Thông tư 04/2025/TT-BGTVT Định mức kinh tế-kỹ thuật trong hoạt động phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 04/2025/TT-BGTVT

Thông tư 04/2025/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật trong hoạt động phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:04/2025/TT-BGTVTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Xuân Sang
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
10/01/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông, Hàng hải

TÓM TẮT VĂN BẢN

Định mức KT-KT trong phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải

Ngày 10/01/2025, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 04/2025/TT-BGTVT về Định mức kinh tế - kỹ thuật trong hoạt động phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:

1. Định mức này quy định về công tác bảo dưỡng thường xuyên phương tiện thủy tìm kiếm, cứu nạn: hàng ngày; tại bến; kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ tìm kiếm, cứu nạn trên biển và quy định định mức công tác phối hợp tìm kiếm, cứu nạn (TKCN) trên biển.

2. Bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN hàng ngày được thực hiện như sau:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, trang bị bảo vệ cá nhân (bảo hộ lao động);

- Kiểm tra tình trạng hoạt động chung của các máy móc, trang thiết bị;

- Vệ sinh, gõ rỉ, sơn dặm, tra dầu mỡ…vào các chi tiết (nếu cần thiết);

- Thay thế các chi tiết bị hư hỏng (công tắc, ổ cắm, bóng đèn…);

- Thu dọn dụng cụ, vật liệu sau khi kiểm tra;

- Ghi chép nhật ký.

3. Định mức số lần bảo dưỡng tàu TKCN chuyên dùng:

- Định mức số lần bảo dưỡng tại bến: 03 ngày/lần.

- Định mức số lần chạy kiểm tra tình trạng kỹ thuật bơm cứu hỏa sự cố, cứu đắm độc lập: 04 lần/tháng.

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/3/2025.

 

Xem chi tiết Thông tư 04/2025/TT-BGTVT tại đây

tải Thông tư 04/2025/TT-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 04/2025/TT-BGTVT PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 04/2025/TT-BGTVT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

_____________

Số: 04/2025/TT-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________

Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2025

THÔNG TƯ

Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật

trong hoạt động phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải

____________

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Khoa học công nghệ và Môi trường và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật trong hoạt động phối hợp, tìm kiếm cứu nạn hàng hải.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật trong hoạt động phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải, gồm 04 tập định mức kinh tế - kỹ thuật sau:
1. Tập 1. Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác bảo dưỡng thường xuyên phương tiện thủy tìm kiếm, cứu nạn; công tác phối hợp tìm kiếm, cứu nạn trên biển.
2. Tập 2. Định mức kinh tế - kỹ thuật bảo dưỡng thiết bị phục vụ hoạt động tìm kiếm, cứu nạn; tiêu hao điện năng của thiết bị thông tin liên lạc phục vụ hoạt động tìm kiếm, cứu nạn; kênh truyền kết nối thông tin phục vụ hoạt động tìm kiếm, cứu nạn.
3. Tập 3. Định mức kinh tế - kỹ thuật vật tư, phụ tùng thay thế và vật tư, phụ tùng dự phòng của phương tiện thủy tìm kiếm, cứu nạn.
4. Tập 4. Định mức kinh tế - kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu phục vụ hoạt động phối hợp tìm kiếm, cứu nạn.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này áp dụng đối với Cục Hàng hải Việt Nam, Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2025.
2. Bãi bỏ các Thông tư: Thông tư số 93/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu cho phương tiện thủy tham gia hoạt động tìm kiếm, cứu nạn hàng hải và Thông tư số 35/2018/TT-BGTVT ngày 31 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động tìm kiếm, cứu nạn hàng hải.
3. Quy định chuyển tiếp:
a) Đối với dự toán của các nhiệm vụ chi đã được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nhưng chưa phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu thì thực hiện cập nhật, điều chỉnh nhiệm vụ, dự toán theo định mức kinh tế - kỹ thuật được ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Đối với dự toán của các nhiệm vụ chi đã được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và đã phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu thì thực hiện theo quy định của pháp luật tại thời điểm phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

Nơi nhn:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Văn phòng Chính phủ);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ tư pháp);
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải;
- Báo Giao thông; Tp chí Giao thông vận tải;
- Lưu: VT, KHCN&MT(Thuyết).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

Nguyễn Xuân Sang

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

µ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TẬP 1: ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
CÔNG TÁC BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN PHƯƠNG TIỆN
THỦY TÌM KIẾM, CỨU NẠN; CÔNG TÁC PHỐI HỢP
TÌM KIẾM, CỨU NẠN TRÊN BIN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hà Nội, năm 2025

 

 

 

 

CHƯƠNG I. QUY ĐỊNH CHUNG

 

1. Giới thiệu chung

Định mức này quy định về công tác bảo dưỡng thường xuyên phương tiện thủy tìm kiếm, cứu nạn: hàng ngày; tại bến; kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ tìm kiếm, cứu nạn trên biển và quy định định mức công tác phối hợp tìm kiếm, cứu nạn trên biển.

2. Căn cứ xây dựng định mức

- Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 02 tháng 11 năm 2015;

- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 04 năm 2019 của Chính phủ quy định về giao nhiệm vụ đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí thường xuyên;

- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;

- Quyết định số 06/2014/QĐ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế phối hợp tìm kiếm, cứu nạn trên biển và trong vùng nước cảng biển;

- Thông tư 29/2022/TT-BGTVT ngày 01 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Giao thông vận tải;

- Các quy trình huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển và các quy định của pháp luật có liên quan.

3. Giải thích từ ngữ

Trong Định mức này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

- Tìm kiếm, cứu nạn: được viết tắt là TKCN.

- Trung tâm: là Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải Việt Nam.

- Đơn vị: là Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải khu vực.

- Kinh tế - kỹ thuật: được viết tắt là KT-KT.

- Phương tiện thủy TKCN là phương tiện tham gia hoạt động TKCN hàng hải do Trung tâm Phối hợp TKCN hàng hải Việt Nam quản lý, sử dụng bao gồm:

+ Tàu TKCN chuyên dùng: gồm Tàu SAR411, Tàu SAR412, Tàu SAR413, Tàu SAR272, Tàu SAR273, Tàu SAR274, Tàu SAR 27-01;

+ Tàu, ca nô chuyên dùng khác: là các phương tiện thủy TKCN của Trung tâm hoạt động cách bờ hoặc nơi trú ẩn ≤ 20 hải lý bao gồm tàu Cứu nạn 06, tàu CN-02, ca nô CN-01, ca nô CN-03, tàu SAR 69, ca nô CN01-TSA, ca nô CN02- TSA.

- Chuẩn bị máy: là quá trình khởi động động cơ máy chính và khởi động động cơ lai máy phát điện (ở chế độ không tải).

- Nghỉ máy: là quá trình giảm vòng quay hoạt động của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện (ở chế độ không tải) để chuyển dần về trạng thái dừng hoạt động.

- Chạy máy tại bến: là quá trình động cơ máy chính hoạt động không lai chân vịt.

- Ma nơ: là quá trình điều động phương tiện thủy TKCN ra, vào vị trí neo đậu, tiếp cận mục tiêu, giữ hướng tàu khi làm nhiệm vụ.

- Tiếp cận mục tiêu: là quá trình điều động phương tiện thủy TKCN tiếp cận đối tượng bị nạn.

- Hành trình trên luồng: là quá trình di chuyển của phương tiện thủy TKCN trên luồng.

- Hành trình trên biển: là quá trình di chuyển của phương tiện thủy TKCN trên biển.

- Hành trình tìm kiếm mục tiêu: là quá trình di chuyển của phương tiện thủy TKCN trong vùng TKCN.

- Hành trình chế độ đặc biệt: là quá trình di chuyển của phương tiện thủy TKCN trong tình huống công tác TKCN khẩn cấp hoặc tình huống nguy cấp trong quá trình di chuyển, và sử dụng trong quá trình thực hiện công tác huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ tìm kiếm, cứu nạn trên biển.

- Chạy máy phát điện phục vụ sinh hoạt: là chạy máy phát điện phục vụ cho toàn bộ hoạt động sinh hoạt trên tàu.

- Chạy bơm cứu hoả sự cố: là hoạt động phục vụ chữa cháy đối với các đối tượng bị cháy trên biển trong quá trình TKCN hoặc trong quá trình huấn luyện, hợp luyện liên quan đến nội dung chữa cháy.

- Neđm: là công suất định mức của máy theo quy định của nhà sản xuất (hp hoặc kW).

- Pmax: là công suất cực đại của máy phát điện (kW).

- Bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN hàng ngày: là các công việc do thuyền viên thực hiện để bảo quản, bảo dưỡng máy móc, trang thiết bị gồm: thiết bị nghi khí hàng hải; thiết bị thông tin liên lạc; các thiết bị, máy móc trên mặt boong; các động cơ, các bơm trong buồng máy; các bảng điện chính, phụ trong buồng máy; các thiết bị, máy móc khác theo kế hoạch.

- Bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN tại bến: là hoạt động chạy động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện và các trang thiết bị khác khi phương tiện neo đậu tại bến; rửa phương tiện thủy TKCN bằng nước ngọt tại bến sau mỗi chuyến hoạt động trên biển.

- Bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển: là hoạt động bảo dưỡng thường xuyên, được thực hiện trên biển kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ chuyên môn TKCN hàng hải.

- Công tác hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển: là hoạt động huấn luyện nghiệp vụ TKCN trên biển khi có 02 phương tiện thủy trở lên cùng tham gia thực hiện theo một kịch bản huấn luyện.

- Công tác phối hợp TKCN trên biển: là việc sử dụng các lực lượng, phương tiện, trang thiết bị để xác định vị trí người, phương tiện bị nạn và cứu người bị nạn thoát khỏi nguy hiểm đang đe dọa đến tính mạng của họ, bao gồm cả tư vấn biện pháp y tế ban đầu hoặc các biện pháp khác để đưa người bị nạn đến vị trí an toàn.

- Công tác chốt chặn: là hoạt động sử dụng tàu TKCN chuyên dùng thường trực tại các vùng biển có nguy cơ xảy ra các sự cố, tai nạn hàng hải.

- Công tác ứng trực sự cố thiên tai: là hoạt động bố trí tàu TKCN chuyên dùng thường trực tại những khu vực xung yếu để sẵn sàng tham gia hoạt động khắc phục hậu quả thiên tai khi có yêu cầu.

- Công tác thường trực TKCN: là hoạt động thu nhận, xử lý thông tin báo nạn nhận được và tổ chức, điều hành lực lượng hoạt động TKCN và duy trì liên tục 24/7, bao gồm:

+ Trực ban nghiệp vụ: là hoạt động nghiệp vụ chuyên môn trong việc thu nhận thông tin báo nạn và xử lý thông tin báo nạn, tổ chức, điều hành lực lượng hoạt động TKCN và các nhiệm vụ khác được giao;

+ Trực chỉ huy: là hoạt động nghiệp vụ để xử lý thông tin báo nạn nhận được và tổ chức, điều hành lực lượng hoạt động TKCN .

4. Phạm vi áp dụng định mức

Định mức này được áp dụng để lập kế hoạch, dự toán và thanh quyết toán chi phí phục vụ hoạt động phối hợp TKCN trên biển.

5. Đối tượng áp dụng định mức

Định mức này áp dụng đối với Cục Hàng hải Việt Nam, Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải.

6. Nội dung định mức

6.1. Định mức KT-KT công tác bảo dưỡng thường xuyên phương tiện thủy TKCN

6.1.1. Định mức công tác bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN hàng ngày

Định mức này quy định mức hao phí vật tư, vật liệu để thực hiện công việc bảo dưỡng máy móc, trang thiết bị hàng ngày.

6.1.2. Định mức bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN tại bến

Định mức này quy định số lần thực hiện, thời gian hoạt động, mức công suất khai thác phục vụ hoạt động chạy động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện và các trang thiết bị khác khi phương tiện neo đậu tại bến; và hao phí vật tư nước ngọt rửa phương tiện thủy TKCN sau mỗi chuyến hoạt động trên biển.

6.1.3. Định mức bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển

Định mức này quy định số lần thực hiện, thời gian hoạt động, mức công suất khai thác tại các chế độ hoạt động của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện, các trang thiết bị khác và vận tốc của phương tiện thủy TKCN khi hoạt động bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển.

6.2. Định mức KT-KT công tác phối hợp tìm kiếm, cứu nạn trên biển

6.2.1. Định mức hoạt động TKCN đối với phương tiện thủy TKCN

Định mức này quy định thời gian hoạt động, mức công suất khai thác, vận tốc của phương tiện thủy TKCN phục vụ hoạt động phối hợp TKCN trên biển.

6.2.2. Định mức công tác thường trực phối hợp TKCN

Định mức này quy định công tác thường trực phối hợp TKCN quy định số ca trực và số người trong mỗi ca trực của công tác thường trực phối hợp TKCN.

 

CHƯƠNG II. NỘI DUNG CÔNG VIỆC

 

1. Quy trình bảo dưỡng thường xuyên phương tiện thủy tìm kiếm, cứu nạn

1.1. Bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN hàng ngày

Bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN hàng ngày được thực hiện như sau:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, trang bị bảo vệ cá nhân (bảo hộ lao động);

- Kiểm tra tình trạng hoạt động chung của các máy móc, trang thiết bị;

- Vệ sinh, gõ rỉ, sơn dặm, tra dầu mỡ...vào các chi tiết (nếu cần thiết);

- Thay thế các chi tiết bị hư hỏng (công tắc, ổ cắm, bóng đèn.);

- Thu dọn dụng cụ, vật liệu sau khi kiểm tra;

- Ghi chép nhật ký.

1.2. Bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN tại bến

Bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN tại bến được thực hiện bao gồm các công việc bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN hàng ngày và bổ sung thêm các công việc sau:

- Khởi động động cơ máy chính, máy phát điện và các trang thiết bị khác;

- Kiểm tra các thông số kỹ thuật ở chế độ tại bến;

- Tắt động cơ máy chính, máy phát điện và các trang thiết bị khác;

- Rửa phương tiện thủy TKCN bằng nước ngọt tại bến sau mỗi chuyến hoạt động trên biển.

1.3. Bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển

Bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển được thực hiện bao gồm các công việc bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN hàng ngày và bổ sung thêm các công việc sau:

- Kiểm tra các thông số kỹ thuật tại chế độ hoạt động của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện, thiết bị thông tin liên lạc, nghi khí hàng hải và các trang thiết bị khác trong quá trình huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển gồm:

+ Chuẩn bị máy;

+ Ma nơ rời cầu;

+ Các chế độ hành trình (chạy trên luồng và trên biển, chế độ đặc biệt, tìm kiếm mục tiêu, ma nơ tiếp cận mục tiêu);

- Vệ sinh, tra dầu mỡ, siết bu lông, ... các chi tiết máy móc, trang thiết bị trong quá trình huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển;

- Thay thế các chi tiết bị hư hỏng (công tắc, ổ cắm, bóng đèn...);

- Kiểm tra các thông số kỹ thuật của máy xuồng cấp cứu, vệ sinh, tra dầu mỡ, siết bu lông vào các chi tiết của xuồng và cẩu xuồng trong quá trình nâng hạ xuồng.

2. Quy trình phối hợp tìm kiếm, cứu nạn trên biển

2.1. Công tác phối hợp TKCN trên biển

Công tác phối hợp TKCN trên biển thực hiện như sau:

- Chuẩn bị máy: Khởi động động cơ máy chính, máy phát điện, các trang thiết bị hàng hải và các trang thiết bị khác;

- Ma nơ rời cầu;

- Hành trình chạy trong luồng và trên biển đến vị trí tàu, người bị nạn;

- Tiến hành hoạt động phối hợp tìm kiếm, cứu nạn trên biển:

+ Hành trình ở chế độ đặc biệt (nếu có);

+ Hành trình tìm kiếm mục tiêu;

+ Ma nơ: tiếp cận mục tiêu;

+ Hạ xuồng cấp cứu, tiếp cận tàu, người bị nạn;

+ Xuồng cấp cứu đưa người bị nạn về vị trí an toàn (tàu hoặc bờ);

- Hành trình chạy trên biển và trong luồng từ vị trí tàu, người bị nạn về cầu cảng;

- Ma nơ cập cầu;

- Kiểm tra, tắt máy.

2.2. Công tác thường trực phối hợp TKCN

Công tác thường trực phối hợp TKCN là các hoạt động thu nhận, xử lý thông tin báo nạn nhận được và tổ chức, điều hành lực lượng hoạt động TKCN.

Công tác thường trực phối hợp TKCN thực hiện như sau:

- Tiếp nhận thông tin, xác minh thông tin, xử lý thông tin, xử lý kết quả xác minh thông tin (báo nạn giả, nạn thật);

- Lập kế hoạch TKCN: theo dõi, phối hợp, cập nhật bổ sung thông tin để triển khai kế hoạch; báo cáo tới các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền để thực hiện công tác phối hợp TKCN;

- Triển khai hoạt động TKCN;

- Theo dõi, nắm bắt hoạt động TKCN, tiếp nhận các thông tin liên quan trong suốt quá trình TKCN.

 

CHƯƠNG III. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

 

1. Định mức KT-KT công tác bảo dưỡng thường xuyên phương tiện thủy TKCN

1.1. Định mức công tác bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN hàng ngày

Định mức KT-KT vật tư phục vụ công tác bảo dưỡng thường xuyên phương tiện thủy TKCN trong một năm được tính bằng tỷ lệ % chi phí vật liệu chính (nhiên liệu) của các công tác bảo dưỡng tại bến, bảo dưỡng kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện trên biển và công tác chốt chặn, tỷ lệ % được quy định tại Bảng mức 1:

Bảng mức 1:

Đơn vị tính: 01 tàu/năm hoặc 01 ca nô/năm

STT

Loại phương tiện

Định mức (%)

1

Tàu SAR411, SAR412, SAR413

4,5

2

Tàu SAR 27-01, SAR272, SAR273, SAR274

3,5

3

Tàu Cứu nạn 06

15

4

Tàu CN-02

15

5

Ca nô CN-01

15

6

Ca nô CN-03

15

7

Tàu SAR 69

15

8

Ca nô CN01-TSA

15

9

Ca nô CN02-TSA

15

 

Ghi chú: Vật liệu phục vụ bảo dưỡng hàng ngày bao gồm: Sơn, dung môi, chổi lăn sơn, dây nilon, dây điện, dây thừng, dây buộc tàu, cáp thép, búa gõ rỉ, mỡ bảo dưỡng, đá cắt, đá mài... (không bao gồm các vật tư phục vụ hoạt động bảo dưỡng, sửa phương tiện thủy TKCN theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia).

1.2. Định mức bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN tại bến

1.2.1. Định mức bảo dưỡng tàu TKCN chuyên dùng

a. Định mức số lần bảo dưỡng

- Định mức số lần bảo dưỡng tại bến: 03 ngày/lần.

- Định mức số lần chạy kiểm tra tình trạng kỹ thuật bơm cứu hỏa sự cố, cứu đắm độc lập: 04 lần/tháng.

b. Định mức công suất và thời gian hoạt động

- Định mức công suất và thời gian hoạt động tại bến của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện và các bơm được quy định tại Bảng mức 2:

Bảng mức 2:

Đơn vị tính: 01 tàu/lần

STT

Chế độ hoạt động

Mức công suất hoạt động (kW)

Thời gian hoạt động

(giờ)

Tàu SAR 27-01

Tàu SAR 272, SAR273, SAR274

Tàu SAR 411, SAR412, SAR413

1

Động cơ máy chính

200

128

245

0,5

2

Động cơ lai máy phát điện

35

45

50

0,5

3

Các loại bơm

 

 

 

 

-

Bơm cứu đắm độc lập

30

 

 

0,5

-

Bơm cứu hỏa sự cố

 

3,1

3,1

0,5

 

Ghi chú:

- Lần bảo dưỡng tại bến được tính từ thời điểm phương tiện thủy TKCN kết thúc hoạt động TKCN đột xuất hoặc các hoạt động khác (tàu cập cầu).

- Trong trường hợp có sự thay đổi hoặc bổ sung bơm cứu hỏa sự cố, bơm cứu đắm độc lập thì định mức công suất khai thác theo thực tế và thời gian hoạt động được áp dụng theo Bảng mức này.

1.2.2. Định mức bảo dưỡng tàu, ca nô chuyên dùng khác

a. Định mức số lần bảo dưỡng tại bến: 04 lần/tháng.

b. Định mức công suất và thời gian hoạt động

- Định mức công suất hoạt động: 25% Neđm.

- Định mức thời gian hoạt động: 0,5 giờ/lần.

Ghi chú: Lần bảo dưỡng tại bến được tính từ thời điểm phương tiện thủy TKCN kết thúc hoạt động TKCN đột xuất hoặc các hoạt động khác (tàu cập cầu).

1.2.3. Định mức nước ngọt rửa phương tiện thủy TKCN

Định mức vật tư nước ngọt rửa phương tiện thủy TKCN được quy định tại Bảng mức 3:

Bảng mức 3:

Đơn vị tính: 01 tàu/lần hoặc 01 ca nô/lần

STT

Loại phương tiện

Đơn vị tính

Định mức

1

Tàu SAR 41m (SAR411, SAR412, SAR413)

m3

2,5

2

Tàu SAR 27-01, SAR 27m (SAR272, SAR273, SAR274)

m3

1,5

3

Tàu Cứu nạn 06

m3

0,8

4

Tàu CN-02

m3

0,8

5

Ca nô CN-01

m3

0,8

6

Ca nô CN-03

m3

0,8

7

Tàu SAR 69

m3

0,8

8

Ca nô CN01-TSA

m3

0,8

9

Ca nô CN02-TSA

m3

0,8

 

Ghi chú: Định mức nước ngọt để sử dụng rửa phương tiện thủy TKCN được áp dụng sau môi chuyến tàu kết thúc hoạt động trên biển.

1.3. Định mức KT-KT bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển

1.3.1. Đối với tàu TKCN chuyên dùng

a. Định mức số lần bảo dưỡng kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện trên biển

- Định mức số lần bảo dưỡng kết hợp trong công tác huấn luyện nghiệp vụ TKCN trên biển: tối đa 03 lần/tháng.

- Định mức số lần bảo dưỡng kết hợp trong công tác hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển: tối đa 02 lần/năm.

Ghi chú: Trường hợp trong tháng phương tiện thủy TKCN đã tham gia hoạt động TKCN đột xuất trước thời điểm quy định bảo dưỡng kết hợp trong công tác huấn luyện tại Kế hoạch thì không tiến hành chuyến bảo dưỡng kết hợp trong công tác huấn luyện của lần gần nhất theo kế hoạch của tháng đó nữa.

b. Định mức công suất, thời gian hoạt động tại các chế độ hoạt động của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện, xuồng cấp cứu và vận tốc của phương tiện thủy TKCN khi thực hiện chạy bảo dưỡng kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển

Định mức công suất, thời gian hoạt động tại các chế độ hoạt động của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện và vận tốc của phương tiện thủy TKCN khi thực hiện chạy bảo dưỡng kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển được quy định tại Bảng mức 4:

 

Bảng mức 4:

Đơn vị tính: 01 tàu

STT

Chế độ hoạt động

Tàu SAR411, SAR412, SAR413

Tàu SAR272, SAR273, SAR274

Tàu SAR 27-01

Thời gian hoạt động (giờ/lần)

Mức công suất khai thác (kW)

Vận tốc (hải lý/giờ)

Mức công suất khai thác (kW)

Vận tốc (hải lý/giờ)

Mức công suất khai thác (kW)

Vận tốc (hải lý/giờ)

I

Động cơ máy chính

 

 

 

 

 

 

 

1

Chuẩn bị máy

245

 

128

 

200

 

0,1

2

Ma nơ rời vị trí neo đậu

546

 

302

 

400

 

0,25

3

Hành trình trên luồng

882

8

522

8

680

5

Theo thực tế

4

Hành trình trên biển

3732

19

1431

14

1751

14

Theo thực tế

5

Hành trình chế độ đặc biệt

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Tại mức công suất khai thác 95% Neđm

