Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia sửa đổi 01:2024 QCVN 43:2012/BGTVT Trạm dừng nghỉ đường bộ
- Thuộc tính
- Nội dung
- Quy chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Quy chuẩn Việt Nam QCVN 43:2012/BGTVT/SĐ01:2024
Số hiệu: | QCVN 43:2012/BGTVT/SĐ01:2024 | Loại văn bản: | Quy chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Lĩnh vực: | Giao thông | |
Ngày ban hành: | 05/04/2024 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
tải Quy chuẩn Việt Nam QCVN 43:2012/BGTVT/SĐ01:2024
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
SỬA ĐỔI 01:2024 QCVN 43:2012/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TRẠM DỪNG NGHỈ ĐƯỜNG BỘ
National technical regulation on roadside station
Lời nói đầu
Sửa đổi 01:2024 QCVN 43:2012/BGTVT sửa đổi, bổ sung một số quy định của QCVN 43:2012/BGTVT.
Sửa đổi 01:2024 QCVN 43:2012/BGTVT do Cục Đường bộ Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Thông tư số ………….. /2024/TT-BGTVT ngày …… tháng …… năm 2024.
Quy chuẩn này được biên soạn trên cơ sở:
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 43:2012/BGTVT;
- Các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Tiêu chuẩn quốc gia: QCVN 01:2020/BCT, QCVN 01-1:2018/BYT, QCXDVN 05:2008/BXD, QCVN 06:2022/BXD, QCVN 10:2014/BXD, TCVN 4319:2012, TCVN 5687:2010.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TRẠM DỪNG NGHỈ ĐƯỜNG BỘ
National technical regulation on roadside station
Phần I. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Phần I QCVN 43:2012/BGTVT
1. Sửa đổi, bổ sung điểm 1.3 Điều 1 như sau:
“1.3. Tài liệu viện dẫn
- QCVN 01:2020/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu.
- QCVN 01-1:2018/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
- QCXDVN 05:2008/BXD Nhà ở và công trình công cộng - An toàn sinh mạng và sức khoẻ.
- QCVN 06:2022/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình.
- QCVN 10:2014/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng công trình đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng.
- TCVN 4319:2012 Nhà và công trình công cộng - Nguyễn tắc cơ bản để thiết kế.
- TCVN 5687:2010 Thông gió, điều tiết không khí - Tiêu chuẩn thiết kế.”
2. Sửa đổi, bổ sung đoạn a điểm 1.4 Điều 1 như sau:
“a) Trạm dừng nghỉ đường bộ (sau đây gọi là trạm dừng nghỉ) là công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, được xây dựng trên tuyến đường cao tốc, tuyến quốc lộ hoặc đường tỉnh để cung cấp các dịch vụ phục vụ người và phương tiện tham gia giao thông.”.
Phần II. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Phần II QCVN 43:2012/BGTVT
1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung điểm 2.1 như sau:
1.1. Sửa đổi, bổ sung điểm 2.1.1 như sau:
“2.1.1. Hệ thống trạm dừng nghỉ phải phù hợp với Quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.”.
1.2. Sửa đổi, bổ sung điểm 2.1.2 như sau:
“2.1.2. Điểm đấu nối của đường ra vào trạm dừng nghỉ với đường bộ phải được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-GP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 và Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT.”.
1.3. Sửa đổi, bổ sung điểm 2.1.4 như sau:
“2.1.4. Các công trình, thiết bị của trạm dừng nghỉ phải được xây dựng, lắp đặt bảo đảm tương ứng với cấp công trình theo quy định tại TCVN 4319:2012 và các quy định liên quan khác.”.
1.4. Sửa đổi, bổ sung điểm 2.1.5 như sau:
“2.1.5. Hệ thống điện, nước, chiếu sáng, thông tin liên lạc của trạm dừng nghỉ phải bảo đảm đồng bộ, hoàn chỉnh, tuân thủ theo các quy định tại QCVN 07:2010/BXD, TCVN 4319:2012 để có thể cung cấp an toàn, liên tục, ổn định các dịch vụ cho người, phương tiện giao thông. Hệ thống điện phục vụ cho các trụ, thiết bị sạc điện cho xe ô tô điện phải bảo đảm đồng bộ, hoàn chỉnh theo nhu cầu sử dụng và từng giai đoạn đầu tư.
2. Sửa đổi, bổ sung câu dẫn và một số nội dung của điểm 2.2 như sau:
2.1. Sửa đổi, bổ sung câu dẫn điểm 2.2 như sau:
“Các hạng mục công trình cơ bản của trạm dừng nghỉ được chia làm 03 nhóm, gồm: Các công trình dịch vụ công (cung cấp dịch vụ miễn phí), các công trình dịch vụ thương mại và các công trình bổ trợ.”.
2.2. Sửa đổi, bổ sung đoạn g điểm 2.2.1 như sau:
“g) Nơi trực nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn, sơ cứu tai nạn giao thông.”.
2.3. Bổ sung đoạn g, đoạn h điểm 2.2.2 như sau:
“g) Khu vực lắp đặt trụ sạc điện, thiết bị sạc điện;
h) Trạm biến áp, trạm phát điện dự phòng.”.
3. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung điểm 2.3 như sau:
3.1. Sửa đổi, bổ sung điểm 2.3.1 như sau:
“2.3.1. Phân loại và phạm vi áp dụng của từng loại trạm dừng nghỉ:
a) Trạm dừng nghỉ được chia làm 04 loại căn cứ vào diện tích tối thiểu và các hạng mục công trình bắt buộc phải có, các hạng mục khuyến khích có đối với từng loại như trong bảng sau:
TT | Hạng mục | Đơn vị tính | Loại trạm dừng nghỉ | ||||
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | ||||
01 | Tổng diện tích mặt bằng trạm dừng nghỉ (diện tích tối thiểu) | m² | 10.000 | 5.000 | 3.000 | 1.000 | |
02 | Khu vực đỗ xe (diện tích tối thiểu) | m² | 5.000 | 2.500 | 1.500 | 500 | |
03 | Số vị trí đỗ xe tối thiểu có thể bố trí xe ô tô vào sạc điện chiếm 10% tổng vị trí đỗ xe; việc đầu tư hạ tầng dành để lắp đặt trụ sạc, thiết bị sạc phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng và từng giai đoạn đầu tư. |
| Có | Khuyến khích có | |||
04 | Đường xe ra, vào |
| Đường ra, vào riêng biệt | Đường ra, vào chung rộng tối thiểu 7,5 m. | |||
05 | Khu kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện hoặc khu vực rửa xe |
| Có | Khuyến khích có | |||
06 | Trạm cấp nhiên liệu |
| Có | Khuyến khích có | |||
07 | Kết cấu mặt sân khu vực đỗ xe |
| Thảm nhựa hoặc bê tông có chiều dày tối thiểu 07 cm | ||||
08 | Khu vệ sinh |
| Có diện tích ≥ 3% tổng diện tích xây dựng; có nơi vệ sinh phục vụ người khuyết tật theo QCVN 10:2014/BXD | ||||
09 | Phòng nghỉ tạm thời cho lái xe (diện tích tối thiểu) | m² | 36 | 24 | 18 | 18 | |
10 | Không gian nghỉ ngơi (Khu vực có mái che và khu vực trồng cây xanh có ghế ngồi) |
| Tối thiểu bằng 10% tổng diện tích mặt bằng trạm dừng nghỉ (TCVN 4319:2012) | ||||
11 | Nơi cung cấp thông tin |
| Có | ||||
12 | Khu vực ăn uống, giải khát |
| Có | ||||
13 | Khu vực giới thiệu và bán hàng hóa |
| Có | ||||
14 | Phòng trực cứu hộ, sơ cứu tai nạn giao thông |
| Có | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Phạm vi áp dụng đối với từng loại trạm dừng nghỉ:
Căn cứ vào lưu lượng phương tiện, hành khách thông qua tuyến đường và điều kiện cụ thể của khu vực nơi xây dựng trạm dừng nghỉ để tính toán quy mô, năng lực cung cấp dịch vụ của trạm dừng nghỉ. Trên các tuyến quốc lộ, đường cao tốc xây dựng phải áp dụng quy mô trạm dừng nghỉ Loại 1 hoặc Loại 2 hoặc Loại 3 và phù hợp với Quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.”.
