Quyết định 2520/QĐ-UBND Thanh Hóa 2023 kế hoạch sử dụng đất huyện Nông Cống

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 2520/QĐ-UBND

Quyết định 2520/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2023, huyện Nông Cống
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh HóaSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:2520/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Đức Giang
Ngày ban hành:14/07/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA

_________

Số: 2520/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________

Thanh Hóa, ngày 14 tháng 7 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ
2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2023, huyện Nông Cống
__________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

Căn cứ các Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội: Số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 về việc giải thích một số điều của Luật Quy hoạch; số 61/2022/UBTVQH15 ngày 16/6/2022 về việc tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/52014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ các Văn bản của Thủ tướng Chính phủ: Số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 về việc phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025; số 153/QĐ-TTg ngày 27/02/2023 về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045; số 22/CT-TTg ngày 11/8/2021 về việc đẩy mạnh công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp;

Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường: Số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; số 11/2021/TT-BTNMT ngày 06/8/2021 về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ các Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy: Số 868-KL/TU ngày 19/8/2022 về phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 -2030, tầm nhìn đến năm 2045; số 2391-KL/TU ngày 29/6/2023 về điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất chuyên trồng lúa nước đã được phân bổ tại Kết luận số 868-KL/TU ngày 19/8/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Quyết định số 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất trong Phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong Quy hoạch tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 cấp huyện;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 105/TTr- STNMT ngày 06/7/2023 (kèm theo hồ sơ có liên quan).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 huyện Nông Cống với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất: Tổng diện tích tự nhiên:

28.491,41 ha.

- Nhóm đất nông nghiệp:

17.324,76 ha.

- Nhóm đất phi nông nghiệp:

10.484,46 ha.

- Nhóm đất chưa sử dụng:

682,19 ha.

Cụ thể:

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng năm 2022

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Cấp tỉnh phân bổ (ha)

Cấp huyện xác định, xác định bổ sung (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

I

Loại đất

28.491,41

100

28.491,41

28.491,41

100

1

Đất nông nghiệp

NNP

18.013,29

63,22

17.324,76

17.324,76

60,81

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

LUA

11.091,33

38,93

10.080,33

10.080,33

35,38

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

10.347,36

36,32

10.080,33

10.080,33

35,38

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

1.712,38

6,01

1.505,18

1.505,18

5,28

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

1.647,45

5,78

1.770,79

45,13

1.815,92

6,37

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

506,26

1,78

726,55

726,55

2,55

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

2.314,94

8,13

1.551,66

333,07

1.884,73

6,62

Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

254,35

0,89

88,44

88,44

0,31

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

609,42

2,14

603,07

603,07

2,12

1.8

Đất làm muối

LMU

1.9

Đất nông nghiệp khác

NKH

131,50

0,46

708,93

708,93

2,49

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

9.297,00

32,63

10.484,46

10.484,46

36,80

Trong đó:

2.1

Đất quốc phòng

CQP

13,18

0,05

110,70

110,70

0,39

2.2

Đất an ninh

CAN

297,65

1,04

320,09

320,09

1,12

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

200,00

200,00

0,70

2.4

Đất cụm công nghiệp

SKN

178,20

178,20

0,63

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

10,55

0,04

60,48

36,80

97,28

0,34

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

99,63

0,35

154,55

71,43

225,98

0,79

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

179,10

0,63

225,59

143,68

369,27

1,30

2.8

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

35,73

0,13

16,21

0,06

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

4.186,24

14,69

4.459,49

82,02

4.541,51

15,94

Trong đó:

-

Đất giao thông

DGT

2.495,58

8,76

2.650,96

86,17

2.737,13

9,61

-

Đất thủy lợi

DTL

1.078,04

3,78

1.154,28

-35,71

1.118,57

3,93

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

46,35

0,16

57,12

-3,66

53,46

0,19

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

10,47

0,04

13,82

-0,43

13,39

0,05

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

81,00

0,28

91,28

-0,65

90,63

0,32

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

80,49

0,28

81,82

2,79

84,61

0,30

-

Đất công trình năng lượng

DNL

11,85

0,04

20,29

11,50

31,79

0,11

-

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

1,04

0,004

1,42

-0,30

1,12

0,00

-

Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia

DKG

1,03

1,03

0,00

-

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

7,45

0,03

9,05

9,05

0,03

-

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

6,76

0,02

12,65

12,65

0,04

-

Đất cơ sở tôn giáo

TON

13,64

0,05

15,61

15,61

0,05

-

Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

325,00

1,14

334,26

336,01

1,18

-

Đất xây dựng cơ sở khoa học công nghệ

DKH

-

Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

DXH

20,41

0,07

20,41

20,41

0,07

-

Đất chợ

DCH

8,18

0,03

16,05

16,05

0,06

2.10

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

40,93

40,93

0,14

2.11

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

0,00

2.12

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

2,05

0,01

49,70

49,70

0,17

2.13

Đất ở tại nông thôn

ONT

3.052,68

10,71

3.047,80

3.047,80

10,70

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

183,32

0,64

442,00

442,00

1,55

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

23,52

0,08

25,96

3,97

29,93

0,11

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

4,97

0,02

3,67

3,67

0,01

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

2.18

Đất tín ngưỡng

TIN

6,00

0,02

12,97

12,97

0,05

2.19

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

696,53

2,44

494,25

494,25

1,73

2.20

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

501,27

1,76

302,76

302,76

1,06

2.21

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

0,05

0,0002

0,05

0,04

0,00

3

Đất chưa sử dụng

CSD

1.181,12

4,15

682,19

682,19

2,39

II

Khu chức năng

33.855,42

570,54

34.425,96

120,83

1

Đất khu công nghệ cao

KCN

2

Đất khu kinh tế

KKT

3.797,94

3.797,94

13,33

3

Đất đô thị

KDT

1.566,08

1.566,08

5,50

4

Khu sản xuất nông nghiệp (khu vực chuyên trồng lúa nước, khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm)

KNN

11.851,12

103,55

11.954,67

41,96

5

Khu lâm nghip (khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất)

KLN

2.278,21

453,68

2.731,89

9,59

6

Khu du lịch

KDL

7

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

8

Khu phát triển công nghiệp (khu công nghiệp, cụm công nghiệp)

KPC

378,20

378,20

1,33

9

Khu đô thị (trong đó có khu đô thị mới)

DTC

2.101,16

2.101,16

7,37

10

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

78,57

13,31

91,88

0,32

11

Khu đô thị - thương mại - dịch vụ

KDV

12

Khu dân cư nông thôn

DNT

11.804,14

11.804,14

41,43

13

Khu ở, làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp nông thôn

KON

3.237,25

3.237,25

11,36

Ghi chú: * Chỉ tiêu không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích (ha)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

NNP/PNN

1.630,19

1.1

Đất trồng lúa

LUA/PNN

1.009,43

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC/PNN

1.000,92

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK/PNN

163,21

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

84,25

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH/PNN

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD/PNN

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX/PNN

346,93

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS/PNN

18,39

1.8

Đất làm muối

LMU/PNN

1.9

Đất nông nghiệp khác

NKH/PNN

7,98

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

56,73

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

PKO/OCT

54,18

(Chi tiết theo Phụ biểu số 01 đính kèm)

3. Diện tích đưa đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích.

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích (ha)

Tổng cộng

498,92

1

Đất nông nghiệp

NNP

411,78

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

87,14

(Chi tiết theo Phụ biểu số 02 đính kèm)

4. Vị trí, diện tích các khu vực đất phải chuyển mục đích sử dụng đất được xác định theo bản đồ Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tỷ lệ 1/25.000, Báo cáo thuyết minh tổng hợp Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2023, huyện Nông Cống.

Điều 2. Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2023, huyện Nông Cống với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:

1. Phân bổ diện tích các loại đất trong năm kế hoạch:

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích (ha)

Tổng diện tích

28.491,41

1

Đất nông nghiệp

NNP

17.569,11

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

9.762,65

3

Đất chưa sử dụng

CSD

1.159,66

(Chi tiết theo Phụ biểu số 03 đính kèm)

2. Kế hoạch thu hồi các loại đất.

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích (ha)

1

Đất nông nghiệp

NNP

256,08

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

59,21

(Chi tiết theo Phụ biểu số 04 đính kèm)

3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Diện tích (ha)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

NNP/PNN

472,94

1.1

Đất trồng lúa

LUA/PNN

283,13

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC/PNN

239,76

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK/PNN

25,27

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

21,59

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH/PNN

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD/PNN

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX/PNN

132,43

Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN/PNN

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS/PNN

4,87

1.8

Đất làm muối

LMU/PNN

1.9

Đất nông nghiệp khác

NKH/PNN

5,65

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

26,62

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

PKO/OCT

7,23

(Chi tiết theo Phụ biểu số 05 đính kèm)

4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng.

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích (ha)

Tổng cộng

21,45

1

Đất nông nghiệp

NNP

9,30

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

12,15

(Chi tiết theo Phụ biểu số 06 đính kèm)

5. Danh mục công trình, dự án thực hiện trong năm 2023: Chi tiết theo Phụ biểu số 07 đính kèm.

Điều 3. Tổ chức thực hiện.

1. Ủy ban nhân dân huyện Nông Cống.

- Tổ chức thực hiện Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Nông Cống; công bố, công khai điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất làm cơ sở triển khai lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm phù hợp với các chỉ tiêu sử dụng đất, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn.

- Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về xác định ranh giới và công khai diện tích bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã được xác định trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Căn cứ Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất được duyệt, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm; thực hiện nghiêm trình tự, thủ tục, hồ sơ chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng hoặc đất có rừng tự nhiên để báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận theo thẩm quyền và quy định của pháp luật làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất đảm bảo phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất của huyện, của tỉnh.

- Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc trách nhiệm quản l quản l thường xuyên kiểm tra, giám sát, phát hiện xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm về sử dụng đất; kiên quyết không giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất theo thẩm quyền đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

- Chủ động cân đối, bố trí, huy động các nguồn lực để thực hiện hiệu quả quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

- Tiếp tục rà soát, xác định ranh giới đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh tại địa phương để quản lý chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.

- Tăng cường công tác điều tra, đánh giá chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ trong công tác quản lý dự báo, thông tin và định hướng trong sử dụng đất, nhất là việc giám sát, đánh giá hiệu quả công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

- Định kỳ hàng năm, tổng hợp, báo cáo và đánh giá cụ thể kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trong tham mưu quản l sự phù hợp của chỉ tiêu chuyển mục đích sử dụng của từng loại đất được thẩm định và chấp hành quy định của pháp luật liên quan đến không gian sử dụng đất trong kỳ quy hoạch được thẩm định, phê duyệt.

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan theo dõi, kiểm tra, thanh tra, giám sát quá trình triển khai, tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện; kiên quyết không giải quyết hoặc tham mưu giải quyết việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo đúng quy định của pháp luật.

- Hằng năm, chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thẩm định kế hoạch sử dụng đất của huyện theo đúng tiến độ, đảm bảo đúng chất lượng và thời gian theo quy định, báo cáo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt; đồng thời tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện, làm rõ những hạn chế, khó khăn, đề xuất được các biện pháp khắc phục trong thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021- 2030 cấp huyện theo quy định.

3. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ, triển khai, tổ chức thực hiện hiệu quả các nội dung Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030, kế hoạch sử dụng đất hằng năm huyện Nông Cống theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công thương, Nông nghiệp và PTNT, Giao thông vận tải, Tài chính, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Nông Cống và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 4, Quyết định;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (để b/cáo);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để b/cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (để (b/cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/cáo);
- Huyện ủy, HĐND huyện Nông Cống;
- Các đơn vị có liên quan;
- Lưu: VT, NN.
(MC94.07.23)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Đức Giang

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Nghị quyết 15/2023/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang sửa đổi một số điều của Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND ngày 12/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định mức thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký cư trú và điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ trên địa bàn tỉnh An Giang

Nghị quyết 15/2023/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang sửa đổi một số điều của Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND ngày 12/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định mức thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký cư trú và điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ trên địa bàn tỉnh An Giang

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Tư pháp-Hộ tịch

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi