Thông tư 01/2022/TT-BXD hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 01/2022/TT-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2022/TT-BXD | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Văn Sinh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/06/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Xây dựng, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thứ tự ưu tiên hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo
Theo đó, hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ nhà ở thuộc một trong các trường hợp: Hộ nghèo, hộ cận nghèo chưa có nhà ở hoặc nhà ở thuộc loại không bền chắc (trong ba kết cấu chính là nền - móng, khung - tường, mái thì có ít nhất hai kết cấu được làm bằng vật liệu không bền chắc); diện tích nhà ở bình quân đầu người của hộ nghèo, hộ cận nghèo nhỏ hơn 8m2; chưa được hỗ trợ nhà ở từ chương trình, đề án, chính sách hỗ trợ khác.
Các đối tượng được ưu tiên hỗ trợ theo thứ tự như sau: Hộ nghèo dân tộc thiểu số; hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng; hộ nghèo, hộ cận nghèo có thành viên thuộc đối tượng bảo trợ xã hội; hộ nghèo, hộ cận nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, neo đơn, khuyết tật); hộ nghèo, hộ cận nghèo thuộc vùng thường xuyên xảy ra thiên tai; các hộ nghèo, hộ cận nghèo còn lại.
Đối với các hộ cùng mức ưu tiên, việc hỗ trợ thực hiện theo thứ tự: Hộ nghèo, hộ cận nghèo có nhà ở hư hỏng, dột nát có nguy cơ sập đổ, không đảm bảo an toàn; hộ nghèo, hộ cận nghèo chưa có nhà ở (hộ chưa có nhà ở riêng, hiện đang ở cùng bố mẹ nhưng đã tách hộ, ở nhờ nhà, thuê nhà ở - trừ trường hợp được thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước); hộ nghèo, hộ cận nghèo có đông nhân khẩu.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 15/8/2022.
Xem chi tiết Thông tư 01/2022/TT-BXD tại đây
tải Thông tư 01/2022/TT-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG _______ Số: 01/2022/TT-BXD
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _______________________ Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2022 |
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 để thực hiện Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
Thông tư này hướng dẫn việc xác định đối tượng, nguyên tắc, tiêu chí, chất lượng và việc tổ chức triển khai thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo được phê duyệt tại Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025.
Hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ nhà ở thuộc một trong các trường hợp sau:
Tùy điều kiện thực tế, các bộ phận nhà ở có thể làm bằng các loại vật liệu có chất lượng tương đương có sẵn tại địa phương đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đảm bảo thời hạn sử dụng, Ủy ban nhân dân các tỉnh (hoặc ủy quyền cho Sở Xây dựng) quy định chủng loại vật liệu địa phương cụ thể (nếu có), báo cáo Bộ Xây dựng xem xét, quyết định.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Sinh |
Phụ lục I
(Kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025)
_________________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
BIÊN BẢN HỌP BÌNH XÉT ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ XÂY MỚI HOẶC SỮA CHỮA NHÀ Ở
Thôn:............................................... Xã (phường, thị trấn):.................................................
Huyện (quận, thị xã):............................ Tỉnh (thành phố):...................................................
Cuộc họp vào hồi............ giờ.............. phút, ngày........ tháng................. năm..................
Địa điểm:...........................................................................................................................
Thành phần tham gia:
- Chủ trì: Ông (bà)....................................................... , Chức vụ:.....................................
- Đại diện Ban Chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cấp xã: ông (bà).............................. ,
Chức vụ:............................................................................................................................
- Công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã: ông (bà)......................... ,
Chức vụ:............................................................................................................................
- Bí thư Chi bộ thôn: Ông (bà).............................................................................................
- Đại diện Mặt trận Tổ quốc xã: ông (bà)...................... , Chức vụ:....................................
- Đại diện đoàn thể: Ông (bà)................................... , Chức vụ:........................................
………………………………………………
………………………………………………
- Thư ký: Ông (bà)..............................................................................................................
- Số hộ nghèo, hộ cận nghèo tham gia cuộc họp/số hộ nghèo, hộ cận nghèo của thôn: ……………. Tỷ lệ: .................... %
Nội dung họp
1. Cuộc họp đã nghe Ông (bà)................... , Chức vụ …………. phổ biến tiêu chí xác định đối tượng được hỗ trợ xây mới hoặc sửa chữa nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
2. Kết quả bình xét hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ xây mới hoặc sửa chữa nhà ở:
TT |
Họ tên chủ hộ |
Ngày tháng năm được UBND cấp xã phê duyệt là hộ nghèo, hộ cận nghèo |
Kết quả bình xét (Số người đồng ý/tổng số người tham dự) |
Thuộc đối tượng ưu tiên |
I |
Danh sách hỗ trợ xây mới nhà ở |
|
|
|
... |
.... |
|
|
|
|
Tổng cộng:....hộ |
|
|
|
II |
Danh sách hỗ trợ sửa chữa nhà ở |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Tổng cộng:.....hộ |
|
|
|
Cuộc họp kết thúc.......... giờ............... phút cùng ngày.
Biên bản được lập thành 02 bản, 01 bản lưu thôn, 01 bản lưu UBND xã.
Thư ký
|
Đại diện
|
Đại diện Mặt trận Tổ quốc xã
|
Đại diện thể
|
Đại diện
|
Công chức
|
Bí thư Chi bộ
|
Trưởng |
Phụ lục II
(Kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025)
_________________
UBND HUYỆN.... UBND XÃ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ...., ngày ….tháng....năm.....
|
BẢNG TỔNG HỢP CAM KẾT THỰC HIỆN XÂY DỰNG MỚI HOẶC SỬA CHỮA NHÀ Ở VÀ NHU CẦU HỖ TRỢ CUNG ỨNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG (NẾU CÓ NHU CẦU)
Tổng hợp cam kết xây dựng mới hoặc sửa chữa nhà ở của hộ nghèo, hộ cận nghèo và nhu cầu hỗ trợ cung ứng vật liệu xây dựng trên địa bàn thôn......
1. Đối với xây mới nhà ở
TT |
Họ tên chủ hộ |
Mẫu nhà áp dụng |
Đề nghị cung ứng vật liệu để xây mới nhà ở |
Phương thức xây dựng nhà ở |
Ký cam kết thực hiện xây mới nhà ở theo quy định |
|||
Vật liệu chính |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Đề nghị tổ chức, đoàn thể xây dựng nhà ở (1) |
Tự xây dựng |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đối với sửa chữa nhà ở
TT |
Họ tên chủ hộ |
Đề nghị cung ứng vật liệu để sửa chữa nhà ở |
Phương thức sửa chữa nhà ở |
Ký cam kết thực hiện sửa chữa nhà ở theo quy định |
|||
Vật liệu chính |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Đề nghị tổ chức, đoàn thể sửa chữa nhà ở (2) |
Tự sửa chữa nhà ở |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG THÔN |
MẶT TRẬN TỔ QUỐC XÃ |
UBND XÃ
|
__________
1Chỉ áp dụng đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo có thành viên thuộc đối tượng bảo trợ xã hội và hộ nghèo, hộ cận nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, neo đơn, khuyết tật)
2Chỉ áp dụng đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo có thành viên thuộc đối tượng bảo trợ xã hội và hộ nghèo, hộ cận nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, neo đơn, khuyết tật)
Phụ lục III
(Kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025)
_________________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
BIÊN BẢN XÁC NHẬN HOÀN THÀNH THEO GIAI ĐOẠN XÂY MỚI HOẶC SỬA CHỮA NHÀ Ở
Hôm nay, ngày....... tháng....... năm..............
Tại công trình xây dựng nhà ở:............................................................................................
Địa chỉ tại thôn:............................................. Xã (phường, thị trấn)......................................
Huyện (quận, thị xã)........................................ Tỉnh.. (thành phố).........................................
Thành phần Ban nghiệm thu xây dựng nhà ở
1. Đại diện UBND cấp xã
- Ông (bà)..................................................... Chức.. vụ......................................................
2. Đại diện Mặt Trận Tổ quốc cấp xã
- Ông (bà)..................................................... Chức... vụ.....................................................
3. Đại diện thôn
- Ông (bà)..................................................... Chức... vụ.....................................................
- Ông (bà)..................................................... Chức... vụ.....................................................
4. Đại diện hộ nghèo, hộ cận nghèo
- Ông (bà)...........................................................................................................................
Nội dung xác nhận
Sau khi kiểm tra, xem xét thực tế phần công việc đã thực hiện của giai đoạn xây dựng phần móng nhà (hoặc hoàn thành từ 30% khối lượng công việc trở lên đối với những hộ nghèo, hộ cận nghèo thực hiện sửa chữa nhà ở hiện có); Ban nghiệm thu xây dựng nhà ở cho hộ nghèo. Hộ cận nghèo cấp xã thống nhất nội dung sau:
1. Về khối lượng:
- Xác nhận hoàn thành phần móng nhà ở □
- Xác nhận hoàn thành từ 30% khối lượng công việc (đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo thực hiện sửa chữa nhà ở hiện có) □
2. Về chất lượng (Xác nhận việc đạt hay không đạt yêu cầu về chất lượng)
Đạt □ Không đạt □
Biên bản lập thành 04 bản; 01 bản chủ hộ gia đình lưu trữ; 01 bản gửi phòng Tài chính huyện; 01 bản UBND cấp xã lưu và 01 bản gửi Mặt trận Tổ quốc cấp xã.
THÀNH PHẦN THAM GIA XÁC NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
1. Đại diện UBND cấp xã.....................................................................................................
2. Đại diện Mặt Trận Tổ quốc cấp xã....................................................................................
3. Đại diện thôn...................................................................................................................
4. Đại diện hộ nghèo, hộ cận nghèo.................................................................
Phụ lục IV
(Kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025)
_________________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
BIÊN BẢN XÁC NHẬN HOÀN THÀNH XÂY MỚI HOẶC SỬA CHỮA NHÀ Ở CHO HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO
Hôm nay, ngày...... tháng........ năm..............
Tại công trình xây dựng nhà ở:...........................................................................................
Địa chỉ tại thôn:........................................... Xã (phường, thị trấn).......................................
Huyện (quận, thị xã).................................... Tỉnh (thành phố).............................................
Thành phần Ban nghiệm thu xây dựng nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo cấp xã gồm
1. Đại diện UBND cấp xã
- Ông (bà)................................................... Chức vụ.........................................................
2. Đại diện Mặt Trận Tổ quốc cấp xã
- Ông (bà)................................................... Chức vụ.........................................................
3. Đại diện thôn
- Ông (bà)................................................... Chức vụ.........................................................
- Ông (bà)................................................... Chức vụ.........................................................
4. Đại diện hộ nghèo, hộ cận nghèo
- Ông (bà)..........................................................................................................................
Nội dung xác nhận
Sau khi kiểm tra, xem xét thực tế nhà ở đã xây dựng hoàn thành, Ban nghiệm thu xây dựng nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo cấp xã thống nhất các nội dung sau:
1. Về khối lượng:
Xác nhận nhà ở xây mới (hoặc sửa chữa nhà ở hiện có) của chủ hộ ………………. đã hoàn thành. Diện tích sàn sử dụng..... m2.
2. Về chất lượng (Xác nhận việc đạt hay không đạt yêu cầu về chất lượng)
Đạt □ Không đạt □
Kết luận
Xác nhận công trình đã hoàn thành, đảm bảo chất lượng theo quy định và đồng ý đưa vào sử dụng.
Biên bản lập thành 04 bản; 01 bản chủ hộ gia đình lưu trữ; 01 bản gửi phòng Tài chính huyện; 01 bản UBND cấp xã tổng hợp, lập hồ sơ hoàn thành công trình gửi UBND huyện và 01 bản gửi Mặt trận Tổ quốc cấp xã.
THÀNH PHẦN THAM GIA XÁC NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
1. Đại diện UBND cấp xã....................................................................................................
2. Đại diện Mặt Trận Tổ quốc cấp xã...................................................................................
3. Đại diện thôn..................................................................................................................
4. Đại diện hộ nghèo, hộ cận nghèo................................................................
Phụ lục V
(Kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025)
_________________
UBND TỈNH.......
BÁO CÁO HÀNG QUÝ
Kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
Quý năm
I. Về số liệu thực hiện
TT |
Nội dung |
Đơn vị |
Kế hoạch hỗ trợ tại địa phương |
Kết quả thực hiện trong Quý |
Luỹ kế thực hiện từ đầu Chương trình |
Kế hoạch Quý tiếp theo |
Ghi chú |
||||||
Tổng số |
Hộ nghèo |
Hộ cận nghèo |
Tổng số |
Hộ nghèo |
Hộ cận nghèo |
Tổng số |
Hộ nghèo |
Hộ cận nghèo |
|||||
1 |
Hộ xây mới nhà ở |
hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hộ nghèo dân tộc thiểu số |
hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng |
hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo có thành viên thuộc đối tượng bảo trợ xã hội |
hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, neo đơn, khuyết tật) |
hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo thuộc vùng thường xuyên xảy ra thiên tai |
hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo còn lại |
hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hộ sửa chữa nhà ở |
hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hộ nghèo dân tộc thiểu số |
hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng |
hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo có thành viên thuộc đối tượng bảo trợ xã hội |
hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, neo đơn, khuyết tật) |
hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo thuộc vùng thường xuyên xảy ra thiên tai |
hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo còn lại |
hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tổng số vốn huy động |
triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách Trung ương |
triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách địa phương |
triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn huy động hợp pháp khác |
triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Kết quả giải ngân vốn hỗ trợ |
triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách Trung ương |
triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách địa phương |
triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn huy động hợp pháp khác |
triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Về khó khăn, vướng mắc
III. Kiến nghị (nếu có)
NGƯỜI LẬP (Họ tên, số điện thoại, email) |
TM. UBND TỈNH (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục VI
MẪU BÁO CÁO CỦA UBND CẤP TỈNH
(Kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025)
_________________
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HÀNG NĂM
Kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
Năm.....
I. Công tác chỉ đạo điều hành
II. Kết quả thực hiện chính sách
1. Số hộ đã được hỗ trợ xây mới nhà ở
Số lượng nhà ở xây dựng mới lũy kế đến thời điểm báo cáo đã được hỗ trợ…… căn, tương đương % so với số lượng nhà ở đã được phê duyệt tại Đề án của tỉnh. Trong đó
- Hộ nghèo dân tộc thiểu số........... căn.
- Hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng............. căn.
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo có thành viên thuộc đối tượng bảo trợ xã hội............. căn.
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, neo đơn, khuyết tật) ..... căn.
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo thuộc vùng thường xuyên xảy ra thiên tai.................... căn.
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo còn lại....................................................................... căn.
2. Số hộ đã được hỗ trợ sửa chữa nhà ở
Số lượng nhà ở sửa chữa lũy kế đến thời điểm báo cáo đã được hỗ trợ....... căn, tương đương % so với số lượng nhà ở đã được phê duyệt tại Đề án của tỉnh. Trong đó:
- Hộ nghèo dân tộc thiểu số........... căn.
- Hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng............. căn.
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo có thành viên thuộc đối tượng bảo trợ xã hội............. căn.
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, neo đơn, khuyết tật)....... căn.
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo thuộc vùng thường xuyên xảy ra thiên tai................... căn.
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo còn lại................................................................. căn.
3. Tổng số vốn huy động để thực hiện hỗ trợ xây mới nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo
Trong đó:
- Vốn ngân sách Trung ương............................................................................................
- Vốn ngân sách địa phương.............................................................................................
- Vốn huy động hợp pháp khác.........................................................................................
4. Tổng số vốn huy động để thực hiện hỗ trợ sửa chữa nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo
Trong đó:
- Vốn ngân sách Trung ương.............................................................................................
- Vốn ngân sách địa phương..............................................................................................
- Vốn huy động hợp pháp khác...........................................................................................
5. Tổng số vốn đã được giải ngân để thực hiện hỗ trợ xây mới nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo
Trong đó:
- Vốn ngân sách Trung ương.............................................................................................
- Vốn ngân sách địa phương..............................................................................................
- Vốn huy động hợp pháp khác...........................................................................................
6. Tổng số vốn đã được giải ngân để thực hiện hỗ trợ sửa chữa nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo
Trong đó:
- Vốn ngân sách Trung ương.............................................................................................
- Vốn ngân sách địa phương..............................................................................................
- Vốn huy động hợp pháp khác...........................................................................................
7. Công tác triển khai hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo
- Về cách thức thực hiện hỗ trợ..........................................................................................
- Về chất lượng nhà ở, vật liệu làm nhà ở, diện tích.............................................................
III. Những tồn tại, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện
1. Tồn tại, vướng mắc
2. Nguyên nhân
IV. Đề xuất, kiến nghị của địa phương
Nơi nhận:
|
TM. UBND TỈNH (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục VII
(Kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025)
_________________
ĐỀ CƯƠNG
Xây dựng Đề án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
UBND TỈNH _______ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________________ |
ĐỀ ÁN
HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN NGHÈO THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
I. MỞ ĐẦU
II. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
1. Nhận xét, đánh giá thực trạng nhà ở đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh
a) Về số lượng nhà ở
b) Về chất lượng nhà ở
2. Đánh giá tác động của các yếu tố khí hậu đối với nhà ở về đảm bảo an toàn khi xảy ra bão, tố, lốc trên địa bàn tỉnh
3. Nhận xét, đánh giá chung về thực hiện các chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo đã và đang thực hiện tại địa phương
a) Về ưu điểm
b) Về các hạn chế, tồn tại (phân tích nguyên nhân và biện pháp khắc phục)
III. ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG THỨC HUY ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ NGUỒN LỰC CỦA ĐỊA PHƯƠNG ĐÃ THỰC HIỆN NHẰM HỖ TRỢ NHÀ Ở ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO
1. Về phương thức huy động nguồn lực
2. Về quản lý nguồn lực của địa phương trong quá trình thực hiện hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo
3. Về thực hiện việc quản lý sử dụng, cấp phát, thanh toán nguồn vốn cấp, vay tín dụng ưu đãi cũng như các nguồn vốn huy động khác
4. Về cách thức hỗ trợ (người dân tự làm hoặc do các tổ chức, doanh nghiệp xây dựng sau đó bàn giao cho hộ dân...)
5. Đánh giá chung về việc thực hiện huy động và quản lý nguồn lực của địa phương trong quá trình thực hiện các chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo đã thực hiện trong thời gian qua
IV. MỘT SỐ NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA ĐỀ ÁN
1. Mục tiêu, nguyên tắc hỗ trợ
2. Yêu cầu về diện tích và chất lượng nhà ở
3. Đối tượng được hỗ trợ nhà ở
4. Phạm vi áp dụng
5. Xác định số lượng hộ nghèo, hộ cận nghèo cần hỗ trợ xây mới hoặc sửa chữa nhà ở trên địa bàn tỉnh
a) Tổng số hộ nghèo thuộc diện đối tượng được hỗ trợ xây mới hoặc sửa chữa nhà ở (tính đến thời điểm Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 có hiệu lực thi hành):.... hộ.
b) Tổng số hộ cận nghèo thuộc diện đối tượng được hỗ trợ xây mới hoặc sửa chữa nhà ở (tính đến thời điểm Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 có hiệu lực thi hành): ..... hộ.
6. Phân loại đối tượng ưu tiên
a) Hộ nghèo dân tộc thiểu số............... căn.
b) Hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng...................... căn.
c) Hộ nghèo, hộ cận nghèo có thành viên thuộc đối tượng bảo trợ xã hội:....................... hộ
d) Hộ nghèo, hộ cận nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, neo đơn, khuyết tật):….. hộ
đ) Hộ nghèo, hộ cận nghèo thuộc vùng thường xuyên xảy ra thiên tai:.................... hộ
e) Các hộ nghèo, hộ cận nghèo còn lại:........... hộ
7. Nguồn vốn thực hiện
Các nguồn vốn quy định tại Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
8. Xác định tổng số vốn thực hiện và phân khai nguồn vốn thực hiện
Tổng số vốn cần có để thực hiện:.......................... tỷ đồng
- Vốn ngân sách Trung ương:................... tỷ đồng
- Vốn ngân sách địa phương:.................... tỷ đồng
- Các nguồn vốn hợp pháp khác:........................... tỷ đồng
9. Cách thức thực hiện
a) Bình xét và phê duyệt danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ nhà ở
b) Cấp vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ làm nhà ở
c) Thực hiện xây dựng nhà ở
10. Tiến độ thực hiện
11. Tiến độ huy động vốn hàng năm
a) Năm 2022:
b) Năm 2023:
c) Năm 2024:
d) Năm 2025:
12. Tổ chức thực hiện
Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Chỉ đạo thực hiện việc rà soát, bình xét, lập danh sách, phân loại đối tượng ưu tiên theo quy định; lập, phê duyệt Đề án và tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh, gửi Bộ Xây dựng và các Bộ, ngành liên quan: giao các cơ quan chuyên môn thiết kế mẫu nhà ở phù hợp và giới thiệu rộng rãi để nhân dân lựa chọn.
b) Cụ thể hóa các nhiệm vụ Thủ tướng Chính phủ giao các địa phương tại Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
c) Phân giao nhiệm vụ cụ thể cho các Sở, ban, ngành liên quan và các địa phương của tỉnh.
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
2. Kiến nghị
|
....ngày.....tháng.....năm…… TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |