Thông tư 03/2021/TT-BGTVT quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI __________ Số: 03/2021/TT-BGTVT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 08 tháng 02 năm 2021 |
Căn cứ Luật Xây dựng 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;
Căn cứ Luật Đường sắt năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này áp dụng với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản 2 lý kết cấu hạ tầng đường sắt và bảo trì công trình đường sắt quốc gia do nhà nước đầu tư.
QUẢN LÝ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT, BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình và báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;
Nhiệm vụ khảo sát, báo cáo kết quả khảo sát xây dựng công trình;
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được chủ đầu tư xác nhận (có danh Mục bản vẽ kèm theo) và các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công;
Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản vẽ kèm theo);
Các kết quả quan trắc, đo đạc, kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu công trình (nếu có) trong quá trình thi công, danh Mục các thiết bị, phụ tùng, vật tư dự trữ thay thế và các tài liệu khác có liên quan;
Lý lịch thiết bị lắp đặt trong công trình;
Quy trình vận hành, khai thác công trình; quy trình bảo trì công trình;
Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có);
Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng Mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng của chủ đầu tư;
Thông báo chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng.
Hồ sơ hoàn thành bảo dưỡng công trình: Nội dung, thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 53 của Quy trình bảo trì công trình đường sắt đã được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt tại Quyết định số 2320/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2015; hồ sơ xác nhận hoàn thành công tác bảo dưỡng công trình đường sắt;
Hồ sơ hoàn thành sửa chữa định kỳ công trình: Nội dung, thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 54 của Quy trình bảo trì công trình đường sắt đã được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt tại Quyết định số 2320/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2015;
Hồ sơ hoàn thành sửa chữa đột xuất công trình: nội dung, thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 55 của Quy trình bảo trì công trình đường sắt đã được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt tại Quyết định số 2320/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2015;
Lý lịch kỹ thuật và sổ kiểm tra theo dõi công trình: mỗi công trình đều phải có lý lịch kỹ thuật công trình và sổ kiểm tra theo dõi công trình (Bản lý lịch kỹ thuật ghi rõ những đặc điểm kỹ thuật và trạng thái chủ yếu của công trình, ghi rõ tình hình diễn biến, thay đổi cấu tạo qua các lần sửa chữa, gia cố, các sự cố đã xảy ra trong quá trình khai thác, các kết quả kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, kết quả kiểm định chất lượng công trình; sổ kiểm tra theo dõi ghi chép các kết quả kiểm tra, theo dõi hư hỏng thường xuyên của từng công trình; Sổ được đóng thành quyển có đóng dấu giáp lai của đơn vị quản lý; mỗi sổ có thể ghi chép cho một công trình hoặc nhiều công trình tùy thuộc điều kiện thực tế của công tác quản lý công trình; hết năm, đơn vị ghi chép phải gửi sổ về đơn vị quản lý để lưu, kiểm tra, đối chiếu);
Hồ sơ quản lý chung: hồ sơ quản lý chung công bao gồm, bình đồ duỗi thẳng tuyến đường sắt; mặt bằng bố trí chung ga đường sắt và trắc dọc rút gọn đường sắt (Bình đồ duỗi thẳng tuyến đường sắt: bình đồ duỗi thẳng có tỷ lệ 1/500. Phạm vi lập bình đồ duỗi thẳng: chiều dài theo phạm vi tuyến; chiều rộng tối thiểu hết phạm vi đất dành cho đường sắt và phạm vi các hạng mục công trình của đường sắt. Bình đồ phải thể hiện đầy đủ các yếu tố bình diện, địa hình, địa vật, các công trình đường sắt, phạm vi bảo vệ công trình, hành lang an toàn, mốc chỉ giới đường sắt. Bình đồ duỗi thẳng phải được cập nhật thường xuyên mỗi khi có sự thay đổi, biến động về các yếu tố có liên quan. Mẫu bình đồ duỗi thẳng xem chi tiết tại bản vẽ kèm theo; mặt bằng bố trí chung ga đường sắt: mặt bằng bố trí chung (tỷ lệ 1/500) thể hiện đầy đủ địa hình, địa vật, các công trình phụ trợ có liên quan; phạm vi bảo vệ công trình, hành lang an toàn, mốc chỉ giới; thể hiện đầy đủ các biểu thống kê ghi, kiến trúc tầng trên, đường cong, chiều dài đường ga; mặt bằng bố trí chung phải được cập nhật thường xuyên mỗi khi có sự thay đổi, biến động về các yếu tố có liên quan; mẫu mặt bằng bố trí chung xem chi tiết tại bản vẽ kèm theo);
Trắc dọc rút gọn đường sắt: trắc dọc rút gọn tuyến đường sắt (tỷ lệ cao; dài: 1/200 và 1/1000) thể hiện đầy đủ các yếu tố về bình diện, độ dốc, kiến trúc tầng trên và các công trình phù trợ liên quan; trắc dọc rút gọn tuyến đường sắt phải được cập nhật thường xuyên mỗi khi có sự thay đổi, biến động về các yếu tố có liên quan. Mẫu trắc dọc rút gọn tuyến đường sắt xem chi tiết tại bản vẽ kèm theo.
Nội dung bảo trì công trình đường sắt bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các công việc sau: Kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng và sửa chữa, cải tạo công trình đường sắt nhưng không bao gồm các hoạt động làm thay đổi công năng, quy mô công trình theo yêu cầu của quy trình bảo trì công trình đường sắt được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt và quy định của pháp luật về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
Hồ sơ bảo trì công trình đường sắt bao gồm:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
Căn cứ vào kế hoạch bảo trì được duyệt, Cục Đường sắt Việt Nam đặt hàng với nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thực hiện theo hình thức hợp đồng đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước. Nội dung đặt hàng gồm: Bảo dưỡng công trình đường sắt; quản lý, giám sát công tác bảo dưỡng công trình đường sắt.
Nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp công có trách nhiệm lập phương án giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công theo nội dung công việc trong hợp đồng đã ký, gửi Cục Đường sắt Việt Nam để kiểm tra, rà soát và trình Bộ Giao thông vận tải thẩm định, phê duyệt.
Căn cứ phương án giá được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt, Cục Đường sắt Việt Nam điều chỉnh hợp đồng đặt hàng với các nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp công nêu trên và tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.
Đối với sửa chữa đột xuất công trình, bộ phận công trình đường sắt quốc gia bị hư hỏng do mưa bão, lũ lụt, động đất, thiên tai, thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về phòng, chống, khắc phục hậu quả lụt, bão, ứng phó sự cố thiên tai và cứu nạn trong hoạt động đường sắt.
Đối với sửa chữa đột xuất công trình, bộ phận công trình bị hư hỏng do các nguyên nhân khác, Bộ Giao thông vận tải ủy quyền cho Cục Đường sắt Việt Nam phê duyệt; báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thực hiện.
CHI PHÍ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Đối với việc lập, phê duyệt, thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường sắt quốc gia được thực hiện như sau:
Nơi nhận: - Như khoản 1 Điều 25; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT; - Báo Giao thông, Tạp chí GTVT; - Lưu: VT, KCHT(10). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Đông |
PHỤ LỤC 1
Bảng tổng hợp kế hoạch quản lý, bảo trì công trình đường sắt quốc gia năm…
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BGTVT ngày 08/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị |
Khối lượng |
Kinh phí (triệu đồng) |
Thời gian thực hiện |
Phương thức thực hiện |
Tiêu chuẩn chất lượng |
Mức độ ưu tiên |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|||||||
|
TỔNG SỐ (I+II+III+IV+V) |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
I |
BẢO DƯỠNG |
||||||||||||||
1 |
Sản phẩm thứ 1 |
km |
|
|
|
|
|
|
|||||||
1.1 |
Tuyến đường sắt... (từ Km... đến Km ...) |
km |
|
|
|
|
|
|
|||||||
1.2 |
Tuyến đường sắt... (từ Km... đến Km...) |
km |
|
|
|
|
|
|
|||||||
… |
|
km |
|
|
|
|
|
|
|||||||
2 |
Sản phẩm thứ 2 |
km |
|
|
|
|
|
|
|||||||
2.1 |
Tuyến đường sắt... (từ Km ...đến Km...) |
km |
|
|
|
|
|
|
|||||||
2.2 |
Tuyến đường sắt... (từ Km... đến Km...) |
km |
|
|
|
|
|
|
|||||||
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
20 |
Sản phẩm thứ n |
km |
|
|
|
|
|
|
|||||||
20.1 |
Tuyến đường sắt... (từ Km... đến Km...) |
km |
|
|
|
|
|
|
|||||||
20.2 |
Tuyến đường sắt... (từ Km... đến Km...) |
km |
|
|
|
|
|
|
|||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
II |
SỬA CHỮA ĐỊNH KỲ |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
1 |
Chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
1.1 |
Công trình chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
1.1.1 |
Tuyến đường sắt... |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
- …. |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
- …. |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
1.1.2 |
Tuyến đường sắt... |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
- …. |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
- …. |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
1.2 |
Công trình làm mới |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
1.2.1 |
Tuyến đường sắt... |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
- …. |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
- …. |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
1.2.2 |
Tuyến đường sắt... |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
- …. |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
- …. |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
2 |
Thực hiện đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
2.1 |
Công trình < 500 triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
2.1.1 |
Tuyến đường sắt |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
- …. |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
- …. |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
2.1.2 |
Tuyến đường sắt |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
- …. |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
- …. |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
2.2 |
Công trình > 500 triệu |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
2.2.1 |
Công trình chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
22.1.1 |
Tuyến đường sắt |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
- …. |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
- …. |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
2.2.1.2 |
Tuyến đường sắt |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
- …. |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
- …. |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
2.2.2 |
Công trình làm mới |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
222.1 |
Tuyến đường sắt |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
- …. |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
- …. |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
2.2.2.2 |
Tuyến đường sắt |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
- …. |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
- …. |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
III |
KIỂM ĐỊNH, QUAN TRẮC |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
1 |
Kiểm định |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
1.1 |
Công trình 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
1.2 |
Công trình 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
1.n |
Công trình n |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
2 |
Quan trắc |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
2.1 |
Công trình 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
2.2 |
Công trình 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
2.n |
Công trình n |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
IV |
KHẮC PHỤC HẬU QUẢ SỰ CỐ, THIÊN TAI VÀ TAI NẠN (SỬA CHỮA ĐỘT XUẤT) (*) |
||||||||||||||
1 |
Khắc phục sự cố c.trình 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
2 |
Khắc phục sự cố c.trình 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
n |
Khắc phục sự cố c. trình n |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
V |
CÁC CÔNG TÁC KHÁC |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
1 |
Cập nhật cơ sở dữ liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
2 |
Quản lý hồ sơ bảo trì c.trình |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
3 |
Lập quy trình bảo trì |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
4 |
Lập định mức kinh tế-KT |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
5 |
Các nhiệm vụ quản lý khác |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
CHI TIẾT NỘI DUNG SẢN PHẨM BẢO DƯỠNG CÔNG TRÌNH |
|||||||||||||||
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị |
Khối lượng |
Chi phí (triệu đồng) |
Thời gian thực hiện |
Phương thức thực hiện |
Tiêu chuẩn chất lượng |
Mức độ ưu tiên |
|||||||
1 |
SẢN PHẨM THỨ 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
1.1 |
Tuyến đường sắt ....... (từ Km... đến Km...) |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
1.1.1 |
Khối lượng thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
- Đường chính tuyến |
km |
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
- Đường ga |
km |
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
- Ghi |
bộ |
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
- Cầu |
km |
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
- Cống |
km |
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
- Hầm |
km |
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
- Nhà ga, kho ga |
m2 |
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
- Ke ga, bãi hàng |
m2 |
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
- Điểm gác đường ngang |
điểm |
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
- Đường truyền tải |
Km.trụ c |
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
- Trạm tổng đài |
trạm |
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
- Tín hiệu ra vào ga |
hệ |
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
- Thiết bị khống chế |
bộ |
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
- Thiết bị điều khiển |
đài |
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
- Cáp tín hiệu |
Km.sợi |
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
- Thiết bị nguồn |
cung |
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
1.1.2 |
Khối lượng vật tư chủ yếu |
||||||||||||||
TT |
Tên vật tư và quy cách |
Đơn vị |
Khối lượng |
||||||||||||
|
- Ray |
thanh |
|
||||||||||||
|
- Tà vẹt bê tông |
thanh |
|||||||||||||
|
- Tà vẹt sắt |
thanh |
|||||||||||||
|
- Tà vẹt ghi |
thanh |
|||||||||||||
|
- Tà vẹt cầu |
thanh |
|||||||||||||
|
- Ghi |
bộ |
|||||||||||||
|
- Tâm ghi |
cái |
|||||||||||||
|
- Đá hộc |
m3 |
|||||||||||||
|
- Đá dăm 2,5 x 5 |
m3 |
|||||||||||||
|
- Xi măng |
tấn |
|||||||||||||
|
- Cát vàng |
m3 |
|||||||||||||
|
… |
|
|||||||||||||
1.1.3 |
Khối lượng máy thi công |
||||||||||||||
TT |
Tên máy, thiết bị |
Đơn vị |
Khối lượng |
||||||||||||
|
- Máy chèn đường 08-8GS |
|
|
||||||||||||
|
- Máy chèn đường GRAD |
|
|||||||||||||
|
- Máy sàng đá balat MR 74 BRU |
|
|||||||||||||
|
- Máy đa dụng KGT/V |
|
|||||||||||||
|
- Máy thay tà vẹt MRT |
|
|||||||||||||
|
- Máy xiết bu lông TEM |
|
|||||||||||||
|
- Máy nâng mối gục JA |
|
|||||||||||||
|
- Thước đo CRFF |
|
|||||||||||||
|
- Máy đo Matisa |
|
|||||||||||||
|
- …. |
|
|||||||||||||
|
- …. |
|
|||||||||||||
1.2 |
Tuyến đường sắt ....... (từ Km... đến Km...) |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
1.2.1 |
Khối lượng thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
- …. |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
- …. |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
1.2.2 |
Khối lượng vật tư chủ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
- …. |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
- …. |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
1.2.3 |
Khối lượng máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
- …. |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
- …. |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
2 |
SẢN PHẨM THỨ 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
- …. |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
- …. |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
n |
SẢN PHẨM THỨ n |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
- …. |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
- …. |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
Ghi chú:
- Khắc phục hậu quả sự cố, thiên tai và tai nạn (Sửa chữa đột xuất)(*) không nằm trong kế hoạch bảo trì được phê duyệt, sẽ được bổ sung vào kế hoạch trong quá trình thực hiện khi công trình bị hư hỏng do chịu các tác động đột xuất như mưa bão, lũ lụt, động đất, va đập, cháy và những tác động thiên tai đột xuất khác ảnh hưởng đến an toàn sử dụng, vận hành công trình.
