Quyết định 1468/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1468/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1468/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/08/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tuyến đường sắt Hà Nội - TP.HCM sẽ đạt tốc độ chạy tàu đến 90 km/giờ
Ngày 24/08/2015, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 1468/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 với định hướng phát triển giao thông vận tải đường sắt đồng bộ về kết cấu hạ tầng, phương tiện, dịch vụ vận tải và công ngiệp đạt trình độ tiên tiến, hiện đại.
Theo Quy hoạch, từ nay đến năm 2020, tập trung đầu tư nâng cấp và từng bước đưa vào cấp kỹ thuật các tuyến đường sắt hiện có, trong đó ưu tiên nâng cấp, hiện đại hóa tuyến đường sắt Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh dài khoảng 1.726km để đạt tốc độ chạy tàu bình quân từ 80 km/giờ - 90 km/giờ đối với tàu khách và 50 km/giờ - 60 km/giờ đối với tàu hàng; trước mắt tập trung cải tạo khu vực đèo Hải Vân, đèo Khe Nét… Đồng thời, cải tạo, nâng cấp từng bước đưa vào cấp kỹ thuật đường sắt quốc gia các tuyến: Yên Viên - Lào Cai dài 285 km; Hà Nội (Gia Lâm) - Hải Phòng dài 96 km; Hà Nội (Đông Anh) - Thái Nguyên (Quán Triều) dài 54,6 km; Hà Nội (Yên Viên) - Lạng Sơn (Đồng Đăng) dài 156 km.
Đặc biệt, cũng trong giai đoạn đến năm 2020, nghiên cứu xây dựng mới các tuyến đường sắt Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng; Hà Nội - Đồng Đăng; TP. Hồ Chí Minh - Cần Thơ; Đắk Nông - Chơn Thành; Dĩ An - Lộc Ninh. Đối với tuyến đường sắt đô thị, hoàn thành và đưa vào khai thác một số tuyến đường sắt đô thị tại Hà Nội (Cát Linh - Hà Đông, Nhổn - ga Hà Nội) và TP. Hồ Chí Minh (Bến Thành - Suối Tiên)…
Mục tiêu được đề ra trong Quy hoạch là đến năm 2020, giao thông vận tải đường sắt đáp ứng khoảng 1% - 2% về nhu cầu vận tải hành khách và khoảng 1% - 3% về nhu cầu vận tải hàng hóa; trong đó, vận tải hành khách đô thị bằng đường sắt đáp ứng được khoảng 4% - 5% nhu cầu vận tải hành khách công cộng tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1468/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 1468/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- Số: 1468/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 24 tháng 08 năm 2015 |
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Văn phòng Trung ương và các ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Kiểm toán Nhà nước; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Tổng công ty Đường sắt Việt Nam; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KTN (3b). | THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1468/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chỉnh phủ)
Số thứ tự | Dự án đầu tư | Chiều dài (kilômét) | Khổ đường (milimét) | Nội dung quy mô đầu tư | Giai đoạn đầu tư | Dự kiến nguồn vốn | ||
Đến năm 2020 | Giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2030 | Sau năm 2030 | | |||||
I | Mạng lưới đường sắt quốc gia | | | | | | | |
A | Nâng cấp các tuyến hiện có | | | | | | | |
1 | Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh | 1.726,0 | 1.000 | Nâng cấp, hiện đại hóa đạt tiêu chuẩn cấp kỹ thuật đường sắt quốc gia | X | X | | Nhà nước, Tư nhân |
2 | Hà Nội - Lào Cai (Yên Viên - Lào Cai) | 285,0 | 1.000 | Nâng cấp, hiện đại hóa đạt tiêu chuẩn cấp kỹ thuật đường sắt quốc gia | X | X | | Nhà nước, Tư nhân |
3 | Hà Nội - Hải Phòng (Gia Lâm - Hải Phòng) | 96,0 | 1.000 | Nâng cấp, hiện đại hóa đạt tiêu chuẩn cấp kỹ thuật đường sắt quốc gia | X | X | | Nhà nước, Tư nhân |
4 | Hà Nội - Thái Nguyên (Đông Anh - Quán Triều) | 54,6 | 1.000 và 1.435 | Nâng cấp, hiện đại hóa đạt tiêu chuẩn cấp kỹ thuật đường sắt quốc gia | X | X | | Nhà nước, Tư nhân |
5 | Hà Nội - Lạng Sơn (Yên Viên - Đồng Đăng) | 156,0 | 1.000 và 1.435 | Nâng cấp, hiện đại hóa đạt tiêu chuẩn cấp kỹ thuật đường sắt quốc gia | X | X | | Nhà nước, Tư nhân |
6 | Kép - Chí Linh | 38,0 | 1.000 và 1.435 | Nâng cấp, hiện đại hóa đạt tiêu chuẩn cấp kỹ thuật đường sắt quốc gia | X | | | Nhà nước, Tư nhân |
7 | Kép - Lưu Xá | 56,0 | 1.435 | Nâng cấp, hiện đại hóa đạt tiêu chuẩn cấp kỹ thuật đường sắt quốc gia | X | | | Nhà nước, Tư nhân |
8 | Dự án an toàn giao thông (Quyết định số 994/QĐ-TTg ngày 19/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ) | | | | | X | X | Nhà nước, Tư nhân |
B | Đường sắt xây dựng mới | | | | | | | |
B1 | Trên các trục chính | | | | | | | |
1 | Yên Viên - Phả Lại - Hạ Long - Cái Lân | 129,0 | 1.000 và 1.435 | Đường đơn | X | | | Nhà nước, Tư nhân |
2 | Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng | 380,0 | 1.435 | Điện khí hóa | | X | X | Nhà nước, Tư nhân |
3 | Biên Hòa - Vũng Tàu | 84,0 | 1.435 | đoạn Biên Hòa - Thị Vải: đường đôi đoạn Thị Vải - Vũng Tàu: đường đơn | X | X | | Nhà nước, Tư nhân |
4 | Hà Nội - Đồng Đăng | 156,0 | 1.435 | Điện khí hóa | | X | X | Nhà nước, Tư nhân |
5 | Đường sắt phục vụ khai thác Bô xít (đoạn Đắk Nông - Chơn Thành, kết nối với đường sắt xuống Cảng Thị Vải) | 67,0 | 1.435 | Đường đơn | | X | | Nhà nước, Tư nhân |
6 | Dĩ An - Lộc Ninh | 128,0 | 1.435 | đoạn Dĩ An - Chơn Thành: đường đôi đoạn Chơn Thành - Lộc Ninh: đường đơn | | X | X | Nhà nước, Tư nhân |
7 | Thành phố Hồ Chí Minh - Mỹ Tho - Cần Thơ - Cà Mau | 320,0 | 1.435 | Điện khí hóa | | X | X | Nhà nước, Tư nhân |
8 | Vũng Áng - Tân Ấp - Mụ Giạ | 119,0 | - | Đường đơn | | X | X | Nhà nước, Tư nhân |
9 | Tháp Cháp - Đà Lạt | 84,0 | 1.000 | Khôi phục tuyến cũ | | X | X | Nhà nước, Tư nhân |
10 | Đông Hà - Lao Bảo - cảng Mỹ Thủy | 114,0 | 1.000 | Đường đơn | | X | X | Nhà nước, Tư nhân |
11 | Tuy Hòa - Buôn Ma Thuột | 169,0 | 1.435 | Đường đơn | | X | X | Nhà nước, Tu nhân |
12 | Đắk Nông - Bình Thuận | 121,0 | 1.435 | Đường đơn | | X | X | Nhà nước, Tư nhân |
13 | Tây Nguyên (Đà Nẵng - Kon Tum - Đắk Lắk - Bình Phước) | 550,0 | 1.435 | Đường đơn | | X | X | Nhà nước, Tư nhân |
14 | Thái Nguyên - Tuyên Quang -Yên Bái | 73,0 | 1.000 | Đường đơn | | X | X | Nhà nước, Tư nhân |
15 | Nam Định - Thái Bình – Hải Phòng - Quảng Ninh | 120,0 | 1.435 | Đường đơn | | X | X | Nhà nước, Tư nhân |
16 | Lạng Sơn - Quảng Ninh (Mũi Chùa) | 95,0 | 1.435 | Đường đơn | | X | X | Nhà nước, Tư nhân |
17 | Hạ Long - Móng Cái | 150,0 | 1.435 | Đường đơn | | X | X | Nhà nước, Tư nhân |
18 | Đường sắt đầu mối Thủ đô Hà Nội: Đường sắt vành đai phía Đông (Yên Viên - Lạc Đạo - Ngọc Hồi) | 80,0 | - | Đường sắt quốc gia | X | X | | Nhà nước, Tư nhân |
B2 | Đường sắt làm mới nối vào các cảng, khu công nghiệp, khu kinh tế, mỏ | | | | | | | |
1 | Cụm cảng khu vực phía Bắc: | | | | | | | |
- | Cảng Lạch Huyện, Đình Vũ | 39,7 | 1.435 | | X | X | | Nhà nước, Tư nhân |
- | Cảng nội địa ICD Hương Canh (Vĩnh Phúc) | 5,0 | 1.000 | Đường đơn | | X | X | Nhà nước, Tư nhân |
2 | Cụm cảng khu vực Bắc Trung Bộ: Nghi Sơn, Khôi phục đường xuống cảng Cửa Lò... | 30,0 | 1.000 | Đường đơn | | X | X | Nhà nước, Tư nhân |
3 | Cụm cảng khu vực Trung Trung Bộ: Chân Mây, Liên Chiểu, Dung Quất... | 30,0 | 1.000 | Đường đơn | | X | X | Nhà nước, Tư nhân |
4 | Cụm cảng khu vực Nam Trung Bộ: Quy Nhơn (Nhơn Hội - Nhơn Bình), Vân Phong, Phan Thiết; khôi phục tuyến đường sắt từ ga Ngã Ba - cảng Cam Ranh (cảng Ba Ngòi cũ) | 55,0 | 1.000 | Đường đơn | | X | X | Nhà nước, Tư nhân |
5 | Thành phố Nam Định - Thịnh Long và khu kinh tế Ninh Cơ | 50,0 | 1.000 | Đường đơn | | X | X | Nhà nước, Tư nhân |
C | Đường sắt tốc độ cao Bắc - Nam | | | | | | | |
1 | Hà Nội - Vinh | 284,0 | 1.435 | Đường sắt quốc gia | | X | X | Nhà nước, Tư nhân |
2 | Thành phố Hồ Chí Minh - Nha Trang | 366,0 | 1.435 | Đường sắt quốc gia | X | X | X | Nhà nước, Tư nhân |
3 | Vinh - Nha Trang | 920,0 | 1.435 | Đường sắt quốc gia | | | X | Nhà nước, Tư nhân |
II | Đường sắt đô thị Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh | | | | | | | |
A | Đường sắt đô thị Hà Nội | | | | | | | |
1 | Ngọc Hồi - Yên Viên, Như Quỳnh (giai đoạn đầu 28,7 km) | 38,7 | - | Đường sắt đô thị | | X | | Nhà nước, Tư nhân |
2a | Cát Linh - Hà Đông - Xuân Mai | 38,0 | 1.435 | Đuờng sắt đô thị | X | X | | Nhà nước, Tư nhân |
2 | Nội Bài - trung tâm thành phố - Thượng Đình | 35,2 | 1.435 | Đường sắt đô thị | | X | | Nhà nước, Tư nhân |
3 | Trôi - Nhổn - Ga Hà Nội - Yên Sở (giai đoạn đầu 12,5 km) | 48,0 | 1.435 | Đường sắt đô thị | X | X | | Nhà nước, Tư nhân |
4 | Liên Hà - Bắc Thăng Long | 53,1 | 1.435 | Đường sắt đô thị | | X | X | Nhà nước, Tư nhân |