4408

23

1672

17

1957

15

0,25

5.2

Tại mức công suất khai thác 100%Neđm (*)

4640

26

1760

19

2060

15

0,25

6

Hành trình tìm kiếm mục tiêu

2466

15

883

10

1468

9

1,0

7

Ma nơ tiếp cận mục tiêu

546

 

302

 

400

 

0,5

8

Ma nơ cập vị trí neo đậu

546

 

302

 

400

 

0,5

9

Nghỉ máy

245

 

128

 

200

 

0,1

II

Động cơ lai máy điện

Mức công suất khai thác (kW)

Mức công suất khai thác (kW)

Mức công suất khai thác (kW)

Thời gian hoạt động (giờ/lần)

1

Chuẩn bị máy

50

45

35

0,1

2

Ma nơ rời vị trí neo đậu

60

55

40

0,25

3

Hành trình trên luồng

55

50

35

Theo thực tế

4

Hành trình trên biển

55

50

35

Theo thực tế

5

Hành trình tìm kiếm mục tiêu

55

50

35

1,0

6

Chạy hành trình kiểm tra, chạy bảo dưỡng kho bảo quản thi thể

65

55

 

0,5

 

7

Chạy bơm cứu hỏa do máy phát điện lai

60

24,5

 

0,5

8

Ma nơ tiếp cận mục tiêu

60

55

40

0,5

9

Ma nơ cập vị trí neo đậu

60

55

40

0,5

10

Nghỉ máy

50

45

35

0,1

11

Chạy máy phát điện phục vụ sinh hoạt (**)

40

35

30

 

III

Động cơ máy chính

(Xuồng cấp cứu)

Mức công suất khai thác (% Neđm)

Mức công suất khai thác (% Neđm)

Mức công suất khai thác (% Neđm)

Thời gian hoạt động (giờ/lần)

1

Hành trình

85

85

85

0,5

 

Ghi chú:

- Định mức tiêu hao nhiên liệu của của phương tiện TKCN hoạt động tại các mức công suất khai thác (%Neđm) nêu tại Bảng mức này được quy định tại Bảng mức 2 của Định mức kinh tế -kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu phục vụ hoạt động phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải - Tập 4.

- Phương tiện neo đậu tại cầu cảng Trung tâm Phối hợp TKCN hàng hải khu vực I: Vị trí huấn luyện, hợp luyện cách cầu cảng tối đa 35 hải lý.

- Phương tiện neo đậu tại cầu cảng Trung tâm Phối hợp TKCN hàng hải khu vực II: Vị trí huấn luyện, hợp luyện cách cầu cảng tối đa 15 hải lý.

- Phương tiện neo đậu tại cầu cảng Trung tâm Phối hợp TKCN hàng hải khu vực III: Vị trí huấn luyện, hợp luyện cách cầu cảng tối đa 30 hải lý.

- Phương tiện neo đậu tại cầu cảng Trung tâm Phối hợp TKCN hàng hải khu vực IV: Vị trí huấn luyện, hợp luyện cách cầu cảng tối đa 15 hải lý.

- Trong trường hợp tàu TKCN chuyên dùng neo đậu tại vị trí khu vực chốt chặn: Vị trí huấn luyện cách khu neo đậu tối đa 15 hải lý.

(*) Căn cứ vào điều kiện thực tế, tình trạng kỹ thuật của tàu TKCN chuyên dùng để khai thác tại mức công suất này.

(**) Sử dụng điện lưới phục vụ sinh hoạt và các trang thiết bị trong thời gian neo, đỗ tại các khu vực có điện lưới. Trường hợp không có điện lưới thì sử dụng máy phát điện để phục vụ sinh hoạt trong thời gian neo, đỗ bến.

 

 

1.3.2. Đối với tàu, ca nô chuyên dùng khác

a. Định mức số lần bảo dưỡng kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện trên biển

- Định mức số lần bảo dưỡng kết hợp trong công tác huấn luyện nghiệp vụ TKCN trên biển: tối đa 02 lần/tháng.

- Định mức số lần bảo dưỡng kết hợp trong công tác hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển: tối đa 02 lần/năm.

Ghi chú: Trường hợp trong tháng phương tiện thủy TKCN đã tham gia hoạt động TKCN đột xuất trước thời điểm quy định bảo dưỡng kết hợp trong công tác huấn luyện theo Kế hoạch thì không tiến hành chuyến bảo dưỡng kết hợp trong công tác huấn luyện theo Kế hoạch của tháng đó nữa.

b. Định mức công suất, thời gian hoạt động tại các chế độ hoạt động của động cơ máy chính và vận tốc của phương tiện thủy TKCN khi thực hiện chạy bảo dưỡng kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển

- Định mức công suất, thời gian hoạt động tại các chế độ hoạt động của động cơ máy chính và vận tốc của phương tiện thủy TKCN khi thực hiện chạy bảo dưỡng kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển được quy định tại Bảng mức 5:

Bảng mức 5:

Đơn vị tính: 01 tàu hoặc 01 ca nô

STT

Chế độ hoạt động

Mức công suất khai thác (% Neđm)

Thời gian hoạt động (giờ/lần)

Vận tốc (hải lý/giờ)

Hoạt động huấn luyện

Hoạt động hợp luyện

1

Chuẩn bị máy hoặc nghỉ máy

10

0,1

0,1

 

2

Hành trình

85

1,0

Theo thực tế

Được quy định tại Bảng mức 1 của Định mức kinh tế - kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu phục vụ hoạt động phối hợp TKCN -' Tập 4

3

Hành trình tìm kiếm mục tiêu

50

1,0

1,0

 

4

Ma nơ tiếp cận mục tiêu

25

0,5

0,5

 

 

Ghi chú:

- Định mức tiêu hao nhiên liệu của phương tiện thủy TKCN hoạt động tại các mức công suất khai thác (%Neđm) nêu tại Bảng mức này được quy định tại Bảng mức 3 của Định mức kinh tế - kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu phục vụ hoạt động phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải - Tập 4.

- Phương tiện neo đậu tại cầu cảng Trung tâm Phối hợp TKCN hàng hải khu vực I: Vị trí hợp luyện cách cầu cảng tối đa 35 hải lý.

- Phương tiện neo đậu tại cầu cảng Trung tâm Phối hợp TKCN hàng hải khu vực II: Vị trí hợp luyện cách cầu cảng tối đa 15 hải lý.

- Phương tiện neo đậu tại cầu cảng Trung tâm Phối hợp TKCN hàng hải khu vực III: Vị trí hợp luyện cách cầu cảng tối đa 30 hải lý.

- Phương tiện neo đậu tại cầu cảng Trung tâm Phối hợp TKCN hàng hải khu vực IV: Vị trí hợp luyện cách cầu cảng tối đa 15 hải lý.

 

 

2. Định mức KT-KT công tác phối hợp hoạt động tìm kiếm, cứu nạn trên biển

2.1. Định mức KT-KT công tác phối hợp hoạt động tìm kiếm, cứu nạn trên biển của tàu TKCN chuyên dùng

Định mức công suất khai thác, thời gian hoạt động của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện tại các chế độ hoạt động và vận tốc của tàu TKCN chuyên dùng tham gia phối hợp hoạt động tìm kiếm, cứu nạn được quy định tại Bảng mức 6:

Bảng mức 6:

Đơn vị tính: 01 tàu

STT

Chế độ hoạt động

Tàu SAR411, SAR412, SAR413

Tàu SAR272, SAR273, SAR274

Tàu SAR 27-01

Thời gian hoạt động (giờ/lần)

Mức công suất khai thác (kW)

Vận tốc (hải lý/giờ)

Mức công suất khai thác (kW)

Vận tốc (hải lý/giờ)

Mức công suất khai thác (kW)

Vận tốc (hải lý/giờ)

I

Động cơ máy chính

 

 

 

 

 

 

 

1

Chuẩn bị máy

245

 

128

 

200

 

0,1

2

Ma nơ rời vị trí neo đậu

546

 

302

 

400

 

0,25

3

Hành trình trên luồng

882

8

522

8

680

5

Theo thực tế

4

Hành trình trên biển

3732

19

1431

14

1751

14

Theo thực tế

5

Hành trình chế độ đặc biệt

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Tại mức công suất khai thác 95% Neđm

4408

23

1672

17

1957

15

Theo thực tế

5.2

Tại mức công suất khai thác 100% Neđm (*)

4640

26

1760

19

2060

15

Theo thực tế

6

Hành trình tìm kiếm mục tiêu

2466

15

883

10

1468

9

Theo thực tế

7

Ma nơ tiếp cận mục tiêu

546

 

302

 

400

 

Theo thực tế

8

Ma nơ cập vị trí neo đậu

546

 

302

 

400

 

0,25

9

Nghỉ máy

245

 

128

 

200

 

0,1

II

Động cơ lai máy phát điện

 

 

 

 

 

 

 

1

Chuẩn bị máy

50

-

45

 

35

 

0,1

2

Ma nơ rời vị trí neo đậu

60

-

55

 

40

 

0,25

3

Hành trình trên luồng

55

 

50

 

35

 

Theo thực tế

4

Hành trình trên biển

55

 

50

 

35

 

Theo thực tế

5

Hành trình tìm kiếm mục tiêu

55

 

50

 

35

 

Theo thực tế

6

Chạy hành trình có bảo quản thi thể

65

 

55

 

-

 

Theo thực tế

7

Chạy bơm cứu hỏa do máy phát điện lai

60

 

24,5

 

-

 

Theo thực tế

8

Ma nơ tiếp cận mục tiêu

60

 

55

 

40

 

Theo thực tế

9

Ma nơ cập vị trí neo đậu

60

 

55

 

40

 

0,25

10

Nghỉ máy

50

 

45

 

35

 

0,1

11

Chạy máy phát điện phục vụ sinh hoạt (**)

40

 

35

 

30

 

Theo thực tế

III

Động cơ máy chính

(Xuồng cấp cứu)

Mức công suất khai thác (% Neđm)

Mức công suất khai thác (% Neđm)

Mức công suất khai thác (% Neđm)

Thời gian hoạt động (giờ/lần)

1

Hành trình

85

85

85

Theo thực tế

 

Ghi chú:

- Định mức tiêu hao nhiên liệu của phương tiện thủy TKCN hoạt động tại các mức công suất khai thác (%Neđm) nêu tại Bảng mức này được quy định tại Bảng mức 2 của Định mức kinh tế - kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu phục vụ hoạt động phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải - Tập 4.

- Vận tốc của tàu TKCN chuyên dùng tại các chế độ hoạt động quy định tại Bảng mức này được xác định trong điều kiện sóng cấp 3, gió cấp 4. Đối với các điều kiện cấp sóng, gió khác thì vận tốc được xác định theo điều kiện thực tế.

- Đối với mức công suất khai thác khác tại Bảng mức này thì xác định theo điều kiện thực tế.

(*) Căn cứ vào điều kiện thực tế, tình trạng kỹ thuật của tàu TKCN chuyên dùng để khai thác tại mức công suất này.

(**) Sử dụng điện lưới phục vụ sinh hoạt và các trang thiết bị trong thời gian neo, đỗ tại các khu vực có điện lưới. Trường hợp không có điện lưới thì sử dụng máy phát điện để phục vụ sinh hoạt trong thời gian neo, đỗ bến.

 

 

2.2. Định mức KT-KT công tác phối hợp hoạt động tìm kiếm, cứu nạn trên biển của tàu, ca nô chuyên dùng khác

Định mức công suất khai thác và thời gian hoạt động tại các chế độ hoạt động của động cơ máy chính của các tàu, ca nô chuyên dùng khác tham gia phối hợp hoạt động tìm kiếm, cứu nạn được quy định tại Bảng mức 7:

Bảng mức 7:

Đơn vị tính: 01 tàu hoặc 01 ca nô

STT

Chế độ hoạt động

Mức công suất khai thác (%Neđm)

Thời gian hoạt động (giờ)

Vận tốc (hải lý/giờ)

1

Chuẩn bị máy

25

0,1

 

2

Hành trình trên luồng, trên biển

85

Theo thực tế

Được quy định tại Bảng mức 1 của Định mức kinh tế - kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu phục vụ hoạt động phối hợp TKCN - Tập 4

3

Hành trình tìm kiếm mục tiêu

50

Theo thực tế

 

4

Ma nơ tiếp cận mục tiêu

25

Theo thực tế

 

5

Nghỉ máy

25

0,1

 

 

Ghi chú:

- Định mức tiêu hao nhiên liệu của phương tiện thủy TKCN hoạt động tại các mức công suất khai thác (%Neđm) nêu tại Bảng mức này được quy định tại Bảng mức 3 của Định mức kinh tế - kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu phục vụ hoạt động phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải - Tập 4.

- Đối với mức công suất khai thác khác tại Bảng mức này thì xác định theo điều kiện thực tế.

2.3. Định mức công tác thường trực phối hợp TKCN

Công tác thường trực phối hợp TKCN duy trì liên tục 24/7 tại phòng thường trực cứu nạn theo ca trực 03 ca/ngày.

Số người bố trí cho mỗi ca trực được quy định tại Bảng mức 8:

Bảng mức 8:

Đơn vị tính: người/ca

Nội dung công việc

Trực chỉ huy tại Trung tâm, đơn vị

Trực ban nghiệp vụ tại Trung tâm

Trực ban nghiệp vụ tại đơn vị

Thường trực phối hợp TKCN

01

03

02

 

Ghi chú: Thủ trưởng đơn vị có thể bố trí số lượng Trực chỉ huy, Trực ban nghiệp vụ cao hơn định mức nói trên trong trường hợp có vụ việc tìm kiếm cứu nạn nghiêm trọng hoặc phòng chống thiên tai (nếu cần thiết).

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

µ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TẬP 2: ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG TÌM
KIẾM
CỨU NẠN; TIÊU HAO ĐIỆN NĂNG CỦA THIẾT BỊ

THÔNG TIN LIÊN LẠC PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG TÌM
KIẾM CỨU NẠN; KÊNH TRUYỀN KẾT NỐI THÔNG TIN
PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG TÌM KIẾM CỨU NẠN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hà Nội, năm 2025

 

 

 

 

CHƯƠNG I. QUY ĐỊNH CHUNG

 

1. Giới thiệu chung

Định mức này quy định mức hao phí về vật tư, nhân công, phụ tùng thay thế đối với công tác bảo dưỡng thiết bị phục vụ hoạt động tìm kiếm, cứu nạn và hao phí điện năng, kênh truyền nhằm đảm bảo việc hoạt động liên tục, ổn định của các thiết bị thông tin liên lạc được trang bị tại các Phòng phối hợp cứu nạn thuộc Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải Việt Nam, đơn vị.

2. Căn cứ xây dựng định mức

- Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;

- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 04 năm 2019 của Chính phủ quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí thường xuyên;

- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;

- Quyết định số 06/2014/QĐ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế phối hợp TKCN trên biển và trong vùng nước cảng biển;

- Thông tư số 29/2022/TT-BGTVT ngày 01 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Giao thông vận tải;

- Hồ sơ kỹ thuật của nhà sản xuất; các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan; hiện trạng kỹ thuật của các trang thiết bị phục vụ hoạt động phối hợp TKCN hàng hải và các quy định của pháp luật có liên quan.

3. Giải thích từ ngữ

Trong Định mức này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

- Tìm kiếm, cứu nạn: được viết tắt là TKCN;

- Trung tâm: là Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải Việt Nam;

- Đơn vị: là Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải khu vực;

- Kinh tế - kỹ thuật: được viết tắt là KT-KT.

- Máy phát điện được trang bị tại trụ sở Trung tâm, đơn vị được sử dụng trong trường hợp mất điện lưới;

- CPU: là thiết bị xử lý trung tâm;

- UPS: là thiết bị lưu điện.

- Tàu TKCN chuyên dùng: Tàu SAR.

4. Phạm vi áp dụng định mức

Định mức này được áp dụng để lập kế hoạch, dự toán và thanh quyết toán chi phí phục vụ hoạt động phối hợp TKCN trên biển.

5. Đối tượng áp dụng định mức

Định mức này áp dụng đối với Cục Hàng hải Việt Nam, Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải.

6. Nội dung định mức

6.1. Định mức KT-KT bảo dưỡng thiết bị phục vụ hoạt động TKCN

6.1.1. Định mức KT-KT bảo dưỡng thiết bị thông tin liên lạc phục vụ hoạt động TKCN

a. Định mức hao phí lao động bảo dưỡng

Định mức này quy định số công cần thiết của người lao động để hoàn thành một khối lượng công việc duy tu bảo dưỡng thiết bị từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường.

b. Định mức tiêu hao vật tư phục vụ bảo dưỡng

Định mức này quy định hao phí về vật tư, vật liệu cần thiết trong quá trình bảo dưỡng đối với các thiết bị thông tin liên lạc thực hiện sửa chữa, bảo dưỡng.

c. Định mức tiêu hao phụ tùng thay thế

Định mức này quy định mức hao phí phụ tùng dùng để thay thế cho các thiết bị thông tin liên lạc phục vụ hoạt động TKCN tại Trung tâm, đơn vị.

6.1.2. Định mức KT-KT bảo dưỡng máy phát điện được trang bị tại trụ sở Trung tâm và đơn vị

a. Định mức hao phí lao động bảo dưỡng

Định mức này quy định số công cần thiết của người lao động để hoàn thành một khối lượng công việc duy tu bảo dưỡng thiết bị từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường.

b. Định mức tiêu hao vật tư phục vụ bảo dưỡng

Định mức này quy định hao phí về vật tư, vật liệu cần thiết trong quá trình bảo dưỡng đối với máy phát điện thực hiện sửa chữa, bảo dưỡng.

6.2. Định mức KT-KT tiêu hao điện năng của thiết bị thông tin liên lạc phục vụ hoạt động TKCN

Định mức này quy định tiêu hao điện năng trong một ngày đối với từng thiết bị thông tin liên lạc của Trung tâm, đơn vị phục vụ hoạt động TKCN.

6.3. Định mức KT-KT kênh truyền kết nối thông tin phục vụ hoạt động TKCN

Định mức này quy định mức số lượng kênh truyền (với yêu cầu kỹ thuật tối thiểu) để kết nối tại Trung tâm, đơn vị để bảo đảm cho việc truyền dẫn dữ liệu phục vụ cho hệ thống các thiết bị thông tin liên lạc hoạt động liên tục và ổn định 24/7. Định mức kênh truyền kết nối thông tin phục vụ hoạt động TKCN bao gồm: Định mức kênh truyền internet và Định mức kênh truyền VSAT (phục vụ hệ thống truyền hình trực tuyến từ hiện trường tìm kiếm cứu nạn (tàu SAR) về bờ).

 

CHƯƠNG II. NỘI DUNG CÔNG VIỆC

 

1. Bảo dưỡng đối với thiết bị thông tin liên lạc phục vụ hoạt động TKCN

1.1. Bảo dưỡng máy tính

a. Công tác chuẩn bị

- Tập hợp các tài liệu bảo dưỡng, mẫu bảo dưỡng thiết bị;

- Lập kế hoạch cụ thể và phân công các công việc bảo dưỡng;

- Chuẩn bị mặt bằng, các trang thiết bị, vật tư như dụng cụ tháo mở chuyên dụng, đồng hồ vạn năng, dụng cụ tháo mở chuyên dụng, chổi mềm, chất tẩy công nghiệp, thiết bị đo chuyên dụng, máy tính dự phòng, ổ đĩa lưu dữ liệu lắp ngoài, băng từ phục vụ bảo dưỡng;

- Kiểm tra toàn bộ máy tính, các đèn chỉ báo, hoạt động của hệ điều hành;

- Bố trí máy tính hoạt động thay thế tạm thời trong quá trình bảo dưỡng;

- Kiểm tra chức năng điều khiển từ xa của máy tính bằng các thao tác trên phần mềm;

- Ghi lại toàn bộ trạng thái thiết bị trước khi thực hiện bảo dưỡng.

b. Thực hiện bảo dưỡng

Lưu dự phòng toàn bộ cấu hình mềm hệ thống:

- Sử dụng phần mềm Acronis (hoặc tương đương) thực hiện lưu dự phòng theo đúng trình tự;

- Lưu dự phòng file dữ liệu của toàn bộ hệ thống vào bộ nhớ ngoài.

* Phần mềm máy tính

- Sử dụng tài khoản quản trị để truy nhập vào hệ thống, thực hiện khởi động lại hệ điều hành Windows để kiểm tra có bất kỳ lỗi nào xuất hiện trong quá trình khởi động hay không. Nếu có, sử dụng tính năng ghi nhật ký của Windows (trong mục Administrative Tools> Event Viewer) để xác định chi tiết lỗi và biện pháp khắc phục; nếu thấy không khắc phục được thì cần tiến hành cài đặt lại hệ điều hành;

- Kiểm tra hoạt động của các phần mềm nếu thấy hiệu năng hoạt động thấp thì cần tiến hành cài đặt lại ứng dụng;

- Truy cập vào phần mềm hệ thống máy tính điều khiển từ xa và kiểm tra, ghi nhận lại các thông số thiết lập toàn bộ hệ thống;

- Sử dụng tiện ích điều khiển từ xa để gửi các lệnh tới các thiết bị kết nối, thực hiện kiểm tra các lệnh có được thực thi trên các thiết bị hay không, kiểm tra tính năng cảnh báo trên hệ thống khi có sự cố được ấn định sẵn trên các thiết bị điều khiển từ xa;

- Cập nhật phần mềm phòng chống virus và an toàn an ninh mạng, thực hiện quét virut, lỗ hổng mạng;

- Sử dụng các phần mềm ứng dụng dọn dẹp các file bị lỗi và tối ưu hóa hệ thống.

* Phần cứng máy tính

Đối với thiết bị xử lý trung tâm (CPU):

- Đóng các phần mềm đang chạy và thực hiện tắt thiết bị theo đúng quy trình;

- Tháo dây nguồn, các loại cáp tín hiệu kết nối với các thiết bị ngoại vi khác như máy in, thiết bị mạng, loa, bàn phím, chuột …;

- Sử dụng bộ tháo mở chuyên dụng để tháo vỏ bảo vệ của CPU, trong quá trình tháo mở phải thực hiện đeo vòng tĩnh điện để tránh làm hỏng các thiết bị bên trong;

- Tháo rời bộ nguồn của CPU kết nối với bo mạch chính và thực hiện quá trình vệ sinh công nghiệp, kiểm tra quạt làm mát (thực hiện thay thế nếu cần), làm sạch bụi bẩn và thay thế túi đựng hạt chống ẩm, đo điện áp đầu ra của bộ nguồn để đảm bảo mức điện áp cấp cho bo mạch chính;

- Tháo rời ổ cứng và ổ CDROM, thực hiện vệ sinh các khoang chứa;

- Vệ sinh, làm sạch bụi trên bo mạch chính, kiểm tra quạt làm mát trên chíp CPU để đảm bảo quạt không bị trơ. Kiểm tra, hàn lại hoặc thay thế các linh kiện điện tử nếu phát hiện hỏng hóc;

- Lắp toàn bộ lại các bộ phận và kết nối các dây tín hiệu trên bo mạch chính, đóng vỏ bảo vệ CPU, cung cấp nguồn và bật máy tính. Nếu có tiếng bíp kêu báo lỗi thì cần thực hiện mở máy và kiểm tra từng phần thiết bị riêng và các dây tín hiệu kết nối.

Đối với màn hình LCD:

- Tắt màn hình LCD, tháo dây cáp nối với nguồn và dây cáp tín hiệu. Sử dụng vải mềm và dung dịch làm sạch màn hình chuyên dụng để vệ sinh bề mặt màn hình;

- Tháo nắp che phía sau màn hình LCD sử dụng chổi mềm và bình hút khí để hút sạch bụi bên trong;

- Lắp lại các dây cáp nguồn và tín hiệu, bật màn hình và kiểm tra hình ảnh sao cho có chất lượng hiển thị tốt;

- Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ công việc.

c. Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng

- Chạy các chương trình tự kiểm tra của hệ thống xử lý trung tâm để kiểm tra tình trạng thiết bị sau khi bảo dưỡng, kiểm tra tình trạng hoạt động của hệ điều hành;

- Kiểm tra tình trạng tổng thể của các thiết bị trước khi được lắp đặt trở lại vị trí ban đầu.

d. Kết thúc công việc

- Kiểm tra lại các công việc đã thực hiện và hoạt động của các thiết bị sau bảo dưỡng;

- Đánh giá kết quả thiết bị hoạt động sau bảo dưỡng dựa vào bảng kiểm tra các thông số chỉ báo của hệ thống. Ghi nhận lại kết quả này và so sánh với các thông số ghi nhận trước khi bảo dưỡng để phát hiện sai khác;

- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị;

- Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ công việc;

- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất giữ các thiết bị đo, tài liệu đúng nơi quy định.

1.2. Bảo dưỡng máy Inmarsat C

a. Công tác chuẩn bị

- Bố trí thiết bị/hệ thống khác hoạt động thay thế trong thời gian bảo dưỡng thiết bị;

- Lập kế hoạch cụ thể và phân công các công việc bảo dưỡng;

- Chuẩn bị các trang thiết bị đo, vật tư, phụ tùng cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;

- Tập hợp các tài liệu bảo dưỡng, mẫu bảo dưỡng thiết bị;

- Chuẩn bị mặt bằng và các trang thiết bị an toàn phục vụ công tác bảo dưỡng.

b. Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng

- Kiểm tra chức năng hoạt động của thiết bị thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế;

- Chạy các chương trình kiểm tra để kiểm tra tình trạng thiết bị trước khi bảo dưỡng;

- Ghi lại tình trạng và các thông số.

c. Thực hiện bảo dưỡng

- Ngắt nguồn cấp cho thiết bị. Tháo các cáp kết nối vào thiết bị;

- Đánh dấu các loại cáp đã tháo ra khỏi máy chủ bằng các tem nhãn để nhận biết;

- Tháo gỡ các cửa phía sau và các panel phía trước của Rack thiết bị (nếu có);

- Tháo máy Inmarsat C đưa thiết bị vào vị trí thực hiện bảo dưỡng;

- Tháo gỡ các thành phần của thiết bị, vệ sinh sơ bộ từng thành phần.

* Vệ sinh, kiểm tra tình trạng thiết bị trong trạng thái không cấp nguồn

- Vệ sinh các bo mạch, các đầu nối của vỉ mạch bằng dầu lau chuyên dụng;

- Vệ sinh các đầu nối cáp kết nối anten, cáp kết nối RS232 của thiết bị;

- Thay thế cáp RS232 trong trường hợp phát hiện han rỉ, gãy, hở ...;

- Kiểm tra phát hiện các biến đổi về màu sắc các linh kiện, vỉ mạch nếu có.

* Kiểm tra thông số trong trạng thái cấp nguồn

- Thực hiện lắp lại các cáp kết nối vào thiết bị;

- Cấp nguồn cho thiết bị;

- Dùng đồng hồ vạn năng kiểm tra điện áp trên chân 1, chân 3 của IC2 trên bo mạch có đạt lần lượt 5V, 3.3V không;

- Lắp lại vỏ bảo vệ của thiết bị.

d. Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng

- Chạy chương trình kiểm tra để kiểm tra tình trạng thiết bị sau khi bảo dưỡng;

- Kiểm tra chức năng hoạt động của thiết bị thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế.

e. Kết thúc công việc

- Lắp đặt máy Inmarsat C về vị trí ban đầu;

- Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ công việc. Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng và báo cáo người phụ trách đơn vị;

- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất giữ các thiết bị đo, tài liệu đúng nơi quy định.

1.3. Bảo dưỡng máy thu phát MF/HF

a. Công tác chuẩn bị

- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;

- Chuẩn bị các thiết bị đo, khối cắm mở rộng, đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;

- Bố trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh hưởng đến hoạt động trực canh của đài.

b. Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng

- Kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống điều khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế của hệ thống;

- Chạy các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết bị trước khi bảo dưỡng;

- Ghi lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.

c. Thực hiện bảo dưỡng

* Kiểm tra các thông số trong trạng thái không cấp nguồn

- Ngắt nguồn cung cấp cho thiết bị và tháo các khối ra khỏi thiết bị;

- Kiểm tra, vệ sinh công nghiệp thiết bị cũng như các thành phần khác như các vỉ mạch, đầu nối connector, cáp kết nối;

- Kiểm tra “nguội” tình trạng linh kiện, điện tử nghi ngờ để phát hiện hỏng hóc và thay thế linh kiện, vỉ mạch, nếu có hỏng hóc.

* Kiểm tra các thông số trong trạng thái cung cấp nguồn

- Đấu nối, cấp nguồn cho thiết bị;

- Sử dụng các thiết bị đo các thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất trên các vỉ mạch của thiết bị. Thay thế các linh kiện điện tử bị hỏng hóc (nếu có);

- Ngắt nguồn, lắp ráp các khối vào thiết bị và kiểm tra chức năng hoạt động của thiết bị.

* Bảo dưỡng phần phát

- Sử dụng, đồng hồ số, máy đo công suất; máy hiện dạng sóng, phân tích phổ... đo các thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất trên các vỉ mạch của thiết bị;

- Thay thế các linh kiện điện tử bị hỏng hóc (nếu có).

* Bảo dưỡng phần thu

- Sử dụng các đồng hồ số, máy đếm tần số, máy hiện dạng sóng, phân tích phổ... đo các thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất trên các vỉ mạch của thiết bị. Thực hiện thay thế các linh kiện điện tử bị hỏng hóc (nếu có);

- Ngắt nguồn, lắp ráp các vỉ mạch vào thiết bị và kiểm tra chức năng hoạt động của thiết bị.

d. Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng

- Chạy các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết bị sau khi bảo dưỡng;

- Kiểm tra chức năng dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống điều khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế của hệ thống.

đ. Kết thúc công việc

- Lắp ráp lại thiết bị. Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;

- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị.

1.4. Bảo dưỡng máy thu phát VHF

a. Công tác chuẩn bị

- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;

- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;

- Bố trí máy thu phát VHF khác hoạt động thay thế trong thời gian bảo dưỡng thiết bị.

b. Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng

- Kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống điều khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế của hệ thống;

- Chạy các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết bị trước khi bảo dưỡng;

- Ghi lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.

c. Thực hiện bảo dưỡng

- Tháo gỡ các thành phần thiết bị;

- Vệ sinh, kiểm tra tình trạng thiết bị trong trạng thái không cấp nguồn;

- Kiểm tra thông số trong trạng thái cấp nguồn:

+ Kiểm tra mức điện áp tại khối điều khiển, mạch thu, mạch phát;

+ Điều chỉnh các mức tín hiệu trên khối điều khiển: mức khuếch đại micro, mức tín hiệu âm tần remote, mức tín hiệu âm tần thu, mức tín hiệu âm tần ra, mức ghi tín hiệu đầu ra (Record Ouput Level);

+ Kiểm tra mức điện áp tại khối điều khiển, mạch thu, mạch phát;

+ Kiểm tra mức tín hiệu thu trên mạch thu, mức tín hiệu phát trên mạch phát;

+ Điều chỉnh khối khuếch đại công suất: mức cảnh báo, dải tín hiệu ra, mức tín hiệu ra, mức suy giảm tín hiệu ra;

+ Kiểm tra tình trạng hoạt động của các rơle của khối Anten Duplexer;

+ Thay thế các linh, phụ kiện bị hỏng nếu có;

- Bảo dưỡng bộ nguồn cấp, cáp tín hiệu, anten VHF, bộ duplexer, chống xét:

+ Kiểm tra phần chỉ báo các thông số điện áp, dòng điện, các thanh quét, bề mặt cuộn dây, vệ sinh cuộn dây (sơ cấp/thứ cấp) và các thanh quét, vỉ điều khiển và mô tơ...của bộ nguồn AC/DC;

+ Kiểm tra chất lượng cáp tín hiệu, sự chắc chắn của các đầu cáp kết nối với thiết bị, anten, bộ duplexer, chống sét. Vệ sinh sạch sẽ cáp và các điểm kết nối.

+ Nếu cáp tín hiệu có dấu lão hóa, cáp đầu nối han gỉ, lỏng lẻo phải có phương án gia cố hoặc thay thế.

d. Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng

- Chạy các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết bị cũng như kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống điều khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế;

- Ghi lại các kết quả.

đ. Kết thúc công việc

- Lắp ráp lại thiết bị;

- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;

- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị.

1.5. Bảo dưỡng máy thu Navtex

a. Công tác chuẩn bị

- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;

- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;

- Bố trí máy thu Navtex khác hoạt động thay thế trong thời gian bảo dưỡng thiết bị.

b. Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng

- Kiểm tra chức năng dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế của hệ thống; Chạy các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết bị trước khi bảo dưỡng;

- Ghi lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.

c. Thực hiện bảo dưỡng

- Tháo gỡ các thành phần thiết bị;

- Vệ sinh, kiểm tra tình trạng thiết bị trong trạng thái không cấp nguồn;

- Kiểm tra thông số trong trạng thái cấp nguồn:

+ Kiểm tra mức điện áp tại các điểm cấp nguồn trên các vỉ mạch;

+ Kiểm tra chức năng các phím trên mặt panel điều khiển, các đèn, còi báo động bằng nút Selftest;

+ Thay thế các đèn LED hỏng nếu có.

- Bảo dưỡng hệ thống nguồn cấp cho máy thu Navtex;

- Kiểm tra và vệ sinh các thành phần ngoài trời như chống sét và anten thu phát.

d. Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng

- Chạy các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết bị cũng như kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống điều khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế;

- Ghi lại các kết quả.

đ. Kết thúc công việc

- Lắp ráp lại thiết bị;

- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị đo đúng nơi quy định;

- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị.

1.6. Bảo dưỡng cột Anten (dưới 35m)

a. Công tác chuẩn bị

Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng.

b. Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng

- Kiểm tra sự hoạt động của bộ tự động điều khiển đèn chỉ báo không lưu. Ngắt nguồn AC cung cấp cho đèn chỉ báo không lưu. Treo biển báo hiệu bảo dưỡng sửa chữa tại phần nguồn cung cấp;

- Ghi lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.

c. Thực hiện bảo dưỡng

- Vệ sinh bụi đất bám quanh chân trụ anten cũng như quanh vị trí các dây néo anten. Tiến hành phát quang sạch sẽ xung quanh các mố chằng (09 mố chằng) với bán kính xấp xỉ 2 mét;

- Đo điện trở tiếp đất của anten bằng máy đo điện trở đất. Nếu đạt thấp hơn giá trị 10 ohm là đạt yêu cầu. Công việc này phải được đo 3 lần với các vị trí đo khác nhau.

* Bảo dưỡng 4 tầng chằng cột

Tiến hành bảo dưỡng lần lượt các tầng chằng cột theo các bước như sau:

- Lần lượt đưa dây chằng giả lên thay thế cho dây chằng chính của cột (03 dây chằng cột). Hạ dây chằng chính của cột xuống (03 dây chằng cột);

- Kiểm tra các ốc siết cáp, dùng máy cắt để cắt các ốc siết cáp của dây chằng bị gỉ sét không tháo được. Tháo rời 06 quả sứ cách điện cao tần (01 quả sứ có 06 siết cáp);

- Vệ sinh, đánh gỉ tra mỡ vào các vị trí tăng đơ, ốc siết cáp và dây chằng để tăng cường chống gỉ sét. Thay thế các vị trí tăng đơ, xiết cáp bị gỉ sét, bị hư hỏng;

- Kiểm tra sự cách điện của sứ cao tần, cách điện của dây chằng cột và thực hiện thay thế nếu điện trở cách kém;

- Tiến hành lắp lại các dây chằng cột.

* Bảo dưỡng thân cột Anten

- Vệ sinh, đánh gỉ và sơn lại các khúc cột, khớp nối khúc cột... có dấu hiệu ăn mòn, gỉ sét. Dùng máy cắt, dụng cụ tháo lắp khác để cắt hoặc tháo lắp các ốc bị gỉ sét không tháo được và tiến hành thay thế;

- Kiểm tra sự tiếp xúc của thân anten với dây đồng tiếp đất. Tiến hành làm sạch và lắp chặt lại.

* Bảo dưỡng hệ thống chống sét cột, các khung giá Anten trên cột

Vệ sinh và kiểm tra bảo dưỡng hệ thống kim chống sét, dây dẫn, hệ thống tiếp đất.

* Chỉnh lại cột và dây phát xạ

Quan sát độ nghiêng và độ xoắn của thân cột anten từ các hướng khác nhau nhờ vào dây rọi, cũng như độ căng, chùng của các dây chằng cột anten.

d. Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng

Kiểm tra lại độ nghiêng, độ xoắn của cột, bôi mỡ vào các tăng đơ sau khi chỉnh định.

đ. Kết thúc công việc

- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;

- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị.

1.7. Bảo dưỡng bộ chuyển đổi nguồn AC/DC 220V/24V-20A

a. Công tác chuẩn bị

- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình, mẫu bảo dưỡng thiết bị;

- Lập kế hoạch cụ thể và phân công các công việc bảo dưỡng;

- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;

- Bố trí thiết bị dự phòng hoạt động thay thế trong thời gian bảo dưỡng.

b. Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng

- Kiểm tra phần chỉ báo các thông số điện áp, dòng điện, các thanh quét, bề mặt cuộn dây;

- Dùng đồng hồ số đo điện áp, ampe kìm đo dòng điện đầu vào và đầu ra từng pha của ổn áp hoặc nguồn điện;

- Gạt cầu dao đảo chiều sang vị trí ổn áp dự phòng sau đó bật Automat cấp điện cho ổn áp dự phòng làm việc để cấp điện cho hệ thống;

- Kiểm tra các thanh quét của bộ ổn áp xem có hoạt động không để có kế hoạch bảo dưỡng. Sau đó ngắt nguồn đầu vào bộ ổn áp/ nguồn điện để thực hiện quá trình bảo dưỡng;

- Ghi lại toàn bộ trạng thái thiết bị trước khi thực hiện bảo dưỡng.

c. Thực hiện bảo dưỡng

* Vệ sinh thiết bị

- Tháo vỏ bộ ổn áp và vệ sinh cuộn dây (sơ cấp hoặc thứ cấp) và các thanh quét, vỉ điều khiển và mô tơ;

- Tháo, vệ sinh và kiểm tra các cặp thanh quét, chổi than.

* Đo và điều chỉnh điện áp đầu ra của bộ ổn áp

- Kiểm tra điện áp pha với dây trung tính, nếu điện áp không đạt 220V thì thực hiện điều chỉnh điện trở để đảm bảo điện áp cấp cho IC điều khiển;

- Nếu điện áp đầu ra khi dùng đồng hồ số đo đạt 220V. Nhưng đồng hồ chỉ thị trên mặt Ổn áp lại chỉ thấp hơn hoặc cao hơn thì điều chỉnh cơ khí tại vít chỉnh của đồng hồ. Nếu không được sẽ thay đồng hồ khác.

* Kiểm tra và thay thế chổi than (các thanh quét)

- Kiểm tra lò xo đẩy chổi than, thực hiện hiệu chỉnh lại hoặc thay lò xo mới nếu thấy lò xo đẩy yếu;

- Kiểm tra chổi than, bề mặt tiếp xúc của chổi than với cuộn dây xem có bị rỗ, mòn có đều không. Thực hiện thay chổi than mới hoặc làm mịn lại bề mặt chổi than nếu chổi than quá mòn hoặc bề mặt rỗ, mòn không đều.

* Kiểm tra nguồn cung cấp cho vỉ điều khiển

- Đo mức điện áp cấp điện cho mạch điều khiển và điện áp điều khiển đưa vào mạch điều khiển;

- Hiệu chỉnh lại nếu giá trị điện áp đo được để đảm bảo điện áp danh định.

d. Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng

- Kiểm tra và vặn chặt lại các ốc bắt điện áp vào và điện ra đưa đến Contactor tránh gây đánh tia lửa điện khi cấp điện cho tải;

- Đóng Automat để cấp điện cho bộ ổn áp làm việc, sau đó kiểm tra lại các mức điện áp vào, điện áp ra, kiểm tra các thanh quét xem hoạt động có bị vấp không, các quạt, tiếng kêu của ổn áp có khác lạ không. Sau khi kiểm tra xong kết quả tốt cắt Automat để ngắt nguồn cung cấp cho bộ ổn áp.

đ. Kết thúc công việc

- Lắp ráp lại thiết bị;

- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;

- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị;

- Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ công việc.

1.8. Bảo dưỡng thiết bị lưu điện (UPS): 10KVA

a. Công tác chuẩn bị

- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình, mẫu bảo dưỡng thiết bị;

- Lập kế hoạch cụ thể và phân công các công việc bảo dưỡng;

- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;

- Bố trí UPS dự phòng khác hoạt động thay thế trong thời gian bảo dưỡng thiết bị.

b. Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng

- Kiểm tra trạng thái đang hoạt động của UPS, nếu UPS không ở chế độ Normal thì khởi động về chế độ Normal;

- Thử tải của UPS để kiểm tra khả năng dự phòng cho hệ thống;

- Kiểm tra các thông số điện áp đầu vào, đầu ra của UPS, các đèn hiển thị trên mặt máy và xử lý nếu có cảnh báo (Alarm);

- Ghi lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị trước khi bảo dưỡng.

c. Thực hiện bảo dưỡng

* Vệ sinh thiết bị

- Sử dụng UPS dự phòng thay thế cho UPS bảo dưỡng;

- Tắt UPS và thực hiện tháo gỡ các thành phần thiết bị;

- Vệ sinh vỏ máy, các thành phần cấu kiện và quạt làm mát, tra dầu nếu quạt quay không trơn tru;

- Lắp lại các thành phần cấu kiện đảm bảo đúng vị trí.

* Kiểm tra chất lượng ắc quy

- Vệ sinh ắc quy đồng thời kiểm tra vị trí các vỉ mạch và các giắc cắm đảm bảo chính xác trước khi đưa vào làm việc và thực hiện đo kiểm;

- Đo kiểm giá trị điện áp các ắc quy và thay thế nếu thấy mức điện áp không đạt chỉ tiêu kỹ thuật;

- Sử dụng tải giả và đồng hồ đo để xác định dung lượng ắc quy theo thời gian sử dụng;

- Kiểm tra tình trạng các vỉ Bypass, vỉ Inverter, Rectifier, đèn cảnh báo trên mặt máy và thay thế các linh kiện hỏng trên các vỉ mạch điều khiển nếu phát hiện được;

- Kiểm tra khối nguồn cấp để đảm bảo mức điện áp cấp cho các contactor đường bypass, contactor đầu ra và quạt đồng thời đo kiểm tra điện áp đầu ra, đầu vào UPS.

d. Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng

- Kiểm tra lại các thông số điện áp đầu vào, đầu ra, điện áp ắc quy và trạng thái của các đèn tín hiệu trong các vỉ mạch;

- Kiểm tra đảm bảo chuyển mạch ắc quy để ở vị trí Normal;

- Đưa UPS vào hoạt động trở lại để kiểm tra khả năng chịu tải của UPS sau bảo dưỡng.

đ. Kết thúc công việc

- Lắp ráp lại thiết bị;

- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;

- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị;

- Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ công việc.

2. Bảo dưỡng đối với máy phát điện được trang bị tại trụ sở Trung tâm và đơn vị

2.1. Chạy bảo dưỡng máy phát điện hàng tuần

a. Chuẩn bị máy

- Kiểm tra mức nhiên liệu, dầu bôi trơn, nước làm mát (xem có hiện tượng rò rỉ hoặc hết nước làm mát hay không);

- Kiểm tra độ căng dây đai truyền động, via động cơ để kiểm tra tình trạng chuyển động; kiểm tra cầu dao tổng ở vị trí cắt mạch.

b. Khởi động máy phát điện

- Khởi động máy, chạy máy phát điện không tải tại mức công suất 25% Neđm trong thời gian 3 phút;

- Đóng cầu dao, chạy bảo trì máy phát điện có tải tại mức công suất 50% Neđm trong thời gian 10 phút.

c. Kiểm tra, ghi chép lại các thông số trong quá trình máy hoạt động: Điện áp, dòng điện, tần số, nhiệt độ, áp lực dầu bôi trơn, khí xả, tiếng động, độ rung, ...

d. Kết thúc quá trình chạy bảo trì

- Giảm dần phụ tải, chạy máy phát điện không tải tại mức công suất 25% Neđm trong thời gian 2 phút;

- Cắt cầu dao máy phát điện với hệ thống điện, tắt máy;

- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật chung; kiểm tra, điều chỉnh độ căng của các dây đai (nếu cần); kiểm tra, siết lại các bu lông chân máy, điều chỉnh khớp nối đồng trục (nếu cần);

- Kiểm tra mức dầu bôi trơn, nước làm mát, bổ sung dầu bôi trơn, nước làm mát (nếu cần);

- Lau chùi máy sạch sẽ và vệ sinh xung quanh khu vực đặt máy.

2.2. Bảo dưỡng máy phát điện theo chu kỳ

2.2.1. Bảo dưỡng máy phát điện sau 200 giờ hoạt động

- Chuẩn bị máy, thử hoạt động trước khi bảo dưỡng:

+ Kiểm tra mức nhiên liệu, dầu bôi trơn, nước làm mát (xem có hiện tượng rò rỉ hoặc hết nước làm mát hay không);

+ Kiểm tra độ căng dây đai truyền động, via động cơ để kiểm tra tình trạng chuyển động; kiểm tra cầu dao tổng ở vị trí cắt mạch.

- Khởi động máy phát điện:

+ Khởi động máy, chạy máy phát điện không tải tại mức công suất 25% Neđm trong thời gian 3 phút;

+ Đóng cầu dao, chạy máy phát điện có tải trong tại mức công suất 50% Neđm thời gian 5 phút;

+ Kiểm tra điện áp, tần số, nhiệt độ, áp lực dầu bôi trơn; kiểm tra khí xả, độ rung...của máy phát điện;

+ Giảm dần phụ tải, chạy máy phát điện không tải tại mức công suất 25% Neđm trong thời gian 2 phút;

+ Cắt cầu dao máy phát điện khỏi hệ thống điện, tắt máy.

- Kiểm tra các bộ phận của máy phát:

+ Tháo, kiểm tra, vệ sinh các chi tiết của hệ thống nhiên liệu, hệ thống bôi trơn, hệ thống làm mát, hệ thống đánh lửa;

+ Tháo, kiểm tra, vệ sinh cổ hút và cổ xả;

+ Tháo, kiểm tra, vệ sinh kim phun;

+ Bổ sung dầu bôi trơn (nếu cần).

- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật chung; điều chỉnh độ căng của dây đai, siết lại các bu lông chân máy, điều chỉnh khớp nối đồng trục;

- Tháo, vệ sinh, kiểm tra tủ điều khiển, bảng điện, mạch điện kích từ và điều khiển; thay thế các chi tiết không đạt yêu cầu kỹ thuật;

- Khởi động máy, chạy máy phát điện không tải tại mức công suất 25% Neđm trong thời gian 5 phút; chạy máy phát điện có tải tại mức công suất 50% Neđm trong thời gian 10 phút;

- Kiểm tra điện áp, tần số, nhiệt độ, áp lực dầu bôi trơn; kiểm tra khí xả, độ rung, ... của máy phát điện sau khi bảo trì;

- Giảm dần phụ tải, chạy máy phát điện không tải tại mức công suất 25% Neđm trong thời gian 5 phút ;

- Cắt cầu dao máy phát điện khỏi hệ thống điện, tắt máy;

- Lau chùi máy sạch sẽ và vệ sinh xung quanh khu vực bảo dưỡng.

2.2.2. Bảo dưỡng máy phát điện sau 600 giờ hoạt động

Thực hiện các công việc như bảo dưỡng máy phát điện sau 200 giờ hoạt động và thực hiện thêm các công việc sau:

- Kiểm tra, điều chỉnh khe hở nhiệt của xupap;

- Tháo, kiểm tra, vệ sinh, điều chỉnh áp suất phun của kim phun, thời điểm phun nhiên liệu;

- Tháo, kiểm tra, vệ sinh chổi than; tra mỡ vào các vòng bi ổ đỡ; kiểm tra vệ sinh hộp điều khiển máy phát điện;

- Thay thế các chi tiết đến chu kỳ hoặc không còn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật (lõi lọc nhiên liệu, lõi lọc gió, ...);

- Thay thế dầu bôi trơn;

- Chạy máy phát điện có tải trong thời gian 60 phút tại mức công suất 50% Neđm sau khi bảo dưỡng.

 

CHƯƠNG III. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

 

1. Định mức KT-KT bảo dưỡng thiết bị thông tin liên lạc phục vụ hoạt động TKCN

1.1. Bảo dưỡng máy tính

(Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)

- Hao phí lao động bảo dưỡng

+ Kỹ sư bậc 5/8: 0,50 công

+ Kỹ sư bậc 4/8: 2,00 công

+ Công nhân kỹ thuật bậc 5/7: 1,50 công

- Tiêu hao vật tư bảo dưỡng:

Vật tư bảo dưỡng: Tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở (không tính hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương).

1.2. Bảo dưỡng máy Inmarsat C

(Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)

- Hao phí lao động bảo dưỡng

+ Kỹ sư bậc 5/8: 1,0 công

+ Công nhân kỹ thuật bậc 5/7: 1,0 công

- Tiêu hao vật tư bảo dưỡng:

Vật tư bảo dưỡng: Tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở (không tính hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương).

1.3. Bảo dưỡng máy thu phát MF/HF

(Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)

- Hao phí lao động bảo dưỡng

+ Kỹ sư bậc 5/8: 7,50 công

+ Kỹ sư bậc 7/8: 1,00 công

+ Công nhân kỹ thuật bậc 5/7: 6,00 công

- Tiêu hao vật tư bảo dưỡng:

Vật tư bảo dưỡng: Tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở (không tính hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương).

1.4. Bảo dưỡng máy thu phát VHF

(Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)

- Hao phí lao động bảo dưỡng

+ Kỹ sư bậc 7/8: 1,00 công

+ Kỹ sư bậc 5/8: 5,30 công

+ Công nhân kỹ thuật bậc 5/7: 6,70 công

- Tiêu hao vật tư bảo dưỡng:

Vật tư bảo dưỡng: Tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở (không tính hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương).

1.5. Bảo dưỡng máy thu Navtex

(Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)

- Hao phí lao động bảo dưỡng

+ Kỹ sư bậc 7/8: 0,35 công

+ Kỹ sư bậc 6/8: 4,20 công

+ C/N kỹ thuật bậc 5/7: 2,00 công

- Tiêu hao vật tư bảo dưỡng:

Vật tư bảo dưỡng: Tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở (không tính hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương).

1.6. Bảo dưỡng cột Anten (dưới 35m)

(Chu kỳ bảo dưỡng: 01 năm)

- Hao phí lao động bảo dưỡng

+ Kỹ sư bậc 5/8: 9,50 công

+ Công nhân kỹ thuật bậc 5/7: 28,50 công

Vật tư bảo dưỡng: Tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở (không tính hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương).

1.7. Bộ chuyển đổi nguồn AC/DC 220V/24V-20A

(Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)

- Hao phí lao động bảo dưỡng

+ Kỹ sư bậc 5/8: 1,32 công

+ Công nhân kỹ thuật bậc 5/7: 3,10 công

Vật tư bảo dưỡng: Tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở (không tính hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương).

1.8. Bảo dưỡng thiết bị lưu điện (UPS): 10KVA

(Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)

- Hao phí lao động bảo dưỡng

+ Kỹ sư bậc 5/8: 2,35 công

+ Công nhân kỹ thuật bậc 5/7: 2,65 công

Vật tư bảo dưỡng: Tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở (không tính hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương).

1.9. Định mức KT-KT phụ tùng thay thế thiết bị thông tin liên lạc phục vụ hoạt động TKCN tại Trung tâm và đơn vị

Định mức phụ tùng thay thế của thiết bị thông tin liên lạc tại Trung tâm và đơn vị được quy định tại Bảng mức 1:

Bảng mức 1:

Đơn vị tính: 01 thiết bị

Stt

Tên thiết bị

Đơn vị

Định mức tiêu hao/năm

1

Máy thu phát VHF

 

 

 

Anten VHF

Chiếc

0,5

 

Bộ nguồn

Bộ

0,33

 

Cáp anten đồng trục

Bộ

0,33

2

Máy thu phát MF/HF

 

 

 

Khối công suất

Chiếc

0,3

 

Khối điều khiển

Chiếc

0,2

 

Khối phát

Chiếc

0,2

3

Máy thu Navtex

 

 

 

Khối điều khiển

Chiếc

0,2

4

Máy Inmarsat C

 

 

 

Màn hình hiển thị

Chiếc

0,33

 

Bàn phím

Chiếc

0,33

 

Ăn ten

 

0,33

5

Máy in (LASER, KIM)

Chiếc

 

 

Trống (Drum)

Chiếc

1

 

Gạt lớn, gạt nhỏ, trục từ, trục cao su

Chiếc

1

 

Lô sấy

Chiếc

1

 

Hộp mực

Chiếc

0,33

6

Máy Fax

Chiếc

 

 

Trống (Drum)

Chiếc

1

 

Gạt lớn, gạt nhỏ, trục từ, trục cao su

Chiếc

1

 

Lô sấy

Chiếc

1

 

Hộp mực

Chiếc

0,33

7

Máy vi tính

Chiếc

 

 

Bộ xử lý CPU

Chiếc

0,33

 

Ổ cứng HDD

Chiếc

0,33

 

Bộ nhớ RAM

Chiếc

0,33

 

Màn hình

Chiếc

0,33

 

Nguồn cung cấp

Chiếc

0,33

8

Màn hình hiển thị

Chiếc

0,20

2. Định mức KT-KT bảo dưỡng đối với máy phát điện được trang bị tại trụ sở Trung tâm và đơn vị

2.1. Định mức bảo dưỡng máy phát điện hàng tuần

- Số lần chạy bảo dưỡng máy phát điện: 01 lần/tuần

- Hao phí lao động bảo dưỡng: Công nhân kỹ thuật bậc 5/7: 0,125 công

- Tiêu hao nhiên liệu phục vụ chạy bảo dưỡng máy phát điện hàng tuần như sau:

+ Chạy chế độ không tải tại mức công suất 25% Neđm trong thời gian 05 phút/lần;

+ Chạy chế độ có tải tại mức công suất 50% Neđm trong thời gian 10 phút/lần.

Ghi chú: Định mức tiêu hao nhiên liệu tại mức công suất 25% Neđm và 50% Neđm của máy phát điện được quy định tại Bảng mức 4 của Định mức KT-KT tiêu hao nhiên liệu phục vụ công tác phối hợp TKCN - Tập 4.

2.2. Định mức bảo dưỡng máy phát điện sau 200 giờ hoạt động

- Hao phí lao động bảo dưỡng: Công nhân kỹ thuật bậc 5/7: 10 công

- Tiêu hao vật tư bảo dưỡng: Tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở (không tính hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương).

- Tiêu hao nhiên liệu phục vụ chạy bảo dưỡng máy phát điện sau 200 giờ hoạt động như sau:

+ Chạy chế độ không tải tại mức công suất 25% Neđm trong thời gian 15 phút/lần;

+ Chạy chế độ có tải tại mức công suất 50% Neđm trong thời gian 15 phút/lần.

Ghi chú: Định mức tiêu hao nhiên liệu của máy phát điện hoạt động tại mức công suất 25% Neđm và 50% Neđm được quy định tại Bảng mức 4 của Định mức KT-KT tiêu hao nhiên liệu phục vụ công tác phối hợp TKCN - Tập 4.

2.3. Định mức bảo dưỡng máy phát điện sau 600 giờ hoạt động

- Hao phí lao động bảo dưỡng: Công nhân kỹ thuật bậc 4/7: 12 công

- Tiêu hao vật tư bảo dưỡng: Tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở (không tính hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương).

- Tiêu hao nhiên liệu phục vụ chạy bảo dưỡng máy phát điện sau 600 giờ hoạt động như sau:

+ Chạy chế độ không tải tại mức công suất 25% Neđm trong thời gian 15 phút/lần;

+ Chạy chế độ có tải tại mức công suất 50% Neđm trong thời gian 6 0 phút/lần.

Ghi chú: Định mức tiêu hao nhiên liệu của máy phát điện hoạt động tại mức công suất 25% Neđm và 50% Neđm được quy định tại Bảng mức 4 của Định mức KT-KT tiêu hao nhiên liệu phục vụ công tác phối hợp TKCN - Tập 4.

3. Định mức KT-KT tiêu hao điện năng của thiết bị thông tin liên lạc phục vụ hoạt động TKCN

Định mức tiêu hao điện năng đối với 01 thiết bị thông tin liên lạc của phòng phối hợp cứu nạn được xác định như sau:

Tiêu hao điện năng của thiết bị/ngày = Tiêu hao điện năng ở trạng thái sẵn sàng + Tiêu hao điện năng ở trạng thái hoạt động + Tổn hao điện năng.

Trong đó:

- Tiêu hao điện năng ở trạng thái sẵn sàng của thiết bị được tính bằng: 10% x Công suất danh định (kW) x Số giờ hoạt động của thiết bị trong ngày

- Tiêu hao điện năng ở trạng thái hoạt động của thiết bị được tính bằng: 80% x Công suất danh định (kW) x Số giờ hoạt động của thiết bị trong ngày.

- Tổn hao điện năng được tính bằng: 5% x (Tiêu hao điện năng ở trạng thái sẵn sàng + Tiêu hao điện năng ở trạng thái hoạt động).

- Công suất danh định của thiết bị (kW): được xác định theo thông số kỹ thuật của thiết bị.

- Số giờ hoạt động của thiết bị trong ngày tra theo Bảng mức 2:

Bảng mức 2:

Đơn vị tính: 01 thiết bị

Stt

Tên thiết bị

Đơn vị

Số giờ/ngày ở trạng thái sẵn sàng

Số giờ/ngày ở trạng thái hoạt động

1

Máy VHF

giờ

0

24

2

Máy MF/HF

giờ

0

24

3

Máy Navtex

giờ

0

24

4

Máy Inmarsat C

giờ

0

24

5

Máy in

giờ

20

4

6

Máy Fax

giờ

20

4

7

Máy tính Sarops

giờ

20

4

8

Máy vi tính

giờ

0

24

9

Màn hình hiển thị thông tin TKCN

giờ

0

24

4. Định mức KT-KT kênh truyền kết nối thông tin phục vụ hoạt động TKCN

4.1. Định mức kênh truyền Internet

Định mức kênh truyền internet được quy định tại Bảng mức 3:

Bảng mức 3:

Đơn vị tính: 01 Trung tâm hoặc 01 đơn vị

TT

Loại kênh

Yêu cầu kỹ thuật

Số lượng

1

Kênh truyền Internet FTTH

200 Mbps trong nước 08 Mbps quốc tế

02

4.2. Định mức kênh truyền VSAT

Định mức kênh truyền VSAT được quy định tại Bảng mức 4:

Bảng mức 4:

TT

Loại kênh

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Số lượng

1

Kênh truyền kết nối tín hiệu giữa 01 tàu và trạm HUB

01 tàu SAR

Download/Upload
2Mbps/2Mbps

01

2

Kênh MegaWan (VSAT)

Trung tâm

10Mbps

03

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TẬP 3: ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
VẬT TƯ, PHỤ TÙNG THAY THẾ VÀ VẬT TƯ,
PHỤ TÙNG DỰ PHÒNG CỦA PHƯƠNG TIỆN

THỦY TÌM KIẾM, CỨU NẠN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hà Nội, năm 2025

 

 

 

 

 

CHƯƠNG I. QUY ĐỊNH CHUNG

 

1. Giới thiệu chung

1.1. Định mức này quy định vật tư, phụ tùng thay thế được sử dụng trong khoảng thời gian nhất định của phương tiện thủy tìm kiếm, cứu nạn. Định mức được xác định phù hợp với từng phương tiện thủy tìm kiếm cứu nạn để đảm bảo cho phương tiện luôn trong tình trạng hoạt động bình thường.

1.2. Định mức này quy định số lượng vật tư, phụ tùng dự phòng của phương tiện thủy tìm kiếm, cứu nạn để kịp thời khắc phục sự cố hoặc thay thế trong trường hợp xuất hiện hư hỏng đột xuất đối với máy móc, trang thiết bị của phương tiện thủy.

2. Căn cứ xây dựng định mức

- Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;

- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 05 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 04 năm 2019 của Chính phủ quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí thường xuyên;

- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;

- Quyết định số 06/2014/QĐ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế phối hợp tìm kiếm, cứu nạn trên biển và trong vùng nước cảng biển;

- Thông tư 29/2022/TT-BGTVT ngày 01 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Giao thông vận tải;

- Hồ sơ kỹ thuật của nhà sản xuất, tình trạng kỹ thuật hiện tại của phương tiện thủy tham gia hoạt động phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải và quy định hiện hành của nhà nước;

- Các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia có liên quan.

3. Giải thích từ ngữ

Trong Định mức này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

- Tìm kiếm, cứu nạn: được viết tắt là TKCN

- Trung tâm: là Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải Việt Nam

- Đơn vị: là Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải khu vực.

- Kinh tế - kỹ thuật: được viết tắt là KT-KT.

- Phương tiện thủy TKCN là phương tiện tham gia hoạt động TKCN hàng hải do Trung tâm Phối hợp TKCN hàng hải Việt Nam quản lý, sử dụng bao gồm:

+ Tàu TKCN chuyên dng bao gồm: Tàu SAR411, Tàu SAR412, Tàu SAR413, Tàu SAR272, Tàu SAR273, Tàu SAR274, Tàu SAR 27-01;

+ Tàu, ca nô chuyên dùng khác: là các phương tiện thủy TKCN của Trung tâm hoạt động cách bờ hoặc nơi trú ẩn ≤ 20 hải lý bao gồm tàu Cứu nạn 06, tàu CN-02, ca nô CN-01, ca nô CN-03, tàu SAR 69, ca nô CN01-TSA, ca nô CN02- TSA.

- Vật tư, phụ tùng thay thế: là các vật tư, phụ tùng thay thế cho máy chính, máy phát điện để phục vụ việc sửa chữa phương tiện thủy TKCN.

- Vật tư, phụ tùng dự phòng: là các vật tư, phụ tùng dự phòng cho máy chính, máy phát điện của phương tiện thủy TKCN để kịp thời khắc phục hư hỏng trong trường hợp có sự cố xảy ra.

4. Phạm vi áp dụng định mức

Định mức này được áp dụng để lập kế hoạch, dự toán và thanh quyết toán chi phí phục vụ hoạt động phối hợp TKCN trên biển.

5. Đối tượng áp dụng định mức

Định mức này áp dụng đối với Cục Hàng hải Việt Nam, Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải.

6. Nội dung định mức

6.1. Định mức KT-KT vật tư, phụ tùng thay thế của phương tiện thủy TKCN

- Định mức này quy định định mức thời gian thay thế vật tư, phụ tùng theo giờ hoạt động hoặc theo năm đưa vào hoạt động của máy chính, máy phát điện.

- Định mức này được xác định phù hợp với từng phương tiện thủy TKCN để đảm bảo cho phương tiện luôn trong tình trạng hoạt động bình thường.

6.2. Định mức KT-KT vật tư, phụ tùng dự phòng của phương tiện thủy TKCN

Định mức này quy định số lượng vật tư, phụ tùng dự phòng của máy chính, máy phát điện của phương tiện thủy TKCN để kịp thời khắc phục hoặc thay thế trong trường hợp xuất hiện hư hỏng đột xuất đối với máy móc, trang thiết bị của phương tiện thủy.

 

CHƯƠNG II. NỘI DUNG CÔNG VIỆC

 

1. Vật tư, phụ tùng thay thế đối với phương tiện thủy TKCN

- Việc thay thế vật tư, phụ tùng được căn cứ theo số giờ hoặc số năm hoạt động của từng vật tư, phụ tùng; việc thay thế vật tư, phụ tùng được xác định theo một trong hai điều kiện đến trước “giờ” hoặc “năm”. Vật tư, phụ tùng thay thế được sử dụng trong công tác sửa chữa phương tiện thủy TKCN theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và hiện trạng kỹ thuật của phương tiện thủy TKCN.

- Vật tư, phụ tùng được thay thế khi tình trạng kỹ thuật của thiết bị không còn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Việc thay thế vật tư, phụ tùng trong khi sửa chữa phải bảo đảm theo quy trình, chỉ dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất và các quy định có liên quan.

2. Vật tư, phụ tùng dự phòng đối với phương tiện thủy TKCN

- Vật tư, phụ tùng dự phòng đối với phương tiện thủy TKCN chỉ được sử dụng cho việc xử lý các sự cố hư hỏng đột xuất trên phương tiện thủy TKCN, không được sử dụng vật tư, phụ tùng dự phòng vào bất kỳ mục đích nào khác.

- Vật tư, phụ tùng dự phòng đối với phương tiện thủy TKCN được lưu trữ, bảo quản trên tàu hoặc tại kho của đơn vị.

Việc thay thế vật tư, phụ tùng dự phòng để xử lý các sự cố hư hỏng đột xuất phải bảo đảm theo quy trình, chỉ dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất và các quy định có liên quan.

 

CHƯƠNG III. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

 

1. Định mức KT-KT vật tư, phụ tùng thay thế của phương tiện thủy TKCN

1.1. Định mức thời gian thay thế vật tư, phụ tùng của tàu TKCN chuyên dùng

1.1.1. Định mức thời gian thay thế vật tư, phụ tùng của máy chính

a. Tàu SAR 411, SAR 412, SAR 413

Định mức thời gian thay thế vật tư, phụ tùng của máy chính được quy định tại Bảng mức 1:

Bảng mức 1:

Đơn vị tính: 01 tàu

STT

Tên vật tư, phụ tùng
(Tiếng Anh)

Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Việt)

Mã số vật tư
(Part Number)

Đơn vị

Số lượng

Định mức thời gian thay thế
(giờ)

Định mức thời gian thay thế
(năm)

 

MAIN ENGINE MTU 16V 4000 M70

MÁY CHÍNH MTU 16V 4000 M70

 

 

 

 

 

I

PISTON

CỤM PISTON- BIÊN

 

 

 

 

 

1

Oil control ring

Xéc măng

012 037 06 18

Chiếc

32

15000

18

2

Taper face comp ring

Xéc măng

012 037 08 19

Chiếc

32

15000

18

3

Rectanglr-sect ring

Xéc măng

008 037 58 19

Chiếc

32

15000

18

4

Crankshaft align brg upper

Bạc đầu trục nửa trên

524 033 25 08

Chiếc

2

15000

18

5

Crankshaft align brg lower

Bạc đầu trục nửa dưới

524 033 33 07

Chiếc

2

15000

18

6

Crankshaft bearing upper

Bạc trục nửa trên

524 033 49 01

Chiếc

16

15000

18

7

Crankshaft bearing lower

Bạc trục nửa dưới

524 033 56 02

Chiếc

16

15000

18

8

Crankshaft bearing driving end KS

Bạc trục

524 033 27 30

Chiếc

32

15000

18

9

Conrod bearing upper

Bạc biên nửa trên

524 038 37 10

Chiếc

32

15000

18

10

Conrod bearing lower

Bạc biên nửa dưới

524 038 27 11

Chiếc

32

15000

18

11

Conrod bushing

Bạc ắc

524 038 26 50 size 1 (5240382550 size 0)

Chiếc

32

15000

18

12

Conrod bolt

Bu lông biên

524 038 04 71

Chiếc

64

15000

18

13

Cylinder liners

Xilanh

524 011 35 10

Chiếc

32

15000

18

14

Stud

Bujoong (Hai đầu đỡ ổ bạc trục cơ)

524 011 05 70

Chiếc

36

15000

18

15

Nut

Đai ốc (Hai đầu đỡ ổ bạc trục cơ)

524 011 01 72

Chiếc

36

15000

18

16

Safety valve

Van an toàn

000 018 07 29

Chiếc

4

15000

18

17

Crankshaft bearing Free end KS

Bạc trục

524 033 26 30

Chiếc

32

15000

18

18

Piston

Cụm piston

524 030 39 17

Cụm

32

15000

18

19

Piston crow

Đỉnh piston

524 037 25 25

Cái

32

15000

18

20

Piston skirt

Thân piston

524 030 02 15

Cái

32

15000

18

21

Piston pin

c piston

524 037 01 20

Cái

32

15000

18

22

Snap ring

Phanh hảm

000 472 06 8000

Cái

64

15000

18

23

Stress bolt

Bu lông chịu lực

524 990 07 19

Cái

128

15000

18

24

Screw

Bu lông đầu trục

524 031 01 71

Cái

48

15000

18

II

CYLINDER HEAD GROUP

CÁC CHI TIẾT TRÊN MẶT QUI LÁT

 

 

 

 

 

1

Inlet valve

Xupáp hút

524 053 03 01

Chiếc

64

15000

18

2

Exhaust valve

Xupáp xả

524 053 03 05

Chiếc

64

15000

18

3

Valve spring

Lò xo xupáp, trong

524 053 01 52

Chiếc

128

15000

18

4

Valve spring

Lò xo xupáp, ngoài

524 053 01 20

Chiếc

128

15000

18

5

Valve rotator

Đế đỡ lò xo xupáp

000 053 43 35

Chiếc

128

15000

18

6

Valve collet

Móng ngựa xupáp

000 053 09 26

Chiếc

256

15000

18

7

Screw

Bulông qui lát số 03

524 990 07 01

Chiếc

176

15000

18

8

Screw

Bulông qui lát số 05

524 016 00 69

Chiếc

16

15000

18

9

Thrush washer

Vòng đệm (Bu lông mặt qui lát)

524 011 00 62

Chiếc

192

15000

18

10

Cylinder head

Nắp xilanh

524 010 34 20

Chiếc

32

15000

18

11

Spring retainer

Đế đỡ lò xo xupáp trên

524 053 01 25

Chiếc

128

15000

18

12

Sleeve

Ống bao vòi phun

524 016 01 53

Chiếc

32

15000

18

13

Push rod

Đủa xupáp

524 050 09 30

Chiếc

32

15000

18

14

Snap ring

Vành hảm

000 471 045 000

Chiếc

32

15000

18

15

Bushing

Ống lót

524 055 0550

Chiếc

32

15000

18

16

Ajusting screw

Vít điều chỉnh

524 055 0320

Chiếc

64

15000

18

17

Hex nut

Ê cu

000 439 016 201

Chiếc

64

15000

18

18

Gasket

Gioăng ca bô

524 016 0321

Chiếc

32

15000

18

III

FUEL SYSTEM

HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU

 

 

 

 

 

1

HP Pump

Bơm cao áp

E 526 070 12 01 (EX52607300010)

Chiếc

2

15000

18

2

Fuel delivery Pump

Bơm chuyển dầu

524 090 08 50

Chiếc

2

15000

18

3

Link

Khớp nối

000 091 01 24

Chiếc

2

15000

18

4

Solenoid

Cuộn điều khiển bơm cao áp

869 074 03 89

Chiếc

2

15000

18

5

Sealing ring

Gioăng cuộn điều khiển

BCA

869 997 02 95

Chiếc

2

15000

18

6

Injector

Vòi phun nhiên liệu

E0010106951

(EX52407500050)

Chiếc

32

15000

18

7

HP line

Ống dầu cao áp vào vòi phun

524 070 08 33

Chiếc

32

15000

18

8

Easy- change Filter

Lõi lọc tinh nhiên liệu

002 092 19 01

Chiếc

4

1000

1

9

Vent plug

Nút xả e cho cụm lọc tinh

000N15 117/1

Chiếc

8

15000

18

10

Filter element

Lõi lọc thô nhiên liệu

000 09251 05

Chiếc

4

1000

1

IV

CHARGE AIR SYSTEM

HỆ THỐNG KHÍ NẠP

 

 

 

 

 

1

Air filter

Phin lọc gió

018 094 30 02

Chiếc

4

4000

2

2

4/2 way valve

Van điều khiển trên đường gió nạp

002 540 24 97