Thông tư 10/2014/TT-BGTVT sửa Thông tư về kiểm định phương tiện giao thông
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 10/2014/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 10/2014/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 23/04/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới phải trang bị camera IP
Ngày 23/04/2014, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư số 10/2014/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT ngày 27/12/2012 quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (BVMT) phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24/06/2009 quy định về kiểm tra an toàn kỹ thuật và BVMT phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Theo đó, từ ngày 15/06/2014, Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới phải trang bị camera IP để giám sát hoạt động kiểm định trên dây chuyền. Hình ảnh quay từ camera phải được truyền tới màn hình đặt tại phòng chờ của chủ xe, truyền về Cục Đăng kiểm Việt Nam và được lưu trữ tại Đơn vị đăng kiểm tối thiểu 30 ngày kể từ ngày kiểm định.
Ngoài ra, Thông tư cũng bổ sung quy định về nội dung kiểm định xe cơ giới. Cụ thể, xe cơ giới vào kiểm định phải được chụp ảnh tổng thể xe và ảnh biển số đăng ký của xe cơ giới trên dây chuyền kiểm định để in phiếu kiểm định và chụp ảnh xe để in trên Giấy chứng nhận. Ảnh chụp in trên Giấy chứng nhận phải chụp ở góc chéo khoảng 45 độ từ phía sau bên phải theo chiều tiến của xe; rõ nét (độ phân giải tối thiểu 300 dpi), thể hiện được tổng thể xe và biển số xe, trong đó, phần ảnh xe cơ giới phải chiếm tối thiểu 75% diện tích của ảnh.
Đặc biệt, từ ngày 01/07/2015, các hạng mục kiểm tra thuộc phần gầm của ô tô chờ người từ 16 chỗ trở lên (kể cả chỗ người lái), ô tô lái (kể cả ô tô tải chuyên dùng) và ô tô đầu kéo có khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông từ 10.000 kg trở lên đã sản xuất trên 07 năm phải do Đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao kiểm tra.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/06/2014.
Xem chi tiết Thông tư 10/2014/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 10/2014/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 10/2014/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 23 tháng 04 năm 2014 |
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT) và Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT).
a) Chụp ảnh tổng thể xe và ảnh biển số đăng ký của xe cơ giới trên dây chuyền kiểm định để in trên Phiếu kiểm định.
b) Chụp ảnh xe cơ giới để in trên Giấy chứng nhận. Ảnh chụp ở góc chéo khoảng 45 độ từ phía sau bên phải theo chiều tiến của xe; Ảnh chụp rõ nét (độ phân giải tối thiểu 300dpi), thể hiện được tổng thể xe và biển số xe, phần ảnh xe cơ giới chiếm tối thiểu 75% diện tích của ảnh.”
“1. Xe cơ giới kiểm định đạt tiêu chuẩn quy định được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Thông tư này. Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định phải có cùng một seri, có nội dung phù hợp với Hồ sơ phương tiện và được in trên phôi do Cục Đăng kiểm Việt Nam thống nhất phát hành.
Đối với xe ô tô lắp thiết bị chấm điểm sử dụng trong Trung tâm sát hạch lái xe, xe ô tô tải sử dụng trong các nhà ga, cảng, khu khai thác khoáng sản, lâm nghiệp (không có nhu cầu tham gia giao thông đường bộ); xe cơ giới quá khổ, quá tải hoạt động trong phạm vi hẹp, không tham gia giao thông đường bộ thì chỉ cấp Giấy chứng nhận kiểm định và không cấp Tem kiểm định. Trong mục “Ghi chú” trên Giấy chứng nhận kiểm định có ghi dòng chữ: “Xe cơ giới hoạt động trong phạm vi hẹp, không tham gia giao thông đường bộ”.”
“7. Trang bị camera IP để giám sát hoạt động kiểm định trên dây chuyền. Hình ảnh quay từ camera phải được truyền tới màn hình đặt tại phòng chờ của chủ xe và truyền về Cục Đăng kiểm Việt Nam. Hình ảnh quay từ camera phải được lưu trữ tại Đơn vị đăng kiểm tối thiểu 30 ngày, kể từ ngày kiểm định.”
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC I BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ
SỐ 10/2009/TT-BGTVT NGÀY 24/6/2009 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BGTVT ngày 23 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHỤ LỤC I
HẠNG MỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Hạng mục kiểm tra |
Phương pháp kiểm tra |
Nguyên nhân không đạt |
|
1.6 |
Biểu trưng, thông tin kẻ trên cánh cửa xe hoặc thành xe theo quy định |
Quan sát |
a) Không có theo quy định; b) Không chính xác hoặc không đầy đủ thông tin theo quy định; c) Mờ hoặc không nhìn rõ. |
… |
|
|
|
10.5 |
Thiết bị giám sát hành trình |
||
10.5.1 |
Lắp đặt |
Quan sát và kết hợp dùng tay lay lắc |
a) Gây nguy hiểm cho người ngồi trên xe; b) Ảnh hưởng đến việc vận hành xe; c) Lắp đặt không chắc chắn. |
10.5.2 |
Các dây dẫn, giắc cắm |
Quan sát kết hợp dùng tay kiểm tra |
a) Hệ thống dây lắp đặt không chắc chắn; b) Vỏ cách điện hư hỏng; c) Có hiện tượng cọ sát vào các chi tiết chuyển động; d) Giắc cắm liên kết không chặt chẽ, tiếp xúc chập chờn. |
10.5.3 |
Vỏ thiết bị |
Quan sát |
Nứt vỡ, biến dạng có thể nhận biết rõ bằng mắt thường. |
10.5.4 |
Nguồn cấp điện cho thiết bị |
Quan sát, kết hợp bật tắt khóa điện của xe |
a) Khi bật khóa điện của xe thiết bị không ở trạng thái làm việc; b) Có công tắc giữa thiết bị và khóa điện của xe. |
10.5.5 |
Chức năng tự động kiểm tra hoạt động của thiết bị |
Bật khóa điện và quan sát |
Chức năng tự động kiểm tra không hoạt động hoặc thông báo sai. |
10.5.6 |
Tình trạng hoạt động |
Sử dụng tên đăng nhập và mật khẩu truy cập vào website quản lý thiết bị giám sát hành trình do chủ xe cung cấp |
a) Không truy cập được; b) Hiển thị sai thông tin của xe cơ giới trên website. |
PHỤ LỤC II
SỬA ĐỔI PHỤ LỤC II BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 10/2009/TT-BGTVT
NGÀY 24/6/2009 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BGTVT ngày 23 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Loại phương tiện |
Chu kỳ (tháng) |
|
Chu kỳ đầu |
Chu kỳ định kỳ |
||
1. Ô tô tải (kể cả ô tô tải chuyên dùng), ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc |
|||
1.1 |
Ô tô nhập khẩu hoặc sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam. |
24 |
12 |
1.2 |
Ô tô có cải tạo thay đổi tính năng sử dụng hoặc thay đổi một trong các hệ thống lái, phanh, treo và truyền lực |
12 |
06 |
1.3 |
Ô tô đã sản xuất trên 07 năm |
|
06 |
2. Ô tô con (kể cả ô tô con chuyên dùng) đến 09 chỗ (kể cả người lái) |
|||
2.1 |
Ô tô nhập khẩu hoặc sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam. |
||
- Có kinh doanh vận tải |
24 |
12 |
|
- Không kinh doanh vận tải |
30 |
18 |
|
Ô tô đã sản xuất trên 07 năm đến 12 năm |
|
12 |
|
2.2 |
Ô tô có cải tạo thay đổi tính năng sử dụng hoặc thay đổi một trong các hệ thống lái, phanh, treo và truyền lực |
||
- Có kinh doanh vận tải |
18 |
06 |
|
- Không kinh doanh vận tải |
24 |
12 |
|
2.3 |
Ô tô đã sản xuất trên 12 năm |
|
06 |
3. Ô tô chở người trên 09 chỗ (kể cả người lái) |
|||
3.1 |
Ô tô nhập khẩu hoặc sản xuất lắp ráp tại Việt Nam |
||
- Có kinh doanh vận tải |
18 |
06 |
|
- Không kinh doanh vận tải |
24 |
12 |
|
3.2 |
Ô tô có cải tạo thay đổi tính năng sử dụng hoặc thay đổi một trong các hệ thống lái, phanh, treo và truyền lực |
||
- Có kinh doanh vận tải |
12 |
06 |
|
- Không kinh doanh vận tải |
18 |
12 |
|
3.3 |
Ô tô đã sản xuất trên 07 năm |
|
06 |
4. Xe ba, bốn bánh có gắn động cơ |
12 |
06 |
|
5 |
Tất cả các ô tô chở người trên 09 chỗ (kể cả chỗ người lái) có thời gian sử dụng tính từ năm sản xuất từ 15 năm trở lên và ô tô tải các loại (kể cả ô tô tải chuyên dùng, rơ moóc, sơmi rơ moóc) có thời gian sử dụng tính từ năm sản xuất từ 20 năm trở lên. |
|
03 |
Ghi chú:
- Chu kỳ đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới mới, chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong thời gian 02 năm, tính từ năm sản xuất.