3.2. Sửa đổi, bổ sung đoạn b và đoạn c điểm 2.3.2 như sau:
“b) Diện tích tối thiểu cho một vị trí đỗ của xe ô tô khách, xe ô tô tải là 40 m² và cho xe ô tô con là 25 m². Có vạch sơn để phân định rõ từng vị trí đỗ xe. Có vị trí đỗ xe riêng cho người khuyết tật với diện tích tối thiểu 25 m² theo QCVN 07:2010/BXD;
c) Đường lưu thông trong trạm dừng nghỉ phải có các biển báo hiệu, vạch kẻ đường; có bán kính quay xe phù hợp (nhưng bán kính tối thiểu không nhỏ hơn 10m tính theo tim đường) được quy định tại QCVN 07:2010/BXD để đảm bảo cho các loại phương tiện lưu thông an toàn trong khu vực trạm dừng nghỉ;”.
3.3. Sửa đổi, bổ sung đoạn b điểm 2.3.4 như sau:
“b) Khu vệ sinh phải đảm bảo chống thấm, chống ẩm ướt, thoát mùi hôi thối, thông thoáng, tường, mặt sàn và thiết bị phải luôn sạch sẽ. Số lượng, chất lượng các loại thiết bị vệ sinh phải phù hợp với quy định của từng loại công trình theo TCVN 4319:2012;”.
3.4. Sửa đổi, bổ sung đoạn a điểm 2.3.8 như sau:
“a) Việc thiết kế, xây dựng, hoạt động của khu vực cấp nhiên liệu phải được thực hiện đúng theo các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết kế cửa hàng xăng dầu QCVN 01:2020/BCT;”.
3.5. Sửa đổi, bổ sung đoạn b điểm 2.3.9 như sau:
“b) Chất lượng nước phục vụ cho ăn uống và chất lượng nước phục vụ cho sinh hoạt phải bảo đảm đáp ứng đầy đủ các chỉ tiêu chất lượng theo quy định tại QCVN 01-1:2018/BYT;”.
4. Sửa đổi, bổ sung đoạn d và đoạn đ điểm 2.4 như sau:
“d) Đối với trạm dừng nghỉ có xưởng bảo dưỡng, sửa chữa phải có hệ thống thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại theo quy định tại Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Có biện pháp giảm thiểu bụi khí thải, hạn chế tiếng ồn, phát sáng, phát nhiệt ảnh hưởng đến môi trường xung quanh theo quy định tại QCXDVN 05:2008/BXD;
đ) Trạm dừng nghỉ phải được xây dựng và lắp đặt các trang thiết bị phòng chống cháy nổ theo đúng các quy định tại QCVN 06:2022/BXD.”.
Phần III. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Phần III QCVN 43:2012/BGTVT
1. Sửa đổi, bổ sung điểm 3.2 như sau:
“3.2. Trách nhiệm quản lý nhà nước
3.2.1. Trách nhiệm của Cục Đường bộ Việt Nam
Tổ chức triển khai Quy chuẩn này trên các tuyến quốc lộ thuộc phạm vi quản lý, trừ quy định tại điểm 3.2.2 của Quy chuẩn này.
3.2.2. Trách nhiệm của Cục Đường cao tốc Việt Nam
Tổ chức triển khai Quy chuẩn này trên các tuyến cao tốc thuộc phạm vi quản lý, trừ quy định tại điểm 3.2.1 của Quy chuẩn này.
3.2.3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Tổ chức triển khai Quy chuẩn này trên địa bàn thuộc địa phương quản lý (trừ những tuyến quốc lộ, cao tốc thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan quy định tại điểm 3.2.1 và điểm 3.2.2 điểm 3.2 Quy chuẩn này).”.
2. Sửa đổi, bổ sung đoạn a điểm 3.3.1 điểm 3.3 như sau:
“a) Đầu tư xây dựng trạm dừng nghỉ phù hợp với Quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đã được phê duyệt và các quy định của Quy chuẩn này.”.
Phần IV.
Bãi bỏ: điểm 3.1; đoạn g điểm 3.3.2 điểm 3.3; điểm 4.1; điểm 4.2; Phụ lục 1, Phụ lục 2, Phụ lục 3, Phụ lục 4, Phụ lục 5 và Phụ lục 6 QCVN 43:2012/BGTVT./.