Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 4111/TCT-CS 2021 thực hiện Quyết định 27/2021/QĐ-TTg ngày 25/09/2021 của TTCP
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 4111/TCT-CS
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 4111/TCT-CS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Vũ Xuân Bách |
Ngày ban hành: | 27/10/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, COVID-19 |
tải Công văn 4111/TCT-CS
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4111/TCT-CS | Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2021 |
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Ngày 25/09/2021, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 27/2021/QĐ-TTg về việc giảm tiền thuê đất của năm 2021 đối với các đối tượng bị ảnh hưởng bởi dịch covid-19. Để triển khai thực hiện các nội dung quy định tại Quyết định số 27/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Tổng cục Thuế đề nghị đồng chí Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố chỉ đạo các phòng, Chi cục Thuế căn cứ nội dung quy định tại Quyết định số 27/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ khẩn trương thực hiện các công việc sau đây:
1. Khẩn trương thực hiện tuyên truyền chính sách giảm tiền thuê đất theo quy định tại Quyết định số 27/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan thuế các cấp tổ chức tuyên truyền sâu rộng, đầy đủ nội dung chính sách giảm tiền thuê đất theo quy định tại Quyết định số 27/2021/QĐ-TTg về việc giảm tiền thuê đất của năm 2021 tới tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân đang được Nhà nước cho thuê đất trực tiếp theo Quyết định hoặc Hợp đồng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền dưới hình thức trả tiền thuê đất hàng năm bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.
- Tại từng địa bàn quản lý thuế, cơ quan thuế chủ động phối hợp với các cơ quan thông tấn báo chí, đài phát thanh, đài truyền hình, chi nhánh/văn phòng đại diện của VCCI để tổ chức tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Quyết định số 27/2021/QĐ-TTg.
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn thực hiện Quyết định số 27/2021/QĐ-TTg; đăng tải tài liệu hướng dẫn trên trang thông tin điện tử của Cục Thuế và gửi tài liệu hướng dẫn qua email cho tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân đang được Nhà nước cho thuê đất trực tiếp theo Quyết định hoặc Hợp đồng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền dưới hình thức trả tiền thuê đất hàng năm.
- Thông tin tuyên truyền phải thường xuyên, liên tục theo nhiều hình thức, bảo đảm tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân đang được Nhà nước cho thuê đất trực tiếp theo Quyết định hoặc Hợp đồng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền dưới hình thức trả tiền thuê đất hàng năm tiếp cận và hiểu rõ phạm vi, đối tượng, thời hạn, trình tự, thủ tục thực hiện chính sách giảm tiền thuê đất để người nộp thuế thực hiện đúng và kịp thời chính sách hỗ trợ của nhà nước, tháo gỡ khó khăn về tài chính cho người nộp thuế.
2. Xử lý hồ sơ đề nghị giảm tiền thuê đất theo Quyết định số 27/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Căn cứ hồ sơ đề nghị giảm tiền thuê đất năm 2021 của người thuê đất theo quy định Điều 4 Quyết định số 27/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ do người nộp thuế gửi đến, cơ quan thuế quản lý xác định số tiền thuê đất được giảm và ban hành Quyết định giảm tiền thuê đất theo quy định tại pháp luật về thu tiền thuê đất. Đồng thời, tổng hợp tình hình giảm tiền thuê đất theo Quyết định số 27/2021/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh/thành phố, cập nhật thông tin giảm tiền thuê đất của người nộp thuế, số tiền thuê đất phải nộp năm 2021 và điều chỉnh tiền chậm nộp tương đương (nếu có) trên hệ thống.
Thủ trưởng cơ quan thuế có trách nhiệm phân công các bộ phận có liên quan trong cơ quan thuế thực hiện cập nhật, tra cứu, rà soát, kiểm tra hồ sơ, đôn đốc thực hiện theo quy định của pháp luật. Trường hợp phát hiện các trường hợp người nộp thuế không đủ điều kiện giảm tiền thuê đất theo quy định thì thông báo cho người nộp thuế biết để thực hiện nộp theo quy định pháp luật về tiền thuê đất hiện hành (không thực hiện theo Quyết định số 27/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ).
3. Thực hiện chốt sổ nhận hồ sơ khi hết ngày làm việc 31/12/2021, báo cáo về Tổng cục Thuế bằng thư điện tử ngay trong ngày 31/12/2021 theo địa chỉ [email protected], đồng thời lập báo cáo theo mẫu ban hành kèm theo công văn này gửi về Tổng cục Thuế trước ngày 05/01/2022.
4. Cục Thuế tổng hợp báo cáo về tình hình thực hiện Quyết định số 27/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (tình hình thực hiện, số tiền thuê đất giảm, số hồ sơ đề nghị, số hồ sơ đã được giảm, số hồ sơ còn tồn đọng (nếu có) và lý do chưa giải quyết giảm, các vấn đề vướng mắc và đề xuất, kiến nghị (nếu có)) về Vụ Chính sách - Tổng cục Thuế trước ngày 15/01/2022 theo địa chỉ Tổng cục Thuế, số 123 Lò Đúc, Hai Bà Trưng, Hà Nội, đồng thời gửi bản mềm qua email: [email protected].
Tổng cục Thuế đề nghị các Đồng chí Cục trưởng Cục Thuế nghiêm túc thực hiện. Trường hợp có vướng mắc thực tế phát sinh, đề nghị phản ánh kịp thời về Tổng cục Thuế để được hướng dẫn giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định số 27/2021/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Chỉ tiêu | Tổng số đối tượng được giảm | Tổng số đối tượng không được giảm | Lý do không được giảm | Tổng số thuế được giảm (triệu đồng) |
1 | Tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp | ||||
2 | Hộ gia đình, cá nhân | ||||
… | |||||
Tổng cộng | |||||