Quyết định 412/QĐ-BGTVT 2022 Dự án cải tạo QL31 đoạn Km2+400 - Km44+900 tỉnh Bắc Giang
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 412/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 412/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Ngọc Đông |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/03/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày áp dụng. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Văn bản này đã biết Tình trạng hiệu lực. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án cải tạo, nâng cấp QL.31
Ngày 30/3/2022, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Quyết định 412/QĐ-BGTVT vê việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án cải tạo, nâng cấp QL.31 đoạn Km2+400 – Km44+900 tỉnh Bắc Giang.
Cụ thể, chủ Dự án là Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Bên cạnh đó, địa điểm thực hiện Dự án như sau: xã Dĩnh Trì, thành phố Bắc Giang; xã Thái Đào và xã Đại Lâm, huyện Lạng Giang; xã Phương Sơn, xã Chu Điện, xã Đông Hưng, thị trấn Đồi Ngô, xã Tiên Nha, huyện Lục Nam; xã Phượng Sơn, xã Quý Sơn, thị trấn Chũ, xã Hồng Giang, huyện Lục Ngạn.
Ngoài ra, biện pháp giảm thiếu tác động của nước mưa chảy tràn là hạn chế thi công vào ngày mưa lũ; không để ngập lụt; đào rãnh dọc, hố ga để thu gom, lắng đọng bùn, đất trước khi thoát mưa chảy tràn dọc tuyến thi công dự án ra môi trường; bảo đảm lưu thông dòng chảy, không gây ngập úng cục bộ. Mặt khác, biện pháp giảm thiểu độ rung gồm: các phương tiện vận chuyển không chở quá tải trọng; sử dụng các thiết bị có mức rung nguồn thấp; ghi nhận hiện trạng các công trình trước khi thi công.
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 412/QĐ-BGTVT tại đây
tải Quyết định 412/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ________ Số: 412/QĐ-BGTVT
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án cải tạo, nâng cấp QL.31 đoạn Km2+400 - Km44+900 tỉnh Bắc Giang
______________
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17/11/2020;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;
Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31/12/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;
Theo đề nghị của Chủ tịch hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án cải tạo, nâng cấp QL.31 đoạn Km2+400 - Km44+900, tỉnh Bắc Giang họp ngày 29/12/2021;
Theo đề nghị của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án cải tạo, nâng cấp QL.31 đoạn Km2+400 - Km44+900, tỉnh Bắc Giang họp ngày 29/12/2021;
Xét nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án cải tạo, nâng cấp QL.31 đoạn Km2+400 - Km44+900, tỉnh Bắc Giang đã được chỉnh sửa, bổ sung gửi kèm Công văn số 1541/TCĐBVN-KHCN,MT&HTQT ngày 21/3/2022 của Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án cải tạo, nâng cấp QL.31 đoạn Km2+400 - Km44+900, tỉnh Bắc Giang (sau đây gọi là Dự án) của Tổng cục Đường bộ Việt Nam (sau đây gọi là Chủ dự án) thực hiện tại thành phố Bắc Giang, huyện Lạng Giang, huyện Lục Ngạn và huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang với các nội dung chính tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Chủ dự án có trách nhiệm:
1. Niêm yết công khai quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật.
2. Thực hiện nghiêm túc nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án là căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường của Dự án.
Vụ Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra sự tuân thủ các yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với dự án theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng Vụ Môi trường; Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông; Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Bộ trưởng (để b/c); - Bộ Tài nguyên và Môi trường; - UBND tỉnh Bắc Giang; - Sở TN&MT tỉnh Bắc Giang; - Cổng TTĐT Bộ GTVT (để đăng tải); - Lưu: VT, MT(ThanhP). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Đông |
PHỤ LỤC
CÁC NỘI DUNG, YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA
Dự án cải tạo, nâng cấp QL.31 đoạn Km2+400 - Km44+900 tỉnh Bắc Giang
(Kèm theo Quyết định số 412/QĐ-BGTVT ngày 30/03/2022 của Bộ GTVT)
1. Thông tin về dự án
1.1. Thông tin chung
a) Tên dự án
Dự án cải tạo, nâng cấp QL.31 đoạn Km2+400 - Km44+900 tỉnh Bắc Giang.
b) Chủ dự án
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
- Địa chỉ liên hệ: Ô D20 KĐT mới Cầu Giấy, đường Tôn Thất Thuyết, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
- Điện thoại: 0243.857.1444; Fax: 0243.857.1440.
- Ban Quản lý dự án: Ban Quản lý Dự án 3; Địa chỉ liên hệ: Tổ 23, phường Lĩnh Nam, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội; Điện thoại: 0243.643.3939; Fax: 0243.643.6572.
c) Địa điểm thực hiện
Xã Dĩnh Trì, thành phố Bắc Giang; xã Thái Đào và xã Đại Lâm, huyện Lạng Giang; xã Phương Sơn, xã Chu Điện, xã Đông Hưng, thị trấn Đồi Ngô, xã Tiên Nha, huyện Lục Nam; xã Phượng Sơn, xã Quý Sơn, thị trấn Chũ, xã Hồng Giang, huyện Lục Ngạn.
1.2. Phạm vi, quy mô thực hiện; các hạng mục công trình
a) Phạm vi thực hiện:
- Điểm đầu tại nút giao với QL.1 (khoảng Km2+400 lý trình QL.31), thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang; điểm cuối tại nút giao với ĐT.290 (khoảng Km44+900 lý trình QL.31), huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
- Tổng chiều dài đầu tư khoảng 39,1 km. Phạm vi đầu tư không bao gồm các đoạn tuyến qua khu vực thị trấn Chũ đã bảo đảm quy mô dự án.
b) Công trình đường
+ Cấp đường: Đường cấp III đồng bằng, 2 làn xe cơ giới theo tiêu chuẩn TCVN 4054:2005, tốc độ thiết kế 80 km/h; các đoạn qua khu vực đông dân cư, đô thị theo theo tiêu chuẩn TCXDVN 104:2007, tốc độ thiết kế 60 km/h.
+ Quy mô mặt cắt ngang đường: Nền đường rộng Bnền = 12,0m; mặt đường rộng 7,0m; lề gia cố rộng 4,0 m; lề đất rộng 1,0 m. Đoạn qua khu vực dân cư xây dựng hệ thống thoát nước dọc. Các đoạn đã đảm bảo quy mô dự án được giữ nguyên theo quy mô mặt cắt ngang hiện trạng.
- 07 nút giao cùng mức, bao gồm: Nút giao tại Km2+400 với QL1; nút giao tại Km4+000 với ĐT.299; nút giao tại Km5+450 với đường nội đô; nút giao tại Km13+392 với đường sắt Yên Viên - Kép - Hạ Long; nút giao tại Km18+350 với QL.37; nút giao tại Km20+050 với ĐT.295; nút giao tại Km44+850 với ĐT.290.
- Đường giao: Các vị trí giao với đường dân sinh được thiết kế vuốt nối êm thuận đảm bảo ATGT, quy mô phù hợp đường hiện trạng.
c) Công trình cầu
- Công trình cầu mở rộng, xây mới thiết kế theo tiêu chuẩn từ TCVN11823- 1:2017 đến TCVN11823-14:2014, bề rộng cầu phù hợp với bề rộng nền đường, tổng số có 14 cầu, trong đó:
+ Giữ nguyên 02 cầu (cầu Vân Động và cầu Trại Một)
+ 02 cầu mở rộng bao gồm: cầu Già Khê tại Km21+400,43 dài 35,1 m, bề rộng cầu 12,0 m; cầu Cát tại Km41+290 dài 51,2 m, bề rộng cầu 17,5m.
