Thông tư 09/2007/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 09/2007/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 09/2007/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Mai Ái Trực |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 02/08/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 09/2007/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG SỐ 09/2007/TT-BTNMT
NGÀY 02 THÁNG 08 NĂM 2007
HƯỚNG DẪN VIỆC LẬP, CHỈNH LÝ, QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính như sau:
Bản đồ địa chính, Sổ địa chính, Sổ mục kê đất đai, Sổ theo dõi biến động đất đai có nội dung được lập và quản lý trên máy tính dưới dạng số (sau đây gọi là cơ sở dữ liệu địa chính) để phục vụ cho quản lý đất đai ở cấp tỉnh, cấp huyện và được in trên giấy để phục vụ cho quản lý đất đai ở cấp xã.
Cơ sở dữ liệu địa chính bao gồm dữ liệu Bản đồ địa chính và các dữ liệu thuộc tính địa chính.
Đối với Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp mà không có bản lưu thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất phải sao Giấy chứng nhận đó (sao y bản chính) khi thực hiện đăng ký biến động về sử dụng đất; bản sao Giấy chứng nhận này được coi là bản lưu Giấy chứng nhận để sử dụng trong quản lý.
- Giấy chứng nhận;
- Bản đồ địa chính theo tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định;
- Sổ mục kê đất đai và Sổ địa chính theo mẫu quy định tại Thông tư này;
- Biểu thống kê, kiểm kê đất đai, các biểu tổng hợp kết quả cấp Giấy chứng nhận và đăng ký biến động về đất đai theo mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định;
- Trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính của thửa đất hoặc một khu đất (gồm nhiều thửa đất liền kề nhau);
- Đối với các phường, thị trấn phải được thực hiện trước năm 2010;
- Đối với các xã ở đồng bằng, trung du phải được thực hiện trước năm 2015;
- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa có điều kiện khó khăn thì có thể thực hiện sau khi đã hoàn thành cho các phường, thị trấn và các xã ở đồng bằng, trung du;
- Trường hợp địa phương chưa lập hồ sơ địa chính trên giấy thì khi thực hiện cấp Giấy chứng nhận, đăng ký biến động về sử dụng đất phải lập, chỉnh lý hồ sơ địa chính trên giấy ở cả cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã theo quy định tại Thông tư này;
- Trường địa phương đã lập hồ sơ địa chính trên giấy theo quy định trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục sử dụng, cập nhật và chỉnh lý biến động về sử dụng đất trong quá trình quản lý đất đai theo hướng dẫn tại Thông tư này;
Khi có thửa đất mới do lập thửa từ đất chưa sử dụng, lập thửa từ đất do Nhà nước thu hồi, lập thửa từ tách thửa hoặc hợp thửa thì số thứ tự thửa đất mới (ST) được xác định bằng số tự nhiên tiếp theo số tự nhiên lớn nhất đang sử dụng làm số thứ tự thửa đất của tờ bản đồ có thửa đất mới lập đó.
Ranh giới thửa đất phải thể hiện là đường bao của phần diện tích đất thuộc thửa đất đó.
Trường hợp ranh giới thửa đất là cả đường ranh tự nhiên (như bờ thửa, tường ngăn,…) không thuộc thửa đất mà đường ranh tự nhiên đó thể hiện được bề rộng trên bản đồ địa chính thì ranh giới thửa đất được thể hiện trên bản đồ địa chính là mép của đường ranh tự nhiên giáp với thửa đất. Trường hợp ranh giới thửa đất là cả đường ranh tự nhiên không thuộc thửa đất mà đường ranh tự nhiên đó không thể hiện được bề rộng trên bản đồ địa chính thì ranh giới thửa đất được thể hiện là đường trung tâm của đường ranh tự nhiên đó và ghi rõ độ rộng của đường ranh tự nhiên trên bản đồ địa chính.
- Đơn vị đo đạc lập bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính (gọi chung là đơn vị đo đạc) có trách nhiệm xem xét cụ thể về hiện trạng sử dụng đất, ý kiến của những người sử dụng đất liền kề để xác định và lập bản mô tả về ranh giới thửa đất; chuyển bản mô tả ranh giới thửa đất cho những người sử dụng đất có chung ranh giới thửa đất và người nhận bản mô tả có trách nhiệm ký xác nhận về việc đã nhận bản mô tả này;
- Sau mười (10) ngày kể từ ngày nhận được bản mô tả, nếu người nhận bản mô tả không có đơn tranh chấp về ranh giới thửa đất thì ranh giới thửa đất được xác định theo bản mô tả đó;
Trường hợp người sử dụng thửa đất liền kề vắng mặt dài ngày thì đơn vị đo đạc có trách nhiệm chuyển bản mô tả ranh giới thửa đất đó cho Ủy ban nhân dân cấp xã để gửi cho người sử dụng đất liền kề; trường hợp đến khi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với thửa đất liên quan đến đường ranh giới đó mà chưa gửi được bản mô tả cho người sử dụng đất liền kề thì Ủy ban nhân dân cấp xã ghi xác nhận vào đơn xin cấp Giấy chứng nhận “Chưa gửi được bản mô tả thửa đất cho…(ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất liền kề vắng mặt)”. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm gửi thông báo ba lần trong thời gian không quá mười (10) ngày trên một trong các phương tiện thông tin đại chúng của Trung ương hoặc địa phương về việc xác định ranh giới chung của các thửa đất; chi phí cho việc thông báo được tính chung trong chi phí cấp Giấy chứng nhận và được lấy từ nguồn ngân sách. Sau ba mươi (30) ngày kể từ ngày thông báo cuối cùng, nếu không có đơn tranh chấp của người sử dụng đất liền kề thì ranh giới thửa đất được xác định theo bản mô tả đó;
Trường hợp tranh chấp chưa giải quyết xong trong thời gian đo đạc ở địa phương thì đo đạc theo ranh giới thực tế đang sử dụng và đơn vị đo đạc có trách nhiệm lập bản mô tả thực trạng phần đất đang tranh chấp sử dụng đất thành hai (02) bản, một bản lưu hồ sơ đo đạc, một bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để giải quyết.
Trường hợp đường giao thông, hệ thống thuỷ lợi theo tuyến, các công trình khác theo tuyến không có mái đắp hoặc mái đào thì xác định theo chỉ giới xây dựng công trình.
Mẫu giấy tờ áp dụng trong việc thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, thu hồi đất ban hành kèm theo Thông tư này gồm có:
Ranh giới, diện tích, mục đích sử dụng của thửa đất thể hiện trên bản đồ địa chính được xác định theo hiện trạng sử dụng đất. Khi cấp Giấy chứng nhận mà ranh giới, diện tích, mục đích sử dụng đất có thay đổi thì phải chỉnh sửa bản đồ địa chính thống nhất với Giấy chứng nhận.
- Trường hợp mục đích sử dụng, ranh giới trên thực địa của thửa đất tại thời điểm đo vẽ bản đồ địa chính không thay đổi so với thời điểm cấp Giấy chứng nhận thì mục đích sử dụng của thửa đất được xác định theo Giấy chứng nhận đã cấp; ranh giới thửa đất được thể hiện trên bản đồ theo hiện trạng, diện tích thửa đất được xác định theo bản đồ địa chính đã được Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, nghiệm thu.
- Trường hợp mục đích sử dụng, ranh giới trên thực địa của thửa đất có thay đổi so với thời điểm cấp Giấy chứng nhận thì mục đích sử dụng, ranh giới của thửa đất được ghi nhận và thể hiện trên bản đồ địa chính theo Giấy chứng nhận đã cấp, ngoài ra còn phải thể hiện thêm thông tin về sự thay đổi của mục đích sử dụng và đường ranh giới trên bản Trích lục địa chính thửa đất; diện tích của thửa đất được ghi nhận theo kết quả tính toán trên bản đồ địa chính đã được Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, nghiệm thu và xác nhận. Đơn vị đo đạc có trách nhiệm tổng hợp báo cáo cơ quan Tài nguyên và Môi trường cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với thửa đất đó về sự thay đổi mục đích sử dụng, đường ranh giới của thửa đất để xử lý theo quy định của pháp luật về đất đai. Mục đích sử dụng, ranh giới và diện tích của thửa đất trên bản đồ địa chính được xác định lại sau khi có kết quả xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận;
Những thửa đất chưa cấp Giấy chứng nhận và thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận lần đầu nhưng được cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận hoặc được chỉnh lý diện tích, mục đích sử dụng đất trên Giấy chứng nhận đã cấp đó thì phải được chỉnh lý thông tin trên bản đồ địa chính theo quy định tại Thông tư này.
Dữ liệu thuộc tính địa chính quy định tại điểm 2.3 khoản 2 mục I của Thông tư này được lập như sau:
- Mã thửa đất được thể hiện theo hướng dẫn tại điểm 6.4 mục I của Thông tư này.
- Diện tích thửa đất được thể hiện theo đơn vị mét vuông (m2), được làm tròn số đến một (01) chữ số thập phân; được xác định diện tích sử dụng chung và diện tích sử dụng riêng. Đối với thửa đất có vườn, ao gắn với nhà ở trong khu dân cư mà diện tích đất ở được công nhận nhỏ hơn diện tích toàn bộ thửa đất thì phải thể hiện diện tích toàn bộ thửa đất và diện tích theo từng mục đích sử dụng đã được công nhận.
- Tình trạng đo đạc thể hiện loại bản đồ, sơ đồ hoặc trích đo địa chính thửa đất đã sử dụng, thời điểm hoàn thành đo đạc (thời điểm nghiệm thu), tên đơn vị đã thực hiện việc đo đạc;
Mã của loại đối tượng được giao quản lý đất được thể hiện như sau:
- "UBQ" đối với Ủy ban nhân dân cấp xã;
- "TPQ" đối với Tổ chức phát triển quỹ đất;
- "TKQ" đối với các tổ chức khác;
- "CDQ" đối với cộng đồng dân cư.
- Mục đích sử dụng thuộc nhóm đất nông nghiệp gồm:
+ "LUA" là đất trồng lúa;
+ "COC" là đất cỏ dùng vào chăn nuôi;
+ "HNK" là đất trồng cây hàng năm khác;
+ "CLN" là đất trồng cây lâu năm;
+ "RSX" là đất rừng sản xuất;
+ "RPH" là đất rừng phòng hộ;
+ "RDD" là đất rừng đặc dụng;
+ "NTS" là đất nuôi trồng thuỷ sản;
+ "LMU" là đất làm muối;
+ "NKH" là đất nông nghiệp khác;
- Mục đích sử dụng thuộc nhóm đất phi nông nghiệp gồm:
+ "ONT" là đất ở tại nông thôn;
+ "ODT" là đất ở tại đô thị;
+ "TSC" là đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp của Nhà nước;
+ "TSK" là đất trụ sở khác;
+ "CQP" là đất quốc phòng;
+ "CAN" là đất an ninh;
+ "SKK" là đất khu công nghiệp;
+ "SKC" là đất cơ sở sản xuất, kinh doanh;
+ "SKS" là đất cho hoạt động khoáng sản;
+ "SKX" là đất sản xuất vật liệu, gốm sứ;
+ "DGT" là đất giao thông;
+ "DTL" là đất thủy lợi;
+ "DNL" là đất công trình năng lượng;
+ "DBV" là đất công trình bưu chính, viễn thông;
+ "DVH" là đất cơ sở văn hóa;
+ "DYT" là đất cơ sở y tế;
+ "DGD" là đất cơ sở giáo dục - đào tạo;
+ "DTT" là đất cơ sở thể dục - thể thao;
+ "DKH" là đất cơ sở nghiên cứu khoa học;
+ "DXH" là đất cơ sở dịch vụ về xã hội;
+ "DCH" là đất chợ;
+ "DDT" là đất có di tích, danh thắng;
+ "DRA" là đất bãi thải, xử lý chất thải;
+ "TON" là đất tôn giáo;
+ "TIN" là đất tín ngưỡng;
+ "NTD" là đất nghĩa trang, nghĩa địa;
+ "MNC" là đất có mặt nước chuyên dùng;
+ "PNK" là đất phi nông nghiệp khác;
Trường hợp dữ liệu mục đích sử dụng đất được xây dựng theo kết quả cấp Giấy chứng nhận trước ngày 02 tháng 12 năm 2004 thì trong cơ sở dữ liệu phải được thể hiện lại bằng mã theo quy định tại tiết này;
- Mục đích sử dụng thuộc nhóm đất nông nghiệp gồm:
+ “LUC” là đất chuyên trồng lúa nước;
+ “LUK” là đất trồng lúa nước còn lại;
+ “LUN” là đất trồng lúa nương;
+ “COC” là đất cỏ dùng vào chăn nuôi;
+ “BHK” là đất bằng trồng cây hàng năm khác;
+ “NHK" là đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác;
+ “LNC” là đất trồng cây công nghiệp lâu năm;
+ “LNQ” là đất trồng cây ăn quả lâu năm;
+ “LNK” là đất trồng cây lâu năm khác;
+ “RSN” là đất có rừng tự nhiên sản xuất;
+ “RST” là đất có rừng trồng sản xuất;
+ “RSK” là đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất;
+ “RSM” là đất trồng rừng sản xuất;
+ “RPN” là đất có rừng tự nhiên phòng hộ;
+ “RPT” là đất có rừng trồng phòng hộ;
+ “RPK” là đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ;
+ “RPM” là đất trồng rừng phòng hộ;
+ “RDN” là đất có rừng tự nhiên đặc dụng;
+ “RDT” là đất có rừng trồng đặc dụng;
+ “RDK” là đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng;
+ “RDM” là đất trồng rừng đặc dụng;
+ “TSL” là đất nuôi trồng thủy sản nước lợ, mặn;
+ “TSN” là đất chuyên nuôi trồng thủy sản nước ngọt;
+ “LMU” là đất làm muối;
+ “NKH” là đất nông nghiệp khác;
- Mục đích sử dụng thuộc nhóm đất phi nông nghiệp được ghi bằng mã quy định tại tiết c điểm này và có thêm:
+ “SON” là đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối;
- Loại đất thuộc nhóm đất chưa sử dụng gồm:
+ “BCS” là đất bằng chưa sử dụng;
+ “DCS” là đất đồi núi chưa sử dụng;
+ “NCS” là núi đá không có rừng cây.
- "DG-KTT" đối với trường hợp Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất;
- "DG-CTT" đối với trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất (kể cả trường hợp được Ban quản lý giao lại đất trong khu công nghệ cao, khu kinh tế; trường hợp đất ở được cấp Giấy chứng nhận nhưng không phải nộp tiền sử dụng đất và trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất);
- "DT-TML" đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần (kể cả trường hợp được Ban quản lý cho thuê đất trả tiền một lần trong khu công nghệ cao, khu kinh tế và trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất);
- "DT-THN" đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm (kể cả trường hợp được Ban quản lý cho thuê đất trả tiền hàng năm trong khu công nghệ cao, khu kinh tế và trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất);
- Đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu theo quy định tại Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về Giấy chứng nhận thì ghi nguồn gốc sử dụng đất theo Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu bằng mã nguồn gốc sử dụng đất theo quy định tại các tiết a và b điểm này;
- Đối với trường hợp Giấy chứng nhận sử dụng đất đã cấp lần đầu mà chưa ghi nguồn gốc sử dụng đất hoặc được ghi khác với quy định tại Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT thì nguồn gốc sử dụng đất được xác định lại và ghi theo quy định tại tiết a và tiết b điểm này;
Trường hợp được miễn tiền sử dụng đất thì thể hiện tổng giá trị quyền sử dụng đất được Nhà nước giao như nêu tại tiết a điểm này, tiếp theo ghi “- được miễn tiền sử dụng đất”; trường hợp được giảm tiền sử dụng đất thì thể hiện tổng giá trị quyền sử dụng đất được Nhà nước giao như nêu tại tiết a điểm này, tiếp theo ghi “- được giảm ... (ghi số tiền bằng số và bằng chữ hoặc số phần trăm được giảm)”;
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đã hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính mà số nợ không tính thành tiền thì ghi “Nợ … (ghi loại nghĩa vụ tài chính được ghi nợ) theo Thông báo số … ngày ... / ... / ... của … (ghi tên cơ quan thuế ra Thông báo nếu có)”;
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đã được ghi nợ nghĩa vụ tài chính mà số tiền nợ đã được xác định cụ thể thì ghi “Nợ … (ghi loại nghĩa vụ tài chính được ghi nợ) là … (ghi số tiền được nợ bằng số và bằng chữ) theo Thông báo số … ngày ... / ... / ... của … (ghi tên cơ quan thuế ra Thông báo)”;
- Khi đã thanh toán xong nợ (có chứng từ đã nộp tiền đối với nghĩa vụ tài chính đã ghi nợ) thì ghi “Đã nộp … (ghi loại nghĩa vụ tài chính đã trả nợ) là … (ghi số tiền đã trả bằng số và bằng chữ) theo … (ghi loại chứng từ đã nộp tiền và số chứng từ, ngày tháng năm lập chứng từ);
Trường hợp được miễn tiền thuê đất thì ghi “Số tiền thuê đất phải nộp một lần là ... (ghi số tiền bằng số và bằng chữ) - được miễn tiền thuê đất”; trường hợp được giảm tiền thuê đất thì ghi “Số tiền thuê đất phải nộp một lần là ... (ghi số tiền bằng số và bằng chữ) - được giảm ... (ghi số tiền bằng số và bằng chữ hoặc phần trăm được giảm)”;
Trường hợp được miễn tiền thuê đất thì ghi “Mức giá thuê đất là ... (ghi giá tiền bằng số và bằng chữ) - được miễn tiền thuê đất”; trường hợp được giảm tiền thuê đất thì ghi “Mức giá thuê đất là ... (ghi giá tiền bằng số và bằng chữ) - được giảm ... (ghi số tiền bằng số và bằng chữ hoặc phần trăm được giảm hàng năm) trong thời gian ... năm (ghi số năm được giảm)”;
- Đối với trường hợp mục đích sử dụng được chuyển thuộc loại hình giao đất không thu tiền sử dụng đất thì thể hiện như đối với trường hợp nêu tại tiết a điểm này;
- Đối với trường hợp người sử dụng đất lựa chọn hình thức nộp tiền sử dụng đất khi được chuyển mục đích sử dụng đất thì thể hiện như đối với trường hợp nêu tại tiết b điểm này;
- Đối với trường hợp người sử dụng đất lựa chọn hình thức nộp tiền thuê đất trả tiền một lần khi được chuyển mục đích sử dụng đất thì thể hiện như đối với trường hợp nêu tại tiết d điểm này;
- Đối với trường hợp người sử dụng đất lựa chọn hình thức nộp tiền thuê đất trả tiền hàng năm khi được chuyển mục đích sử dụng đất thì thể hiện như đối với trường hợp nêu tại tiết đ điểm này;
Giá đất (đồng/m2) được thể hiện theo giá do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định và công bố hàng năm hoặc theo giá đất do các tổ chức tư vấn giá đất xác định; trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thì thể hiện giá đất theo giá trúng đấu giá.
- MX là mã đơn vị hành chính cấp xã theo quy định tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg;
- ST là số thứ tự của hồ sơ biến động đã được giải quyết gồm có 06 (sáu) chữ số được đánh số liên tiếp từ số 000001 trở đi cho tất cả các loại hình biến động trong phạm vi địa bàn quản lý của cơ quan có thẩm quyền chỉnh lý Giấy chứng nhận;
- MB là mã của loại hình biến động được ghi bằng ký hiệu theo quy định tại tiết d điểm này;
- MC là mã của cơ quan thực hiện chỉnh lý Giấy chứng nhận được ghi bằng ký hiệu: “XA” đối với Uỷ ban nhân cấp xã, “VP” đối với Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường, “VS” đối với Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, “PH” đối với Phòng Tài nguyên và Môi trường, “SO” đối với Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất (trừ trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp) thì ghi mã loại biến động là “CT” và nội dung biến động được ghi: "Cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên và các thông tin khác về người thuê hoặc thuê lại đất) thuê đất (hoặc thuê lại đất) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu hồ sơ cho thuê, cho thuê lại đất)";
- Trường hợp thế chấp bằng quyền sử dụng đất hoặc thế chấp bằng quyền sử dụng đất cho người khác vay tiền (bảo lãnh) và trường hợp thế chấp bằng tài sản gắn liền với đất thì ghi mã loại biến động là “TC” và nội dung biến động được ghi như sau:
+ Trường hợp thế chấp bằng quyền sử dụng đất thì ghi "Thế chấp bằng quyền sử dụng đất với Ngân hàng (hoặc ông, bà, tổ chức kinh tế khác) … (ghi tên và các thông tin khác về người nhận thế chấp) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ thế chấp)";
+ Trường hợp thế chấp bằng quyền sử dụng đất cho người khác vay tiền thì ghi "Thế chấp bằng quyền sử dụng đất cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên và các thông tin khác về người vay tiền) với Ngân hàng (hoặc ông, bà, tổ chức kinh tế khác) … (ghi tên và các thông tin khác về người nhận thế chấp) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ thế chấp)";
+ Trường hợp thế chấp bằng tài sản gắn liền với đất thì ghi “Thế chấp bằng tài sản gắn liền với đất với … (ghi tên và các thông tin khác về người nhận thế chấp) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ thế chấp)";
+ Trường hợp thế chấp bằng tài sản gắn liền với đất cho người khác vay tiền thì ghi “Thế chấp bằng tài sản gắn liền với đất cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên và các thông tin khác về người vay tiền) với Ngân hàng (hoặc ông, bà, tổ chức kinh tế khác) … (ghi tên và các thông tin khác về người nhận thế chấp) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ thế chấp)".
Trường hợp thế chấp bằng tài sản gắn liền với đất chưa được ghi nhận trong cơ sở dữ liệu địa chính và Giấy chứng nhận thì ghi bổ sung thông tin về tài sản gắn liền với đất theo hướng dẫn tại điểm 2.11 khoản này; sau đó ghi việc thế chấp bằng tài sản gắn liền với đất theo hướng dẫn trên đây;
- Trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà không hình thành pháp nhân mới thì ghi mã loại biến động là “GV” và nội dung biến động được ghi như sau:
+ Trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà không hình thành pháp nhân mới: "Góp vốn bằng quyền sử dụng đất với Công ty (hoặc ông, bà, hộ gia đình, tổ chức kinh tế khác) … (ghi tên và các thông tin khác về người nhận góp vốn) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ góp vốn) ";
+ Trường hợp góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thì ghi “Góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất với Công ty (hoặc ông, bà, hộ gia đình, tổ chức kinh tế khác)… (ghi tên và các thông tin khác về người nhận góp vốn) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ góp vốn) ”.
Trường hợp góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất chưa được ghi nhận trong cơ sở dữ liệu địa chính và Giấy chứng nhận thì ghi bổ sung thông tin về tài sản gắn liền với đất theo hướng dẫn tại điểm 2.11 khoản này; sau đó ghi việc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất theo hướng dẫn trên đây;
- Trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng cả thửa đất mà hình thành pháp nhân mới thì ghi loại mã biến động là "GP" và nội dung biến động được ghi "Góp vốn hình thành Công ty (hoặc tổ chức kinh tế khác) … (ghi tên và các thông tin khác về tổ chức kinh tế được hình thành do góp vốn) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ góp vốn)";
- Trường hợp xoá đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất không thuộc khu công nghiệp thì ghi loại mã biến động là "XT", xoá đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất thì ghi loại mã biến động là "XC", xoá đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà không hình thành pháp nhân mới thì ghi loại mã biến động là "XV" và nội dung biến động và căn cứ pháp lý được ghi "Đã xoá đăng ký cho thuê (hoặc cho thuê lại, thế chấp, góp vốn) ngày …/…/… theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ xin xóa đăng ký)";
- Trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng cả thửa đất thì ghi loại mã biến động là "CD" và nội dung biến động được ghi "Chuyển đổi cho ông (hoặc bà, hộ gia đình) … (ghi tên và các thông tin khác về người nhận chuyển đổi) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ chuyển đổi) ";
- Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng cả thửa đất thì ghi loại mã biến động là "CN" và nội dung biến động được ghi "Chuyển nhượng cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức kinh tế) … (ghi tên và các thông tin khác về người nhận chuyển nhượng) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ chuyển nhượng)";
- Trường hợp để thừa kế quyền sử dụng cả thửa đất thì ghi loại mã biến động là "TK" và nội dung biến động được ghi "Để thừa kế cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên và các thông tin khác về người nhận thừa kế) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ thừa kế)".
Trường hợp để thừa kế quyền sử dụng đất cho nhiều người cùng sử dụng đất thì ghi tên của tất cả những người nhận thừa kế; trường hợp để thừa kế quyền sử dụng đất cho nhiều người và tại thời điểm đăng ký vẫn chưa xác định được đầy đủ tên của những người đó thì ghi tên của tất cả những người nhận thừa kế đã được xác định, sau đó ghi "và một số người thừa kế khác chưa được xác định;
- Trường hợp tặng cho quyền sử dụng cả thửa đất thì ghi loại mã biến động là "TA" và nội dung biến động được ghi "Tặng cho cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên và các thông tin khác về người được tặng cho) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ tặng cho)";
- Trường hợp chuyển quyền sử dụng cả thửa đất chung của hộ gia đình hoặc của nhóm người sử dụng chung thửa đất cho người có quyền sử dụng chung thửa đất đó theo thoả thuận phù hợp với pháp luật hoặc theo quy định của pháp luật đối với trường hợp tách hộ gia đình, thoả thuận của hộ gia đình, thoả thuận của nhóm người sử dụng chung thửa đất thì ghi loại mã loại biến động là "TQ" và nội dung biến động được ghi "Chuyển quyền cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên và các thông tin khác về người được nhận quyền sử dụng đất) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ chuyển quyền)";
- Trường hợp chuyển quyền sử dụng cả thửa đất do chia tách, sáp nhập tổ chức theo quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc theo văn bản khác phù hợp pháp luật đối với tổ chức kinh tế thì ghi loại mã biến động là "TQ" và nội dung biến động được ghi "Chuyển quyền cho … (ghi tên và các thông tin khác về tổ chức nhận quyền sử dụng đất) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ chuyển quyền)";
- Trường hợp chuyển quyền sử dụng cả thửa đất theo thỏa thuận xử lý nợ trong hợp đồng thế chấp thì ghi loại mã biến động là "XN" và nội dung biến động được ghi "Chuyển quyền cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên và các thông tin khác về người được nhận quyền sử dụng đất) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ xử lý nợ thế chấp)";
- Trường hợp chuyển quyền sử dụng cả thửa đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai được Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận thì ghi loại mã biến động là "GT" và nội dung biến động được ghi "Chuyển quyền cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên và các thông tin khác về người được nhận quyền sử dụng đất) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ hoà giải tranh chấp đất đai)";
- Trường hợp chuyển quyền sử dụng cả thửa đất theo quyết định hành chính giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai của Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền thì ghi loại mã biến động là "GK" và nội dung biến động được ghi "Chuyển quyền cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên và các thông tin khác về người được nhận quyền sử dụng đất) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ giải quyết khiếu nại, tố cáo)";
- Trường hợp chuyển quyền sử dụng cả thửa đất theo bản án, quyết định của toà án; quyết định của cơ quan thi hành án thì ghi loại mã biến động là "GA" và nội dung biến động được ghi "Chuyển quyền cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên và các thông tin khác về người được nhận quyền sử dụng đất) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ chuyển quyền )";
- Trường hợp chuyển quyền sử dụng cả thửa đất theo văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật thì ghi loại mã biến động là "DG" và nội dung biến động được ghi "Chuyển quyền cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên và các thông tin khác về người được nhận quyền sử dụng đất) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ đấu giá quyền sử dụng đất";
- Trường hợp chuyển đổi người sử dụng đất đối với cả thửa đất khi chuyển đổi hình thức doanh nghiệp thì ghi loại mã biến động là "CP" và nội dung biến động được ghi "… (ghi tên doanh nghiệp sau khi chuyển đổi) nhận quyền sử dụng đất do … (ghi hình thức chuyển đổi doanh nghiệp) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ chuyển đổi người sử dụng đất)”;
- Trường hợp chuyển đổi người sử dụng đất đối với cả thửa đất từ hộ gia đình, cá nhân sang tổ chức kinh tế của hộ gia đình, cá nhân đó thì ghi loại mã biến động là "DC" và nội dung biến động được ghi “Chuyển đổi người sử dụng đất sang … (ghi tên của tổ chức kinh tế theo quy định tại điểm 2.2 khoản 2 mục I của Thông tư này) thành lập theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ chuyển đổi người sử dụng đất”;
- Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì thực hiện tách thửa để tạo thành các thửa đất mới, tạo dữ liệu cho từng thửa đất mới tách; việc ghi mã loại hình biến động và nội dung biến động cho các thửa đất mới tách được thực hiện như đối với trường hợp chuyển quyền sử dụng cả thửa đất;
- Trường hợp doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu công nghiệp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất thì ghi loại mã biến động là "TL" và nội dung biến động được ghi "Cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức kinh tế) … (ghi tên và các thông tin khác về người thuê hoặc thuê lại đất) thuê đất (hoặc thuê lại đất) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ cho thuê, cho thuê lại)"; sau đó ghi "đối với thửa đất số … có diện tích … m2 (ghi số thứ tự và diện tích của thửa đất mới là phần đã cho thuê, cho thuê lại của thửa đất cũ); phần đất còn lại là thửa đất số … có diện tích … m2 (ghi số thứ tự và diện tích của thửa đất mới là phần còn lại của thửa đất cũ)";
- Trường hợp Nhà nước thu hồi cả thửa đất thì ghi loại mã biến động là "TH" và nội dung biến động được ghi "Nhà nước thu hồi đất theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ thu hồi đất)".
Trường hợp Nhà nước thu hồi một phần của thửa đất thì thực hiện tách thửa để tạo thành các thửa đất mới, tạo dữ liệu cho từng thửa đất mới tách; việc ghi mã loại hình biến động và nội dung biến động cho các thửa đất mới tách được thực hiện như đối với trường hợp thu hồi cả thửa đất.
Trường hợp Nhà nước thu hồi đất cả thửa đất và giao thửa đất đó cho người sử dụng đất khác thì nội dung biến động được ghi "Nhà nước thu hồi đất theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ thu hồi đất) và giao (hoặc cho thuê) cho ... (ghi tên và các thông tin khác về người được giao đất) sử dụng", tiếp theo ghi mục đích, thời hạn và nguồn sử dụng đất (nếu có thay đổi so với thông tin ban đầu của thửa đất đó);
- Trường hợp thay đổi diện tích do sạt lở tự nhiên đối toàn bộ hoặc một phần của thửa đất thì ghi loại mã biến động là "SA" và nội dung biến động được ghi "Sạt lở tự nhiên cả thửa đất (hoặc ... m2 đất) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ sạt lở đất)";
- Trường hợp tách thửa hoặc hợp thửa do yêu cầu quản lý hoặc nhu cầu của người sử dụng đất thì ghi loại mã biến động là "TN" và nội dung biến động được ghi "Hợp với các thửa đất số … , … , … (ghi số thứ tự các thửa đất cũ hợp thành thửa đất mới) thành thửa đất số … (ghi số thứ tự thửa đất mới hợp thành) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ hợp thửa)" hoặc "Tách thửa đất số … (ghi số thứ tự thửa đất cũ sẽ tách thành các thửa đất mới) thành các thửa đất số … , ... , ... (ghi lần lượt số thứ tự thửa đất được tách ra từ thửa đất cũ theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ tách thửa)".
Dữ liệu của thửa đất mới được ghi gồm: mã của thửa đất cũ trước khi tách hoặc hợp thửa; mã của thửa đất mới; diện tích của thửa đất mới; thông tin về người sử dụng đất và tình trạng sử dụng đất của thửa đất mới;
- Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất thì ghi loại mã biến động là "CM" và nội dung biến động được ghi "Chuyển mục đích sử dụng sang … (ghi mục đích sử dụng mới của thửa đất) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ chuyển mục đích)";
- Trường hợp được phép gia hạn sử dụng đất thì ghi loại mã biến động là "GH" và nội dung biến động được ghi "Gia hạn sử dụng đất đến ngày…/…/… (ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụng sau khi được gia hạn) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ gia hạn)".
Trường hợp được tiếp tục sử dụng đất đối với đất nông nghiệp do Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân thì nội dung biến động được ghi: "Tiếp tục sử dụng đất đến ngày…/…/… (ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụng phù hợp với loại đất theo quy định của Luật Đất đai)";
- Trường hợp chuyển từ hình thức được Nhà nước cho thuê đất sang giao đất có thu tiền thì ghi loại mã biến động là "TG" và nội dung biến động được ghi "Chuyển sang hình thức Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ chuyển hình thức sử dụng đất)";
- Trường hợp người sử dụng đất đổi tên thì ghi loại mã biến động là “DT" và nội dung biến động được ghi "Người sử dụng đất được đổi tên là … (tên mới của người sử dụng đất) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ đổi tên)";
- Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận bị mất hoặc cấp đổi GCN thì ghi loại mã biến động là "CL" và nội dung biến động được ghi như sau:
+ Khi người sử dụng khai báo giấy chứng nhận bị mất thì ghi "Khai báo Giấy chứng nhận bị mất ngày ... / ... / ... ";
+ Khi cấp lại Giấy chứng nhận bị mất thì ghi "Cấp lại GCN QSDĐ do bị mất, số phát hành là … , số vào sổ là … theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ cấp lại GCN)";
+ Khi cấp đổi Giấy chứng nhận thì ghi "Cấp đổi GCN QSDĐ do bị rách nát (hoặc bị ố nhoè hoặc đo đạc lại), số phát hành là … , số vào sổ là …theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ cấp đổi GCN)";
- Trường hợp có thay đổi đối với những hạn chế về quyền sử dụng đất thì ghi loại mã biến động là "HC" và nội dung biến động được ghi như sau:
+ Trường hợp có điều chỉnh về quy hoạch sử dụng đất mà diện tích đất thuộc khu vực quy hoạch khác với thông tin đã thể hiện trong sơ sở dữ liệu thì nội dung thay đổi được ghi về những thông tin hạn chế quy hoạch mới thay đổi như hướng dẫn tại điểm 2.9 khoản này; trường hợp thửa đất không còn thuộc khu vực quy hoạch thì ghi "Đã huỷ bỏ quy hoạch theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ đăng ký biến động";
+ Trường hợp có điều chỉnh ranh giới hành lang bảo vệ an toàn công trình mà diện tích đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình khác với diện tích đất đã thể hiện trong sơ sở dữ liệu thì nội dung thay đổi được ghi về những thông tin hạn chế trong hành lang bảo vệ an toàn công trình mới thay đổi như hướng dẫn tại điểm 2.9 khoản này; trường hợp cả thửa đất không còn thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình thì ghi "Không thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ đăng ký biến động)";
+ Trường hợp có điều chỉnh về hạn chế diện tích xây dựng đối với thửa đất khác với diện tích bị hạn chế đã thể hiện trong sơ sở dữ liệu thì nội dung thay đổi và căn cứ pháp lý được ghi về những thông tin hạn chế diện tích xây dựng mới thay đổi như hướng dẫn tại điểm 2.9 khoản này; trường hợp không còn hạn chế diện tích xây dựng đối với cả thửa đất thì ghi "Bỏ hạn chế diện tích xây dựng theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ đăng ký biến động)";
- Trường hợp thay đổi về tài sản gắn liền với đất khác với thông tin về tài sản đã thể hiện trong cơ sở dữ liệu thì ghi loại mã biến động là "TS" và nội dung thông tin về tài sản mới thay đổi được ghi như hướng dẫn tại điểm 2.11 khoản này;
- Trường hợp thay đổi số thứ tự thửa đất, số thứ tự tờ bản đồ thì ghi loại mã biến động là "TM" và nội dung biến động được ghi "Số thứ tự mới của thửa đất là … " đối với trường hợp thay đổi số thứ tự thửa hoặc ghi "Số thứ tự mới của tờ bản đồ là … " đối với trường hợp thay đổi số thứ tự tờ bản đồ;
- Trường hợp đo đạc lập bản đồ địa chính mới mà có thay đổi diện tích thửa đất thì ghi loại mã biến động là "TD" và nội dung biến động được ghi "Đã lập bản đồ địa chính, "; trường hợp có thay đổi cả số thứ tự thửa đất, số thứ tự tờ bản đồ thì ghi "Đã lập bản đồ địa chính, Số mới của thửa đất là..., Số mới của tờ bản đồ là …, diện tích thửa đất là ... m2 theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ cấp đổi GCN";
- Trường hợp có thay đổi tên đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới hành chính theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì ghi loại mã biến động là "DH" và nội dung biến động được ghi "Đổi tên xã (hoặc phường, thị trấn, huyện,..) thành... (ghi tên mới của đơn vị hành chính)";
- Trường hợp có sai sót, nhầm lẫn về nội dung thông tin đã ghi trong cơ sở dữ liệu và trên Giấy chứng nhận thì ghi loại mã biến động là "SN" và nội dung biến động được ghi "Nội dung về ... (ghi tên nội dung có sai sót) có sai sót, nay đính chính là ... (ghi nội dung đúng) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ đính chính)";
- Trường hợp Nhà nước trưng dụng cả thửa đất hoặc một phần thửa đất thì ghi loại mã biến động là "TR" và nội dung biến động được ghi "Nhà nước trưng dụng đất (hoặc trưng dụng ... m2 đất) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ trưng dụng đất)".
Trường hợp Nhà nước trả lại đất sau khi hết trưng dụng thì nội dung biến động được ghi "Nhà nước trả lại toàn bộ thửa (hoặc … m2) đất sau khi hết trưng dụng theo Quyết định số.../… ngày… /… /… của Uỷ ban nhân dân ... (ghi tên địa phương mà Uỷ ban nhân dân đã ra Quyết định thu hồi đất).
Nội dung thông tin về đối tượng chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất thể hiện trên Sổ mục kê đất đai gồm mã đối tượng chiếm đất, tên người được giao quản lý đất, mã loại đối tượng quản lý đất và diện tích của từng đối tượng chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất trên mỗi tờ bản đồ.
Đối với thửa đất sử dụng chung (trừ nhà chung cư) thì ghi vào trang của từng người sử dụng đất và ghi diện tích là sử dụng chung.
- Trường hợp hiện trạng sử dụng đất có biến động dưới 30% số thửa (về ranh giới sử dụng đất) so với Sổ địa chính đã lập thì tiếp tục sử dụng Sổ địa chính đó ở cấp xã để cập nhật, chỉnh lý biến động theo thông báo của Văn phòng đăng ký cấp huyện; cách thức chỉnh lý Sổ thực hiện theo hướng dẫn tại các trang đầu của mỗi quyển Sổ, trong đó nội dung thông tin về người sử dụng đất và các nội dung khác có thay đổi phải được thể hiện theo quy định tại khoản 2 mục này;
- Trường hợp hiện trạng sử dụng đất có biến động từ 30% số thửa (về ranh giới sử dụng đất) trở lên so với Sổ địa chính đã lập thì in Sổ địa chính mới từ cơ sở dữ liệu địa chính theo quy định của Thông tư này cho cấp xã sử dụng;
Những địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính theo quy định tại Thông tư này thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện việc lập Sổ theo dõi biến động đất đai.
Thứ tự ghi vào sổ thực hiện theo thứ tự thời gian đăng ký biến động về sử dụng đất.
Trường hợp địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì cập nhật, chỉnh lý nội dung biến động vào Bản đồ địa chính, Sổ địa chính, Sổ mục kê, Sổ theo dõi biến động đất đai theo quy định;
Đối với những địa phương đã hoàn thành việc xây dựng cơ sở dữ liệu và đã được kết nối đồng bộ qua mạng giữa cấp tỉnh và cấp huyện thì sau mỗi ngày làm việc mọi biến động về sử dụng đất phải được cập nhật bằng phần mềm quản trị dữ liệu thông qua kết nối mạng giữa Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh và các Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
Trường hợp chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính mà tiếp tục cập nhật, chỉnh lý Bản đồ địa chính, Sổ địa chính, Sổ mục kê, Sổ theo dõi biến động đất đai thì định kỳ hàng tháng Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất các cấp có trách nhiệm tổ chức kiểm tra việc cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính đang quản lý.
Việc kiểm tra được thực hiện định kỳ hàng năm, trong trường hợp cần thiết thì thực hiện kiểm tra đột xuất.
Bản đồ địa chính phải biên tập lại khi có trên 40% tổng số thửa đất trên tờ bản đồ đã được chỉnh lý.
Giấy chứng nhận đã cấp được tiếp tục sử dụng và được chỉnh lý khi thực hiện đăng ký biến động về sử dụng đất.
Việc cấp Giấy chứng nhận và chỉnh lý hồ sơ địa chính khi triển khai việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn toàn xã, phường, thị trấn theo chủ trương "dồn điền đổi thửa" được thực hiện theo quy định sau đây:
Thời hạn bảo quản hồ sơ địa chính và tài liệu có liên quan đến hồ sơ địa chính được quy định như sau:
|
BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC MẪU HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH VÀ CÁC VĂN BẢN ÁP DỤNG TRONG VIỆC THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI
STT |
Ký hiệu |
Tên văn bản |
I. Mẫu sổ sách hồ sơ địa chính |
01 |
Mẫu số 01/ĐK |
Sổ địa chính |
02 |
Mẫu số 02/ĐK |
Sổ mục kê đất đai |
03 |
Mẫu số 03/ĐK |
Sổ theo dõi biến động đất đai |
II. Mẫu văn bản áp dụng trong việc thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu |
04 |
Mẫu số 04a/ĐK |
Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
05 |
Mẫu số 04b/ĐK |
Danh sách những người cùng sử dụng chung thửa đất kèm theo Đơn xin cấp Giấy chứng nhận |
06 |
Mẫu số 04c/ĐK |
Danh sách các thửa đất nông nghiệp của cùng một người sử dụng đất kèm theo Đơn xin cấp Giấy chứng nhận |
07 |
Mẫu số 05/ĐK |
Danh sách công khai các trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
08 |
Mẫu số 06/ĐK |
Danh sách công khai các trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
09 |
Mẫu số 07/ĐK |
Báo cáo rà soát hiện trạng quản lý, sử dụng đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo |
10 |
Mẫu số 08/ĐK |
Tờ trình Uỷ ban nhân dân về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
11 |
Mẫu số 09/ĐK |
Sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
III. Mẫu văn bản áp dụng trong việc thực hiện thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất |
12 |
Mẫu số 10/ĐK |
Đơn xin chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất |
13 |
Mẫu số 11/ĐK |
Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép |
14 |
Mẫu số 12/ĐK |
Tờ khai đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép |
15 |
Mẫu số 13/ĐK |
Đơn xin gia hạn sử dụng đất |
16 |
Mẫu số 14/ĐK |
Đơn xin đăng ký biến động về sử dụng đất |
17 |
Mẫu số 15/ĐK |
Đơn xin cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
18 |
Mẫu số 16/ĐK |
Đơn xin tách một thửa đất thành nhiều thửa đất hoặc hợp nhiều thửa đất thành một thửa đất |
19 |
Mẫu số 17/ĐK |
Thông báo về việc cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính |
20 |
Mẫu số 18/ĐK |
Danh sách các thửa đất mới tách kèm theo Thông báo về việc cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính |
IV. Mẫu giấy tờ áp dụng trong việc thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, thu hồi đất |
||
21 |
Mẫu số 01a/ĐĐ |
Đơn xin giao đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân |
22 |
Mẫu số 01b/ĐĐ |
Đơn xin thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân |
23 |
Mẫu số 01c/ĐĐ |
Đơn xin giao đất có rừng đối với cộng đồng dân cư |
24 |
Mẫu số 02/ĐĐ |
Đơn xin giao đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân |
25 |
Mẫu số 03/ĐĐ |
Đơn xin giao đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài |
26 |
Mẫu số 04/ĐĐ |
Đơn xin thuê đất đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài |
27 |
Mẫu số 05a/ĐĐ |
Đơn xin giao đất trong khu công nghệ cao, khu kinh tế |
28 |
Mẫu số 05b/ĐĐ |
Đơn xin thuê đất trong khu công nghệ cao, khu kinh tế |
29 |
Mẫu số 06a/ĐĐ |
Quyết định giao đất của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh |
30 |
Mẫu số 06b/ĐĐ |
Quyết định giao đất của Uỷ ban nhân dân cấp huyện |
31 |
Mẫu số 07a/ĐĐ |
Quyết định cho thuê đất của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh |
32 |
Mẫu số 07b/ĐĐ |
Quyết định cho thuê đất của Uỷ ban nhân dân cấp huyện |
33 |
Mẫu số 08/ĐĐ |
Quyết định giao đất của Ban quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế |
34 |
Mẫu số 09/ĐĐ |
Quyết định cho thuê đất của Ban quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế |
35 |
Mẫu số 10a/ĐĐ |
Hợp đồng thuê đất áp dụng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước |
36 |
Mẫu số 10b/ĐĐ |
Hợp đồng thuê đất áp dụng cho tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê đất tại Việt Nam |
37 |
Mẫu số 10c/ĐĐ |
Hợp đồng thuê đất áp dụng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước thuê đất trong khu kinh tế, khu công nghệ cao |
38 |
Mẫu số 10d/ĐĐ |
Hợp đồng thuê đất áp dụng cho tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê đất trong khu kinh tế, khu công nghệ cao |
39 |
Mẫu số 11a/ĐĐ |
Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh |
40 |
Mẫu số 11b/ĐĐ |
Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất Uỷ ban nhân dân cấp huyện |
41 |
Mẫu số 12a/ĐĐ |
Quyết định cho phép gia hạn sử dụng đất Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh |
42 |
Mẫu số 12b/ĐĐ |
Quyết định cho phép gia hạn sử dụng đất Uỷ ban nhân dân cấp huyện |
43 |
Mẫu số 12c/ĐĐ |
Quyết định cho phép gia hạn sử dụng đất Ban quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế |
44 |
Mẫu số 13a/ĐĐ |
Quyết định thu hồi đất của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp thu hồi đất của cả tổ chức và cá nhân sử dụng đất |
45 |
Mẫu số 13b/ĐĐ |
Quyết định thu hồi đất của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh đối với tổ chức sử dụng đất |
46 |
Mẫu số 13c/ĐĐ |
Quyết định thu hồi đất của Uỷ ban nhân dân cấp huyện |
V. Mẫu giấy tờ áp dụng trong việc cung cấp, báo cáo thông tin đất đai từ hồ sơ địa chính |
||
47 |
Mẫu số 01/TTĐĐ |
Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin đất đai |
48 |
Mẫu số 02/TTĐĐ |
Hợp đồng cung cấp thông tin đất đai |
49 |
Mẫu số 03/TTĐĐ |
Tổng hợp kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu |
50 |
Mẫu số 04/TTĐĐ |
Tổng hợp kết quả cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
51 |
Mẫu số 05/TTĐĐ |
Tổng hợp kết quả lập hồ sơ địa chính |
52 |
Mẫu số 06/TTĐĐ |
Tổng hợp kết quả thực hiện đăng ký biến động về sử dụng đất |
Ban hành kèm theo Thông tư |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Mẫu số: 03/ĐK |
|
SỔ
THEO DÕI BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI
TỈNH:............................................................................Mã: |
|
|
|
||
|
|||||
HUYỆN: .......................................................................Mã: |
|
|
|
|
|
|
|||||
XÃ:.................................................................................Mã: |
|
|
|
|
|
|
|||||
Quyển số: |
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN VIẾT SỔ THEO DÕI BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI
Nội dung sổ theo dõi biến động đất đai được ghi theo quy định sau:
1. Cột Số thứ tự: ghi số thứ tự theo trình tự thời gian vào sổ của các trường hợp đăng ký biến động về sử dụng đất; số thứ tự được ghi liên tục từ số 01 đến hết trong mỗi năm.
2. Cột Tên và địa chỉ của người đăng ký biến động: Trường hợp người sử dụng đất trực tiếp đăng ký biến động về sử dụng đất thì ghi họ và tên, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của người sử dụng đất; trường hợp người đăng ký biến động về sử dụng đất là người đại diện cho người sử dụng đất thì ghi họ và tên, số chứng minh nhân dân của người đăng ký, ghi vào dòng tiếp theo "đại diện cho … (ghi tên, địa chỉ của người sử dụng đất)” vào dòng dưới kế tiếp.
3. Cột Thời điểm đăng ký biến động: Thời điểm đăng ký biến động là thời điểm người đăng ký nộp đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp biến động mà người sử dụng đất được thực hiện các quyền của mình theo quy định của pháp luật; là thời điểm cơ quan đăng ký ghi vào sổ đăng ký theo đúng quy định về trình tự, thủ tục hành chính đối với trường hợp biến động phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Thời điểm đăng ký biến động được ghi ngày tháng năm theo dạng "ngày … / … / … " và ghi giờ phút đăng ký biến động theo dạng "… (ghi giờ) g … (ghi phút)" vào dòng tiếp theo.
4. Cột Thửa đất biến động: tại cột Tờ bản đồ số ghi số thứ tự của tờ bản đồ địa chính; tại cột Thửa đất số ghi số thứ tự của thửa đất trước khi có biến động về sử dụng đất hoặc số thứ tự của thửa đất mới được tạo thành.
5. Cột Nội dung biến động: ghi thông tin biến động về sử dụng đất theo quy định sau:
a) Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất thì tuỳ theo chế độ giao đất, cho thuê đất cụ thể mà ghi "được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất" hoặc "được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất" hoặc "được Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm" hoặc "được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần", sau đó ghi mục đất sử dụng đất được giao, được thuê "để sử dụng vào mục đích … do thu hồi từ đất … (ghi mục đích của đất thu hồi) của … (ghi tên người SDĐ hoặc loại đối tượng SDĐ nếu có nhiều người cùng bị thu hồi đất".
b) Trường hợp người sử dụng đất cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất không thuộc khu công nghiệp; thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà không hình thành pháp nhân mới thì ghi như sau:
- Trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất không thuộc khu công nghiệp: "Cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên người thuê hoặc thuê lại đất) thuê (hoặc thuê lại) cả thửa đất (hoặc diện tích … m2 đất)".
- Trường hợp thế chấp bằng quyền sử dụng đất: "Thế chấp bằng cả thửa đất (hoặc diện tích … m2 đất) với Ngân hàng (hoặc ông, bà, hộ gia đình, tổ chức kinh tế khác) … ( ghi tên người nhận thế chấp)".
- Trường hợp thế chấp bằng quyền sử dụng đất cho người khác vay tiền (còn gọi là bảo lãnh): “Thế chấp bằng cả thửa đất (hoặc diện tích … m2 đất) cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên người được bảo lãnh) với Ngân hàng (hoặc ông, bà, hộ gia đình, tổ chức kinh tế khác) … (ghi tên người nhận bảo lãnh)".
- Trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất (không hình thành pháp nhân mới): "Góp vốn bằng cả thửa đất (hoặc diện tích … m2 đất) với Công ty (hoặc ông, bà, hộ gia đình, tổ chức kinh tế khác) … (ghi tên người nhận góp vốn)".
c) Trường hợp xoá đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất không thuộc khu công nghiệp; xoá đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất; xoá đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà không hình thành pháp nhân mới thì ghi "Đã xoá đăng ký cho thuê (hoặc cho thuê lại, thế chấp, góp vốn)".
d) Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất đối với cả thửa đất thì ghi như sau:
- Trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất: "Chuyển đổi cho ông (hoặc bà, hộ gia đình) … (ghi tên người nhận chuyển đổi)".
- Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất: "Chuyển nhượng cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức kinh tế) … (ghi tên người nhận chuyển nhượng)".
- Trường hợp để thừa kế quyền sử dụng đất: "Để thừa kế cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên người nhận thừa kế)".
- Trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất: "Tặng cho cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên người được tặng cho)".
- Trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới: "Góp vốn hình thành Công ty (hoặc tổ chức kinh tế khác) … (ghi tên tổ chức được hình thành do góp vốn)".
- Trường hợp chuyển quyền theo bản án, quyết định của toà án; quyết định của cơ quan thi hành án: "Chuyển quyền cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên người được nhận quyền sử dụng đất) theo bản án (hoặc quyết định của Toà án hoặc quyết định của cơ quan thi hành án)".
- Trường hợp chuyển quyền theo thỏa thuận xử lý nợ trong hợp đồng thế chấp: "Chuyển quyền cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên người được nhận quyền sử dụng đất) theo thoả thuận xử lý nợ trong hợp đồng thế chấp".
- Trường hợp chuyển quyền từ quyền sử dụng chung theo thoả thuận phù hợp với pháp luật hoặc theo quy định của pháp luật đối với trường hợp tách hộ gia đình, thoả thuận của hộ gia đình, thoả thuận của nhóm người sử dụng chung thửa đất: "Chuyển quyền cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên người được nhận quyền sử dụng đất) theo thoả thuận khi tách hộ gia đình (hoặc chia tách thửa đất sử dụng chung)".
- Trường hợp chuyển quyền do chia tách, sáp nhập tổ chức theo quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc văn bản khác phù hợp với pháp luật đối với tổ chức kinh tế: "Chuyển quyền cho ... (ghi tên tổ chức nhận quyền sử dụng đất) do chia tách, sáp nhập tổ chức".
- Trường hợp chuyển quyền theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận: "Chuyển quyền cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) ... (ghi tên người được nhận quyền sử dụng đất) theo kết quả hòa giải tranh chấp đất đai".
- Trường hợp chuyển quyền theo quyết định hành chính giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền: "Chuyển quyền cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) ... (ghi tên người được nhận quyền sử dụng đất) theo quyết định hành chính giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai".
- Trường hợp chuyển quyền theo văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật: "Chuyển quyền cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên người được nhận quyền sử dụng đất) theo văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất".
đ) Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì ghi như sau:
- Trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất: "Chuyển đổi diện tích … m2 đất cho ông (hoặc bà, hộ gia đình) … (ghi tên người nhận chuyển đổi); thửa đất còn lại số: … ; thửa đất đã chuyển quyền số: … (ghi số thứ tự các thửa đất tương ứng)".
- Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất: "Chuyển nhượng diện tích … m2 đất cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức kinh tế) … (ghi tên người nhận chuyển nhượng); thửa đất còn lại số: … ; thửa đất đã chuyển quyền số: … (ghi số thứ tự các thửa đất tương ứng)".
- Trường hợp để thừa kế quyền sử dụng đất: "Để thừa kế diện tích … m2 đất cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (tên người nhận thừa kế)); thửa đất còn lại số: … ; thửa đất đã chuyển quyền số: … (ghi số thứ tự các thửa đất tương ứng)".
- Trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất: "Tặng cho diện tích … m2 đất cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên người được tặng cho); thửa đất còn lại số: … ; thửa đất đã chuyển quyền số: … (ghi số thứ tự các thửa đất tương ứng)".
- Trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới: "Góp vốn bằng diện tích … m2 đất hình thành Công ty (hoặc tổ chức kinh tế khác) … (ghi tên tổ chức được hình thành do góp vốn); thửa đất còn lại số: … ; thửa đất đã chuyển quyền số: … (ghi số thứ tự các thửa đất tương ứng)".
- Trường hợp chuyển quyền theo bản án, quyết định của toà án; quyết định của cơ quan thi hành án: "Chuyển quyền diện tích … m2 đất cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên người được nhận quyền sử dụng đất) theo bản án (hoặc quyết định của Toà án hoặc quyết định của cơ quan thi hành án); thửa đất còn lại số: … ; thửa đất đã chuyển quyền số: … (ghi số thứ tự các thửa đất tương ứng)".
- Trường hợp chuyển quyền theo văn bản thỏa thuận xử lý nợ trong hợp đồng thế chấp: "Chuyển quyền diện tích … m2 đất cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên người được nhận quyền sử dụng đất) theo thoả thuận xử lý nợ trong hợp đồng thế chấp; thửa đất còn lại số: … ; thửa đất đã chuyển quyền số: … (ghi số thứ tự các thửa đất tương ứng)".
- Trường hợp chuyển quyền từ quyền sử dụng chung theo thoả thuận phù hợp với pháp luật hoặc theo quy định của pháp luật đối với trường hợp tách hộ gia đình, thoả thuận của hộ gia đình, thoả thuận của nhóm người sử dụng chung thửa đất: "Chuyển quyền diện tích … m2 đất cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên người được nhận quyền sử dụng đất) theo thoả thuận khi tách hộ gia đình (hoặc phân chia thửa đất sử dụng chung)".
- Trường hợp chuyển quyền do chia tách, sáp nhập tổ chức theo quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc văn bản khác phù hợp với pháp luật đối với tổ chức kinh tế: "Chuyển quyền diện tích … m2 cho (ghi tên tổ chức nhận quyền sử dụng đất) do chia tách, sáp nhập tổ chức; thửa đất còn lại số: … ; thửa đất đã chuyển quyền số: … (ghi số thứ tự các thửa đất tương ứng)".
- Trường hợp chuyển quyền theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận: "Chuyển quyền diện tích … m2 đất cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) ... (ghi tên người được nhận quyền sử dụng đất) theo kết quả hòa giải tranh chấp đất đai; thửa đất còn lại số: … ; thửa đất đã chuyển quyền số: … (ghi số thứ tự các thửa đất tương ứng)".
- Trường hợp chuyển quyền theo quyết định hành chính giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền: "Chuyển quyền diện tích … m2 đất cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) ... (ghi tên người được nhận quyền sử dụng đất) theo quyết định hành chính giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai; thửa đất còn lại số: … ; thửa đất đã chuyển quyền số: … (ghi số thứ tự các thửa đất tương ứng)".
- Trường hợp chuyển quyền theo văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất: "Chuyển quyền diện tích … m2 đất cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên người được nhận quyền sử dụng đất) theo biên bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất; thửa đất còn lại số: … ; thửa đất đã chuyển quyền số: … (ghi số thứ tự các thửa đất tương ứng)".
e) Trường hợp doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu công nghiệp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất thì ghi "Cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức kinh tế) … (ghi tên người thuê hoặc thuê lại đất) thuê (hoặc thuê lại ) thửa đất số … có diện tích … m2 (ghi số thứ tự và diện tích thửa đất) trong khu công nghiệp".
g) Trường hợp tách thửa đất thành nhiều thửa đất (tách thửa) thì ghi "thửa đất tách ra thành … thửa (ghi số lượng thửa đất tách ra), trong đó thửa 1 có số thứ tự: … với diện tích … m2; thửa 2 có số thứ tự: … với diện tích … m2; thửa 3 có số thứa tự: … với diện tích … m2; … (ghi số thứ tự và diện tích các thửa đất hợp thành thửa đất mới)".
h) Trường hợp hợp nhiều thửa đất thành một thửa đất (hợp thửa) thì ghi theo thửa đất mới hợp thành với nội dung "thửa đất hợp thành từ … thửa (ghi số lượng thửa đất hợp thành thửa đất mới) gồm các thửa có số thứ tự là …, ..., ... (ghi số thứ tự các thửa đất hợp thành thửa đất mới)".
i) Trường hợp Nhà nước thu hồi đất cả thửa đất thì ghi "Nhà nước thu hồi đất"; trường hợp Nhà nước thu hồi đất một phần thửa đất thì ghi "Nhà nước thu hồi diện tích … m2 đất (ghi diện tích đất bị thu hồi); thửa đất còn lại số … có diện tích … m2 (ghi số hiệu và diện tích thửa đất còn lại sau khi thu hồi)".
k) Trường hợp Nhà nước trưng dụng đất thì ghi "Nhà nước trưng dụng đất (hoặc trưng dụng ... m2 đất"; trường hợp Nhà nước trả lại đất sau khi hết trưng dụng thì ghi "Nhà nước trả lại đất (hoặc ... m2 đất) sau khi hết trưng dụng".
l) Trường hợp thửa đất sạt lở tự nhiên thì ghi "Sạt lở tự nhiên cả thửa đất (hoặc diện tích … m2 đất)".
m) Trường hợp người sử dụng đất đổi tên thì ghi "Người sử dụng đất được đổi tên là … (ghi tên mới của người sử dụng đất)".
n) Trường hợp cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì ghi "Cấp lại Giấy CN QSDĐ do bị mất có số phát hành là … (hoặc Cấp đổi Giấy CN QSDĐ do bị rách nát (hoặc bị ố nhoè) có số phát hành là … ".
o) Trường hợp thay đổi mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, chuyển từ hình thức được Nhà nước cho thuê đất sang giao đất có thu tiền thì ghi "Mục đích sử dụng sau khi thay đổi là … (hoặc Thời hạn sử dụng sau khi thay đổi là … hoặc Chuyển sang hình thức giao đất có thu tiền)".
Mẫu trang sổ theo dõi biến động đất đai (các trang từ 04 - 200)
Trang số: ...05.....
Số thứ tự |
Tên và địa chỉ của người đăng ký biến động |
Thời điểm đăng ký biến động |
Thửa đất biến động |
Nội dung biến động |
|
Tờ bản đồ số |
Thửa đất số |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
01
02
03
04
…
350
|
NĂM 2005 |
10.4.2005 10g 00’
11.4.2005 8g 30’
12.4.2005 14g25’
12.4.2005 15g10’
……….
27.12.2005 16g 00’ |
04
15
06
4
……
12
|
15
53
79
275
……….
26 |
Được Nhà nước giao có thu tiền 60 m2 đất ở do Nhà nước thu hồi từ đất chuyên lua nước của Ông Lê Thụy Hải
Khai báo mất GCN có số phát hành AA005125 Đã cấp lại GCN mới có số phát hành AB301570
Chuyển nhượng cho Công ty TNHH Phương Đông 120 m2 đất ở để làm đất xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
Thế chấp bằng cả thửa đất với Ngân hàng Thương mại Q.Ba Đình
…………………………………….
Cho Công ty TNHH Đông Thành thuê diện tích 300m2 do Nhà nước thu hồi từ đất trồng cây hàng năm khác của các hộ gia đình |
Hộ ông Lê Mạnh Hải số 312-Bà Triệu Q.Hai Bà Trưng
Ông Lê Hải Nam số 240-Bà Triệu Q.Hai Bà Trưng
Hộ ông Trần Văn Ân số 348-Bà Triệu Q.Hai Bà Trưng
Bà Triệu Thị Hạnh số 315-Bà Triệu Q.Hai Bà Trưng …………………
Ban Quản lý Khu CN Thái Thành |
|||||
|
NĂM 2006 |
|
|
|
|
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Mẫu số 04a/ĐK |
|||||
|
|
|
|||||
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: .....Giờ….phút, ngày… / … / … Quyển số ……, Số thứ tự…….. Người nhận hồ sơ (Ký và ghi rõ họ, tên) |
|||||||
|
|
|
|
|
|||
|
ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT |
|
|||||
|
|
||||||
|
Kính gửi: UBND ............................................................... |
|
|||||
|
|
||||||
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT * (Xem hướng dẫn cuối đơn này trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn) |
|||||||
1. Người sử dụng đất: 1.1 Tên người sử dụng đất (Viết chữ in hoa) :............................................................................ ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... 1.2 Địa chỉ (hộ gia đình, cá nhân ghi địa chỉ đăng ký hộ khẩu, tổ chức ghi địa chỉ trụ sở): .................................................................................................................................................. |
|
||||||
2. Thửa đất xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2.1.Thửa đất số: …………………..…….….; 2.2. Tờ bản đồ số: ………………………..…; 2.3. Địa chỉ tại: ......................................................................................................................... 2.4. Diện tích: …………............. m2; Hình thức sử dụng: + Sử dụng chung: ….......….. m2 + Sử dụng riêng: ..…......… . m2 2.5. Mục đích sử dụng đất: .............................; 2.6. Thời hạn sử dụng đất: ............................ 2.7. Nguồn gốc sử dụng đất: ..................................................................................................... |
|
||||||
3. Tài sản gắn liền với đất: 3.1. Loại tài sản (ghi loại nhà hoặc loại công trình, loại cây):..................................................; 3.2. Diện tích chiếm đất (ghi xây dựng của nhà, công trình hoặc diện tích có cây): .................m2; 3.3. Thông tin khác (đối với nhà) gồm : Số tầng : ... , Kết cấu :.............................................. ; Đối với căn hộ chung cư gồm : Căn hộ số : ... , tầng số : ... , diện tích sử dụng :......... m2; |
|
||||||
4. Những giấy tờ nộp kèm theo : ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... |
|
||||||
5. Nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: …………………………………………... |
|
||||||
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng.
……………....., ngày .... tháng ... năm ......
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đối với tổ chức phải đóng dấu)
II. XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN |
||
- Nguồn gốc sử dụng đất:.............................................................................................................; - Thời điểm sử dụng đất vào mục đích hiện tại:………………………………………………...; - Tình trạng tranh chấp, khiếu nại về đất đai: ............................................................................... - Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất : .................................................................................... |
||
Ngày….. tháng…. năm ….. Cán bộ địa chính (Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày….. tháng…. năm ….. TM. Uỷ ban nhân dân Chủ tịch (Ký tên, đóng dấu)
|
|
III. KẾT QUẢ THẨM TRA CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT |
||
.............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. |
||
Ngày….. tháng…. năm ….. Người thẩm tra hồ sơ (Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)
|
Ngày….. tháng…. năm ….. Giám đốc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Ký tên, đóng dấu)
|
|
IV. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG (Thuộc Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) |
||
........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Ngày ... tháng ... năm ... Thủ trưởng cơ quan (Ký tên, đóng dấu)
|
||
Hướng dẫn (tiếp theo): - Điểm 2.5 ghi mục đích sử dụng đất theo quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan có thẩm quyền cấp; trường hợp không có quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thì ghi theo hiện trạng đang sử dụng;
- Điểm 2.6 ghi thời hạn sử dụng đất theo quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).Trường hợp sử dụng đất có thời hạn phải ghi rõ “ngày tháng năm” hết hạn sử dụng, nếu sử dụng ổn định lâu dài thì ghi “Lâu dài”;
- Điểm 2.7 ghi nguồn gốc sử dụng đất như sau: nếu được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thì ghi “Đất giao có thu tiền”, nếu không thu tiền thì ghi “Đất giao không thu tiền”, nếu được Nhà nước cho thuê đất thì ghi “Đất thuê trả tiền hàng năm” hoặc "Đất thuê trả tiền một lần"; trường hợp nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, được tặng cho hoặc nguồn gốc khác thì ghi cụ thể nguồn gốc đó và thời điểm bắt đầu sử dụng đất.
- Trường hợp người sử dụng đất xin cấp một GCN chung cho nhiều thửa đất thì tại các điểm 2.1, 2.2, 2.3, 2.5, 2.6, 2.7 bỏ trống không ghi; điểm 2.4 ghi tổng diện tích các thửa; điểm 4 ghi chú "- Danh sách các thửa đất nông nghiệp cấp cùng một GCN"
DANH SÁCH NGƯỜI SỬ DỤNG CHUNG THỬA ĐẤT (Kèm theo Đơn xin cấp GCNQSDĐ của người đại diện là:...................................................................) |
Mẫu số 04b/ĐK |
||||||||
|
|||||||||
Thửa đất số: Tờ bản đồ số: |
|||||||||
Số thứ tự |
Tên người sử dụng đất |
Năm sinh |
Giấy tờ của người sử dụng đất |
Địa chỉ của người sử dụng đất |
Chữ ký của người sử dụng đất |
||||
Số |
Ngày cấp |
Nơi cấp |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Hướng dẫn ghi Cột 2: Nếu người sử dụng đất là hộ gia đình phải ghi là “Hộ ông (hoặc bà)” và ghi họ tên của chủ hộ (hoặc người đại diện là thành viên khác trong hộ) và vợ hoặc chồng của người đó cùng có chung quyền sử dụng đất của hộ |
|
|
|||||||
DANH SÁCH CÁC THỬA ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP XIN CẤP CÙNG MỘT GIẤY CHỨNG NHẬN (Kèm theo Đơn xin cấp GCNQSDĐ của:...................................................................) Địa chỉ tại xã................................, huyện.............................., tỉnh............................... |
Mẫu số 04c/ĐK |
Số thứ tự |
Thửa đất số |
Tờ bản đồ số |
Diện tích (m2) |
Địa chỉ thửa đất |
Mục đích sử dụng đất |
Thời hạn sử dụng đất |
Nguồn gốc và thời điểm bắt đầu sử dụng đất |
Tài sản gắn liền với đất |
|
(01) |
(02) |
(03) |
(04) |
(05) |
(06) |
(07) |
(08) |
(09) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: - Cột 8 ghi rõ nguồn gốc được Nhà nước giao, hay cho thuê, hay nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho và ngày - tháng - năm bắt đầu sử dụng; - Cột 9 ghi loại cây và diện tích có cây đối với trường hợp thửa đất có cây lâu năm |
......, ngày..... tháng ..... năm ...... Người viết đơn (Ký và ghi rõ họ tên)
|
*Hướng dẫn viết đơn: Tên người sử dụng đất: đối với cá nhân ghi rõ họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài ghi họ, tên, năm sinh, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp hộ chiếu, quốc tịch; đối với hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông/bà” và ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của cả vợ và chồng người đại diện; trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản chung của hai vợ chồng thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của vợ và của chồng; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày tháng năm thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc số giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp; đối với thửa đất có nhiều cá nhân, hộ gia đình, tổ chức cùng sử dụng (trừ trường hợp thửa đất có nhà chung cư) thì ghi các thông tin về người xin cấp GCN và lập danh sách những người cùng sử dụng đất khác theo Mẫu 04b/ĐK kèm theo.
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Mẫu số 11/ĐK |
|||||
|
|
|
|||||
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: .....Giờ….phút, ngày…/…/….… Quyển số ……, Số thứ tự…….. Người nhận hồ sơ (Ký, ghi rõ họ tên) |
|||||||
|
|
|
|
|
|||
|
ĐƠN XIN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT |
||||||
|
|
|
|||||
|
Kính gửi :..........................................................................
|
|
|||||
I- KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT (Xem hướng dẫn cuối đơn này trước khi viết đơn; không tẩy xoá, sửa chữa nội dung đã viết ) |
|
||||||
1. Người sử dụng đất: 1.1 Tên người sử dụng đất (Viết chữ in hoa):......................................................................... .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. 1.2 Địa chỉ............................................................................................................................... .................................................................................................................................................. |
|
||||||
2. Thửa đất xin chuyển mục đích sử dụng: 2.1. Thửa đất số:....................................; 2.2. Tờ bản đồ số: ...............................................; 2.3. Địa chỉ tại:...................................................................................................................... ........................................................................ .....................................................................; 2.4. Diện tích thửa đất:................... m2; 2.5. Mục đích sử dụng đất:....................................; 2.6. Thời hạn sử dụng đất:............................; 2.7. Nguồn gốc sử dụng đất: ....................................................... .........................................; 2.8. Tài sản gắn liền với đất:................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... 2.9. Nghĩa vụ tài chính về đất đai:......................................................................................... 2.10. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: - Số phát hành:........................ (Số in ở trang 1 của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) - Số vào sổ cấp GCN quyền sử dụng đất:...................., ngày cấp ...../...../........ |
|
||||||
3. Mục đích sử dụng đất xin được chuyển sang: ................................................................................................................................................ |
|
||||||
4- Giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm có: - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thửa đất nói trên - .......................................................................................................................................... - .......................................................................................................................................... - .......................................................................................................................................... - .......................................................................................................................................... - .......................................................................................................................................... |
|
||||||
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng.
….., ngày .... tháng ... năm ......
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
II- KẾT QUẢ THẨM TRA CỦA CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
|
................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. |
|
Ngày….. tháng…. năm ….. Người thẩm tra (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày….. tháng…. năm ….. Thủ trưởng cơ quan tài nguyên và môi trường (Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn viết đơn
- Đơn này dùng trong các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép
- Đề gửi: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì đề gửi Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi có đất; Tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức và cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì đề gửi Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi có đất.
- Điểm 1 ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm các thông tin như sau: đối với cá nhân ghi rõ họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài ghi họ, tên, năm sinh, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp hộ chiếu, quốc tịch; đối với hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông/bà” và ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của cả vợ và chồng người đại diện cùng sử dụng đất; trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản chung của cả vợ và chồng thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của vợ và của chồng; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày tháng năm thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc số giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Điểm 2 ghi các thông tin về thửa đất hiện đang sử dụng như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Điểm 3 ghi rõ mục đích sử dụng đất mà người sử dụng đất xin được chuyển sang; trường hợp chuyển mục đích một phần diện tích thửa đất thì ghi thêm diện tích xin chuyển mục đich sử dụng;
- Người viết đơn ký và ghi rõ họ tên ở cuối phần khai của người sử dụng đất; trường hợp ủy quyền viết đơn thì người được ủy quyền ký, ghi rõ họ tên và ghi (được uỷ quyền); đối với tổ chức sử dụng đất phải ghi họ tên, chức vụ người viết đơn và đóng dấu của tổ chức.
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Mẫu số 12/ĐK |
|||||
|
|
|
|||||
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: .....Giờ….phút, ngày…/…/….… Quyển số ……, Số thứ tự…….. Người nhận hồ sơ (Ký, ghi rõ họ tên) |
|||||||
|
|
|
|
|
|||
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT |
||||||
|
|
|
|||||
|
Kính gửi :..........................................................................
|
|
|||||
I- KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT (Xem hướng dẫn cuối đơn này trước khi viết đơn; không tẩy xoá, sửa chữa trong tờ khai) |
|
||||||
1. Người sử dụng đất: 1.1 Tên người sử dụng đất (Viết chữ in hoa):.......................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... 1.2 Địa chỉ: ............................................................................................................................ ................................................................................................................................................... |
|
||||||
2. Thửa đất đăng ký chuyển mục đích sử dụng: 2.1. Thửa đất số:....................................; 2.2. Tờ bản đồ số: ................................................; 2.3. Địa chỉ tại:....................................................................................................................... ........................................................................ ......................................................................; 2.4. Diện tích thửa đất:................... m2; 2.5. Mục đích sử dụng đất:.....................................; 2.6. Thời hạn sử dụng đất:............................; 2.7. Nguồn gốc sử dụng đất: .................................................................................................; 2.8. Tài sản gắn liền với đất:................................................................................................... ................................................................................................................................................... 2.9. Nghĩa vụ tài chính về đất đai:......................................................................................... 2.10. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: - Số phát hành:........................ (Số in ở trang 1 của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) - Số vào sổ cấp GCN quyền sử dụng đất:....................., ngày cấp ...../...../....... |
|
||||||
3. Mục đích sử dụng đất đăng ký chuyển sang : .................................................................. .................................................................................................................................................. |
|
||||||
5- Giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm có: - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thửa đất nói trên - ........................................................................................................................................... - ........................................................................................................................................... - ........................................................................................................................................... - ........................................................................................................................................... - ........................................................................................................................................... |
|
||||||
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng.
……, ngày .... tháng ... năm ......
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
II- KẾT QUẢ THẨM TRA CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT |
|
................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. |
|
Ngày….. tháng…. năm ….. Người thẩm tra (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày….. tháng…. năm ….. Giám đốc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn
- Tờ khai này dùng trong các trường hợp đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất mà không phải xin phép;
- Đề gửi đơn: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì đề gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường; Tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức và cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì gửi Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Điểm 1 ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm các thông tin như sau: đối với cá nhân ghi rõ họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài ghi họ, tên, năm sinh, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp hộ chiếu, quốc tịch; đối với hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông/bà” và ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của cả vợ và chồng người đại diện cùng sử dụng đất; trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản chung của cả vợ và chồng thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của vợ và của chồng; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày tháng năm thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc số giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Điểm 2 ghi các thông tin về thửa đất hiện đang sử dụng như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - Điểm 3 ghi rõ mục đích sử dụng đất muốn xin được chuyển sang; trường hợp chuyển mục đích một phần diện tích thửa đất thì ghi thêm diện tích xin chuyển mục đich sử dụng;
- Người viết đơn ký và ghi rõ họ tên ở cuối phần khai của người sử dụng đất; trường hợp ủy quyền viết đơn thì người được ủy quyền ký, ghi rõ họ tên và ghi (được uỷ quyền); đối với tổ chức sử dụng đất phải ghi họ tên, chức vụ người viết đơn và đóng dấu của tổ chức.
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Mẫu số 13/ĐK |
|||||
|
|
|
|||||
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: .....Giờ….phút, ngày…/…/….… Quyển số ……, Số thứ tự…….. Người nhận hồ sơ (Ký, ghi rõ họ tên) |
|||||||
|
|
|
|
|
|||
|
ĐƠN XIN GIA HẠN SỬ DỤNG ĐẤT |
||||||
|
|
|
|||||
|
Kính gửi:..........................................................................
|
|
|||||
I- KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT (Xem hướng dẫn cuối đơn này trước khi viết đơn; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn) |
|
||||||
1. Người sử dụng đất: 1.1. Tên người sử dụng đất (Viết chữ in hoa):....................................................................... ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. 1.2. Địa chỉ............................................................................................................................ ................................................................................................................................................. |
|
||||||
2. Thửa đất xin gia hạn sử dụng: 2.1. Thửa đất số:...................................; 2.2. Tờ bản đồ số: ...............................................; 2.3. Địa chỉ tại:..................................................................................................................... ........................................................................ ....................................................................; 2.4. Diện tích thửa đất:................... m2; 2.5. Mục đích sử dụng đất:...................................; 2.6. Thời hạn sử dụng đất:............................; 2.7. Nguồn gốc sử dụng đất: ...............................................................................................; 2.8. Tài sản gắn liền với đất:.................................................................................................. ................................................................................................................................................. 2.9. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: - Số phát hành:........................ (Số in ở trang 1 của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) - Số vào sổ cấp GCN quyền sử dụng đất:....................., ngày cấp: ...../...../........ |
|
||||||
3. Thời gian xin gia hạn sử dụng đất:......................, đến ngày ......tháng ....... năm .......... |
|
||||||
4. Lý do xin gia hạn: ............................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. |
|
||||||
5. Giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm có: - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thửa đất nói trên - ......................................................................................................................................... - ......................................................................................................................................... - ......................................................................................................................................... - .........................................................................................................................................
|
|
||||||
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng.
……, ngày .... tháng ... năm ......
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
II- KẾT QUẢ THẨM TRA CỦA CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
|
................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. |
|
Ngày….. tháng…. năm ….. Người thẩm tra (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày….. tháng…. năm ….. Thủ trưởng cơ quan tài nguyên và môi trường (Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn viết đơn
- Đơn này dùng trong trường hợp người sử sụng đất xin gia hạn sử dụng đất;
- Đề gửi đơn: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì đề gửi Uỷ ban nhân cấp huyện nơi có đất; tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức và cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì đê gửi Uỷ ban nhân cấp tỉnh nơi có đất;
- Điểm 1 ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm các thông tin như sau: đối với cá nhân ghi rõ họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài ghi họ, tên, năm sinh, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp hộ chiếu, quốc tịch; đối với hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông/bà” và ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của cả vợ và chồng người đại diện cùng sử dụng đất; trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản chung của cả vợ và chồng thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của vợ và của chồng; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày tháng năm thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc số giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Điểm 2 ghi các thông tin về thửa đất như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Điểm 3 ghi rõ tổng số số năm (hoặc số tháng) xin gia hạn tiếp tục sử dụng; ngày tháng năm hết hạn sử dụng đất xin được gia hạn.
- Người viết đơn ký và ghi rõ họ tên ở cuối phần khai của người sử dụng đất; trường hợp ủy quyền viết đơn thì người được ủy quyền ký, ghi rõ họ tên và ghi (được uỷ quyền); đối với tổ chức sử dụng đất phải ghi họ tên, chức vụ người viết đơn và đóng dấu của tổ chức.
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Mẫu số 14/ĐK |
|||||
|
|
|
|||||
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: .....Giờ….phút, ngày…/…/….… Quyển số ……, Số thứ tự…….. Người nhận hồ sơ (Ký, ghi rõ họ tên) |
|||||||
|
|
|
|
|
|||
|
ĐƠN XIN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG VỀ SỬ DỤNG ĐẤT |
||||||
|
|
|
|||||
|
Kính gửi:..........................................................................
|
|
|||||
I- KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT (Xem hướng dẫn ở cuối đơn này trước khi viết đơn; không tẩy xoá, sửa chữa nội dung đã viết ) |
|
||||||
1. Người sử dụng đất: 1.1 Tên người sử dụng đất (Viết chữ in hoa):.......................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... 1.2 Địa chỉ :............................................................................................................................. ................................................................................................................................................... |
|
||||||
2. Thửa đất được quyền sử dụng: 2.1. Thửa đất số:....................................; 2.2. Tờ bản đồ số: ................................................; 2.3. Địa chỉ tại:....................................................................................................................... ........................................................................ ......................................................................; 2.4. Diện tích thửa đất:................... m2; 2.5. Mục đích sử dụng đất:.....................................; 2.6. Thời hạn sử dụng đất:............................; 2.7. Nguồn gốc sử dụng đất: .................................................................................................; 2.8. Có hạn chế về quyền sử dụng đất: .................................................................................. ........................................................................... ......................................................................; 2.9. Tài sản gắn liền với đất:................................................................................................... .................................................................................................................................................. 2.10. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: - Số phát hành:............................... (Số in ở trang 1 của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) - Số vào sổ cấp GCN quyền sử dụng đất:....................., ngày cấp ...../...../........ |
|
||||||
3. Nội dung biến động và lý do biến động: ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... |
|
||||||
4. Giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm có: - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thửa đất nói trên - ........................................................................................................................................... - ........................................................................................................................................... - ...........................................................................................................................................
|
|
||||||
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng.
……, ngày .... tháng ... năm ......
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
II- KẾT QUẢ THẨM TRA CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT |
|
................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ |
|
Ngày….. tháng…. năm ….. Người thẩm tra (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày….. tháng…. năm ….. Thủ trưởng Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn viết đơn
- Đơn này dùng trong các trường hợp: Người sử sụng đất đổi tên; giảm diện tích thửa đất do thiên tai; thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi nghĩa vụ tài chính về đất đai.
- Đề gửi đơn: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì đề gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường; Tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức và cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì đề gửi Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Điểm 1 ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm các thông tin như sau: đối với cá nhân ghi rõ họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài ghi họ, tên, năm sinh, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp hộ chiếu, quốc tịch; đối với hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông/bà” và ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của cả vợ và chồng người đại diện cùng sử dụng đất; trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản chung của cả vợ và chồng thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của vợ và của chồng; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày tháng năm thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc số giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Điểm 2 ghi các thông tin về thửa đất như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Điểm 3 ghi rõ nội dung trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cần thay đổi, nội dung đó thay đổi như thế nào, lý do thay đổi; ví dụ "Xin đổi tên chủ hộ sử dụng đất thành Nguyễn Huy Hoàng, sinh ngày 27/10/1973 vì chủ hộ cũ đã chết"
- Người viết đơn ký và ghi rõ họ tên ở cuối phần khai của người sử dụng đất; trường hợp ủy quyền viết đơn thì người được ủy quyền ký, ghi rõ họ tên và ghi (được uỷ quyền); đối với tổ chức sử dụng đất phải ghi họ tên, chức vụ người viết đơn và đóng dấu của tổ chức.
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Mẫu số 15/ĐK |
||||||
|
|
|
||||||
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: .....Giờ….phút, ngày…/…/….… Quyển số ……, Số thứ tự……..
Người nhận hồ sơ (Ký, ghi rõ họ tên) |
||||||||
|
|
|
|
|
||||
|
ĐƠN XIN CẤP LẠI, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT |
|||||||
|
|
|
||||||
|
Kính gửi:..........................................................................
|
|
||||||
I- KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT (Xem hướng dẫn ở cuối đơn này trước khi viết đơn; không tẩy xoá, sửa chữa nội dung đã viết ) |
|
|||||||
1. Người sử dụng đất: 1.1. Tên người sử dụng đất (Viết chữ in hoa):.............................................................................. ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... 1.2. Địa chỉ :............................................................................................................................. ................................................................................................................................................... |
|
|||||||
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xin cấp lại, cấp đổi: 2.1. Số phát hành:........................... ; 2.2. Số vào sổ cấp GCNQSDĐ:................................. 2.3. Ngày cấp:................................. ; 2.4. Cơ quan cấp:...................................................... |
|
|||||||
3. Thửa đất: |
|
|||||||
3.1. Thông tin thửa đất theo GCN đã cấp |
3.2. Thông tin thửa đất theo bản đồ địa chính mới (nếu có) |
|
||||||
Thửa đất số: |
Thửa đất số: |
|
||||||
Tờ bản đồ số: |
Tờ bản đồ số: |
|
||||||
Diện tích: |
Diện tích: |
|
||||||
3.3. Địa chỉ tại:...................................................................................................................... |
|
|||||||
4. Nội dung kê khai bổ sung (kê khai theo hướng dẫn của cơ quan tiếp nhận hồ sơ) 4.1. ….................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... |
|
|||||||
5. Lý do xin cấp lại, cấp đổi giấy CNQSDĐ:........................................................................ ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... |
|
|||||||
6. Giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm có: - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ................................................................................ - ........................................................................................................................................... - ...........................................................................................................................................
|
|
|||||||
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng.
…., ngày .... tháng ... năm ......
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
II- KẾT QUẢ THẨM TRA CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT |
|
................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. |
|
Ngày….. tháng…. năm ….. Người thẩm tra (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày….. tháng…. năm ….. Thủ trưởng Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn viết đơn
- Đơn này được sử dụng trong các trường hợp: GCN cũ bị hư hỏng, bị mất và các trường hợp đo đạc lại mà người sử dụng đất có nhu cầu cấp đổi GCN mới.
- Đề gửi đơn: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì đề gửi Uỷ ban nhân cấp huyện nơi có đất; Tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức và cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì đề gửi Uỷ ban nhân cấp tỉnh nơi có đất;
- Điểm 1 ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm các thông tin như sau: đối với cá nhân ghi rõ họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài ghi họ, tên, năm sinh, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp hộ chiếu, quốc tịch; đối với hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông/bà” và ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của cả vợ và chồng người đại diện cùng sử dụng đất; trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản chung của cả vợ và chồng thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của vợ và của chồng; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày tháng năm thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc số giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Điểm 3 ghi các thông tin về thửa đất như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Điểm 4 kê khai bổ sung về các nội dung theoyêu cầu của cơ quan đăng ký quyền sử dụng đất;
- Người viết đơn ký và ghi rõ họ tên ở cuối phần khai của người sử dụng đất; trường hợp ủy quyền viết đơn thì người được ủy quyền ký, ghi rõ họ tên và ghi (được uỷ quyền); đối với tổ chức sử dụng đất phải ghi họ tên, chức vụ người viết đơn và đóng dấu của tổ chức ;
- Trường hợp người sử dụng có nhu cầu cấp một GCN cho nhiều thửa thì bỏ trống các điểm 2 ;3 ;4 và lập Danh sách các thửa đất nông nghiệp cấp chung một GCN theo Mẫu số 04c/ĐK kèm theo.
Mẫu số 02/ĐĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________
ĐƠN XIN GIAO ĐẤT ĐỂ LÀM NHÀ Ở
(Dùng cho hộ gia đình, cá nhân)
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn).......................................................
Uỷ ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)......................
1. Họ và tên người xin giao đất (viết chữ in hoa)*: .......................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... 2. Địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ................................................................... ........................................................................................................................................ Số sổ hộ khẩu: ........................................................cấp ngày.......tháng.......năm......... 3. Địa chỉ liên hệ: ..................................................................., Điện thoại: …............... 4. Địa điểm khu đất xin giao: ........................................................................................ 5. Diện tích xin giao (m2): ............................................................................................ 6. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đất đai. |
|
..., ngày ... tháng ... năm... Người xin giao đất (Ký và ghi rõ họ, tên)
|
XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)... 1. Về nhu cầu của người xin giao đất: ......................................................................... ....................................................................................................................................... 2. Về khả năng quỹ đất để giao: .................................................................................. ....................................................................................................................................... |
|
|
..., ngày... tháng... năm... TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu) |
__________________________________
* Đối với hộ gia đình thì ghi “Hộ ông/bà” và ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND và ngày, nơi cấp giấy CMND của chủ hộ gia đình; trường hợp hai vợ chồng cùng xin giao đất thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND và ngày, nơi cấp giấy CMND của vợ và của chồng.