Thông tư 06/2025/TT-BXD về quản lý bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 06/2025/TT-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 06/2025/TT-BXD | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Danh Huy |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 12/05/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hồ sơ quản lý và bảo trì công trình đường sắt phải được cập nhật thường xuyên
Ngày 12/05/2025, Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư 06/2025/TT-BXD quy định về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, có hiệu lực từ ngày 30/06/2025.
Thông tư này áp dụng cho các cơ quan, tổ chức liên quan đến quản lý và bảo trì công trình đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý tại Thông tư 06/2025/TT-BXD:
- Quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt
Thông tư quy định chi tiết về việc lập kế hoạch quản lý và bảo trì công trình đường sắt, bao gồm bảo dưỡng, sửa chữa, và các công tác khác nhằm đảm bảo an toàn và hiệu quả trong khai thác. Các công việc bảo trì được phân loại thành bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột xuất khi có sự cố bất ngờ như thiên tai.
- Yêu cầu đối với công tác quản lý và bảo trì
Công tác quản lý và bảo trì phải đảm bảo an toàn cho người và tài sản, duy trì giao thông thông suốt và bảo vệ môi trường. Các công trình có dấu hiệu nguy hiểm phải được xử lý kịp thời để đảm bảo an toàn khai thác.
- Hồ sơ và cơ sở dữ liệu bảo trì
Hồ sơ quản lý và bảo trì công trình đường sắt phải được lập và cập nhật thường xuyên, bao gồm thông tin về trạng thái kỹ thuật, phạm vi bảo vệ công trình và các tài liệu liên quan khác. Cơ sở dữ liệu về bảo trì công trình đường sắt sẽ được sử dụng để quản lý thông tin và lịch sử bảo trì.
Xem chi tiết Thông tư 06/2025/TT-BXD tại đây
tải Thông tư 06/2025/TT-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG
__________
Số: 06/2025/TT-BXD
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ Hà Nội, ngày 12 tháng 05 năm 2025
|
THÔNG TƯ
Quy định về quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 10 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đường sắt ngày 16 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 56/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy đinh chi tiết một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2025/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt;
Căn cứ Nghị định số 33/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kết cấu hạ tầng xây dựng và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy định về quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
QUẢN LÝ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT, BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
Hồ sơ trạng thái kỹ thuật công trình được lập cho từng công trình trong đó thể hiện vị trí, phạm vi, quy mô; đặc tính kỹ thuật; thời gian xây dựng, sửa chữa; thời điểm kiểm tra và tình trạng kỹ thuật hiện tại của công trình;
Hồ sơ trạng thái kỹ thuật công trình bao gồm các tài liệu quy định tại Quy trình bảo trì, bảng tổng hợp trạng thái kỹ thuật công trình theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUẢN LÝ KẾT CẤU HẠ TẦNG, BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
Bảo dưỡng công trình đường sắt;
Sửa chữa công trình;
Công tác khắc phục hậu quả sự cố, thiên tai đã thực hiện;
Kiểm định, quan trắc và công tác khác (nếu có);
Quản lý, giám sát thực hiện bảo dưỡng công trình đường sắt;
Các nhiệm vụ xử lý khẩn cấp sự cố công trình; khắc phục hậu quả sự cố, thiên tai cho năm tiếp theo;
Quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt;
Thuyết minh kế hoạch quản lý, bảo trì công trình đường sắt, trong đó nêu tình trạng kỹ thuật của công trình đường sắt, nhu cầu vận tải trên từng tuyến đường sắt đang khai thác, quy trình bảo trì, định mức kinh tế - kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng và phương án phân bổ chi phí;
Kế hoạch quản lý, bảo trì công trình đường sắt được lập theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
Bảng tổng hợp khối lượng bảo dưỡng công trình đường sắt được lập theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
Hồ sơ trạng thái kỹ thuật công trình đường sắt quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư này. Trường hợp trạng thái công trình đường sắt đã đủ thông tin trong Cơ sở dữ liệu về bảo trì công trình đường sắt, doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt quốc gia xác nhận nội dung này trong văn bản đề nghị làm cơ sở sử dụng thay cho hồ sơ giấy;
Doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt quốc gia tổ chức lập phương án giá dịch vụ sự nghiệp công trình Bộ Xây dựng, đồng thời gửi Cục Đường sắt Việt Nam trước ngày 15 tháng 01 hằng năm;
Cục Đường sắt Việt Nam thực hiện thẩm định phương án giá dịch vụ sự nghiệp công và tổng hợp báo cáo Bộ Xây dựng trước ngày 05 tháng 02 hằng năm. Trên cơ sở kết quả thẩm định của Cục Đường sắt Việt Nam, Bộ Xây dựng phê duyệt kết quả thẩm định phương án giá dịch vụ sự nghiệp công và tổng hợp gửi Bộ Tài chính định giá tối đa;
Cục Đường sắt Việt Nam ban hành văn bản định giá cụ thể dịch vụ sự nghiệp công quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia theo quy định của pháp luật về giá.
Trình tự thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai; ứng phó sự cố và cứu nạn trong lĩnh vực đường sắt;
Sau khi khắc phục hậu quả sự cố, thiên tai bước 1, doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt quốc gia tổng hợp danh mục công trình báo cáo Cục Đường sắt Việt Nam để cân đối chi phí để cập nhật, bổ sung vào kế hoạch quản lý, bảo trì hoặc kế hoạch điều chỉnh;
CHI PHÍ QUẢN LÝ KẾT CẤU HẠ TẦNG, BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
Nơi nhận: - Bộ trưởng (để báo cáo); - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý VPHC (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng Thông tin điện tử Bộ Xây dựng; - Báo Xây dựng, Tạp chí Xây dựng; - Lưu: VT, KCHTXD. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Danh Huy |
Phụ lục I
BẢNG TỔNG HỢP TRẠNG THÁI KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2025/TT-BXD ngày 12/05/2025 Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
I. Đường chính tuyến
1. Tuyến đường sắt: ..........................................................................................................
2. Khổ đường: ..................................................................................................................
3. Lý trình đầu:...... ;... lý trình cuối:.................. ; chiều dài........................................
4. Tổng chiều dài cầu: ........................................................................................................
5. Tổng chiều dài hầm: .......................................................................................................
6. Số lượng ghi trên chính tuyến: ...bộ; tổng chiều dài..........................................................
7. Khối lượng đường chính:
- Loại ray..., loại tà vẹt... khối lượng ...
- Loại ray..., loại tà vẹt... khối lượng ...
8. Trạng thái kỹ thuật đường chính tuyến được lập cho từng khu gian theo bảng sau:
TT |
Lý trình đầu |
Lý trình cuối |
Chiều dài |
Loại nền đường |
Chiều dày nền đá |
Loại ray |
Loại tà vẹt |
Loại phụ kiện |
Năm sửa chữa, nội dung sửa chữa |
Thời điểm kiểm tra |
Trạng thái công trình (*) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột "Trạng thái công trình" ghi theo hướng dẫn của Quy trình bảo trì, trường hợp chưa đủ điều kiện để đánh giá theo hướng dẫn của quy trình bảo trì, ghi theo nội dung đánh giá trực quan về chất lượng công trình với các mức 1, 2, 3 như sau:
- Mức 1: Công trình không có dấu hiệu hư hỏng, bảo đảm điều kiện khai thác bình thường.
- Mức 2: Công trình có dấu hiệu hư hỏng nhỏ nhưng vẫn bảo đảm điều kiện khai thác, cần phải sửa chữa nhỏ lẻ trong quá trình bảo dưỡng, về lâu dài cần lập kế hoạch sửa chữa định kỳ.
- Mức 3: Công trình hư hỏng cần phải áp dụng biện pháp khẩn cấp và tổ chức xử lý để bảo đảm an toàn chạy tàu.
II. Đường ga
1. Tuyến đường sắt: ................................
2. Khổ đường:.................................
3. Khối lượng đường ga:
- Loại ray..., loại tà vẹt... khối lượng ...
- Loại ray..., loại tà vẹt... khối lượng ...
4. Trạng thái kỹ thuật đường ga được lập cho từng ga theo bảng sau:
4.1. Ga:....
TT |
Tên đường ga |
Chiều dài toàn bộ |
Chiều dài đặt ray |
Chiều dài sử dụng |
Loại ray |
Loại tà vẹt |
Loại phụ kiện |
Năm sửa chữa, nội dung sửa chữa |
Thời điểm kiểm tra |
Trạng thái công trình (*) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. Ga….
……
Ghi chú: Cột "Trạng thái công trình" ghi theo hướng dẫn của Quy trình bảo trì, trường hợp chưa đủ điều kiện để đánh giá theo hướng dẫn của quy trình bảo trì, ghi theo nội dung đánh giá trực quan về chất lượng công trình với các mức 1, 2, 3 như sau:
- Mức 1: Công trình không có dấu hiệu hư hỏng, bảo đảm điều kiện khai thác bình thường.
- Mức 2: Công trình có dấu hiệu hư hỏng nhỏ nhưng vẫn bảo đảm điều kiện khai thác, cần phải sửa chữa nhỏ lẻ trong quá trình bảo dưỡng, về lâu dài cần lập kế hoạch sửa chữa định kỳ.
- Mức 3: Công trình hư hỏng cần phải áp dụng biện pháp khẩn cấp và tổ chức xử lý để bảo đảm an toàn chạy tàu
III. Ghi
1. Tuyến (đoạn tuyến) đường sắt:.....................................
2. Khổ đường:..................................
3. Khối lượng ghi:
- Loại ghi... số lượng ...
- Loại ghi... số lượng ...
…..
4. Trạng thái kỹ thuật ghi được lập cho từng ga (hoặc khu gian) theo bảng sau:
4.1. Ga:...
TT |
Tên bộ ghi |
Lý trình |
Các yếu tố kỹ thuật của ghi |
Nước sản xuất |
Năm lắp đặt |
Năm sửa chữa, nội dung sửa chữa |
Thời điểm kiểm tra |
Trạng thái công trình (*) |
|||||
Tang ghi |
Loại ray |
Chiều dài |
Loại tâm |
Hướng rẽ |
Góc rẽ |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. Ga:….
……
Ghi chú: Cột "Trạng thái công trình" ghi theo hướng dẫn của Quy trình bảo trì, trường hợp chưa đủ điều kiện để đánh giá theo hướng dẫn của quy trình bảo trì, ghi theo nội dung đánh giá trực quan về chất lượng công trình với các mức 1, 2, 3 như sau:
- Mức 1: Công trình không có dấu hiệu hư hỏng, bảo đảm điều kiện khai thác bình thường.
- Mức 2: Công trình có dấu hiệu hư hỏng nhỏ nhưng vẫn bảo đảm điều kiện khai thác, cần phải sửa chữa nhỏ lẻ trong quá trình bảo dưỡng, về lâu dài cần lập kế hoạch sửa chữa định kỳ.
- Mức 3: Công trình hư hỏng cần phải áp dụng biện pháp khẩn cấp và tổ chức xử lý để bảo đảm an toàn chạy tàu
IV. Cầu
1. Tuyến đường sắt:..................................
2. Khổ đường:..................................
3. Khối lượng cầu:
- Loại cầu... khối lượng ...
- Loại cầu... khối lượng ...
…..
4. Trạng thái kỹ thuật của cầu được lập cho từng tuyến đường sắt theo bảng sau:
TT |
Tên cầu, lý trình |
Chiều dài cầu |
Số nhịp |
Chiều dài dầm |
Loại dầm |
Mặt cầu |
Mố/ trụ |
Tải trọng |
Năm xây dựng |
Năm sửa chữa, nội dung sửa chữa |
Thời điểm kiểm tra |
Trạng thái công trình (*) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột "Trạng thái công trình" ghi theo hướng dẫn của Quy trình bảo trì, trường hợp chưa đủ điều kiện để đánh giá theo hướng dẫn của quy trình bảo trì, ghi theo nội dung đánh giá trực quan về chất lượng công trình với các mức 1, 2, 3 như sau:
- Mức 1: Công trình không có dấu hiệu hư hỏng, bảo đảm điều kiện khai thác bình thường.
- Mức 2: Công trình có dấu hiệu hư hỏng nhỏ nhưng vẫn bảo đảm điều kiện khai thác, cần phải sửa chữa nhỏ lẻ trong quá trình bảo dưỡng, về lâu dài cần lập kế hoạch sửa chữa định kỳ.
- Mức 3: Công trình hư hỏng cần phải áp dụng biện pháp khẩn cấp và tổ chức xử lý để bảo đảm an toàn chạy tàu.
V. Cống
1. Tuyến đường sắt:............................
2. Khổ đường:............................
3. Khối lượng cống:
- Loại cống... khối lượng ...
- Loại cống... khối lượng ...
…..
4. Trạng thái kỹ thuật của cống được lập cho từng tuyến đường sắt theo bảng sau:
TT |
Lý trình |
Hình dạng |
Khẩu độ |
Chiều dài cống |
Chiều dài thân cống |
Vật liệu |
Chiều cao đất đắp |
Tải trọng |
Năm xây dựng |
Năm sửa chữa, nội dung sửa chữa |
Thời điểm kiểm tra |
Trạng thái công trình (*) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột "Trạng thái công trình" ghi theo hướng dẫn của Quy trình bảo trì, trường hợp chưa đủ điều kiện để đánh giá theo hướng dẫn của quy trình bảo trì, ghi theo nội dung đánh giá trực quan về chất lượng công trình với các mức 1, 2, 3 như sau:
- Mức 1: Công trình không có dấu hiệu hư hỏng, bảo đảm điều kiện khai thác bình thường.
- Mức 2: Công trình có dấu hiệu hư hỏng nhỏ nhưng vẫn bảo đảm điều kiện khai thác, cần phải sửa chữa nhỏ lẻ trong quá trình bảo dưỡng, về lâu dài cần lập kế hoạch sửa chữa định kỳ.
- Mức 3: Công trình hư hỏng cần phải áp dụng biện pháp khẩn cấp và tổ chức xử lý để bảo đảm an toàn chạy tàu.
VI. Hầm
1. Tuyến đường sắt:
2. Khổ đường:
3. Khối lượng hầm:
- Loại hầm ... khối lượng ...
- Loại hầm ... khối lượng ...
……
4. Trạng thái kỹ thuật của hầm được lập cho từng tuyến đường sắt theo bảng sau:
TT |
Tên hầm, lý trình |
Chiều dài |
Bán kính cong |
Độ dốc |
Hướng rẽ |
Vật liệu |
Năm xây dựng |
Năm sửa chữa, nội dung sửa chữa |
Thời điểm kiểm tra |
Trạng thái công trình (*) |
|
Tường |
Vòm |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột "Trạng thái công trình" ghi theo hướng dẫn của Quy trình bảo trì, trường hợp chưa đủ điều kiện để đánh giá theo hướng dẫn của quy trình bảo trì, ghi theo nội dung đánh giá trực quan về chất lượng công trình với các mức 1, 2, 3 như sau:
- Mức 1: Công trình không có dấu hiệu hư hỏng, bảo đảm điều kiện khai thác bình thường.
- Mức 2: Công trình có dấu hiệu hư hỏng nhỏ nhưng vẫn bảo đảm điều kiện khai thác, cần phải sửa chữa nhỏ lẻ trong quá trình bảo dưỡng, về lâu dài cần lập kế hoạch sửa chữa định kỳ.
- Mức 3: Công trình hư hỏng cần phải áp dụng biện pháp khẩn cấp và tổ chức xử lý để bảo đảm an toàn chạy tàu.
VII. Công trình kiến trúc
1. Trạng thái kỹ thuật công trình nhà ga, kho ga và các công trình phụ trợ được lập cho từng ga theo bảng sau:
1.1. Tuyến đường sắt: ...
1.1.1. Ga….
TT |
Loại công trình |
Cấp công trình |
Diện tích |
Kết cấu |
Năm xây dựng |
Năm sửa chữa, nội dung sửa chữa |
Thời điểm kiểm tra |
Trạng thái công trình (*) |
1 |
Nhà ga (gồm Phòng chỉ huy chạy tàu; phòng đặt máy thông tin tín hiệu; phòng đợi tàu; các phòng chức năng khác). |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Kho ga |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đề-pô |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Nhà đặt thiết bị TTTH (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Nhà gác ghi |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Nhà cung cầu (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Nhà cung đường (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Nhà cung TTTH (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Nhà đặt máy bơm, máy nổ |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Bể nước (bao gồm cả bể nước phục vụ PCCC) |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Nhà để xe |
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Tường rào, hệ thống cấp, thoát nước và các công trình phụ trợ khác. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2. Ga: ...
…..
2. Trạng thái kỹ thuật công trình nhà gác đường ngang, gác cầu, gác hầm được lập cho từng tuyến đường sắt theo bảng sau:
2.1. Tuyến đường sắt: ...
TT |
Loại công trình |
Cấp công trình |
Diện tích |
Kết cấu |
Năm xây dựng |
Năm sửa chữa, nội dung sửa chữa |
Thời điểm kiểm tra |
Trạng thái công trình (*) |
1 |
Nhà gác đường ngang |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đường ngang Km... |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhà gác cầu |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Cầu Km…. |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Nhà gác hầm |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Hầm Km…. |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Tuyến đường sắt: ...
…..
3. Trạng thái kỹ thuật công trình ke ga, sân ga, bãi hàng, quảng trường ga, đường bộ trong ga được lập cho từng ga theo bảng sau:
3.1. Tuyến đường sắt: ….
3.1.1. Ga…..
TT |
Loại công trình |
Diện tích |
Kết cấu |
Năm xây dựng |
Năm sửa chữa, nội dung sửa chữa |
Thời điểm kiểm tra |
Trạng thái công trình (*) |
1 |
Ke ga |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Ke không có mái che |
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Ke có mái che |
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Giao ke |
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
2 |
Bãi hàng |
|
|
|
|
|
|
2.1 |
… |
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
3 |
Sân ga |
|
|
|
|
|
|
3.1 |
… |
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
4 |
Quảng trường ga |
|
|
|
|
|
|
4.1 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
5 |
Đường bộ vào ga |
|
|
|
|
|
|
5.1 |
… |
|
|
|
|
|
|
… |
…. |
|
|
|
|
|
|
3.1.2. Ga: ...
….
3.2. Tuyến đường sắt: ...
3.2.1. Ga: ….
Ghi chú: Cột "Trạng thái công trình" ghi theo hướng dẫn của Quy trình bảo trì, trường hợp chưa đủ điều kiện để đánh giá theo hướng dẫn của quy trình bảo trì, ghi theo nội dung đánh giá trực quan về chất lượng công trình với các mức 1, 2, 3 như sau:
- Mức 1: Công trình không có dấu hiệu hư hỏng, bảo đảm điều kiện khai thác bình thường.
- Mức 2: Công trình có dấu hiệu hư hỏng nhỏ nhưng vẫn bảo đảm điều kiện khai thác, cần phải sửa chữa nhỏ lẻ trong quá trình bảo dưỡng, về lâu dài cần lập kế hoạch sửa chữa định kỳ.
- Mức 3: Công trình hư hỏng cần phải áp dụng biện pháp khẩn cấp và tổ chức xử lý để bảo đảm an toàn cho khai thác sử dụng.
IX. Đường ngang
1. Trạng thái kỹ thuật công trình đường ngang phòng vệ bằng biển báo được lập cho từng tuyến đường sắt theo bảng sau:
1.1. Tuyến đường sắt: ...
TT |
Tên, lý trình |
Hệ thống phòng vệ |
Tầm nhìn phía đường bộ |
Tầm nhìn phía đường sắt |
Góc giao |
Cấp đường bộ |
Chiều rộng mặt đường bộ |
Độ dốc đường bộ |
Năm xây dựng |
Năm sửa chữa, nội dung sửa chữa |
Thời điểm kiểm tra |
Trạng thái công trình (*) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Tuyến đường sắt: ...
…..
2. Trạng thái kỹ thuật công trình đường ngang phòng vệ bằng cảnh báo tự động được lập cho từng tuyến đường sắt theo bảng sau:
2.1. Tuyến đường sắt: ...
TT |
Tên, lý trình |
Hệ thống phòng vệ |
Tầm nhìn phía đường bộ |
Tầm nhìn phía đường sắt |
Góc giao |
Cấp đường bộ |
Chiều rộng mặt đường bộ |
Độ dốc đường bộ |
Năm xây dựng |
Năm sửa chữa, nội dung sửa chữa |
Thời điểm kiểm tra |
Trạng thái công trình (*) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Tuyến đường sắt: ...
….
3. Trạng thái kỹ thuật công trình đường ngang phòng vệ có người gác được lập cho từng tuyến đường sắt theo bảng sau:
3.1. Tuyến đường sắt: …..
TT |
Tên, lý trình |
Hệ thống phòng vệ |
Tầm nhìn phía đường sắt |
Góc giao |
Cấp đường bộ |
Chiều rộng mặt đường bộ |
Độ dốc đường bộ |
Nhà gác đường ngang |
Năm xây dựng |
Năm sửa chữa, nội dung sửa chữa |
Thời điểm kiểm tra |
Trạng thái công trình (*) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Tuyến đường sắt: ….
…..
Ghi chú: Cột "Trạng thái công trình" ghi theo hướng dẫn của Quy trình bảo trì, trường hợp chưa đủ điều kiện để đánh giá theo hướng dẫn của quy trình bảo trì, ghi theo nội dung đánh giá trực quan về chất lượng công trình với các mức 1, 2, 3 như sau:
- Mức 1: Công trình không có dấu hiệu hư hỏng, bảo đảm điều kiện khai thác bình thường.
- Mức 2: Công trình có dấu hiệu hư hỏng nhỏ nhưng vẫn bảo đảm điều kiện khai thác, cần phải sửa chữa nhỏ lẻ trong quá trình bảo dưỡng, về lâu dài cần lập kế hoạch sửa chữa định kỳ.
- Mức 3: Công trình hư hỏng cần phải áp dụng biện pháp khẩn cấp và tổ chức xử lý để bảo đảm an toàn.
X. Hệ thống thông tin, tín hiệu đường sắt
1. Trạng thái kỹ thuật công trình đường truyền tải được lập cho từng tuyến đường sắt theo bảng sau:
1.1. Tuyến đường sắt: ..
Đoạn |
Dây trần |
Cáp thông tin, tín hiệu (km/sợi) |
Năm xây dựng |
Năm sửa chữa, nội dung sửa chữa |
Thời điểm kiểm tra |
Trạng thái kỹ thuật công trình (*) |
||||||
Cột đầu (lý trình đầu) |
Cột cuối (lý trình cuối) |
Loại cột |
Loại xà |
Số đôi dây |
Cáp quang treo |
Cáp quang chôn |
Cáp đồng treo |
Cáp đồng chôn |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Tuyến đường sắt: ...
….
2. Trạng thái kỹ thuật trạm thông tin, trung tâm giám sát đường ngang cảnh báo tự động được lập cho từng tuyến đường sắt theo bảng sau:
2.1. Tuyến đường sắt: …..
TT |
Tên trạm, địa điểm xây dựng |
Loại hình trạm |
Chức năng |
Số lượng thiết bị chính |
Năm xây dựng |
Năm sửa chữa, nội dung sửa chữa |
Thời điểm kiểm tra |
Trạng thái kỹ thuật công trình (*) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Tuyến đường sắt: .
….
3. Trạng thái kỹ thuật thiết bị thông, tin tín hiệu ga được lập cho từng ga đường sắt theo bảng sau:
3.1. Tuyến đường sắt: …..
3.1.1. Ga: ….
TT |
Tên thiết bị |
Loại hình thiết bị |
Chức năng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Năm xây dựng |
Năm sửa chữa, nội dung sửa chữa |
Thời điểm kiểm tra |
Trạng thái kỹ thuật công trình (*) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2. Ga: …..
….
3.2. Tuyến đường sắt: .
3.2.1. Ga: ….
4. Trạng thái kỹ thuật thiết bị thông, tin tín hiệu phòng vệ đường ngang có người gác, cầu chung, thông tin cảnh giới đường ngang được lập cho từng đường ngang, cầu chung, điểm cảnh giới trên tuyến đường sắt theo bảng sau:
4.1. Tuyến đường sắt: ...
4.1.1. Đường ngang km….
TT |
Tên thiết bị |
Loại hình thiết bị |
Chức năng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Năm xây dựng |
Năm sửa chữa, nội dung sửa chữa |
Thời điểm kiểm tra |
Trạng thái kỹ thuật công trình (*) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2. Đường ngang Km….
….
4.2. Tuyến đường sắt: ……
4.2.1. Đường ngang Km….
…..
5. Trạng thái kỹ thuật thiết bị tín hiệu đường ngang cảnh báo tự động được lập cho từng đường ngang trên tuyến đường sắt theo bảng sau:
5.1. Tuyến đường sắt: …..
5.1.1. Đường ngang Km...
TT |
Tên thiết bị |
Loại hình thiết bị |
Chức năng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Năm xây dựng |
Năm sửa chữa, nội dung sửa chữa |
Thời điểm kiểm tra |
Trạng thái kỹ thuật công trình (*) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.2. Đường ngang Km….
…..
5.2. Tuyến đường sắt: ….
5.2.1. Đường ngang Km…..
……
Ghi chú: Cột "Trạng thái công trình" ghi theo hướng dẫn của Quy trình bảo trì, trường hợp chưa đủ điều kiện để đánh giá theo hướng dẫn của quy trình bảo trì, ghi theo nội dung đánh giá trực quan về chất lượng công trình với các mức 1, 2, 3 như sau:
- Mức 1: Công trình không có dấu hiệu hư hỏng, bảo đảm điều kiện khai thác bình thường.
- Mức 2: Công trình có dấu hiệu hư hỏng nhỏ nhưng vẫn bảo đảm điều kiện khai thác, cần phải sửa chữa nhỏ lẻ trong quá trình bảo dưỡng, về lâu dài cần lập kế hoạch sửa chữa định kỳ.
- Mức 3: Công trình hư hỏng cần phải áp dụng biện pháp khẩn cấp và tổ chức xử lý để bảo đảm an toàn chạy tàu.
Phụ lục II
MẪU BÁO CÁO
XỬ LÝ ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT CÓ DẤU HIỆU NGUY HIỂM, KHÔNG ĐẢM BẢO AN TOÀN CHO KHAI THÁC, SỬ DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2025/TT-BXD ngày 12/00/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
(TÊN ĐƠN VỊ) __________ Số: .../BC-... V/v …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày ... tháng... năm 20... |
Kính gửi: Cục Đường sắt Việt Nam
Thực hiện quy định về bảo trì công trình đường sắt, …(1)…. báo cáo xử lý đối với công trình đường sắt có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho khai thác, sử dụng như sau:
1. Tình hình khai thác, sử dụng công trình:
...(2)…
2. Mô tả dấu hiệu nguy hiểm công trình:
….(3)….
3. Biện pháp xử lý đang thực hiện:
….(4)….
4. Đề xuất, kiến nghị:
….(5)….
Nơi nhận: …. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chũ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức) |
Hướng dẫn ghi báo cáo
(1) Ghi tên doanh nghiệp báo cáo.
(2) Ghi tên công trình, hạng mục công trình, địa điểm và tình hình khai thác sử dụng công trình trong thời gian gần đây.
(3) Mô tả mức độ hư hỏng, dấu hiệu nguy hiểm công trình kèm theo ảnh chụp hiện trạng, kết quả theo dõi, kiểm tra (nếu có).
(4) Nêu rõ các biện pháp xử lý đang được áp dụng để bảo đảm khai thác chạy tàu an toàn.
(5) Đề xuất biện pháp xử lý, dự kiến phạm vi, quy mô sửa chữa công trình (nếu cần thiết).Phụ lục III
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2025/TT-BXD ngày 12/05/2025 Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
I. Biểu 01: Bảng tổng hợp kế hoạch quản lý, bảo trì công trình đường sắt
TT |
Nhiệm vụ |
Kinh phí (nghìn đồng) |
|
TỔNG SỐ (I+II+III+IV) |
|
I |
Bảo dưỡng, quản lý, giám sát công tác bảo dưỡng công trình đường sắt |
|
1 |
Sản phẩm... |
|
1.1 |
Tuyến đường sắt… từ Km…. đến Km…. |
|
1.2 |
Tuyến đường sắt… từ Km… đến Km…. |
|
|
… |
|
2 |
Sản phẩm. |
|
2.1 |
Tuyến đường sắt… từ Km…. đến Km…. |
|
2.2 |
Tuyến đường sắt… từ Km… đến Km…. |
|
|
… |
|
n |
Quản lý, giám sát công tác bảo dưỡng công trình đường sắt |
|
II |
Sửa chữa công trình đường sắt |
|
1 |
Sửa chữa định kỳ |
|
1.1 |
Công trình < 500 triệu đồng |
|
1.2 |
Công trình ≥ 500 triệu đồng |
|
2 |
Sửa chữa đột xuất |
|
III |
Quan trắc và công tác khác |
|
1 |
Quan trắc |
|
2 |
Công tác …. |
|
IV |
Các nhiệm vụ xử lý khẩn cấp sự cố công trình; khắc phục hậu quả sự cố, thiên tai |
|
1 |
Trả nợ công tác xử lý khẩn cấp sự cố công trình; khắc phục hậu quả sự cố, thiên tai đã thực hiện |
|
2 |
Dự phòng các nhiệm vụ xử lý khẩn cấp sự cố công trình; khắc phục hậu quả sự cố, thiên tai xảy ra trong năm |
|
II. Biểu 02: Bảng chi tiết bảo dưỡng công trình đường sắt
TT |
Hạng mục |
Đơn vị |
Khối lượng |
Kinh phí |
Thời gian thực hiện |
Phương thức thực hiện |
1 |
Sản phẩm thứ 1 |
|
|
|
|
|
1.1 |
Tuyến đường sắt (từ Km... đến Km...) |
|
|
|
|
|
|
- Đường chính tuyến |
km |
|
|
|
|
|
- Đường ga |
km |
|
|
|
|
|
- Ghi |
bộ |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
1.2 |
Tuyến đường sắt (từ Km... đến Km...) |
|
|
|
|
|
|
- Đường chính tuyến |
km |
|
|
|
|
|
- Đường ga |
km |
|
|
|
|
|
- Ghi |
bộ |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
III. Biểu 03: Danh mục sửa chữa công trình đường sắt
TT |
Tên công trình |
Kinh phí |
Thời gian thực hiện |
Phương thức thực hiện |
1 |
Tuyến đường săt... |
… |
… |
… |
1.1 |
Công trình... |
… |
… |
… |
|
… |
… |
… |
… |
2 |
Tuyến đường săt... |
… |
… |
… |
2.1 |
Công trình... |
… |
… |
… |
|
… |
… |
… |
… |
IV. Biểu 04: Danh mục quan trắc và công tác khác
TT |
Tên nhiệm vụ |
Kinh phí |
Thời gian thực hiện |
Phương thức thực hiện |
1 |
Kiểm định |
|
|
|
1.1 |
Nhiệm vụ…. |
|
|
|
|
… |
|
|
|
2 |
Quan trắc |
|
|
|
2.1 |
Nhiệm vụ… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
3 |
Công tác ... |
|
|
|
3.1 |
Nhiệm vụ…. |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
V. Biểu 05: Danh mục công công trình xử lý khẩn cấp sự cố; khắc phục hậu quả sự cố, thiên tai
TT |
Tên công trình |
Kinh phí |
1 |
Công trình... |
… |
2 |
Công trình... |
… |
… |
… |
… |
Phụ lục IV
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG BẢO DƯỠNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2025/TT-BXD ngày 12/05/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị |
Khối lượng năm trước |
Khối lượng năm nay |
Tăng / giảm |
Lý do tăng / giảm |
1 |
Tuyến đường sắt (từ Km... đến Km...) |
|
|
|
|
|
|
- Đường chính tuyến |
km |
|
|
|
|
|
- Đường ga |
km |
|
|
|
|
|
- Ghi |
bộ |
|
|
|
|
|
- Cầu |
km |
|
|
|
|
|
- Cống |
km |
|
|
|
|
|
- Hầm |
km |
|
|
|
|
|
- ….. |
|
|
|
|
|
|
- ….. |
|
|
|
|
|
2 |
Tuyến đường sắt (từ Km... đến Km...) |
|
|
|
|
|
|
- ….. |
|
|
|
|
|
Phụ lục V
MẪU TỜ TRÌNH
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2025/TT-BXD ngày 12/05/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
(TÊN ĐƠN VỊ) ____ Số: .../TTr-...
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________ Hà Nội, ngày ... tháng... năm 20... |
TỜ TRÌNH
Về việc thẩm định, phê duyệt kế hoạch quản lý, bảo trì công trình đường sắt quốc gia năm .. …(1)...
_____________
Kính gửi: |
- Bộ Xây dựng; - Cục Đường sắt Việt Nam. |
Thực hiện quy định về bảo trì công trình đường sắt, ...(2)... trình thẩm định, phê duyệt quản lý, bảo trì công trình đường sắt quốc gia năm ...(1)… như sau:
1. Căn cứ
...(3)…
2. Kết quả thực hiện kế hoạch bảo trì năm trước
….(4)….
3. Mục tiêu và cơ cấu bố trí kinh phí kế hoạch
….(5)…
4. Nội dung kế hoạch
….(6)….
5. Đề xuất, kiến nghị
…(7)….
Nơi nhận: ….
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chũ ký của người có thẩm quyền, dấu/
|
Hướng dẫn ghi tờ trình
(1) Ghi năm kế hoạch.
(2) Ghi tên doanh nghiệp trình kế hoạch bảo trì.
(3) Ghi đầy đủ các căn cứ làm cơ sở để xây dựng kế hoạch bảo trì bao gồm: các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng; các văn bản chỉ đạo, điều hành trong quá trình thực hiện bảo trì có liên quan.
(4) Tóm tắt kết quả thực hiện đối với các nội dung đã và đang thực hiện kế hoạch bảo trì của năm trước.
(5) Thuyết minh mục tiêu hướng tới và nguyên tắc cơ cấu bố trí kinh phí trong kế hoạch để bảo đảm phù hợp với tình trạng kỹ thuật của công trình đường sắt và nhu cầu vận tải trên từng tuyến đường sắt; quá trình điều tra, xác nhận khối lượng nhu cầu bảo trì.
(6) Thuyết minh làm rõ từng nội dung trong kế hoạch bảo trì gồm: bảo dưỡng công trình đường sắt; sửa chữa công trình; công tác khắc phục hậu quả sự cố, thiên tai đã thực hiện; kiểm định, quan trắc và công tác khác (nếu có); quản lý, giám sát thực hiện bảo dưỡng công trình đường sắt; các nhiệm vụ xử lý khẩn cấp sự cố công trình; khắc phục hậu quả sự cố, thiên tai cho năm tiếp theo; quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt.
(7) Nêu rõ đề xuất, kiến nghị của doanh nghiệp trình kế hoạch bảo trì. (Tài liệu gửi kèm theo tờ trình theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 12 Thông tư này).
Phụ lục VI
BIỂU MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ KẾT QUẢ THỰC HIỆN BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2025/TT-BXD ngày 12/05/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
(TÊN ĐƠN VỊ) Số:....... /BC-.............
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày ... tháng... năm 20... |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ KẾT QUẢ THỰC HIỆN BẢO TRÌ KẾT CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
(Kỳ báo cáo: 6 tháng đầu năm /năm...)
Kính gửi:
- Bộ Xây dựng;
- Cục Đường sắt Việt Nam.
1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ:
TT |
Nhiệm vụ |
Đơn vị |
Khối lượng |
Kinh phí (đồng) |
Thời gian thực hiện |
Mức độ hoàn thành (%) |
1 |
Bảo dưỡng công trình đường sắt |
|
|
|
|
|
1.1 |
Tuyến đường sắt . (từ Km... đến Km...) |
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
2 |
Sửa chữa công trình đường sắt |
|
|
|
|
|
2.1 |
Công trình…. |
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
3 |
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả sự cố, thiên tai, tai nạn giao thông đường sắt |
|
|
|
|
|
3.1 |
Nhiệm vụ. |
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
4 |
Công tác khác |
|
|
|
|
|
4.1 |
Công tác... |
|
|
|
|
|
… |
…. |
|
|
|
|
|
2. Đề xuất, kiến nghị:
a) Đề xuất:..........................................................................................
b) Kiến nghị: ......................................................................................
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chũ ký của người có thẩm quyền, dấu/
chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây