Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 3142/QĐ-UBND Thanh Hóa 2020 chi phí dự án Đường giao thông từ xã Thọ Thanh đi xã Xuân Cẩm
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 3142/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3142/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Đăng Quyền |
Ngày ban hành: | 06/08/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông, Đấu thầu-Cạnh tranh |
tải Quyết định 3142/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt dự toán chi phí khảo sát, lập thiết kế bản vẽ thi công - dự toán và cắm cọc giải phóng mặt bằng; giá các gói thầu tư vấn thuộc dự án Đường giao thông từ xã Thọ Thanh đi xã Xuân Cẩm, huyện Thường Xuân (Chương trình 30a)
____________________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu; số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng; số 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; số 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ các Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh: số 2059/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2020 phê duyệt BCNCKT dự án; số 2554/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2020 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án đường giao thông từ xã Thọ Thanh đi xã Xuân Cẩm, huyện Thường Xuân (Chương trình 30a).
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 3251/TTr-SGTVT ngày 05 tháng 8 năm 2020, kèm theo báo cáo kết quả thẩm định số 3253/SGTVT-TĐKHKT ngày 05 tháng 8 năm 2020 và của UBND huyện Thường Xuân tại Tờ trình số86/TTr-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Đầu tư xây dựng 6,49km đường đạt quy mô đường GTNT cấp A (theo TCVN 10380:2014), có: Vtk=20km/h; chiều rộng nền đường Bn=6,5m; chiều rộng mặt đường Bm=3,5m; chiều rộng lề đường Bl=2x1,5m; mặt đường đá dăm láng nhựa có mô đun đàn hồi Eyc³91Mpa. Công trình thoát nước bằng bê tông và bê tông cốt thép; tải trọng thiết kế H13 -X60; tần suất tính toán thủy văn P=4%.
- Lưới đường chuyền hạng IV, đường chuyền cấp 2 sử dụng kết quả đã thực hiện trong bước dự án.
- Cập nhật lại bình đồ tuyến tỷ lệ 1/2000 đã thực hiện trong bước lập dự án; đo thủy chuẩn kỹ thuật tuyến.
- Đo vẽ trắc dọc với tỷ lệ dài 1/2000 và 1/200; đo vẽ trắc ngang tuyến tỷ lệ 1/200, phạm vi đo vẽ từ tim ra mỗi bên 15m, khoảng cách các cọc kết hợp cả bước dự án trung bình 12,5m/1 mặt cắt.
- Khảo sát nút giao: Đo vẽ bình đồ nút giao tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m, phạm vi đo vẽ nút giao về mỗi nhánh 50m từ tim ra mỗi bên 20m; đo vẽ trắc dọc các nhánh giao tỷ lệ 1/2000 và 1/200, chiều dài mỗi nhánh 50m; đo vẽ trắc ngang đảm bảo 05 mặt cắt ngang/01 nhánh giao, phạm vi từ tim ra mỗi bên trung bình 15m.
- Khảo sát cống bản mố nhẹ KĐ=3,4m (01 cống): Đo vẽ bình đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m, phạm vi đo vẽ cống từ tim cống về phía thượng, hạ lưu mỗi bên 75m, từ tim ra mỗi bên mỗi bên 30m.
Khoan địa chất nền đường thông thường kết hợp vị trí cống bản mố nhẹ B=3,4m trung bình 01 lỗ/1km chiều sâu lỗ 7m; lấy mẫu thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của đất, đá.
Lập thiết kế bản vẽ thi công theo phạm vi, quy mô xây dựng dự án đảm bảo phù hợp với thiết kế cơ sở và danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho dự án đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2059/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2020 và quy định khác của pháp luật về đầu tư.
- Quy cách cọc: Gồm 02 loại, cọc bằng bê tông và cọc bằng tre; cụ thể:
+ Quy cách cọc: thân bằng BTCT đúc sẵn M200, kích thước (12x12x90)cm, thân sơn trắng, đầu sơn đỏ, chôn sâu dưới nền đất 50cm
+ Cọc Tre: thân cọc tre có đường kính D =(6-10)cm, chiều dài L=70cm, đầu cọc sơn đỏ; cọc được đóng xuống đất sâu 35cm.
- Phạm vi cắm cọc theo chiều dọc tuyến: Cắm cọc bằng bê tông với khoảng cách cọc trung bình đối với khu dân cư là 50m/cọc; đối với khu vực ngoài khu dân cư là 100m/cọc và cắm cọc tre giữa 02 cọc bê tông và các vị trí cống.
- Phạm vi cắm cọc theo phương ngang tuyến: cắm hai bên từ mép ngoài cùng của nền đường bộ (chân mái đường đắp hoặc mép ngoài cùng của rãnh dọc tại các vị trí không đào không đắp hoặc mép đỉnh mái đường đào) ra mỗi bên 01 mét; tùy điều kiện địa hình thực tế có thể xem xét phạm vi cắm cọc phù hợp, đảm bảo khối lượng GPMB chính xác. Số lượng cọc được xác định trên cơ sở hồ sơ thiết kế cơ sở đã phê duyệt.
11. Dự toán chi phí trình phê duyệt là: 939.402.000 đồng (Chín trăm ba mươi chín triệu bốn trăm linh hai nghìn đồng)
Trong đó: | - Chi phí khảo sát | :313.473.000 đồng. |
| - Chi phí lập thiết kế, dự toán | : 393.035.000 đồng. |
| - Chi phí lập nhiệm vụ khảo sát | : 9.404.000 đồng. |
| - Chi phí giám sát công tác khảo sát | : 12.765.000 đồng. |
| - Chi phí lập hồ sơ, cắm cọc GPMB | : 210.725.000 đồng. |
(Chi tiết có phụ lục kèm theo)
13. Giá các gói thầu trình phê duyệt là: 929.998.000 đồng (Chín trăm hai mươi chín triệu, chín trăm chín mươi tám nghìn đồng)
Trong đó:
Đơn vị: Đồng.
STT | Khoản mục chi phí | Theo Quyết định số 2554/QĐ-UBND ngày 02/7/2020 | Giá trị gói thầu sau thẩm định | Tăng, giảm |
1 | Gói thầu số 02: Tư vấn khảo sát, lập thiết kế bản vẽ thi công - dự toán và cắm cọc GPMB | 1.210.600.000 | 917.233.000 | -293.367.000 |
2 | Gói thầu số 03: Tư vấn giám sát khảo sát bước thiết kế bản vẽ thi công | 17.100.000 | 12.765.000 | -4.335.000 |
Giá các gói thầu | 1.227.700.000 | 929.998.000 | -297.702.000 |
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch UBND huyện Thường Xuân và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3-QĐ; - Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c); - Lưu: VT, VX30a123 | KT. CHỦ TỊCH
Phạm Đăng Quyền |
PHỤ LỤC: BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ KHẢO SÁT, LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG;
LẬP HỒ SƠ VÀ CẮM CỌC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
DỰ ÁN: ĐƯỜNG GIAO THÔNG TỪ XÃ THỌ THANH ĐI XÃ XUÂN CẨM, HUYỆN THƯỜNG XUÂN ( CHƯƠNG TRÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 3142/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT | Hạng mục chi phí | Ký hiệu | Phương pháp xác định | Thành tiền (Đồng) |
I | Chi phí khảo sát xây dựng | Gks |
| 313,473,000 |
1 | Chi phí trực tiếp | T | VL+NC+M | 156,845,000 |
1.1 | Chi phí vật liệu | VL | Dự toán chi tiết | 14,425,620 |
1.2 | Chi phí nhân công | NC | 131,504,439 | |
1.3 | Chi phí máy thi công | M | 10,914,629 | |
2 | Chi phí gián tiếp | GT | C+LT | 104,601,000 |
2.1 | Chi phí chung | C | 70% x 131,504,439 | 92,053,000 |
2.2 | Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công, chi phí không xác | LT | 8% x 156,845,000 | 12,547,600 |
3 | Thu nhập chịu thuế tính trước | TL | 6% x 261,446,000 | 15,687,000 |
4 | Chi phí khác phục vụ công tác khảo sát | Cpvks |
| 7,842,250 |
4.1 | Chi phí lập phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng | Cpa | 2% x 156,845,000 | 3,136,900 |
4.2 | Chi phí lập báo cáo kết quả khảo sát xây dựng | Cbc | 3 % x 156,845,000 | 4,705,350 |
| Giá trị dự toán khảo sát trước thuế | Gkstt | T+GT+TL+Cpvks | 284,975,000 |
5 | Thuế giá trị gia tăng | GTGT | 10% x 284,975,000 | 28,497,500 |
| Giá trị khảo sát sau thuế | Gksst | Gkstt + GTGT | 313,473,000 |
II | Chi phí lập nhiệm vụ khảo sát | Gnv | 3% x 313,473,000 | 9,404,000 |
III | Chi phí giám sát công tác khảo sát | Ggs | 4.072% x 313,473,000 | 12,765,000 |
IV | Chi phí lập hồ sơ và cắm cọc giải phóng mặt bằng | GPMB |
| 210,725,000 |
1 | Chi phí lập hồ sơ thiết kế hạng mục cắm cọc GPMB | Glhs | 1.201% x 1.1 x 72,769,091 | 961,000 |
2 | Chi phí xác định vị trí cắm cọc GPMB | Gxl | Dự toán chi tiết | 129,718,000 |
3 | Chi phí sản xuất và cắm cọc GPMB | Gxl | 80,046,000 | |
V | Chi phí lập thiết kế bản vẽ thi công và dự toán | Gtk | Theo QĐ số 2059/QĐ-UBND | 393,035,000 |
TỔNG CỘNG CHI PHÍ |
| I+II+III+IV+V | 939,402,000 |