Quyết định 1272/QĐ-UBND Lai Châu 2021 Danh mục TTHC được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1272/QĐ-UBND

Quyết định 1272/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lai Châu
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Lai ChâuSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1272/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Tống Thanh Hải
Ngày ban hành:30/09/2021Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Tài nguyên-Môi trường

tải Quyết định 1272/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1272/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 1272/QĐ-UBND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
_________

Số: 1272/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

Lai Châu, ngày 30 tháng 9 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lai Châu

_____________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ Kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 31/8/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung; thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi quản lý chức năng của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lai Châu tại Tờ trình số 2225/TTr-STNMT ngày 16/9/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 90 Danh mục thủ tục hành chính cấp tỉnh; 09 Danh mục thủ tục hành chính cấp huyện; 02 Danh mục thủ tục hành chính cấp xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lai Châu.
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các thủ tục hành chính quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Văn phòng UBND tỉnh: V4, CB;
- VNPT Lai Châu: (để p/h);
- Lưu: VT, KSTT

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

Tống Thanh Hải

Phụ lục

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH LAI CHÂU

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1272/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Lai Châu)

_________________

A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

STT

Tên TTHC

Thời hạn giải quyết

Địa điểm, cách thức thực hiện, thời gian tiếp nhận & trả kết quả TTHC

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

I

Lĩnh vực khai thác tài nguyên nước

1

Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm (cấp tỉnh)

- Thời gian tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

- Thời gian thẩm định hồ sơ và quyết định cấp phép: 24 ngày làm việc. Trong đó:

+ Thời gian thẩm định hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 19 ngày làm việc.

+ Thời gian quyết định cấp phép tại UBND tỉnh: 05 ngày làm việc (Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án/thiết kế giếng không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. Thời gian thẩm định sau khi đề án/thiết kế giếng bổ sung, hoàn chỉnh: 16 ngày làm việc).

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu;

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Phí thẩm định:

+ 280.000 đồng/đề án có thiết kế giếng có lưu lượng dưới 200m3/ngày đêm;

+ 770.000 đồng/đề án thiết kế giếng có lưu lượng từ 200m3/ngày, đêm đến dưới 500m3/ngày đêm;

+ 1.820.000 đồng/đề án thiết kế giếng có lưu lượng từ 500m3/ngày, đêm đến dưới 1000m3/ngày đêm;

+ 3.500.000 đồng/đề án thiết kế giếng có lưu lượng từ 1000m3/ngày, đêm đến dưới 3000m3/ngày đêm.

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;

- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Tài nguyên nước;

- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày

05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;

- Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.

2

Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm

- Thời gian tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

- Thời gian thẩm định hồ sơ và quyết định gia hạn/điều chỉnh: 20 ngày làm việc. Trong đó:

+ Thời gian thẩm định hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 15 ngày làm việc.

+ Thời gian quyết định gia hạn/điều chỉnh giấy phép tại UBND tỉnh: 05 ngày làm việc (Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo bổ sung, hoàn chỉnh: 16 ngày làm việc).

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 tại địa chỉ: https://dichvucong.laichau.gov.vn.

- Phí thẩm định:

+ 140.000đồng/01 báo cáo có lưu lượng dưới

200m3/ngày, đêm;

+ 385.000 đồng/01 báo cáo có lưu lượng từ 200m3/ngày, đêm đến dưới 500m3/ngày, đêm;

+ 910.000 đồng/01 báo cáo có lưu lượng từ 500m3/ngày, đêm đến dưới 1000m3/ngày, đêm;

+ 1.750.000 đồng/01 báo cáo có lưu lượng từ 1000m3/ngày, đêm đến dưới 3000m3/ngày, đêm.

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;

- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Tài nguyên nước;

- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;

- Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.

3

Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm

- Thời gian tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

- Thời gian thẩm định hồ sơ và quyết định cấp phép: 24 ngày làm việc. Trong đó:

+ Thời gian thẩm định hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 20 ngày làm việc.

+ Thời gian quyết định cấp phép tại UBND tỉnh: 05 ngày làm việc (Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo bổ sung, hoàn chỉnh: 16 ngày làm việc).

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30

+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Phí thẩm định:

+ 280.000 đồng/01 báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng nhỏ hơn 200m3/ngày, đêm

+ 980.000 đồng/01 báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng từ 200m3/ngày, đêm đến dưới 500 m3/ngày, đêm;

+ 2.380.000 đồng/01 báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng từ 500m3/ngày, đêm đến dưới 1000m3/ngày, đêm;

+ 4.200.000 đồng/01 báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng từ 1000m3/ngày, đêm đến dưới 3000m3/ngày, đêm.

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;

- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Tài nguyên nước;

- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;

- Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.

4

Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm.

- Thời gian tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

- Thời gian thẩm định hồ sơ và quyết định gia hạn/điều chỉnh: 20 ngày làm việc. Trong đó:

+ Thời gian thẩm định hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 15 ngày làm việc.

+ Thời gian quyết định gia hạn/điều chỉnh giấy phép tại UBND tỉnh: 05 ngày làm việc.

(Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo bổ sung, hoàn chỉnh: 16 ngày làm việc).

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 tại địa chỉ: https://dichvucong.laichau.gov.vn.

- Phí thẩm định:

+ 140.000 đồng/01 báo cáo có lưu lượng

dưới 200m3/ngày, đêm

+ 490.000 đồng/01 báo cáo có lưu lượng từ 200m3/ngày, đêm đến dưới

500m3/ngày, đêm

+ 1.190.000 đồng/01 báo cáo có lưu lượng từ 500m3/ngày, đêm đến dưới 1000m3/ngày, đêm.

+ 2.100.000 đồng/01 báo cáo có lưu lượng từ 1000m3/ngày, đêm đến dưới 3000m3/ngày, đêm.

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;

- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Tài nguyên nước;

- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;

- Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.

5

Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm

- Thời gian tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

- Thời gian thẩm định hồ sơ và quyết định cấp phép: 24 ngày làm việc. Trong đó:

+ Thời gian thẩm định hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 19 ngày làm việc.

+ Thời gian quyết định cấp phép tại UBND tỉnh: 05 ngày làm việc

(Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án/báo cáo không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. Thời gian thẩm định sau khi đề án/báo cáo bổ sung, hoàn chỉnh: 16 ngày làm việc).

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 tại địa chỉ: https://dichvucong.laichau.gov.vn.

- Phí thẩm định: + 420.000 đồng/01 đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho mục đích khác (trừ các mục đích quy định tại khoản 1, Điều 44 Luật Tài nguyên nước) với lưu lượng từ 100m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm).

+ 1.260.000 đồng/01 đề án, báo cáo (khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3/giây đến dưới 0,5m3/giây, hoặc để phát điện với công suất từ 50kW đến dưới 200kW hoặc các mục đích khác (trừ các mục đích quy định tại Khoản 1 Điều 44 Luật Tài nguyên nước) với lưu lượng từ 500m3/ngày, đêm đến dưới 3000m3/ngày, đêm).

+ 3.080.000 đồng/01 đề án, báo cáo (khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3/giây đến dưới 1m3/giây, hoặc để phát điện với công suất từ 200kW đến dưới 1000kW hoặc các mục đích khác (trừ các mục đích quy định tại Khoản 1 Điều 44 Luật Tài nguyên nước) với lưu lượng từ 3000m3/ngày, đêm đến dưới 20.000m3/ngày, đêm).

+ 5.880.000 đồng/01 đề án, báo cáo (khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3/giây đến dưới 2m3/giây, hoặc để phát điện với công suất từ 1000kW đến dưới 2000kW hoặc các mục đích khác (trừ các mục đích quy định tại Khoản 1 Điều 44 Luật Tài nguyên nước) với lưu lượng từ 20.000m3/ ngày, đêm đến dưới 50.000m3/ngày, đêm).

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;

- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Tài nguyên nước;

- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;

- Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh

6

Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ ngày đêm; gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m3/ngày đêm

- Thời gian tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

- Thời gian thẩm định hồ sơ và quyết định gia hạn/điều chỉnh: 20 ngày làm việc. Trong đó:

+ Thời gian thẩm định hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 15 ngày làm việc.

+ Thời gian quyết định gia hạn/điều chỉnh giấy phép tại UBND tỉnh: 05 ngày làm việc (Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo bổ sung, hoàn chỉnh: 16 ngày làm việc).

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 tại địa chỉ: https://dichvucong.laichau.gov.vn

- Phí thẩm định:

+ 210.000 đồng/01 đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho mục đích khác (trừ các mục đích quy định tại khoản 1, Điều 44 Luật Tài nguyên nước) với lưu lượng từ 100m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm).

+ 630.000 đồng/01 đề án, báo cáo (khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3/giây đến dưới 0,5m3/giây, hoặc để phát điện với công suất từ 50kW đến dưới 200kW hoặc các mục đích khác (trừ các mục đích quy định tại Khoản 1 Điều 44 Luật Tài nguyên nước) với lưu lượng từ 500m3/ngày, đêm đến dưới 3000m3/ngày, đêm).

+ 1.540.000 đồng/01 đề án, báo cáo (khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3/giây đến dưới 1m3/giây, hoặc để phát điện với công suất từ 200kW đến dưới 1000kW hoặc các mục đích khác (trừ các mục đích quy định tại Khoản 1 Điều 44 Luật Tài nguyên nước) với lưu lượng từ 3000m3/ngày, đêm đến dưới 20.000m3/ngày, đêm).

2.940.000 đồng/01 đề án, báo cáo (khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3/giây đến dưới 2m3/giây, hoặc để phát điện với công suất từ 1000kW đến dưới 2000kW hoặc các mục đích khác (trừ các mục đích quy định tại Khoản 1 Điều 44 Luật Tài nguyên nước) với lưu lượng từ 20.000m3/ ngày, đêm đến dưới 50.000m3/ngày, đêm)

- Lệ phí: Không

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;

- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Tài nguyên nước;

- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;

- Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.

7

Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác

- Thời gian tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

- Thời gian thẩm định hồ sơ và quyết định cấp phép: 24 ngày làm việc. Trong đó:

+ Thời gian thẩm định hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 19 ngày làm việc.

+ Thời gian quyết định cấp phép tại UBND tỉnh: 05 ngày làm việc

(Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án/báo cáo không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. Thời gian thẩm định sau khi đề án/báo cáo bổ sung, hoàn chỉnh: 16 ngày làm việc).

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30

+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Phí thẩm định: + 630.000 đồng/01 đề án, báo cáo với lưu lượng dưới xả 100m3/ngày, đêm.

+ 1.880.000 đồng/01 đề án, báo cáo với lưu lượng xả từ 100m3/ngày, đêm đến dưới 500m3/ngày, đêm.

+ 4.600.000 đồng/01 đề án, báo cáo với lưu lượng xả từ 500m3/ngày, đêm đến dưới 2.000m3/ngày, đêm.

+ 8.780.000 đồng/01 đề án, báo cáo với lưu lượng xả từ 2000m3/ngày, đêm đến dưới 3.000m3/ngày, đêm.

+ 12.120.000 đồng/01 đề án, báo cáo hoạt động nuôi trồng thủy sản có lưu lượng nước trên 10.000m3/ngày đêm đến dưới 20.000m3/ngày đêm.

+ 15.250.000 đồng/01 đề án, báo cáo hoạt động nuôi trồng thủy sản có lưu lượng nước trên 20.000m3/ngày đêm đến dưới 30.000m3/ngày đêm.

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;

- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Tài nguyên nước;

- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;

- Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.

8

Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác

- Thời gian tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

- Thời gian thẩm định hồ sơ và quyết định gia hạn/điều chỉnh: 20 ngày làm việc. Trong đó:

+ Thời gian thẩm định hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 15 ngày làm việc.

+ Thời gian quyết định gia hạn/điều chỉnh giấy phép tại UBND tỉnh: 05 ngày làm việc.

(Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo bổ sung, hoàn chỉnh: 16 ngày làm việc).

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 tại địa chỉ: https://dichvucong.laichau.gov.vn.

* Phí thẩm định:

+ 315.000 đồng/01 báo cáo có lưu lượng

dưới 100m3/ngày, đêm.

+ 940.000 đồng/01 báo cáo có lưu lượng từ 100m3/ngày, đêm đến dưới 500m3/ngày, đêm.

+ 2.300.000 đồng/01 báo cáo có lưu lượng từ 500m3/ngày, đêm đến dưới 2000m3/ngày, đêm.

+ 4.390.000 đồng/01 báo cáo có lưu lượng 2.000m3/ngày, đêm đến dưới 3.000m3/ngày, đêm.

+ 6.060.000 đồng/01 đề án, báo cáo hoạt động nuôi trồng thủy sản có lưu lượng nước trên 10.000m3/ngày đêm đến dưới 20.000m3/ngày đêm.

+ 7.625.000 đồng/01 đề án, báo cáo hoạt

động nuôi trồng thủy sản có lưu lượng nước trên 20.000m3/ngày đêm đến dưới 30.000m3/ngày đêm. từ

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;

- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Tài nguyên nước;

- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;

- Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.

9

Cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

- Thời gian tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

- Thời gian thẩm định hồ sơ, quyết định cấp phép: 12 ngày làm việc.

+ Thời gian thẩm định hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 08 ngày làm việc.

+ Thời gian quyết định cấp giấy phép tại UBND tỉnh: 04 ngày làm việc.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 tại địa chỉ: https://dichvucong.laichau.gov.vn.

- Phí thẩm định: 980.000đồng/hồ sơ.

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;

- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;

- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất.

- Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.

10

Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

- Thời gian tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

- Thời gian thẩm định hồ sơ và quyết định gia hạn/điều chỉnh giấy phép: 09 ngày làm việc:

+ Thời gian thẩm định hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày làm việc.

+ Thời gian quyết định gia hạn/điều chỉnh giấy phép tại UBND tỉnh: 04 ngày làm việc.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 tại địa chỉ: https://dichvucong.laichau.gov.vn

- Mức phí thẩm định: 490.000đồng/hồ sơ.

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;

- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;

- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất;

- Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.

11

Cấp lại giấy phép tài nguyên nước (TTHC cấp tỉnh)

- Thời gian tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

- Thời gian thẩm định hồ sơ và quyết định cấp lại: 09 ngày làm việc:

+ Thời gian thẩm định hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày làm việc.

+ Thời gian quyết định cấp lại giấy phép tại UBND tỉnh: 04 ngày làm việc.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 tại địa chỉ: https://dichvucong.laichau.gov.vn.

* Phí thẩm định:

- Đối với đề án thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:

+ 84.000 đồng/thiết kế giếng có lưu lượng thiết kế dưới 200m3/ngày đêm;

+ 231.000 đồng/ đề án có lưu lượng từ 200m3/ngày, đêm đến dưới 500m3/ngày đêm;

+ 546.000 đồng/đề án có lưu lượng từ 500m3/ngày, đêm đến dưới 1000m3/ngày đêm;

+ 1.050.000 đồng/đề án có lưu lượng từ 1000m3/ngày, đêm đến dưới 3000m3/ngày đêm.

- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất:

+ 84.000đồng/báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng nhỏ hơn 200m3/ngày, đêm;

+ 294.000 đồng/báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng từ 200m3/ngày, đêm đến dưới 500 m3/ngày, đêm;

+ 714.000 đồng/báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng từ 500m3/ngày, đêm đến dưới 1000m3/ngày, đêm;

+ 1.260.000 đồng/ báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng từ 1000m3/ngày, đêm đến dưới 3000m3/ngày, đêm

- Đề án khai thác, sử dụng nước mặt:

+ 126.000 đồng/đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho mục đích khác (trừ các mục đích quy định tại khoản 1, Điều 44 Luật Tài nguyên nước) với lưu lượng từ 100m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm).

+ 378.000 đồng/ đề án, báo cáo (khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3/giây đến dưới 0,5m3/giây, hoặc để phát điện với công suất từ 50kW đến dưới 200kW hoặc các mục đích khác (trừ các mục đích quy định tại Khoản 1 Điều 44 Luật Tài nguyên nước) với lưu lượng từ 500m3/ngày, đêm đến dưới 3000m3/ngày, đêm).

+ 924.000 đồng/ đề án, báo cáo (khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3/giây đến dưới 1m3/giây, hoặc để phát điện với công suất từ 200kW đến dưới 1000kW hoặc các mục đích khác (trừ các mục đích quy định tại Khoản 1 Điều 44 Luật Tài nguyên nước) với lưu lượng từ 3000m3/ngày, đêm đến dưới 20.000m3/ngày, đêm).

+ 1.764.000 đồng/ đề án, báo cáo (khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3/giây đến dưới 2m3/giây, hoặc để phát điện với công suất từ 1000kW đến dưới 2000kW hoặc các mục đích khác (trừ các mục đích quy định tại Khoản 1 Điều 44 Luật Tài nguyên nước) với lưu lượng từ 20.000m3/ ngày, đêm đến dưới 50.000m3/ngày, đêm).

- Đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước

+ 189.000 đồng/đề án, báo cáo với lưu lượng dưới xả 100m3/ngày, đêm

+ 564.000 đồng/đề án, báo cáo với lưu lượng xả từ 100m3/ngày, đêm đến dưới 500m3/ngày, đêm

+ 1.380.000 đồng/đề án, báo cáo với lưu lượng xả từ 500m3/ngày, đêm đến dưới 2.000m3/ngày, đêm.

+ 2.634.000 đồng/đề án, báo cáo với lưu lượng xả từ 2000m3/ngày, đêm đến dưới 3.000m3/ngày, đêm.

+ 3.636.000 đồng/đề án, báo cáo hoạt động nuôi trồng thủy sản có lưu lượng nước trên 10.000m3/ngày đêm đến dưới 20.000m3/ngày đêm.

+ 4.575.000 đồng/đề án, báo cáo hoạt động nuôi trồng thủy sản có lưu lượng nước trên 20.000m3/ngày đêm đến dưới 30.000m3/ngày đêm.

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;

- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Tài nguyên nước;

- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;

- Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.

12

Cấp lại quyết định cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất

- Thời gian thẩm định hồ sơ và quyết định cấp lại: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

+ Thời gian thẩm định hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày làm việc.

+ Thời gian quyết định cấp lại giấy phép tại UBND tỉnh: 03 ngày làm việc.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30

+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua dịch vụ công trực tuyến.

* Phí thẩm định: 290.000 đồng/hồ sơ.

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;

- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Tài nguyên nước;

- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;

- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất;

- Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.

13

Chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước

- Thời gian tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

- Thời gian thẩm định hồ sơ và ra quyết định: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

+ Thời gian giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 10 ngày làm việc.

+ Thời gian phê duyệt: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, UBND tỉnh ra quyết định chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30

+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

Không quy định

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;

- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Tài nguyên nước.

14

Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng hồ, đập trên dòng chính thuộc lưu vực sông liên tỉnh (TTHC cấp tỉnh)

- Thời gian thẩm định hồ sơ: 42 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

+ Thời gian giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 37 ngày làm việc.

+ Thời gian giải quyết tại UBND tỉnh: 05 ngày làm việc.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30

+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

Kinh phí: Kinh phí tổ chức lấy ý kiến do chủ dự án chi trả.

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;

- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Tài nguyên nước.

15

Thẩm định, phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện và hồ chứa thủy lợi (TTHC cấp tỉnh)

- Thời gian tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

- Thời gian thẩm định, lấy ý kiến các cơ quan và phê duyệt phương án cắm mốc: 28 ngày làm việc:

+ Thời gian thẩm định hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 23 ngày làm việc (bao gồm thời gian thẩm định, lấy ý kiến các Sở, ngành và thời gian tổng hợp ý kiến).

+ Thời gian quyết định phê duyệt phương án cắm mốc tại UBND tỉnh: 05 ngày làm việc

- Thời gian trả kết quả: Không tính thời gian.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ:

https://dichvucong.laichau.gov.vn.

Không quy định

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;

- Nghị định 43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 Chính phủ về Quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước.

16

Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành

Thời hạn giải quyết: 17 ngày làm việc, trong đó:

- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.

- Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không quá 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ.

Sau khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. Chậm nhất là 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản phê duyệt, thông báo tiền cấp quyền, Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước ra thông báo nộp tiền (Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP) gửi tổ chức, cá nhân nộp tiền cấp quyền.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến

17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ:

https://dichvucong.laichau.gov.vn.

Không quy định

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012.

- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Tài nguyên nước.

- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;

- Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.

- Thông tư số 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

17

Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành (cấp tỉnh)

Thời hạn giải quyết: 38 ngày làm việc (trong thời hạn thẩm định hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép về tài nguyên nước), trong đó:

- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trong thời hạn 10 ngày làm việc (nằm trong thời hạn kiểm tra hồ sơ cấp giấy phép về tài nguyên nước), kể từ ngày nhận hồ sơ cấp giấy phép về tài nguyên nước, Cục Quản lý tài nguyên nước có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. - Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: 28 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ trình UBND tỉnh phê duyệt.

Sau khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Trung tâm phục vụ hành chính công gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế tỉnh kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.

Chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản phê duyệt, thông báo tiền cấp quyền, Cục thuế tỉnh ra thông báo nộp tiền (Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP) gửi tổ chức, cá nhân nộp tiền cấp quyền.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến

17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ: https://dichvucong.laichau.gov.vn.

Không quy định

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;

- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Tài nguyên nước;

- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;

- Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.

- Thông tư số 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

18

Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (cấp tỉnh)

Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc:

Trong thời hạn không quá 12 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc điều chỉnh; trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ thì Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho chủ giấy phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện; thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và thời gian lấy ý kiến xác nhận về thời gian công trình ngừng khai thác không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ:

https://dichvucong.laichau.gov.vn.

Không quy định

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;

- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Tài nguyên nước;

- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;

- Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;

- Thông tư số 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

II

Lĩnh vực địa chất và khoáng sản

1

Chấp thuận tiến hành khảo sát thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản

- Thời gian tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

- Thời gian thẩm định, chấp thuận: 10 ngày làm việc:

+ Thời gian thẩm định hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 5 ngày làm việc

+ Thời gian quyết định chấp thuận kế hoạch tại UBND tỉnh: 05 ngày làm việc Trường hợp phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan thì thời gian lấy ý kiến không tính vào thời hạn giải quyết hồ sơ.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại địa chỉ: https://dichvucong.laichau.gov.vn

Không quy định

- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.

2

Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản

- Thời gian tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

1. Đối với thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, thời gian giải quyết hồ sơ không quá 45 ngày làm việc, trong đó:

- Thời hạn thẩm định Đề án: Không quá 26 ngày tại Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở liên quan

- Thời hạn cấp Giấy phép thăm dò: 19 ngày, trong đó:

+ Thời gian thẩm định hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 12 ngày làm việc

+ Thời gian quyết định cấp phép thăm dò tại UBND tỉnh: 07 ngày làm việc

2. Đối với thăm dò khoáng sản không phải vật liệu xây dựng thông thường, thời gian giải quyết hồ sơ không quá 61 ngày làm việc, trong đó:

- Thời hạn thẩm định Đề án: Không quá 38 ngày tại Sở Tài nguyên và Môi trường và các thành viên Hội đồng

- Thời hạn cấp Giấy phép thăm dò: 23 ngày, trong đó:

+ Thời gian thẩm định hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 16 ngày làm việc

+ Thời gian quyết định cấp phép thăm dò tại UBND tỉnh: 07 ngày làm việc.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại địa chỉ: https://dichvucong.laichau.gov.vn.

Lệ phí:

- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép;

- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;

- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.

- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;

- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;

- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;

- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản;

- Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định đề án thăm dò khoáng sản;

- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.

3

Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản

- Thời gian tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

- Thời gian thẩm định, cho phép chuyển nhượng: 31 ngày làm việc:

+ Thời gian thẩm định hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 26 ngày làm việc

+ Thời gian quyết định cho phép chuyển nhượng tại UBND tỉnh: 05 ngày làm việc Trường hợp phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan thì thời gian lấy ý kiến không tính vào thời hạn giải quyết hồ sơ.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30

+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

Lệ phí:

- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép;

- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;

- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép.

- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;

- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.

- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

4

Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản

- Thời gian tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

- Thời gian thẩm định, cho phép gia hạn: 31 ngày làm việc:

+ Thời gian thẩm định hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 26 ngày làm việc

+ Thời gian quyết định cho phép gia hạn tại UBND tỉnh: 05 ngày làm việc

Trường hợp phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan thì thời gian lấy ý kiến không tính vào thời hạn giải quyết hồ sơ.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 tại địa chỉ: https://dichvucong.laichau.gov.vn.

Lệ phí:

- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép;

- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy

phép;

- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép.

- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.

- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

5

Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản (cấp tỉnh)

- Thời gian tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

- Thời gian thẩm định, cho phép trả lại: 30 ngày làm việc:

+ Thời gian thẩm định hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 25 ngày làm việc

+ Thời gian quyết định cho phép trả lại tại UBND tỉnh: 05 ngày làm việc Trường hợp phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan thì thời gian lấy ý kiến không tính vào thời hạn giải quyết hồ sơ.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ:

https://dichvucong.laichau.gov.vn.

Không quy định

- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.

6

Phê duyệt trữ lượng khoáng sản (cấp tỉnh)

Thời gian tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

1. Đối với phê duyệt trữ lượng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, thời gian giải quyết hồ sơ không quá 68 ngày làm việc, trong đó:

- Thời hạn thẩm định Báo cáo kết quả thăm dò: Không quá 52 ngày tại Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan

- Thời hạn cấp Phê duyệt trữ lượng: 16 ngày, trong đó:

+ Thời gian thẩm định hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 11 ngày làm việc

+ Thời gian quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản tại UBND tỉnh: 05 ngày làm việc 2. Đối với phê duyệt trữ lượng khoáng sản không phải vật liệu xây dựng thông thường, thời gian giải quyết hồ sơ không quá 79 ngày làm việc, trong đó:

- Thời hạn thẩm định Báo cáo kết quả thăm dò:

Không quá 63 ngày tại Sở Tài nguyên và Môi trường và các thành viên Hội đồng

- Thời hạn cấp Phê duyệt trữ lượng: 16 ngày, trong đó:

+ Thời gian thẩm định hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 11 ngày làm việc

+ Thời gian quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản tại UBND tỉnh: 05 ngày làm việc.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ: https://dichvucong.laichau.gov.vn.

Nộp phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản áp dụng Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản:

Tổng chi phí thăm dò khoáng sản thực tế

- Đến 01 tỷ đồng: Mức thu là 10 triệu đồng;

- Trên 01 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng: Mức thu là 10 triệu đồng + (0,5% x phần tổng chi phí trên 1 tỷ đồng);

- Trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng: Mức thu là 55 triệu đồng + (0,3% x phần tổng chi phí trên 10 tỷ đồng);

- Trên 20 tỷ đồng: Mức thu là 85 triệu đồng + (0,2% x phần tổng chi phí trên 20 tỷ đồng).

- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.

- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

7

Cấp, điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản; cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình

Thời gian tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

- Thời hạn thẩm định hồ sơ:

+ Đối với hồ sơ cấp giấy phép khai thác khoáng sản: 40 ngày làm việc

+ Thời gian thẩm định hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 34 ngày làm việc

+ Thời gian quyết định cấp phép tại UBND tỉnh: 06 ngày làm việc

Trường hợp phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan thì thời gian lấy ý kiến không tính vào thời hạn giải quyết hồ sơ.

+ Đối với hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản:

Không quá 23 ngày làm việc.

+ Thời gian thẩm định hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 17 ngày làm việc

+ Thời gian quyết định cho phép điều chỉnh tại UBND tỉnh: 06 ngày làm việc Trường hợp phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan thì thời gian lấy ý kiến không tính vào thời hạn giải quyết hồ sơ.

+ Đối với hồ sơ khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: Không quá 31 ngày làm việc

+ Thời gian thẩm định hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 25 ngày làm việc

+ Thời gian quyết định cho phép khai thác tại UBND tỉnh: 06 ngày làm việc Trường hợp phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan thì thời gian lấy ý kiến không tính vào thời hạn giải quyết hồ sơ.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ: https://dichvucong.laichau.gov.vn

Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:

- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản và Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình:

1. Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối:

1.1. Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm, mức thu 1.000.000 (đ).

1.2. Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm, mức thu 10.000.000 (đ).

1.3. Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm, mức thu 15.000.000 (đ).

2. Giấy phép khai thác khoáng sản làm VLXD thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:

2.1. Giấy phép khai thác khoáng sản làm VLXD thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm, mức thu 15.000.000 (đ).

2.2. Giấy phép khai thác khoáng sản làm VLXD thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm VLXD thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1, mức thu 20.000.000 (đ).

2.3. Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm VLXD thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1, mức thu 30.000.000 (đ).

3. Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm VLXD thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng: Mức thu 40.000.000 (đ).

4. Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã qui định tại mục 1,2,3,6,7 cụ thể:

4.1. Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, mức thu 40.000.000 (đ).

4.2. Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, mức thu 50.000.000 (đ).

5. Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã qui định tại mục 2, 3, 6 là: Mức thu 60.000.000 (đ).

6. Giấy phép khai thác khoáng sản quí hiếm: Mức thu 80.000.000 (đ).

7. Cấp giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại: Mức thu 100.000.000 (đ).

- Đối với Quyết định điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản: Không mất phí, lệ phí

- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;

- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

- Thông tư số 25/2020/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;

- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.

8

Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản

- Thời gian tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

- Thời gian thẩm định, cho phép gia hạn: 31 ngày làm việc:

+ Thời gian thẩm định hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 26 ngày làm việc

+ Thời gian quyết định cho phép gia hạn tại UBND tỉnh: 05 ngày làm việc

Trường hợp phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan thì thời gian lấy ý kiến không tính vào thời hạn giải quyết hồ sơ.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 tại địa chỉ: https://dichvucong.laichau.gov.vn.

Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:

1. Gia hạn giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối:

1.1. Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm, mức thu 500.000 (đ).

1.2. Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm, mức thu 5.000.000 (đ).

1.3. Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm, mức thu 7.500.000 (đ).

2. Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản làm VLXD thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:

2.1. Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản làm VLXD thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm, mức thu 7.500.000 (đ).

2.2. Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản làm VLXD thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm VLXD thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1, mức thu 10.000.000 (đ).

2.3. Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm VLXD thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1, mức thu 15.000.000 (đ).

3. Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm VLXD thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng: Mức thu 20.000.000 (đ).

4. Gia hạn giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã qui định tại mục 1,2,3,6,7 cụ thể:

4.1. Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, mức thu 20.000.000 (đ).

4.2. Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, mức thu 25.000.000 (đ).

5. Gia hạn giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã qui định tại mục 2, 3, 6 là: Mức thu 30.000.000 (đ).

6. Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản quí hiếm: Mức thu 40.000.000 (đ).

7. Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại: Mức thu 50.000.000 (đ).

- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.

- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

9

Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản

- Thời gian tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

- Thời gian thẩm định, cho phép trả lại: 30 ngày làm việc:

+ Thời gian thẩm định hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 25 ngày làm việc

+ Thời gian quyết định cho phép trả lại tại UBND tỉnh: 05 ngày làm việc

Trường hợp phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan thì thời gian lấy ý kiến không tính vào thời hạn giải quyết hồ sơ.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến

17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực

tuyến tại địa chỉ:

https://dichvucong.laichau.gov.vn.

Không quy định

- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.

10

Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản

- Thời gian tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

- Thời gian thẩm định, cho phép chuyển nhượng: 31 ngày làm việc:

+ Thời gian thẩm định hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 26 ngày làm việc

+ Thời gian quyết định cho phép chuyển nhượng tại UBND tỉnh: 05 ngày làm việc Trường hợp phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan thì thời gian lấy ý kiến không tính vào thời hạn giải quyết hồ sơ.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 tại địa chỉ: https://dichvucong.laichau.gov.vn.

Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:

1. Chuyển nhượng giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối:

1.1. Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm; mức thu 500.000 (đ)/giấy phép.

1.2. Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm; mức thu 5.000.000 (đ)/giấy phép.

1.3. Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm; mức thu 7.500.000 (đ)/giấy phép.

2. Chuyển nhượng giấy phép khai thác khoáng sản làm VLXD thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:

2.1. Chuyển nhượng giấy phép khai thác khoáng sản làm VLXD thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm, mức thu 7.500.000 (đ)/giấy phép.

2.2. Chuyển nhượng giấy phép khai thác khoáng sản làm VLXD thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm VLXD thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1, mức thu 10.000.000 (đ)/giấy phép.

2.3. Chuyển nhượng giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm VLXD thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1, mức thu 15.000.000 (đ)/giấy phép.

3. Chuyển nhượng giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm VLXD thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng: Mức thu: 20.000.000 (đ)/giấy phép.

4. Chuyển nhượng giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã qui định tại mục 1,2,3,6,7 cụ thể:

4.1. Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, mức thu 20.000.000 (đ)/giấy phép.

4.2. Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, mức thu 25.000.000 (đ)/giấy phép.

5. Chuyển nhượng giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã qui định tại mục 2, 3, 6: Mức thu: 30.000.000 (đ)/giấy phép.

6. Chuyển nhượng giấy phép khai thác khoáng sản quí hiếm, Mức thu: 40.000.000 (đ)/giấy phép.

7. Chuyển nhượng giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại: Mức thu: 50.000.000 (đ)/giấy phép.

- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.

- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

11

Cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (cấp tỉnh)

- Thời gian tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

- Thời gian thẩm định, cho phép khai thác: 21 ngày làm việc:

+ Thời gian thẩm định hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 15 ngày làm việc

+ Thời gian quyết định cho phép khai thác tại UBND tỉnh: 06 ngày làm việc Trường hợp phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan thì thời gian lấy ý kiến không tính vào thời hạn giải quyết hồ sơ.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực

tuyến tại địa chỉ: https://dichvucong.laichau.gov.vn.

Lệ phí: Khai thác tận thu: 5.000.000 đồng/01 giấy phép.

- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;

- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

12

Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

- Thời gian tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

- Thời gian thẩm định, cho phép gia hạn: 12 ngày làm việc:

+ Thời gian thẩm định hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 8 ngày làm việc

+ Thời gian quyết định cho phép gia hạn tại UBND tỉnh: 04 ngày làm việc Trường hợp phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan thì thời gian lấy ý kiến không tính vào thời hạn giải quyết hồ sơ.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 tại địa chỉ:

https://dichvucong.laichau.gov.vn.

Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể: Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu:

2.500.000 đồng/01 giấy phép.

- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;

- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

13

Trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

- Thời gian tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

- Thời gian thẩm định, cho phép trả lại: 12 ngày làm việc:

+ Thời gian thẩm định hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 10 ngày làm việc

+ Thời gian quyết định cho phép trả lại tại UBND tỉnh: 02 ngày làm việc.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ:

https://dichvucong.laichau.gov.vn.

Không quy định

- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.

- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường;

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.

14

Đăng ký khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình (đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc cho phép đầu tư mà sản phẩm khai thác chỉ được sử dụng cho xây dựng công trình đó) bao gồm cả đăng ký khối lượng cát, sỏi thu hồi từ dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch

- Thời gian tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

- Thời gian thẩm định, cho phép đăng ký khai thác: 32 ngày làm việc:

+ Thời gian thẩm định hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 26 ngày làm việc

+ Thời gian quyết định cho phép đăng ký khai thác tại UBND tỉnh: 06 ngày làm việc.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ:

https://dichvucong.laichau.gov.vn.

Không quy định

- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.

15

Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc thông báo thông tin về

phiên đấu giá.

- Xét chọn hồ sơ, tổ chức đấu giá và phê duyệt kết quả trúng đấu giá: 35 ngày làm việc:

+ Thời gian xét chọn hồ sơ, tổ chức đầu giá do Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì thực hiện: 30 ngày làm việc

+ Thời gian quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá tại UBND tỉnh: 05 ngày làm việc.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ:

https://dichvucong.laichau.gov.vn.

Mức thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo Nghị quyết số 42/2021/Nq-HĐND ngày 10/8/2021 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Lai Châu về việc quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh., cụ thể:

- Từ 0,5 ha trở xuống: Mức thu 2.000.000 đồng/hồ sơ;

- Từ trên 0,5 ha đến 2 ha: Mức thu 4.000.000 đồng/hồ sơ;

- Từ trên 2 ha đến 5 ha: Mức thu 6.000.000 đồng/hồ sơ;

- Từ trên 5 ha đến 10 ha: Mức thu 8.000.000 đồng/hồ sơ;

- Từ trên 10 ha đến 50 ha: Mức thu 10.000.000 đồng/hồ sơ

- Từ trên 50 ha: Mức thu 12.000.000 đồng/hơ sơ

- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;

- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;

- Nghị định 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Khoáng sản;

- Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản;

- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT- BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.

- Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Lai Châu về việc quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.

16

Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc thông báo thông tin về phiên đấu giá.

- Xét chọn hồ sơ, tổ chức đấu giá và phê duyệt kết quả trúng đấu giá: 35 ngày làm việc:

+ Thời gian xét chọn hồ sơ, tổ chức đầu giá do Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì thực hiện: 30 ngày làm việc

+ Thời gian quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá tại UBND tỉnh: 05 ngày làm việc.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30

+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ:

https://dichvucong.laichau.gov.vn.

Mức thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Lai Châu về việc quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh, cụ thể:

- Từ 1 tỷ đồng trở xuống: Mức thu 2.000.000 đồng/hồ sơ;

- Từ trên 1 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng: Mức thu 4.000.000 đồng/hồ sơ;

- Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng: Mức thu 6.000.000 đồng/hồ sơ;

- Từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng: 8.000.000 đồng/hồ sơ

- Từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng: Mức thu 10.000.000 đồng/hồ sơ

- Từ trên 100 tỷ đồng: Mức thu 12.000.000 đồng/hồ sơ

- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;

- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;

- Nghị định 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Khoáng sản;

- Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản;

- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT- BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.

- Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Lai Châu về việc quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.

17

Đóng cửa mỏ khoáng sản (cấp tỉnh)

Thời hạn giải quyết không quá 62 ngày làm việc, trong đó:

- Thời hạn thẩm định, phê duyệt đề án đóng cửa mỏ: Không quá 40 ngày

+ Thời gian hồ sơ, đề án tại Sở Tài nguyên và Môi trường và các thành viên Hội đồng thẩm định: 33 ngày làm việc

+ Thời gian quyết định phê duyệt đề án đóng cửa mỏ tại

UBND tỉnh: 07 ngày làm việc + Trong thời gian không quá - Thời hạn nghiệm thu, phê duyệt đóng cửa mỏ: Không quá 22 ngày

+ Thời gian kiểm tra hồ sơ, nghiệm thu thực địa do Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì thực hiện: 16 ngày làm việc

+ Thời gian quyết định phê duyệt đóng cửa mỏ tại UBND tỉnh: 06 ngày làm việc.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ:

https://dichvucong.laichau.gov.vn.

Không quy định

- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010.

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.

-Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản.

III

Lĩnh vực khí tượng thủy văn

1

Cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (cấp tỉnh)

12 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30

+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực

tuyến tại địa chỉ:

https://dichvucong.laichau.gov.vn.

Không quy định

- Luật Khí tượng thủy văn ngày 23/11/2015;

- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn;

- Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn.

2

Sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (cấp tỉnh)

12 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30

+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ:

https://dichvucong.laichau.gov.vn.

Không quy định

- Luật Khí tượng thủy văn ngày 23/11/2015;

- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn;

- Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn.

3

Cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ:

https://dichvucong.laichau.gov.vn.

Không quy định

- Luật Khí tượng thủy văn ngày 23/11/2015;

- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn;

- Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn.

IV

Lĩnh vực môi trường

1

Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường/Thẩm định, phê duyệt lại báo cáo đánh giá tác động môi trường (cấp tỉnh)

* Thời hạn thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

(1) 24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đối với các dự án thuộc phụ lục IIa Mục I, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP, trong đó:

- Thẩm định sơ bộ hồ sơ 04 ngày làm việc;

- Trình thành lập HĐTĐ và thẩm định của HĐTĐ 20 ngày làm việc.

(2) 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đối các dự án không thuộc phụ lục IIa Mục I, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP, trong đó:

- Thẩm định sơ bộ hồ sơ 04 ngày làm việc;

- Trình thành lập HĐTĐ và thẩm định của HĐTĐ 16 ngày làm việc.

(3) 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đối với hình thức thẩm định thông qua việc lấy ý kiến cơ quan, tổ chức liên quan đối với lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường, trong đó:

- Thẩm định sơ bộ hồ sơ 04 ngày làm việc;

- Trình thành lập HĐTĐ và thẩm định của HĐTĐ 12 ngày làm việc.

(4) Thời hạn phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường 16 ngày làm việc, trong đó:

- Rà soát hồ sơ 08 ngày làm việc;

- Trình phê duyệt 08 ngày làm việc.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30

+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ:

https://dichvucong.laichau.gov.vn

Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu.

- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014.

- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;

- Thông tư 25/20195/TT-BTNMT ngày 31/12/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.

2

Chấp thuận về môi trường đối với đề nghị điều chỉnh, thay đổi nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt

10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30

+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ:

https://dichvucong.laichau.gov.vn.

Không quy định

- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014.

- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.

- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.

- Thông tư 25/2019/TT-BTNMT ngày 31/12/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.

3

Kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường theo quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án

12 ngày làm việc, không bao gồm thời gian chủ dự án hoàn thiện hồ sơ và thời gian phân tích mẫu chất thải.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30

+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ:

https://dichvucong.laichau.gov.vn.

Không quy định

- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014.

- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.

Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.

- Thông tư 25/2019/TT-BTNMT ngày 31/12/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật BVMT và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.

- Quyết định số 440/QĐ-UBND ngày 27/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc ủy quyền thành lập đoàn kiểm tra, xác nhận việc thực hiện công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án đầu tư.

4

Thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường hợp có phương án và báo cáo đánh giá tác động môi trường không cùng cơ quan thẩm quyền phê duyệt) (TTHC cấp tỉnh)

40 ngày làm việc, trong đó:

- Thẩm định sơ bộ hồ sơ; thành lập HĐTĐ hồ sơ 28 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:

+ Thẩm định sơ bộ hồ sơ 04 ngày làm việc;

+ Trình thành lập HĐTĐ và thẩm định hồ sơ 24 ngày làm việc.

- Phê duyệt hồ sơ sau thẩm định: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ:

https://dichvucong.laichau.gov.vn.

Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu

-Luật Bảo vệ môi trường 2014.

- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010.

-Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

-Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.

- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản.

- Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.

5

Xác nhận hoàn thành từng phần phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản

32 ngày làm việc:

- Rà soát hồ sơ: 08 ngày làm việc;

- Thành lập đoàn kiểm tra, thực hiện kiểm tra: 08 ngày làm việc.

- Cấp Giấy xác nhận hoặc thông báo nêu rõ các vấn đề còn tồn tại: 16 ngày làm việc.

Trường hợp cần thiết, thực hiện lấy ý kiến bằng văn bản cơ quan cấp phép khai thác khoáng sản về trữ lượng khoáng sản, thời gian lấy ý kiến không tính vào thời gian giải quyết TTHC.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ:

https://dichvucong.laichau.gov.vn

Không quy định

- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014.

- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010.

- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.

- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản.

6

Đăng ký xác nhận/đăng ký xác nhận lại kế hoạch bảo vệ môi trường

07 ngày làm việc

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30

+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 tại địa chỉ: https://dichvucong.laichau.gov.vn.

Không quy định

- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;

- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.

7

Cấp lại Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH (TTHC cấp tỉnh)

* 09 ngày làm việc: Đối với trường hợp chủ nguồn thải, CTNH không thuộc đối tượng tự sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý thu hồi năng lượng từ CTNH trong khuôn viên cơ sở phát sinh CTNH.

* 20 ngày làm việc: Đối với trường hợp chủ nguồn thải, CTNH thuộc đối tượng tự sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý thu hồi năng lượng từ CTNH trong khuôn viên cơ sở phát sinh CTNH.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại địa chỉ: https://dichvucong.laichau.gov.vn.

Không quy định

- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;

- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;

- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại.

8

Cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH (TTHC cấp tỉnh)

* 10 ngày làm việc: Đối với trường hợp chủ nguồn thải, CTNH không thuộc đối tượng tự sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý thu hồi năng lượng từ CTNH trong khuôn viên cơ sở phát sinh CTNH:

* 20 ngày làm việc: Đối với trường hợp chủ nguồn thải, CTNH thuộc đối tượng tự sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý thu hồi năng lượng từ CTNH trong khuôn viên cơ sở phát sinh CTNH.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30

+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 tại địa chỉ: https://dichvucong.laichau.gov.vn.

Không quy định

- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014.

- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu.

- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại.

9

Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá môi trường chiến lược

35 ngày làm việc, trong đó:

- Thẩm định hồ sơ: 25 ngày làm việc.

- Phê duyệt báo cáo 10 ngày làm việc

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 02, Khu hợp khối các cơ quan sự nghiệp tỉnh Lai Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu.

- Điện thoại 02133.796.888.

2. Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).

- Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30'

- Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả bằng một trong các hình thức:

- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua Hệ thống Bưu chính công ích.

- Qua dịch vụ công trực tuyến

Nghị quyết số 42/2021/Nq-HĐND ngày 10/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai

Châu

- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014.

- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.

- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.

- Thông tư 25/20195/TT-BTNMT ngày 31/12/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.

10

Vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải theo quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án

12 ngày làm

việc

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30

+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ:

https://dichvucong.laichau.gov.vn.

Không quy định

- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014.

- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.

Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.

- Thông tư 25/2019/TT-BTNMT ngày 31/12/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.

- Quyết định số 1756/QĐ- BTNMT ngày 11/8/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

11

Cấp Giấy phép trao đổi, mua, bán, tặng cho, thuê, lưu giữ, vận chuyển mẫu vật của loài thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ

24 ngày làm việc

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ:

https://dichvucong.laichau.gov.vn.

Không quy định

- Luật Đa dạng sinh học năm 2008.

- Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ về Tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy, cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.

- Quyết định số 1756/QĐ- BTNMT ngày 11/8/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

12

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học

48 ngày làm việc

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30

+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ:

https://dichvucong.laichau.gov.vn.

Không quy định

- Luật Đa dạng sinh học năm 2008.

- Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ về Tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy, cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.

- Quyết định số 1756/QĐ- BTNMT ngày 11/8/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

V

Lĩnh vực đo đọc bản đồ và thông tin địa lý

1

Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II

08 ngày làm việc

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30

+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ:

https://dichvucong.laichau.gov.vn.

Không quy định

- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14/6/2018;

- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.

2

Cung cấp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ

01 ngày làm việc

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30

+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ:

https://dichvucong.laichau.gov.vn.

Thực hiện theo Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10/6/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.

- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14/6/2018;

- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;

- Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10/6/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.

VI

Lĩnh vực tổng hợp

1

Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (cấp tỉnh)

03 ngày làm việc

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ:

https://dichvucong.laichau.gov.vn

- Tra cứu thông tin đất đai: 30.000 đồng/lần;

- Trích lục bản đồ địa chính với từng thửa đất: 20.000đồng/tờ;

- Trích sao sổ địa chính, sổ mục kê đất đai đối với từng thửa đất hoặc từng chủ sử dụng đất: 30.000đồng/tờ;

- Tổng hợp thông tin đất đai: 30.000 đồng/tờ;

- Bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng, bản đồ giao đất, các loại bản đồ chuyên đề khác dạng giấy: 120.000 đồng/tờ;

- Bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng, bản đồ giao đất, các loại bản đồ chuyên đề khác dạng số: 400.000 đồng/tờ

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.

- Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về việc xây dựng, quản lý, khai thác thông tin đất đai;.

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

- Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh về việc quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.

VII

Lĩnh vực đất đai

1

Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu

Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tổ chức; hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (khu vực thành phố Lai Châu) nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu (Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu; Điện thoại: 02133.796.888).

Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

- Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có đất thuộc các huyện nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế "Một cửa" UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại địa chỉ: https://dichvucong.laichau.gov.vn

Không quy định

- Luật Đất đai ngày 29/11/2013.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.

- Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của ' Chính phủ;

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

2

Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý

Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tổ chức; hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (khu vực thành phố Lai Châu) nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu (Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu; Điện thoại: 02133.796.888).

Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

- Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có đất thuộc các huyện nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế "Một cửa" UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại địa chỉ: https://dichvucong.laichau.gov.vn

Không quy định

- Luật Đất đai ngày 29/11/2013.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

3

Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu

Không quá 24 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tổ chức; hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (khu vực thành phố Lai Châu) nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu (Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu; Điện thoại: 02133.796.888).

Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

- Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có đất thuộc các huyện nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế "Một cửa" UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại địa chỉ: https://dichvucong.laichau.gov.vn

Lệ phí:

* Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất: 500.000 đồng/giấy.

- Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 100.000 đồng/giấy.

- Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận)

* Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

- Khu vực thành phố Lai Châu

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/giấy;

+ Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 25.000 đồng/giấy.

- Khu vực các huyện

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/giấy;

+ Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 12.000 đồng/giấy.

- Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ.

- Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của ' Chính phủ.

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

- Nghị quyết số 42/2021/QĐ-UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

4

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu

Không quá 24 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày.

- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tổ chức; hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (khu vực thành phố Lai Châu) nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu (Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu; Điện thoại: 02133.796.888).

Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

- Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có đất thuộc các huyện nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế "Một cửa" UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại địa chỉ: https://dichvucong.laichau.gov.vn

Lệ phí:

* Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất: 500.000 đồng/giấy.

- Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 100.000 đồng/giấy.

* Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

- Khu vực thành phố Lai Châu

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/giấy;

+ Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 25.000 đồng/giấy.

- Khu vực các huyện

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/giấy;

+ Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 12.000 đồng/giấy.

- Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

- Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của ' Chính phủ;

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

- Nghị quyết số 42/2021/QĐ-UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

5

Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất

Không quá 24 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ

theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày.

- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tổ chức; hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (khu vực thành phố Lai Châu) nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu (Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu; Điện thoại: 02133.796.888).

Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

- Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có đất thuộc các huyện nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế "Một cửa" UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại địa chỉ: https://dichvucong.laichau.gov.vn

Lệ phí:

* Tổ chức, cơ sở

tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất: 500.000 đồng/giấy.

- Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 100.000 đồng/giấy.

* Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

- Khu vực thành phố Lai Châu

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/giấy;

+ Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 25.000 đồng/giấy.

- Khu vực các huyện

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/giấy;

+ Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 12.000 đồng/giấy.

- Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

6

Thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định.

Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì
thời gian được tăng thêm 08 ngày.
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết

 

1. Địa điểm thực hiện:

- Tổ chức; hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (khu vực thành phố Lai Châu) nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu (Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu; Điện thoại: 02133.796.888).

Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

- Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có đất thuộc các huyện nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế "Một cửa" UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại địa chỉ: https://dichvucong.laichau.gov.vn

1. Lệ phí:

* Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao:

- Đối với trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận:

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 500.000 đồng/giấy;

+ Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất, (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 100.000 đồng/giấy.

- Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

* Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

- Khu vực thành phố Lai Châu

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/giấy;

+ Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 25.000 đồng/giấy.

+ Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận: 50.000 đồng/lần

- Khu vực các huyện

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/giấy;

+ Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 12.000 đồng/giấy.

+ Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận: 25.000 đồng/lần.

2. Chi phí đăng tin do người đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trả.

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.

- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên & Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

- Nghị quyết số 42/2021/QĐ-UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

7

Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp

Không quá 12 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tổ chức; hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (khu vực thành phố Lai Châu) nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu (Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu; Điện thoại: 02133.796.888).

Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

- Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có đất thuộc các huyện nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế "Một cửa" UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 tại địa chỉ: https://dichvucong.laichau.gov.vn

Lệ phí:

* Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao;

- Xác nhận bổ sung tài sản vào Giấy chứng nhận: 50.000 đồng/Giấy

* Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

- Xác nhận bổ sung tài sản vào Giấy chứng nhận:

+ Khu vực thành phố Lai Châu: 50.000 đồng/Giấy.

+ Khu vực các huyện: 25.000 đồng/Giấy.

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.

- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

- Nghị quyết số 42/2021/QĐ-UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

8

Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở.

Không quá 11 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày

1. Địa điểm thực hiện:

- Tổ chức; hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (khu vực thành phố Lai Châu) nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu (Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự

1. Lệ phí:

* Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Kinh doanh bất động sản;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Nghị quyết số 42/2021/QĐ-UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

 

 

nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày.

- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết

nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu; Điện thoại: 02133.796.888).

Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

- Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có đất thuộc các huyện nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế "Một cửa" UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại địa chỉ:

https://dichvucong.laichau.gov.vn

đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 500.000 đồng/giấy.

- Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất :100.000 đồng/giấy.

* Hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

- Khu vực thành phố Lai Châu:

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/giấy.

- Cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất : 25.000 đồng/giấy.

- Khu vực các huyện:

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/giấy.

- Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 12.000 đồng/giấy.

2. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

- Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao:

Đất xây dựng công sở

+ Cấp mới: 2.000.000 đồng/ hồ sơ;

+ Cấp lại, cấp đổi: 1.000.000 đồng/ hồ sơ.

Đất sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích Nông, lâm, ngư nghiệp)

+ Cấp mới: Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 03 a: 3.000.000 đồng/hồ sơ;

Diện tích lớn hơn 03 ha: 5.000.000 đồng/ hồ sơ.

+ Cấp lại: Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 03 ha: 1.000.000 đồng/ hồ sơ;

Diện tích lớn hơn 03 ha: 2.000.000 đồng/ hồ sơ.

- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

- Đất xây dựng nhà ở

+ Cấp mới: 80.000 đồng/bộ hồ sơ;

+ Cấp lại: 40.000 đồng/bộ hồ sơ.

- Đất sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích Nông, lâm, ngư nghiệp)

+ Cấp mới: 100.000 đồng/bộ hồ sơ;

+ Cấp lại: 50.000 đồng/bộ hồ sơ.

 

9

Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm

Không quá 24 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó, 08 ngày cho thủ tục đăng ký biến động về mua, góp vốn tài sản và 16 ngày cho thủ tục thuê đất.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tổ chức; hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (khu vực thành phố Lai Châu) nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu (Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu; Điện thoại: 02133.796.888).

Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

- Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có đất thuộc các huyện nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến

17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế "Một cửa" UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại địa chỉ: https://dichvucong.laichau.gov.vn

1. Lệ phí:

* Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần.

- Cấp lại Giấy

chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác

nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000

đồng/lần.

* Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

- Khu vực thành phố Lai Châu

+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/lần + Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

+ Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 20.000 đồng/lần.

- Khu vực các huyện

+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/lần + Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 25.000 đồng/lần.

+ Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 10.000 đồng/lần.

2. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

* Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

Đất xây dựng công sở:

+ Cấp mới: 2.000.000 đồng/ hồ sơ;

+ Cấp lại, cấp đổi: 1.000.000 đồng/ hồ sơ.

Đất sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích Nông, lâm, ngư nghiệp):

+ Cấp mới: Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 03 ha: 3.000.000 đồng/ hồ sơ;

Diện tích lớn hơn 03 ha: 5.000.000 đồng/ hồ sơ.

+ Cấp lại: Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 03 ha: 1.000.000 đồng/ hồ sơ;

Diện tích lớn hơn 03 ha:

2.000.000 đồng/ hồ sơ.

* Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

- Đất xây dựng nhà ở

+ Cấp mới: 80.000 đồng/bộ hồ sơ;

+ Cấp lại: 40.000 đồng/bộ hồ sơ.

- Đất sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích Nông, lâm, ngư nghiệp)

+ Cấp mới: 100.000 đồng/bộ hồ sơ;

+ Cấp lại: 50.000 đồng/bộ hồ sơ.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Nghị quyết số 42/2021/QĐ-UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

10

Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp

Không quá 08 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tổ chức; hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (khu vực thành phố Lai Châu) nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu (Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu; Điện thoại: 02133.796.888).

Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

- Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có đất thuộc các huyện nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế "Một cửa" UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại địa chỉ: https://dichvucong.laichau.gov.vn

Lệ phí:

* Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai 30.000 đồng/lần.

- Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

* Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

- Khu vực thành phố Lai Châu

+ Đăng ký biến động đất đai: 28.000 đồng/lần

+ Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

+ Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 20.000 đồng/lần.

- Khu vực các huyện

+ Đăng ký biến động đất đai: 14.000 đồng/lần

+ Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 25.000 đồng/lần.

+ Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 10.000 đồng/lần.

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ.

- Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của ' Chính phủ;

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

- Nghị quyết số 42/2021/QĐ-UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

11

Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.

Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;

không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tổ chức; hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (khu vực thành phố Lai Châu) nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu (Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu; Điện thoại: 02133.796.888).

Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

- Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có đất thuộc các huyện nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế "Một cửa" UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại địa chỉ: https://dichvucong.laichau.gov.vn

1. Lệ phí:

* Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần.

- Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

* Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

- Khu vực thành phố Lai Châu

+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/lần + Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

+ Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 20.000 đồng/lần.

- Khu vực các huyện

+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/lần + Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 25.000 đồng/lần.

+ Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 10.000 đồng/lần.

2. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

* Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

Đất xây dựng công sở:

+ Cấp mới: 2.000.000 đồng/hồ sơ;

+ Cấp lại: 1.000.000 đồng/ hồ sơ.

Đất sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích Nông, lâm, ngư nghiệp):

+ Cấp mới: Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 03 ha: 3.000.000 đồng/ hồ sơ;

Diện tích lớn hơn 03 ha: 5.000.000 đồng/ hồ sơ.

+ Cấp lại: Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 03 ha: 1.000.000 đồng/hồ sơ;

Diện tích lớn hơn 03 ha: 2.000.000 đồng/hồ sơ.

* Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

- Đất xây dựng nhà ở:

+ Cấp mới: 80.000 đ/bộ hồ sơ;

+ Cấp lại: 40.000 đ/bộ hồ sơ.

- Đất sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích Nông, lâm, ngư nghiệp):

+ Cấp mới: 100.000 đ/bộ hồ sơ;

+ Cấp lại: 50.000 đ/bộ hồ sơ.

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ;

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

- Nghị quyết số 42/2021/QĐ-UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

12

Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận

- Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 08 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;

- Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất là không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;

- Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng là không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tổ chức; hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (khu vực thành phố Lai Châu) nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu (Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu; Điện thoại: 02133.796.888).

Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

- Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có đất thuộc các huyện nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế "Một cửa" UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại địa chỉ: https://dichvucong.laichau.gov.vn

1. Lệ phí:

* Tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.

- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần. - Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác

nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000

đồng/lần.

* Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

- Khu vực thành phố Lai Châu

+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/ lần + Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

+ Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 20.000 đồng/lần.

- Khu vực các huyện

+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/lần + Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 25.000

đồng/lần.

+ Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 10.000 đồng/lần.

2. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng

nhận quyền sử dụng đất:

* Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

Đất xây dựng công sở:

+ Cấp mới: 2.000.000 đồng/hồ sơ;

+ Cấp lại: 1.000.000 đồng/ hồ sơ.

Đất sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích Nông, lâm, ngư nghiệp):

+ Cấp mới: Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 03 ha: 3.000.000 đồng/ hồ sơ;

Diện tích lớn hơn 03 ha:

5.000.000 đồng/ hồ sơ.

+ Cấp lại: Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 03 ha: 1.000.000 đồng/hồ sơ;

Diện tích lớn hơn 03 ha: 2.000.000 đồng/hồ sơ.

- Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp: 500.000 đồng/hồ sơ.

* Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

- Đất xây dựng nhà ở:

+ Cấp mới: 80.000 đ/bộ hồ sơ;

+ Cấp lại: 40.000 đ/bộ hồ sơ.

- Đất sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích Nông, lâm, ngư nghiệp):

+ Cấp mới: 100.000 đ/bộ hồ sơ;

+ Cấp lại: 50.000 đ/bộ hồ sơ.

- Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp: 20.000 đồng/hồ sơ.

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số

148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Nghị quyết số 42/2021/QĐ-UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

13

Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

Không quá 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tổ chức; hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (khu vực thành phố Lai Châu) nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu (Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu; Điện thoại: 02133.796.888).

Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

- Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có đất thuộc các huyện nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế "Một cửa" UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 tại địa chỉ: https://dichvucong.laichau.gov.vn

Lệ phí:

* Tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.

- Xóa giao dịch bảo đảm: 20.000 đồng/hồ sơ

* Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

- Xóa giao dịch bảo đảm: 20.000 đồng/hồ sơ

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

- Nghị quyết số 42/2021/QĐ-UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

14

Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi do xác định lại diện tích đất ở trong thửa đất có vườn, ao gắn liền với đất ở; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận

Không quá 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày.
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết

1. Địa điểm thực hiện:

- Tổ chức; hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (khu vực thành phố Lai Châu) nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu (Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu; Điện thoại: 02133.796.888).

Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

- Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có đất thuộc các huyện nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế "Một cửa" UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại địa chỉ: https://dichvucong.laichau.gov.vn

Lệ phí:

* Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước

ngoài, doanh

nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần.

- Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

* Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

- Khu vực thành phố Lai Châu

+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/ lần

- Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

- Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 20.000 đồng/lần.

- Khu vực các huyện

+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/lần.

- Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 25.000 đồng/lần.

- Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 10.000 đồng/lần.

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Nghị quyết số 42/2021/QĐ-UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

 

15

Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề.

Không quá 06 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tổ chức; hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (khu vực thành phố Lai Châu) nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu (Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu; Điện thoại: 02133.796.888).

Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

- Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có đất thuộc các huyện nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế "Một cửa" UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại địa chỉ: https://dichvucong.laichau.gov.vn

Lệ phí:

* Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần.

- Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

* Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

- Khu vực thành phố Lai Châu

+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/ lần + Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

- Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 20.000 đồng/lần.

- Khu vực các huyện

+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/lần.

- Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 25.000 đồng/lần.

+ Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 10.000 đồng/lần.

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Nghị quyết số 42/2021/QĐ-UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

16

Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất

Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tổ chức; hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (khu vực thành phố Lai Châu) nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu (Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu; Điện thoại: 02133.796.888).

Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

- Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có đất thuộc các huyện nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế "Một cửa" UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại địa chỉ: https://dichvucong.laichau.gov.vn

Lệ phí:

* Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

- Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

- Cấp lại trang bổ sung: 50.000 đồng/trang.

* Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam

- Khu vực thành phố Lai Châu

+ Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

+ Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 20.000 đồng/lần.

- Khu vực các huyện

+ Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 25.000 đồng/lần.

+ Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 10.000 đồng/lần.

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ;

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

- Nghị quyết số 42/2021/QĐ-UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

17

Đăng ký đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Không quá 06 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tổ chức; hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (khu vực thành phố Lai Châu) nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu (Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

Điện thoại: 02133.796.888).

Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

- Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có đất thuộc các huyện nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế "Một cửa" UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 tại địa chỉ: https://dichvucong.laichau.gov.vn

Lệ phí:

* Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai 30.000đ/lần.

* Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

- Khu vực thành phố Lai Châu

+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/lần

- Khu vực các huyện

+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/lần

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

- Nghị quyết số 42/2021/QĐ-UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

18

Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất

Không quá 08 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tổ chức; hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (khu vực thành phố Lai Châu) nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu (Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

Điện thoại: 02133.796.888).

Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

- Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có đất thuộc các huyện nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế "Một cửa" UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại địa chỉ: https://dichvucong.laichau.gov.vn

Lệ phí:

* Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao:

- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000đ/lần.

- Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

- Nghị quyết số 42/2021/QĐ-UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

19

Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế

Không quá 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tổ chức; hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (khu vực thành phố Lai Châu) nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu (Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

Điện thoại: 02133.796.888).

Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

- Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có đất thuộc các huyện nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế "Một cửa" UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 tại địa chỉ: https://dichvucong.laichau.gov.vn

Lệ phí:

* Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế.

- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000đ/lần.

- Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

* Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế.

- Khu vực thành phố Lai Châu

+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/lần. + Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

+ Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 20.000 đồng/lần.

- Khu vực các huyện

+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/lần. + Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 25.000 đồng/lần.

+ Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 10.000 đồng/lần.

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

- Nghị quyết số 42/2021/QĐ-UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

20

Tách thửa hoặc hợp thửa đất

Không quá 12 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày.

- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tổ chức; hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (khu vực thành phố Lai Châu) nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu (Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

Điện thoại: 02133.796.888).

Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

- Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có đất thuộc các huyện nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế "Một cửa" UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại địa chỉ: https://dichvucong.laichau.gov.vn

Lệ phí:

* Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/ lần

* Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

- Khu vực thành phố Lai Châu

+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/lần.

- Khu vực các huyện

+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/lần.

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

-Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Quyết định số 56/2017/QĐ-UBND ngày 03/10/2017 về diện tích tối thiểu đối với đất được tách thửa đối với đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp.

- Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 30/5/2018 của UBND tỉnh Lai Châu sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số 56/2017/QĐ-UBND ngày 03/10/2017 của UBND tỉnh Lai Châu;

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

- Nghị quyết số 42/2021/QĐ-UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

21

Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

Không quá 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp cấp đổi phải thực hiện việc đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất thì thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày.

Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 45 ngày.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tổ chức; hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (khu vực thành phố Lai Châu) nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu (Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

Điện thoại: 02133.796.888).

Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

- Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có đất thuộc các huyện nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế "Một cửa" UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 tại địa chỉ: https://dichvucong.laichau.gov.vn

Lệ phí:

* Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

- Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

* Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

- Khu vực thành phố Lai Châu

+ Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 50.000 đồng/lần.

+ Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 20.000 đồng/lần.

- Khu vực các huyện

+ Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận 25.000 đồng/lần.

+ Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản) 10.000 đồng/lần.

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

- Nghị quyết số 42/2021/QĐ-UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

22

Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp

Không quá 09 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tổ chức; hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (khu vực thành phố Lai Châu) nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu (Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

Điện thoại: 02133.796.888).

Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

- Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có đất thuộc các huyện nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế "Một cửa" UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 tại địa chỉ: https://dichvucong.laichau.gov.vn

Không quy định

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP; ’

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

23

Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện

Không quy định

1. Địa điểm thực hiện:

- Tổ chức; hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (khu vực thành phố Lai Châu) nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu (Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu; Điện thoại: 02133.796.888).

Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

- Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có đất thuộc các huyện nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế "Một cửa" UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

Không quy định

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

24

Thủ tục cung cấp dữ liệu đất đai

- Trường hợp nhận được yêu cầu trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong ngày; trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo;

- Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai và người có yêu cầu bằng hình thức hợp đồng.

Không quá 24 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tổ chức; hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (khu vực thành phố Lai Châu) nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu (Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

Điện thoại: 02133.796.888).

Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

- Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có đất thuộc các huyện nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế "Một cửa" UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại địa chỉ: https://dichvucong.laichau.gov.vn

* Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai:

- Tra cứu thông tin đất đai: 30.000 đồng/lần;

- Trích lục bản đồ địa chính từng thửa đất: 20.000 đồng/tờ;

- Trích sao sổ địa chính, mục kê đất đai từng thửa hoặc từng chủ sử dụng đất 30.000 đồng/tờ;

- Tổng hợp thông tin đất đai: 30.000 đồng/tờ.

- Bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng, bản đồ giao đất, các loại bản đồ chuyên đề khác dạng giấy: 120.000 đồng/tờ - Bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng, bản đồ giao đất, các loại bản đồ chuyên đề khác dạng số: 400.000 đồng/mảnh.

- Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc xây dựng, quản lý, khai thác thông tin đất đai;

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

- Nghị quyết số 42/2021/QĐ-UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

25

Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu

Không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tổ chức; hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (khu vực thành phố Lai Châu) nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu (Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

Điện thoại: 02133.796.888).

Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

- Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có đất thuộc các huyện nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế "Một cửa" UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 tại địa chỉ: https://dichvucong.laichau.gov.vn

Lệ phí:

* Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

- Khu vực thành phố Lai Châu

+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/lần.

- Khu vực các huyện

+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/lần.

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính.

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

- Nghị quyết số 42/2021/QĐ-UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

26

Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân

Không quá 08 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ

theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tổ chức; hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (khu vực thành phố Lai Châu) nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu (Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

Điện thoại: 02133.796.888).

Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

- Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có đất thuộc các huyện nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế "Một cửa" UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại địa chỉ: https://dichvucong.laichau.gov.vn

Lệ phí:

* Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

- Khu vực thành phố Lai Châu

+ Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 25.000 đồng/giấy.

+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/lần

- Khu vực các huyện

+ Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 12.000 đồng/ giấy.

+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/lần.

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013.

- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính.

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

- Nghị quyết số 42/2021/QĐ-UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

27

Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo

Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thì thời gian được tăng thêm 08 ngày.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tổ chức; hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (khu vực thành phố Lai Châu) nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu (Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

Điện thoại: 02133.796.888).

Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

- Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có đất thuộc các huyện nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế "Một cửa" UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại địa chỉ: https://dichvucong.laichau.gov.vn

Lệ phí:

Chứng nhận đăng ký biến động đất đai 30.000 đồng/lần

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 của Chính phủ; có hiệu lực từ ngày 03/3/2017;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

- Nghị quyết số 42/2021/QĐ-UBND ngày 24/8/2017 của HĐND tỉnh Lai Châu quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

28

Thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao

Thời hạn giải quyết:

- 12 ngày làm việc.

- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn: 20 ngày làm việc

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ:

https://dichvucong.laichau.gov.vn

Không quy định

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.

- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

29

Thủ tục giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao

Thời hạn giải quyết:

- 16 ngày làm việc.

- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn: 20 ngày làm việc

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại địa chỉ: https://dichvucong.laichau.gov.vn

Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:

1. Đất xây dựng công sở:

- Cấp mới: 2.000.000 đ/bộ hồ sơ;

- Cấp lại, cấp đổi: 1.000.000 đ/bộ hồ sơ.

2. Đất sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích Nông, lâm, ngư nghiệp):

- Cấp mới:

+ Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 03 ha: 3.000.000 đ/bộ hồ sơ;

+ Diện tích lớn hơn 03 ha: 5000.000 đ/bộ hồ sơ.

- Cấp lại:

+ Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 03 ha: 1.000.000 đ/bộ hồ sơ;

+ Diện tích lớn hơn 03 ha: 2.000.000 đ/bộ hồ sơ.)

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.

- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

- Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh về việc quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.

30

Thủ tục giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao (thực hiện trong 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Thời hạn giải quyết:

- 16 ngày làm việc.

- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn: 20 ngày làm việc

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30

+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại địa chỉ: https://dichvucong.laichau.gov.vn

Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:

1. Đất xây dựng công sở:

- Cấp mới: 2.000.000 đ/bộ hồ sơ;

- Cấp lại, cấp đổi: 1.000.000 đ/bộ hồ sơ.

2. Đất sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích Nông, lâm, ngư nghiệp):

- Cấp mới:

+ Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 03 ha: 3.000.000 đ/bộ hồ sơ;

+ Diện tích lớn hơn 03 ha:

5000.000 đ/bộ hồ sơ. - Cấp lại:

+Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 03 ha: 1.000.000 đ/bộ hồ sơ;

+Diện tích lớn hơn 03 ha: 2.000.000 đ/bộ hồ sơ.)

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

- Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh về việc quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.

31

Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức

Thời hạn giải quyết:

- 12 ngày làm việc.

- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn: 16 ngày làm việc

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại địa chỉ: https://dichvucong.laichau.gov.vn

Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:

1. Đất xây dựng công sở:

- Cấp mới: 2.000.000 đ/bộ hồ sơ;

- Cấp lại, cấp đổi: 1.000.000 đ/bộ hồ sơ.

2. Đất sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích Nông, lâm, ngư nghiệp):

- Cấp mới:

+ Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 03 ha: 3.000.000 đ/bộ hồ sơ;

+ Diện tích lớn hơn 03 ha: 5000.000 đ/bộ hồ sơ.

- Cấp lại:

+Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 03 ha: 1.000.000 đ/bộ hồ sơ;

+Diện tích lớn hơn 03 ha: 2.000.000 đ/bộ hồ sơ.)

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

- Quyết định số 16/2020/QĐ-UBND ngày 04/5/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy định một số nội dung về trình tự thực hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

- Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh về việc quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.

32

Thủ tục thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

10 ngày làm việc

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

Không quy định

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

33

Thủ tục thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng

12 ngày làm việc

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30

+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

Không quy định

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

34

Thủ tục thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người đối với trường hợp thu hồi đất ở thuộc dự án nhà ở của tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

12 ngày làm việc

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30

+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

Không quy định

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

35

Thủ tục điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ đã ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004

- 16 ngày làm việc đối với trường hợp không phải báo cáo, xin ý kiến của Thủ tướng chính phủ);

- 27 ngày làm việc đối với trường hợp phải báo cáo, xin ý kiến của Thủ tướng chính phủ

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30

+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại địa chỉ: https://dichvucong.laichau.gov.vn.

Không quy định

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

36

Thủ tục Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh

- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

- Thời hạn giải quyết không quá 60 ngày; Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày; trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.

- Thời hiệu giải quyết tranh chấp đất đai: không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần hai. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế- xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì không quá 45 ngày thì quyết định giải quyết tranh chấp lần hai có hiệu lực thi hành.

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

- Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 02, Khu hợp khối các đơn vị hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Điện thoại: 02133.796.888.

2. Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

Không quy định

- Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.

37

Chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

20 ngày làm việc

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trình Lai Châu.

+ Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu;

+ Điện thoại: 02133.796.888

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30 + Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu;

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

Không quy định

- Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.

B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

STT

Tên TTHC

Thời hạn giải quyết

Địa điểm, thời gian, cách thức thực hiện TTHC

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

I

Lĩnh vực môi trường

1

Đăng ký xác nhận/đăng ký xác nhận lại kế hoạch bảo vệ môi trường

08 ngày làm việc

1. Địa điểm thực hiện:

Tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tiếp nhận hồ sơ của UBND cấp huyện.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30

+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Bộ phận "Một cửa" UBND cấp huyện;

- Qua Hệ thống Bưu chính công ích.

Không quy định

- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;

- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;

- Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày

13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.

II

Lĩnh vực đất đai

1

Thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư

Không quá 15 ngày làm việc

1. Địa điểm thực hiện:

Tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tiếp nhận hồ sơ của UBND cấp huyện.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30

+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Bộ phận "Một cửa" UBND cấp huyện;

- Qua Hệ thống Bưu chính công ích.

Không quy định

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.

- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

2

Thủ tục giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất

Thời hạn giải quyết:

- Không quá 16 ngày làm việc.

- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn: không quá 20 ngày làm việc

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tiếp nhận hồ sơ của UBND cấp huyện.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30

+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tiếp nhận hồ sơ của UBND cấp huyện.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

1. Phí:

- Đất xây dựng nhà ở:

+ Cấp mới: 80.000đồng/hồ sơ;,

+ Cấp lại, cấp đổi: 40.000 đồng/hồ sơ

- Đất sử dụng vào mục đích khác (trừ sử dụng vào mục đích nông, lâm, ngư nghiệp:

- Cấp mới:

100.000đồng/hồ sơ;

- Cấp lại, cấp đổi: 50.000đồng/hồ sơ

2. Lệ phí:

a) Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Lai Châu

- Cấp GCN quyền

sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

+ Cấp mới:

100.000đồng/GCN

+ Cấp lại (kể cả cấp lại GCN do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCN 50.000 đồng/lần/giấy

- T/h cấp GCN hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất):

+ Cấp mới:

25.000đồng/giấy

+ Cấp lại (kể cả cấp lại GCN do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCN: 20.000 đồng/lần/giấy

b) Hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác:

- Cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

+ Cấp mới: 50.000đồng/GCN

+ Cấp lại (kể cả cấp lại GCN do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCN; 25.000 đồng/lần/giấy

- T/h cấp GCN hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất):

+ Cấp mới: 12.000đồng/giấy

+ Cấp lại (kể cả cấp lại GCN do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCN 10.000 đồng/lần/giấy

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai ;

- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điêu của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Nghị quyết số 42/NQ-HĐND tỉnh ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.

3

Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Thời hạn giải quyết:

- Không quá 12 ngày làm việc.

- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn: không quá 16 ngày làm việc

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tiếp nhận hồ sơ của UBND cấp huyện.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30

+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tiếp nhận hồ sơ của UBND cấp huyện.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

1. Phí:

a) Đất xây dựng nhà ở:

- Cấp mới: 80.000đồng/hồ sơ;

- Cấp lại, cấp đổi: 40.000 đồng/hồ sơ

b) Đất sử dụng vào mục đích khác (trừ sử dụng vào mục đích nông, lâm, ngư nghiệp:

- Cấp mới: 100.000đồng/hồ sơ;

- Cấp lại, cấp đổi: 50.000đồng/hồ sơ;

- Chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp: 20.000đồng/hồ sơ.

2. Lệ phí: a) Chứng nhận đăng ký biến động đất đai

- Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Lai Châu: 28.000đồng/lần

- Hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: 14.000đồng/lần;

b) Trích lục bản đồ địa chính

- Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Lai Châu: 15.000đồng/lần

- Hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: 7.000đồng/lần;

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai ;

- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Nghị quyết số 42/NQ-HĐND tỉnh ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.

4

Thủ tục thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam

Không quá 10 ngày làm việc

1. Địa điểm thực hiện:

Tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tiếp nhận hồ sơ của UBND cấp huyện.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30

+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tiếp nhận hồ sơ của UBND cấp huyện.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

Không quy định

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai ;

- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

5

Thủ tục thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt, lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam

Không quá 12 ngày làm việc

1. Địa điểm thực hiện:

Tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tiếp nhận hồ sơ của UBND cấp huyện.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30

+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tiếp nhận hồ sơ của UBND cấp huyện;

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

Không quy định

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai ;

- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

6

Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện

Không quá 30 ngày làm việc

1. Địa điểm thực hiện:

- Tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tiếp nhận hồ sơ của UBND cấp huyện.

2. Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30

+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tiếp nhận hồ sơ của UBND cấp huyện.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

Không quy định

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai .

III

Lĩnh vực tài nguyên nước

1

Đăng ký khai thác nước dưới đất (TTHC cấp huyện)

- Tổ chức, cá nhân hoàn thành tờ khai: 10 ngày làm việc;

- Thời gian giải quyết tại Phòng Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày làm việc.

- Thời gian giải quyết tại UBND cấp huyện: 03 ngày làm việc).

- Thời gian trả kết quả: Không tính thời gian

1. Địa điểm thực hiện:

Tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tiếp nhận hồ sơ của UBND cấp huyện.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30

+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tiếp nhận hồ sơ của UBND cấp huyện.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

Không quy định

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;

- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Tài nguyên nước;

- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;

- Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 29/9/2015 của UBND tỉnh Lai Châu về Ban hành quy định một số nội dung về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

2

Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh

Trong thời hạn 32 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ dự án:

- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp với các cơ quan, tổ chức có liên quan cho ý kiến về quy mô, phương án chuyển nước: 07 ngày làm việc.

- UBND cấp huyện/xã tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp hoặc đối thoại trực tiếp với chủ dự án: 20 ngày làm việc.

- Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp ý kiến và gửi cho chủ dự án: 05 ngày làm việc.

1. Địa điểm thực hiện:

Tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tiếp nhận hồ sơ của UBND cấp huyện.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30

+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tiếp nhận hồ sơ của UBND cấp huyện.

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

Kinh phí: Kinh phí tổ chức lấy ý kiến do chủ dự án chi trả.

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;

- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Tài nguyên nước.

C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ

STT

Tên TTHC

Thời hạn giải quyết

Địa điểm, thời gian, cách thức thực hiện TTHC

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

I

Lĩnh vực đất đai

1

Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai

Không quá 36 ngày làm việc

1. Địa điểm thực hiện: Tại Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp xã.

2. Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30

+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Tại Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp xã.

Không quy định

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai ;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.

II

Lĩnh vực tài nguyên nước

1

Đăng ký khai thác nước dưới đất (đối với giếng khoan khai thác nước dưới đất phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình có quy mô không vượt quá 10m3/ngày đêm)

- Tổ chức, cá nhân hoàn thành tờ khai: 10 ngày làm việc;

- Thời gian giải quyết tại UBND cấp xã: 08 ngày làm việc.

1. Địa điểm, thời gian thực hiện: Tại tại Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp xã.

2. Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).

+ Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30

+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00

3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:

- Trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp xã;

- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.

Không quy định

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;

- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Tài nguyên nước;

- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;

- Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 29/9/2015 của UBND tỉnh Lai Châu về Ban hành quy định một số nội dung về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi