Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 5250/BXD-PC 2023 báo cáo tình hình thực hiện chương trình công tác
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 5250/BXD-PC
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 5250/BXD-PC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Văn Sinh |
Ngày ban hành: | 15/11/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
tải Công văn 5250/BXD-PC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG__________ Số: 5250/BXD-PC V/v báo cáo tình hình thực hiện CTCT năm 2023 và đăng ký CTCT năm 2024 | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2023 |
Kính gửi: Văn phòng Chính phủ
Bộ Xây dựng nhận được văn bản số 7716/VPCP-TH ngày 05/10/2023 của Văn phòng Chính phủ về việc báo cáo tình hình thực hiện Chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ năm 2023 và đăng ký Chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ năm 2024. Sau khi rà soát, Bộ Xây dựng báo cáo như sau:
1. Về thực hiện Chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ năm 2023
Bộ Xây dựng báo cáo tình hình thực hiện Chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ năm 2023 (bao gồm cả văn bản quy định chi tiết hướng dẫn luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội) đến thời điểm hiện nay tại Phụ lục 1 kèm theo văn bản này.
2. Xây dựng Chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ năm 2024
Trên cơ sở bám sát Chương trình làm việc, ý kiến chỉ đạo, kết luận của Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Chủ tịch nước, Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thường trực Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và yêu cầu nhiệm vụ công tác, sau khi nghiên cứu, rà soát, Bộ Xây dựng đăng ký đề án vào Chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ năm 2024 tại Phụ lục 2 kèm theo văn bản này.
Trên đây là báo cáo của Bộ Xây dựng về tình hình thực hiện Chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ năm 2023 và đăng ký Chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ năm 2024, đề nghị Văn phòng Chính phủ tổng hợp, báo cáo./.
Nơi nhận: - Như trên; - Bộ trưởng Nguyễn Thanh Nghị (để b/c); - Các đơn vị: HĐXD, HTKT, QLN, PTĐT, TTra, KHTC, QHKT; - Lưu: VT, PC.
| KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Sinh |
Phụ lục 1:
Tình hình thực hiện Chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ năm 2023
(Kèm theo văn bản số /BXD-PC ngày tháng năm 2023 của Bộ Xây dựng)
TT |
Tên đề án
| Chi tiết tình hình giao/thực hiện | Tỷ lệ đề án xin rút ra khỏi CTCT | Tỷ lệ đề án đã trình so với đề án phải trình | ||||||
Tổng số | Số ĐA giao đầu năm | Số ĐA giao bổ sung | Đề án xin rút ra khỏi CTCT năm | Tổng số đề án đã trình | Số đề án đã ban hành so với số đề án đã trình | Số đề án chưa trình | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
1 | Dự án Luật Nhà ở (sửa đổi) |
| x |
|
| Đã trình Quốc hội tại Tờ trình số 119/TTr-CP ngày 17/4/2023 (Quốc hội khóa XV đã cho ý kiến tại kỳ họp thứ 5, dự kiến thông qua tại kỳ họp thứ 6 (ngày 27/11/2023). |
|
|
|
|
2 | Dự án Luật Kinh doanh bất động sản (sửa đổi) |
| x |
|
| Đã trình Quốc hội tại Tờ trình số 150/TTr-CP ngày 26/4/2023 (Quốc hội khóa XV đã cho ý kiến tại kỳ họp thứ 5, dự kiến thông qua tại kỳ họp thứ 6 (ngày 27/11/2023). |
|
|
|
|
3 | Chiến lược phát triển ngành Xây dựng đến năm 2030 |
| x |
|
| Đã trình tại Tờ trình số 38/TTr-BXD ngày 18/8/2023. |
|
|
|
|
4 | Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
| x |
|
|
|
| x - Bộ Xây dựng đã có văn bản số 3634/BXD-QHKT ngày 11/8/2023, văn bản số 4179/BXD-QHKT ngày 19/9/2023 xin ý kiến thẩm định của các thành viên Hội đồng thẩm định đối với hồ sơ Quy hoạch. - Ngày 01/11/2023, Bộ Xây dựng đã có Tờ trình số 52/TTr-BXD gửi Chủ tịch Hội đồng thẩm định Quy hoạch về việc tổ chức Hội đồng thẩm định Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Sau khi tổ chức họp Hội đồng thẩm định, Bộ Xây dựng sẽ khẩn trương hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch này. |
|
|
5 | Nghị định quy định cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng |
| x |
|
| Đã trình tại Tờ trình số 46/TTr-BXD ngày 29/9/2023. |
|
|
|
|
6 | Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng |
| x |
| Đã có văn bản số 2765/BXD-TTr ngày 28/6/2023 xin lùi thời hạn sang Quý II/2024 và đã được đồng ý tại văn bản số 5027/VPCP-CN ngày 07/7/2023. |
|
|
| x |
|
7 | Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2013/NĐ-CP quy định về tổ chức và hoạt động của Thanh tra ngành Xây dựng |
| x |
| Đã có văn bản số 2765/BXD-TTr xin rút (vì đã lồng ghép vào Nghị định quy định về thanh tra chuyên ngành – quy định chi tiết Luật Thanh tra) và đã được đồng ý tại văn bản số 5027/VPCP-CN ngày 07/7/2023. |
|
|
| x |
|
8 | Đề nghị xây dựng Luật Quản lý phát triển đô thị |
| x |
|
|
|
| x - Ngày 19/10/2023, Bộ Xây dựng đã có văn bản số 4736/BXD-PTĐT gửi Bộ Tư pháp đề nghị thẩm định hồ sơ đề nghị xây dựng Luật Quản lý phát triển đô thị. - Ngày 01/11/2023, Bộ Tư pháp đã tổ chức họp thẩm định hồ sơ đề nghị xây dựng Luật. Bộ Xây dựng đang khẩn trương hoàn thiện hồ sơ đề nghị xây dựng Luật trên cơ sở ý kiến thẩm định, trình Chính phủ thông qua chính sách. |
|
|
9 | Đề nghị xây dựng Luật Cấp, thoát nước |
| x |
|
| Đã trình tại Tờ trình số 53/TTr-BXD ngày 02/11/2023. |
|
|
|
|
10 | Đề án thống nhất quản lý nhà nước về cấp nước đô thị và nông thôn, xây dựng cơ chế quản lý cấp nước liên vùng |
| x |
| Đã xin dừng thực hiện tại văn bản số 4548/BXD-HTKT ngày 10/10/2023 |
|
|
| x |
|
11 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định thí điểm phân cấp thẩm quyền phê duyệt, trình tự, thủ tục phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng khu chức năng, điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung đô thị của thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk |
| x |
|
| x | Đã ban hành Quyết định số 07/2023/QĐ-TTg ngày 17/3/2023 quy định về thí điểm phân cấp thẩm quyền phê duyệt, trình tự, thủ tục phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng khu chức năng điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk |
|
|
|
12 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định về thí điểm phân cấp và trình tự, thủ tục phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng khu chức năng, điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung đô thị, điều chỉnh cục bộ quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh |
|
| x |
| x | Đã ban hành Quyết định số 20/2023/QĐ-TTg ngày 10/8/2023 quy định về thí điểm phân cấp và trình tự, thủ tục phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng khu chức năng, điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung đô thị, điều chỉnh cục bộ quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
|
| Tổng cộng | 12 | 11 | 01 | 03 | 07 | 02/07 (28,57%) | 02/12 (16,67%) | 03/12 (25%) | 07/12 (58,33%) |
Phụ lục 2:
Danh mục đề án Bộ Xây dựng đăng ký đưa vào Chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ năm 2024
(Kèm theo văn bản số /BXD-PC ngày tháng năm 2023 của Bộ Xây dựng)
TT | Tên đề án | Cấp trình và thời gian trình (Xác định thời hạn trình cụ thể đến từng tháng) | Cơ quan thẩm định
| Căn cứ xây dựng Đề án (cơ sở pháp lý, cơ sở thực tiễn)
| Sự cần thiết (nêu định hướng nội dung, phạm vi, đối tượng điều chỉnh, sản phẩm của Đề án…)
| Ghi chú | |
Chính phủ | Thủ tướng Chính phủ | ||||||
1 | Nghị định thay thế Nghị định số 16/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng | X (Tháng 9/2024) |
| Bộ Tư pháp | - Luật Nhà ở ( sửa đổi) - Luật Kinh doanh bất động sản (sửa đổi) - Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng - Một số khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Nghị định số 16/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 | - Ngày 20/6/2023, Chính phủ ban hành Nghị định số 35/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng, trong đó có một số hành vi quy định tại Nghị định số 16/2022/NĐ-CP cần sửa đổi, bổ sung. - Chính phủ đang trình Quốc hội thông qua Luật Nhà ở (sửa đổi) và Luật Kinh doanh bất động sản (sửa đổi), theo đó sẽ có nhiều nội dung mới cần phải rà soát sửa đổi, bổ sung trong Nghị định xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng (từ Điều 58 đến Điều 71 Nghị định số 16/2022/NĐ-CP). Do đó, cần thiết rà soát tổng thể Nghị định số 16/2022/NĐ-CP để sửa đổi, bổ sung sau khi 02 Luật nêu trên được ban hành để đảm bảo tính đồng bộ của hệ thống pháp luật. - Hiện các địa phương có phản ánh về khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện một số điều của Nghị định số 16/2022/NĐ-CP. - Sản phẩm của đề án: Nghị định thay thế Nghị định số 16/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022. | - Điều chỉnh so với văn bản số 2765/BXD-TTr ngày 28/6/2023 của Bộ Xây dựng và văn bản số 5027/VPCP-CN ngày 17/7/2023 của Văn phòng Chính phủ: điều chỉnh tên nhiệm vụ (từ Nghị định sửa đổi, bổ sung sang Nghị định thay thế); điều chỉnh thời hạn trình (từ Quý II/2024 sang tháng 9/2024). - Lý do điều chỉnh: để thuận lợi cho xây dựng văn bản, tra cứu văn bản, Bộ Xây dựng đề xuất xây dựng Nghị định thay thế Nghị định số 16/2022/NĐ-CP. Đồng thời, Bộ Xây dựng đề xuất trình Nghị định này trong tháng 9/2024 để bảo đảm thời gian tổng kết, nghiên cứu, soạn thảo Nghị định thay thế theo quy định của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
|
2 | Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng | X (Tháng 12/2024) |
| Bộ Tư pháp | Thực hiện nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 105/NQ-CP ngày 15/7/2023 của Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, siết chặt kỷ luật, kỷ cương; trong đó, có nhiệm vụ, giải pháp “tập trung rà soát, chủ động cắt giảm, đơn giản hóa một cách thực chất các quy định về điều kiện kinh doanh, kiểm tra chuyên ngành, thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao;…tập trung ưu tiên cắt giảm, đơn giản hóa các quy định, thủ tục về đầu tư, đăng ký kinh doanh, điều kiện kinh doanh và thủ tục hành chính trong các ngành, lĩnh vực liên quan trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp như xây dựng, bất động sản, thuế...”. | Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị định số 15/2021/NĐ-CP tập trung về các quy định về chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư đầu tư xây dựng/ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, cấp giấy phép xây dựng… |
|
3 | Nghị định về cây xanh và công viên công cộng đô thị (thay thế Nghị định số 64/2010/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị) | X (Tháng 11/2024) |
| Bộ Tư pháp | (i) Cơ sở pháp lý: - Điều 43, Điều 63 Hiến pháp năm 2013 quy định mọi người có quyền được sống trong môi trường trong lành và có nghĩa vụ bảo vệ môi trường. - Điều 68 Luật Quy hoạch đô thị năm 2009 quy định về quản lý công viên, cây xanh đô thị. - Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03/6/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường đặt ra nhiệm vụ chú trọng cải thiện chất lượng không khí, cây xanh, không gian vui chơi, giải trí trong các đô thị, khu dân cư, nhất là các thành phố lớn. - Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 đặt ra mục tiêu đến năm 2025 diện tích cây xanh bình quân trên mỗi người dân đô thị đạt khoảng 6-8m2/người; đến năm 2030 đạt khoảng 8-10m2/người. - Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng; trong đó, Chính phủ đã bổ sung, phân công rõ nhiệm vụ quản lý công viên cho Bộ Xây dựng. (ii) Cơ sở thực tiễn: - Hiện nay, pháp luật chuyên ngành về quản lý cây xanh, công viên đô thị có Luật Quy hoạch đô thị năm 2009 và Nghị định số 64/2010/NĐ-CP. Tuy nhiên, sau hơn 13 năm thực thi, Nghị định số 64/2010/NĐ-CP đã bộc lộ những điểm hạn chế trong thực tiễn quản lý, đặc biệt là thiếu các quy định quản lý công viên. - Diện tích cây xanh đô thị bình quân đầu người tại một số đô thị đa số còn thấp: TP Hà Nội 5,52m2/người, Nam Định 5,39m2/người, Hải Phòng 3,09m2/người, TP. Hồ Chí Minh 2,4m2/người, Đà Nẵng 2,4m2/người… - Việc quản lý, đầu tư phát triển công viên chủ yếu mới chỉ được quan tâm tại các đô thị lớn. | (i) Định hướng nội dung: - Hoàn thiện quy định về quy hoạch, thiết kế và phát triển cây xanh, công viên công cộng đô thị. - Bổ sung quy định về quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng cây xanh, công viên đô thị. - Hoàn thiện quy định về quản lý, duy trì cây xanh đô thị. - Bổ sung quy định về quản lý, khai thác công viên công cộng đô thị. (ii) Phạm vi điều chỉnh: Quy định về các hoạt động phát triển, quản lý, duy trì, khai thác cây xanh và công viên công cộng đô thị. (iii) Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động liên quan đến cây xanh và công viên công cộng đô thị trên lãnh thổ Việt Nam. Khuyến khích áp dụng đối với hoạt động quản lý, phát triển, duy trì, khai thác cây xanh và công viên công cộng nằm ngoài khu vực đô thị. |
|
4 | Điều chỉnh Định hướng phát triển chiếu sáng đô thị Việt Nam đến năm 2035 (thay thế Quyết định số 1874/QĐ-TTg ngày 11/10/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Định hướng phát triển chiếu sáng đô thị Việt Nam đến năm 2025) |
| X (Tháng 12/2024) |
| (i) Cơ sở pháp lý - Nghị quyết số 140/NQ-CP ngày 02/10/2020 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 55-NQ/TW ngày 11/02/2020 của Bộ Chính trị về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. - Quyết định số 888/QĐ-TTg ngày 25/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án về những nhiệm vụ, giải pháp triển khai kết quả Hội nghị lần thứ 26 các bên tham gia Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu (Hội nghị COP26). - Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 08/6/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2023-2025 và các năm tiếp theo. (ii) Cơ sở thực tiễn Hiện nay, các chỉ tiêu chiếu sáng tại các đô thị cơ bản đã đạt được theo Định hướng chiếu sáng đô thị đến năm 2025 đặt ra. Đồng thời, thời gian triển khai định hướng sắp hết thời hạn, do đó cần nghiên cứu việc điều chỉnh Định hướng phát triển chiếu sáng đô thị Việt Nam đảm bảo phù hợp với sự thay đổi của hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và phù hợp với tình hình kinh tế xã hội, phát triển công nghệ trong giai đoạn mới. | (i) Định hướng nội dung - Điều chỉnh các chỉ tiêu về chiếu sáng đảm bảo nâng cao chất lượng chiếu sáng đô thị và hướng tới sử dụng các sản phẩm chiếu sáng hiệu suất cao, tiết kiệm điện. - Bổ sung một số chỉ tiêu, giải pháp thực hiện về chiếu sáng thông minh phù hợp với tình hình phát triển công nghệ, kinh tế xã hội trong giai đoạn mới. (ii) Mục tiêu và đối tượng áp dụng - Nâng cao chất lượng chiếu sáng đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm năng lượng đối với chiếu sáng đô thị nhằm thực hiện cam kết đạt mức phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050. - Áp dụng đối với các đô thị tại Việt Nam. (iii) Sản phẩm của đề án: Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Định hướng phát triển chiếu sáng đô thị Việt Nam đến năm 2035. |
|
| Tổng số: 04 | 03 | 01 |
|
|
|
|