Quyết định 995/QĐ-UBND Huế 2024 công bố đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 995/QĐ-UBND

Quyết định 995/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế công bố đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên HuếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:995/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Hoàng Hải Minh
Ngày ban hành:12/04/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

tải Quyết định 995/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 995/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 995/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

____________

Số: 995/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Thừa Thiên Huế, ngày 12 tháng 4 năm 2024

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Công bố đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả

trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

____________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 06/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 17 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất Đai;

Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai; Thông tư số 09/2021//TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Thông tư số 07/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 và Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

Căn cứ Thông tư số 14/2023/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1081/TTr-SXD ngày 28 tháng 3 năm 2024; Văn bản thẩm định số 920/STC-QLG&TCĐĐ ngày 22 tháng 3 năm 2024 của Sở Tài chính.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Quy định này quy định đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc, các loại mồ mã và các loại tài sản khác gắn liền với đất làm căn cứ để bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước và tính lệ phí trước bạ nhà, công trình; thu thuế đối với hoạt động thầu xây dựng nhà, công trình kiến trúc và kinh doanh bất động sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong và ngoài nước có liên quan khi Nhà nước thu hồi đất;

b) Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất;

c) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến sở hữu, phát triển, quản lý, sử dụng nhà, công trình và kinh doanh bất động sản;

d) Cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến nhà ở.

Điều 2. Trường hợp không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này

Đối với tài sản không đủ điều kiện bồi thường theo quy định của pháp luật thì tùy theo từng trường hợp cụ thể mà Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trình cấp có thẩm quyền xem xét hỗ trợ theo quy định.

Điều 3. Đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả

1. Đơn giá nhà (theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định này).

2. Đơn giá công trình, vật kiến trúc (theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quyết định này).

3. Đơn giá các loại mồ mã (theo Phụ lục 03 ban hành kèm theo Quyết định này).

4. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với các loại nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả có đặc điểm cá biệt, chuyên dụng như: đình, chùa, miếu, nhà rường có những điêu khắc, hoa văn, chạm, trổ phức tạp thì giá bồi thường hoặc hỗ trợ được xác định cho từng tài sản cụ thể, trên cơ sở dự toán thực tế do chủ dự án lập hoặc thuê đơn vị tư vấn lập gửi cơ quan quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt để áp dụng.

5. Trong trường hợp đối với nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả khác chưa có đơn giá được quy định cụ thể trong bảng giá này hoặc có quy định nhưng chưa phù hợp với đơn giá thực tế thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ từng trường hợp cụ thể về tính chất, quy mô, chất liệu, thông số kỹ thuật tương tự để áp giá tương đương hoặc tiến hành khảo sát, xác định khối lượng thực tế làm cơ sở lập dự toán theo các quy định hiện hành để xác định giá trị bồi thường hoặc kết hợp phương pháp vận dụng đơn giá được quy định tại Phụ lục 01, Phụ lục 02, Phụ lục 03 và lập dự toán theo các quy định hiện hành để xác định giá trị chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, trình cơ quan quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. Chi phí định giá, thẩm định giá do chủ dự án chi trả, được hạch toán vào chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án.

6. Đối với các địa phương sau đây, đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả được nhân với hệ số bù cước vận chuyển như sau:

STT

Địa phương

Hệ số K

1

Thành phố Huế

K = 1,00

2

Thị xã Hương Trà:

- Các vùng ven biển thuộc các xã ngoài đầm phá;

- Các vùng còn lại.

K = 1,08

K = 1,03

3

Thị xã Hương Thủy

K = 1,03

4

Huyện Phú Vang:

- Các vùng ven biển thuộc các xã ngoài đầm phá;

- Các vùng còn lại.

K = 1,08

K = 1,03

5

Huyện Phong Điền, Huyện Quảng Điền:

- Các vùng ven biển thuộc các xã ngoài đầm phá;

- Các vùng còn lại.

K = 1,08

K = 1,05

6

Huyện Phú Lộc

K = 1,08

7

Huyện Nam Đông, Huyện A Lưới

K = 1,15

7. Các nội dung khác không được quy định tại Quyết định này, thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 4 năm 2024

2. Quy định về xử lý chuyển tiếp

a) Trường hợp đã tổ chức thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ trước ngày Quyết định này có hiệu lực hoặc đã ban hành Quyết định và Thông báo chi trả bồi thường, hỗ trợ theo đúng quy định trước ngày Quyết định này có hiệu lực nhưng tổ chức, gia đình, cá nhân có liên quan không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ thì không áp dụng điều chỉnh theo Quyết định này.

b) Trường hợp đã lập, thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ nhưng chưa phê duyệt hoặc đã phê duyệt phương án nhưng chưa ban hành Quyết định và Thông báo chi trả bồi thường, hỗ trợ theo đúng quy định trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì áp dụng điều chỉnh theo Quyết định này.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

1. Sở Xây dựng:

a) Có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện Quyết định này.

b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan xác định hệ số điều chỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hệ số điều chỉnh đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế theo chỉ số giá xây dựng trong thời gian Quý I hàng năm. Phương pháp điều chỉnh đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế theo chỉ số giá xây dựng xác định theo Phụ lục 04 ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Xây dựng;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP: LĐ và CV: XDCB, GT, NN, CT;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu VT, XD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Hải Minh

 

THUYẾT MINH ÁP DỤNG

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC VÀ CÁC

LOẠI MỒ MẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

(Công bố kèm theo Quyết định số 995/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2024

của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

 

I. Giải thích từ ngữ

1. Tường xây gạch (gạch nung hoặc gạch xây không nung) được hiểu là có tô trát hoàn thiện, chiều dày tường bao gồm cả các lớp trát hoàn thiện.

2. Nhà biệt thự (bao gồm nhà biệt thự trệt và nhà biệt thự lầu) là nhà ở riêng biệt (hoặc có nguồn gốc là nhà ở đang được dùng vào mục đích khác) có sân vườn, có hàng rào và lối ra vào riêng biệt, có số tầng chính không quá 03 tầng (không kể tầng mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm), có ít nhất 03 mặt nhà trông ra sân hoặc vườn, có diện tích xây dựng không vượt quá 50% diện tích khuôn viên đất; diện tích đất khuôn viên biệt thự không nhỏ hơn 350 m2 và tổng diện tích sàn tối thiểu từ 250 m2 trở lên.

3. Nhà ở chung cư: Nhà ở hai tầng trở lên có lối đi, cầu thang và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho nhiều căn hộ gia đình, cá nhân.

4. Nhà tạm: là loại nhà không đảm bảo mức độ sử dụng, tiện nghi tối thiểu, thiếu các diện tích đảm bảo nhu cầu sinh hoạt tối thiểu, được xây dựng bằng các vật liệu tạm thời, dễ cháy.

5. Khu phụ: là diện tích trong công trình nhưng không quyết định chức năng chính của công trình. Khu phụ cần thiết bị để vận hành hoặc khai thác tốt chức năng chính của công trình. Trong nhà ở, khu phụ là diện tích bếp, khu vệ sinh, kho chứa đồ vặt, v.v…

6. Kết cấu “khung” trong các loại nhà, công trình: Kết cấu khung chịu lực và loại kết cấu trong đó có tất cả các loại tải trọng ngang và đứng đều truyền qua dầm xuống cột. Các dầm, giằng và cột kết hợp với nhau thành thành 1 hệ không gian vững cứng. Liên kết giữa dầm và cột thường là loại liên kết cứng. So với kết cấu tường chịu lực, kết cấu khung có độ cứng không gian lớn hơn, ổn định hơn và chịu được lực chấn động tốt hơn.

7. Mái nhà: được cấu tạo với 2 bộ phận chính gồm lớp lợp (kết cấu bao che) và kết cấu đỡ tấm lợp (kết cấu chịu lực). Vật liệu làm lớp lợp có thể dùng loại tấm lợp nhỏ như lá, tranh, ngói, gỗ đá, thủy tinh; tấm lợp lớn như tôn, Fibroximăng, bê tông cốt thép,… Kết cấu mang lực mái bao gồm các hệ dầm, dàn, vì kèo với xà gồ, cầu phong, litô cùng với các tấm toàn khối hay lắp ghép. Vật liệu dùng làm kết cấu đỡ tấm lợp có thể dùng là gỗ, thép, bê tông cốt thép.

8. Gara là một hạng mục công trình tương đối độc lập của nhà, thường được thiết kế bố trí lối ra, vào của công trình hoặc nhà ở. Kết cấu gara được xây dựng bao gồm phần kết cấu có tấm lợp mái bằng vật liệu tôn, Fibroximăng, ngói và kết cấu bao che xung quanh để bảo vệ tài sản, xe cộ.

9. Kiến trúc đơn giản: là khi xây dựng được hoàn thiện bên ngoài đơn giản (trát vữa, quét vôi hoặc sơn hoàn thiện...), thường không có hoặc ít bố trí các chi tiết hoa văn trang trí và họa tiết kiến trúc.

10. Kiến trúc phức tạp: là khi xây dựng được hoàn thiện với kỹ thuật phức tạp, thường bố trí các chi tiết trang trí và họa tiết kiến trúc với chạm trổ họa tiết trang trí điêu khắc tỉ mỉ, tinh tế bằng đường nét, hoa văn tinh xảo, họa tiết nổi bật.

11. Bờ kè là công trình giúp bảo vệ bờ sông, bờ biển khỏi các tác động của việc sạt lở đất với kết cấu bờ kè được xây dựng bao gồm phần kết cấu móng kè, thân kè bằng đá hộc hoặc đá chẻ hoặc gạch xây hoặc bằng BTCT. Dọc tường kè có gia cố để chống xói mòn. Phía trên kè là mái nghiêng có trát vữa hoàn thiện.

II. Đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc

1. Đối với nhà, công trình, vật kiến trúc (sau đây gọi là công trình) bị ảnh hưởng một phần khi giải phóng mặt bằng được bồi thường, hỗ trợ như sau:

a) Trường hợp khi giải phóng mặt bằng mà bị phá dỡ một phần công trình nhưng vẫn tồn tại và sử dụng được phần còn lại thì được bồi thường phần giá trị công trình bị phá dỡ đó theo đơn giá hiện hành và chi phí cải tạo sửa chữa phần công trình còn lại theo tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương của công trình đó trước khi bị phá dỡ; Mức tính toán bồi thường, hỗ trợ do Hội đồng bồi thường nghiên cứu tính toán, đề xuất, trình cơ quan quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định trước khi phê duyệt.

b) Trường hợp thu hồi một phần công trình mà phần công trình còn lại không thể sử dụng được thì được bồi thường toàn bộ công trình.

2. Phần móng nhà quy định tính từ mặt nền (cốt ±0,00) đến cốt đất tự nhiên của các loại nhà cụ thể như sau:

- Đối với nhà tạm: Cốt cao độ nền so với đất tự nhiên trung bình ≤ 0,45m;

- Đối với nhà ở: Cốt cao độ nền so với đất tự nhiên trung bình ≤ 0,75m.

Đối với nhà có các thông số cao độ nền nhà giá trị được quy định như trên, ngoài việc áp dụng đơn giá theo quy định tại Phụ lục dưới đây, thì Hội đồng bồi thường chịu trách nhiệm xác định cụ thể chênh lệch cao độ nền so với đất tự nhiên (yêu cầu có hồ sơ xác nhận của các tổ chức, cá nhân liên quan và có hình ảnh chứng minh) để áp dụng hệ số điều chỉnh (K) tính theo giá trị công trình được áp dụng đơn giá như sau:

K=1,0 đối với cốt cao độ nền so với đất tự nhiên trung bình ≤ 0,75m đối với nhà ở hoặc ≤ 0,45m đối với nhà tạm;

K=1,07 đối với cốt cao độ nền so với đất tự nhiên từ 0,75m đến dưới 1m đối với nhà ở hoặc 0,45m đến dưới 0,75m đối với nhà tạm;

K=1,1 đối với cốt cao độ nền so với đất tự nhiên từ ≥ 1m đối với nhà ở hoặc ≥ 0,75m đối với nhà tạm.

3. Đối với nhà có chiều cao mỗi tầng cao hơn hoặc thấp hơn chiều cao trung bình là 3,6m thì áp dụng hệ số điều chỉnh (K) tính theo giá trị công trình được áp dụng đơn giá ở Phụ lục 01 Đơn giá nhà như sau:

K= 0,9 đối với nhà có chiều cao tầng < 3,6m

K=1,0 đối với nhà có chiều cao tầng 3,6m

K=1,05 đối với nhà có chiều cao tầng >3,6m đến 3,9m

K=1,1 đối với nhà có chiều cao tầng >3,9m

4. Các trường hợp điều chỉnh, bổ sung đơn giá: Có thể vận dụng đơn giá Mục B tại Phục lục 1; Mục B tại Phụ lục 3 để thực hiện việc điều chỉnh, bổ sung bằng cách cộng thêm hoặc trừ đi vật liệu tương ứng theo đơn giá để phù hợp thực tế.

5. Gác lửng dầm BTCT, sàn BTCT được tính 80% của đơn giá theo từng loại nhà tương ứng.

6. Các loại nhà cho phép hộ gia đình, cá nhân tự tháo dỡ để sử dụng. Chi phí tháo dỡ các hộ gia đình, cá nhân tự túc.

7. Đơn giá nhà riêng lẻ, nhà biệt thự, nhà chung cư đã bao gồm hệ thống điện ngầm, hệ thống cấp nước, thoát nước đi ngầm.

8. Đối với các công trình, vật kiến trúc áp dụng theo quy định tại Phụ lục 2 có kết cấu hoa văn đặc biệt (cao hơn hoặc thấp hơn mức chuẩn quy định tại quyết định này) thì được điều chỉnh mức giá bồi thường nhưng mức điều chỉnh không được vượt quá 15% mức giá quy định.

9. Đối với tiền sảnh (veranda), ban công, mái hiên liền theo nhà của các loại nhà có kết cấu như sau:

- Trụ bằng bê tông cốt thép, mái bằng bê tông cốt thép, móng bê tông cốt thép hoặc bê tông cốt thép kết hợp xây gạch đá;

- Móng bê tông cốt thép; Trụ bằng bê tông cốt thép, có be bằng bê tông cốt thép bao quanh;

- Móng xây hoặc bê tông cốt thép; Trụ bằng bê tông cốt thép; mái lợp ngói hoặc tôn, fibrôximăng;

- Móng xây hoặc bê tông cốt thép; Trụ bằng gỗ, sắt; mái lợp ngói, tôn hoặc fibrôximăng.

Khi xác định bồi thường 100% diện tích của veranda nhân với đơn giá nhà đơn giá loại nhà tương ứng theo Phụ lục số 01.

10. Cách tính diện tích xây dựng các loại nhà:

a) Diện tích xây dựng đối với nhà 1 tầng là diện tích được phép xây dựng tính từ mép ngoài tường bên này đến mép tường ngoài bên kia của nhà. Trường hợp có mái hiên, sảnh hoặc be bằng bê tông cốt thép thì cộng thêm phần diện tích đó vào diện tích xây dựng để áp giá. Diện tích xây dựng không bao gồm:

+ Các bộ phận phụ: thang bộ ngoài nhà, đường dốc ngoài nhà, bậc tam cấp, mái đua, các tấm chắn nắng ngang,...

+ Các diện tích chiếm chỗ của các thiết bị ngoài trời, như: điều hòa nhiệt độ, ống thông hơi,...

b) Diện tích sàn xây dựng đối với nhà 2 tầng trở lên:

+ Tầng 1: Tính như nhà 1 tầng.

+ Các tầng khác: Tính theo kích thước đầu mép ngoài tường bao công trình của tầng đó. Trường hợp có mái hiên, sảnh bằng bê tông cốt thép thì cộng thêm phần diện tích đó vào diện tích của tầng để áp giá.

11. Đối với nhà đang xây dựng dở dang thì Hội đồng bồi thường xác định theo mức độ hoàn thành và tính toán bằng cách lấy khối lượng các công việc đã xây dựng hoàn thiện nhân (x) với đơn giá tương ứng theo quy định trong bộ đơn giá này hoặc tính theo đơn giá nhà hoàn thiện tương ứng đã ban hành sau đó trừ đi khối lượng các công việc chưa thực hiện xây dựng.

12. Đối với giếng khoan ở những vùng đồi núi cao, những nơi nguồn nước khó khăn hoặc những nơi đất cát mềm, giá ban hành không phù hợp thì xác định theo giá thực tế tại thời điểm bồi thường.

13. Quy định về tỷ trọng các bộ phận trong đơn giá nhà ở:

- Tỷ trọng chi phí phần móng công trình: 15 – 25%;

- Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình: 30 – 40%;

- Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong công trình: 55 – 35%.

14. Một số ví dụ tính toán cụ thể:

a) Trường hợp tường có vật liệu hoàn thiện khác hoặc ốp gạch, đá: Tính thêm bằng cách lấy diện tích tường thực tế nhân (x) với đơn giá vật liệu hoàn thiện hoặc gạch, đá ốp phù hợp trong bộ đơn giá này, trừ đi phần đơn giá vật liệu tương ứng đã bao gồm trong đơn giá áp dụng. Nhà có tường ốp gạch, đá thì được tính thêm phần chênh lệch giữa giá ốp gạch, đá với giá sơn nước.

b) Trường hợp nhà có lát gạch các loại có diện tích >0,16 m2: Tính thêm bằng cách lấy diện tích sàn thực tế nhân (x) với phần chênh lệch đơn giá gạch lát tương ứng trong bộ đơn giá này. (Ví dụ: Diện tích sàn thực tế x (Đơn giá gạch diện tích > 0,16 m2 - Đơn giá gạch diện tích ≤ 0,16 m2).

c) Nhà có làm trần thì tính thêm bằng cách lấy diện tích trần thực tế nhân (x) với đơn giá trần tương ứng trong bộ đơn giá này.

III. Đơn giá Mồ mả

1. Mồ mả xây được tính theo quy mô trung bình, phổ thông nhất. Giá trị tính bồi thường bao gồm chi phí xây dựng cần thiết để hoàn thành công trình theo quy cách tương ứng và chi phí phần mộ cất bốc, di chuyển (nếu có).

2. Đối với các trường hợp di chuyển mồ mả có cự ly di chuyển ≥ 15km được hỗ trợ thêm kinh phí di chuyển (phải có xác nhận của các tổ chức chính quyền cấp xã và Hội đồng bồi thường tại thời điểm cất bốc): 1.000.000 đồng/mộ.

3. Hỗ trợ chi phí hợp lý khác có liên quan trực tiếp theo quy định phù hợp với phong tục tập quán của địa phương cụ thể như sau:

STT

Số lượng mộ

Mức hỗ trợ

(đồng)

Ghi chú

1

1 mộ

1.500.000

 

2

Từ 2 đến 5 mộ

2.500.000

Mức hỗ trợ được xác định theo tổng số mộ thuộc các trường hợp được đền bù.

3

Từ 6 đến 10 mộ

3.500.000

4

Từ 11 đến 15 mộ

4.000.000

5

Trên 15 mộ.

5.000.000

4. Đối với mộ đất có diện tích lớn hơn 9m2 thì hỗ trợ thêm 122.000 đồng/m2 cho phần diện tích lớn hơn. Đối với mộ xây không có thành bao có diện tích lớn hơn 2,5 m2 thì được hỗ trợ thêm 216.000 đồng/m2 cho phần diện tích lớn hơn.

5. Các trường hợp điều chỉnh, bổ sung đơn giá: Có thể vận dụng đơn giá Mục B tại Phụ lục 1; Phụ lục 2; Mục B tại Phụ lục 3 để thực hiện việc điều chỉnh, bổ sung chi phí bằng cách cộng thêm hoặc trừ đi vật liệu tương ứng theo đơn giá phù hợp.

Trường hợp các lăng, mộ xây mà mặt trong lăng, mộ là nền đất thì trừ vào đơn giá 1m2 theo đơn giá đối với nền láng xi măng.

6. Đối với các lăng, mộ chưa có thi hài an táng trong lăng, mộ thì chỉ bồi thường phần công trình, kiến trúc lăng, mộ (không bồi thường phần mộ cất bốc, di chuyển tại mục I phần A của Phụ lục 03).

7. Kiến trúc lăng, mộ xây có chiều cao của thành bao lớn hơn 1,2m thì được tính bổ sung chi phí bồi thường theo khối lượng tăng thêm của phần thành bao, chi phí bổ sung có thể vận dụng đơn giá theo đơn giá tại Phụ lục 01; Phụ lục 02; Phụ lục 03 (nếu có).

8. Đối với mồ mả không có thân nhân (mộ vô chủ) thì kinh phí bồi thường được giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất bị thu hồi để chi phí di chuyển đến nơi chôn cất mới trong vùng quy hoạch nghĩa trang và khi tiến hành di dời phải có xác nhận tại hiện trường giữa chủ đầu tư, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và Ủy ban nhân dân cấp xã để làm cơ sở chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ./.

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi