Thông tư 26/2016/TT-BXD về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 26/2016/TT-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 26/2016/TT-BXD | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Quang Hùng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/10/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn giải quyết tranh chấp về chất lượng công trình xây dựng
Ngày 26/10/2016, Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư số 26/2016/TT-BXD quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, trong đó có những hướng dẫn cụ thể về giải quyết tranh chất về chất lượng công trình xây dựng.
Cụ thể, tranh chấp về chất lượng công trình xây dựng xảy ra khi có ý kiến đánh giá khác nhau về chất lượng sản phẩm, bộ phận công trình và công trình xây dựng, biện pháp khắc phục khiếm khuyết về chất lượng công trình. Tranh chấp về chất lượng có thể xảy ra giữa các chủ thể tham gia xây dựng công trình hoặc giữa các chủ thể này với chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng các công trình xây dựng lân cận và các bên có liên quan khác.
Việc giải quyết tranh chấp về chất lượng công trình được tiến hành theo trình tự: Tự thương lượng giữa các bên có tranh chấp; Lựa chọn, thỏa thuận và thuê tổ chức, cá nhân có đủ năng lực theo quy định tiến hành kiểm định đánh giá chất lượng bộ phận, hạng mục công trình, công trình xây dựng và đề xuất giải pháp khắc phục; Khởi kiện và giải quyết tranh chấp thông qua tòa án, thủ tục tiến hành theo quy định của pháp luật có liên quan.
Cũng theo quy định của Thông tư này, khi công trình xảy ra sự cố, chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc người quản lý phải báo cáo nhanh về sự cố cho UBND cấp xã nơi xảy ra sự cố, trong đó có các nội dung như: Tên công trình, vị trí xây dựng; Tên các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng công trình; Mô tả sơ bộ về sự cố, tình trạng công trình xây dựng khi xảy ra sự cố, thời điểm xảy ra sự cố; Thiệt hại sơ bộ về người và vật chất.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/12/2016.
Từ ngày 15/8/2019, Thông tư này bị hết hiệu lực một phần bởi Thông tư 02/2019/TT-BXD.
Từ ngày 01/10/2019, Thông tư này bị sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 04/2019/TT-BXD.
Từ ngày 01/01/2020, Thông tư này bị hết hiệu lực một phần bởi Thông tư 08/2019/TT-BXD.
Xem chi tiết Thông tư 26/2016/TT-BXD tại đây
tải Thông tư 26/2016/TT-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG Số: 26/2016/TT-BXD |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng (sau đây viết là Nghị định 46/2015/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng (sau đây viết là Nghị định 59/2015/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
Thông tư này quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng áp dụng với tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có liên quan trên lãnh thổ Việt Nam.
Sau khi hồ sơ thiết kế xây dựng công trình được thẩm định, phê duyệt theo quy định, chủ đầu tư kiểm tra khối lượng công việc đã thực hiện, sự phù hợp về quy cách, số lượng hồ sơ thiết kế so với quy định của hợp đồng xây dựng và thông báo chấp thuận nghiệm thu hồ sơ thiết kế xây dựng bằng văn bản đến nhà thầu thiết kế nếu đạt yêu cầu.
Nội dung giám sát chất lượng thi công xây dựng theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 Nghị định 46/2015/NĐ-CP.
Giám sát việc tuân thủ các quy định về quản lý an toàn lao động và bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng theo quy định tại Điều 34, Điều 35 Nghị định 59/2015/NĐ-CP và quy định của pháp luật về an toàn lao động và bảo vệ môi trường.
Trường hợp tổng thầu EPC thuê nhà thầu phụ thì người phụ trách kỹ thuật thi công của tổng thầu EPC và người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của nhà thầu phụ ký biên bản nghiệm thu;
Ví dụ: đối với công trình xây dựng dân dụng, các giai đoạn thi công quan trọng gồm móng và phần ngầm - kết cấu phần thân - cơ điện (thiết bị) và hoàn thiện; đối với công trình cầu, các giai đoạn gồm móng, mố trụ - dầm cầu - hoàn thiện; đối với công trình đường, các giai đoạn gồm nền đường (các lớp nền) - móng đường – áo đường; ...
Chủ đầu tư có trách nhiệm tiếp tục tổ chức thi công và nghiệm thu đối với các công việc còn lại theo thiết kế được duyệt; quá trình thi công phải đảm bảo an toàn và không ảnh hưởng đến việc khai thác, vận hành bình thường của hạng mục công trình, công trình xây dựng đã được chấp thuận kết quả nghiệm thu.
Dự toán chi phí quy định tại Khoản 1 Điều này được lập căn cứ vào đặc điểm, tính chất của công trình, địa điểm nơi xây dựng công trình, thời gian, số lượng cán bộ, chuyên gia, tổ chức, cá nhân tham gia kiểm tra công tác nghiệm thu và khối lượng công việc phải thực hiện. Việc lập, thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 32 Nghị định 46/2015/NĐ-CP.
Riêng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, chủ đầu tư công trình có trách nhiệm bảo trì công trình cho đến khi bàn giao cho nhà nước quản lý;
Trường hợp số liệu quan trắc quy định tại Khoản 2 Điều này vượt giá trị giới hạn cho phép hoặc có dấu hiệu bất thường khác thì người có trách nhiệm bảo trì phải tổ chức đánh giá an toàn chịu lực, an toàn vận hành công trình trong quá trình khai thác, sử dụng và có biện pháp xử lý kịp thời.
Trong trường hợp này, tổ chức kiểm định phải độc lập về pháp lý, tài chính với chủ đầu tư và các nhà thầu khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, cung ứng vật tư - thiết bị, quản lý dự án và giám sát thi công xây dựng công trình.
Tranh chấp về chất lượng có thể xảy ra giữa các chủ thể tham gia xây dựng công trình hoặc giữa các chủ thể này với chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng các công trình xây dựng lân cận và các bên có liên quan khác.
Các bên có tranh chấp có thể đề nghị cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng theo phân cấp hướng dẫn giải quyết tranh chấp;
Khi công trình xảy ra sự cố, chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng báo cáo nhanh sự cố theo quy định tại Điều 47 Nghị định 46/2015/NĐ-CP bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
Trong vòng 24 giờ kể từ khi quyết định tạm dừng thi công xây dựng công trình, Thủ trưởng cơ quan nêu trên có trách nhiệm báo cáo Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành về quyết định tạm dừng thi công xây dựng công trình của mình;
Trong vòng 24 giờ kể từ khi quyết định tạm dừng thi công xây dựng công trình, Thủ trưởng cơ quan nêu trên có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về quyết định tạm dừng thi công xây dựng công trình của mình;
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục I
(Kèm theo Thông tư số …../2016/TT-BXD ngày … tháng … năm 2016 của Bộ Xây dựng)
XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
Nội dung chính của nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình bao gồm:
1. Các căn cứ để lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình;
2. Mục tiêu xây dựng công trình;
3. Địa điểm xây dựng công trình;
4. Các yêu cầu về quy hoạch, cảnh quan và kiến trúc của công trình;
5. Các yêu cầu về quy mô và thời hạn sử dụng công trình, công năng sử dụng và các yêu cầu kỹ thuật khác đối với công trình.
Người lập(1) |
Người đại diện của tổ chức được thuê lập nhiệm vụ thiết kế (nếu có) |
Người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)
Ghi chú:
(1) Người chủ trì bộ phận được giao lập nhiệm vụ thiết kế ký tên trong trường hợp chủ đầu tư tự thực hiện lập nhiệm vụ thiết kế;
Cá nhân được thuê lập nhiệm vụ thiết kế ký tên trong trường hợp chủ đầu tư thuê cá nhân lập nhiệm vụ thiết kế;
Người chủ trì bộ phận được giao lập nhiệm vụ thiết kế ký tên trong trường hợp chủ đầu tư thuê tổ chức lập nhiệm vụ thiết kế.
Phụ lục II
(Kèm theo Thông tư số …../2016/TT-BXD ngày … tháng … năm 2016 của Bộ Xây dựng)
BẢN VẼ HOÀN CÔNG
1. Lập bản vẽ hoàn công:
a) Trường hợp các kích thước, thông số thực tế của hạng mục công trình, công trình xây dựng không vượt quá sai số cho phép so với kích thước, thông số thiết kế thì bản vẽ thi công được chụp (photocopy) lại và được các bên liên quan
đóng dấu, ký xác nhận lên bản vẽ để làm bản vẽ hoàn công. Nếu các kích thước, thông số thực tế thi công có thay đổi so với kích thước, thông số của thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt thì cho phép nhà thầu thi công xây dựng ghi lại các trị số kích thước, thông số thực tế trong ngoặc đơn bên cạnh hoặc bên dưới các trị số kích thước, thông số cũ trong tờ bản vẽ này;
b) Trong trường hợp cần thiết, nhà thầu thi công xây dựng có thể vẽ lại bản vẽ hoàn công mới, có khung tên bản vẽ hoàn công tương tự như mẫu dấu bản vẽ hoàn công quy định tại Phụ lục này.
2. Mẫu dấu bản vẽ hoàn công:
Mẫu số 1:
TÊN NHÀ THẦU THI CÔNG XÂY DỰNG |
||
BẢN VẼ HOÀN CÔNG Ngày….. tháng….. năm….. |
||
Người lập
|
Chỉ huy trưởng công trình |
Tư vấn giám sát trưởng |
Ghi chú: không áp dụng hình thức hợp đồng tổng thầu xây dựng thi công xây dựng.
Kích thước dấu tùy thuộc kích cỡ chữ.
Mẫu số 2:
TÊN NHÀ THẦU THI CÔNG XÂY DỰNG |
|||
BẢN VẼ HOÀN CÔNG Ngày….. tháng….. năm….. |
|||
Người lập
|
Chỉ huy trưởng của nhà thần phụ |
Chỉ huy trưởng của tổng thầu |
Tư vấn giám sát trưởng |
Ghi chú: áp dụng hình thức hợp đồng tổng thầu xây dựng thi công xây dựng. Kích thước dấu tùy thuộc kích cỡ chữ.
Phụ lục III
(Kèm theo Thông tư số …../2016/TT-BXD ngày … tháng … năm 2016 của Bộ Xây dựng)
DANH MỤC HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
I. HỒ SƠ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ HỢP ĐỒNG
1. Quyết định về chủ trương đầu tư kèm theo báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư.
2. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc dự án thành phần của cấp có thẩm quyền kèm theo báo cáo nghiên cứu khả thi.
3. Nhiệm vụ thiết kế, các văn bản thẩm định, tham gia ý kiến của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế cơ sở.
4. Phương án đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng tái định cư (nếu có).
5. Văn bản của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về: thỏa thuận quy hoạch, thỏa thuận hoặc chấp thuận sử dụng hoặc đấu nối với công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào; đánh giá tác động môi trường, đảm bảo an toàn (an toàn giao thông, an toàn cho các công trình lân cận) và các văn bản khác có liên quan.
6. Quyết định cấp đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường hợp không được cấp đất.
7. Giấy phép xây dựng, trừ những trường hợp được miễn giấy phép xây dựng.
8. Quyết định chỉ định thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu và các hợp đồng xây dựng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu.
9. Các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực của các nhà thầu theo quy định.
10. Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
II. HỒ SƠ KHẢO SÁT XÂY DỰNG, THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát, báo cáo khảo sát xây dựng công trình.
2. Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng.
3. Kết quả thẩm tra, thẩm định thiết kế; quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, kèm theo: hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt (có danh mục bản vẽ kèm theo); chỉ dẫn kỹ thuật; danh mục tiêu chuẩn áp dụng cho công trình.
4. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được chủ đầu tư xác nhận (có danh mục bản vẽ kèm theo).
5. Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình.
6. Các văn bản, tài liệu, hồ sơ khác có liên quan đến giai đoạn khảo sát, thiết kế xây dựng công trình.
III. HỒ SƠ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Danh mục các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm quyền
2. Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản vẽ kèm theo).
3. Các kế hoạch, biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng thi công xây dựng công trình.
4. Các chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, nhãn mác hàng hóa, tài liệu công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa; chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của cơ quan chuyên ngành; chứng nhận hợp chuẩn (nếu có) theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa.
5. Các kết quả quan trắc, đo đạc, thí nghiệm trong quá trình thi công và quan trắc trong quá trình vận hành.
6. Các biên bản nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu bộ phận công trình, nghiệm thu giai đoạn (nếu có) trong quá trình thi công xây dựng.
7. Các kết quả thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu xây dựng (nếu có).
8. Lý lịch thiết bị lắp đặt trong công trình.
9. Quy trình vận hành, khai thác công trình; quy trình bảo trì công trình.
10. Văn bản thỏa thuận, chấp thuận, xác nhận của các tổ chức, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về:
a) Di dân vùng lòng hồ, khảo sát các di tích lịch sử, văn hóa;
b) An toàn phòng cháy, chữa cháy;
c) An toàn môi trường;
d) An toàn lao động, an toàn vận hành hệ thống thiết bị công trình, thiết bị công nghệ;
đ) Thực hiện Giấy phép xây dựng (đối với trường hợp phải có giấy phép xây dựng);
e) Cho phép đấu nối với công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình khác có liên quan;
g) Các văn bản khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
11. Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có).
12. Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình đưa vào sử dụng.
13. Phụ lục các tồn tại cần sửa chữa, khắc phục (nếu có) sau khi đưa công trình vào sử dụng.
14. Các hồ sơ/ văn bản/ tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm thu công trình xây dựng.
15. Thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công xây dựng và khi nghiệm thu hoàn thành công trình, hạng mục công trình của cơ quan chuyên môn về xây dựng.
Phụ lục IV
(Kèm theo Thông tư số …./2016/TT-BXD ngày … tháng … năm 2016 của Bộ Xây dựng)
DANH MỤC HỒ SƠ PHỤC VỤ
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH
1. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc dự án thành phần của cấp có thẩm quyền kèm theo báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình.
2. Nhiệm vụ khảo sát, báo cáo kết quả khảo sát xây dựng công trình.
3. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được chủ đầu tư xác nhận (có danh mục bản vẽ kèm theo) và các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công.
4. Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản vẽ kèm theo).
5. Các kết quả quan trắc, đo đạc, kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu công trình (nếu có) trong quá trình thi công, danh mục các thiết bị, phụ tùng, vật tư dự trữ thay thế và các tài liệu khác có liên quan.
6. Lý lịch thiết bị lắp đặt trong công trình.
7. Quy trình vận hành, khai thác công trình; quy trình bảo trì công trình.
8. Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có).
9. Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng của chủ đầu tư và thông báo chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng.
Phụ lục V
(Kèm theo Thông tư số …../2016/TT-BXD ngày … tháng … năm 2016 của Bộ Xây dựng)
Mẫu số 01 Báo cáo về thông tin của hạng mục công trình, công trình xây dựng.
Mẫu số 02 Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng
Mẫu số 03 Thông báo ý kiến của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với việc nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.
Mẫu số 01. Báo cáo về thông tin của hạng mục công trình, công trình xây dựng
……… (1) ………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ................. |
.........., ngày......... tháng......... năm......... |
BÁO CÁO VỀ THÔNG TIN
HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kính gửi: .…… (2) ....…..
..... (1)..... báo cáo về thông tin của hạng mục công trình, công trình xây dựng như sau:
1. Tên hạng mục công trình, công trình xây dựng: .........................................................
2. Địa điểm xây dựng: .................................................................... .................................
3. Tên và địa chỉ liên lạc của chủ đầu tư: ........................................................................
4. Quy mô hạng mục công trình, công trình xây dựng (nêu tóm tắt về các thông số kỹ thuật chủ yếu của hạng mục công trình, công trình xây dựng).
5. Danh sách các nhà thầu chính và nhà thầu phụ (nếu có): (tổng thầu, nhà thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng).
6. Nhiệm vụ quyền hạn của các cá nhân trong hệ thống quản lý chất lượng của chủ đầu tư.
7. Ngày khởi công và ngày hoàn thành (dự kiến).
8. Tiến độ thi công tổng thể của hạng mục công trình, công trình xây dựng.
Đề nghị .…… (2) ....….. tổ chức kiểm tra hạng mục công trình, công trình xây dựng theo thẩm quyền./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ |
Ghi chú:
(1) Tên của chủ đầu tư.
(2) Tên cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định tại Khoản 2 Điều 32 Nghị định 46/2015/NĐ-CP.
Mẫu số 02. Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng
……… (1) ………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ................. |
.........., ngày......... tháng......... năm......... |
BÁO CÁO HOÀN THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kính gửi : ………………. (2)………………………….
..... (1)...... báo cáo kết quả nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng với các nội dung sau :
1. Tên hạng mục công trình, công trình xây dựng :……………………………………
2. Địa điểm xây dựng …………………………………………………….....................
3. Quy mô hạng mục công trình, công trình xây dựng: (nêu tóm tắt về các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình).
4. Danh sách các nhà thầu (tổng thầu xây dựng, nhà thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng).
5. Ngày khởi công và ngày hoàn thành (dự kiến).
6. Khối lượng của các loại công việc xây dựng chủ yếu đã được thực hiện.
7. Đánh giá về chất lượng hạng mục công trình, công trình xây dựng so với yêu cầu của thiết kế.
8. Báo cáo về việc đủ điều kiện để đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng.
9. Kèm theo báo cáo là danh mục hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng.
Đề nghị ….(1)…. tổ chức kiểm tra hạng mục công trình, công trình xây dựng theo thẩm quyền./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ |
Ghi chú:
(1) Tên của chủ đầu tư.
(2) Tên cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư theo thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều 32 Nghị định 46/2015/NĐ-CP.
Mẫu số 03. Thông báo ý kiến của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với việc nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng
……… (1) ………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ................. |
.........., ngày......... tháng......... năm......... |
Kính gửi : .......…(2)...............
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Thông tư số …. /2016/TT -BXD ngày … tháng … năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Ngày ..........., ……..(1)…… đã thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu của Chủ đầu tư đối với hạng mục công trình, công trình xây dựng ....(tên công trình)..... Trên cơ sở báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng số ..... (3)..... ngày ..... tháng ..... năm … của Chủ đầu tư và báo cáo của các bên liên quan; biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng số ….. ngày …. tháng …. năm …; ………..(1)…… thông báo kết quả kiểm tra như sau:
1. Thông tin chung về hạng mục công trình, công trình xây dựng
(Nêu tên hạng mục công trình, công trình xây dựng được kiểm tra; địa điểm xây dựng; quy mô, công suất; các chủ thể tham gia xây dựng công trình)
2. Hiện trạng chất lượng của hạng mục công trình, công trình xây dựng
(Nêu hiện trạng thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng được kiểm tra; về tình hình chất lượng hạng mục công trình, công trình xây dựng)
3. Sự tuân thủ các quy định của pháp luật
(Nêu các đánh giá về năng lực các chủ thể tham gia xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng, sự tuân thủ quy định về quản lý chất lượng và các quy định khác có liên quan, công tác lập và lưu trữ hồ sơ, ... thông qua kiểm tra hồ sơ hoàn thành công trình.)
4. Các yêu cầu đối với Chủ đầu tư
(Yêu cầu khắc phục các tồn tại nếu có; các yêu cầu khác).
5. Kết luận
(nêu ý kiến chấp thuận hoặc chấp thuận có điều kiện hoặc không chấp thuận kết quả nghiệm thu của Chủ đầu tư)
Nơi nhận: |
……………. (1) ………….. |
Ghi chú:
(1)Tên cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư theo thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều 32 Nghị định 46/2015/NĐ-CP.
(2) Tên của chủ đầu tư.
(3) Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng theo Mẫu số 02 Phụ lục này.
Phụ lục VI
(Kèm theo Thông tư số …../2016/TT-BXD ngày … tháng … năm 2016 của Bộ Xây dựng)
CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG, CÔNG NGHIỆP VẬT LIỆU XÂY DỰNG, CÔNG NGHIỆP NHẸ, HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TRONG ĐÔ THỊ BẮT BUỘC PHẢI THỰC HIỆN QUAN TRẮC TRONG QUÁ TRÌNH KHAI THÁC SỬ DỤNG
Mã số |
Loại công trình |
Cấp công trình (1) |
|
1 |
Nhà ở |
Nhà chung cư, ký túc xá. |
Cấp I trở lên |
2 |
Công trình giáo dục |
|
Cấp I trở lên |
3 |
Công trình y tế |
|
Cấp I trở lên |
4 |
Công trình thể thao |
Sân vận động, nhà thi đấu. |
Cấp I trở lên |
5 |
Công trình văn hóa |
Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường; bảo tàng, thư viện, triển lãm; công trình vui chơi, giải trí và các công trình văn hoá tập trung đông người khác. |
Cấp I trở lên |
6 |
Công trình thương mại, dịch vụ và trụ sở làm việc của các tổ chức xã hội, sự nghiệp và doanh nghiệp |
Công trình đa năng, khách sạn; trụ sở làm việc của các tổ chức xã hội, sự nghiệp và doanh nghiệp. |
Cấp I trở lên |
Trung tâm thương mại, siêu thị. |
Cấp I trở lên |
||
7 |
Cáp treo vận chuyển người |
|
Mọi cấp |
8 |
Nhà ga |
Nhà ga hàng không. |
Mọi cấp |
Nhà ga đường thủy, nhà ga đường sắt, bến xe ô tô. |
Cấp I trở lên |
||
9 |
Công trình sản xuất vật liệu xây dựng |
Silô, bồn chứa. |
Cấp II trở lên |
Ống khói, nhà máy, tháp trao đổi nhiệt. |
Cấp I trở lên |
||
10 |
Công trình công nghiệp nhẹ |
Kết cấu dạng nhà, kết cấu nhịp lớn dạng khung |
Cấp I trở lên |
11 |
Cấp nước |
Đài nước. |
Cấp II trở lên |
12 |
Công trình thông tin, truyền thông |
Tháp thu, phát sóng viễn thông, truyền thanh, truyền hình, cột BTS. |
Cấp II trở lên |
13 |
Bãi đỗ xe ô tô, xe máy |
Bãi đỗ xe ngầm. |
Cấp II trở lên |
Bãi đỗ xe nổi. |
Cấp II trở lên |
||
14 |
Công trình giao thông trong đô thị |
Cầu đường bộ. |
Cấp I trở lên |
Hầm đường bộ. |
Cấp I trở lên |
Ghi chú:
(1) Cấp công trình xác định theo loại và quy mô kết cấu quy định tại Phụ lục 2 Thông tư 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Phụ lục VII
(Kèm theo Thông tư số …../2016/TT-BXD ngày … tháng … năm 2016 của Bộ Xây dựng)
CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG, CÔNG NGHIỆP VẬT LIỆU XÂY DỰNG, CÔNG NGHIỆP NHẸ, HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TRONG ĐÔ THỊ PHẢI ĐÁNH GIÁ AN TOÀN CHỊU LỰC VÀ VẬN HÀNH TRONG QUÁ TRÌNH KHAI THÁC, SỬ DỤNG
Mã số |
Loại công trình |
Cấp công trình (1) |
|
1 |
Nhà ở |
Nhà chung cư, nhà ở tập thể, ký túc xá. |
Cấp II trở lên |
2 |
Công trình giáo dục |
|
Cấp II trở lên |
3 |
Công trình y tế |
|
Cấp II trở lên |
4 |
Công trình thể thao |
Sân vận động, nhà thi đấu. |
Cấp II trở lên |
5 |
Công trình văn hóa |
Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường; bảo tàng, thư viện, triển lãm; công trình vui chơi, giải trí và các công trình văn hoá tập trung đông người khác. |
Cấp II trở lên |
6 |
Công trình thương mại, dịch vụ và trụ sở làm việc của các tổ chức xã hội, sự nghiệp và doanh nghiệp |
Công trình đa năng, khách sạn; trụ sở làm việc của các tổ chức xã hội, sự nghiệp và doanh nghiệp. |
Cấp II trở lên |
Trung tâm thương mại, siêu thị. |
Cấp II trở lên |
||
7 |
Cáp treo vận chuyển người. |
|
Mọi cấp |
8 |
Nhà ga |
Nhà ga hàng không. |
Mọi cấp |
Nhà ga đường thủy, nhà ga đường sắt, bến xe ô tô. |
Cấp I trở lên |
||
9 |
Công trình sản xuất vật liệu xây dựng |
|
Cấp I trở lên |
10 |
Công trình công nghiệp nhẹ |
Kết cấu dạng nhà, kết cấu nhịp lớn dạng khung |
Cấp I trở lên |
11 |
Cấp nước |
|
Cấp I trở lên |
12 |
Công trình thông tin, truyền thông |
Tháp thu, phát sóng viễn thông, truyền thanh, truyền hình, cột BTS. |
Cấp II trở lên |
13 |
Bãi đỗ xe ô tô, xe máy |
Bãi đỗ xe ngầm. |
Cấp II trở lên |
|
Bãi đỗ xe nổi. |
Cấp II trở lên |
|
14 |
Công trình giao thông trong đô thị |
Đường trong đô thị. |
Cấp I trở lên |
Cầu đường bộ. |
Cấp I trở lên |
||
Hầm đường bộ. |
Cấp I trở lên |
Ghi chú:
(1) Cấp công trình xác định theo loại và quy mô kết cấu quy định tại Phụ lục 2 Thông tư 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Phụ lục VIII
(Kèm theo Thông tư số …../2016/TT-BXD ngày … tháng … năm 2016 của Bộ Xây dựng)
Mẫu số 01 Báo cáo về tình hình kiểm tra công tác nghiệm thu và sự cố công trình xây dựng do Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành quản lý.
Mẫu số 02 Báo cáo về tình hình kiểm tra công tác nghiệm thu và sự cố công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh/thành phố của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Mẫu số 01. Báo cáo về tình hình kiểm tra công tác nghiệm thu và sự cố công trình xây dựng do Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành quản lý
TÊN CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......./....... |
.................., ngày ...... tháng ....... năm …… |
BÁO CÁO
về tình hình kiểm tra công tác nghiệm thu và sự cố công trình xây dựng
do ...... (1)........ quản lý
Năm .......(2).........
Kính gửi: Bộ Xây dựng
I. Số lượng công trình xây dựng
Thống kê số lượng các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý thông qua công tác kiểm tra nghiệm thu :
Loại công trình |
Đang tổ chức kiểm tra |
Đã chấp thuận nghiệm thu |
Không chấp thuận nghiệm thu (3) |
||||||||||||
Cấp công trình |
Cấp công trình |
Cấp công trình |
|||||||||||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
|
Dân dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và PTNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
1. Số công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách Trung ương: ....... công trình.
2. Số công trình xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác: ..... công trình.
II. Sự cố công trình xây dựng
Thống kê số lượng sự cố công trình trong quá trình thi công xây dựng và khai thác sử dụng:
Loại công trình |
Công trình đang thi công xây dựng |
Công trình đang khai thác, sử dụng |
||||
Cấp sự cố |
Cấp sự cố |
|||||
I |
II |
III |
I |
II |
III |
|
Dân dụng |
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
Giao thông |
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và PTNT |
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
III. Các nội dung báo cáo khác và kiến nghị
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Ghi chú:
(1) Tên Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định tại Khoản 2 Điều 51 Nghị định 46/2015/NĐ-CP.
(2) Năm báo cáo.
(3) Thống kê số lượng những công trình đã hoàn thành thi công xây dựng nhưng chưa đủ điều kiện để chấp thuận nghiệm thu.
Mẫu số 02. Báo cáo về tình hình kiểm tra công tác nghiệm thu và sự cố công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh/thành phố của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
UBND TỈNH/ THÀNH PHỐ (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........../........... |
.................., ngày ...... tháng ....... năm …… |
BÁO CÁO
về tình hình kiểm tra công tác nghiệm thu và sự cố công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh/thành phố ..... (1)......
Năm ..... (2).....
Kính gửi: Bộ Xây dựng
I. Số lượng công trình xây dựng
1. Thống kê số lượng công trình thông qua công tác kiểm tra nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng theo thẩm quyền.
Loại công trình |
Đang tổ chức kiểm tra |
Đã chấp thuận nghiệm thu |
Không chấp thuận nghiệm thu (3) |
|||||||||
Cấp công trình |
Cấp công trình |
Cấp công trình |
||||||||||
I |
II |
III |
IV |
I |
II |
III |
IV |
I |
II |
III |
IV |
|
Dân dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và PTNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
a) Số công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách Trung ương: ....... công trình;
b) Số công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách địa phương: ........ công trình;
c) Số công trình xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác: ..... công trình.
2. Thống kê số lượng công trình xây dựng được cấp giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý (trừ các công trình đã được thống kê tại Khoản 1).
II. Sự cố công trình xây dựng
Thống kê số lượng sự cố công trình trong quá trình thi công xây dựng và khai thác sử dụng:
Loại công trình |
Công trình đang thi công xây dựng |
Công trình đang khai thác, sử dụng |
||||
Cấp sự cố |
Cấp sự cố |
|||||
I |
II |
III |
I |
II |
III |
|
Dân dụng |
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
Giao thông |
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và PTNT |
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
III. Các nội dung báo cáo khác và kiến nghị
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Ghi chú:
(1) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành quyết định.
(2) Năm báo cáo.
(3) Thống kê số lượng những công trình đã hoàn thành thi công xây dựng nhưng chưa đủ điều kiện để chấp thuận nghiệm thu.