+ Xây dựng mới 10 cầu bao gồm: cầu Quất Lâm tại Km7+552,39 dài 29,1 m, bề rộng cầu 12,0m; cầu Đại Giáp tại Km9+683,84 dài 29,1 m, bề rộng cầu 12,0m; cầu Mẫu Sơn tại Km16+662,86 dài 29,1 m, bề rộng cầu 12,0m; cầu Trại Mít tại Km25+175 dài 42,15 m, bề rộng cầu 12,0m; cầu Từ Xuyên tại Km28+481 dài 29,1 m, bề rộng cầu 12,0m; cầu Sộp tại Km29+131 dài 21,1 m, bề rộng cầu 12,0m; cầu Sòi tại Km32+266 dài 18,1m, bề rộng cầu 12,0m; cầu Suối Sâu tại Km32+960 dài 36,15 m, bề rộng cầu 12,0m; cầu Gia Nghé tại Km33+550 dài 24,10 m, bề rộng cầu 12,0m; cầu Cao tại Km36+317 dài 44,70m, bề rộng cầu 13,0m;
d) Công trình phụ trợ
- Công trình thoát nước:
+ Cống thoát nước lưu vực và cống cấu tạo bố trí trên cơ sở tính toán thủy văn, thủy lực đảm bảo đủ khẩu độ thoát nước, không làm ảnh hưởng đến điều kiện thủy văn, thủy lợi khu vực tuyến đi qua. Đoạn tuyến thiết kế tổng cộng 71 cống làm mới, 34 cống nối dài và tận dụng 08 cống.
+ Thoát nước dọc: Bố trí rãnh hình thang những đoạn qua nền đường đào hoặc đắp thấp, kích thước (40x40x40) cm. Đối với đoạn qua khu đô thị và dân cư hiện trạng bố trí rãnh dọc bằng cống tròn bê tông cốt thép đường kính D = (0,6~0,8)m, tổng chiều dài rãnh thoát nước dọc 2 bên khoảng 27,76 km.
- Tổ chức giao thông: Hệ thống an toàn giao thông (vạch sơn, biển báo, cọc tiêu, tường hộ lan mềm,...) theo tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2019/BGTVT.
e) Giải phóng mặt bằng
- Đối với các đoạn tuyến thông thường: cọc giải phóng mặt bằng cắm tại vị trí từ chân ta luy nền đường hoặc mép ngoài công trình ra mỗi bên 2m. Mốc hành lang an toàn đường bộ từ chân ta luy ra 15m.
- Đối với đoạn qua đô thị (khu đông dân cư và trong khu quy hoạch): cọc giải phóng mặt bằng cắm tại mép ngoài cùng của hệ thống thoát nước dọc cộng thêm 1m.
- Phạm vi GPMB đối với cầu: từ mép ngoài công trình ra mỗi bên 7m.
- Dự án chiếm dụng vĩnh viễn khoảng 15,59 ha đất với chủ yếu là đất trồng cây lâu năm 69.319,23 m2; đất trồng lúa 28.660,35 m2; đất trồng cây hàng năm 4.347,26 m2; đất nuôi trồng thủy sản 9.745,72 m2; đất ở nông thôn 11.143,24 m2; đất chưa sử dụng 20.547,41 m2; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp 4.023,19 m2; đất nghĩa trang 38,24 m2; đất thủy lợi 8.058,66 m2. Ngoài ra, dự án sử dụng đất giao thông hiện trạng khoảng 29,26 ha.
f) Bãi chứa đất đá thải loại.
06 bãi chứa đất đá loại đã có văn bản xác nhận của UBND cấp xã; khả năng tiếp nhận 106.000 m3 tại: xã Thái Đào, huyện Lạng Giang (01 bãi); thị trấn Đồi Ngô, huyện Lục Nam (01 bãi); xã Tiên Nha, huyện Lục Nam (02 bãi); xã Quý Sơn, huyện Lục Ngạn (01 bãi); xã Phượng Sơn, huyện Lục Ngạn (01 bãi) đảm bảo chứa được toàn bộ lượng đất đá dư thừa của Dự án.
1.3. Biện pháp thi công chính.
a) Biện pháp thi công đối với công trình đường
- Chuẩn bị mặt bằng công trường: Phát quang, chuẩn bị mặt bằng thi công; san ủi mặt bằng công trường; thi công nhà công vụ, nhà ở công nhân, nhà điều hành, kho bãi lán trại.
- Thi công xử lý nền đường:
+ Đối với các đoạn nền đắp thông thường: đào bỏ lớp đất yếu bề mặt chiều dày 0,5m tại các khu vực vùng trũng ngập nước tuyến, trải vải địa kỹ thuật loại gia cường, đắp thay bằng cát với hệ số đầm chặt K= 0,95.
+ Đối với đoạn tuyến đi qua khu vực đông dân cư, ít ngập nước: đào bỏ hữu cơ với bề dày 30-50cm, đắp thay bằng đất với hệ số đầm chặt K= 0,95, tiến hành đắp đất hoàn thiện nền đường độ chặt K= 0,95 đến cao độ thiết kế.
+ Đối với các vị trí tuyến đi qua ao, mương hiện trạng, tiến hành nạo vét, đào bỏ hết lớp đất bùn nhão dưới đáy ao mương, đắp thay bằng đất hệ số đầm chặt K= 0,95, đắp đất nền đường K= 0,95 như đối với nền đắp thông thường.
- Thi công nền đường:
+ Đào đất đến cao độ quy định trên các bản vẽ mặt cắt ngang chi tiết;
+ Thi công đắp trả nền từng lớp theo thiết kế, lắp đặt thiết bị quan trắc chuyển vị và quan trắc lún.
+ Đắp nền đến lớp nền hạ K ≥ 0,95 theo thiết kế để đảm bảo ổn định nền đường.
+ Thi công lớp nền thượng dày 30cm K ≥ 0,98.
- Thi công lớp móng, mặt đường: thi công lớp móng cấp phối đá dăm theo quy trình thi công và nghiệm thu TCVN 8859:2011. Thi công lớp mặt đường bê tông nhựa tuân thủ quy trình thi công và nghiệm thu TCVN 8819:2011. Trong quá trình thi công cần phải bảo đảm an toàn giao thông, không để tai nạn xảy ra.
- Thi công nút giao: cắm cọc tim tuyến, tổ chức lại giao thông, phát cây, dãy cỏ, vét lớp hữu cơ,... tiến hành đắp từng lớp và lu lèn theo đúng yêu cầu kỹ thuật, đất, đá thải loại được vận chuyển đi đổ tại bãi chứa đất đá loại.
b) Biện pháp thi công đối với công trình cầu
- Chuẩn bị mặt bằng công trường: phát quang, chuẩn bị mặt bằng thi công; san ủi mặt bằng công trường; thi công nhà công vụ, nhà ở công nhân, nhà điều hành, kho bãi lán trại; thi công bãi gia công vật liệu.
- Thi công mố, trụ: định vị tim mố trụ, tim cọc; thi công cọc khoan nhồi; đào hố móng, đổ bê tông bệ móng mố, trụ tại chỗ; lắp dựng đà giáo, ván khuôn, cốt thép đổ bê tông các bộ phận còn lại của mố, trụ.
- Thi công kết cấu nhịp: dầm được đúc trên nền đường đầu cầu và lao kéo dọc vào vị trí trên dầm dẫn hoặc lao kéo bằng xe lao chuyên dụng; thi công dầm ngang, mối nối dọc đổ bê tông tại chỗ; đổ bê tông lan can, lớp mặt cầu, hoàn thiện cầu; thanh thải mặt bằng công trường, bàn giao cầu đưa vào sử dụng.
2. Các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh từ dự án
2.1. Các tác động môi trường chính của dự án
TT | Giai đoạn của dự án | Các tác động môi trường chính |
1 | Thi công | Việc chiếm dụng đất gây ảnh hưởng đến sinh kế, cuộc sống của các hộ dân bị ảnh hưởng; hoạt động phá dỡ nhà cửa, công trình hạ tầng,... khu vực dự án tạo mặt bằng thi công phát sinh bụi, khí thải, chất thải rắn thông thường và nguy cơ sự cố tai nạn lao động, tai nạn giao thông đường bộ, sự cố bom mìn,... Hoạt động thi công đường, cầu, nút giao, hoạt động thi công các hạng mục công trình phụ trợ trên tuyến và hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu, đất, phế thải gây phát sinh bụi, khí thải, nước thải sinh hoạt, nước thải thi công xây dựng, rác thải sinh hoạt, chất thải rắn thông thường (đất thải, phế thải thi công), chất thải nguy hại, rung chấn, tiếng ồn; ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh dịch vụ, hoạt động nông nghiệp, hoạt động giao thông đường bộ và tiềm ẩn nguy cơ sự cố tai nạn lao động, ngập úng, gián đoạn nguồn nước tưới, tai nạn giao thông đường bộ, cháy nổ, nút công trình dân dụng. |
2 | Vận hành | Hoạt động của các phương tiện tham gia giao thông phát sinh bụi, khí thải và tiếng ồn, rung chấn và nguy cơ sự cố an toàn giao thông, sụt lún công trình. |
2.2. Quy mô, tính chất của nước thải
a) Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt phát sinh tại khu vực lán trại trong 03 công trường thi công với tổng lượng khoảng 11,25 m3/ngày (3,6 - 4,05 m3/ngày/công trường). Thành phần của nước thải sinh hoạt chủ yếu là các chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD/COD) và các chất dinh dưỡng (N, P), vi sinh,...
b) Nước thải xây dựng
Hoạt động rửa phương tiện, thiết bị tại công trường thi công phát sinh nước thải xây dựng với khối lượng khoảng 6,67 m3/ngày.đêm. Thành phần chủ yếu là chất rắn lơ lửng, dầu mỡ, đất, cát.
2.3. Quy mô, tính chất của bụi, khí thải
- Bụi, khí thải phát sinh chủ yếu trong giai đoạn chuẩn bị và thi công của dự án từ hoạt động chuẩn bị mặt bằng, thi công đường, nút giao, cầu, các hạng mục công trình phụ trợ trên tuyến và hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu, đất, phế thải. Thành phần chủ yếu gồm: bụi, CO, NOx, SO2, VOCs,...
- Trong giai đoạn vận hành, hoạt động dòng xe trên đường phát sinh bụi, khí thải từ phương tiện giao thông và bụi cuốn từ đường. Thành phần chủ yếu gồm: bụi, CO, NOx, SO2, VOCs,...
2.4. Quy mô, tính chất của chất thải rắn thông thường và chất thải sinh hoạt
- Hoạt động phát quang, dọn dẹp mặt bằng phát sinh khối lượng sinh khối khoảng 91,65 tấn. Thành phần chủ yếu gồm: chất thải thực bì, cây cỏ, đất cát bám theo rễ cây.
- Hoạt động phá dỡ nhà cửa, các công trình hạ tầng phục vụ thi công phát sinh phế thải với khối lượng khoảng 15 tấn. Thành phần chủ yếu gồm: đất đá, gạch ngói, bê tông, phế liệu.
- Hoạt động đào, đắp, thi công các hạng mục đường, nút giao, cầu và các công trình phụ trợ phát sinh đất đá thải với tổng khối lượng khoảng 53.143 m3.
- Hoạt động của cán bộ, công nhân viên dự án tại 03 công trường thi công phát sinh chất thải rắn sinh hoạt với tổng khối lượng khoảng 125 kg/ngày. Thành phần chủ yếu gồm: bao bì giấy, vỏ chai lọ, hộp đựng thức ăn, thức ăn thừa.
- Hoạt động bảo trì, duy tu công trình trong giai đoạn vận hành phát sinh chất thải rắn thông thường với khối lượng khoảng 2 - 3 m3/đợt bảo dưỡng. Thành phần chủ yếu là bê tông, cọc tiêu hỏng,...
2.5. Quy mô, tính chất của chất thải nguy hại
- Hoạt động bảo dưỡng, sửa chữa, thay dầu đối với phương tiện thi công phát sinh chất thải nguy hại với khối lượng khoảng 452 kg/tháng. Thành phần chủ yếu là dầu mỡ thải, giẻ lau có dính dầu, bóng đèn huỳnh quang, ắc quy, pin, hộp mực in thải.
- Không phát sinh trong giai đoạn vận hành.
3. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án
3.1. Về thu gom và xử lý nước thải
a) Nước thải sinh hoạt
- Giai đoạn thi công:
+ Lán trại công nhân được thuê lại các nhà dân lân cận khu vực công trình. Các nhà dân phải đảm bảo có bể tự hoại 3 ngăn để xử lý nước thải phát sinh của công nhân thi công. Ngoài ra, nước thải trên công trường thi công sẽ được thu gom bởi 06 nhà vệ sinh di động (bố trí 02 nhà vệ sinh di động cho mỗi gói thầu), hợp đồng với đơn vị có chức năng định kỳ hút, vận chuyển, xử lý khi đầy bể, không xả thải ra môi trường.
+ Quy định cán bộ, công nhân tham gia thi công không phóng uế bừa bãi, không thải trực tiếp nước thải ra môi trường xung quanh.
- Giai đoạn vận hành: Không phát sinh.
b) Nước thải xây dựng
- Giai đoạn thi công: Bố trí 03 thiết bị rửa xe trên công trường. Nước rửa xe được thu gom tái sử dụng hoặc dùng làm ẩm các khu vực thi công. váng dầu được thu gom, lưu trữ, hợp đồng với đơn vị chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý cùng với chất thải nguy hại.
- Giai đoạn vận hành: Không phát sinh.
3.2. Về xử lý bụi, khí thải
- Giai đoạn thi công:
+ Lập rào chắn xung quanh các bãi chứa đất tạm thời có thể tích lớn hơn 20m3 để tránh phát tán bụi.
+ Phương tiện và xe, máy sử dụng trong thi công đúng số lượng, chủng loại, công suất được duyệt và được kiểm tra, chứng nhận về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.
+ Phương tiện vận chuyển chở đúng trọng tải quy định; che phủ bạt đối với tất cả các phương tiện chuyên chở nguyên vật liệu, đất thải, phế thải.
+ Phun nước giảm bụi trên công trường; rửa tất cả các xe vận chuyển trước khi ra khỏi công trường.
+ Thường xuyên thu dọn đất, cát, vật liệu rơi vãi tại khu vực thi công và đường tiếp cận.
+ Hạn chế thổi bụi vào các ngày có gió to, trang bị đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân. Đối với các khu vực có đông dân cư, bố trí các tấm tôn chắn xung quanh đoạn cần thổi bụi.
- Giai đoạn vận hành:
+ Định kỳ duy tu, bảo dưỡng mặt đường và phun nước làm ẩm khu vực bảo dưỡng trước khi tiến hành duy tu, bão dưỡng để hạn chế bụi.
+ Lắp đặt biển báo hướng dẫn giao thông, quy định tốc độ xe tham gia giao thông tương ứng với cấp đường thiết kế phần tuyến tại các đoạn phù hợp.
3.3. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn thông thường
- Giai đoạn thi công:
+ Thu gom toàn bộ khối lượng đất cát, chất thải thực bì, cây cỏ phát sinh từ hoạt động dọn dẹp mặt bằng và hợp đồng với đơn vị có chức năng vận chuyển, xử lý theo quy định; tận dụng lại một phần đất đá, gạch ngói, bê tông từ hoạt động phá dỡ nhà cửa, công trình để san nền công trường; phần đất đá loại không thể tận dụng, đất lẫn bentonite được vận chuyển đổ thải tại các bãi chứa được cơ quan có thẩm quyền của địa phương chấp thuận.
+ Bố trí 15 thùng rác có nắp đậy, dung tích khoảng 150 lít (mỗi công trường thi công bố trí 5 thùng); lưu giữ tạm thời chất thải sinh hoạt tại công trường vào 03 kho chứa tạm (mỗi công trường bố trí 01 kho chứa tạm có diện tích 12 m2) và thực hiện chuyển giao, lập biên bản bàn giao chất thải rắn sinh hoạt cho đơn vị có chức năng trên địa bàn thi công để thu gom, vận chuyển, xử lý phù hợp với quy định.
+ Quy định cán bộ, công nhân tham gia thi công có trách nhiệm bỏ chất thải rắn sinh hoạt vào thùng rác trên công trường; không thải chất thải rắn sinh hoạt ra môi trường xung quanh.
- Giai đoạn vận hành: Không có.
3.4. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy hại
- Giai đoạn thi công:
+ Thu gom, phân loại và lưu chứa toàn bộ khối lượng chất thải nguy hại phát sinh vào 15 thùng chuyên dụng có dung tích 100 lít (mỗi công trường bố trí 05 thùng chứa chuyên dụng, có nắp đậy kín, dán biển dấu hiệu cảnh báo theo quy định); lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại tại công trường vào 03 kho chứa tạm (mỗi công trường bố trí 01 kho chứa tạm có diện tích 12 m2) và ký hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, xử lý theo quy định.
+ Quy định cán bộ, công nhân tham gia thi công có trách nhiệm lưu giữ chất thải nguy hại trong thùng chứa; không thải chất thải nguy hại ra môi trường xung quanh.
+ Thực hiện quản lý chất thải nguy hại theo đúng quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ và Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Giai đoạn vận hành: Không có.
3.5. Công trình, biện pháp lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải khác
Không có.
3.6. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm của tiếng ồn, độ rung và ô nhiễm khác
a) Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm của tiếng ồn
Sử dụng các thiết bị thi công đạt tiêu chuẩn, đã được đăng kiểm theo quy định; không sử dụng đồng thời nhiều thiết bị phát sinh tiếng ồn lớn; các thiết bị thi công được kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ thường xuyên; các phương tiện vận chuyển không chở quá tải trọng.
b) Biện pháp giảm thiểu độ rung
Các phương tiện vận chuyển không chở quá tải trọng; sử dụng các thiết bị có mức rung nguồn thấp; ghi nhận hiện trạng các công trình trước khi thi công.
c) Biện pháp giảm thiểu tác động của nước mưa chảy tràn
- Hạn chế thi công vào ngày mưa lũ; không để ngập lụt; đào rãnh dọc, hố ga để thu gom, lắng đọng bùn, đất trước khi thoát nước mưa chảy tràn dọc tuyến thi công dự án ra môi trường; bảo đảm lưu thông dòng chảy, không gây ngập úng cục bộ.
3.7. Nội dung cải tạo, phục hồi môi trường
Không có.
3.8. Công trình, biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường
- Thực hiện công tác rà phá bom mìn tồn lưu trong toàn bộ khu vực dự án trước khi triển khai thi công xây dựng.
- Xây dựng kế hoạch, biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố cháy, nổ, tai nạn lao động theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Cắm các biển hiệu, biển cảnh báo giao thông tại các vị trí nút giao, vị trí thi công và các vị trí có nguy cơ tai nạn; bố trí người điều tiết, cảnh báo, phân luồng giao thông đường bộ.
- Thực hiện các biện pháp quản lý và kỹ thuật đảm bảo phòng ngừa, ứng phó sự cố sụt lún, sạt lở các hạng mục công trình và tại các vị trí đổ thải.
3.9. Các biện pháp bảo vệ môi trường khác
a) Biện pháp giảm thiểu tác động của việc chiếm dụng đất
Phối hợp với chính quyền địa phương thực hiện công tác đền bù, giải phóng mặt bằng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành; đền bù đất và hoa màu theo đơn giá vào thời điểm kiểm đếm chi tiết; đảm bảo đủ và kịp thời ngân sách cho công tác giải phóng mặt bằng và tái định cư; thực hiện các biện pháp hỗ trợ ổn định sản xuất và hỗ trợ đào tạo nghề đề xuất trong phương án bồi dưỡng hỗ trợ và tái định cư.
b) Biện pháp giảm thiểu tác động đến kinh tế - xã hội
- Ưu tiên sử dụng lao động địa phương; tuyên truyền nâng cao ý thức của cán bộ, công nhân viên; phối hợp với cơ quan chức năng, đảm bảo an ninh trật tự; di dời các hệ thống cơ sở hạ tầng (cột điện, cột thông tin và mương tưới tiêu cũ) trước khi thực hiện thi công.
- Trong thời gian xây dựng hạ tầng kỹ thuật thay thế, duy trì sử dụng các công trình điện, thông tin, mương tưới tiêu cũ để đảm bảo không làm gián đoạn hoạt động sản xuất và sinh hoạt của người dân.
4. Danh mục công trình bảo vệ môi trường chính của dự án
Dự án không có công trình bảo vệ môi trường thuộc đối tượng phải được kiểm tra trước khi cho phép vận hành thử nghiệm và xác nhận hoàn thành để đi vào vận hành theo quy định.
5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của Chủ dự án
5.1. Chương trình quản lý môi trường của Chủ dự án
Chủ dự án thực hiện công tác bảo vệ môi trường của dự án thông qua:
a) Quy định trách nhiệm của nhà thầu thi công tuân thủ thực hiện các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường nêu tại mục 3 Phụ lục này trong hợp đồng thi công dự án.
b) Thuê tổ chức tư vấn độc lập hoặc chuyên gia môi trường giám sát, đôn đốc nhà thầu thi công thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong suốt thời gian thi công dự án.
c) Thuê tổ chức quan trắc môi trường độc lập định kỳ thực hiện quan trắc, lấy mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm các chỉ tiêu chất lượng môi trường liên quan trong suốt thời gian thi công dự án.
Chi tiết chương trình quản lý môi trường của Chủ dự án tại mục 4.1 Chương 4 Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án được duyệt.
5.2. Chương trình giám sát môi trường của Chủ dự án
a) Giám sát môi trường không khí, tiếng ồn và độ rung
- Vị trí giám sát: 06 vị trí gần các khu dân cư (03 vị trí khi thi công tuyến đường và 03 vị trí khi thi công cầu, tuỳ thuộc tiến độ triển khai thi công của các gói thầu).
- Thông số giám sát: Tổng bụi lơ lửng (TSP), tiếng ồn, rung.
- Tần suất giám sát: 03 tháng/lần trong giai đoạn thi công.
- Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không khí xung quanh, QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn, QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ rung.
b) Giám sát nước thải thi công
- Vị trí giám sát: tại 03 vị trí công trường có bố trí hệ thống rửa phương tiện, thiết bị thi công.
- Thông số giám sát: Nhiệt độ, pH, TSS, Dầu mỡ, BOD, COD5.
- Tần suất giám sát: 03 tháng/lần trong giai đoạn thi công.
- Quy chuẩn so sánh: QCVN 40:2011/BTNMT.
c) Giám sát chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại
- Nội dung giám sát: Giám sát khối lượng chất thải phát sinh và việc tuân thủ thực hiện các công trình, biện pháp thu gom, xử lý nêu tại mục 3.3 và 3.4 Phụ lục này.
- Vị trí giám sát: tại các công trường thi công, bãi chứa tạm dọc tuyến dự án, bãi chứa đất đá loại.
- Tần suất giám sát: Hàng ngày trong suốt thời gian thi công công trình.
d) Giám sát khác
- Nội dung giám sát: giám sát thoát nước dọc tuyến dự án; tình trạng ngập úng, xói lở; lún, nứt công trình; hoàn nguyên môi trường.
- Vị trí giám sát: dọc tuyến dự án và khu vực bãi chứa đất đá loại.
- Tần suất: hàng ngày trong suốt thời gian thi công công trình. _
6. Các điều kiện có liên quan đến môi trường
Chủ dự án có trách nhiệm thực hiện các nội dung sau:
- Phối hợp với chính quyền địa phương thực hiện công tác đền bù cho tổ chức, cá nhân bị thu hồi đất theo quy định.
- Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm kỹ thuật và các quy định của pháp luật hiện hành trong quá trình thẩm định, phê duyệt thiết kế và thi công xây dựng các hạng mục công trình của Dự án; đảm bảo quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về đất đai, tài nguyên nước và bảo vệ môi trường trong mọi hoạt động triển khai xây dựng và vận hành của Dự án.
- Áp dụng các biện pháp kỹ thuật, quản lý và tổ chức thi công phù hợp để hạn chế tối đa các tác động bất lợi đến hệ sinh thái, cảnh quan, môi trường và các hoạt động kinh tế dân sinh khác khu vực Dự án trong quá trình thi công xây dựng.
- Lập kế hoạch cụ thể, chi tiết và thực hiện nghiêm túc các biện pháp quản lý và kỹ thuật để phòng ngừa, ứng phó các sự cố tai nạn lao động, cháy, nổ và các rủi ro và sự cố môi trường khác trong giai đoạn thi công và vận hành Dự án; chủ động phòng ngừa, ứng phó với các điều kiện thời tiết cực đoan để đảm bảo an toàn cho người, phương tiện và các công trình khu vực Dự án.
- Tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường đối với khu vực bãi thải, phối hợp với chính quyền địa phương quản lý giám sát chặt chẽ đảm bảo an toàn, không gây tác động đến môi trường và người dân khu vực xung quanh.
- Thực hiện chương trình giám sát môi trường và các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác như đã đề xuất; cập nhật, lưu giữ số liệu giám sát để cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường kiểm tra khi cần thiết.
- Đảm bảo kinh phí để thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường và chương trình quan trắc, giám sát môi trường.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Giang trong quá trình thực hiện Dự án và bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
- Đền bù, khắc phục sự cố môi trường nếu để xảy ra sự cố sạt lở, tràn đổ ảnh hưởng đến đất canh tác của các hộ dân trong quá trình thi công Dự án theo quy định của pháp luật hiện hành./.