Thông tư 06/2007/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 06/2007/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 06/2007/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Mai Ái Trực |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 02/07/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Hướng dẫn việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất - Ngày 15/6/2007, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai. Theo đó, thửa đất được hình thành do người sử dụng đất tự tách ra từ thửa đất đang sử dụng kể từ ngày văn bản của UBND cấp tỉnh quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa có hiệu lực thi hành trở về sau mà thửa đất đó có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu được tách thửa thì không được cấp Giấy chứng nhận, không được làm thủ tục thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất hoặc thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất… Trường hợp người sử dụng đất xin tách thửa đất thành thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu đồng thời với việc xin được hợp thửa đất đó với thửa đất khác liền kề để tạo thành thửa đất mới có diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu được tách thửa thì được phép tách thửa đồng thời với việc hợp thửa và cấp Giấy chứng nhận cho thửa đất mới… Nhà đầu tư là tổ chức kinh tế trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã thuê đất của Nhà nước dưới hình thức trả tiền thuê đất hàng năm để thực hiện dự án xây dựng nhà ở cho thuê, nhưng có nhu cầu bán nhà ở trên đất thuê đó thì phải chuyển sang hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất… Nhà đầu tư là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài đã thuê đất của Nhà nước dưới hình thức trả tiền một lần cho cả thời gian thuê để thực hiện dự án xây dựng nhà ở cho thuê trước ngày Nghị định số 84/2007/NĐ-CP có hiệu lực thi hành, nhưng có nhu cầu bán nhà ở trên đất thuê đó thì phải nộp khoản chênh lệch giữa tiền sử dụng đất ở… Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 06/2007/TT-BTNMT tại đây
tải Thông tư 06/2007/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG SỐ 06/2007/TT-BTNMT
NGÀY 02 THÁNG 7 NĂM 2007
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 84/2007/NĐ-CP NGÀY 25 THÁNG 5 NĂM 2007 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH BỔ SUNG VỀ VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, THU HỒI ĐẤT, THỰC HIỆN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ
KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI VỀ ĐẤT ĐAI
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai (gọi là Nghị định số 84/2007/NĐ-CP) như sau:
Trường hợp không có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác định thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích sử dụng đất hiện tại như sau:
- Tại điểm 1 (Thửa đất số): ghi "Có … (ghi tổng số thửa đất sản xuất nông nghiệp của cùng một người sử dụng đất) thửa";
- Tại các điểm 2 (Tờ bản đồ số), điểm 3 (Địa chỉ thửa đất), điểm 7 (Thời hạn sử dụng đất) và điểm 8 (Nguồn gốc sử dụng đất): không ghi nội dung;
- Tại điểm 4 (Diện tích): ghi tổng diện tích sử dụng của tất cả các thửa đất được cấp trên Giấy chứng nhận;
- Tại điểm 5 (Hình thức sử dụng đất): ghi tổng diện tích sử dụng của tất cả các thửa đất được cấp trên Giấy chứng nhận vào mục Sử dụng riêng;
- Tại điểm 6 (Mục đích sử dụng đất): ghi "Đất sản xuất nông nghiệp".
Những xã gần huyện lỵ mà việc đăng ký thế chấp của hộ gia đình, cá nhân tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thuận lợi thì không thực hiện việc ủy quyền đăng ký thế chấp cho cán bộ địa chính xã.
Hộ gia đình, cá nhân ở những xã mà cán bộ địa chính được ủy quyền đăng ký thế chấp được lựa chọn đăng ký thế chấp tại xã hoặc đăng ký thế chấp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
Mẫu đơn yêu cầu đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, Mẫu đơn yêu cầu thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký, Mẫu đơn yêu cầu xoá đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, Mẫu đơn yêu cầu sửa chữa sai sót được thực hiện theo các Mẫu số 03, 04, 05 và 06 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Trường hợp thế chấp bằng quyền sử dụng đất (hoặc tài sản gắn liền với đất): ghi "Thế chấp bằng quyền sử dụng đất (hoặc tài sản gắn liền với đất) với Ngân hàng (hoặc ông, bà, tổ chức kinh tế khác) … (ghi tên người nhận thế chấp) theo Hợp đồng số …/... ngày… /… /…";
- Trường hợp thế chấp bằng quyền sử dụng đất (hoặc tài sản gắn liền với đất) cho người khác vay tiền (bảo lãnh): ghi “Thế chấp bằng quyền sử dụng đất (hoặc tài sản gắn liền với đất) cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên người vay tiền) với Ngân hàng (hoặc ông, bà, tổ chức kinh tế khác) … (ghi tên người nhận thế chấp) theo Hợp đồng số …/... ngày… /… /…”;
- Trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký thế chấp hoặc đăng ký bổ sung nội dung thế chấp: ghi “Nội dung đăng ký thế chấp ngày …/…/… về … (ghi loại tài sản thế chấp) có thay đổi nội dung đã đăng ký thế chấp (hoặc có bổ sung nội dung thế chấp) thành … (ghi nội dung mới thay đổi hoặc mới bổ sung)”;
- Trường hợp xoá đăng ký thế chấp, thế chấp cho người khác vay tiền (bảo lãnh) bằng quyền sử dụng đất (hoặc tài sản gắn liền với đất): ghi "Đã xoá đăng ký thế chấp (hoặc thế chấp cho người khác vay tiền) theo xác nhận của bên nhận thế chấp ngày… /… /…" và gạch bằng mực đỏ vào dòng đã ghi về thế chấp, thế chấp cho người khác vay tiền bằng quyền sử dụng đất (hoặc tài sản gắn liền với đất);
Đối với nhà biệt thự hoặc nhà ở liên kế thì nộp số tiền chênh lệch tại thời điểm bán nhà; đối với nhà chung cư thì nộp số tiền chênh lệch chậm nhất là tại thời điểm kết thúc dự án nhà chung cư.
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và tiếp nhận đối với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ đối với những hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ;
Các dự án phát triển kinh tế nêu tại điểm này phải được thể hiện trong quy hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư đối với từng dự án.
Việc giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án phát triển kinh tế nêu tại điểm này chỉ được tiến hành sau khi Nhà nước đã thu hồi một phần hoặc toàn bộ diện tích đất quy hoạch mở rộng khu đô thị hiện có hoặc quy hoạch xây dựng khu đô thị mới.
Việc giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án phát triển kinh tế trong khu vực mở rộng khu dân cư nông thôn hiện có hoặc trong khu dân cư nông thôn xây dựng mới nêu tại điểm này chỉ được tiến hành sau khi Nhà nước đã thu hồi một phần hoặc toàn bộ diện tích đất quy hoạch mở rộng khu dân cư nông thôn hiện có hoặc quy hoạch xây dựng khu dân cư nông thôn mới.
Trường hợp đã đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đồng thời với thủ tục đăng ký giao dịch về quyền sử dụng đất.
BỘ trƯỞng
Mai Ái Trực
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……, ngày….. tháng…..năm……
PHIẾU LẤY Ý KIẾN CỦA KHU DÂN CƯ
về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT
ngày 02/7/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Hôm nay, ngày….. tháng…..năm….., khu dân cư………………………………………
……………………………………………………………………………………………
(ghi tên thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố; tên xã, phường, thị trấn; tên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) đã họp để xác định nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất đối với thửa đất số……. tờ bản đồ số……. tại địa chỉ…………………………….. (ghi tên địa danh nơi có đất) của………………………………………. (ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất cần xác định).
Thành phần cuộc họp gồm có:
1. Ông (Bà)……………………………………. Trưởng (hoặc Phó) thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố - Chủ trì cuộc họp;
2. Ông (Bà)………………………….... Đại diện Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
3. Ông (Bà)………………………………………………………………………………; và………………………………người (có tên dưới đây) đã từng cư trú cùng thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích hiện nay của thửa đất nói trên.
Cuộc họp đã thống nhất xác định:
1. Nguồn gốc sử dụng thửa đất:…………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………
(ghi cụ thể: tự khai phá, bao chiếm hoặc nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho, …… từ người sử dụng đất nào, vào thời gian nào).
2. Thời điểm bắt đầu sử dụng vào mục đích hiện tại xin cấp Giấy chứng nhận từ ngày….. tháng……năm………………..
3. Tình trạng tranh chấp đất đai:…………………………………………………………. (ghi rõ không tranh chấp hay đang tranh chấp sử dụng đất với người sử dụng đất nào).
Những người tham gia cuộc họp cùng thống nhất ký tên dưới đây:
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ thường trú |
Ký tên |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
… |
|
|
|
… |
|
|
|
… |
|
|
|
Ngày….tháng….năm…… Xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Chủ trì cuộc họp (Ký, ghi rõ họ tên và chức danh của người chủ trì cuộc họp) |
Mẫu số 02
DANH SÁCH CÁC THỬA ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
ĐƯỢC CẤP CÙNG MỘT GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT
ngày 02/7/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Kèm theo GCNQSDĐ số phát hành:………………………………………………….
Tại xã……………………………., huyện…………………., tỉnh…………………….
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……, ngày….. tháng…..năm……
ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI (Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2007/ Kính gửi:……………………………………………. ……………………………………………………… | PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ ĐĂNG KÝ Thời điểm nhận hồ sơ: … giờ…phút, ngày../…/... Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển số….. Số thứ tự… Cán bộ địa chính (Ký và ghi rõ họ tên) |
PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CÀU ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI |
1. Người yêu cầu đăng ký thay đổi: Bên thế chấp Bên nhận thế chấp 1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA)…………………………………… 1.2. Địa chỉ liên hệ:……………………………………………………………………………. 1.3. Số điện thoại (nếu có):……. Fax (nếu có):……….. Địa chỉ e-mail (nếu có):……………. 1.4. Chứng minh nhân dân; Hộ chiếu: số ……………………………………………… cơ quan cấp ………………………………………………. cấp ngày…… tháng….. năm…… 1.5. GCN đăng ký kinh doanh; QĐ thành lập; GP đầu tư: số………………………... cơ quan cấp ………………………………………………. cấp ngày…… tháng….. năm…… |
2. Tài sản đã đăng ký thế chấp 2.1. Quyền sử dụng đất 2.1.1. Thửa đất số:……………; Tờ bản đồ số (nếu có):………………; Loại đất:………….. 2.1.2. Địa chỉ thửa đất:……………………………………………………………………….. 2.1.3. Diện tích đất thế chấp:……………………………….. m2 (ghi bằng chữ…………………………………………………………………………………) 2.1.4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: số phát hành:…………………………., số vào sổ cấp giấy:……… cơ quan cấp……………, cấp ngày……. tháng ………… năm…………… 2.2. Tài sản gắn liền với đất: 2.2.1. Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản (nếu có): số phát hành:……………..., số vào sổ cấp giấy:………cơ quan cấp:……, cấp ngày…………… tháng …… năm………………. 2.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản:……………………..; Tờ bản đồ số (nếu có):………….. 2.2.3. Mô tả tài sản thế chấp:…………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. |
3. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có)…………….., ký kết ngày……… tháng…… năm……….. …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. |
4. Nội dung yêu cầu thay đổi:…………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. |
5. Tài liệu kèm theo:…………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. |
6. Phương thức nhận kết quả đăng ký: Nhận trực tiếp |
Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm truớc pháp luật về các thông tin đã kê khai. |
BÊN THẾ CHẤP/HOẶC NGƯỜI (Ký và ghi rõ họ, tên) | BÊN NHẬN THẾ CHẤP/HOẶC NGƯỜI (Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức) |
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ |
Cán bộ địa chính xã:………………………………………………………(ghi tên xã) Thừa ủy quyền của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường) huyện/thị xã/thành phố…………………………………………………… tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương…………………………………………………………………….. Chứng nhận đã đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký theo những nội dung kê khai tại đơn này. Thời điểm đăng ký:……giờ…..phút, ngày……..tháng…….năm……..
………, ngày……tháng……năm CÁN BỘ ĐỊA CHÍNH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của UBND xã) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……, ngày….. tháng…..năm……
ĐƠN YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ (Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2007/ Kính gửi:……………………………………………. ……………………………………………………… | PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ ĐĂNG KÝ Thời điểm nhận hồ sơ: … giờ…phút, ngày../…/... Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển số….. Số thứ tự… Cán bộ địa chính (Ký và ghi rõ họ tên) |
PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CÀU XÓA ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP |
1. Người yêu cầu xóa đăng ký: Bên thế chấp Bên nhận thế chấp 1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA)…………………………………… 1.2. Địa chỉ liên hệ:……………………………………………………………………………. 1.3. Số điện thoại (nếu có):……. Fax (nếu có):……….. Địa chỉ e-mail (nếu có):……………. 1.4. Chứng minh nhân dân; Hộ chiếu: số ……………………………………………… cơ quan cấp ………………………………………………. cấp ngày…… tháng….. năm…… 1.5. GCN đăng ký kinh doanh; QĐ thành lập; GP đầu tư: số………………………... cơ quan cấp ………………………………………………. cấp ngày…… tháng….. năm…… |
2. Yêu cầu xóa đăng ký thế chấp đối với các tài sản sau đây: 2.1. Quyền sử dụng đất 2.1.1. Thửa đất số:……………; Tờ bản đồ số (nếu có):………………; Loại đất:………….. 2.1.2. Địa chỉ thửa đất:……………………………………………………………………….. 2.1.3. Diện tích đất thế chấp:……………………………….. m2 (ghi bằng chữ…………………………………………………………………………………) 2.1.4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: số phát hành:…………………………., số vào sổ cấp giấy:……… cơ quan cấp……………………, cấp ngày……. tháng……… năm……… 2.2. Tài sản gắn liền với đất: 2.2.1. Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản (nếu có): số phát hành:……………..., số vào sổ cấp giấy:………cơ quan cấp:………………….., cấp ngày…………… tháng …… năm…… 2.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản:……………………..; Tờ bản đồ số (nếu có):………….. 2.2.3. Mô tả tài sản thế chấp:…………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. |
3. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có)…………….., ký kết ngày……… tháng…… năm……….. …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. |
4. Lý do xóa đăng ký:…………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. |
5. Tài liệu kèm theo:…………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. |
6. Phương thức nhận kết quả đăng ký: Nhận trực tiếp |
Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm truớc pháp luật về các thông tin đã kê khai. |
BÊN THẾ CHẤP/HOẶC NGƯỜI (Ký và ghi rõ họ, tên) | BÊN NHẬN THẾ CHẤP/HOẶC NGƯỜI (Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức) |
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ |
Cán bộ địa chính xã:………………………………………………………(ghi tên xã) Thừa ủy quyền của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường) huyện/thị xã/thành phố…………………………………………………… tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương…………………………………………………………………….. Chứng nhận đã xóa đăng ký thế chấp theo những nội dung được kê khai tại đơn này. Thời điểm đăng ký:……giờ…..phút, ngày……..tháng…….năm……..
………, ngày……tháng……năm CÁN BỘ ĐỊA CHÍNH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của UBND xã) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……, ngày….. tháng…..năm……
ĐƠN YÊU CẦU SỬA CHỮA SAI SÓT (Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2007/ Kính gửi:……………………………………………. ……………………………………………………… | PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ ĐĂNG KÝ Thời điểm nhận hồ sơ: … giờ…phút, ngày../…/... Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển số….. Số thứ tự… Cán bộ địa chính (Ký và ghi rõ họ tên) |
PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CÀU SỬA CHỮA SAI SÓT |
1. Người yêu cầu sửa chữa sai sót: Bên thế chấp Bên nhận thế chấp 1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA)…………………………………… 1.2. Địa chỉ liên hệ:……………………………………………………………………………. 1.3. Số điện thoại (nếu có):……. Fax (nếu có):……….. Địa chỉ e-mail (nếu có):……………. 1.4. Chứng minh nhân dân; Hộ chiếu: số ……………………………………………… cơ quan cấp ………………………………………………. cấp ngày…… tháng….. năm…… 1.5. GCN đăng ký kinh doanh; QĐ thành lập; GP đầu tư: số………………………... cơ quan cấp ………………………………………………. cấp ngày…… tháng….. năm…… |
2. Tài sản đã đăng ký thế chấp: 2.1. Quyền sử dụng đất 2.1.1. Thửa đất số:……………; Tờ bản đồ số (nếu có):………………; Loại đất:………….. 2.1.2. Địa chỉ thửa đất:……………………………………………………………………….. 2.1.3. Diện tích đất thế chấp:……………………………….. m2 (ghi bằng chữ…………………………………………………………………………………) 2.1.4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: số phát hành:…………………………., số vào sổ cấp giấy:……… cơ quan cấp……………………, cấp ngày……. tháng……… năm……… 2.2. Tài sản gắn liền với đất: 2.2.1. Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản (nếu có): số phát hành:……………..., số vào sổ cấp giấy:………cơ quan cấp:………………….., cấp ngày…………… tháng …… năm…… 2.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản:……………………..; Tờ bản đồ số (nếu có):………….. 2.2.3. Mô tả tài sản thế chấp:…………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. |
3. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có)…………….., ký kết ngày……… tháng…… năm………..
|
4. Nội dung yêu cầu sửa chữa sai sót:………………………………………………………… 4.1. Sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký……………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. 4.2. Sai sót trong phần chứng nhận của cơ quan đăng ký…………………………………….. …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. |
5. Tài liệu kèm theo:…………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. |
6. Phương thức nhận kết quả đăng ký: Nhận trực tiếp |
Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm truớc pháp luật về các thông tin đã kê khai. |
BÊN THẾ CHẤP/HOẶC NGƯỜI (Ký và ghi rõ họ, tên) | BÊN NHẬN THẾ CHẤP/HOẶC NGƯỜI (Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức) |
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ |
Cán bộ địa chính xã:………………………………………………………(ghi tên xã) Thừa ủy quyền của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường) huyện/thị xã/thành phố…………………………………………………… tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương…………………………………………………………………….. Chứng nhận về việc đã sửa chữa sai sót theo những nội dung được kê khai tại đơn này. Thời điểm đăng ký:……giờ…..phút, ngày……..tháng…….năm……..
………, ngày……tháng……năm CÁN BỘ ĐỊA CHÍNH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của UBND xã) |
Kê khai nội dung bị sai sót cần sửa chữa và nội dung đã được sửa chữa. Mỗi nội dung sửa chữa được kê khai cách nhau 01 dòng.
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SỔ TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 02/7/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
XÃ…………………………………………………… HUYỆN/THỊ XÃ:…………………………………… TỈNH/THÀNH PHỐ:………………………………..
Quyển số………………………………. Mở sổ ngày………tháng…….năm…… Khóa sổ ngày…….tháng…….năm…… |
Số thứ tự | Thời điểm nộp | Người nộp hồ sơ | Nội dung đăng ký | Giấy tờ có trong hồ sơ | Người nộp hồ sơ | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ | Ghi chú | ||
Giờ phút | Ngày tháng năm | Họ và tên | Số CMND hoặc hộ chiếu | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số thứ tự | Thời điểm đăng ký | Nội dung đăng ký | Bên thế chấp/bảo lãnh | Bên nhận thế chấp | Loại tài sản thế chấp | Địa chỉ (nơi có tài sản thế chấp) | Mô tả tài sản thế chấp |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày……..tháng……. năm……. Xác nhận của Ủy ban nhân dân xã (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) | ………, ngày……..tháng……. năm……. CÁN BỘ ĐỊA CHÍNH (Ký và ghi rõ họ, tên) |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây