơn vị báo cáo: Bộ Giao thông vận tải (Cục Hàng hải Việt Nam) Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: USD
| Mã số | Kế hoạch năm | Thực hiện quý trước | Ước thực hiện quý báo cáo | Cộng dồn từ đầu năm đến hết quý báo cáo | Thực hiện so với cùng kỳ (%) | |
Quý báo cáo | Cộng dồn đến hết quý báo cáo | ||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Tổng trị giá | 01 |
|
|
|
|
|
|
Chia theo loại dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
1. Thu dịch vụ bảo đảm hàng hải | 02 |
|
|
|
|
|
|
2. Thu dịch vụ cảng biển | 03 |
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày …… tháng …… năm…… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 16B/GTVT-HH Ban hành theo Quyết định số … QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau. | TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Giao thông vận tải (Cục Hàng hải Việt Nam) Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: USD
| Mã số | Kế hoạch năm | Thực hiện năm | So với năm trước (%) | |
A | B | 1 | 2 | 3 | |
Tổng trị giá | 01 |
|
|
| |
Chia theo loại dịch vụ |
|
|
|
| |
1. Thu dịch vụ bảo đảm hàng hải | 02 |
|
|
| |
Chia theo nước đối tác | 03 |
|
|
| |
… | 04 |
|
|
| |
… | 05 |
|
|
| |
2. Thu dịch vụ cảng biển | 06 |
|
|
| |
Chia theo nước đối tác | 07 |
|
|
| |
… | 08 |
|
|
| |
… | 09 |
|
|
| |
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
| |
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI (CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM)
Từ Biểu số 13B/GTVT-HH đến Biểu số 16B/GTVT-HH
1. Nội dung
1.1. Khái niệm
Thu phí dịch vụ:là tổng số tiền đã và sẽ thu từ các tàu Việt Nam, tàu nước ngoài về dịch vụ bảo đảm hàng hải, dịch vụ cảng tương đương với sản lượng dịch vụ do các đơn vị của Cục Hàng hải cung cấp.
Trị giá xuất khẩu:là tổng số tiền đã và sẽ thu từ các tàu nước ngoài về dịch vụ bảo đảm hàng hải, dịch vụ cảng tương đương với sản lượng dịch vụ do các đơn vị của Cục Hàng hải cung cấp.
Phía nước ngoài:gồm doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân là người cư trú nước ngoài, chi nhánh, doanh nghiệp thành viên của doanh nghiệp Việt Nam đóng ở nước ngoài.
1.2. Thời điểm thống kê:là thời điểm dịch vụ được cung cấp cho tàu Việt Nam, tàu nước ngoài.
1.3. Loại tiền, đơn vị tính:đơn vị tính là đô la Mỹ, các đồng tiền khác phải quy đổi ra đô la Mỹ theo tỷ giá bình quân giữa mua và bán do Ngân hàng Nhà nước công bố vào thời điểm thống kê.
1.4. Xác định trị giá:
- Trị giá xuất khẩu được xác định theo giá thực tế theo các quy định của pháp luật.
Không bao gồm: Các giao dịch bao gồm cả hàng hóa và dịch vụ trong đó hàng hóa chiếm tỷ trọng chủ yếu.
1.5. Nước đối tác(Biểu 16B/GTVT-HH- Trị giá xuất khẩu dịch vụ hàng hải – năm): là nước/vùng lãnh thổ mà tàu nước ngoài mang cờ quốc tịch.
1.6. Nội dung xuất khẩu dịch vụ hàng hải
Dịch vụ bảo đảm hàng hải: thu của các tàu nước ngoài ra/vào vùng lãnh hải của Việt Nam về phí bảo đảm hàng hải: quản lý vận hành hệ thống đèn biển, báo hiệu luồng tàu …
Dịch vụ cảng biển: thu của các tàu nước ngoài ra/vào các cảng do Cục Hàng hải trực tiếp quản lý về phí dịch vụ cảng biển như hoa tiêu, neo đậu, cầu bến, bốc xếp …
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Biểu số 13B/GTVT-HH và 14B/GTVT-HH:
- Cột A: ghi tổng trị giá thu dịch vụ hàng hải của Cục Hàng hải phân theo loại dịch vụ và tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
- Cột 1: Ghi số kế hoạch cả năm
- Cột 2: Ghi số liệu thực hiện của tháng hoặc quý trước quý báo cáo
- Cột 3: Ghi số liệu ước tính tháng hoặc quý báo cáo
- Cột 4: Ghi số liệu cộng dồn đến hết tháng hoặc quý báo cáo
- Cột 5: Ghi tỷ lệ so sánh (%) giữa số liệu cộng dồn đến hết kỳ báo cáo với cùng kỳ năm trước.
Biểu số 15B/GTVT-HH và 16B/GTVT-HH
- Cột A: ghi tổng trị giá thu dịch vụ hàng hải của Cục Hàng hải phân theo loại dịch vụ và tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
- Cột 1: Ghi số kế hoạch cả năm
- Cột 2: Ghi số liệu thực hiện năm báo cáo
- Cột 3: Ghi tỷ lệ so sánh (%) giữa số liệu thực hiện năm báo cáo với năm trước.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê nội bộ Cục Hàng hải Việt Nam.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI
CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
STT | Ký hiệu biểu | Tên biểu | Kỳ báo cáo | Ngày nhận báo cáo |
1 | 17B/GTVT-ĐS | Số lượng đầu máy, toa xe lửa | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
Biểu số 17B/GTVT-ĐS Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày … Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | SỐ LƯỢNG ĐẦU MÁY, TOA XE LỬA (Có đến 31 tháng 12 năm báo cáo) | Đơn vị báo cáo: Bộ Giao thông vận tải (Cục Đường sắt Việt Nam) Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
| Mã số | Đơn vị tính | Tổng số | Trong đó: đang khai thác | ||
Số lượng | Tổng công suất | Số lượng | Tổng công suất | |||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 |
A. TỔNG SỐ ĐẦU MÁY XE LỬA | 01 | Chiếc-CV |
|
|
|
|
I. Đầu máy Điezel | 02 | Chiếc-CV |
|
|
|
|
1. Loại đường 1000mm | 03 | “ |
|
|
|
|
2. Loại đường 1435mm | 04 | “ |
|
|
|
|
II. Đầu máy loại khác (ghi rõ) | 05 | “ |
|
|
|
|
1. Loại đường 1000mm | 06 | “ |
|
|
|
|
2. Loại đường 1435mm | 07 | “ |
|
|
|
|
B. TỔNG SỐ TOA XE LỬA | 08 | Toa |
|
|
|
|
I. Toa xe khách | 09 | Toa-Ghế |
|
|
|
|
1. Loại đường 1000mm | 10 | “ |
|
|
|
|
1.1. Toa không có điều hoà không khí | 11 | “ |
|
|
|
|
1.2. Toa có điều hòa không khí | 12 | “ |
|
|
|
|
2. Loại đường 1435mm | 13 | “ |
|
|
|
|
1.1. Toa không có điều hoà không khí | 14 | “ |
|
|
|
|
1.2. Toa có điều hòa không khí | 15 | “ |
|
|
|
|
II. Toa xe hàng | 16 | Toa-tấn |
|
|
|
|
1. Loại đường 1000mm | 17 | “ |
|
|
|
|
2. Loại đường 1435mm | 18 | “ |
|
|
|
|
C. TỔNG SỐ CÁC PHƯƠNG TIỆN CHUYÊN DÙNG | 19 |
|
|
|
|
|
I. Phương tiện động lực chuyên dùng | 20 | Chiếc |
|
|
|
|
1. Loại đường 1000mm | 21 | “ |
|
|
|
|
2. Loại đường 1435mm | 22 | “ |
|
|
|
|
II. Toa xe chuyên dùng | 23 | Toa |
|
|
|
|
1. Loại đường 1000mm | 24 | “ |
|
|
|
|
2. Loại đường 1435mm | 25 | “ |
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày … tháng …… năm …… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI (CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM)
Biểu số 17B/GTVT-ĐS
SỐ LƯỢNG ĐẦU MÁY, TOA XE LỬA
1. Nội dung
Số lượng đầu máy, toa xe lửa: Là chỉ tiêu phản ánh số lượng đầu máy, toa xe lửa của Việt Nam bao gồm các loại đầu máy, toa xe đang hoạt động, đang sửa chữa, chờ sửa chữa, chờ điều đi, chờ thanh lý, không dùng đến, còn dự trữ chưa đưa vào hoạt động, số cho các nước khác thuê trên 1 năm (không kể số đi thuê của các nước khác).
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Cột A: ghi tổng số các loại đầu máy, toa xe lửa phân theo các loại đầu máy và loại toa xe.
- Cột: 1, 2, 3, 4: Ghi số liệu tổng số và tổng công suất trong đó tách riêng số đang khai thác theo nội dung quy định trong cột A.
3. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê nội bộ Cục Đường sắt Việt Nam.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
STT | Ký hiệu biểu | Tên biểu | Kỳ báo cáo | Ngày nhận báo cáo |
1 | 18B/GTVT-ĐK | Số lượng ôtô đang lưu hành | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
Biểu số 18B/GTVT-ĐK Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | SỐ LƯỢNG Ô TÔ (Có đến 31 tháng 12 | Đơn vị báo cáo: Bộ Giao thông vận tải (Cục Đăng kiểm Việt Nam) Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
| Mã số | Tổng số (chiếc) | So với 31 tháng 12 năm trước | |
Tăng về lượng (chiếc) | Tỷ lệ (%) | |||
A | B | 1 | 2 | 3 |
Tổng số cả nước | 01 |
|
|
|
1. Xe con từ 9 chỗ trở xuống | 02 |
|
|
|
2. Xe khách (từ 10 chỗ trở lên) | 03 |
|
|
|
- Từ 10 đến 16 chỗ | 04 |
|
|
|
- Từ 17 đến 25 chỗ | 05 |
|
|
|
- Từ 26 đến 46 chỗ | 06 |
|
|
|
- Trên 46 chỗ | 07 |
|
|
|
3. Xe tải | 08 |
|
|
|
- Tải trọng đến 2 tấn | 09 |
|
|
|
- Tải trọng từ trên 2 tấn đến 7 tấn | 10 |
|
|
|
- Tải trọng từ trên 7 tấn đến 20 tấn | 11 |
|
|
|
- Tải trọng trên 20 tấn | 12 |
|
|
|
4. Xe chuyên dùng | 13 |
|
|
|
5. Các loại xe khác | 14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày…… tháng…… năm…… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI (CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM)
Biểu số 18B/GTVT-ĐK
SỐ LƯỢNG ÔTÔ ĐANG LƯU HÀNH
1. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
Ghi tổng số các loại ô tô tham gia lưu hành giao thông có đến 31 tháng 12 năm báo cáo và số lượng lưu hành mới tăng trong năm. Không tính các phương tiện đã hết niên hạn sử dụng hoặc không đưa vào kiểm định.
- Cột A: Ghi danh mục các loại xe ôtô
- Cột 1: Ghi số lượng các loại xe đang lưu hành có đến 31 tháng 12 năm báo cáo
- Cột 2 và 3: Ghi số lượng xe ôtô lưu hành tăng mới trong năm và tính tỷ lệ % tổng số ôtô đang lưu hành đến 31/12 năm báo cáo so với cùng kỳ năm trước.
2. Nguồn số liệu:
Từ hồ sơ đăng kiểm do Cục Đăng kiểm Việt Nam – Bộ Giao thông vận tải quản lý.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
STT | Ký hiệu biểu | Tên biểu | Kỳ báo cáo | Ngày nhận báo cáo |
1 | 01B/TTTT | Doanh thu bưu chính viễn thông | Quý | Ngày 20 tháng sau quý báo cáo |
2 | 02B/TTTT | Sản lượng bưu chính viễn thông | Quý | Ngày 20 tháng sau quý báo cáo |
3 | 03B/TTTT | Doanh thu và sản lượng bưu chính viễn thông chia theo loại hình kinh tế | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
4 | 04B/TTTT | Số thuê bao điện thoại, in-tơ-net chia theo loại hình kinh tế của từng tỉnh/thành phố | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
5 | 05B/TTTT | Số đơn vị có trang tin điện tử riêng chia theo tên miền, ngành kinh tế và tỉnh/thành phố | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
6 | 06B/TTTT | Xuất bản sách, báo, tạp chí, văn hóa phẩm | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
7 | 07B/TTTT | Số đài phát thanh – truyền hình và số chương trình phát thanh, truyền hình của các đài phát thanh – truyền hình trung ương và các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
8 | 08B/TTTT | Số giờ chương trình, số giờ phát sóng của Đài tiếng nói Việt Nam | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
9 | 09B/TTTT | Số giờ chương trình, số giờ phát sóng của Đài truyền hình Việt Nam | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
10 | 10B/TTTT | Số giờ chương trình, số giờ phát sóng phát thanh của Đài phát thanh – truyền hình tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
11 | 11B/TTTT | Số giờ chương trình, số giờ phát sóng của truyền hình của Đài phát thanh truyền hình tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
12 | 12B/TTTT | Số xã được phủ sóng phát thanh, truyền hình | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
13 | 13B/TTTT | Xuất nhập khẩu dịch vụ bưu chính viễn thông | Quý | Ngày 20 của tháng tiếp liền sau quý báo cáo |
14 | 14B/TTTT | Xuất nhập khẩu dịch vụ bưu chính viễn thông | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
Biểu số 01B/TTTT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 20 tháng sau quý báo cáo | DOANH THU BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG (Quý… năm…) | Đơn vị báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Triệu đồng
| Mã số | Thực hiện quý báo cáo | Cộng dồn đến hết quý báo cáo | Dự tính quý tiếp theo | So sánh (%) | |
Quý báo cáo so với cùng kỳ năm trước | Cộng dồn đến hết quý báo cáo so với cùng kỳ năm trước | |||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
I. Tổng doanh thu phát sinh (01 = 02 + 03 + 04 + 05 + 06) | 01 |
|
|
|
|
|
1. Dịch vụ bưu chính | 02 |
|
|
|
|
|
2. Dịch vụ chuyển phát | 03 |
|
|
|
|
|
3. Dịch vụ viễn thông | 04 |
|
|
|
|
|
4. Dịch vụ In-tơ-net | 05 |
|
|
|
|
|
5. Dịch vụ khác | 06 |
|
|
|
|
|
II. Chia theo loại hình kinh tế |
|
|
|
|
|
|
1. Kinh tế nhà nước | 07 |
|
|
|
|
|
Trong đó: - Dịch vụ bưu chính | 08 |
|
|
|
|
|
- Dịch vụ chuyển phát | 09 |
|
|
|
|
|
- Dịch vụ Viễn thông | 10 |
|
|
|
|
|
- Dịch vụ In-tơ-net | 11 |
|
|
|
|
|
2. Kinh tế tư nhân | 12 |
|
|
|
|
|
Trong đó: - Dịch vụ chuyển phát | 13 |
|
|
|
|
|
- Dịch vụ Viễn thông | 14 |
|
|
|
|
|
- Dịch vụ In-tơ-net | 15 |
|
|
|
|
|
3. Kinh tế có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài | 16 |
|
|
|
|
|
Trong đó: - Dịch vụ chuyển phát | 17 |
|
|
|
|
|
- Dịch vụ Viễn thông | 18 |
|
|
|
|
|
- Dịch vụ In-tơ-net | 19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày …… tháng …… năm …… |
Biểu số 02B/TTTT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 20 tháng sau quý báo cáo | SẢN LƯỢNG (Quý) | Đơn vị báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
| Mã số | Đơn vị tính | Thực hiện quý báo cáo | Cộng dồn đến hết quý báo cáo | Dự tính quý tiếp theo | So sánh (%) | |
Quý báo cáo so với cùng kỳ năm trước | Cộng dồn đến hết quý báo cáo so với cùng kỳ năm trước | ||||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1. Số phút gọi điện thoại đường dài cố định (có nước) | 01 | 1000 phút |
|
|
|
|
|
- Đi trong nước | 02 | “ |
|
|
|
|
|
- Đi quốc tế | 03 | “ |
|
|
|
|
|
- Quốc tế đến | 04 | “ |
|
|
|
|
|
2. Số phút gọi điện thoại di động (có cước) | 05 | 1000 phút |
|
|
|
|
|
- Đi trong nước | 06 | “ |
|
|
|
|
|
- Đi quốc tế | 07 | “ |
|
|
|
|
|
- Quốc tế đến | 08 | “ |
|
|
|
|
|
3. Số phút truy cập In-tơ-net | 09 | 1000 phút |
|
|
|
|
|
4. Số thuê bao điện thoại phát triển | 10 | 1000 thuê bao |
|
|
|
|
|
- Thuê bao cố định | 11 | “ |
|
|
|
|
|
- Thuê bao di động | 12 | “ |
|
|
|
|
|
5. Tổng số thuê bao điện thoại đến cuối kỳ báo cáo | 13 | 1000 thuê bao |
|
|
|
|
|
- Thuê bao cố định | 14 | “ |
|
|
|
|
|
- Thuê bao di động | 15 | “ |
|
|
|
|
|
6. Số thuê bao In-tơ-net phát triển | 16 | 1000 thuê bao |
|
|
|
|
|
- Thuê bao gián tiếp | 17 | “ |
|
|
|
|
|
- Thuê bao kết nối trực tiếp | 18 | “ |
|
|
|
|
|
- Thuê bao băng rộng | 19 | “ |
|
|
|
|
|
7. Tổng số thuê bao In-tơ-net đến cuối kỳ báo cáo | 20 | 1000 thuê bao |
|
|
|
|
|
- Thuê bao gián tiếp | 21 | “ |
|
|
|
|
|
- Thuê bao kết nối trực tiếp | 22 | “ |
|
|
|
|
|
- Thuê bao băng rộng | 23 | “ |
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày…… tháng…… năm…… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 03B/TTTT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận: 31 tháng 3 năm sau năm báo cáo | DOANH THU VÀ (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
| Mã số | Đơn vị tính | Tổng số | Kinh tế nhà nước | Kinh tế tư nhân | Kinh tế có vốn đầu tư TT nước ngoài |
A | B | C | 1 | 2 | 5 | 6 |
I. Tổng doanh thu phát sinh (01 = 02 + 03 + 04 + 05 + 06) | 01 | Triệu đồng |
|
|
|
|
1. Dịch vụ bưu chính | 02 | “ |
|
|
|
|
2. Dịch vụ chuyển phát | 03 | “ |
|
|
|
|
3. Dịch vụ viễn thông | 04 | “ |
|
|
|
|
4. Dịch vụ In-tơ-net | 05 | “ |
|
|
|
|
5. Dịch vụ khác | 06 | “ |
|
|
|
|
II. Sản lượng |
|
|
|
|
|
|
1. Bưu phầm (có cước) | 07 | Kg |
|
|
|
|
- Đi trong nước | 08 | “ |
|
|
|
|
- Đi quốc tế | 09 | “ |
|
|
|
|
- Quốc tế đến | 10 | “ |
|
|
|
|
2. Bưu kiện (có cước) | 11 | Kg |
|
|
|
|
- Đi trong nước | 12 | “ |
|
|
|
|
- Đi quốc tế | 13 | “ |
|
|
|
|
- Quốc tế đến | 14 | “ |
|
|
|
|
3. Số thư chuyển tiền, điện chuyển tiền | 15 | 1000 phiếu |
|
|
|
|
- Đi trong nước | 16 | “ |
|
|
|
|
- Đi quốc tế | 17 | “ |
|
|
|
|
- Quốc tế đến | 18 | “ |
|
|
|
|
4. Tổng số báo chí phát hành qua bưu điện | 19 | 1000 tờ, cuốn |
|
|
|
|
5. Số cuộc gọi điện thoại đường dài cố định (có cước) | 20 | 1000 cuộc |
|
|
|
|
- Đi trong nước | 21 | “ |
|
|
|
|
- Đi quốc tế | 22 | “ |
|
|
|
|
- Quốc tế đến | 23 | “ |
|
|
|
|
6. Số phút gọi điện thoại đường dài cố định (có cước) | 24 | 1000 phút |
|
|
|
|
- Đi trong nước | 25 | “ |
|
|
|
|
- Đi quốc tế | 26 | “ |
|
|
|
|
- Quốc tế đến | 27 | “ |
|
|
|
|
7. Số cuộc gọi điện thoại di động (có cước) | 28 | 1000 cuộc |
|
|
|
|
- Đi trong nước | 29 | “ |
|
|
|
|
- Đi quốc tế | 30 | “ |
|
|
|
|
- Quốc tế đến | 31 | “ |
|
|
|
|
8. Số phút gọi điện thoại di động (có cước) | 32 | 1000 phút |
|
|
|
|
- Đi trong nước | 33 | “ |
|
|
|
|
- Đi quốc tế | 34 | “ |
|
|
|
|
- Quốc tế đến | 35 | “ |
|
|
|
|
9. Số phút truy cập In-tơ-net | 36 | 1000 phút |
|
|
|
|
10. Số thuê bao điện thoại phát triển | 37 | 1000 thuê bao |
|
|
|
|
- Thuê bao cố định | 38 | “ |
|
|
|
|
- Thuê bao di động | 39 | “ |
|
|
|
|
11. Tổng số thuê bao điện thoại đến 31/12 | 40 | 1000 thuê bao |
|
|
|
|
- Thuê bao cố định | 41 | “ |
|
|
|
|
- Thuê bao di động | 42 | “ |
|
|
|
|
12. Số thuê bao In-tơ-net phát triển | 43 | 1000 thuê bao |
|
|
|
|
- Thuê bao gián tiếp | 44 | “ |
|
|
|
|
- Thuê bao kết nối trực tiếp | 45 | “ |
|
|
|
|
- Thuê bao băng rộng | 46 | “ |
|
|
|
|
13. Tổng số thuê bao In-tơ-net đến 31/12 | 47 | 1000 thuê bao |
|
|
|
|
- Thuê bao gián tiếp | 48 | “ |
|
|
|
|
- Thuê bao kết nối trực tiếp | 49 | “ |
|
|
|
|
- Thuê bao băng rộng | 50 | “ |
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày…… tháng…… năm…… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 04B/TTTT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | SỐ THUÊ BAO ĐIỆN THOẠI, IN-TƠ-NET (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Thuê bao
| Mã số | Số thuê bao điện thoại phát triển trong năm | Số thuê bao điện thoại có đến 31 tháng 12 | Số thuê bao In-tơ-net phát triển trong năm | Số thuê bao In-tơ-net có đến 31 tháng 12 | ||||||||||
Tổng số | Thuê bao cố định | Thuê bao di động | Tổng số | Thuê bao cố định | Thuê bao di động | Tổng số | Thuê bao gián tiếp | Thuê bao kết nối trực tiếp | Thuê bao băng rộng | Tổng số | Thuê bao gián tiếp | Thuê bao kết nối trực tiếp | Thuê bao băng rộng | ||
A | B | 1= 2+3 | 2 | 3 | 4= 5+6 | 5 | 6 | 7=8+ 9+10 | 8 | 9 | 10 | 11=12+ 13+14 | 12 | 13 | 14 |
Tổng số | 01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Hà Nội | 02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh tế nhà nước | 03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh tế tư nhân | 06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KT có vốn đầu tư nước ngoài | 07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hà Giang | 08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh tế nhà nước | 09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh tế tư nhân | 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KT có vốn đầu tư nước ngoài | 13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày …… tháng …… năm…… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 05B/TTTT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | SỐ ĐƠN VỊ CÓ TRANG TIN ĐIỆN TỬ RIÊNG CHIA THEO TÊN MIỀN, NGÀNH KINH TẾ VÀ TỈNH/THÀNH PHỐ (Có đến ngày 31 tháng 12 …) | Đơn vị báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
| Mã số | Tổng số | Chia ra | |||||
.com.vn | .gov.vn | .edu.vn | .org.vn | Tên miền .vn khác | Ghi chú (Tổng số tên miền đã hoạt động) | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Tổng số | 01 |
|
|
|
|
|
|
|
I. Chia theo ngành kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo ngành kinh tế cấp I) |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày …… tháng…… năm…… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 06B/TTTT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau năm | XUẤT BẢN SÁCH, BÁO CHÍ, VĂN HÓA PHẨM (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
| Đơn vị tính | Mã số | Số lượng |
A | B | C | 1 |
I. SÁCH |
|
|
|
1. Tổng số nhà xuất bản có đến 31 tháng 12 | Nhà | 01 |
|
- Trung ương | Nhà | 02 |
|
- Địa phương | Nhà | 03 |
|
2. Tổng số sách xuất bản | Đầu sách | 04 |
|
| 1000 bản | 05 |
|
+ Trong đó: Sách in hai thứ tiếng (tiếng Kinh và tiếng dân tộc ít người) |
|
|
|
| Đầu sách | 06 |
|
| 1000 bản | 07 |
|
a) Chia theo cấp quản lý |
|
|
|
- Trung ương | Đầu sách | 08 |
|
| 1000 bản | 09 |
|
- Địa phương | Đầu sách | 10 |
|
| 1000 bản | 11 |
|
b) Chia theo loại sách |
|
|
|
- Sách quốc văn | Đầu sách | 12 |
|
| 1000 bản | 13 |
|
- Trong đó: |
|
|
|
+ Sách khoa học xã hội | Đầu sách | 14 |
|
| 1000 bản | 15 |
|
+ Sách khoa học kỹ thuật | Đầu sách | 16 |
|
| 1000 bản | 17 |
|
+ Sách giáo khoa, giáo trình | Đầu sách | 18 |
|
| 1000 bản | 19 |
|
+ Sách thiếu niên, nhi đồng | Đầu sách | 20 |
|
| 1000 bản | 21 |
|
+ Sách văn học, nghệ thuật | Đầu sách | 22 |
|
| 1000 bản | 23 |
|
- Sách ngoại văn | Đầu sách | 24 |
|
| 1000 bản | 25 |
|
II. BÁO, TẠP CHÍ |
|
|
|
1. Tổng số Tòa soạn báo, tạp chí có đến 31 tháng 12 | Tòa soạn | 26 |
|
2. Tổng số báo xuất bản | Đầu báo | 27 |
|
| 1000 bản | 28 |
|
2.1. Chia theo cấp quản lý |
|
|
|
- Trung ương | Đầu báo | 29 |
|
| 1000 bản | 30 |
|
Chia ra: |
|
|
|
+ Báo ngày | Đầu báo | 31 |
|
| 1000 bản | 32 |
|
+ Báo cách ngày, tuần … | Đầu báo | 33 |
|
| 1000 bản | 34 |
|
- Địa phương | Đầu báo | 35 |
|
| 1000 bản | 36 |
|
Chia ra: |
|
|
|
+ Báo ngày | Đầu báo | 37 |
|
| 1000 bản | 38 |
|
+ Báo cách ngày, tuần … | Đầu báo | 39 |
|
| 1000 bản | 40 |
|
2.2. Chia theo ngôn ngữ |
|
|
|
- Tiếng Việt | Đầu báo | 41 |
|
| 1000 bản | 42 |
|
- Tiếng nước ngoài | Đầu báo | 43 |
|
| 1000 bản | 44 |
|
3. Tổng số tạp chí xuất bản | Đầu tạp chí | 45 |
|
| Triệu bản | 46 |
|
3.1. Chia theo cấp quản lý |
|
|
|
- Trung ương | Đầu tạp chí | 47 |
|
| 1000 bản | 48 |
|
- Địa phương | Đầu tạp chí | 49 |
|
| 1000 bản | 50 |
|
3.2. Chia theo ngôn ngữ |
|
|
|
- Tiếng Việt | Đầu tạp chí | 51 |
|
| 1000 bản | 52 |
|
- Tiếng nước ngoài | Đầu tạp chí | 53 |
|
| 1000 bản | 54 |
|
III. VĂN HÓA PHẨM |
|
|
|
- Tổng số văn hóa phẩm xuất bản | Loại | 55 |
|
| 1000 bản | 56 |
|
Tổng số băng, đĩa (audio, video..) xuất bản | Loại | 57 |
|
| 1000 bản | 58 |
|
| Ngày …… tháng …… năm …… |
Biểu số 07B/TTTT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau. | SỐ ĐÀI PHÁT THANH – TRUYỀN HÌNH VÀ SỐ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH CỦA CÁC ĐÀI PHÁT THANH – TRUYỀN HÌNH TRUNG ƯƠNG VÀ CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
| Đơn vị tính | Mã số | Số lượng |
A | B | C | 1 |
1. Số chương trình truyền hình | Chương trình | 01 |
|
a) Chia theo ngôn ngữ |
|
|
|
- Tiếng Việt | Chương trình | 02 |
|
- Tiếng nước ngoài | Chương trình | 03 |
|
- Tiếng dân tộc ít người Việt Nam | Chương trình | 04 |
|
b) Chia theo nội dung chương trình |
|
|
|
- Tin tức - Thời sự | Chương trình | 05 |
|
- Khoa giáo – Văn nghệ | Chương trình | 06 |
|
- Thể thao – Giải trí - Thông tin kinh tế | Chương trình | 07 |
|
- Thanh thiếu niên | Chương trình | 08 |
|
- Nội dung khác | Chương trình | 09 |
|
c) Chia theo cấp quản lý đài |
|
|
|
- Trung ương | Chương trình | 10 |
|
- Địa phương | Chương trình | 11 |
|
2. Số chương trình phát thanh |
|
|
|
a) Chia theo ngôn ngữ |
|
|
|
- Tiếng Việt | Chương trình | 12 |
|
- Tiếng nước ngoài | Chương trình | 13 |
|
- Tiếng dân tộc ít người Việt Nam | Chương trình | 14 |
|
b) Chia theo nội dung chương trình |
|
|
|
- Tin tức - Thời sự | Chương trình | 15 |
|
- Khoa giáo – Văn nghệ | Chương trình | 16 |
|
- Thể thao – Giải trí - Thông tin kinh tế | Chương trình | 17 |
|
- Thanh thiếu niên | Chương trình | 18 |
|
- Nội dung khác | Chương trình | 19 |
|
c) Chia theo cấp quản lý đài |
|
|
|
- Trung ương | Chương trình | 20 |
|
- Địa phương | Chương trình | 21 |
|
3. Số đài phát thanh - truyền hình |
|
|
|
Chia theo cấp quản lý |
|
|
|
- Trung ương | Đài | 22 |
|
- Địa phương | Đài | 23 |
|
(Ký, họ tên) | Ngày …… tháng …… năm…… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 08B/TTTT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31/3 năm sau. | SỐ GIỜ CHƯƠNG TRÌNH (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
| Đơn vị tính | Mã số | Số lượng |
A | B | C | 1 |
1. Số giờ chương trình phát thanh | Giờ | 01 |
|
a) Chia theo ngôn ngữ |
|
|
|
- Tiếng Việt | Giờ | 02 |
|
- Tiếng nước ngoài | Giờ | 03 |
|
- Tiếng dân tộc ít người Việt Nam | Giờ | 04 |
|
b) Chia theo nội dung hệ chương trình |
|
|
|
- Hệ Thời sự - Chính trị - Tổng hợp | Giờ | 05 |
|
- Hệ Văn hóa – Đời sống – Khoa giáo | Giờ | 06 |
|
- Hệ Âm nhạc – Thông tin – Giải trí | Giờ | 07 |
|
2. Số giờ phát sóng phát thanh |
|
|
|
trên sóng vô tuyến | Giờ | 08 |
|
a) Chia theo ngôn ngữ |
|
|
|
- Tiếng Việt | Giờ | 09 |
|
- Tiếng nước ngoài | Giờ | 10 |
|
- Tiếng dân tộc ít người Việt Nam | Giờ | 11 |
|
b) Chia theo nội dung hệ chương trình |
|
|
|
- Hệ Thời sự - Chính trị - Tổng hợp | Giờ | 12 |
|
- Hệ Văn hóa – Đời sống – Khoa giáo | Giờ | 13 |
|
- Hệ Âm nhạc – Thông tin – Giải trí | Giờ | 14 |
|
- Quảng cáo | Giờ | 15 |
|
c) Chia theo nguồn gốc chương trình |
|
|
|
- Tự sản xuất | Giờ | 16 |
|
- Mua bản quyền trong nước | Giờ | 17 |
|
- Mua bản quyền nước ngoài | Giờ | 18 |
|
- Trao đổi | Giờ | 19 |
|
3. Số giờ phát thanh trang mạng Internet | Giờ | 20 |
|
- Phát trực tuyến | Giờ | 21 |
|
- Phát không trực tuyến | Giờ | 22 |
|
(Ký, họ tên) | Ngày…… tháng…… năm…… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
| |||
| Biểu số 09B/TTTT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau. | SỐ GIỜ CHƯƠNG TRÌNH (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê | ||
| Đơn vị tính | Mã số | Số lượng |
A | B | C | 1 |
1. Số giờ chương trình truyền hình | Giờ | 01 |
|
a) Chia theo ngôn ngữ |
|
|
|
- Tiếng Việt | Giờ | 02 |
|
- Tiếng nước ngoài | Giờ | 03 |
|
- Tiếng dân tộc ít người Việt Nam | Giờ | 04 |
|
b) Chia theo nội dung chương trình |
|
|
|
- Tin tức – Thời sự | Giờ | 05 |
|
- Khoa giáo – Văn Nghệ | Giờ | 06 |
|
- Thể thao – Giải trí – Thông tin kinh tế | Giờ | 07 |
|
- Thanh thiếu niên | Giờ | 08 |
|
- Nội dung khác | Giờ | 09 |
|
c) Chia theo nguồn hình thành |
|
|
|
- Tự sản xuất | Giờ | 10 |
|
- Mua bản quyền trong nước | Giờ | 11 |
|
- Mua bản quyền nước ngoài | Giờ | 12 |
|
- Trao đổi | Giờ | 13 |
|
2. Số giờ phát hình | Giờ | 14 |
|
a) Chia theo ngôn ngữ |
|
|
|
- Tiếng Việt | Giờ | 15 |
|
- Tiếng nước ngoài | Giờ | 16 |
|
- Tiếng dân tộc ít người Việt Nam | Giờ | 17 |
|
b) Chia theo nội dung chương trình |
|
|
|
- Tin tức – Thời sự | Giờ | 18 |
|
- Khoa giáo – Văn Nghệ | Giờ | 19 |
|
- Thể thao – Giải trí – Thông tin kinh tế | Giờ | 20 |
|
- Thanh thiếu niên | Giờ | 21 |
|
- Nội dung khác | Giờ | 22 |
|
- Quảng cáo | Giờ | 23 |
|
c) Chia theo nguồn hình thành |
|
|
|
- Tự sản xuất | Giờ | 24 |
|
- Mua bản quyền trong nước | Giờ | 25 |
|
- Mua bản quyền nước ngoài | Giờ | 26 |
|
- Trao đổi | Giờ | 27 |
|
3. Số giờ phát hình trên mạng Internet | Giờ | 28 |
|
- Phát trực tuyến | Giờ | 29 |
|
- Phát không trực tuyến | Giờ | 30 |
|
4. Số thuê bao dịch vụ truyền hình | Giờ | 31 |
|
- Thuê bao truyền hình cáp | Giờ | 32 |
|
- Thuê bao truyền hình vệ tinh | Giờ | 33 |
|
(Ký, họ tên) | Ngày…… tháng…… năm…… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 10B/TTTT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau. | SỐ GIỜ CHƯƠNG TRÌNH VÀ SỐ GIỜ PHÁT SÓNG PHÁT THANH CỦA ĐÀI PHÁT THANH – TRUYỀN HÌNH TỈNH/THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
| Đơn vị tính | Mã số | Số giờ |
A | B | C | 1 |
1. Số giờ chương trình phát thanh | Giờ | 01 |
|
a) Chia theo ngôn ngữ |
|
|
|
- Tiếng Việt | Giờ | 02 |
|
- Tiếng nước ngoài | Giờ | 03 |
|
- Tiếng dân tộc ít người Việt Nam | Giờ | 04 |
|
b) Chia theo nội dung hệ chương trình |
|
|
|
- Hệ Thời sự - Chính trị - Tổng hợp | Giờ | 05 |
|
- Hệ Văn hóa – Đời sống – Khoa giáo | Giờ | 06 |
|
- Hệ Âm nhạc – Thông tin – Giải trí | Giờ | 07 |
|
- Quảng cáo | Giờ | 08 |
|
2. Số giờ phát sóng phát thanh | Giờ | 09 |
|
a) Chia theo ngôn ngữ |
|
|
|
- Tiếng Việt | Giờ | 10 |
|
- Tiếng nước ngoài | Giờ | 11 |
|
- Tiếng dân tộc ít người Việt Nam | Giờ | 12 |
|
b) Chia theo nội dung hệ chương trình | Giờ | 13 |
|
- Hệ Thời sự - Chính trị - Tổng hợp | Giờ | 14 |
|
- Hệ Văn hóa – Đời sống – Khoa giáo | Giờ | 15 |
|
- Hệ Âm nhạc – Thông tin – Giải trí | Giờ | 16 |
|
- Quảng cáo | Giờ | 17 |
|
c) Chia theo nguồn gốc chương trình phát thanh |
|
|
|
- Tự sản xuất | Giờ | 18 |
|
- Mua bản quyền trong nước | Giờ | 19 |
|
- Mua bản quyền nước ngoài | Giờ | 20 |
|
- Trao đổi | Giờ | 21 |
|
(Ký, họ tên) | Ngày…… tháng…… năm…… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 11B/TTTT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau. | SỐ GIỜ CHƯƠNG TRÌNH VÀ SỐ GIỜ PHÁT SÓNG PHÁT TRUYỀN HÌNH CỦA ĐÀI PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH TỈNH/THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
| Đơn vị tính | Mã số | Số giờ |
A | B | C | 1 |
1. Số giờ chương trình truyền hình | Giờ | 01 |
|
a) Chia theo ngôn ngữ |
|
|
|
- Tiếng Việt | Giờ | 02 |
|
- Tiếng nước ngoài | Giờ | 03 |
|
- Tiếng dân tộc ít người Việt Nam | Giờ | 04 |
|
b) Chia theo nội dung chương trình |
|
|
|
- Tin tức – Thời sự | Giờ | 05 |
|
- Khoa giáo – Văn Nghệ | Giờ | 06 |
|
- Thể thao – Giải trí – Thông tin kinh tế | Giờ | 07 |
|
- Thanh thiếu niên | Giờ | 08 |
|
- Nội dung khác | Giờ | 09 |
|
c) Chia theo nguồn hình thành |
|
|
|
- Tự sản xuất | Giờ | 10 |
|
- Mua bản quyền trong nước | Giờ | 11 |
|
- Mua bản quyền nước ngoài | Giờ | 12 |
|
- Trao đổi | Giờ | 13 |
|
2. Số giờ phát sóng truyền hình | Giờ | 14 |
|
a) Chia theo ngôn ngữ |
|
|
|
- Tiếng Việt | Giờ | 15 |
|
- Tiếng nước ngoài | Giờ | 16 |
|
- Tiếng dân tộc ít người Việt Nam | Giờ | 17 |
|
b) Chia theo nội dung chương trình |
|
|
|
- Tin tức – Thời sự | Giờ | 18 |
|
- Khoa giáo – Văn Nghệ | Giờ | 19 |
|
- Thể thao – Giải trí – Thông tin kinh tế | Giờ | 20 |
|
- Thanh thiếu niên | Giờ | 21 |
|
- Nội dung khác | Giờ | 22 |
|
- Quảng cáo | Giờ | 23 |
|
c) Chia theo nguồn hình thành |
|
|
|
- Tự sản xuất | Giờ | 24 |
|
- Mua bản quyền trong nước | Giờ | 25 |
|
- Mua bản quyền nước ngoài | Giờ | 26 |
|
- Trao đổi | Giờ | 27 |
|
d) Số thuê bao dịch vụ truyền hình | Giờ | 28 |
|
- Thuê bao truyền hình cáp | Giờ | 29 |
|
- Thuê bao truyền hình vệ tinh | Giờ | 30 |
|
(Ký, họ tên) | Ngày…… tháng…… năm…… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 12B/TTTT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau. | SỐ XÃ ĐƯỢC PHỦ SÓNG (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
| Mã số | Được phủ sóng phát thanh | Được phủ sóng truyền hình | ||
Số xã | Tỷ lệ xã được phủ sóng phát thanh (%) | Số xã | Tỷ lệ xã được phủ sóng truyền hình (%) | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
Cả nước |
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày …… tháng …… năm…… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 13B/TTTT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 20 tháng cuối quý báo cáo | XUẤT, NHẬP KHẨU DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG (Quý) | Đơn vị báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: 1000USD
| Mã số | Kế hoạch năm | Thực hiện quý trước | Dự tính quý báo cáo | Cộng dồn đến hết quý báo cáo | Thực hiện so với cùng kỳ (%) | |
Quý báo cáo | Cộng dồn đến hết quý báo cáo | ||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I. Xuất khẩu | 01 |
|
|
|
|
|
|
1. Dịch vụ bưu chính và chuyển phát | 02 |
|
|
|
|
|
|
1.1. Thu dịch vụ bưu chính | 03 |
|
|
|
|
|
|
1.2. Thu dịch vụ chuyển phát | 04 |
|
|
|
|
|
|
2. Dịch vụ viễn thông | 05 |
|
|
|
|
|
|
2.1. Thu dịch vụ điện thoại quốc tế | 06 |
|
|
|
|
|
|
2.2. Thu dịch vụ truyền số liệu quốc tế | 07 |
|
|
|
|
|
|
2.3. Thu phát hình | 08 |
|
|
|
|
|
|
2.4. Thu thuê kênh, thuê cổng kết nối Internet | 09 |
|
|
|
|
|
|
2.5. Thu khác về dịch vụ viễn thông | 10 |
|
|
|
|
|
|
II. Nhập khẩu | 11 |
|
|
|
|
|
|
1. Dịch vụ bưu chính và chuyển phát | 12 |
|
|
|
|
|
|
1.1. Chi dịch vụ bưu chính | 13 |
|
|
|
|
|
|
1.2. Chi dịch vụ chuyển phát | 14 |
|
|
|
|
|
|
2. Dịch vụ viễn thông | 15 |
|
|
|
|
|
|
2.1. Chi dịch vụ điện thoại quốc tế | 16 |
|
|
|
|
|
|
2.2. Chi dịch vụ truyền số liệu quốc tế | 17 |
|
|
|
|
|
|
2.3. Chi phát hình | 18 |
|
|
|
|
|
|
2.4. Chi thuê kênh, thuê cổng kết nối Internet | 19 |
|
|
|
|
|
|
2.5. Chi thanh toán cước thông tin hàng hải | 20 |
|
|
|
|
|
|
2.6. Chi khác về dịch vụ viễn thông | 21 |
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày …. tháng …. năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 14B/TTTT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | XUẤT, NHẬP KHẨU DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Thông tin và Truyền thông Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: 1000 USD
| Mã số | Kế hoạch năm | Thực hiện năm | Thực hiện so với năm trước (%) |
A | B | 1 | 2 | 3 |
I. Xuất khẩu | 01 |
|
|
|
1. Dịch vụ bưu chính và chuyển phát | 02 |
|
|
|
Trong đó: 10 nước/vùng lãnh thổ chủ yếu (*) | 03 |
|
|
|
1.1. Thu dịch vụ bưu chính | 04 |
|
|
|
1.2. Thu dịch vụ chuyển phát | 05 |
|
|
|
2. Dịch vụ viễn thông | 06 |
|
|
|
Trong đó: 10 nước/vùng lãnh thổ chủ yếu (*) | 07 |
|
|
|
2.1. Thu dịch vụ điện thoại quốc tế | 08 |
|
|
|
2.2. Thu dịch vụ truyền số liệu quốc tế | 09 |
|
|
|
2.3. Thu phát hình | 10 |
|
|
|
2.4. Thu thuê kênh, thuê cổng kết nối Internet | 11 |
|
|
|
2.5. Thu khác về dịch vụ viễn thông | 12 |
|
|
|
II. Nhập khẩu | 13 |
|
|
|
1. Dịch vụ bưu chính và chuyển phát | 14 |
|
|
|
Trong đó: 10 nước/vùng lãnh thổ chủ yếu (*) | 15 |
|
|
|
1.1. Chi dịch vụ bưu chính | 16 |
|
|
|
1.2. Chi dịch vụ chuyển phát | 17 |
|
|
|
2. Dịch vụ viễn thông | 18 |
|
|
|
Trong đó: 10 nước/vùng lãnh thổ chủ yếu (*) | 19 |
|
|
|
2.1. Chi dịch vụ điện thoại quốc tế | 20 |
|
|
|
2.2. Chi dịch vụ truyền số liệu quốc tế | 21 |
|
|
|
2.3. Chi phát hình | 22 |
|
|
|
2.4. Chi thuê kênh, thuê cổng kết nối Internet | 23 |
|
|
|
2.5. Chi thanh toán cước thông tin hàng hải | 24 |
|
|
|
2.6. Chi khác về dịch vụ viễn thông | 25 |
|
|
|
Ghi chú: (*) Chi tiết trị giá xuất, nhập khẩu dịch vụ bưu chính và chuyển phát, dịch vụ viễn thông theo 10 nước/vùng lãnh thổ lớn nhất, không yêu cầu chi tiết cho từng khoản mục dịch vụ.
(Ký, họ tên) | Ngày…. tháng …. năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG
ĐỐI VỚI BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Biểu số 01B/TTTT
DOANH THU BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
1. Nội dung
Tổng doanh số thu phát sinh:Là tổng số tiền đã và sẽ thu về do việc cung cấp dịch vụ trong nước và quốc tế cho khách hàng trong kỳ báo cáo.
Tổng doanh thu phát sinh bao gồm doanh thu phát sinh thu được từ việc cung cấp các dịch vụ sau:
- Dịch vụ bưu chính: Doanh thu từ các dịch vụ bưu chính, dịch vụ phát hành báo chí trong nước và quốc tế được thực hiện thông qua mạng bưu chính công cộng.
(Không bao gồm: Thu phí từ dịch vụ chuyển tiền cho khách hàng trong nước và quốc tế, dịch vụ tiết kiệm bưu điện (được tính trong phần doanh thu về dịch vụ khác)
- Dịch vụ chuyển phát: doanh thu từ các dịch vụ chuyển phát thông qua các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ chuyển phát, dịch vụ điện hóa.
- Dịch vụ viễn thông: Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ viễn thông trong nước và quốc tế như: điện thoại cố định, điện thoại di động, nhắn tin, thu hòa mạng thuê bao, điện báo, telex, fax, thuê kênh, thông tin vệ tinh, truyền số liệu, thu phát hình, …
- Dịch vụ In-tơ-net: doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ dịch vụ truy cập, kết nối, in-tơ-net; các dịch vụ ứng dụng In-tơ-net trong viễn thông (do các doanh nghiệp IXP, ISP, OSP viễn thông cung cấp) bao gồm cả các dịch vụ lắp đặt, hòa mạng, thuê bao in-tơ-nét.
- Dịch vụ khác: doanh thu từ việc cung cấp các dịch vụ do các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông thực hiện như: phí dịch chuyển thuê bao; doanh thu các dịch vụ tại quầy bưu điện như bán phong bì, tem thu, tem chơi; phí dịch vụ chuyển tiền, phí dịch vụ tiết kiệm bưu điện; doanh thu bán các sản phẩm khác liên quan đến dịch vụ bưu chính viễn thông chưa được liệt kê ở trên.
Không bao gồm: số tiền khách hàng chuyển qua bưu điện hoặc gửi tiết kiệm bưu điện.
Chia theo loại hình kinh tế: Tổng doanh thu phát sinh trong kỳ báo cáo phân theo từng loại hình kinh tế theo hướng dẫn phần quy định chung.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Cột 1: Thực hiện quý báo cáo: Ghi số liệu của quý báo cáo.
- Cột 2: Cộng dồn đến cuối quý báo cáo: Ghi số liệu chính thức từ đầu năm đến hết quý báo cáo. Số liệu của cột này bằng số liệu cột 2 của báo cáo quý trước cộng số liệu cột 1 của quý báo cáo.
- Cột 3: Dự tính quý tiếp theo.
- Cột 4, 5: So sánh thực hiện quý báo cáo và cộng dồn đến hết quý báo cáo với thực hiện cùng kỳ năm trước.
3. Nguồn số liệu:Báo cáo của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, chuyển phát, viễn thông, in-tơ-net.
Biểu số 02B/TTTT
SẢN LƯỢNG BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
1. Nội dung
a) Số phút gọi điện thoại đường dài cố định: là tổng số thời gian tính bằng phút của các cuộc gọi đường dài bằng điện thoại cố định chiều đi trong nước, đi quốc tế và từ quốc tế đến kết nối thành công, có tính cước bao gồm cả IDD, STD và VoIP. Điện thoại quốc tế chiều đến được phân tổ thành 2 loại:
- Qua hệ thống PSTN: là tổng thời gian tính theo số phút gọi từ nước ngoài đến Việt Nam kết nối thành công, có tính cước, được chuyển qua hệ thống mạng chuyển mạch viễn thông công cộng;
- Qua hệ thống VoIP: là tổng thời gian tính theo số phút gọi từ nước ngoài đến Việt Nam kết nối thành công, có tính cước, được chuyển qua hệ thống mạng sử dụng giao thức in-tơ-net.
Không bao gồm: các cuộc gọi không tính cước (như các cuộc gọi nghiệp vụ trong ngành bưu chính viễn thông).
b) Số phút gọi điện thoại di động (có cước): là tổng số thời gian tính theo số phút gọi điện thoại di động chiều đi trong nước, đi quốc tế và từ quốc tế đến kết nối thành công, có tính cước.
Không bao gồm: các cuộc gọi không tính cước (như các cuộc gọi nghiệp vụ trong ngành bưu chính viễn thông);
c) Số phút truy cập Internet: là tổng thời gian truy nhập in-tơ-net (tính theo số phút) qua mạng điện thoại công cộng (PSTN) của các thuê bao truy nhập internet gián tiếp (trả trước và trả sau);
d) Số thuê bao điện thoại phát triển:
Số thuê bao điện thoại gồm:
+ Thuê bao điện thoại cố định có dây và điện thoại vô tuyến (kể cả điện thoại city phone);
+ Thuê bao điện thoại di động trả trước và trả sau (chỉ tính các thuê bao được mở liên lạc hai chiều và các thuê bao có ít nhất một chiều liên lạc không bị khóa)
Số thuê bao điện thoại phát triển là số lượng thuê bao điện thoại trực tiếp được lắp đặt và hòa mạng (hoặc được khôi phục (mở lại)), có một số gọi riêng, có phát sinh doanh thu và hoạt động trong kỳ báo cáo (không tính các máy điện thoại công cộng dùng thẻ, số thuê bao nghiệp vụ, các máy điện thoại lẻ thuộc tổng đài nội bộ, máy lắp song song). Số thuê bao điện thoại phát triển trong kỳ bằng số tăng mới trừ đi số giảm (rời mạng) trong kỳ. Trong đó số thuê bao giảm (rời mạng) là số thuê bao không hoạt động trong kỳ báo cáo, không có phát sinh doanh thu do chấm dứt sử dụng dịch vụ hoặc bị khóa cả hai chiều gọi đi và gọi đến.
e) Tổng số thuê bao điện thoại đến cuối kỳ báo cáo: là số thuê bao điện thoại trực tiếp được lắp đặt và hòa mạng hoặc được khôi phục (mở lại), có phát sinh doanh thu đang hoạt động tại thời điểm cuối kỳ báo cáo. Được tính bằng cách lấy tổng số thuê bao điện thoại đến cuối kỳ trước cộng (+) số thuê bao điện thoại phát triển trong kỳ ..
- Tổng số thuê bao điện thoại đến cuối kỳ báo cáo gồm thuê bao điện thoại cố định và thuê bao điện thoại di động.
f) Số thuê bao In-tơ-net phát triển:
Thuê bao in-tơ-net là thuê bao sử dụng dịch vụ in-tơ-net có mã số kết nối hoặc tài khoản truy nhập riêng trên cơ sở giao kết hợp đồng với cơ sở cung cấp dịch vụ. Số thuê bao In-tơ-net được phân tổ thành 3 loại:
+ Thuê bao gián tiếp: là thuê bao truy nhập bằng phương thức quay số gián tiếp qua mạng điện thoại 1260, 1267, 1268, 1269, 1260P;
+ Thuê bao kết nối trực tiếp là thuê bao truy nhập in-tơ-net bằng đường kênh viễn thông thuê riêng;
+ Thuê bao băng rộng: là thuê bao truy nhập In-tơ-net bằng các đường dây thuê bao số đường truyền tốc độ cao (DSL-Digital Subscriber Line), gồm các công nghệ ADSL, SHDSL, …, gọi chung là xDSL.
Thuê bao in-tơ-net phát triển là số lượng thuê bao In-tơ-net mới được đăng ký truy nhập Internet, có một tài khoản riêng, có phát sinh doanh thu trong kỳ báo cáo (không tính các số thuê bao nghiệp vụ). Số thuê bao internet phát triển trong kỳ bằng số tăng mới trừ đi số giảm trong kỳ.
g) Tổng số thuê bao In-tơ-net đến cuối kỳ báo cáo: là số thuê bao In-tơ-net đã được đăng ký truy nhập In-tơ-net có một tài khoản truy nhập, có phát sinh doanh thu, đang hoạt động tại thời điểm cuối kỳ báo cáo (không tính số thuê bao nghiệp vụ). Tổng số thuê bao In-tơ-net đến cuối kỳ báo cáo bao gồm 3 loại: thuê bao gián tiếp; thuê bao kết nối trực tiếp và thuê bao băng rộng (xDSL) tương tự mục (12) “số thuê bao In-tơ-net phát triển”.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Cột 1: Thực hiện quý báo cáo: Ghi số liệu chính thức của quý báo cáo.
- Cột 2: Cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo: Ghi số liệu chính thức từ đầu năm đến hết quý báo cáo. Số liệu của cột này bằng số liệu cột 2 của báo cáo quý trước cộng số liệu cột 1 của quý báo cáo.
- Cột 3: Dự tính quý tiếp theo.
- Cột 4, 5: So sánh thực hiện quý báo cáo và cộng dồn đến hết quý báo cáo với thực hiện cùng kỳ năm trước.
3. Nguồn số liệu: Báo cáo của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông và in-tơ-net.
Biểu số 03B/TTTT
DOANH THU VÀ SẢN LƯỢNG BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
CHIA THEO LOẠI HÌNH KINH TẾ
I. NỘI DUNG
A. Tổng doanh thu thuần là tổng số tiền thu được (không kể thuế GTGT) do việc cung cấp các dịch vụ bưu chính, chuyển phát, viễn thông, internet và các dịch vụ bưu chính viễn thông khác sau khi đã tính các khoản giảm trừ (như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu). Tổng doanh thu thuần được chia theo từng loại dịch vụ khác nhau.
Tổng doanh thu thuần: mã 01 = 02 + 03 + 04 + 05 + 06.
B. Sản lượng:
1. Bưu phẩm (có cước): là số lượng bưu phẩm thường các loại (ghi số, khai giá, data post, không địa chỉ), bưu phẩm phát trong ngày, bưu phẩm chuyển phát nhanh có tính cước được chuyển đi trong nước và quốc tế.
Không bao gồm: các bưu phẩm không phải trả cước như bưu phẩm nghiệp vụ (được gửi và nhận giữa các đơn vị bưu chính, viễn thông với nhau).
2. Bưu kiện (có cước): là số lượng bưu kiện thường, bưu kiện chuyển phát nhanh có tính cước được chuyển đi trong nước và quốc tế.
Không bao gồm: các bưu kiện không phải trả cước như bưu kiện nghiệp vụ (được gửi và nhận giữa các đơn vị bưu chính, viễn thông với nhau).
3. Số thư chuyển tiền, điện chuyển tiền: là số lượng thư, điện chuyển tiền trong nước và quốc tế qua bưu điện.
4. Tổng số báo chí phát hành qua bưu điện: là tổng số lượng các loại báo, tạp chí trung ương, ngành, địa phương, báo, tạp chí nhập khẩu được phát hành trong nước và quốc tế qua bưu điện.
5. Các chỉ tiêu từ số 5 đến số 13: tương tự như giải thích trong biểu số 02B/TTTT
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH VÀ CÁCH GHI BIỂU
Cột 1, 2, 3, 4: Ghi số liệu của các chỉ tiêu ở cột A chia theo các loại hình kinh tế.
III. NGUỒN SỐ LIỆU
Báo cáo của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông, In-tơ-net.
Biểu số 04B/TTTT
SỐ THUÊ BAO ĐIỆN THOẠI, IN-TƠ-NET
CHIA THEO LOẠI HÌNH KINH TẾ CỦA TỪNG TỈNH, THÀNH PHỐ
1. Giải thích nội dung các chỉ tiêu số thuê bao điện thoại và số thuê bao in-tơ-net tương tự như giải thích ở các biểu 03/BCVT-B ở trên.
2. Nguồn số liệu: Báo cáo của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại, dịch vụ truy nhập in-tơ-net.
Biểu số 05B/TTTT
SỐ ĐƠN VỊ CÓ TRANG TIN ĐIỆN TỬ RIÊNG CHIA THEO TÊN MIỀN, NGÀNH KINH TẾ VÀ THEO TỈNH/THÀNH PHỐ
1. Nội dung
Trang tin điện tử riêng (website) là bản tin thực hiện trên mạng in-tơ-net theo địa chỉ riêng (gọi là tên miền) do nhà cung cấp dịch vụ in-tơ-net (IP) cấp. Số đơn vị có trang tin điện tử riêng là tổng số các tổ chức, cá nhân đã được thiết lập, đăng ký, được cấp địa chỉ truy nhập và sở hữu trang tin điện tử riêng.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Ghi tổng số đơn vị có trang tin điện tử riêng tại thời điểm 31/12 phân theo:
- Ngành kinh tế cấp I (theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam 2007).
- Tỉnh/thành phố (ghi thứ tự theo danh mục đơn vị hành chính).
Cột 1, 2, 3, 4, 5 và 6: Ghi số liệu của các chỉ tiêu ở cột B phân theo các tên miền khác nhau.
3. Nguồn số liệu:
Báo cáo của Trung tâm internet Việt Nam, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tên miền .vn.
Biểu số 06B/TTTT
XUẤT BẢN SÁCH, BÁO, TẠP CHÍ, VĂN HÓA PHẨM
I. NỘI DUNG
- Nhà xuất bản thuộc các cấp quản lý, được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đang hoạt động tại thời điểm 31/12 năm báo cáo. Theo cấp quản lý, Nhà xuất bản bao gồm:
+ Nhà xuất bản do Trung ương quản lý: Là các nhà xuất bản do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trực tiếp quản lý.
+ Nhà xuất bản do địa phương quản lý: Là các nhà xuất bản do các cơ quan cấp tỉnh (Sở, cơ quan ngang Sở, …) trở xuống quản lý.
+ Sách xuất bản: Bao gồm sách quốc văn và sách ngoại văn được xuất bản.
+ Sách Trung ương xuất bản: là sách do các nhà xuất bản Trung ương quản lý xuất bản.
+ Sách địa phương xuất bản: là sách do các nhà xuất bản địa phương quản lý xuất bản.
- Sách quốc văn: là sách được in bằng tiếng Việt, kể cả bằng tiếng dân tộc ít người.
+ Sách khoa học xã hội: là các sách về các lĩnh vực xã hội như: chính trị, kinh tế học, triết học, luật học, sử học và các loại sách chính trị phổ thông.
+ Sách khoa học kỹ thuật: là các sách về ứng dụng khoa học tự nhiên trong các ngành sản xuất của nền kinh tế quốc dân và các cơ sở nghiên cứu khoa học.
+ Sách giáo khoa, giáo trình: là các sách dùng vào việc học tập ở các trường phổ thông, các trường bổ túc văn hóa, các trường trung học chuyên nghiệp, các trường cao đẳng và các trường đại học.
+ Sách thiếu niên nhi đồng: là các sách viết các đề tài về thiếu niên, nhi đồng, chủ yếu dành cho lứa tuổi thiếu niên, nhi đồng. Các loại sách này thường do nhà xuất bản thiếu niên nhi đồng xuất bản.
+ Sách văn học nghệ thuật: là các tác phẩm của các nhà văn, nhà thơ, nhà soạn kịch sáng tác như truyện ngắn, tiểu thuyết, tập thơ, vở kịch, … loại sách này thường do nhà xuất bản văn học nghệ thuật xuất bản.
- Sách ngoại văn: Là sách được in bằng tiếng nước ngoài.
- Văn hóa phẩm các loại: là các xuất bản phẩm văn hóa khác ngoài sách, báo, tạp chí. Các xuất bản phẩm này bao gồm tranh ảnh, câu đối, khẩu hiệu, bưu ảnh, bản đồ, lịch các loại, bưu thiếp, …
- Báo: Là xuất bản phẩm định kỳ nhằm thông tin, tuyên truyền cho đọc giả thuộc mọi đối tượng. Các thông tin do báo đưa thường là các thông tin ban đầu mang tính thời sự.
- Báo Trung ương là các báo do các cơ quan Trung ương quản lý, được xuất bản và phát hành trong phạm vi cả nước.
- Báo địa phương là các báo do các tỉnh, thành phố quản lý và được phát hành chủ yếu phục vụ cho nhân dân trong phạm vi của tỉnh, thành phố.
- Tạp chí: Là xuất bản phẩm định kỳ thường viết về các chuyên ngành.
+ Tạp chí Trung ương là các tạp chí do các cơ quan thuộc Trung ương quản lý xuất bản và phát hành trong phạm vi toàn quốc.
+ Tạp chí địa phương là các tạp chí do các tỉnh, thành phố quản lý và được phát hành trong phạm vi tỉnh, thành phố.
* Đơn vị tính:
+ Đầu sách: Là tên sách. Mỗi tên sách là một đầu sách.
+ Bản sách: Là sách được nhân bản từ đầu sách. Mỗi đầu sách có thể được nhân thành nhiều bản.
+ Đầu báo, tạp chí: Là tên báo, tạp chí. Mỗi tên báo, tạp chí là một đầu báo, tạp chí.
+ Bản báo, tạp chí: Là báo, tạp chí được nhân bản từ đầu báo, tạp chí. Một đầu báo, tạp chí có thể được nhân thành nhiều bản báo, tạp chí.
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH VÀ CÁCH GHI
1. Phạm vi thu thập số liệu:
Số lượng sách, báo và các ấn phẩm khác xuất bản và phát hành trên phạm vi cả nước, bao gồm xuất bản chuyên nghiệp và xuất bản nhất thời.
2. Thời kỳ thu thập số liệu:
Số liệu thời kỳ từ 01/01 đến 31/12. Riêng “Tổng số nhà xuất bản” và “Tòa soạn báo, tạp chí” số liệu tính đến thời điểm 31/12 năm báo cáo.
3. Cách ghi biểu:
Ghi số thực hiện năm báo cáo:
III. NGUỒN SỐ LIỆU
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Biểu số 07 đến biểu số 12B/TTTT
I. NỘI DUNG
1. Đài phát thanh, truyền hình là đơn vị thông tin có bộ máy tổ chức ổn định, bao gồm cán bộ quản lý, cán bộ biên tập, cán bộ kỹ thuật… có chức năng sản xuất và khai thác các chương trình phát thanh và truyền hình, có các phương tiện kỹ thuật cần thiết để có phát sóng, có chương trình hoạt động.
2. Chương trình phát thanh, truyền hình.
3. Số chương trình: Số lượng các chương trình phát thanh/truyền hình với tên gọi và nội dung khác nhau.
4. Số giờ chương trình của một đài phát thanh, truyền hình là tổng số giờ của các chương trình phát thanh, truyền hình do đài phát thanh, truyền hình đó sản xuất hoặc khai thác, đủ điều kiện để phát sóng.
Giờ chương trình là thời lượng của sản phẩm phát thanh, truyền hình hoàn thành tính bằng giờ, do tập thể biên tập viên, phóng viên, kỹ thuật viên … thực hiện sản xuất hoặc khai thác qua các quy trình sản xuất khác nhau đủ điều kiện để phát sóng lần đầu.
5. Số giờ phát sóng phát thanh, truyền hình của đài phát thanh, truyền hình là thời lượng mà một đài phát thanh/truyền hình thực hiện việc phát sóng các chương trình đã được xây dựng. Số giờ phát sóng bao gồm số giờ phát chương trình mới và số giờ chương trình phát lại, là tổng số giờ phát sóng mà các đài phát sóng thuộc đài phát thanh, truyền hình đó thực hiện, bao gồm đài trung tâm và các đài khu vực, thực hiện trên tất cả các kênh, các hệ phát sóng của đài đó, kể cả của các trạm phát chuyển tiếp trực thuộc, nếu có.
Số giờ phát sóng phát thanh, truyền hình của một đài phát sóng là tổng số giờ phát sóng của các máy phát sóng có trong đài đó đã phát lên không trung.
Giờ phát sóng của một máy phát sóng là thời gian máy phát sóng làm việc khi có tín hiệu điện âm thanh được đưa vào điều chế và phát ra ăng ten.
6. Số chương trình, số giờ chương trình, số giờ phát sóng phát thanh, truyền hình được chia ra theo ngôn ngữ sử dụng, bao gồm tiếng Việt, tiếng dân tộc ít người Việt Nam và tiếng nước ngoài.
7. Số chương trình phát thanh, số giờ chương trình, số giờ phát sóng phát thanh được chia ra theo nội dung hệ chương trình, bao gồm:
- Hệ thời sự - chính trị - tổng hợp.
- Hệ văn hóa - đời sống – khoa giáo.
- Hệ âm nhạc – thông tin - giải trí.
- Quảng cáo.
8. Số chương trình truyền hình, số giờ chương trình, số giờ phát sóng truyền hình chia theo nội dung chương trình, bao gồm:
- Tin tức - thời sự.
- Khoa giáo - văn nghệ.
- Thể thao - giải trí - thông tin kinh tế.
- Thanh thiếu niên.
- Nội dung khác.
- Quảng cáo.
9. Số giờ phát thanh, truyền hình trên mạng in-tơ-nét được chia ra làm 2 loại: Phát trực tuyến và phát không trực tuyến.
Phát trực tuyến là hình thức phát trên internet đồng thời với việc phát trên sóng, người sử dụng có thể truy cập Internet nghe chương trình phát thanh, truyền hình đang phát trên sóng vô tuyến của đài.
Phát không trực tuyến là hình thức lưu giữ trên Internet các bản tin đã phát để người sử dụng Internet có thể truy cập để nghe/xem lại.
10. Số đài phát thanh - truyền hình, số chương trình phát thanh, truyền hình, số giờ chương trình, số giờ phát sóng phát thanh, truyền hình được chia ra theo cấp quản lý, bao gồm cấp trung ương và cấp địa phương. Cấp trung ương bao gồm Đài Tiếng nói Việt Nam và Đài truyền hình Việt Nam, cấp địa phương bao gồm các đài phát thanh – truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Ngoài ra, số chương trình phát thanh, truyền hình, số giờ chương trình, số giờ phát sóng phát thanh, truyền hình còn được chia theo nguồn hình thành, bao gồm: Tự sản xuất, mua bản quyền trong nước, mua bản quyền nước ngoài và trao đổi.
11. Xã được phủ sóng phát thanh, truyền hình là xã mà ở đó máy thu thanh hoặc máy thu hình bắt được sóng phát thanh hoặc truyền hình của đài truyền hình Trung ương hoặc Đài truyền hình tỉnh/ thành phố.
III. PHƯƠNG PHÁP TÍNH, CÁCH GHI BIỂU VÀ NGUỒN SỐ LIỆU
Biểu số 07B/TTTT:SỐ ĐÀI PHÁT THANH – TRUYỀN HÌNH VÀ SỐ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH CỦA CÁC ĐÀI PHÁT THANH – TRUYỀN HÌNH TRUNG ƯƠNG VÀ CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
1. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Số liệu được tổng hợp từ biểu thống kê số chương trình phát thanh, truyền hình đã thực hiện trong năm báo cáo của các đài phát thanh và truyền hình trung ương và địa phương trên phạm vi cả nước.
- Phạm vi thu thập số liệu: Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam và toàn bộ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong kỳ báo cáo.
- Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu thời kỳ từ 01/01 đến 31/12 của năm báo cáo.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê cơ sở của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành cho các đài phát thanh, truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Biểu số 08B/TTTT
SỐ GIỜ CHƯƠNG TRÌNH VÀ SỐ GIỜ PHÁT SÓNG
CỦA ĐÀI TIẾNG NÓI VIỆT NAM
1. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Cách ghi: Được tổng hợp từ biểu thống kê số giờ chương trình và số giờ phát sóng phát thanh của Đài Tiếng nói Việt Nam.
- Phạm vi thu thập số liệu: Đài Tiếng nói Việt Nam, bao gồm cả các cơ quan thường trú ở các khu vực.
- Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu thời kỳ từ 01/01 đến 31/12 của năm báo cáo.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê cơ sở của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành cho các đài phát thanh, truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Biểu số 09B/TTTT
SỐ GIỜ CHƯƠNG TRÌNH VÀ SỐ GIỜ PHÁT SÓNG
CỦA ĐÀI TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM
1. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Phạm vi thu thập số liệu: Đài truyền hình Việt Nam, bao gồm cả các trung tâm truyền hình Việt Nam ở các khu vực.
- Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu thời kỳ từ 01/01 đến 31/12 của năm báo cáo.
- Cách ghi: Được tổng hợp từ biểu thống kê số giờ chương trình và số giờ phát sóng truyền hình của Đài Truyền hình Việt Nam.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê cơ sở của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành cho các đài phát thanh, truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Biểu số 10, 11B/TTTT
SỐ GIỜ CHƯƠNG TRÌNH, SỐ GIỜ PHÁT SÓNG
PHÁT THANH – TRUYỀN HÌNH ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH TỈNH/THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
1. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Phạm vi thu thập số liệu: Toàn bộ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong kỳ báo cáo.
- Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu thời kỳ 01/01 đến 31/12 của năm báo cáo.
- Cách ghi: Được tổng hợp từ biểu thống kê số giờ chương trình và số giờ phát sóng phát thanh, truyền hình của các đài phát thanh, truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê cơ sở của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành cho các đài phát thanh, truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Biểu số 12B/TTTT
SỐ XÃ ĐƯỢC PHỦ SÓNG PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
1. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Phạm vi thu thập số liệu: Toàn bộ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong kỳ báo cáo.
- Thời kỳ thu thập số liệu: số liệu tại thời điểm 31/12 của năm báo cáo.
- Cách ghi: Được tổng hợp từ biểu thống kê số xã được phủ sóng phát thanh, truyền hình của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê cơ sở của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành cho các đài phát thanh, truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Biểu số 13B/TTTT; Biểu số 14B/TTTT:
XUẤT, NHẬP KHẨU DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG(Quý, năm)
1. Nội dung
a) Trị giá xuất khẩu:là tổng số tiền đã và sẽ thu từ phía nước ngoài về dịch vụ bưu chính viễn thông cung cấp cho phía nước ngoài;
b) Trị giá nhập khẩu:là tổng số tiền đã và sẽ chi cho phía nước ngoài về dịch vụ bưu chính viễn thông và các dịch vụ khác do phía nước ngoài cung cấp;
c) Phía nước ngoài:gồm doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân là người cư trú nước ngoài (kể cả các tổ chức quốc tế, đại sứ quán, lãnh sự quán nước ngoài đóng tại Việt Nam); chi nhánh, doanh nghiệp thành viên của doanh nghiệp Việt Nam đóng ở nước ngoài;
d) Thời điểm thống kê:về lý thuyết, thời điểm thống kê là thời điểm dịch vụ được cung cấp. Tuy nhiên, để thuận tiện cho mục đích thống kê, quy định thời điểm thống kê là thời điểm dịch vụ được xác nhận thanh toán (phải thu/phải chi);
e) Loại tiền, đơn vị tính:đơn vị tính là 1000 đô la Mỹ. Các đồng tiền khác phải quy đổi ra đô la Mỹ theo tỷ giá bình quân giữa mua và bán do Ngân hàng Nhà nước công bố vào thời điểm thanh toán;
g) Xác định trị giá:
- Về nguyên tắc chung, trị giá xuất/nhập khẩu dịch vụ được xác định theo giá thị trường, bao gồm tổng giá trị gộp tương đương với sản lượng dịch vụ cung cấp cho phía nước ngoài hoặc phía nước ngoài cung cấp cho người cư trú Việt Nam, kể cả trường hợp thực thanh toán với phía nước ngoài theo giá trị thuần;
- Trong trường hợp trị giá thu/chi về dịch vụ bưu chính viễn thông được tính toán trên cơ sở đối soát lưu lượng theo lịch trình và áp dụng phương thức thanh toán bù trừ trực tiếp (giá trị thuần), cần phải thống kê theo trị giá trước khi tính bù trừ - là trị giá đã và sẽ thu/chi tương đương sản lượng chiều đến (xuất khẩu) hoặc chiều đi (nhập khẩu) của từng dịch vụ theo các nước/vùng lãnh thổ;
- Trường hợp trị giá thu/chi bao gồm cả hàng hóa và dịch vụ hoặc gồm nhiều loại dịch vụ khác nhau mà không thể tách riêng từng loại thì tính toàn bộ trị giá thu/chi đó cho loại dịch vụ chiếm tỷ trọng chủ yếu;
- Không bao gồm:
+ Các giao dịch bao gồm cả hàng hóa và dịch vụ trong đó hàng hóa chiếm tỷ trọng chủ yếu:
+ Thu từ phía Việt Nam về dịch vụ theo hợp đồng thầu lại từ phía nước ngoài;
+ Tiền lương và thu nhập chi cho lao động Việt Nam khi họ làm việc ở nước ngoài.
h) Nước đối tác:đối với xuất khẩu là nước/vùng lãnh thổ mà người tiêu dùng dịch vụ cư trú. Đối với nhập khẩu là nước/vùng lãnh thổ mà người cung cấp dịch vụ cư trú. Trong trường hợp dịch vụ được cung cấp qua một nước/vùng lãnh thổ thứ ba, quy định nước đối tác là nước có quan hệ thanh toán trực tiếp với Việt Nam;
i) Nội dung xuất khẩu/nhập khẩu dịch vụ bưu chính viễn thông
+ Dịch vụ bưu chính: được thực hiện bởi hệ thống bưu điện quốc gia. Là trị giá đã và sẽ thu được từ phía nước ngoài (hoặc chi cho phía nước ngoài) về việc cung cấp (hoặc nhận từ phía nước ngoài) dịch vụ nhận, vận chuyển và phân phối thư, báo, tạp chí, sách và ấn phẩm khác, bưu phẩm, bưu kiện, thuê và cho thuê quầy bưu điện hoặc hộp thư, các dịch vụ khác được thực hiện tại quầy bưu điện như: bán tem, bán phiếu đăng ký gửi/ nhận tiền …, dịch vụ quá cảnh (cước quá giang thủy, bộ)
Không bao gồm:
- Dịch vụ chuyển tiền và tiết kiệm do cơ quan bưu điện thực hiện (tính vào dịch vụ tài chính), dịch vụ chuẩn bị, đóng gói thư và bưu phẩm (tính vào dịch vụ khác liên quan đến kinh doanh …);
- Chi trả cước phí thuê vận chuyển bưu phẩm, bưu kiện cho các đơn vị vận tải (tính vào chi dịch vụ vận tải)
+ Dịch vụ chuyển phát:được thực hiện bởi các doanh nghiệp chuyên doanh dịch vụ này (thuộc hệ thống bưu điện quốc gia hoặc không). Là trị giá đã và sẽ thu từ phía nước ngoài/ (hoặc chi cho phía nước ngoài) về việc cung cấp /(hoặc nhận từ phía nước ngoài) dịch vụ chuyển phát nhanh thư, bưu phẩm, bưu kiện theo thời gian và địa chỉ mà khách hàng yêu cầu (đây là điểm phân biệt với dịch vụ bưu chính). Các doanh nghiệp chuyên doanh dịch vụ chuyển phát có thể sử dụng phương tiện vận tải của cá nhân mình, của doanh nghiệp mình hoặc giao thông công cộng để thực hiện dịch vụ này.
Không bao gồm: chi trả cước phí vận chuyển thư, bưu phẩm bưu kiện cho các hãng vận tải thực hiện (được tính vào chi dịch vụ vận tải), lưu giữ hàng hóa và các dịch vụ liên quan (các dịch vụ phụ trợ khác thuộc dịch vụ vận tải), chuẩn bị, đóng gói thư (thuộc dịch vụ kinh doanh khác);
+ Dịch vụ điện thoại quốc tế:là trị giá đã và sẽ thu từ phía nước ngoài/(hoặc chi cho phía nước ngoài) về việc cung cấp/(hoặc nhận từ phía nước ngoài) dịch vụ điện thoại cố định (kể cả IDD, VoIP), điện thoại di động (kể cả Roaming), fax quốc tế, truyền số liệu trong băng thoại …
+ Dịch vụ truyền số liệu:trị giá đã và sẽ thu từ phía nước ngoài/(hoặc chi cho phía nước ngoài) về việc cung cấp/(hoặc nhận từ phía nước ngoài) dịch vụ truyền số liệu
Không bao gồm: chi hoặc thu về giá trị dữ liệu (thuộc dịch vụ máy tính và thông tin), chi phí lắp đặt thiết bị mạng, bảo dưỡng đường truyền (thuộc dịch vụ xây dựng).
+ Thu/phát âm thanh, hình ảnh:trị giá đã và sẽ thu từ phía nước ngoài/(hoặc chi cho phía nước ngoài) về việc cung cấp/(hoặc nhận từ phía nước ngoài) dịch vụ truyền, nhận âm thanh, hình ảnh truyền hình hoặc thông tin chuyên ngành (như khí tượng, hình ảnh mặt đất, quan sát vũ trụ …) hoặc thông tin khác.
Không bao gồm: thu/chi về giá trị âm thanh, hình ảnh (thuộc dịch vụ nghe nhìn), chi phí lắp đặt thiết bị mạng điện thoại (thuộc dịch vụ xây dựng);
+ Thuê kênh, thuê cổng Internet:trị giá đã và sẽ thu từ phía nước ngoài/(hoặc chi cho phía nước ngoài) về cho thuê/đi thuê kênh viễn thông quốc tế, thuê cổng Internet để kết nối với mạng Internet ở nước ngoài.
Không bao gồm: bảo dưỡng hệ thống và phần mềm (thuộc dịch vụ máy tính và thông tin);
+ Dịch vụ viễn thông khác:trị giá đã và sẽ thu từ phía nước ngoài/(hoặc chi cho phía nước ngoài) về việc cung cấp/(hoặc nhận từ phía nước ngoài) các dịch vụ:
- Dịch vụ nhắn tin điện tử;
- Dịch vụ telex, điện báo
- Dịch vụ truyền/nhận âm thanh, hình ảnh và thông tin bằng điện tín, điện báo, cáp truyền thanh truyền hình;
- Các dịch vụ viễn thông khác;
Không bao gồm: dịch vụ cơ sở dữ liệu và dịch vụ máy tính có liên quan đến truy cập và mã hóa thông qua bộ dịch vụ cơ sở dữ liệu.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
2.1. Biểu số 13B/TTTT; Xuất, nhập khẩu dịch vụ bưu chính viễn thông(quý)
- Cột A: ghi tổng trị giá đã và sẽ thu từ phía nước ngoài về dịch vụ bưu chính, chuyển phát và dịch vụ viễn thông theo các khoản mục dịch vụ.
- Cột 1: ghi số kế hoạch cả năm.
- Cột 2: ghi số liệu thực hiện của quý trước quý báo cáo.
- Cột 3: ghi số liệu ước tính quý báo cáo.
- Cột 4: ghi số liệu cộng dồn đến hết quý báo cáo.
- Cột 5: ghi tỷ lệ so sánh (%) giữa số liệu quý báo cáo với quý cùng kỳ năm trước.
- Cột 6: ghi tỷ lệ so sánh (%) giữa số liệu cộng dồn đến hết quý báo cáo với cùng kỳ năm trước.
2.2. Biểu số 14B/TTTT: Xuất, nhập khẩu dịch vụ bưu chính viễn thông(năm)
- Cột A: ghi tổng trị giá đã và sẽ thu từ phía nước ngoài về dịch vụ bưu chính, chuyển phát và dịch vụ viễn thông theo các khoản mục dịch vụ và nước đối tác (chỉ chi tiết cho tổng dịch vụ bưu chính chuyển phát và dịch vụ bưu chính, không phải chi tiết nước đối tác cho từng khoản mục dịch vụ).
- Cột 1: ghi số kế hoạch cả năm.
- Cột 2: ghi số liệu thực hiện của năm báo cáo.
- Cột 3: Ghi tỷ lệ so sánh (%) giữa số liệu năm báo cáo với thực hiện năm trước.
3. Nguồn số liệu:Báo cáo của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, chuyển phát, viễn thông, In-tơ-nét.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
STT | Ký hiệu biểu | Tên biểu | Kỳ báo cáo | Ngày nhận báo cáo |
1 | 01B/KHCN | Số tổ chức khoa học và công nghệ | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
2 | 02B/KHCN | Số người hoạt động trong khu vực khoa học và công nghệ, số người có học vị, chức danh | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
3 | 03B/KHCN | Số đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
4 | 04B/KHCN | Số sáng chế được cấp bằng bảo hộ | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
5 | 05B/KHCN | Số giải thưởng khoa học và công nghệ quốc gia, quốc tế được trao tặng | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
6 | 06B/KHCN | Giá trị mua/bán công nghệ, bằng phát minh, sáng chế. | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
Biểu số 01B/KHCN Ban hành theo Quyết định số …QĐ-TTg ngày … của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | SỐ TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (Có đến 31/12/năm …) | Đơn vị báo cáo: Bộ Khoa học và Công nghệ Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Tổ chức
| Mã số | Tổng số | Chia theo lĩnh vực khoa học | |||||
Khoa học tự nhiên | Khoa học kỹ thuật và công nghệ | Khoa học y dược | Khoa học nông - lâm - ngư nghiệp | Khoa học xã hội | Khoa học nhân văn | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Tổng số | 01 |
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo khu vực hoạt động |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khu vực doanh nghiệp | 02 |
|
|
|
|
|
|
|
- Khu vực Chính phủ | 03 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tư nhân phi lợi nhuận | 04 |
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo dục đại học | 05 |
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo loại hình tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổ chức nghiên cứu KH và phát triển CN | 06 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trường đại học, học viện, trường cao đẳng | 07 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ | 08 |
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày … tháng … năm THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 02B/KHCN Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | SỐ NGƯỜI HOẠT ĐỘNG (Có đến 31/12/năm …) | Đơn vị báo cáo: Bộ Khoa học và Công nghệ Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Người
| Mã số | Tổng số | Trong đó: Số người làm nghiên cứu và phát triển | Trong tổng số | ||||
Đại học | Thạc sĩ | Tiến sĩ | Phó Giáo sư | Giáo sư | ||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Tổng số | 01 |
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo giới tính |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nam | 02 |
|
|
|
|
|
|
|
- Nữ | 03 |
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dân tộc Kinh | 04 |
|
|
|
|
|
|
|
- Dân tộc ít người | 05 |
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo lĩnh vực hoạt động |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nghiên cứu khoa học và triển khai thực nghiệm | 06 |
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo dục và đào tạo | 07 |
|
|
|
|
|
|
|
- Dịch vụ khoa học công nghệ | 08 |
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo lĩnh vực đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khoa học tự nhiên | 09 |
|
|
|
|
|
|
|
- Khoa học kỹ thuật và công nghệ | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
- Khoa học y dược | 11 |
|
|
|
|
|
|
|
- Khoa học nông – lâm – ngư nghiệp | 12 |
|
|
|
|
|
|
|
- Khoa học xã hội | 13 |
|
|
|
|
|
|
|
- Khoa học nhân văn | 14 |
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày … tháng … năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 03B/KHCN Ban hành theo Quyết định số …QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | SỐ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Khoa học và Công nghệ Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Đề tài
| Mã số | Số đề tài thực hiện trong kỳ chưa nghiệm thu | Số đề tài được nghiệm thu trong kỳ | Số đề tài bắt đầu đưa vào ứng dụng trong kỳ |
A | B | 1 | 2 | 3 |
Tổng số | 01 |
|
|
|
Chia theo cấp đề tài |
|
|
|
|
- Cấp nhà nước | 02 |
|
|
|
- Cấp Bộ/ngành | 03 |
|
|
|
- Cấp cơ sở | 04 |
|
|
|
Chia theo lĩnh vực nghiên cứu |
|
|
|
|
- Khoa học tự nhiên | 05 |
|
|
|
- Khoa học kỹ thuật và công nghệ | 06 |
|
|
|
- Khoa học y dược | 07 |
|
|
|
- Khoa học nông – lâm – ngư nghiệp | 08 |
|
|
|
- Khoa học xã hội | 09 |
|
|
|
- Khoa học nhân văn | 10 |
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày … tháng … năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 04B/KHCN Ban hành theo Quyết định số …QĐ-TTg ngày … của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | SỐ SÁNG CHẾ ĐƯỢC CẤP BẰNG BẢO HỘ (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Khoa học và Công nghệ Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Sáng chế
| Mã số | Số lượng |
A | B | 1 |
Tổng số | 01 |
|
Chia ra: |
|
|
- Trong nước | 02 |
|
- Ngoài nước | 03 |
|
(Ký, họ tên) | Ngày … tháng … năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 05B/KHCN Ban hành theo Quyết định số…QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | SỐ GIẢI THƯỞNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA, QUỐC TẾ ĐƯỢC TRAO TẶNG (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Khoa học và Công nghệ Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Giải thưởng
| Mã số | Tổng số | Chia ra: | |||||
Khoa học tự nhiên | Khoa học kỹ thuật và công nghệ | Khoa học y dược | Khoa học nông – lâm – ngư nghiệp | Khoa học xã hội | Khoa học nhân văn | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Tổng số | 01 |
|
|
|
|
|
|
|
1. Giải thưởng quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Giải thưởng Hồ Chí Minh | 02 |
|
|
|
|
|
|
|
+ Giải thưởng Nhà nước | 03 |
|
|
|
|
|
|
|
+ Giải thưởng cấp Bộ/ngành | 04 |
|
|
|
|
|
|
|
+ Giải thưởng cấp địa phương | 05 |
|
|
|
|
|
|
|
2. Giải thưởng quốc tế | 06 |
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày … tháng … năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 06B/KHCN Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo Ngày 31 tháng 3 năm sau | GIÁ TRỊ MUA/BÁN CÔNG NGHỆ, BẰNG PHÁT MINH, SÁNG CHẾ (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Khoa học và Công nghệ Đơn vị nhận báo cáo Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Triệu đồng
| Mã số | Giá trị mua/bán công nghệ | Giá trị mua/bán bằng phát minh sáng chế | ||
Mua | Bán | Mua | Bán | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
Tổng số | 01 |
|
|
|
|
1. Chia theo khu vực hoạt động |
|
|
|
|
|
- Khu vực doanh nghiệp | 02 |
|
|
|
|
- Khu vực Chính phủ | 03 |
|
|
|
|
- Tư nhân phi lợi nhuận | 04 |
|
|
|
|
- Giáo dục đại học | 05 |
|
|
|
|
2. Chia theo ngành kinh tế |
|
|
|
|
|
(Ghi theo ngành kinh tế cấp I) | 06 |
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày…. tháng…. năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG
ĐỐI VỚI BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Biểu số 01B/KHCN
SỐ TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Nội dung:
Tổ chức khoa học và công nghệ là tổ chức hạch toán độc lập có tư cách pháp nhân, độc lập về tổ chức, biên chế và kinh phí trong việc tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ, bao gồm nghiên cứu khoa học, triển khai công nghệ và các dịch vụ khoa học và công nghệ.
Các tổ chức khoa học và công nghệ được chia ra theo khu vực hoạt động, loại hình tổ chức và theo lĩnh vực khoa học.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
a) Phạm vi thu thập số liệu: Toàn bộ các tổ chức có tham gia hoạt động khoa học và công nghệ trong kỳ báo cáo;
b) Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu có đến ngày 31/12 hàng năm;
c) Cách thi:
- Cột 1: Ghi tổng số tổ chức khoa học và công nghệ, phân theo khu vực hoạt động và theo loại hình tổ chức;
- Cột 2 – 7: Ghi số tổ chức khoa học và công nghệ theo lĩnh vực hoạt động.
3. Nguồn số liệu:Chế độ báo cáo thống kê cơ sở của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Biểu số 02B/KHCN
SỐ NGƯỜI HOẠT ĐỘNG TRONG KHU VỰC
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, SỐ NGƯỜI CÓ HỌC VỊ, CHỨC DANH
1. Nội dung:
Người hoạt động trong khu vực khoa học và công nghệ là những người đã tốt nghiệp cao đẳng trở lên về một lĩnh vực khoa học và công nghệ và làm việc trong một lĩnh vực khoa học và công nghệ.
Người hoạt động trong khu vực khoa học và công nghệ được xác định căn cứ vào lĩnh vực hoạt động chính:
a) Nghiên cứu khoa học và triển khai thực nghiệm: là hoạt động mang tính hệ thống và sáng tạo, được thực hiện nhằm tăng cường khối lượng kiến thức, bao gồm kiến thức về con người, văn hóa và xã hội, và việc sử dụng kiến thức này để tạo ra những ứng dụng mới. Theo Luật khoa học và công nghệ, nghiên cứu khoa học là hoạt động phát hiện, tìm hiểu các hiện tượng, sự vật, quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạo các giải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn. Nghiên cứu khoa học bao gồm nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng. Triển khai thực nghiệm là hoạt động ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học để làm thực nghiệm nhằm tạo ra công nghệ mới, sản phẩm mới;
b) Giáo dục và đào tạo: bao gồm giáo dục bậc cao đẳng, giáo dục bậc đại học và giáo dục sau đại học;
c) Dịch vụ khoa học và công nghệ: là hoạt động liên quan tới nghiên cứu và triển khai thực nghiệm, góp phần tạo ra, phổ biến và ứng dụng kiến thức khoa học và công nghệ, bao gồm:
- Hoạt động thông tin – thư viện – lưu trữ: là hoạt động dịch vụ của thư viện, kho lưu trữ, trung tâm thông tin và tư liệu, phòng tra cứu, trung tâm hội nghị khoa học, ngân hàng dữ liệu và các trung tâm xử lý tin;
- Hoạt động bảo tàng khoa học và công nghệ: là hoạt động dịch vụ khoa học và công nghệ của các bảo tàng về khoa học và công nghệ, vườn thực vật, vườn thú và các sưu tầm khoa học và công nghệ khác, như: sưu tầm về nhân chủng học, khảo cổ học, địa lý …
- Hoạt động dịch thuật và biên tập: là hoạt động có tính hệ thống về dịch thuật và biên tập sách, tạp chí khoa học và công nghệ (không kể sách giáo khoa của các bậc học từ phổ thông đến đại học);
- Hoạt động điều tra cơ bản: điều tra về địa hình, địa lý và thủy văn; quan sát thường kỳ về thiên văn, khí tượng và địa chấn; điều tra về đất và cây trồng, các loài và các nguồn sống hoang dại; kiểm nghiệm thường kỳ về đất, không khí và nước; kiểm tra và theo dõi thường kỳ mức độ phóng xạ … Điều tra, thăm dò và các hoạt động có liên quan đến định vị và xác định các nguồn dầu và khoáng chất;
- Hoạt động điều tra xã hội học: thu thập thông tin một cách thường kỳ về các hiện tượng văn hóa, kinh tế, xã hội và con người phục vụ chủ yếu cho mục đích thống kê định kỳ, ví dụ: tổng điều tra dân số; thống kê về sản xuất, phân phối và tiêu thụ; nghiên cứu thị trường; thống kê văn hóa – xã hội …
- Hoạt động xét nghiệm, tiêu chuẩn hóa, đo lường và kiểm tra chất lượng: là hoạt động thường kỳ về phân tích, kiểm tra, xét nghiệm bằng các phương pháp đã biết về nguyên liệu, sản phẩm, phương tiện và quy trình, cùng với việc thành lập và duy trì các tiêu chuẩn và chuẩn về đo lường;
- Hoạt động tư vấn thông tin: Hoạt động thường kỳ về tư vấn cho khách hàng về sử dụng thông tin khoa học, công nghệ và quản lý;
- Hoạt động liên quan đến quyền tác giả và giấy phép: Hoạt động có tính hệ thống về bản chất khoa học, pháp lý và hành chính của quyền tác giả và các giấy phép do các cơ quan Nhà nước thực hiện.
Người làm nghiên cứu và phát triển bao gồm:
a) Nhà nghiên cứu: là những người làm nghiên cứu chuyên nghiệp có trình độ từ đại học trở lên hoặc thực hiện những công việc tương đương những người có trình độ đại học trở lên, tham gia vào quá trình tạo ra những tri thức, sản phẩm, quá trình, phương pháp, hệ thống mới. Nhóm này bao gồm cả những người làm công tác quản lý trực tiếp hoạt động nghiên cứu và phát triển trong các tổ chức nghiên cứu và phát triển;
b) Nhân viên kỹ thuật và tương đương: là những người mà công việc chuyên môn đòi hỏi phải có kinh nghiệm và kiến thức nhất định trong một lĩnh vực khoa học và công nghệ nào đó. Họ tham gia vào hoạt động nghiên cứu và phát triển qua việc thực hiện những công việc khoa học kỹ thuật có áp dụng các khái niệm và phương pháp dưới sự giám sát của các nhà nghiên cứu;
c) Nhân viên phụ trợ trực tiếp: là những người có hoặc không có kỹ năng nghiên cứu hoặc trợ giúp nghiên cứu, nhân viên hành chính và văn phòng tham gia vào các dự án nghiên cứu và phát triển. Nhóm này bao gồm cả những người làm các công việc liên quan đến nhân sự, tài chính nếu chúng trực tiếp phục vụ hoạt động nghiên cứu và phát triển của các tổ chức nghiên cứu và phát triển.
Theo thời gian tham gia hoạt động nghiên cứu và phát triển, người làm nghiên cứu và phát triển bao gồm:
a) Nhân lực toàn bộ thời gian: là những người dành toàn bộ hoặc hầu hết thời gian làm công việc nghiên cứu và phát triển (90% thời gian trở lên) với số giờ lao động chuẩn là 40 giờ/tuần (8 giờ/ngày và 5 ngày/tuần);
b) Nhân lực kiêm nhiệm: là những người chỉ dành một phần thời gian làm công việc nghiên cứu và phát triển (từ 10 – 90% thời gian).
Để quy về một loại hình nhân lực toàn bộ thời gian, sử dụng khái niệm nhân lực nghiên cứu và phát triển tương đương (Full Time Equyvalent-FTE). Đây là việc quy đổi số thời gian dành cho nghiên cứu và phát triển của nhân lực kiêm nhiệm sang toàn phần. Ví dụ: Có 3 nhà nghiên cứu thuộc nhóm nhân lực kiêm nhiệm, người thứ nhất dành thời gian cho công việc nghiên cứu và phát triển trong năm là 25%, người thứ hai: 40% và người thứ ba: 35%, quy đổi sang FTE sẽ là: 0,25 FTE + 0,40 FTE + 0,35 FTE = 1 FTE, tức là thời gian dành cho NC-PT của 3 nhà nghiên cứu nói trên được tính bằng 1 nhân lực toàn thời.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
a) Phạm vi thu thập số liệu: Toàn bộ các cán bộ có tham gia hoạt động khoa học và công nghệ có đến 31/12 năm báo cáo;
b) Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu có đến ngày 31/12 hàng năm;
c) Cách ghi:
- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ có tham gia hoạt động khoa học và công nghệ, phân theo giới tính, dân tộc, lĩnh vực hoạt động và lĩnh vực đào tạo;
- Cột 2: Ghi tổng số người làm nghiên cứu và phát triển:
- Cột 3 – cột 7: Ghi số cán bộ có tham gia hoạt động khoa học và công nghệ theo học vị và chức danh. Một người có thể được ghi trùng ở hai cột.
3. Nguồn số liệu:Chế độ báo cáo thống kê cơ sở của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Biểu số 03B/KHCN
SỐ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
1. Nội dung:
Đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ có nội dung chủ yếu là nghiên cứu về một chủ đề khoa học và công nghệ. Trong việc xây dựng đề tài phải nêu rõ mục tiêu, đối tượng, nội dung, phạm vi nghiên cứu. Đề tài được xây dựng dựa trên việc đánh giá khách quan thực trạng phát triển khoa học và công nghệ trong nước và các thành tựu phát triển khoa học và công nghệ trên thế giới.
Đề tài khoa học và phát triển công nghệ đang thực hiện là đề tài đã được bắt đầu và đang thực hiện từ trước hoặc trong kỳ báo cáo, chưa hoàn thành và chưa được nghiệm thu.
Đề tài khoa học và phát triển công nghệ được nghiệm thu là đề tài đã được Hội đồng khoa học và công nghệ các cấp đánh giá nghiệm thu theo quy định của pháp luật.
Đề tài đã được đưa vào ứng dụng là đề tài khoa học mà kết quả nghiên cứu được chuyển giao, ứng dụng vào sản xuất và đời sống.
Đề tài khoa học và phát triển công nghệ được chia theo cấp đề tài, bao gồm các đề tài khoa học cấp Nhà nước, cấp Bộ và cấp cơ sở. Ngoài ra, đề tài khoa học còn được chia theo lĩnh vực nghiên cứu.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
a) Phạm vi thu thập số liệu: Toàn bộ các đề tài khoa học và phát triển công nghệ được thực hiện nghiên cứu, được nghiệm thu hoặc bắt đầu được đưa vào ứng dụng trong năm báo cáo;
b) Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu của thời kỳ một năm của năm báo cáo;
c) Cách ghi:
- Cột 1: Ghi số đề tài đề tài khoa học và phát triển công nghệ được thực hiện trong năm báo cáo nhưng chưa được nghiệm thu;
- Cột 2: Ghi số đề tài đề tài khoa học và phát triển công nghệ được nghiệm thu trong năm báo cáo;
- Cột 3: Ghi số đề tài đề tài khoa học và phát triển công nghệ bắt đầu được đưa vào ứng dụng trong năm báo cáo.
Trường hợp một đề tài được nghiệm thu sau đó được đưa vào ứng dụng trong cùng năm báo cáo thì ghi trùng vào cả cột 2 và cột 3.
d) Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê cơ sở của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Biểu số 04B/KHCN
SỐ SÁNG CHẾ ĐƯỢC CẤP BẰNG BẢO HỘ
1. Nội dung:
Sáng chế được cấp bằng bảo hộ là những sáng chế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp bằng bảo hộ nhằm xác lập quyền sở hữu công nghiệp trong nước và nước ngoài.
Sáng chế là “giải pháp kỹ thuật mới so với trình độ kỹ thuật trên thế giới, có trình độ sáng tạo, có khả năng áp dụng trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội. Sáng chế là một trong những đối tượng sở hữu công nghiệp được pháp luật bảo hộ” (Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam).
Số sáng chế được cấp bằng bảo hộ được tính bằng số sáng chế được cấp văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, bao gồm:
a) Số văn bằng do Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam cấp cho người Việt Nam;
b) Số văn bằng do Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam cấp cho người nước ngoài;
c) Số văn bằng do các tổ chức, cơ quan nước ngoài cấp cho người Việt Nam.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
a) Phạm vi thu thập số liệu: Toàn bộ các sáng chế được cấp bằng bảo hộ trong năm báo cáo;
b) Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu của thời kỳ 1 năm báo cáo;
c) Cách ghi:
Cột 1: Ghi tổng số sáng chế được cấp bằng bảo hộ, chia ra trong nước và ngoài nước.
3. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê cơ sở của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Biểu số 05B/KHCN
SỐ GIẢI THƯỞNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA,
QUỐC TẾ ĐƯỢC TRAO TẶNG
1. Nội dung:
Giải thưởng khoa học và công nghệ quốc gia, quốc tế được trao tặng là những giải thưởng khoa học và công nghệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế trao tặng cho các tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cũng như các tổ chức, cá nhân nước ngoài, với thành tích phát triển khoa học và công nghệ tại Việt Nam theo quy định của pháp luật. Giải thưởng quốc gia bao gồm giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, giải thưởng cấp Bộ, ngành và giải thưởng cấp địa phương.
Được phép tính trùng nếu tổ chức, cá nhân được trao tặng nhiều hơn một giải thưởng.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
a) Phạm vi thu thập số liệu: Toàn bộ các giải thưởng khoa học và công nghệ trong kỳ báo cáo;
b) Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu của thời kỳ một năm của năm báo cáo;
c) Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số các giải thưởng khoa học và công nghệ được trao tặng trong năm báo cáo;
- Cột 2 – cột 7: Ghi số giải thưởng được trao tặng phân theo lĩnh vực khoa học;
3. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Biểu số 06B/KHCN
GIÁ TRỊ MUA/BÁN CÔNG NGHỆ, BẰNG PHÁT MINH, SÁNG CHẾ
1. Nội dung:
Giá trị mua/bán công nghệ, bằng phát minh, sáng chế là giá trị trao đổi thực tế của công nghệ hoặc bằng phát minh, sáng chế giữa 2 hoặc các đối tượng mua bán.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
a) Phạm vi thu thập số liệu: Toàn bộ giá trị công nghệ và bằng phát minh, sáng chế được mua/bán do các tổ chức hoặc cá nhân của Việt Nam tham gia thực hiện trong năm báo cáo.
b) Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu của thời kỳ một năm của năm báo cáo;
c) Cách ghi:
- Cột 1 - cột 2: Ghi giá trị mua và bán công nghệ;
- Cột 3 - cột 4: Giá trị mua và bán bằng phát minh, sáng chế.
3. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê cơ sở của Bộ Khoa học và Công nghệ.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
STT | Ký hiệu biểu | Tên biểu | Kỳ báo cáo | Ngày nhận báo cáo |
1 | 01B/GDĐT | Giáo dục mầm non | Năm | Báo cáo khai giảng: Ngày 15 tháng 12; Báo cáo giữa năm học: Ngày: 31 tháng 3 năm sau |
2 | 02B/GDĐT | Giáo dục mầm non chia theo tỉnh/thành phố | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
3 | 03B/GDĐT | Giáo dục phổ thông | Năm | Báo cáo khai giảng: Ngày 15 tháng 12; Báo cáo giữa năm học: Ngày: 31 tháng 3 năm sau |
4 | 04B/GDĐT | Trường học, lớp học, phòng học giáo dục phổ thông chia theo tỉnh/thành phố | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
5 | 05B/GDĐT | Giáo viên, học sinh giáo dục phổ thông chia theo tỉnh/thành phố | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
6 | 06B/GDĐT | Một số chỉ tiêu chất lượng trong giáo dục phổ thông | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
7 | 07B/GDĐT | Học viên giáo dục thường xuyên | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
8 | 08B/GDĐT | Học sinh tốt nghiệp chia theo tỉnh/thành phố | Năm | Báo cáo sơ bộ: Ngày 15 tháng 6; Báo cáo chính thức: Ngày 31 tháng 8 |
9 | 09B/GDĐT | Tỉnh/thành phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
10 | 10B/GDĐT | Đào tạo trung cấp chuyên nghiệp | Năm | Báo cáo sơ bộ: Ngày 15 tháng 12; Báo cáo chính thức: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
11 | 11B/GDĐT | Học sinh tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
12 | 12B/GDĐT | Đào tạo trung cấp chuyên nghiệp chia theo tỉnh/thành phố | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
13 | 13B/GDĐT | Đào tạo cao đẳng | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
14 | 14B/GDĐT | Sinh viên tốt nghiệp cao đẳng | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
15 | 15B/GDĐT | Đào tạo cao đẳng chia theo tỉnh/thành phố | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
16 | 16B/GDĐT | Đào tạo đại học | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
17 | 17B/GDĐT | Sinh viên tốt nghiệp đại học | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
18 | 18B/GDĐT | Đào tạo đại học chia theo tỉnh/thành phố | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
19 | 19B/GDĐT | Số người được đào tạo sau đại học | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
20 | 20B/GDĐT | Báo cáo thu chi học phí với nước ngoài và số lượng du học sinh dài hạn | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
Biểu số 01B/GDĐT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày … của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo Báo cáo khai giảng: 15/12 năm báo cáo Báo cáo giữa năm học: 31/3 năm sau | GIÁO DỤC MẦM NON Năm học 200...– 200 … (Có đến 31 tháng 12 năm báo cáo) | Đơn vị báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo Đơn vị nhận báo cáo Tổng cục Thống kê |
| Đơn vị tính | Mã số | Tổng số | Trong đó | |
Công lập | Tư thục | ||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 |
1. Trường học |
|
|
|
|
|
- Nhà trẻ | Nhà | 01 |
|
|
|
- Trường mẫu giáo | Trường | 02 |
|
|
|
- Trường mầm non | Trường | 03 |
|
|
|
2. Lớp học |
|
|
|
|
|
- Nhóm trẻ | Nhóm | 04 |
|
|
|
- Lớp mẫu giáo | Lớp | 05 |
|
|
|
3. Phòng học | Phòng học | 06 |
|
|
|
- Nhà trẻ | Phòng học | 07 |
|
|
|
- Mẫu giáo | Phòng học | 08 |
|
|
|
4. Giáo viên | Người | 09 |
|
|
|
- Nhà trẻ | Người | 10 |
|
|
|
Trong tổng số: |
|
|
|
|
|
+ Nữ | Người | 11 |
|
|
|
+ Dân tộc ít người | Người | 12 |
|
|
|
+ Đạt chuẩn trở lên | Người | 13 |
|
|
|
+ Chưa qua đào tạo | Người | 14 |
|
|
|
- Mẫu giáo | Người | 15 |
|
|
|
Trong tổng số: |
|
|
|
|
|
+ Nữ | Người | 16 |
|
|
|
+ Dân tộc ít người | Người | 17 |
|
|
|
+ Đạt chuẩn trở lên | Người | 18 |
|
|
|
+ Chưa qua đào tạo | Người | 19 |
|
|
|
5. Học sinh | Người | 20 |
|
|
|
- Nhà trẻ | Người | 21 |
|
|
|
Trong tổng số: |
|
|
|
|
|
+ Nữ | Người | 22 |
|
|
|
+ Dân tộc ít người | Người | 23 |
|
|
|
- Mẫu giáo | Người | 24 |
|
|
|
Trong tổng số: |
|
|
|
|
|
+ Nữ | Người | 25 |
|
|
|
+ Dân tộc ít người | Người | 26 |
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày …. tháng …. năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 02B/GDĐT Ban hành theo Quyết định số … QĐ-TTg ngày…. của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo Ngày 31 tháng 3 năm sau | GIÁO DỤC MẦM NON CHIA THEO TỈNH, THÀNH PHỐ Năm học 200 – 200 ... (Có đến 31 tháng 12 năm báo cáo) | Đơn vị báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo Đơn vị nhận báo cáo Tổng cục Thống kê |
| Mã số | Nhà trẻ | Mẫu giáo | ||||||
Số nhà trẻ (Nhà) | Số nhóm trẻ (Nhóm) | Số giáo viên (người) | Số trẻ (người) | Số trường (trường) | Số lớp (lớp) | Số giáo viên (người) | Số học sinh (người) | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày …. tháng …. năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 03B/GDĐT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày … của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo Báo cáo khai giảng: 15/12 năm báo cáo Báo cáo giữa năm học: 31/3 năm sau | GIÁO DỤC PHỔ THÔNG Năm học 200 – 200… (Có đến 31 tháng 12 năm | Đơn vị báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo Đơn vị nhận báo cáo Tổng cục Thống kê |
| Đơn vị tính | Mã số | Tổng số | Trong đó | |
Dân lập | Tư thục | ||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 |
1. Trường học | Trường | 01 |
|
|
|
- Trường tiểu học | Trường | 02 |
|
|
|
- Trường trung học cơ sở | Trường | 03 |
|
|
|
- Trường trung học phổ thông | Trường | 04 |
|
|
|
- Trường phổ thông cơ sở | Trường | 05 |
|
|
|
- Trường trung học | Trường | 06 |
|
|
|
- Trường trung học cấp I, II, II | Trường | 07 |
|
|
|
2. Lớp học | Lớp | 08 |
|
|
|
- Tiểu học | Lớp | 09 |
|
|
|
- Trung học cơ sở | Lớp | 10 |
|
|
|
- Trung học phổ thông | Lớp | 11 |
|
|
|
3. Phòng học | Phòng | 12 |
|
|
|
a) Tiểu học | Phòng | 13 |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
- Kiên cố | Phòng | 14 |
|
|
|
- Nhà tạm | Phòng | 15 |
|
|
|
b) Trung học cơ sở | Phòng | 16 |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
- Kiên cố | Phòng | 17 |
|
|
|
- Nhà tạm | Phòng | 18 |
|
|
|
c) Trung học phổ thông | Phòng | 19 |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
- Kiên cố | Phòng | 20 |
|
|
|
- Nhà tạm | Phòng | 21 |
|
|
|
4. Giáo viên | Người | 22 |
|
|
|
a) Tiểu học | Người | 23 |
|
|
|
Trong tổng số: |
|
|
|
|
|
- Nữ | Người | 24 |
|
|
|
- Dân tộc ít người | Người | 25 |
|
|
|
- Trên chuẩn | Người | 26 |
|
|
|
- Đạt chuẩn | Người | 27 |
|
|
|
- Chưa đạt chuẩn | Người | 28 |
|
|
|
b) Trung học cơ sở | Người | 29 |
|
|
|
Trong tổng số: |
|
|
|
|
|
- Nữ | Người | 30 |
|
|
|
- Dân tộc ít người | Người | 31 |
|
|
|
- Trên chuẩn | Người | 32 |
|
|
|
- Đạt chuẩn | Người | 33 |
|
|
|
- Chưa đạt chuẩn | Người | 34 |
|
|
|
c) Trung học phổ thông | Người | 35 |
|
|
|
Trong tổng số: |
|
|
|
|
|
- Nữ | Người | 36 |
|
|
|
- Dân tộc ít người | Người | 37 |
|
|
|
- Trên chuẩn | Người | 38 |
|
|
|
- Đạt chuẩn | Người | 39 |
|
|
|
- Chưa đạt chuẩn | Người | 40 |
|
|
|
5. Học sinh | Người | 41 |
|
|
|
a) Tiểu học | Người | 42 |
|
|
|
Trong tổng số |
|
|
|
|
|
- Nữ | Người | 43 |
|
|
|
- Dân tộc ít người | Người | 44 |
|
|
|
- Tuyển mới | Người | 45 |
|
|
|
b) Trung học cơ sở | Người | 46 |
|
|
|
Trong tổng số |
|
|
|
|
|
- Nữ | Người | 47 |
|
|
|
- Dân tộc ít người | Người | 48 |
|
|
|
- Tuyển mới | Người | 49 |
|
|
|
c) Trung học phổ thông | Người | 50 |
|
|
|
Trong tổng số |
|
|
|
|
|
- Nữ | Người | 51 |
|
|
|
- Dân tộc ít người | Người | 52 |
|
|
|
- Tuyển mới | Người | 53 |
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày …. tháng …. năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 04B/GDĐT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo Ngày 31 tháng 3 năm sau | TRƯỜNG HỌC, LỚP HỌC, PHÒNG HỌC GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CHIA THEO TỈNH, THÀNH PHỐ Năm học 200 – 200 ... (Có đến 31 tháng 12 năm | Đơn vị báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo Đơn vị nhận báo cáo Tổng cục Thống kê |
| Mã số | Số trường (trường) | Số lớp (lớp) | Số phòng (phòng) | |||||||||
Tiểu học | Trung học cơ sở | Trung học phổ thông | Phổ thông cơ sở | Trung học | Trung học cấp I, II, III | Tiểu học | Trung học cơ sở | Trung học phổ thông | Tiểu học | Trung học cơ sở | Trung học phổ thông | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày…. tháng…. năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 05B/GDĐT Ban hành theo Quyết định số … QĐ-TTg ngày…. của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | GIÁO VIÊN, HỌC SINH GIÁO DỤC Năm học 200 – 200 … (Có đến 31 tháng 12 năm báo cáo) | Đơn vị báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Người
| Mã số | Số giáo viên | Số giáo viên nữ | Số giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn | Số học sinh | Số học sinh nữ | Số học sinh dân tộc ít người | ||||||||||||
Tiểu học | Trung học cơ sở | Trung học phổ thông | Tiểu học | Trung học cơ sở | Trung học phổ thông | Tiểu học | Trung học cơ sở | Trung học phổ thông | Tiểu học | Trung học cơ sở | Trung học phổ thông | Tiểu học | Trung học cơ sở | Trung học phổ thông | Tiểu học | Trung học cơ sở | Trung học phổ thông | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày …. tháng …. năm … THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 06B/GDĐT Ban hành theo Quyết định số … QĐ-TTg ngày … của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG TRONG GIÁO DỤC PHỔ THÔNG Năm học 200 – 200 … | Đơn vị báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo Đơn vị nhận báo cáo Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: %
| Mã số | Tiểu học | Trung học cơ sở | Trung học phổ thông | |||||||||||
Tỷ lệ học sinh đi học đúng tuổi | Tỷ lệ học sinh chuyển cấp | Tỷ lệ học sinh lưu ban | Tỷ lệ học sinh bỏ học | Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp học | Tỷ lệ học sinh đi học đúng tuổi | Tỷ lệ học sinh chuyển cấp | Tỷ lệ học sinh lưu ban | Tỷ lệ học sinh bỏ học | Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp học | Tỷ lệ học sinh đi học đúng tuổi | Tỷ lệ học sinh lưu ban | Tỷ lệ học sinh bỏ học | Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp học | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày …. tháng …. năm … |
Biểu số 07B/GDĐT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày... của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | HỌC VIÊN GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN Năm học 200 – 200 … (Có đến 31 tháng 12 năm báo cáo) | Đơn vị báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo Đơn vị nhận báo cáo Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Người
| Mã số | Xóa mù chữ | Bổ túc văn hóa | ||||||||
Đang học | Được công nhận | Tiểu học | Trung học cơ sở | Trung học phổ thông | |||||||
Tổng số | Trong đó: Nữ | Tổng số | Trong đó: Nữ | Tổng số | Trong đó: Nữ | Tổng số | Trong đó: Nữ | Tổng số | Trong đó: Nữ | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày…. tháng…. năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 08B/GDĐT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo Báo cáo sơ bộ: 15 tháng 6 Báo cáo chính thức: 31 tháng 8 | HỌC SINH TỐT NGHIỆP CHIA THEO TỈNH, THÀNH PHỐ Năm học 200 – 200 … | Đơn vị báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Người
| Mã số | Số học sinh hoàn thành chương trình tiểu học | Số học sinh được cấp bằng tốt nghiệp trung học cơ sở | Trung học phổ thông | Trung học Bổ túc | ||||||||
Dự thi | Tốt nghiệp | Dự thi | Tốt nghiệp | ||||||||||
Tổng số | Trong đó: nữ | Tổng số | Trong đó: nữ | Tổng số | Trong đó: nữ | Tổng số | Trong đó: nữ | Tổng số | Trong đó: nữ | Tổng số | Trong đó: nữ | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày…. tháng…. năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 09B/GDĐT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày … của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo Ngày 31 tháng 3 năm sau | TỈNH, THÀNH PHỐ ĐẠT CHUẨN PHỔ CẬP GIÁO DỤC Năm học 200 – 200 … (Có đến 31 tháng 12 năm báo cáo) | Đơn vị báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo Đơn vị nhận báo cáo Tổng cục Thống kê |
| Mã số | Năm đạt chuẩn phổ cập tiểu học đúng tuổi | Năm đạt chuẩn phổ cập trung học cơ sở |
A | B | 1 | 2 |
Cả nước |
|
|
|
Tên tỉnh, thành phố đạt chuẩn |
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày…. tháng…. năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 10B/GDĐT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày … của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo Ngày 31 tháng 3 năm sau | ĐÀO TẠO TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP Năm học 200 – 200… (Có đến 31 tháng 12 năm báo cáo) | Đơn vị báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo Đơn vị nhận báo cáo Tổng cục Thống kê |
| Đơn vị tính | Mã số | Tổng số | Chia theo cấp quản lý | Chia theo loại hình | ||
Trung ương | Địa phương | Công lập | Ngoài công lập | ||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1. Số trường | Trường | 01 |
|
|
|
|
|
2. Số phòng thí nghiệm | Phòng | 02 |
|
|
|
|
|
3. Số thư viện | Thư viện | 03 |
|
|
|
|
|
4. Số xưởng thực tập | Xưởng | 04 |
|
|
|
|
|
5. Số giáo viên | Người | 05 |
|
|
|
|
|
Trong tổng số: |
|
|
|
|
|
|
|
- Cơ hữu | Người | 06 |
|
|
|
|
|
- Nữ | Người | 07 |
|
|
|
|
|
- Dân tộc ít người | Người | 08 |
|
|
|
|
|
- Đại học và trên đại học | Người | 09 |
|
|
|
|
|
6. Số học sinh | Người | 10 |
|
|
|
|
|
Trong tổng số: |
|
|
|
|
|
|
|
- Tuyển mới | Người | 11 |
|
|
|
|
|
- Nữ | Người | 12 |
|
|
|
|
|
- Dân tộc ít người | Người | 13 |
|
|
|
|
|
- Hệ dài hạn | Người | 14 |
|
|
|
|
|
- Hệ chuyên tu | Người | 15 |
|
|
|
|
|
- Hệ tại chức | Người | 16 |
|
|
|
|
|
7. Số học sinh chia theo ngành đào tạo | Người | 17 |
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục giáo dục đào tạo cấp 2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày…. tháng…. năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 11B/GDĐT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày …của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo Ngày 31 tháng 3 năm sau | HỌC SINH TỐT NGHIỆP TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP Năm học 200 – 200 … (Có đến 31 tháng 12 năm báo cáo) | Đơn vị báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo Đơn vị nhận báo cáo Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Người
| Mã số | Tổng số | Chia theo cấp quản lý | Chia theo loại hình | ||
Trung ương | Địa phương | Công lập | Ngoài công lập | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Tổng số | 01 |
|
|
|
|
|
Trong tổng số |
|
|
|
|
|
|
- Nữ | 02 |
|
|
|
|
|
- Dân tộc ít người | 03 |
|
|
|
|
|
- Hệ dài hạn | 04 |
|
|
|
|
|
- Hệ chuyên tu | 05 |
|
|
|
|
|
- Hệ tại chức | 06 |
|
|
|
|
|
Chia theo ngành đào tạo |
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục giáo dục đào tạo cấp 2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày …. tháng …. năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 12B/GDĐT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… củaThủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo Ngày 31 tháng 3 năm sau | ĐÀO TẠO TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP CHIA THEO TỈNH, THÀNH PHỐ Năm học 200 – 200 … (Có đến 31 tháng 12 năm báo cáo) | Đơn vị báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo Đơn vị nhận báo cáo Tổng cục Thống kê |
| Mã số | Số trường (trường) | Số phòng thí nghiệm (phòng) | Số thư viện (thư viện) | Số xưởng thực tập (xưởng) | Số giáo viên (người) | Số học sinh (người) | Số học sinh tốt nghiệp (người) |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Cả nước | 01 |
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày…. tháng…. năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 13B/GDĐT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày … của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo Ngày 31 tháng 3 năm sau | ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG Năm học 200 – 200 … (Có đến 31 tháng 12 năm báo cáo) | Đơn vị báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo Đơn vị nhận báo cáo Tổng cục Thống kê |
| Đơn vị tính | Mã số | Tổng số | Chia theo cấp quản lý | Chia theo loại hình | ||
Trung ương | Địa phương | Công lập | Ngoài công lập | ||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1. Số trường | Trường | 01 |
|
|
|
|
|
2. Phòng thí nghiệm | Phòng | 02 |
|
|
|
|
|
3. Thu viện | Thư viện | 03 |
|
|
|
|
|
4. Xưởng thực tập | Xưởng | 04 |
|
|
|
|
|
5. Nhà văn hóa | Nhà | 05 |
|
|
|
|
|
6. Sân thể thao | Sân | 06 |
|
|
|
|
|
7. Giảng viên | Người | 07 |
|
|
|
|
|
Trong tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
- Cơ hữu | Người | 08 |
|
|
|
|
|
- Nữ | Người | 09 |
|
|
|
|
|
- Dân tộc ít người | Người | 10 |
|
|
|
|
|
- Đại học và trên đại học | Người | 11 |
|
|
|
|
|
8. Số sinh viên | Người | 12 |
|
|
|
|
|
Trong tổng số: |
|
|
|
|
|
|
|
- Tuyển mới | Người | 13 |
|
|
|
|
|
- Nữ | Người | 14 |
|
|
|
|
|
- Dân tộc ít người | Người | 15 |
|
|
|
|
|
- Hệ dài hạn | Người | 16 |
|
|
|
|
|
- Hệ chuyên tu | Người | 17 |
|
|
|
|
|
- Hệ tại chức | Người | 18 |
|
|
|
|
|
9. Số sinh viên chia theo ngành đào tạo | Người | 19 |
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục giáo dục đào tạo cấp 2) |
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày …. tháng …. năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 14B/GDĐT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo Ngày 31 tháng 3 năm sau | SINH VIÊN TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG Năm học 200 - 200… (Có đến 31 tháng 12 năm báo cáo) | Đơn vị báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo Đơn vị nhận báo cáo Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Người
| Mã số | Tổng số | Chia theo cấp quản lý | Chia theo loại hình | ||
Trung ương | Địa phương | Công lập | Ngoài công lập | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Tổng số | 01 |
|
|
|
|
|
Trong tổng số |
|
|
|
|
|
|
- Nữ | 02 |
|
|
|
|
|
- Dân tộc ít người | 03 |
|
|
|
|
|
- Hệ dài hạn | 04 |
|
|
|
|
|
- Hệ chuyên tu | 05 |
|
|
|
|
|
- Hệ tại chức | 06 |
|
|
|
|
|
Chia theo ngành đào tạo |
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục giáo dục đào tạo cấp 2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày…. tháng…. năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 15B/GDĐT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo Ngày 31 tháng 3 năm sau | ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG CHIA THEO TỈNH, THÀNH PHỐ Năm học 200 – 200… (Có đến 31 tháng 12 năm báo cáo) | Đơn vị báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo Đơn vị nhận báo cáo Tổng cục Thống kê |
| Mã số | Số trường (trường) | Số phòng thí nghiệm (phòng) | Số thư viện (thư viện) | Số xưởng thực tập (xưởng) | Nhà văn hóa (nhà văn hóa) | Sân thể thao (sân) | Số giáo viên (người) | Số sinh viên (người) | Số sinh viên tốt nghiệp (người) |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày …. tháng …. năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 16B/GDĐT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày … của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo Ngày 31 tháng 3 năm sau | ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC Năm học 200 – 200 … (Có đến 31 tháng 12 năm báo cáo) | Đơn vị báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo Đơn vị nhận báo cáo Tổng cục Thống kê |
| Đơn vị tính | Mã số | Tổng số | Chia theo cấp quản lý | Chia theo loại hình | ||
Trung ương | Địa phương | Công lập | Ngoài công lập | ||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1. Số trường | Trường | 01 |
|
|
|
|
|
2. Phòng thí nghiệm | Phòng | 02 |
|
|
|
|
|
3. Thư viện | Thư viện | 03 |
|
|
|
|
|
4. Xưởng thực tập | Xưởng | 04 |
|
|
|
|
|
5. Nhà văn hóa | Nhà | 05 |
|
|
|
|
|
6. Sân thể thao | Sân | 06 |
|
|
|
|
|
7. Giảng viên | Người | 07 |
|
|
|
|
|
Trong tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
- Cơ hữu | Người | 08 |
|
|
|
|
|
- Nữ | Người | 09 |
|
|
|
|
|
- Dân tộc ít người | Người | 10 |
|
|
|
|
|
- Đại học và trên đại học | Người | 11 |
|
|
|
|
|
8. Số sinh viên | Người | 12 |
|
|
|
|
|
Trong tổng số: |
|
|
|
|
|
|
|
- Tuyển mới | Người | 13 |
|
|
|
|
|
- Nữ | Người | 14 |
|
|
|
|
|
- Dân tộc ít người | Người | 15 |
|
|
|
|
|
- Hệ dài hạn | Người | 16 |
|
|
|
|
|
- Hệ chuyên tu | Người | 17 |
|
|
|
|
|
- Hệ tại chức | Người | 18 |
|
|
|
|
|
- Ngoài nước | Người | 19 |
|
|
|
|
|
9. Số sinh viên chia theo ngành đào tạo | Người | 20 |
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục giáo dục đào tạo cấp 2) |
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày …. tháng …. năm … THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 17B/GDĐT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày … của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo Ngày 31 tháng 3 năm sau | SINH VIÊN TỐT NGHIỆP Năm học 200 - 200… (Có đến 31 tháng 12 năm báo cáo) | Đơn vị báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo Đơn vị nhận báo cáo Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Người
| Mã số | Tổng số | Chia theo cấp quản lý | Chia theo loại hình | ||
Trung ương | Địa phương | Công lập | Ngoài công lập | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Tổng số | 01 |
|
|
|
|
|
Trong tổng số |
|
|
|
|
|
|
- Nữ | 02 |
|
|
|
|
|
- Dân tộc ít người | 03 |
|
|
|
|
|
- Hệ dài hạn | 04 |
|
|
|
|
|
- Hệ chuyên tu | 05 |
|
|
|
|
|
- Hệ tại chức | 06 |
|
|
|
|
|
- Ngoài nước | 07 |
|
|
|
|
|
Chia theo ngành đào tạo |
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục giáo dục đào tạo cấp 2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày…. tháng…. năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 18B/GDĐT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo Ngày 31 tháng 3 năm sau | ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CHIA THEO TỈNH, THÀNH PHỐ Năm học 200 – 200… (Có đến 31 tháng 12 năm báo cáo) | Đơn vị báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo Đơn vị nhận báo cáo Tổng cục Thống kê |
| Mã số | Số trường (trường) | Số phòng thí nghiệm (phòng) | Số thư viện (thư viện) | Số xưởng thực tập (xưởng) | Số nhà văn hóa (nhà văn hóa) | Số sân thể thao (sân) | Số giáo viên (người) | Số sinh viên (người) | Số sinh viên tốt nghiệp (người) |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày…. tháng…. năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 19B/GDĐT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo Ngày 31 tháng 3 năm sau | SỐ NGƯỜI ĐƯỢC ĐÀO TẠO Năm học 200 – 200 … (Có đến 31 tháng 12 năm báo cáo) | Đơn vị báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo Đơn vị nhận báo cáo Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Người
| Mã số | Tiến sĩ | Thạc sĩ | ||||
Tổng số | Trong tổng số | Tổng số | Trong tổng số | ||||
Tuyển mới | Tốt nghiệp | Tuyển mới | Tốt nghiệp | ||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Tổng số | 01 |
|
|
|
|
|
|
Trong tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
- Nữ | 02 |
|
|
|
|
|
|
- Ngoài nước | 03 |
|
|
|
|
|
|
Chia theo ngành đào tạo: |
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục giáo dục đào tạo cấp 2) |
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày …. tháng …. năm … THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 20B/GDĐT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày … của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo Ngày 31 tháng 3 năm sau | BÁO CÁO THU CHI HỌC PHÍ (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo Đơn vị nhận báo cáo Tổng cục Thống kê |
| Đơn vị tính | Mã số | Số phát sinh trong năm | So với năm trước (%) |
A | B | C | 1 | 2 |
1. Thu học phí đào tạo du học sinh nước ngoài tại Việt Nam | USD | 01 |
|
|
Chia theo nước mang quốc tịch |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
2. Chi học phí đào tạo du học sinh Việt Nam ở nước ngoài | USD | 02 |
|
|
Chia theo nước đến học tập |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
3. Số lượng du học sinh Việt Nam |
|
|
|
|
3.1. Ra nước ngoài học tập | Người | 03 |
|
|
Chia theo nước đến học tập | “ |
|
|
|
… | “ |
|
|
|
… | “ |
|
|
|
3.2. Trở về Việt Nam | Người | 04 |
|
|
Chia theo nước đến học tập | “ |
|
|
|
… | “ |
|
|
|
… | “ |
|
|
|
4. Số lượng du học sinh nước ngoài |
|
|
|
|
4.1. Đến Việt Nam | Người | 05 |
|
|
Chia theo nước mang quốc tịch | “ |
|
|
|
… | “ |
|
|
|
… | “ |
|
|
|
4.2. Trở về nước ngoài | Người | 06 |
|
|
Chia theo nước mang quốc tịch | “ |
|
|
|
… | “ |
|
|
|
… | “ |
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày …. tháng…. năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG
ĐỐI VỚI BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
A. PHẦN GIÁO DỤC
Biểu số 01B/GDĐT và Biểu số 02B/GDĐT
1. Nội dung:
Nhà trẻ:Là cơ sở giáo dục mầm non nhận trẻ em từ ba tháng tuổi đến ba tuổi, kể cả nhóm trẻ độc lập.
Trường mẫu giáo:Là cơ sở giáo dục mầm non nhận trẻ em từ ba tuổi đến sáu tuổi, kể cả lớp mẫu giáo độc lập.
Trường mầm non:Là cơ sở kết hợp nhà trẻ và mẫu giáo, nhận trẻ em từ ba tháng tuổi đến sáu tuổi.
Loại hình nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non gồm:
Công lập: Do Nhà nước thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên
Dân lập: Do cộng đồng dân cư ở cơ sở thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và đảm bảo kinh phí hoạt động;
Tư thục: Do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân thành lập, đầu tư cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí hoạt động bằng vốn ngoài ngân sách nhà nước.
Tính riêng cho từng loại nhà trẻ, trường mầm non, trường mẫu giáo. Đối với các nhà trẻ có các lớp mẫu giáo hoặc các trường mẫu giáo có các nhóm trẻ thì căn cứ vào quyết định thành lập để tính trường đó vào loại trường nào. Ví dụ: Nhà trẻ có lớp mẫu giáo, nhưng quyết định thành lập của đơn vị là nhà trẻ thì tính vào số nhà trẻ.
Lớp học:là đơn vị cơ sở của nhà trẻ, trường mẫu giáo và trường mầm non.
Lớp học hệ nhà trẻ bao gồm: các nhóm trẻ ở các nhà trẻ, trường mầm non, nhóm trẻ độc lập, nhóm trẻ ở trường mẫu giáo.
Số trẻ em tối đa của 1 nhóm trẻ quy định như sau:
- Nhóm trẻ từ 3 đến 6 tháng: 15 cháu.
- Nhóm trẻ từ 7 đến 12 tháng: 18 cháu.
- Nhóm trẻ từ 13 đến 18 tháng: 20 cháu.
- Nhóm trẻ từ 19 đến 24 tháng: 22 cháu.
- Nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng: 25 cháu.
Lớp học hệ mẫu giáo bao gồm: các lớp mẫu giáo của trường mẫu giáo, trường mầm non, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mẫu giáo ở các nhà trẻ.
Số trẻ em tối đa của các lớp mẫu giáo quy định như sau:
- Lớp trẻ từ 3 – 4 tuổi: 25 cháu.
- Lớp trẻ từ 4 - 5 tuổi: 30 cháu.
- Lớp trẻ từ 5 – 6 tuổi: 35 cháu
Phòng học:
Phòng học hệ nhà trẻ bao gồm các phòng học dành để nuôi, dạy các cháu ở độ tuổi nhà trẻ (3 tháng đến 36 tháng) ở các nhà trẻ, nhóm trẻ độc lập, trường mầm non, nhóm trẻ ở trường mẫu giáo.
Phòng học hệ mẫu giáo bao gồm các phòng học dành cho lứa tuổi mẫu giáo (từ 3 đến 5 tuổi) của các trường mẫu giáo, trường mầm non, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mẫu giáo ở các nhà trẻ.
Chỉ tính số phòng học của đơn vị sở hữu hiện đang sử dụng, không ghi số phòng đi mượn hoặc phòng học nhờ.
Phòng học đạt tiêu chuẩn là phòng học phải bảo đảm yêu cầu của việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ: ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè, có đủ ánh sáng, đủ thiết bị, đồ dùng phục vụ nuôi dạy theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Giáo viên:Giáo viên hệ nhà trẻ bao gồm tất cả các giáo viên trực tiếp nuôi dạy các cháu trong các nhóm trẻ ở các nhà trẻ, trường mầm non, nhóm trẻ độc lập, nhóm trẻ ở trường mẫu giáo.
Giáo viên hệ mẫu giáo bao gồm các giáo viên trực tiếp dạy ở các lớp mẫu giáo ở trường mẫu giáo, trường mầm non, nhóm trẻ độc lập, lớp mẫu giáo ở các nhà trẻ.
Giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn: là những người có bằng trung cấp sư phạm trở lên.
Giáo viên chưa qua đào tạo: là những giáo viên nuôi dưỡng và chăm sóc trẻ nhưng chưa qua trường lớp sư phạm.
Học sinh:Là những trẻ em đi học ở các cơ sở giáo dục mầm non.
Học sinh hệ nhà trẻ bao gồm trẻ em đi học ở các nhóm trẻ của các nhà trẻ, trường mầm non, nhóm trẻ độc lập, nhóm trẻ ở trường mẫu giáo.
Học sinh hệ mẫu giáo bao gồm trẻ em đi học ở các lớp mẫu giáo của trường mẫu giáo, trường mầm non, nhóm trẻ độc lập, lớp mẫu giáo ở các nhà trẻ.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Biểu số 01B/GDĐT:GIÁO DỤC MẦM NON
a) Phạm vi thu thập số liệu:
Tất cả các nhà trẻ, trường mầm non, trường mẫu giáo công lập, dân lập, tư thục trên toàn quốc.
b) Thời kỳ thu thập số liệu
- Báo cáo khai giảng: có đến thời điểm 30/9 hàng năm.
- Báo cáo giữa năm học: có đến 31/12 hàng năm.
c) Cách ghi biểu:
Ghi số liệu có đến thời điểm báo cáo theo các chỉ tiêu quy định tại Cột A.
Biểu số 02B/BDĐT:GIÁO DỤC MẦM NON CHIA THEO TỈNH, THÀNH PHỐ
a) Phạm vi thu thập số liệu:
Như biểu 01B/GDĐT
b) Thời kỳ thu thập số liệu:
Báo cáo giữa năm học, có đến 31/12 hàng năm
c) Cách ghi biểu
- Dòng “Cả nước”: Ghi số liệu theo các cột tương ứng.
- Các dòng tỉnh, thành phố: ghi các số liệu tương ứng, tên tỉnh/thành phố theo thứ tự trong Danh mục các đơn vị hành chính hiện hành của Tổng cục Thống kê.
3. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo cơ sở hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành cho các Sở Giáo dục và Đào tạo.
Biểu số 03B/GDĐT đến biểu số 09B/GDĐT
1. Nội dung:
Trường phổ thông:Là cơ sở giáo dục phổ thông, bảo đảm đủ các điều kiện như: cán bộ quản lý, giáo viên dạy các môn học, nhân viên hành chính, bảo vệ, y tế, …; có cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy và học tập; có đủ những điều kiện về tài chính theo quy định của Bộ Tài chính. Trường phổ thông nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân được thành lập theo quy hoạch, kế hoạch của Nhà nước; thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục.
Trường phổ thông bao gồm các loại trường:
- Trường tiểu học: có từ lớp 1 đến lớp 5
- Trường trung học cơ sở: có từ lớp 6 đến lớp 9
- Trường trung học phổ thông: có từ lớp 10 đến lớp 12
Truòng phổ thông có nhiều cấp:
- Trường phổ thông cơ sở: trường ghép giữa tiểu học và trung học cơ sở, có từ lớp 1 đến lớp 9.
- Trường trung học: trường ghép giữa trung học cơ sở và trung học phổ thông, có từ lớp 6 đến lớp 12.
- Trường trung học cấp I, II, III: trường ghép giữa tiểu học và trung học, có từ lớp 1 đến lớp 12.
Loại hình trường phổ thông gồm:
Công lập: do Nhà nước thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên
Dân lập: do hội đồng dân cư ở cơ sở thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và đảm bảo kinh phí hoạt động;
Tư thục: do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân thành lập, đầu tư cơ sở vật chất và đảm bảo kinh phí hoạt động bằng vốn ngoài ngân sách nhà nước
Lớp học:Là một tổ chức của trường học, gồm các học sinh học cùng một chương trình giáo dục, hoặc nhiều chương trình giáo dục do một giáo viên giảng dạy hoặc do nhiều giáo viên giảng dạy, nhưng có sự quản lý trực tiếp của 1 giáo viên chủ nhiệm.
Lớp tiểu học gồm các lớp học từ lớp 1 đến lớp 5 trong các trường tiểu học, các trường phổ thông cơ sở và trường trung học cấp I, II, III.
Lớp trung học cơ sở gồm các lớp học từ lớp 6 đến 9 trong các trường trung học cơ sở, các trường trung học, trường phổ thông cơ sở và các trường trung học cấp I, II, III.
Lớp trung học phổ thông gồm các lớp học từ lớp 10 đến 12 trong các trường trung học phổ thông, các trường trung học và trong các trường trung học cấp I, II, III.
Phòng học:Là cơ sở vật chất của trường học, nơi học sinh thường xuyên đến ngồi theo từng lớp để nghe giáo viên giảng bài, không phân biệt số ca, số lớp hay số trường sử dụng.
Phòng học phải đạt tiêu chuẩn quy định như sau:
- Phòng học phải bảo đảm đủ ánh sáng, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông; bảo đảm an toàn cho giáo viên và học sinh, đúng quy cách theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về vệ sinh trường học.
- Trong phòng học có các thiết bị sau đây:
+ Bàn ghế học sinh theo kích cỡ phù hợp với lứa tuổi của từng lớp, bảo đảm một học sinh có một chỗ ngồi
+ Một bàn, một ghế tựa cho giáo viên,
+ Bảng viết,
+ Bục giảng và bục kê bàn ghế cho giáo viên,
+ Có hệ thống đèn và hệ thống quạt (đối với trường có điện lưới),
+ Có hệ thống tủ tường (đối với trường có đủ điều kiện),
Các thiết bị phải bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu lắp đặt theo quy định về vệ sinh trường học.
Phòng học được tính theo cấp học.
+ Phòng học tiểu học: Bao gồm số phòng học trường tiểu học, phòng học của cấp tiểu học các trường phổ thông cơ sở và các trường trung học cấp I, II, III.
+ Phòng học trung học cơ sở: Bao gồm phòng học trong các trường trung học cơ sở, và phòng học cấp trung học cơ sở trong các trường trung học, trường phổ thông cơ sở và các trường trung học cấp I, II, III
+ Phòng học trung học phổ thông: Bao gồm phòng học trong các trường trung học phổ thông, và phòng học cấp trung học phổ thông trong các trường trung học và trong các trường trung học cấp I, II, III.
Chỉ tính phòng học thuộc quyền sở hữu của trường và hiện đang sử dụng, không tính số phòng đi mượn hoặc phòng học nhờ. Trường hợp các trường đồng sở hữu phòng học ở cùng một địa điểm (một trường dùng buổi sáng, một trường dùng buổi chiều …), thì căn cứ vào việc sử dụng phòng học của từng trường để phân tách:
Trường hợp cả hai trường đều sử dụng hết số phòng hiện có của trường thì số phòng học hiện có của từng trường bằng số phòng học đã sử dụng chia hai.
Trường hợp cả hai trường sử dụng số phòng học hiện có không bằng nhau, thì căn cứ vào số phòng sử dụng của từng trường để tính tỷ lệ sử dụng phòng học của từng trường, rồi suy ra số phòng học của từng trường. Ví dụ: có hai trường cùng sở hữu 20 phòng học, trường buổi sáng sử dụng hết 20 phòng, trường buổi chiều sử dụng hết 15 phòng. Vậy tỷ lệ sử dụng phòng học của từng trường: sáng là gần 60% (20/35), chiều là hơn 40% (15/35). Suy ra số phòng sử dụng của từng trường là: sáng 12 phòng, chiều 8 phòng.
Chất lượng phòng học:
- Kiên cố: Là các phòng học được xây dựng bằng chất liệu bền vững. Phòng học kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà xây nhiều tầng, nhà lắp ghép cấu kiện bê tông nhiều tầng, nhà một tầng mái bê tông, niên hạn sử dụng trên 20 năm.
- Bán kiên cố: gồm các phòng học có chất lượng xây dựng và thời hạn sử dụng thấp so với nhà kiên cố, niên hạn sử dụng từ 10 đến 20 năm. Phòng học bán kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà có tường xây hay ghép gỗ, mái ngói hoặc mái tôn.
- Nhà tạm: là các phòng học không thuộc các nhóm trên. Gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật liệu đơn giản như nhà có vách lá dừa, là tranh, đất … mái nhà bằng là dừa, tre, nứa … các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời
Giáo viên phổ thông:Là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường.
Giáo viên phân theo cấp giảng dạy:
- Giáo viên tiểu học: Bao gồm số giáo viên dạy các môn học của cấp tiểu học trong các trường tiểu học, các trường phổ thông cơ sở và các trường trung học cấp I, II, III.
- Giáo viên trung học cơ sở: Bao gồm giáo viên dạy các môn học của cấp trung học cơ sở ở các trường trung học cơ sở, các trường trung học, các trường phổ thông cơ sở và các trường trung học cấp I, II, III.
- Giáo viên trung học phổ thông: Bao gồm giáo viên dạy các môn học của cấp trung học phổ thông trong các trường trung học phổ thông, các trường trung học và trong các trường trung học cấp I, II, III
Giáo viên đạt chuẩn gồm:
- Giáo viên tiểu học: Là những nhà giáo có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm.
- Giáo viên trung học cơ sở: Là những nhà giáo có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở.
- Giáo viên trung học phổ thông: Là những nhà giáo có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học phổ thông.
Giáo viên trên chuẩn gồm:
- Giáo viên tiểu học: Là những nhà giáo có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên
- Giáo viên trung học cơ sở: Là những nhà giáo có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên
- Giáo viên trung học phổ thông: Là những nhà giáo có bằng thạc sĩ sư phạm trở lên
Học sinh phổ thông:Là người đang học tập tại các trường phổ thông.
- Học sinh tiểu học: Gồm số học sinh từ lớp 1 đến lớp 5.
- Học sinh trung học cơ sở: Gồm số học sinh từ lớp 6 đến lớp 9.
- Học sinh trung học phổ thông: Gồm số học sinh từ lớp 10 đến lớp 12.
Học sinh dân tộc ít người:Là học sinh không phải là người dân tộc Kinh.
Học sinh tuyển mới:Là học sinh bắt đầu vào học ở các lớp cấp học (lớp 1, lớp 6, lớp 10) hoặc học sinh mới chuyển đến hoặc học sinh đã bỏ học ở các lớp khác, nay trở lại học vào kỳ khai giảng.
Một số trường hợp đặc biệt khi thống kê lớp, giáo viên, học sinh:
- Trường hợp một giáo viên dạy cả 2 cấp thì căn cứ vào số giờ giảng dạy để tính là giáo viên cấp đó. Nếu số giờ giảng dạy cả hai cấp không bằng nhau thì tính giáo viên vào cấp có số giờ giảng dạy nhiều hơn. Nếu có số giờ giảng dạy hai cấp bằng nhau thì tính là giáo viên vào cấp có bằng đào tạo.
- Trường hợp lớp ghép quy định như sau: Nếu số học sinh các lớp khác nhau thì tính là lớp có số học sinh nhiều hơn. Ví dụ: Trong lớp ghép có số học sinh lớp 3 nhiều hơn số học sinh lớp 4 thì tính lớp ghép này vào lớp 3. Nếu số học sinh bằng nhau thì tính lớp ghép này vào lớp cao hơn.
- Học sinh lớp ghép: Học sinh học chương trình lớp nào tính vào số học sinh của lớp đó.
Học sinh học đúng tuổitrung học cơ sở bao gồm các học sinh học từ lớp 6 đến lớp 9 có độ tuổi từ 11 đến 14 tuổi; học sinh học đúng tuổi trung học phổ thông: bao gồm các học sinh học từ lớp 10 đến lớp 12 có độ tuổi từ 11 đến 14 tuổi.
Học sinh lưu ban:là học sinh sau một năm học, không đạt chất lượng của lớp đang học, phải học lại lớp học đó trong năm học tiếp theo
Học sinh bỏ học:Là học sinh vì lý do nào đó không tiếp tục đi học.
Học viên xóa mù chữ:Là những học viên đang học chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau biết chữ.
- Chương trình xóa mù chữ: Là chương trình nhằm cung cấp kỹ năng đọc viết và làm tính cho thanh thiếu niên và người lớn.
- Học viên được công nhận xóa mù chữ: Là những học viên học hết mức 3 của chương trình xóa mù chữ, có trình độ tương đương lớp 3 tiểu học.
Học viên bổ túc văn hóa:Là những học viên đang học chương trình giáo dục để lấy văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân.
- Chương trình giáo dục để lấy văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân: Là chương trình được thực hiện theo hình thức vừa học vừa làm, học từ xa, học có hướng dẫn.
Học sinh được xác nhận hoàn thành chương trình tiểu học:là học sinh tiểu học cuối năm học được xác nhận hoàn thành chương trình tiểu học …
Học sinh được cấp bằng tốt nghiệp trung học cơ sở:Là học sinh trung học cơ sở được Sở Giáo dục và Đào tạo cấp bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.
Học sinh dự thi:Là những học sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp cấp quốc gia, kể cả thí sinh tự do. Thí sinh tự do là học sinh trượt tốt nghiệp các năm học trước dự thi lại ở năm học này.
Học sinh tốt nghiệp:Là những học sinh sau khi dự kỳ thi tốt nghiệp cấp Quốc gia được hội đồng chấm thi công nhận là tốt nghiệp, kể cả số học sinh đỗ vớt và đỗ đặc cách.
Tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi: Được xác định theo tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi hiện tại được áp dụng theo Quyết định số 28/1999/QĐ-BGD&ĐT, ngày 23 tháng 6 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Theo Quyết định này, tỉnh đạt chuẩn phổ cập tiểu học đúng tuổi được quy định như sau:
- Đối với cá nhân: Trẻ em được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi phải tốt nghiệp tiểu học ở độ tuổi 11 (tính theo năm, không tính theo tháng)
- Đối với xã, phường và đơn vị hành chính tương đương: Đơn vị xã, phường được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi phải có những điều kiện sau:
+ Huy động ít nhất 95% số trẻ em ở độ tuổi 6 tuổi vào lớp 1. Có ít nhất 80% số trẻ em ở độ tuổi 11 tốt nghiệp tiểu học; Số trẻ em còn lại trong độ tuổi đang học các lớp tiểu học.
+ Đội ngũ giáo viên đạt các yêu cầu: Đảm bảo tỷ lệ giáo viên/lớp theo quy định. Trình độ đào tạo: có ít nhất 80% số giáo viên đạt chuẩn Trung học sư phạm, trong đó có một số giáo viên đạt trình độ trên chuẩn.
- Cơ sở vật chất: Có mạng lưới trường lớp phù hợp, tạo điều kiện cho trẻ em đi học thuận lợi; có đủ phòng học, bàn ghế cho học sinh; Có thư viện, phòng đồ dùng dạy học và được sử dụng thường xuyên. Thực hiện quy định về vệ sinh trường Tiểu học.
- Tỉnh đạt chuẩn phổ cập trung học cơ sở:Được xác định theo tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở hiện tại được áp dụng theo Quyết định số 26/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/7/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Nội dung của Quyết định này như sau:
a) Xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập trung học cơ sở khi đạt các điều kiện sau:
- Duy trì, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học: số trẻ em 6 tuổi đi học lớp 1 đạt tỷ lệ từ 90% trở lên; có ít nhất 80% số trẻ em ở độ tuổi 11 – 14 tốt nghiệp tiểu học, số trẻ em còn lại trong độ tuổi này đang học tiểu học;
Đối với vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn, huy động số trẻ em 6 tuổi đi học lớp 1 đạt tỷ lệ từ 80% trở lên và có ít nhất 70% số trẻ em ở độ tuổi 11 đến 14 tuổi tốt nghiệp tiểu học, số trẻ em còn lại trong độ tuổi này đang học tiểu học;
- Hàng năm, huy động số học sinh tốt nghiệp tiểu học vào học trung học cơ sở đạt tỷ lệ từ 95% trở lên, ở những xã có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn từ 80% trở lên;
- Bảo đảm tỷ lệ thanh thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở từ 80% trở lên, ở những xã có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn từ 70% trở lên;
- Hàng năm, bảo đảm tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở từ 90% trở lên, ở những xã có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn từ 75% trở lên.
b) Quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh đạt chuẩn phổ cập trung học cơ sở: Có ít nhất 90% số xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập trung học cơ sở;
c) Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đạt chuẩn phổ cập trung học cơ sở: Có tất cả 100% số quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh đạt chuẩn phổ cập trung học cơ sở.
2. Phương pháp tính, cách ghi biểu và nguồn số liệu
Biểu số 03B/GDĐT: GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
a) Phạm vi thu thập số liệu:
Tất cả các loại hình trường phổ thông trên phạm vi toàn quốc, trừ các loại sau:
- Các trường tiểu học chuyên biệt: Là trường tiểu học đặc biệt dành cho trẻ em bị tàn tật nặng như: mù, câm, điếc, chậm phát triển trí tuệ, …
- Các lớp tiểu học gia đình, lớp tiểu học linh hoạt, lớp tiểu học tình thương, lớp học dành cho trẻ em lang thang đường phố, …
- Các trường trung học năng khiếu nghệ thuật, năng khiếu thể dục thể thao, trường trung học dành cho trẻ em tàn tật.
b) Thời kỳ thu thập số liệu
- Báo cáo khai giảng, có đến thời điểm 30/9 hàng năm;
- Báo cáo giữa năm học, có đến 31/12 hàng năm
c) Cách ghi biểu:Ghi số liệu có đến thời điểm báo cáo theo các chỉ tiêu quy định tại Cột A;
d) Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo cơ sở hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành cho các Sở Giáo dục và Đào tạo.
Biểu số 04B/GDĐT:TRƯỜNG HỌC, LỚP HỌC, PHÒNG HỌC GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CHIA THEO TỈNH, THÀNH PHỐ
Biểu số 05B/GDĐT:GIÁO VIÊN, HỌC SINH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CHIA THEO TỈNH, THÀNH PHỐ
a) Phạm vi thu thập số liệu:
Như biểu số 03B/GDĐT;
b) Thời kỳ thu thập số liệu:
Báo cáo giữa năm học, có đến 31/12 hàng năm;
c) Cách ghi biểu
- Dòng “Cả nước”: ghi số liệu tương ứng từ cột 1 biểu số 03B/GDĐT
- Các dòng tỉnh, thành phố: ghi các số liệu tương ứng theo mỗi tỉnh/thành phố theo thứ tự trong Danh mục các đơn vị hành chính hiện hành của Tổng cục Thống kê.
d) Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo cơ sở hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành cho các Sở Giáo dục và Đào tạo.
Biểu số 06B/GDĐT:MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG TRONG GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
a) Phạm vi thu thập số liệu:
Như biểu số 03B/GDĐT;
b) Thời kỳ thu thập số liệu:
Báo cáo khai giảng, có đến 30 tháng 9 hàng năm;
Báo cáo giữa năm học, có đến 31 tháng 12 hàng năm.
c) Cách ghi biểu:
- Tỷ lệ học sinh học đúng tuổi:
Tỷ lệ học sinh đi học đúng tuổi cấp tiểu học được tính bằng số phần trăm học sinh đang học cấp tiểu học có độ tuổi từ 6 - 10 so với tổng dân số trong độ tuổi cấp tiểu học (6 - 10 tuổi)
Tỷ lệ học sinh đi học đúng tuổi cấp trung học cơ sở, cấp trung học phổ thông có khái niệm tương tự, song mẫu số của tỷ lệ học sinh đi học đúng tuổi cấp trung học cơ sở là dân số từ 11 - 14 tuổi, của trung học phổ thông là dân số từ 15 - 17 tuổi.
Công thức tính:
Tỷ lệ học sinh đi học đúng tuổi cấp tiểu học (%) | = | Số học sinh tiểu học từ 6 đến 10 tuổi | x | 100 |
Dân số độ tuổi cấp tiểu học |
Tỷ lệ học sinh đi học đúng tuổi cấp cơ sở (%) | = | Số học sinh trung học cơ sở từ 11 - 14 tuổi | x | 100 |
Dân số độ tuổi trung học cơ sở |
Tỷ lệ học sinh đi học đúng tuổi cấp trung học phổ thông (%) | = | Số học sinh đi học trung học phổ thông từ 15 đến 17 tuổi trong năm học xác định | x | 100 |
Dân số độ tuổi trung học phổ thông |
- Tỷ lệ học sinh chuyển cấp
Tỷ lệ học sinh chuyển từ tiểu học lên trung học cơ sở được tính bằng số phần trăm học sinh tuyển mới lớp 6 (lớp đầu cấp trung học cơ sở) so với số học sinh hoàn thành cấp tiểu học.
Tỷ lệ học sinh chuyển từ trung học cơ sở lên trung học phổ thông được tính bằng số phần trăm học sinh tuyển mới lớp 10 (lớp đầu cấp trung học phổ thông) so với số học sinh tốt nghiệp cấp trung học cơ sở.
Công thức tính:
Tỷ lệ học sinh chuyển từ tiểu học lên trung học cơ sở năm học t (%) | = | Số học sinh tuyển mới lớp 6 học năm học t | x | 100 |
Tổng số học sinh được xác nhận hoàn thành |
Tỷ lệ học sinh chuyển từ trung học cơ sở lên trung học phổ thông năm học t (%) | = | Số học sinh tuyển mới lớp 10 | x | 100 |
Tổng số học sinh được cấp bằng tốt nghiệp |
- Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp học
Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp tiểu học tính bằng số phần trăm học sinh được xác nhận hoàn thành chương trình tiểu học năm học t so với số học sinh lớp 1 đầu năm học t – 4.
Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp trung học cơ sở tính bằng số phần trăm học sinh học hết chương trình trung học cơ sở được cấp bằng tốt nghiệp trung học cơ sở năm học t so với số học sinh lớp 6 đầu năm học t – 3.
Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp trung học phổ thông tính bằng số phần trăm học sinh tốt nghiệp cấp trung học phổ thông năm học t so với số học sinh lớp 10 đầu năm học t – 2.
Công thức tính:
Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp tiểu học năm học t (%) | = | Số học sinh được xác nhận hoàn thành | x | 100 |
Tổng số học sinh lớp 1 đầu năm học t – 4 |
Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp trung học cơ sở năm học t (%) | = | Số học sinh được cấp bằng tốt nghiệp trung học cơ sở năm học t | x | 100 |
Tổng số học sinh lớp 6 đầu năm học t – 3 |
Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp trung học phổ thông năm học t (%) | = | Số học sinh tốt nghiệp cấp trung học phổ thông | x | 100 |
Tổng số học sinh lớp 10 đầu năm học t – 2 |
- Tỷ lệ học sinh lưu ban
Tỷ lệ học sinh lưu ban của cấp học x được tính bằng số phần trăm học sinh lưu ban của cấp học x so với số học sinh đầu năm học của cấp học x.
Công thức tính:
Tỷ lệ học sinh lưu ban cấp tiểu học năm học t (%) | = | Số học sinh lưu ban cấp tiểu học năm học t | x | 100 |
Tổng số học sinh tiểu học đầu năm học t |
Tỷ lệ học sinh lưu ban cấp trung học cơ sở năm học t (%) | = | Số học sinh lưu ban cấp trung học cơ sở năm học t | x | 100 |
Tổng số học sinh trung học cơ sở đầu năm học t |
Tỷ lệ học sinh lưu ban cấp trung học phổ thông năm học t (%) | = | Số học sinh lưu ban cấp trung học phổ thông năm học t | x | 100 |
Tổng số học sinh trung học phổ thông đầu năm học t |
- Tỷ lệ học sinh bỏ học
Tỷ lệ học sinh bỏ học cấp học x (trong 12 tháng) được tính bằng số phần trăm học sinh bỏ học của cấp học x so với số học sinh đầu năm học của cấp học x.
Công thức tính:
Tỷ lệ học sinh bỏ học cấp tiểu học năm học t (%) | = | Số học sinh bỏ học cấp tiểu học năm học t | x | 100 |
Tổng số học sinh tiểu học đầu năm học t |
Tỷ lệ học sinh bỏ học cấp trung học cơ sở năm học t (%) | = | Số học sinh bỏ học cấp trung học cơ sở năm học t | x | 100 |
Tổng số học sinh trung học cơ sở đầu năm học t |
Tỷ lệ học sinh bỏ học cấp trung học phổ thông năm học t (%) | = | Số học sinh bỏ học cấp trung học phổ thông năm học t | x | 100 |
Tổng số học sinh trung học phổ thông đầu năm học t |
d) Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo cơ sở hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành cho các Sở Giáo dục và Đào tạo.
Biểu số 07B/GDĐT:HỌC VIÊN GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
a) Phạm vi thu thập số liệu:
Các Trung tâm giáo dục thường xuyên, trường bổ túc văn hóa, trung tâm học tập cộng đồng, trung tâm kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp, các lớp thanh toán mù chữ trên địa bàn tỉnh/thành phố;
b) Thời kỳ thu thập số liệu:
Báo cáo giữa năm học, có đến 31/12 hàng năm;
c) Cách ghi biểu:
Ghi số liệu có đến thời báo cáo của cả nước và từng tỉnh/thành phố;
d) Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo cơ sở hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành cho các Sở Giáo dục và Đào tạo.
Biểu số 08B/GDĐT:HỌC SINH TỐT NGHIỆP CHIA THEO TỈNH, THÀNH PHỐ
a) Phạm vi thu thập số liệu:
Các loại hình trường phổ thông, các trung tâm giáo dục thường xuyên, trường bổ túc văn hóa, trung tâm học tập cộng đồng, trung tâm kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp, các lớp thanh toán mù chữ trên phạm vi toàn quốc, trừ các loại sau:
- Các trường tiểu học chuyên biệt: Là trường tiểu học đặc biệt dành cho trẻ em bị tàn tật nặng như: Mù, câm, điếc, chậm phát triển trí tuệ, …
- Các lớp tiểu học gia đình, lớp tiểu học linh hoạt, lớp tiểu học tình thương, lớp học dành cho trẻ em lang thang đường phố, …
- Các trường trung học năng khiếu nghệ thuật, năng khiếu thể dục thể thao, trường trung học dành cho trẻ em tàn tật.
b) Thời kỳ thu thập số liệu:
Báo cáo cuối năm học:
- Sơ bộ: 15 tháng 6 hàng năm:
- Chính thức: 31 tháng 8 hàng năm.
c) Cách ghi biểu:Ghi số liệu theo các chỉ tiêu quy định ở từng cột của cả nước và từng tỉnh/thành phố;
d) Nguồn số liệu:
Báo cáo sơ bộ: từ Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Báo cáo chính thức: Chế độ báo cáo cơ sở hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành cho các Sở Giáo dục và Đào tạo.
Biểu số 09B/GDĐT:TỈNH, THÀNH PHỐ ĐẠT CHUẨN PHỔ CẬP GIÁO DỤC
a) Phạm vi thu thập số liệu:
Tất cả các tỉnh, thành phố trên cả nước.
b) Thời kỳ thu thập số liệu:
Số liệu cuối năm học.
c) Nguồn số liệu:
Từ Vụ Tiểu học và Vụ Trung học Bộ Giáo dục và Đào tạo.
B. PHẦN ĐÀO TẠO
Từ Biểu số 10B/GDĐT đến Biểu số 19B/GDĐT
1. Nội dung
1. Các khái niệm:
a. Trường học (bao gồm trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp): Là các đơn vị nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân, đào tạo theo chương trình quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường có nhiều lớp thuộc một hay nhiều khóa học khác nhau do một ban giám hiệu phụ trách và có đầy đủ tư cách pháp nhân.
- Trường trung cấp chuyên nghiệp là cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp;
- Trường cao đẳng là cơ sở giáo dục đào tạo trình độ cao đẳng;
- Trường đại học là cơ sở giáo dục đào tạo trình độ cao đẳng, đại học; đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ.
b. Phòng thí nghiệm: Là phòng để thực hiện các thí nghiệm về lý, hóa, sinh, v.v… và được sử dụng trong giờ thực hành của học sinh, sinh viên;
c. Thư viện: Là nơi để tài liệu, giáo trình, sách, báo, tạp chí, v.v… có người quản lý để giáo viên, học sinh, sinh viên đến mượn, đọc và nghiên cứu;
d. Xưởng thực tập: Là nơi để sinh viên, học sinh thực hành kết hợp với sản xuất nhằm nâng cao kỹ năng nghề nghiệp;
e. Nhà văn hóa: Là nơi để học sinh, sinh viên của trường hoạt động tổ chức vui chơi, giải trí, sinh hoạt văn hóa, thể thao và các hoạt động văn hóa quần chúng…;
f. Sân thể thao: Là nơi tập luyện, thi đấu các môn thể thao theo chương trình của trường học;
g. Nhà giáo: Là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường, bao gồm những người trực tiếp giảng dạy, các tổ trưởng, tổ phó bộ môn; các chủ nhiệm, phó chủ nhiệm khoa… kể cả những người đang trong thời kỳ tập sự hay thỉnh giảng có thời gian giảng dạy tại trường trên 50% thời gian làm việc. Không kể những cán bộ ngạch quản lý;
Nhà giáo giảng dạy tại các trường trung cấp chuyên nghiệp được gọi là giáo viên. Nhà giáo giảng dạy tại các cơ sở giáo dục đào tạo được gọi là giảng viên.
h. Người học: Là những người đang học tập tại các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân.
Người học cấp trung cấp chuyên nghiệp gọi là học sinh, cấp cao đẳng đại học gọi là sinh viên, cấp thạc sĩ gọi là học viên và cấp tiến sĩ gọi là nghiên cứu sinh.
2. Các phân tổ chủ yếu
a. Tỉnh/Thành phố:
Theo Danh mục đơn vị hành chính;
b. Loại hình trường
Có 3 loại hình trường:
- Trường công lập: Do Nhà nước thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên;
- Trường dân lập: Do cộng đồng dân cư ở cơ sở thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí hoạt động;
- Trường tư thục: Do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí hoạt động bằng vốn ngoài ngân sách nhà nước.
Các trường dân lập và tư thục còn được gộp chung vào một nhóm và được gọi là trường ngoài công lập.
c. Cấp quản lý
Có 2 cấp quản lý:
- Trường Trung ương quản lý: Là các trường do Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc các bộ, ngành khác trực tiếp quản lý;
- Trường địa phương quản lý: Là các trường do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố (Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị ngang sở) trực tiếp quản lý.
d. Biên chế
Biên chế của giáo viên/giảng viên các trường được chia thành 2 loại:
- Cơ hữu: Là những giáo viên/giảng viên thuộc biên chế nhà nước, tham gia giảng dạy lâu dài tại nhà trường và được hưởng lương từ ngân sách sự nghiệp;
- Hợp đồng: Là những giáo viên/giảng dạy không thuộc biên chế nhà nước của trường, chỉ giảng dạy tại trường theo hợp đồng (cả dài hạn và ngắn hạn). Khi kết thúc hợp đồng, những giáo viên/giảng viên này sẽ không giảng dạy tại trường nữa hoặc tiếp tục giảng dạy trên cơ sở một hợp đồng (gia hạn) khác. Các giáo viên/giảng viên này không hưởng lương từ ngân sách sự nghiệp.
e. Dân tộc
Giáo viên/giảng viên và người học được phân thành 2 nhóm dân tộc: dân tộc Kinh và dân tộc ít người;
f. Trình độ chuyên môn
Trình độ chuyên môn của giáo viên/giảng viên là trình độ theo bằng cấp cao nhất được ngành Giáo dục cấp (không lấy theo trình độ tương đương), được xếp theo 5 nhóm: Tiến sĩ, Thạc sĩ, Đại học, Cao đẳng và trình độ chuyên môn khác;
g. Hình thức đào tạo
Có 4 hình thức đào tạo:
- Hệ dài hạn: Là hình thức đào tạo tập trung liên tục và toàn bộ thời gian dành cho người học chuyển từ các cấp phổ thông lên và những người đã có bằng cấp nào đó nhưng hiện tại chưa đi làm. Thời gian đào tạo cho hệ dài hạn phụ thuộc vào từng cấp học khác nhau.
- Hệ chuyên tu: là hình thức đào tạo tập trung liên tục và toàn bộ thời gian dành cho cán bộ từ các cơ quan;
- Hệ tại chức: là hình thức đào tạo không tập trung liên tục và không toàn bộ thời gian;
- Hệ khác: Ngoài các hệ nói trên bao gồm cử tuyển, đào tạo từ xa, bằng hai, liên kết đào tạo, đào tạo ngắn hạn, đào tạo lại, v.v…
h. Ngành đào tạo cấp 2
Ngành đào tạo cấp 2 được quy định trong Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Hiện tại đang áp dụng mã ngành đào tạo cấp 2 được quy định trong Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ngày 27/01/2005 về Quy định danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân.
i. Đào tạo trong nước và đào tạo ngoài nước.
Sinh viên đại học và học viên/nghiên cứu sinh sau đại học được đào tạo trong nước là những người có toàn bộ hay hầu hết thời gian học tập tại Việt Nam. Ngược lại, sinh viên đại học và học viên/nghiên cứu sinh sau đại học được đào tạo ngoài nước là những người có toàn bộ hay hầu hết thời gian học tập ở nước ngoài.
Đối với những người có thời gian học trong nước và học ở nước ngoài bằng nhau thì sẽ được coi là đào tạo trong nước nếu bằng cấp do trường trong nước cấp và ngược lại nếu là bằng cấp do một trường nước ngoài cấp thì sẽ được coi là đào tạo ngoài nước;
j. Học sinh/sinh viên có đầu năm học, tuyển mới và tốt nghiệp
Quản lý quy mô học sinh/sinh viên được phân thành 3 tổ: có đầu năm học, tuyển mới và tốt nghiệp.
- Học sinh/sinh viên có đầu năm học là quy mô người học theo học tất cả các khóa học theo các loại hình và hình thức đào tạo khác nhau tại thời điểm đầu năm học của mỗi trường (thông thường là tháng 8 hoặc tháng 9 mỗi năm);
- Học sinh/sinh viên tuyển mới: là số học sinh/sinh viên được tuyển vào năm đầu tiên của khóa học theo các loại hình và hình thức đào tạo khác nhau. Chỉ tính số thực tế nhập học, không tính theo số có giấy báo gọi;
- Học sinh/sinh viên tốt nghiệp: là số học sinh/sinh viên đã học hết chương trình đào tạo, đã dự thi tốt nghiệp hoặc bảo vệ đề tài và được cấp bằng theo các loại hình và hình thức đào tạo khác nhau.
2. Phương pháp tính, cách ghi biểu và nguồn số liệu
Biểu số 10B/GDĐT:ĐÀO TẠO TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
a. Phạm vi thu thập số liệu
Các trường trung cấp chuyên nghiệp trên cả nước;
b. Thời kỳ thu thập số liệu
Số liệu tại thời điểm 31 tháng 12 của năm báo cáo;
c. Cách ghi biểu
- Dòng mã 01: Số trường trung cấp chuyên nghiệp;
Thống kê số trường trung cấp chuyên nghiệp theo địa bàn tỉnh/thành phố bất kể trường đó thuộc Trung ương hay địa phương quản lý, công lập hay ngoài công lập. Không thống kê các trường thuộc khối an ninh, quốc phòng và các trường trung cấp nghề;
- Dòng mã 02 đến 04: Ghi số phòng thí nghiệm, thư viện và xưởng thực tập của trường trung cấp chuyên nghiệp;
- Dòng mã 05 đến 09: Ghi tổng số giáo viên và số giáo viên thuộc nhóm cơ hữu, nữ, dân tộc ít người, trình độ đại học và trên đại học (bao gồm những giáo viên có bằng cấp cao nhất là đại học, thạc sỹ, tiến sỹ);
- Dòng mã 10: Số học sinh trung cấp chuyên nghiệp. Học sinh được đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp có đầu năm học theo các loại hình và hình thức đào tạo khác nhau;
- Dòng mã 11 đến 13: Ghi số học sinh tuyển mới, học sinh nữ và dân tộc ít người;
- Dòng mã 14: Hệ dài hạn. Thời gian đào tạo cho hệ dài hạn của trung cấp chuyên nghiệp là ba đến bốn năm học đối với người có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, từ một đến hai năm học đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông;
- Dòng mã 15: Hệ chuyên tu. Trung cấp chuyên nghiệp thường có thời gian học là 1 năm;
- Dòng mã 16: Hệ tại chức. Trung cấp chuyên nghiệp thường có thời gian học là 2 năm;
- Dòng mã 17: Tổng số học sinh có đầu năm học chia theo ngành đào tạo cấp 2.
d. Nguồn số liệu
Số liệu của Bộ Giáo dục và Đào tạo tổng hợp từ Chế độ báo cáo của Bộ cho các Sở Giáo dục và Đào tạo và các trường do cấp Trung ương quản lý.
Biểu số 13B/GDĐT:ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG
a. Phạm vi thu thập số liệu
Các trường cao đẳng trên cả nước;
b. Thời kỳ thu thập số liệu
Số liệu tại thời điểm 31 tháng 12 của năm báo cáo;
c. Cách ghi biểu
- Dòng mã 01: Số trường cao đẳng.
Thống kê số trường cao đẳng theo địa bàn tỉnh/thành phố bất kể trường đó thuộc Trung ương hay địa phương quản lý, công lập hay ngoài công lập. Không thống kê các trường thuộc khối an ninh, quốc phòng và các trường cao đẳng nghề;
- Dòng mã 02 đến 06: Số phòng thí nghiệm, thư viện và xưởng thực tập, nhà văn hóa và sân thể thao của trường cao đẳng;
- Dòng mã 07 đến 11: Tổng số giảng viên và giảng viên thuộc nhóm cơ hữu, nữ, dân tộc ít người và trình độ đại học và trên đại học;
- Dòng mã 12 đến 15: Tổng số sinh viên cao đẳng có đầu năm học và số sinh viên có đầu năm học thuộc nhóm tuyển mới, nữ và dân tộc ít người;
- Dòng mã 16: Hệ dài hạn có thời gian đào tạo từ hai đến ba năm học tùy theo ngành nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp; từ một năm rưỡi đến hai năm học đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng chuyên ngành;
- Dòng mã 17: Hệ chuyên tu có thời gian đào tạo thường là 2 năm;
- Dòng mã 18: Hệ tại chức có thời gian đào tạo thường từ 4 đến 6 năm chia thành nhiều kỳ, mỗi kỳ tập trung học từ 1 đến 3 tháng;
- Dòng mã 19: Số sinh viên đầu năm học chia theo ngành đào tạo cấp 2.
d. Nguồn số liệu
Số liệu của Bộ Giáo dục và Đào tạo tổng hợp từ Chế độ báo cáo của Bộ cho các Sở Giáo dục và Đào tạo và các trường do cấp Trung ương quản lý.
Biểu số 16B/GDĐT:ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC
a. Phạm vi thu thập số liệu
Các trường đại học trên cả nước;
b. Thời kỳ thu thập số liệu
Số liệu tại thời điểm 31/12 của năm báo cáo;
c. Cách ghi biểu
- Dòng mã 01: Số trường đại học.
Thống kê số trường đại học theo địa bàn tỉnh/thành phố bất kể trường đó thuộc Trung ương hay địa phương quản lý, công lập hay ngoài công lập. Không thống kê học sinh các trường thuộc khối an ninh, quốc phòng;
- Dòng mã 02 đến 07: Số phòng thí nghiệm, thư viện, xưởng thực tập, nhà văn hóa và sân thể thao của trường đại học;
- Dòng mã 07 đến 11: Tổng số giảng viên đại học và giảng viên đại học thuộc nhóm cơ hữu, nữ, dân tộc ít người và trình độ đại học và trên đại học;
- Dòng mã 12 đến 15: Tổng số sinh viên đại học có đầu năm học và số sinh viên có đầu năm học thuộc nhóm tuyển mới, nữ và dân tộc ít người;
- Dòng mã 16: Hệ dài hạn có thời gian đào tạo từ bốn đến sáu năm học tùy theo ngành nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp; từ hai năm rưỡi đến bốn năm học đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng chuyên ngành; từ một năm rưỡi đến hai năm học đối với người có bằng tốt nghiệp cao đẳng cùng chuyên ngành;
- Dòng mã 17: Hệ chuyên tu có thời gian đào tạo thường là 3 năm;
- Dòng mã 18: Hệ tại chức có thời gian đào tạo thường từ 4 đến 6 năm được chia thành nhiều kỳ, mỗi kỳ tập trung học từ 1 đến 3 tháng;
- Dòng mã 19: Tổng số sinh viên đại học được đào tạo ngoài nước đầu năm học;
- Dòng mã 20: Số sinh viên đầu năm học chia theo ngành đào tạo cấp 2.
d. Nguồn số liệu
Số liệu của Bộ Giáo dục và Đào tạo tổng hợp từ Chế độ báo cáo của Bộ cho các Sở Giáo dục và Đào tạo và các trường do cấp Trung ương quản lý.
Biểu số 11B/GDĐT:HỌC SINH TỐT NGHIỆP TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
Biểu số 14B/GDĐT:SINH VIÊN TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG
Biểu số 17B/GDĐT:SINH VIÊN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
a. Phạm vi thu thập số liệu
Các trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng và đại học trên cả nước;
b. Thời kỳ thu thập số liệu
Số liệu tại thời điểm 31/12 của năm báo cáo;
c. Cách ghi biểu
- Dòng mã 01: Tổng số học sinh/sinh viên tốt nghiệp;
- Dòng mã 03, 04, 05, 06: Học sinh/sinh viên tốt nghiệp thuộc các nhóm nữ, dân tộc ít người và các hệ đào tạo khác nhau;
- Dòng mã 07 (Biểu 08 ĐT-B): Sinh viên đại học được đào tạo ngoài nước tốt nghiệp;
- Số học sinh/sinh viên tốt nghiệp chia theo ngành đào tạo: Chia theo mã ngành đào tạo cấp 2.
d. Nguồn số liệu
Số liệu của Bộ Giáo dục và Đào tạo tổng hợp từ Chế độ báo cáo của Bộ cho các Sở Giáo dục và Đào tạo và các trường do cấp Trung ương quản lý.
Biểu số 12B/GDĐT:ĐÀO TẠO TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP CHIA THEO TỈNH, THÀNH PHỐ
Biểu số 15B/GDĐT:ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG CHIA THEO TỈNH, THÀNH PHỐ
Biểu số 18B/GDĐT:ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CHIA THEO TỈNH, THÀNH PHỐ
a. Phạm vi thu thập số liệu
Các trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng và đại học của các tỉnh, thành phố trên cả nước;
b. Thời kỳ thu thập số liệu
Số liệu tại thời điểm 31 tháng 12 của năm báo cáo;
c. Cách ghi biểu
Ghi tổng số trường và cơ sở vật chất của cả nước và chia theo 64 tỉnh/thành phố;
d. Nguồn số liệu
Số liệu của Bộ Giáo dục và Đào tạo tổng hợp từ Chế độ báo cáo của Bộ cho các Sở Giáo Dục và Đào tạo và các trường do cấp Trung ương quản lý.
Biểu số 19B/GDĐT:SỐ NGƯỜI ĐƯỢC ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
a) Phạm vi thu thập số liệu
Các cơ sở đào tạo sau đại học trên cả nước;
b) Cách ghi biểu
- Dòng mã 01 đến 03: Thạc sĩ và tiến sĩ tuyển mới và tốt nghiệp tính tổng số và chia theo nhóm nữ và nhóm đào tạo ngoài nước.
Thống kê số người được đào tạo sau đại học theo trường trên địa bàn tỉnh/thành phố bất kể trường đó thuộc trung ương hay địa phương quản lý, công lập hay ngoài công lập. Không thống kê các trường thuộc khối an ninh, quốc phòng;
- Cột mã 2 và 5: Tuyển mới. Những người được tuyển vào năm đầu tiên của khóa đào tạo theo các loại hình và hình thức đào tạo khác nhau. Chỉ tính số thực tế nhập học, không tính theo số có giấy báo gọi;
- Cột mã 3 và 6: Tốt nghiệp. Những người được đã bảo vệ thành công luận án tốt nghiệp và được cấp bằng.
c) Thời kỳ thu thập số liệu
Số liệu tại thời điểm 31 tháng 12 của năm báo cáo;
d) Nguồn số liệu
Số liệu của Bộ Giáo dục và Đào tạo tổng hợp từ Chế độ báo cáo của Bộ cho các Sở Giáo dục và Đào tạo và các trường do cấp Trung ương quản lý.
Biểu số 20B/GDĐT:BÁO CÁO THU CHI HỌC PHÍ VỚI NƯỚC NGOÀI VÀ SỐ LƯỢNG DU HỌC SINH DÀI HẠN
1. Nội dung
1.1. Thu học phí đào tạo du học sinh nước ngoài tại Việt Nam: là tổng số tiền thu từ phía nước ngoài, bao gồm:
- Thu học phí của các du học sinh nước ngoài đến học dài hạn tại Việt Nam (từ 6 tháng trở lên).
- Thu phí giảng dạy, đào tạo sinh viên, nghiên cứu sinh nước ngoài do hoạt động của các giảng viên Việt Nam thực hiện giảng dạy trực tiếp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam bằng chương trình đào tạo từ xa.
1.2. Chi học phí đào tạo du học sinh Việt Nam ở nước ngoài: là tổng số tiền chi cho phía nước ngoài, bao gồm:
- Chi học phí cho các du học sinh Việt Nam ra nước ngoài học dài hạn (từ 6 tháng trở lên).
- Chi học phí giảng dạy, đào tạo sinh viên, nghiên cứu sinh Việt Nam do hoạt động của các giảng viên nước ngoài thực hiện giảng dạy trực tiếp ở Việt Nam hoặc ở nước ngoài bằng chương trình đào tạo từ xa.
1.3. Số lượng du học sinh Việt Nam.
1.3.1. Ra nước ngoài học tập: là số lượng du học sinh Việt Nam được đi học tập ở nước ngoài từ 6 tháng trở lên theo kinh phí Nhà nước ta hoặc kinh phí do Chính phủ nước ngoài cấp qua Bộ Giáo dục và Đào tạo,
1.3.2. Trở về Việt Nam: Là số lượng du học sinh Việt Nam được đi học tập ở nước ngoài từ 6 tháng trở lên theo kinh phí Nhà nước ta hoặc kinh phí do Chính phủ nước ngoài cấp qua Bộ Giáo dục và Đào tạo đã hoàn thành khóa học và trở về Việt Nam.
1.4. Số lượng du học sinh nước ngoài
1.4.1. Đến Việt Nam: là số lượng du học sinh nước ngoài đến học tập ở Việt Nam từ 6 tháng trở lên tại các trường Đại học của Việt Nam, kể cả du học sinh nước ngoài học tập bằng kinh phí tự túc.
1.4.2. Trở về nước ngoài: là số lượng du học sinh nước ngoài đến Việt Nam học tập từ 6 tháng trở lên đã hoàn thành khóa học và trở về nước ngoài, bao gồm cả du học sinh đến học bằng kinh phí tự túc.
1.5. Phía nước ngoài: gồm các tổ chức, cá nhân là người cư trú nước ngoài.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
a) Thời điểm thống kê: về lý thuyết, thời điểm thống kê là thời điểm dịch vụ được cung cấp. Tuy nhiên, để thuận tiện cho mục đích thống kê, quy định thời điểm thống kê là thời điểm dịch vụ được xác nhận thanh toán (phải thu/phải chi);
b) Loại tiền, đơn vị tính: đơn vị tính là đô la Mỹ. Các đồng tiền khác phải quy đổi ra đô la Mỹ theo tỷ giá bình quân giữa mua và bán do Ngân hàng nhà nước công bố vào thời điểm thanh toán;
c) Cách ghi biểu
- Cột A: ghi nội dung thu từ phía nước ngoài hoặc chi cho phía nước ngoài về từng khoản mục và số lượng du học sinh Việt Nam ra nước ngoài chia theo nước mà họ đến học tập; số lượng du học sinh nước ngoài đến Việt Nam học tập chia theo nước mà họ mang quốc tịch;
- Cột B: Ghi đơn vị tính tương đương với từng nội dung của cột A;
- Cột 1: Ghi số liệu phát sinh trong năm báo cáo;
- Cột 2: Ghi tỷ lệ so sánh (%) giữa số liệu năm báo cáo thực hiện năm trước.
3. Nguồn số liệu
Số liệu của Bộ Giáo dục và Đào tạo tổng hợp từ Chế độ báo cáo của Bộ cho các Sở Giáo dục và Đào tạo và các trường do cấp trung ương quản lý.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ Y TẾ
STT | Ký hiệu biểu | Tên biểu | Kỳ báo cáo | Ngày nhận báo cáo |
1 | 01B/YT | Cơ sở y tế và giường bệnh | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
2 | 02B/YT | Nhân lực y tế | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
3 | 03B/YT | Trạm y tế/xã/phường/thị trấn có bác sĩ, nữ hộ sinh hoặc y sĩ sản nhi | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
4 | 04B/YT | Mười bệnh/nhóm bệnh có số người mắc/chết cao nhất tính trên 100.000 dân | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
5 | 05B/YT | Tiêm chủng đầy đủ và mắc/chết các bệnh được tiêm chủng vắc xin | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
6 | 06B/YT | Suy dinh dưỡng trẻ em | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
7 | 07B/YT | Số ca mắc, chết do các bệnh dịch | Tháng, năm | Tháng: Ngày 20 tháng báo cáo; Năm: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
8 | 08B/YT | Ngộ độc thực phẩm | Tháng | Ngày 20 tháng báo cáo |
9 | 09B/YT | HIV và AIDS | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
10 | 10B/YT | Số người mắc các bệnh nghề nghiệp | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
Biểu số 01B/YT Ban hành theo Quyết định số…. QĐ-TTg ngày…. của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | CƠ SỞ Y TẾ VÀ GIƯỜNG BỆNH (Có đến 31 tháng 12 năm báo cáo) | Đơn vị báo cáo: Bộ Y tế Đơn vị nhận báo cáo Tổng cục thống kê |
| Mã số | Số cơ sở y tế (cơ sở) | Chia ra | Số giường bệnh (giường) | Chia ra | ||||||||||||
Y tế Nhà nước | Y tế tư nhân | Y tế có vốn đầu tư nước ngoài | Y tế nhà nước | Y tế tư nhân | Y tế có vốn đầu tư nước ngoài | ||||||||||||
Tuyến Trung ương | Tuyến tỉnh | Tuyến huyện | Tuyến xã | Bộ/ ngành khác | Tuyến Trung ương | Tuyến tỉnh | Tuyến huyện | Tuyến xã | Bộ/ ngành khác | ||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
Chung | 01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo loại cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Bệnh viện | 02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Bệnh viện điều dưỡng và phục hồi chức năng | 03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Khu điều trị phong | 04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Nhà hộ sinh | 05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Phòng khám đa khoa khu vực | 06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Trạm y tế xã/phường/thị trấn | 07 |
| x |
|
|
| x |
|
|
| x |
|
|
| x |
|
|
7. Trạm y tế cơ sở kinh tế, hành chính sự nghiệp | 08 |
| x | x |
|
|
|
|
|
| x | x |
|
|
|
|
|
8. Các cơ sở y tế khác | 09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố trực thuộc TW |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày … tháng … năm … THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 02B/YT Ban hành theo Quyết định số…. QĐ-TTg ngày …. của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | NHÂN LỰC Y TẾ (Có đến 31 tháng 12 năm báo cáo) | Đơn vị báo cáo: Bộ Y tế Đơn vị nhận báo cáo Tổng cục thống kê |
| Mã số | Ngành y | Ngành dược | |||||||||||
Bác sĩ | Y sĩ | Y tá | Nữ hộ sinh | Dược sĩ cao cấp | Dược sĩ trung cấp | Dược tá | ||||||||
Tổng số | Nữ | Tổng số | Nữ | Tổng số | Nữ | Tổng số | Tổng số | Nữ | Tổng số | Nữ | Tổng số | Nữ | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
Tổng số | 01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo loại hình cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Bệnh viện | 02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Bệnh viện điều dưỡng | 03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Khu điều trị phong | 04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Nhà hộ sinh | 05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Phòng khám đa khoa khu vực | 06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Trạm y tế xã/phường/thị trấn | 07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Trạm y tế cơ sở kinh tế, hành chính sự nghiệp | 08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Các cơ sở y tế khác | 09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo cấp quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Y tế Nhà nước | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Bộ Y tế | 11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tuyến Trung ương | 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tuyến tỉnh | 13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tuyến huyện | 14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tuyến xã | 15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Y tế bộ/ngành khác | 16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Y tế Tư nhân | 17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Cơ sở y tế có vốn đầu tư nước ngoài | 18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh | 19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dân tộc ít người | 20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố trực thuộc TW |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày … tháng … năm … THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 03B/YT Ban hành theo Quyết định số…. QĐ-TTg ngày …. của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | TRẠM Y TẾ XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN CÓ BÁC SĨ, NỮ HỘ SINH HOẶC Y SĨ SẢN NHI (Có đến 31 tháng 12 năm báo cáo) | Đơn vị báo cáo: Bộ Y tế Đơn vị nhận báo cáo Tổng cục thống kê |
Đơn vị tính: %
| Mã số | Tỷ lệ trạm y tế xã/phường/thị trấn có bác sĩ | Tỷ lệ trạm y tế xã/phường/thị trấn có nữ hộ sinh hoặc y sĩ sản nhi |
A | B | 1 | 2 |
Cả nước |
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố trực thuộc TW |
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 04B/YT Ban hành theo Quyết định số…. QĐ-TTg ngày…. của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | MƯỜI BỆNH/NHÓM BỆNH (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Y tế Đơn vị nhận báo cáo Tổng cục thống kê |
Đơn vị tính: Người/100000 dân
| Mã số | Mã số ICD 10 | Số người mắc/chết | Trong đó: Nữ |
A | B | C | 1 | 2 |
I. Chung |
|
|
|
|
1. Bệnh/nhóm bệnh có số người mắc cao nhất |
|
|
|
|
1. | 1 |
|
|
|
2. | 2 |
|
|
|
3. | 3 |
|
|
|
4. | 4 |
|
|
|
5. | 5 |
|
|
|
6. | 6 |
|
|
|
7. | 7 |
|
|
|
8. | 8 |
|
|
|
9. | 9 |
|
|
|
10. | 10 |
|
|
|
2. Bệnh/nhóm bệnh có số người chết cao nhất |
|
|
|
|
1. | 11 |
|
|
|
2. | 12 |
|
|
|
3. | 13 |
|
|
|
4. | 14 |
|
|
|
5. | 15 |
|
|
|
6. | 16 |
|
|
|
7. | 17 |
|
|
|
8. | 18 |
|
|
|
9. | 19 |
|
|
|
10. | 20 |
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày … tháng … năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 05B/YT Ban hành theo Quyết định số …. QĐ-TTg ngày …. của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | TIÊM CHỦNG ĐẦY ĐỦ VÀ MẮC/CHẾT CÁC BỆNH ĐƯỢC TIÊM CHỦNG VẮC-XIN (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Y tế Đơn vị nhận báo cáo Tổng cục thống kê |
| Mã số | Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ (%) | Số trẻ em dưới 15 tuổi mắc các bệnh được tiêm chủng vắc-xin (người) | Số trẻ em dưới 15 tuổi chết do các bệnh được tiêm chủng vắc-xin (người) | ||
Tổng số | Trong đó: Nữ | Tổng số | Trong đó: Nữ | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Chung | 01 |
|
|
|
|
|
Chia theo bệnh/nhóm bệnh |
|
|
|
|
|
|
1. Bạch hầu | 02 | x |
|
|
|
|
2. Ho gà | 03 | x |
|
|
|
|
3. Uốn ván | 04 | x |
|
|
|
|
4. Sởi | 05 | x |
|
|
|
|
5. Lao | 06 | x |
|
|
|
|
6. Bại liệt | 07 | x |
|
|
|
|
7. Viêm gan B | 08 |
|
|
|
|
|
…….. | … |
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
|
|
- Từ 0 – 6 tuổi | 09 | x |
|
|
|
|
- Từ 7 - < 15 tuổi | 10 | x |
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố trực thuộc TW |
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày … tháng … năm … THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 06B/YT Ban hành theo Quyết định số…. QĐ-TTg ngày…. của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Y tế Đơn vị nhận báo cáo Tổng cục thống kê |
Đơn vị tính: %
| Mã số | Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng | Tỷ lệ trẻ sơ sinh có trọng lượng dưới 2500gram | ||
Cân nặng theo tuổi | Chiều cao theo tuổi | Cân nặng theo chiều cao | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
Chung | 01 |
|
|
|
|
Chia theo giới tính |
|
|
|
|
|
Nam | 02 |
|
|
|
|
Nữ | 03 |
|
|
|
|
Chia theo dân tộc |
|
|
|
|
|
Kinh | 04 |
|
|
|
|
Ít người | 05 |
|
|
|
|
Chia theo tháng tuổi |
|
|
|
|
|
< 12 tháng | 06 |
|
|
| x |
12 -< 24 tháng | 07 |
|
|
| x |
24 -< 36 tháng | 08 |
|
|
| x |
36 -< 48 tháng | 09 |
|
|
| x |
48 -< 60 tháng | 10 |
|
|
| x |
Chia theo mức độ |
|
|
|
|
|
Độ I | 11 |
|
|
| x |
Độ II | 12 |
|
|
| x |
Độ III | 13 |
|
|
| x |
Chia theo thành thị/nông thôn |
|
|
|
|
|
Thành thị | 14 |
|
|
|
|
Nông thôn | 15 |
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố trực thuộc TW |
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày … tháng … năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 07B/YT Ban hành theo Quyết định số …. QĐ-TTg ngày…. của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo tháng: Ngày 20 tháng báo cáo Báo cáo năm: Ngày 31 tháng 3 năm sau | SỐ CA MẮC, CHẾT DO CÁC BỆNH DỊCH (Tháng, năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Y tế Đơn vị nhận báo cáo Tổng cục thống kê |
| Mã số | Số ca mắc (ca) | Số người chết (người) | ||||||
Trong tháng | Cộng dồn từ đầu năm đến kỳ báo cáo | Trong tháng | Cộng dồn từ đầu năm đến kỳ báo cáo | ||||||
Tổng số | Trong đó: nữ | Tổng số | Trong đó: nữ | Tổng số | Trong đó: nữ | Tổng số | Trong đó: nữ | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Tổng số | 01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 0 -< 6 tuổi | 02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 6 – 14 tuổi | 03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 15 - 54 tuổi | 04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- 55 trở lên | 05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo loại bệnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tả | 06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thương hàn | 07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lỵ trực trùng | 08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lỵ a míp | 09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hội chứng lỵ | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiêu chảy | 11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Viêm não vi rút | 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sốt xuất huyết | 13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Viêm gan vi rút | 14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bệnh dại | 15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Viêm màng não mô cầu | 16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thủy đậu | 17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bạch hầu | 18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ho gà | 19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Uốn ván sơ sinh | 20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Uốn ván khác | 21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Liệt mềm cấp | 22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sởi | 23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quai bị | 24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cúm | 25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dịch hạch | 26 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- HIV | 27 |
|
|
|
| x | x | x | x |
- AIDS | 28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sốt rét | 29 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố trực thuộc TW |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng … năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 08B/YT Ban hành theo Quyết định số…. QĐ-TTg ngày …. của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 20 tháng báo cáo | NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM (Tháng) | Đơn vị báo cáo: Bộ Y tế Đơn vị nhận báo cáo Tổng cục thống kê |
| Mã số | Số vụ ngộ độc thực phẩm (vụ) | Số lượt người bị ngộ độc thực phẩm (lượt người) | Số người chết do ngộ độc thực phẩm (người) | |||
Trong tháng | Cộng dồn từ đầu năm đến kỳ báo cáo | Trong tháng | Cộng dồn từ đầu năm đến kỳ báo cáo | Trong tháng | Cộng dồn từ đầu năm đến kỳ báo cáo | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Tổng số | 01 |
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố trực thuộc TW |
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày … tháng … năm … THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 09B/YT Ban hành theo Quyết định số …. QĐ-TTg ngày …. của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | HIV VÀ AIDS (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Y tế Đơn vị nhận báo cáo Tổng cục thống kê |
Đơn vị tính: Người
| Mã số | Số người nhiễm HIV | Số người mắc AIDS | Số người chết do AIDS | |||
Trong năm | Cộng dồn từ ca đầu tiên đến 31/12 năm báo cáo | Trong năm | Cộng dồn từ ca đầu tiên đến 31/12 năm báo cáo | Trong năm | Cộng dồn từ ca đầu tiên đến 31/12 năm báo cáo | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Tổng số | 01 |
|
|
|
|
|
|
Chia theo giới tính |
|
|
|
|
|
|
|
- Nam | 02 |
|
|
|
|
|
|
- Nữ | 03 |
|
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 16 tuổi | 04 |
|
|
|
|
|
|
Từ 16 – 18 tuổi | 05 |
|
|
|
|
|
|
Từ 19 – 29 tuổi | 06 |
|
|
|
|
|
|
Từ 30 – 39 tuổi | 07 |
|
|
|
|
|
|
Từ 40 – 49 tuổi | 08 |
|
|
|
|
|
|
Từ 50 trở lên | 09 |
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố trực thuộc TW |
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi danh Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày … tháng … năm … THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 10B/YT Ban hành theo Quyết định số …. QĐ-TTg ngày …. của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | SỐ NGƯỜI MẮC CÁC BỆNH NGHỀ NGHIỆP (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Y tế Đơn vị nhận báo cáo Tổng cục thống kê |
Đơn vị tính: Người
| Mã số | Số người mắc bệnh nghề nghiệp | Trong đó: Nữ |
A | B | 1 | 2 |
Tổng số | 01 |
|
|
Chia theo loại bệnh |
|
|
|
- Các bệnh bụi phổi và phế quản | 02 |
|
|
- Các bệnh nhiễm độc nghề nghiệp | 03 |
|
|
- Các bệnh nghề nghiệp do yếu tố vật lý | 04 |
|
|
- Các bệnh da nghề nghiệp | 05 |
|
|
- Các bệnh nhiễm khuẩn nghề nghiệp | 06 |
|
|
Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
- Dưới 18 tuổi | 07 |
|
|
- Từ 19 – 34 tuổi | 08 |
|
|
- Từ 35 – 44 tuổi | 09 |
|
|
- Từ 45 – 55 tuổi | 10 |
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU BÁO CÁP ÁP DỤNG ĐỐI VỚI
BỘ Y TẾ
1. Nội dung:
a) Loại cơ sở:
Cơ sở y tế là nơi khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe của nhân dân, bao gồm: bệnh viện, bệnh viện điều dưỡng và phục hồi chức năng, khu điều trị phong, nhà hộ sinh, phòng khám đa khoa khu vực, trạm y tế xã/phường/thị trấn (gọi chung là y tế cơ sở), trạm y tế cơ sở kinh tế hành chính sự nghiệp và các cơ sở y tế khác.
Bệnh viện: Là cơ sở y tế được tổ chức có các chuyên khoa, có phòng mổ, có phòng xét nghiệm, có các phương tiện phục vụ cho việc chẩn đoán bệnh, có đội ngũ cán bộ y tế gồm các bác sĩ, y sĩ, y tá, … Bệnh viện có chức năng chăm sóc sức khỏe nhân dân, khám chữa bệnh nội ngoại trú, phòng bệnh, giáo dục sức khỏe, nghiên cứu đào tạo cán bộ. Bệnh viện được Bộ Y tế quyết định công nhận và chia theo cấp quản lý như bệnh viện tỉnh, thành phố, bệnh viện quận, huyện, thị xã. Bệnh viện có thể là bệnh viện đa khoa hoặc bệnh viện chuyên khoa.
Bệnh viện điều dưỡng và phục hồi chức năng: Là cơ sở y tế có chức năng tiếp nhận những người cần được nghỉ ngơi dưỡng sức hoặc phục hồi chức năng.
Khu điều trị phong: Là cơ sở y tế có chức năng tiếp nhận và chữa bệnh cho những người bị bệnh phong (hủi, cùi) đang ở thể lây.
Nhà hộ sinh: Là cơ sở y tế có chức năng tiếp nhận những phụ nữ trong thời gian mang thai để theo dõi sức khỏe, bảo vệ thai nhi, đỡ đẻ, bảo vệ an toàn cho người mẹ, trẻ sơ sinh và làm công tác kế hoạch hóa gia đình.
Phòng khám đa khoa khu vực: Là cơ sở y tế có chức năng khám chữa, điều trị bệnh cho cán bộ, nhân dân ở cơ sở thuộc tuyến quận, huyện, thị xã hoặc một cụm xã, phường.
Trạm y tế xã/phường/thị trấn (gọi chung là y tế cơ sở): Là cơ sở y tế để nhân dân tiếp xúc đầu tiên khi ốm đau, là nơi thực hiện các hoạt động khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe, gồm chăm sóc sức khỏe ban đầu, sơ cứu, đỡ đẻ, bảo vệ bà mẹ, trẻ em và kế hoạch hóa gia đình, phát hiện bệnh và báo cáo kịp thời các bệnh dịch lên tuyến trên, trên phạm vi một xã, phường, thị trấn.
Trạm y tế cơ sở kinh tế hành chính sự nghiệp: Là cơ sở y tế có chức năng khám, chữa bệnh, phát thuốc cho cán bộ công nhân viên trong phạm vi đơn vị công tác.
Các cơ sở y tế khác: Là cơ sở y tế ngoài các cơ sở y tế đã kể trên, như trạm lao, trạm da liễu, trạm mắt, …
b) Cấp quản lý:
b1) Y tế Nhà nước:
- Tuyến Trung ương: Gồm các bệnh viện đa khoa, chuyên khoa, các viện nghiên cứu, các viện điều dưỡng, các khu điều trị và các cơ sở y tế khác của Nhà nước do Bộ Y tế trực tiếp quản lý.
- Tuyến địa phương:
+ Tuyến tỉnh: Bao gồm các bệnh viện đa khoa, chuyên khoa, bệnh viện y học dân tộc, các khu điều trị, các trung tâm điều dưỡng và phục hồi chức năng, các phòng khám chuyên khoa và các cơ sở y tế khác của Nhà nước do Sở y tế trực tiếp quản lý;
+ Tuyến huyện: Bao gồm các bệnh viện đa khoa, phòng khám đa khoa, các nhà hộ sinh khu vực và các cơ sở y tế khác của Nhà nước do Phòng y tế huyện/trung tâm y tế huyện trực tiếp quản lý;
+ Tuyến xã: Bao gồm trạm y tế xã, phường, thị trấn.
- Y tế bộ/ngành: Bao gồm các bệnh viện/phòng khám đa khoa, khu điều dưỡng, các trạm y tế các cơ quan, các đơn vị hành chính sự nghiệp và các cơ sở y tế khác của Nhà nước do các bộ/ngành khác trực tiếp quản lý.
b2) Y tế tư nhân: Là các cơ sở y tế được Bộ Y tế hoặc Sở Y tế cấp giấy phép hành nghề y tế tư nhân;
b3) Y tế có vốn đầu tư nước ngoài: Là các cơ sở y tế có vốn đầu tư 100% của nước ngoài hoặc dưới hình thức liên doanh.
c) Chia theo tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương:
Ghi theo danh mục đơn vị hành chính.
2. Phương pháp tính, cách ghi biểu và nguồn số liệu:
Biểu số 01B/YT:CƠ SỞ Y TẾ VÀ GIƯỜNG BỆNH
2.1. Phương pháp tính và cách tính biểu:
a) Phạm vi thu thập số liệu:
Cơ sở y tế và giường bệnh của tất cả các cơ sở y tế trong cả nước, trừ kể khối an ninh - quốc phòng;
b) Thời kỳ thu thập số liệu:
Số liệu có đến thời điểm 31/12 năm báo cáo;
c) Cách ghi biểu:
Dòng 01 đến dòng 08: Ghi số cơ sở y tế và giường bệnh theo loại cơ sở y tế (xem phần giải thích chung)
Các cơ sở và giường bệnh được tính riêng cho từng tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương (ghi theo danh mục đơn vị hành chính).
- Cột 1 - 8. Ghi số cơ sở y tế;
- Cột 9 - 16: Ghi số giường bệnh của cơ sở y tế.
Giường bệnh là giường chuyên dùng cho người bệnh nằm để chữa bệnh, điều trị bệnh ở các cơ sở y tế. Không tính giường trực, giường phòng khám và giường phòng đợi.
2.2. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Y tế.
Biểu số 02B/YT:NHÂN LỰC Y TẾ
2.1. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
a) Phạm vi thu thập số liệu:
Cán bộ y tế của các cơ sở y tế trong cả nước, trừ khối an ninh, quốc phòng.
b) Thời kỳ thu thập số liệu:
Số liệu có đến thời điểm 31/12 năm báo cáo;
c) Cách ghi biểu:
- Ghi theo bằng cấp chuyên môn cao nhất;
- Cột 1, cột 2. Ghi số bác sĩ và số bác sỹ là nữ.
Bác sỹ là những cán bộ có bằng chuyên môn về y tế từ đại học trở lên (bằng chuyên khoa cấp I, II, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ);
- Cột 3, cột 4. Ghi số y sỹ và số y sỹ nữ.
Y sĩ là những cán bộ có bằng y sĩ (trung học) về trình độ chuyên môn y tế;
- Cột 5, cột 6. Ghi số y tá và số y tá là nữ.
Y tá là những cán bộ có bằng y tá;
- Cột 7. Ghi số nữ hộ sinh.
Nữ hộ sinh là những cán bộ có bằng hộ sinh trung học hoặc sơ học về trình độ chuyên môn về y tế, làm công tác đỡ đẻ ở các cơ sở y tế;
- Cột 8, cột 9. Ghi số dược sĩ cao cấp và dược sĩ cao cấp là nữ.
Dược sĩ cao cấp là những cán bộ có bằng đại học trở lên về trình độ chuyên môn dược;
- Cột 10, cột 11. Ghi số dược sĩ trung cấp và dược sỹ trung cấp là nữ.
Dược sĩ trung cấp là những cán bộ có bằng trung cấp về trình độ chuyên môn dược;
- Cột 12, cột 13. Ghi số dược tá và số dược tá là nữ.
Dược tá là những cán bộ có bằng dược tá về trình độ chuyên môn dược.
2.2. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Y tế.
Biểu số 03B/YT:TRẠM Y TẾ XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN CÓ BÁC SĨ, NỮ HỘ SINH HOẶC Y SĨ SẢN NHI
2.1. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
a) Phạm vi thu thập số liệu:
Tất cả các xã phường/thị trấn trên phạm vi cả nước, trừ cơ sở y tế thuộc khối an ninh, quốc phòng nằm trên địa bàn xã phường/thị trấn;
b) Thời kỳ thu thập số liệu:
Số liệu có đến thời điểm 31/12 năm báo cáo;
c) Cách ghi biểu:
- Cột 1: Tỷ lệ trạm y tế xã/phường/thị trấn có bác sĩ: Phần trăm trạm y tế xã/phường/thị trấn có bác sĩ trên tổng số trạm y tế xã/phường/thị trấn;
- Cột 2: Tỷ lệ trạm y tế xã/phường có nữ hộ sinh hoặc y sĩ sản nhi: Phần trăm trạm y tế xã/phường/thị trấn có nữ hộ sinh hoặc y sĩ sản nhi trên tổng số trạm y tế xã/phường/thị trấn;
- Các chỉ tiêu: Tỷ lệ trạm y tế xã/phường/thị trấn có bác sĩ và tỷ lệ trạm y tế xã/phường/thị trấn có nữ hộ sinh hoặc y sĩ sản nhi được tính chung cho cả nước và riêng cho từng tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương theo Danh mục đơn vị hành chính do Tổng cục Thống kê ban hành.
2.2. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Y tế.
Biểu số 04B/YT:MƯỜI BỆNH/NHÓM BỆNH CÓ SỐ NGƯỜI MẮC/CHẾT CAO NHẤT TÍNH TRÊN 100.000 DÂN
2.1. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
a) Phạm vi thu thập số liệu:
Số mắc và chết tại các bệnh viện trong cả nước, trừ khối an ninh, quốc phòng;
b) Thời kỳ thu thập số liệu:
Số liệu thời kỳ từ ngày 01/01 đến 31/12 năm báo cáo;
c) Cách ghi biểu:
- Số mắc là số lần người phát hiện bị mắc bệnh tại các bệnh viện;
- Số chết là số người chết tại các bệnh viện;
- Dòng 1 đến 20: ghi 10 bệnh có số mắc/chết cao nhất. Để biết được 10 bệnh/nhóm bệnh này, trước hết phải thống kê toàn bộ số mắc bệnh, số người chết trong năm báo cáo tại tất cả các bệnh viện trong cả nước, sau đó chọn ra 10 bệnh/nhóm có số mắc bệnh và số người chết cao nhất;
- Cột 1: Ghi số mắc/chết của 10 bệnh/nhóm bệnh có số mắc, chết cao nhất tính trên 100.000 dân;
- Cột 2: Ghi số mắc/chết là nữ tính trên 100.000 dân của từng bệnh/nhóm bệnh đã được liệt kê ở cột 1.
2.2. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Y tế.
Biểu số 05B/YT:TIÊM CHỦNG ĐẦY ĐỦ VÀ MẮC/CHẾT CÁC BỆNH ĐƯỢC TIÊM CHỦNG VẮC-XIN
2.1. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
a) Phạm vi thu thập số liệu:
Số liệu về tiêm chủng đầy đủ và số trẻ em mắc/chết các bệnh quy định của Chương trình tiêm chủng y tế Quốc gia trên phạm vi cả nước;
b) Thời kỳ thu thập số liệu:
Số liệu thời kỳ tính từ 01/01 đến 31/12 năm báo cáo;
c) Cách ghi biểu:
- Cột 1. Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ: Phần trăm trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm hoặc uống đủ các loại vắc xin phòng bệnh quy định của Chương trình tiêm chủng y tế Quốc gia trên tổng số trẻ dưới 1 tuổi;
Tỷ lệ trẻ dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ | = | Số trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm/uống đủ các vắc xin quy định của Chương trình tiêm chủng y tế Quốc gia | x | 100 |
Số trẻ em dưới 1 tuổi |
- Tiêm chủng đầy đủ: một trẻ em được coi là đã tiêm chủng đầy đủ nếu đã được tiêm đủ và theo đúng lịch quy định các vắc - xin phòng chữa bệnh bắt buộc được quy định bởi Chương trình tiêm chủng Quốc gia. Hiện nay Chương trình tiêm chủng Quốc gia (Chương trình tiêm chủng mở rộng - TCMR) quy định trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ nếu trước ngày sinh nhật đầu tiên được tiêm hoặc uống phòng đủ 7 bệnh sau đây: 1 mũi phòng lao; uống đủ 3 lần (thường vào tháng thứ 2, 3 và 4) thuốc phòng bại liệt; tiêm đủ 3 mũi phòng bạch hầu - ho gà - uốn ván (thường vào tháng thứ 2, 3 và 4) và tiêm 1 mũi phòng sởi (vào khoảng thời gian từ tháng 9 đến tháng 11) và mũi phòng viêm gan B;
- Cột 2, cột 3. Ghi số trẻ em dưới 15 tuổi mắc các bệnh được tiêm chủng vắc - xin đã được các cơ sở y tế khám phát hiện bệnh, tính riêng cho nữ. Tính số trẻ em dưới 15 tuổi mắc các bệnh quy định của Chương trình tiêm chủng y tế Quốc gia. Hiện nay chương trình này quy định 6 bệnh sau đây: lao, bại liệt, bạch hầu - ho gà - uốn ván và bệnh sởi;
- Cột 4, cột 5: Ghi số trẻ em dưới 15 tuổi chết các bệnh được tiêm chủng vắc - xin đã được các cơ sở y tế khám phát hiện bệnh, tính riêng cho nữ. Tính số trẻ em dưới 15 tuổi chết do các bệnh quy định của Chương trình tiêm chủng y tế Quốc gia.
2.2. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Y tế.
Biểu số 06B/YT:SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM
2.1. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
a) Phạm vi thu thập số liệu: Cả nước;
b) Thời kỳ thu thập số liệu:
Cân nặng sơ sinh là số liệu thời kỳ, từ 01/01 đến 31/12 năm báo cáo.
Số liệu suy dinh dưỡng khác là số hiệu tại thời điểm cân, đo theo quy định trong năm báo cáo;
c) Cách ghi biểu:
- Cột 1. Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng cân nặng theo tuổi. Trẻ em suy dinh dưỡng cân nặng theo tuổi là trẻ em dưới 5 tuổi có cân nặng theo tuổi thấp dưới trừ hai độ chênh lệch chuẩn (-2SD) của cân nặng trung vị của quần thể tham khảo của Tổ chức Y tế Thế giới;
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng cân nặng theo tuổi | = | Số trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng | x | 100 |
Số trẻ em dưới 5 tuổi được cân |
- Cột 2. Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng chiều cao theo tuổi. Trẻ em suy dinh dưỡng chiều cao theo tuổi là trẻ em dưới 5 tuổi có chiều cao theo tuổi thấp dưới trừ hai độ lệch chuẩn (-2SD) của chiều cao trung vị của quần thể tham khảo của Tổ chức Y tế Thế giới;
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng chiều cao theo tuổi | = | Số trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng chiều cao theo tuổi | x | 100 |
Số trẻ em dưới 5 tuổi được đo chiều cao |
- Cột 3. Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng cân nặng theo chiều cao. Trẻ em suy dinh dưỡng cân nặng theo chiều cao là trẻ em dưới 5 tuổi có cân nặng theo chiều cao thấp dưới trừ hai độ lệch chuẩn (-2SD) của cân nặng trung vị của quần thể tham khảo của Tổ chức Y tế Thế giới;
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng cân nặng theo chiều cao | = | Số trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng cân nặng theo chiều cao | x | 100 |
Số trẻ em dưới 5 tuổi được cân nặng |
Quần thể tham khảo của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) là một nhóm trẻ em có sức khỏe, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường. Cân nặng và chiều cao của những trẻ em này được dùng làm chuẩn để đánh giá tình trạng dinh dưỡng của những trẻ em cùng độ tuổi. Quần thể tham khảo năm 2006 của Tổ chức Y tế Thế giới là chuẩn mới, thay thế cho quần thể tham khảo cũ của Tổ chức Y tế Thế giới;
- Cột 4. Ghi tỷ lệ trẻ sơ sinh có trọng lượng dưới 2500 gram. Cân nặng sơ sinh là trọng lượng của trẻ em được cân ngay sau khi sinh;
Tỷ lệ trẻ sơ sinh có trọng lượng dưới 2500 gram | = | Số trẻ em có cân nặng sơ sinh thấp dưới 2500 gram trong kỳ báo cáo | x | 100 |
Số trẻ em có cân nặng sơ sinh trong kỳ báo cáo |
- Dòng 11, 12, 13. Phân tổ tình trạng dinh dưỡng trẻ em theo độ tuổi suy dinh dưỡng.
Tình trạng suy dinh dưỡng được phân loại theo các mức độ sau:
- Bình thường: >= - 2SD
- Suy dinh dưỡng:
Độ I: < - 2SD và = - 3SD
Độ II: < - 3SD và = - 4SD
Độ III: < - 4SD
2.2. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Y tế.
Biểu số 07B/YT:SỐ CA MẮC, CHẾT DO CÁC BỆNH DỊCH
2.1. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
a) Phạm vi thu thập số liệu:
Số ca mắc và số người chết do các bệnh dịch lây ở các cơ sở y tế trên phạm vi cả nước;
b) Thời kỳ thu thập số liệu:
- Số ca mắc/chết trong tháng báo cáo là số liệu thời kỳ từ ngày 21 của tháng trước đến ngày 20 của tháng báo cáo;
- Số ca mắc/chết tích lũy từ đầu năm đến kỳ báo cáo là số liệu thời kỳ tính từ ngày 21 tháng 12 năm trước đến ngày 20 của tháng thuộc năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu:
Bệnh dịch lây là bệnh có thể lây truyền từ người này sang người khác, từ vùng này sang vùng khác và nguy hiểm đến tính mạng con người như bệnh tả, lỵ, tiêu chảy, thương hàn, …
- Để tránh ghi trùng số liệu cần thống kê nhất theo quy định của Bộ Y tế: ghi số lượt người đã khám và được xác định bệnh tại cơ sở y tế, không kể những bệnh nhân được chuyển lên tuyến trên;
+ Cột 1: Ghi số ca mắc các bệnh dịch lây đã được các cơ sở y tế khám phát hiện bệnh trong tháng báo cáo;
+ Cột 2: Ghi số ca mắc các bệnh dịch lây là nữ đã được các cơ sở y tế khám phát hiện bệnh trong tháng báo cáo;
+ Cột 3: Ghi cộng dồn số ca mắc các bệnh dịch lây đã được các cơ sở y tế khám phát hiện bệnh tính từ đầu năm báo cáo tính đến tháng báo cáo;
+ Cột 4: Ghi cộng dồn số ca mắc các bệnh dịch lây là nữ đã được các cơ sở y tế khám phát hiện bệnh tính từ đầu năm báo cáo tính đến tháng báo cáo;
+ Cột 5: Ghi số người chết các bệnh dịch lây đã được các cơ sở y tế khám phát hiện bệnh trong tháng báo cáo;
+ Cột 6: Ghi số người chết các bệnh dịch lây là nữ đã được các cơ sở y tế khám phát hiện bệnh trong tháng báo cáo.
+ Cột 7: Ghi cộng dồn số người chết các bệnh dịch lây đã được các cơ sở y tế khám phát hiện bệnh tính từ đầu năm báo cáo tính đến tháng báo cáo;
+ Cột 8: Ghi cộng dồn số người chết các các bệnh dịch lây là nữ được các cơ sở y tế khám phát hiện bệnh tính từ đầu năm báo cáo tính đến tháng báo cáo.
2.2. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Y tế.
Biểu số 08B/YT:NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM
2.1. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
a) Phạm vi thu thập số liệu:
Các vụ ngộ độc, số người bị ngộ độc, số người chết do ngộ độc thực phẩm trên phạm vi cả nước;
b) Thời kỳ thu thập số liệu:
- Số liệu về số vụ ngộ độc, số người bị ngộ độc, số người chết do ngộ độc trong tháng là số liệu thời kỳ từ ngày 21 của tháng trước đến ngày 20 của tháng báo cáo;
- Số liệu về số vụ ngộ độc, số người bị ngộ độc, số người chết do ngộ độc tích lũy từ đầu năm đến kỳ báo cáo là số liệu thời kỳ tính từ đầu năm đến ngày 20 của tháng thuộc năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu:
Ngộ độ là hội chứng cấp tính xảy ra đột ngột do ăn phải thực phẩm có các chất độc và biểu hiện trên lâm sàng bằng hội chứng dạ dày - ruột (như đau bụng, nôn mửa, ỉa chảy) và có thể có các triệu chứng thần kinh khác như tê liệt thần kinh, co giật, rối loạn hô hấp, tuần hoàn, vận động… mà tác nhân có thể là hóa chất bảo vệ thực vật hoặc các chất độc khác có trong thực phẩm, nguồn động vật (cá nóc, cá cóc…), nguồn thực vật (nấm, măng…), các vi sinh (vi khuẩn, vi rút, ký sinh trùng…) và thực phẩm bị biến chất.
Một vụ ngộ độc là tình trạng ngộ độc xảy ra đối với 1 người hoặc nhiều người do cùng ăn một loại thực phẩm.
- Số lượt người bị ngộ độc thực phẩm: Cộng dồn số lượt người bị ngộ độc từ các vụ ngộ độc;
- Số người chết do ngộ độc thực phẩm: Cộng số người chết do ngộ độc thực phẩm;
- Cột 1: Ghi số vụ ngộ độc phát sinh trong tháng báo cáo;
- Cột 2: Ghi số vụ tích lũy từ vụ đầu tiên năm báo cáo đến kỳ báo cáo;
- Cột 3, 4, 5, 6: Cách ghi tương tự.
2.2. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Y tế.
Biểu số 09B/YT:HIV VÀ AIDS
2.1. Phương pháp tính vá cách ghi biểu:
a) Phạm vi thu thập số liệu:
Các ca nhiễm HIV số bệnh nhân AIDS, số người tử vong do AIDS trên phạm vi cả nước;
b) Thời kỳ thu thập số liệu:
- Số liệu về số người nhiễm HIV, số người mắc AIDS, số người chết do AIDS trong năm báo cáo là số liệu thời kỳ từ 01/01 đến 31/12 năm báo cáo;
- Số liệu về số người nhiễm HIV, số người mắc AIDS, số người chết do AIDS tích lũy từ ca đầu tiên đến cuối năm báo cáo là số liệu thời kỳ tính từ người đầu tiên bị phát hiện đến31/12 năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu:
- Người nhiễm HIV: Là người được cơ quan y tế phát hiện bị nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch (virus HIV);
- Người bị AIDS: Là người bị nhiễm virus HIV nay chuyển sang giai đoạn AIDS. AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch ở giai đoạn cuối của quá trình nhiễm HIV trong cơ thể con người;
- Người chết do AIDS: Là người chết do căn bệnh AIDS. Người bị HIV/AIDS thường đồng thời bị mắc bệnh và chết bởi nhiều bệnh nguy hiểm khác nhau. Trong tất cả các nguyên nhân gây ra chết đó vẫn tính những người này là người chết do AIDS.
Cột 1: Ghi số người nhiễm HIV trong năm báo cáo.
Cột 2: Ghi số người nhiễm HIV tích lũy tính từ ca đầu tiên đến 31/12 năm báo cáo.
Cột 3, 4, 5, 6: Cách ghi tương tự.
2.2. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Y tế.
Biểu số 10B/YT:SỐ NGƯỜI MẮC CÁC BỆNH NGHỀ NGHIỆP
2.1. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
a) Phạm vi thu thập số liệu:
Số người mắc các bệnh nghề nghiệp tại tất cả các cơ sở y tế trên phạm vi cả nước.
b) Thời kỳ thu thập số liệu:
Số liệu thời kỳ từ ngày 01/01 đến 31/12 năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu:
- Cột 1: Số người mắc bệnh nghề nghiệp mới phát hiện trong kỳ;
- Cột 2: Ghi số nữ mắc bệnh nghề nghiệp mới phát hiện trong kỳ;
Bệnh nghề nghiệp là bệnh do yếu tố đặc thù của điều kiện lao động gây ra cho người lao động. Một người được coi là bị mắc bệnh nghề nghiệp khi có kết luận giám định của các cơ sở y tế chuyên ngành. Các cơ sở này gồm các Trung tâm y tế dự phòng và các bệnh viện chuyên ngành có đầy đủ điều kiện và được chỉ định khám xác định bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế quy định.
Bệnh nghề nghiệp được chia theo 5 loại bệnh:
- Bệnh bụi phổi và phế quản: bao gồm các bệnh như bệnh bụi phổi silic, bệnh bụi phổi Atbet (bụi phổi amiăng), bệnh bụi phổi bông, bệnh viêm phế quản mãn tính nghề nghiệp;
- Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp: bao gồm các bệnh như nhiễm độc chì và các hợp chất, bệnh nhiễm độc Benzen và các hợp chất, bệnh nhiễm độc thủy ngân và các hợp chất, bễnh nhiễm độc mangan và các hợp chất, bệnh nhiễm độc asen và các hợp chất, bệnh nhiễm độc Nicotine, bệnh nhiễm độc hóa chất trừ sâu;
- Các bệnh nghề nghiệp do yếu tố vật lý: bao gồm các bệnh do quang tuyến X và các chất PX, bệnh điếc do tiếng ồn, bệnh rung chuyển nghề nghiệp, bệnh giảm áp mãn tính nghề nghiệp;
- Các bệnh về da: bao gồm các bệnh sạm da nghề nghiệp, bệnh loét da, loét vách ngăn mũi, viêm da, chàm tiếp xúc;
- Các bệnh nhiễm khuẩn nghề nghiệp: Bệnh lao nghề nghiệp, bệnh viêm gan virut nghề nghiệp, bệnh lepptospira nghề nghiệp.
2.2. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Y tế.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG
ĐỐI VỚI BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
STT | Ký hiệu biểu | Tên biểu | Kỳ báo cáo | Ngày nhận báo cáo |
1 | 01B/VHTTDL | Điện ảnh | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
2 | 02B/VHTTDL | Chiếu bóng | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
3 | 03B/VHTTDL | Nghệ thuật chuyên nghiệp | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
4 | 04B/VHTTDL | Thư viện | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
5 | 05B/VHTTDL | Bảo tàng, di tích | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
6 | 06B/VHTTDL | Số vụ ngược đãi người già, phụ nữ và trẻ em trong gia đình và số vụ đã được xử lý | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
7 | 07B/VHTTDL | Trọng tài, vận động viên thể thao | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
8 | 08B/VHTTDL | Số huy chương trong các kỳ thi đấu quốc tế | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
9 | 09B/VHTTDL | Số huy chương trong các kỳ thi đấu quốc tế | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
10 | 10B/VHTTDL | Tập luyện thể dục thể thao thường xuyên | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
11 | 11B/VHTTDL | Báo cáo tình hình thu chi và cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật | Quý | Ngày 20 tháng tiếp liền sau quý báo cáo |
12 | 12B/VHTTDL | Báo cáo tình hình thu chi và cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
13 | 13B/VHTTDL | Báo cáo tình hình thu chi và cấp giấy phép hoạt động thể thao | Quý | Ngày 20 tháng tiếp liền sau quý báo cáo |
14 | 14B/VHTTDL | Báo cáo tình hình thu chi và cấp giấy phép hoạt động thể thao | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
Biểu số 01B/VHTTDL | ĐIỆN ẢNH (Năm) | Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
| Đơn vị tính | Mã số | Số lượng | Trong đó: | |
Nhà nước | Tư nhân | ||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 |
1. Số hãng phim có đến 31/12 | Hãng | 01 |
|
|
|
2. Số phim sản xuất bản đầu | Bộ | 02 |
|
|
|
a) Chia theo chất liệu phim |
|
|
|
|
|
- Phim video | Bộ | 03 |
|
|
|
- Phim nhựa | Bộ | 04 |
|
|
|
b) Chia theo thể loại phim |
|
|
|
|
|
- Phim truyện | Bộ | 05 |
|
|
|
- Phim thời sự, tài liệu | Bộ | 06 |
|
|
|
- Phim khoa học | Bộ | 07 |
|
|
|
- Phim hoạt hình | Bộ | 08 |
|
|
|
- Phim sân khấu, ca nhạc, tấu hài | Bộ | 09 |
|
|
|
3. Xuất, nhập khẩu phim |
|
|
|
|
|
- Số phim xuất khẩu | Bộ | 10 |
|
|
|
| 1000 bản | 11 |
|
|
|
- Số phim nhập khẩu | Bộ | 12 |
|
|
|
| 1000 bản | 13 |
|
|
|
4. Số phim phát hành | Bộ | 14 |
|
|
|
| 1000 bản | 15 |
|
|
|
- Do Việt Nam sản xuất | Bộ | 16 |
|
|
|
| 1000 bản | 17 |
|
|
|
- Do nước ngoài sản xuất | Bộ | 18 |
|
|
|
| 1000 bản | 19 |
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm….. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 02B/VHTTDL | CHIẾU BÓNG (Năm) | Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| Mã số | Số đơn vị chiếu bóng (Đơn vị) | Số rạp chiếu bóng (Rạp) | Số lượt người xem chiếu bóng (Nghìn người) |
A | B | 1 | 2 | 3 |
Cả nước |
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm….. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 03B/VHTTDL | NGHỆ THUẬT (Năm) | Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
| Mã số | Số đơn vị nghệ thuật chuyên nghiệp (Đơn vị) | Số rạp hát (Rạp) | Số buổi biểu diễn (Nghìn người) | Số lượt người xem biểu diễn (Nghìn lượt người) |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
Cả nước | 01 |
|
|
|
|
Chia theo cấp quản lý |
|
|
|
|
|
- Trung ương | 02 |
|
|
|
|
- Địa phương | 03 |
|
|
|
|
Chia theo loại hình nghệ thuật |
|
|
|
|
|
- Sân khấu | 04 |
| x |
|
|
- Ca múa nhạc | 05 |
| x |
|
|
- Giao hưởng vũ kịch | 06 |
| x |
|
|
- Dân ca quan họ | 07 |
| x |
|
|
- Nghệ thuật tổng hợp | 08 |
| x |
|
|
- Nghệ thuật Dù Kê Khơme | 09 |
| x |
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm….. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 04B/VHTTDL | THƯ VIỆN (Năm) | Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
| Mã số | Tổng số thư viện | Tài liệu trong thư viện | Số lượt người được phục vụ trong thư viện (Nghìn người) | ||||
Sách | Báo, tạp chí | Ấn phẩm đặc biệt | ||||||
Đầu sách | Bản sách | Đầu báo, tạp chí | Bản báo, tạp chí | |||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo cấp quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày … tháng … năm…. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 05B/VHTTDL | BẢO TÀNG, DI TÍCH (Năm) | Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
| Mã số | Số bảo tàng có đến 31/12 | Số lượt người tham quan bảo tàng (Nghìn lượt người) | Số di tích đã được xếp hạng có đến 31/12 | |||||
Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: | ||||||
Bảo tàng lịch sử, cách mạng | Bảo tàng nghệ thuật | Bảo tàng dân tộc học | Di tích lịch sử - văn hóa | Danh lam thắng cảnh | |||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo cấp quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung ương |
|
|
|
|
|
| x | x | x |
- Địa phương |
|
|
|
|
|
| x | x | x |
Chia theo tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm….. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 06B/VHTTDL | SỐ VỤ NGƯỢC ĐÃI NGƯỜI GIÀ, PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM TRONG GIA ĐÌNH VÀ SỐ VỤ ĐÃ ĐƯỢC XỬ LÝ (Năm) | Đơn vị nhận báo cáo: |
Đơn vị tính: Vụ
| Mã số | Số vụ ngược đãi | Số vụ ngược đãi đã được xử lý | ||||||
Tổng số | Chia ra: | Tổng số | Chia ra: | ||||||
Ngược đãi người già | Ngược đãi phụ nữ | Ngược đãi trẻ em | Ngược đãi người già | Ngược đãi phụ nữ | Ngược đãi trẻ em | ||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo khu vực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thành thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm….. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 07B/VHTTDL | TRỌNG TÀI, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO (Có đến ngày 31 tháng 12 năm ……) | Đơn vị nhận báo cáo: |
Đơn vị tính: Người
| Mã số | Vận động viên | Trọng tài | ||||||||
Tổng số | Trong tổng số: | Tổng số | Trong tổng số | ||||||||
Trung ương quản lý | Nữ | Kiện tướng | Cấp I | Trung ương quản lý | Nữ | Trọng tài cấp quốc tế | Trọng tài cấp quốc gia | ||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Cả nước | 01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo môn thể thao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Điền kinh | 02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Bơi | 03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Lặn | 04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Nhảy cầu | 05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Karate | 06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Silat | 07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Taekwondo | 08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Wushu | 09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Vật tự do | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Vật cổ điển | 11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Quần vợt | 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Bắn súng | 13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13. Bắn cung | 14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14. Bắn đĩa bay | 15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15. Cờ vua | 16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16. Cờ tướng | 17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17. Bóng đá | 18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18. Bóng chuyền | 19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19. Bóng rổ | 20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 Bóng bàn | 21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21. Thể dục | 22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | 23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chia theo danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm….. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 08B/VHTTDL | SỐ HUY CHƯƠNG TRONG CÁC KỲ Các môn thi đấu có nội dung cá nhân (Năm) | Đơn vị nhận báo cáo: |
Đơn vị tính: Huy chương
| Mã số | Huy chương vàng | Huy chương bạc | Huy chương đồng | |||||||||
Tổng số | Chia ra | Tổng số | Chia ra | Tổng số | Chia ra | ||||||||
Thế giới | Châu Á | Đông Nam Á | Thế giới | Châu Á | Đông Nam Á | Thế giới | Châu Á | Đông Nam Á | |||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Cả nước | 01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo môn thể thao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Điền kinh | 02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Bơi | 03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Lặn | 04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Nhảy cầu | 05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Karate | 06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Silat | 07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Taekwondo | 08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Wushu | 09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Vật tự do | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Vật cổ điển | 11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Quần vợt | 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Bắn súng | 13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13. Bắn cung | 14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14. Bắn đĩa bay | 15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15. Cờ vua | 16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16. Cờ tướng | 17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17. Bóng bàn | 18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18. Thể dục | 19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | 20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chia theo danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày … tháng … năm….. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 09B/VHTTDL | SỐ HUY CHƯƠNG TRONG CÁC KỲ THI ĐẤU QUỐC TẾ Các môn thi đấu có nội dung tập thể (Năm) | Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Huy chương
| Mã số | Huy chương vàng | Huy chương bạc | Huy chương đồng | |||||||||
Tổng số | Chia ra | Tổng số | Chia ra | Tổng số | Chia ra | ||||||||
Thế giới | Châu Á | Đông Nam Á | Thế giới | Châu Á | Đông Nam Á | Thế giới | Châu Á | Đông Nam Á | |||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Cả nước | 01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo môn thể thao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Điền kinh | 02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Bơi | 03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Lặn | 04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Nhảy cầu | 05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Karate | 06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Silat | 07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Taekwondo | 08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Wushu | 09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Vật tự do | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Vật cổ điển | 11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Quần vợt | 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Bắn súng | 13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13. Bắn cung | 14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14. Bắn đĩa bay | 15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15. Cờ vua | 16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16. Cờ tướng | 17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17. Bóng đá | 18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18. Bóng chuyền | 19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19. Bóng rổ | 20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20. Bóng bàn | 21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21. Thể dục | 22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chia theo danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng … năm….. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 10B/VHTTDL | TẬP LUYỆN THỂ DỤC THỂ THAO THƯỜNG XUYÊN (Năm) | Đơn vị nhận báo cáo: |
| Mã số | Số người tập TDTT thường xuyên (nghìn người) | Tỷ lệ so với dân số (%) | ||
Tổng số | Trong đó: Nữ | Số người tập TDTT thường xuyên | Số nữ tập TDTT thường xuyên | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
Cả nước | 01 |
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
(Chia theo danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày … tháng … năm…. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 11B/VHTTDL | BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU CHI VÀ CẤP GIẤY PHÉP BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI (Quý) | Đơn vị nhận báo cáo: |
| Đơn vị tính | Mã số | Thực hiện quý trước | Ước tính quý báo cáo | Cộng dồn đến hết quý báo cáo | So với cùng kỳ (%) | |
Quý báo cáo | Cộng dồn đết hết quý báo cáo | ||||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1. Thu từ biểu diễn nghệ thuật | USD | 01 |
|
|
|
|
|
1.1. Các đoàn nghệ thuật của nhà nước ra nước ngoài | “ | 02 |
|
|
|
|
|
1.2. Các đoàn nghệ thuật của nước ngoài vào Việt Nam | “ | 03 |
|
|
|
|
|
2. Chi cho các đoàn nghệ thuật của nhà nước biểu diễn ở nước ngoài | “ | 04 |
|
|
|
|
|
3. Cấp giấy phép cho nghệ sỹ nước ngoài biểu diễn nghệ thuật tại Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
3.1. Số lượt cấp phép | Lượt | 05 |
|
|
|
|
|
3.2. Số nghệ sĩ biểu diễn | Người | 06 |
|
|
|
|
|
4. Cấp giấp phép cho nghệ sỹ Việt Nam ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
4.1. Số lượt cấp phép | Lượt | 07 |
|
|
|
|
|
Trong đó: Số lượt đoàn nghệ thuật của nhà nước ra nước ngoài biểu diễn | “ | 08 |
|
|
|
|
|
4.2. Số nghệ sỹ biểu diễn | Người | 09 |
|
|
|
|
|
Trong đó: Số nghệ sỹ của các đoàn nghệ thuật nhà nước ra nước ngoài biểu diễn | “ | 10 |
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm….. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 12B/VHTTDL | BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU CHI VÀ CẤP GIẤY PHÉP BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI (Năm) | Đơn vị nhận báo cáo: |
| Đơn vị tính | Mã số | Thực hiện năm | So với cùng kỳ (%) |
A | B | C | 1 | 2 |
1. Thu từ biểu diễn nghệ thuật | USD | 01 |
|
|
1.1. Các đoàn nghệ thuật của nhà nước ra nước ngoài | “ | 02 |
|
|
1.2. Các đoàn nghệ thuật của nước ngoài vào Việt Nam | “ | 03 |
|
|
2. Chi cho các đoàn nghệ thuật của nhà nước biểu diễn ở nước ngoài | “ | 04 |
|
|
3. Cấp giấy phép cho nghệ sỹ nước ngoài biểu diễn nghệ thuật tại Việt Nam |
|
|
|
|
3.1. Số lượt cấp phép | Lượt | 05 |
|
|
3.2. Số nghệ sĩ biểu diễn | Người | 06 |
|
|
4. Cấp giấp phép cho nghệ sỹ Việt Nam ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật |
|
|
|
|
4.1. Số lượt cấp phép | Lượt | 07 |
|
|
Trong đó: Số lượt đoàn nghệ thuật của nhà nước ra nước ngoài biểu diễn | “ | 08 |
|
|
4.2. Số nghệ sỹ biểu diễn | Người | 09 |
|
|
Trong đó: Số nghệ sỹ của các đoàn nghệ thuật nhà nước ra nước ngoài biểu diễn | “ | 10 |
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày … tháng… năm….. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG
ĐỐI VỚI BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Biểu số 01B/VHTTDL:ĐIỆN ẢNH
1. Nội dung:
a) Phim bản đầu: Là phim nhựa hoặc phim video bản đầu đã sản xuất và đã được Hội đồng xét duyệt phim thông qua, bao gồm phim trực thuộc ngành Văn hóa, phim do các ngành khác và phim của các cơ sở tư nhân sản xuất.
+ Phim truyện: Là loại phim dựa vào cốt truyện xây dựng thành kịch bản, sau đó được đóng và quay trên chất liệu phim nhựa hoặc phim video, thể hiện nhân vật trong phim là con người.
+ Phim thời sự: Là loại phim nhựa hoặc phim video quay những sự việc thực tế mang tính chất truyền tin bằng hình ảnh.
+ Phim tài liệu, khoa học: Là loại phim nhựa hoặc phim video ghi lại những hình ảnh hoạt động về khoa học, những sự kiện lịch sử. Nội dung phim phần lớn là quay người thực việc thực, nhưng cũng có khi được dựng lại để đưa vào phim.
+ Phim hoạt hình: Là loại phim dùng hình ảnh vẽ, dùng con rối để diễn tả một câu chuyện và quay thành phim. Đối tượng phục vụ chủ yếu của loại phim này là thiếu niên, nhi đồng.
+ Phim sân khấu, ca nhạc, tấu hài: Là loại phim nhựa hoặc phim video có nội dung là những vở kịch, ca nhạc, tấu hài, …
b) Xuất khẩu, nhập khẩu phim nhựa và băng, đĩa hình:
+ Phim xuất khẩu: Là phim nhựa và băng, đĩa hình sản xuất tại Việt Nam được xuất ra nước ngoài (bao gồm phim truyện, phim tư liệu, phim tài liệu v.v…).
+ Phim nhập khẩu: Là phim nhựa và băng, đĩa hình sản xuất ở nước ngoài được nhập vào Việt Nam để phục vụ nhu cầu của người xem.
c) Phim nhựa và băng, đĩa hình phát hành: Phim phát hành là phim được bán hoặc phân phối cho các nhu cầu sử dụng trong nước như mạng lưới chiếu bóng, hệ thống điểm chiếu video, … và cho nhân dân. Phim Việt Nam sản xuất là phim được sản xuất tại Việt Nam. Phim nước ngoài sản xuất là phim sản xuất và nhập từ nước ngoài.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
a) Phạm vi thu thập số liệu:
Các phim đã sản xuất và phát hành do ngành Văn hóa cho phép trong phạm vi cả nước (bao gồm phim do ngành Văn hóa, các ngành khác và phim do tư nhân sản xuất và phát hành).
b) Thời kỳ thu thập số liệu:
Số liệu thời kỳ từ 01/01 đến 31/12. Riêng “Tổng số hãng phim hiện có” tính đến thời điểm 31/12 năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu:
* Ghi số thực hiện năm báo cáo. Tổng số hãng phim có đến 31/12 bao gồm tổng số các hãng phim đã được cấp có thẩm quyền cấp giấy phép, kể cả hãng phim tư nhân có đến 31/12 năm báo cáo.
* Đơn vị tính:
- Bộ phim: Là tên phim. Mỗi tên phim là một bộ phim.
- Bản phim: Là phim được nhân bản từ bản đầu của mỗi bộ phim. Mỗi bộ phim có thể được nhân thành nhiều bản phim.
3. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Biểu số 02B/VHTTDL:CHIẾU BÓNG
1. Nội dung:
- Đội chiếu bóng là đơn vị điện ảnh có người chuyên trách, có kế hoạch, chương trình chiếu phim thường xuyên và có đủ phương tiện để chiếu phim như: máy chiếu, máy phát điện, thường xuyên chiếu phim phục vụ nhân dân.
Đơn vị chiếu bóng gồm các đội chiếu bóng ở rạp và các đội chiếu bóng lưu động, không bao gồm những điểm chiếu video.
- Rạp chiếu bóng: Là nơi có nhà chiếu phim, có chỗ ngồi xem, có các tiện nghi phục vụ người xem, có buồng đặt máy cố định, có chương trình hoạt động thường xuyên, có nơi bán vé và thu tiền (rạp chủ yếu dùng cho chiếu phim nhựa).
- Lượt người xem: Là 1 lần 1 người đến xem chiếu bóng.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
a) Phạm vi thu thập số liệu:
Hoạt động của tất cả các đơn vị chiếu bóng trên phạm vi cả nước.
b) Thời kỳ thu thập số liệu:
Số liệu thời kỳ từ 01/01 đến 31/12. Riêng “Số đơn vị chiếu bóng” và “số rạp chiếu bóng” tính đến thời điểm 31/12 năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu: Ghi số thực hiện năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Biểu số 03B/VHTTDL:NGHỆ THUẬT CHUYÊN NGHIỆP
1. Nội dung:
- Đơn vị nghệ thuật chuyên nghiệp: Là một tổ chức độc lập thuộc ngành Văn hóa quản lý, có các diễn viên và cán bộ quản lý, có trang thiết bị để biểu diễn, có chương trình biểu diễn thường xuyên, có doanh thu và chuyên làm công tác biểu diễn.
- Rạp hát: Là nơi để cho các đơn vị nghệ thuật biểu diễn và có một số trang thiết bị nhất định như: có mái che, có sân khấu, có ghế ngồi, có các phương tiện về âm thanh, ánh sáng để phục vụ người xem, có chương trình biểu diễn, có nơi bán vé thu tiền, không tính nhà hát ngoài trời.
- Đơn vị nghệ thuật chuyên nghiệp do Trung ương quản lý: Là những đơn vị nghệ thuật chuyên nghiệp do các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ trực tiếp quản lý.
- Đơn vị nghệ thuật chuyên nghiệp do địa phương quản lý: Là những đơn vị nghệ thuật chuyên nghiệp do các cơ quan cấp tỉnh (Sở, cơ quan ngang Sở, …), trở xuống quản lý, kể cả các đơn vị của tư nhân.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
a) Phạm vi thu thập số liệu:
Hoạt động của tất cả các đơn vị nghệ thuật chuyên nghiệp trên phạm vi cả nước.
b) Thời kỳ thu thập số liệu:
Số liệu thời kỳ từ 01/01 đến 31/12.Riêng “Số đơn vị nghệ thuật” và “Số rạp hát đang hoạt động” tính đến thời điểm 31/12 năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu:
Ghi số thực hiện năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Biểu số 04B/VHTTDL:THƯ VIỆN
1. Nội dung:
- Thư viện: Là đơn vị được tổ chức theo quy định của ngành Văn hóa, có trách nhiệm sưu tầm các loại sách, báo, tạp chí và các ấn phẩm khác hoặc các vật phẩm nghe, nhìn hoặc vẽ khác, có cán bộ chuyên trách để phục vụ việc sử dụng các ấn phẩm và vật phẩm trên nhằm đáp ứng nhu cầu về thông tin, nghiên cứu, học tập, giải trí của người sử dụng.
Thư viện trong biểu này được hiểu là thư viện tổng hợp. Thư viện tổng hợp là thư viện có các loại sách báo, tạp chí về nhiều lĩnh vực khoa học như tự nhiên, xã hội, văn học nghệ thuật …. khác với thư viện chuyên ngành phục vụ cho một lĩnh vực nghiên cứu nào đó. Ví dụ như thư viện khoa học kỹ thuật, thư viện khoa học xã hội …
- Số sách có trong thư viện: Là số đầu sách, bản sách có trong các thư viện. Đầu sách là tên sách, mỗi tên sách là một đầu sách; bản sách là số bản được nhân ra từ đầu sách.
- Báo, tạp chí có trong thư viện: Là số đầu, bản báo, tạp chí có trong các thư viện. Đầu báo, tạp chí là tên báo, tạp chí, bản báo, tạp chí là số bản được nhân ra từ đầu báo, tạp chí.
- Ấn phẩm đặc biệt: Là số đầu tài liệu nghe, nhìn có trong các thư viện.
- Số lượt người được phục vụ: Là 1 lần 1 người đến để sử dụng tài liệu trong các thư viện.
+ Thư viện Trung ương: Là các thư viện thuộc các Bộ, ngành Trung ương trực tiếp quản lý.
+ Thư viện địa phương: Là các thư viện do các cơ quan cấp tỉnh trở xuống quản lý.
+ Thư viện tỉnh: Là thư viện thuộc cấp tỉnh quản lý và chỉ tính thư viện tổng hợp.
- Thư viện thiếu nhi: Là thư viện được tổ chức độc lập có cán bộ quản lý phục vụ nhu cầu đọc sách, cho mượn sách, đối tượng chính là đọc giả ở lứa tuổi thiếu niên, nhi đồng. Các phòng thư viện dành riêng cho thiếu nhi nằm trong thư viện tỉnh, quận, huyện, thị không được tính là thư viện thiếu nhi.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
a) Phạm vi thu thập số liệu:
Hoạt động của tất cả các thư viện trong cả nước.
b) Thời kỳ thu thập số liệu:
Số liệu có đến thời điểm 31/12. Riêng “Số lượt được phục vụ trong thư viện” là số liệu thời kỳ từ 01/01 đến 31/12 năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu:
Ghi số thực hiện năm báo cáo
3. Nguồn số liệu:Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Biểu số 05B/VHTTDL:BẢO TÀNG VÀ DI TÍCH
1. Nội dung:
Bảo tàng: Là nơi sưu tầm, bảo tồn và trưng bày bằng chứng hiện vật của con người và môi trường của con người phục vụ mục đích nghiên cứu, giáo dục và tham quan. Bảo tàng bao gồm bảo tàng tổng hợp và bảo tàng chuyên ngành. Ghi tổng số bảo tàng, gồm bảo tàng tổng hợp và bảo tàng chuyên ngành, sau đó ghi 3 loại bảo tàng chuyên ngành sau:
+ Bảo tàng lịch sử, cách mạng trình bày tiến trình lịch sử dân tộc, lịch sử cách mạng, lịch sử quân đội, v.v… của tỉnh, vùng miền hoặc của quốc gia. Nhóm này bao gồm các bảo tàng trưng bày dị vật lịch sử, bảo tàng danh nhân, bảo tàng quân đội, bảo tàng lưu trữ, bảo tàng khảo cổ.
+ Bảo tàng mỹ thuật trưng bày các tác phẩm nghệ thuật, gồm tranh ảnh nghệ thuật, phim, điêu khắc, kiến trúc v.v….
+ Bảo tàng dân tộc học trưng bày những hiện vật thuộc về văn hóa, cấu trúc xã hội, tín ngưỡng, phong tục và mỹ thuật truyền thống v.v…
Di tích được xếp hạng: Bao gồm những di tích lịch sử, cách mạng, những danh lam thắng cảnh đã được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Chính phủ công nhận.
2. Phương pháp tính và cách ghi:
a) Phạm vi thu thập số liệu:
Hoạt động của các bảo tồn, bảo tàng, di tích trong cả nước.
b) Thời kỳ thu thập số liệu:
Số liệu thời điểm 31/12 năm báo cáo. Riêng “Số lượt người tham quan bảo tàng” tính theo số thời kỳ trong năm báo cáo.
c) Cách ghi biểu:
Ghi số thực hiện năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Biểu số 06B/VHTTDL:SỐ VỤ NGƯỢC ĐÃI NGƯỜI GIÀ, PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM TRONG GIA ĐÌNH VÀ SỐ VỤ ĐÃ ĐƯỢC XỬ LÝ
1. Nội dung:
Ngược đãi là tình trạng bị đối xử một cách tàn bạo, bất công gây ảnh hưởng đến sức khỏe thể chất và tinh thần của người bị ngược đãi.
Người già: Công dân Việt Nam từ 60 tuổi trở lên. Ngưỡng tuổi này phù hợp với quy định trong Pháp lệnh người cao tuổi do Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa 10 ban hành ngày 28/4/2000.
Trẻ em: Công dân Việt Nam dưới 16 tuổi. Ngưỡng tuổi này được quy định trong Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em được Quốc hội Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 15 tháng 6 năm 2004.
Phụ nữ: Khái niệm phụ nữ được thu thập trong chỉ tiêu này chỉ bao gồm những công dân Việt Nam là nữ trong độ tuổi 16 đến dưới 60 tuổi.
2. Phương pháp tính và ghi:
- Cột B: Đối với mã tỉnh/thành phố ghi theo danh mục đơn vị hành chính do Tổng cục Thống kê ban hành.
- Cột 1: Ghi tổng số vụ ngược đãi. Cột 1 = cột 2 + cột 3 + cột 4.
- Cột 2: Ghi tổng số vụ ngược đãi đối với người già.
- Cột 3: Ghi tổng số vụ ngược đãi đối với phụ nữ.
- Cột 4: Ghi tổng số vụ ngược đãi đối với trẻ em.
- Cột 5: Ghi tổng số vụ ngược đãi đã được xử lý dưới các hình thức như xử phạt hành chính và truy tố.
Cột 5 = cột 6 + cột 7 + cột 8.
Số liệu ở cột 5 phải nhỏ hơn hoặc bằng số liệu đã ghi ở cột 1.
- Cột 6: Ghi tổng số vụ ngược đãi người già đã được xử lý.
- Cột 7: Ghi tổng số vụ ngược đãi phụ nữ đã được xử lý.
- Cột 8: Ghi tổng số vụ ngược đãi trẻ em đã được xử lý.
- Thời kỳ thu thập số liệu:
Tính từ 01/01 đến 31/12 năm báo cáo.
3. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Biểu số 07B/VHTTDL:TRỌNG TÀI, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO
1. Nội dung:
Vận động viên là người tập luyện thường xuyên và có hệ thống về một hoặc nhiều môn thể thao để tham gia thi đấu thể thao thành tích cao và được cơ quan quản lý nhà nước về thể dục thể thao có thẩm quyền công nhận. Trong đó vận động viên cấp kiện tướng và cấp I là những vận động viên đẳng cấp cao, tham gia thi đấu những giải thể thao chính thức của quốc gia và quốc tế đạt được thành tích được Tổng cục Thể dục Thể thao và các tổ chức thể thao quốc tế công nhận danh hiệu đẳng cấp vận động viên.
Trọng tài thể thao là người điều khiển và xác định kết quả thi đấu thể thao theo luật thi đấu của từng môn thể thao và được cơ quan quản lý nhà nước về thể dục thể thao có thẩm quyền công nhận.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
a) Phạm vi thu thập số liệu:
Tất cả trọng tài, vận động viên của cả nước do ngành Thể dục thể thao và ngành khác quản lý.
b) Thời kỳ thu thập số liệu:
Số liệu thời điểm có đến ngày 31/12 năm báo cáo
c) Cách ghi:
Cột 1: Ghi tổng số vận động viên
Cột 2: Ghi tổng số vận động viên do Trung ương quản lý
Cột 3: Ghi tổng số vận động viên nữ
Cột 4: Ghi số vận động viên cấp kiện tướng
Cột 5: Ghi số vận động viên cấp I
Cột 6: Ghi tổng số trọng tài thể thao
Cột 7: Ghi tổng số trọng tài do Trung ương quản lý
Cột 8: Ghi tổng số nữ trọng tài
Cột 9: Ghi tổng số trọng tài thể thao cấp quốc tế
Cột 10: Ghi tổng số trọng tài thể thao cấp quốc gia
Trong biểu đã liệt kê 21 môn thể thao phổ biến nhất và được xếp theo thứ tự phổ biến. Tuy nhiên, nếu có phát sinh những môn thể thao nào khác thì ghi số liệu tiếp vào sau môn thể thao thứ 21.
3. Nguồn số liệu:
Hệ thống theo dõi và báo cáo của ngành Thể dục Thể thao.
Biểu số 08B/VHTTDL:SỐ HUY CHƯƠNG TRONG CÁC KỲ THI ĐẤU QUỐC TẾ
(Các môn thi đấu có nội dung cá nhân)
1. Nội dung:
Các giải thể thao quốc tế chính thức gồm: Giải Thế giới (Thế vận hội Olimpic, Vô địch, Vô địch trẻ); giải Châu Á (Á vận hội ASIAD, Vô địch, Vô địch trẻ); giải Đông Nam Á (SEA Games, Vô địch, Vô địch trẻ); không bao gồm các giải mời, v.v….
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
a) Phạm vi thu thập số liệu:
Toàn bộ huy chương của vận động viên nước ta đạt được trong các giải thi đấu thể thao quốc tế chính thức đối với các môn thi đấu có nội dung cá nhân.
b) Thời kỳ thu thập số liệu
Số liệu thời kỳ từ ngày 01/01 đến 31/12 năm báo cáo
c) Cách ghi biểu:
Ghi số huy chương các loại Vàng, Bạc, Đồng có nội dung cá nhân đạt được ở các giải.
- Cột 1: Ghi tổng số huy chương Vàng đạt được; cột 1 = cột 2 + cột 3 + cột 4.
- Cột 2: Ghi số huy chương Vàng đạt được ở các giải thi đấu Thế giới.
- Cột 3: Ghi số huy chương Vàng đạt được ở các giải thi đấu Châu Á
- Cột 4: Ghi số huy chương Vàng đạt được ở các giải thi đấu Đông Nam Á
- Cột 5: Ghi tổng số huy chương Bạc đạt được, Cột 5 = cột 6 + cột 7 + cột 8
- Cột 6: Ghi số huy chương Bạc đạt được ở các giải thi đấu Thế giới
- Cột 7: Ghi số huy chương Bạc đạt được ở các giải thi đấu Châu Á
- Cột 8: Ghi số huy chương Bạc đạt được ở các giải thi đấu Đông Nam Á
- Cột 9: Ghi tổng số huy chương Đồng đạt được, Cột 9 = cột 10 + cột 11 + cột 12
Cột 10: Ghi số huy chương Đồng đạt được ở các giải thi đấu Thế giới
Cột 11: Ghi số huy chương Đồng đạt được ở các giải thi đấu Châu Á
Cột 12: Ghi số huy chương Đồng đạt được ở các giải thi đấu Đông Nam Á
Trong biểu đã liệt kê 18 môn thể thao phổ biến nhất và được xếp theo thứ tự phổ biến. Tuy nhiên, nếu có phát sinh những môn thể thao khác thì ghi số liệu tiếp vào sau môn thể thao thứ 18.
3. Nguồn số liệu:
Hệ thống theo dõi và báo cáo của ngành Thể dục Thể thao.
Biểu số 09B/VHTTDL:SỐ HUY CHƯƠNG TRONG CÁC KỲ THI ĐẤU QUỐC TẾ
(các môn thi đấu có nội dung tập thể)
1. Nội dung:
Các giải thể thao quốc tế chính thức gồm: Giải Thế giới (Thế vận hội Olimpic, Vô địch, Vô địch trẻ); giải Châu Á (Á vận hội ASIAD, Vô địch, Vô địch trẻ); giải Đông Nam Á (SEA Games, Vô địch, Vô địch trẻ); không bao gồm các giải mời, v.v….
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
a) Phạm vi thu thập số liệu:
Toàn bộ huy chương của vận động viên nước ta đạt được trong các giải thi đấu thể thao quốc tế chính thức đối với các môn thi đấu có nội dung tập thể.
b) Thời kỳ thu thập số liệu
Số liệu thời kỳ từ ngày 01/01 đến 31/12 năm báo cáo
c) Cách ghi biểu:
Ghi số huy chương các loại Vàng, Bạc, Đồng có nội dung tập thể đạt được ở các giải.
- Cột 1: Ghi tổng số huy chương Vàng đạt được; cột 1 = cột 2 + cột 3 + cột 4.
- Cột 2: Ghi số huy chương Vàng đạt được ở các giải thi đấu Thế giới.
- Cột 3: Ghi số huy chương Vàng đạt được ở các giải thi đấu Châu Á
- Cột 4: Ghi số huy chương Vàng đạt được ở các giải thi đấu Đông Nam Á
- Cột 5: Ghi tổng số huy chương Bạc đạt được, Cột 5 = cột 6 + cột 7 + cột 8
- Cột 6: Ghi số huy chương Bạc đạt được ở các giải thi đấu Thế giới
- Cột 7: Ghi số huy chương Bạc đạt được ở các giải thi đấu Châu Á
- Cột 8: Ghi số huy chương Bạc đạt được ở các giải thi đấu Đông Nam Á
- Cột 9: Ghi tổng số huy chương Đồng đạt được, Cột 9 = cột 10 + cột 11 + cột 12
- Cột 10: Ghi số huy chương Đồng đạt được ở các giải thi đấu Thế giới
- Cột 11: Ghi số huy chương Đồng đạt được ở các giải thi đấu Châu Á
- Cột 12: Ghi số huy chương Đồng đạt được ở các giải thi đấu Đông Nam Á
Trong biểu đã liệt kê 21 môn thể thao phổ biến nhất và được xếp theo thứ tự phổ biến. Tuy nhiên, nếu có phát sinh những môn thể thao khác thì ghi số liệu tiếp vào sau môn thể thao thứ 21.
3. Nguồn số liệu:
Hệ thống theo dõi và báo cáo của ngành Thể dục Thể thao.
Biểu số 10B/VHTTDL:TẬP LUYỆN THỂ DỤC THỂ THAO THƯỜNG XUYÊN
1. Nội dung:
Người tập luyện thể dục thể thao thường xuyên là người hàng ngày tham gia rèn luyện thân thể bằng các phương pháp và phương tiện thể dục thể thao.
Những người tập luyện thể dục thể thao thường xuyên bao gồm:
- Những người tham gia tập luyện các môn thể dục, thể thao mang tính chất rèn luyện sức khỏe ở một cơ sở luyện tập thể dục thể thao hoặc không có cơ sở luyện tập thể dục thể thao nào, ít nhất mỗi tuần 3 buổi, mỗi buổi 30 phút và trong 1 năm tập liên tục 6 tháng trở lên trong năm.
- Những học sinh, sinh viên trong các trường học thực hiện đầy đủ nội dung chương trình giáo dục thể chất theo từng cấp học (chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Lực lượng vũ trang thực hiện đầy đủ chương trình giáo dục thể chất bắt buộc (chương trình do Bộ Công an và Bộ quốc phòng quy định).
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
a) Phạm vi thu thập số liệu:
Toàn bộ dân số cả nước có tham gia luyện tập thể dục thể thao thường xuyên.
b) Thời kỳ thu thập số liệu:
Số liệu thời kỳ từ ngày 01/01 đến 31/12 năm báo cáo
c) Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số người tập luyện thể dục thể thao thường xuyên
- Cột 2: Ghi tổng số nữ tập luyện thể dục thể thao thường xuyên
- Cột 3: Ghi tỷ lệ % số người tập luyện thể dục thể thao thường xuyên so với dân số
Tỷ lệ người tập luyện TDTT thường xuyên (%) | = | Tổng số người tập luyện thể dục thể thao thường xuyên | x | 100 |
Dân số trung bình trong cùng năm |
- Cột 4: Ghi tỷ lệ % nữ tập luyện thể dục thể thao thường xuyên so với dân số.
3. Nguồn số liệu:
Hệ thống theo dõi và báo cáo của ngành Thể dục Thể thao.
Biểu số 11, 12B/VHTTDL:BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU, CHI VÀ CẤP PHÉP BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI (quý, năm)
1. Nội dung
1.1. Thu từ biểu diễn nghệ thuật: Là tổng số tiền đã và sẽ thu từ phía nước ngoài về dịch vụ biểu diễn các loại hình nghệ thuật, bao gồm:
- Thu về bán vé xem biểu diễn của các đoàn nghệ thuật của nhà nước cho khán giả nước ngoài khi ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật theo lời mời của phía nước ngoài hoặc theo các chương trình giao lưu văn hóa nghệ thuật thỏa thuận với phía nước ngoài.
- Thu phí biểu diễn từ các đoàn nghệ thuật nước ngoài khi họ được phép biểu diễn nghệ thuật tại Việt Nam.
1.2. Chi cho biểu diễn nghệ thuật: Là tổng số tiền đã và sẽ chi cho phía nước ngoài về dịch vụ biểu diễn các loại hình nghệ thuật, bao gồm:
- Chi cho phía nước ngoài để các đoàn nghệ thuật của nhà nước tổ chức biểu diễn nghệ thuật ở nước ngoài như: thuê địa điểm biểu diễn, thuê hoặc mua thiết bị biểu diễn, các khoản chi khác … (trừ chi phí lưu trú, ăn uống cho các thành viên của đoàn ở nước ngoài sẽ được tính vào dịch vụ du lịch)
- Thu phí các buổi biểu diễn nghệ thuật từ các đoàn nghệ thuật nước ngoài khi họ được phép biểu diễn nghệ thuật tại Việt Nam.
1.3. Cấp giấy phép cho nghệ sỹ nước ngoài biểu diễn nghệ thuật tại Việt Nam.
- Số lượt cấp phép: Là số lần cấp phép tương đương với số đoàn nghệ thuật nước ngoài được cấp phép biểu diễn nghệ thuật tại Việt Nam,
- Số nghệ sỹ biểu diễn: Là tổng số nghệ sỹ nước ngoài thuộc danh sách các đoàn nghệ thuật đã được cấp phép biểu diễn.
1.4. Cấp giấy phép cho nghệ sỹ Việt Nam biểu diễn nghệ thuật ở nước ngoài.
- Số lượt cấp phép: Là số lần cấp phép tương đương với số đoàn nghệ thuật Việt Nam được cấp phép biểu diễn nghệ thuật ở Việt Nam, trong đó tách riêng số lượt đoàn nghệ thuật của Nhà nước ra nước ngoài biểu diễn.
- Số nghệ sỹ biểu diễn: Là tổng số nghệ sỹ Việt Nam thuộc danh sách các đoàn nghệ thuật đã được cấp phép ra nước ngoài biểu diễn.
1.5. Phía nước ngoài: Gồm các tổ chức, cá nhân là người cư trú nước ngoài.
1.6. Thời điểm thống kê: Về lý thuyết, thời điểm thống kê là thời điểm dịch vụ được cung cấp. Tuy nhiên, để thuận tiện cho mục đích thống kê, quy định thời điểm thống kê là thời điểm dịch vụ được xác nhận thanh toán (phải thu/phải chi) và thời điểm cấp phép.
1.7. Loại tiền, đơn vị tính: Đơn vị tính là đô la Mỹ. Các đồng tiền khác phải quy đổi ra đô la Mỹ theo tỷ giá bình quân giữa mua và bán do Ngân hàng Nhà nước công bố vào thời điểm thanh toán.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
Biểu số 11B/VHTTDL:BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU, CHI VÀ CẤP PHÉP BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT (quý)
- Cột A: Ghi nội dung thu từ phía nước ngoài hoặc chi cho phía nước ngoài về từng khoản mục dịch vụ và cấp phép biểu diễn.
- Cột B: Ghi đơn vị tính tương đương với từng nội dung của cột A
- Cột 1: Ghi số liệu thực hiện của quý trước quý báo cáo.
- Cột 2: Ghi số liệu ước tính quý báo cáo
- Cột 3: Ghi số liệu cộng dồn đến hết quý báo cáo
- Cột 4: Ghi tỷ lệ so sánh (%) giữa số liệu quý báo cáo với quý cùng kỳ năm trước
- Cột 5: Ghi tỷ lệ so sánh (%) giữa số liệu cộng dồn đến hết quý báo cáo với cùng kỳ năm trước.
Biểu số 12B/VHTTDL:BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU, CHI VÀ CẤP PHÉP BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT (năm)
- Cột A: Ghi nội dung thu từ phía nước ngoài hoặc chi cho phía nước ngoài về từng khoản mục dịch vụ và cấp phép biểu diễn.
- Cột B: Ghi đơn vị tính tương đương với từng nội dung của cột A
- Cột 1: Ghi số liệu thực hiện chính thức của năm báo cáo
- Cột 2: Ghi tỷ lệ so sánh (%) giữa số liệu chính thức năm báo cáo với thực hiện năm trước.
3. Nguồn số liệu:Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI
BỘ NỘI VỤ
STT | Ký hiệu biểu | Tên biểu | Kỳ báo cáo | Ngày nhận báo cáo |
1 | 01B/NV | Tỷ lệ nữ đại biểu trong Hội đồng nhân dân, tỷ lệ nữ đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo chính quyền | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
Biểu số: 01B/NV Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày….. của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo Ngày 31 tháng 3 năm sau | TỶ LỆ NỮ ĐẠI BIỂU TRONG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, TỶ LỆ NỮ ĐẢM NHIỆM CÁC CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO CHÍNH QUYỀN (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Nội vụ Đơn vị nhận báo cáo Tổng cục Thống kê |
| Mã số | Đại biểu HĐND (đầu nhiệm kỳ) | Lãnh đạo chính quyền | ||||
Tổng số | Trong đó: nữ | Tỷ lệ nữ (%) | Tổng số | Trong đó: nữ | Tỷ lệ nữ (%) | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Cả nước | 01 |
|
|
|
|
|
|
Chia theo cấp hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
Cấp tỉnh/thành phố | 02 |
|
|
|
|
|
|
Cấp huyện/quận/thị xã | 03 |
|
|
|
|
|
|
Cấp xã/phường/thị trấn | 04 |
|
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20 tuổi | 05 |
|
|
|
|
|
|
20 – 24 | 06 |
|
|
|
|
|
|
25 – 29 | 07 |
|
|
|
|
|
|
30 – 34 | 08 |
|
|
|
|
|
|
35 – 39 | 09 |
|
|
|
|
|
|
40 – 44 | 10 |
|
|
|
|
|
|
45 – 49 | 11 |
|
|
|
|
|
|
50 – 54 | 12 |
|
|
|
|
|
|
55 - 59 | 13 |
|
|
|
|
|
|
60 – 64 | 14 |
|
|
|
|
|
|
65 + | 15 |
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ học vấn |
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu học | 16 |
|
|
|
|
|
|
Trung học cơ sở | 17 |
|
|
|
|
|
|
Trung học phổ thông | 18 |
|
|
|
|
|
|
Trung học chuyên nghiệp | 19 |
|
|
|
|
|
|
Cao đẳng, đại học | 20 |
|
|
|
|
|
|
Trên đại học | 21 |
|
|
|
|
|
|
Không xác định | 22 |
|
|
|
|
|
|
Chia theo dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
Kinh | 23 |
|
|
|
|
|
|
Dân tộc khác | 24 |
|
|
|
|
|
|
(Ký, ghi rõ họ tên) | Ngày…. tháng… năm…… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG
ĐỐI VỚI BỘ NỘI VỤ
Biểu số 01B/NV
TỶ LỆ NỮ ĐẠI BIỂU TRONG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, TỶ LỆ NỮ
ĐẢM NHIỆM CÁC CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO CHÍNH QUYỀN
1. Nội dung:
Trình độ học vấn của đại biểu được chia theo các nhóm sau:
- Đạt trình độ Tiểu học là khi học hết chương trình tiểu học có đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì được hiệu trưởng trường tiểu học xác nhận trong học bạ việc hoàn thành chương trình tiểu học.
- Đạt trình độ Trung học cơ sở là khi học hết chương trình trung học cơ sở có đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì được trưởng phòng giáo dục và đào tạo huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.
- Đạt trình độ Trung học phổ thông là khi học hết chương trình trung học phổ thông có đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì được dự thi và nếu đạt yêu cầu thì được giám đốc sở giáo dục và đào tạo tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp bằng tốt nghiệp trung học phổ thông.
- Đạt trình độ Trung học chuyên nghiệp là khi học hết chương trình trung cấp chuyên nghiệp, có đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì được dự thi và nếu đạt yêu cầu thì được hiệu trưởng nhà trường cấp bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp.
- Đạt trình độ Cao đẳng là khi học hết chương trình cao đẳng, có đủ điều kiện thì được dự thi và nếu đạt yêu cầu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì được hiệu trưởng trường cao đẳng hoặc trường đại học cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng.
- Đạt trình độ Đại học là khi học hết chương trình đại học, có đủ điều kiện thì được dự thi hoặc bảo vệ đồ án, khóa luận tốt nghiệp và nếu đạt yêu cầu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì được hiệu trưởng trường đại học cấp bằng tốt nghiệp đại học. Bằng tốt nghiệp đại học của ngành kỹ thuật được gọi là bằng kỹ sư; của ngành kiến trúc là bằng kiến trúc sư; của ngành y, dược là bằng bác sĩ, bằng dược sĩ, bằng cử nhân; của các ngành khoa học cơ bản, sư phạm, luật, kinh tế là bằng cử nhân; đối với các ngành còn lại là bằng tốt nghiệp đại học.
- Đạt trình độ Thạc sỹ là khi hoàn thành chương trình đào tạo thạc sĩ, có đủ điều kiện thì được bảo vệ luận văn và nếu đạt yêu cầu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì được hiệu trưởng trường đại học cấp bằng thạc sĩ.
- Đạt trình độ Tiến sĩ là khi Nghiên cứu sinh hoàn thành chương trình đào tạo tiến sĩ, có đủ điều kiện thì được bảo vệ luận án và nếu đạt yêu cầu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì được hiệu trưởng trường đại học, viện trưởng viện nghiên cứu khoa học cấp bằng tiến sĩ.
- Nhóm trình độ học vấn không xác định gồm toàn bộ những người có trình độ học vấn không thuộc các nhóm trình độ Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông. Trung học chuyên nghiệp, Cao đẳng, Đại học và Trên đại học).
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
a) Phạm vi thu thập số liệu:
Toàn bộ đại biểu trong Hội đồng nhân dân các cấp (tỉnh/thành phố, huyện/quận/thị xã, xã/phường/thị trấn)
Toàn bộ số người đảm nhận các chức vụ lãnh đạo chính quyền tính từ Trung ương đến địa phương (đến cấp xã/phường/thị trấn).
b) Thời kỳ thu thập số liệu:
Số liệu thu thập vào đầu nhiệm kỳ
c) Cách ghi biểu:
Cột 1: ghi tỷ lệ nữ đại biểu trong Hội đồng nhân dân
Tỷ lệ nữ đại biểu trong hội đồng nhân dân các cấp t khóa K (%) | = | Số nữ đại biểu trong Hội đồng nhân dân cấp t, khóa K | x | 100 |
Tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân cùng cấp t, khóa K |
Cột 2: ghi tỷ lệ nữ đảm nhiệm trong các chức vụ lãnh đạo chính quyền
Tỷ lệ nữ đảm nhiệm trong các chức vụ lãnh đạo chính quyền (%) | = | Số nữ đảm nhiệm trong các chức vụ lãnh đạo chính quyền | x | 100 |
Tổng số người đảm nhiệm trong các chức vụ lãnh đạo chính quyền |
3. Nguồn số liệu:Báo cáo định kỳ của Bộ Nội vụ.