- Sản phẩm thứ 1, Sản phẩm thứ 2, ….. Sản phẩm thứ n: bao gồm các công việc bảo dưỡng công trình đường sắt được giao nhiệm vụ hoặc ký hợp đồng thực hiện với đơn vị bảo trì công trình đường sắt thứ 1, thứ 2, ... thứ n.
PHỤ LỤC 02
Bảng tổng hợp trạng thái kỹ thuật công trình đường sắt
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BGTVT ngày 08/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. Đường chính tuyến:
1. Tuyến đường sắt: ...........................................................................................................
2. Khổ đường: ....................................................................................................................
3. Lý trình đầu:...... ; lý trình cuối:.................. ; chiều dài....................................................
4. Tổng chiều dài cầu:.......... ; trong đó:................... cầu... bê tông,................ cầu thép.
5. Tổng chiều dài hầm: .......................................................................................................
6. Số lượng ghi trên chính tuyến: ...bộ; tổng chiều dài... m.
7. Khối lượng đường chính:
- Loại ray..., loại tà vẹt... khối lượng ... (km)
- Loại ray..., loại tà vẹt... khối lượng ... (km)
8. Trạng thái kỹ thuật đường chính tuyến theo bảng sau:
TT |
Lý trình |
Chiều dài, km |
Nền đường |
Nền đá |
Ray |
Tà vẹt |
Phụ kiện |
Năm sửa chữa |
Thời điểm kiểm tra |
Trạng thái kỹ thuật tại thời điểm kiểm tra |
Ghi chú |
|||
Đầu |
Cuối |
Loại |
Dài |
Loại |
Kiểu |
|||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các đoạn có các yếu tố kỹ thuật khác nhau theo hướng lý trình tiến;
(2) Lý trình đầu của đoạn trên;
(3) Lý trình cuối của đoạn trên;
(4) Chiều dài của đoạn;
(5) Nền đường đào, đắp hay không đào, không đắp;
(6) Chiều dày nền đá;
(7) Loại ray hiện tại (P50, P43, P38);
(8) Chiều dài của mỗi thanh ray, m;
(9) Loại tà vẹt (sắt, gỗ, bê tông, bê tông dự ứng lực);
(10) Kiểu tà vẹt theo từng loại;
(11) Loại phụ kiện liên kết;
(12) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(13) Ghi rõ ngày, tháng, năm kiểm tra đường;
(14) Ghi rõ, cụ thể chất lượng của kiến trúc tầng trên (từng cầu ray; từng thanh tà vẹt + phụ kiện; kích thước (chiều rộng mặt nền đá, chiều rộng chân nền đá, chiều dày nền đá), chất lượng nền đá balat); loại nền đường, chất lượng nền đường và các kích thước chủ yếu theo từng đoạn cụ thể; tình trạng sạt, lở, phụt bùn, túi đá….. và tình trạng ổn định của nền đường; loại hình và vật liệu, chất lượng kết cấu gia cố nền đường; hệ thống thoát nước nền đường tại thời điểm kiểm tra.
(15) Mục này phải căn cứ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng chất lượng các hạng mục tại mục (14) nêu trên kèm theo các đề xuất, kiến nghị và biện pháp kiểm tra, theo dõi, bảo đảm an toàn công trình.
II. Đường ga:
1. Tuyến đường sắt: ................................
2. Khổ đường:.................................
3. Khối lượng đường ga:
- Loại ray..., loại tà vẹt... khối lượng ... (km)
- Loại ray..., loại tà vẹt... khối lượng ... (km)
4. Trạng thái kỹ thuật đường ga (không bao gồm đường chính tuyến qua ga) theo bảng sau:
TT |
Ga |
Tên đường |
Chiều dài, m |
Ray |
Loại tà vẹt |
Loại phụ kiện |
Năm sửa chữa |
Thời điểm kiểm tra |
Trạng thái kỹ thuật tại thời điểm kiểm tra |
Ghi chú |
||||
Tên ga |
Lý trình |
Toàn bộ |
Đặt ray |
Sử dụng |
Loại |
Dài |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các ga theo hướng lý trình tiến;
(2) Tên của ga;
(3) Lý trình của ga;
(4) Tên các đường trong ga;
(5) Chiều dài toàn bộ của từng đường, tính từ tim ghi bên này đến tim ghi bên kia;
(6) Chiều đặt ray của từng đường, không kể chiều dài ghi;
(7) Chiều dài sử dụng của từng đường, tính từ mốc xung đột bên này đến mốc xung đột bên kia;
(8) Loại ray sử dụng (P50, P43, P38);
(9) Chiều dài của mỗi thanh ray, m;
(10) Loại tà vẹt (sắt, gỗ, bê tông, bê tông dự ứng lực);
(11) Loại phụ kiện liên kết;
(12) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(13) Ghi rõ ngày, tháng, năm kiểm tra đường;
(14) Ghi rõ, cụ thể chất lượng của kiến trúc tầng trên (từng cầu ray; từng thanh tà vẹt + phụ kiện; kích thước (chiều rộng mặt nền đá, chiều rộng chân nền đá, chiều dày nền đá), chất lượng nền đá balat); loại nền đường, chất lượng nền đường và các kích thước chủ yếu theo từng đoạn cụ thể; tình trạng sạt, lở, phụt bùn, túi đá….. và tình trạng ổn định của nền đường; loại hình và vật liệu, chất lượng kết cấu gia cố nền đường; hệ thống thoát nước nền đường tại thời điểm kiểm tra.
(15) Mục này phải căn cứ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng chất lượng các hạng mục tại mục (14) nêu trên kèm theo các đề xuất, kiến nghị và biện pháp kiểm tra, theo dõi, bảo đảm an toàn công trình.
