Quyết định 40/QĐ-UBND Gia Lai 2024 công bố 23 TTHC sửa đổi lĩnh vực đất đai

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 40/QĐ-UBND

Quyết định 40/QĐ-UBND của ​Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc công bố Danh mục gồm 23 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Gia LaiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:40/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trương Hải Long
Ngày ban hành:20/01/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Hành chính

tải Quyết định 40/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 40/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 40/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI

_________

Số: 40/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________________

Gia Lai, ngày 20 tháng 01 năm 2024

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố Danh mục gồm 23 thủ tục hành chính sửa đổi,

bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng

 quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường

______________________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI

 

Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4854/TTr-STNMT ngày 28/12/2023.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục gồm 23 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quyết định số 3873/QĐ-BTNMT ngày 15/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Công khai thủ tục hành chính

1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cập nhật, công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị theo quy định.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này thay thế các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai tương ứng đã được công bố tại Quyết định số 985/QĐ-UBND ngày 29/10/2021, Quyết định số 643/QĐ-UBND ngày 08/6/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông (Phòng CNTT);
- Chủ tịch UBND cấp xã (UBND cấp huyện sao gửi);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng: NL, CNXD, HCQT - VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC.

CHỦ TỊCH

 




Trương Hải Long

 

 

 

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 40/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

 

TT

Tên TTHC

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí
(nếu có)

Căn cứ pháp lý

1

Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu

1.005398.
000.00.00.H21

- Không quá 15 ngày (giảm 15 ngày so với quy định) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

- Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

- Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

- Đối với các xã thuộc Khu vực II, III theo quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư: Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công tỉnh Gia Lai (địa chỉ: dichvucong.gialai.gov.vn) hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy 12 - Sở Tài nguyên và Môi trường).

Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP Pleiku, tỉnh Gia Lai.

2. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

Không

- Luật Đất đai năm 2013.

- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ.

- Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ.

- Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ.

- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc.

- Thông tư số 14/2023/TT- BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2

Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý

2.001938.
000.00.00.H21

- Không quá 10 ngày (giảm 05 ngày so với quy định) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; tổ chức được giao quản lý công trình công cộng; tổ chức kinh tế được giao quản lý diện tích đất để thực hiện dự án đầu tư theo hình thức xây dựng - chuyển giao và các hình thức khác theo quy định của pháp luật đầu tư; tổ chức được giao quản lý đất có mặt nước của các sông và đất có mặt nước chuyên dùng; tổ chức được giao quản lý quỹ đất đã thu hồi theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thu hồi.

- Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với cộng đồng dân cư.

- Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

- Đối với các xã thuộc Khu vực II, III theo quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; tổ chức được giao quản lý công trình công cộng; tổ chức kinh tế được giao quản lý diện tích đất để thực hiện dự án đầu tư theo hình thức xây dựng - chuyển giao và các hình thức khác theo quy định của pháp luật đầu tư; tổ chức được giao quản lý đất có mặt nước của các sông và đất có mặt nước chuyên dùng; tổ chức được giao quản lý quỹ đất đã thu hồi theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thu hồi: Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công tỉnh Gia Lai (địa chỉ: dichvucong.gialai.gov.vn) hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy 12- Sở Tài nguyên và Môi trường).

Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP Pleiku, Gia Lai.

2. Đối với Cộng đồng dân cư: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Không

- Luật Đất đai năm 2013.

- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ.

- Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ.

- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc.

- Thông tư số 14/2023/TT- BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

3

Xoá đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

1.004238.
000.00.00.H21

- Không quá 03 ngày đối với trường hợp xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; không quá 03 ngày đối với trường hợp xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất.

- Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

- Đối với các xã thuộc Khu vực II, III theo quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy 12- Sở Tài nguyên và Môi trường).

Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP Pleiku, Gia Lai.

2. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

1. Đối với tổ chức:

- Phí thẩm định hồ sơ Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho tổ chức do Văn phòng đăng ký đất đai thu bằng 60% mức thu phí thẩm định tại ghi chú (1).

- Lệ phí do Văn phòng đăng ký đất đai thu tại mục 2 của ghi chú(2).

2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:

- Phí thẩm định hồ sơ Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp do Văn phòng đăng ký đất đai thu bằng 60% mức thu phí thẩm định tại ghi chú (3).

- Lệ phí do Văn phòng đăng ký đất đai thu tại mục 2 của ghi chú (4).

- Luật Đất đai năm 2013.

- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ.

- Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ.

- Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ.

- Thông tư 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc.

- Thông tư số 14/2023/TT- BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Nghị quyết số 23/2022/NĐ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

- Nghị quyết số 26/2022/NĐ- HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

- Nghị quyết số 65/2023/NĐ- HĐND ngày 08/12/2023 của Hội  Lai.đồng nhân dân tỉnh Gia

4

Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận

1.004227.
000.00.00.H21

- Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

- Đối với các xã thuộc Khu vực II, III theo quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân nước ngoài: Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công tỉnh Gia Lai (địa chỉ: dichvucong.gialai.gov.vn) hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy 12-Sở Tài nguyên và Môi trường).

Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP Pleiku, Gia Lai.

2. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam: Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công tỉnh Gia Lai (địa chỉ: dichvucong.gialai.gov.vn) hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

1. Đối với tổ chức:

- Phí thẩm định hồ sơ Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho tổ chức do Văn phòng đăng ký đất đai thu bằng 60% mức thu phí thẩm định tại ghi chú(1).

- Lệ phí do Văn phòng đăng ký đất đai thu tại mục 2 của ghi chú (2).

2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:

- Phí thẩm định hồ sơ Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp do Văn phòng đăng ký đất đai thu bằng 60% mức thu phí thẩm định tại ghi chú (3).

- Lệ phí do Văn phòng đăng ký đất đai thu tại mục 2 của ghi chú (4).

- Luật Đất đai năm 2013.

- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ.

- Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ.

- Nghị định số 104/2022/NĐ- CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.

- Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ.

- Thông tư 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 14/2023/TT- BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Quyết định số 612/QĐ- UBDT ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc.

- Nghị quyết số 23/2022/NĐ- HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

- Nghị quyết số 26/2022/NĐ- HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

- Nghị quyết số 65/2023/NĐ- HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

5

Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề

1.004221.
000.00.00.H21

- Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

- Đối với các xã thuộc Khu vực II, III theo quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025 thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy 12-Sở Tài nguyên và Môi trường).

Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP Pleiku, Gia Lai.

2. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

1. Đối với tổ chức:

- Phí thẩm định hồ sơ Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho tổ chức do Văn phòng đăng ký đất đai thu bằng 60% mức thu phí thẩm định tại ghi chú (1).

- Lệ phí do Văn phòng đăng ký đất đai thu tại mục 2 của ghi chú (2).

2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:

- Phí thẩm định hồ sơ Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp do Văn phòng đăng ký đất đai thu bằng 60% mức thu phí thẩm định tại ghi chú (3).

- Lệ phí do Văn phòng đăng ký đất đai thu tại mục 2 của ghi chú (4).

- Luật Đất đai năm 2013.

- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

- Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ.

- Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ.

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ.

- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

- Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 14/2023/TT- BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc.

- Nghị quyết số 23/2022/NĐ- HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

- Nghị quyết số 26/2022/NĐ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

- Nghị quyết số 65/2023/NĐ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

- Nghị quyết số 65/2023/NĐ- HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

6

Tách thửa hoặc hợp thửa đất

1.004203.
000.00.00.H21

- Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật. không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất. không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

- Đối với các xã thuộc Khu vực II, III theo quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy 12 - Sở Tài nguyên và Môi trường).

Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP Pleiku, Gia Lai.

2. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

1. Đối với tổ chức:

- Phí thẩm định hồ sơ Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho tổ chức do Văn phòng đăng ký đất đai thu bằng 60% mức thu phí thẩm định tại ghi chú (1).

- Lệ phí do Văn phòng đăng ký đất đai thu tại mục 1, 2 của ghi chú (2).

2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:

- Phí thẩm định hồ sơ Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp do Văn phòng đăng ký đất đai thu bằng 60% mức thu phí thẩm định tại ghi chú (3).

- Lệ phí do Văn phòng đăng ký đất đai thu tại mục 1, 2 của ghi chú (4).

- Luật Đất đai năm 2013.

- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

- Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ.

- Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ.

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ.

- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Thông tư số 09/2021/TT-

BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Quyết định số 612/QĐ- UBDT ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc.

- Nghị quyết số 23/2022/NĐ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

- Nghị quyết số 26/2022/NĐ- HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

- Nghị quyết số 65/2023/NĐ- HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

7

Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

1.004199.
000.00.00.H21

- Không quá 06 ngày (giảm 01 ngày so với quy định) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.

- Không quá 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

- Đối với các xã thuộc Khu vực II, III theo quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy 12 - Sở Tài nguyên và Môi trường).

Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP Pleiku, Gia Lai.

2. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

1. Đối với tổ chức:

- Phí thẩm định hồ sơ Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho tổ chức do Văn phòng đăng ký đất đai thu bằng 60% mức thu phí thẩm định tại ghi chú (1).

- Lệ phí do Văn phòng đăng ký đất đai thu tại mục 1, 2 của ghi chú (2).

2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:

- Phí thẩm định hồ sơ Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp do Văn phòng đăng ký đất đai thu bằng 60% mức thu phí thẩm định tại ghi chú (3).

- Lệ phí do Văn phòng đăng ký đất đai thu tại mục 1, 2 của ghi chú (4).

- Luật Đất đai năm 2013.

- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ.

- Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ.

- Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ.

- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc.

- Nghị quyết số 23/2022/NĐ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

- Nghị quyết số 26/2022/NĐ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

- Nghị quyết số 65/2023/NĐ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

8

Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp

1.004193.
000.00.00.H21

- Không quá 07 ngày (giảm 03 ngày so với quy định) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức, cá nhân nước ngoài.

- Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

- Đối với các xã thuộc Khu vực II, III theo quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025 thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức, cá nhân nước ngoài: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy 12- Sở Tài nguyên và Môi trường).

Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP Pleiku, Gia Lai.

2. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

1. Đối với tổ chức:

- Lệ phí do Văn phòng đăng ký đất đai thu tại mục 2 của ghi chú (2).

(không thu lệ phí đối với trường hợp sai sót do cơ quan nhà nước)

2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:

- Lệ phí do Văn phòng đăng ký đất đai thu tại mục 2 của ghi chú (4).

(không thu lệ phí đối với trường hợp sai sót do cơ quan nhà nước)

- Luật Đất đai năm 2013.

- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ.

- Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ.

- Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ.

- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Quyết định số 612/QĐ- UBDT ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc.

- Nghị quyết số 23/2022/NĐ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

- Nghị quyết số 26/2022/NĐ- HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

- Nghị quyết số 65/2023/NĐ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

9

Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu

1.011616.
000.00.00.H21

- Không quá 15 ngày (giảm 15 ngày làm việc) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

- Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

- Đối với các xã thuộc Khu vực II, III theo quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025 thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao: Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công tỉnh Gia Lai (địa chỉ: dichvucong.gialai.gov.vn) hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy 12 - Sở Tài nguyên và Môi trường).

Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP Pleiku, Gia Lai.

2. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

1. Đối với tổ chức:

- Phí thẩm định hồ sơ do Văn phòng đăng ký đất đai thu phí thẩm định tại ghi chú (1).

- Lệ phí do Văn phòng đăng ký đất đai thu tại điểm a, b mục 1 của ghi chú (2).

2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:

- Phí thẩm định hồ sơ do Văn phòng đăng ký đất đai, UBND cấp xã thu tại ghi chú (6).

- Lệ phí do Văn phòng đăng ký đất đai thu tại điểm a, b mục 1 của ghi chú (4).

- Luật Đất đai năm 2013.

- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

- Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ.

- Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ.

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ.

- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyễn và Môi trường.

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyễn và Môi trường.

- Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyễn và Môi trường.

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và

Môi trường.

- Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Quyết định số 612/QĐ- UBDT ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc.

- Nghị quyết số 23/2022/NĐ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

- Nghị quyết số 26/2022/NĐ- HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

- Nghị quyết số 65/2023/NĐ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

10

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu

2.000983.
000.00.00.H21

- Không quá 15 ngày (giảm 15 ngày làm việc) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

- Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

- Đối với các xã thuộc Khu vực II, III theo quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025 thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy 12- Sở Tài nguyên và Môi trường).

Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP Pleiku, Gia Lai.

2. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

1. Đối với tổ chức:

- Phí thẩm định hồ sơ do Văn phòng đăng ký đất đai thu phí thẩm định tại ghi chú (1).

- Lệ phí do Văn phòng đăng ký đất đai thu tại điểm a, b mục 1 của ghi chú (2).

2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:

- Phí thẩm định hồ sơ do Văn phòng đăng ký đất đai, UBND cấp xã thu tại ghi chú (6).

- Lệ phí do Văn phòng đăng ký đất đai thu tại điểm a, b mục 1 của ghi chú (4).

- Luật Đất đai năm 2013.

- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

- Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ.

- Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ.

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ.

- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Quyết định số 612/QĐ- UBDT ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc.

- Nghị quyết số 23/2022/NĐ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

- Nghị quyết số 26/2022/NĐ- HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

- Nghị quyết số 65/2023/NĐ- HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

11

Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất

1.002255.
000.00.00.H21

- Không quá 15 ngày (giảm 15 ngày làm việc) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức, cá nhân nước ngoài.

- Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

- Đối với các xã thuộc Khu vực II, III theo quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025 thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức, cá nhân nước ngoài: Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công tỉnh Gia Lai (địa chỉ: dichvucong.gialai.gov.vn) hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy 12- Sở Tài nguyên và Môi trường).

Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP Pleiku, Gia Lai.

2. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

1. Đối với tổ chức:

- Phí thẩm định hồ sơ do Văn phòng đăng ký đất đai thu tại ghi chú (1).

- Lệ phí do Văn phòng đăng ký đất đai thu tại điểm a, b mục 1 của ghi chú (2).

2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:

- Phí thẩm định hồ sơ do Văn phòng đăng ký đất đai, UBND cấp xã thu tại ghi chú (6).

- Lệ phí do Văn phòng đăng ký đất đai thu tại điểm a, b mục 1 của ghi chú (4).

- Luật Đất đai năm 2013.

- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

- Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ.

- Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ.

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ.

- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Quyết định số 612/QĐ- UBDT ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc.

- Nghị quyết số 23/2022/NĐ- HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

- Nghị quyết số 26/2022/NĐ- HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

- Nghị quyết số 65/2023/NĐ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

12

Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp

2.000976.
000.00.00.H21

- Không quá 10 ngày (giảm 05 ngày làm việc) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức, cá nhân nước ngoài.

- Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

- Đối với các xã thuộc Khu vực II, III theo quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025 thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao tổ chức, cá nhân nước ngoài: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy 12 - Sở Tài nguyên và Môi trường).

Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP Pleiku, Gia Lai.

2. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

1. Đối với tổ chức:

- Phí thẩm định hồ sơ Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho tổ chức do Văn phòng đăng ký đất đai thu bằng 60% mức thu phí thẩm định tại ghi chú (1).

- Lệ phí do Văn phòng đăng ký đất đai thu tại mục 2 của ghi chú (2).

2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:

- Phí thẩm định hồ sơ Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp do Văn phòng đăng ký đất đai, UBND cấp xã thu bằng 60% mức thu phí thẩm định tại ghi chú (6).

- Lệ phí do Văn phòng đăng ký đất đai thu tại mục 2 của ghi chú (4).

- Luật Đất đai năm 2013.

- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

- Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ.

- Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ.

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ.

- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Quyết định số 612/QĐ- UBDT ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc.

- Nghị quyết số 23/2022/NĐ- HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

- Nghị quyết số 26/2022/NĐ- HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

- Nghị quyết số 65/2023/NĐ- HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

13

Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở và trong các dự án kinh doanh bất động sản không phải dự án phát triển nhà ở

1.002273.
000.00.00.H21

- Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

- Đối với các xã thuộc Khu vực II, III theo quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025 thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

Người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở và trong các dự án kinh doanh bất động sản không phải dự án phát triển nhà ở: Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công tỉnh Gia Lai (địa chỉ: dichvucong.gialai.gov.vn) hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy 12 - Sở Tài nguyên và Môi trường).

Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP Pleiku, Gia Lai.

Đối với tổ chức:

- Phí thẩm định hồ sơ do Văn phòng đăng ký đất đai thu tại ghi chú (1).

- Lệ phí do Văn phòng đăng ký đất đai thu tại điểm a, b mục 1 của ghi chú (2).

- Luật Đất đai năm 2013.

- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

- Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ.

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ.

- Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ.

- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 14/2023/TT- BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc.

- Nghị quyết số 23/2022/NĐ- HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

- Nghị quyết số 26/2022/NĐ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

- Nghị quyết số 65/2023/NĐ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

14

Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định

1.002993.
000.00.00.H21

- Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

- Đối với các xã thuộc Khu vực II, III theo quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy 12 - Sở Tài nguyên và Môi trường).

Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP Pleiku, Gia Lai.

2. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

1. Đối với tổ chức:

- Phí thẩm định hồ sơ do Văn phòng đăng ký đất đai thu tại ghi chú (1).

- Lệ phí do Văn phòng Đăng ký đất đai thu tại điểm a, b mục 1 của ghi chú (2).

2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:

- Phí thẩm định hồ sơ do Văn phòng Đăng ký đất đai, UBND cấp xã thu tại ghi chú (6).

- Lệ phí do Văn phòng Đăng ký đất đai thu tại điểm a, b mục 1 của ghi chú (4).

- Luật Đất đai năm 2013.

- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ.

- Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ.

- Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ.

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Quyết định số 612/QĐ- UBDT ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc.

- Nghị quyết số 23/2022/NĐ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

- Nghị quyết số 26/2022/NĐ- HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

- Nghị quyết số 65/2023/NĐ- HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

15

Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận

2.000889.
000.00.00.H21

- Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;

- Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất là không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;

- Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng là không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

- Đối với các xã thuộc Khu vực II, III theo quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025 thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Đối với tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư: Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công tỉnh Gia Lai (địa chỉ: dichvucong.gialai.gov.vn) hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch vụ bưu tới Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy 12 - Sở Tài nguyên và Môi trường).

Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP Pleiku, Gia Lai.

2. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam: Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công tỉnh Gia Lai (địa chỉ:dichvucong.gialai.gov.vn) hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch vụ bưu tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

1. Đối với tổ chức:

- Phí thẩm định hồ sơ Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho tổ chức do Văn phòng đăng ký đất đai thu bằng 60% mức thu phí thẩm định tại ghi chú (1).

- Lệ phí do Văn phòng đăng ký đất đai thu tại mục 2 của ghi chú (2).

Trường hợp phải cấp mới GCN thì thu tại điểm c hoặc điểm d mục 1, mục 2 của ghi chú (2).

2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:

- Phí thẩm định hồ sơ Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp do Văn phòng đăng ký đất đai thu bằng 60% mức thu phí thẩm định tại ghi chú (3).

- Lệ phí do Văn phòng đăng ký đất đai thu tại mục 2 của ghi chú (4).

Trường hợp phải cấp mới GCN thì thu tại điểm c hoặc điểm d mục 1, mục 2 của ghi chú (4).

- Luật Đất đai năm 2013.

- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

- Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ.

- Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ.

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ.

- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 14/2023/TT- BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Quyết định số 612/QĐ- UBDT ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc.

- Nghị quyết số 23/2022/NĐ- HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

- Nghị quyết số 26/2022/NĐ- HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

- Nghị quyết số 65/2023/NĐ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

16

Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm

1.001991.
000.00.00.H21

- Không quá 25 ngày (giảm 05 ngày làm việc so với quy định) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó, 05 ngày cho thủ tục đăng ký biến động về mua, góp vốn tài sản và 20 ngày cho thủ tục thuê đất đối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

- Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó, 10 ngày cho thủ tục đăng ký biến động về mua, góp vốn tài sản và 20 ngày cho thủ tục thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

- Đối với các xã thuộc Khu vực II, III theo quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025 thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Đối với tổ chức kinh tế; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao: trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy 12 - Sở Tài nguyên và Môi trường).

Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP Pleiku, Gia Lai.

2. Hộ gia đình, cá nhân: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

1. Đối với tổ chức:

- Phí thẩm định do Sở Tài nguyên và Môi trường thu tại ghi chú (5).

- Lệ phí do Văn phòng đăng ký đất đai thu tại mục 2 của ghi chú (2).

2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:

- Phí thẩm định hồ sơ do Phòng Tài nguyên và Môi trường thu tại ghi chú (3).

- Lệ phí do Văn phòng đăng ký đất đai thu tại mục 2 của ghi chú (4).

- Luật Đất đai năm 2013.

- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

- Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ.

- Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ.

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ.

- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc.

- Nghị quyết số 23/2022/NĐ- HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

- Nghị quyết số 26/2022/NĐ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

- Nghị quyết số 65/2023/NĐ- HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

17

Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với

đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp

2.000880.
000.00.00.H21

- Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

- Đối với các xã thuộc Khu vực II, III theo quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy 12 - Sở Tài nguyên và Môi trường).

Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP Pleiku, Gia Lai.

2. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

1. Đối với tổ chức:

- Phí thẩm định hồ sơ Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho tổ chức do Văn phòng đăng ký đất đai thu bằng 60% mức thu phí thẩm định tại ghi chú (1).

- Lệ phí do Văn phòng đăng ký đất đai thu tại mục 2 của ghi chú (2).

Trường hợp (góp vốn, kê biên,…) một phần diện tích phải cấp mới GCN thì thu tại điểm c hoặc điểm d mục 1, mục 2 của ghi chú (2).

2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:

- Phí thẩm định hồ sơ Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp do Văn phòng đăng ký đất đai thu bằng 60% mức thu phí thẩm định tại ghi chú (3).

- Lệ phí do Văn phòng đăng ký đất đai thu tại mục 2 của ghi chú (4).

Trường hợp (góp vốn, kê biên,…) 1 phần diện tích phải cấp mới GCN thì thu tại điểm c hoặc điểm d mục 1, mục 2 của ghi chú (4).

- Luật Đất đai năm 2013.

- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ.

- Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ.

- Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ.

- Nghị định số 104/2022/NĐ- CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.

- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Quyết định số 612/QĐ- UBDT ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc.

- Nghị quyết số 23/2022/NĐ- HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

- Nghị quyết số 26/2022/NĐ- HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

- Nghị quyết số 65/2023/NĐ- HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

18

Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

1.001134.
000.00.00.H21

- Không quá 20 ngày (giảm 10 ngày) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

- Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với Hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

- Đối với các xã thuộc Khu vực II, III theo quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2025 thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao: Nộp hồ sơ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy 12 - Sở Tài nguyên và Môi trường).

Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP Pleiku, Gia Lai

2. Hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

1. Đối với tổ chức:

- Phí thẩm định do Sở Tài nguyên và Môi trường thu cụ thể tại ghi chú (5).

- Lệ phí do Văn phòng đăng ký đất đai thu tại mục 2 của ghi chú (2).

2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:

- Phí thẩm định hồ sơ Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp do Phòng Tài nguyên và Môi trường thu bằng 60% mức thu phí thẩm định tại ghi chú (3).

- Lệ phí do Văn phòng đăng ký đất đai thu tại mục 2 của ghi chú (4).

- Luật Đất đai năm 2013.

- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

- Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ.

- Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ.

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ.

- Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc.

- Nghị quyết số 23/2022/NĐ- HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

- Nghị quyết số 26/2022/NĐ- HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

- Nghị quyết số 65/2023/NĐ- HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

19

Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền

1.001980.
000.00.00.H21

- Không quá 10 kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

- Đối với các xã thuộc Khu vực II, III theo quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025 thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy 12 - Sở Tài nguyên và Môi trường).

Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP Pleiku, Gia Lai

2. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

1. Đối với tổ chức:

- Phí thẩm định hồ sơ Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho tổ chức do Văn phòng đăng ký đất đai thu bằng 60% mức thu phí thẩm định tại ghi chú(1).

- Lệ phí do Văn phòng đăng ký đất đai thu tại mục 2 của ghi chú (2).

2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:

- Phí thẩm định hồ sơ Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp do Văn phòng đăng ký đất đai thu bằng 60% mức thu phí thẩm định tại ghi chú (3).

- Lệ phí do Văn phòng đăng ký đất đai thu tại mục 2 của ghi chú (4).

- Luật Đất đai năm 2013.

- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ.

- Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ.

- Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ.

- Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Quyết định số 612/QĐ- UBDT ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc.

- Nghị quyết số 23/2022/NĐ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

- Nghị quyết số 26/2022/NĐ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

- Nghị quyết số 65/2023/NĐ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

20

Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa” (đồng loạt)

1.003572.
000.00.00.H21

- Không quá 50 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

- Đối với các xã thuộc Khu vực II, III theo quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2025 thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

Hộ gia đình, cá nhân: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch vụ bưu chính tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

Đối với hộ gia đình, cá nhân:

- Phí thẩm định hồ sơ Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp do Văn phòng đăng ký đất đai thu bằng 60% mức thu phí thẩm định tại ghi chú (3).

- Lệ phí do Văn phòng đăng ký đất đai thu tại mục 1, 2 của ghi chú (4).

- Luật Đất đai năm 2013.

- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

- Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ.

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ.

- Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ.

- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Quyết định số 612/QĐ- UBDT ngày 16/9/2021 của UB Dân tộc.

- Nghị quyết số 23/2022/NĐ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

- Nghị quyết số 26/2022/NĐ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

- Nghị quyết số 65/2023/NĐ- HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

21

Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế

1.001990.
000.00.00.H21

- Không quá 7 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

- Đối với các xã thuộc Khu vực II, III theo quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025 thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

1. Đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy 12- Sở Tài nguyên và Môi trường).

Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP Pleiku, Gia Lai.

2. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

1. Đối với tổ chức:

- Phí thẩm định do Sở Tài nguyên và Môi trường thu cụ thể tại ghi chú (5).

- Lệ phí do Văn phòng đăng ký đất đai thu tại mục 2 của ghi chú (2).

2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:

- Phí thẩm định hồ sơ cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp do Phòng Tài nguyên và Môi trường thu bằng 60% mức thu phí thẩm định tại ghi chú(3).

- Lệ phí do Văn phòng đăng ký đất đai thu mục 2 của ghi chú (4).

- Luật Đất đai năm 2013.

- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

- Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ.

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ.

- Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ.

- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 14/2023/TT- BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc.

- Nghị quyết số 23/2022/NĐ- HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

- Nghị quyết số 26/2022/NĐ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

- Nghị quyết số 65/2023/NĐ- HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

22

Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu

1.004206.
000.00.00.H21

- Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

- Đối với các xã thuộc Khu vực II, III theo quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025 thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

- Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Hộ gia đình, cá nhân, trực tiếp sản xuất nông nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

Đối với hộ gia đình, cá nhân:

- Phí thẩm định hồ sơ Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp do Văn phòng đăng ký đất đai, UBND cấp xã thu bằng 60% mức thu phí thẩm định tại ghi chú (6).

- Lệ phí do Văn phòng đăng ký đất đai thu tại mục 2 của ghi chú (4).

- Luật Đất đai năm 2013.

- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

- Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ.

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ.

- Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ.

- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Quyết định số 612/QĐ- UBDT ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc.

- Nghị quyết số 23/2022/NĐ- HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

- Nghị quyết số 26/2022/NĐ- HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

- Nghị quyết số 65/2023/NĐ- HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

23

Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo

1.004217.
000.00.00.H21

- Không quá 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

- Đối với các xã thuộc Khu vực II, III theo quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2025 thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

Cơ sở tôn giáo sử dụng đất nông nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích tới Quầy 12 - Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.

Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP Pleiku, Gia Lai.

- Phí thẩm định do Sở Tài nguyên và Môi trường thu cụ thể tại ghi chú(5).

- Lệ phí do Văn phòng đăng ký đất đai thu tại mục 2 của ghi chú (2).

- Luật Đất đai năm 2013.

- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

- Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ.

- Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ.

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 14/2023/TT- BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc.

- Nghị quyết số 23/2022/NĐ- HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

- Nghị quyết số 26/2022/NĐ- HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

- Nghị quyết số 65/2023/NĐ- HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.

Ghi Chú:

(1) Đối với tổ chức: Mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp lần đầu, cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Đơn vị tính: Đồng/hồ sơ

TT

Đối tượng/nội dung công việc

Mức thu trực tiếp

Mức thu trực tuyến

Mức thu tại thành phố; phường thuộc thị xã, thị trấn thuộc huyện

Mức thu tại xã thuộc thị xã, huyện

Mức thu tại thành phố; phường thuộc thị xã, thị trấn thuộc huyện

Mức thu tại xã thuộc thị xã, huyện

a

Hồ sơ có diện tích thửa đất dưới 1000 m2

1.550.000

930.000

1.240.000

744.000

b

Hồ sơ có diện tích thửa đất từ 1000 m2 trở lên

2.590.000

1.550.000

2.072.000

1.240.000

* Không thu phí thẩm định đối với các trường hợp được nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất đã được Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định và trình cấp có thẩm quyền ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, ký kết hợp đồng thuê đất và đã được thu phí thẩm định tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

(2) Đối với tổ chức: Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:

TT

Nội dung

Mức thu trực tiếp

Mức thu trực tuyến

1

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (Đơn vị tính: Đồng/giấy)

a

Cấp mới, cấp lần đầu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

500.000

400.000

b

Cấp mới, cấp lần đầu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)

100.000

80.000

c

Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

250.000

200.000

d

Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)

50.000

40.000

2

Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã cấp (Đơn vị tính: Đồng/lần)

 

Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai (đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; khoản 14 Điều 6 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai)

30.000

24.000

(3) Đối với hộ gia đình, cá nhân: Mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp lần đầu, cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Đơn vị tính: Đồng/hồ sơ

TT

Đối tượng/nội dung công việc

Mức thu trực tiếp

Mức thu trực tuyến

Mức thu tại thành phố; phường thuộc thị xã, thị trấn thuộc huyện

Mức thu tại xã thuộc thị xã, huyện

Mức thu tại thành phố; phường thuộc thị xã, thị trấn thuộc huyện

Mức thu tại xã thuộc thị xã, huyện

a

Hồ sơ có diện tích thửa đất dưới 200 m2

440.000

260.000

352.000

208.000

b

Hồ sơ có diện tích thửa đất từ 200 m2 đến dưới 500 m2

520.000

310.000

416.000

248.000

c

Hồ sơ có diện tích thửa đất từ 500 m2 đến dưới 1.000 m2

590.000

350.000

472.000

280.000

d

Hồ sơ có diện tích thửa đất từ 1.000 m2 đến dưới 3.000 m2

740.000

440.000

592.000

352.000

đ

Hồ sơ có diện tích thửa đất từ 3.000 m2 đến dưới 5.000 m2

890.000

530.000

712.000

424.000

e

Hồ sơ có diện tích thửa đất từ 5.000 m2 đến dưới 10.000 m2

1.030.000

620.000

824.000

496.000

f

Hồ sơ có diện tích thửa đất từ 10.000 m2 trở lên

1.110.000

660.000

888.000

528.000

* Các trường hợp không thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

- Không thu phí thẩm định cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp đã được thẩm định và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp mà nay người sử dụng có nhu cầu cấp đổi.

- Không thu phí thẩm định chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp cho hộ gia đình, cá nhân trong các trường hợp xác nhận thông tin thay đổi về pháp nhân, Số chứng minh nhân dân, số thẻ căn cước công dân; thay đổi địa chỉ thửa đất, tên đơn vị hành chính do thay đổi địa giới hành chính theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; thay đổi về số hiệu thửa, diện tích thửa do đo đạc; Nhà nước thu hồi một phần diện tích của thửa đất; đính chính nội dung trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do sai sót của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy.

* Chế độ miễn, giảm phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

- Miễn phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đối tượng là người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; Thương binh; Người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên; Bệnh binh; Thân nhân của người có công với cách mạng được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; Hộ nghèo; Hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Giảm 50% phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các đối tượng là thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng (trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản này).

- Trường hợp văn bản viện dẫn tại khoản này được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng quy định tương ứng tại văn bản quy phạm pháp luật mới.

(4) Đối với hộ gia đình, cá nhân: Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:

TT

Nội dung

Mức thu trực tiếp

Mức thu trực tuyến

Tại các phường nội thành thuộc thị xã, thành phố

Tại các khu vực khác

Tại các phường nội thành thuộc thị xã, thành phố

Tại các khu vực khác

1

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (Đơn vị tính: Đồng/giấy)

a

Cấp mới, cấp lần đầu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

100.000

50.000

80.000

40.000

b

Cấp mới, cấp lần đầu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)

25.000

12.000

20.000

9.600

c

Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

50.000

25.000

40.000

20.000

d

Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)

20.000

10.000

16.000

8.000

2

Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã cấp (Đơn vị tính: Đồng/lần)

 

Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai (đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư số 23 /2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; khoản 14 Điều 6 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai)

28.000

14.000

22.400

11.200

* Miễn, giảm lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

- Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ở khu vực nông thôn đối với hộ gia đình, cá nhân thường trú ở nông thôn.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân thường trú tại các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Miễn lệ phí cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp sai sót do cơ quan nhà nước hoặc do thay đổi địa giới hành chính, đổi tên đơn vị hành chính.

(5) Mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức đối với hoạt động thẩm định thực hiện tại Sở Tài nguyên và Môi trường

- Mức thu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp

Đơn vị tính: Đồng/hồ sơ

TT

Nội dung công việc

Mức thu tại thành phố; phường thuộc thị xã; thị trấn thuộc huyện

Mức thu tại xã, thuộc thị xã, huyện

a

Hồ sơ có diện tích thửa đất dưới 1000 m2

2.920.000

1.750.000

b

Hồ sơ có diện tích thửa đất từ 1000 m2 trở lên

4.870.000

2.920.000

- Mức thu đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến bằng 80% mức thu tại mục này.

(6) Đối với hộ gia đình, cá nhân: Mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp lần đầu, cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

- Mức thu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp

Đơn vị tính: đồng/hồ sơ

TT

Đối tượng/nội dung công việc

Mức thu tại thành phố; phường thuộc thị xã, thị trấn thuộc huyện

Mức thu tại xã thuộc thị xã, huyện

Tổng mức thu

Đối với công việc do Văn phòng đăng ký đất đai đảm nhận

Đối với công việc do UBND cấp xã đảm nhận

Tổng mức thu

Đối với công việc do Văn phòng đăng ký đất đai đảm nhận

Đối với công việc do UBND cấp xã đảm nhận

a

Hồ sơ có diện tích thửa đất dưới 200 m2

440.000

240.000

200.000

260.000

130.000

130.000

b

Hồ sơ có diện tích thửa đất từ 200 m2 đến dưới 500 m2

520.000

320.000

200.000

310.000

180.000

130.000

c

Hồ sơ có diện tích thửa đất từ 500 m2 đến dưới 1.000 m2

590.000

390.000

200.000

350.000

220.000

130.000

d

Hồ sơ có diện tích thửa đất từ 1.000 m2 đến dưới 3.000 m2

740.000

540.000

200.000

440.000

310.000

130.000

đ

Hồ sơ có diện tích thửa đất từ 3.000 m2 đến dưới 5.000 m2

890.000

690.000

200.000

530.000

400.000

130.000

e

Hồ sơ có diện tích thửa đất từ 5.000 m2 đến dưới 10.000 m2

1.030.000

830.000

200.000

620.000

490.000

130.000

f

Hồ sơ có diện tích thửa đất từ 10.000 m2 trở lên

1.110.000

910.000

200.000

660.000

530.000

130.000

- Mức thu đối với trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến bằng 80% mức thu tại mục này.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở

Quyết định 04/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định 27/2020/QĐ-UBND ngày 18/11/2020 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 24/2022/QĐ-UBND ngày 03/6/2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội

Quyết định 04/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định 27/2020/QĐ-UBND ngày 18/11/2020 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 24/2022/QĐ-UBND ngày 03/6/2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi