Quyết định 08/2006/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 08/2006/QĐ-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/2006/QĐ-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Mai Ái Trực |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 21/07/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất - Ngày 21/7/2006, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ban hành Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Quy định về mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất này được áp dụng thống nhất trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp theo từng thửa đất gồm hai bản, một bản cấp cho người sử dụng đất và một bản lưu tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất của cơ quan tài nguyên và môi trường trực thuộc UBND cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất... Trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất mà có nhiều người được thừa kế theo pháp luật nhưng khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vẫn chưa xác định được đầy đủ những người đó thì cấp một (01) giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người đại diện đối với toàn bộ diện tích để thừa kế. Việc cử người đại diện ghi tên vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải bằng văn bản thỏa thuận của những người được thừa kế quyền sử dụng đất đã xác định theo pháp luật có chứng thực của UBND xã, phường, thị trấn hoặc chứng nhận của công chứng nhà nước... Mục đích sử dụng đất trong quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải thống nhất với mục đích sử dụng đất ghi trong sổ địa chính... Tài sản gắn liền với đất gồm nhà ở, các loại nhà khác, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình kiến trúc khác, rừng cây, cây lâu năm được ghi vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi người sử dụng đất có yêu cầu... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 08/2006/QĐ-BTNMT tại đây
tải Quyết định 08/2006/QĐ-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QuyẾt
ĐỊnh
CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG SỐ 08/2006/QĐ-BTNMT
NGÀY 21 THÁNG 7 NĂM 2006
BAN HÀNH QUY
ĐỊNH VỀ GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT
bỘ trƯỞng bỘ tÀi nguyÊn vÀ
mÔi trƯỜng
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ
Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10
năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật
Đất đai;
Căn cứ
Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01
năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị
định hướng dẫn thi hành Luật Đất
đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về
việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ
phần;
Căn cứ
Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11
năm 2002 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề
nghị của Vụ trưởng Vụ Đăng ký và
Thống kê đất đai, Vụ trưởng Vụ
Pháp chế,
QuyẾt
ĐỊnh:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định về Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
Điều 2. Mẫu Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất ban hành
theo Quyết định này được áp dụng
thống nhất trong phạm vi cả nước
đối với mọi loại đất (không thay
đổi so với Mẫu Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất đã ban hành kèm theo
Quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 11
năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường).
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể
từ ngày đăng Công báo và thay thế cho Quyết
định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Quy định về Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.
Mọi loại
giấy chứng nhận về quyền sử dụng
đất được cấp kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực thi hành mà không theo
mẫu quy định tại Quyết định này đều
không có giá trị pháp lý.
Điều 4. Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
bỘ trƯỞng
Mai Ái
Trực
quy ĐỊnh
Về Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 08/2006/QĐ-BTNMT
ngày 21 tháng 7 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1.
Quy định này quy định về Mẫu Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất,
nội dung, cách viết và quản lý việc cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
2.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan
quản lý nhà nước về đất đai, cơ
quan tài nguyên và môi trường, Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất, cán bộ địa chính
xã, phường, thị trấn; người sử
dụng đất và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan
đến quản lý, sử dụng đất đai.
Đối với các công việc thuộc trách nhiệm của
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
thực hiện mà tại nơi đó chưa thành lập Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất thì do cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp thực
hiện.
Điều
2. Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất
1. Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi
trường phát hành theo một mẫu thống nhất và
được áp dụng trong phạm vi cả nước
đối với mọi loại đất. Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất là
một (01) tờ có bốn (04) trang, mỗi trang có kích
thước 190mm x 265mm, bao gồm các đặc
điểm và nội dung sau đây:
a)
Trang 1 là trang bìa; đối với bản cấp cho
người sử dụng đất thì trang bìa mầu
đỏ gồm Quốc huy và dòng chữ "Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất"
mầu vàng, số phát hành của giấy chứng nhận
mầu đen, dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi
trường; đối với bản lưu thì trang bìa
mầu trắng gồm Quốc huy và dòng chữ "Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất"
mầu đen, số phát hành của giấy chứng
nhận mầu đen, dấu nổi của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
b)
Trang 2 và trang 3 có các đặc điểm và nội dung sau:
-
Nền được in hoa văn trống đồng màu
vàng tơ ram 35%,
- Trang 2
được in chữ mầu đen gồm Quốc
hiệu, tên Uỷ ban nhân dân cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất; in chữ
hoặc viết chữ gồm tên người sử
dụng đất, thửa đất được
quyền sử dụng, tài sản gắn liền với
đất, ghi chú,
-
Trang 3 được in chữ, in hình hoặc viết
chữ, vẽ hình mầu đen gồm sơ đồ
thửa đất, ngày tháng năm ký giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và chức
vụ, họ tên của người ký giấy chứng
nhận, chữ ký của người ký giấy chứng
nhận và dấu của cơ quan cấp giấy chứng
nhận, số vào sổ cấp giấy chứng nhận.
c)
Trang 4 mầu trắng in bảng, in chữ hoặc viết
chữ mầu đen để ghi những thay đổi
về sử dụng đất sau khi cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
Trường
hợp trang 4 của giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hết chỗ ghi thì lập trang
bổ sung. Trang bổ sung giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất có kích thước,
nội dung như trang 4, in hoặc viết thêm số
hiệu thửa đất, số phát hành giấy chứng
nhận và số vào sổ cấp giấy chứng nhận
ở trên cùng của trang; trang bổ sung phải
được đánh số thứ tự và đóng
dấu giáp lai với trang 4 của giấy chứng
nhận.
d) Nội dung quy định tại các
điểm a, b và c khoản này được thể
hiện cụ thể trên Mẫu Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất ban hành kèm theo Quy
định này.
2.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất cấp theo từng thửa đất gồm
hai bản, một bản cấp cho người sử
dụng đất và một bản lưu tại Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất
của cơ quan tài nguyên và môi trường trực
thuộc Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
Điều
3. Nội dung viết trên giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất
1.
Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất được
ghi phía dưới dòng chữ UỶ BAN NHÂN DÂN theo quy
định sau:
a) Ghi "tỉnh" (hoặc "thành
phố") và tên tỉnh hoặc thành phố đối
với trường hợp thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
b)
Ghi "huyện" (hoặc "quận", "thị
xã", "thành phố") và tên huyện, quận,
thị xã, thành phố đối với trường
hợp thẩm quyền cấp giấy chứng nhận
thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh; sau đó ghi "tỉnh"
(hoặc "thành phố") và tên tỉnh hoặc thành phố
trực thuộc Trung ương là cấp trên trực
tiếp của huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh cấp giấy chứng nhận.
2. Tên người sử dụng
đất được ghi như sau:
a)
Người sử dụng đất là cá nhân (trong
nước) thì ghi "Ông" (hoặc "Bà"), sau
đó ghi họ, tên, năm sinh, số chứng minh nhân dân,
ngày và nơi cấp giấy chứng minh nhân dân, địa
chỉ nơi đăng ký thường trú của
người sử dụng đất.
b)
Người sử dụng đất là người
Việt Nam định cư ở nước ngoài
được mua nhà ở gắn với quyền sử
dụng đất ở thì ghi "Ông" (hoặc
"Bà"), sau đó ghi họ, tên, năm sinh, số
hộ chiếu, ngày và nơi cấp hộ chiếu,
quốc tịch, địa chỉ tạm trú của
người đó ở Việt Nam.
c)
Trường hợp hộ gia đình được Nhà
nước giao đất nông nghiệp hoặc
được công nhận quyền sử dụng
đất nông nghiệp thì ghi "Hộ ông" (hoặc "Hộ
bà"), sau đó ghi họ, tên, năm sinh và số, ngày cấp,
nơi cấp giấy chứng minh nhân dân, địa
chỉ nơi đăng ký thường trú của
người đại diện hộ gia đình và của
người vợ (hoặc chồng) người
đại diện đó; nếu hộ gia đình
đề nghị chỉ ghi họ, tên vợ hoặc
chỉ ghi họ, tên chồng thì phải có văn bản
thoả thuận của hai vợ chồng có chứng
thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn nơi hộ đó đăng ký thường trú
hoặc có chứng nhận của công chứng nhà
nước; nếu người đại diện hộ
gia đình không có vợ (hoặc chồng) hoặc có
nhưng vợ (hoặc chồng) của người
đại diện hộ gia đình không có quyền sử
dụng đối với diện tích đất chung
của hộ gia đình thì chỉ ghi họ, tên, năm sinh
và số, ngày cấp, nơi cấp giấy chứng minh
nhân dân, địa chỉ nơi đăng ký thường
trú của người đại diện.
Trường
hợp được Nhà nước giao đất phi nông
nghiệp có thu tiền sử dụng đất thì ghi
họ, tên, năm sinh và số, ngày cấp, nơi cấp giấy
chứng minh nhân dân, địa chỉ nơi đăng ký
thường trú của người có tên trong quyết
định (hoặc phương án) giao đất; nếu
trong quyết định (hoặc phương án) giao
đất ghi là giao cho hộ gia đình thì ghi như
đối với trường hợp giao đất nông
nghiệp cho hộ gia đình.
Trường
hợp được Nhà nước cho thuê đất thì
ghi họ, tên, năm sinh và số, ngày cấp, nơi
cấp giấy chứng minh nhân dân, địa chỉ
nơi đăng ký thường trú của người có
tên trong hợp đồng thuê đất; nếu trong
hợp đồng thuê đất ghi là hộ gia đình
(hoặc người đại diện của hộ gia
đình) thì ghi như đối với trường
hợp giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình.
Trường
hợp nhận chuyển quyền sử dụng
đất thì ghi họ, tên, năm sinh và số, ngày
cấp, nơi cấp giấy chứng minh nhân dân,
địa chỉ nơi đăng ký thường trú
của người có tên trong hợp đồng, văn
bản về việc nhận chuyển quyền sử
dụng đất; nếu người nhận quyền
sử dụng đất có đề nghị ghi là hộ
gia đình thì ghi như đối với trường
hợp giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình.
d)
Trường hợp quyền sử dụng đất là
tài sản chung của cả vợ và chồng thì ghi
họ, tên, năm sinh và số, ngày cấp, nơi cấp
giấy chứng minh nhân dân, địa chỉ nơi
đăng ký thường trú của vợ và chồng;
nếu người sử dụng đất đề
nghị chỉ ghi họ, tên vợ hoặc chỉ ghi họ, tên chồng thì phải
có văn bản thoả thuận của hai vợ chồng
có chứng thực của Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn nơi cư trú hoặc
chứng nhận của công chứng nhà nước;
nếu vợ (hoặc chồng) là người không
được nhận quyền sử dụng đất
tại Việt Nam thì chỉ ghi họ, tên, năm sinh và
số, ngày cấp, nơi cấp giấy chứng minh nhân
dân, địa chỉ nơi đăng ký thường trú
của cá nhân là người được nhận
quyền sử dụng đất tại Việt Nam.
đ) Người sử dụng đất
là tổ chức, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài, tổ
chức nước ngoài đầu tư vào Việt Nam,
tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao thì ghi như sau:
-
Đối với tổ chức (trong nước) thì ghi
tên tổ chức, số và ngày quyết định thành
lập hoặc số và ngày cấp giấy đăng ký
kinh doanh, địa chỉ trụ sở chính của
tổ chức;
- Đối với
người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài
đầu tư vào Việt Nam thì ghi tên tổ chức kinh
tế là pháp nhân Việt Nam thực hiện dự án
đầu tư, số và ngày cấp giấy phép
đầu tư hoặc số và ngày cấp giấy
đăng ký kinh doanh, địa chỉ trụ sở chính
của tổ chức;
-
Đối với tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao thì ghi tên tổ chức,
địa chỉ trụ sở chính của tổ
chức.
e)
Người sử dụng đất là cơ sở tôn
giáo thì ghi tên của cơ sở tôn giáo và địa
chỉ theo đơn vị hành chính.
g)
Người sử dụng đất là cộng
đồng dân cư thì ghi tên của cộng đồng
dân cư và địa chỉ theo đơn vị hành chính.
h)
Trường hợp thửa đất có nhiều cá nhân,
hộ gia đình, tổ chức cùng sử dụng (trừ
trường hợp thửa đất có nhà chung cư) thì
ghi họ, tên, năm sinh và số, ngày cấp, nơi
cấp giấy chứng minh nhân dân, địa chỉ
nơi đăng ký thường trú của từng
người sử dụng đất đó.
Trường hợp tại
Mục I trên giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất không đủ chỗ để ghi tên
của tất cả những người sử dụng
chung thửa đất thì giấy chứng nhận cấp
cho người sử dụng đất nào chỉ ghi thông
tin về người sử dụng đất đó,
tiếp theo ghi "cùng với những người sử
dụng đất có tên trong danh sách kèm theo Giấy
chứng nhận này"; thông tin về những người
sử dụng đất còn lại phải
được in hoặc viết vào trang phụ "Danh
sách những người sử dụng chung thửa
đất" theo Mẫu số 01-GCN ban hành kèm theo Quy
định này.
Trường
hợp thừa kế quyền sử dụng đất mà
có nhiều người được thừa kế theo
pháp luật nhưng khi cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất vẫn chưa xác định
được đầy đủ những người
đó thì cấp một (01) giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho người
đại diện đối với toàn bộ diện
tích để thừa kế. Việc cử người
đại diện ghi tên vào giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất phải bằng văn
bản thỏa thuận của những người
được thừa kế quyền sử dụng đất
đã xác định theo pháp luật có chứng thực
của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
hoặc chứng nhận của công chứng nhà
nước. Trên giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất ghi "Người đại diện là",
sau đó ghi họ, tên, năm sinh và số, ngày cấp,
nơi cấp giấy chứng minh nhân dân, địa
chỉ nơi đăng ký thường trú của
người đại diện, tiếp theo ghi "cùng với
những người nhận thừa kế có tên trong danh
sách kèm theo Giấy chứng nhận này"; lập danh sách
những người khác được nhận thừa
kế quyền sử dụng theo pháp luật đã
được xác định, cuối danh sách
được ghi "và một số người
thừa kế khác chưa được xác định";
danh sách những người được nhận
thừa kế đã được xác định lập
theo Mẫu số 01-GCN ban hành kèm theo Quy định này.
Tại Mục VI (Những thay đổi sau khi cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất) trên trang bổ sung của Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất ghi: "Chưa phân chia
thừa kế quyền sử dụng đất, không
được thực hiện các giao dịch về
quyền sử dụng đất".
Khi
đã phân chia xong thừa kế thì cơ quan có thẩm
quyền thực hiện việc tách thửa đất
(nếu có), cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất đối với những
người được thừa kế, thu hồi
giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất đã cấp khi chưa phân chia thừa kế.
i)
Trường hợp chủ sở hữu căn hộ
của nhà chung cư thì ghi thông tin về chủ sở
hữu căn hộ theo quy định tại các
điểm a, b, c, d và đ khoản này.
3. Các thông tin về thửa đất
được ghi vào mục Thửa đất
được quyền sử dụng theo quy
định sau:
a) Thửa
đất số: ghi số thứ tự thửa
đất theo quy định tại Thông tư số
29/2004/TT-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 về việc
hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ
sơ địa chính.
b) Tờ
bản đồ số: ghi số thứ tự
tờ bản đồ địa chính có thửa
đất hoặc ghi "00" đối với trường
hợp sử dụng bản trích đo địa chính
(nơi chưa có bản đồ địa chính); ghi
số hiệu của tờ bản đồ, sơ
đồ đối với trường hợp sử
dụng bản đồ, sơ đồ khác.
c) Địa
chỉ thửa đất: ghi rõ tên khu vực (xứ
đồng, điểm dân cư, v.v.); tên xã, phường,
thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nơi có thửa đất.
d) Diện
tích: ghi diện tích của thửa đất theo
đơn vị mét vuông (m2), diện tích thửa
đất được làm tròn số đến một
(01) chữ số thập phân.
Hàng
dưới tại mục Bằng chữ ghi
diện tích thửa đất bằng chữ, kể
cả trường hợp có diện tích đất ở
đặt trong ngoặc đơn.
đ) Hình
thức sử dụng:
trường hợp toàn bộ diện tích thửa
đất thuộc quyền sử dụng của một
người sử dụng đất là một cá nhân
hoặc một hộ gia đình, một cộng
đồng dân cư, một tổ chức trong nước,
một cơ sở tôn giáo, một cá nhân nước ngoài,
một tổ chức nước ngoài, một người
Việt Nam định cư ở nước ngoài thì ghi diện
tích của thửa đất đó vào mục Sử
dụng riêng và ghi "không" vào mục Sử
dụng chung. Trường hợp toàn bộ diện
tích thửa đất thuộc quyền sử dụng
của nhiều người sử dụng đất thì
ghi diện tích đó vào mục Sử dụng chung
và ghi "không" vào mục Sử dụng riêng.
Trường hợp thửa đất có phần diện
tích thuộc quyền sử dụng chung của nhiều
người sử dụng đất và có phần diện
tích thuộc quyền sử dụng riêng của từng
người sử dụng đất thì ghi diện tích
đất sử dụng chung vào mục Sử
dụng chung, diện tích đất sử dụng
riêng vào mục Sử dụng riêng.
e) Mục
đích sử dụng: trường hợp
được Nhà nước giao đất, cho thuê
đất thì ghi mục đích sử dụng đất
theo quyết định giao đất, cho thuê đất;
trường hợp cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho người đang
sử dụng đất ổn định (sau đây
gọi là được Nhà nước công nhận
quyền sử dụng đất) thì ghi mục đích
sử dụng đất theo hiện trạng sử
dụng đất được công nhận. Một
thửa đất được sử dụng vào
mục đích chính và kết hợp với nhiều
mục đích phụ khác phù hợp với pháp luật thì
ghi mục đích chính và các mục đích phụ theo
quyết định giao đất, cho thuê đất
(mục đích sử dụng chính ghi trước, mục
đích sử dụng phụ ghi sau). Trường hợp
thửa đất có vườn, ao gắn với nhà
ở thuộc khu dân cư mà diện tích đất ở
được công nhận nhỏ hơn diện tích toàn
thửa đất thì lần lượt ghi "Đất
ở: ... m2 (ghi
diện tích phần đất ở được công
nhận); đất .... (ghi
tên mục đích sử dụng theo hiện trạng
thuộc nhóm đất nông nghiệp): ... m2 (ghi diện tích phần
đất nông nghiệp không được công nhận là
đất ở)".
Mục
đích sử dụng đất trong quyết định
giao đất, cho thuê đất hoặc được
Nhà nước công nhận quyền sử dụng
đất ghi trong giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất phải thống nhất với mục
đích sử dụng đất ghi trong sổ địa
chính. Việc xác định mục đích sử dụng
đất được quy định cụ thể
tại Thông tư số 28/2004/TT-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm
2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê
đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng
sử dụng đất. Mục đích sử dụng
đất ghi trên giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất bao gồm:
-
Trong nhóm đất nông nghiệp có "Đất trồng
lúa", "Đất cỏ dùng vào chăn nuôi",
"Đất trồng cây hàng năm khác",
"Đất trồng cây lâu năm", "Đất
rừng sản xuất", "Đất rừng phòng
hộ", "Đất rừng đặc
dụng", "Đất nuôi trồng thuỷ
sản", "Đất làm muối", "Đất
nông nghiệp khác",
-
Trong nhóm đất phi nông nghiệp có "Đất ở
tại nông thôn", "Đất ở tại đô
thị", "Đất trụ sở cơ quan",
"Đất trụ sở khác", "Đất công
trình sự nghiệp không kinh doanh", "Đất công
trình sự nghiệp có kinh doanh", "Đất
quốc phòng", "Đất an ninh",
"Đất khu công nghiệp", "Đất cơ
sở sản xuất, kinh doanh", "Đất cho
hoạt động khoáng sản", "Đất
sản xuất vật liệu xây dựng, gốm
sứ", "Đất
giao thông không kinh doanh", "Đất giao thông có kinh
doanh", "Đất thủy lợi không kinh doanh",
"Đất thủy lợi có kinh doanh", "Đất
để chuyển dẫn năng lượng, truyền thông
không kinh doanh", "Đất để chuyển
dẫn năng lượng, truyền thông có kinh doanh",
"Đất cơ sở văn hóa không kinh doanh",
"Đất cơ sở văn hóa có kinh doanh",
"Đất cơ sở y tế không kinh doanh",
"Đất cơ sở y tế có kinh doanh",
"Đất cơ sở giáo dục - đào tạo không kinh
doanh", "Đất cơ sở giáo dục - đào
tạo có kinh doanh", "Đất cơ
sở thể
dục - thể thao không kinh doanh", "Đất cơ
sở thể
dục - thể thao có kinh doanh", "Đất chợ được giao không thu
tiền", "Đất chợ khác", "Đất có di tích, danh thắng",
"Đất bãi thải, xử lý chất thải",
"Đất tôn giáo", "Đất tín
ngưỡng", "Đất
nghĩa trang, nghĩa địa", "Đất
có mặt nước chuyên dùng", "Đất cơ
sở tư nhân không kinh doanh", "Đất làm nhà
tạm, lán trại", "Đất cơ sở dịch
vụ nông nghiệp tại đô thị".
g) Thời
hạn sử dụng: trường hợp được
Nhà nước giao đất, cho thuê đất thì ghi
thời hạn theo quyết định giao đất, cho
thuê đất; trường hợp được Nhà
nước công nhận quyền sử dụng đất
thì ghi thời hạn theo quy định của Luật
Đất đai đối với mục đích sử
dụng đất mà người sử dụng
đất đã được công nhận.
Trường
hợp sử dụng đất có thời hạn thì ghi
"Thời hạn sử dụng đất đến
ngày …/…/… (ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụng)";
trường hợp thời hạn sử dụng
đất là ổn định lâu dài thì ghi "Lâu dài".
Trường
hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền
với nhà ở thuộc khu dân cư được công
nhận quyền sử dụng đất ở
đối với một phần thửa đất thì ghi
"đất ở tại nông thôn (hoặc tại đô
thị): lâu dài; đất ... (ghi
tên mục đích sử dụng theo hiện trạng
thuộc nhóm đất nông nghiệp đối với
phần diện tích vườn, ao không được công
nhận là đất ở): sử dụng đến
ngày .../.../... (ghi ngày tháng năm hết hạn sử
dụng)".
h) Nguồn
gốc sử dụng được ghi theo quy
định sau:
-
Trường hợp cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất lần đầu mà
đã có quyết định giao đất, cho thuê
đất, hợp đồng thuê đất và trường
hợp chuyển sang thuê đất với Nhà nước
thì ghi như sau:
+
"Nhà nước giao đất không thu tiền sử
dụng đất" khi được Nhà nước giao
đất không thu tiền sử dụng đất;
+
"Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất" khi được Nhà nước giao
đất có thu tiền sử dụng đất, kể
cả trường hợp Ban quản lý giao lại
đất trong khu công nghệ cao, khu kinh tế;
trường hợp được miễn tiền sử
dụng đất thì ghi thêm "và được miễn
tiền sử dụng đất"; trường hợp
được giảm tiền sử dụng đất
thì ghi thêm "và được giảm tiền sử dụng
đất …(ghi số tiền
hoặc phần trăm được giảm)";
+
"Nhà nước cho thuê đất trả tiền một
lần" khi được Nhà nước cho thuê đất
trả tiền một lần cho cả thời gian thuê,
kể cả trường hợp được Ban
quản lý cho thuê đất trả tiền một lần
trong khu công nghệ cao, khu kinh tế; trường hợp
được miễn tiền thuê đất trong toàn
bộ thời gian thuê thì ghi thêm "và được miễn
tiền thuê đất"; trường hợp được
miễn tiền thuê đất trong một số năm thì
ghi thêm "và được miễn tiền thuê đất … (ghi số năm được
miễn) năm"; trường hợp được
giảm tiền thuê đất thì ghi thêm "và được
giảm tiền thuê đất ... (ghi số năm được giảm) năm,
mức giảm ... (ghi số
tiền hoặc phần trăm được giảm) ";
+
"Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng
năm" khi được Nhà nước cho thuê đất
trả tiền hàng năm; kể cả trường
hợp được Ban quản lý cho thuê đất
trả tiền hàng năm trong khu công nghệ cao, khu kinh
tế; trường hợp được miễn
tiền thuê đất trong toàn bộ thời gian thuê thì ghi
thêm "và được miễn tiền thuê đất";
trường hợp được miễn tiền thuê
đất trong một số năm thì ghi thêm "và được
miễn tiền thuê đất … (ghi
số năm được miễn) năm";
trường hợp được giảm tiền thuê
đất thì ghi thêm "và được giảm tiền thuê
đất ... (ghi số năm
được giảm) năm, mức giảm ... (ghi số tiền hoặc
phần trăm được giảm) ".
-
Trường hợp cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất lần đầu mà
được Nhà nước công nhận quyền sử
dụng đất đối với người đang
sử dụng đất nhưng không có quyết
định giao đất, cho thuê đất, hợp
đồng thuê đất, không phải chuyển sang thuê
đất với Nhà nước thì ghi "Nhà nước công
nhận quyền sử dụng đất".
-
Trường hợp cấp mới giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất do tách thửa,
hợp thửa, nhận chuyển quyền sử dụng
đất mà không thay đổi mục đích sử
dụng đất và trường hợp cấp lại
hoặc cấp đổi giấy chứng nhận thì ghi
như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất đã cấp lần đầu.
-
Trường hợp chuyển mục đích sử
dụng đất mà phải cấp mới giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất thì ghi
như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất đã cấp lần đầu, sau đó ghi
tiếp "đã được chuyển mục đích
sử dụng từ đất ... (ghi mục đích sử dụng đất
trước đó)".
-
Trường hợp cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho người thuê
đất, thuê lại đất của doanh nghiệp
đầu tư hạ tầng trong khu công nghiệp (bao
gồm cả trường hợp thuê, thuê lại quyền
sử dụng đất đã có hoặc để xây
dựng nhà xưởng, cơ sở dịch vụ công
nghệ cao và sản xuất, kinh doanh sản phẩm công
nghệ cao trong khu công nghệ cao; thuê, thuê lại quyền
sử dụng đất trong khu phi thuế quan và khu công
nghiệp, khu giải trí đặc biệt, khu du lịch
trong khu thuế quan của khu kinh tế) thì ghi "Thuê
đất của doanh nghiệp đầu tư hạ
tầng khu công nghiệp (hoặc khu kinh tế, khu công
nghệ cao)".
- Trường cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất cho chủ
sở hữu căn hộ nhà chung cư thì ghi "Sở
hữu căn hộ nhà chung cư".
- Trường hợp thửa đất
gồm nhiều phần diện tích có nguồn gốc
sử dụng đất khác nhau thì ghi "... (ghi nguồn gốc sử dụng phần diện
tích thứ nhất): ... (ghi
loại đất của phần diện tích thứ
nhất); ... (ghi nguồn
gốc sử dụng phần diện tích thứ hai):
... (ghi loại đất
của phần diện tích thứ hai); ...". Nếu tại vị trí ghi
nguồn gốc sử dụng đất trên giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất không
đủ chỗ ghi thì lập trang "Danh mục
nguồn gốc sử dụng đất chi tiết"
theo Mẫu số 02-GCN ban hành kèm theo Quy định này."
4. Tài sản gắn liền
với đất được ghi theo quy
định sau:
a) Tài sản gắn
liền với đất gồm nhà ở, các loại nhà khác, công trình hạ tầng
kỹ thuật, công trình kiến trúc
khác, rừng cây, cây lâu năm được ghi vào giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất khi người
sử dụng đất có yêu cầu.
b) Ghi tài sản gắn
liền với đất vào Mục III của giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất khi
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất lần đầu như sau:
- Đối với nhà ở
không phải nhà chung cư hoặc các
loại nhà
khác thì ghi "Nhà ở (hoặc Nhà
trụ sở, Nhà xưởng, Nhà kho,…), … tầng (ghi số tầng),
diện tích đất xây dựng … m2 (ghi tổng diện tích chiếm đất của nhà), loại nhà …(ghi loại kết cấu
xây dựng của nhà như nhà gỗ, nhà gạch, nhà bê
tông, nhà khung thép tường gạch, v.v. )";
- Đối với nhà chung
cư thì trên giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất cấp cho chủ đầu tư hoặc
chủ sử hữu nhà chung cư được ghi
"Nhà chung cư … tầng (ghi số tầng),
diện tích đất xây dựng … m2 (ghi tổng diện tích chiếm
đất của nhà chung cư), tổng số … căn
hộ (ghi tổng số căn hộ), loại nhà …(ghi loại kết cấu xây
dựng của nhà như nhà bê tông lắp ghép, nhà bê tông
tường gạch, v.v.)";
- Đối với căn
hộ của nhà chung cư thuộc sở hữu của
hộ gia đình, cá nhân thì trên giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cấp cho chủ sở
hữu căn hộ được ghi "Căn hộ
chung cư, số … (ghi số
hiệu của căn hộ), tầng số … (ghi vị trí tầng có căn
hộ), diện tích … m2 (ghi tổng diện tích sử dụng của căn
hộ)";
- Đối với công trình
hạ tầng kỹ thuật, công trình kiến trúc khác thì
ghi "Công trình ... (ghi loại
công trình như hạ tầng khu công nghiệp, giao thông,
thủy lợi, khu vui chơi, công trình xây dựng khác),
bao gồm các hạng mục: ..., diện tích ... m2;
..., diện tích ... m2; ... (ghi
tên các hạng mục công trình cụ thể và diện tích
chiếm đất của hạng mục công trình đó)";
- Đối với rừng
cây hoặc cây lâu năm thì ghi "Rừng cây (hoặc Cây
lâu năm), diện tích … m2 (ghi diện tích
rừng hoặc vườn cây lâu năm)".
c)
Trường hợp chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất đã được xác
định theo quy định của pháp luật thì sau
những nội dung theo quy định tại điểm b
khoản này ghi tiếp "thuộc sở hữu của …
(ghi tên chủ sở hữu)".
5. Ghi
chú được ghi theo quy định sau:
a) Trường hợp
thửa đất hoặc một phần thửa
đất thuộc quy hoạch sử dụng đất
mà phải thu hồi, được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt và công bố nhưng chưa có
quyết định thu hồi thì ghi "Thửa
đất thuộc khu vực quy hoạch phải thu
hồi đất" (hoặc " … m2
đất thuộc khu vực quy hoạch phải thu
hồi đất").
b) Trường hợp
thửa đất hoặc một phần thửa
đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình thì
ghi "Thửa đất thuộc hành lang bảo vệ an
toàn công trình … (ghi tên cụ
thể của công trình)" (hoặc " … m2
đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình …
").
c) Trường hợp
có quy định hạn chế diện tích xây dựng
đối với thửa đất thì ghi "Diện
tích xây dựng không được vượt quá … m2".
d) Trường hợp
chưa có bản đồ địa chính thì ghi "Diện
tích thửa đất chưa được đo
đạc chính xác"; trường hợp đã trích
đo địa chính thì ghi "Thửa đất
được trích đo địa chính".
đ) Trường
hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền
với nhà ở thuộc khu dân cư mà diện tích
đất ở được công nhận nhỏ hơn diện
tích thửa đất và có hình thức sử dụng chung,
sử dụng riêng đối với diện tích
đất ở và diện tích vườn, ao thì ghi
"Đất ở sử dụng chung ... m2,
sử dụng riêng ... m2; đất ... (ghi mục đích sử dụng
đất của phần đất thuộc nhóm
đất nông nghiệp đã ghi ở Mục đích sử dụng ...) sử dụng chung ... m2, sử
dụng riêng ... m2".
6. Sơ đồ thửa
đất được thể hiện theo quy
định sau:
a) Sơ đồ thửa đất được
lập theo bản đồ địa chính, hoặc
lập theo trích đo địa chính thửa đất
đã được sử dụng để cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
b) Nội dung sơ
đồ phải thể hiện gồm: hình thể
thửa đất; chiều dài các cạnh thửa
đất; ranh giới vị trí nhà hoặc công trình xây
dựng, rừng cây, cây lâu năm; chỉ giới quy
hoạch sử dụng đất chi tiết; mốc
giới và chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn công
trình có liên quan đến thửa đất; tỷ lệ
của sơ đồ.
Trường hợp không có
đủ các thông tin quy định tại điểm b
khoản này trên bản đồ địa chính
được sử dụng để cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất thì trên sơ đồ chỉ
thể hiện những thông tin có trên bản đồ
địa chính đó.
c) Sơ
đồ hình thể thửa đất có chỉ dẫn
hướng Bắc-Nam. Chiều dài các cạnh thửa
đất ghi theo đơn vị mét (m) và làm tròn
đến một (01) chữ số thập phân,
được thể hiện trực tiếp trên sơ
đồ. Ranh giới vị trí tài sản gắn liền
với đất (nếu có) thể hiện cả đối
với trường hợp tài sản gắn liền
với đất được ghi bổ sung sau khi
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất lần đầu và được vẽ lên
sơ đồ thửa đất bằng
đường với nét chấm liên tục (.....);
trường hợp ranh giới tài sản gắn liền
với đất trùng với ranh giới thửa
đất thì không phải thể hiện ranh giới tài
sản gắn liền với đất. Đường
chỉ giới quy hoạch sử dụng đất
được vẽ lên sơ đồ thửa
đất bằng đường với nét đứt
xen kẽ nét chấm (×-×-×-).
Đường chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn
công trình được vẽ lên sơ đồ thửa
đất bằng đường với nét đứt
liên tục (------).
Trường hợp
trên sơ đồ thửa đất không đủ
chỗ để ghi chiều dài cạnh thửa
đất thì lập biểu ghi số hiệu cạnh
thửa đất và chiều dài cạnh thửa
đất tương ứng tại vị trí thích hợp
trên trang 3 của giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất.
d)
Trường hợp đính chính giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, chỉnh lý biến
động về sử dụng đất, hoặc
chỉnh lý biến động về tài sản gắn
liền với đất mà phải chỉnh lý sơ
đồ thửa đất thì vẽ lại sơ
đồ thửa đất kèm theo tài sản gắn
liền với đất vào "Trang bổ sung về sơ
đồ thửa đất" theo Mẫu số 03-GCN
ban hành kèm theo Quy định này.
7. Ký giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất được thực hiện theo quy
định sau:
a) Ghi rõ ngày, tháng, năm
ký giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất của cơ quan nhà nước cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất theo
thẩm quyền.
b) Trường hợp cơ quan cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất là
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh thì ghi như sau:
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
c) Trường hợp Sở
Tài nguyên và Môi trường được Uỷ ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
uỷ quyền ký giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất thì ghi như sau:
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
TUQ. CHỦ TỊCH
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ký tên, đóng
dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương).
8. Số vào sổ
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất được ghi bằng chữ số
Ả Rập gồm 5 chữ số theo số thứ
tự vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất và ghi thêm chữ "H" vào
trước chữ số đó đối với
trường hợp cấp giấy chứng nhận
thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc ghi
thêm chữ "T" vào trước chữ số đó
đối với trường hợp cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất
thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
9. Những thay đổi sau
khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất được ghi theo quy định sau:
a) Những biến
động về người sử dụng đất
được ghi trên trang 4 của giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.
Những biến động
khác về sử dụng đất được ghi trên
trang bổ sung của giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất.
b) Nội dung biến
động về sử dụng đất
được ghi như sau:
- Cột Ngày, tháng,
năm: ghi thời điểm chỉnh lý biến
động về quyền sử dụng đất trên
giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
- Cột Nội
dung thay đổi và cơ sở pháp lý: ghi tóm tắt
nội dung biến động về sử dụng
đất và căn cứ pháp lý của việc biến
động (các văn bản pháp lý có liên quan đến
biến động) như sau:
+ Đối với các
trường hợp biến động về
người sử dụng đất:
* Trường hợp
chuyển đổi quyền sử dụng đất thì
ghi "Ông (hoặc Bà, hộ
gia đình) … (ghi thông tin
về người nhận chuyển đổi theo quy
định tại khoản 2 Điều này) nhận chuyển
đổi theo Hợp đồng số …/... ngày… /… /…";
* Trường hợp
chuyển nhượng quyền sử dụng đất
thì ghi "Ông (hoặc Bà,
hộ gia đình, tổ chức kinh tế) … (ghi thông tin về người
nhận chuyển nhượng theo quy định tại
khoản 2 Điều này) nhận chuyển
nhượng theo Hợp đồng số …/ ... ngày… /… /…";
* Trường hợp
để thừa kế quyền sử dụng
đất thì ghi "Ông
(hoặc Bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi thông tin về người
nhận thừa kế theo quy định tại khoản 2
Điều này) nhận thừa kế theo Di chúc
(hoặc Thoả thuận về thừa kế theo pháp
luật hoặc Đơn đăng ký về thừa
kế theo pháp luật của người nhận thừa
kế duy nhất) lập ngày…
/… /… ";
* Trường hợp tặng
cho quyền sử dụng đất thì ghi "Ông (hoặc Bà, hộ gia
đình, tổ chức) … (ghi
thông tin về người nhận tặng cho theo quy
định tại khoản 2 Điều này) nhận
tặng cho theo Hợp đồng số …/... (hoặc
Quyết định, Văn bản thoả thuận) ngày… /… /…";
*
Trường hợp góp vốn bằng quyền sử
dụng đất mà hình thành pháp nhân mới thì ghi "Công ty (hoặc tổ
chức kinh tế khác) … (ghi
thông tin về tổ chức kinh tế được hình
thành do góp vốn theo quy định tại khoản 2
Điều này) nhận góp vốn mà hình thành pháp nhân
mới theo Hợp đồng số … / ... ngày… /… /…";
* Trường hợp
nhận quyền sử dụng đất theo thỏa
thuận xử lý nợ trong thế chấp, bảo lãnh thì
ghi "Ông (hoặc Bà, hộ
gia đình, tổ chức) … (ghi thông tin về người nhận quyền
sử dụng đất theo quy định tại
khoản 2 này) nhận quyền sử dụng
đất theo Hợp đồng số …/… ngày …/… /… để xử lý
nợ trong thế chấp (hoặc bảo lãnh)";
* Trường hợp
nhận quyền sử dụng đất theo quyết
định công nhận kết quả hoà giải thành
đối với tranh chấp đất đai của Uỷ
ban nhân dân cấp có thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất thì ghi "Ông (hoặc Bà, hộ gia
đình, tổ chức) … (ghi
thông tin về người nhận quyền sử dụng
đất theo quy định tại khoản 2
Điều này) nhận
quyền sử dụng đất theo Quyết định số ... / ... ngày …/… /… công nhận hoà giải
thành đối với tranh chấp đất đai";
* Trường hợp
nhận quyền sử dụng đất theo quyết
định hành chính giải quyết khiếu nại,
tố cáo về đất đai của Uỷ ban nhân dân
cấp có thẩm quyền thì ghi "Ông (hoặc Bà, hộ gia đình, tổ chức)
… (ghi thông tin về
người nhận quyền sử dụng đất theo
quy định tại khoản 2 Điều này) nhận
quyền sử dụng đất theo Quyết định số ... / ... ngày …/… /… về giải quyết
khiếu nại (hoặc tố cáo) về đất
đai";
* Trường hợp
nhận quyền sử dụng đất theo bản án,
quyết định của Toà án nhân dân hoặc quyết
định của cơ quan thi hành án thì ghi "Ông (hoặc Bà, hộ gia
đình, tổ chức) … (ghi
thông tin về người nhận quyền sử dụng
đất theo quy định tại khoản 2
Điều này) nhận
quyền sử dụng đất theo Bản án số …/... (hoặc Quyết
định số …/...) ngày …
/… /… của Toà án nhân dân (hoặc Cơ quan thi hành án) ... (ghi
tên toà án hoặc cơ quan thi hành án)";
* Trường hợp
nhận quyền sử dụng đất theo văn
bản công nhận kết quả đấu giá quyền
sử dụng đất phù hợp với pháp luật thì
ghi "Ông (hoặc Bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi thông tin về người
nhận quyền sử dụng đất theo quy
định tại khoản 2 Điều này) nhận
quyền sử dụng đất theo Biên bản số …/... (hoặc loại văn
bản khác phù hợp pháp luật) lập ngày .../.../... công
nhận kết quả đấu giá quyền sử
dụng đất";
* Trường hợp
nhận quyền sử dụng đất do chia tách, sáp
nhập tổ chức theo quyết định của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc văn
bản khác phù hợp với pháp luật đối với
tổ chức kinh tế thì ghi " ... (ghi thông tin
về tổ chức nhận quyền sử dụng
đất theo quy định tại khoản 2 Điều
này) nhận quyền sử dụng đất theo Quyết định (hoặc tên văn bản pháp lý
khác phù hợp pháp luật) số ... / ... ngày …/… /…
về chia tách, sáp nhập tổ chức";
* Trường hợp tách
hộ gia đình hoặc có thoả thuận của hộ
gia đình, thoả thuận của nhóm người sử
dụng chung thửa đất làm thay đổi quyền
sử dụng chung đối với đất thì ghi
"Ông (hoặc Bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi thông tin về người
nhận quyền sử dụng đất theo quy
định tại khoản 2 Điều này) nhận chia tách quyền
sử dụng đất từ quyền sử dụng
chung của hộ gia đình (hoặc của nhóm
người sử dụng chung thửa đất) theo
Bản thoả thuận lập ngày …/…/…(hoặc theo quy
định của pháp luật)";
* Trường hợp
chuyển đổi người sử dụng đất
khi chuyển đổi hình thức doanh nghiệp thì ghi "… (ghi tên doanh nghiệp sau khi chuyển đổi theo quy
định tại khoản 2 Điều này) nhận quyền sử
dụng đất do … (ghi hình
thức chuyển đổi doanh nghiệp) theo Quyết
định số …/… ngày …/…/… của … (ghi cơ quan ban hành)";
* Trường hợp
chuyển đổi người sử dụng đất
từ hộ gia đình, cá nhân sang tổ chức kinh tế
của hộ gia đình, cá nhân đó thì ghi "Chuyển đổi
người sử dụng đất sang … (ghi tên của tổ chức kinh tế theo quy
định tại khoản 2 Điều này) thành
lập theo Quyết định (hoặc giấy
đăng ký kinh doanh) số …/… ngày …/…/… của … (ghi tên cơ quan cấp)";
* Trường hợp
người sử dụng đất đổi tên theo
quyết định của cơ quan có thẩm quyền
hoặc văn bản pháp lý khác phù hợp với pháp
luật thì ghi "người
sử dụng đất được đổi tên là …
(ghi
tên mới của người sử dụng đất) theo
Quyết định số …/... ngày…/…/… (hoặc tên văn bản
pháp lý khác phù hợp pháp luật)";
+ Đối với các trường
hợp biến động khác không phải là biến
động về người sử dụng
đất:
* Trường hợp doanh
nghiệp đầu tư hạ tầng khu công nghiệp (bao gồm cả doanh
nghiệp đầu tư xây dựng nhà xưởng,
cơ sở dịch vụ công nghệ cao và sản
xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao trong khu công
nghệ cao; doanh nghiệp đầu tư xây dựng
hạ tầng trong khu phi thuế quan và khu công nghiệp, khu
giải trí đặc biệt, khu du lịch trong khu
thuế quan của khu kinh tế) cho thuê, cho thuê lại
quyền sử dụng đất thì ghi "Cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ
chức kinh tế) … (ghi
tên người thuê, thuê lại quyền sử dụng) thuê đất (hoặc thuê lại đất) ... m2 đất (ghi
diện tích đất cho thuê hoặc cho thuê lại) trong
khu công nghiệp (hoặc khu kinh tế, khu công nghệ cao) theo Hợp đồng số
…/... ngày …/… /…";
* Trường hợp
người sử dụng đất cho thuê, cho thuê
lại quyền sử dụng đất không thuộc khu
công nghiệp thì ghi "Cho
ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên người thuê hoặc
thuê lại đất) thuê
đất (hoặc thuê
lại đất) theo
Hợp đồng số…/... ngày… /… /…";
* Trường hợp thế
chấp bằng quyền sử dụng đất thì ghi "Thế chấp bằng
quyền sử dụng đất với Ngân hàng (hoặc
ông, bà, tổ chức kinh tế khác) … (ghi tên người
nhận thế chấp) theo
Hợp đồng số …/... ngày…
/… /…";
* Trường hợp thế chấp bằng quyền sử dụng đất cho người khác vay tiền (bảo lãnh) tại ngân hàng thì ghi "Thế chấp bằng quyền sử
dụng đất cho ông (hoặc bà, hộ gia đình,
tổ chức) … (ghi tên người vay tiền) với Ngân hàng (hoặc ông, bà, tổ
chức kinh tế khác) … (ghi tên người nhận thế chấp) theo Hợp đồng
số …/... ngày… /… /…";
* Trường hợp góp
vốn bằng quyền sử dụng đất mà không
hình thành pháp nhân mới thì ghi "Góp
vốn bằng quyền sử dụng đất
với Công ty (hoặc ông, bà, hộ gia đình, tổ
chức kinh tế khác) … (ghi tên người nhận góp
vốn) theo Hợp
đồng số …/ ... ngày…
/… /…";
* Trường hợp xoá
đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng
đất không thuộc khu công nghiệp, xoá đăng ký
thế chấp, thế chấp cho
người khác vay tiền (bảo lãnh) bằng quyền
sử dụng đất, xoá đăng ký góp vốn
bằng quyền sử dụng đất mà trước
đây khi góp vốn không hình thành pháp nhân mới thì ghi "Đã xoá đăng ký cho thuê
(hoặc cho thuê lại, thế chấp, thế chấp cho
người khác vay tiền, góp vốn) theo xác
nhận của bên thuê (hoặc bên nhận thế chấp,
góp vốn) ngày… /… /…" và gạch bằng mực đỏ vào
dòng đã ghi biến động về cho thuê, cho thuê
lại quyền sử dụng đất không thuộc khu
công nghiệp; về thế chấp, thế chấp cho người khác vay
tiền bằng
quyền sử dụng đất; về góp vốn
bằng quyền sử dụng đất mà không hình thành
pháp nhân mới;
* Trường hợp sạt
lở tự nhiên đối với một phần
thửa đất thì ghi "Sạt
lở tự nhiên diện tích … m2 đất theo Báo
cáo số …/... ngày… /… /… của Uỷ ban nhân dân xã (hoặc
phường, thị trấn) … (ghi tên xã, phường, thị trấn nơi có
đất)";
* Trường hợp có thay
đổi số thứ tự thửa đất, số
thứ tự tờ bản đồ, địa chỉ
thửa đất thì ghi "Số
thứ tự mới của thửa đất là … "
hoặc "Số thứ tự mới của tờ
bản đồ là … " hoặc "Địa
chỉ mới của thửa đất là ... ";
* Trường hợp
chuyển mục đích sử dụng đất phải
xin phép thì ghi "Chuyển
mục đích sử dụng sang … (ghi mục đích sử dụng mới của
thửa đất) theo
Quyết định số... /... ngày… /… /…";
* Trường hợp
chuyển mục đích sử dụng đất theo
đăng ký của người sử dụng đất
thì ghi "Chuyển mục
đích sử dụng sang … (ghi
mục đích sử dụng mới của thửa
đất) theo Tờ khai
đăng ký ngày … /… /…";
* Trường hợp
được phép gia hạn sử dụng đất thì
ghi "Gia hạn sử
dụng đất đến ngày…/.../... (ghi ngày tháng năm hết hạn
sử dụng sau khi được gia hạn) theo Quyết định số …
/... ngày … /… /…";
* Trường hợp
được tiếp tục sử dụng đất
đối với đất nông nghiệp do Nhà nước
giao cho hộ gia đình, cá nhân thì ghi "Tiếp tục sử dụng đất
đến ngày .../.../... (ghi
thời điểm hết hạn sử dụng
đất sau khi xác định lại theo quy định
của Luật Đất đai)";
* Trường hợp
được phép thay đổi thời hạn sử
dụng đất thì ghi "Thời
hạn sử dụng đến ngày …/.../.... (ghi thời hạn sử
dụng mới) theo
Quyết định số …/... ngày …/…/…";
* Trường hợp
chuyển từ hình thức được Nhà nước
cho thuê đất sang giao đất có thu tiền thì ghi "Chuyển sang hình thức Nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất theo
Đơn đề nghị ngày …/…/…";
* Trường hợp bổ
sung hoặc thay đổi về loại tài sản, quy mô
tài sản gắn liền với đất đã ghi trên
trang hai của giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất thì ghi "… (ghi
loại tài sản và các thông tin về tài sản đó sau
khi đã thay đổi theo quy định tại khoản
4 của Điều này".
Trường hợp có thay
đổi về loại tài sản, quy mô tài sản
gắn liền với đất đã ghi trên Trang bổ
sung của giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất thì gạch bằng mực đỏ
thông tin về tài sản gắn liền với đất
đã ghi có thay đổi; sau đó ghi "… (ghi loại tài sản và các thông tin về tài sản
sau khi đã thay đổi)";
* Trường hợp góp
vốn bằng tài sản gắn liền với
đất thì ghi "Góp vốn bằng tài sản gắn
liền với đất với Công ty (hoặc ông, bà, hộ
gia đình, tổ chức kinh tế khác)…(ghi tên người nhận góp vốn) theo Hợp
đồng số …/… ngày …/…/….";
Trường hợp góp
vốn bằng tài sản gắn liền với
đất chưa được ghi nhận trên giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất thì ghi bổ
sung thông tin về tài sản gắn liền với
đất trên Trang bổ sung của giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất theo quy
định tại khoản 4 Điều này; sau đó ghi
việc góp vốn bằng tài sản gắn liền
với đất theo quy định trên đây.
* Trường hợp thế
chấp bằng tài sản gắn liền với
đất thì ghi "Thế chấp bằng tài sản gắn
liền với đất với … (ghi tên tổ chức hoặc cá nhân nhận thế chấp) theo Hợp đồng
số …/... ngày… /… /…";
* Trường hợp
thế chấp bằng tài sản gắn liền với
đất cho người khác vay
tiền thì ghi
"Thế chấp bằng tài sản gắn liền với
đất cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ
chức) … (ghi tên người vay tiền) với … (ghi
tên tổ chức hoặc cá nhân nhận thế chấp) theo Hợp đồng
số …/... ngày… /… /…";
Trường hợp thế
chấp, thế chấp cho
người khác vay tiền bằng tài sản gắn liền với
đất chưa được ghi nhận trên giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất thì ghi
bổ sung thông tin về tài sản gắn liền với
đất trên Trang bổ sung của giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất theo quy
định tại khoản 4 Điều này; sau đó ghi
việc thế chấp bằng tài sản
gắn liền với đất theo quy định trên
đây.
Khi thực hiện xóa thế
chấp, thế chấp cho
người khác vay tiền bằng tài sản gắn liền với
đất thì thực hiện chỉnh lý
như quy định đối với trường
hợp xóa thế chấp, xoá thế
chấp cho người khác vay tiền bằng quyền sử
dụng đất.
* Trường hợp có
điều chỉnh về quy hoạch sử dụng
đất mà diện tích đất thuộc khu vực quy
hoạch khác với diện tích đất đã ghi trong
mục Ghi chú thì ghi như
quy định tại điểm a khoản 5 Điều
này; nếu cả thửa đất không thuộc khu
vực quy hoạch thì ghi "Đã huỷ bỏ quy
hoạch";
* Trường hợp có
điều chỉnh ranh giới hành lang bảo vệ an
toàn công trình mà diện tích đất thuộc hành lang
bảo vệ an toàn công trình khác với diện tích
đất đã ghi trong mục Ghi
chú thì ghi như quy định tại điểm b
khoản 5 Điều này; nếu cả thửa đất
không còn thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình thì ghi
"Không thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình";
* Trường hợp có
điều chỉnh về hạn chế diện tích xây
dựng đối với thửa đất khác với
diện tích bị hạn chế đã ghi trong mục Ghi chú thì ghi như quy
định tại điểm c khoản 5 của
Điều này; nếu không còn hạn chế diện tích
xây dựng đối với cả thửa đất thì
ghi "Bỏ hạn chế diện tích xây dựng";
* Trường hợp
thửa đất có bản đồ địa chính
mới thì ghi "Đã lập bản đồ
địa chính, thửa đất có
số thứ tự mới (nếu
có) là …, diện
tích là ... m2";
* Trường hợp có sai
sót, nhầm lẫn về nội dung thông tin ghi trên Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất thì ghi
"Nội dung về ... (ghi
tên nội dung có sai sót) có sai sót, nay đính chính là ... (ghi nội dung đúng) theo Biên bản kiểm tra ngày… /…
/… do ông (hoặc bà) … (ghi
họ, tên người kiểm tra) là … (ghi
chức vụ người kiểm tra) kiểm tra";
* Trường hợp
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất cho người mua căn hộ của nhà chung
cư thì trên giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất đã cấp cho chủ đầu tư
hoặc chủ sở hữu nhà chung cư ghi "Toàn
bộ diện tích thửa đất xây dựng nhà chung
cư thuộc chế độ sử dụng chung "
khi bán căn hộ đầu tiên; mỗi lần bán căn
hộ đều ghi "Đã bán ... căn hộ (ghi số lượng căn
hộ đã bán) với diện tích sử dụng ... m2 (ghi tổng diện tích sử dụng đã bán)".
- Cột Xác
nhận của cơ quan có thẩm quyền: Thủ
trưởng cơ quan tài nguyên và môi trường hoặc
Giám đốc Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất trực thuộc ký, đóng dấu xác
nhận theo thẩm quyền chỉnh lý biến
động về sử dụng đất.
Trường hợp thay đổi, bổ sung về tài
sản gắn liền với đất thì Giám đốc
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
ký, đóng dấu xác nhận.
c)
Việc ghi nợ và xoá nợ trên giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất:
-
Trường hợp ghi nợ:
Khi
nhận được Thông báo nộp tiền của
cơ quan thuế, Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất ghi vào Mục VI (Những thay đổi sau khi
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất) trên trang bổ sung
của Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất là "Nợ … (ghi
loại nghĩa vụ tài chính được nợ và số tiền được nợ bằng số và bằng chữ) theo
Thông báo nộp tiền số ...... (ghi số thông báo) của
cơ quan thuế; được thực
hiện quyền thừa kế quyền sử dụng
đất, tặng cho quyền sử dụng đất
đối với Nhà nước, cộng
đồng dân cư để xây dựng các công trình
phục vụ lợi ích chung của cộng đồng, người
thuộc diện thừa kế, người thuộc
diện được nhận
nhà tình nghĩa gắn liền với đất, không được thực
hiện các giao dịch khác về
quyền sử
dụng đất".
- Trường
hợp xoá nợ:
Khi nhận được chứng từ đã nộp tiền đối với
nghĩa vụ tài chính đã ghi nợ, Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất xoá
(bằng mực đỏ) lên nội dung đã ghi nợ
nêu trên và ghi
vào Mục VI (Những thay đổi sau khi
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất) trên trang bổ sung
của Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất là "Đã nộp tiền sử
dụng đất (hoặc nghĩa vụ tài chính khác) theo ... (ghi tên loại
chứng từ đã nộp tiền) số …
ngày…/…/…".
Điều
4. Cấp và ghi giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất đối với đất nông
nghiệp gồm nhiều thửa đất liền
kề nhau thuộc quyền sử dụng của cùng
một người sử dụng đất
1. Trường hợp
có nhiều thửa đất nông nghiệp liền kề
nhau thuộc quyền sử dụng của cùng một
người sử dụng đất mà người đó
có yêu cầu thì được cấp một (01) giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất cho
tất cả các thửa đất nông nghiệp liền
kề mà không phải thực hiện thủ tục
hợp các thửa đất đó thành một (01)
thửa.
2. Mục II (Thửa
đất được quyền sử dụng) trên
giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất được ghi theo quy định sau:
a) Tại điểm 1
(Thửa đất số) ghi "Có
… (ghi tổng
số thửa đất nông nghiệp liền kề
của cùng một người sử dụng đất) thửa";
b) Tại điểm 2 (Tờ bản đồ số)
ghi số thứ tự của tờ bản đồ
hoặc các tờ bản đồ có các thửa
đất nông nghiệp liền kề của cùng một
người sử dụng đất;
c) Tại điểm 3
(Địa chỉ thửa đất) ghi địa
chỉ của khu vực gồm các thửa đất
liền kề nhau;
d) Tại điểm 4
(Diện tích) ghi tổng diện tích sử dụng của
tất cả các thửa đất nông nghiệp liền kề nhau;
đ) Tại
điểm 5 (Hình thức sử dụng đất) ghi
tổng diện tích sử dụng đối với
tất cả các thửa đất nông nghiệp liền
kề nhau;
e) Tại điểm 6
(Mục đích sử dụng đất) ghi
"đất nông nghiệp";
g) Tại điểm 7
(Thời hạn sử dụng đất) và điểm 8
(Nguồn gốc sử dụng đất) ghi theo quy
định tại điểm g và điểm h khoản 3
Điều 3 của Quy định này đối với
trường hợp các thửa đất nông nghiệp
liền kề có cùng thời hạn sử dụng
đất, nguồn gốc sử dụng đất.
Trường hợp các
thửa đất nông nghiệp liền kề có thời
hạn sử dụng đất, nguồn gốc sử
dụng đất khác nhau thì bỏ trống không ghi
nội dung tại điểm này;
3. Mục IV (Ghi chú) trên
giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất được ghi "Thông tin chi tiết về
từng thửa đất có phụ lục kèm theo".
4. Lập bảng
thống kê các thửa đất được quyền
sử dụng vào trang phụ theo Mẫu số 04-GCN ban hành
kèm theo Quy định này.
5. Sơ đồ thửa đất tại Mục V
trên giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất phải thể hiện tất cả các
thửa đất liền kề nhau; trường hợp
không thể hiện được chi tiết sơ
đồ thửa đất lên trang 3 của giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất thì
lập sơ đồ thửa đất trên trang phụ
lục kèm theo có nội dung theo Mẫu số 03-GCN ban hành
kèm theo Quy định này.
Điều
5. Cấp và ghi giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất đối với thửa đất
nằm trên phạm vi nhiều đơn vị hành chính
1. Đối với
trường hợp thửa đất thuộc
địa bàn nhiều xã phường, thị trấn
(như khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công
nghiệp) thì số hiệu thửa đất
được ghi theo hệ thống số hiệu
thửa đất của xã, phường, thị trấn
có diện tích lớn nhất trong thửa đất
đó.
Tại Mục IV (Ghi chú) trên
giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất ghi diện tích đất của từng xã,
phường, thị trấn có trong thửa đất
đó.
2. Đối với
trường hợp đất thuộc địa bàn
nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh hoặc nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (như khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu đô
thị, Đại học quốc gia, ga hoặc cảng
giao thông, khu liên hợp sản xuất kinh doanh, doanh
nghiệp sản xuất nông, lâm nghiệp) thì việc
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất được thực hiện như sau:
a) Trường hợp
thửa đất thuộc quyền sử dụng của
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
hoặc thửa đất ở thuộc quyền sử
dụng của người Việt Nam định cư
ở nước ngoài thuộc diện được mua
nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở thì Uỷ ban
nhân dân có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất bao gồm:
- Nếu toàn bộ thửa
đất thuộc địa giới hành chính của
một đơn vị hành chính cấp huyện thì
giấy chứng nhận đối với thửa
đất do Uỷ ban nhân dân của đơn vị hành
chính đó cấp;
- Nếu thửa đất
thuộc địa giới hành chính của hai hay nhiều
đơn vị hành chính cấp huyện thì giấy
chứng nhận đối với phần diện tích
của thửa đất thuộc đơn vị hành
chính nào do Uỷ ban nhân dân của đơn vị hành chính
đó cấp.
b) Trường hợp
thửa đất thuộc quyền sử dụng của
tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài và người Việt
Nam định cư ở nước ngoài thực hiện
dự án đầu tư thì Uỷ ban nhân dân có thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất bao gồm:
- Nếu toàn bộ thửa
đất thuộc địa giới hành chính của
một đơn vị hành chính cấp tỉnh thì giấy
chứng nhận đối với thửa đất do
Uỷ ban nhân dân của đơn vị hành chính đó
cấp;
- Nếu thửa đất
thuộc địa giới hành chính của hai hay nhiều
đơn vị hành chính cấp tỉnh thì giấy
chứng nhận đối với phần diện tích
của thửa đất thuộc đơn vị hành
chính nào do Uỷ ban nhân dân của đơn vị hành chính
đó cấp.
Điều
6. Chỉnh lý biến động đối với
giấy chứng nhận về quyền sử dụng
đất được cấp trước ngày Nghị
định số 181/2004/NĐ-CP có hiệu lực thi hành
Đối với giấy
chứng nhận về quyền sử dụng đất
đã cấp bao gồm giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất theo Luật Đất đai
năm 1987, theo Luật Đất đai năm 1993 và
giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
quyền sử dụng đất theo mẫu quy
định tại Nghị định số 60/CP ngày 05
tháng 7 năm 1994 của Chính phủ mà có biến
động về sử dụng đất trong các
trường hợp quy định tại khoản 4
Điều 41 của Nghị định số
181/2004/NĐ-CP thì thực hiện cấp đổi
giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất theo Luật Đất đai năm 2003 nếu
người sử dụng đất có nhu cầu hoặc
thực hiện chỉnh lý trên giấy chứng nhận
về quyền sử dụng đất đã cấp theo
quy định sau:
1. Trường hợp
giấy chứng nhận về quyền sử dụng
đất đã cấp đối với một thửa
đất thì nội dung ghi biến động
được thực hiện theo quy định tại
khoản 9 Điều 3 của Quy định này;
2. Trường
hợp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất đã cấp đối với nhiều
thửa đất mà người sử dụng
đất chuyển quyền sử dụng toàn bộ
diện tích của một thửa hoặc một số
thửa thì lập trang bổ sung của giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho
bên chuyển quyền sử dụng đất và ghi trên
đó lần lượt đối với từng
thửa đất đã chuyển quyền sử dụng
đất theo nội dung "Thửa đất số … (ghi số thứ tự của
thửa đất chuyển quyền) đã chuyển
quyền sử dụng cho … (ghi
tên của tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền)
theo Hợp đồng (hoặc văn bản thực
hiện các quyền) số …/… ngày …/…/…". Thửa
đất chuyển quyền sử dụng
được cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất mới cho bên nhận chuyển
quyền sử dụng đất.
Trường hợp
người sử dụng đất chuyển quyền
sử dụng một phần diện tích của một
thửa đất thì lập Trang bổ sung của giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất đã
cấp cho bên chuyển quyền sử dụng đất
và ghi trên đó theo nội dung "Thửa đất
số … (ghi số thứ
tự của thửa đất có một phần diện
tích chuyển quyền) đã tách thành các thửa số…
, thửa số…(ghi số
thứ tự các thửa đất mới tách) và đã
được cấp mới giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất; trong đó thửa
mới số…, diện tích … m2 đã chuyển
quyền cho … (ghi tên của
tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền) theo
Hợp đồng (hoặc văn bản thực hiện
các quyền) số …/… ngày …/…/…". Thửa đất
mới tách để chuyển quyền sử dụng
được cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất mới cho bên nhận chuyển
quyền sử dụng đất.
3. Đối với giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất đã
cấp ghi nhiều thửa đất mà người
sử dụng đất thực hiện đăng ký
đối với các biến động không phải là
chuyển quyền sử dụng đất thì thực
hiện chỉnh lý biến động theo quy định
tại khoản 9 của Điều 3 của quy
định này.
Điều
7. Mẫu và cỡ chữ viết trong giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất
1. Chữ và số trên
giấy chứng nhận đối với trường
hợp viết bằng tay được quy định
như sau:
a) Tên cơ quan cấp
giấy chứng nhận và tên riêng người sử
dụng đất viết chữ nét đậm;
b) Chữ và số
của các nội dung còn lại viết chữ nét
thường;
c) Chữ và số
viết trong giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất bằng mực đen, có chiều cao
từ 3 mm tới 4 mm.
2. Chữ và số trên
giấy chứng nhận đối với trường
hợp in trên máy in được quy định như sau:
a) Tên cơ quan cấp
giấy chứng nhận và tên riêng người sử
dụng đất in theo kiểu chữ ‘Arial, Bold’,
cỡ chữ ‘12’;
b) Chữ và số của các nội dung còn
lại in theo kiểu chữ ‘Arial, Regular’, cỡ
chữ ‘12’;
c) Chữ và số in trong giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất bằng mực
đen.
Điều 8. Trách nhiệm
viết và kiểm tra việc viết giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất
1. Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất có trách nhiệm viết hoặc in
nội dung giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất.
2. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách
nhiệm kiểm tra nội dung giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất do Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất trực thuộc
viết.
Điều 9. Quản lý việc
cấp phát giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất
Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất được quản lý thống nhất
theo quy định sau:
1. Vụ Đăng ký và
Thống kê đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm quản lý việc phát hành
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Đơn
vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có chức
năng phát hành giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất chịu trách nhiệm tổ chức
việc in giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất theo đúng mẫu ban hành theo quy định này;
quản lý giấy chứng nhận sau khi in; thực
hiện việc phát hành giấy chứng nhận cho cơ
quan tài nguyên và môi trường các địa phương;
báo cáo Lãnh đạo Bộ (thông qua Vụ Đăng ký và
Thống kê đất đai) về số lượng
giấy chứng nhận đã in, đã phát hành vào ngày 10
tháng thứ 2 của quý sau; thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi
trường số lượng giấy chứng nhận
và số sêri đã phát hành cho các Phòng Tài nguyên và Môi
trường. Sổ theo dõi việc in, phát hành giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất
được lập theo Mẫu số 05-GCN và Báo cáo
việc in, phát hành giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất được lập theo Mẫu
số 06-GCN ban hành kèm theo Quy định này.
2. Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm quản lý giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất đã phát hành cho
địa phương; lập sổ theo dõi việc
nhận và cấp phát giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất cho Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất trực thuộc và các
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
3.
Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm quản lý
giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất đã phát hành về địa phương; theo
dõi và báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường về số
lượng giấy chứng nhận đã nhận
(đối với trường hợp nhận phát hành
trực tiếp từ Bộ Tài nguyên và Môi truờng),
số lượng giấy chứng nhận đã sử
dụng, số lượng giấy chứng nhận
bị hư hỏng phải huỷ trên địa bàn.
Điều 10. Tổ chức
thực hiện
1. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chỉ
đạo việc cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất tại địa phương
mình theo Quy định này.
2. Hằng năm, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm báo cáo Bộ Tài
nguyên và Môi trường (qua Vụ Đăng ký và Thống
kê đất đai) về số lượng giấy
chứng nhận bao gồm giấy chứng nhận đã
nhận, giấy chứng nhận đã sử dụng,
giấy chứng nhận bị hư hỏng phải
huỷ trên địa bàn tỉnh hoặc thành phố
trực thuộc Trung ương trong thời gian 6 tháng
đầu năm vào ngày 15 tháng 7 và về số
lượng giấy chứng nhận đó trong thời
gian 6 tháng cuối năm vào ngày 15 tháng 01 năm sau. Báo cáo
được lập theo
Mẫu số 07-GCN ban hành kèm theo Quy định này.
3. Vụ trưởng
Vụ Đăng ký và Thống kê đất đai có trách
nhiệm tổng hợp số lượng giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất đã
cấp trên phạm vi cả nước để báo cáo
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường vào
ngày 15 tháng thứ 2 của quý sau.
4. Vụ trưởng Vụ Đăng ký và
Thống kê đất đai, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi
trường chịu trách nhiệm triển khai thực
hiện Quy định này.
5.
Vụ trưởng Vụ Đăng ký và Thống kê
đất đai có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra
việc thực hiện Quy định này và báo cáo Bộ
trưởng tình hình thực hiện Quy định này theo
chế độ báo cáo trong Quy chế làm việc của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc phải kịp thời báo cáo Bộ Tài
nguyên và Môi trường để xem xét, quyết
định./.
bỘ trƯỞng
Mai Ái Trực
(Mẫu số: 01-GCN ban
hành kèm theo Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/7/2006)
DANH SÁCH NGƯỜI SỬ
DỤNG CHUNG THỬA ĐẤT (Kèm theo GCNQSDĐ số phát
hành: ) |
|
|||||||
Thửa đất số:
Tờ bản đồ số: |
|
|||||||
Số thứ tự |
Tên người sử dụng đất |
Năm sinh |
Giấy tờ của
người sử dụng đất |
Địa chỉ của người
sử dụng đất |
|
|||
Số |
Ngày cấp |
Nơi cấp |
|
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Ghi theo Quy định
về Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất ban hành kèm theo Quyết định số
08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/7/ 2006 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
......,
ngày..... tháng ..... năm ...... Thủ trưởng cơ quan tài nguyên và môi
trường
(Ký tên, đóng dấu) |
|||||||
(Mẫu số: 02-GCN ban
hành kèm theo Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày
21/7/2006)
DANH MỤC NGUỒN GỐC SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo
GCNQSDĐ số phát hành: )
|
Tên Dự án: Thửa
đất mới số: Tờ bản
đồ số: |
|
||||||
Số thứ tự tờ
bản đồ |
Số thứ tự thửa
đất (cũ) |
Diện tích (m2) |
Mục đích sử
dụng |
Nguồn gốc sử dụng |
|
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
Hướng dẫn: Ghi theo Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất ban hành kèm theo Quyết định số
08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/7/ 2006 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
......,
ngày..... tháng ..... năm ...... Thủ trưởng cơ quan tài nguyên và môi
trường (Ký tên, đóng dấu) |
|||||||
(Mẫu số: 03-GCN ban
hành kèm theo Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày
21/7/2006)
TRANG BỔ SUNG VỀ SƠ ĐỒ
THỬA ĐẤT
(Kèm theo GCNQSDĐ số phát
hành: )
Thửa đất số: Tờ bản
đồ số:
IV. Sơ đồ
thửa đất:
Tỷ lệ .....................................
….., Ngày........tháng.........năm
......
Thủ trưởng cơ
quan tài nguyên và môi trường
(Ký tên, đóng dấu)
(Mẫu
số: 04-GCN ban hành kèm theo Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/7/ 2006)
DANH
SÁCH CÁC THỬA ĐẤT
NÔNG NGHIỆP ĐƯỢC CẤP CÙNG GIẤY
CHỨNG NHẬN |
|||||||||
(Kèm theo GCNQSDĐ số phát hành : ) Tại xã................................, huyện..............................,
tỉnh............................... |
|||||||||
Số thứ tự |
Thửa đất số |
Tờ bản đồ
số |
Diện tích (m2) |
Mục đích sử
dụng |
Thời hạn sử
dụng |
Nguồn gốc sử
dụng |
Tài sản gắn liền
với đất |
|
|
(01) |
(02) |
(03) |
(04) |
(05) |
(06) |
(07) |
(08) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: Nội dung các cột ghi theo
quy quy định tại Điều 3 của Quy
định ban hành kèm theo Quyết định số
08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/7/2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường |
......,
ngày..... tháng ..... năm ...... Thủ trưởng cơ quan tài nguyên và môi
trường
(Ký tên, đóng dấu) |
||||||||
(Mẫu số: 05.a-GCN ban hành kèm
theo Quyết định số
08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/7/2006)
Sổ theo dõi việc in
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
(Từ trang 01 đến trang 200)
Số
thứ tự |
Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất đã in (gồm
cả bản chính và bản lưu) |
Ngày
nhập kho |
Người
nhập kho ký và ghi rõ họ tên |
||
Số (sêri) phát hành |
Số lượng
giấy in |
||||
Từ |
Đến |
||||
(01) |
(02) |
(03) |
(04) |
(05) |
(06) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
(Mẫu số: 05.b-GCN ban hành
kèm theo Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày
21/7/2006)
Sổ theo dõi việc phát hành
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
(Từ trang 01
đến trang 200)
Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất phát hành (gồm
cả bản chính và bản lưu) |
Số
hóa đơn phát hành |
Ngày tháng
năm phát hành |
Tên cơ
quan nhận |
Ghi chú |
||
Số (sêri) phát hành |
Số lượng
giấy phát hành |
|||||
Từ |
Đến |
|||||
(01) |
(02) |
(03) |
(04) |
(05) |
(06) |
(07) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
(Mẫu số: 06-GCN ban hành kèm theo Quyết
định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/7/2006)
Đơn
vị báo cáo: ………………………….…. |
CỘNG HOÀ
Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc |
||||
|
|
|
|
|
|
BÁO C ÁO
Kết quả in và phát hành
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất
Kỳ báo cáo Quý … năm …
(Tính đến ngày … tháng …
năm …)
Kính
gửi: ……………………………………………..
I- Kết
quả in Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất (GCN)
Số thứ tự |
Tổng số GCN đã in đến trước
kỳ báo cáo |
Giấy in trong kỳ báo cáo |
Tổng số GCN đã in đến ngày báo cáo |
||
Số lượng GCN in trong kỳ |
Số (sêri) |
||||
Từ số |
Đến số |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
II- Kết
quả phát hành Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất cho các địa phương
Số thứ tự |
Tên tỉnh, thành phố đã được phát hành |
Số lượng phát hành trong kỳ báo cáo |
Tổng số đã phát hành đến trước
kỳ báo cáo |
Tổng số đã phát hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
Nơi nhận: -
Như trên; -
Lưu… |
… , ngày …tháng … năm … Thủ trưởng
đơn vị (Ký tên và đóng dấu) |
(Mẫu số: 07/GCN ban hành kèm theo Quyết
định số
08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/7/2006)
ỦY BAN NHÂN DÂN … SỞ (PHÒNG) TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc |
||||
|
|
|
|
|
|
BÁO C ÁO
Tình hình quản lý và sử
dụng Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất
Kỳ
báo cáo quý … năm …
(Tính đến ngày … tháng …
năm …)
Kính gửi: …………………………………….
I - Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất (GCN)
đã nhận phát hành từ Bộ
Số thứ tự |
Tên đơn vị |
Tổng số GCN đã nhận đến
trước kỳ báo cáo |
GCN nhận trong kỳ báo cáo |
Tổng số GCN đã nhận đến ngày báo cáo |
||
Số
lượng GCN nhận trong kỳ |
Số (sêri) |
|||||
Từ |
Đến |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
II - Tình hình
sử dụng Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất (GCN) ở địa phương
Số thứ tự |
Tên đơn vị |
Tổng số GCN đã nhận đến ngày báo cáo |
Tình hình sử dụng GCN |
||
Số lượng đã sử dụng |
Số lượng chưa sử dụng |
Số lượng bị hư hỏng |
|||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
Nơi nhận: -
Như trên; -
Lưu… |
… , ngày … tháng … năm … Thủ trưởng cơ
quan tài nguyên và môi trường (Ký tên và đóng dấu) |