Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 70/2015/TT-BGTVT về kiểm định phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 70/2015/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 70/2015/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: | 09/11/2015 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thông tư này đã hết hiệu lực và bị thay thế bởi Thông tư 16/2021/TT-BGTVT
Xem chi tiết Thông tư 70/2015/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 70/2015/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới (sau đây viết tắt là ATKT và BVMT).
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
Việc lập Hồ sơ phương tiện được thực hiện trước khi xe cơ giới kiểm định lần đầu để tham gia giao thông. Khi đưa xe cơ giới đến Đơn vị đăng kiểm để lập Hồ sơ phương tiện, chủ xe cần xuất trình, nộp các giấy tờ sau:
Khi đưa xe cơ giới đến Đơn vị đăng kiểm để kiểm định, chủ xe cần xuất trình, nộp các giấy tờ và cung cấp các thông tin sau:
Tổ chức, cá nhân đưa xe cơ giới và các giấy tờ theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư này đến Đơn vị đăng kiểm để kiểm định.
Nếu xe cơ giới chỉ có Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe, Đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm định, nếu đạt yêu cầu thì chỉ dán Tem kiểm định và cấp Giấy hẹn trả Giấy chứng nhận kiểm định cho chủ xe theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Thông tư này. Khi chủ xe xuất trình giấy đăng ký xe thì Đơn vị đăng kiểm trả Giấy chứng nhận kiểm định.
HỒ SƠ, ẤN CHỈ VÀ BÁO CÁO CÔNG TÁC KIỂM ĐỊNH
Đối với xe ô tô lắp thiết bị chấm điểm sử dụng trong Trung tâm sát hạch lái xe, xe ô tô tải sử dụng trong các nhà ga, cảng, khu khai thác khoáng sản, lâm nghiệp (không có nhu cầu tham gia giao thông đường bộ); xe cơ giới không được tham gia giao thông đường bộ thì chỉ cấp Giấy chứng nhận kiểm định và không cấp Tem kiểm định.
Đối với xe cơ giới quá khổ, quá tải hoạt động trong phạm vi hẹp thì chỉ cấp Giấy chứng nhận kiểm định và không cấp Tem kiểm định, trên Giấy chứng nhận kiểm định có ghi dòng chữ: “Khi tham gia giao thông phải xin phép cơ quan quản lý đường bộ”.
Trường hợp xe cơ giới đang trong quá trình hoàn thiện hồ sơ đăng ký, hồ sơ chuyển vùng; xe cơ giới mới hoặc đang trong quá trình sản xuất lắp ráp, nhập khẩu, cải tạo; xe cơ giới chưa có biển số đăng ký nhưng có nhu cầu tham gia giao thông để di chuyển về địa điểm cần thiết, được kiểm định (không phải xuất trình, nộp các giấy tờ quy định tại Điều 5 của Thông tư này) và cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn không quá 15 ngày.
Các Đơn vị đăng kiểm gửi báo cáo công tác kiểm định về Cục Đăng kiểm Việt Nam như sau:
Đơn vị đăng kiểm phải quản lý, lưu trữ Hồ sơ phương tiện, Hồ sơ kiểm định và dữ liệu kiểm định. Hồ sơ lưu trữ yêu cầu phải đầy đủ, được bảo quản tốt, dễ theo dõi, dễ kiểm tra.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Ngoài việc thực hiện các nội dung trong Thông tư này chủ xe còn có trách nhiệm thực hiện các quy định sau đây:
Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện và phối hợp với Cục Đăng kiểm Việt Nam để thực hiện việc quản lý nhà nước về công tác kiểm định xe cơ giới theo thẩm quyền trên địa bàn địa phương.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
NỘI DUNG KIỂM TRA, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA VÀ KHIẾM KHUYẾT, HƯ HỎNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
NỘI DUNG KIỂM TRA, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA VÀ KHIẾM KHUYẾT, HƯ HỎNG
Các nội dung kiểm tra quy định trong phụ lục này được thực hiện phù hợp theo hồ sơ kỹ thuật của xe cơ giới và tiêu chuẩn, quy định hiện hành.
Khiếm khuyết, hư hỏng không quan trọng (MINOR DEFECTS): Ký hiệu MiD
Khiếm khuyết, hư hỏng quan trọng (MAJOR DEFECTS): Ký hiệu MaD
Hư hỏng nguy hiểm (DANGEROUS DEFECTS): Ký hiệu DD
Nội dung kiểm tra |
Phương pháp kiểm tra |
Khiếm khuyết, hư hỏng |
MiD |
MaD |
DD |
||||
1. Kiểm tra nhận dạng, tổng quát |
|||||||||
1.1 |
Biển số đăng ký |
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc |
a) Không đủ số lượng |
|
X |
|
|||
b) Lắp đặt không chắc chắn |
X |
|
|
||||||
c) Không đúng quy cách; các chữ, số không rõ ràng, không đúng với Giấy đăng ký xe |
|
X |
|
||||||
1.2 |
Số khung, Số động cơ |
Quan sát, đối chiếu hồ sơ phương tiện |
a) Không đầy đủ, không đúng vị trí |
|
X |
|
|||
b) Sửa chữa, tẩy xóa |
|
X |
|
||||||
c) Các chữ, số không rõ, không đúng với hồ sơ phương tiện |
|
X |
|
||||||
1.3 |
Mầu sơn |
Quan sát |
Không đúng mầu sơn ghi trong Giấy đăng ký xe |
X |
|
|
|||
1.4 |
Kiểu loại; kích thước xe, thùng hàng (*) |
Quan sát, dùng thước đo |
Không đúng với hồ sơ kỹ thuật |
|
X |
|
|||
1.5 |
Biểu trưng; thông tin kẻ trên cửa xe, thành xe theo quy định |
Quan sát |
a) Không có theo quy định |
X |
|
|
|||
b) Không chính xác, không đầy đủ thông tin theo quy định |
X |
|
|
||||||
c) Mờ, không nhìn rõ |
X |
|
|
||||||
2. Kiểm tra khung và các phần gắn với khung |
|||||||||
2.1. Khung và các liên kết (**) |
|||||||||
2.1.1 |
Tình trạng chung |
Đỗ xe trên hầm kiểm tra và quan sát |
a) Không đúng kiểu loại |
|
X |
|
|||
b) Nứt, gẫy, biến dạng, cong vênh ở mức nhận biết được bằng mắt |
|
X |
|
||||||
c) Liên kết không chắc chắn |
|
X |
|
||||||
d) Mọt gỉ làm ảnh hưởng tới kết cấu |
|
X |
|
||||||
2.1.2 |
Thiết bị bảo vệ thành bên và phía sau |
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc |
a) Không đầy đủ, không đứng quy cách |
|
X |
|
|||
b) Lắp đặt không chắc chắn |
|
X |
|
||||||
c) Nứt, gẫy, hư hỏng gây nguy hiểm |
|
X |
|
||||||
2.1.3 |
Móc kéo |
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc |
a) Không đúng kiểu loại, không đầy đủ chi tiết, lắp đặt không chắc chắn |
|
X |
|
|||
b) Nứt, gãy, biến dạng, quá mòn |
|
X |
|
||||||
c) Cóc, chốt hãm tự mở |
|
X |
|
||||||
d) Xích, cáp bảo hiểm (nếu có) lắp đặt không chắc chắn |
|
X |
|
||||||
đ) Cóc, chốt hãm bị kẹt |
X |
|
|
||||||
2.2. Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng |
|||||||||
2.2.1 |
Tình trạng chung |
Quan sát |
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn, không cân đối trên khung |
|
X |
|
|||
b) Nứt, gãy, thủng, mục gỉ, rách, biến dạng; (**) |
|
X |
|
||||||
c) Lọt khí từ động cơ, khí xả vào trong khoang xe, buồng lái. (**) |
X |
|
|
||||||
2.2.2 |
Dầm ngang, dầm dọc |
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc |
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn, không đúng vị trí; (**) |
|
X |
|
|||
b) Nứt, gãy, mục gỉ, biến dạng. (**) |
|
X |
|
||||||
2.2.3 |
Cửa, khóa cửa và tay nắm cửa |
Đóng, mở cửa và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc |
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn; (**) |
|
X |
|
|||
b) Bản lề, chốt bị mất, lỏng, hư hỏng; (**) |
|
X |
|
||||||
c) Đóng, mở không nhẹ nhàng; (**) |
X |
|
|
||||||
d) Khóa cửa, cửa tự mở, đóng không hết. (**) |
|
X |
|
||||||
2.2.4 |
Cơ cấu khóa, mở buồng lái; thùng xe; khoang hành lý; khóa hãm công-ten-nơ |
Đóng, mở buồng lái, thùng xe, khoang hành lý, khóa hãm công ten nơ và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc |
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn; (**) |
|
X |
|
|||
b) Khóa mở không nhẹ nhàng(**) |
X |
|
|
||||||
c) Khóa tự mở; (**) |
|
X |
|
||||||
d) Không có tác dụng. (**) |
|
X |
|
||||||
2.2.5 |
Sàn |
Quan sát bên trên và bên dưới xe |
a) Lắp đặt không chắc chắn; (**) |
|
X |
|
|||
b) Thủng, rách. (**) |
|
X |
|
||||||
2.2.6 |
Ghế ngồi (kể cả ghế người lái), giường nằm |
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc |
a) Không đúng hồ sơ kỹ thuật, bố trí và kích thước ghế, giường không đúng quy định; |
|
X |
|
|||
b) Lắp đặt không chắc chắn; (**) |
|
X |
|
||||||
c) Cơ cấu điều chỉnh (nếu có) không có tác dụng; (**) |
X |
|
|
||||||
d) Rách mặt đệm. (**) |
X |
|
|
||||||
2.2.7 |
Bậc lên xuống |
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc |
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn, nứt, gãy;(**) |
|
X |
|
|||
b) Mọt gỉ, thủng. (**) |
X |
|
|
||||||
2.2.8 |
Tay vịn, cột chống |
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc |
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn, nứt, gãy;(**) |
|
X |
|
|||
b) Mọt gỉ. (**) |
X |
|
|
||||||
2.2.9 |
Giá để hàng, khoang hành lý |
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc |
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn, nứt, gãy;(**) |
|
X |
|
|||
b) Mọt gỉ, thủng, rách. (**) |
X |
|
|
||||||
c) Không chia khoang theo quy định |
|
X |
|
||||||
2.2.10 |
Chắn bùn |
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc |
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn; (**) |
X |
|
|
|||
b) Rách, thủng, mọt gỉ, vỡ. (**) |
X |
|
|
||||||
2.3. Mâm xoay, chốt kéo của ô tô đầu kéo, sơ mi rơ moóc và rơ moóc |
|||||||||
2.3.1 |
Tình trạng chung |
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc |
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn; |
|
X |
|
|||
b) Các chi tiết bị biến dạng, gãy, rạn nứt, quá mòn (**) |
|
X |
|
||||||
2.3.2 |
Sự làm việc |
Đóng, mở khóa hãm chốt kéo và quan sát |
Cơ cấu khóa mở chốt kéo không hoạt động đúng chức năng |
|
X |
|
|||
3. Kiểm tra khả năng quan sát của người lái |
|||||||||
3.1 |
Tầm nhìn |
Quan sát từ ghế lái |
Lắp thêm các vật làm hạn chế tầm nhìn của người lái theo hướng phía trước, hai bên |
X |
|
|
|||
3.2 |
Kính chắn gió |
Quan sát |
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn |
|
X |
|
|||
b) Không đúng quy cách, không phải là kính an toàn |
|
X |
|
||||||
c) Vỡ, rạn nứt ảnh hưởng đến tầm nhìn người lái |
|
X |
|
||||||
d) Hình ảnh quan sát bị méo, không rõ |
|
X |
|
||||||
3.3 |
Gương quan sát phía sau |
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc |
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn |
|
X |
|
|||
b) Gương lắp ngoài bên trái không quan sát được ít nhất chiều rộng 2,5 m ở vị trí cách gương 10 m về phía sau |
|
X |
|
||||||
c) Gương lắp ngoài bên phải của xe con, xe tải có khối lượng toàn bộ theo thiết kế không lớn hơn 2 tấn không quan sát được ít nhất chiều rộng 4 m ở vị trí cách gương 20 m về phía sau; đối với các loại xe khác không quan sát được ít nhất chiều rộng 3,5m ở vị trí cách gương 30 m về phía sau |
|
X |
|
||||||
d) Hình ảnh quan sát bị méo, không rõ ràng |
|
X |
|
||||||
đ) Nứt, vỡ, không điều chỉnh được |
|
X |
|
||||||
3.4 |
Gạt nước |
Cho hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc |
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn; (**) |
X |
|
|
|||
b) Lưỡi gạt quá mòn; (**) |
X |
|
|
||||||
c) Không đảm bảo tầm nhìn của người lái; (**) |
X |
|
|
||||||
d) Không hoạt động bình thường |
X |
|
|
||||||
3.5 |
Phun nước rửa kính |
Cho hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc |
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn; (**) |
X |
|
|
|||
b) Không hoạt động hoặc phun không đứng vào phần được quét của gạt nước |
X |
|
|
||||||
4. Kiểm tra hệ thống điện, chiếu sáng, tín hiệu |
|||||||||
4.1. Hệ thống điện |
|||||||||
4.1.1 |
Dây điện |
Đỗ xe trên hầm; kiểm tra dây điện ở trên, ở dưới phương tiện và trong khoang động cơ bằng quan sát kết hợp dùng tay lay lắc |
a) Lắp đặt không chắc chắn; (**) |
X |
|
|
|||
b) Vỏ cách điện hư hỏng; (**) |
|
X |
|
||||||
c) Có dấu vết cọ sát vào các chi tiết chuyển động |
|
X |
|
||||||
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc |
a) Lắp đặt không chắc chắn, không đúng vị trí |
X |
|
|
|||||
b) Rò rỉ môi chất |
X |
|
|
||||||
4.2. Đèn chiếu sáng phía trước |
|||||||||
4.2.1 |
Tình trạng và sự hoạt động |
Bật, tắt đèn và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc |
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ |
|
X |
|
|||
b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn; (**) |
|
X |
|
||||||
c) Không sáng khi bật công tắc |
|
X |
|
||||||
d) Thấu kính, gương phản xạ mờ, nứt |
X |
|
|
||||||
đ) Mầu ánh sáng không phải là mầu trắng, trắng xanh hoặc vàng nhạt |
|
X |
|
||||||
4.2.2 |
Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu xa (đèn pha) |
Sử dụng thiết bị đo đèn: đặt buồng đo chính giữa trước đầu xe, cách một khoảng theo hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị, điều chỉnh buồng đo song song với đầu xe; đẩy buồng đo đến đèn cần kiểm tra và điều chỉnh buồng đo chính giữa đèn cần kiểm tra; bật đèn trong khi xe nổ máy, nhấn nút đo và ghi nhận kết quả |
a) Hình dạng của chùm sáng không đúng |
|
X |
|
|||
b) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất nằm bên trên đường nằm ngang 0% |
|
X |
|
||||||
c) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất nằm dưới đường nằm ngang -2% đối với các đền có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm so với mặt đất hoặc nằm dưới đường nằm ngang -2,75% đối với các đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm so với mặt đất |
|
X |
|
||||||
d) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất lệch trái đường nằm dọc 0% |
|
X |
|
||||||
đ) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất lệch phải đường nằm dọc 2% |
|
X |
|
||||||
e) Cường độ sáng nhỏ hơn 10.000 cd |
|
X |
|
||||||
4.2.3 |
Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu gần (đèn cốt) |
Sử dụng thiết bị đo đèn: Điều chỉnh vị trí buồng đo tương tự như ở mục 4.2.2 Phụ lục này; bật đèn cần kiểm tra trong khi xe nổ máy, đặt màn hứng sáng xuống dưới 1,3% nếu khoảng cách từ tâm đèn đến mặt đất không lớn hơn 850 mm và 2% nếu khoảng cách từ tâm đèn đến mặt đất lớn hơn 850 mm, nhấn nút đo và ghi nhận kết quả |
a) Hình dạng của chùm sáng không đúng |
|
X |
|
|||
b) Giao điểm của đường ranh giới tối sáng và phần hình nêm nhô lên của chùm sáng lệch sang trái của đường nằm dọc 0% |
|
X |
|
||||||
c) Giao điểm của đường ranh giới tối sáng và phần hình nêm nhô lên của chùm sáng lệch sang phải của đường nằm dọc 2% |
|
X |
|
||||||
d) Đường ranh giới tối sáng nằm trên đường nằm ngang -0,5% đối với đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất hoặc nằm trên đường nằm ngang -1,25% đối với đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất |
|
X |
|
||||||
đ) Đường ranh giới tối sáng nằm dưới đường nằm ngang -2% đối với đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất hoặc nằm dưới đường nằm ngang -2,75% đối với đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất |
|
X |
|
||||||
4.3. Đèn kích thước phía trước, phía sau và thành bên |
|||||||||
4.3.1 |
Tình trạng và sự hoạt động |
Bật, tắt đèn và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc |
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ |
|
X |
|
|||
b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn; (**) |
|
X |
|
||||||
c) Không sáng khi bật công tắc |
|
X |
|
||||||
d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt; (**) |
X |
|
|
||||||
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng hoặc vàng nhạt đối với đền phía trước và không phải mầu đỏ đối với đền phía sau; (**) |
|
X |
|
||||||
e) Khi bật công tắc, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm không theo từng cặp đối xứng nhau, không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ |
|
X |
|
||||||
4.3.2 |
Chỉ tiêu về ánh sáng |
Bật đèn và quan sát ở khoảng cách cách đèn 10m trong điều kiện ánh sáng ban ngày |
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày |
|
X |
|
|||
4.4. Đèn báo rẽ (xin đường) và đèn báo nguy hiểm |
|||||||||
4.4.1 |
Tình trạng và sự hoạt động |
Bật, tắt đèn và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc |
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ |
|
X |
|
|||
b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn; (**) |
|
X |
|
||||||
c) Không hoạt động khi bật công tắc |
|
X |
|
||||||
d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt |
X |
|
|
||||||
đ) Mầu ánh sáng: đèn phía trước xe không phải mầu vàng, đèn phía sau xe không phải mầu vàng hoặc mầu đỏ; (**) |
|
X |
|
||||||
e) Khi bật công tắc, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm không theo từng cặp đối xứng nhau, không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ; không hoạt động đồng thời, không cùng tần số nháy |
|
X |
|
||||||
4.4.2 |
Chỉ tiêu về ánh sáng |
Bật đèn và quan sát ở khoảng cách cách đèn 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày |
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày |
|
X |
|
|||
4.4.3 |
Thời gian chậm tác dụng và tần số nháy |
Bật đèn và quan sát, nếu thấy thời gian chậm tác dụng, tần số nháy có thể không đảm bảo thì dùng đồng hồ đo để kiểm tra |
a) Đèn sáng sau 3 giây kể từ khi bật công tắc; (**) |
|
X |
|
|||
b) Tần số nháy không nằm trong khoảng từ 60 đến 120 lần/phút. (**) |
|
X |
|
||||||
4.5. Đèn phanh |
|||||||||
4.5.1 |
Tình trạng và sự hoạt động |
Đạp, nhả phanh và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc |
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ |
|
X |
|
|||
b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn; (**) |
|
X |
|
||||||
c) Không sáng khi phanh xe |
|
X |
|
||||||
d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt |
X |
|
|
||||||
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu đỏ |
|
X |
|
||||||
e) Khi đạp phanh, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm của cặp đèn đối xứng nhau không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ |
|
X |
|
||||||
4.5.2 |
Chỉ tiêu về ánh sáng |
Đạp phanh và quan sát ở khoảng cách cách đèn 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày |
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày |
|
X |
|
|||
4.6. Đèn lùi |
|||||||||
4.6.1 |
Tình trạng và sự hoạt động |
Vào, ra số lùi và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc |
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại; |
|
X |
|
|||
b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn, vỡ; (**) |
X |
||||||||
c) Không sáng khi cài số lùi |
|
X |
|
||||||
d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt |
X |
|
|
||||||
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng |
|
X |
|
||||||
4.6.2 |
Chỉ tiêu về ánh sáng |
Cài số lùi và quan sát ở khoảng cách cách đèn 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày |
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày |
|
X |
|
|||
4.7. Đèn soi biển số |
|||||||||
4.7.1 |
Tình trạng và sự hoạt động |
Tắt, bật đèn và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc |
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại |
X |
|
|
|||
b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn; (**) |
X |
|
|
||||||
c) Không sáng khi bật công tắc |
X |
|
|
||||||
d) Kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt, vỡ |
X |
|
|
||||||
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng |
X |
|
|
||||||
4.7.2 |
Chỉ tiêu về ánh sáng |
Bật đèn và quan sát ở khoảng cách cách đèn 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày |
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày |
X |
|
|
|||
4.8. Còi |
|||||||||
4.8.1 |
Tình trạng và sự hoạt động |
Bấm còi và quan sát, kết hợp với nghe âm thanh của còi |
a) Không có hoặc không đúng kiểu loại |
|
X |
|
|||
b) Âm thanh phát ra không liên tục, âm lượng không ổn định |
X |
|
|
||||||
c) Điều khiển hư hỏng, không điều khiển dễ dàng, lắp đặt không đúng vị trí |
X |
|
|
||||||
4.8.2 |
Âm lượng |
Kiểm tra bằng thiết bị đo âm lượng nếu thấy âm lượng còi nhỏ hoặc quá lớn: đặt micro cách đầu xe 2m, cao 1,2 m so với mặt đất, chính giữa và hướng về đầu xe; bấm còi và ghi lại giá trị âm lượng |
a) Âm lượng nhỏ hơn 90 dB(A) |
X |
|
|
|||
b) Âm lượng lớn hơn 115 dB(A) |
|
X |
|
||||||
5. Kiểm tra bánh xe |
|||||||||
5.1 |
Tình trạng chung |
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, kích bánh xe khỏi mặt đất. Dùng tay lắc bánh xe theo phương thẳng đứng và phương ngang kết hợp với đạp phanh để kiểm tra độ rơ moay ơ. Quay bánh xe để kiểm tra quay trơn và quan sát, kết hợp dùng búa kiểm tra. Dùng đồng hồ đo áp suất lốp nếu có nghi ngờ áp suất lốp không đảm bảo quy định của nhà sản xuất |
a) Không đầy đủ, không đúng thông số của lốp do nhà sản xuất xe cơ giới quy định, tài liệu kỹ thuật |
|
X |
|
|||
b) Lắp đặt không chắc chắn, không đầy đủ hay hư hỏng chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng; (**) |
|
|
X |
||||||
c) Áp suất lốp không đúng |
X |
|
|
||||||
d) Vành, đĩa vành rạn, nứt, cong vênh; (**) |
|
X |
|
||||||
đ) Vòng hãm không khít vào vành bánh xe |
|
X |
|
||||||
e) Lốp nứt, vỡ, phồng rộp làm hở lóp sợi mành; (**) |
|
X |
|
||||||
g) Lốp bánh dẫn hướng hai bên không cùng kiểu hoa lốp, chiều cao hoa lốp không đồng đều, sử dụng lốp đắp |
|
X |
|
||||||
h) Lốp mòn không đều, mòn đến dấu chỉ báo độ mòn của nhà sản xuất; (**) |
|
X |
|
||||||
i) Bánh xe không quay trơn, bị bó kẹt, cọ sát vào phần khác; (**) |
|
X |
|
||||||
k) Moay ơ rơ. (**) |
|
X |
|
||||||
5.2 |
Trượt ngang của bánh xe dẫn hướng |
Cho xe chạy thẳng qua thiết bị thử trượt ngang với vận tốc 5 km/h, không tác động lực lên vô lăng |
Trượt ngang của bánh dẫn hướng vượt quá 5 mm/m |
|
X |
|
|||
5.3 |
Giá lắp và lốp dự phòng |
Quan sát |
a) Giá lắp nứt gãy, không chắc chắn; (**) |
|
X |
|
|||
b) Lốp dự phòng gá lắp không an toàn |
|
X |
|
||||||
c) Lốp dự phòng không đầy đủ; nứt vỡ, phồng, rộp, mòn đến dấu chỉ báo của nhà sản xuất |
X |
|
|
||||||
6. Kiểm tra hệ thống phanh |
|||||||||
6.1. Dẫn động phanh |
|||||||||
6.1.1 |
Trục bàn đạp phanh |
Đạp, nhả bàn đạp phanh và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. Đối với hệ thống phanh có trợ lực cần tắt động cơ khi kiểm tra |
a) Không đủ chi tiết lắp ghép, phòng lỏng |
|
X |
|
|||
b) Trục xoay quá chặt, kẹt |
|
X |
|
||||||
c) Ô đỡ, trục quá mòn, rơ |
|
X |
|
||||||
6.1.2 |
Tình trạng bàn đạp phanh và hành trình bàn đạp |
Đạp, nhả bàn đạp phanh và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. Nếu nhận thấy hành trình không đảm bảo phải dùng thước đo |
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn, rạn, nứt |
|
X |
|
|||
b) Cong vênh |
|
X |
|
||||||
c) Bàn đạp không tự trả lại đúng khi nhả phanh |
|
X |
|
||||||
d) Bàn đạp phanh không có hành trình tự do, dự trữ hành trình |
|
X |
|
||||||
đ) Mặt chống trượt lắp không chặt, bị mất, quá mòn |
|
X |
|
||||||
6.1.3 |
Cần hoặc bàn đạp điều khiển phanh đỗ xe |
Kéo, nhả cần điều khiển hoặc đạp, nhả bàn đạp phanh đỗ xe và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc |
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn rạn, nứt |
|
X |
|
|||
b) Cong vênh |
|
X |
|
||||||
c) Cóc hãm không có tác dụng |
|
X |
|
||||||
d) Chốt, cơ cấu cóc hãm quá mòn |
|
X |
|
||||||
đ) Hành trình làm việc không đúng quy định của nhà sản xuất |
|
X |
|
||||||
6.1.4 |
Van phanh điều khiển bằng tay |
Đóng, mở van và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc |
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn |
|
X |
|
|||
b) Bộ phận điều khiển nứt, hỏng, quá mòn |
|
X |
|
||||||
c) Van điều khiển làm việc sai chức năng, không ổn định; Các mối liên kết lỏng, có sự rò rỉ trong hệ thống |
|
X |
|
||||||
6.1.5 |
Ống cứng, ống mềm |
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc |
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn |
|
X |
|
|||
b) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe |
|
X |
|
||||||
c) Ống, chỗ kết nối bị rò rỉ; ống cứng bị rạn, nứt, mọt gỉ; ống mềm bị nứt, phồng rộp |
|
|
X |
||||||
d) Ống cứng biến dạng, quá mòn; ống mềm bị rạn, vặn xoắn, quá mòn, ống quá ngắn |
|
X |
|
||||||
6.1.6 |
Dây cáp, thanh kéo, cần đẩy, các liên kết |
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc |
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn |
|
X |
|
|||
b) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe |
|
X |
|
||||||
c) Rạn, nứt, biến dạng, quá mòn, gỉ |
|
X |
|
||||||
d) Thiếu chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng |
|
|
X |
||||||
đ) Cáp bị đứt sợi, thắt nút, kẹt chùng lỏng |
|
X |
|
||||||
6.1.7 |
Đầu nối cho phanh rơ moóc |
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc |
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn |
|
X |
|
|||
b) Khóa, van tự đóng bị hư hỏng |
|
X |
|
||||||
c) Khóa, van không chắc chắn, lắp đặt không đúng |
|
X |
|
||||||
d) Bị rò rỉ |
|
X |
|
||||||
6.1.8 |
Cơ cấu tác động(bầu phanh hoặc xi lanh phanh) |
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc |
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn |
|
|
X |
|||
b) Rạn, nứt, vỡ, biến dạng, quá mòn |
|
|
X |