5 | Cổ Loa - Nam Hồ Tây - Ngọc Khánh - Hòa Lạc - Ba Vì | 51,5 | 1.435 | Đường sắt đô thị | | X | X | Nhà nước, Tư nhân |
6 | Nội Bài - Ngọc Hồi | 47,0 | 1.435 | Đường sắt đô thị | | X | X | Nhà nước, Tư nhân |
7 | Mê Linh - Ngọc Hồi | 35,0 | 1.435 | Đường sắt đô thị | | X | X | Nhà nước, Tư nhân |
8 | Cổ Nhuế - Trâu Quỳ | 28,0 | 1.435 | Đường sắt đô thị | | X | X | Nhà nước, Tư nhân |
B | Đường sắt đô thị Thành phố Hồ Chí Minh (theo Quyết định số 568/QĐ-TTg ngày 08/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ) | | | | | | | |
1 | Bến Thành - Suối Tiên; nghiên cứu kéo dài tới tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bình Dương | 19,7 | 1.435 | Đường sắt đô thị | X | | | Nhà nước |
2 | Đô thị Tây Bắc (huyện Củ Chi) – Thủ Thiêm | 48,0 | 1.435 | Đường sắt đô thị | | X | X | Nhà nước, Tư nhân |
3a | Bến Thành - ga Tân Kiên; nghiên cứu kéo dài tới tỉnh Long An | 19,8 | 1.435 | Đường sắt đô thị | | X | X | Nhà nước, Tư nhân |
3b | Ngã 6 Cộng Hòa - Hiệp Bình Phước; nghiên cứu kéo dài tới tỉnh Bình Dương | 12,1 | 1.435 | Đường sắt đô thị | | X | X | Nhà nước, Tư nhân |
4 | Thạnh Xuân - Khu đô thị Hiệp Phước | 36,2 | 1.435 | Đường sắt đô thị | | X | X | Nhà nước, Tư nhân |
4b | Ga Công viên Gia Định - Ga Lăng Cha Cả | 5,2 | 1.435 | Đường sắt đô thị | | X | X | Nhà nước, Tư nhân |
5 | Bến xe Cần Giuộc mới - cầu Sài Gòn | 26,0 | 1.435 | Đường sắt đô thị | | X | X | Nhà nước, Tư nhân |
6 | Bà Quẹo - Vòng xoay Phú Lâm | 5,6 | 1.435 | Đường sắt đô thị | | X | X | Nhà nước, Tư nhân |
7 | Ba Son - Bến xe Miền Tây; định hướng kéo dài đến khu đô thị Bình Quới | 12,8 | | Xe điện trên mặt đất, monorail | | X | X | Nhà nước, Tư nhân |
8 | Quốc lộ 50 - Khu đô thị Bình Quới (Thanh Đa - Bình Thạnh); định hướng kết nối tuyến đường sắt đô thị số 3a | 27,2 | | | | X | X | Nhà nước, Tư nhân |
9 | Ngã tư (Phan Văn Trị - Nguyễn Oanh) - ga Tân Chánh Hiệp | 16,5 | | | | X | X | Nhà nước, Tư nhân |
III | Đuờng sắt kết nối | | | | | | | |
| Nghiên cứu khai thác, xây dựng một số tuyến đường sắt kết nối Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh với các địa phương (Hà Nội – Bắc Ninh - Bắc Giang, Hà Nội - Hải Dương, Hà Nội - Vĩnh Yên, Hà Nội - Thái Nguyên, Lạc Đạo - Hưng Yên, Thành phố Hồ Chí Minh - Tây Ninh, Trảng Bom - Hòa Hưng...) phù hợp với quy hoạch vùng | | | | | X | X | Nhà nước, Tư nhân |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1468/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
Số thứ tự | Dự án đầu tư | Chiều dài (kilômét) | Khổ đường (milimét) | Nội dung quy mô đầu tư | Nhu cầu sử dụng đất (hécta) | Nhu cầu năng lượng điện (Triệu kWh/năm) |
| Tổng cộng (B+C+D+E) | | | | 10.904,26 | 19.725,35 |
A | Nâng cấp các tuyến hiện có | | | | Theo thực tế cải tạo, nâng cấp các tuyến | |
B | Đường sắt xây dựng mới | | | | 7.412,06 | 8.272,63 |
B1 | Trên các trục chính | | | | 7.106,73 | 8.272,63 |
1 | Yên Viên - Phả Lại - Hạ Long - Cái Lân | 129,0 | 1.000 và 1.435 | Đường đơn | 149,73 | |
2 | Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng | 380,0 | 1.435 | Điện khí hóa | 1.197,00 | 3.344,00 |
3 | Biên Hòa - Vũng Tàu | 84,0 | 1.435 | đoạn Biên Hòa - Thị Vải: đường đôi đoạn Thị Vải - Vũng Tàu: đường đơn | 264,60 | 739,83 |
4 ' | Hà Nội - Đồng Đăng | 156,0 | 1.435 | Điện khí hóa | 491,40 | 1.372,80 |
5 | Đường sắt phục vụ khai thác Bô xít (đoạn Đắk Nông - Chơn Thành, kết nối với đường sắt xuống cảng Thị Vải) | 67,0 | 1.435 | Đường đơn | 150,75 | 0,00 |
6 | Dĩ An - Lộc Ninh | 128,0 | 1.435 | đoạn Dĩ An - Chơn Thành: đường đôi đoạn Chơn Thành - Lộc Ninh: đường đơn | 288,00 | |
7 | Thành phố Hồ Chí Minh - Mỹ Tho - Cần Thơ - Cà Mau | 320,0 | 1.435 | Điện khí hóa | 1.008,00 | 2.816,00 |
8 | Vũng Áng - Tân Ấp - Mụ Giạ | 119,0 | | Đường đơn | 214,20 | |
9 | Tháp Cháp - Đà Lạt | 84,0 | 1.000 | Khôi phục tuyến cũ | 151,20 | |
10 | Đông Hà - Lao Bảo - cảng Mỹ Thủy | 114,0 | 1.000 | Đường đơn | 205,20 | |
11 | Tuy Hòa - Buôn Ma Thuột | 169,0 | 1.435 | Đường đơn | 380,25 | |
12 | Đắk Nông - Bình Thuận | 121,0 | 1.435 | Đường đơn | 272,25 | |
13 | Tây Nguyên (Đà Nẵng - Kon Tum - Đắk Lắk - Bình Phước) | 550,0 | 1.435 | Đường đơn | 1.237,50 | |
14 | Thái Nguyên - Tuyên Quang - Yên Bái | 73,0 | 1.000 | Đường đơn | 131,40 | |
15 | Nam Định - Thái Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh | 120,0 | 1.435 | Đường đơn | 270,00 | |
16 | Lạng Sơn - Quảng Ninh (Mũi Chùa) | 95,0 | 1.435 | Đường đơn | 213,75 | |
17 | Hạ Long - Móng Cái | 150,0 | 1.435 | Đường đơn | 337,50 | |
18 | Đường sắt vành đai phía Đông và vành đai phía Tây | 80,0 | | | 144,00 | |
B2 | Đường sắt làm mới nối vào các cảng, khu công nghiệp, khu kinh tế, mỏ | | | | 305,33 | |
1 | Cụm cảng khu vực phía Bắc: | | | | | |
- | Cảng Lạch Huyện, Đình Vũ | 39,7 | 1.435 | | 89,33 | |
- | Cảng nội địa ICD Hương Canh (Vĩnh Phúc) | 5,0 | 1.000 | Đường đơn | 9,00 | |
2 | Cụm cảng khu vực Bắc Trung Bộ: Nghi Sơn, khôi phục đường xuống cảng Cửa Lò... | 30,0 | 1.000 | Đường đơn | 54,00 | |
3 | Cụm cảng khu vực Trung Trung Bộ: Chân Mây, Liên Chiểu, Dung Quất... | 30,0 | 1.000 | Đường đơn | 54,00 | |
4 | Cụm cảng khu vực Nam Trung Bộ: Quy Nhơn (Nhơn Hội - Nhơn Bình), Vân Phong, Phan Thiết, khôi phục tuyến đường sắt từ ga Ngã Ba – cảng Cam Ranh (cảng Ba Ngòi cũ) | 55,0 | 1.000 | Đường đơn | 99,00 | |
5 | Thành phố Nam Định - Thịnh Long và khu kinh tế Ninh Cơ | 50,0 | 1.000 | Đường đơn | 90,00 | |
C | Đường sắt tốc độ cao Bắc - Nam | | | | 4.269,37 | 14.241,00 |
1 | Hà Nội - Vinh | 284,0 | 1.435 | Đường sắt quốc gia | 831,60 | 2.908,13 |
2 | Thành phố Hồ Chí Minh - Nha Trang | 366,0 | 1.435 | Đường sắt quốc gia | 978,40 | 3.225,38 |
3 | Vinh - Nha Trang | 920,0 | 1.435 | Đuờng sắt quốc gia | 2.459,37 | 8.107,50 |
D | Đường sắt đô thị Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh | | | | 1.682,20 | 5.319,23 |
D1 | Đường sắt đô thị Hà Nội | | | | 974,00 | 3.300,28 |
1 | Ngọc Hồi - Yên Viên, Như Quỳnh (giai đoạn đầu 28,7 km) | 38,7 | - | Đường sắt đô thị | 102,40 | . 341,04 |
2a | Cát Linh - Hà Đông - Xuân Mai | 38,0 | 1.435 | Đường sắt đô thị | 101,00 | 334,88 |
2 | Nội Bài - Trung tâm thành phố - Thượng Đình | 35,2 | 1.435 | Đường sắt đô thị | 95,40 | 310,20 |
3 | Trôi - Nhổn - Ga Hà Nội - Yên Sở (giai đoạn đầu 12,5 km) | 48,0 | 1.435 | Đường sắt đô thị | 121,00 | 423,00 |
4 | Liên Hà - Bắc Thăng Long | 53,1 | 1.435 | Đường sắt đô thị | 131,20 | 467,94 |
5 | Cổ Loa - Nam Hồ Tây - Ngọc Khánh - Hòa Lạc - Ba Vì | 51,5 | 1.435 | Đường sắt đô thị | 128,00 | 453,84 |
6 | Nội Bài - Ngọc Hồi | 47,0 | 1.435 | Đường sắt đô thị | 119,00 | 414,19 |
7 | Mê Linh - Ngọc Hồi | 35,0 | 1.435 | Đường sắt đô thị | 95,00 | 308,44 |
8 | Cổ Nhuế - Trâu Quỳ | 28,0 | 1.435 | Đường sắt đô thị | 81,00 | 246,75 |
D2 | Đường sắt đô thị Thành phố Hồ Chí Minh (theo Quyểt định số 568/QĐ-TTg ngày 08/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ) | | | | 708,20 | 2.018,94 |
1 | Bến Thành – Suối Tiên; nghiên cứu kéo dài tới tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bình Dương | 19,7 | 1.435 | Đường sắt đô thị | 64,40 | 173,61 |
2 | Đô thị Tây Bắc (huyện Củ Chi) - Thủ Thiêm | 48,0 | 1.435 | Đường sắt đô thị | 121,00 | 423,00 |
3a | Bến Thành - ga Tân Kiên; nghiên cứu kéo dài tới tỉnh Long An | 19,8 | 1.435 | Đường sắt đô thị | 64,60 | 174,49 |
3b | Ngã 6 Cộng Hòa - Hiệp Bình Phước; nghiên cứu kéo dài tới tỉnh Bình Dương | 12,1 | 1.435 | Đường sắt đô thị | 49,20 | 106,63 |
4 | Thạnh Xuân - Khu đô thị Hiệp Phước | 36,2 | 1.435 | Đường sắt đô thị | 97,40 | 319,01 |
4b | Ga Công viên Gia Định - Ga Lăng Cha Cả | 5,2 | 1.435 | Đường sắt đô thị | 10,40 | 45,83 |
5 | Bến xe Cần Giuộc mới - cầu Sài Gòn | 26,0 | 1.435 | Đường sắt đô thị | 77,00 | 229,13 |
6 | Bà Quẹo - Vòng xoay Phú Lâm | 5,6 | 1.435 | Đường sắt đô thị | 36,20 | 49,35 |
7 | Ba Son – Bến xe Miền Tây; định hướng kéo dài đến khu đô thị Bình Quới | 12,8 | | Xe điện trên mặt đất, monorail | 50,60 | 112,80 |
8 | Quốc lộ 50 - Khu đô thị Bình Quới (Thanh Đa - Bình Thạnh); định hướng kết nối tuyến đường sắt đô thị số 3a | 27,2 | | 79,40 | 239,70 | |
9 | Ngã tư (Phan Văn Trị - Nguyễn Oanh) - ga Tân Chánh Hiệp | 16,5 | | 58,00 | 145,41 | |
E | Đường sắt kết nối | | | | | |
| Nghiên cứu khai thác, xây dựng một số tuyến đường sắt kết nối Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh với các địa phương (Hà Nội – Bắc Ninh - Bắc Giang, Hà Nội – Hải Dương, Hà Nội - Vĩnh Yên, Hà Nội - Thái Nguyên, Lạc Đạo - Hưng Yên, Thành phố Hồ Chí Minh - Tây Ninh, Trảng Bom - Hòa Hưng...) phù hợp với quy hoạch vùng | | | | | |