PHỤ LỤC III
SỬA ĐỔI PHỤ LỤC III BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 56/2012/TT-BGTVT
NGÀY 27/12/2012 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BGTVT ngày 23 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHỤ LỤC III
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ TEM KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHỦ PHƯƠNG TIỆN, LÁI XE CẦN BIẾT Vehicle owners, drivers are to be aware of the followings 1. Khi tham gia giao thông, chủ phương tiện, lái xe phải mang theo Giấy chứng nhận kiểm định. When in traffic, vehicle owners, drivers are requested to carry the certificate of inspection. 2. Thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của xe giữa hai kỳ kiểm định. Perform maintenance and/or repair to the good technical conditions of the vehicle between two consecutive inspections. 3. Khi có thay đổi thông tin hành chính, thông số kỹ thuật phải đến Đơn vị đăng kiểm để được hướng dẫn làm thủ tục kiểm định, ghi nhận thay đổi. When roaming, transfer of vehicle ownership, renovation, modification of frame (chassis) or changing of engine No. … the concerned Registration and Inspection Center (Vietnam Register) should be notified for instructions and the required procedures are to be followed. 4. Nộp lại Giấy chứng nhận và Tem kiểm định khi có thông báo thu hồi của các Đơn vị đăng kiểm và khi đi kiểm định. Return certificate and inspection stamp when receiving a withdrawal notice from the Registration and Inspection Center and when inspecting. 5. Xe cơ giới bị tai nạn giao thông đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định phải sửa chữa, khắc phục và đến Đơn vị đăng kiểm để kiểm định lại. A motor vehicle which is damaged bay accident and the requirements for technical safety and environment protection are not assured, is to be repaired and brought for re-inspection at an Inspection Center |
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ periodical inspection certificate
No: (số seri) |
(Trang bìa 1 và 4)
Chú thích: Phôi Giấy chứng nhận và Tem kiểm định
I. Phôi Giấy chứng nhận
1- Phát hành thống nhất; có các chi tiết chống làm giả.
2- Gồm 04 trang, vân nền màu vàng, trang 1 và 4 được in sẵn; trang 2 và 3 do các Đơn vị đăng kiểm in từ Chương trình Quản lý kiểm định.
3- Kích thước trang giấy: 148mm x 210mm
4- Phần chữ:
- Dòng “Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ” và số seri in màu đỏ;
- Các dòng còn lại in màu đen.
5- Nội dung (1): in số lượng lốp và cỡ lốp trên từng trục nếu cỡ lốp các trục khác nhau.
6- Nội dung (2): chỉ có trên Giấy chứng nhận khi xe có lắp thiết bị giám sát hành trình phù hợp với quy định.
7- Nội dung (3): vị trí in ảnh tổng thể xe cơ giới khi vào kiểm định có kích thước 90 x 60 mm.
8- Nội dung (4): Đơn vị đăng kiểm ghi chú những đặc điểm khác của phương tiện nếu có.
9- Nội dung (5): dãy mã số của cơ quan quản lý để kiểm tra (tự động xuất hiện khi in Giấy chứng nhận).
10- Nội dung (6):
+ Đối với ô tô tải các loại: Ghi Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông trên cơ sở tài liệu kỹ thuật (Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô sản xuất lắp ráp; Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu; Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo hoặc Tài liệu kỹ thuật của Nhà sản xuất). Trường hợp giá trị xác định theo tài liệu kỹ thuật lớn hơn giá trị quy định tại Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 và Thông tư số 03/2011/TT-BGTVT ngày 22/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thì ghi theo giá trị tối đa quy định tại Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 và Thông tư số 03/2011/TT-BGTVT ngày 22/02/2011.
+ Đối với các loại xe khác: Ghi theo tài liệu kỹ thuật.
11- Nội dung (7):
+ Đối với ô tô tải các loại: Ghi giá trị được xác định bằng cách lấy giá trị tại nội dung (6) trừ đi Khối lượng bản thân của xe (xác định theo tài liệu kỹ thuật) trừ đi Khối lượng người được phép chở (số người cho phép x 65 kg).
+ Đối với các loại xe khác: Ghi theo tài liệu kỹ thuật.
1. PHƯƠNG TIỆN (VEHICLE) Biển đăng ký: ………… Sổ quản lý phương tiện ………… (Registration Number) …... (Vehicle Inspection No): ……. Loại phương tiện: (Type) ………………………………….. Nhãn hiệu (Mark): …………………………………………… Số loại (Model Code): …………………………………….. Số máy (Engine Number): ………………………………… Số khung (Chassis Number): …………………………….. Năm, Nước sản xuất: ……………………………………….. (Manufacture Year and Country) Năm hết niên hạn sử dụng: (Lifetime Limit to): ………… Kinh doanh vận tải (Commercial Use): …….. Cải tạo (Modification): ………………. 2. THÔNG SỐ KỸ THUẬT (SPECIFICATIONS) Công thức bánh xe (Wheel Formula):…… Vết (Wheel Tread): ………/…… Kích thước bao (Overall Dimension): ……………….(mm) Kích thước lòng thùng hàng: ………………………. (mm) (Inside cargo Container Dimensions) Chiều dài cơ sở (Wheel Base): ………………….. (mm) Khối lượng bản thân (Kerb mass): ………………… (kg) Khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông: ………….. (kg) (Authorized pay load) Số người cho phép chở: chỗ ngồi: …… chỗ đứng: …… chỗ nằm: ……. (Permissible No. of Pers Carried: seats: … stood place: … laying place: …..) Khối lượng cho phép kéo theo (Towed Weight): …… (kg) Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông:(6)… (kg) (Authorized total mass) Loại nhiên liệu: (Type of Fuel Used) ……………………… Thể tích làm việc của động cơ: (Engine Displacement) … No: (số seri) |
Số lượng lốp/cỡ lốp trục (The Number of Tires/Tire Size/Axle)(1)
Có lắp thiết bị giám sát hành trình (Equipped with Tachograph) (2)
|
|
Số phiếu kiểm định (Inspection Report No) |
….., ngày … tháng … năm … |
|
Có hiệu lực đến hết ngày (Valid until)
Ghi chú (Notes): (4) xxxxxxxx(5) |
(Trang nội dung 2 và 3)
|
|
Tem kiểm định cho xe cơ giới |
Tem kiểm định cho xe cơ giới có thể tích thùng hàng, xi téc vượt quá quy định tại Thông tư số 32/2012/TT-BGTVT ngày 09/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kích thước giới hạn thùng chở hàng ô tô tải tự đổ, rơ moóc và sơ mi rơ moóc tải tự đổ, ô tô xi téc, rơ moóc và sơ mi rơ moóc xi téc tham gia giao thông |
II. Tem kiểm định
- Phát hành thống nhất; có các chi tiết chống làm giả; có cùng số seri với Giấy chứng nhận.
- Hình dạng bầu dục, kích thước bao: 76mm x 68mm.
- Mặt trước của Tem: vành ngoài màu trắng, chữ đen và số seri Tem màu đỏ được in sẵn trên phôi. Các nội dung khác chữ đen do Đơn vị đăng kiểm in.
- Phần trong hình bầu dục nền màu vàng, in chữ số của tháng và năm đến hạn kiểm định. Giữa số tháng và năm in biển số xe.
- Nội dung (8): in biển số phương tiện được cấp Tem kiểm định.
- Nội dung (9): in thời hạn hiệu lực (ngày/tháng/năm).
- Đơn vị đăng kiểm đóng vạch kẻ ngang màu đỏ bên dưới số sê ri. Vạch kẻ ngang có chiều rộng từ 4 mm đến 5 mm.
PHỤ LỤC IV
BỔ SUNG PHỤ LỤC VII VÀO THÔNG TƯ SỐ 56/2012/TT-BGTVT NGÀY 27/12/2012 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BGTVT ngày 23 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHỤ LỤC VII
MẪU TỜ KHAI THÔNG TIN THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH CỦA XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI THÔNG TIN THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH CỦA XE
(Dùng cho phương tiện có lắp thiết bị giám sát hành trình)
Loại phương tiện: …………………………………….. Biển số: .................................................
Tên chủ xe: ........................................................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Nhãn hiệu, kiểu loại thiết bị giám sát hành trình của xe .........................................................
Đơn vị cung cấp thiết bị: ....................................................................................................
Địa chỉ trang Web truy cập: .................................................................................................
Tên đăng nhập: ……………………………………. Mật khẩu: ...................................................
Tôi xin cam đoan những thông tin khai báo trên là đúng sự thực, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
……, ngày …. tháng …. năm … |