Quyết định 2371/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc giao kế hoạch đào tạo nhân lực y tế cho vùng khó khăn, vùng núi cao
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2371/QĐ-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2371/QĐ-BYT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Quốc Triệu |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/07/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 2371/QĐ-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2371/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao kế hoạch đào tạo nhân lực y tế cho vùng khó khăn, vùng núi cao
__________
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 1544/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án đào tạo nhân lực y tế cho vùng khó khăn, vùng núi của các tỉnh thuộc miền Bắc, miền Trung, vùng đồng bằng sông Cửu Long và vùng Tây Nguyên theo chế độ cử tuyển”;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Khoa học và Đào tạo, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Giao chỉ tiêu đào tạo nhân lực y tế theo “Đề án đào tạo nhân lực y tế cho vùng khó khăn, vùng núi của các tỉnh thuộc miền Bắc, miền Trung, vùng đồng bằng sông Cửu Long và vùng Tây Nguyên theo chế độ cử tuyển” cho các trường Đại học, Cao đẳng năm 2008 (Có danh sách đính kèm).
Điều 2. Bộ Y tế giao cho Hiệu trưởng các trường Đại học, Cao đẳng làm việc cụ thể với các tỉnh thuộc phạm vi Đề án để xác định chỉ tiêu tuyển sinh, xây dựng kế hoạch kinh phí và tổ chức triển khai thực hiện theo đúng các quy định của Đề án.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng Bộ Y tế, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Đào tạo, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Hiệu trưởng các trường có tên ở Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
BỘ TRƯỞNG |
CHỈ TIÊU ĐÀO TẠO
CHO CÁC TRƯỜNG TRUNG ƯƠNG NĂM 2008
(Kèm theo Quyết định số: 2371/QĐ- BYT ngày 01 tháng 7 năm 2008)
Số TT |
Trường |
Chỉ tiêu năm 2008 |
Vùng tuyển sinh cho năm 2008 |
||
Bác sĩ đa khoa |
Dược sĩ ĐH |
KTV Trung cấp |
|
||
1 |
Trường Đại học Y Thái Bình |
180 |
0 |
0 |
Các tỉnh Tây Bắc và Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Nam, Ninh Bình |
2 |
Trường Đại học Dược Hà Nội |
0 |
100 |
0 |
Các tỉnh miền núi phía Bắc và miền Bắc từ Nghệ An trở ra |
3 |
Trường Đại học Y Dược Huế |
60 |
30 |
0 |
Các tỉnh miền Trung từ Hà Tĩnh trở vào và Tây Nguyên (Riêng Tây Nguyên chỉ đào tạo Dược sĩ ĐH) |
4 |
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ |
60 |
30 |
0 |
Các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long |
5 |
Trường Đại học Y Hải Phòng |
60 |
0 |
0 |
Hải Dương, Hà Tây, Vĩnh Phúc,Quảng Ninh, Lạng Sơn, Bắc Giang, Phú Thọ |
6 |
Trường Đại học Y Thái Nguyên |
60 |
0 |
0 |
Cao Bằng, Bắc Cạn, Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Hà Giang |
7. |
Trường Đại học KTYT Hải Dương |
0 |
0 |
100 |
Các tỉnh miền Bắc |
8. |
Trường Cao đẳng kỹ thuật Y tế II –Đà Nẵng |
0 |
0 |
100 |
Các tỉnh miền Trung |
9. |
Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh |
0 |
0 |
100 |
Các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên |
|
Cộng |
420 |
160 |
300 |
|
(Tổng cộng: 580 chỉ tiêu đại học và 300 chỉ tiêu trung cấp)