III. Ghi:
1. Tuyến (đoạn tuyến) đường sắt:.....................................
2. Khổ đường: ..................................
3. Khối lượng ghi:
- Loại ghi... số lượng ... (bộ)
- Loại ghi... số lượng ... (bộ)
4. Trạng thái kỹ thuật của từng bộ ghi trong các ga theo bảng sau:
TT |
Tên ga |
Tên ghi |
Lý trình |
Trên đường |
Các yếu tố kỹ thuật của ghi |
Nước sản xuất |
Thời gian lắp đặt vào đường |
Thời điểm kiểm tra |
Trạng thái kỹ thuật tại thời điểm kiểm tra |
Ghi chú |
|||||
Tang ghi |
Loại ray |
Chiều dài |
Loại tâm |
Hướng rẽ |
Góc rẽ |
||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các ga theo hướng lý trình tiến;
(2) Tên của ga;
(3) Tên từng bộ ghi trong ga;
(4) Lý trình tim từng bộ ghi trong ga;
(5) Vị trí của bộ ghi trên các đường trong ga;
(6) Số hiệu của từng bộ ghi, tính bằng tang của góc rẽ (1/9, 1/10...);
(7) Loại ray sử dụng của từng bộ ghi (P50, P43, P38...);
(8) Chiều dài của từng bộ ghi, m;
(9) Loại tâm của từng bộ ghi (đúc hay ghép);
(10) Hướng rẽ của ghi (phải, trái);
(11) Góc rẽ của ghi (bao nhiêu độ);
(12) Ghi sản xuất tại nước nào;
(13) Ghi rõ thời gian: Tháng, năm lắp đặt vào đường;
(14) Ghi rõ ngày, tháng, năm kiểm tra ghi;
(15) Ghi rõ, cụ thể chất lượng của tổng thể bộ ghi; các cấu kiện của bộ ghi: Lưỡi ghi, tâm ghi, tà vẹt ghi, ray ghi, phụ kiện liên kết ghi; thiết bị khống chế ghi tại thời điểm kiểm tra.
(16) Mục này phải căn cứ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng chất lượng các hạng mục tại mục (15) nêu trên kèm theo các đề xuất, kiến nghị và biện pháp kiểm tra, theo dõi, bảo đảm an toàn công trình.
IV. Cầu:
1. Tuyến đường sắt:..................................
2. Khổ đường: ..................................
3. Khối lượng cầu:
- Loại cầu... khối lượng ... (m)
- Loại cầu... khối lượng ... (m)
4. Trạng thái kỹ thuật của từng cầu theo bảng sau:
TT |
Tên cầu |
Lý trình |
Chiều dài cầu, m |
Số nhịp |
Chiều dài dầm, m |
Loại dầm |
Mặt cầu |
Mố/ trụ |
Tải trọng |
Năm xây dựng |
Năm sửa chữa |
Thời điểm kiểm tra |
Trạng thái kỹ thuật thời điểm kiểm tra |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các cầu theo hướng lý trình tiến;
(2) Tên của cầu;
(3) Lý trình của cầu;
(4) Chiều dài cầu, tính từ đuôi mố bên này đến đuôi mố bên kia, m;
(5) Số lượng nhịp của cầu;
(6) Chiều dài các dầm từ 1 đến hết; m;
(7) Ghi rõ thép, bê tông, bê tông cốt thép, liên hợp...;
(8) Loại mặt cầu (trần, máng ba lát, chạy trực tiếp...);
(9) Kiểu mố, trụ, vật liệu xây dựng;
(10) Tải trọng thiết kế của mố cầu, trụ cầu, dầm cầu (T14, T22...);
(11) Năm hoàn thành xây dựng, đưa vào khai thác;
(12) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(13) Ghi rõ ngày, tháng, năm kiểm tra cầu;
(14) Ghi rõ, cụ thể chất lượng của kết cấu cầu, tình trạng xói lở mố, trụ cầu, các hư hỏng kết cấu cầu tại thời điểm kiểm tra.
(15) Mục này phải căn cứ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng chất lượng của kết cấu cầu, tình trạng xói lở mố, trụ cầu, các hư hỏng kết cấu cầu kèm theo các đề xuất, kiến nghị và biện pháp kiểm tra, theo dõi, bảo đảm an toàn công trình.
V. Cống:
1. Tuyến đường sắt:...........................
2. Khổ đường: ...........................
3. Khối lượng cống:
- Loại cống... khối lượng ... (m)
- Loại cống... khối lượng ... (m)
4. Trạng thái kỹ thuật của từng cống theo bảng sau:
TT |
Lý trình |
Hình dạng |
Khẩu độ |
Chiều dài cống, m |
Chiều dài thân cống, m |
Vật liệu |
Chiều cao đất đắp, m |
Tải trọng |
Năm xây dựng |
Năm sửa chữa |
Thời điểm kiểm tra |
Trạng thái kỹ thuật tại thời điểm kiểm tra |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các cống theo hướng lý trình tiến;
(2) Lý trình của cống;
(3) Hình dạng mặt cắt ngang (vòm, tròn, vuông...);
(4) Khẩu độ thoát nước của cống (m);
(5) Chiều dài cống, tính cả cửa cống, m;
(6) Chiều dài thân cống, m;
(7) Vật liệu xây dựng cống;
(8) Chiều cao đất đắp trên cống, m;
(9) Tải trọng thiết kế cống (T14, T22,... );
(10) Năm hoàn thành xây dựng, đưa vào khai thác;
(11) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(12) Ghi rõ ngày, tháng, năm kiểm tra cống;
(13) Ghi rõ, cụ thể chất lượng của ống cống, tường đầu cống, sân cống; tình trạng thoát nước của cống tại thời điểm kiểm tra;
(14) Mục này phải căn cứ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng chất lượng của cống tại mục (13) nêu trên kèm theo các đề xuất, kiến nghị và biện pháp kiểm tra, theo dõi, bảo đảm an toàn công trình.
VI. Hầm:
1. Tuyến đường sắt:
2. Khổ đường:
3. Khối lượng hầm:
- Loại hầm... khối lượng ... (m)
- Loại hầm... khối lượng ... (m)
4. Trạng thái kỹ thuật của từng hầm theo bảng sau:
TT |
Tên hầm |
Lý trình |
Chiều dài |
Bán kính cong |
Độ dốc |
Hướng rẽ |
Vật liệu |
Năm xây dựng |
Năm sửa chữa |
Thời điểm kiểm tra |
Trạng thái kỹ thuật thời điểm kiểm tra |
Ghi chú |
|
Tường |
Vòm |
||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự hầm theo hướng lý trình tiến;
(2) Tên của hầm;
(3) Lý trình của hầm;
(4) Chiều dài hầm, tính từ cửa hầm bên này đến cửa hầm bên kia, m;
(5) Bán kính đường cong trong hầm, m;
(6) Độ dốc đường trong hầm (%);
(7) Hướng rẽ đường trong hầm (phải hay trái);
(8) Vật liệu tường hầm;
(9) Vật liệu vòm hầm;
(10) Năm hoàn thành xây dựng, đưa vào khai thác;
(11) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(12) Ghi rõ ngày, tháng, năm kiểm tra hầm;
(13) Ghi rõ, cụ thể chất lượng của kết cấu hầm, tình trạng nứt vỡ, dột, phong hóa của vỏ hầm, các hư hỏng kết cấu hầm, hệ thống thoát nước trong hầm.................................................... ;
(14) Mục này phải căn cứ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng chất lượng của kết cấu hầm, tình trạng nứt vỡ, dột, phong hóa của vỏ hầm, các hư hỏng kết cấu hầm, hệ thống thoát nước trong hầm kèm theo các đề xuất, kiến nghị và biện pháp kiểm tra, theo dõi, bảo đảm an toàn công trình.
VII. Nhà ga, kho ga:
1. Tuyến đường sắt:...........................
2. Khối lượng nhà ga, kho ga:
- Loại công trình... khối lượng ... (100m2)
- Loại công trình... khối lượng ... (100m2)
3. Trạng thái kỹ thuật của từng hạng Mục công trình theo bảng sau:
TT |
Ga |
Nhà ga |
Kho ga |
Năm xây dựng |
Năm sửa chữa |
Thời điểm kiểm tra |
Hệ thống PCCC |
Trạng thái kỹ thuật tại thời điểm kiểm tra |
Ghi chú |
|||
Tên ga |
Lý trình |
Diện tích |
Cấp |
Diện tích |
Cấp |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các ga theo hướng lý trình tiến;
(2) Tên của ga;
(3) Lý trình của ga;
(4) Diện tích xây dựng nhà ga, m2;
(5) Cấp công trình nhà ga theo phân cấp;
(6) Diện tích xây dựng kho ga, m2;
(7) Cấp công trình kho ga theo phân cấp;
(8) Năm hoàn thành xây dựng, đưa vào khai thác;
(9) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(10) Ghi rõ ngày, tháng, năm kiểm tra nhà ga, kho ga;
(11) Thống kê đầy đủ số lượng, chất lượng hệ thống PCCC tại nhà kha, kho ga;
(12) Ghi rõ, cụ thể chất lượng của kết cấu chịu lực và kết cấu khác của nhà ga, kho ga... tại thời điểm kiểm tra;
(13) Mục này phải căn cứ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng chất lượng của kết cấu nhà ga, kho ga kèm theo các đề xuất, kiến nghị và biện pháp kiểm tra, theo dõi, bảo đảm an toàn công trình.
VIII. Ke ga, bãi hàng:
1. Tuyến đường sắt: ..................................
2. Khối lượng ke ga, bãi hàng:
- Loại công trình... khối lượng ... (100m2)
- Loại công trình... khối lượng ... (100m2)
3. Trạng thái kỹ thuật của từng hạng mục công trình theo bảng sau:
TT |
Ga |
Ke ga |
Bãi hàng |
Năm xây dựng |
Năm sửa chữa |
Thời điểm kiểm tra |
Trạng thái kỹ thuật thời điểm kiểm tra |
Ghi chú |
|||
Tên ga |
Lý trình |
Diện tích |
Vật liệu |
Diện tích |
Vật liệu |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các ga theo hướng lý trình tiến;
(2) Tên của ga;
(3) Lý trình của ga;
(4), (6) Diện tích xây dựng, m2;
(5), (7) Vật liệu xây dựng;
(8) Năm hoàn thành xây dựng, đưa vào khai thác;
(9) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(10) Ghi rõ thời điểm kiểm tra;
(11) Ghi rõ cụ thể chất lượng của ke ga, bãi hàng............ tại thời điểm kiểm tra;
(12) Mục này phải căn cứ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng chất lượng của kết cấu của ke ga, bãi hàng kèm theo các đề xuất, kiến nghị và biện pháp kiểm tra, theo dõi, bảo đảm an toàn công trình;
IX. Đường ngang:
1. Tuyến đường sắt:..................................
2. Số lượng đường ngang:
- Loại hình phòng vệ biển báo ...
- Loại hình phòng vệ cảnh báo tự động ...
- Loại hình phòng vệ có người gác ...
3. Trạng thái kỹ thuật của từng đường ngang theo bảng sau:
TT |
Tên ĐN |
Lý trình |
Cấp |
Tầm nhìn |
Phòng vệ |
Diện tích nhà gác |
Góc giao |
Đường bộ |
Năm xây dựng |
Năm sửa chữa |
Thời điểm kiểm tra |
Trạng thái kỹ thuật thời điểm kiểm tra |
Ghi chú |
||
Loại |
Rộng/ kết cấu |
Độ dốc |
|||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các đường ngang theo hướng lý trình tiến;
(2) Tên của đường ngang;
(3) Lý trình của đường ngang;
(4) Cấp đường ngang theo quy định;
(5) Tầm nhìn cho phương tiện giao thông đường sắt, đường bộ (về các phía);
(6) Loại hình phòng vệ (có người gác, cảnh báo tự động...);
(7) Diện tích xây dựng, m2 của nhà gác đường ngang;
(8) Góc giao giữa đường sắt và đường bộ;
(9) Loại đường bộ (quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện,...);
(10) Chiều rộng và kết cấu mặt đường bộ;
(11) Độ dốc đường bộ hai bên đường ngang (%);
(12) Năm hoàn thành xây dựng, đưa vào khai thác;
(13) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(14) Ghi rõ thời điểm kiểm tra;
(15) Ghi rõ, cụ thể chất lượng của đường ngang: Sự đầy đủ và hoạt động của hệ thống thiết bị phòng vệ đường ngang (cần chắn, giàn chắn; cọc tiêu, hàng rào cố định; vạch kẻ đường; hệ thống biển báo đường sắt, đường bộ; đèn tín hiệu, chuông điện hoặc loa phát âm thanh; tín hiệu ngăn đường phía đường sắt; các thiết bị khác (nếu có)); chất lượng công trình đường sắt, đường bộ tại đường ngang; nhà gác đường ngang; chiếu sáng tại đường ngang; hệ thống thoát nước tại đường ngang tại thời điểm kiểm tra;
(16) Mục này phải căn cứ quy định tại Thông tư 25/2018/TT-BGTVT ngày 14/5/2018, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng chất lượng các nội dung nêu tại mục (15) kèm theo các đề xuất, kiến nghị và biện pháp kiểm tra, theo dõi, bảo đảm an toàn công trình.
X. Đường truyền tải
1. Tuyến đường sắt: ..................................
2. Khối lượng đường truyền tải:
2.1. Đường dây trần:
- Loại 2 xà, 8 đôi dây ... (Km/trục)
- Loại ... xà, ... đôi dây ... (Km/trục)
- Loại ... xà, ... đôi dây ... (Km/trục)
2.2. Cáp thông tin:
- Loại đi treo: ... km
- Loại đi chôn: ... km
3. Trạng thái kỹ thuật công trình theo bảng sau:
TT |
Đoạn |
Loại cột |
Loại xà |
Số đôi dây |
Các loại cáp |
Năm xây dựng |
Năm sửa chữa |
Thời điểm kiểm tra |
Trạng thái kỹ thuật thời điểm kiểm tra |
Ghi chú |
|||
Từ |
Đến |
Trần (km/đôi) |
Quang (km.sợi) |
Khác (km.sợi) |
|||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các đoạn có các yếu tố kỹ thuật khác nhau theo hướng lý trình tiến;
(2) Số thứ tự cột trước đối với cáp treo; lý trình km đường sắt đối với cáp ngầm;
(3) Số thứ tự cột sau; lý trình km đường sắt đối với cáp đi chôn;
(4) Số lượng, loại cột;
(5) Số lượng, loại xà trên cột;
(6) Số đôi dây trên cột;
(7), (8), (9) Số lượng, chiều dài các loại cáp trên cột, cáp thông tin ngầm;
(10) Năm hoàn thành xây dựng (lắp đặt), đưa vào khai thác;
(11) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(12) Ghi rõ thời điểm kiểm tra;
(13) Ghi rõ, cụ thể chất lượng của đường truyền tải: Chất lượng đường cột, xà, sư, dây co, phụ kiện; chất lượng cáp và độ suy hao truyền dẫn tại thời điểm kiểm tra;
(14) Mục này phải căn cứ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng chất lượng các nội dung nêu tại mục (13) kèm theo các đề xuất, kiến nghị và biện pháp kiểm tra, theo dõi, bảo đảm an toàn công trình.
XI. Trạm tổng đài
1. Tuyến đường sắt: ..................................
2. Khối lượng trạm tổng đài:
- Loại ... , số lượng ...
- Loại ... , số lượng ...
- Loại ... , số lượng ...
3. Trạng thái kỹ thuật công trình theo bảng sau:
TT |
Vị trí lắp đặt tại ga, trung tâm |
Loại trạm |
Số lượng |
Hệ số tính đổi |
Khối lượng tính đổi |
Năm xây dựng |
Năm sửa chữa |
Thời điểm kiểm tra |
Trạng thái kỹ thuật thời điểm kiểm tra |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các đoạn có các yếu tố kỹ thuật khác nhau theo hướng lý trình tiến;
(2) Các ga, trung tâm lắp đặt, vị trí lắp đặt trạm tổng đài;
(3), (4) Ghi rõ chủng loại thiết bị, số lượng thiết bị trạm;
(5) Ghi rõ hệ số tính đổi thiết bị theo Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, định mức áp dụng;
(6) Xác định khối lượng thiết bị trạm tổng đài theo đúng số lượng và hệ số tính đổi;
(7) Năm hoàn thành lắp đặt, đưa vào khai thác;
(8) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(9) Ghi rõ thời điểm kiểm tra;
(10) Ghi rõ, cụ thể chất lượng của trạm tổng đài: Đánh giá hoạt động của thiết bị, chất lượng trạm theo chỉ dẫn của nhà sản xuất, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng; các mức độ cảnh báo của thiết bị tại thời điểm kiểm tra;
(11) Mục này phải căn cứ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng chất lượng các nội dung nêu tại mục (10) kèm theo các đề xuất, kiến nghị và biện pháp kiểm tra, theo dõi, bảo đảm an toàn thiết bị.
XII. Tín hiệu ra, vào ga, đường ngang
1. Tuyến đường sắt: ..................................
2. Khối lượng tín hiệu ra, vào ga, đường ngang:
- Tín hiệu vào ga, loại..., số lượng ...
- Tín hiệu ra ga, loại..., số lượng ...
- Tín hiệu báo trước, loại..., số lượng ...
- Tín hiệu đường ngang, loại..., số lượng ...
3. Trạng thái kỹ thuật công trình theo bảng sau:
TT |
Vị trí lắp đặt tại ga, đường ngang |
Loại tín hiệu |
Số lượng |
Hệ số tính đổi |
Khối lượng tính đổi |
Năm xây dựng |
Năm sửa chữa |
Thời điểm kiểm tra |
Trạng thái kỹ thuật thời điểm kiểm tra |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các đoạn có các yếu tố kỹ thuật khác nhau theo hướng lý trình tiến;
(2) Các ga, đường ngang lắp đặt, vị trí lắp tín hiệu;
(3), (4) Ghi rõ chủng loại thiết bị, số lượng;
(5) Ghi rõ hệ số tính đổi thiết bị theo Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, định mức áp dụng;
(6) Xác định khối lượng thiết bị tín hiệu theo đúng số lượng và hệ số tính đổi;
(7) Năm hoàn thành lắp đặt, đưa vào khai thác;
(8) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(9) Ghi rõ thời điểm kiểm tra;
(10) Ghi rõ, cụ thể chất lượng của tín hiệu: Tầm nhìn, chất lượng cột, cơ cấu biểu thị, phụ kiện lắp đặt... tại thời điểm kiểm tra;
(11) Mục này phải căn cứ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng
chất lượng các nội dung nêu tại mục (10) kèm theo các đề xuất, kiến nghị và biện pháp kiểm
tra, theo dõi, bảo đảm an toàn thiết bị.
XIII. Thiết bị khống chế
1. Tuyến đường sắt: ..................................
2. Khối lượng thiết bị khống chế:
- Thiết bị khống chế, loại..., số lượng ...
- Thiết bị khống chế, loại..., số lượng ...
3. Trạng thái kỹ thuật công trình theo bảng sau:
TT |
Vị trí lắp đặt |
Loại thiết bị |
Số lượng |
Hệ số tính đổi |
Khối lượng tính đổi |
Năm xây dựng |
Năm sửa chữa |
Thời điểm kiểm tra |
Trạng thái kỹ thuật thời điểm kiểm tra |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các đoạn có các yếu tố kỹ thuật khác nhau theo hướng lý trình tiến;
(2) Các ga, khu gian... lắp đặt, vị trí lắp thiết bị khống chế;
(3), (4) Ghi rõ chủng loại thiết bị, số lượng;
(5) Ghi rõ hệ số tính đổi thiết bị theo Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, định mức áp dụng;
(6) Xác định khối lượng thiết bị tín hiệu theo đúng số lượng và hệ số tính đổi;
(7) Năm hoàn thành lắp đặt, đưa vào khai thác;
(8) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(9) Ghi rõ thời điểm kiểm tra;
(10) Ghi rõ, cụ thể chất lượng của thiết bị: Đánh giá hoạt động của thiết bị, chất lượng thiết bị, phụ kiện lắp đặt... tại thời điểm kiểm tra;
(11) Mục này phải căn cứ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng chất lượng các nội dung nêu tại mục (10) kèm theo các đề xuất, kiến nghị và biện pháp kiểm tra, theo dõi, bảo đảm an toàn thiết bị.
XIV. Thiết bị điều khiển
1. Tuyến đường sắt: ..................................
2. Khối lượng thiết bị điều khiển:
- Thiết bị điều khiển, loại..., số lượng ...
- Thiết bị điều khiển, loại..., số lượng ...
3. Trạng thái kỹ thuật công trình theo bảng sau:
TT |
Vị trí lắp đặt |
Loại thiết bị |
Số lượng |
Hệ số tính đổi |
Khối lượng tính đổi |
Năm xây dựng |
Năm sửa chữa |
Thời điểm kiểm tra |
Trạng thái kỹ thuật thời điểm kiểm tra |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các đoạn có các yếu tố kỹ thuật khác nhau theo hướng lý trình tiến;
(2) Các ga, trạm, trung tâm, đường ngang ... lắp đặt, vị trí lắp thiết bị điều khiển;
(3), (4) Ghi rõ chủng loại thiết bị, số lượng;
(5) Ghi rõ hệ số tính đổi thiết bị theo Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, định mức áp dụng;
(6) Xác định khối lượng thiết bị tín hiệu theo đúng số lượng và hệ số tính đổi;
(7) Năm hoàn thành lắp đặt, đưa vào khai thác;
(8) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(9) Ghi rõ thời điểm kiểm tra;
(10) Ghi rõ, cụ thể chất lượng của thiết bị: Đánh giá hoạt động của thiết bị, chất lượng thiết bị, phụ kiện lắp đặt, mức độ cảnh báo... tại thời điểm kiểm tra;
(11) Mục này phải căn cứ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng chất lượng các nội dung nêu tại mục (10) kèm theo các đề xuất, kiến nghị và biện pháp kiểm tra, theo dõi, bảo đảm an toàn thiết bị.
XV. Cáp tín hiệu
1. Tuyến đường sắt: ..................................
2. Khối lượng cáp tín hiệu:
- Cáp tín hiệu, loại..., số lượng ...
- Cáp tín hiệu, loại..., số lượng ...
3. Trạng thái kỹ thuật công trình theo bảng sau:
TT |
Vị trí lắp đặt |
Chủng loại cáp |
Số lượng |
Hệ số tính đổi |
Khối lượng tính đổi |
Năm xây dựng |
Năm sửa chữa |
Thời điểm kiểm tra |
Trạng thái kỹ thuật thời điểm kiểm tra |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các đoạn có các yếu tố kỹ thuật khác nhau theo hướng lý trình tiến;
(2) Các ga, trạm, trung tâm, đường ngang ... lắp đặt, vị trí lắp cáp;
(3), (4) Ghi rõ chủng chủng loại cáp, số lượng;
(5) Ghi rõ hệ số tính đổi thiết bị theo Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, định mức áp dụng;
(6) Xác định khối lượng thiết bị tín hiệu theo đúng số lượng và hệ số tính đổi;
(7) Năm hoàn thành lắp đặt, đưa vào khai thác;
(8) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(9) Ghi rõ thời điểm kiểm tra;
(10) Ghi rõ, cụ thể chất lượng của thiết bị: Độ ổn định vị trí đặt cáp, phụ kiện lắp đặt cáp, độ suy hao truyền dẫn cáp... tại thời điểm kiểm tra;
(11) Mục này phải căn cứ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng chất lượng các nội dung nêu tại mục (10) kèm theo các đề xuất, kiến nghị và biện pháp kiểm tra, theo dõi, bảo đảm an toàn đường cáp tín hiệu.
XVI. Thiết bị nguồn
1. Tuyến đường sắt: ..................................
2. Khối lượng thiết bị nguồn:
- Thiết bị nguồn, loại..., số lượng ...
- Thiết bị nguồn, loại..., số lượng ...
3. Trạng thái kỹ thuật công trình theo bảng sau:
TT |
Vị trí lắp đặt |
Chủng loại thiết bị |
Số lượng |
Hệ số tính đổi |
Khối lượng tính đổi |
Năm xây dựng |
Năm sửa chữa |
Thời điểm kiểm tra |
Trạng thái kỹ thuật thời điểm kiểm tra |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các đoạn có các yếu tố kỹ thuật khác nhau theo hướng lý trình tiến;
(2) Các ga, trạm, trung tâm, đường ngang ... lắp đặt, vị trí lắp thiết bị nguồn;
(3), (4) Ghi rõ chủng chủng loại thiết bị, số lượng;
(5) Ghi rõ hệ số tính đổi thiết bị theo Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, định mức áp dụng;
(6) Xác định khối lượng thiết bị tín hiệu theo đúng số lượng và hệ số tính đổi;
(7) Năm hoàn thành lắp đặt, đưa vào khai thác;
(8) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(9) Ghi rõ thời điểm kiểm tra;
(10) Ghi rõ, cụ thể chất lượng của thiết bị: Đánh giá hoạt động của thiết bị, chất lượng thiết bị, phụ kiện lắp đặt, biên độ dao động nguồn... tại thời điểm kiểm tra;
(11) Mục này phải căn cứ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng chất lượng các nội dung nêu tại mục (10) kèm theo các đề xuất, kiến nghị và biện pháp kiểm tra, theo dõi, bảo đảm an toàn nguồn điện.
PHỤ LỤC 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BGTVT ngày 08/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Mẫu số 01: Báo cáo định kỳ do doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt, nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện
(TÊN ĐƠN VỊ) ______ Số: .../BC-… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20... |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUẢN LÝ, BẢO TRÌ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT
(Kỳ báo cáo: 6 tháng đầu năm /năm...)
Kính gửi: Cục Đường sắt Việt Nam
1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ:
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị |
Khối lượng |
Kinh phí (đồng) |
Thời gian thực hiện |
Điều chỉnh so với kế hoạch được giao |
Mức độ hoàn thành (%) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đề xuất, kiến nghị:
a) Đề xuất:
……………………………..
……………………………..
b) Kiến nghị:
…………………………..
……………………………..
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
2. Mẫu số 02: Báo cáo định kỳ do Cục Đường sắt Việt Nam thực hiện
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM _________ Số: …./BC-…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20... |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUẢN LÝ, BẢO TRÌ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT
(Kỳ báo cáo: 6 tháng đầu năm /năm...)
Kính gửi: Bộ Giao thông vận tải
1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ:
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị |
Khối lượng |
Kinh phí (đồng) |
Thời gian thực hiện |
Điều chỉnh so với kế hoạch được giao |
Mức độ hoàn thành (%) |
1 |
Nhiệm vụ quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt |
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhiệm vụ bảo dưỡng công trình đường sắt |
|
|
|
|
|
|
3 |
Nhiệm vụ giám sát bảo dưỡng công trình đường sắt |
|
|
|
|
|
|
4 |
Nhiệm vụ sửa chữa công trình đường sắt |
|
|
|
|
|
|
5 |
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả sự cố, thiên tai, tai nạn giao thông đường sắt |
|
|
|
|
|
|
6 |
Nhiệm vụ quản lý hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
7 |
Nhiệm vụ quan trắc công trình, kiểm định chất lượng công trình, đánh giá an toàn chịu lực, an toàn vận hành công trình |
|
|
|
|
|
|
8 |
Các nhiệm vụ khác: |
|
|
|
|
|
|
2. Đề xuất, kiến nghị:
a) Đề xuất:
……………………
………………….
b) Kiến nghị:
………………………..
………………………….
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BGTVT ngày 08/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Mẫu số 01: Biên bản nghiệm thu nội bộ nhiệm vụ bảo dưỡng công trình đường sắt
CÔNG TY ... (1) ___________ Ký hiệu biên bản
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ …, ngày….tháng…năm…. |
BIÊN BẢN NGHIỆM THU NỘI BỘ NHIỆM VỤ BẢO DƯỠNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
Tháng Quý .... Năm ....
1. Căn cứ nghiệm thu
a) Các văn bản QPPL:
- Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 16/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Thông tư số 06/2019/TT-BGTVT ngày 31/01/2019 của Bộ GTVT quy định tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia theo chất lượng thực hiện và chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia;
- Thông tư số 32/2018/TT-BGTVT ngày 15/5/2018 của Bộ GTVT ban hành 02 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đường sắt;
- Thông tư số ..../2021/TT-BGTVT ngày ..../01/2021 của Bộ GTVT quy định về quản lý, bảo trì KCHT đường sắt quốc gia;
- Các văn bản QPPL khác có liên quan.
b) Tài liệu liên quan đến hợp đồng đặt hàng:
- Kế hoạch quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường đường sắt được phê duyệt;
- Hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công bảo dưỡng công trình đường sắt;
- Phương án tác nghiệp kỹ thuật (nêu rõ tên phương án tác nghiệp và quyết định phê duyệt) được phê duyệt;
- Các tài liệu khác có liên quan.
c) Quy chuẩn kỹ thuật, Quy trình bảo trì KCHTĐS quốc gia, tiêu chuẩn áp dụng để nghiệm thu:
- Liệt kê đầy đủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên quan đến nghiệm thu bảo dưỡng hạng mục công trình đường sắt: QCVN 08:2018/BGTVT; QCVN 06:2018/BGTVT...
- Quy trình bảo trì KCHTĐS quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 2320/QĐ-BGTVT ngày 30/6/2015 của Bộ GTVT;
- Tiêu chuẩn áp dụng để nghiệm thu [liệt kê các tiêu chuẩn áp dụng có liên quan để nghiệm thu]: TCCS 01:2012/VNRA; TCCS 02:2014/VNRA; TCCS 03:2014/VNRA; TCCS 04:2014/VNRA; TCCS 05:2014/VNRA; TCCS 06:2014/VNRA; TCCS 07:2014/VNRA; TCCS 08:2014/VNRA; TCCS 09:2014/VNRA; TCCS 10:2014/VNRA; Các tiêu chuẩn khác có liên quan (nếu có).
2. Đối tượng nghiệm thu:
- Công trình: Bảo dưỡng công trình đường sắt năm......................
- Hạng mục công trình: [Ghi rõ từng hạng mục công trình được nghiệm thu...]
- Tốc độ chạy tàu: [Ghi rõ tốc độ chạy tàu theo công lệnh hiện hành (nếu có liên quan)]
- Địa điểm: [Ghi rõ lý trình điểm đầu, điểm cuối và các nội dung khác (nếu có liên quan); tuyến đường sắt có hạng mục công trình được nghiệm thu nội bộ]
3. Đơn vị bảo dưỡng công trình đường sắt: [Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại liên hệ của đơn vị trực tiếp thực hiện bảo dưỡng công trình thuộc doanh nghiệp nhận đặt hàng với Cục ĐSVN]
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ... , Công ty ... (1) tổ chức nghiệm thu nội bộ nhiệm vụ bảo dưỡng thường xuyên công trình đường sắt tháng ... năm ....
4. Thành phần đoàn nghiệm thu:
a) Đại diện lãnh đạo Công ty...(1)
- Ông/bà............................ chức vụ:..................................................
- Ông/bà............................ chức vụ:..................................................
b) Phòng tham mưu về: Kỹ thuật, chất lượng, khối lượng, an toàn của Công ty ...(1):
- Ông/bà................................ chức vụ:..............................................
- Ông/bà................................ chức vụ:..............................................
c) Đại diện lãnh đạo đơn vị trực tiếp bảo dưỡng công trình
- Ông/bà................................ chức vụ:..............................................
- Ông/bà................................ chức vụ:..............................................
5. Thời gian và địa điểm nghiệm thu:
- Bắt đầu:............................................................................
- Kết thúc............................................................................
- Tại:...(3)
6. Kết quả nghiệm thu:
Về khối lượng, số lượng, chất lượng được nghiệm thu (ghi rõ chủng loại, số lượng, khối lượng, chất lượng sản phẩm được nghiệm thu):
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Quy cách |
Khối lượng, số lượng |
Đánh giá của đoàn nghiệm thu (đạt/ không đạt) |
Tài liệu kèm theo |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
I |
Vật tư, thiết bị đưa vào công trình |
|
|
|
||
1 |
… |
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
II |
Hạng mục bảo dưỡng công trình |
|||||
1 |
… |
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
III |
Các hạng mục khác |
|
||||
1 |
… |
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
(Bảng kết quả nghiệm thu chi tiết lập thành Phụ lục kèm theo Biên bản này)
7. Kết luận của đoàn nghiệm thu:
a) Kết luận về sự phù hợp (hoặc không phù hợp) của vật tư, thiết bị đưa vào công trình, hạng mục công việc so với quy chuẩn kỹ thuật hiện hành (liệt kê rõ vật tư, thiết bị, hạng mục công việc tương ứng với quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến công tác nghiệm thu);
b) Kết luận về sự phù hợp (hoặc không phù hợp) của vật tư, thiết bị đưa vào công trình, hạng mục công việc so với quy trình bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt;
c) Kết luận về sự phù hợp (hoặc không phù hợp) của vật tư, thiết bị đưa vào công trình, hạng mục công việc so với tiêu chuẩn áp dụng hiện hành để nghiệm thu (nêu rõ tiêu chuẩn áp dụng để nghiệm thu);
d) Kết luận về sự phù hợp (hoặc không phù hợp) của hạng mục công việc so với quy định tại Thông tư số 06/2019/TT-BGTVT ngày 31/01/2019 của Bộ GTVT (nêu rõ các tiêu chí nghiệm thu tương ứng với hạng mục công việc được nghiệm thu).
đ) Đoàn nghiệm thu đồng ý (hoặc không đồng ý) nghiệm thu (nêu rõ khối lượng được nghiệm thu/ khối lượng không được nghiệm thu nếu có).
8. Đoàn nghiệm thu cam kết chịu trách nhiệm về kết quả nghiệm thu theo Biên bản này.
Biên bản này bao gồm ... trang, .... Phụ lục và được lập thành .... bản có giá trị như nhau, được thống nhất thông qua và ký tên dưới đây.
Đại diện lãnh đạo Công ty...(1) (Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng
|
Đại diện lãnh đạo đơn vị trực tiếp bảo dưỡng công trình (Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu nếu có)
|
Phòng tham mưu về: Kỹ thuật, chất (Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Thành phần khác của Đoàn nghiệm thu (nếu có) (Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú: Tùy theo tính đặc thù của từng nhiệm vụ đặt hàng, nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp công có thể điều chỉnh, bổ sung nội dung biên bản nghiệm thu nội bộ phù hợp.
(1): Ghi rõ tên công ty nhận đặt hàng bảo dưỡng công trình đường sắt
(2): Ghi ký hiệu, số biên bản nghiệm thu của doanh nghiệp
(3): Ghi rõ địa điểm nghiệm thu
BẢNG KẾT QUẢ NGHIỆM THU CHI TIẾT NHIỆM VỤ BẢO DƯỠNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
(Kèm theo Biên bản nghiệm thu nội bộ số…ngày... tháng... năm ...)
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Quy cách |
Khối lượng, số lượng |
Dụng cụ, thiết bị để kiểm tra, phục vụ nghiệm thu |
Kết quả kiểm tra, đo đạc thực tế |
Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng để nghiệm thu |
Đánh giá của đoàn nghiệm thu (đạt/ không đạt) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
I |
Chất lượng, khối lượng, số lượng vật tư, thiết bị đưa vào bảo dưỡng công trình |
|||||||
1 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chất lượng, khối lượng, số lượng bảo dưỡng kết cấu hạ tầng đường sắt trên đường sắt thông thường |
|||||||
1 |
Cự ly |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Thủy bình |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
III |
Chất lượng, khối lượng, số lượng bảo dưỡng kết cấu hạ tầng đường sắt trên đường sắt ray hàn liền |
|||||||
1 |
Cự ly |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Thủy bình |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|||||||
IV |
Chất lượng, khối lượng, số lượng bảo dưỡng kết cấu tầng trên, phần ghi |
|||||||
1 |
Bộ ghi..., ga..., tuyến... |
|
|
|
|
|
|
|
a |
Cự ly |
|
|
|
|
|
|
|
b |
Cự ly tâm ghi |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Bộ ghi..., ga..., tuyến... |
|
|
|
|
|
|
|
a |
Cự ly |
|
|
|
|
|
|
|
b |
Cự ly tâm ghi |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |