Quyết định 445/QĐ-UBND Lai Châu về Danh mục thủ tục không tiếp nhận tại Bộ phận một cửa

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 445/QĐ-UBND

Quyết định 445/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận một cửa địa bản tỉnh Lai Châu
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Lai ChâuSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:445/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Tống Thanh Hải
Ngày ban hành:26/04/2021Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính

tải Quyết định 445/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 445/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 445/QĐ-UBND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH LAI CHÂU

______

Số: 445/QĐ-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Lai Châu, ngày 26 tháng 4 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố Danh mục thủ tục chính không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận một cửa địa bàn tỉnh Lai Châu

_____________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ số 76/2015/QH13 và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ Kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận một cửa trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
(Có Danh mục thủ tục hành chính chi tiết kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
1. Quyết định này thay thế Quyết định số 1720/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính không thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu; Quyết định số 1381/QĐ-UBND ngày 25/9/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục chính không thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lai Châu.
2. Bãi bỏ các thủ tục hành chính giải quyết tại chỗ tại Mục II Phụ lục 03 ban hành kèm theo Quyết định số 862/QĐ-UBND ngày 02/8/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:

Như Điều 3;

Cục Kiểm soát TTHC-Văn phòng Chính phủ;

Chủ tịch UBND tỉnh;

Lưu: VT, KSTT.

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

Tống Thanh Hải

 
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Kèm theo Quyết định số 445/QĐ-UBND, ngày 26 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Lai Châu)
__________________
A. DANH MỤC TTHC KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CẤP TỈNH

STT

Tên TTHC

Lý do, đánh giá

Căn cứ pháp lý

I. Sở Giáo dục và Đào tạo

1. Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo

1

Cấp học bổng và hỗ trợ kinh phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật học tại các cơ sở giáo dục

Tiếp nhận và trả kết quả tại cơ sở giáo dục

Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/20213 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật

2

Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh

Tiếp nhận và trả kết quả tại cơ sở giáo dục

Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.

3

Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số

Tiếp nhận và trả kết quả tại cơ sở giáo dục

Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.

4

Hỗ trợ học tập đối với học sinh trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất ít người

Tiếp nhận và trả kết quả tại cơ sở giáo dục

Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.

5

Đề nghị miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên

Tiếp nhận và trả kết quả tại cơ sở giáo dục

- Nghị định số 86/2015/NĐ-CP, ngày 02-10-2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.

- Nghị định số 145/2018/NĐ-CP, ngày 16-10-2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.

Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ tài chính và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021. ’

6

Thành lập trường năng khiếu thể dục thể thao thuộc địa phương hoặc lớp năng khiếu thể dục, thể thao thuộc trường trung học phổ thông

Quy định không cụ thể, rõ ràng

Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

2. Lĩnh vực quy chế thi, tuyển sinh

7

Đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông

Tiếp nhận và trả kết quả tại cơ sở giáo dục

- Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế thi tốt nghiệp Trung học phổ thông;

- Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12/3/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2000/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

8

Đăng ký dự thi trung học phổ thông quốc gia

Tiếp nhận và trả kết quả tại cơ sở giáo dục

- Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế thi tốt nghiệp Trung học phổ thông;

- Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12/3/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2000/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

9

Phúc khảo bài thi trung học phổ thông quốc gia

Tiếp nhận và trả kết quả tại cơ sở giáo dục

- Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế thi tốt nghiệp Trung học phổ thông;

- Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12/3/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2000/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

II. Sở Tư pháp

1. Lĩnh vực Công chứng

1

Công chứng bản dịch

Tại Điều 44 Luật Công chứng quy định: Địa điểm thực hiện tại Trụ sở đơn vị công chứng hoặc ngoài trụ sở đơn vị công chứng

Luật công chứng số 53/2014/QH13

2

Công chứng hợp đồng, giao dịch soạn thảo sẵn

Tại Điều 44 Luật Công chứng quy định: Địa điểm thực hiện tại Trụ sở đơn vị công chứng hoặc ngoài trụ sở đơn vị công chứng

Luật công chứng số 53/2014/QH13

3

Công chứng hợp đồng, giao dịch do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng

Tại Điều 44 Luật Công chứng quy định: Địa điểm thực hiện tại Trụ sở đơn vị công chứng hoặc ngoài trụ sở đơn vị công chứng

Luật công chứng số 53/2014/QH13

4

Công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch

Tại Điều 44 Luật Công chứng quy định: Địa điểm thực hiện tại Trụ sở đơn vị công chứng hoặc ngoài trụ sở đơn vị công chứng

Luật công chứng số 53/2014/QH13

5

Công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản

Tại Điều 44 Luật Công chứng quy định: Địa điểm thực hiện tại Trụ sở đơn vị công chứng hoặc ngoài trụ sở đơn vị công chứng

Luật công chứng số 53/2014/QH13

6

Công chứng di chúc

Tại Điều 44 Luật Công chứng quy định: Địa điểm thực hiện tại Trụ sở đơn vị công chứng hoặc ngoài trụ sở đơn vị công chứng

Luật công chứng số 53/2014/QH13

7

Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản

Tại Điều 44 Luật Công chứng quy định: Địa điểm thực hiện tại Trụ sở đơn vị công chứng hoặc ngoài trụ sở đơn vị công chứng

Luật công chứng số 53/2014/QH13

8

Công chứng văn bản khai nhận di sản

Tại Điều 44 Luật Công chứng quy định: Địa điểm thực hiện tại Trụ sở đơn vị công chứng hoặc ngoài trụ sở đơn vị công chứng

Luật công chứng số 53/2014/QH13

9

Công chứng văn bản từ chối nhận di sản

Tại Điều 44 Luật Công chứng quy định: Địa điểm thực hiện tại Trụ sở đơn vị công chứng hoặc ngoài trụ sở đơn vị công chứng

Luật công chứng số 53/2014/QH13

10

Công chứng hợp đồng ủy quyền

Tại Điều 44 Luật Công chứng quy định: Địa điểm thực hiện tại Trụ sở đơn vị công chứng hoặc ngoài trụ sở đơn vị công chứng

Luật công chứng số 53/2014/QH13

11

Nhận lưu giữ di chúc

Tại Điều 44 Luật Công chứng quy định: Địa điểm thực hiện tại Trụ sở đơn vị công chứng hoặc ngoài trụ sở đơn vị công chứng

Luật công chứng số 53/2014/QH13

12

Cấp bản sao văn bản công chứng

Tại Điều 44 Luật Công chứng quy định: Địa điểm thực hiện tại Trụ sở đơn vị công chứng hoặc ngoài trụ sở đơn vị công chứng

Luật công chứng số 53/2014/QH13

13

Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận.

Tại Điều 44 Luật Công chứng quy định: Địa điểm thực hiện tại Trụ sở đơn vị công chứng hoặc ngoài trụ sở đơn vị công chứng

Luật công chứng số 53/2014/QH13

14

Thủ tục chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)

Tại Điều 44 Luật Công chứng quy định: Địa điểm thực hiện tại Trụ sở đơn vị công chứng hoặc ngoài trụ sở đơn vị công chứng

Luật công chứng số 53/2014/QH13

2. Lĩnh vực Trợ giúp pháp lý

15

Thủ tục yêu cầu trợ giúp pháp lý

Tại Điều 28 Luật trợ giúp pháp lý quy định: Địa điểm tiếp người được trợ giúp pháp lý tại trụ sở Trung tâm trợ giúp pháp lý hoặc địa điểm khác ngoài trụ sở

- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;

- Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp

- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ Tư pháp

16

Thủ tục giải quyết khiếu nại về trợ giúp pháp lý

Gửi trực tiếp đến Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý

Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017

17

Thủ tục thực hiện lựa chọn, ký hợp đồng với Luật sư

Nộp hồ sơ và ký hợp đồng trực tiếp với Trung tâm Trợ giúp pháp lý

- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;

- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ Tư pháp

III

Sở Giao thông vận tải

Lĩnh vực đăng kiểm; đường bộ

1

Cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng trong khai thác, sử dụng

Thủ tục hành chính được thực hiện tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Lai Châu

- Thông tư 89/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015 của Bộ Giao thông vận tải;

- Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính;

- Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính;

- Thông tư số 239/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

2

Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

Thủ tục hành chính được thực hiện tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Lai Châu

- Thông tư 70/2015/TT-BGTVT ngày 09/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;

- Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp GCN bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật với máy, thiết bị phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm nhặt về an toàn;

- Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;

- Thông tư số 239/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ thử nghiệm, kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng, linh kiện trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu.

3

Cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện thủy nội địa

Thủ tục hành chính được thực hiện tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Lai Châu

- Thông tư 48/2015/TT-BGTVT ngày 22/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa

- Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp GCN bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật với máy, thiết bị phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm nhặt về an toàn;

- Thông tư số 237/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng phương tiện thủy nội địa

4

Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong kiểm tra lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động cơ

Thủ tục hành chính được thực hiện tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Lai Châu

- Thông tư 86/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế;

- Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp GCN bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật với máy, thiết bị phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm nhặt về an toàn;

- Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;

- Thông tư số 239/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ thử nghiệm, kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng, linh kiện trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu.

5

Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo

Thủ tục hành chính được thực hiện tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Lai Châu

- Thông tư 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;

- Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/112016 của Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp GCN bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật với máy, thiết bị phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm nhặt về an toàn;

- Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;

- Thông tư số 239/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ thử nghiệm, kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng, linh kiện trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu.

6

Cấp giấy chứng nhận lưu hành, tem lưu hành cho xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ

Thủ tục hành chính được thực hiện tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Lai Châu

- Thông tư 16/2014/TT-BGTVT ngày 13/5/2014 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về điều kiện đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông đường bộ;

- Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/112016 của Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp GCN bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật với máy, thiết bị phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm nhặt về an toàn;

- Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;

- Thông tư số 239/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ thử nghiệm, kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng, linh kiện trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu.

IV

Sở Y tế

1. Lĩnh vực Khám chữa bệnh

1

Cấp giấy khám sức khỏe cho người từ đủ 18 tuổi trở lên

Các cơ sở khám bệnh chữa bệnh công bố đủ điều kiện khám sức khỏe thực hiện khám và cấp giấy KSK

- Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23/11/2009.

- Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ;

- Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Y tế.

2

Cấp giấy khám sức khỏe cho người chưa đủ 18 tuổi

Các cơ sở khám bệnh chữa bệnh công bố đủ điều kiện khám sức khỏe thực hiện khám và cấp giấy KSK

- Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23/11/2009.

- Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ;

- Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Y tế.

3

Cấp giấy khám sức cho người lái xe

Các cơ sở khám bệnh chữa bệnh công bố đủ điều kiện khám sức khỏe thực hiện khám và cấp giấy KSK

- Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23/11/2009.

- Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ;

- Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Y tế.

4

Cấp giấy khám sức khỏe cho người mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự

Các cơ sở khám bệnh chữa bệnh công bố đủ điều kiện khám sức khỏe thực hiện khám và cấp giấy KSK

- Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23/11/2009.

- Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ;

- Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Y tế.

5

Khám sức khỏe định kỳ của người lái xe ô tô

Các cơ sở khám bệnh chữa bệnh công bố đủ điều kiện khám sức khỏe thực hiện khám và cấp giấy KSK

- Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23/11/2009.

- Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ;

- Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Y tế.

6

Khám sức khỏe định kỳ

Các cơ sở khám bệnh chữa bệnh công bố đủ điều kiện khám sức khỏe thực hiện khám và cấp giấy KSK

- Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23/11/2009.

- Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ;

- Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Y tế.

2. Lĩnh vực An toàn thực phẩm

7

Kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập kho theo phương thức kiểm tra giảm

Thực hiện tại cơ quan Hải quan

Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ

8

Kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập kho theo phương thức kiểm tra thông thường

Thực hiện tại cơ quan Hải quan

Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ

9

Kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập kho theo phương thức kiểm tra chặt

Thực hiện tại cơ quan Hải quan

Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ

3. Lĩnh vực Dược

10

Kiểm tra, công nhận biết Tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch trong hành nghề dược

Cơ sở giáo dục và Đào tạo

Luật Dược số 105/2016/QH13

11

Công nhận biết Tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch trong hành nghề dược

Cơ sở giáo dục và Đào tạo

Luật Dược số 105/2016/QH13

4. Lĩnh vực Y tế dự phòng

12

Cấp Giấy chứng nhận tiêm chủng quốc tế hoặc áp dụng biện pháp dự phòng (Mức thu không bao gồm tiền vắc xin, thuốc, khẩu trang)

Tại cửa khẩu hoặc tại cơ quan tổ chức kiểm dịch y tế biên giới

- Luật số 03/2007/QH12;

- Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018 của Chính phủ

13

Kiểm dịch y tế đối với hàng hoá

Kiểm tra/xử lý trực tiếp tại cửa khẩu

- Luật số 03/2007/QH12;

- Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018 của Chính phủ

14

Kiểm dịch y tế đối với phương tiện vận tải

Kiểm tra/xử lý trực tiếp tại cửa khẩu

- Luật số 03/2007/QH12;

- Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018 của Chính phủ

15

Kiểm dịch y tế đối với thi hài, hài cốt

Kiểm tra/xử lý trực tiếp tại cửa khẩu

- Luật số 03/2007/QH12;

- Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018 của Chính phủ

16

Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch y tế mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người

Kiểm tra/xử lý trực tiếp tại cửa khẩu

- Luật số 03/2007/QH12;

- Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018 của Chính phủ

17

Chuyển tiếp điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện cho người nghiện chất dạng thuốc phiện được trở về cộng đồng từ cơ sở quản lý

Nộp hồ sơ tại và nhận kết quả tại Cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế

- Luật số 64/2006/QH11 phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS);

- Nghị định 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế

18

Chuyển tiếp điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện giữa các cơ sở quản lý

Nộp hồ sơ tại và nhận kết quả tại Cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế

- Luật số 64/2006/QH11 phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS);

- Nghị định 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế

19

Chuyển tiếp điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện ngoài cộng đồng

Nộp hồ sơ tại và nhận kết quả tại Cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế

- Luật số 64/2006/QH11 phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS);

- Nghị định 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế

20

Đăng ký tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện trong các cơ sở trại giam, trại tạm giam, sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng

Nộp hồ sơ tại và nhận kết quả tại Cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế

- Luật số 64/2006/QH11 phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS);

- Nghị định 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế

22

Đăng ký tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện đang cư trú tại cộng đồng

Nộp hồ sơ tại và nhận kết quả tại Cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế

- Luật số 64/2006/QH11 phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS);

- Nghị định 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế

23

Cấp phát thuốc Methadone cho người bệnh đặc biệt điều trị tại nhà

Người giao thuốc trực tiếp theo dõi việc uống thuốc Methadone của người bệnh và ký vào Phiếu theo dõi điều trị Methadone cùng người bệnh

- Luật số 64/2006/QH11 phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS);

- Nghị định 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế

24

Cấp phát thuốc Methadone cho người bệnh điều trị đặc biệt tại cơ sở khám, chữa bệnh

Người giao thuốc trực tiếp theo dõi việc uống thuốc Methadone của người bệnh và ký vào Phiếu theo dõi điều trị Methadone cùng người bệnh

- Luật số 64/2006/QH11 phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS);

- Nghị định 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế

5. Lĩnh vực Giám định y khoa

25

Đề nghị được thực hiện kỹ thuật xác định lại giới tính đối với người đủ 16 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi.

Thực hiện trực tiếp tại Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép can thiệp y tế để xác định lại giới tính

- Nghị định số: 88/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 08 năm 2008 về xác định lại giới tính

- Nghị định số: 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ y tế

26

Đề nghị được thực hiện kỹ thuật xác định lại giới tính đối với người chưa đủ 16 tuổi

Thực hiện trực tiếp tại Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép can thiệp y tế để xác định lại giới tính

- Nghị định số: 88/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 08 năm 2008 về xác định lại giới tính

- Nghị định số: 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ y tế

27

Đề nghị được thực hiện kỹ thuật xác định lại giới tính đối với người đủ 18 tuổi trở lên

Thực hiện trực tiếp tại Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép can thiệp y tế để xác định lại giới tính

- Nghị định số: 88/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 08 năm 2008 về xác định lại giới tính

- Nghị định số: 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ y tế

VI. Ban Dân tộc

1

Công nhận người có uy tín trong đồng báo dân tộc thiểu số

Thực hiện chức năng quản lý nhà nước từ thôn, bản đến cấp tỉnh. Không phải thủ tục hành chính đối với người dân, doanh nghiệp

Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ

2

Đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng báo dân tộc thiểu số

Thực hiện chức năng quản lý nhà nước từ thôn, bản đến cấp tỉnh. Không phải thủ tục hành chính đối với người dân, doanh nghiệp

Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ

VII. Sở Nông nghiệp và PTNT

1

Cấp giấy chứng nhận Kiểm dịch thực vật xuất khẩu/tái xuất khẩu

Thủ tục hành chính có quy quả giải quyết trực tiếp ngay tại thời điểm và địa điểm kiểm tra, xem xét, đánh giá ngoài trụ sở Bộ phận một cửa đối với đối tượng được kiểm tra, xem xét, đánh giá.

- Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật ngày định tiếp nhận hồ sơ, trả kết 25/11/2013;

- Nghị định số 116/2014/NĐ-CP ngày 25/4/2012

- Thông tư số 30/2014/TT-BNNPTNT ngày 05/9/2014 của Bộ NN &PTNT

- Thông tư 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30/10/014 của Bộ NN &PTNT

2

Cấp giấy chứng nhận Kiểm dịch thực vật đối với các lô vật thể vận chuyển từ vùng nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật

Thủ tục hành chính có quy định tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết trực tiếp ngay tại thời điểm và địa điểm kiểm tra, xem xét, đánh giá ngoài trụ sở Bộ phận một cửa đối với đối tượng được kiểm tra, xem xét, đánh giá.

- Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật ngày 25/11/2013;

- Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT;

- Thông tư số 35/2015/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông

VIII

Thanh tra tỉnh

1

Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu

Sau khi tiếp nhận đơn phải làm việc với công dân tại nơi tiếp công dân của cơ quan, tổ chức, đơn vị để hướng dẫn, xác định nội dung khiếu nại, thu thập thông tin, tài liệu và chứng cứ về nội dung khiếu nại

Luật Khiếu nại năm 2011

2

Thủ tục giải quyết khiếu nại lần 2 cấp tỉnh

Sau khi tiếp nhận đơn phải làm việc với công dân tại nơi tiếp công dân của cơ quan, tổ chức, đơn vị để hướng dẫn, xác định nội dung khiếu nại, thu thập thông tin, tài liệu và chứng cứ về nội dung khiếu nại

Luật Khiếu nại năm 2011

3

Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh

Trước khi thụ lý tố cáo phải xác minh thông tin về người tố cáo và điều kiện thụ lý tố cáo; trong quá trình giải quyết tố cáo phải làm việc trực tiếp với người tố cáo để yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng để làm rõ nội dung tố cáo

Luật Tố cáo năm 2018

4

Thủ tục tiếp công dân tại cấp tỉnh

Việc tiếp công dân phải được tiến hành tại nơi tiếp công dân của cơ quan, tổ chức, đơn vị (Ban tiếp công dân tỉnh; phòng tiếp công dân của cơ quan, tổ chức, đơn vị)

Khoản 1 Điều 3 Luật Tiếp công dân

5

Thủ tục xử lý đơn tại cấp tỉnh

Công dân gửi đơn trực tiếp tại trụ sở tiếp công dân, qua đường bưu điện

Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ

6

Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập

Thủ tục thực hiện nội bộ, tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của người có nghĩa vụ phải kê khai

Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14;

Nghị định số 130/2020/NĐ- CP ngày 30/10/2020.

7

Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập

Thủ tục thực hiện nội bộ, tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của người có nghĩa vụ phải kê khai

Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14;

Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020

8

Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình

Tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước

Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14;

Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019

9

Thủ tục thực hiện việc giải trình

Tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước

Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14;

Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019

IX

SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

1

Thủ tục cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thủ tục thực hiện tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập nơi học sinh, sinh viên đang tham gia học.

Tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định “Đối với học sinh, sinh viên học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập: Gửi hồ sơ về cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập nơi học sinh, sinh viên đang tham gia khóa học”

Thông tư số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng chính phủ về Chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.

2

Thi hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc tỉnh

Thủ tục thực hiện tại trung tâm Điều trị cai nghiện bắt buộc tỉnh.

Tại khoản 1 Điều 15 Nghị định Số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 quy định “Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc của Tòa án nhân dân cấp huyện, cơ quan Công an cấp huyện chủ trì, phối hợp với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội đưa người đi thi hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc”

Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.

3

Chế độ thăm gặp đối với học viên tại Trung tâm điều trị cai nghiện bắt buộc

Thủ tục thăm gặp học viên thực hiện trực tiếp tại Trung tâm Điều trị cai nghiện bắt buộc tỉnh.

Tại khoản 1 Điều 28 Nghị định Số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 quy định “Học viên được quyền thăm gặp thân nhân tại phòng thăm gặp của cơ sở cai nghiện bắt buộc, một tuần một lần, mỗi lần không quá 02 giờ và tối đa không quá 03 thân nhân”

Nghị định Số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.

4

Thủ tục nghỉ chịu tang của học viên tại Trung tâm điều trị cai nghiện bắt buộc

Thủ tục thực hiện trực tiếp tại Trung tâm Điều trị cai nghiện bắt buộc tỉnh do quá trình nhận thủ tục và bàn giao học viên cho gia đình phải thực hiện trực tiếp tại Trung tâm (có biên bản, ký nhận của các bên).

Tại khoản 4 Điều 29 Nghị định Số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 quy định “Việc giao và nhận học viên giữa cơ sở cai nghiện bắt buộc với gia đình phải được lập thành biên bản ghi rõ họ tên học viên, thời gian, họ tên người giao, họ tên người nhận, biên bản lập thành 02 bản mỗi bên giữ một bản”

Nghị định Số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.

5

Thủ tục áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em

Do tính chất của thủ tục là thực hiện bất kỳ thời gian nào khi các cơ quan chức năng nhận được thông tin về trẻ em đang bị đe dọa hoặc bị gây tổn hại nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm và theo khoản 2 điều 31 Nghị định số 56/2017/NĐ- CP ngày 09/5/2017 quy định “Việc can thiệp trong trường hợp trẻ em cần được bảo vệ khẩn cấp phải được thực hiện trong thời gian nhanh nhất có thể và không quá 12 giờ từ khi nhận được thông tin”

Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật trẻ em.

6

Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh

Do tính chất của thủ tục có thể phải thực hiện ở bất cứ thời gian nào trong ngày theo quy định tại điểm a, khoản 2 điều 41 Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 quy định “Cơ sở có trách nhiệm tiếp nhận ngay các đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp để chăm sóc, nuôi dưỡng và hoàn thiện các thủ tục theo quy trình sau”

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.

7

Tiếp nhận đối tượng tự nguyện vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh

Thủ tục thực hiện trực tiếp tại cơ sở trợ giúp xã hội.

Tại khoản 3 điều 41 Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 quy định “Đối tượng tự nguyện ký hợp đồng cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội với người đứng đầu cơ sở và nộp bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác”

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.

8

Dừng trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh

Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại cơ sở trợ giúp xã hội theo điểm a khoản 3 điều 43 Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.

9

Thủ tục giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp

Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thực hiện trực tiếp tại trung tâm Dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1, điều 17 Nghị định số 28/2015/NĐ- CP ngày 12/3/2015

Nghị định số 28/2215/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việt làm và bảo hiểm thất nghiệp.

10

Thủ tục tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp

Trung tâm Dịch vụ việc làm thực hiện thủ tục tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp theo khoản 2, điều 19 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015

Nghị định số 28/2215/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việt làm và bảo hiểm thất nghiệp.

11

Thủ tục tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp

Thủ tục thực hiện trực tiếp tại Trung tâm Dịch vụ việc làm theo khoản 1, điều 20 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015

Nghị định số 28/2215/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việt làm và bảo hiểm thất nghiệp.

12

Thủ tục chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp

Thủ tục thực hiện trực tiếp tại Trung tâm Dịch vụ việc làm theo điều 21

Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015

Nghị định số 28/2215/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việt làm và bảo hiểm thất nghiệp.

13

Thủ tục hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm

Thủ tục thực hiện trực tiếp tại Trung tâm Dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1, điều 5 Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015

Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP.

14

Thủ tục chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đi)

Thủ tục thực hiện trực tiếp tại Trung tâm Dịch vụ việc làm theo khoản 1, điều 22 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015

Nghị định số 28/2215/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việt làm và bảo hiểm thất nghiệp.

15

Thủ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đến)

Thủ tục thực hiện trực tiếp tại Trung tâm Dịch vụ việc làm theo khoản 1, điều 22 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015

Nghị định số 28/2215/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việt làm và bảo hiểm thất nghiệp.

16

Thủ tục giải quyết hỗ trợ học nghề

Thủ tục thực hiện trực tiếp tại Trung tâm Dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1, điều 11 Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015

Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP.

17

Thủ tục thông báo về việc tìm kiếm việc làm hàng tháng

Thủ tục thực hiện trực tiếp tại Trung tâm Dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1, điều 10 Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015

Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP.

        
B. DANH MỤC TTHC KHÔNG THỰC HIỆN QUA BỘ PHẬN MỘT CỬA CẤP HUYỆN

STT

Tên TTHC

Lý do

Căn cứ pháp lý

I.

Lĩnh vực Lao động Thương binh và Xã hội

1

Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện

Địa điểm thực hiện lưu động, có thể thực hiện ngoài giờ hành chính

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ

2

Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện

Địa điểm thực hiện lưu động, có thể thực hiện ngoài giờ hành chính

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ

3

Tiếp nhận đối tượng tự nguyện vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện

Địa điểm thực hiện lưu động, có thể thực hiện ngoài giờ hành chính

Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ

4

Hoãn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai tại trung tâm quản lý sau cai nghiện

Hồ sơ nộp trực tiếp tại Trung tân cai nghiện

Nghị định số 94/2009/NĐ-CP ngày 26/10/2009 của Chính phủ.

Thông tư số 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội

5

Miễn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai tại trung tâm quản lý sau cai nghiện

Hồ sơ nộp trực tiếp tại Trung tân cai nghiện

Nghị định số 94/2009/NĐ-CP ngày 26/10/2009 của Chính phủ.

Thông tư số 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội

II.

Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo

1

Chuyển trường đối với học sinh tiểu học

Địa điểm thực hiện tại các trường

Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Điều lệ Trường tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

2

Chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở

Địa điểm thực hiện tại các trường

Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Điều lệ Trường tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

III.

Lĩnh vực Thanh tra

1

Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp huyện

Sau khi tiếp nhận đơn phải làm việc với công dân tại Trụ sở tiếp công dân để xác định lại nội dung khiếu nại

Luật Khiếu nại năm 2011

2

Thủ tục giải quyết khiếu nại lần 2 tại cấp huyện

Sau khi tiếp nhận đơn phải làm việc với công dân tại Trụ sở tiếp công dân để xác định lại nội dung khiếu nại

Luật Khiếu nại năm 2011

3

Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp huyện

Sau khi tiếp nhận đơn phải làm việc với công dân tại Trụ sở tiếp công dân để xác định lại nội dung khiếu nại

Luật Tố cáo năm 2018

4

Thủ tục tiếp công dân tại cấp huyện

Thực hiện tại Trụ sở tiếp công dân cấp huyện

Khoản 1 Điều 3 Luật Tiếp công dân

5

Thủ tục xử lý đơn tại cấp huyện

Công dân gửi đơn trực tiếp tại trụ sở tiếp công dân, qua đường bưu điện

Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ

6

Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập

Thủ tục thực hiện nội bộ, tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của người có nghĩa vụ phải kê khai

Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14;

Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020.

7

Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập

Thủ tục thực hiện nội bộ, tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của người có nghĩa vụ phải kê khai

Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14;

Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020

8

Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình

Tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước

Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14;

Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019

9

Thủ tục thực hiện việc giải trình

Tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước

Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14;

Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019


C. DANH MỤC TTHC KHÔNG THỰC HIỆN QUA BỘ PHẬN MỘT CỬA CẤP XÃ

STT

TÊN TTHC

LÝ DO

CĂN CỨ PHÁP LÝ

I.

Lĩnh vực Hộ tịch

1

Đăng ký khai sinh lưu động

Thực hiện lưu động, ngoài bộ phận một cửa

Luật hộ tịch 2014

Nghị định 23/2015/NĐ-CP

Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch

2

Đăng ký khai tử lưu động

Thực hiện lưu động, ngoài bộ phận một cửa

Luật hộ tịch 2014

Nghị định 23/2015/NĐ-CP

Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch

3

Đăng ký kết hôn sinh lưu động

Thực hiện lưu động, ngoài bộ phận một cửa

Luật hộ tịch 2014

Nghị định 23/2015/NĐ-CP

Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch

II.

Lĩnh vực Giáo dục Mầm non

1

Giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập).

Trên cơ sở Biên bản kiểm tra của UBND cấp xã và Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện sẽ ban hành quyết định giải thể, thu hồi Giấy phép hoạt động

Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ

III.

Lĩnh vực Thanh tra

1

Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu

Sau khi tiếp nhận đơn phải làm việc với công dân tại nơi tiếp công dân của cơ quan, tổ chức, đơn vị để hướng dẫn, xác định nội dung khiếu nại, thu thập thông tin, tài liệu và chứng cứ về nội dung khiếu nại

Luật Khiếu nại năm 2011

2

Thủ tục giải quyết tố cáo

Trước khi thụ lý tố cáo phải xác minh thông tin về người tố cáo và điều kiện thụ lý tố cáo; trong quá trình giải quyết tố cáo phải làm việc trực tiếp với người tố cáo để yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng để làm rõ nội dung tố cáo

Luật Tố cáo năm 2018

3

Thủ tục tiếp công dân

Việc tiếp công dân phải được tiến hành tại nơi tiếp công dân của cơ quan, tổ chức, đơn vị (phòng tiếp công dân của cơ quan, tổ chức, đơn vị)

Khoản 1 Điều 3 Luật Tiếp công dân

4

Thủ tục xử lý đơn

Công dân gửi đơn trực tiếp tại trụ sở tiếp công dân, qua đường bưu điện

Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ

5

Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập

Thủ tục thực hiện nội bộ, tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của người có nghĩa vụ phải kê khai

Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14;

Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020.

6

Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập

Thủ tục thực hiện nội bộ, tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của người có nghĩa vụ phải kê khai

- Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14;

- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020

7

Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình

Tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước

Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14;

Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019

8

Thủ tục thực hiện việc giải trình

Tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước

Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14;

Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019

 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 972/QĐ-CT của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ của Sở Nội vụ tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công; Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị, địa phương

Quyết định 972/QĐ-CT của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ của Sở Nội vụ tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công; Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị, địa phương

Hành chính

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi