Quyết định 111/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, ngành
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 111/2008/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 111/2008/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/08/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 111/2008/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦSỐ 111/2008/QĐ-TTg NGÀY 15 THÁNG 8 NĂM 2008
BAN HÀNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ, NGÀNH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 củaChính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (gọi tắt là Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, ngành).
Điều 2.Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra thực hiện chế độ báo cáo và báo cáo Thủ tướng Chính phủ về việc thi hành Quyết định này.
Điều 3.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các văn bản trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4.Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
CHẾ ĐỘ
BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP ÁP DỤNG
ĐỐI VỚI BỘ, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 111/2008/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 8 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Mục đích:
Phục vụ việc biên soạn và công bố Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ ban hành theo Quyết định số 305/2005/QĐ-TTg ngày 24 tháng 11 năm 2005.
2. Nguyên tắc xây dựng Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, ngành:
a. Bảo đảm đáp ứng yêu cầu thông tin của Đảng, Nhà nước
Thứ nhất, chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, ngành phải đáp ứng được yêu cầu quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực do Bộ, ngành được phân công, bao gồm những chỉ tiêu thống kê đã được quy định trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia mà Bộ, ngành có trách nhiệm chính trong việc thu thập, tổng hợp.
Thứ hai, chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, ngành còn bao hàm những chỉ tiêu thống kê thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia tuy phân công cho Tổng cục Thống kê chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp nhưng cần thu thập từ các Bộ, ngành để tính toán chung.
b. Bảo đảm tính khả thi
Tính khả thi được thể hiện ở các mặt: có thể thực hiện được trong thực tế, phù hợp với tổ chức và nguồn nhân lực của thống kê Bộ, ngành, bảo đảm khai thác tối đa thông tin thống kê từ hồ sơ hành chính của các cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực phụ trách.
Tính khả thi còn được thể hiện ở mức độ chi tiết của phân tổ chính, kỳ cung cấp và phân công thu thập.
c. Bảo đảm tính thống nhất
Bảo đảm tính thống nhất về chỉ tiêu, biểu mẫu, phương pháp tính, bảng phân loại, đơn vị đo lường, niên độ thống kê và bảo đảm tính so sánh quốc tế.
d. Bảo đảm không trùng lặp
Không trùng lặp, chồng chéo giữa 2 kênh thông tin Bộ, ngành và thông tin thuộc hệ thống tổ chức thống kê tập trung.
3. Phạm vi thống kê:
Số liệu báo cáo tổng hợp trong hệ thống biểu mẫu thuộc phạm vi quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực.
Bộ, ngành được giao quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực nào thì sẽ ban hành chế độ báo cáo thống kê tổng hợp, chế độ báo cáo thống kê cơ sở thuộc lĩnh vực đó và chịu trách nhiệm thu thập thông tin thống kê về ngành, lĩnh vực đó bao gồm thông tin thống kê của các đơn vị trực thuộc Bộ, ngành và thông tin thống kê của các đơn vị thuộc quyền quản lý của Bộ, ngành khác và địa phương.
4. Đối với báo cáo:
Đơn vị báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê.
Cơ quan thống kê trực thuộc Bộ, ngành tổng hợp số liệu thuộc lĩnh vực Bộ, ngành được giao quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực.
Cơ quan thống kê thuộc các đơn vị trực thuộc Bộ (Tổng cục, Cục…) tổng hợp số liệu phần đơn vị trực tiếp quản lý.
5. Thời hạn báo cáo:
Kỳ báo cáo, ngày nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê.
6. Phương thức gửi báo cáo:
Các báo cáo thống kê được thực hiện dưới 2 hình thức: bằng văn bản và bằng tệp dữ liệu báo cáo (gửi kèm thư điện tử). Báo cáo bằng văn bản phải có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng đơn vị để thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số liệu.
II. DANH MỤC BIỂU MẪU BÁO CÁO
STT | Ký hiệu biểu | Tên biểu | Kỳ báo cáo | Ngày nhận báo cáo |
| 1. Biểu mẫu báo cáo áp dụng đối với Bộ Tài nguyên và Môi trường | |||
1 | 01B/TNMT | Hiện trạng sử dụng đất | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
2 | 02B/TNMT | Hiện trạng sử dụng đất chia theo tỉnh/thành phố | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
3 | 03B/TNMT | Số giờ nắng, lượng mưa, độ ẩm không khí, nhiệt độ không khí | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
4 | 04B/TNMT | Mực nước và lưu lượng ở một số sông chính | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
5 | 05B/TNMT | Hàm lượng chất độc hại trong không khí | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
6 | 06B/TNMT | Hàm lượng chất độc hại trong nước mặt | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
7 | 07B/TNMT | Cường độ tiếng ồn và độ rung tại khu công nghiệp, khu tập trung dân cư | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
8 | 08B/TNMT | Số vụ dầu tràn và hóa chất rò rĩ trên biển | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
9 | 09B/TNMT | Khu công nghiệp, khu chế xuất xử lý chất thải đạt quy chuẩn kỹ thuật | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
10 | 10B/TNMT | Xử lý nước thải, chất thải rắn, chất thải khí, chất thải nguy hại | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
| 2. Biểu mẫu báo cáo áp dụng đối với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | |||
11 | 01B/LĐTBXH | Số lao động được tạo việc làm trong kỳ | 6 tháng, năm | 6 tháng: ngày 15 tháng 7; năm: ngày 30 tháng 4 năm sau |
12 | 02B/LĐTBXH | Số lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng | 6 tháng, năm | 6 tháng: ngày 15/7; năm: ngày 30/4 năm sau |
13 | 03B/LĐTBXH | Cơ sở vật chất dạy nghề | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
14 | 04B/LĐTBXH | Giáo viên dạy nghề | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
15 | 05B/LĐTBXH | Học sinh học nghề | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
16 | 06B/LĐTBXH | Học sinh học nghề tốt nghiệp | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
17 | 07B/LĐTBXH | Số người tàn tật được trợ cấp | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
18 | 08B/LĐTBXH | Thiếu đói trong nông dân | Tháng | Ngày 15 tháng có phát sinh thiếu đói |
| 3. Biểu mẫu báo cáo áp dụng đối với Bộ Tài chính | |||
19 | 01B/TC | Thu ngân sách Nhà nước | Tháng, năm | Tháng: ngày 22 tháng báo cáo; Năm: ngày 22 tháng 10 |
20 | 02B/TC | Chi ngân sách Nhà nước | Tháng, năm | Tháng: ngày 22 tháng báo cáo; Năm: ngày 22 tháng 10 |
21 | 03B/TC | Thu ngân sách nhà nước theo cấp ngân sách | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm sau |
22 | 04B/TC | Chi ngân sách nhà nước theo cấp ngân sách | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm sau |
23 | 05B/TC | Thu, chi ngân sách nhà nước của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm thực hiện |
24 | 06B/TC | Nợ của Nhà nước | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm thực hiện |
25 | 07B/TC | Tổng quyết toán chi tiết ngân sách Nhà nước | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm thực hiện |
26 | 08B/TC | Chi ngân sách nhà nước theo ngành kinh tế | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm thực hiện |
27 | 09B/TC | Giá trị tài sản cố định của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước | Năm | Ngày 30 tháng 10 năm sau |
28 | 10B/TC | Thị phần các doanh nghiệp bảo hiểm | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm sau |
29 | 11B/TC-CK | Chứng khoán giao dịch, niêm yết và chỉ số giá chứng khoán | Tháng, năm | Tháng: ngày 22 tháng báo cáo; Năm: ngày 30 tháng 6 năm sau |
| Biểu mẫu báo cáo áp dụng đối với Tổng cục Hải quan | |||
30 | 12B/TC-HQ | Xuất khẩu hàng hóa | Kỳ | 5 ngày sau kỳ báo cáo |
31 | 13B/TC-HQ | Nhập khẩu hàng hóa | Kỳ | 5 ngày sau kỳ báo cáo |
32 | 14B/TC-HQ | Xuất khẩu hàng hóa | Tháng | Ngày 15 sau tháng báo cáo |
33 | 15B/TC-HQ | Nhập khẩu hàng hóa | Tháng | Ngày 15 sau tháng báo cáo |
34 | 16B/TC-HQ | Xuất khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài | Tháng | Ngày 15 sau tháng báo cáo |
35 | 17B/TC-HQ | Nhập khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài | Tháng | Ngày 15 sau tháng báo cáo |
36 | 18B/TC-HQ | Trị giá xuất, nhập khẩu chia theo tỉnh/thành phố | Tháng | Ngày 15 sau tháng báo cáo |
37 | 19B/TC-HQ | Xuất khẩu cho một số nước chia theo mặt hàng chủ yếu | Tháng | Ngày 15 sau tháng báo cáo |
38 | 20B/TC-HQ | Nhập khẩu từ một số nước chia theo mặt hàng chủ yếu | Tháng | Ngày 15 sau tháng báo cáo |
39 | 21B/TC-HQ | Xuất khẩu hàng hóa (file dữ liệu) | 6 tháng, năm | 6 tháng: 60 ngày sau kỳ báo cáo; năm: 90 ngày sau kỳ báo cáo |
40 | 22B/TC-HQ | Nhập khẩu hàng hóa (file dữ liệu) | 6 tháng, năm | 6 tháng: 60 ngày sau kỳ báo cáo; năm: 90 ngày sau kỳ báo cáo |
41 | 23B/TC-HQ | Thuế xuất, nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu của các cơ sở kinh tế theo địa bàn | Năm | Ngày 30/4 năm sau |
| 4. Biểu mẫu báo cáo áp dụng đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | |||
42 | 01B/NHNN | Tổng phương tiện thanh toán cho vay và thu chi tiền mặt của các tổ chức tín dụng | Quý, năm | Quý: ngày 22 của tháng tiếp liền sau quý; Năm: ngày 22 tháng 4 năm sau |
43 | 02B/NHNN | Lãi suất bình quân | Quý, năm | Quý: ngày 22 của tháng tiếp liền sau quý; Năm: ngày 22 tháng 4 năm sau |
44 | 03B/NHNN | Doanh số cấp tín dụng, thu nợ, dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng (chia theo loại hình kinh tế) | Quý, năm | Quý: ngày 22 của tháng tiếp liền sau quý; Năm: ngày 22 tháng 4 năm sau |
45 | 04B/NHNN | Doanh số cấp tín dụng, thu nợ, dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng (chia theo ngành kinh tế) | Quý, năm | Quý: ngày 22 của tháng tiếp liền sau quý; Năm: ngày 22 tháng 4 năm sau |
46 | 05B/NHNN | Cán cân thanh toán quốc tế | Quý, năm | Quý: ngày 22 của tháng tiếp liền sau quý; Năm: ngày 22 tháng 4 năm sau |
47 | 06B/NHNN | Tỷ giá hối đoái bình quân giữa VNĐ và USD | Tháng, quý, năm | Tháng, quý: ngày 22 của tháng tiếp liền sau kỳ báo cáo; Năm: ngày 22 tháng 4 năm sau |
48 | 07B/NHNN | Dự trữ ngoại hối nhà nước | Quý, năm | Quý: ngày 22 của tháng tiếp liền sau quý; Năm: ngày 22 tháng 4 năm sau |
49 | 08B/NHNN | Bảng cân đối tiền tệ của các tổ chức tín dụng | Quý, năm | Quý: ngày 22 của tháng tiếp liền sau quý; Năm: ngày 22 tháng 4 năm sau |
50 | 09B/NHNN | Bảng cân đối tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Quý, năm | Quý: ngày 22 của tháng tiếp liền sau quý; Năm: ngày 22 tháng 4 năm sau |
51 | 10B/NHNN | Thu thập, chi phí, kết quả hoạt động của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Quý, năm | Quý: ngày 22 của tháng tiếp liền sau quý; Năm: ngày 22 tháng 4 năm sau |
| 5. Biểu mẫu báo cáo áp dụng đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam | |||
52 | 01B/BHXH | Thu chi quỹ bảo hiểm xã hội Việt Nam | Tháng | Ngày 22 tháng báo cáo |
53 | 02B/BHXH | Thu chi quỹ bảo hiểm xã hội Việt Nam | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm sau |
54 | 03B/BHXH | Số người tham gia bảo hiểm xã hội chia theo khối/loại hình quản lý | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm sau |
55 | 04B/BHXH | Số người tham gia bảo hiểm xã hội chia theo tỉnh/thành phố | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm sau |
56 | 05B/BHXH | Số người hưởng bảo hiểm xã hội | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm sau |
57 | 06B/BHXH | Chi phí quản lý bộ máy và lao động của BHXH chia theo tỉnh/thành phố | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm sau |
58 | 07B/BHXH | Đầu tư của bảo hiểm chia theo danh mục đầu tư | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm sau |
| 6. Biểu mẫu báo cáo áp dụng đối với Bộ Kế hoạch và Đầu tư | |||
59 | 01B/KHĐT | Danh mục các dự án đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do bộ, tỉnh, thành phố quản lý | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm sau |
60 | 02B/KHĐT | Vốn đầu tư thực hiện từ các nguồn vốn chia theo ngành kinh tế | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm sau |
61 | 03B/KHĐT | Thực hiện cấp phát vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước, trái phiếu chính phủ, công trái của các cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố | Quý | Ngày 20 tháng cuối quý báo cáo |
62 | 04B/KHĐT | Đầu tư trực tiếp nước ngoài được cấp phép mới tính đến ngày… tháng… năm… | Tháng | Ngày 20 tháng báo cáo |
63 | 05B/KHĐT | Đầu tư trực tiếp nước ngoài đã cấp phép được bổ sung vốn tính đến ngày… tháng… năm… | Tháng | Ngày 20 tháng báo cáo |
64 | 06B/KHĐT | Vốn đầu tư thực hiện của các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài còn hiệu lực từ năm 1988 đến ngày… tháng… năm… | Quý, năm | Quý: ngày 20 tháng cuối quý; Năm: ngày 30 tháng 6 năm sau |
65 | 07B/KHĐT | Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài được cấp phép mới tính đến ngày… tháng… năm… | Quý, năm | Quý: ngày 20 tháng cuối quý; Năm: ngày 30 tháng 6 năm sau |
66 | 08B/KHĐT | Vốn đầu tư thực hiện của các dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài còn hiệu lực từ năm 1989 tính đến ngày… tháng… năm… | Quý, năm | Quý: ngày 20 tháng cuối quý; Năm: ngày 30 tháng 6 năm sau |
67 | 09B/KHĐT | Vốn hỗ trợ phát triển chính thức đã được ký kết chia theo khu vực, ngành kinh tế và cấp quản lý | Quý, năm | Quý: ngày 20 tháng cuối quý; Năm: ngày 30 tháng 6 năm sau |
68 | 10B/KHĐT | Vốn hỗ trợ phát triển chính thức đã được ký kết chia theo nhà tài trợ, theo địa bàn | Quý, năm | Quý: ngày 20 tháng cuối quý; Năm: ngày 30 tháng 6 năm sau |
69 | 11B/KHĐT | Vốn đối ứng của các dự án hỗ trợ phát triển chính thức chia theo cấp quản lý và địa bàn | Quý, năm | Quý: ngày 20 tháng cuối quý; Năm: ngày 30 tháng 6 năm sau |
70 | 12B/KHĐT | Vốn hỗ trợ phát triển chính thức thực hiện chia theo khu vực, ngành kinh tế, cấp quản lý | Quý, năm | Quý: ngày 20 tháng cuối quý; Năm: ngày 30 tháng 6 năm sau |
71 | 13B/KHĐT | Vốn hỗ trợ phát triển chính thức thực hiện chia theo nhà tài trợ, theo địa bàn | Quý, năm | Quý: ngày 20 tháng cuối quý; Năm: ngày 30 tháng 6 năm sau |
| 7. Biểu mẫu báo cáo áp dụng đối với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
72 | 01B/NNPTNT | Trồng rừng và chăm sóc, nuôi dưỡng rừng | Ước 6 tháng | Ngày 18 tháng 6 |
73 | 02B/NNPTNT | Diện tích rừng trồng mới tập trung chia theo tỉnh/thành phố | Năm | Báo cáo ước tính: ngày 15 tháng 12; Báo cáo chính thức: ngày 31 tháng 3 năm sau |
74 | 03B/NNPTNT | Diện tích rừng được chăm sóc và nuôi dưỡng chia theo tỉnh/thành phố | Năm | Báo cáo ước tính: ngày 15 tháng 12; Báo cáo chính thức: ngày 31 tháng 3 năm sau |
75 | 04B/NNPTNT | Khai thác gỗ và lâm sản khác | Ước 6 tháng | Ngày 18 tháng 6 |
76 | 05B/NNPTNT | Khai thác gỗ và lâm sản khác chia theo tỉnh/thành phố | Năm | Báo cáo ước tính: ngày 15 tháng 12; Báo cáo chính thức: ngày 31 tháng 3 năm sau |
77 | 06B/NNPTNT | Che phủ rừng và diện tích rừng đặc dụng được bảo tồn | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
78 | 07B/NNPTNT | Rừng bị cháy, bị chặt phá | 6 tháng, năm | Báo cáo 6 tháng: ngày 18 tháng 6; Báo cáo năm: - Ước tính: ngày 15 tháng 12; - Chính thức: ngày 31 tháng 3 năm sau |
79 | 08B/NNPTNT | Thiệt hại về người chia theo tỉnh/thành phố và theo loại thiên tai | Tháng, năm | Báo cáo tháng: ngày 20 hàng tháng; Báo cáo năm: ngày 15 tháng 1 năm sau |
80 | 09B/NNPTNT | Thiệt hại về vật chất chia theo tỉnh/thành phố và theo loại thiên tai | Tháng, năm | Báo cáo tháng: ngày 20 hàng tháng; Báo cáo năm: ngày 15 tháng 1 năm sau |
| 8. Biểu mẫu báo cáo áp dụng đối với Bộ Công thương | |||
81 | 01B/CT | Số lượng chợ | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
82 | 02B/CT | Số lượng siêu thị, trung tâm thương mại | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
83 | 03B/CT | Số đơn vị có giao dịch thương mại điện tử | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
| 9. Biểu mẫu báo cáo áp dụng đối với Bộ Công an | |||
84 | 01B/CA | Xuất, nhập cảnh Việt Nam | Tháng | Ngày 20 tháng báo cáo |
85 | 02B/CA | Số lượng ôtô, mô tô, xe máy đã đăng ký | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
86 | 03B/CA | Số lượng ôtô, mô tô, xe máy đăng ký mới lần đầu trong năm | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
87 | 04B/CA | Tình hình cháy nổ | Tháng | Ngày 20 tháng báo cáo |
88 | 05B/CA | Tai nạn giao thông | Tháng | Ngày 20 tháng báo cáo |
89 | 06B/CA | Số người nghiện ma túy có hồ sơ quản lý | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
| 10. Biểu mẫu báo cáo áp dụng đối với Bộ Quốc phòng | |||
90 | 01B/QP-BĐBP | Xuất nhập cảnh tuyến đường bộ Việt Nam - Trung Quốc | Tháng | Ngày 20 tháng báo cáo |
91 | 02B/QP-BĐBP | Xuất nhập cảnh tuyến đường sắt Việt Nam - Trung Quốc | Tháng | Ngày 20 tháng báo cáo |
92 | 03B/QP-BĐBP | Xuất nhập cảnh tuyến Việt Nam - Lào | Tháng | Ngày 20 tháng báo cáo |
93 | 04B/QP-BĐBP | Xuất nhập cảnh tuyến Việt Nam - Campuchia | Tháng | Ngày 20 tháng báo cáo |
94 | 05B/QP-BĐBP | Xuất nhập cảnh tuyến cảng biển | Tháng | Ngày 20 tháng báo cáo |
| 11. Biểu mẫu báo cáo áp dụng đối với Bộ Giao thông vận tải | |||
95 | 01B/GTVT | Chiều dài đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
96 | 02B/GTVT | Chiều dài đường bộ, đường thủy nội địa chia theo tỉnh/thành phố | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
97 | 03B/GTVT | Số lượng và năng lực bốc xếp của cảng biển và cảng nội địa | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
98 | 04B/GTVT | Khối lượng hàng hóa thông qua cảng | Quý, năm | Quý: ngày 30 của tháng tiếp liền sau quý; Năm: ngày 31 tháng 3 năm sau |
99 | 05B/GTVT | Số lượng phương tiện đường thủy có động cơ đang hoạt động | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
100 | 06B/GTVT | Số lượng phương tiện đường thủy có động cơ đang hoạt động chia theo tỉnh/thành phố | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
| Biểu mẫu báo cáo áp dụng đối với Cục Hàng không Việt Nam | |||
101 | 07B/GTVT-HK | Số lượng cảng hàng không, đường bay và chiều dài đường bay | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
102 | 08B/GTVT-HK | Số lượng tàu bay | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
103 | 09B/GTVT-HK | Doanh thu và sản lượng dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không | Quý | Ngày 20 tháng cuối quý báo cáo |
104 | 10B/GTVT-HK | Doanh thu và sản lượng dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
105 | 11B/GTVT-HK | Trị giá và sản lượng xuất khẩu dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không | Quý | Ngày 20 tháng cuối quý báo cáo |
106 | 12B/GTVT-HK | Trị giá và sản lượng xuất khẩu dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng không | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
| Biểu mẫu báo cáo áp dụng đối với Cục Hàng hải Việt Nam | |||
107 | 13B/GTVT-HH | Thu phí dịch vụ hàng hải | Tháng | Ngày 20 tháng sau tháng báo cáo |
108 | 14B/GTVT-HH | Thu phí dịch vụ hàng hải | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
109 | 15B/GTVT-HH | Trị giá xuất khẩu dịch vụ hàng hải | Quý | Ngày 20 tháng cuối quý báo cáo |
110 | 16B/GTVT-HH | Trị giá xuất khẩu dịch vụ hàng hải | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
| Biểu mẫu báo cáo áp dụng đối với Cục Đường sắt Việt Nam | |||
111 | 17B/GTVT-ĐS | Số lượng đầu máy, toa xe lửa | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
| Biểu mẫu báo cáo áp dụng đối với Cục Đăng kiểm Việt Nam | |||
112 | 18B/GTVT-ĐK | Số lượng ôtô đang lưu hành | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
| 12. Biểu mẫu báo cáo áp dụng đối với Bộ Thông tin và Truyền thông | |||
113 | 01B/TTTT | Doanh thu bưu chính viễn thông | Quý | Ngày 20 tháng sau quý báo cáo |
114 | 02B/TTTT | Sản lượng bưu chính viễn thông | Quý | Ngày 20 tháng sau quý báo cáo |
115 | 03B/TTTT | Doanh thu và sản lượng bưu chính viễn thông chia theo loại hình kinh tế | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
116 | 04B/TTTT | Số thuê bao điện thoại, in-tơ-net chia theo loại hình kinh tế của từng địa phương | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
117 | 05B/TTTT | Số đơn vị có trang tin điện tử riêng chia theo tên miền, ngành kinh tế và tỉnh/thành phố | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
118 | 06B/TTTT | Xuất bản sách, báo, tạp chí, văn hóa phẩm | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
119 | 07B/TTTT | Số đài phát thanh - truyền hình và số chương trình phát thanh - truyền hình của các đài phát thanh truyền hình trung ương và các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
120 | 08B/TTTT | Số giờ chương trình, số giờ phát sóng của Đài tiếng nói Việt Nam | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
121 | 09B/TTTT | Số giờ chương trình, số giờ phát sóng của Đài truyền hình Việt Nam | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
122 | 10B/TTTT | Số giờ chương trình, số giờ phát sóng phát thanh đài phát thanh truyền hình tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
123 | 11B/TTTT | Số giờ chương trình, số giờ phát sóng truyền hình đài phát thanh truyền hình tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
124 | 12B/TTTT | Số xã được phủ sóng phát thanh, truyền hình | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
125 | 13B/TTTT | Xuất nhập khẩu dịch vụ bưu chính viễn thông | Quý | Ngày 20 của tháng tiếp liền sau quý báo cáo |
126 | 14B/TTTT | Xuất nhập khẩu dịch vụ bưu chính viễn thông | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
| 13. Biểu mẫu báo cáo áp dụng đối với Bộ Khoa học và Công nghệ | |||
127 | 01B/KHCN | Số tổ chức khoa học và công nghệ | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
128 | 02B/KHCN | Số người hoạt động trong khu vực khoa học và công nghệ, số người có học vị, chức danh | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
129 | 03B/KHCN | Số đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
130 | 04B/KHCN | Số phát minh, sáng chế được cấp bằng bảo hộ | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
131 | 05B/KHCN | Số giải thưởng khoa học và công nghệ quốc gia, quốc tế được trao tặng | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
132 | 06B/KHCN | Giá trị mua bán công nghệ, bằng phát minh sáng chế | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
| 14. Biểu mẫu báo cáo áp dụng đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo | |||
133 | 01B/GDĐT | Giáo dục mầm non | Năm | Báo cáo khai giảng: ngày 15 tháng 12; Báo cáo giữa năm học: ngày 31 tháng 3 năm sau |
134 | 02B/GDĐT | Giáo dục mầm non chia theo tỉnh/thành phố | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
135 | 03B/GDĐT | Giáo dục phổ thông | Năm | Báo cáo khai giảng: ngày 15 tháng 12; Báo cáo giữa năm học: ngày 31 tháng 3 năm sau |
136 | 04B/GDĐT | Trường học, lớp học, phòng học giáo dục phổ thông chia theo tỉnh/thành phố | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
137 | 05B/GDĐT | Giáo viên, học sinh giáo dục phổ thông chia theo tỉnh/thành phố | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
138 | 06B/GDĐT | Một số chỉ tiêu chất lượng trong giáo dục phổ thông | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
139 | 07B/GDĐT | Học viên giáo dục thường xuyên | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
140 | 08B/GDĐT | Học sinh tốt nghiệp chia theo tỉnh/thành phố | Năm | Báo cáo sơ bộ: ngày 15 tháng 6; Báo cáo chính thức: ngày 31 tháng 8 |
141 | 09B/GDĐT | Tỉnh/thành phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
142 | 10B/GDĐT | Đào tạo trung cấp chuyên nghiệp | Năm | Báo cáo sơ bộ: ngày 15 tháng 12; Báo cáo chính thức: ngày 31 tháng 3 năm sau |
143 | 11B/GDĐT | Học sinh tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
144 | 12B/GDĐT | Đào tạo trung cấp chuyên nghiệp chia theo tỉnh/thành phố | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
145 | 13B/GDĐT | Đào tạo cao đẳng | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
146 | 14B/GDĐT | Sinh viên tốt nghiệp cao đẳng | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
147 | 15B/GDĐT | Đào tạo cao đẳng chia theo tỉnh/thành phố | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
148 | 16B/GDĐT | Đào tạo đại học | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
149 | 17B/GDĐT | Sinh viên tốt nghiệp đại học | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
150 | 18B/GDĐT | Đào tạo đại học chia theo tỉnh/thành phố | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
151 | 19B/GDĐT | Số người được đào tạo sau đại học | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
152 | 20B/GDĐT | Báo cáo thu chi học phí với nước ngoài và số lượng du học sinh dài học | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
| 15. Biểu mẫu báo cáo áp dụng đối với Bộ Y tế | |||
153 | 01B/YT | Cơ sở y tế và giường bệnh | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
154 | 02B/YT | Nhân lực y tế | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
155 | 03B/YT | Trạm y tế xã/phường/thị trấn có bác sĩ, nữ hộ sinh hoặc y sĩ sản nhi | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
156 | 04B/YT | Mười bệnh/nhóm bệnh có số người mắc/chết cao nhất tính trên 100.000 dân | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
157 | 05B/YT | Tiêm chủng đầy đủ và mắc/chết các bệnh được tiêm chủng vắcxin | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
158 | 06B/YT | Suy dinh dưỡng trẻ em | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
159 | 07B/YT | Số ca mắc/chết do các bệnh dịch | Tháng, năm | Tháng: ngày 20 tháng báo cáo; Năm: ngày 31 tháng 3 năm sau |
160 | 08B/YT | Ngộ độc thực phẩm | Tháng | Ngày 20 tháng báo cáo |
161 | 09B/YT | HIV và AIDS | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
162 | 10B/YT | Số người mắc các bệnh nghề nghiệp | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
| 16. Biểu mẫu báo cáo áp dụng đối với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | |||
163 | 01B/VHTTDL | Điện ảnh | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
164 | 02B/VHTTDL | Chiếu bóng | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
165 | 03B/VHTTDL | Nghệ thuật chuyên nghiệp | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
166 | 04B/VHTTDL | Thư viện | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
167 | 05B/VHTTDL | Bảo tàng, di tích | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
168 | 06B/VHTTDL | Số vụ ngược đãi người già, phụ nữ và trẻ em trong gia đình và số vụ đã được xử lý | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
169 | 07B/VHTTDL | Trọng tài, vận động viên thể thao | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
170 | 08B/VHTTDL | Số huy chương trong các kỳ thi đấu quốc tế | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
171 | 09B/VHTTDL | Số huy chương trong các kỳ thi đấu quốc tế | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
172 | 10B/VHTTDL | Tập luyện thể dục thể thao thường xuyên | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
173 | 11B/VHTTDL | Báo cáo tình hình thu chi và cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật có yếu tố nước ngoài | Quý | Ngày 20 tháng tiếp liền sau quý báo cáo |
174 | 12B/VHTTDL | Báo cáo tình hình thu chi và cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật có yếu tố nước ngoài | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
| 17. Biểu mẫu báo cáo áp dụng đối với Bộ Nội vụ | |||
175 | 01B/NV | Tỷ lệ nữ đại biểu trong Hội đồng nhân dân, tỷ lệ nữ đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo chính quyền | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
III. BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI TỪNG BỘ, NGÀNH
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG
ĐỐI VỚI BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
STT | Ký hiệu biểu | Tên biểu | Kỳ báo cáo | Ngày nhận báo cáo |
1 | 01B/TNMT | Hiện trạng sử dụng đất | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
2 | 02B/TNMT | Hiện trạng sử dụng đất chia theo tỉnh/thành phố | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
3 | 03B/TNMT | Số giờ nắng, lượng mưa, độ ẩm không khí, nhiệt độ không khí | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
4 | 04B/TNMT | Mực nước và lưu lượng ở một số sông chính | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
5 | 05B/TNMT | Hàm lượng chất độc hại trong không khí | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
6 | 06B/TNMT | Hàm lượng chất độc hại trong nước mặt | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
7 | 07B/TNMT | Cường độ tiếng ồn và độ rung tại khu công nghiệp, khu tập trung dân cư | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
8 | 08B/TNMT | Số vụ dầu tràn và hóa chất rò rỉ trên biển | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
9 | 09B/TNMT | Khu công nghiệp, khu chế xuất xử lý chất thải đạt quy chuẩn kỹ thuật | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
10 | 10B/TNMT | Xử lý nước thải, chất thải rắn, chất thải khí, chất thải nguy hại | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
Biểu số: 01B/TNMT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Ha
| Mã số | Tổng số | Trong đó: đất đã giao |
A | B | 1 | 2 |
Tổng diện tích đất tự nhiên | 01 |
|
|
A. ĐẤT NÔNG NGHIỆP | 02 |
|
|
1. Đất sản xuất nông nghiệp | 03 |
|
|
- Đất trồng cây hàng năm | 04 |
|
|
+ Đất trồng lúa | 05 |
|
|
+ Đất cỏ dùng vào chăn nuôi | 06 |
|
|
+ Đất trồng cây hàng năm khác | 07 |
|
|
- Đất trồng cây lâu năm | 08 |
|
|
Trong đó: Đất trồng cây ăn quả | 09 |
|
|
2. Đất lâm nghiệp | 10 |
|
|
2.1. Chia theo mục đích sử dụng |
|
|
|
- Đất rừng sản xuất | 11 |
|
|
- Đất rừng phòng hộ | 12 |
|
|
- Đất rừng đặc dụng | 13 |
|
|
2.2. Chia theo trạng thái rừng |
|
|
|
- Đất có rừng tự nhiên | 14 |
|
|
- Đất có rừng trồng | 15 |
|
|
- Đất khoanh nuôi phục hồi rừng | 18 |
|
|
- Đất trồng rừng | 19 |
|
|
3. Đất nuôi trồng thủy sản | 20 |
|
|
- Đất nuôi trồng thủy sản nước lợ, mặn | 21 |
|
|
- Đất nuôi trồng thủy sản nước ngọt | 22 |
|
|
4. Đất làm muối | 23 |
|
|
5. Đất nông nghiệp khác | 24 |
|
|
B. ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP | 25 |
|
|
1. Đất ở | 26 |
|
|
- Đất ở tại nông thôn | 27 |
|
|
- Đất ở tại đô thị | 28 |
|
|
2. Đất chuyên dùng | 29 |
|
|
- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp | 30 |
|
|
- Đất quốc phòng, an ninh | 31 |
|
|
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | 32 |
|
|
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng | 33 |
|
|
3. Đất tôn giáo, tín ngưỡng | 34 |
|
|
4. Đất nghĩa trang, nghĩa địa | 35 |
|
|
5. Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng | 36 |
|
|
6. Đất phi nông nghiệp khác | 37 |
|
|
C. ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG | 38 |
|
|
1. Đất bằng | 39 |
|
|
2. Đất đồi núi | 40 |
|
|
3. Núi đá không có rừng cây | 41 |
|
|
D. ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC VEN BIỂN | 42 |
|
|
1. Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản | 43 |
|
|
2. Đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn | 44 |
|
|
3. Đất mặt nước ven biển có mục đích khác | 45 |
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 02B/TNMT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CHIA THEO TỈNH/THÀNH PHỐ (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Ha
| Mã số | Tổng diện tích đất tự nhiên | Trong tổng số | |||||
Đất sản xuất nông nghiệp | Đất lâm nghiệp | Đất nuôi trồng thủy sản | Đất ở | Đất chuyên dùng | Đất được bảo vệ và duy trì đa dạng sinh học | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Cả nước | 01 |
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 03B/TNMT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | SỐ GIỜ NẮNG, LƯỢNG MƯA, ĐỘ ẨM KHÔNG KHÍ, NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
| Mã số | Đơn vị tính | Chia theo các tháng trong năm tại các trạm quan trắc | |||||||||||
Tháng 1 | Tháng 2 | Tháng 3 | Tháng 4 | Tháng 5 | Tháng 6 | Tháng 7 | Tháng 8 | Tháng 9 | Tháng 10 | Tháng 11 | Tháng 12 | |||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
I. Số giờ nắng |
| Giờ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Theo trạm quan trắc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Lượng mưa |
| Mm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Theo trạm quan trắc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Độ ẩm không khí trung bình |
| % |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Theo trạm quan trắc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Nhiệt độ không khí trung bình |
| Oc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Theo trạm quan trắc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 04B/TNMT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | MỰC NƯỚC VÀ LƯU LƯỢNG Ở MỘT SỐ SÔNG CHÍNH (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Sông/trạm | Mã số | Mực nước (cm) | Lưu lượng (m3/s) | ||
Cao nhất | Thấp nhất | Cao nhất | Thấp nhất | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
Sông Đà |
|
|
|
|
|
Trạm: Lai Châu |
|
|
|
|
|
Hòa Bình |
|
|
|
|
|
Sông Thao |
|
|
|
|
|
Trạm: Yên Bái |
|
|
|
|
|
Phú Thọ |
|
|
|
|
|
Sông Lô |
|
|
|
|
|
Trạm: Tuyên Quang |
|
|
|
|
|
Sông Hồng |
|
|
|
|
|
Trạm Sơn Tây |
|
|
|
|
|
Hà Nội |
|
|
|
|
|
Sông Cầu |
|
|
|
|
|
Trạm: Thái Nguyên |
|
|
|
|
|
Sông Thương |
|
|
|
|
|
Trạm: Cầu Sơn |
|
|
|
|
|
Phủ Lạng Thương |
|
|
|
|
|
Sông Lục Nam |
|
|
|
|
|
Trạm: Chũ |
|
|
|
|
|
Lục Nam |
|
|
|
|
|
Sông Mã |
|
|
|
|
|
Trạm: Xã Là |
|
|
|
|
|
Cẩm Thủy |
|
|
|
|
|
Sông Cả |
|
|
|
|
|
Trạm: Dừa |
|
|
|
|
|
Yên Thượng |
|
|
|
|
|
Sông Cửu Long |
|
|
|
|
|
Trạm: Tân Châu |
|
|
|
|
|
Châu Đốc |
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
| ||
Biểu số: 05B/TNMT Ban hành theo Quyết định số…QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | HÀM LƯỢNG CHẤT ĐỘC HẠI TRONG KHÔNG KHÍ (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê | ||
(Đơn vị: mg/m3không khí)
Tỉnh/thành phố/trạm quan trắc | Mã số | NO2 | SO2 | CO | PM10 | Chì |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
- Trạm quan trắc |
|
|
|
|
|
|
- Trạm quan trắc |
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
Tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
- Trạm quan trắc |
|
|
|
|
|
|
- Trạm quan trắc |
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 06B/TNMT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | HÀM LƯỢNG CHẤT ĐỘC HẠI TRONG NƯỚC MẶT (trung bình 8 tiếng) (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị: mg/l nước
Tỉnh/thành phố/trạm quan trắc | Mã số | BOD5 | Chất rắn lơ lửng | Kim loại nặng | Colifom | ||
Thủy ngân | Asen | Chì | |||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
- Trạm quan trắc |
|
|
|
|
|
|
|
- Trạm quan trắc |
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
- Trạm quan trắc |
|
|
|
|
|
|
|
- Trạm quan trắc |
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 07B/TNMT Ban hành theo Quyết định số…QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | CƯỜNG ĐỘ TIẾNG ỒN (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Tỉnh/thành phố/trạm quan trắc | Mã số | Cường độ tiếng ồn (dB) | Độ rung (mm/s) |
A | B | 1 | 2 |
Tỉnh/thành phố |
|
|
|
- Trạm quan trắc |
|
|
|
- Trạm quan trắc |
|
|
|
…… |
|
|
|
Tỉnh/thành phố |
|
|
|
- Trạm quan trắc |
|
|
|
- Trạm quan trắc |
|
|
|
………. |
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 08B/TNMT Ban hành theo Quyết định số…QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | SỐ VỤ DẦU TRÀN VÀ (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
| Dầu tràn | Hóa chất rò rỉ | ||||
Số vụ (vụ) | Số lượng (1000 tấn) | Diện tích bị ảnh hưởng (km2) | Số vụ (vụ) | Số lượng (1000 tấn) | Diện tích bị ảnh hưởng (km2) | |
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
Vùng biển |
|
|
|
|
|
|
Tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
Tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
Vùng biển |
|
|
|
|
|
|
Tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
Tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
Vùng biển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 09B/TNMT Ban hành theo Quyết định số…QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | KHU CÔNG NGHIỆP, (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
| Mã số | Số lượng khu công nghiệp, khu chế xuất | Số lượng khu công nghiệp, khu chế xuất xử lý chất thải đạt quy chuẩn kỹ thuật | Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất xử lý chất thải đạt quy chuẩn kỹ thuật (%) |
A | B | 1 | 2 | 3 |
Cả nước |
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 10B/TNMT Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | XỬ LÝ NƯỚC THẢI, CHẤT THẢI RẮN, (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
| Nước thải | Khí thải | Chất thải rắn | ||||||
Lượng nước thải (1000m3) | Lượng nước thải đã được xử lý (1000m3) | Tỷ lệ (%) | Lượng khí thải (1000m3) | Lượng khí thải đã được xử lý (1000m3) | Tỷ lệ (%) | Lượng chất thải rắn | Lượng chất thải rắn đã được xử lý (1000 tấn) | Tỷ lệ (%) | |
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: chất thải nguy hại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG
ĐỐI VỚI BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Biểu số 01B/TNMT
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
Biểu này ghi số liệu tổng diện tích đất tự nhiên và diện tích các loại đất phạm vi cả nước. Khái niệm, nội dung chỉ tiêu theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Nội dung:
A. Đất nông nghiệp:Là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng; bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
1. Đất sản xuất nông nghiệp:Là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp; bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm.
- Đất trồng cây hàng năm: Là đất chuyên trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch không quá một (01) năm, kể cả đất sử dụng theo chế độ canh tác không thường xuyên theo chu kỳ, đất cỏ tự nhiên có cải tạo sử dụng vào mục đích chăn nuôi; bao gồm đất trồng lúa, đất cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác.
- Đất trồng cây lâu năm: Là đất trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng trên một năm từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch, kể cả loại cây có thời gian sinh trưởng như cây hàng năm nhưng cho thu hoạch trong nhiều năm như thanh long, chuối, dứa, nho,… Đất trồng cây lâu năm bao gồm đất trồng cây ăn quả lâu năm, đất trồng cây lấy quả chứa dầu, đất trồng cây điều, đất trồng cây hồ tiêu, đất trồng cây cao su, đất trồng cây cà phê, đất trồng cây chè và đất trồng cây lâu năm khác.
2. Đất lâm nghiệp:Là đất đang có rừng tự nhiên hoặc đang có rừng trồng đạt tiêu chuẩn rừng theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, đất khoanh nuôi phục hồi rừng (đất đã giao, cho thuê để khoanh nuôi, bảo vệ nhằm phục hồi rừng bằng hình thức tự nhiên là chính), đất để trồng rừng mới (đất đã giao, cho thuê để trồng rừng và đất có cây rừng mới trồng chưa đạt tiêu chuẩn rừng). Theo mục đích sử dụng, đất lâm nghiệp bao gồm đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng. Theo trạng thái rừng, đất lâm nghiệp bao gồm đất có rừng tự nhiên, đất có rừng trồng, đất khoanh nuôi phục hồi rừng và đất trồng rừng sản xuất.
3. Đất nuôi trồng thủy sản:Là đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản; bao gồm đất nuôi trồng thủy sản nước lợ, mặn và đất chuyên nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
4. Đất làm muối:Là ruộng muối để sử dụng vào mục đích sản xuất muối.
5. Đất nông nghiệp khác:Là đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp.
B. Đất phi nông nghiệp:Là đất đang được sử dụng không thuộc nhóm đất nông nghiệp; bao gồm:
1. Đất ở:Là đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ cho đời sống; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư (kể cả trường hợp vườn, ao gắn liền với nhà ở riêng lẻ) đã được công nhận là đất ở. Trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở đang sử dụng nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì tạm thời xác định diện tích đất ở bằng hạn mức giao đất ở mới do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định. Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
2. Đất chuyên dùng:Bao gồm đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất quốc phòng, an ninh; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất có mục đích công cộng.
3. Đất tôn giáo.
4. Đất nghĩa trang, nghĩa địa.
5. Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng.
6. Đất phi nông nghiệp khác.
C. Đất chưa sử dụng:Là đất chưa xác định mục đích sử dụng; bao gồm:
1. Đất bằng chưa sử dụng.
2. Đất đồi núi chưa sử dụng.
3. Núi đá không có rừng cây.
D. Đất có mặt nước ven biển bao gồm:
1. Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản.
2. Đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn.
3. Đất mặt nước ven biển có mục đích khác.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
Cột 1:Ghi tổng số diện tích đất tự nhiên và chia theo từng loại đất tương ứng bên cột A có đến thời điểm 31/12 hàng năm.
Cột 2:Ghi diện tích đất mà nhà nước đã giao cho các cơ quan, tổ chức và cá nhân chia theo từng loại đất tương ứng bên cột A có đến thời điểm 31/12 hàng năm.
3. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Biểu số 02B/TNMT
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CHIA THEO TỈNH/THÀNH PHỐ
Biểu này ghi số liệu tổng diện tích đất tự nhiên và diện tích một số loại đất phạm vi cả nước và từng tỉnh/thành phố. Khái niệm, nội dung chỉ tiêu theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Nội dung:
- Tổng diện tích đất tự nhiên của đơn vị hành chính bao gồm toàn bộ diện tích các loại đất thuộc phạm vi quản lý hành chính của đơn vị hành chính đó đã được xác định theo Chỉ thị số 364/CT ngày 06 tháng 11 năm 1991 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) về giải quyết những tranh chấp đất đai liên quan đến địa giới hành chính tỉnh, huyện, xã (dưới đây gọi là Chỉ thị 364/CT) vào theo những Quyết định điều chỉnh địa giới hành chính của Nhà nước.
Diện tích đất tự nhiên được xác định theo mục đích sử dụng đất và theo đối tượng sử dụng, quản lý đất.
- Phần giải thích các chỉ tiêu: Xem giải thích biểu số 01B/TNMT.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
Cột A:Ghi danh sách các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương theo danh mục đơn vị hành chính.
Cột 1:Ghi tổng diện tích đất tự nhiên của cả nước và của từng tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
Cột 2, 3, 4, 5, 6, 7:Trong tổng số: Ghi diện tích đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ở, đất chuyên dùng và đất được bảo vệ và duy trì đa dạng sinh thái của cả nước và của các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Biểu số 03B/TNMT
SỐ GIỜ NẮNG, LƯỢNG MƯA, ĐỘ ẨM KHÔNG KHÍ, NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ
1. Nội dung:
a. Số giờ nắng trong tháng
Số giờ nắng trong tháng là tổng số giờ nắng các ngày trong tháng cộng lại. Số giờ nắng (thời gian nắng) là số giờ có cường độ bức xạ mặt trời trực tiếp với giá trị lớn hơn hoặc bằng 0,1 Kw/m2(≥ 0,2 calo/cm2phút). Thời gian nắng được đo bằng nhật quang ký.
b. Lượng mưa trong tháng
Tổng lượng mưa trong tháng là tổng lượng mưa của các ngày trong tháng.
Lượng mưa là độ dày tính bằng milimét của lớp nước nổi do mưa tạo nên và được đo bằng vũ kế.
c. Độ ẩm không khí trung bình trong tháng.
Độ ẩm không khí trung bình trong tháng là trung bình cộng giản đơn của độ ẩm không khí tương đối trung bình các ngày trong tháng.
Độ ẩm không khí tương đối là tỷ số giữa sức trương hơi nước có trong không khí và sức trương hơi nước bão hòa (tối đa) ở cùng một nhiệt độ. Nó được thể hiện bằng tỷ lệ phần trăm (%). Độ ẩm không khí được tra từ bảng tính qua các giá trị nhiệt biểu “khô” và “ướt”.
Độ ẩm không khí tương đối trung bình ngày được tính theo phương pháp bình quân số học giản đơn từ kết quả của 4 lần quan trắc chính trong ngày tại thời điểm 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ và 19 giờ hoặc được tính từ kết quả của 24 lần quan trắc tại các thời điểm 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ… và 24 giờ của ẩm ký.
Nhiệt độ không khí trung bình trong tháng.
Nhiệt độ không khí trung bình trong tháng là trung bình cộng của nhiệt độ không khí trung bình các ngày trong tháng.
Nhiệt độ không khí được đo bằng nhiệt kế thường, nhiệt kế tối cao (thủy ngân), nhiệt kế tối thấp (rượu) và nhiệt ký (bộ phận cảm ứng là một tấm lưỡng kim) đặt trong lều khí tượng ở độ cao 2m cách mặt đất nơi không có trực xạ của bức xạ mặt trời.
Nhiệt độ không khí trung bình ngày được tính theo phương pháp bình quân số học giản đơn từ kết quả của 4 lần quan trắc chính trong ngày tại thời điểm 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ và 19 giờ hoặc được tính từ kết quả của 24 lần quan trắc tại các thời điểm 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ… và 24 giờ của nhiệt kế.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
a. Phạm vi thu thập số liệu:
Số liệu được thu thập theo các trạm quan trắc đại diện (Lai Châu, Sơn La, Tuyên Quang, Hà Nội, Bãi Cháy, Nam Định, Vinh, Huế, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Pleicu, Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu, Cà Mau) và thu thập theo tháng.
b. Thời kỳ thu thập số liệu:
Số liệu của thời kỳ 1 năm (chia theo các tháng trong năm).
3. Nguồn số liệu:
Bộ Tài nguyên và Môi trường căn cứ vào báo cáo của các trạm Khí tượng Thủy văn khu vực để thu thập, tổng hợp và báo cáo.
Biểu số 04B/TNMT
MỰC NƯỚC VÀ LƯU LƯỢNG Ở MỘT SỐ SÔNG CHÍNH
1. Nội dung:
a. Mực nước là độ cao mặt nước tại vị trí đo đạc so với mặt nước biển trung bình nhiều năm. Để quan trắc mực nước, người ta dùng hệ thống cọc và thước; các thủy chí, giếng tự ghi;
b. Lưu lượng nước là lượng nước (tính bằng mét khối) chuyển qua diện tích mặt cắt ướt trong một đơn vị thời gian (tính bằng giây). Dụng cụ đo lưu lượng nước là máy lưu tốc kế, phao trôi, máy chuyên dụng ADCP.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
a. Phạm vi thu thập số liệu:
Số liệu về mực nước và lưu lượng nước được thu thập theo các trạm quan trắc tại các con sông (như đã liệt kê trong biểu). Số liệu có được là số liệu thực đo trong năm theo các giá trị cao nhất và thấp nhất.
b. Thời kỳ thu thập số liệu:
Số liệu của thời kỳ 1 năm.
c. Cách ghi biểu:
Cột 1:Mực nước cao nhất thực tế đo được trong năm theo các trạm quan trắc đã ghi trong biểu
Cột 2:Mực nước thấp nhất thực tế đo được trong năm theo các trạm quan trắc đã ghi trong biểu
Cột 3:Lưu lượng nước cao nhất thực tế đo được trong năm theo các trạm quan trắc đã ghi trong biểu
Cột 4:Lưu lượng nước thấp nhất thực tế đo được trong năm theo các trạm quan trắc đã ghi trong biểu
3. Nguồn số liệu:
Bộ Tài nguyên và Môi trường dựa vào báo cáo của các trạm đo mực nước và lưu lượng ở một số sông chính để tổng hợp và báo cáo.
Biểu số 05B/TNMT
HÀM LƯỢNG CHẤT ĐỘC HẠI TRONG KHÔNG KHÍ
1. Nội dung:
a. Nitrogen oxide (NO2):NO2là một chất khí nguy hiểm tác động mạnh đến cơ quan hô hấp. Khi tiếp xúc với NO2sẽ tổn thương đến niêm mạc phổi, tăng nguy cơ nhiễm trùng, mắc các bệnh hô hấp;
b. Sulphur dioxide (SO2):Khí hăng, nặng và không có màu được hình thành từ việc đốt cháy nhiên liệu lấy ra từ dưới lòng đất (đốt các nhiên liệu như than, dầu, sản phẩm của dầu, quặng sulfur). Khi hít phải SO2có thể ảnh hưởng tới chức năng phổi, gây viêm phổi, viêm phế quản mãn tính, gây bệnh tim mạch. SO2tham gia vào quá trình lắng đọng axít;
c. Carbon monoxide (CO):Khí không màu, không vị và độc, CO được hình thành do sự đốt cháy không hoàn toàn các chất hữu cơ như than, xăng, dầu, gỗ và một số chất hữu cơ khác. Khi bị nhiễm khí CO sẽ ảnh hưởng tới nhiều hệ thống như hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, đặc biệt là các cơ quan, tổ chức tiêu thụ lượng oxy cao như não, tim;
d. PM10:Bụi có đường kính khí động học dưới 10μm, là loại bụi nhỏ rất dễ thâm nhập vào đường hô hấp của con người. Bụi PM10 có thể gây ra các bệnh về đường hô hấp, tim mạch;
e. Chì:sinh ra từ khói xả động cơ của các phương tiện tham gia giao thông, từ các mỏ quặng, từ nhà máy sản xuất pin, chất dẻo tổng hợp, sơn… Chì có thể xâm nhập vào cơ thể qua đường hô hấp, thức ăn, nước uống, qua da, qua sữa mẹ, tích tụ trong xương và hồng cầu gây rối loạn tủy xương, đau khớp, viêm thận.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
a. Phạm vi thu thập số liệu:
Số liệu được thu thập theo các trạm quan trắc đại diện tại các tỉnh/thành phố.
b. Thời kỳ thu thập số liệu:
Số liệu của thời kỳ 1 năm.
c. Cách ghi biểu:
Hàm lượng một chất độc hại trong không khí tính trung bình năm theo trung bình cộng giản đơn của tất cả các giá trị trung bình 8 tiếng.
Giá trị trung bình 8 tiếng là trung bình cộng giản đơn hàm lượng một chất độc hại trong không khí đo được theo một số lần nhất định trong khoảng thời gian 8 tiếng.
3. Nguồn số liệu:
Trung tâm quan trắc và dữ liệu Môi trường, Cục Bảo vệ môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Biểu số 06B/TNMT
HÀM LƯỢNG CHẤT ĐỘC HẠI TRONG NƯỚC MẶT
1. Nội dung:
a. BOD5:là khối lượng ôxy cần thiết để phân hủy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ ô nhiễm trong nước thải trong 5 ngày trong điều kiện hiếm khí. BDO5càng lớn thì mức độ ô nhiễm càng nặng.
BDO5= DO0– DO5
Trong đó DO0là lượng ôxy hòa tan trong nước được đo ngay sau khi lấy mẫu nước; DO5là lượng ôxy hòa tan sau khi lấy mẫu nước và để ủ 5 ngày trong điều kiện nhiệt độ không đổi là 200C.
b. Chất rắn lơ lửng:Các hạt chất gây ô nhiễm rất nhỏ, ở dạng rắn trôi lơ lửng trong bề mặt nước hoặc chất lỏng, tham gia vào quá trình làm đục nước;
c. Kim loại nặng:là các nguyên tố kim loại có trọng lượng nguyên tử cao như đồng (Cu), thủy ngân (Hg), crom (Cr), cadmium (Cd), arsenic (As) và chì (Pb). Kim loại nặng có thể gây hại đến đời sống con người ngay cả ở nồng độ thấp.
Thủy ngân:Là một kim loại chuyển tiếp nặng có ánh bạc. Nhiễm độc thủy ngân khi con người tiếp xúc, hít thở hay ăn phải gây ra các tổn thương não và gan. Nó có thể gây ra các rủi ro hay khuyết tật đối với các thai nhi.
Arsenic:Asen (thạch tín) là một chất rất độc, có thể gây chết người nếu nhiễm asen nặng hoặc nếu bị nhiễm độc asen ở mức độ thấp sẽ gây mệt mỏi, buồn nôn, hồng cầu và bạch cầu giảm, da sạm, rụng tóc, sút cân, giảm trí nhớ, mạch máu bị tổn thương, rối loạn nhịp tim, đau mắt, đau tai, viêm dạ dày và ruột, làm kiệt sức, ung thư...
Chì:Nhiễm chì gây tác hại đến não bộ và hệ thần kinh, làm chậm lại quá trình phát triển tự nhiên, ảnh hưởng đến sinh sản, huyết áp cao, mất trí nhớ và thiếu tập trung.
d. Coliform:Vi khuẩn hình que trong đường ruột của người và vật nuôi. Vi khuẩn hình que trong nước cho biết mức độ ô nhiễm phân trong nước, là nguy cơ gây các mầm bệnh.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
a. Phạm vi thu thập số liệu:
Số liệu được thu thập theo các trạm quan trắc đại diện tại các tỉnh/thành phố.
b. Thời kỳ thu thập số liệu:
Số liệu của thời kỳ 1 năm. Thời điểm báo cáo vào ngày 31/3 năm sau. Hàm lượng chất độc hại trong nước mặt tính theo trung bình tháng.
c. Cách ghi biểu:
Hàm lượng một chất độc hại trong nước mặt tính trung bình tháng theo trung bình cộng giản đơn của tất cả các giá trị trung bình 8 tiếng. Mỗi kỳ báo cáo năm bao gồm 12 biểu tương ứng 12 tháng.
Giá trị trung bình 8 tiếng là trung bình cộng giản đơn hàm lượng một chất độc hại trong nước mặt đo được theo một số lần nhất định trong khoảng thời gian 8 tiếng.
3. Nguồn số liệu:
Trung tâm quan trắc và dữ liệu Môi trường, Cục Bảo vệ môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Biểu số 07B/TNMT
CƯỜNG ĐỘ TIẾNG ỒN VÀ ĐỘ RUNG TẠI KHU CÔNG NGHIỆP,
KHU TẬP TRUNG DÂN CƯ
1. Nội dung:
a. Tiếng ồn:Âm thanh có thể nghe thấy được từ các hoạt động sản xuất công nghiệp, xây dựng và giao thông… Cường độ tiếng ồn được đo bằng đơn vị đềxiben;
b. Độ rung:rung động và chấn động tác động lên các công trình (dân dụng, di tích văn hóa, lịch sử…) gây ra bởi các hoạt động sản xuất công nghiệp, xây dựng, giao thông hoặc các nguyên nhân khác. Độ rung được đo bằng đơn vị mm/s.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
a. Phạm vi thu thập số liệu:
Số liệu được thu thập theo các trạm quan trắc đại diện tại các tỉnh/thành phố.
b. Thời kỳ thu thập số liệu:
Số liệu của thời kỳ 1 năm. Thời điểm báo cáo vào ngày 31/3 năm sau.
c. Cách ghi biểu:
Cường độ tiếng ồn được tính trung bình năm theo trung bình cộng giản đơn tất cả các lần đo quan trắc tiếng ồn trong năm.
Độ rung được tính trung bình năm theo trung bình cộng giản đơn của tất cả các lần đo quan trắc về độ rung trong năm.
3. Nguồn số liệu:
Trung tâm quan trắc và dữ liệu Môi trường, Cục Bảo vệ môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Biểu số 08B/TNMT
SỐ VỤ DẦU TRÀN VÀ HÓA CHẤT RÒ RỈ TRÊN BIỂN
1. Nội dung:
a. Dầu tràn:Việc xuất hiện các đám dầu trên các vùng biển Việt Nam bất kể nguyên nhân từ đâu và từ nguồn nào. Số vụ dầu tràn là số lần xảy ra hiện tượng dầu tràn trên biển vì các lý do khác nhau hoặc xảy ra ở các thời điểm khác nhau;
b. Hóa chất rò rỉ:việc xuất hiện các hóa chất trên các vùng biển Việt Nam nguy hại cho đời sống sinh vật biển cũng như mỹ quan biển bất kể nguyên nhân từ đâu và bất kể hóa chất bị rò rỉ từ nguồn nào. Số vụ hóa chất rò rỉ trên biển là số lần xảy ra hiện tượng rò rỉ hóa chất vì các lý do khác nhau hoặc xảy ra ở các thời điểm khác nhau.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
a. Phạm vi thu thập số liệu:
Số liệu được thu thập theo các vùng biển có xảy ra sự cố dầu tràn hoặc hóa chất rò rỉ và chia theo các tỉnh/thành phố bị ảnh hưởng trong năm.
b. Thời kỳ thu thập số liệu:
Số liệu của thời kỳ 1 năm. Thời điểm báo cáo vào ngày 31/3 năm sau.
c. Cách ghi biểu:
Cột A:Ghi tên vùng biển có xảy ra sự cố tràn dầu hoặc rò rỉ hóa chất, và ghi tên tỉnh/thành phố chịu ảnh hưởng của sự cố dầu tràn hoặc hóa chất rò rỉ xảy ra tại vùng biển này.
3. Nguồn số liệu:
Cục Bảo vệ môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Biểu số 09B/TNMT
KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT XỬ LÝ CHẤT THẢI
ĐẠT QUY CHUẨN KỸ THUẬT
1. Nội dung:
a. Khu công nghiệplà khu vực dành cho phát triển công nghiệp theo một quy hoạch cụ thể nhằm đảm bảo được sự hài hòa và cân bằng tương đối giữa các mục tiêu kinh tế - xã hội - môi trường. Khu công nghiệp thường được Chính phủ cấp phép đầu tư với hệ thống hạ tầng kỹ thuật và pháp lý riêng.
b. Khu chế xuấtlà khu công nghiệp đặc biệt chỉ dành cho việc sản xuất, chế biến những sản phẩm để xuất khẩu ra nước ngoài hoặc dành cho các loại doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ liên quan đến hoạt động xuất - nhập khẩu tại khu vực đó với các ưu đãi về các mức thuế xuất - nhập khẩu hay các ưu đãi về giá cả thuê mặt bằng sản xuất, thuế thu nhập cũng như cắt giảm tối thiểu các thủ tục hành chính. Khu chế xuất có vị trí, ranh giới được xác định từ trước, có các kết cấu hạ tầng như điện, nước, đường giao thông nội khu và không có dân cư sinh sống. Điều hành, quản lý hoạt động chung của khu chế xuất thường do một Ban quản lý khu chế xuất;
c. Chất thải:bao gồm các chất thải khí, chất thải rắn và chất thải lỏng (nước thải). Khái niệm chi tiết từng loại chất thải xem ở Biểu số 10B/TNMT;
d. Xử lý chất thải đạt quy chuẩn kỹ thuật:là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại hoặc không có ích trong chất thải rắn/lỏng/khí bảo đảm không gây ô nhiễm môi trường.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
a. Phạm vi thu thập số liệu:
Số liệu được thu thập trong 1 năm ở tất cả các tỉnh/thành phố trong cả nước.
b. Thời kỳ thu thập số liệu:
Số liệu của thời kỳ 1 năm.
3. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Biểu số 10B/TNMT
XỬ LÝ NƯỚC THẢI, CHẤT THẢI RẮN, CHẤT THẢI KHÍ,
CHẤT THẢI NGUY HẠI
1. Nội dung:
a. Nước thải:Vật chất ở thể lỏng được thải ra từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác;
b. Chất thải khí (khí thải):vật chất ở thể khí được thải ra từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác;
c. Chất thải rắn:vật chất ở thể rắn được thải ra từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác;
d. Xử lý nước thải/khí thảilà quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại trong nước thải, bảo đảm nước thải ra môi trường đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng môi trường;
e. Xử lý chất thải rắn:xử lý chất thải rắn là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại hoặc không có ích trong chất thải rắn; thu hồi, tái chế, tái sử dụng lại các thành phần có ích trong chất thải rắn bảo đảm không gây ô nhiễm môi trường xung quanh;
g. Tỷ lệ nước thải/khí thải/chất thải rắn đã xử lý và tỷ lệ phần trăm lượng nước thải/khí thải/chất thải rắn đã xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật trong tổng lượng nước thải/khí thải/chất thải rắn phát sinh;
h. Chất thải nguy hại là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ dễ cháy, nổ, ăn mòn, lây nhiễm, gây ngộ độc hoặc đặc tính nguy hại khác.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
a. Phạm vi thu thập số liệu:
Số liệu được thu thập trong 1 năm ở tất cả các tỉnh/thành phố trong cả nước.
b. Thời kỳ thu thập số liệu:
Số liệu của thời kỳ 1 năm..
c. Cách ghi biểu:
- Cột 1:ghi tổng số lượng nước thải, trong đó chia ra lượng nước thải nguy hại. Ghi tổng lượng nước thải chia theo tỉnh/thành phố.
- Cột 2:Ghi tổng số lượng nước thải đã được xử lý, trong đó chia ra lượng nước thải nguy hại đã được xử lý. Ghi tổng số lượng nước thải đã được xử lý chia theo tỉnh/thành phố.
- Cột 3:Tỷ lệ nước thải đã được xử lý được tính bằng cách lấy cột 2 chia cột 1 nhân với 100.
- Cột 4:Tương tự như cột 1 nhưng tính cho khí thải.
- Cột 5:Tương tự như cột 2 nhưng tính cho khí thải.
- Cột 6:Tỷ lệ chất thải khí đã được xử lý được tính bằng cách lấy cột 5 chia cho cột 4 nhân với 100.
- Cột 7:Tương tự như cột 1 nhưng tính cho chất thải rắn.
- Cột 8:Tương tự như cột 2 nhưng tính cho chất thải rắn.
- Cột 9:Tỷ lệ chất thải rắn đã được xử lý được tính bằng cách lấy cột 8 chia cho cột 7 nhân với 100.
3. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI
BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
STT | Ký hiệu biểu | Tên biểu | Kỳ báo cáo | Ngày nhận báo cáo |
1 | 01B/LĐTBXH | Số lao động được tạo việc làm trong kỳ | 6 tháng, năm | 6 tháng: ngày 15 tháng 7; năm: ngày 30 tháng 4 năm sau |
2 | 02B/LĐTBXH | Số lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng | 6 tháng, năm | 6 tháng: ngày 15/7; năm: ngày 30/4 năm sau |
3 | 03B/LĐTBXH | Cơ sở vật chất dạy nghề | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
4 | 04B/LĐTBXH | Giáo viên dạy nghề | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
5 | 05B/LĐTBXH | Học sinh học nghề | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
6 | 06B/LĐTBXH | Học sinh học nghề tốt nghiệp | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
7 | 07B/LĐTBXH | Số người tàn tật được trợ cấp | Năm | Ngày 31 tháng 3 năm sau |
8 | 08B/LĐTBXH | Thiếu đói trong nông dân | Tháng | Ngày 15 tháng có phát sinh thiếu đói |
Biểu số: 01B/LĐTBXH Ban hành theo Quyết định số…QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | KHU CÔNG NGHIỆP, (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Biểu số: 01B/LĐTBXH Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: 6 tháng: ngày 15 tháng 7 Năm: ngày 30 tháng 4 năm sau | SỐ LAO ĐỘNG ĐƯỢC TẠO VIỆC LÀM TRONG KỲ (6 tháng, năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: 1.000 người
| Mã số | Tổng số | Trong tổng số | |
Nữ | Thành thị | |||
A | B | 1 | 2 | 3 |
Tổng số |
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày…… tháng…… năm…… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 02B/LĐTBXH Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: 6 tháng: ngày 15 tháng 7 Năm: ngày 30 tháng 4 năm sau | SỐ LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC CÓ THỜI HẠN Ở NƯỚC NGOÀI THEO (6 tháng, năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: 1.000 người
| Mã số | Tổng số | Chia ra | |
Nam | Nữ | |||
A | B | 1 | 2 | 3 |
Tổng số | 01 |
|
|
|
Chia theo trình độ chuyên môn |
|
|
|
|
- Chưa qua đào tạo | 02 |
|
|
|
- Sơ cấp nghề | 03 |
|
|
|
- Trung cấp nghề | 04 |
|
|
|
- Cao đẳng nghề | 05 |
|
|
|
- Trung học chuyên nghiệp | 06 |
|
|
|
- Cao đẳng, đại học trở lên | 07 |
|
|
|
Chia theo khu vực thị trường |
|
|
|
|
- Châu Âu | 08 |
|
|
|
- Châu Á | 09 |
|
|
|
Trong đó: | 10 |
|
|
|
+ Đông Bắc Á | 11 |
|
|
|
+ Đông Nam Á | 12 |
|
|
|
+ Tây Nam Á | 13 |
|
|
|
- Châu Phi và Trung Đông | 14 |
|
|
|
- Châu Mỹ | 15 |
|
|
|
- Châu Đại Dương | 16 |
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày…… tháng…… năm…… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 03B/LĐTBXH Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | CƠ SỞ VẬT CHẤT (Có đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo) | Đơn vị báo cáo: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
| Đơn vị tính | Mã số | Tổng số | Cấp quản lý | Loại hình | ||
Trung ương | Địa phương | Công lập | Ngoài công lập | ||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1. Cơ sở dạy nghề | Cơ sở | 01 |
|
|
|
|
|
- Trung tâm dạy nghề | “ | 02 |
|
|
|
|
|
- Trường trung cấp nghề | “ | 03 |
|
|
|
|
|
- Trường cao đẳng nghề | “ | 04 |
|
|
|
|
|
- Cơ sở khác có dạy nghề | “ | 05 |
|
|
|
|
|
2. Phòng học | Phòng học | 06 |
|
|
|
|
|
- Trung tâm dạy nghề | “ | 07 |
|
|
|
|
|
- Trường trung cấp nghề | “ | 08 |
|
|
|
|
|
- Trường cao đẳng nghề | “ | 09 |
|
|
|
|
|
- Cơ sở khác có dạy nghề | “ | 10 |
|
|
|
|
|
3. Xưởng thực tập | Xưởng | 11 |
|
|
|
|
|
- Trung tâm dạy nghề | “ | 12 |
|
|
|
|
|
- Trường trung cấp nghề | “ | 13 |
|
|
|
|
|
- Trường cao đẳng nghề | “ | 14 |
|
|
|
|
|
- Cơ sở khác có dạy nghề | “ | 15 |
|
|
|
|
|
4. Thư viện | Thư viện | 16 |
|
|
|
|
|
- Trung tâm dạy nghề | “ | 17 |
|
|
|
|
|
- Trường trung cấp nghề | “ | 18 |
|
|
|
|
|
- Trường cao đẳng nghề | “ | 19 |
|
|
|
|
|
- Cơ sở khác có dạy nghề | “ | 20 |
|
|
|
|
|
5. Số cơ sở dạy nghề Chia theo tỉnh/thành phố: |
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) | … |
|
|
|
|
|
| Ngày…… tháng…… năm…… |
Biểu số: 04B/LĐTBXH Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ (Có đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo) | Đơn vị báo cáo: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: 1.000 người
| Mã số | Số giáo viên dạy nghề | Trong tổng số: | ||||
Nữ | Dân tộc ít người | Trung cấp chuyên nghiệp | Cao đẳng, đại học | Trên đại học | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 6 | 7 |
Tổng số | 01 |
|
|
|
|
|
|
Chia theo loại hình: |
|
|
|
|
|
|
|
- Công lập | 02 |
|
|
|
|
|
|
- Ngoài công lập | 03 |
|
|
|
|
|
|
Chia theo loại cơ sở: |
|
|
|
|
|
|
|
- Trung tâm dạy nghề | 04 |
|
|
|
|
|
|
- Trường trung cấp nghề | 05 |
|
|
|
|
|
|
- Trường cao đẳng nghề | 06 |
|
|
|
|
|
|
- Cơ sở khác có dạy nghề | 07 |
|
|
|
|
|
|
Chia theo cấp quản lý: |
|
|
|
|
|
|
|
- Trung ương | 08 |
|
|
|
|
|
|
- Địa phương | 09 |
|
|
|
|
|
|
Chia theo: |
|
|
|
|
|
|
|
- Cơ hữu | 10 |
|
|
|
|
|
|
- Hợp đồng | 11 |
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố: |
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) | … |
|
|
|
|
|
|
| Ngày…… tháng…… năm…… |
Biểu số: 05B/LĐTBXH Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | HỌC SINH HỌC NGHỀ (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: 1.000 người
| Mã số | Số học sinh có mặt đầu năm báo cáo | Số học sinh tuyển mới trong năm báo cáo |
A | B | 1 | 2 |
Tổng số | 01 |
|
|
Chia theo loại hình: |
|
|
|
- Công lập | 02 |
|
|
- Ngoài công lập | 03 |
|
|
Chia theo cấp quản lý: |
|
|
|
- Trung ương | 04 |
|
|
- Địa phương | 05 |
|
|
Chia theo loại cơ sở: |
|
|
|
- Trung tâm dạy nghề | 06 |
|
|
- Trường trung cấp nghề | 07 |
|
|
- Trường cao đẳng nghề | 08 |
|
|
- Cơ sở khác có dạy nghề | 09 |
|
|
Chia theo giới tính: |
|
|
|
- Nam | 10 |
|
|
- Nữ | 11 |
|
|
Chia theo dân tộc: |
|
|
|
- Kinh | 12 |
|
|
- Dân tộc ít người | 13 |
|
|
Chia theo trình độ đào tạo nghề: |
|
|
|
- Sơ cấp nghề | 14 |
|
|
- Trung cấp nghề | 15 |
|
|
- Cao đẳng nghề | 16 |
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
| |
|
|
|
| Ngày…… tháng…… năm…… |
Biểu số: 06B/LĐTBXH Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | HỌC SINH HỌC NGHỀ (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: 1.000 người
| Mã số | Tổng số | Chia theo cấp quản lý | Chia theo loại hình | ||
Trung ương | Địa phương | Công lập | Ngoài công lập | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Tổng số | 01 |
|
|
|
|
|
Trong tổng số |
|
|
|
|
|
|
- Nữ | 02 |
|
|
|
|
|
- Dân tộc ít người | 03 |
|
|
|
|
|
Chia theo ngành đào tạo |
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục giáo dục đào tạo cấp 2) | … |
|
|
|
|
|
| Ngày…… tháng…… năm…… |
Biểu số: 07B/LĐTBXH Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 3 năm sau | SỐ NGƯỜI TÀN TẬT (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: người
| Mã số | Số người tàn tật được trợ cấp |
A | B | 1 |
Tổng số | 01 |
|
Chia theo loại trợ cấp: |
|
|
- Thường xuyên | 02 |
|
- Một lần | 03 |
|
Chia theo nhóm tuổi: |
|
|
- Dưới 16 tuổi | 04 |
|
- Từ 16 - < 18 tuổi | 05 |
|
- Từ 18 – 60 tuổi | 06 |
|
- Trên 60 tuổi | 07 |
|
Chia theo tỉnh/thành phố: |
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
| Ngày…… tháng…… năm…… |
Biểu số: 08B/LĐTBXH Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng có phát sinh thiếu đói | THIẾU ĐÓI TRONG NÔNG DÂN (Đến ngày… tháng… năm 200…) | Đơn vị báo cáo: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
| Mã số | Tổng số hộ nông nghiệp | Số hộ thiếu đói | Tỷ lệ hộ thiếu đói so với hộ nông nghiệp | Tổng số nhân khẩu nông nghiệp | Số nhân khẩu thiếu đói | Tỷ lệ nhân khẩu thiếu đói so với nhân khẩu nông nghiệp | Hình thức đã hỗ trợ | ||||||
Tổng số | Trong tổng số | Tổng số | Trong tổng số | Gạo | Lương thực khác quy gạo | Tiền mặt | ||||||||
Đói gay gắt | Hộ chính sách | Đói gay gắt | Hộ chính sách | |||||||||||
|
| (hộ) | (hộ) | (hộ) | (hộ) | (%) | (người) | (người) | (người) | (người) | (%) | (tấn) | (tấn) | (triệu đồng) |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5=(2:1)x 100 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10=(7:6)x 100 | 11 | 12 | 13 |
Tổng số Chia theo tỉnh/thành phố (Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) | 01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày…… tháng…… năm…… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Biểu số 01B/LĐTBXH
SỐ LAO ĐỘNG ĐƯỢC TẠO VIỆC LÀM TRONG KỲ
1. Nội dung:
Lao động được tạo việc làm là những người trong thời kỳ quan sát chưa có hoặc không có việc làm (như người thuộc tình trạng thất nghiệp, những người mới bước vào tuổi lao động, những người đã rời khỏi lực lượng vũ trang và những người muốn chuyển đổi nghề nghiệp) đã được bố trí một việc làm trong kỳ (6 tháng, năm), bao gồm cả những việc làm hưởng lương, hưởng công và việc làm do họ tự tạo ra.
Việc “tạo việc làm” ở đây không phân biệt do tổ chức nào thực hiện (như nhà nước, tập thể, tư nhân, cá thể…).
Việc làm: Mọi hoạt động lao động tạo ra thu nhập, không bị pháp luật ngăn cấm.
Người thất nghiệp là người đồng thời thỏa mãn ba tiêu chuẩn sau: (i) không có việc làm; (ii) hiện có nhu cầu làm việc; và (iii) đang tìm kiếm việc làm.
Người mới bước vào tuổi lao động: Là người mới bước sang tuổi 15.
Người trong tuổi lao động: Là những người đủ 15 tuổi đến hết 54 tuổi (chưa đủ 55 tuổi) đối với nữ hoặc hết 59 tuổi đối với nam (chưa đủ 60 tuổi).
Những người đã rời khỏi lực lượng vũ trang: Đó là những người đã rời khỏi lực lượng vũ trang và đến thời kỳ quan sát đã có việc làm mới.
Chuyển đổi nghề nghiệp: Đó là những người đã có một công việc, song vì lý do nào đó, họ muốn chuyển sang làm công việc khác đến thời kỳ quan sát họ đã có việc làm mới.
2. Nguồn số liệu:
Báo cáo thống kê của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Biểu số 02B/LĐTBXH
LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC CÓ THỜI HẠN Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
1. Nội dung:
a. Lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng là công dân Việt Nam, cư trú tại Việt Nam, có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước tiếp nhận người lao động, được các cơ sở hợp tác lao động với nước ngoài gửi ra làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo các hợp đồng lao động đã được ký kết giữa bên gửi và bên nhận lao động:
b. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Có 4 loại hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài:
1. Hợp đồng lao động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, tổ chức sự nghiệp được phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
2. Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu hoặc tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài có đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
3. Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề với doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc dưới hình thức tập nâng cao tay nghề.
4. Hợp đồng cá nhân.
c. Trình độ chuyên môn kỹ thuật:
- Lao động chưa qua đào tạo là những người chưa qua đào tạo và chưa có bất kỳ một loại văn bằng, chứng chỉ nghề nào.
- Lao động có trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng (dạy nghề ngắn hạn) là những người được đào tạo nghề dưới 1 năm và đã được cấp chứng chỉ nghề.
- Lao động có trình độ trung cấp nghề (dạy nghề dài hạn) là những người đã được đào tạo từ 1 năm đến 3 năm và đã được cấp bằng trung cấp nghề.
- Lao động có trình độ cao đẳng nghề: là những người được đào tạo cao đẳng nghề và đã được cấp bằng cao đẳng nghề.
- Lao động có trình độ trung học chuyên nghiệp là những người đã có bằng tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp.
- Lao động có trình độ cao đẳng, đại học trở lên là những người đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng, đại học hoặc đã được cấp học vị từ thạc sỹ trở lên;
d. Khu vực thị trường:
Lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng chủ yếu ở các khu vực thị trường sau:
Châu Âu: Cộng hòa Liên bang Nga, Vương quốc Bỉ, Cộng hòa Síp, Bungari, Cộng hòa Pháp,…
Châu Á: Băng-la-đét, Cộng hòa Ấn Độ, Hàn Quốc, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, Nhật Bản,…
Châu Phi và Trung Đông: Vương quốc Ả Rập Xê Út, Angola, Cộng hòa Nam Phi, Cô Oét,…
Châu Mỹ: Panama, Samoa,…
Châu Đại Dương: Úc, Niu-di-lân,…
2. Nguồn số liệu:
Báo cáo thống kê của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Biểu số 03B/LĐTBXH đến 06B/LĐTBXH
1. Nội dung:
a. Cơ sở dạy nghề là các đơn vị thực hiện chức năng dạy nghề được thành lập theo quy định của pháp luật. Điều 41 Luật dạy nghề ban hành ngày 29/11/2006 quy định thẩm quyền cấp phép thành lập trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề như sau:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghề công lập thuộc tỉnh và cho phép thành lập trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghề tư thục trên địa bàn;
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội quyết định thành lập trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghề trực thuộc;
- Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề ở trung ương quyết định thành lập trường cao đẳng nghề công lập; cho phép thành lập trường cao đẳng nghề tư thục;
b. Trình độ đào tạo nghề gồm ba trình độ là sơ cấp nghề, trung cấp nghề và cao đẳng nghề.
- Dạy nghề trình độ sơ cấp được thực hiện từ ba tháng đến dưới một năm;
- Dạy nghề trình độ trung cấp được thực hiện từ một đến hai năm học tùy theo nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; từ ba đến bốn năm học tùy theo nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở;
- Dạy nghề trình độ cao đẳng được thực hiện từ hai đến ba năm học tùy theo nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; từ một đến hai năm học tùy theo nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề cùng ngành nghề đào tạo.
c. Loại hình cơ sở dạy nghề:
- Công lập: Trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề công lập do Nhà nước thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên.
- Ngoài công lập: Bao gồm loại hình dạy nghề dân lập và tư thục
+ Dân lập: do cộng đồng dân cư ở cơ sở thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và đảm bảo kinh phí hoạt động;
+ Tư thục: Do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân thành lập, đầu tư cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí hoạt động bằng vốn ngoài ngân sách nhà nước.
- Trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề tư thục do các tổ chức hoặc cá nhân thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên.
- Trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề có vốn đầu tư nước ngoài thành lập theo hình thức liên doanh hoặc 100% vốn nước ngoài do tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên.
d. Phòng học của cơ sở dạy nghề là phòng để học sinh đến theo từng lớp để nghe giáo viên giảng dạy. Phòng học tối thiểu phải có bàn ghế cho học viên, bảng viết, bục giảng cho giáo viên.
e. Xưởng thực tập của cơ sở dạy nghề là nơi học sinh thực hành kết hợp với sản xuất nhằm nâng cao kỹ năng nghề nghiệp.
g. Thư viện của cơ sở dạy nghề là nơi để tài liệu, giáo trình, sách, báo, tạp chí, v.v…, có người quản lý để giáo viên, học sinh đến mượn, đọc và nghiên cứu.
h. Giáo viên dạy nghề bao gồm những giáo viên trực tiếp giảng dạy lý thuyết hoặc thực hành hoặc vừa dạy lý thuyết vừa dạy thực hành trong các cơ sở dạy nghề, bao gồm cả các tổ trưởng bộ môn. Không tính cán bộ quản lý kể cả khi có tham gia giảng dạy.
i. Giáo viên các trường dạy nghề và các cơ sở dạy nghề bao gồm giáo viên đã biên chế (giáo viên cơ hữu) hoặc hợp đồng (ngắn hạn hoặc dài hạn).
Tiêu chuẩn của giáo viên dạy nghề:
- Giáo viên dạy lý thuyết trình độ sơ cấp nghề phải có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề trở lên; giáo viên dạy thực hành phải có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề trở lên hoặc là nghệ nhân, người có tay nghề cao;
- Giáo viên dạy lý thuyết trình độ trung cấp nghề phải có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm kỹ thuật hoặc đại học chuyên ngành; giáo viên dạy thực hành phải có bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc là nghệ nhân, người có tay nghề cao;
- Giáo viên dạy lý thuyết trình độ cao đẳng nghề phải có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm kỹ thuật hoặc đại học chuyên ngành trở lên; giáo viên dạy thực hành phải có bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc là nghệ nhân, người có tay nghề cao;
- Trường hợp giáo viên dạy nghề quy định tại các điểm trên không có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm kỹ thuật hoặc đại học sư phạm kỹ thuật thì phải có chứng chỉ đào tạo sư phạm.
2. Phương pháp tính, cách ghi biểu và nguồn số liệu:
Biểu số 03B/LĐTBXH
CƠ SỞ VẬT CHẤT DẠY NGHỀ
a. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
a.1. Phạm vi thu thập số liệu
Các trường dạy nghề, các cơ sở dạy nghề thuộc các loại hình trong cả nước. Không thống kê các trường dạy nghề thuộc khối an ninh, quốc phòng quản lý.
a.2. Thời kỳ thu thập số liệu
Số liệu có đến 31/12 năm báo cáo.
a.3. Cách ghi biểu:
Ghi toàn bộ số cơ sở dạy nghề, số lượng phòng học, xưởng thực tập, thư viện, tương ứng với mỗi phân tổ ở các dòng của cột A.
- Cột 1: Ghi tổng số cơ sở dạy nghề, cơ sở dạy nghề thuộc các loại hình, cấp quản lý, số lượng phòng học, xưởng thực tập, thư viện, số cơ sở dạy nghề thuộc tỉnh, thành phố tương ứng với mỗi phân tổ tương ứng với các dòng của cột A.
- Cột 2, cột 3: Ghi cơ sở vật chất dạy nghề tương ứng với mỗi dòng của Cột A chia theo cấp trung ương quản lý và địa phương quản lý.
- Cột 4: Ghi các trường dạy nghề, cơ sở dạy nghề công lập, số lượng phòng học, xưởng thực tập, thư viện tương ứng với mỗi dòng của cột A.
- Cột 5: Ghi các trường dạy nghề, cơ sở dạy nghề ngoài công lập, số lượng phòng học, xưởng thực tập, thư viện tương ứng với mỗi dòng của cột A.
(Cột 1 = Cột 2 + cột 3 = Cột 4 + cột 5)
b. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Biểu số 04B/LĐTBXH
GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ
a. Phương pháp tính và cách ghi biểu
a.1. Phạm vi thu thập số liệu
Các trường dạy nghề, các cơ sở dạy nghề thuộc các loại hình trong cả nước. Không thống kê các trường dạy nghề thuộc khối an ninh, quốc phòng quản lý.
a.2. Thời kỳ thu thập số liệu
Số liệu tính đến 31/12 năm báo cáo.
a.3. Cách ghi biểu:
+ Cột 1: Ghi tổng số giáo viên giảng dạy chia theo loại hình, loại cơ sở, cấp quản lý, cơ hữu và hợp đồng.
+ Cột 2: Ghi số giáo viên nữ của các trường, cơ sở dạy nghề chia theo loại hình, loại cơ sở, cấp quản lý, cơ hữu và hợp đồng.
+ Cột 3: Ghi số giáo viên là dân tộc ít người (căn cứ theo giấy khai sinh) chia theo loại hình, loại cơ sở, cấp quản lý, cơ hữu và hợp đồng.
+ Cột 4, cột 5, cột 6, cột 7: Ghi số giáo viên có trình độ trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học, trên đại học của các trường, cơ sở dạy nghề chia theo loại hình, loại cơ sở, cấp quản lý, cơ hữu và hợp đồng.
b. Nguồn số liệu:
Báo cáo thống kê Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Biểu số 05B/LĐTBXH
HỌC SINH HỌC NGHỀ
a. Phương pháp tính và cách ghi biểu
a.1. Phạm vi thu thập số liệu
Các trường dạy nghề, các cơ sở dạy nghề thuộc các loại hình trong cả nước. Không thống kê các trường dạy nghề thuộc khối an ninh, quốc phòng quản lý.
a.2. Thời kỳ thu thập số liệu
Số liệu từ 01/01 đến 31/12 năm báo cáo.
a.3. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Số học sinh có mặt đầu năm báo cáo: Là số học sinh có trong danh sách quản lý của trường có mặt tại thời điểm đầu năm báo cáo (01/01 năm báo cáo hoặc 31/12 năm trước).
- Cột 2: Số học sinh tuyển mới trong năm báo cáo: Là số học sinh đạt tiêu chuẩn xét tuyển hoặc thi tuyển và đã nhập học vào các cơ sở dạy nghề tính từ 01/01 đến 31/12 năm báo cáo (ghi số thực tế đến nhập học, không ghi số có giấy báo gọi).
Số học sinh có mặt cuối năm báo cáo = Số học sinh có mặt đầu năm báo cáo + Số học sinh tuyển mới trong năm báo cáo – Số học sinh tốt nghiệp trong năm báo cáo – Số học sinh bỏ học và chuyển trường trong năm báo cáo.
Số học sinh tốt nghiệp trong năm báo cáo là số học sinh đã hoàn thành chương trình đào tạo nghề (chương trình đào tạo sơ cấp nghề, trung cấp nghề và cao đẳng nghề) và được cấp chứng chỉ hoặc cấp bằng.
Số học sinh bỏ học và chuyển trường trong năm báo cáo gồm những học sinh đã nhập học tại bất cứ thời điểm nào (từ những năm trước hoặc ngay trong năm báo cáo) nhưng đã bỏ học hoặc chuyển đi trường khác trong năm báo cáo.
b. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Biểu số 06B/LĐTBXH
HỌC SINH HỌC NGHỀ TỐT NGHIỆP
a. Phương pháp tính và cách ghi biểu
a.1. Phạm vi thu thập số liệu
Các trường dạy nghề, các cơ sở dạy nghề thuộc các loại hình trong cả nước. Không thống kê các trường dạy nghề thuộc khối an ninh, quốc phòng quản lý.
a.2. Thời kỳ thu thập số liệu
Số liệu thời kỳ: từ 01/01 đến 31/12 năm báo cáo.
a.3. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số học sinh học nghề tốt nghiệp trong năm báo cáo, gồm số học sinh đã học hết chương trình dạy nghề, được công nhận và được cấp văn bằng hoặc chứng chỉ đào tạo nghề trong năm.
- Cột 2, cột 3: Ghi tổng số học sinh tốt nghiệp trong năm báo cáo của tất cả các trường dạy nghề và các cơ sở dạy nghề do Trung ương quản lý tương ứng với phân tổ nữ và dân tộc ít người.
- Cột 3: Ghi tổng số học sinh tốt nghiệp trong năm báo cáo của tất cả các trường dạy nghề và các cơ sở dạy nghề do địa phương quản lý tương ứng với phân tổ nữ và dân tộc ít người.
- Cột 4: Ghi tổng số học sinh tốt nghiệp của tất cả các trường dạy nghề và các cơ sở dạy nghề công lập tương ứng với phân tổ nữ và dân tộc ít người.
- Cột 5: Ghi tổng số học sinh tốt nghiệp của tất cả các trường dạy nghề và các cơ sở dạy nghề ngoài công lập tương ứng với phân tổ nữ và dân tộc ít người.
b. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Biểu số 07B/LĐTBXH
SỐ NGƯỜI TÀN TẬT ĐƯỢC TRỢ CẤP
1. Nội dung:
Người tàn tật là người bị khiếm khuyết một hay nhiều bộ phận cơ thể hoặc chức năng biểu hiện dưới dạng tật khác nhau, làm giảm khả năng lao động khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp nhiều khó khăn.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
a. Phạm vi thu thập số liệu
Thu thập số người tàn tật được trợ cấp trên phạm vi cả nước.
b. Thời kỳ thu thập số liệu
Số liệu thời kỳ từ 01/01 đến 31/12 năm báo cáo.
c. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Người tàn tật được trợ cấp là người tàn tật được hưởng trợ cấp thường xuyên hay đột xuất của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc các nguồn trợ cấp khác của Nhà nước trong năm báo cáo.
- Dòng mã 02: Người tàn tật được trợ cấp thường xuyên là những người tàn tật được hưởng trợ cấp định kỳ theo một khoảng thời gian nhất định trong năm, ví dụ hàng tháng. Người tàn tật là thương, bệnh binh được tính là người tàn tật được trợ cấp thường xuyên.
- Dòng mã 03: Người tàn tật được trợ cấp không thường xuyên là những người tàn tật được hưởng trợ cấp một lần hoặc đột xuất trong năm.
- Dòng mã 04, 05, 06, 07: Tuổi được tính theo năm tròn (năm báo cáo trừ đi năm sinh).
3. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Biểu số 08B/LĐTBXH
THIẾU ĐÓI TRONG NÔNG DÂN
1. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
a. Phạm vi thu thập số liệu:
Số liệu thiếu đói chỉ được thu thập đối với hộ và nhân khẩu nông nghiệp thiếu đói do giáp hạt, thiên tai; không bao gồm số hộ, nhân khẩu được trợ cấp thường xuyên.
b. Thời kỳ thu thập số liệu:
Số liệu thiếu đói được thu thập trong khoảng thời gian 1 tháng tính từ thời điểm báo cáo trở về trước. Thời điểm báo cáo là ngày 15 của tháng có phát sinh thiếu đói.
c. Cách ghi biểu:
Dòng 1: Ghi số liệu thiếu đói của cả nước và chia theo tỉnh/thành phố.
Trong trường hợp tỉnh/thành phố không xảy ra thiếu đói thì số liệu của tỉnh/thành phố chỉ có ở 2 cột 1 và 6.
Cột 1: Ghi tổng số hộ nông nghiệp của các tỉnh/thành phố đến thời điểm báo cáo. Hộ nông nghiệp gồm các hộ có đa số hoặc toàn bộ lao động thường xuyên trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia sản xuất nông nghiệp như: trồng trọt, chăn nuôi, các hoạt động săn bắt thuần dưỡng thú và các hoạt động dịch vụ nông nghiệp. Nguồn sống của hộ dựa vào thu nhập từ sản xuất nông nghiệp là chính.
Cột 2: Ghi tổng số hộ thiếu đói đến thời điểm báo cáo. Hộ thiếu đói là hộ tính đến thời điểm báo cáo có nguồn dự trữ lương thực và dự trữ bằng tiền, trị giá hàng hóa, tài sản có thể bán được để mua lương thực bình quân đầu người dưới 13kg thóc hay 9kg gạo/1 tháng. Nói cách khác, đó là những hộ gia đình không có đủ lương thực để ăn 2 bữa cơm hàng ngày.
Cột 3: Ghi số hộ thiếu đói gay gắt đến thời điểm báo cáo. Hộ thiếu đói gay gắt là hộ tính đến thời điểm báo cáo không còn lương thực dự trữ và bản thân gia đình đó không còn nguồn dự trữ nào khác có thể bán để mua lương thực mà hoàn toàn phải dựa vào sự trợ giúp từ bên ngoài (họ hàng, người thân, tập thể hoặc sự trợ cấp của Nhà nước).
Cột 4: Ghi số hộ thiếu đói thuộc diện hộ chính sách đến thời điểm báo cáo. Hộ chính sách bao gồm hộ gia đình thương binh, liệt sỹ; gia đình có công với cách mạng; gia đình già cả neo đơn không nơi nương tựa.
Cột 5: Tỷ lệ hộ thiếu đói so với hộ nông nghiệp bằng cột 2 chia cho cột 1.
Cột 6: Ghi tổng số nhân khẩu nông nghiệp của các tỉnh/thành phố đến thời điểm báo cáo. Nhân khẩu nông nghiệp là những người trong các hộ nông nghiệp.
Cột 7: Ghi tổng số nhân khẩu thiếu đói đến thời điểm báo cáo. Nhân khẩu thiếu đói là những người trong các hộ thiếu đói.
Cột 8: Ghi số nhân khẩu thiếu đói gay gắt đến thời điểm báo cáo. Nhân khẩu thiếu đói gay gắt là những người trong các hộ thiếu đói gay gắt.
Cột 9: Ghi số nhân khẩu thiếu đói thuộc hộ chính sách đến thời điểm báo cáo. Nhân khẩu thiếu đói thuộc hộ chính sách là những người trong các hộ thiếu đói thuộc diện chính sách.
Cột 10: Tỷ lệ nhân khẩu thiếu đói so với nhân khẩu nông nghiệp bằng cột 7 chia cho cột 6.
Cột 11: Ghi tổng số gạo đã hỗ trợ trong kỳ cho các hộ thiếu đói ở các tỉnh/thành phố từ các nguồn của Nhà nước, tập thể, tư nhân hoặc các tổ chức quốc tế bằng nhiều hình thức như: cứu tế, cho vay và bán (nếu được hỗ trợ bằng thóc thì quy đổi ra gạo theo tỷ lệ 1kg thóc = 0,7kg gạo).
Cột 12: Ghi tổng số lương thực có hạt khác (ngô, cao lương, kê, mỳ, mạch,…) được quy thành gạo đã hỗ trợ trong kỳ cho các hộ thiếu đói ở các tỉnh/thành phố từ các nguồn của Nhà nước, tập thể, tư nhân hoặc các tổ chức quốc tế bằng nhiều hình thức như: cứu tế, cho vay và bán (1kg ngô hạt, cao lương, kê, mỳ hạt, mạch = 0,7kg gạo).
Cột 13: Ghi tổng số tiền mặt đã hỗ trợ trong kỳ cho các hộ thiếu đói ở các tỉnh/thành phố từ các nguồn của Nhà nước, tập thể, tư nhân hoặc các tổ chức quốc tế (không tính trị giá của gạo và lương thực khác quy gạo đã hỗ trợ ghi ở cột 11 và 12). Nếu các địa phương được hỗ trợ các loại lương thực chế biến như mỳ ăn liền, cháo, phở ăn liền,… thì quy đổi thành tiền để ghi vào biểu.
2. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG
ĐỐI VỚI BỘ TÀI CHÍNH
STT | Ký hiệu biểu | Tên biểu | Kỳ báo cáo | Ngày nhận báo cáo |
1 | 01B/TC | Thu ngân sách Nhà nước | Tháng, năm | Tháng: ngày 22 tháng báo cáo; Năm: ngày 22 tháng 10 |
2 | 02B/TC | Chi ngân sách Nhà nước | Tháng, năm | Tháng: ngày 22 tháng báo cáo; Năm: ngày 22 tháng 10 |
3 | 03B/TC | Thu ngân sách nhà nước theo cấp ngân sách | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm sau |
4 | 04B/TC | Chi ngân sách nhà nước theo cấp ngân sách | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm sau |
5 | 05B/TC | Thu, chi ngân sách nhà nước của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm thực hiện |
6 | 06B/TC | Nợ của Nhà nước | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm thực hiện |
7 | 07B/TC | Tổng quyết toán chi tiết ngân sách Nhà nước | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm thực hiện |
8 | 08B/TC | Chi ngân sách nhà nước theo ngành kinh tế | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm thực hiện |
9 | 09B/TC | Giá trị tài sản cố định của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm sau |
10 | 10B/TC | Thị phần các doanh nghiệp bảo hiểm | Năm | Ngày 30 tháng 6 năm sau |
11 | 11B/TC-CK | Chứng khoán giao dịch, niêm yết và chỉ số giá chứng khoán | Tháng, năm | Tháng: ngày 22 tháng báo cáo; Năm: ngày 30 tháng 6 năm sau |
Biểu số: 01B/TC Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo tháng: ngày 22 tháng báo cáo Báo cáo năm: ngày 22 tháng 10 năm báo cáo | THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (Tháng, năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Tỷ đồng; %
| Dự toán năm | Ước thực hiện | Ước thực hiện cộng dồn từ đầu năm cho đến cuối tháng báo cáo so với | Số liệu chính thức của tháng trước tháng báo cáo | ||
Tháng báo cáo | Cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng báo cáo | Dự toán năm | Cùng kỳ năm trước | |||
A | 1 | 2 | 3 | 4=3:1 | 5 | 6 |
A. TỔNG SỐ THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
|
|
|
|
|
|
I. Thu nội địa |
|
|
|
|
|
|
1. Thu từ kinh tế quốc doanh |
|
|
|
|
|
|
2. Thu từ doanh nghiệp đầu tư nước ngoài (không kể dầu thô) |
|
|
|
|
|
|
3. Thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|
|
4. Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
5. Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao |
|
|
|
|
|
|
6. Lệ phí trước bạ |
|
|
|
|
|
|
7. Thu xổ số kiến thiết |
|
|
|
|
|
|
8. Thu phí xăng dầu |
|
|
|
|
|
|
9. Các loại phí, lệ phí |
|
|
|
|
|
|
10. Các khoản thu về nhà, đất |
|
|
|
|
|
|
+ Thuế nhà đất |
|
|
|
|
|
|
+ Thuế chuyển quyền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
+ Thu tiền thuê đất |
|
|
|
|
|
|
+ Thu giao quyền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
+ Thu bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
|
|
|
|
|
|
11. Thu khác ngân sách |
|
|
|
|
|
|
12. Thu quỹ đất công ích, hoa lợi công sản tại xã |
|
|
|
|
|
|
II. Thu từ dầu thô |
|
|
|
|
|
|
III. Thu cân đối ngân sách từ hoạt động xuất nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
1. Thu từ xuất khẩu, nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
- Thuế xuất khẩu, nhập khẩu & tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
2. Hoàn thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu và kinh phí quản lý thu |
|
|
|
|
|
|
IV. Thu viện trợ không hoàn lại |
|
|
|
|
|
|
B. KẾT CHUYỂN NĂM TRƯỚC SANG |
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 02B/TC Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo tháng: ngày 22 tháng báo cáo Báo cáo năm: ngày 22 tháng 10 năm báo cáo | CHI NGÂN SÁCH (Tháng, năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Tỷ đồng; %
| Dự toán năm | Ước thực hiện | Ước thực hiện cộng dồn từ đầu năm cho đến cuối tháng báo cáo so với | Số liệu chính thức của tháng trước tháng báo cáo | ||
Tháng báo cáo | Cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng báo cáo | Dự toán năm | Cùng kỳ năm trước | |||
A | 1 | 2 | 3 | 4=3:1 | 5 | 6 |
A. TỔNG CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
|
|
|
|
|
|
I. Chi đầu tư phát triển |
|
|
|
|
|
|
1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản |
|
|
|
|
|
|
2. Chi bổ sung Quỹ hỗ trợ xuất khẩu |
|
|
|
|
|
|
3. Góp vốn cổ phần các tổ chức tài chính quốc tế |
|
|
|
|
|
|
4. Chi cho vay làm nhà đồng bằng sông Cửu Long |
|
|
|
|
|
|
5. Chi cấp vốn điều lệ quỹ dịch vụ viễn thông công ích, Ngân hàng Chính sách xã hội |
|
|
|
|
|
|
6. Bù chênh lệch lãi suất tín dụng ưu đãi |
|
|
|
|
|
|
7. Bổ sung vốn doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ công ích; doanh nghiệp khu kinh tế quốc phòng |
|
|
|
|
|
|
8. Chi bổ sung dự trữ quốc gia |
|
|
|
|
|
|
9. Chi dự án trồng mới 5 triệu ha rừng |
|
|
|
|
|
|
10. Chi chương trình biển Đông, hải đảo, CS biển |
|
|
|
|
|
|
II. Chi trả nợ và viện trợ |
|
|
|
|
|
|
1. Trả nợ trong nước |
|
|
|
|
|
|
2. Trả nợ nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
3. Viện trợ |
|
|
|
|
|
|
III. Chi phát triển sự nghiệp kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
1. Chi quốc phòng |
|
|
|
|
|
|
2. Chi an ninh |
|
|
|
|
|
|
3. Chi đặc biệt |
|
|
|
|
|
|
4. Chi giáo dục – đào tạo, dạy nghề |
|
|
|
|
|
|
5. Chi y tế |
|
|
|
|
|
|
6. Chi dân số và kế hoạch hóa gia đình |
|
|
|
|
|
|
7. Chi khoa học công nghệ |
|
|
|
|
|
|
8. Chi văn hóa thông tin |
|
|
|
|
|
|
9. Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn |
|
|
|
|
|
|
10. Chi thể dục thể thao |
|
|
|
|
|
|
11. Chi lương hưu và bảo đảm xã hội |
|
|
|
|
|
|
12. Chi sự nghiệp kinh tế |
|
|
|
|
|
|
13. Chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
14. Chi trợ giá mặt hàng chính sách |
|
|
|
|
|
|
15. Chi khác |
|
|
|
|
|
|
IV. Chi cải cách tiền lương |
|
|
|
|
|
|
V. Hỗ trợ tài chính cho doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu nhập khẩu thực hiện ổn định giá bán trong nước |
|
|
|
|
|
|
VI. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
|
|
|
|
|
|
VII. Dự phòng |
|
|
|
|
|
|
B. BỘI CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
|
|
|
|
|
|
C. NGUỒN BÙ ĐẮP BỘI CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
|
|
|
|
|
|
1. Vay trong nước |
|
|
|
|
|
|
2. Vay ngoài nước |
|
|
|
|
|
|
| Ngày… tháng… năm… |
Biểu số: 03B/TC Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 6 năm sau | THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO CẤP NGÂN SÁCH (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Tỷ đồng
| Ngân sách nhà nước | Ngân sách Trung ương | Ngân sách địa phương |
A | 1=2+3 | 2 | 3 |
A. THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
|
|
|
I. Thu nội địa (không kể dầu thô) |
|
|
|
1. Thu từ kinh tế quốc doanh |
|
|
|
2. Thu từ doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài (không kể dầu thô) |
|
|
|
3. Thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh |
|
|
|
4. Thuê sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
|
5. Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao |
|
|
|
6. Lệ phí trước bạ |
|
|
|
7. Thu xổ số kiến thiết |
|
|
|
8. Thu phí xăng dầu |
|
|
|
9. Các loại phí, lệ phí |
|
|
|
10. Các khoản thu về nhà, đất |
|
|
|
+ Thuế nhà đất |
|
|
|
+ Thuế chuyển quyền sử dụng đất |
|
|
|
+ Thu tiền thuê đất |
|
|
|
+ Thu giao quyền sử dụng đất |
|
|
|
+ Thu bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
|
|
|
11. Thu khác ngân sách |
|
|
|
12. Thu quỹ đất công ích, hoa lợi công sản tại xã |
|
|
|
II. Thu từ dầu thô |
|
|
|
III. Thu cân đối ngân sách nhà nước từ hoạt động xuất nhập khẩu |
|
|
|
1. Tổng số thu từ hoạt động xuất nhập khẩu |
|
|
|
- Thuế xuất khẩu, nhập khẩu & thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu |
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu |
|
|
|
2. Hoàn thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu và kinh phí quản lý thu |
|
|
|
3. Chênh lệch giá hàng nhập khẩu |
|
|
|
IV. Thu viện trợ không hoàn lại |
|
|
|
B. THU TỪ QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH |
|
|
|
C. THU HUY ĐỘNG THEO KHOẢN 3 ĐIỀU 8 LUẬT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
|
|
|
D. THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC SANG |
|
|
|
E. CHÊNH LỆCH THU CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM TRƯỚC |
|
|
|
Tổng số thu ngân sách nhà nước (A + B + C + D + E) |
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 04B/TC Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 6 năm sau | CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO CẤP NGÂN SÁCH (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Tỷ đồng
| Ngân sách nhà nước | Ngân sách Trung ương | Ngân sách địa phương |
A | 1=2+3 | 2 | 3 |
A. TỔNG CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
|
|
|
I. Chi đầu tư phát triển |
|
|
|
1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản |
|
|
|
2. Chi bổ sung quỹ hỗ trợ xuất khẩu |
|
|
|
3. Góp vốn cổ phần các tổ chức tài chính quốc tế |
|
|
|
4. Chi cho vay làm nhà đồng bằng sông Cửu Long |
|
|
|
5. Chi cấp vốn điều lệ quỹ dịch vụ viễn thông công ích, Ngân hàng Chính sách Xã hội |
|
|
|
6. Bù chênh lệch lãi suất tín dụng ưu đãi |
|
|
|
7. Bổ sung vốn doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ công ích; doanh nghiệp khu kinh tế quốc phòng |
|
|
|
8. Chi bổ sung dự trữ quốc gia |
|
|
|
9. Chi dự án trồng mới 5 triệu ha rừng |
|
|
|
10. Chi chương trình biển Đông, hải đảo, chính sách biển |
|
|
|
II. Chi trả nợ và viện trợ |
|
|
|
1. Trả nợ trong nước |
|
|
|
2. Trả nợ nước ngoài |
|
|
|
3. Viện trợ |
|
|
|
III. Chi phát triển sự nghiệp kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể |
|
|
|
1. Chi quốc phòng |
|
|
|
2. Chi an ninh |
|
|
|
3. Chi đặc biệt |
|
|
|
4. Chi giáo dục – đào tạo, dạy nghề |
|
|
|
5. Chi y tế |
|
|
|
6. Chi dân số và kế hoạch hóa gia đình |
|
|
|
7. Chi khoa học công nghệ |
|
|
|
8. Chi văn hóa thông tin |
|
|
|
9. Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn |
|
|
|
10. Chi thể dục thể thao |
|
|
|
11. Chi lương hưu và bảo đảm xã hội |
|
|
|
12. Chi sự nghiệp kinh tế |
|
|
|
13. Chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể |
|
|
|
14. Chi trợ giá mặt hàng chính sách |
|
|
|
15. Chi khác |
|
|
|
IV. Chi cải cách tiền lương |
|
|
|
V. Hỗ trợ tài chính cho doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu nhập khẩu thực hiện ổn định giá bán trong nước |
|
|
|
VI. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
|
|
|
VII. Dự phòng |
|
|
|
B. CHI TỪ CÁC KHOẢN THU QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH |
|
|
|
C. CHI TỪ NGUỒN VAY NƯỚC NGOÀI VỀ CHO VAY LẠI |
|
|
|
Tổng số chi ngân sách nhà nước (A + B + C) |
|
|
|
Cân đối ngân sách nhà nước |
|
|
|
1. Chênh lệch thu, chi ngân sách |
|
|
|
2. Chênh lệch chi lớn hơn thu ngân sách nhà nước (Bội chi ngân sách nhà nước) |
|
|
|
3. Tỷ lệ bội chi ngân sách nhà nước so với GDP |
|
|
|
Nguồn bù đắp bội chi ngân sách nhà nước |
|
|
|
1. Vay trong nước |
|
|
|
2. Vay nước ngoài |
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày… tháng… năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 05B/TC Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm báo cáo. | THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Tỷ đồng
| Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn | Thu cân đối ngân sách địa phương | Chi cân đối ngân sách địa phương | Chênh lệch thu, chi ngân sách địa phương | |||||
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn | Trong đó | Tổng thu cân đối ngân sách địa phương | Trong đó: Thu bổ sung từ ngân sách địa phương | Tổng chi cân đối ngân sách địa phương | Trong đó | ||||
Thu từ sản xuất kinh doanh trong nước | Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế VAT hàng nhập khẩu | Chi đầu tư phát triển | Chi thường xuyên | ||||||
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9=4-6 |
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày… tháng… năm… |
Biểu số: 06B/TC Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm báo cáo | NỢ CỦA NHÀ NƯỚC (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Tỷ đồng
| Dự toán | Thực hiện | So sánh |
A | 1 | 2 | 3=2/1 |
I. Nợ của Chính phủ |
|
|
|
1. Dư nợ của Chính phủ đầu năm |
|
|
|
- Nợ trong nước |
|
|
|
Trong đó: Nợ quá hạn |
|
|
|
- Nợ nước ngoài |
|
|
|
Trong đó: Nợ quá hạn |
|
|
|
2. Vay bù đắp bội chi ngân sách năm… |
|
|
|
Vay trong nước |
|
|
|
Vay nước ngoài |
|
|
|
3. Số phải trả trong năm… |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
+ Nợ đến hạn (gốc, lãi) |
|
|
|
+ Nợ quá hạn (gốc, lãi) |
|
|
|
4. Dự toán chi trả nợ năm… |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
+ Nợ đến hạn (gốc, lãi) |
|
|
|
+ Nợ quá hạn (gốc, lãi) |
|
|
|
5. Dư nợ của Chính phủ đến cuối năm |
|
|
|
- Nợ trong nước |
|
|
|
Trong đó: Nợ quá hạn |
|
|
|
- Nợ nước ngoài |
|
|
|
Trong đó: Nợ quá hạn |
|
|
|
II. Nợ nước ngoài đến cuối năm |
|
|
|
1. Nợ nước ngoài của Chính phủ |
|
|
|
2. Nợ nước ngoài của doanh nghiệp |
|
|
|
| Ngày… tháng… năm… |
Biểu số: 07B/TC Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm báo cáo. | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
TỔNG QUYẾT TOÁN CHI TIẾT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Năm)
Ngày… tháng… năm…
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, họ tên)
Biểu số: 08B/TC Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm báo cáo. | CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NGÀNH KINH TẾ (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Tỷ đồng
| Tổng số | Trong đó: | ||||||||||
Hoạt động chuyên môn, khoa học công nghệ | Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội, quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng; đảm bảo xã hội bắt buộc | Giáo dục và đào tạo | Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội | Nghệ thuật, vui chơi và giải trí | Hoạt động dịch vụ khác | |||||||
Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó: Dự án | Tổng số | Trong đó: Hoạt động điện ảnh; phát thanh, truyền hình | Tổng số | Trong đó: Hoạt động của các tổ chức hiệp hội kinh doanh nghiệp chủ và nghề nghiệp | |||||
Hoạt động của Đảng Cộng sản | Tổ chức chính trị xã hội | |||||||||||
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
TỔNG CHI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo mục lục ngân sách) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Chi đầu tư phát triển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo mục lục ngân sách) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Cho vay trong nước và hỗ trợ các quỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo mục lục ngân sách) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Cho nước ngoài vay và tham gia góp vốn của Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo mục lục ngân sách) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. Trả nợ gốc cả khoản vay của NN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo mục lục ngân sách) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày… tháng… năm… |
Biểu số: 09B/TC Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 10 năm sau | GIÁ TRỊ TÀI SẢN (Năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: Triệu đồng
| Giá trị tài sản cố định theo nguyên giá | Giá trị hao mòn | Giá trị tài sản cố định theo giá trị còn lại | |||
Số đầu năm | Số cuối năm | Số đầu năm | Số cuối năm | Số đầu năm | Số cuối năm | |
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
Chia theo loại tài sản |
|
|
|
|
|
|
Danh mục tài sản cố định theo mục lục của báo cáo quyết toán hàng năm |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Chia theo cấp quản lý |
|
|
|
|
|
|
1. Bộ, ngành |
|
|
|
|
|
|
Danh mục tài sản cố định theo mục lục của báo cáo quyết toán hàng năm |
|
|
|
|
|
|
…………… |
|
|
|
|
|
|
2. Tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
Danh mục tài sản cố định theo mục lục của báo cáo quyết toán hàng năm |
|
|
|
|
|
|
…………… |
|
|
|
|
|
|
…………… |
|
|
|
|
|
|
| Ngày… tháng… năm… |
Biểu số: 10B/TC Ban hành theo Quyết định số…QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm báo cáo. | THỊ PHẦN CÁC DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM Năm | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: %
| Địa chỉ | Số điện thoại (Bộ phận Tài chính Kế toán) | Giấy phép kinh doanh | Năm thành lập | Vốn điều lệ | Thị phần theo doanh thu phí gốc | Thị phần theo doanh thu thuần |
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
BẢO HIỂM NHÂN THỌ |
|
|
|
|
|
|
|
I. Doanh nghiệp nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
…………… |
|
|
|
|
|
|
|
II. Doanh nghiệp ngoài nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
………………. |
|
|
|
|
|
|
|
III. Doanh nghiệp liên doanh và 100% vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
………………… |
|
|
|
|
|
|
|
BẢO HIỂM NHÂN THỌ |
|
|
|
|
|
|
|
I. Doanh nghiệp nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
………… |
|
|
|
|
|
|
|
II. Doanh nghiệp ngoài nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
………………. |
|
|
|
|
|
|
|
III. Doanh nghiệp liên doanh và 100% vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
……………… |
|
|
|
|
|
|
|
MÔI GIỚI BẢO HIỂM* |
|
|
|
|
|
|
|
I. Doanh nghiệp nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
............ |
|
|
|
|
|
|
|
II. Doanh nghiệp ngoài nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
………………………. |
|
|
|
|
|
|
|
III. Doanh nghiệp liên doanh và 100% vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
……………………… |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: * Đối với các Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, thị phần tính theo doanh thu phí môi giới
(Ký, họ tên) | Ngày…. tháng…. năm…. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 11B/TC Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Báo cáo tháng: Ngày 22 tháng báo cáo Báo cáo năm: Ngày 30 tháng 6 năm sau | CHỨNG KHOÁNG GIAO DỊCH, NIÊM YẾT VÀ CHỈ SỐ GIÁ CHỨNG KHOÁN (Tháng, năm) | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính (Ủy ban chứng khoán Nhà nước) Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
| Mã số | Trong tháng | Cộng dồn từ đầu năm đến tháng báo cáo |
A | B | 1 | 2 |
1. Tổng giá trị vốn hóa thị trường (Tỷ đồng) | 01 |
|
|
- Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM | 02 |
|
|
- Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội | 03 |
|
|
- … | 04 |
|
|
2. Khối lượng chứng khoán niêm yết | 05 |
|
|
a) Khối lượng cổ phiếu niêm yết | 06 |
|
|
- Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM | 07 |
|
|
- Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội | 08 |
|
|
- … | 09 |
|
|
b) Khối lượng trái phiếu niêm yết | 10 |
|
|
- Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM | 11 |
|
|
- Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội | 12 |
|
|
- … | 13 |
|
|
c) Khối lượng chứng chỉ quỹ niêm yết | 14 |
|
|
- Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM | 15 |
|
|
- Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội | 16 |
|
|
- … | 17 |
|
|
… | 18 |
|
|
3. Giá trị chứng khoán niêm yết (Tỷ đồng) | 19 |
|
|
a) Giá trị cổ phiếu niêm yết | 20 |
|
|
- Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM | 21 |
|
|
- Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội | 22 |
|
|
- … | 23 |
|
|
b) Giá trị trái phiếu niêm yết | 24 |
|
|
- Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM | 25 |
|
|
- Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội | 26 |
|
|
- … | 27 |
|
|
c) Giá trị chứng chỉ quỹ niêm yết | 28 |
|
|
- Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM | 29 |
|
|
- Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội | 30 |
|
|
- … | 31 |
|
|
… | 32 |
|
|
4. Số loại chứng khoán niêm yết | 33 |
|
|
- Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM | 34 |
|
|
- Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội | 35 |
|
|
- … | 36 |
|
|
a) Số loại trái phiếu niêm yết | 37 |
|
|
Trái phiếu Chính phủ | 38 |
|
|
- Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM | 39 |
|
|
- Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội | 40 |
|
|
- … | 41 |
|
|
Trái phiếu ngân hàng | 42 |
|
|
- Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM | 43 |
|
|
- Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội | 44 |
|
|
- … | 45 |
|
|
Trái phiếu doanh nghiệp | 46 |
|
|
- Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM | 47 |
|
|
- Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội | 48 |
|
|
- … | 49 |
|
|
Trái phiếu chính quyền địa phương | 50 |
|
|
- Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM | 51 |
|
|
- Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội | 52 |
|
|
- … | 53 |
|
|
… | 54 |
|
|
b) Số loại cổ phiếu niêm yết | 55 |
|
|
- Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM | 56 |
|
|
- Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội | 57 |
|
|
- … | 58 |
|
|
… | 59 |
|
|
c) Số loại chứng chỉ quỹ niêm yết | 60 |
|
|
- Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM | 61 |
|
|
- Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội | 62 |
|
|
- … | 63 |
|
|
… | 64 |
|
|
… | 65 |
|
|
5. Khối lượng chứng khoán giao dịch | 66 |
|
|
a) Khối lượng cổ phiếu giao dịch | 67 |
|
|
- Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM | 68 |
|
|
Trong đó: giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài | 69 |
|
|
- Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội | 70 |
|
|
Trong đó: giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài | 71 |
|
|
- … | 72 |
|
|
b) Khối lượng trái phiếu giao dịch | 73 |
|
|
- Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM | 74 |
|
|
Trong đó: giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài | 75 |
|
|
- Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội | 76 |
|
|
Trong đó: giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài | 77 |
|
|
- … | 78 |
|
|
c) Khối lượng chứng chỉ quỹ giao dịch | 79 |
|
|
- Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM | 80 |
|
|
Trong đó: giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài | 81 |
|
|
- Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội | 82 |
|
|
Trong đó: giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài | 83 |
|
|
- … | 84 |
|
|
… | 85 |
|
|
6. Giá trị chứng khoán giao dịch (Tỷ đồng) | 86 |
|
|
a) Giá trị cổ phiếu giao dịch | 87 |
|
|
- Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM | 88 |
|
|
Trong đó: giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài | 89 |
|
|
- Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội | 90 |
|
|
Trong đó: giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài | 91 |
|
|
- … | 92 |
|
|
b) Giá trị trái phiếu giao dịch | 93 |
|
|
- Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM | 94 |
|
|
Trong đó: giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài | 95 |
|
|
- Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội | 96 |
|
|
Trong đó: giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài | 97 |
|
|
- … | 98 |
|
|
c) Giá trị chứng chỉ quỹ giao dịch | 99 |
|
|
- Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM | 100 |
|
|
Trong đó: giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài | 101 |
|
|
- Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội | 102 |
|
|
Trong đó: giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài | 103 |
|
|
- … | 104 |
|
|
… | 105 |
|
|
7. Số phiên thực hiện giao dịch (Phiên) | 106 |
|
|
- Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM | 107 |
|
|
- Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội | 108 |
|
|
- … | 109 |
|
|
8. Số lượng công ty niêm yết chứng khoán | 110 |
|
|
- Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM | 111 |
|
|
- Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội | 112 |
|
|
- … | 113 |
|
|
9. Số lượng công ty chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán | 114 |
|
|
- Công ty chứng khoán | 115 |
|
|
+ Trong nước | 116 |
|
|
+ Ngoài nước | 117 |
|
|
- Quỹ đầu tư chứng khoán | 118 |
|
|
+ Trong nước | 119 |
|
|
+ Ngoài nước | 120 |
|
|
- … | 121 |
|
|
+ Trong nước | 122 |
|
|
+ Ngoài nước | 123 |
|
|
10. Số lượng tài khoản đăng ký | 124 |
|
|
- Tổ chức | 125 |
|
|
+ Trong nước | 126 |
|
|
+ Ngoài nước | 127 |
|
|
- Cá nhân | 128 |
|
|
+ Trong nước | 129 |
|
|
+ Ngoài nước | 130 |
|
|
11. Số lượng tài khoản giao dịch | 131 |
|
|
- Tổ chức | 132 |
|
|
+ Trong nước | 133 |
|
|
+ Ngoài nước | 134 |
|
|
- Cá nhân | 135 |
|
|
+ Trong nước | 136 |
|
|
+ Ngoài nước | 137 |
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày…. tháng…. năm…. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG
ĐỐI VỚI BỘ TÀI CHÍNH
Biểu số 01B/TC
THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Biểu số 02B/TC
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Nội dung
- Phản ánh số liệu ước tính về tình hình thu, chi và cân đối ngân sách nhà nước của tháng báo cáo và số liệu lũy kế từ đầu năm đến hết tháng báo cáo.
- Phản ánh số liệu chính thức về thu, chi và cân đối ngân sách nhà nước của tháng truớc tháng báo cáo.
- Báo cáo thuyết minh đánh giá tình hình thực hiện ngân sách nhà nước: thu, chi, cân đối; kết quả đạt được trong kỳ; nguyên nhân khách quan, chủ quan …
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
- Các chỉ tiêu trong biểu này thống nhất với nội dung của các chỉ tiêu trong biểu mẫu dự toán về tình hình thực hiện, thu, chi ngân sách nhà nước được Quốc hội duyệt hàng năm theo Nghị quyết số 387/2003/NQ-UBTVQH11 ngày 17 tháng 3 năm 2003.
- Kỳ báo cáo:
+ Đối với báo cáo ước thực hiện nhiệm vụ thu, chi, cân đối ngân sách nhà nước hàng tháng gửi báo cáo vào ngày 22 hàng tháng.
+ Đối với báo cáo năm được gửi làm 2 lần:
* Lần thứ nhất: trong báo cáo tháng 10 có thêm cột ước tính cho cả năm (sau cột 3 “Cộng dồn từ đầu năm đến tháng báo cáo”).
* Lần thứ hai: gửi báo cáo vào 30/6 năm sau theo số đánh giá lại thu, chi ngân sách năm trước theo mẫu biểu 03 và 04.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê ngân sách nhà nước của Bộ Tài chính
Biểu số 03B/TC
THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO CẤP NGÂN SÁCH
Biểu số 04B/TC
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO CẤP NGÂN SÁCH
1. Nội dung
- Phản ánh kết quả thu, chi ngân sách nhà nước năm thực hiện phân theo cấp ngân sách.
- Báo cáo nhận xét, đánh giá thực hiện ngân sách nhà nước: thu, chi, cân đối; kết quả đạt được trong kỳ; nguyên nhân khách quan, chủ quan ...
- Báo cáo lại số liệu đã được điều chỉnh phân bổ chi tiết cho tháng hoặc quý trong năm thực hiện.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
- Các chỉ tiêu trong các biểu báo cáo này phù hợp với các chỉ tiêu của các biểu, thu, chi và cân đối ngân sách nhà nước của năm thực hiện do Bộ Tài chính báo cáo được Quốc hội xem xét, đánh giá lại chi tiết cho cấp ngân sách và cho các lĩnh vực.
- Kỳ báo cáo: Gửi báo cáo ngày 30 tháng 6 năm sau năm thực hiện.
3. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê ngân sách nhà nước của Bộ Tài chính.
Biểu số 05B/TC
THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
1. Nội dung:
Phản ánh số liệu chính thức về thu, chi ngân sách nhà nước của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong năm thực hiện.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
- Các chỉ tiêu của biểu theo nội dung thu, chi ngân sách nhà nước của các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương trong tổng quyết toán chi tiết ngân sách nhà nước.
- Kỳ báo cáo: Gửi báo cáo ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm thực hiện.
3. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngân sách nhà nước của Bộ Tài chính.
Biểu số 06B/TC
NỢ CỦA NHÀ NƯỚC
1. Nội dung:
- Phản ánh các khoản nợ của nhà nước trong năm thực hiện.
- Các khoản nợ của nhà nước bao gồm nợ trong nước, nợ nước ngoài của Chính phủ và nợ nước ngoài của doanh nghiệp trong năm.
- Báo cáo thuyết minh, giải trình các khoản nợ.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
- Kỳ báo cáo: Gửi báo cáo ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm thực hiện.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu trong biểu báo cáo được khai thác từ báo cáo “Dự kiến các khoản nợ của nhà nước năm …” theo Nghị quyết của Quốc hội.
Biểu số 07B/TC
TỔNG QUYẾT TOÁN CHI TIẾT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Nội dung:
- Quyết toán chi tiết ngân sách nhà nước của năm thực hiện đã được Quốc hội thông qua.
- Báo cáo thuyết minh kèm theo.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
- Số liệu chi tiết của Tổng quyết toán ngân sách nhà nước.
- Kỳ báo cáo: Gửi báo cáo ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm thực hiện.
3. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê ngân sách nhà nước của Bộ Tài chính.
Biểu số 08B/TC
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NGÀNH KINH TẾ
1. Nội dung:
Phản ánh thực hiện chi ngân sách nhà nước trong năm, trong đó chi tiết theo một số hoạt động như: hoạt động chuyên môn, khoa học công nghệ; hoạt động của Đảng cộng sản, tổ chức chính trị – xã hội quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng, bảo đảm xã hội bắt buộc; giáo dục và đào tạo; y tế và hoạt động trợ giúp xã hội; nghệ thuật vui chơi, giải trí và hoạt động dịch vụ khác.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Ghi vào biểu số liệu chính thức về chi ngân sách nhà nước của năm thực hiện chi tiết theo một số hoạt động của hệ thống ngành kinh tế Việt Nam 2007: Hoạt động chuyên môn, khoa học công nghệ; hoạt động của Đảng cộng sản, tổ chức chính trị – xã hội quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng, bảo đảm xã hội bắt buộc; Giáo dục và đào tạo; Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội; Nghệ thuật vui chơi giải trí và Hoạt động dịch vụ khác trong tổng quyết toán chi tiết ngân sách nhà nước.
- Nội dung chỉ tiêu của biểu này theo các khoản chi của mục lục ngân sách nhà nước năm thực hiện trong tổng quyết toán chi tiết ngân sách nhà nước được Quốc hội thông qua.
- Kỳ báo cáo: Gửi báo cáo ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm thực hiện.
3. Nguồn số liệu:
Bộ Tài chính cung cấp thông tin theo Tổng quyết toán chi tiết ngân sách nhà nước trong năm thực hiện được Quốc hội thông qua.
Biểu số 09B/TC
GIÁ TRỊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH,
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP NHÀ NƯỚC
1. Nội dung:
- Phản ánh giá trị tài sản cố định của tất cả các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp theo nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại được phân chia theo loại tài sản và theo phân cấp quản lý trong năm.
- Báo cáo giải trình, thuyết minh tình hình tài sản cố định của các bộ, ngành, tỉnh, thành phố.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
- Nội dung chỉ tiêu của biểu này phù hợp với nội dung các chỉ tiêu theo dõi tài sản cố định của chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Danh mục TSCĐ theo mục lục của báo cáo quyết toán hàng năm như sau:
* TSCĐ hữu hình
+ Nhà cửa, vật kiến trúc
- Nhà ở
- Nhà làm việc
- …
+ Máy móc, thiết bị
…
+ Phương tiện vận tải, truyền dẫn
…
+ Thiết bị, dụng cụ quản lý
…
TSCĐ khác
* TSCĐ vô hình
…
3. Nguồn số liệu:
Bộ Tài chính cung cấp thông tin thông qua tổng hợp các báo cáo tình hình tài sản cố định của các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp nhà nước.
Biểu số 10B/TC
THỊ PHẦN CÁC DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM
1. Nội dung: Thị phần phân theo doanh thu phí bảo hiểm gốc và phân theo thu phí bảo hiểm thuần của các doanh nghiệp bảo hiểm.
2. Nguồn số liệu: Tổng hợp từ báo cáo của các doanh nghiệp bảo hiểm.
Biểu số 11B/TC-CK
CHỨNG KHOÁN GIAO DỊCH, NIÊM YẾT VÀ CHỈ SỐ GIÁ CHỨNG KHOÁN
1. Nội dung:
a) Tổng giá trị vốn hóa thị trường chứng khoán (Mã số 01, 02, 03, 04) là vốn đầu tư của xã hội được thể hiện dưới dạng chứng khoán; là tổng giá trị các cổ phiếu giao dịch trên thị trường chứng khoán;
b) Khối lượng chứng khoán niêm yết (MS 05 - 18), khối lượng chứng khoán giao dịch (MS 66-85); giá trị chứng khoán niêm yết (MS 19 - 32), giá trị chứng khoán giao dịch (MS 86 - 105):
- Khối lượng chứng khoán niêm yết: là tổng số lượng chứng khoán các loại được niêm yết tại các Trung tâm Giao dịch Chứng khoán, Sở Giao dịch Chứng khoán;
- Khối lượng chứng khoán giao dịch: là tổng số lượng chứng khoán các loại niêm yết trên thị trường chứng khoán được giao dịch trong tháng, quý, năm (Đơn vị tính: chứng khoán);
- Giá trị chứng khoán niêm yết: Giá trị quy tiền của các loại chứng khoán được niêm yết tại các Trung tâm Giao dịch Chứng khoán, Sở Giao dịch Chứng khoán (Đơn vị tính: tỷ đồng);
- Giá trị chứng khoán giao dịch: Giá trị quy tiền của các loại chứng khoán niêm yết trên thị trường chứng khoán được giao dịch trong tháng, quý, năm. (Đơn vị tính: tỷ đồng).
c) Số loại chứng khoán niêm yết (MS 33 - 65):
Số loại chứng khoán niêm yết : là số chứng khoán được niêm yết tại các Trung tâm Giao dịch Chứng khoán, Sở Giao dịch Chứng khoán;
d) Số phiên thực hiện giao dịch (MS 106 - 109);
e) Số lượng công ty niêm yết chứng khoán (MS 110 - 113)
Số lượng công ty có chứng khoán được niêm yết tại các trung tâm, sở giao dịch chứng khoán tại thời điểm báo cáo;
f) Số lượng công ty chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán … (MS 114 - 123)
Số lượng các công ty, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán … đang hoạt động tại Việt Nam;
g) Số lượng tài khoản đăng ký (MS 124 - 130)
Số lượng tài khoản đăng ký giao dịch tại các công ty chứng khoán;
h) Số lượng tài khoản giao dịch (MS 131 – 137)
Số lượng tài khoản đã tiến hành thực hiện giao dịch tại các công ty chứng khoán trong tháng/năm.
2. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê nội bộ của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI
TỔNG CỤC HẢI QUAN
STT | Ký hiệu biểu | Tên biểu | Kỳ báo cáo | Ngày nhận báo cáo |
1 | 12B/TC-HQ | Xuất khẩu hàng hóa | Kỳ | 5 ngày sau kỳ báo cáo |
2 | 13B/TC-HQ | Nhập khẩu hàng hóa | Kỳ | 5 ngày sau kỳ báo cáo |
3 | 14B/TC-HQ | Xuất khẩu hàng hóa | Tháng | Ngày 15 sau tháng báo cáo |
4 | 15B/TC-HQ | Nhập khẩu hàng hóa | Tháng | Ngày 15 sau tháng báo cáo |
5 | 16B/TC-HQ | Xuất khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài | Tháng | Ngày 15 sau tháng báo cáo |
6 | 17B/TC-HQ | Nhập khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài | Tháng | Ngày 15 sau tháng báo cáo |
7 | 18B/TC-HQ | Trị giá xuất, nhập khẩu chia theo tỉnh/ thành phố | Tháng | Ngày 15 sau tháng báo cáo |
8 | 19B/TC-HQ | Xuất khẩu cho một số nước chia theo mặt hàng chủ yếu | Tháng | Ngày 15 sau tháng báo cáo |
9 | 20B/TC-HQ | Nhập khẩu từ một số nước chia theo mặt hàng chủ yếu | Tháng | Ngày 15 sau tháng báo cáo |
10 | 21B/TC-HQ | Xuất khẩu hàng hóa (file dữ liệu) | 6 tháng, năm | 6 tháng: 60 ngày sau kỳ báo cáo; năm: 90 ngày sau kỳ báo cáo |
11 | 22B/TC-HQ | Nhập khẩu hàng hóa (file dữ liệu) | 6 tháng, năm | 6 tháng: 60 ngày sau kỳ báo cáo; năm: 90 ngày sau kỳ báo cáo |
12 | 23B/TC-HQ | Thuế xuất, nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu của các cơ sở kinh tế theo địa bàn | Năm | Ngày 30/4 năm sau |
Biểu số 12B/TC-HQ Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: 5 ngày sau kỳ báo cáo | XUẤT KHẨU HÀNG HÓA Kỳ…. tháng… năm Từ ngày… đến… ngày… tháng… năm | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công thương, Ngân hàng Nhà nước |
| Đơn vị tính | Kỳ báo cáo | Cộng dồn đến hết kỳ báo cáo | ||
Lượng | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá (USD) | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
Tổng trị giá | USD | x |
| x |
|
Trong đó: Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài | “ | x |
| x |
|
Nhóm/mặt hàng chủ yếu (*) |
|
|
|
|
|
1. Hàng thủy sản | USD | x |
| x |
|
2. Hàng rau quả | “ | x |
| x |
|
3. Hạt điều | Tấn |
|
|
|
|
4. Cà phê | “ |
|
|
|
|
5. Chè | “ |
|
|
|
|
6. Hạt tiêu | “ |
|
|
|
|
7. Gạo | “ |
|
|
|
|
8. Sắn và các sản phẩm từ sắn | “ |
|
|
|
|
9. Bánh, kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc | USD | x |
| x |
|
10. Than đá | Tấn |
|
|
|
|
11. Dầu thô | “ |
|
|
|
|
12. Xăng dầu các loại | “ |
|
|
|
|
13. Quặng và khoáng sản khác | “ |
|
|
|
|
14. Hóa chất | USD | x |
| x |
|
15. Các sản phẩm hóa chất | USD | x |
| x |
|
16. Chất dẻo nguyên liệu | Tấn |
|
|
|
|
17. Sản phẩm từ chất dẻo | USD | x |
| x |
|
18. Cao su | Tấn |
|
|
|
|
19. Sản phẩm từ cao su | USD | x |
| x |
|
20. Túi xách, ví, vali, mũ và ô dù | “ | x |
| x |
|
21. Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | “ | x |
| x |
|
22. Gỗ và sản phẩm từ gỗ | “ | x |
| x |
|
23. Giấy và các sản phẩm từ giấy | “ | x |
| x |
|
24. Hàng dệt, may | “ | x |
| x |
|
25. Giày dép các loại | “ | x |
| x |
|
26. Sản phẩm gốm, sứ | “ | x |
| x |
|
27. Thủy tinh và các sản phẩm bằng thủy tinh | “ | x |
| x |
|
28. Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | “ | x |
| x |
|
29. Sắt thép | Tấn |
|
|
|
|
30. Các sản phẩm bằng sắt thép | USD | x |
| x |
|
31. Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | “ | x |
| x |
|
32. Máy móc thiết bị và dụng cụ phụ tùng | “ |
|
|
|
|
33. Dây điện và dây cáp điện | “ | x |
| x |
|
34. Phương tiện vận tải và phụ tùng | “ | x |
| x |
|
- Tàu thuyền các loại | Chiếc |
|
|
|
|
- Phụ tùng ô tô | USD | x |
| x |
|
35. Hàng hóa khác | USD | x |
| x |
|
Ghi chú: (*) Danh mục mặt hàng chủ yếu được sửa đổi và cập nhật theo hướng dẫn của Tổng cục Thống kê căn cứ vào tình hình thực tế.
(Ký, họ tên) | Ngày …. tháng …. năm …. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 13B/TC-HQ Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: 5 ngày sau kỳ báo cáo | XUẤT KHẨU HÀNG HÓA Kỳ…. tháng… năm Từ ngày… đến… ngày… tháng… năm | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công thương, Ngân hàng Nhà nước |
| Đơn vị tính | Kỳ báo cáo | Cộng dồn đến hết kỳ báo cáo | ||
Lượng | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá (USD) | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
Tổng trị giá | USD | x |
| x |
|
Trong đó: Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài | - | x |
| x |
|
Nhóm/Mặt hàng chủ yếu (*) |
|
|
|
|
|
1. Hàng thủy sản | USD | x |
| x |
|
2. Sữa và sản phẩm từ sữa | “ | x |
| x |
|
3. Hàng rau quả | “ | x |
| x |
|
4. Lúa mỳ | Tấn |
|
|
|
|
5. Dầu mỡ động thực vật | USD | x |
| x |
|
6. Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | “ |
|
|
|
|
7. Thức ăn gia súc và nguyên liệu | “ | x |
| x |
|
8. Nguyên phụ liệu thuốc lá | “ | x |
| x |
|
9. Clanhke | Tấn |
|
|
|
|
10. Xăng dầu các loại | “ |
|
|
|
|
- Xăng | “ |
|
|
|
|
- Diesel | “ |
|
|
|
|
- Mazut | “ |
|
|
|
|
- Nhiên liệu bay | “ |
|
|
|
|
- Dầu hỏa | “ |
|
|
|
|
11. Khí đốt hóa lỏng | “ |
|
|
|
|
12. Sản phẩm từ dầu mỏ khác | USD | x |
| x |
|
13. Hóa chất | “ | x |
| x |
|
14. Sản phẩm hóa chất | “ | x |
| x |
|
15. Nguyên phụ liệu dược phẩm | “ | x |
| x |
|
16. Dược phẩm | “ | x |
| x |
|
17. Phân bón các loại | Tấn |
|
|
|
|
- Phân Ure | “ |
|
|
|
|
- Phân NPK | “ |
|
|
|
|
- Phân DAP | “ |
|
|
|
|
- Phân SA | “ |
|
|
|
|
- Phân Kali | “ |
|
|
|
|
18. Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | USD | x |
| x |
|
19. Chất dẻo nguyên liệu | Tấn |
|
|
|
|
20. Sản phẩm từ chất dẻo | USD | x |
| x |
|
21. Cao su | Tấn |
|
|
|
|
22. Sản phẩm từ cao su | USD | x |
| x |
|
23. Gỗ và sản phẩm gỗ | “ | x |
| x |
|
24. Giấy các loại | Tấn |
|
|
|
|
25. Sản phẩm từ giấy | USD | x |
| x |
|
26. Bông các loại | Tấn |
|
|
|
|
27. Xơ, sợi dệt các loại | “ |
|
|
|
|
28. Vải các loại | USD | x |
| x |
|
29. Nguyên phụ liệu dệt, may, da giày | “ | x |
| x |
|
30. Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | “ | x |
| x |
|
31. Sắt thép | Tấn |
|
|
|
|
- Phôi thép | “ |
|
|
|
|
32. Sản phẩm từ sắt thép | USD | x |
| x |
|
33. Kim loại thường khác | Tấn |
|
|
|
|
- Đồng | “ |
|
|
|
|
34. Sản phẩm từ kim loại thường khác | USD | x |
| x |
|
35. Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | “ | x |
| x |
|
36. Máy móc thiết bị, DCPT khác | “ | x |
| x |
|
37. Dây kiện và dây cáp điện | “ | x |
| x |
|
38. Ô tô nguyên chiếc các loại | Chiếc |
|
|
|
|
- Ô tô 9 chỗ ngồi trở xuống | “ |
|
|
|
|
- Ô tô trên 9 chỗ ngồi | “ |
|
|
|
|
- Ô tô vận tải | “ |
|
|
|
|
39. Linh kiện, phụ tùng ô tô | USD | x |
| x |
|
- Linh kiện ôtô 9 chỗ ngồi trở xuống | “ | x |
| x |
|
40. Xe máy nguyên chiếc | Chiếc |
|
|
|
|
41. Linh kiện và phụ tùng xe máy | USD | x |
| x |
|
42. Phương tiện và vận tải khác và phụ tùng | “ | x |
| x |
|
43. Hàng hóa khác | “ | x |
| x |
|
Ghi chú: (*) Danh mục mặt hàng chủ yếu được sửa đổi và cập nhật theo hướng dẫn của Tổng cục Thống kê căn cứ vào tình hình thực tế.
(Ký, họ tên) | Ngày …. tháng …. năm …. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
| ||
Biểu số 14B/TC-HQ Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 sau tháng báo cáo | XUẤT KHẨU HÀNG HÓA Tháng… năm | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công thương, Ngân hàng Nhà nước | ||
| Đơn vị tính | Kỳ báo cáo | Cộng dồn đến hết kỳ báo cáo | ||
Lượng | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá (USD) | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
Tổng trị giá | USD | x |
| x |
|
Trong đó: Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài | “ | x |
| x |
|
Nhóm/mặt hàng chủ yếu (*) |
|
|
|
|
|
1. Hàng thủy sản | USD | x |
| x |
|
2. Hàng rau quả | “ | x |
| x |
|
3. Hạt điều | Tấn |
|
|
|
|
4. Cà phê | “ |
|
|
|
|
5. Chè | “ |
|
|
|
|
6. Hạt tiêu | “ |
|
|
|
|
7. Gạo | “ |
|
|
|
|
8. Sắn và các sản phẩm từ sắn | “ |
|
|
|
|
9. Bánh, kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc | USD | x |
| x |
|
10. Than đá | Tấn |
|
|
|
|
11. Dầu thô | “ |
|
|
|
|
12. Xăng dầu các loại | “ |
|
|
|
|
13. Quặng và khoáng sản khác | “ |
|
|
|
|
14. Hóa chất | USD | x |
| x |
|
15. Các sản phẩm hóa chất | USD | x |
| x |
|
16. Chất dẻo nguyên liệu | Tấn |
|
|
|
|
17. Sản phẩm từ chất dẻo | USD | x |
| x |
|
18. Cao su | Tấn |
|
|
|
|
19. Sản phẩm từ cao su | USD | x |
| x |
|
20. Túi xách, ví, vali, mũ và ô dù | “ | x |
| x |
|
21. Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | “ | x |
| x |
|
22. Gỗ và sản phẩm từ gỗ | “ | x |
| x |
|
23. Giấy và các sản phẩm từ giấy | “ | x |
| x |
|
24. Hàng dệt, may | “ | x |
| x |
|
25. Giày dép các loại | “ | x |
| x |
|
26. Sản phẩm gốm, sứ | “ | x |
| x |
|
27. Thủy tinh và các sản phẩm bằng thủy tinh | “ | x |
| x |
|
28. Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | “ | x |
| x |
|
29. Sắt thép | Tấn |
|
|
|
|
30. Các sản phẩm bằng sắt thép | USD | x |
| x |
|
31. Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | “ | x |
| x |
|
32. Máy móc thiết bị và dụng cụ phụ tùng | “ |
|
|
|
|
33. Dây điện và dây cáp điện | “ | x |
| x |
|
34. Phương tiện vận tải và phụ tùng | “ | x |
| x |
|
- Tàu thuyền các loại | Chiếc |
|
|
|
|
- Phụ tùng ô tô | USD | x |
| x |
|
35. Hàng hóa khác | USD | x |
| x |
|
Ghi chú: (*) Danh mục mặt hàng chủ yếu được sửa đổi và cập nhật theo hướng dẫn của Tổng cục Thống kê căn cứ vào tình hình thực tế.
(Ký, họ tên) | Ngày …. tháng …. năm…. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 15B/TC-HQ Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 sau tháng báo cáo | NHẬP KHẨU HÀNG HÓA Tháng… năm | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công thương, Ngân hàng Nhà nước |
| Đơn vị tính | Tháng báo cáo | Cộng dồn đến hết tháng báo cáo | ||
Lượng | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá (USD) | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
Tổng trị giá | USD | x |
| x |
|
Trong đó: Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài | - | x |
| x |
|
Nhóm/Mặt hàng chủ yếu (*) |
|
|
|
|
|
1. Hàng thủy sản | USD | x |
| x |
|
2. Sữa và sản phẩm từ sữa | “ | x |
| x |
|
3. Hàng rau quả | “ | x |
| x |
|
4. Lúa mỳ | Tấn |
|
|
|
|
5. Dầu mỡ động thực vật | USD | x |
| x |
|
6. Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | “ |
|
|
|
|
7. Thức ăn gia súc và nguyên liệu | “ | x |
| x |
|
8. Nguyên phụ liệu thuốc lá | “ | x |
| x |
|
9. Clanhke | Tấn |
|
|
|
|
10. Xăng dầu các loại | “ |
|
|
|
|
- Xăng | “ |
|
|
|
|
- Diesel | “ |
|
|
|
|
- Mazut | “ |
|
|
|
|
- Nhiên liệu bay | “ |
|
|
|
|
- Dầu hỏa | “ |
|
|
|
|
11. Khí đốt hóa lỏng | “ |
|
|
|
|
12. Sản phẩm từ dầu mỏ khác | USD | x |
| x |
|
13. Hóa chất | “ | x |
| x |
|
14. Sản phẩm hóa chất | “ | x |
| x |
|
15. Nguyên phụ liệu dược phẩm | “ | x |
| x |
|
16. Dược phẩm | “ | x |
| x |
|
17. Phân bón các loại | Tấn |
|
|
|
|
- Phân Ure | “ |
|
|
|
|
- Phân NPK | “ |
|
|
|
|
- Phân DAP | “ |
|
|
|
|
- Phân SA | “ |
|
|
|
|
- Phân Kali | “ |
|
|
|
|
18. Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | USD | x |
| x |
|
19. Chất dẻo nguyên liệu | Tấn |
|
|
|
|
20. Sản phẩm từ chất dẻo | USD | x |
| x |
|
21. Cao su | Tấn |
|
|
|
|
22. Sản phẩm từ cao su | USD | x |
| x |
|
23. Gỗ và sản phẩm gỗ | “ | x |
| x |
|
24. Giấy các loại | Tấn |
|
|
|
|
25. Sản phẩm từ giấy | USD | x |
| x |
|
26. Bông các loại | Tấn |
|
|
|
|
27. Xơ, sợi dệt các loại | “ |
|
|
|
|
28. Vải các loại | USD | x |
| x |
|
29. Nguyên phụ liệu dệt, may, da giày | “ | x |
| x |
|
30. Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | “ | x |
| x |
|
31. Sắt thép | Tấn |
|
|
|
|
- Phôi thép | “ |
|
|
|
|
32. Sản phẩm từ sắt thép | USD | x |
| x |
|
33. Kim loại thường khác | Tấn |
|
|
|
|
- Đồng | “ |
|
|
|
|
34. Sản phẩm từ kim loại thường khác | USD | x |
| x |
|
35. Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | “ | x |
| x |
|
36. Máy móc thiết bị, DCPT khác | “ | x |
| x |
|
37. Dây điện và dây cáp điện | “ | x | - | x |
|
38. Ô tô nguyên chiếc các loại | Chiếc |
|
|
|
|
- Ô tô 9 chỗ ngồi trở xuống | “ |
|
|
|
|
- Ô tô trên 9 chỗ ngồi | “ |
|
|
|
|
- Ô tô vận tải | “ |
|
|
|
|
39. Linh kiện, phụ tùng ô tô | USD | x |
| x |
|
- Linh kiện ôtô 9 chỗ ngồi trở xuống | “ | x |
| x |
|
40. Xe máy nguyên chiếc | Chiếc |
|
|
|
|
41. Linh kiện và phụ tùng xe máy | USD | x |
| x |
|
42. Phương tiện và vận tải khác và phụ tùng | “ | x | - | x |
|
43. Hàng hóa khác | “ | x |
| x |
|
Ghi chú: (*) Danh mục mặt hàng chủ yếu được sửa đổi và cập nhật theo hướng dẫn của Tổng cục Thống kê căn cứ vào tình hình thực tế.
(Ký, họ tên) | Ngày …. tháng …. năm…. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
| ||
Biểu số 16B/TC-HQ Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 sau tháng báo cáo | XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI Tháng… năm | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công thương, Ngân hàng Nhà nước | ||
| Đơn vị tính | Tháng báo cáo | Cộng dồn đến hết tháng báo cáo | ||
Lượng | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá (USD) | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
Tổng trị giá | USD | x |
| x |
|
Nhóm/Mặt hàng chủ yếu |
|
|
|
|
|
(Dựa trên danh mục nhóm/mặt hàng chủ yếu của biểu số 14B/TC-HQ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày…. tháng…. năm…. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 17B/TC-HQ Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 sau tháng báo cáo | NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI Tháng… năm | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công thương, Ngân hàng Nhà nước |
| Đơn vị tính | Tháng báo cáo | Cộng dồn đến hết tháng báo cáo | ||
Lượng | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá (USD) | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
Tổng trị giá | USD | x |
| x |
|
Nhóm/Mặt hàng chủ yếu (*) |
|
|
|
|
|
(Dựa trên danh mục nhóm/mặt hàng chủ yếu của biểu số 15B/TC-HQ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày …. tháng …. năm …. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 18B/TC-HQ Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 sau tháng báo cáo | TRỊ GIÁ XUẤT, NHẬP KHẨU CHIA THEO TỈNH/THÀNH PHỐ Tháng… năm | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công thương, Ngân hàng Nhà nước |
Đơn vị tính: USD
| Xuất khẩu | Nhập khẩu | ||
Tháng báo cáo | Cộng dồn đến hết tháng báo cáo | Tháng báo cáo | Cộng dồn đến hết tháng báo cáo | |
A | 1 | 2 | 3 | 4 |
Tổng trị giá |
|
|
|
|
(Ghi tên tất cả các tỉnh, thành phố) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày…. tháng …. năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 19B/TC-HQ Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 sau tháng báo cáo | XUẤT KHẨU CHO MỘT SỐ NƯỚC CHIA THEO MẶT HÀNG CHỦ YẾU Tháng… năm | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công thương, Ngân hàng Nhà nước |
Nước/mặt hàng chủ yếu | Đơn vị tính | Tháng báo cáo | Cộng dồn đến hết tháng báo cáo | ||
Lượng | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá (USD) | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
(Báo cáo tháng cho 50 nước gồm trị giá phân theo một số nhóm/mặt hàng chủ yếu biểu 14B/TC-HQ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày…. tháng…. năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 20B/TC-HQ Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 sau tháng báo cáo | NHẬP KHẨU TỪ MỘT SỐ NƯỚC CHIA THEO MẶT HÀNG CHỦ YẾU Tháng… năm | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công thương, Ngân hàng Nhà nước |
Nước/mặt hàng chủ yếu | Đơn vị tính | Tháng báo cáo | Cộng dồn đến hết tháng báo cáo | ||
Lượng | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá (USD) | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
(Báo cáo tháng cho 50 nước gồm trị giá phân theo một số nhóm/ mặt hàng chủ yếu biểu 15B/TC-HQ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày …. tháng …. năm…. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 21B/TC-HQ Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: 6 tháng: 60 ngày sau kỳ báo cáo Năm: 90 ngày sau kỳ báo cáo | XUẤT KHẨU (Báo cáo 6 tháng, | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Mã số hàng hóa | Đơn vị tính | Nước nhập khẩu | Kỳ báo cáo (6 tháng, năm) | |
Lượng | Trị giá (USD) | |||
A | B | C | 1 | 2 |
|
|
|
|
|
Biểu số 22B/TC-HQ Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: 6 tháng: 60 ngày sau kỳ báo cáo Năm: 90 ngày sau kỳ báo cáo | NHẬP KHẨU (Báo cáo 6 tháng, | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Mã số hàng hóa | Đơn vị tính | Nước nhập khẩu | Kỳ báo cáo (6 tháng, năm) | |
Lượng | Trị giá (USD) | |||
A | B | C | 1 | 2 |
|
|
|
|
|
Biểu số 23B/TC-HQ Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: 30/4 năm sau | NHẬP KHẨU (Báo cáo 6 tháng, | Đơn vị báo cáo: Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị tính: đồng
| Thuế xuất khẩu | Thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu |
A | 1 | 2 |
Cả nước |
|
|
Chia theo tỉnh/thành phố |
|
|
(Ghi theo danh mục hành chính) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày…. tháng…. năm…. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG
ĐỐI VỚI BỘ TÀI CHÍNH (TỔNG CỤC HẢI QUAN)
Biểu từ 12B/TC-HQ đến 22B/TC-HQ:XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Nội dung:được quy định theo “Hệ thống thương mại chung”, theo đó:
1.1. Hàng xuất khẩu:toàn bộ hàng hóa có xuất xứ trong nước và hàng tái xuất, được đưa ra nước ngoài, làm giảm nguồn của cải vật chất của Việt Nam, trong đó:
- Hàng hóa có xuất xứ trong nước: là hàng hóa được khai thác, sản xuất, chế biến trong nước theo quy tắc xuất xứ của Việt Nam.
- Hàng hóa tái xuất: là những hàng hóa Việt Nam đã nhập khẩu, sau đó lại xuất khẩu nguyên trạng hoặc chỉ sơ chế, bảo quản, đóng gói lại, không làm thay đổi tính chất cơ bản của hàng hóa, trừ hàng hóa tạm nhập khẩu chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan và phải tái xuất theo quy định của pháp luật.
1.2. Hàng nhập khẩu: hàng hóa có xuất xứ nước ngoài và hàng tái nhập, được đưa vào từ nước ngoài, làm tăng nguồn của cải vật chất của Việt Nam, trong đó:
- Hàng hóa có xuất xứ nước ngoài: là hàng hóa được khai thác, sản xuất, chế biến ở nước ngoài theo quy tắc xuất xứ của Việt Nam.
- Hàng hóa tái nhập: là những hàng hóa Việt Nam đã xuất khẩu, sau đó lại nhập khẩu nguyên trạng hoặc chỉ sơ chế, bảo quan, đóng gói lại, không làm thay đổi tính chất cơ bản của hàng hóa, trừ hàng hóa tái nhập sau khi hết thời hạn tạm xuất khẩu theo quy định của pháp luật.
2. Phạm vi thống kê
A. Hàng hóa thuộc phạm vi thống kê xuất nhập khẩu
1. Hàng hóa thuộc các loại hình xuất/ nhập khẩu:
- Kinh doanh: hàng hóa mua/bán cho mục đích sản xuất hàng hóa tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, kinh doanh thông thường, theo các hợp đồng thương mại ký với nước ngoài.
- Đầu tư: hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án khuyến khích đầu tư, dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).
- Gia công: Hàng hóa xuất/nhập khẩu theo các hợp đồng gia công ký với nước ngoài bao gồm: thành phẩm hoàn trả sau gia công; nguyên liệu nhập để gia công; vật tư tham gia vào quá trình gia công; hàng hóa làm mẫu phục vụ cho gia công; máy móc, thiết bị trực tiếp phục vụ gia công được thỏa thuận trong hợp đồng gia công.
- Tạm nhập tái xuất: hàng hóa Việt Nam đã nhập khẩu, sau đó lại xuất khẩu nguyên trạng hoặc chỉ sơ chế, bảo quản, đóng gói lại, không làm thay đổi tính chất cơ bản của hàng hóa, trừ hàng hóa tạm nhập khẩu phải chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan và phải tái xuất theo quy định của pháp luật.
- Tái nhập: là những hàng hóa Việt Nam đã xuất khẩu, sau đó lại nhập khẩu nguyên trạng hoặc đã được sơ chế, bảo quản, đóng gói lại, không làm thay đổi tính chất cơ bản của hàng hóa, trừ hàng hóa tái nhập sau khi hết thời hạn tạm xuất khẩu theo quy định của pháp luật.
2. Hàng hóa thuộc loại hình hàng đổi hàng với nước ngoài.
3. Hàng hóa thuộc giao dịch giữa doanh nghiệp mẹ với doanh nghiệp con, chi nhánh đầu tư trực tiếp ở nước ngoài.
4. Hàng hóa thuộc loại hình vay nợ, viện trợ Chính phủ, phi Chính phủ.
5. Hàng hóa thuộc hợp đồng thuê tài chính.
6. Hàng trả lại trong kinh doanh xuất nhập khẩu.
7. Hàng hóa đưa ra/ hoặc đưa vào từ nước ngoài để tham dự hội chợ, triển lãm, chào mẫu và được bán ở nước ngoài/hoặc ở Việt Nam.
8. Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới, của người xuất/ nhập cảnh vượt quá định mức và phải nộp thuế theo quy định của pháp luật.
9. Các hàng hóa đặc thù:
9.1. Vàng phi tiền tệ: được xuất/nhập khẩu cho mục đích kinh doanh, gia công, chế tác, theo quy định của pháp luật.
9.2. Tiền giấy, chứng khoán chưa phát hành, tiền xu không hoặc chưa đưa vào lưu thông; Các bộ sưu tập tiền xu hoặc tiền giấy.
9.3. Phương tiện lưu giữ thông tin, hình ảnh: băng từ, đĩa từ, CD-ROM … đã ghi âm, ghi hình, dữ liệu hoặc phần mềm máy tính được sản xuất để dùng chung hoặc để mua/bán thông thường (trừ loại được sản xuất theo yêu cầu riêng).
9.4. Hàng hóa gửi/nhận qua đường bưu chính hoặc chuyển phát.
9.5. Điện, khí đốt, nước, mua/bán với nước ngoài.
B. Hàng hóa không thuộc phạm vi thống kê.
1. Hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ: hàng hóa do thương nhân Việt Nam ký hợp đồng mua/bán với thương nhân nước ngoài nhưng được giao/nhận tại Việt Nam theo chỉ định của thương nhân nước ngoài.
2. Hàng hóa do thương nhân Việt Nam mua của nước ngoài và bán thẳng cho nước thứ ba, hàng hóa không về Việt Nam hoặc có về Việt Nam nhưng không làm thủ tục xuất nhập khẩu thông thường tại hải quan Việt Nam.
3. Hàng hóa mua/bán tại các cửa hàng miễn thuế (Dutyfree Shop).
4. Hàng hóa quản lý tạm thời thông qua thủ tục hải quan về tạm nhập tái xuất hoặc tạm xuất tái nhập (hàng tham dự triễn lãm, hội chợ, mẫu chào hàng, dụng cụ, súc vật phục vụ các chuyến biểu diễn xiếc, nghệ thuật, thi đấu thể thao sau đó lại đưa về nước).
5. Hàng hóa mượn đường, hàng hóa quá cảnh qua nước ta;
6. Hàng hóa thuộc hợp đồng thuê hoạt động: không có sự chuyển quyền sở hữu đối với hàng hóa sau thời gian thuê/cho thuê.
7. Hàng hóa của Chính phủ gửi cho các đoàn ngoại giao, các đại sứ quán.
8. Vàng, tiền tệ: vàng thuộc giao dịch của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xuất, nhập khẩu cho mục đích dự trữ, cân đối tiền tệ theo quy định của pháp luật.
9. Tiền xu đang lưu hành, tiền giấy và tiền séc đã phát hành trong khâu lưu thông.
3. Phương pháp thống kê
3.1. Nguồn số liệu : số liệu thống kê xuất nhập khẩu hàng hóa được thu thập từ tờ khai hải quan hàng hóa xuất nhập khẩu.
3.2. Thời điểm thống kê: là thời điểm cơ quan Hải quan chấp nhận tờ khai hải quan hàng hóa xuất nhập khẩu, hàng hóa hoàn thành thủ tục hải quan để được quyền xuất hoặc nhập khẩu.
3.3. Trị giá thống kê: là trị giá hải quan phục vụ mục đích thống kê theo quy định của cơ quan hải quan.
3.3.1. Loại giá:
- Trị giá xuất khẩu hàng hóa được tính theo giá FOB (Free on Board) và giá DAF (Delivered at Frontier) là giá giao hàng tại biên giới Việt Nam, không bao gồm chi phí bảo hiểm (I) và chi phí vận tải (F).
- Trị giá nhập khẩu hàng hóa được tính theo loại giá CIF (Cost, Insurance and Freight) là giá giao hàng tại cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt Nam.
Nếu hợp đồng thương mại áp dụng điều kiện giao hàng khác với điều kiện xuất khẩu FOB, nhập khẩu CIF thì cần sử dụng các chứng từ như hợp đồng vận tải, bảo hiểm để tính toán và quy về giá theo điều kiện FOB, CIF.
3.3.2. Tính trị giá cho những hàng hóa, loại hình kinh doanh đặc thù
- Tiền giấy và chứng khoán chưa phát hành, tiền kim loại chưa đưa vào lưu thông: trị giá thống kê được tính theo chi phí để sản xuất ra tiền giấy và chứng khoán hoặc tiền kim loại (không phải là mệnh giá của tiền giấy và chứng khoán hoặc tiền kim loại đó).
- Băng từ, đĩa từ, CD-ROM đã ghi âm, ghi hình, dữ liệu hoặc phần mềm máy tính: thống kê theo trị giá giao dịch toàn bộ của chúng (không phải chỉ là trị giá của băng từ, đĩa từ, CD-ROM chưa có thông tin), trừ chi phí giấy phép sử dụng bản quyền nếu được tách riêng.
- Hàng hóa khi thực hiện tờ khai hải quan được phép ghi giá tạm tính (ví dụ dầu thô) thì khi có giá thực thanh toán phải điều chỉnh lại theo giá thực thanh toán.
- Hàng gia công, chế biến, lắp ráp: tính trị giá toàn bộ hàng hóa nguyên liệu trước khi gia công, chế biến, lắp ráp và toàn bộ giá trị thành phẩm hoàn trả sau gia công, chế biến, lắp ráp.
3.4. Loại tiền và tỷ giá: trị giá thống kê hàng hóa xuất, nhập khẩu tính bằng đô la Mỹ, các loại nguyên tệ khác phải quy đổi ra đôla Mỹ theo tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm thống kê hàng xuất khẩu hoặc nhập khẩu.
3.5. Đơn vị tính lượng: sử dụng đơn vị tính quy định trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của Việt Nam.
3.6. Nước bạn hàng:
3.6.1. Nước xuất khẩu: thống kê theo “nước cuối cùng hàng đến”: là nước mà tại thời điểm xuất khẩu, người khai hải quan biết được hàng hóa của Việt Nam sẽ được chuyển đến để bốc dỡ, không tính nước mà hàng hóa trung chuyển.
3.6.2. Nước nhập khẩu: thống kê theo “nước xuất xứ” là nước mà tại đó hàng hóa được nuôi trồng, khai thác, sản xuất hoặc chế biến, theo quy tắc xuất xứ của Việt Nam.
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH VÀ CÁCH GHI BIỂU
Quy định cách ghi số liệu:
- Không phải thu thập số liệu và báo cáo: biểu thị bằng gấu gạch chéo (x)
- Hiện tượng kinh tế không phát sinh: biểu thị bằng dấu gạch ngang (-)
- Hiện tượng kinh tế có phát sinh nhưng chưa thu thập được số liệu báo cáo: biểu thị bằng dấu 3 chấm (…)
Biểu số 12B/TC-HQ:XUẤT KHẨU HÀNG HÓA (kỳ 15 ngày)
Biểu số 13B/TC-HQ:NHẬP KHẨU HÀNG HÓA (kỳ 15 ngày)
Biểu số 14B/TC-HQ:XUẤT KHẨU HÀNG HÓA (tháng)
Biểu số 15B/TC-HQ:NHẬP KHẨU HÀNG HÓA (tháng)
Biểu số 16B/TC-HQ:XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (tháng)
Biểu số 17B/TC-HQ:NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (tháng)
- Cột A:
- Tổng trị giá xuất/nhập khẩu: ghi tổng trị giá toàn bộ các nhóm/mặt hàng xuất khẩu thuộc phạm vi thống kê nêu tại mục 2. (A).
- Trị giá xuất/nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài: ghi tổng trị giá hàng hóa xuất/nhập khẩu thuộc phạm vi thống kê của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (là doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài theo quy định của pháp luật – gọi tắt là doanh nghiệp FDI).
- Nhóm/mặt hàng chủ yếu: danh mục nhóm mặt hàng chủ yếu trong biểu 12B/TC-HQ, 13B/TC-HQ, 14B/TC-HQ, và 15B/TC-HQ, được cập nhật hoặc sửa đổi theo hướng dẫn của Tổng cục Thống kê căn cứ vào tình hình thực tế. Nhóm/mặt hàng chủ yếu trong biểu 16B/TC-HQ và 17B/TC-HQ được lựa chọn dựa trên danh mục biểu 14B/TC-HQ và 15B/TC-HQ căn cứ vào tình hình thực tế.
- Cột B: ghi đơn vị tính tương ứng với nhóm/mặt hàng chủ yếu.
- Cột 1 và 2: ghi số liệu tổng hợp về lượng, trị giá xuất khẩu/nhập khẩu hàng hóa tương ứng phát sinh trong kỳ/tháng báo cáo.
- Cột 3 và 4: ghi số liệu cộng dồn về lượng, trị giá xuất khẩu/nhập khẩu hàng hóa tương ứng phát sinh từ ngày 01/01 đến hết kỳ/tháng báo cáo, bao gồm cả số liệu đã được hiệu đính, cập nhật của các kỳ/tháng báo cáo trước theo quy định về kiểm tra, hiệu đính số liệu của cơ quan hải quan.
Biểu số 18B/TC-HQ:TRỊ GIÁ XUẤT, NHẬP KHẨU CHIA THEO TỈNH/THÀNH PHỐ (THÁNG)
- Cột A: ghi tên của toàn bộ các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. Mỗi tỉnh được tổng hợp từ tờ khai hải quan xuất khẩu của toàn bộ các doanh nghiệp đăng ký mã số thuế tại tỉnh/thành phố đó.
- Cột 1 và 2: ghi số liệu tổng hợp trị giá xuất khẩu của tháng báo cáo, lũy kế đến hết tháng báo cáo của từng tỉnh.
- Cột 3 và 4: ghi số liệu tổng hợp trị giá xuất khẩu tháng báo cáo, lũy kế đến hết tháng báo cáo của từng tỉnh, bao gồm cả các số liệu được đã được hiệu đính, cập nhật của các kỳ/tháng báo cáo trước theo quy định về kiểm tra, hiệu đính số liệu của cơ quan hải quan.
Biểu số 19B/TC-HQ:XUẤT KHẨU CHO MỘT SỐ NƯỚC CHIA THEO MẶT HÀNG CHỦ YẾU (THÁNG)
Biểu số 20B/TC-HQ:NHẬP KHẨU TỪ MỘT SỐ NƯỚC CHIA THEO MẶT HÀNG CHỦ YẾU (THÁNG)
- Cột A: ghi tên các nước/vùng lãnh thổ theo quy định của mục I (3.6) về “nước bạn hàng”, tổng trị giá xuất/nhập khẩu toàn bộ hàng hóa thuộc phạm vi thống kê và các nhóm/mặt hàng chủ yếu có trị giá xuất/nhập khẩu lớn theo danh mục của biểu số 14B/TC-HQ và 15B/TC-HQ. Danh mục các nước/vùng lãnh thổ trong 2 biểu báo cáo này bao gồm:
- Các nước là thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
- Các nước là thành viên của Liên minh Châu Âu (EU).
- Các nước có trị giá xuất khẩu trên 50 triệu USD/năm.
- Cột 1 và 2: Ghi số liệu tổng hợp về lượng và trị giá xuất khẩu của từng nhóm/mặt hàng chủ yếu phát sinh trong tháng báo cáo.
- Cột 3 và 4: Ghi số liệu tổng hợp về lượng và trị giá xuất/nhập khẩu của từng nhóm/ mặt hàng chủ yếu phát sinh từ ngày 01/10 đến hết tháng báo cáo, bao gồm cả các số liệu đã được hiệu đính, cập nhật của các tháng báo cáo trước theo quy định về kiểm tra, hiệu đính số liệu của cơ quan hải quan.
Biểu số 21B/TC-HQ:XUẤT KHẨU HÀNG HÓA (6 tháng, năm)
- Dạng file dữ liệu chi tiết, gửi bằng phương tiện máy tính.
Biểu số 22B/TC-HQ:NHẬP KHẨU HÀNG HÓA (6 tháng, năm)
- Dạng file dữ liệu chi tiết, gửi bằng phương tiện máy tính.
- Cột A – Mã số hàng hóa:ghi mã số hàng hóa tương ứng với mô tả hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam (Bộ Tài chính ban hành),cấp mã HS 6 chữ số.
- Cột B – Đơn vị tính lượng:Ghi đơn vị tính lượng tương ứng của hàng hóa.
- Cột C
- Nước xuất khẩu(Biểu số 21B/TC-HQ): là “nước hàng đến” theo quy định tại mục I (3.6.1) về nước xuất khẩu.
- Nước nhập khẩu(Biểu số 22B/TC-HQ): là “nước xuất xứ” theo quy định tại mục I (3.6.2) về nước nhập khẩu.
- Cột 1 và 2: kỳ báo cáo 6 tháng, năm:ghi số liệu lượng và trị giá xuất/nhập khẩu tương ứng của từng dòng hàng hóa phát sinh trong 6 tháng (đối với báo cáo 6 tháng) và cả năm (đối với báo cáo năm), bao gồm cả các số liệu được đã được hiệu đính, cập nhật trong kỳ báo cáo theo quy định về kiểm tra, hiệu đính số liệu của cơ quan hải quan.
Biểu số 23B/TC-HQ:THUẾ XUẤT, NHẬP KHẨU VÀ THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT HÀNG NHẬP KHẨU CỦA CÁC CƠ SỞ KINH TẾ THEO ĐỊA BÀN
1. Nội dung:
- Thuế là khoản phải nộp bắt buộc, một chiều, bằng tiền hay bằng hiện vật từ các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh xuất, xuất khẩu cho Nhà nước. Thuật ngữ một chiều có nghĩa đơn vị nộp thuế cho Nhà nước là nghĩa vụ bắt buộc.
- Thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu (không kể thuế VAT): loại thuế này gồm thuế nhập khẩu và thuế đánh vào hàng nhập khẩu. Thuế đánh vào hàng nhập khẩu bao gồm: thuế doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt; thuế đánh vào các dịch vụ đặc biệt; lợi nhuận độc quyền nhập khẩu; thuế do hệ thống đa tỷ giá hối đoái.
- Thuế xuất khẩu: Loại thuế này là thuế đối với hàng xuất khẩu, bao gồm: thuế xuất khẩu, lợi nhuận độc quyền xuất khẩu; thuế do hệ thống đa tỷ giá hối đoái.
2. Phạm vi thống kê:
Phạm vi thống kê Thuế xuất, nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu, gồm tổng số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hàng hóa theo VNĐ của cả nước và chia theo danh mục hành chính của 64 tỉnh, thành phố (không phải theo chi Cục Hải quan).
3. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
- Cột A: ghi tên của 64 tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cột 1, 2, và 3: ghi tổng số thuế của từng loại thuế của từng tỉnh/thành phố. Số liệu của từng tỉnh được tổng hợp từ tờ khai hải quan hàng hóa xuất, nhập khẩu của các doanh nghiệp đăng ký mã số thuế tại tỉnh đó.
BIỂU MẪU BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
STT | Ký hiệu biểu | Tên biểu | Kỳ báo cáo | Ngày nhận báo cáo |
1 | 01B/NHNN | Tổng phương tiện thanh toán, cho vay và thu chi tiền mặt của các tổ chức tín dụng | Tháng | Ngày 22 của tháng báo cáo |
02 | 02B/NHNN | Lãi suất bình quân | Quý, năm | Quý: ngày 22 của tháng tiếp liền sau quý; Năm: Ngày 22 tháng 4 năm sau |
03 | 03B/NHNN | Doanh số cấp tín dụng, thu nợ, dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng (chia theo loại hình kinh tế) | Quý, năm | Quý: ngày 22 của tháng tiếp liền sau quý; Năm: Ngày 22 tháng 4 năm sau |
04 | 04B/NHNN | Doanh số cấp tín dụng, thu nợ, dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng (chia theo loại hình kinh tế) | Quý, năm | Quý: ngày 22 của tháng tiếp liền sau quý; Năm: Ngày 22 tháng 4 năm sau |
05 | 05B/NHNN | Cán cân thanh toán quốc tế | Quý, năm | Quý: ngày 22 của tháng tiếp liền sau quý; Năm: Ngày 22 tháng 4 năm sau |
6 | 06B/NHNN | Tỷ giá hối đoái bình quân giữa VNĐ và USD | Tháng, quý, năm | Tháng, quý: Ngày 22 của tháng tiếp liền sau kỳ báo cáo; Năm: Ngày 22 tháng 4 năm sau |
7 | 07B/NHNN | Dự trữ ngoại hối nhà nước | Quý, năm | Quý: ngày 22 của tháng tiếp liền sau quý; Năm: Ngày 22 tháng 4 năm sau |
8 | 08B/NHNN | Bảng cân đối tiền tệ của các tổ chức tín dụng | Quý, năm | Quý: ngày 22 của tháng tiếp liền sau quý; Năm: Ngày 22 tháng 4 năm sau |
9 | 09B/NHNN | Bảng cân đối tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Quý, năm | Quý: ngày 22 của tháng tiếp liền sau quý; Năm: Ngày 22 tháng 4 năm sau |
10 | 10B/NHNN | Thu nhập, chi phí, kết quả hoạt động của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Quý, năm | Quý: ngày 22 của tháng tiếp liền sau quý; Năm: Ngày 22 tháng 4 năm sau |
Biểu số 01B/NHNN Ban hành theo Quyết định số … QĐ-TTg ngày …. của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: Ngày 22 của tháng báo cáo | TỔNG PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN, CHO VAY VÀ THU CHI TIỀN MẶT CỦA CÁC TỔ CHỨC (Tháng) | Đơn vị báo cáo: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị: Tỷ đồng
| Mã số | Số chính thức tháng trước | Số ước thực hiện tháng báo cáo |
A | B | 1 | 2 |
I. TỔNG PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN | 01 |
|
|
1. Tiền trong lưu thông | 01 |
|
|
2. Tiền gửi | 03 |
|
|
2.1. Tiền gửi bằng đồng Việt Nam | 04 |
|
|
a) Tiền gửi của các tổ chức kinh tế | 05 |
|
|
- Trong đó: | 06 |
|
|
+ Không kỳ hạn + Có kỳ hạn | 07 |
|
|
b) Tiền gửi tiết kiệm của dân cư | 08 |
|
|
+ Không kỳ hạn | 09 |
|
|
+ Có kỳ hạn | 10 |
|
|
- Phát hành giấy tờ có giá | 11 |
|
|
Trong đó: có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên | 12 |
|
|
2.2. Tiền gửi bằng ngoại tệ | 13 |
|
|
a) Tiền gửi của các tổ chức kinh tế | 14 |
|
|
- Trong đó: | 15 |
|
|
+ Không kỳ hạn + Có kỳ hạn | 16 |
|
|
b) Tiền gửi tiết kiệm của dân cư | 17 |
|
|
+ Không kỳ hạn | 18 |
|
|
+ Có kỳ hạn | 19 |
|
|
- Phát hành giấy tờ có giá | 20 |
|
|
Trong đó: có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên | 21 |
|
|
II. CÁC KHOẢN CHO VAY CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG | 22 |
|
|
1. Cho vay bằng đồng Việt Nam | 23 |
|
|
1.1. Nợ trong hạn | 24 |
|
|
a) Cho vay ngắn hạn | 25 |
|
|
b) Cho vay trung, dài hạn và đầu tư xây dựng cơ bản | 26 |
|
|
1.2. Nợ xấu | 27 |
|
|
a) Nợ quá hạn | 28 |
|
|
b) Nợ cho vay được khoanh | 29 |
|
|
c) Nợ chờ xử lý | 30 |
|
|
2. Cho vay ngoại tệ | 31 |
|
|
2.1. Nợ trong hạn | 32 |
|
|
a) Cho vay ngắn hạn | 33 |
|
|
b) Cho vay trung, dài hạn và đầu tư xây dựng cơ bản | 34 |
|
|
2.2. Nợ xấu | 35 |
|
|
a) Nợ quá hạn | 36 |
|
|
b) Nợ cho vay được khoanh | 37 |
|
|
c) Nợ chờ xử lý | 38 |
|
|
III. THU VÀ CHI TIỀN MẶT CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG | 39 |
|
|
1. Tổng thu | 40 |
|
|
2. Tổng chi | 41 |
|
|
3. Chênh lệch tổng thu và tổng chi | 42 |
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày …. tháng …. năm…. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 02B/NHNN Ban hành theo Quyết định số … QĐ-TTg ngày …. của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: - Số chính thức quý: Ngày 22 của tháng tiếp theo liền sau quý báo cáo. - Số chính thức năm: Ngày 22 của tháng 4 năm sau năm báo cáo | LÃI SUẤT BÌNH QUÂN (Quý, năm) | Đơn vị báo cáo: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị: %/năm
| Mã số | Lãi suất bình quân |
A | B | 1 |
I. LÃI SUẤT VNĐ | 01 |
|
1. Lãi suất huy động | 02 |
|
a) Tiền gửi tiết kiệm | 03 |
|
- Không kỳ hạn | 04 |
|
- Kỳ hạn 3 tháng | 05 |
|
- Kỳ hạn 6 tháng | 06 |
|
- Kỳ hạn 12 tháng | 07 |
|
- Kỳ hạn 24 tháng | 08 |
|
- Kỳ hạn 36 tháng | 09 |
|
- Kỳ hạn 60 tháng | 10 |
|
b) Giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam | 11 |
|
- Tín phiếu ngân hàng thương mại | 12 |
|
+ Kỳ hạn dưới 3 tháng | 13 |
|
+ Kỳ hạn từ 3 tháng đến dưới 6 tháng | 14 |
|
+ Kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 9 tháng | 15 |
|
+ Kỳ hạn từ 9 tháng đến dưới 12 tháng | 16 |
|
- Trái phiếu ngân hàng thương mại | 17 |
|
+ Kỳ hạn từ 12 tháng đến dưới 24 tháng | 18 |
|
+ Kỳ hạn từ 24 tháng đến dưới 60 tháng | 19 |
|
+ Kỳ hạn từ 60 tháng trở lên | 20 |
|
2. Lãi suất cho vay | 21 |
|
a) Cho vay ngắn hạn | 22 |
|
b) Cho vay trung hạn | 23 |
|
c) Cho vay dài hạn | 24 |
|
II. LÃI SUẤT USD | 25 |
|
1. Lãi suất huy động | 26 |
|
a) Tiền gửi tiết kiệm | 27 |
|
- Không kỳ hạn | 28 |
|
- Kỳ hạn 3 tháng | 29 |
|
- Kỳ hạn 6 tháng | 30 |
|
- Kỳ hạn 12 tháng | 31 |
|
- Kỳ hạn 24 tháng | 32 |
|
- Kỳ hạn 36 tháng | 33 |
|
- Kỳ hạn 60 tháng | 34 |
|
b) Giấy tờ có giá bằng USD | 35 |
|
- Tín phiếu ngân hàng thương mại | 36 |
|
+ Kỳ hạn dưới 3 tháng | 37 |
|
+ Kỳ hạn từ 3 tháng đến dưới 6 tháng | 38 |
|
+ Kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 9 tháng | 39 |
|
+ Kỳ hạn từ 9 tháng đến dưới 12 tháng | 40 |
|
- Trái phiếu ngân hàng thương mại | 41 |
|
+ Kỳ hạn từ 12 tháng đến dưới 24 tháng | 42 |
|
+ Kỳ hạn từ 24 tháng đến dưới 60 tháng | 43 |
|
+ Kỳ hạn từ 60 tháng trở lên | 44 |
|
2. Lãi suất cho vay | 45 |
|
a) Cho vay ngắn hạn | 46 |
|
b) Cho vay trung hạn | 47 |
|
c) Cho vay dài hạn | 48 |
|
(Ký, họ tên) | Ngày …. tháng …. năm …. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 03B/NHNN Ban hành theo Quyết định số … QĐ-TTg ngày …. của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: - Số chính thức quý: Ngày 22 của tháng tiếp liền sau quý báo cáo. - Số chính thức năm: Ngày 22 của tháng 4 năm sau năm báo cáo | DOANH SỐ CẤP TÍN DỤNG, THU NỢ, DƯ NỢ TÍN DỤNG CỦA CÁC (Chia theo loại hình kinh tế) (Quý, năm) | Đơn vị báo cáo: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị: triệu đồng
| Mã số | Tín dụng ngắn hạn | Tín dụng trung và dài hạn | ||||||
Doanh số cấp tín dụng | Doanh số thu nợ | Dư nợ | Doanh số cấp tín dụng | Doanh số thu nợ | Dư nợ | ||||
Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Trong đó | ||||||
Nợ xấu | Nợ xấu | ||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
I. BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Doanh nghiệp nhà nước trung ương | 01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Doanh nghiệp nhà nước địa phương | 02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước | 03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Công ty trách nhiệm hữu hạn tư nhân | 04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Công ty cổ phần nhà nước | 05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Công ty cổ phần khác | 06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Công ty hợp danh | 07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Doanh nghiệp tư nhân | 08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Kinh tế tập thể | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Kinh tế cá thể | 11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. BẰNG ĐỒNG NGOẠI TỆ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Doanh nghiệp nhà nước trung ương | 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Doanh nghiệp nhà nước địa phương | 13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước | 14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Công ty trách nhiệm hữu hạn tư nhân | 15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Công ty cổ phần nhà nước | 16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Công ty cổ phần khác | 17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Công ty hợp danh | 18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Doanh nghiệp tư nhân | 19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Kinh tế tập thể | 21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Kinh tế cá thể | 22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG (I + II) | 23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký, họ tên) | Ngày …. tháng …. năm …. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 04B/NHNN Ban hành theo Quyết định số … QĐ-TTg ngày …. của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: - Số chính thức quý: Ngày 22 của tháng tiếp liền sau quý báo cáo. - Số chính thức năm: Ngày 22 của tháng 4 năm sau năm báo cáo | DOANH SỐ CẤP TÍN DỤNG, THU NỢ, DƯ NỢ TÍN DỤNG CỦA CÁC (Chia theo loại hình kinh tế) (Quý, năm) | Đơn vị báo cáo: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị: triệu đồng
| Mã số | Tín dụng ngắn hạn | Tín dụng trung và dài hạn | ||||||
Doanh số cấp tín dụng | Doanh số thu nợ | Dư nợ | Doanh số cấp tín dụng | Doanh số thu nợ | Dư nợ | ||||
Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Trong đó | ||||||
Nợ xấu | Nợ xấu | ||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
I. BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo danh mục ngành kinh tế cấp I hiện hành | 01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. BẰNG ĐỒNG NGOẠI TỆ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo danh mục ngành kinh tế cấp I hiện hành | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG (I +II) | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày …. tháng …. năm …. |
Biểu số 05B/NHNN Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày…. của Thủ tướng Chính phủ - Số dự báo quý: Ngày 25 của tháng cuối quý trước quý báo cáo. - Số dự báo năm: Ngày 25 của tháng 9 năm trước năm báo cáo. - Số chính thức quý: Ngày cuối cùng của tháng tiếp liền sau quý báo cáo. - Số chính thức năm: Ngày 10 tháng 02 năm sau năm báo cáo. | CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (Quý, năm) | Đơn vị báo cáo: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị: Triệu USD
| Mã số | Giá trị |
A | B | 1 |
A. CÁN CÂN VÃNG LAI (1+ 2 + 3 + 4) | 01 |
|
1. Cán cân thượng (1.1 – 1.2) | 02 |
|
1.1. Xuất khẩu (FOB) | 03 |
|
1.2. Nhập khẩu (FOB) | 04 |
|
2. Cán cân dịch vụ (2.1 – 2.2) | 05 |
|
2.1. Xuất khẩu | 06 |
|
2.2. Nhập khẩu | 07 |
|
3. Thu nhập đầu tư (ròng) (3.1 – 3.2) | 08 |
|
3.1. Thu | 09 |
|
- Thu lãi tiền gửi | 10 |
|
- Thu lợi nhuận đầu tư trực tiếp và lãi đầu tư vào giấy tờ có giá | 11 |
|
3.2. Chi | 12 |
|
- Trả lãi vay nợ nước ngoài | 13 |
|
- Trả lợi nhuận đầu tư trực tiếp và lãi đầu tư vào giấy tờ có giá | 14 |
|
4. Chuyển giao vãng lai (ròng) (4.1 – 4.2) | 15 |
|
4.1. Thu | 16 |
|
- Nhà nước | 17 |
|
- Tư nhân | 18 |
|
4.2. Chi | 19 |
|
- Nhà nước | 20 |
|
- Tư nhân | 21 |
|
B. CÁN CÂN VỐN VÀ TÀI CHÍNH (5 + 6 + 7 + 8) | 22 |
|
5. Chuyển giao vốn (ròng) | 23 |
|
6. Đầu tư trực tiếp (ròng) | 24 |
|
Đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam (ròng) | 25 |
|
Đầu tư trực tiếp của Việt Nam ra nước ngoài (ròng) | 26 |
|
7. Đầu tư vào giấy tờ có giá (ròng) | 27 |
|
Đầu tư của nước ngoài vào Việt Nam (ròng) | 28 |
|
Đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài (ròng) | 29 |
|
8. Đầu tư khác (ròng) (8.1 + 8.2 + 8.3) | 30 |
|
8.1. Tín dụng trung – dài hạn (ròng) | 31 |
|
Vay | 32 |
|
Chính phủ | 33 |
|
Doanh nghiệp | 34 |
|
Nợ gốc đến hạn trả | 35 |
|
8.2. Tín dụng ngắn hạn (ròng) | 36 |
|
Vay | 37 |
|
Trả | 38 |
|
8.3. Tiền và tiền gửi (hay thay đổi tài sản có nước ngoài ròng của hệ thống ngân hàng) | 39 |
|
C. LỖI VÀ SAI SÓT = D – A – B | 40 |
|
D. CÁN CÂN TỔNG THỂ = -E | 41 |
|
E. NGUỒN BÙ ĐẮP (=9 + 10) | 42 |
|
9. Thay đổi tài sản có nước ngoài ròng của NHNN | 43 |
|
Thay đổi tài sản có nước ngoài ròng của NHNN trừ sử dụng vốn của Quỹ tiền tệ quốc tế | 44 |
|
Sử dụng vốn của Quỹ tiền tệ quốc tế | 45 |
|
10. Thay đổi nợ quá hạn và gia hạn nợ | 46 |
|
(Ký, họ tên) | Ngày …. tháng …. năm…. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 06B/NHNN Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày…. của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: - Số chính thức tháng: Ngày 22 của tháng tiếp liền sau tháng báo cáo. - Số chính thức quý: Ngày 22 của tháng tiếp liền sau quý báo cáo - Số chính thức năm: Ngày 22 của tháng 04 năm sau năm báo cáo. | TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI BÌNH QUÂN GIỮA (Tháng, Quý, Năm) | Đơn vị báo cáo: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị: VND/USD
| Mã số | Tỷ giá hối đoái | |
A | B | 1 | |
Thị trường ngoại tệ ngân hàng | 01 |
| |
Ngân hàng Ngoại thương | Mua | 02 |
|
Bán | 03 |
| |
Thị trường tự do Hà Nội | Mua | 04 |
|
Bán | 05 |
| |
Thị trường tự do Thành phố Hồ Chí Minh | Mua | 06 |
|
Bán | 07 |
|
(Ký, họ tên) | Ngày …. tháng …. năm…. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 07B/NHNN Ban hành theo Quyết định số … QĐ-TTg ngày…. của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: - Số chính thức: Ngày 22 của tháng tiếp liền sau quý báo cáo. | DỰ TRỮ NGOẠI HỐI NHÀ NƯỚC (Quý, năm) | Đơn vị báo cáo: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị: Triệu USD
| Mã số | Giá trị |
A | B | 1 |
Tổng số | 01 |
|
1. Vàng do Ngân hàng Trung ương nắm giữ | 02 |
|
2. Ngoại tệ tại quỹ của Ngân hàng Trung ương | 03 |
|
3. Đầu tư vào các giấy tờ có giá của nước ngoài | 04 |
|
4. Tiền gửi tại nước ngoài | 05 |
|
5. Cho nước ngoài vay | 06 |
|
6. Thanh toán với ngân hàng ở nước ngoài và các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế | 07 |
|
7. Quyền rút vốn đặc biệt tại Quỹ tiền tệ quốc tế | 08 |
|
8. Đóng góp vào các tổ chức quốc tế | 09 |
|
(Ký, họ tên) | Ngày …. tháng …. năm…. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số 08B/NHNN Ban hành theo Quyết định số… QĐ-TTg ngày…. của Thủ tướng Chính phủ Ngày nhận báo cáo: - Số chính thức: Ngày 22 của tháng tiếp liền sau quý báo cáo. | BẢNG CÂN ĐỐI TIỀN TỆ CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG (Quý, năm) | Đơn vị báo cáo: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê |
Đơn vị: Triệu đồng
| Mã số | Giá trị |
A | B | 1 |
TÀI SẢN CÓ | 01 |
|
I. TIỀN DỰ TRỮ | 02 |
|
1. Tiền mặt tại quỹ | 03 |
|
2. Tiền gửi tại NHNN | 04 |
|
II. TÀI SẢN CÓ NGOẠI TỆ | 05 |
|
1. Ngoại tệ | 06 |
|
Trong đó: Tiền mặt tại quỹ, tại đơn vị hạch toán báo sổ, gửi đi nhờ tiêu thụ, đang vận chuyển | 07 |
|
2. Đầu tư vào các chứng khoán nước ngoài | 08 |
|
3. Tín dụng đối với TCKT và cá nhân nước ngoài | 09 |
|
a) Ngắn hạn | 10 |
|
b) Trung và dài hạn | 11 |
|
4. Tiền gửi tại nước ngoài: | 12 |
|
a) Không kỳ hạn | 13 |
|
b) Có kỳ hạn | 14 |
|
5. Cho ngân hàng ở nư |