Công văn 1835/TTCP-KHTH 2018 hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thanh tra năm 2019

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 1835/TTCP-KHTH

Công văn 1835/TTCP-KHTH của Thanh tra Chính phủ về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thanh tra năm 2019
Cơ quan ban hành: Thanh tra Chính phủSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1835/TTCP-KHTHNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Lê Minh Khái
Ngày ban hành:24/10/2018Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính

tải Công văn 1835/TTCP-KHTH

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 1835/TTCP-KHTH DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THANH TRA CHÍNH PHỦ
_____________

Số: 1835/TTCP-KHTH
V/v hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thanh tra năm 2019

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2018

Kính gửi:

- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Chánh thanh tra các Bộ, ngành Trung ương; Chánh thanh tra các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Căn cứ Luật Thanh tra; Thông tư 01/2014/TT-TTCP ngày 23/4/2014 của Tng Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra; Định hướng chương trình thanh tra năm 2019 đã được Thtướng Chính phủ đồng ý tại văn bản số 10329/VPCP-V.I ngày 24/10/2018 của Văn phòng Chính phủ; chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 2803/VPCP ngày 02/10/2018 của Văn phòng Chính phủ, Thanh tra Chính phủ thông báo nội dung Định hướng chương trình thanh tra và hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương xây dựng Kế hoạch thanh tra năm 2019 như sau:

II. MỤC TIÊU, YÊU CẦU

1. Tăng cường thanh tra công c quản lý nhà nước trên các lĩnh vực quan trọng của các ngành, các cấp và thanh tra việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao của cơ quan, tổ chức, đơn vị (nhất là các ngành, lĩnh vực, địa phương có du hiệu vi phạm, dư luận xã hội phản ánh tiêu cực, tham nhũng, phát sinh nhiu đơn thư khiếu nại, tố cáo). Hot động thanh tra chuyên ngành tập trung những nội dung, vn đgây bức xúc trong đời sống xã hội, các vi phạm pháp luật và chn chnh hoạt động của các tổ chức, cá nhân trong việc chấp hành, thực thi pháp luật chuyên ngành. Hạn chế tối đa sự chồng chéo, trùng lặp trong hoạt động thanh tra, kiểm tra. Tăng cường kiểm tra, thanh tra lại các kết luận thanh tra cấp dưới; kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kết luận thanh tra. Khắc phục tình trạng chậm ban hành kết luận thanh tra. Nâng cao chất lượng kết luận thanh tra, hiệu lực, hiệu quhoạt động thanh tra, xử lý nghiêm minh, kp thời, đúng pháp luật đi với tập thể, cá nhân vi phạm pháp luật; thu hồi tài sản bị chiếm đoạt, thất thoát về cho nhà nước; kịp thời ngăn chặn, phòng ngừa vi phạm pháp luật, chấn chỉnh hoạt động quản nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội, kiến nghị hoàn thiện chính sách, pháp luật trên lĩnh vực được thanh tra.

2. Triển khai thực hiện nghiêm túc các chủ trương, pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo. Chú trọng xem xét, giải quyết kịp thời, có hiệu quả các vụ việc khiếu nại, tố cáo ngay từ ban đu mới phát sinh tại cơ sở, địa phương, theo đúng quy định của pháp luật và phù hợp với thực tin. Tổ chức thực hiện tt công tác tiếp dân, xử lý đơn thư. Tập trung thực hiện kế hoạch kim tra, rà soát, giải quyết các vụ việc đông người, phức tạp, kéo dài đgóp phần ổn định chính trị - xã hội.

3. Triển khai đng bộ, có hiệu qucác giải pháp phòng ngừa, phát hiện và xử lý tham nhũng, thu hi tài sn tham nhũng theo quy định của pháp luật; tiếp tục đẩy mạnh thực thi Công ưc của Liên hợp quốc về chống tham nhũng; triển khai thực hiện có hiệu quả Luật phòng, chống tham nhũng (sửa đổi); tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng để nâng cao nhận thức, phát huy vai trò, trách nhiệm của xã hội trong phòng, chống tham nhũng.

III. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU

1. Công tác thanh tra.

1.1 Thanh tra Chính phủ:

- Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật và nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; thanh tra đối với doanh nghiệp nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập.

- Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật và nhiệm vụ, quyền hạn của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là UBND cấp tỉnh), tập trung công tác quản lý nhà nước về đất đai, tài nguyên khoáng sn, đầu tư xây dựng, quản lý nhà đất thuộc sở hữu nhà nước và thực hiện pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng.

- Thanh tra công tác quản lý và thực hiện các dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ còn dư của các dự án nâng cấp, cải tạo Quốc lộ 1 và đường HChí Minh đoạn qua y Nguyên.

- Thanh tra chuyên đề diện rộng về mua sắm thuốc chữa bệnh, trang thiết bị y tế và sử dụng quỹ bảo hiểm y tế; thanh tra chuyên đcông tác quản lý nhà nước về giáo dục, đào tạo; thanh tra chuyên đề về việc hỗ trợ người hoạt động cách mạng ttrước cách mạng tháng tám năm 1945 cải thiện nhà ở.

- Thanh tra vụ việc khác do Thủ tướng Chính phủ giao, Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng chỉ đạo; thanh tra đột xuất khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật; thanh tra lại, kiểm tra tính chính xác, hợp pháp của kết luận thanh tra và quyết định xử lý sau thanh tra của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ (sau đây gọi chung là Bộ trưởng), Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khi cần thiết.

1.2. Thanh tra bộ, cơ quan ngang bộ (sau đây gọi chung là Thanh tra bộ)

- Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật và nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp của bộ (tập trung những nội dung quan trọng, lĩnh vực dư luận xã hội quan tâm), thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng của thtrưởng cơ quan, đơn vị thuộc bộ.

- Thanh tra các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc chấp hành và thực hiện pháp luật chuyên ngành, quy định về chuyên môn - kỹ thuật, quản lý ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi qun lý nhà nước của bộ (chú trọng thanh tra chuyên đề diện rộng đối với lĩnh vực quan trọng, bức xúc).

(Nội dung thanh tra trọng tâm đối với từng bộ có Phụ lục kèm theo)

- Thanh tra việc quản lý vốn, tài sản, cổ phần hoá, thoái vốn, tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước do Bộ trưởng quyết định thành lập (nếu có).

- Phối hợp với Thanh tra Chính phủ tiến hành thanh tra chuyên đề diện rộng khi có yêu cầu.

- Thanh tra vụ việc do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ giao; thanh tra đột xuất khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật; thanh tra lại, kiểm tra tính chính xác, khách quan các kết luận thanh tra của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc bộ.

1.3. Thanh tra tỉnh, thành phtrực thuộc Trung ương (sau đây gi chung là Thanh tra tỉnh)

- Thực hiện thanh tra chuyên đề diện rộng về đấu thầu, mua sắm thuốc chữa bệnh, trang thiết bị y tế và sử dng quỹ bảo hiểm y tế; thanh tra chuyên đề công tác quản lý nhà nước về giáo dục, đào tạo; thanh tra chuyên đề về việc hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước cách mạng tháng tám năm 1945 cải thiện nhà ở (theo Quyết định số 118-TTg và Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ).

- Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật và nhiệm vụ, quyền hạn của sở, ban, ngành cấp tỉnh (tập trung vào những nội dung quan trọng, lĩnh vực dư luận xã hội quan tâm).

- Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật và nhiệm vụ, quyền hạn của UBND quận, huyện, thành phố, thị xã, tập trung công tác quản lý nhà nước trên lĩnh vực đất đai (thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư, giao đất, cho thuê đt, chuyn mục đích sử dụng đất, thu tiền sử dụng đất, cấp giy chứng nhận quyn sử dụng đất), khoáng sản, môi trường (cấp phép và khai thác khoáng sản, bảo vệ môi trường), đầu tư xây dựng (dự án sử dụng vốn đầu tư trung hạn, dự án đi tác công tư, đổi đất ly hạ tng),i chính, ngân sách (chng tht thu, mua sắm, qun lý tài sản công), chương trình mục tiêu quốc gia (chương trình xóa đói, giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới).

- Thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo, phòng, chng tham nhũng của Giám đốc sở và Chủ tịch UBND cấp huyện (tập trung vào những nơi có nhiều vụ việc khiếu nại phức tạp, đơn thư tố cáo tiêu cực, tham nhũng, dư luận có nhiều ý kiến...).

- Thanh tra việc quản lý vốn, tài sản, cổ phần hoá, thoái vốn, tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước do Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định thành lập (nếu có).

- Thanh tra vụ việc do Chủ tịch UBND cấp tỉnh giao; thanh tra đột xuất khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật; thanh tra lại, kiểm tra tính chính xác, khách quan các kết luận thanh tra của sở, huyện.

2. Công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo

- Triển khai thực hiện đồng bộ các chủ trương, chính sách, các quy định của pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, nht là Chthị s35-CT/TW ngày 26/5/2014 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo; Chỉ thị số 14/CT- TTg ngày 18/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về chấn chnh và nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tcáo; Luật khiếu nại, Luật Tố cáo (sửa đổi), Luật Tiếp công dân, các Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật, các Thông tư quy định và hướng dẫn thực hiện công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

- Giải quyết kịp thời, có hiệu quả theo đúng quy định của pháp luật, phù hợp thực tế đối với các vụ việc khiếu nại, tcáo thuộc thẩm quyn ngay từ khi mới phát sinh tại cơ sở, địa phương, phấn đấu đạt tỷ lệ trên 85%; thực hiện tốt các quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý tcáo đã có hiệu lực pháp luật, phấn đấu đạt tỷ lệ trên 80%.

- Tập trung triển khai thực hiện có hiệu quả công tác kiểm tra, rà soát, giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp, kéo dài theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và kế hoạch của Thanh tra Chính phủ.

- Tăng cường hoạt động quản lý Nhà nước và hướng dẫn việc thực hiện pháp luật về tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo (tập trung khu vực xã, phường, thị trn); vận hành và cập nhật thường xuyên hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về khiếu nại, t cáo.

3. Công tác phòng, chống tham nhũng

- Triển khai thực hiện đồng bộ các chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng, nhất là Chỉ thị số 33-CT/TW ngày 03/01/2014 của Bộ Chính trị về sự tăng cường lãnh đạo của Đảng đối với công việc kê khai và kiểm soát kê khai tài sản, các quy định về công khai, minh bạch của Luật Phòng, chng tham nhũng; Chỉ thị số 50-CT/TW ngày 07/12/2015 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phát hiện, xử lý các vụ việc, vụ án tham nhũng; Kết luận số 10-KL/TW ngày 26/12/2016 của Bộ Chính trị về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 3 Khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chng tham nhũng, lãng phí; Chỉ thị s12/CT-TTg ngày 28/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng.

- Tập trung triển khai thực hiện Luật phòng, chng tham nhũng (sửa đổi) và xây dựng trình Chính phủ ban hành các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật phòng, chng tham nhũng (sửa đổi); xây dựng, ban hành các Thông tư quy định và hướng dẫn thực hiện công tác phòng, chng tham nhũng.

- Thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các giải pháp phòng ngừa tham nhũng, nht là công khai, minh bạch hoạt đng của cơ quan, tổ chức, đơn vị; minh bạch tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức; thực hiện quy tc ứng xử, quy tc đạo đức nghề nghiệp; xây dựng và thực hiện tốt các chế độ, định mức, tiêu chuẩn; đẩy mạnh cải cách hành chính, nht là thủ tục hành chính; thực hiện việc thanh toán không dùng tiền mặt và trả lương, thu nhập qua tài khoản

- Tăng cường thanh tra, kiểm tra công tác kê khai, xác minh tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn; thực hiện quy định về công khai, minh bạch trên các lĩnh vực (nhất là trong quy hoạch sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đu tư và dự án đầu tư, tuyển dụng, bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức); phát hiện, xử lý kịp thời, nghiêm minh các vụ việc tham nhũng; phối hợp chặt chẽ với cơ quan chức năng để xử lý trách nhiệm của người đứng đầu để xy ra tham nhũng và chuyển cơ quan điều tra các vụ việc có dấu hiệu tội phạm tham nhũng. Thực hiện tốt việc khen thưởng, bảo vệ người tố cáo và tố giác hành vi tham nhũng.

- Tăng cường hoạt động quản lý Nhà nước và hướng dẫn việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng; tăng cường phối hợp với các cơ quan chức năng trong việc cung cấp thông tin cho báo chí đgóp phần thực hiện có hiệu quả hơn công tác phòng, chống tham nhũng.

- Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về phòng, chống tham nhũng; tham gia tích cực, chủ động thực thi Công ước của Liên hợp quốc về chống tham nhũng.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Tổng Thanh tra Chính phủ có văn bản hướng dẫn Thanh tra bộ, Thanh tra tỉnh xây dựng kế hoạch thanh tra năm 2019, đồng thời xây dựng kế hoạch thanh tra của Thanh tra Chính phủ, bảo đảm đúng Định hướng chương trình thanh tra và quy định của pháp luật về thanh tra.

2. Chánh Thanh tra bộ, Chánh thanh tra tỉnh căn cứ vào Định hướng chương trình thanh tra đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; hướng dẫn việc xây dựng kế hoạch thanh tra của Tng Thanh tra Chính phủ; yêu cầu công tác quản lý nhà nước của bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; yêu cầu công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nng của Bộ trưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tnh; vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật được đăng tải trên báo chí hoặc dư luận xã hội quan tâm xây dựng kế hoạch thanh tra năm 2019 trình Bộ trưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt theo quy định của Luật Thanh tra, tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra, đồng thời, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thanh tra trực thuộc xây dựng kế hoạch thanh tra năm 2019.

3. Trong quá trình xây dựng, thực hiện kế hoạch thanh tra, Thủ trưởng các cơ quan thanh tra quan tâm phối hợp với nhau để hạn chế chng chéo trong hoạt động thanh tra; chú trọng thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 và Chỉ thị 20/CT-TTg ngày 17/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về chấn chỉnh hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp nhm tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp.

- Thanh tra Bộ, Thanh tra tnh chủ động tránh chồng chéo với kế hoạch thanh tra của Thanh tra Chính phủ. Trong trường hợp cn thiết, Thanh tra bộ, Thanh tra tỉnh gửi dự thảo kế hoạch thanh tra năm 2019 về Thanh tra Chính phủ để có ý kiến xử lý chồng chéo trong kế hoạch thanh tra trước khi trình cấp thẩm quyền phê duyệt.

- Thanh tra Bộ phối hợp chặt chẽ với các cơ quan thanh tra có liên quan để trao đổi, thống nhất, khắc phục sự chồng chéo trong kế hoạch thanh tra. Chánh thanh tra bộ chủ trì xử lý, khắc phục chồng chéo trong kế hoạch thanh tra của thanh tra bộ, các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc bộ.

- Thanh tra tỉnh chủ động tránh chồng chéo với kế hoạch thanh tra của Thanh tra bộ; phối hợp chặt chẽ với các cơ quan thanh tra có liên quan để trao đổi, thống nhất, khắc phục sự chồng chéo trong kế hoạch thanh tra, Chánh thanh tra tỉnh chủ trì việc rà soát, xử lý chồng chéo trong kế hoạch thanh tra của thanh tra tỉnh, thanh tra s, thanh tra huyện (Thanh tra s, Thanh tra huyện gửi dự thảo kế hoạch thanh tra về Thanh tra tỉnh để rà soát, xử lý chồng chéo trước khi trình cấp thẩm quyền phê duyệt).

4. Thủ trưởng cơ quan thanh tra chủ động và phối hợp cht chẽ với các đơn vị thuộc Kiểm toán Nhà nước để trao đổi, thống nhất xử lý chồng chéo trong kế hoạch thanh tra, kiểm toán, theo đó, trong 01 năm kế hoạch, không được tiến hành thanh tra, kiểm toán cùng 01 nội dung tại 01 đối tượng cụ thể (cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp). Trường hợp không trùng về nội dung thì cơ quan, đơn vị được giao thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm toán trao đổi, thống nhất, tránh chồng chéo v thời gian tiến hành thanh tra, kiểm toán.

- Thanh tra Chính phủ phối hợp chặt chẽ với Kiểm toán Nhà nước để thống nhất giải pháp khc phục sự chồng chéo trong hoạt động thanh tra, kiểm toán, nhất là trong kế hoạch thanh tra của Thanh tra Chính phủ với kế hoạch kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước.

- Các cơ quan thanh tra chủ động tránh chồng chéo với kế hoạch kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước để bảo đảm sự độc lập của hoạt động kiểm toán. Trong trường hợp cần thiết, xuất phát từ yêu cầu công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Chủ tịch UBND cấp tỉnh hoặc cần phải phát hiện, xử lý kịp thời vụ việc có du hiệu vi phạm pháp luật thì Thủ trưởng cơ quan thanh tra trao đổi, thống nhất với Kiểm toán Nhà nước (đơn vị được giao thực hiện kế hoạch kiểm toán) để cơ quan thanh tra tiến hành thanh tra. Nếu không thống nhất được thì báo cáo Tổng Thanh tra Chính phủ để trao đổi, thống nhất với Tổng Kiểm toán Nhà nước xử lý chồng chéo trong hoạt động thanh tra, kiểm toán.

5. Kế hoạch thanh tra năm 2019 sau khi được phê duyệt phải gửi về cơ quan thanh tra cấp trên, Kim toán Nhà nước và thông báo cho đối tượng thanh tra, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan biết, thực hiện.

6. Thủ trưởng các cơ quan thanh tra tăng cường chỉ đạo, điều hành và theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thanh tra; định kỳ sơ kết, tng kết, đánh giá hoạt động thanh tra; phát động phong trào thi đua thực hiện Định hưng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra năm 2019 đạt hiệu lực, hiệu quả.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc kịp thời phn ánh về Thanh tra Chính phủ (qua Vụ Kế hoạch - Tổng hợp) để được hướng dẫn cụ thể./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó TTgCP Trương Hòa Bình (để b/c);
- Lãnh đạo TTCP;

- Các cục, vụ, đơn vị thuộc TTCP;
- Lưu: VT, Vụ KHTH.

TỔNG THANH TRA




Lê Minh Khái

THANH TRA CHÍNH PHỦ
_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

PHỤ LỤC

NỘI DUNG ĐỊNH HƯỚNG THANH TRA CỦA CÁC BỘ, NGÀNH

(Kèm theo văn bản số 1835/TTCP-KHTH ngày 24/10/2018 của Thanh tra Chính phủ về hướng dẫn xây dựng kế hoạch thanh tra năm 2019)

THANH TRA HÀNH CHÍNH

THANH TRA CHUYÊN NGÀNH

1. Bộ Kế hoạch và đầu tư

Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vđược giao của các đơn vị trực thuộc Bộ.

1. Thanh tra việc chấp hành pháp luật về đầu tư công tại các bộ, ngành và địa phương; công tác cp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; việc triển khai các quy định của pháp luật doanh nghiệp, hợp tác xã...

2. Thanh tra các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (PPP) trong các lĩnh vực: giao thông, điện, thu gom, xử lý chất thải, cải tạo môi trường, cấp nước sạch, thoát nước..

2. Bộ Công Thương

1. Thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp nhà nước trong việc chấp hành pháp luật và tuân thủ các quyết định của của chủ sở hữu theo quy định tại Điều 7 Nghị định 49/2014/NĐ-CP ngày 20/5/2014; thanh tra, kim tra một số đơn vị có đơn thư khiếu nại, t cáo, có dấu hiệu tham nhũng, vi phạm quy định của pháp luật.

2. Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng về công khai, minh bạch trong hoạt động của đơn vị.

1. Thanh tra đối với doanh nghiệp có hoạt động hóa chất; hoạt động sản xuất kinh doanh khí; kinh doanh rượu.

2. Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về hoạt động điện lực trong các lĩnh vực sản xuất, truyền tải, phân phi, bán buôn và bán l điện năng.

3. Bộ Tài nguyên và Môi trưng

1. Thanh tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao; việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm chống lãng phí đối với một số đơn vị trực thuộc Bộ.

2. Thanh tra các đơn vị qun lý, sử dụng vốn nước ngoài; các đơn vị có chức năng tham mưu, cấp phép liên quan đến người dân và doanh nghiệp.

3. Thanh tra trách nhiệm qun lý nhà nước về tài nguyên và môi trường của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

1. Lĩnh vực đt đai:

- Thanh tra việc chấp hành pháp luật trong quản lý và sử dụng đất của UBND các cấp, các tổ chức cá nhân; việc chấp hành Luật Đất đai của UBND các cấp.

- Thanh tra chuyên đề việc quản lý, sử dụng đất tại các cơ sở sản xuất kinh doanh ngoài khu công nghiệp (theo Quyết đnh số 1675/QĐ-TTg ngày 29/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ).

2. Lĩnh vực môi trường:

- Thanh tra về bảo vệ môi trường trên địa bàn các tỉnh, thành phố; việc qun lý chất thải rắn của chủ đầu tư tại các nhà máy nhiệt điện và sản xuất phân bón và việc thu gom và xử lý chất thải rắn của c chủ đầu tư cơ sở xlý chất thải rắn theo Chthị s 25/CT-TTg ngày 31/8/2016; thanh tra liên ngành đối với các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo Quyết định số 1788/QĐ-TTg và các cơ sở mới phát sinh; việc thực hiện các dự án xử lý ô nhiễm triệt đtheo Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg và Quyết định số 38/2011/QĐ-TTg của Thng Chính phủ.