||||||
c) Bị rò rỉ |
|
|
X |
||||||
d) Không đủ chi tiết lắp ghép, phòng lỏng |
|
|
X |
||||||
6.2. Bơm chân không, máy nén khí, các van và bình chứa môi chất |
|||||||||
6.2.1 |
Bơm chân không, máy nén khí, bình chứa, các van an toàn, van xả nước |
Cho hệ thống hoạt động ở áp suất làm việc. Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc các bộ phận |
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng, không chắc chắn |
|
|
X |
|||
b) Áp suất giảm rõ rệt, nghe rõ tiếng rò khí |
|
|
X |
||||||
c) Bình chứa rạn, nứt, biến dạng, mọt gỉ |
|
|
X |
||||||
d) Các van an toàn, van xả nước, không có tác dụng |
|
|
X |
||||||
6.2.2 |
Các van phanh |
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc |
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng, không chắc chắn |
|
|
X |
|||
b) Bị hư hỏng, rò rỉ |
|
|
X |
||||||
6.2.3 |
Trợ lực phanh, xi lanh phanh chính |
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc |
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn |
|
|
X |
|||
b) Trợ lực hư hỏng, không có tác dụng |
|
X |
|
||||||
c) Xi lanh phanh chính hư hỏng, rò rỉ |
|
|
X |
||||||
d) Thiếu dầu phanh, đèn báo dầu phanh sáng |
|
X |
|
||||||
đ) Nắp bình chứa dầu phanh không kín, bị mất |
X |
|
|
||||||
6.3. Sự làm việc và hiệu quả phanh chính (***) |
|||||||||
6.3.1 |
Sự làm việc |
Kiểm tra trên đường hoặc trên băng thử phanh. Đạp bàn đạp phanh từ từ đến hết hành trình. Theo dõi sự thay đổi của lực phanh trên các bánh xe |
a) Lực phanh không tác động trên một hay nhiều bánh xe |
|
|
X |
|||
b) Lực phanh biến đổi bất thường |
|
|
X |
||||||
c) Chậm bất thường trong hoạt động của cơ cấu phanh ở bánh xe bất kỳ |
|
|
X |
||||||
6.3.2 |
Hiệu quả phanh trên băng thử |
Thử phanh xe không tải trên băng thử phanh: Nổ máy, tay số ở vị trí số không; đạp phanh đều đến hết hành trình, ghi nhận: - Hệ số sai lệch lực phanh giữa hai bánh trên cùng một trục KSL KSL = (FPlớn - FPnhỏ)/Flớn.100%; trong đó FPlớn, FPnhỏ tương ứng là lực phanh lớn hơn và nhỏ hơn của một trong hai bánh trên trục; - Hiệu quả phanh toàn bộ KP KP = åFPi/G.100%; trong đó åFPi - tổng lực phanh trên tất cả các bánh xe, G - Khối lượng xe khi thử phanh |
a) Hệ số sai lệch lực phanh giữa hai bánh trên cùng một trục KSL lớn hơn 25% |
|
|
X |
|||
b) Hiệu quả phanh toàn bộ của xe KP không đạt mức giá trị tối thiểu quy định đối với các loại phương tiện như sau: - Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng bản thân không lớn hơn 12.000 kg và ô tô chở người: 50% - Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng bản thân lớn hơn 12.000 kg; ô tô đầu kéo; sơ mi rơ moóc; rơ moóc và đoàn xe ô tô sơ mi rơ moóc: 45% |
|
|
X |
||||||
6.3.3 |
Hiệu quả phanh trên đường |
Kiểm tra quãng đường phanh khi phanh và độ lệch quỹ đạo chuyển động. Thử phanh xe không tải ở vận tốc 30 km/h trên mặt đường bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng bằng phẳng, khô, có hệ số bám không nhỏ hơn 0,6. Ngắt động cơ khỏi hệ truyền lực, đạp phanh đều hết hành trình và giữ bàn đạp phanh tới khi xe dừng hẳn. Quan sát và ghi nhận quãng đường phanh Sph |
a) Khi phanh quỹ đạo chuyển động của xe lệch quá 8o so với phương chuyển động ban đầu và xe lệch khỏi hành lang phanh 3,50 m |
|
|
X |
|||
b) Quãng đường phanh SPh vượt quá giá trị tối thiểu sau: - Ô tô con, kể cả ô tô con chuyên dùng có số chỗ (kể cả người lái) đến 9 chỗ: 7,2 m - Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế không lớn hơn 8.000 kg; ô tô chở người có số chỗ (kể cả người lái) trên 9 chỗ và có tổng chiều dài không lớn hơn 7,5 m: 9,5 m - Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế lớn hơn 8.000 kg; ô tô chở người có số chỗ (kể cả người lái) trên 9 chỗ và có tổng chiều dài lớn hơn 7,5 m: 11 m |
|
|
X |
||||||
6.4. Sự làm việc và hiệu quả của hệ thống phanh đỗ (***) |
|||||||||
6.4.1 |
Sự làm việc |
Kiểm tra trên đường hoặc trên băng thử phanh |
Không có tác dụng phanh trên một bên bánh xe |
|
X |
|
|||
6.4.2 |
Hiệu quả phanh |
Thử phanh xe không tải ở vận tốc 15 km/h trên đường, điều kiện mặt đường và phương pháp kiểm tra như mục 6.3.3 của Phụ lục này, hoặc thử trên mặt dốc 20% hoặc trên băng thử phanh |
a) Thử trên đường: quãng đường phanh lớn hơn 6 m |
|
X |
|
|||
b) Thử trên mặt dốc 20%: phanh đỗ không giữ được xe đứng yên trên mặt dốc |
|
X |
|
||||||
c) Thử trên băng thử phanh: Tổng lực phanh đỗ trên các bánh xe nhỏ hơn 16% so với khối lượng của xe khi thử |
|
X |
|
||||||
6.5. Sự hoạt động của các trang thiết bị phanh khác |
|||||||||
6.5.1 |
Phanh chậm dần bằng động cơ |
Cho hệ thống hoạt động, quan sát; nghe tiếng động cơ |
Hệ thống không hoạt động |
|
X |
|
|||
6.5.2 |
Hệ thống chống hãm cứng |
Quan sát thiết bị cảnh báo |
a) Thiết bị cảnh báo bị hư hỏng |
|
X |
|
|||
b) Thiết bị cảnh báo báo hiệu có hư hỏng trong hệ thống |
|
X |
|
||||||
6.5.3 |
Phanh tự động sơ mi rơ moóc |
Ngắt kết nối hệ thống phanh giữa đầu kéo và sơ mi rơ moóc |
Phanh sơ mi rơ moóc không tự động tác động khi ngắt kết nối |
|
X |
|
|||
7. Kiểm tra hệ thống lái |
|||||||||
7.1. Vô lăng lái |
|||||||||
7.1.1 |
Tình trạng chung |
Dùng tay lay lắc vô lăng lái, theo phương hướng kính và dọc trục, quan sát |
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng |
|
X |
|
|||
b) Có sự dịch chuyển tương đối giữa vô lăng lái và trục lái |
|
X |
|
||||||
c) Vô lăng lái, bị nứt, gãy, biến dạng |
|
X |
|
||||||
7.1.2 |
Độ rơ vô lăng lái |
Cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, để bánh xe dẫn hướng ở vị trí thẳng, quay vô lăng lái về hai phía với điều kiện không làm dịch chuyển bánh xe dẫn hướng, đo hành trình tự do |
Sự dịch chuyển của một điểm trên vô lăng lái vượt quá 1/5 đường kính vô lăng lái |
|
X |
|
|||
7.2. Trụ lái và trục lái |
|||||||||
|
Tình trạng chung |
Dùng tay lay lắc vô lăng lái theo phương hướng kính và dọc trục, quan sát |
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn |
|
X |
|
|||
b) Trục lái rơ dọc, rơ ngang |
|
X |
|
||||||
c) Nứt, gãy, biến dạng |
|
|
X |
||||||
d) Cơ cấu thay đổi độ nghiêng không đảm bảo khóa vị trí chắc chắn |
|
X |
|
||||||
7.3. Cơ cấu lái |
|||||||||
|
Tình trạng chung |
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, quan sát kết hợp dùng tay lay lắc |
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn |
|
|
X |
|||
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng |
|
|
X |
||||||
c) Nứt, vỡ |
|
|
X |
||||||
d) Không đầy đủ, rách, vỡ cao su chán bụi |
|
X |
|
||||||
đ) Chảy dầu thành giọt |
|
X |
|
||||||
7.4. Sự làm việc của trục lái và cơ cấu lái |
|||||||||
|
Sự làm việc |
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, kích bánh dẫn hướng vừa đủ còn tiếp xúc với mặt đất, quay vô lăng lái hết về hai phía và quan sát kết hợp dùng tay lay lắc |
a) Bó kẹt khi quay |
|
|
X |
|||
b) Di chuyển không liên tục, giật cục |
|
X |
|
||||||
c) Lực đánh lái không bình thường; Có sự khác biệt lớn giữa lực lái trái và lực lái phải |
|
X |
|
||||||
d) Có sự khác biệt lớn giữa góc quay bánh dẫn hướng về bên trái và bên phải |
|
X |
|
||||||
đ) Có tiếng kêu bất thường trong cơ cấu lái |
|
X |
|
||||||
7.5. Thanh và đòn dẫn động lái |
|
||||||||
7.5.1 |
Tình trạng chung |
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, quan sát kết hợp dùng tay lay lắc |
a) Không đúng kiểu loại |
|
X |
|
|||
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn |
|
|
X |
||||||
c) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe |
|
X |
|
||||||
d) Nứt, gãy, biến dạng |
|
|
X |
||||||
7.5.2 |
Sự làm việc |
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, kích bánh dẫn hướng vừa đủ còn tiếp xúc với mặt đất, quay vô lăng lái hết về hai phía với lực lái thay đổi, quan sát |
a) Di chuyển bị chạm vào các chi tiết khác |
|
X |
|
|||
b) Di chuyển không liên tục, bị giật cục |
|
X |
|
||||||
c) Di chuyển quá giới hạn |
|
X |
|
||||||
7.6. Khớp cầu và khớp chuyển hướng |
|||||||||
7.6.1 |
Tình trạng chung |
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc |
a) Không đúng kiểu loại |
|
X |
|
|||
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn |
|
|
X |
||||||
c) Nứt, gãy, biến dạng |
|
|
X |
||||||
d) Thủng, rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi |
|
X |
|
||||||
7.6.2 |
Sự làm việc |
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, sử dụng thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm hoặc lắc vô lăng lái với lực lái thay đổi về hai phía và quan sát |
a) Bị bó kẹt khi di chuyển |
|
|
X |
|||
b) Khớp cầu, khớp chuyển hướng rơ, lỏng, bị giật cục |
|
X |
|
||||||
7.7. Ngõng quay lái |
|||||||||
7.7.1 |
Tình trạng chung |
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, kích bánh xe dẫn hướng lên khỏi mặt đất, dùng tay lay lắc bánh xe dẫn hướng theo phương thẳng đứng và quan sát; nếu rơ, đạp bàn đạp phanh để khử độ rơ của moay ơ |
a) Không đúng kiểu loại |
|
X |
|
|||
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn |
|
|
X |
||||||
c) Nứt, gãy, biến dạng |
|
|
X |
||||||
d) Thủng, rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi |
|
X |
|
||||||
đ) Trục, khớp cầu rơ, lỏng |
|
X |
|
||||||
7.7.2 |
Sự làm việc |
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, kích bánh xe dẫn hướng vừa đủ để còn tiếp xúc với mặt đất, quay vô lăng lái hết về hai phía và quan sát |
a) Bó kẹt khi quay |
|
|
X |
|||
b) Di chuyển không liên tục, giật cục |
|
X |
|
||||||
7.8. Trợ lực lái |
|||||||||
7.8.1 |
Tình trạng chung |
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, quan sát kết hợp dùng tay lay lắc |
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn |
|
X |
|
|||
b) Rạn, nứt, biến dạng |
|
X |
|
||||||
c) Chảy dầu thành giọt, thiếu dầu trợ lực |
|
X |
|
||||||
7.8.2 |
Sự làm việc |
Quay vô lăng lái về hai phía khi động cơ hoạt động và không hoạt động, so sánh lực quay vô lăng lái và quan sát |
a) Không hoạt động |
|
X |
|
|||
b) Không có tác dụng giảm nhẹ lực đánh lái |
|
X |
|
||||||
c) Có tiếng kêu khác lạ |
|
X |
|
||||||
8. Kiểm tra hệ thống truyền lực |
|||||||||
8.1. Ly hợp |
|||||||||
8.1.1 |
Tình trạng chung |
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; đạp, nhả bàn đạp ly hợp và quan sát, kết hợp với dùng tay lay lắc |
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn |
|
X |
|
|||
b) Bàn đạp ly hợp không có hành trình tự do, mặt chống trượt quá mòn; (**) |
|
X |
|
||||||
c) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng |
|
X |
|
||||||
d) Rò rỉ môi chất |
|
X |
|
||||||
đ) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng. (**) |
|
X |
|
||||||
8.1.2 |
Sự làm việc |
Cho động cơ hoạt động, cài số và thực hiện đóng mở ly hợp để kiểm tra |
a) Ly hợp đóng, cắt không hoàn toàn, đóng, cát không nhẹ nhàng, êm dịu |
|
X |
|
|||
b) Có tiếng kêu khác lạ |
|
X |
|
||||||
8.2. Hộp số (**) |
|||||||||
8.2.1 |
Tình trạng chung |
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, quan sát kết hợp dùng tay lay lắc |
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn |
|
X |
|
|||
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng |
|
X |
|
||||||
c) Chảy dầu thành giọt |
X |
|
|
||||||
d) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng. |
|
X |
|
||||||
8.2.2 |
Sự làm việc |
Ra vào số để kiểm tra. |
a) Khó thay đổi số |
|
X |
|
|||
b) Tự nhảy số |
|
X |
|
||||||
8.2.3 |
Cần điều khiển số |
Ra vào số và quan sát |
a) Không đúng kiểu loại, không chắc chắn, rạn, nứt |
|
X |
|
|||
b) Cong vênh |
X |
|
|
||||||
8.3. Các đăng (**) |
|||||||||
|
Tình trạng chung và sự làm việc |
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát kết hợp dùng tay lay lắc, xoay trục các đăng |
a) Không đúng kiểu loại |
|
X |
|
|||
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn |
|
|
X |
||||||
c) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng, cong vênh |
|
|
X |
||||||
d) Then hoa, trục chữ thập, ổ đỡ bị rơ |
|
X |
|
||||||
đ) Hỏng các khớp nối mềm |
|
X |
|
||||||
e) Ổ đỡ trung gian nứt, không chắc chắn |
|
X |
|
||||||
g) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe |
|
X |
|
||||||
8.4. Cầu xe (**) |
|||||||||
|
Tình trạng chung |
Đỗ xe trên hầm kiểm tra và quan sát |
a) Không đúng kiểu loại |
|
X |
|
|||
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn |
|
|
X |
||||||
c) Chảy dầu thành giọt |
|
X |
|
||||||
d) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng |
|
|
X |
||||||
đ) Nắp che đầu trục không đầy đủ, hư hỏng |
X |
|
|
||||||
9. Kiểm tra hệ thống treo |
|||||||||
9.1 |
Bộ phận đàn hồi (Nhíp, lò xo, thanh xoắn) |
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, sử dụng thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm hoặc cho xe tiến lùi (có chèn bánh); quan sát, dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra |
a) Không đúng kiểu loại, số lượng, lắp đặt sai, không chắc chắn |
|
X |
|
|||
b) Độ võng tĩnh quá lớn do hiện tượng mỏi của bộ phận đàn hồi; (**) |
X |
|
|
||||||
c) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng; (**) |
|
X |
|
||||||
d) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng; (**) |
|
X |
|
||||||
đ) Ắc nhíp rơ, lỏng. (**) |
|
X |
|
||||||
9.2 |
Giảm chấn |
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra. Sử dụng thiết bị nếu có |
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn |
|
X |
|
|||
b) Không có tác dụng |
|
X |
|
||||||
c) Rò rỉ dầu |
X |
|
|
||||||
d) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng; chi tiết cao su bị vỡ nát |
|
X |
|
||||||
9.3 |
Thanh dẫn hướng, thanh ổn định, hạn chế hành trình |
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra |
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt sai, không chắc chắn |
|
X |
|
|||
b) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng, quá gỉ, chi tiết cao su bị vỡ nát. (**) |
|
X |
|
||||||
9.4 |
Khớp nối |
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, sử dụng thiết bị rung lắc; quan sát, dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra |
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn |
|
X |
|
|||
b) Không đầy đủ, hư hỏng vỏ bọc chắn bụi; (**) |
|
X |
|
||||||
c) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng; (**) |
|
X |
|
||||||
d) Rơ, quá mòn. (**) |
|
X |
|
||||||
9.5 |
Hệ thống treo khí |
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra |
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn |
|
X |
|
|||
b) Hệ thống không hoạt động; (**) |
|
X |
|
||||||
c) Hư hỏng các bộ phận ảnh hưởng đến chức năng hệ thống. (**) |
|
X |
|
||||||
10. Kiểm tra các trang thiết bị khác |
|||||||||
10.1 |
Dây đai an toàn |
Quan sát, dùng tay kéo dây mạnh đột ngột để kiểm tra cơ cấu hãm |
a) Không đầy đủ theo quy định, lắp đặt không chắc chắn |
|
X |
|
|||
b) Dây bị rách, đứt; (**) |
|
X |
|
||||||
c) Khóa cài đóng mở không nhẹ nhàng, tự mở; (**) |
X |
|
|
||||||
d) Dây bị kẹt, không kéo ra, thu vào được; (**) |
|
X |
|
||||||
đ) Cơ cấu hãm không giữ chặt dây khi giật dây đột ngột |
|
X |
|
||||||
10.2 |
Bình chữa cháy |
Quan sát |
a) Không có bình chữa cháy theo quy định |
|
X |
|
|||
b) Bình chữa cháy không còn hạn sử dụng |
|
X |
|
||||||
10.3 |
Cơ cấu chuyên dùng phục vụ vận chuyển |
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc |
a) Không đúng hồ sơ kỹ thuật, lắp đặt không chắc chắn |
|
X |
|
|||
b) Hoạt động, điều khiển không bình thường |
|
X |
|
||||||
10.4 |
Búa phá cửa sự cố |
Quan sát |
Không đầy đủ, không được đặt ở vị trí quy định |
|
X |
|
|||
10.5. Thiết bị giám sát hành trình |
|||||||||
10.5.1 |
Tình trạng chung |
Sử dụng tên đăng nhập và mật khẩu truy cập vào website quản lý thiết bị giám sát hành trình do chủ xe cung cấp; quan sát kết hợp dùng tay lay lắc đối với những thiết bị lắp bên ngoài có thể kiểm tra được |
a) Không truy cập được |
|
X |
|
|||
b) Hiển thị sai thông tin của xe cơ giới trên website |
|
X |
|
||||||
c) Lắp đặt không chắc chắn, ảnh hưởng đến việc vận hành xe, gây nguy hiểm cho người ngồi trên xe |
|
X |
|
||||||
d) Không có dấu hợp quy |
|
X |
|
||||||
11. Kiểm tra động cơ và môi trường |
|||||||||
11.1. Động cơ và các hệ thống liên quan |
|||||||||
11.1.1 |
Tình trạng chung |
Quan sát, dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra |
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt sai, không chắc chắn |
|
X |
|
|||
b) Chảy dầu thành giọt |
|
X |
|
||||||
c) Dây cu roa không đúng chủng loại, chùng lỏng, rạn nứt, rách; (**) |
|
X |
|
||||||
d) Các chi tiết nứt, gãy, vỡ; (**) |
|
X |
|
||||||
đ) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng |
|
X |
|
||||||
11.1.2 |
Sự làm việc |
Cho động cơ hoạt động, thay đổi số vòng quay và quan sát |
a) Không khởi động được động cơ hoặc hệ thống khởi động hoạt động không bình thường |
|
X |
|
|||
b) Động cơ hoạt động không bình thường ở các chế độ vòng quay, có tiếng gõ lạ; (**) |
|
X |
|
||||||
c) Đồng hồ áp suất hệ thống phanh, đồng hồ nhiệt độ nước làm mát động cơ không hoạt động hoặc báo lỗi |
|
X |
|
||||||
d) Các loại đồng hồ khác, đèn báo trên bảng điều khiển không hoạt động hoặc báo lỗi |
X |
|
|
||||||
11.1.3 |
Hệ thống dẫn khí thải, bộ giảm âm |
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra |
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn |
|
X |
|
|||
b) Mọt gỉ, rách, rò rỉ khí thải. (**) |
X |
|
|
||||||
11.1.4 |
Bình chứa và ống dẫn nhiên liệu |
Quan sát, kết hợp với dùng tay lay lắc |
a) Lắp đặt không đúng quy định, không chắc chắn |
|
X |
|
|||
b) Bình chứa, ống dẫn bị biến dạng, nứt, ăn mòn, rò rỉ, có dấu vết va chạm, cọ sát với các chi tiết khác |
|
|
X |
||||||
c) Bình chứa mất nắp hoặc nắp không kín khít |
|
X |
|
||||||
d) Khóa nhiên liệu (nếu có) không khóa được, tự mở |
|
X |
|
||||||
e) Có nguy cơ cháy do: - Bình chứa nhiên liệu, ống xả được bảo vệ không chắc chắn - Tình trạng ngăn cách với động cơ |
|
|
X |
||||||
f) Đối với hệ thống sử dụng LPG/CNG: - Bình chứa LPG/CNG bố trí trong xe không được đặt trong khoang kín có thông hơi ra ngoài và ngăn cách với khoang động cơ, khoang hành khách; - Bình chứa LPG/CNG bố trí ngoài xe không được bảo vệ bằng tấm chắn thích hợp để phòng hư hỏng do đá bắn vào hoặc do va chạm với các vật khác khi có sự cố; khoảng cách từ bình chứa tới mặt đất nhỏ hơn 200 mm; - Bình chứa, ống dẫn và các bộ phận khác của hệ thống nhiên liệu LPG/CNG đặt cách ống xả, nguồn nhiệt bất kỳ dưới 100 mm mà không được cách nhiệt thích hợp; - Bình chứa LPG/CNG không có chứng nhận kiểm định áp lực còn hiệu lực, các ký, dấu hiệu trên bình chứa không đúng quy định; - Ngoài các điểm định vị, bình chứa có tiếp xúc với vật kim loại khác của xe |
|
X |
|
||||||
11.1.5 |
Tình trạng bàn đạp ga |
Đạp, nhả bàn đạp ga khi động cơ không làm việc và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc |
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn, rạn, nứt, cong vênh |
|
X |
|
|||
b) Bàn đạp không tự trả lại đúng khi nhả ga |
|
X |
|
||||||
c) Mặt chống trượt lắp không chặt, bị mất, quá mòn |
|
X |
|
||||||
11.2. Khí thải động cơ cháy cưỡng bức (**) |
|||||||||
|
Hàm lượng chất độc hại trong khí thải |
Sử dụng thiết bị phân tích khí thải và thiết bị đo số vòng quay động cơ theo quy định. Thực hiện quy trình đo ở chế độ không tải theo TCVN 6204 |
a) Nồng độ CO lớn hơn 4,5% thể tích |
|
X |
|
|||
b) Nồng độ HC (C6H14 hoặc tương đương) lớn hơn: - 1200 phần triệu (ppm) thể tích đối với động cơ 4 kỳ; - 7800 phần triệu (ppm) thể tích đối với động cơ 2 kỳ; - 3300 phần triệu (ppm) thể tích đối với động cơ đặc biệt |
|
X |
|
||||||
c) Số vòng quay không tải của động cơ không nằm trong phạm vi quy định của nhà sản xuất hoặc lớn hơn 1000 vòng/phút |
|
X |
|
||||||
11.3. Khí thải động cơ cháy do nén (**) |
|||||||||
|
Độ khói của khí thải |
Sử dụng thiết bị đo khói và thiết bị đo số vòng quay động cơ. Đạp bàn đạp ga đến hết hành trình để xác định số vòng quay lớn nhất thực tế của động cơ; thực hiện đo độ khói theo chu trình gia tốc tự do quy định trong TCVN 7663 |
a) Chiều rộng dải đo khói chênh lệch giữa giá trị đo lớn nhất và nhỏ nhất vượt quá 10% HSU |
|
X |
|
|||
b) Kết quả đo khói trung bình của 3 lần đo vượt quá 72% HSU |
|
X |
|
||||||
c) Giá trị số vòng quay không tải của động cơ không nằm trong phạm vi quy định của nhà sản xuất hoặc lớn hơn 1000 vòng/phút |
|
X |
|
||||||
d) Thời gian tăng tốc từ số vòng quay nhỏ nhất đến lớn nhất vượt quá 2 giây hoặc vượt quá 5 giây đối với động cơ có kết cấu đặc biệt (là động cơ có đặc tính theo thiết kế nguyên thủy khống chế tốc độ vòng quay không tải lớn nhất ở giá trị nhỏ hơn 90% tốc độ vòng quay ứng với công suất cực đại và thời gian gia tốc lớn) |
|
X |
|
||||||
đ) Giá trị số vòng quay lớn nhất của động cơ nhỏ hơn 90% số vòng quay lớn nhất khi kiểm tra thực tế |
|
X |
|
||||||
e) Giá trị số vòng quay lớn nhất của động cơ nhỏ hơn 90% số vòng quay ứng với công suất cực đại theo quy định của nhà sản xuất, trừ trường hợp đặc biệt |
|
X |
|
||||||
11.4. Độ ồn |
|||||||||
|
Độ ồn ngoài |
Kiểm tra bằng thiết bị đo âm lượng nếu nhận thấy độ ồn quá lớn. Thực hiện đo tiếng ồn động cơ gần ống xả theo phương pháp đo độ ồn của xe đỗ quy định trong tiêu chuẩn TCVN 7880:2008; khi đo chênh lệch giữa các lần đo không được vượt quá 2 dB(A), chênh lệch giữa độ ồn nền và độ ồn trung bình của các lần đo không được nhỏ hơn 3 dB(A) |
Độ ồn trung bình sau khi đã hiệu chỉnh vượt quá các giới hạn sau đây: - Ô tô con, ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô khách hạng nhẹ, xe lam, xích lô máy có khối lượng toàn bộ theo thiết kế G £ 3500 kg: 103 dB(A) - Ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô khách có khối lượng toàn bộ theo thiết kế G > 3500 kg và công suất có ích lớn nhất của động cơ P £ 150 (kW): 105 dB(A); - Ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô khách có khối lượng toàn bộ theo thiết kế G > 3500 kg và công suất có ích lớn nhất của động cơ P > 150 (kW): 107 dB(A); - Ô tô cần cẩu và các phương tiện cơ giới đường bộ có công dụng đặc biệt: 110 dB(A) |
|
X |
|
Ghi chú:
- (*): Đối với ô tô chở người đến 09 chỗ chỉ thực hiện kiểm tra nội dung này khi có nghi ngờ.
- (**): Đối với ô tô mới, chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong thời gian 02 năm, tính từ năm sản xuất chỉ thực hiện kiểm tra các nội dung này khi có nghi ngờ.
- (***): Đối với trường hợp ô tô đầu kéo, khi kiểm tra xe cơ giới có thể được kéo theo sơ mi rơ moóc (nếu là loại sơ mi rơ moóc xương chở công-ten-nơ thì có thể có công-ten-nơ không có hàng trên xe).
PHỤ LỤC II
MẪU PHIẾU LẬP HỒ SƠ PHƯƠNG TIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
No: H-0000001
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....................... |
|
PHIẾU LẬP HỒ SƠ PHƯƠNG TIỆN
1 Thông tin quản lý
Biển số ĐK: Ngày ĐK/Ngày ĐK lần đầu:
Nguồn gốc PT: Số GCN NK/Số phiếu XX: Ngày cấp:
Chủ phương tiện: Điện thoại:
Địa chỉ chủ PT:
Tình trạng PT khi lập hồ sơ: (Mới 100%, Đã qua sử dụng) Tình trạng cải tạo: (Cải tạo, CĐ công năng)
Loại phương tiện: (ghi theo tên loại PT chi tiết) Mã số VIN: (phần đầu số VIN)
Nhãn hiệu: Số loại/Tên thương mại:
Số khung: Vị trí:
Số động cơ: Vị trí:
Năm SX: Nước SX: Năm hết niên hạn sử dụng:
2 Thông số kỹ thuật chung
Kích thước bao (DxRxC) (mm): Kích thước lòng thùng xe (mm)(1):
Công thức bánh xe: Vết bánh xe (mm): (liệt kê các vết các trục)
Chiều dài cơ sở (mm): (ghép các khoảng cách trục) Số người CP chở (ngồi/đứng/nằm):
Khối lượng bản thân (kg): Khối lượng kéo theo TGGT/TK (kg): /
Khối lượng hàng CC theo thiết kế (kg): Khối lượng hàng CC cho phép TGGT (kg):
Khối lượng toàn bộ theo thiết kế (kg) (2): Khối lượng toàn bộ cho phép TGGT (kg) (2):
3 Động cơ
Ký hiệu: Loại động cơ:
Loại nhiên liệu: Tiêu chuẩn khí thải: (EURO 2, 3, 4, 5) (4)
Loại xe Hybrid: Thể tích làm việc (cm³):
Công suất lớn nhất/Vòng quay (kW/v/ph): Mô men xoắn lớn nhất/Vòng quay (N.m/v/ph):
4 Hệ thống truyền lực
Kiểu ly hợp (4): Dẫn động ly hợp:
Kiểu hộp số chính: Số cấp tiến(4): Có hộp số phụ: Số cấp tiến(4):
Trục dẫn hướng: (liệt kê các trục dẫn hướng) Trục chủ động: (liệt kê các trục chủ động)
5 Hệ thống lái
Kiểu cơ cấu lái: Kiểu dẫn động:
6 Hệ thống phanh
Cơ cấu phanh: (trục 1, trục 2,...) Kiểu dẫn động phanh chính:
Loại phanh đỗ: Loại phanh bổ trợ:
7 Thông tin các trục
|
Kiểu treo |
Kiểu giảm chấn |
Số lốp |
Cỡ lốp |
1 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
8 Cơ cấu chuyên dùng:
(Mô tả cơ cấu chuyên dùng nếu có)
NƠI DÁN BẢN CÀ SỐ KHUNG |
NƠI DÁN BẢN CÀ SỐ ĐỘNG CƠ |
Các nội dung ghi trong Phiếu đã được kiểm tra, soát xét trước khi ký xác nhận.
..........., ngày... tháng... năm... |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú: Nội dung trên Phiếu có thể thay đổi theo loại xe, nhãn hiệu - số loại và Chương trình Quản lý kiểm định
CÁC THAY ĐỔI HÀNH CHÍNH
Ngày |
Biển số đăng ký Ngày đăng ký |
Số khung mới Số động cơ mới |
Chủ xe Địa chỉ chủ xe |
|
(Biển số cũ) |
(Số khung cũ) |
(Tên chủ cũ) |
(Biển số mới) |
(Số khung mới)(3) |
(Tên chủ mới) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÀI LIỆU KÈM THEO: |
||
TT |
Tài liệu |
Số trang |
1 |
(Bản sao Phiếu xuất xưởng số........... cấp ngày...) |
|
2 |
(Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo số........ ngày...) |
|
3 |
(Tài liệu xác định năm sản xuất của...............) |
|
|
........................................................................................ |
|
|
|
|
Chú thích:
1- Nội dung (1):
- Đối với xe tải có kích thước lòng thùng xe khác nhau trên cùng một chiều hoặc xe tải có mui phủ thì ghi kích thước lớn nhất và bé nhất (hoặc Hc - đối với xe tải có mui phủ) như sau: D/d x R/r x C/c (Hc)
- Đối với xe khách: Kích thước khoang hành lý lớn nhất
- Đối với xe xi téc hoặc các thùng xe có kết cấu đặc biệt: Kích thước bao thùng xe
2- Nội dung (2): Đối với sơ mi rơ moóc thì ghi thêm giá trị phân bố lên chốt kéo như sau:
- Khối lượng toàn bộ theo thiết kế/chốt kéo (kg):..................../................
- Khối lượng toàn bộ cho phép TGGT/chốt kéo (kg):............../................
3- Nội dung (3): Bản cà hoặc bản in ảnh chụp (đối với trường hợp số máy, số khung không thể cà được).
4- Nội dung (4): Không xác định được thì để trống.
PHỤ LỤC III
MẪU PHIẾU KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đơn vị đăng kiểm |
PHIẾU KIỂM ĐỊNH |
Số phiếu: |
..................... |
Ngày kiểm định: …./…/… Kiểm định lần: |
Biển số đăng ký: |
|
Loại PT: |
KDVT: ¨ |
Năm, nơi SX: ……./…….. Nhãn hiệu, số loại: |
|
|
Số máy thực tế: Số khung thực tế: |
|
Thông số kiểm tra bằng thiết bị
TT |
Tên thông số |
Giá trị |
TT |
Tên thông số |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
01 |
Nồng độ CO (%) |
|
17 |
Lực phanh trái (N) |
|
|
|
|
|
|
02 |
Nồng độ HC (ppm) |
|
18 |
Lực phanh phải (N) |
|
|
|
|
|
|
03 |
Tốc độ động cơ (v/ph) (min/max) |
|
19 |
Độ lệch lực phanh (%) |
|
|
|
|
|
|
04 |
Độ khói trung bình (%) |
|
20 |
Khối lượng cầu (kg) |
|
|
|
|
|
|
05 |
Sai lệch lớn nhất các lần đo |
|
21 |
Hiệu quả phanh cầu (%) |
|
|
|
|
|
|
06 |
Thời gian gia tốc lớn nhất (s) |
|
22 |
Lực cản lăn trái (N) |
|
|
|
|
|
|
07 |
Cường độ pha trái (kCd) |
|
23 |
Lực cản lăn phải (N) |
|
|
|
|
|
|
08 |
Góc lệch trên, dưới pha trái |
|
24 |
Lực phanh đỗ trái (N) |
|
|
|
|
|
|
09 |
Góc lệch trái, phải pha trái |
|
25 |
Lực phanh đỗ phải (N) |
|
|
|
|
|
|
10 |
Cường độ pha phải (kCd) |
|
26 |
Độ lệch phanh đỗ (%) |
|
|
|
|
|
|
11 |
Góc lệch trên, dưới pha phải |
|
27 |
Hiệu quả phanh đỗ/cầu (%) |
|
|
|
|
|
|
12 |
Góc lệch trái, phải pha phải |
|
28 |
Khối lượng xe KĐ (kg) |
Tên thông số |
7 |
8 |
|||
13 |
Cường độ cốt trái (kCd) |
|
29 |
Tổng lực phanh chính (N) |
Lực phanh trái (N) |
|
|
|||
14 |
Cường độ cốt phải (kCd) |
|
30 |
Hiệu quả phanh chính (%) |
Lực phanh phải (N) |
|
|
|||
15 |
Độ trượt ngang (mm) |
|
31 |
Tổng lực phanh đỗ (N) |
Độ lệch lực phanh (%) |
|
|
|||
16 |
Còi điện |
|
32 |
Hiệu quả phanh đỗ (%) |
Trọng lượng/cầu (kG) |
|
|
Đánh giá kết quả kiểm tra: (ghi rõ công đoạn đạt. Trường hợp không đạt, ghi rõ hạng mục và nguyên nhân không đạt)
Công đoạn 1: (Họ và tên đăng kiểm viên kiểm tra)
Công đoạn 2: (Họ và tên đăng kiểm viên kiểm tra)
Công đoạn 3: (Họ và tên đăng kiểm viên kiểm tra)
Công đoạn 4: (Họ và tên đăng kiểm viên kiểm tra)
Công đoạn 5: (Họ và tên đăng kiểm viên kiểm tra)
Kết luận: Phương tiện.... quy định về ATKT và BVMT Chu kỳ KĐ:..... tháng. Thời hạn hiệu lực GCN:.../.../...
|
Dây chuyền số: Phụ trách dây chuyền
Thời gian in PKĐ:...... Mã kiểm tra: |
Ghi chú:
- Ảnh chụp tương ứng với lần kiểm định.
PHỤ LỤC IV
MẪU GIẤY HẸN TRẢ GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.................. |
|
GIẤY HẸN TRẢ GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH
Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới:.........................................................................................
Đã kiểm định xe cơ giới có biển số đăng ký:.................................................................
Của Ông (Bà):.................................................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Xe cơ giới đã kiểm định đạt tiêu chuẩn An toàn kỹ thuật và Bảo vệ môi trường. Do Hồ sơ của Ông (Bà) chỉ có Giấy hẹn cấp đăng ký xe ô tô của Cơ quan công an, nên chưa được cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Sau khi có Giấy đăng ký xe, đề nghị Ông (Bà) mang đến Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới:........................ để được cấp Giấy chứng nhận kiểm định cho xe.
Khối lượng bản thân: (kg)
Khối lượng hàng CCCPTGGT: (kg)
Khối lượng kéo theo TGGT: (kg)
Khối lượng toàn bộ CPTGGT: (kg)
Số người cho phép chở: chỗ ngồi: chỗ đứng: chỗ nằm:
Giấy này có giá trị 15 ngày kể từ ngày cấp.
|
........, ngày......./......../......... |
PHỤ LỤC V
MẪU THÔNG BÁO HẠNG MỤC KHIẾM KHUYẾT, HƯ HỎNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.................. |
|
THÔNG BÁO HẠNG MỤC KHIẾM KHUYẾT, HƯ HỎNG
Kính gửi:.........................................................................................................................
Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới:.........................................................................................
Đã kiểm định xe cơ giới có biển số đăng ký:.................................................................
Kết quả kiểm tra:
1. Khiếm khuyết, hư hỏng không quan trọng (MiD):
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
2. Khiếm khuyết, hư hỏng quan trọng (MaD):
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Xe cơ giới phải khắc phục, sửa chữa các khiếm khuyết, hư hỏng để kiểm định lại.
3. Hư hỏng nguy hiểm (DD):
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Xe cơ giới không được tham gia giao thông và phải khắc phục, sửa chữa các khiếm khuyết, hư hỏng để kiểm định lại.
|
........, ngày..../......./......... |
PHỤ LỤC VI
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ TEM KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHỦ PHƯƠNG TIỆN, LÁI XE CẦN BIẾT Vehicle owners, drivers are to be aware of the followings: 1. Khi tham gia giao thông phải mang theo Giấy chứng nhận kiểm định. Nộp lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định khi có thông báo thu hồi của các Đơn vị đăng kiểm. When in traffic, drivers are requested to carry the certificate of inspection. Return certificate and inspection stamp when receiving a withdrawal notice from the Registration and Inspection Center. 2. Lái xe khi lưu hành qua cầu, hầm đường bộ phải tuân thủ các biển báo hiệu đường bộ đặt trước công trình. When passing the bridges, road tunnels, drivers must comply with road warning signs put forward its. 3. Thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của xe giữa hai kỳ kiểm định. Perform maintenance and/or repair to the good technical conditions of the vehicle between two consecutive inspections. 4. Khi có thay đổi thông tin hành chính, thông số kỹ thuật phải đến Đơn vị đăng kiểm để được hướng dẫn làm thủ tục ghi nhận thay đổi. When roaming, transfer of vehicle ownership, renovation, modification of frame (chassis) or changing of engine No, … the concerned Registration and Inspection Center (Vietnam Register) should be notified for instructions and the required procedures are to be followed. 5. Xe cơ giới bị tai nạn giao thông đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định phải sửa chữa, khắc phục và đến Đơn vị đăng kiểm để kiểm định lại. A motor vehicle which is damaged by accident and the requirements for technical safety and environment protection are not assured, is to be repaired and brought for re-inspection at an Inspection Center. |
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI MOT - Vietnam Register
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH PERIODICAL INSPECTION CERTIFICATE OF MOTOR VEHICLE FOR COMPLIANCE WITH TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENTAL PROTECTION REQUIREMENTS
No: (số seri)
|
(Trang bìa 1 và 4)
Chú thích: Phôi Giấy chứng nhận và Tem kiểm định
I. Phôi Giấy chứng nhận
1. Phát hành thống nhất; có các chi tiết chống làm giả.
2. Gồm 04 trang, vân nền màu vàng, các trang bìa 1 và 4 được in sẵn; trang 2 và 3 do các Đơn vị đăng kiểm in từ Chương trình Quản lý kiểm định.
3. Kích thước trang giấy: 148 mm x 210 mm
4. Phần chữ:
Dòng “Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ” và số seri in màu đỏ; Các dòng còn lại in màu đen.
5. Nội dung (1): in số lượng lốp và cỡ lốp trên từng trục nếu cỡ lốp các trục khác nhau.
6. Nội dung (2): vị trí in ảnh tổng thể xe cơ giới khi vào kiểm định có kích thước 90 mm x 60 mm, đối với trường hợp ô tô đầu kéo thì ảnh chụp có thể bao gồm cả sơ mi rơ moóc kéo theo khi đi kiểm định.
7. Nội dung (3): Đơn vị đăng kiểm ghi chú những đặc điểm, thông tin khác của phương tiện nếu có.
8. Nội dung (4): dãy mã số của cơ quan quản lý để kiểm tra (tự động xuất hiện khi in Giấy chứng nhận).
10. Nội dung (5):
+ Đối với ô tô tải các loại: Ghi Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông trên cơ sở tài liệu kỹ thuật (Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô sản xuất lắp ráp; Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu; Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo hoặc Tài liệu kỹ thuật của Nhà sản xuất).
Trường hợp giá trị xác định theo tài liệu kỹ thuật lớn hơn giá trị quy định tại Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thì ghi theo giá trị tối đa quy định tại Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/9/2015.
+ Đối với các loại xe khác: Ghi theo tài liệu kỹ thuật.
+ Đối với sơ mi rơ moóc thì ghi thêm giá trị phân bố lên chốt kéo như sau:
Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông/chốt kéo (kg):......................../...................
10. Nội dung (6): Đối với sơ mi rơ moóc thì ghi thêm giá trị phân bố lên chốt kéo như sau:
Khối lượng toàn bộ theo thiết kế/chốt kéo (kg):.................../...............
11. Nội dung (7):
+ Đối với ô tô tải các loại: Ghi giá trị được xác định bằng cách lấy giá trị tại nội dung (5) trừ đi Khối lượng bản thân của xe (xác định theo tài liệu kỹ thuật) trừ đi Khối lượng người được phép chở (số người cho phép x 65 kg).
+ Đối với các loại xe khác: Ghi theo tài liệu kỹ thuật.
12. Nội dung (8):
- Đối với xe tải có kích thước lòng thùng xe khác nhau trên cùng một chiều hoặc xe tải có mui phủ thì ghi kích thước lớn nhất và bé nhất (hoặc Hc - đối với xe tải có mui phủ) như sau: D/d x R/r x C/c (Hc).
- Đối với xe khách: Kích thước khoang hành lý lớn nhất.
- Đối với xe xi téc hoặc các thùng xe có kết cấu đặc biệt: Kích thước bao thùng xe.
1. PHƯƠNG TIỆN (VEHICLE ) Biển đăng ký:............ Số quản lý phương tiện ............. (Registration Number)...... (Vehicle Inspection No):...... Loại phương tiện: (Type)............................. Nhãn hiệu (Mark):...................................... Số loại (Model Code):................................ Số máy (Engine Number):.......................... Số khung (Chassis Number):...................... Năm, Nước sản xuất:................................. (Manufactured Year and Country) Năm hết niên hạn sử dụng: (Lifetime Limit to):............. Kinh doanh vận tải (Commercial Use): ¨ Cải tạo (Modification): ¨ 2. THÔNG SỐ KỸ THUẬT (SPECIFICATIONS) Kích thước bao (Overall Dimension):.................... (mm) Kích thước lòng thùng xe: (8)................................. (mm) (Inside cargo Container Dimensions) Khối lượng bản thân (Kerb mass): ......................... (kg) Khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông: (7)...... (kg) (Authorized pay load) Khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế:............. (kg) (Design pay load) Khối lượng kéo theo TGGT/TK (Towed Weight):........./.......... (kg) Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông: (5)................(kg) (Authorized total mass) Khối lượng toàn bộ theo thiết kế(6):.......................... (kg) (Design total mass) Số người cho phép chở: chỗ ngồi:....... chỗ đứng:........ chỗ nằm:......... (Permissible No. of Pers Carried: seats:... stood place:.... laying place:.......) No: (số seri) |
Thể tích làm việc của động cơ: (Engine Displacement)............ Số lượng lốp/cỡ lốp/trục (The Number of Tires /Tire Size /Axle) (1)
Có hiệu lực đến hết ngày (Valid until):
Xe cơ giới không được cấp Tem kiểm định: ¨ (Vehicle not issued with inspection stamp) Ghi chú (Notes): (3)
xxxxxxxxx (4) |
(Trang nội dung 2 và 3)
|
|
Tem kiểm định cho xe cơ giới |
Tem kiểm định cho xe cơ giới sắp hết niên hạn sử dụng; xe cơ giới có thể tích thùng hàng, xi téc vượt quá quy định đã được phép nhập khẩu, sản xuất lắp ráp, cải tạo và các trường hợp khác cần cảnh báo cho lực lượng tuần tra kiểm soát |
II. Tem kiểm định
- Phát hành thống nhất; có các chi tiết chống làm giả; có cùng số seri với Giấy chứng nhận.
- Hình dạng bầu dục, kích thước bao: 76 mm x 68 mm.
- Mặt trước của Tem: vành ngoài màu trắng, chữ đen và số seri Tem màu đỏ được in sẵn trên phôi. Các nội dung khác chữ đen do Đơn vị đăng kiểm in.
- Phần trong hình bầu dục nền màu vàng, in chữ số của tháng và năm đến hạn kiểm định. Giữa số tháng và năm in biển số xe.
- Nội dung (9): in biển số phương tiện được cấp Tem kiểm định.
- Nội dung (10): in thời hạn hiệu lực (ngày/tháng/năm).
- Đơn vị đăng kiểm đóng vạch kẻ ngang màu đỏ bên dưới số sê ri. Vạch kẻ ngang có chiều rộng từ 4 mm đến 5 mm.
PHỤ LỤC VII
CHU KỲ KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHU KỲ KIỂM ĐỊNH
TT |
Loại phương tiện |
Chu kỳ (tháng) |
|
Chu kỳ đầu |
Chu kỳ định kỳ |
||
1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải |
|||
|
Đã sản xuất đến 07 năm |
30 |
18 |
Đã sản xuất trên 07 năm đến 12 năm |
|
12 |
|
Đã sản xuất trên 12 năm |
|
06 |
|
2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải; ô tô chở người các loại trên 09 chỗ |
|||
2.1 |
Không cải tạo (*) |
18 |
06 |
2.2 |
Có cải tạo (*) |
12 |
06 |
3. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc |
|||
3.1 |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm |
24 |
12 |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm |
|
06 |
|
3.2 |
Có cải tạo (*) |
12 |
06 |
4. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên; ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên |
|
03 |
Ghi chú:
- Chu kỳ đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong thời gian 02 năm, tính từ năm sản xuất.
- Số chỗ trên ô tô chở người bao gồm cả người lái.
- (*) Cải tạo thay đổi tính năng sử dụng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ), treo và truyền lực.
PHỤ LỤC VIII
MẪU PHIẾU ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP ẤN CHỈ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
................................. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
..............., ngày......... tháng..... năm....... |
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP ẤN CHỈ
Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam
Đơn vị đăng kiểm........................... đề nghị được cung cấp ấn chỉ kiểm định để sử dụng trong Quý....... năm.......... số lượng cụ thể như sau:
STT |
Loại ấn chỉ |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định |
|
|
2 |
Phiếu lập Hồ sơ phương tiện |
|
|
3 |
(các Hồ sơ, ấn chỉ khác) |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (Ghi các nội dung cần thiết về việc cấp, nhận Ấn chỉ)
|
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM |
PHỤ LỤC IX
MẪU BÁO CÁO KIỂM KÊ ẤN CHỈ KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM:............................ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO KIỂM KÊ ẤN CHỈ KIỂM ĐỊNH
(Từ ngày.../.../... đến ngày.../.../...)
I. Kiểm kê ấn chỉ (Tem kiểm định, Giấy chứng nhận kiểm định, Phiếu lập Hồ sơ phương tiện, ....(ấn chỉ khác)....)
Số TT |
Danh mục |
Số lượng có trong tháng |
Số lượng sử dụng trong tháng |
Số lượng tồn cuối tháng |
||||||||||||
Tồn cũ |
Nhận mới |
Tổng cộng |
Số lượng sử dụng |
Trong đó |
Số lượng |
Từ số |
Đến số |
|||||||||
Số lượng |
Từ số |
Đến số |
Số lượng |
Từ số |
Đến số |
Số lượng |
Từ số |
Đến số |
Số lượng hỏng |
Số lượng cấp |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
1 |
Tem kiểm định và GCN kiểm định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Phiếu lập HSPT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
(các ấn chỉ khác) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Thống kê chi tiết ấn chỉ hỏng
Số TT |
Danh mục |
Số sê ri hỏng |
Ghi chú |
1 |
Tem kiểm định và GCN kiểm định |
|
|
2 |
Phiếu lập HSPT |
|
|
3 |
(các ấn chỉ khác) |
|
|
Nơi nhận: |
Ngày...... tháng...... năm.......... |
PHỤ LỤC X
MẪU BÁO CÁO DANH SÁCH Ô TÔ HẾT/SẮP HẾT NIÊN HẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....................... |
...................., ngày........ tháng........ năm.............. |
BÁO CÁO DANH SÁCH Ô TÔ HẾT/SẼ HẾT NIÊN HẠN
(Đến hết ngày......... tháng............ năm..............)
Số TT |
Biển ĐK/Ngày ĐK |
Nhãn hiệu/Số loại |
Năm SX |
Chủ xe/Địa chỉ |
Khối lượng hàng chuyên chở CPTGGT/Số người cho phép chở |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO |
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM |
Ghi chú:
- Từ 01 đến 10 tháng 01 hàng năm, Báo cáo danh sách ô tô đã hết niên hạn sử dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm đó.
- Trước ngày 31 tháng 8 hàng năm, Báo cáo danh sách ô tô sẽ hết niên hạn sử dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.