- Thanh tra việc nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất; công tác bảo vệ môi trưng trong lĩnh vực y tế.

3. Lĩnh vực khoáng sản:

- Thanh tra việc chấp hành pháp luật về khoáng sản; việc chấp hành pháp luật về khoáng sản đối với công tác quản lý và tổ chức thu hồi, sử dụng khoáng sản trong diện tích đất khi thực hiện các Dự án đầu tư.

- Thanh tra chuyên đề công tác đo đạc hiện trạng m, xác định sản lưng khoáng sản khai thác thực tế đối với một số mỏ đá vôi, đá sét làm nguyên liệu xi măng; việc chp hành pháp luật về khoáng sản trong hoạt động khai thác cát, sỏi (theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Thông báo số 161/TB-VPCP ngày 24/3/2017 của Văn phòng Chính phủ)

4. Lĩnh vực tài nguyên nước: Thanh tra công tác quản lý nhà nước về tài nguyên nước và hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng, xả thi vào nguồn nước của một số tổ chức, cá nhân có quy mô xả thải lớn (>200 m3/ngày đêm); việc chấp hành các quy định của pháp luật về tài nguyên nước trong hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước; bảo vệ; quy hoạch, điều tra cơ bản tài nguyên nước; phòng chống và khc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra và xả thải vào nguồn nước của các tổ chức, cá nhân.

4. B Giao thông Vn tải

1. Thanh tra công tác quản lý đầu tư xây dựng các công trình giao thông.

2. Thanh tra công tác qun lý, sử dụng vốn, tài sản, công tác cổ phần hóa, thoái vốn tại một số doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ GTVT.

3. Thanh tra công tác huy động, quản lý, sử dụng các nguồn vốn đầu tư cho xây dựng các dự án kết cấu hạ tầng giao thông;

4. Thanh tra công tác tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức.

5. Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng chống tham nhũng, giải quyết khiếu nại tố cáo.

1. Lĩnh vực đường bộ: Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về điều kiện kinh doanh trong các lĩnh vực: Vận ti bng xe ô tô; dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và sát hạch lái xe cơ giới đường bộ; dịch vụ kiểm định xe cơ giới; công tác quản lý, khai thác, bo trì công trình đường bộ và đảm bo an toàn giao thông đường bộ.

2. Lĩnh vực đường sắt: Thanh tra công tác quản lý, khai thác, bo trì công trình đường st và đảm bo an toàn giao thông đường sắt; việc chấp hành các quy định trong hoạt động vận ti, dịch vụ hỗ trợ vận tải; công tác tổ chức chạy tàu; công tác phục vụ vận chuyn hành khách, hàng hóa, dịch vụ công ích; công tác đào tạo, huấn luyện nhân viên đường sắt.

3. Lĩnh vực hàng hi: Thanh tra việc chấp hành các quy định pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế vvận tải và hoạt động cảng biển; việc chp hành các quy định pháp luật trong hoạt động của hoa tiêu hàng hải; việc chấp hành các quy định pháp luật trong hoạt động lai dắt hỗ trợ tàu bin; việc thực hiện cung ứng dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải; việc chấp hành pháp luật trong công tác tìm kiếm, cứu nạn hàng hi.

4. Lĩnh vực hàng không: Thanh tra việc thực hiện các quy định pháp luật chuyên ngành hàng không về: cung cp dịch vụ đm bảo hoạt động bay; dịch vụ hàng không của các hãng hàng không; dịch vụ hàng không, dịch vụ phi hàng không của các Cảng hàng không; việc chấp nh quy định về khai thác, bảo dưỡng tàu bay; việc tuân thủ quy định về công tác bảo đảm an ninh hàng không, an toàn hàng không; công tác bảo trì trong lĩnh vực hàng không dân dụng.

5. Lĩnh vực đường thủy nội địa: Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về công tác bảo đm an toàn giao thông khi thi công công trình trên đường thủy nội địa; việc chấp hành các quy định của pháp luật về qun lý, bảo trì đường thủy nội địa quốc gia; việc thực hiện các quy định của pháp luật về vận tải và quản lý cng, bến thủy nội địa.

5. BNông nghiệp và Phát triển nông thôn

1. Thanh tra trách nhiệm của thủ trưởng các đơn vị thuộc bộ trong thực hiện chức năng nhiệm vụ được giao; thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.

2. Thanh tra công tác quản lý đầu tư xây dựng các dự án đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền của Bộ.

3. Kiểm tra việc thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận nội dung tcáo đã có hiệu lực pháp luật.

1. Thanh tra việc chấp hành các quy định pháp luật về bảo vệ, khai thác ng trình thủy lợi, đê điều, phòng chống thiên tai; về qun lý rừng bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.

2. Thanh tra, kiểm tra chất lượng vật tư nông nghiệp (giống cây trng, giống vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vt, thuc thú y, nguyên liệu thuc thú y, thức ăn nuôi, phân bón, chất xử lý cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản).

6. Bộ Xây dựng

1. Thanh tra việc chấp hành pháp luật trong công tác c phn hoá; quản lý, sử dụng vn, tài sản; công tác tài chính, kế toán; việc chấp hành nhiệm vụ được Lãnh đạo bộ giao và thực hiện chức năng qun lý nhà nước của bộ.

2, Thanh tra việc chấp hành pháp luật trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, t cáo và phòng, chống tham nhũng của một số đơn vị thuộc Bộ.

1. Thanh tra việc thực hiện các quy định pháp luật về quy hoạch, quản lý quy hoạch xây dựng; quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật; việc thực hiện nhiệm vụ được giao của một sđịa phương trong Nghị quyết 120/NQ-CP ngày 11/7/2017 của Chính phủ và Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

2. Thanh tra việc thực hiện các quy định pháp luật về hoạt động đầu tư xây dng tại một số dự án, công trình trọng điểm trong các lĩnh vực xây dựng dân dụng, giao thông, thủy li, thy điện, nhiệt điện; về phát triển, quản lý, sử dụng nhà ở, kinh doanh bất động sản; về khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sn xut vật liệu xây dựng, kinh doanh vật liệu xây dựng.

7. Bộ Tài chính

1. Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm của thủ trưởng trong việc tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ, chính sách pháp luật và việc thực thi trách nhiệm theo thm quyền. Tập trung thanh tra công tác qun lý thuế, hải quan nhằm chống thất thu Ngân sách Nhà nước, gian lận thương mại.

2. Thanh tra việc xây dựng, thực hiện các quy trình, quy chế tài chính; công tác quản tài chính nội bộ; việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên, mua sắm, đu tư xây dựng; công tác qun lý và sử dụng cán b.

3. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành quy định về tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo; việc triển khai thực hiện các quy định của pháp luật, chương trình, kế hoạch vthực hành tiết kiệm, chng ng phí, phòng, chống tham nhũng.

4. Kiểm tra nội bộ:

- Tổng cục Thuế kiểm tra việc tổ chức triển khai, thực hiện nhiệm vụ được giao; việc chấp hành kỷ luật, quy chế công tác, thực hiện các quy trình nghiệp vụ của cán bộ, công chức.

- Tng cục Hi quan kiểm tra việc tổ chc, triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao về lĩnh vực thuế xuất nhập khẩu (điều kiện áp dụng biểu thuế xut, nhập khẩu, ưu đãi và biu thuế xuất nhập khu ưu đãi đặc biệt; công tác miễn, giảm, hoàn thuế,..); lĩnh vực kiểm định (phân tích, phân loại hàng hóa); lĩnh vực quản lý rủi ro (công tác thu thập, xử lý thông tin, qun lý doanh nghiệp và quản lý tuân thủ, công tác chuyển luồng tờ khai hải quan,...); lĩnh vực kiểm tra sau thông quan; điều tra chống buôn lậu; giám sát quản lý; công nghệ thông tin và thng kê hải quan.

- Kho bạc nhà nước kiểm tra công tác kiểm soát chi Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước; công tác quản lý và sử dụng kinh phí Ngân sách Nhà nước của Kho bạc Nhà nước (tập trung kim tra về công tác xây dựng, phân bvà giao dự toán; tình hình trích lập, quản lý và sử dụng kinh phí tăng thu tiết kiệm chi; công tác mua sm, sửa chữa và quản lý tài sn; công tác đầu tư xây dựng nội ngành).

1. Thanh tra Bộ Tài chính:

- Thanh tra công tác quản và sử dụng Ngân sách Nhà nước, nguồn thu phí, lệ phí và các nguồn thu sự nghiệp khác; công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng; các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia; các dự án đu tư được nhà nước quyết định đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư có liên quan đến công tác an sinh xã hội, việc chp hành các quy định của pháp luật về tài chính, kế toán và chấp hành nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước đi với các doanh nghiệp có quy mô hoạt động và số thu lớn;

- Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về giá và thuế đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thiết yếu các mặt hàng trong danh mục bình n giá, đăng ký giá và kê khai giá theo quy định của Luật giá;

- Thanh tra công tác quản lý tài chính các quỹ tài chính ngoài ngân sách nhà nước của Trung ương và các địa phương; việc triển khai, thực hiện các quy định pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tại một số Bộ ngành, địa phương.

2. Tổng cục Thuế:

- Thanh tra, kiểm tra các cơ sở kinh doanh có dấu hiệu rủi ro cao về thuế. Thanh tra, kiểm tra thuế, chống thất thu; kiên quyết xử lý, thu hồi nợ đọng thuế, tăng cường thanh tra, kim tra đối với các doanh nghiệp thuộc các ngành, lĩnh vực có dư đa thu lớn, tiềm n rủi ro về trốn thuế, gian lận thuế cao như: dầu khí; xăng dầu; điện lực; viễn thông; hàng không; ngân hàng; bo hiểm; cho thuê tài chính; dược phẩm; bất động sn; xsố; kinh doanh dịch vụ cảng; xây dựng; sản xuất, kinh doanh nguyên vật liệu xây dựng; doanh nghiệp khai thác kinh doanh cát, si lòng sông; sản xuất, kinh doanh hàng tiêu dùng; kinh doanh bán lẻ; sản xuất kinh doanh phân bón; sản xuất kinh doanh sản phẩm từ nhựa; nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (bao gồm doanh nghiệp sn xuất và chế biến gỗ); vận tải kho bãi; kinh doanh dịch vụ du lịch; sản xuất, kinh doanh ôtô; các tập đoàn, Tổng công ty, công ty có số thu nộp thuế lớn; Các doanh nghiệp nhiu năm chưa được thanh tra, kiểm tra, đặc biệt là các doanh nghiệp lớn; các doanh nghiệp được hưởng ưu đãi miễn gim thuế; có ri ro cao về hóa đơn, về hoàn thuế.

- Thanh tra, kiểm tra thuế đối với các ngành nghề kinh doanh mới, đặc thù: kinh doanh qua mạng; bán hàng đa cấp; kinh doanh game; doanh nghiệp đầu tư xây dựng BOT, BT; doanh nghiệp phát sinh chuyn nhượng vốn, chuyển nhượng thương hiệu, chuyn nhượng dự án; các doanh nghiệp có giao dịch liên kết chiếm tỷ trọng lớn, kết quả hoạt động kinh doanh lỗ nhiều năm hoặc lợi nhuận báo cáo thấp hơn nhiều so vi các doanh nghiệp hoạt động trong cùng ngành nghề, lĩnh vực.

3. Tổng cục Hi quan: Thanh tra, kim tra việc chấp hành pháp luật về hải quan, thuế đối với doanh nghiệp, tập trung các mặt hàng có thuế sut cao, kim ngạch lớn và có khả năng gian lận về giá, thuế suất; mặt hàng có dấu hiệu gian lận về nguồn gốc xuất xứ, tiêu chuẩn chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm; mặt hàng nhập khu đã qua sử dụng nhưng thực chất là phế liệu; hàng hóa xuất nhập khẩu rủi ro về trị giá, về phân loại và áp dụng mức thuế; mặt hàng có kim ngạch đột biến của doanh nghiệp xếp hạng 6 và hạng 7, các doanh nghiệp thuộc các trường hợp hồ sơ thuế, hi quan quá thời hạn kiểm tra sau thông quan và các trường hợp đã kiểm tra tại trụ sở người khai hải quan nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm; doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư đsản xuất xuất khẩu và gia công cho thương nhân nước ngoài; doanh nghiệp chế xuất; doanh nghiệp đầu tư nhập khẩu các mặt hàng được ưu đãi về thuế; doanh nghiệp xuất nhập khẩu thương mại, trong đó tập trung vào các doanh nghiệp nhập khẩu hàng tiêu dùng có xuất xứ Trung quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản có kim ngạch ln, thuế suất cao.

4. Kho bạc Nhà nước: Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kim soát chi Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước tại các dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước, vốn trái phiếu Chính phủ.

5. Tổng cục Dự trữ Nhà nước: Thanh tra, kiểm tra công tác quản lý, sử dụng kinh phí nhập, xuất, bo quản hàng dự trữ tại các Bộ, ngành được giao quản lý hàng dự trữ quốc gia có số lượng nhiều; công tác đấu thầu mua vật tư hàng hóa tại Tng cục Dự trữ Nhà nước.

6. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước:

- Thanh tra, kim tra việc thực hiện pháp luật về chng khoán đối với các doanh nghiệp (tập trung các công ty chưa thanh tra, kiểm tra trong 03 năm 2016, 2017, 2018; công ty đại chúng; công ty tăng vốn điều lệ trước khi đăng ký công ty đại chúng; công ty thực hiện phát hành, chào bán chứng khoán; công ty vi phạm nhiều lần về nghĩa vụ báo cáo, công bố thông tin; công ty có dấu hiệu vi phạm về quản trị công ty; công ty có báo cáo tài chính chênh lệch giữa số liệu kiểm toán và số liệu quyết toán hoặc báo cáo tài chính có dấu hiệu bất thường; công ty có đơn thư phản ánh của nhà đầu tư vtuân thủ nghĩa vụ của công ty đại chúng).

- Thanh tra, kiểm tra đối với các công ty chng khoán có tình hình tài chính, quản trị yếu kém; công ty có đơn thư phản ánh, kiến nghị; công ty có báo cáo tài chính có kiểm toán ngoại trừ liên quan đến các khoản mục trọng yếu có khả năng ảnh hưởng đến tình hình hoạt động công ty; công ty có biến động ln trong báo cáo tài chính về kết quả kinh doanh, doanh thu, tài sản hoặc có sự đột biến về thị phần môi giới.

- Thanh tra các công ty quản lý quỹ và các quỹ đầu tư chứng khoán có nguồn vốn ủy thác ln từ ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bo hiểm, công ty chứng khoán; công ty có vốn góp của ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bảo hiểm, tổ chức kinh doanh chứng khoán; các văn phòng đại diện của các công ty quản lý quỹ nước ngoài có nhiều quỹ đầu tư trên thị trường Việt Nam; công ty thuộc diện tái cấu trúc (vốn chủ sở hữu thấp hơn vn pháp định, tỷ lệ an toàn tài chính thấp, lỗ lũy kế lớn, hoạt động không hiệu quả).

7. Cục Quản lý, giám sát bo hiểm: Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật đối với hoạt động kinh doanh bảo him trong đó tập trung một số vấn đề: bảo đảm an toàn tài chính, kh năng thanh toán ca doanh nghiệp; việc trích lập các khoản dự phòng; chi trả quyền lợi bảo hiểm; quản lý công nợ; ng tác đầu tư; việc chấp hành quy tắc, điều khoản biu phí bo him, hoạt động đi lý...

8. Ngân hàng Nhà nước

1. Thanh tra việc thực hiện chính sách pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị trực thuộc.

2. Thanh tra việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật, nội quy, quy chế của cơ quan; việc thực hiện quy định về công tác cán bộ: tuyển dụng, quy hoạch, bổ nhiệm, đào tạo…

3. Thanh tra về chế độ thu, chi tài chính; về quản lý sử dụng vốn, tài sn, hoạt động sự nghiệp có thu.

4. Thanh tra trách nhiệm việc chấp hành pháp luật trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

1. Thanh tra đánh giá tình hình tài chính, kết quả kinh doanh; lãi và phí phải thu; chng từ có giá, các khoản hoạch toán ngoi bảng; vn điều lệ, vn chủ sở hữu, thực trạng vốn điều lệ và hoạt động góp vốn điều lệ.

2. Thanh tra quản trị, điều hành, năng lực quản trị ri ro trong hoạt động và hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ; việc thực hiện các giới hạn, tỷ lệ bo đm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng.

3. Thanh tra việc cấp tín dụng, đầu tư (chú trọng các khoản cấp tín dụng lĩnh vực tim ẩn rủi ro cao như bất động sn, chứng khoán, dự án BT, BOT..) hoặc có lãi dự thu cao, cơ cấu n, phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro, chất lượng tín dụng; việc đầu tư góp vốn mua cổ phần của các tổ chức tín dụng, hoạt động cho vay bằng ngoại tệ; đầu tư, cho vay ra nước ngoài...

4. Thanh tra hoạt động ủy thác đầu tư và các tài sản có khác; cung ứng giao dịch hối đoái; huy động vốn và lãi suất huy động; vic sử dụng tiền vay tái cấp vốn; việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng chống rửa tin; việc thực hiện phương án cơ cu lại và xử lý nợ xu.

5. Thanh tra hoạt động đầu tư, mua trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết, kiểm soát hoạt động đu tư mua trái phiếu đầu tư doanh nghiệp với mục đích để cơ cấu lại khoản nợ tại chính tổ chức tín dụng hoặc tổ chức tín dụng khác; đầu tư trái phiếu công ty con, công ty liên kết của người có liên quan thông qua hình thức cho vay, gửi tiền trên thị trường liên ngân hàng để tránh quy định về giới hạn cấp tín dụng; việc chấp hành pháp luật về hoạt động ngoại hối.

9. BLao động, Thương binh và Xã hội

1. Thanh tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao;

2. Thanh tra công tác phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;

3. Thanh tra công tác qun lý, sử dụng tài chính, tài sản, xây dựng cơ bn.

1. Lĩnh vực chính sách lao động, an toàn, v sinh lao động: Thanh tra chế biến gỗ; việc chấp hành các quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động (tập trung thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động trong khu vực phi chính thc).

2. Lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc nước ngoài theo hợp đồng: Thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, đặc biệt tại các chi nhánh.

3. Lĩnh vực chính sách người có công: Thanh tra, kim tra việc thực hiện chính sách ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến và con đcủa họ bị nhiễm chất độc hóa học; việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí ưu đãi người có công.

4. Lĩnh vực trẻ em: Thanh tra việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về trẻ em.

5. Lĩnh vực bảo hiểm xã hội: Phối hợp với Bảo hiểm xã hội Việt Nam và các cơ quan có liên quan thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo him tht nghiệp, bo hiểm y tế.

6. Lĩnh vực bình đẳng giới: Triển khai các cuộc thanh tra việc thực hiện quy định của pháp luật v bình đng gii, tăng cường thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về bình đẳng giới tại cộng đng.

7. Lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp: Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.

10. Bộ Thông tin Truyền thông

1. Thanh tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao;

2. Thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.

3. Thanh tra việc chấp hành pháp luật về tài chính, kế toán và đầu tư xây dựng cơ bản.

1. Lĩnh vực Viễn thông, công nghệ thông tin: Thanh tra việc chấp hành pháp luật về viễn thông, internet, việc thực hiện chính sách vin thông công ích theo Quyết định số 1168/QĐ-TTg ngày 24/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ; việc chp hành pháp luật về an toàn thông tin mạng, về chứng nhận, công bố hợp quy, gắn dấu hợp quy, gn nhãn hàng hóa; vtần số vô tuyến điện và an toàn bức xạ vô tuyến điện.

2. Lĩnh vực Báo chí, thông tin trên mạng: Thanh tra, chấp hành pháp luật về báo chí; việc chấp hành quy định về quảng cáo theo Chỉ thị 17/201/CT-TTg ngày 9/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ.

3. Lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành: Thanh tra các hoạt động về điều kiện hoạt động, trình tthủ tục xuất bn, nội dung xuất bn phẩm; chức năng, nhiệm vụ của Nhà xuất bản; hoạt động liên kết xut bản phẩm; việc thực hiện giấy phép nhập khẩu thiết bị in; tăng cường thanh tra đột xuất các cơ sở in; việc đt in và nhận in các sản phẩm là nhãn hàng hóa; quyền tác giả;

4. Lĩnh vực Bưu chính: Thanh tra việc chấp hành các quy định pháp luật về bưu chính đối với doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính.

5. Thanh tra đột xuất đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có dấu hiệu vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thông tin và truyền thông

11. Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch

1. Thanh tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao;

2. Thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.

3. Thanh tra công tác quản lý thu, chi tài chính; công tác qun lý đầu tư xây dựng cơ bn và mua sm trang thiết bị.

1. Lĩnh vc thdục thể thao: Thanh tra việc chấp hành quy định pháp luật trong kinh doanh hoạt động thể thao, trong đó tập trung vào điều kiện chuyên môn, đảm bo an toàn trong các môn thể thao dưới nước, ththao giải trí, thể thao trí tuệ và các môn ththao có tính chất mạo hiểm; kiểm tra công tác tổ chức các giải thi đấu thể thao thành tích cao và giải th thao qun chúng do Tổng cục Thể dục thể thao, các Liên đoàn tổ chức, trong đó tập trung vào các môn ththao có tính chất đối kháng trực tiếp, gián tiếp và các môn thể thao đồng đội, cá nhân.

2. Lĩnh vực văn hóa: Thanh tra việc chấp hành quy định của pháp luật về bảo vệ và phát huy giá trị di sn văn hóa phi vật thể và văn hóa vật thể, về quyền tác giả, quyền liên quan, về hoạt động quảng cáo, về hoạt động lễ hội, về điện ảnh (trên môi trường số), về hoạt động biu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu; kinh doanh karaoke, vũ trường.

3. Lĩnh vực du lịch: Thanh tra việc chấp hành quy định của pháp luật trong hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa, lhành quốc tế; việc cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch và hành nghhướng dẫn du lịch; trong đó tập trung vào các thị trường trọng điểm như Hàn Quốc, Trung Quốc...; các doanh nghiệp đưa khách Việt Nam đi du lịch nước ngoài; các doanh nghiệp tổ chức chương trình du lịch giá rẻ; hoạt động du lịch mạo hiểm; việc chấp hành quy định pháp luật trong hoạt động kinh doanh dịch vụ lưu t du lịch; việc chấp hành quy định pháp luật về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực du lịch tại các khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở lưu trú du lịch; kiểm tra việc triển khai thực hiện Thông tư liên tịch s 19/2013/TTLT-BVHTTDL-BTNMT ngày 30/12/2013 hướng dẫn bảo vệ môi trường trong hoạt động du lịch, tổ chức lễ hội, bảo vệ và phát huy giá trị di tích.

12. Bộ Y tế

1. Thanh tra việc chấp hành các quy định về Quy chế chuyên môn; việc chấp hành các quy định vBHYT; việc thực hiện quy định về đấu thầu, cung ứng, quản lý chất lượng và sử dụng thuốc, trang thiết bị y tế; việc thực hiện chính sách pháp luật nhiệm vụ, quyền hạn được giao; việc chấp hành pháp lut tài chính, ngân sách; phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm chống lãng phí; công tác đào tạo tại một số đơn vị thuộc bộ quản lý.

2. Thanh tra chuyên đề việc chấp hành các quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế; việc thực hiện các quy định của pháp luật về bán thuc theo đơn.

3. Thanh tra về đầu tư mua sm, quản lý và sử dụng trang thiết bị y tế.

4. Thanh tra việc thực hiện chính sách pháp luật về giải quyết khiếu nại, t cáo; việc tiếp nhận và xử lý ý kiến phản ánh của người dân qua đường dây nóng trong lĩnh vực y tế tại Sở Y tế; công tác giải quyết đơn thư đột xuất khác.

1. Thanh tra Bộ Y tế

- Lĩnh vực y tế dự phòng: Thanh tra việc chấp hành pháp luật về an toàn thực phm; công tác quản lý nhà nước của Sở Y tế một số tỉnh, thành phố về an toàn thực phẩm, y tế dự phòng, môi trưng y tế và phòng chng HIV/AIDS. Thanh tra chuyên đề về an toàn thực phẩm đối với Thực phẩm bảo vệ sức khỏe.

- Lĩnh vực khám chữa bệnh và bảo hiểm y tế: Thanh tra việc chấp hành các quy định về Quy chế chuyên môn; việc chấp hành các quy định v BHYT; công tác quản lý Nhà nước về Hành nghề y; việc chp hành các quy định pháp luật về Bảo hiểm y tế; vDân số tại một số.

- Lĩnh vực dược, mỹ phẩm và trang thiết bị y tế: Thanh tra việc thực hiện quy định pháp luật về chuyên môn trong lĩnh vực dược và trang thiết bị y tế; công tác quản lý nhà nước về cấp chứng chỉ hành nghề dược, giy chng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc, các giấy chứng nhận thực hành tốt (GPs); công tác quản lý chất lượng thuốc; quản lý giá thuốc; quản lý thuốc gây nghiện, thuốc tâm thn và tiền chất dùng làm thuốc; công tác quản lý chất lượng thuốc, quản lý giá thuc, đấu thầu thuốc, quản lý trang thiết bị y tế và quản lý mỹ phẩm; việc thực hiện quy định pháp luật về đăng ký, sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu; quản lý chất lượng và quy định pháp luật khác có liên quan về thuốc, mỹ phm, trang thiết bị y tế; các cơ sở sn xuất, kinh doanh thuốc, mỹ phm, trang thiết bị y tế khi có du hiệu vi phạm hoặc theo chỉ đạo của các cấp có thẩm quyền.

2. Tổng cục Dân s: Thanh tra việc thực hiện các quy định, hướng dẫn về sàng lọc trước sinh và sơ sinh; quản lý và sử dụng trang thiết bị chuyên ngành phục vụ Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số.

3. Cục An toàn thực phẩm: Kim tra liên ngành van toàn thực phẩm; về an toàn thực phm trong Tháng hành động về ATTP; việc chp hành các quy định của pháp luật trong sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, quảng cáo sn phm thực phẩm chức năng, thực phẩm bảo vệ sức khỏe.

4. Cục Quản lý Dược: Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về kinh doanh thuốc và việc tuân thủ các GPs; việc thực hiện quy định về sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh thuc, nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đc biệt đối với các cơ sở có đơn hàng nhp khẩu từ ngày 01/01/2017; việc thực hiện các quy định của pháp luật về kinh doanh thuc và việc tuân thủ các GPs; việc thực hiện các quy định của pháp luật trong hoạt động sản xuất, kinh doanh đối với các cơ sở có dấu hiệu vi phạm pháp luật về lĩnh vực dược, mỹ phm.

5. Cục Quản lý Môi trường y tế: Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật đm bo chất lượng nước ung, nước sinh hoạt; việc thực hiện các quy định của pháp luật về sản xuất, kinh doanh hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.

6. Cục Y tế dự phòng: Thanh tra công tác quản lý nhà nước đi vi an toàn sinh học phòng xét nghiệm và đoàn thanh tra sử dụng vắc xin, công tác phòng chống dịch bệnh và kiểm dịch y tế biên giới tại Sở Y tế, Trung tâm Y tế dự phòng tuyến tnh, Bệnh vin đa khoa hoặc chuyên khoa điều trị bệnh truyền nhiễm tuyến tnh, tuyến huyện.

7. Cục quản lý Khám, chữa bệnh: Thanh tra việc thực hiện Luật khám bệnh, chữa bệnh, các quy định, quy chế chuyên môn tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ngoài công lập; việc thực hiện Luật khám bệnh, chữa bệnh, các quy định, quy chế chuyên môn tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập; công tác giám định y khoa, giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần; việc cấp, cấp lại và thu hồi chứng chhành nghề, cấp, cấp lại, thu hồi giy phép hoạt động các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

13. B Giáo dục và Đào tạo

1. Thanh tra các đơn vị thuộc Bộ trong thực hiện chính sách pháp luật, nhiệm vụ được giao;

2. Thanh tra các cơ sở giáo dục đào tạo trực thuộc Bộ việc thực hiện nhiệm vụ được giao và việc thực hiện tự chủ tài chính.

3. Kiểm tra trách nhiệm thực hiện pháp lut về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chng tham nhũng của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.

1. Thanh tra việc chấp hành pháp luật chuyên ngành, quy định về chuyên môn. Chú trọng việc phối hp các Bộ, ngành, địa phương về thanh tra trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục của các Bộ, ngành, địa phương; thanh tra việc thực hiện chế độ chính sách đối với nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.

2. Thanh tra việc thực hiện Nghị quyết 29 về đổi mới giáo dục và đào tạo tập trung 02 nhiệm vụ: đổi mới quản lý nhà nước về giáo dục xây dựng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục; việc thực hiện 9 nhóm nhiệm vụ chủ yếu và 5 nhóm giải pháp cơ bản của ngành giáo dục).

3. Thanh tra việc dạy thêm, học thêm; thu chi đầu năm học; bảo đảm an toàn và thực hiện quy chế dân chtrong nhà trường; việc thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa mới; hoạt động liên kết đào tạo; việc quản lý và cấp phát VBCC; việc bồi dưỡng cp chứng chngoại ngữ, tuyển sinh đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ, tự chủ đại học, các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục và các vấn đề nổi lên.

14. Bộ Khoa học Công nghệ

Thanh tra việc thực hiện nhiệm vụ được giao và chấp hành các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng.

1. Về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng: Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm hàng hóa; hoạt động thử nghiệm, chứng nhận, giám định chất lượng sản phm hàng hóa; hoạt động chứng nhận hệ thng quản lý chất lưng; hoạt động công nhận hệ thống quản lý chất lượng; hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, kim định phương tiện đo; hoạt động của các tổ chức được chđịnh kiểm định phương tiện đo.

2. Về an toàn bức x, hạt nhân: Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và hạt nhân đối với các đơn vị sdụng thiết bị bức xạ, nguồn phóng xạ trong hoạt động sản xut, kinh doanh; trong hoạt động khám chữa bệnh; trong đào tạo, nghiên cu và các đơn vị làm dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.

3. Về sở hữu công nghiệp: Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về sở hữu công nghiệp.

4. Về Khoa học và Công nghệ và chuyn giao công nghệ: Thanh tra việc chấp hành pháp luật về KH&CN trong quản lý các nhiệm vụ KH&CN của cơ quan quản lý nhà nước bộ ngành, địa phương; về chuyển giao công nghệ trong hoạt động tổ chức giám đnh nhập khẩu dây chuyền, thiết bị, máy móc đã qua sử dụng.

3. Thanh tra chuyên đề diện rộng trên phạm vi toàn quc: về khoa học công ngh.

15. Bộ Nội v

Thanh tra việc thực hiện nhiệm vụ được giao và chấp hành các quy định của pháp luật về phòng, chng tham nhũng.

1. Thanh tra công tác quản lý sử dụng biên chế công chức và số lượng người làm việc trong các cơ quan nhà nước và đơn vị công lập; thực hiện chính sách tinh giảm biên chế.

2. Thanh tra công tác tuyển dụng công chức, viên chức; xét tuyn cán bộ, công chức cp xã thành công chức cấp huyện trở lên; ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức; ký hợp đồng lao động làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ trong các cơ quan hành chính nhà nước.

3. Thanh tra công tác bnhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý; số lượng công chức lãnh đạo, quản lý.

4. Thanh tra công tác văn thư, lưu trữ; công tác thi đua khen thưng; công tác tín ngưỡng, tôn giáo.

16. Bộ Tư pháp

1. Thanh tra công tác tổ chức cán bộ; việc quản lý, sử dụng tài sn công và ngân sách nhà nước; công tác đầu tư xây dựng cơ bản; việc thực hiện các quy định pháp luật về khiếu nại, tố cáo, phòng, chng tham nhũng của một số thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự địa phương và một số đơn vị thuộc Bộ Tư pháp; quản lý, đào tạo tại các đơn vị đào tạo của Bộ Tư pháp.

3. Thanh tra chuyên đề diện rộng trong lĩnh vực tổ chức cán bộ và lĩnh vực bán đấu giá tài sn.

Thanh tra lĩnh vực công chứng, luật sư, bán đấu giá tài sản, hộ tịch, chng thực, con nuôi có yếu tố nước.

17. Bộ Ngoại giao

1. Thanh tra việc thực hiện chc năng, nhiệm vụ; công tác tổ chức cán bộ; công tác bảo mật và bảo vệ chính trị nội bộ; công tác tài chính và quản lý, sử dụng tài sản công; trách nhiệm thực hiện pháp luật về khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng; công tác quản lý, điều hành và vai trò trách nhiệm của người đng đầu đơn vị.

2. Thanh tra như đối với một số đơn vị thuộc Bộ, còn gồm các nội dung sau: công tác lãnh sự; công tác về người Việt Nam ở nước ngoài; việc thực hiện quy định trong quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại.

Thanh tra việc thực hiện pháp luật trong việc cử đoàn đi nước ngoài, đón tiếp khách nước ngoài; công tác lãnh sự; công tác thỏa thuận quốc tế; công tác quản lý hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam; công tác quản lý hội ngh, hội thảo quốc tế; công tác quản lý biên giới/bin đảo.

18. y ban Dân tộc:

Thanh tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng tại các đơn vị của Ủy ban Dân tộc.

Thanh tra việc thực hiện chính sách của Chính phủ: Chương trình 135; chính sách hỗ trợ đt sản xuất, đất , nước sinh hoạt cho hộ đồng bào DTTS nghèo, đời sống khó khăn; hỗ trợ giải quyết đất ở và giải quyết việc m cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2013-2015; chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số; chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn; chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiu số; chính sách giảm thiểu hôn nhân cận huyết thống; việc thực hiện cp một sấn phẩm báo, tạp chí cho vùng DTTS và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn; chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.

19. B Công an

Thanh tra việc thực hiện trong công tác xây dựng lực lượng; công tác nghiệp vụ; quy chế làm việc và chức năng, nhiệm vụ; công tác quản lý sử dụng nguồn kinh phí; việc sử dụng đất an ninh quốc phòng và một số dự án do công an các đơn vị thực hiện; kiểm tra công tác phòng chng tham nhũng.

Thanh tra về lĩnh vực thi hành án dân sự và tái hòa nhập cộng đồng; về bảo vệ bí mật nhà nước; việc chấp hành pháp luật về phòng cháy, chữa cháy.

20. Bộ Quốc phòng

1. Thanh tra thực hiện nhiệm vụ quân sự (công tác xây dựng lực lượng, huấn luyện chiến đấu và sẵn sàng chiến đấu; quản lý bảo vệ chủ quyền an ninh biên giới, biển, đo).

2. Thanh tra công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản; sử dụng đất, tài chính, ngân sách, mua sắm tài sản công; quản lý sử dụng vốn, tài sản cphần hóa, tái cơ cấu doanh nghiệp; công tác hậu cn, kỹ thuật.

3. Thanh tra trách nhiệm của người chỉ huy trong việc chấp hành các quy định của pháp luật về thanh tra, khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, chng bn lậu, gian lận thương mại, hàng giả, thực hành tiết kiệm chống lãng phí.

Thanh tra thực hiện nhiệm vquốc phòng, tập trung vào công tác quản lý nhà nước về quốc phòng; tuyển chọn gọi công dân nhập ngũ; tổ chức xây dựng, hoạt động lực lượng dân quân tvệ và dự bđộng viên; bảo vệ công trình quốc phòng, khu quân sự: công tác quy hoạch xây dựng thế trận khu vực phòng th; các dự án kết hợp phát triển kinh tế - xã hội gắn với đm bo quốc phòng - an ninh.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi